SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 74
TRƯỜNG ………………….
              KHOA……………………….

                     ----------




          Báo cáo tốt nghiệp

Đề tài:



Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu
   thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn




                           1
MỤC LỤC


Lời nói đầu............................................................................................................3
Chương I................................................................................................................5
Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh nghiệp thương mại...5
I. bán hàng và ý nghĩa của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại.
...............................................................................................................................5
1. Quá trình bán hàng và đối tượng bán hàng.......................................................5
      Trị giá vốn thực                      Trị giá mua thực                         Chi phí mua hàng
  ............................................................................................................10
      Trong đó:.........................................................................................11
Chương 2.............................................................................................................35
Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá ..............................................35
và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị...............................................................35
2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp...............................................................35
2.1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp .....................................................35
  Năm 2004............................................................................................36
  Hoá đơn giá trị gia tăng.......................................................................46
    Tờ khai thuế GTGT..........................................................................52
  Nhật ký chung.....................................................................................57
  Báo cáo bán hàng...............................................................................62
  Nhật ký chung.....................................................................................64
Chương 3.............................................................................................................68
Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán Tiêu thụ hàng hoá và xác
định kết quả tiêu thụ ...........................................................................................68
tại công ty TNHH Trung Tuấn............................................................................68
3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại
công ty TNHH Trung Tuấn.................................................................................68
Tháng 03/2004.....................................................................................................72
   TK........................................................................................................72


                                                              2
Tháng 03/2004.....................................................................................................72
Kết luận...............................................................................................................74


                                                Lời nói đầu

         Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp,
các tổ chức, các Công ty… chuyên kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn
ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các
doanh nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển.
         Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, trong
điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng có
ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng.
         Quan tâm đến vấn đề này đã được sự giúp đỡ của Công ty TNHH Dương Phú - nơi em
thực tập, em chọn đề tài: "Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn" làm chuyên đề thực tập của mình.
         Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác
định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của
Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành
phẩm.
         Bài viết này gồm 3 chương chính:
         Chương I:          Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh nghiệp
                            thương mại
         Chương II: Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán bán hàng ở Công ty
                            TNHH Trung Tuấn
         Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ
                            sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trung
                            Tuấn
         Do kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bản chuyên đề này không thể tránh
khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh tại
phòng kế toán của Công ty TNHH Dương Phú để hoàn thiện thêm bản chuyên đề này của em.


                                                           3
Em xin chân thành cảm ơn!




                            4
Chương I
 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh
                                  nghiệp thương mại


    I. bán hàng và ý nghĩa của kế toán bán hàng trong các
                              doanh nghiệp thương mại.
           1. Quá trình bán hàng và đối tượng bán hàng.
        - Quá trình bán hàng của doanh nghiệp thương mại là quá trình xuất giao hàng hoá
cho người mua và người mua nhận được hàng, trả tiền hay chấp nhận trả tiền. Khi đó được
coi là tiêu thụ.
        - Doanh nghiệp thương mại làm nhiệm vụ lưu chuyển hàng hoá phục vụ cho sản xuất
và tiêu dùng vì vậy đối tượng bán hàng của doanh nghiệp thương mại bao gồm:
        + Bán cho sản xuất.
        + Bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
        + Bán trong hệ thống thương mại.
        + Bán xuất khẩu.
        - Quá trình này hoàn tất khi hàng hoá đã giao cho người mua và đã thu được tiền bán
hàng. Quá trình này diễn ra đơn giản hay phức tạp, nhanh hay chậm có quan hệ chặt chẽ với
phương thức bán hàng.
2.ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng.
2.1. ý nghĩa của công tác bán hàng.
        Trong doanh nghiệp, hàng đem đi tiêu thụ có thể là hàng hoá, vật tư hay dịch vụ cung
cấp cho khách hàng. Việc tiêu thụ này nhằm để thoả mãn nhu cầu của các đơn vị kinh doanh
khác, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp.
        Thông qua tiêu thụ, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hoá, thu hồi
vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn.
        Đối với doanh nghiệp thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực hiện từ đó
tăng vòng quay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt
động kinh doanh.




                                               5
Đối với nền kinh tế quốc dân, thông qua tiêu thụ sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu
tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng.
Từ những vấn đề trên việc tiêu thụ hàng hoá và quản lý hàng hoá là rất cần thiết. Do vậy,
doanh nghiệp phải thực hiện tốt yêu cầu quản lý như sau:
       Trong công tác tiêu thụ phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán, từng loại sản
phẩm tiêu thụ, theo dõi từng khách hàng, đôn đốc thu hồi nhanh và đầy đủ tiền hàng. Đồng
thời trên cơ sở đó xác định đúng đắn kết quả từng hoạt động.
2.2. ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng.
       Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh
nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và
tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh
tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ
đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đợi các cơ quan Nhà nước thì thông qua số liệu đó biết
được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu
kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không.
       Để đạt được yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa học,
hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản
lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp đặc điểm kinh tế, kỹ
thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong thời kỳ.
       Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận
kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu
quả.


3. Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp thương mại.
3.1. Bán buôn.
       Bao gồm hai hình thức:
       - Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện dến kho
của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ
khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
       - Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp thương mại
khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua
tại kho người bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ.
3.2. Phương thức bán lẻ.


                                              6
Có 5 hình thức:
           - Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho
khách và thu tiền.
           - Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc
tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng
căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày.
           - Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho nhân
viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
           - Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh
nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản tiền
lãi trả chậm của khách.
           - Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng
quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng của
mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ biến rộng rãi ở nước ta
nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán
hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
3.3. Phương thức gửi đại lý bán:
           Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh
toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ khi
doanh nghiệp nhận được tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
4. Đặc điểm và yêu cầu quản lý của kế toán bán hàng.
4.1. Đặc điểm.
       - Hàng hoá được coi là hàng bán khi có đủ ba điều kiện sau:_
           + Thông qua mua bán và thanh toán tiền hàng.
           + Doanh nghiệp thương mại mất quyền sở hữu hàng hóa nhưng được quyền sở hữu
tiền tệ.
           + Hàng hoá bán ra phải là hàng hóa trước đây mua vào để bán hoặc qua gia công chế
biến để bán.
           - Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ khi không đủ ba điều kiện trên nhưng
vẫn được coi là hàng bán:
           + Hàng nhận bán đại lý ký gửi sau khi bán được.
           + Hàng hoá dùng để thanh toán trả lương cho cán bộ công nhân viên.
           + Hàng hoá xuất đỏi lấy vật tư, hàng hóa khác.


                                                 7
+ Hàng hoá thiếu hụt trong quá trình bán hàng(theo quy định bên mua phải chịu).
       + Hàng hóa,thành phẩm dùng để biếu tặng.
       - Những trường hợpkhông được hạch toán vào chỉ tiêu hàng bán:
       + Hàng hóa xuất làm hàng mẫu.
       + Hàng hóa thiếu hụt trong quá trình bán nhưng bên bán phải chịu.
      + Xuất hàng hoá làm nguyên vật liệu cho sản xuất gia công.
       + Hàng hóa tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp.
       + Hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa bán được.
4.2. Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng.
a. Thời điểm chung: là thời điểm doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa nhưng có
quyền sở hữu về tiền tệ hoặc có quyền đòi tiền.
       b. Thời điểm cụ thể:
       - Bán lẻ: Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng là thời điểm kiểm tra hay báo cáo
bán hàng hàng ngày.
       - Bán buôn:
       + Bán buôn tại kho: Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng là sau khi giao hàng
xong, người mua ký nhận vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho.
       + Giao hàng tại kho người bán: người mua báo đã nhận hàng hoặc người mua đã chấp
nhận thanh toán hoặc đã trả tiền.
       - Bán hàng trả góp: lấy thời điểm giao hàng cho khách và thu tiền lần đầu để ghi cháp
nghiệp vụ bán hàng.
       - Bán hàng đại lý ký gửi:
       + Giao bán đại lý: lấy thời điểm bên nhận bán đại lý ký gửi báo đã bán được hàng
hoặc bên bán đại lý chuyển trả tiền.
       + Nhận bán đại lý: lấy thời điểm doanh nghiệp đã bán được hàng để ghi chép.
II. nhiệm vụ, nguyên tắc và nội dung của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
1. Nhiệm vụ.
       - Tổ chức chặt chẽ, theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ
vè tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt: hiện vật (số
lượng và kết cấu chủng loại) và giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt
hàng, theo từng đơn vị trực thuộc.
       - Tính giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng.




                                              8
- Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tình hình bán hàng. Với hàng hóa
bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép thep từng khách hàng, từng lô hàng, số tiền khách nợ
thời hạn, tình hình tiền nợ.
       - Phải theo dõi, phản ánh chính xác và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép
đầy đủ kịp thời các khoản: chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và xác định kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh.
       - Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời thông tin
kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng, phân tích kinh tế với các hoạt động tiêu thụ.
2. Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa.
       Hàng hóa của doanh nghiệp mua vào bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để quản lý và hạch
toán chặt chẽ hàng hóa cần quán triệt các nguyên tắc sau:
       - Phải tổ chức hạch toán hàng hóa theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lượng,
chất lượng hàng hóa.
       - Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán hàng hóa và thủ kho đảm bảo cho hàng hóa
được phản ánh kịp thời, chính xác.
       - Công tác ghi chép ban đầu phải khoa kọc hợp lý nhằm phản ánh đúng tình hình biến
động hàng hóa.
       - Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu hàng hóa xuất kho ghi
giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế.
3. Nội dung của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại.
3.1. Chứng từ ban đầu.
       - Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng: dùng để phản ánh số lượng, chất
lượng trị giá của hàng hóa, thuế suất, tiền thuế và số tiền phải thu của người mua.
       - Báo cáo bán hàng hàng ngày: phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá giá trị hàng bán,
thuế suất , tiền thuế, số tiền phải thu, số tiền thực thu sau mỗi ngày hoặc mỗi ca bán hàng
đồng thời là cơ sở để ghi sổ kế toán.
       - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá hàng
bán, thuế suất, tiền thuế và tổng số tiền phải thu của người mua. Đồng thời là cơ sở để ghi sổ
kế toán.
       - Hoá đơn bán hàng giao thẳng: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá hàng
bán, thuế suất, tiền thuế, số tiền phải thu của người mua. Trong trường hợp bán hàng không
giao hàng tại kho tại quầy.




                                                 9
- Biên bản thanh toán hàng đại lý ký gửi: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá
của hàng hóa gửi bán đại lý ký gửi, hoa hồng bên bán được hưởng và số tiền phải thanh toán
giữa hai bên.
       - Thẻ quầy hoặc thẻ kho: dùng để phản ánh số lượng của hàng hóa xuất, nhập hoặc tồn
của cuối ngày hoặc cuối ca bán hàng.
3.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng hóa.
       Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định giá trị hàng
hóa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ cho việc hạch toán kịp thời. Kế toán tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn hàng hóa theo phương pháp thực tế hay giá
hạch toán.
a. Đánh giá theo phương pháp giá thực tế.
       - Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị giá mua
thực tế của chúng, sau đó tính toán phân bổ chi phí mua hàng cho chúng và tổng cộng lại sẽ
được trị giá vốn thực tế.
             Trị giá vốn thực            Trị giá mua thực          Chi phí mua hàng
     tế của hàng      =         tế của hàng      +     phân tổ cho hàng
       xuất kho                     xuất kho                 xuất kho
      Trong đó:
                              Tổng chi phí mua hàng cần phân bổ
 Chi phí mua hàng                                                             Số đơn vị tiêu thức
 phân bổ cho hàng         =                                               x    phân bổ của hàng
                              Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của cả
      xuất kho                                                             xuất kho
                                  hàng xuất kho và lưu kho
       - Để xác định được trị giá mua thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp
dụng trong các hình thức sau:
       + Phương pháp giá đích danh (phương pháp nhận diện)
       Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng mua vào đợt nào thì lấy
đúng đơn giá mua của nó để tính.
       + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền:
       Theo phương pháp này trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính bình quân giữa
trị giá mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế của hàng kho trong kỳ.
       Trị giá mua thực tế             Số lượng hàng             Đơn giá mua
                                =                        x
          của hàng xuất                   xuất kho                 bình quân




                                                10
Trong đó:

                            Trị giá mua hàng tồn        Trị giá mua hàng nhập
                                                    +
 Đơn giá mua bình                  đầu kỳ                      trong kỳ
                       =
        quân                 Số lượng hàng tồn           Số lượng hàng nhập
                                                    +
                                   đầu kỳ                      trong kỳ

       Đơn giá mua bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi lần xuất.
       + Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
       Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả thiết hàng
nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất
kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là
hàng nhập kho mới nhất.
       Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương
pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá hàng tồn kho
thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán).
       + Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO):
       Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước để tính trị giá
hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô hàng đó để tính. Theo
phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là
hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất
kho (chi phí hàng bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta
tương đối cập nhật).
       Cả bốn phương pháp trên đều được coi là những phương pháp được thừa nhận và được
sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lưu kho, không coi phương pháp
nào là “tốt nhất” hay “đúng nhất”. Việc áp dụng phương pháp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi
lựa chọn phương pháp tính doanh nghiệp cần xem xét sự tác động của nó đến bảng cân đối kế
toán, bảng kê khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hưởng hoặc chi
phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định của việc xác định giá bán sản phẩm, hàng
hóa như thế nào.
b. Đánh giá theo phương pháp giá hạch toán.
       Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta có thể sử dụng
phương pháp hệ số giá để tính. Theo phương pháp này hàng ngày kế toán sẽ ghi sổ theo giá
hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh chênh lệch giữa giá hạch toán và giá



                                               11
thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trước hết tính hệ số giá theo công
thức:
                                Trị giá vốn thực tế            Trị giá vốn thực tế
                                                        +
                                  hàng tồn đầu kỳ              hàng nhập trong kỳ
        Hệ số giá        =
                               Trị giá hạch toán hàng         Trị giá hạch toán hàng
                                                        +
                                     tồn đầu kỳ                   nhập trong kỳ
         Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho:
         Trị giá vốn thực tế          Trị giá hạch toán của
                                 =                         x      Hệ số giá
         của hàng xuất kho              hàng xuất kho
         Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán nhập, xuất kho
hàng ngày, do vậy phương pháp này cũng ít được áp dụng. Một trong những hạn chế của
phương pháp này cũng giống như phương pháp đơn giá thực tế bình quân là bình quân hoá sự
biến động của giá (che dấu sự biến động của giá cả).
4. Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng.
4.1. Một số khái niệm cơ bản.
         - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp
nhận thanh toán về khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ.
         Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
trên GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế.
         Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT.
         - Doanh thu bán hàng thuần là phần doanh thu còn lại sau khi đã khấu trừ các khoản
giảm giá, hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán
hàng.
         - Giá vốn hàng bán: là giá mua vào của hàng hóa tiêu thụ.
         - Chiết khấu bán hàng: là tiền tính trên tổng doanh thu mà doanh nghiệp trả cho khách.
Chiết khấu hàng bán bao gồm:
         + Chiết khấu thanh toán là số tiền thưởng cho khách hàng đã thanh toán tiền hàng
trước thời hạn quy định.
         + Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một khoảng thời
gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (tính theo tổng số hàng đã mua
trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thường vì mua khối lượng lớn hàng hóa
trong một đợt.




                                                  12
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn do các nguyên
nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời
hạn địa điểm được quy định trong hợp đồng,...
       - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị người mua từ
chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng như đã ký kết.
       - Lãi gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
       - Kết quả bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
       Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu , chi phí và kết quả bán hàng
bằng sơ đồ sau:




   Kết quả bán       Chi phí bán hàng
       hàng           chi phí quản lý
                                                  Trị gía vốn
          Lãi gộp
                                                   hàng bán
                                                                 Giảm giá, hàng bán bị
          Doanh thu bán hàng thuần                               trả lại, thuế xuất khẩu,
                                                                 thuế tiêu thụ đặc biệt.
                    Doanh thu bán hàng

4.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
4.2.1. Tài khoản sử dụng
a. Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán.
       - Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
       - Nội dung kết cấu:
       + Bên nợ:
       Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn.
       + Bên có: Hàng bán bị trả lại.


                                             13
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản
911- xác định kết quả kinh doanh.
       Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
       b. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
       - Công dụng:
       TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp được thực
hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh.
       + Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
       + Giá trị mà sản phẩm hàng hóa có thể còn bao gồm lệ phí giao thông, thuế tiêu thụ
đặc biệt, hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá vì vậy kế toán phải loại các khoản làm
giảm doanh thu.
       + Doanh thu thuần là chỉ tiêu kinh tế dùng để xác định kết quả cuối cùng của hoạt
động sản xuất kinh doanh.
      Doanh thu             Doanh thu (Có            Các khoản giảm doanh thu
                      =                     x
         thuần                 511)                         (Nợ 511)
       - Quy định kế toán tài khoản 511.
       + Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 doanh thu của khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ
trong kỳ.
       + Lấy giá bán của hàng hóa để làm căn cứ tính doanh thu bán hàng (không gồm thuế
VAT đầu ra, theo phương pháp VAT được khấu trừ).
       + Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì số tiền phải thu khách hàng bao
gồm giá bán của hàng hóa cộng với lãi trả chậm. Nhưng doanh thu chỉ phản ánh giá bán còn
số lãi trả chậm thì hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính.
       + Đối với hàng hóa nhận bán đại lý ký gửi thì hạch toán doanh thu và hoa hồng doanh
nghiệp được hưởng.
       + Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do nào đó hàng hóa
bị trả lại hoặc giảm giá thì doanh thu của số hàng bị trả lại hạch toán vào TK 532. Cuối kỳ
kết chuyển vào 511.
       + Trường hợp doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng, đã thu tiền của người mua
nhưng cuối kỳ vẫn chưa giao được hàng hóa cho người mua thì giá trị của số hàng bán này
không được coi là hàng đã tiêu thụ. Kế toán ghi:
              Nợ TK 111, 112….
                                            Đã thu
                          Có TK 131




                                                14
+ Doanh nghiệp mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý thì khoản chênh lệch giữa giá bán
và giá mua không được hạch toán vào TK 511 và hạch toán vào TK 711.




                                          15
- Kết cấu TK 511.
      + Bên Nợ:       - Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332.

                      - Thuế xuất khẩu 3333
                      - Lệ phí giao hàng 3339
                      - Hàng bán bị trả lại 531
                      - Giảm giá hàng bán
                      - Kết chuyển doanh thu thuần 911
+ Bên Có: Doanh thu bán hàng
       + Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
       - Tài khoản 5111 có 4 tài khoản cấp 2
               + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá
               + TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm
               + TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
               + TK 5114 : Trợ cấp, trợ giá.
c. Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ.
       - Công dụng:
       TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ, tiêu
thụ trong nội bộ.
       Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, lao
vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch
toán toàn ngành.
       - Quy định kế toán tài khoản 512.
       + TK này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một Công
ty hay tổng Công ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ trong một kỳ hạch toán.
       + Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ, lao vụ của các đơn vị thành viên cung cấp cho lẫn nhau.
       + Kkông hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh
nghiệp không trực thuộc Công ty, tổng Công ty.
       + Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các
đơn vị thành viên.
       - Nội dung kết cấu TK 512.
       + Bên Nợ:      - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có)
                      - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ.


                                               16
- Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911 - Xác định kết quả
kinh doanh.
       + Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ.
       + TK 512 không có số dư cuối kỳ.
       - Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2.
       + TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
       + TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
       + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
       d. Tài khoản 531: Hàng bán bi trả lại
       - Công dụng:
       Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã
tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng
kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
       Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán
hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm,
hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán.
       - Quy định kế toán của TK 531.
       + Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại (Tính
theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ
phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với
đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
       Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh nghiệp
phải chi phí được phản ánh vào TK 641 - Chi phí bán hàng.
       + Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng hoá bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531 -
Hàng bán bị trả lại, cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511-
doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
       - Nội dung kết cấu của TK 531.
       + Bên Nợ:
       Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải
thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra.
       + Bên Có:
       Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 (Doanh thu bán hàng)
hoặc TK 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.
       + Tk 531 không có số dư cuối kỳ.


                                               17
e. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán.
       - Công dụng:
       Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán
hàng trong kỳ hạch toán.
       + Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã
thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong
hợp đồng kinh tế .
       + Bớt giá là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng
lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực hiện việc bớt giá cho người
mua ngay sau từng lần mua hàng.
       + Hồi khấu là khoản giảm trừ tính trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện với một
khách hàng trong một thời gian nhất định. Người bán thực hiện khoản hồi khấu cho người
mua hàng ngay sau khi đã bán được hàng.
       - Quy định kế toán TK 532:
       + Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa
đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng không phản ánh vào TK này số giảm giá (Cho
phép) được ghi trên hóa đơn bán hàng và được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn.
       + Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào
bên Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán vào
tài khoản doanh thu bán hàng này để xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ.
       - Nội dung kết cấu TK 532.
       + Bên Nợ:
       Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
       + Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK doanh thu bán hàng.
       + TK 532 không có số dư cuối kỳ
       g. Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
       - Công dụng:
       Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện
nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán.
       - Quy định kế toán của TK 333.
       + Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước
theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông



                                              18
báo của cơ quan thế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa
vụ của doanh nghiệp.
       + Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho
Nhà nước. Mọi thắc mắc và khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông
báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định, không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn
việc nộp thuế.
       + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã nộp.
       + Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ
giá quy định để ghi sổ kế toán.
       - Nội dung kết cấu của TK 333.
       + Bên Nợ:
       Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước.
       + Bên Có:
       Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước.
       + Số dư bên Có:
       Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước.
       Trong trường hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của
TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp được
xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu.
       - Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2.
       + TK 3331: Thuế GTGT.
       + TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
       + TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu
       + TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
       + TK 3335: Thuế trên vốn
       + TK 3336: Thuế tài nguyên.
       + TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
       + TK 3338: Các loại thuế khác.
       + TK 3339: Phí, lệ phí các khoản nộp khác.
       h. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
       - Công dụng:
       Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của



                                               19
doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động bất thường (đặc biệt).
       + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
       + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệc giữa thu nhập của hoạt động tài chính và
chi phí của hoạt động tài chính.
       + Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường (đặc biệt)
và các khoản chi phí bất thường.
       - Quy định kế toán của TK 911.
       + Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh
doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính.
       + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động
(hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, lao vụ dịch vụ, hoạt động tài
chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản
phẩm, từng ngành hàng, từng loại, từng khâu lao vụ dịch vụ.
       + Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu
thuần và thu nhập thuần.
       - Nội dung kết cấu của TK 911.
       + Bên Nợ:
               - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ: 632
               - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường: 811, 821.
               - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 641, 642.
               - Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ 421
       + Bên Có:
               - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong kỳ:
               511
               - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường: 711, 721
               - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (giá vốn hàng bán bị trả lại đã kết chuyển vào
               tài khoản xác định kết quả): 632.
               - Thực tế về hoạt động kinh doanh trong kỳ: 421.
       + Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
4.2.2. Phương pháp hạch toán
(Đối với các doanh nghiệp hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ)


                                             20
a. Bán lẻ hàng hoá
         - Kế toán căn cứ vào phiếu bán hàng và phiếu thu tiền mặt để ghi:
         + Nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán ghi:
         a. Doanh thu:
                Nợ 111
                         Có 511 : Doanh thu không thuế
                         Có 3331 : Thuế VAT.
         hoặc hàng hoá có thuế tiêu thụ đặc biệt:
                Nợ 111
                                       Doanh thu
                         Có 511


                Nợ 511
                                          Thuế tiêu thụ đặc
                         Có 3332
                                          biệt
b. Giá vốn hàng bán (giá xuất kho hàng hóa)
                Nợ 632
                         Có 1561         Giá xuất kho
c. Thủ quỹ nộp tiền vào ngân hàng căn cứ vào giấy nộp tiền, phiếu chi và các chứng từ có
liên quan để ghi:
                Nợ 112, … 311          : Nhận báo có trong ngày.
                Nợ 113                 : Chưa nhận được giấy báo.
                         Có 111
         + Đơn vị không có thủ quỹ hoặc ở xa trung tâm. Người bán hàng nộp tiền vào ngân
hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu bán hàng và giấy nộp tiền để ghi:


         a.     Nợ 111…. 311           : Nhận giấy báo trong ngày.
                Nợ 113                 : Chưa nhận được giấy báo.
                         Có 511: Doanh thu không thuế
                         Có 3331       : Thuế VAT.
         b.     Nợ 632
                                          Giá xuất kho
                         Có 1561
         + Trường hợp bán hàng có phát sinh thừa thiếu theo nguyên tắc bán lẻ hàng hoá. Tiền
thừa doanh nghiệp được hưởng và hạch toán vào TK 721. Tiền thiếu người bán hàng phải bồi
thường, hạch toán vào Nợ 1388. Nếu số tiền thừa hoặc thiếu quá lớn thì hạch toán vào TK chờ
xử lý.


                                                 21
* Bán hàng phát sinh thừa tiền bán hàng.
       a. Ghi theo số thu:
              Nợ 111            : Thực thu
                       Có 511 : Doanh thu không thuế.
                       Có 331 : Thuế VAT.
                       Có 721 : Số tiền thừa.
       b.     Nợ 632
                                             Giá xuất kho
                       Có 1561
       * Bán hàng phát sinh thiếu tiền hàng
       a. Ghi theo số thực thu:
              Nợ 111            : Thực thu
                       Có 511 : Doanh thu không thuế (trừ đi số thiếu)
                       Có 3331 : Thuế VAT.
       b. Ghi số thiếu:
              Nợ 1388
                       Có 511
                                         Số tiền thiếu
       c. Phản ánh giá vốn hàng bán.
              Nợ 632
                                          Giá xuất kho.
                       Có 1561
       d. Số tiền bắt bồi thường theo giá cao thì khoản chênh lệch được hạch toán vào TK
721:
              Nợ 1388           : Giá phải bồi thường.
                       Có 511 : Doanh thu không thuế (số tiền thiếu)
                       Có 721 : Chênh lệch giá.
b. Bán buôn qua kho
       - Bán buôn qua kho theo phương thức nhận hàng. Người mua hàng đến nhận hàng tại
kho của doanh nghiệp.
       Kế toán căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho.
       a.     Nợ 111, 112… 131         : Số tiền phải thu.
                       Có 511: Doanh thu không thuế
                       Có 3331         : Thuế VAT.
       b. Kết chuyển giá vốn hàng bán.
              Nợ 632
                                         Giá xuất kho.
                       Có 1561


                                                22
                                                             Chi phí trả hộ.
* Nếu bán hàng có bao bì đi kèm theo tính tiền riêng.
               Nợ 111, 112… 131
                        Có 1532       : Giá xuất kho bao bì
                        Có 3331       : Thuế VAT
       - Bán buôn giao hàng tại kho người mua.
       Kế toán căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu gửi hàng và các chứng từ có
liên quan để ghi :
       a. Gửi hàng.
               Nợ 157
                        Có 1561 : Giá xuất kho hàng hoá
                        Có 1532 : Giá xuất kho bao bì.
       Nếu có chi phí vận chuyển trả hộ người mua theo hợp đồng:
               Nợ 131
                        Có 111, 112, 141,… 331
       b. Nhận giấy báo người mua đã nhận hàng hoặc người mua đã trả tiền.
       + Hàng hoá:


       b1.     Nợ 131, 112, 311…
                        Có 511: Doanh thu không thuế
                        Có 3331       : Thuế VAT
       b2.     Nợ 632
                        Có 157
       + Bao bì:
               Nợ 131, 1112, 311…
                        Có 157        : Bao bì
                        Có 3331       : Thuế VAT
       + Chi phí vận chuyển:
               Nợ 112,… 311…
                                           Số tiền chi phí mình trả
                        Có 131
                                           hộ
       * Trường hợp bên mua kèm theo biên bản thừa thiếu hoặc hàng không đúng hợp đồng,
kém phẩm chất tù chối.
       - Bên mua kiểm nhận phát hiện thừa:
       + Gửi người mua giữ hộ:
               Nợ 157

                                         Số tiền chi phí mình trả
                                             23
                                         hộ
                                         Số hàng thừa
Có 3381
       + Hàng thừa bán cho người mua:
       a.      Nợ 111, 112, 131…
                        Có 511 : Doanh thu không thuế
                        Có 3331 : Thuế VAT.
       b.      Nợ 632
                        Có 3381
       - Bên mua phát hiện thiếu:
               Nợ 1381
                                         Hàng thiếu
                        Có 157
       - Hàng kém phẩm chất người mua từ chối.
       + Nhờ người mua giữ hộ -> Kế toán không phải ghi sổ.
       + Hàng mang về:


       Nợ 156 1, 621…
                                      Hàng bị trả lại
                        Có 157
c. Kế toán bán hàng giao thẳng:
       Doanh nghiệp mua hàng hoá không mang về nhập kho mà tại nơi mua bán ngay, gửi
bán hoặc giao cho cơ sở đại lý ký gửi.
       Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn giao hàng bán thẳng và các chứng từ
có liên quan để ghi:
       a. Bán hàng:
               Nợ 111, 112, 131… : Số tiền phải thu
                        Có 511 : Doanh thu không thuế
                        Có 3331 : Thuế VAT đầu ra.
       b. Mua hàng.
               Nợ 632 : Bán ngay
               Nợ 157 : Gửi bán, giao đại lý
               Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào.
                        Có 111, 112,… 311 : Số tiền phải trả.
       * Nếu có bao bì đi kèm theo tính tiền riêng:
               Nợ 111, 112, … 131: Bao bì đi kèm hàng bán ngay.
               Nợ 157 : Đi kèm hàng gửi bán.
               Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào của bao bì.


                                               24
Có 111, 112,… 331 : Số tiền phải trả.
Thuế đầu ra của bao bì đi kèm theo hàng hoá bán ngay.
       Nợ 111, 112, … 131
              Có 3331
                                   Thuế VAT đầu ra




                                    25
d. Kế toán bán hàng đại lý ký gửi
Giao hàng đại lý                           Nhận hàng bán đại lý
a. Giao hàng                               a. Nhận hàng
    Nợ 157                                 Nợ 003: Giá bán không thuế
                         Giá        xuất
        Có 1561
                       kho
b. Nhận tiền hoặc giấy báo đã bán được b. bán hàng
hàng.                                      Nợ 111, 112, … 131: Số tiền phải thu
Nợ 111, 112, … 131: Giá bán + thuế - Có 511: Hoa hồng được hưởng
                          hoa hồng         Có 331: Số tiền phải trả (Giá bán + Thuế - hoa
Nợ 641 : Hoa hồng                          hồng)
Có 511: Doanh thu không thuế               c. Trả tiền cho bên giao hàng
Có 3331: Thuế VAT                          Nợ 331
c. Nợ 632                                  Có 111, 112…           Đã trả
Có 157                                     d. Xóa sổ hàng nhận bán đại lý.
                                           Có 003:
                Giá xuất kho.              Nếu nhận bán đại lý cao hơn giá bên giao thì
                                           khoản chênh lệch doanh nghiệp phải thu thuế
                                           VAT đầu ra và số thuế này phải nộp ngân sách
                                           Nhà nước.
                                           a. Nợ 003
                                           b. Nợ 111, 112,… 131
                                               Có 511: Hoa hồng + Chênh lệch giá bán
                                                          cao
                                               Có 3331: Thuế VAT phần chênh lệch giá
                                                          bán cao
                                           c. Nợ 331
                                               Có 111, 112
                                           d. Nợ 133
                                                                    Trả tiền cho
                                               Có 3331
                                                                    bên giao
                                          e. Có 003.
e. Kế toán bán hàng có phát sinh chiết khấu                       Thuế VAT của
                                                                  hoa hồng
         Trường hợp bên mua trả tiền trước thời hạn cho bên bán theo hợp đồng đã ký kết.
         Chi phí chiết khấu doanh nghiệp dành cho bên bán được hưởng hạch toán vào chi phí
hoạt động tài chính.
                Nợ 811
                                                     Chiết khấu
                                              26
Có 111, 112, …131
g. Kế toán bán hàng có phát sinh giảm giá.
       Do hàng hoá kém phẩm chất người mua yêu cầu giảm gía, bới giá doanh nghiệp đã
chấp thuận.
       Sau khi hạch toán kế toán bán hàng kế toán ghi:
       a.      Nợ 532: Doanh thu do giảm giá
               Nợ 3331 : Giảm thuế VAT
                         Có 111, 112, … 131 : Giảm số phải thu
       b. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về 511
               Nợ 511
                         Có 532
h. Hàng bán bị trả lại
       Hàng hoá được xác định là tiêu thụ bị bên mua từ chối trả lại vì hàng hoá không đúng
hợp đồng hoặc không đúng cam kết. Kế toán điều chỉnh sổ và nhận lại hàng hoá.
       a.      Nợ 331 : Doanh thu không thuế bị trả lại
               Nợ 3331: Thuế VAT
                         Có 111, 112, ..131
       b.      Nợ 1561 : hàng về nhập kho
               Nợ 157 : Nhờ người mua giữ hộ
                         Có 632 : Giá xuất kho.
       c. Chi phí vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho.
               Nợ 641
               Nợ 133
                         Có 111, 112,…
       d. Cuối kỳ kết chuyển về 511 ghi giảm doanh thu bán hàng.
               Nợ 511
                                         Doanh thu không thuế bị trả
                         Có 531
                                         lại
k. Kế toán bán hàng nội bộ
       Doanh thu bán hàng nội bộ hạch toán vào TK 512. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có
liên quan để ghi:
       a.      Nợ 111, 112,… 136
                         Có 512: Doanh thu không thuế
                         Có 3331 : Thuế VAT
       b.      Nợ 632

                                         Giá xuất kho
                                              27
                                          1 lần thu tiền
                                            Giá xuất kho
Có 1561
e. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
       Là bán hàng giao hàng cho khách nhiều lần tiền bán hàng thu ngay khi giao hàng một
phần còn lại thu dần sau một thời gian quy định. Số tiền khách hàng nợ thì phải chịu lãi trả
chậm. Số tiền lãi trả chậm được hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. Kế toán căn
cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi:
       a.     Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu
              Nợ TK 131 : Số tiền khách hàng còn nợ
                      Có TK 511 : Doanh thu không thuế
                      Có TK 3331 : Thuế VAT
                      Có TK 711 : lãi trả chậm
       b.     Nợ TK 632
                      Có TK 561
       * Các lần thu tiền của khách hàng:
              Nợ TK 111, 112
                      Có 131
m. Kế toán doanh thu nhận trước
       Khi nhận trước tiền của khách hàng trả cho nhiều kỳ hoặc nhiều liên độ kế toán về cho
thuê TSCĐ. Kế toán căn cứ vào hợp đồng cho thuê TSCĐ


biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan đến việc thu tiền.
       a. Nhận tiền của khách:
              Nợ 111, 112 : Số tiền đã nhận.
                      Có TK 3387 : Doanh thu nhận trước
                      Có TK 3331 : Thuế.
       b. Doanh thu của kỳ này.
              Nợ TK 3387
                      Có TK 811             1 kỳ.
4.2.3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt hàng chịu thuế
tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu.
a. Nguyên tắc chung
       Trong những doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp, việc hạch toán
giá vốn hàng tiêu thụ cũng tương tự như doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu


                                               28
trừ. Đối với bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở Tài khoản 511 và tài khoản 512 là
doanh thu (giá bán) bao gồm cả thuế VAT (hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu)
phải nộp. Số thuế VAT cuối kỳ phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý, còn thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần.
b. Phương pháp hạch toán.
       Khi xuất sản phẩm để tiêu thụ hay lao vụ, dịch vụ phục vụ khách hàng, kế toán ghi các
bút toán sau:
       a. Phản ánh giá bán (gồm cả VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp):
                Nợ TK 111, 112, 131…
                       Có TK 51, 512               Doanh thu bán hàng
       b. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biết thuế xuất khẩu phải nộp:
                Nợ TK 511, 512


       Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt
                       Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu.
       c. Phản ánh giảm giá hàng bán, doanh thu bị trả lại (nếu có)
                Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán
                Nợ TK 531 : Doanh thu bị trả lại
                       Có TK 111, 112, 131…
       d. Phản ánh số thuế VAT phải nộp được xác định vào cuối kỳ:
                Nợ TK 642 (6425)
                       Có TK 3331            Thuế VAT phải nộp.
         Các bút toán phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, kết chuyển
giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn
hàng bán hạch toán như các doanh nghiệp khác.
III. kế toán xác định kết quả kinh doanh
1. Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu
1.1. Kế toán thuế.
         Thuế gắn liền với kế toán bán hàng và có nhiều loại: Thuế VAT, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt… nhiệm vụ của kế toán là phải tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời số thuế
phải nộp, tiến hành hạch toán đúng như trình tự quy định các tài khoản và sổ kế toán.
         Có 2 phương pháp xác định thuế:
         - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
          = -
         Trong đó:



                                             29
= x
      - Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Thuế GTGT = Thuế suất x ( -)




                                          30
1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
        Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn,
trả tiền ngay, thanh toán trước thời hạn các doanh nghiệp thường sử dụng những chính sách
sau:
        - Chiết khấu bán hàng: là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng trong trường
hợp họ thanh toán trước hạn định hoặc mua thường xuyên với khối lượng lớn.
        - Giảm giá hàng bán: là số tiền mà doanh nghiệp phải giảm cho khách hàng, do không
thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong hợp đồng như: về chất lượng, thời hạn, địa
điểm…
        - Hàng bán bị trả lại: là số hàng doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng so sản phẩm của
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng không đúng về chủng loại, quy cách, chất lượng mà
khách hàng không chấp nhận.
        Các khoản: Chiết khấu, giảm giá, doanh thu bán hàng bị trả lại được phép trừ vào
doanh thu trước thuế, do đó kế toán cần phải theo dõi đầy đủ, chính xác và phải hạch toán chi
tiết từng khoản vào các sổ sách kế toán làm căn cứ tính giảm doanh thu chịu thuế đối với các
cơ quan thuế.
2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
        Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ
sau:

            TK 334, 338            TK 641, 642                       TK 911
                            (1)                          (5)



            TK 152, 153
                            (2)



              TK 214
                             (3)



           TK 111, 331
                            (4)




                                            31
3. Kết quả xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
       Kết quả hoạt động kinh doanh là phần doanh thu còn lại sau khi đã bù đắp được các
khoản thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) hoặc thuế xuất nhập khẩu và các khoản
chi phí kinh doanh. Đó là lợi nhuận của doanh nghiệp.
       Lãi (lỗ) = - ( + )
       Trong đó:
                                  C¸ ckho¶ ngi¶ mtrõ
= - Thuế(XK,TTĐB )-
                            (gi ¶ mgi¸, , hµngb nbÞtr l ¹ i )
                                              ¸     ¶

       Xác định kết quả kinh doanh kế toán còn sử dụng các tài khoản: 421, 641, 642 và trình
tự được tiến hành như sau:
       - Kết chuyển giá vốn hàng bán:
                Nợ 911
                         có 632
       - Kết chuyển chi phí :
                Nợ 911
                         Có 641: Chi phí bán hàng
                         Có 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
       - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần:
                Nợ 511, 512
                         Có 911
       - Kế toán xác định kết quả bán hàng:
       Nếu lãi:
                Nợ 911
                         Có 421 (lãi chưa phân phối)
       Nếu lỗ
                Nợ 421
                         Có 911




                                                 32
* Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ

                          TK 333                TK 511, 512   TK 111, 112, 131,
                                                                   1368


          TK 111, 112,
              131


TK 333




                                           33
IV. Sổ sách kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
       Tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà sử dụng các loại sổ sách khác
nhau. Theo hình thức "nhật ký chứng từ" kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử
dụng các loại sổ sau:
       - Bảng kê số 5: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
       - Sổ theo dõi nhập xuất thành phẩm tồn kho hàng hoá: Dùng để phản ánh tình hình
nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hàng hoá theo giá hạch toán và giá thực tế.
       - Bảng kê số 10: "Hàng gửi bán" dùng để theo dõi phản ánh các loại hàng hoá, thành
phẩm lao vụ dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán.
       - Bảng kê số 11: "Phải thu của khách hàng" dùng để phản ánh tổng hợp tình hình
thanh toán tiền hàng với người mua.




                                             34
Chương 2
       Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá
                 và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị


                  2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp
           2.1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp
      2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH Trung Tuấn
      Công ty TNHH Trung Tuấn là một doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh bán
buôn bán lẻ phụ tùng ô tô. Công ty được thành lập 10/5/1990 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà
Nội cấp.
      Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân có trụ sở và con dấu riêng.
      Trụ sở chính: 11/30 Nguyễn Đình Chiểu – Hai Bà Trưng – Hà Nội
      Điện thoại: 8215632 / 9760915
      Fax: 9740916
      Tổng số nhân viên: 65 người
      Địa bàn hoạt động của Công ty tương đối rộng lớn, đối tượng phục vụ của Công ty đa
dạng. Công ty được điều hành bởi bộ máy tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ
nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh.
      Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trung Tuấn những năm gần đây
                                                                  Tăng (giảm)       Tăng (giảm)
              Chỉ tiêu               Năm 2003     Năm 2004
                                                             về số tuyệt đối         về tỷ lệ %
Số lượng hàng tiêu thụ (chiếc)            16980        19468           2488                  14,7
Tổng doanh thu (đồng)                1676496905   1977427208    3009303030                   17,9
                                              0            0
Tổng lợi nhuận (đồng)                 784965278    976587965            191622687           24,4
Bình quân thu nhập               1      1366000      1740338               374388           27,4
người/tháng

      Qua biểu trên ta thấy:
      Tổng doanh thu bán hàng của Công ty năm sau tăng hơn năm trước (do sản lượng tiêu
thụ tăng 2488 chiếc với tỷ lệ tăng 14,7%). Doanh thu năm 2004 tăng so với năm 2003 là
17,9% số tuyệt đối 3009303030. Như vậy Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và mở



                                            35
rộng thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu vào các năm tới theo kế hoạch đặt ra.
       Lợi nhuận của Công ty năm 2004 tăng so với năm 2003 là 191622687 đồng với tỷ lệ
tăng 24,4%. Điều này thể hiện rõ hoạt động kinh doanh của Công ty đang có lãi.
       Tình hình vốn của Công ty
                                 Năm 2003                             Năm 2004
    Chỉ tiêu
                      Số tiền (đồng)      Tỷ lệ %          Số tiền (đồng)      Tỷ lệ %
Tổng số vốn              2934871736        100                2944980364        100
Vốn cố định                934871736       31,8                 939301864       31,9
Vốn lưu động             2000000000        68,2               2005678500        68,1

       2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Trung Tuấn
       a. Chức năng:
        Công ty TNHH Trung Tuấn là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài
chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự hỗ trợ đắc lực của
phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân viên trong toàn Công
ty. Theo nguyên tắc “Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu cua người tiêu dùng,
luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là trung tâm và luôn phải tạo điều kiện thuận lợi
nhất để thoả mãn nhu cầu của họ”. Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của
mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường.
        Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu đòi
hỏi người tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối tư nhân cạnh tranh
mạnh mẽ trên thị trường do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm
nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn, giúp cho việc sử dụng vốn có
hiệu quả hơn.
        Chức năng chủ yếu của Công ty là tư vấn, môi giới, bán buôn, bán lẻ mặt hàng phụ
tùng ô tô.
        Kết quả cho thấy Công ty đã đi đúng hướng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung
vốn kinh doanh của công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công nhân viên
ngày càng được cải thiện.
        Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn:
        + Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh của Công
ty rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc phải tham gia cạnh
tranh để tồn tại và phát triển.
        + Cơ chế kinh tế của nên kinh tế thị trường chưa hoàn thiện phần nào ảnh hưởng đến
Công ty trong hoạt động kinh doanh.



                                             36
b. Nhiệm vu:
- Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến.
       - Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các
đơn vị khác và các cá nhân trong nước.
       - Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên,
liên tục và ổn định trên thị trường.
       - Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh
doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm.
       - Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước.
       c. Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH Trung Tuấn
       Trong khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nứơc, để thích nghi với điều kiện này Công ty TNHH
Trung Tuấn đã mở rộng với mọi thành phần kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh
nghiệp tư nhân,… Ngoài ra, Công ty còn nhận làm đại lý, ký gửi cho nhiều thành phần khác.
Trong qúa trình bán hàng, Công ty đã áp dụng phương thức thanh toán tiền mặt, tiền hàng và
thanh toán tiền hàng, hàng sau khi giao hàng nên hàng tuy bị tồn kho nhiều nhưng không bị
ảnh hưởng.




                                             37
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty TNHH Trung
Tuấn.
         a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty:
         Công ty TNHH Trung Tuấn được bố trí một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và hợp lý với cơ
chế thị trường hiện nay. Việc sắp xếp nhân sự của Công ty phù hợp với trình độ, năng lực
nghiệp vụ chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh để tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất.
         Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí như sau(bao gồm 3 phòng và 2 cửa
hàng):
         Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty:
Sơ đồ 1.1:


         Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty
                                     TNHH Trung Tuấn



                                             Ban Giám đốc




            Phòng Kinh                   Phòng Kế toán                  Phòng Kế hoạch
              doanh




                    Cửa hàng                                            Cửa hàng
Trong đó:
       + Ban Giám đốc Công ty: Bao gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc có nhiệm vụ
chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc
kinh doanh của Công ty trước Nhà nước và pháp luật.
       +Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch để tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra, hỗ
trợ cùng giám đốc ký kết các hợp đồng.
         + Phòng kế toán: Hạch toán đúng chế độ kế toán đã ban hành, phản ánh các chỉ tiêu
sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác thanh toán công nợ nhanh gọn.


                                               38
+ Phòng kế hoạch: Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế
hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho Giám đốc nắm rõ thêm tình hình của
doanh nghiệp.
       + Các cửa hàng: Bán các sản phẩm của Công ty.
      Mọi hoạt động trong Công ty đều có sự nhất quán từ trên xuống dưới các bộ phận hoạt
động độc lập nhưng có mối liên hệ mật thiết với các bộ phận khác tạo thành một hệ thống.
      Nhìn chung với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban
lãnh đạo đã giúp cho Công ty kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động của mình,
luôn hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi với ngân sách nhà nước, chăn lo đời sống cán bộ
công nhân viên.
       b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của          Công ty TNHH Trung Tuấn.
      Công ty TNHH Trung Tuấn cửa hàng có tổ chức kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc
trực thuộc Công ty nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa
phân tán. Phòng kế toán tài vụ của Công ty thực hiện và chỉ đạo các cửa hàng của Công ty
thực hiện theo hạch toán kế toán, theo pháp lệch, kế toán thống kê, hàng tháng, quý, năm sẽ
xem xét, đánh giá quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của từng cửa hàng.
      Để giúp tập hợp số liệu và làm báo cáo nhanh chóng, chính xác giúp Giám đốc nắm bắt
tình hình kinh doanh để có phương án điều chỉnh kịp thời phù hợp với sự thay đổi của thị
trường. Giám đốc công ty đã trang bị cho phòng kế toán phần mềm tính toán. Việc áp dụng
phần mềm kế toán này rất thuận lợi cho việc tìm kiếm dữ liệu, tính toán số liệu cung cấp
thông tin, in báo cáo cho ban Giám đốc và nhà quản lý, nó có thể chi tiết, cụ thể từng khách
hàng, dễ làm, dễ hiểu, hết tháng có thể khoá sổ trên máy.
Phòng kế toán của Công ty bao gồm 4 người và được phân công chức năng, nhiệm vụ của
từng nhân viên cụ thể như sau:
        - Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra toàn
bộ công tác kế toán của Công ty. Tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh tài
chính, đôn đốc các khoản công nợ, phải thu để bảo toàn và phát triển vốn. Lập quyết toán vào
mỗi quý, năm
        - Kế toán tổng hợp: Hàng tháng tổng hợp tờ khai thuế GTGT nộp cho cục thuế Hà
Nội, làm báo cáo chi tiêu tài chính nộp cho sở Thương Mại Hà Nội, theo dõi tài sản cố định,
chi phí, báo cáo quỹ.
        - Kế toán thanh toán: Viết phiếu thu chi, thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng,
theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng.
        - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi tiền, đi ngân hàng và nộp báo cáo.


                                              39
- Kế toán các cửa hàng: lập chứng từ ban đầu về hàng mua hàng bán vào sổ chi tiết
hàng mua và tổng hợp hàng mua theo chủng loại đơn giá. Đồng thời phải thu thập các hoá
đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, phân loại chúng theo từng đơn vị
bán vào sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp hàng.
Sơ đồ 2.3 : sơ đồ bộ máy kế toán của công ty

                                   Kế toán trưởng




           Kế toán                                    Kế toán               Thủ quỹ
          tổng hợp                                  thanh toán


                                     Kế toán các
       Trong đó:
                                      cửa hàng
                             : Chỉ đạo trực tiếp
                             : Chỉ đạo gián tiếp




                                             40
* Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng chế độ hiện
hành, bao gồm:
        - Sổ nhật ký chung:
        - Sổ cái tài khoản:
        - Sổ, thẻ chi tiết:
        * Hệ thống báo cáo: Công ty sử dụng các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo bán hàng, …phục vụ nhu cầu quản trị.
        2.1.5. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Trung Tuấn.
        2.1.5.1. Kế toán quá trình bán hàng.
        2.1.5.1.1 Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
        * Khái niệm:
        Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa (thành phẩm, hàng
hoá, vật tư, lao vụ dịch vụ) tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật
sang hình thái giá trị (hàng – tiền).
        * Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện:
        Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hang tồn kho. Công ty hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập xuất hàng tồn kho phải được
ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
        Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã tìm được các biện phát đây
mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng. Công ty TNHH Trung Tuấn đã áp
dụng các phương thức sau:
        a. Bán buôn trực tiếp của công ty:
        Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc các đơn đặt
hàng, phong kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi đến ngày giao hàng theo
hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất hàng hoá. Công ty TNHH Trung Tuấn
thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là: Hoá đơn
GTGT theo mẫu số 01/GTKT – 3LL theo quy định số 885 ngày 16/07/1998 của Bộ Tái
Chính. Hoá đơn này được thành lập 3 liên.
        - Một liên lưu tại quyển.
        - Một liên giao cho khách hàng.
        - Một liên giao cho kế toán.
        Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị hàng
hoá xuất bán. Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục có liên quan trong quá
trình bán hàng.



                                               41
b. Bán lẻ hàng hoá:
        Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn của Công ty còn
áp dụng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Doanh nghiệp bán lẻ của Công ty
chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán hàng.
        Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, kê tại các cửa hàng theo dõi và lập hoá
đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của Công ty. Căn cứ
vào các bảng kê, các nhật ký chứng từ kế toán của Công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có
liên quan.
        2.1.5.1.2. Phương pháp hạch toán và các chứng từ sử dụng.
        a. Phương pháp hạch toán:
        Tại Công ty TNHH Trung Tuấn việc kế toán ban đầu gồm:
        - Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá
trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài Chính đã ban
hành.
         - Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ cả về nội
         dung và tính hợp pháp.
        - Quy định trình tự luân chuyển của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán.
        Cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ sau:
        + Biểu 1: Phiếu nhập kho.
        + Biểu 2: Phiếu xuất kho.
        + Biểu 3: Hoá đơn GTGT.
        + Biểu 4: Thẻ kho.
        + Biểu 5: Báo cáo bán hàng.
        + Biểu 6: Phiếu thu.
        Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo
phương thức kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 2.2: Hình thức sổ kế toán nhật ký chung




                                             42
Các chứng từ gốc :
                 - phiếu thu , phiếu chi
                 - Giấy báo nợ , giấy báo có
                 -Hoá đơn GTGT
                 - Hoá đơn bán hàng
                 - .............................
                 (Bảng tổng hợp chứng từ
                 gốc .)


                                           Sổ kế toán chi tiết :
 Nhật ký         Nhật ký
                                           - N-X-T kho thành phẩm
bán hàng         chung
                                           (TK155)
                                           - Sổ chi tiết bán hàng
                                           - Hàng gửi đi bán (TK157)
                                           - Phải thu của KH (TK131)
                                           - D. thu bán hàng (TK511,512)
                                           - Chi phí bán hàng (TK641)
                                           -…
                                           - XĐKQ bán hàng (TK911)

                            Sổ Cái                                Bảng
                   TK 155, TK 157, TK 632,                      tổng hợp
                    TK 511, TK 512, TK 515                       chi tiết
                TK 635, TK 641, TK 642, TK 911




                               Bảng
                                                                Báo cáo
                              cân đối
                                                                kế toán
                             tài khoản


 Trong đó:
               : Ghi cuối ngày.
               : Ghi cuối tháng.
             : Đối chiếu, kiểm tra




                                     43
Các báo cáo tài chính Công ty sử dụng 3 loại biểu.
             1, Biểu 01: “ Bảng cân đối tài khoản”.
             2, Biểu 02: “ Tổng kết hoạt động kinh doanh”.
             3, Biểu 03: “ Thuyết minh báo cáo tài chính”.
     2.2. Các phương thức bán hàng.
            Trước khi xuất thành phẩm Công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn
     kho, phương thức giải toả hàng trong Công ty là gửi bán đại lý. Sau phương thức này thì vốn
     của Công ty bị chiếm dụng khá lớn, khả năng vòng quay vốn chậm. Vì vậy để đem lại hiệu
     quả tối đa cho công tác bán hàng. Công ty đã áp dụng các phương pháp bán hàng sau.
            * Bán hàng trực tiếp.
            - Bán hàng trực tiếp là: Phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay
     trực tiếp tại phân xưởng thông qua kho) của doanh nghiệp số hàng bán này khi giao cho người
     mua được trả tiền hay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là
     hoàn thành.
            Đơn vị: Công ty TNHH Trung Tuấn.
             Địa chỉ: ….. ……. Mẫu số 02 – VT
            Theo QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính
                                            Phiếu xuất kho
                                            Ngày,01/03/2003

            Họ tên người nhận: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành
            Địa chỉ: Hưng Hà - Tân Hưng Long An……………….
            Lý do xuất      :………………..
            Xuất tại kho    :………………..
Số                                  Mã   Đơn vị        Số lượng            Đơn giá        Thành tiền
            Tên hàng hoá
TT                                  số    tính    Yêu cầu Thực xuất
A                 B                 C       D        1          2             3            4
      Giảm sóc (T)Cressida 92               C       70         70          1.410.000 98.700.000
      Pistor + xéc măng - STD               C       50         50          1.325.000 66.250.000
      Biên banie – 0,50                     C       40         40            350.000 14.000.000
                Cộng                                                                 178.950.000

     Cộng thành tiền (bằng chữ): một trăm bảy mươi tám triệu chín trăm năm mươi nghìn
     đồng
                                                         Có xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2004
     Thủ trưởng đơn vị     Kế toán trưởng    Phụ trách cung tiêu    Người nhận hàng      Thủ kho


                                                  44
(ký, họ tên)        (ký, họ tên)           (ký, họ tên)          (ký, họ tên)     (ký, họ tên)



 Đơn vị: ……..                         Phiếu thu              Quyển số 1      Mẫu số: 01-TT
 Địa chỉ: …….              Ngày 1 tháng 3 năm 2004           Số: 0001        Theo QĐ: 1141-
 Telefax:…….                                                 Nợ TK 111       TC/QĐ/TCKT
                                                             Có TK 511



        Họ tên người nộp: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành
        Địa chỉ: Hà Long - Hưng Hà - Tân Hưng – Long An
        Lý do nộp: mua phụ tùng xe máy
        Số tiền: 179.844.750 (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn
        bốn nghìn bảy trăm năm mươi đồng./
        Kèm theo 01 hoá đơn, chứng từ gốc: 23226
        Đã thu đủ số tiền: (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn bốn
        nghìn bảy trăm năm mươi đồng./
                                                               Ngày 01 tháng 03 năm 2004


Thủ trưởng đơn vị     Kế toán trưởng         Người lập phiếu        Người nộp        Thủ quỹ
  (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)           (Ký, họ tên)         (Ký, họ tên)    (Ký, họ tên)

        + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)………………………………………
        + Số tiền quy đổi: …………………………………………………………


 * Gửi hàng đi bán:
        Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều
 kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi
 khách hàng thanh toấn hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này
 được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu chỗ hàng đó.




                                                  45
Đơn vị: ………...                                                      Mẫu số 02-VT
            Địa chỉ: ………..                                                    Ban hành theo QĐ số
                                                                             1141-TC/QĐ/HĐKT
                                                                   Ngày 01 tháng 11 năm 1995
                                                                             Của bộ Tài Chính


                                             Phiếu xuất kho
                                             Ngày,01/03/2004
                                                                                 Nợ TK 157
                                                                                 Có TK 156
            Họ tên người nhận: Gara ô tô Hoàng Dũng
            Địa chỉ: Phủ Lý – Hà Nam
            Lý do xuất    : ……………….
            Xuất tại kho :………………..

Số                              Mã     Đơn vị               Số lượng                Đơn giá        Thành tiền
           Tên hàng hoá
TT                              số      tính          Yêu cầu Thực xuất
A                B              C         D              1            2               3                4
     Giảm sóc (T)Cressida 92              C             80           80            1.410.000       112.800.000
     Pistor + xéc măng kia -              C             60           60            1.325.000        79.500.000
     STD
     Biên banie – 0,50                      C             50            50            350.000      192.500.000
               Cộng                                                                                384.800.000

     Cộng thành tiền (bằng chữ): ba trăm tám tư triệu tám trăm nghìn đồng

                                                                      Xuất, ngày 01/03/2004


     Thủ trưởng đơn vị    Kế toán trưởng        Phụ trách cung tiêu      Người nhận hàng          Thủ kho
       (ký, họ tên)        (ký, họ tên)            (ký, họ tên)            (ký, họ tên)         (ký, họ tên)

            Khách hàng thanh toán ngày 05 tháng 03 năm 2004, kế toán ghi hoá đơn GTGT


                                      Hoá đơn giá trị gia tăng
                                           Liên 1(Lưu tại quyển)
                                     Ngày 05 tháng 03 năm 2004

                                                               Mẫu số: 01-GTKT-3LLEK/02-B
                                                                      Số: N0 011801

                                                     46
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...Dương Hà
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánThuy Ngo
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...Đức Khôi Phạm
 
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bánKiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bántrungan88
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảLớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuSnow Ball
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Dương Hà
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 

Was ist angesagt? (20)

Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV  Diesel Sô...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Diesel Sô...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
Đề tài: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Sản Xuất Thương Mại - Gửi miễn phí...
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
1.1luận văn kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng công ty TNHH thương...
 
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bánKiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
Kiểm toán hàng tồn kho và giá vốn hàng bán
 
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quảBáo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
Báo cáo thực tập kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Kiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thuKiểm toán doanh thu
Kiểm toán doanh thu
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
Kế Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm Và Xác Định Kết Quả Tại Công Ty Tnhh Thương Mại D...
 

Ähnlich wie Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY  KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngNguyen Minh Chung Neu
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận PhongHoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phongluanvantrust
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Dương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhNgọc Hà
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.ssuser499fca
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCTruonganh1908
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Ähnlich wie Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm (20)

KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY  KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN BÁN NHÓM HÀNG ĐỒ ĐIỆN GIA DỤNG TẠI CÔNG TY
 
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập hoàn thiện công tác Kế toán bán hàng và xác định kết quả kin...
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàngBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mạiĐề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm ở Công ty dịch vụ thương mại
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận PhongHoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Thuận Phong
 
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
Báo cáo kế toán bán hàng công ty xuất nhập khẩu năm 2014
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả sản xuất kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty MayĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại Công ty May
 
Khóa luận chính thức
Khóa luận chính thứcKhóa luận chính thức
Khóa luận chính thức
 
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán kết quả bán hàng ở công ty vật tư thiết bị toàn bộ - Gửi miễn...
 
Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.Khóa luận kế toán kiểm toán.
Khóa luận kế toán kiểm toán.
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty ô tô, xe máy Thuận Phong, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty TNHH ô tô, xe máy Th...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuậtĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty dịch vụ kỹ thuật
 
Hạch toán và kết quả bán hàng cho hoạt động tại công ty tư vấn, HAY
Hạch toán và kết quả bán hàng cho hoạt động tại công ty tư vấn, HAYHạch toán và kết quả bán hàng cho hoạt động tại công ty tư vấn, HAY
Hạch toán và kết quả bán hàng cho hoạt động tại công ty tư vấn, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
 
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTCChuyên đề tốt nghiệp HVTC
Chuyên đề tốt nghiệp HVTC
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty...
 
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAYLuận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại công ty Alpha, HAY
 

Mehr von Học kế toán thực tế

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhHọc kế toán thực tế
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiHọc kế toán thực tế
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 

Mehr von Học kế toán thực tế (20)

Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệpLuận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
Luận văn công tác quản trị nguyên vật liệu tại doanh nghiệp
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuếBáo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
Báo cáo tốt nghiệp kế toán thuế
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố địnhBáo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toánBài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 

Kürzlich hochgeladen

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

  • 1. TRƯỜNG …………………. KHOA………………………. ---------- Báo cáo tốt nghiệp Đề tài: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn 1
  • 2. MỤC LỤC Lời nói đầu............................................................................................................3 Chương I................................................................................................................5 Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh nghiệp thương mại...5 I. bán hàng và ý nghĩa của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. ...............................................................................................................................5 1. Quá trình bán hàng và đối tượng bán hàng.......................................................5 Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí mua hàng ............................................................................................................10 Trong đó:.........................................................................................11 Chương 2.............................................................................................................35 Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá ..............................................35 và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị...............................................................35 2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp...............................................................35 2.1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp .....................................................35 Năm 2004............................................................................................36 Hoá đơn giá trị gia tăng.......................................................................46 Tờ khai thuế GTGT..........................................................................52 Nhật ký chung.....................................................................................57 Báo cáo bán hàng...............................................................................62 Nhật ký chung.....................................................................................64 Chương 3.............................................................................................................68 Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ ...........................................................................................68 tại công ty TNHH Trung Tuấn............................................................................68 3.1. Yêu cầu tổ chức kế toán Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Trung Tuấn.................................................................................68 Tháng 03/2004.....................................................................................................72 TK........................................................................................................72 2
  • 3. Tháng 03/2004.....................................................................................................72 Kết luận...............................................................................................................74 Lời nói đầu Trong điều kiện kinh tế thị trường hiện nay, với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp, các tổ chức, các Công ty… chuyên kinh doanh sản xuất các loại mặt hàng tương tự nhau diễn ra hết sức gay gắt. Vì vậy thị trường là vấn đề sống còn của các doanh nghiệp, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải gắn liền với thị trường cho nên bản thân các doanh nghiệp phải tìm nguồn mua và tiêu thụ hàng hoá của họ để tồn tại và phát triển. Kinh doanh trong cơ chế thị trường gắn trực tiếp với mục tiêu lợi nhuận. Vì vậy, trong điều kiện cạnh tranh thực hiện chính sách bán hàng và tổ chức công tác kế toán bán hàng có ảnh hưởng lớn đến doanh số bán ra và lợi nhuận của doanh nghiệp. Nó cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho hoạt động bán hàng. Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng. Quan tâm đến vấn đề này đã được sự giúp đỡ của Công ty TNHH Dương Phú - nơi em thực tập, em chọn đề tài: "Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn" làm chuyên đề thực tập của mình. Mục tiêu của chuyên đề này là tìm hiểu công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm của Công ty. Trên cơ sở đó đối chiếu với chế độ kế toán của Việt Nam và từ đó rút ra những ưu điểm và hạn chế trong tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm. Bài viết này gồm 3 chương chính: Chương I: Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh nghiệp thương mại Chương II: Tình hình thực tế về tổ chức công tác kế toán bán hàng ở Công ty TNHH Trung Tuấn Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Trung Tuấn Do kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế nên bản chuyên đề này không thể tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy em mong nhận được sự góp ý của các thầy cô giáo và các anh tại phòng kế toán của Công ty TNHH Dương Phú để hoàn thiện thêm bản chuyên đề này của em. 3
  • 4. Em xin chân thành cảm ơn! 4
  • 5. Chương I Một số vấn đề lý luận chung về kế toán bán hàng ở doanh nghiệp thương mại I. bán hàng và ý nghĩa của kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại. 1. Quá trình bán hàng và đối tượng bán hàng. - Quá trình bán hàng của doanh nghiệp thương mại là quá trình xuất giao hàng hoá cho người mua và người mua nhận được hàng, trả tiền hay chấp nhận trả tiền. Khi đó được coi là tiêu thụ. - Doanh nghiệp thương mại làm nhiệm vụ lưu chuyển hàng hoá phục vụ cho sản xuất và tiêu dùng vì vậy đối tượng bán hàng của doanh nghiệp thương mại bao gồm: + Bán cho sản xuất. + Bán trực tiếp cho người tiêu dùng. + Bán trong hệ thống thương mại. + Bán xuất khẩu. - Quá trình này hoàn tất khi hàng hoá đã giao cho người mua và đã thu được tiền bán hàng. Quá trình này diễn ra đơn giản hay phức tạp, nhanh hay chậm có quan hệ chặt chẽ với phương thức bán hàng. 2.ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng. 2.1. ý nghĩa của công tác bán hàng. Trong doanh nghiệp, hàng đem đi tiêu thụ có thể là hàng hoá, vật tư hay dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Việc tiêu thụ này nhằm để thoả mãn nhu cầu của các đơn vị kinh doanh khác, cá nhân trong và ngoài doanh nghiệp. Thông qua tiêu thụ, doanh nghiệp thực hiện được giá trị sử dụng của hàng hoá, thu hồi vốn bỏ ra, góp phần tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn. Đối với doanh nghiệp thông qua tiêu thụ và quá trình sản xuất được thực hiện từ đó tăng vòng quay của vốn lưu động, mở rộng quy mô và nâng cao hiệu quả của quá trình hoạt động kinh doanh. 5
  • 6. Đối với nền kinh tế quốc dân, thông qua tiêu thụ sẽ góp phần đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng của xã hội, giữ vững quan hệ cân đối giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng. Từ những vấn đề trên việc tiêu thụ hàng hoá và quản lý hàng hoá là rất cần thiết. Do vậy, doanh nghiệp phải thực hiện tốt yêu cầu quản lý như sau: Trong công tác tiêu thụ phải quản lý chặt chẽ từng phương thức bán, từng loại sản phẩm tiêu thụ, theo dõi từng khách hàng, đôn đốc thu hồi nhanh và đầy đủ tiền hàng. Đồng thời trên cơ sở đó xác định đúng đắn kết quả từng hoạt động. 2.2. ý nghĩa của công tác kế toán bán hàng. Kế toán bán hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong đó có công tác tiêu thụ hàng hóa. Thông qua số liệu của kế toán hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa mà chủ doanh nghiệp biết được mức độ hoàn thành kế hoạch kinh doanh tiêu thụ của doanh nghiệp, phát hiện kịp thời những thiếu sót, mất cân đối giữa các khâu để từ đó có biện pháp xử lý thích hợp. Còn đợi các cơ quan Nhà nước thì thông qua số liệu đó biết được mức độ hoàn thành kế hoạch nộp thuế. Đối với các doanh nghiệp khác thông qua số liệu kế toán đó để xem có thể đầu tư hay liên doanh với doanh nghiệp hay không. Để đạt được yêu cầu đó, quản lý hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa phải thực sự khoa học, hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Mỗi khâu của quá trình tổ chức quản lý thuộc bộ phận hàng hóa và tiêu thụ hàng hóa được sắp xếp phù hợp đặc điểm kinh tế, kỹ thuật của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình thực hiện kế hoạch trong thời kỳ. Tổ chức, quản lý tốt công tác tiêu thụ hàng hóa sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho bộ phận kế toán thực hiện nhiệm vụ của mình. Từ đó tạo ra hệ thống chặt chẽ, khoa học và có hiệu quả. 3. Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp thương mại. 3.1. Bán buôn. Bao gồm hai hình thức: - Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện dến kho của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh toán tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ. - Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp thương mại khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng giao cho bên mua tại kho người bán. sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ. 3.2. Phương thức bán lẻ. 6
  • 7. Có 5 hình thức: - Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng cho khách và thu tiền. - Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra trong ngày. - Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho nhân viên gán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ. - Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách. - Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ biến rộng rãi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn). 3.3. Phương thức gửi đại lý bán: Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán (hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa được xác nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. 4. Đặc điểm và yêu cầu quản lý của kế toán bán hàng. 4.1. Đặc điểm. - Hàng hoá được coi là hàng bán khi có đủ ba điều kiện sau:_ + Thông qua mua bán và thanh toán tiền hàng. + Doanh nghiệp thương mại mất quyền sở hữu hàng hóa nhưng được quyền sở hữu tiền tệ. + Hàng hoá bán ra phải là hàng hóa trước đây mua vào để bán hoặc qua gia công chế biến để bán. - Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ khi không đủ ba điều kiện trên nhưng vẫn được coi là hàng bán: + Hàng nhận bán đại lý ký gửi sau khi bán được. + Hàng hoá dùng để thanh toán trả lương cho cán bộ công nhân viên. + Hàng hoá xuất đỏi lấy vật tư, hàng hóa khác. 7
  • 8. + Hàng hoá thiếu hụt trong quá trình bán hàng(theo quy định bên mua phải chịu). + Hàng hóa,thành phẩm dùng để biếu tặng. - Những trường hợpkhông được hạch toán vào chỉ tiêu hàng bán: + Hàng hóa xuất làm hàng mẫu. + Hàng hóa thiếu hụt trong quá trình bán nhưng bên bán phải chịu. + Xuất hàng hoá làm nguyên vật liệu cho sản xuất gia công. + Hàng hóa tiêu dùng trong nội bộ doanh nghiệp. + Hàng hóa gửi đi bán nhưng chưa bán được. 4.2. Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng. a. Thời điểm chung: là thời điểm doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa nhưng có quyền sở hữu về tiền tệ hoặc có quyền đòi tiền. b. Thời điểm cụ thể: - Bán lẻ: Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng là thời điểm kiểm tra hay báo cáo bán hàng hàng ngày. - Bán buôn: + Bán buôn tại kho: Thời điểm ghi chép nghiệp vụ bán hàng là sau khi giao hàng xong, người mua ký nhận vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho. + Giao hàng tại kho người bán: người mua báo đã nhận hàng hoặc người mua đã chấp nhận thanh toán hoặc đã trả tiền. - Bán hàng trả góp: lấy thời điểm giao hàng cho khách và thu tiền lần đầu để ghi cháp nghiệp vụ bán hàng. - Bán hàng đại lý ký gửi: + Giao bán đại lý: lấy thời điểm bên nhận bán đại lý ký gửi báo đã bán được hàng hoặc bên bán đại lý chuyển trả tiền. + Nhận bán đại lý: lấy thời điểm doanh nghiệp đã bán được hàng để ghi chép. II. nhiệm vụ, nguyên tắc và nội dung của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 1. Nhiệm vụ. - Tổ chức chặt chẽ, theo dõi phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời và giám sát chặt chẽ vè tình hình thực hiện và sự biến động của từng loại hàng hóa trên cả hai mặt: hiện vật (số lượng và kết cấu chủng loại) và giá trị ghi chép doanh thu bán hàng theo từng nhóm mặt hàng, theo từng đơn vị trực thuộc. - Tính giá mua thực tế của hàng hóa đã tiêu thụ nhằm xác định kết quả bán hàng. 8
  • 9. - Kiểm tra tình hình thu tiền bán hàng và quản lý tình hình bán hàng. Với hàng hóa bán chịu cần phải mở sổ sách ghi chép thep từng khách hàng, từng lô hàng, số tiền khách nợ thời hạn, tình hình tiền nợ. - Phải theo dõi, phản ánh chính xác và giám sát chặt chẽ quá trình tiêu thụ, ghi chép đầy đủ kịp thời các khoản: chi phí bán hàng, thu nhập bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Lập báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đúng chế độ, cung cấp kịp thời thông tin kinh tế cần thiết về tình hình bán hàng, phân tích kinh tế với các hoạt động tiêu thụ. 2. Nguyên tắc tổ chức hạch toán hàng hóa. Hàng hóa của doanh nghiệp mua vào bao gồm nhiều loại. Vì vậy, để quản lý và hạch toán chặt chẽ hàng hóa cần quán triệt các nguyên tắc sau: - Phải tổ chức hạch toán hàng hóa theo từng loại, từng đơn vị mua, từng số lượng, chất lượng hàng hóa. - Phải kết hợp việc ghi chép giữa kế toán hàng hóa và thủ kho đảm bảo cho hàng hóa được phản ánh kịp thời, chính xác. - Công tác ghi chép ban đầu phải khoa kọc hợp lý nhằm phản ánh đúng tình hình biến động hàng hóa. - Hàng hóa khi nhập kho, xuất kho phải ghi giá trị thực tế, nếu hàng hóa xuất kho ghi giá trị hạch toán thì cuối kỳ phải tính ra giá thực tế. 3. Nội dung của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 3.1. Chứng từ ban đầu. - Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá của hàng hóa, thuế suất, tiền thuế và số tiền phải thu của người mua. - Báo cáo bán hàng hàng ngày: phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá giá trị hàng bán, thuế suất , tiền thuế, số tiền phải thu, số tiền thực thu sau mỗi ngày hoặc mỗi ca bán hàng đồng thời là cơ sở để ghi sổ kế toán. - Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá hàng bán, thuế suất, tiền thuế và tổng số tiền phải thu của người mua. Đồng thời là cơ sở để ghi sổ kế toán. - Hoá đơn bán hàng giao thẳng: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng, trị giá hàng bán, thuế suất, tiền thuế, số tiền phải thu của người mua. Trong trường hợp bán hàng không giao hàng tại kho tại quầy. 9
  • 10. - Biên bản thanh toán hàng đại lý ký gửi: dùng để phản ánh số lượng, chất lượng trị giá của hàng hóa gửi bán đại lý ký gửi, hoa hồng bên bán được hưởng và số tiền phải thanh toán giữa hai bên. - Thẻ quầy hoặc thẻ kho: dùng để phản ánh số lượng của hàng hóa xuất, nhập hoặc tồn của cuối ngày hoặc cuối ca bán hàng. 3.2. Các phương pháp tính giá vốn hàng hóa. Hàng hóa khi xuất kho để tiêu thụ hay gửi đi để tiêu thụ đều phải xác định giá trị hàng hóa nhập kho và xuất kho,.. để phục vụ cho việc hạch toán kịp thời. Kế toán tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể của doanh nghiệp mà tính giá vốn hàng hóa theo phương pháp thực tế hay giá hạch toán. a. Đánh giá theo phương pháp giá thực tế. - Để tính được trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho, trước hết phải tính trị giá mua thực tế của chúng, sau đó tính toán phân bổ chi phí mua hàng cho chúng và tổng cộng lại sẽ được trị giá vốn thực tế. Trị giá vốn thực Trị giá mua thực Chi phí mua hàng tế của hàng = tế của hàng + phân tổ cho hàng xuất kho xuất kho xuất kho Trong đó: Tổng chi phí mua hàng cần phân bổ Chi phí mua hàng Số đơn vị tiêu thức phân bổ cho hàng = x phân bổ của hàng Tổng đơn vị tiêu thức phân bổ của cả xuất kho xuất kho hàng xuất kho và lưu kho - Để xác định được trị giá mua thực tế của hàng xuất kho, các doanh nghiệp có thể áp dụng trong các hình thức sau: + Phương pháp giá đích danh (phương pháp nhận diện) Theo phương pháp này hàng xuất kho thuộc đúng lô hàng mua vào đợt nào thì lấy đúng đơn giá mua của nó để tính. + Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp này trị giá mua thực tế của hàng xuất kho được tính bình quân giữa trị giá mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ vơi giá trị thực tế của hàng kho trong kỳ. Trị giá mua thực tế Số lượng hàng Đơn giá mua = x của hàng xuất xuất kho bình quân 10
  • 11. Trong đó: Trị giá mua hàng tồn Trị giá mua hàng nhập + Đơn giá mua bình đầu kỳ trong kỳ = quân Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập + đầu kỳ trong kỳ Đơn giá mua bình quân có thể tính vào cuối kỳ, cũng có thể tính trước mỗi lần xuất. + Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này khi tính trị giá hàng xuất kho người ta dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho trước thì xuất trước và lấy đơn giá mua của lần nhập đó để tính giá hàng xuất kho. Như vậy hàng nào cũ nhất trong kho sẽ được tính là xuất trước, hàng nào tồn kho sẽ là hàng nhập kho mới nhất. Theo cách này trị giá hàng tồn kho sẽ sát với giá cả hiện hành và dĩ nhiên phương pháp này sẽ chiếm ưu thế theo quan điểm lập bảng cân đối kế toán (trị giá hàng tồn kho thường phản ánh sát giá thị trường tại thời điểm lập bảng cân đối kế toán). + Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO): Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nào nhập kho sau thì xuất trước để tính trị giá hàng xuất kho, khi xuất đến lô hàng nào thì lấy đơn giá mua của lô hàng đó để tính. Theo phương pháp này thì hàng nào mới nhất trong kho sẽ được xuất trước, còn hàng tồn kho sẽ là hàng cũ nhất trong kho. Nếu tính hàng xuất kho theo phương pháp này thì trị giá hàng xuất kho (chi phí hàng bán hiện hành) tương xứng với thu nhập (tức là chi phí thuộc về hàng bán ta tương đối cập nhật). Cả bốn phương pháp trên đều được coi là những phương pháp được thừa nhận và được sử dụng trong việc tính toán trị giá hàng xuất kho và hàng lưu kho, không coi phương pháp nào là “tốt nhất” hay “đúng nhất”. Việc áp dụng phương pháp nào là tuỳ doanh nghiệp. Khi lựa chọn phương pháp tính doanh nghiệp cần xem xét sự tác động của nó đến bảng cân đối kế toán, bảng kê khai thu nhập kết quả và thu nhập chịu thuế và xem nó có ảnh hưởng hoặc chi phối tới những quyết định kinh doanh, quyết định của việc xác định giá bán sản phẩm, hàng hóa như thế nào. b. Đánh giá theo phương pháp giá hạch toán. Để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho và lưu kho, người ta có thể sử dụng phương pháp hệ số giá để tính. Theo phương pháp này hàng ngày kế toán sẽ ghi sổ theo giá hạch toán, cuối kỳ mới tiến hành tính toán điều chỉnh chênh lệch giữa giá hạch toán và giá 11
  • 12. thực tế để xác định trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Trước hết tính hệ số giá theo công thức: Trị giá vốn thực tế Trị giá vốn thực tế + hàng tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ Hệ số giá = Trị giá hạch toán hàng Trị giá hạch toán hàng + tồn đầu kỳ nhập trong kỳ Sau đó tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho: Trị giá vốn thực tế Trị giá hạch toán của = x Hệ số giá của hàng xuất kho hàng xuất kho Thực tế hiện nay rất ít doanh nghiệp sử dụng giá hạch toán để kế toán nhập, xuất kho hàng ngày, do vậy phương pháp này cũng ít được áp dụng. Một trong những hạn chế của phương pháp này cũng giống như phương pháp đơn giá thực tế bình quân là bình quân hoá sự biến động của giá (che dấu sự biến động của giá cả). 4. Phương pháp hạch toán kế toán bán hàng. 4.1. Một số khái niệm cơ bản. - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền đã thanh toán hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán về khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên GTGT thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán bao gồm cả thuế. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng là doanh thu chưa có thuế GTGT. - Doanh thu bán hàng thuần là phần doanh thu còn lại sau khi đã khấu trừ các khoản giảm giá, hàng bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp ra khỏi doanh thu bán hàng. - Giá vốn hàng bán: là giá mua vào của hàng hóa tiêu thụ. - Chiết khấu bán hàng: là tiền tính trên tổng doanh thu mà doanh nghiệp trả cho khách. Chiết khấu hàng bán bao gồm: + Chiết khấu thanh toán là số tiền thưởng cho khách hàng đã thanh toán tiền hàng trước thời hạn quy định. + Chiết khấu thương mại: là số tiền giảm trừ cho khách hàng do trong một khoảng thời gian nhất định đã tiến hành mua một khối lượng lớn hàng hóa (tính theo tổng số hàng đã mua trong thời gian đó) hoặc giảm trừ trên giá bán thông thường vì mua khối lượng lớn hàng hóa trong một đợt. 12
  • 13. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hoá đơn do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn địa điểm được quy định trong hợp đồng,... - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được xác định là tiêu thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn trọng hợp đồng như đã ký kết. - Lãi gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán. - Kết quả bán hàng: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Có thể khái quát mối quan hệ chặt chẽ giữa doanh thu , chi phí và kết quả bán hàng bằng sơ đồ sau: Kết quả bán Chi phí bán hàng hàng chi phí quản lý Trị gía vốn Lãi gộp hàng bán Giảm giá, hàng bán bị Doanh thu bán hàng thuần trả lại, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Doanh thu bán hàng 4.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên 4.2.1. Tài khoản sử dụng a. Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán. - Công dụng: tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. - Nội dung kết cấu: + Bên nợ: Trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng hoá đơn. + Bên có: Hàng bán bị trả lại. 13
  • 14. Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. b. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. - Công dụng: TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp được thực hiện trong một kỳ sản xuất kinh doanh. + Doanh thu bán hàng là trị giá của sản phẩm hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. + Giá trị mà sản phẩm hàng hóa có thể còn bao gồm lệ phí giao thông, thuế tiêu thụ đặc biệt, hàng bán bị trả lại, hàng bán bị giảm giá vì vậy kế toán phải loại các khoản làm giảm doanh thu. + Doanh thu thuần là chỉ tiêu kinh tế dùng để xác định kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu Doanh thu (Có Các khoản giảm doanh thu = x thuần 511) (Nợ 511) - Quy định kế toán tài khoản 511. + Chỉ hạch toán vào tài khoản 511 doanh thu của khối lượng hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. + Lấy giá bán của hàng hóa để làm căn cứ tính doanh thu bán hàng (không gồm thuế VAT đầu ra, theo phương pháp VAT được khấu trừ). + Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì số tiền phải thu khách hàng bao gồm giá bán của hàng hóa cộng với lãi trả chậm. Nhưng doanh thu chỉ phản ánh giá bán còn số lãi trả chậm thì hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. + Đối với hàng hóa nhận bán đại lý ký gửi thì hạch toán doanh thu và hoa hồng doanh nghiệp được hưởng. + Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do nào đó hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá thì doanh thu của số hàng bị trả lại hạch toán vào TK 532. Cuối kỳ kết chuyển vào 511. + Trường hợp doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng, đã thu tiền của người mua nhưng cuối kỳ vẫn chưa giao được hàng hóa cho người mua thì giá trị của số hàng bán này không được coi là hàng đã tiêu thụ. Kế toán ghi: Nợ TK 111, 112…. Đã thu Có TK 131 14
  • 15. + Doanh nghiệp mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quý thì khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua không được hạch toán vào TK 511 và hạch toán vào TK 711. 15
  • 16. - Kết cấu TK 511. + Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt 3332. - Thuế xuất khẩu 3333 - Lệ phí giao hàng 3339 - Hàng bán bị trả lại 531 - Giảm giá hàng bán - Kết chuyển doanh thu thuần 911 + Bên Có: Doanh thu bán hàng + Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ - Tài khoản 5111 có 4 tài khoản cấp 2 + TK 5111 : Doanh thu bán hàng hoá + TK 5112 : Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ. + TK 5114 : Trợ cấp, trợ giá. c. Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ. - Công dụng: TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ, tiêu thụ trong nội bộ. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty… hạch toán toàn ngành. - Quy định kế toán tài khoản 512. + TK này chỉ sử dụng cho các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc trong một Công ty hay tổng Công ty, nhằm phản ánh số doanh thu tiêu thụ nội bộ trong một kỳ hạch toán. + Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ của các đơn vị thành viên cung cấp cho lẫn nhau. + Kkông hạch toán vào tài khoản này các khoản doanh thu bán hàng cho các doanh nghiệp không trực thuộc Công ty, tổng Công ty. + Doanh thu tiêu thụ nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. - Nội dung kết cấu TK 512. + Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp (nếu có) - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ. 16
  • 17. - Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội bộ vào TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh. + Bên Có: Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ. + TK 512 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2. + TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá. + TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm. + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ. d. Tài khoản 531: Hàng bán bi trả lại - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán. - Quy định kế toán của TK 531. + Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại (Tính theo đúng đơn giá ghi trên hóa đơn). Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bị trả lại đúng bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán. Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại này mà doanh nghiệp phải chi phí được phản ánh vào TK 641 - Chi phí bán hàng. + Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng hoá bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại, cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511- doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh. - Nội dung kết cấu của TK 531. + Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán ra. + Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 (Doanh thu bán hàng) hoặc TK 512 (Doanh thu bán hàng nội bộ) để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán. + Tk 531 không có số dư cuối kỳ. 17
  • 18. e. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán. - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán. + Giảm giá là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế . + Bớt giá là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường vì lý do mua với khối lượng lớn, tính theo một tỷ lệ nào đó trên giá bán. Người bán hàng thực hiện việc bớt giá cho người mua ngay sau từng lần mua hàng. + Hồi khấu là khoản giảm trừ tính trên tổng số các nghiệp vụ đã thực hiện với một khách hàng trong một thời gian nhất định. Người bán thực hiện khoản hồi khấu cho người mua hàng ngay sau khi đã bán được hàng. - Quy định kế toán TK 532: + Chỉ phản ánh vào TK 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hóa đơn, tức là sau khi đã có hóa đơn bán hàng không phản ánh vào TK này số giảm giá (Cho phép) được ghi trên hóa đơn bán hàng và được trừ vào tổng trị giá bán ghi trên hóa đơn. + Trong kỳ hạch toán, khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán. Cuối kỳ, kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu bán hàng này để xác định doanh thu thuần thực tế thực hiện trong kỳ. - Nội dung kết cấu TK 532. + Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng. + Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK doanh thu bán hàng. + TK 532 không có số dư cuối kỳ g. Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán. - Quy định kế toán của TK 333. + Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho Nhà nước theo luật định và kịp thời phản ánh vào sổ kế toán về số thuế phải nộp trên cơ sở các thông 18
  • 19. báo của cơ quan thế. Việc kê khai đầy đủ, chính xác số thuế, phí và lệ phí phải nộp là nghĩa vụ của doanh nghiệp. + Thực hiện nghiêm chỉnh việc nộp đầy đủ kịp thời các khoản thuế, phí và lệ phí cho Nhà nước. Mọi thắc mắc và khiếu nại (nếu có) về mức thuế, về số thuế phải nộp theo thông báo cần được giải quyết kịp thời theo quy định, không được vì bất cứ một lý do gì để trì hoãn việc nộp thuế. + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp và đã nộp. + Những doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán. - Nội dung kết cấu của TK 333. + Bên Nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước. + Bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước. + Số dư bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước. Trong trường hợp rất cá biệt TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp được xét miễn giảm cho thoái thu nhưng chưa thực hiện việc thoái thu. - Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2. + TK 3331: Thuế GTGT. + TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. + TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu + TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp. + TK 3335: Thuế trên vốn + TK 3336: Thuế tài nguyên. + TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất. + TK 3338: Các loại thuế khác. + TK 3339: Phí, lệ phí các khoản nộp khác. h. Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - Công dụng: Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của 19
  • 20. doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động bất thường (đặc biệt). + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệc giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính. + Kết quả bất thường là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập bất thường (đặc biệt) và các khoản chi phí bất thường. - Quy định kế toán của TK 911. + Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của cơ chế quản lý tài chính. + Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, lao vụ dịch vụ, hoạt động tài chính…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại, từng khâu lao vụ dịch vụ. + Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. - Nội dung kết cấu của TK 911. + Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ: 632 - Chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường: 811, 821. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 641, 642. - Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ 421 + Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, lao vụ dịch vụ tiêu thụ trong kỳ: 511 - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường: 711, 721 - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại (giá vốn hàng bán bị trả lại đã kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả): 632. - Thực tế về hoạt động kinh doanh trong kỳ: 421. + Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. 4.2.2. Phương pháp hạch toán (Đối với các doanh nghiệp hạch toán thuế VAT theo phương pháp khấu trừ) 20
  • 21. a. Bán lẻ hàng hoá - Kế toán căn cứ vào phiếu bán hàng và phiếu thu tiền mặt để ghi: + Nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán ghi: a. Doanh thu: Nợ 111 Có 511 : Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT. hoặc hàng hoá có thuế tiêu thụ đặc biệt: Nợ 111 Doanh thu Có 511 Nợ 511 Thuế tiêu thụ đặc Có 3332 biệt b. Giá vốn hàng bán (giá xuất kho hàng hóa) Nợ 632 Có 1561 Giá xuất kho c. Thủ quỹ nộp tiền vào ngân hàng căn cứ vào giấy nộp tiền, phiếu chi và các chứng từ có liên quan để ghi: Nợ 112, … 311 : Nhận báo có trong ngày. Nợ 113 : Chưa nhận được giấy báo. Có 111 + Đơn vị không có thủ quỹ hoặc ở xa trung tâm. Người bán hàng nộp tiền vào ngân hàng. Kế toán căn cứ vào phiếu bán hàng và giấy nộp tiền để ghi: a. Nợ 111…. 311 : Nhận giấy báo trong ngày. Nợ 113 : Chưa nhận được giấy báo. Có 511: Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT. b. Nợ 632 Giá xuất kho Có 1561 + Trường hợp bán hàng có phát sinh thừa thiếu theo nguyên tắc bán lẻ hàng hoá. Tiền thừa doanh nghiệp được hưởng và hạch toán vào TK 721. Tiền thiếu người bán hàng phải bồi thường, hạch toán vào Nợ 1388. Nếu số tiền thừa hoặc thiếu quá lớn thì hạch toán vào TK chờ xử lý. 21
  • 22. * Bán hàng phát sinh thừa tiền bán hàng. a. Ghi theo số thu: Nợ 111 : Thực thu Có 511 : Doanh thu không thuế. Có 331 : Thuế VAT. Có 721 : Số tiền thừa. b. Nợ 632 Giá xuất kho Có 1561 * Bán hàng phát sinh thiếu tiền hàng a. Ghi theo số thực thu: Nợ 111 : Thực thu Có 511 : Doanh thu không thuế (trừ đi số thiếu) Có 3331 : Thuế VAT. b. Ghi số thiếu: Nợ 1388 Có 511 Số tiền thiếu c. Phản ánh giá vốn hàng bán. Nợ 632 Giá xuất kho. Có 1561 d. Số tiền bắt bồi thường theo giá cao thì khoản chênh lệch được hạch toán vào TK 721: Nợ 1388 : Giá phải bồi thường. Có 511 : Doanh thu không thuế (số tiền thiếu) Có 721 : Chênh lệch giá. b. Bán buôn qua kho - Bán buôn qua kho theo phương thức nhận hàng. Người mua hàng đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Kế toán căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho. a. Nợ 111, 112… 131 : Số tiền phải thu. Có 511: Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT. b. Kết chuyển giá vốn hàng bán. Nợ 632 Giá xuất kho. Có 1561 22 Chi phí trả hộ.
  • 23. * Nếu bán hàng có bao bì đi kèm theo tính tiền riêng. Nợ 111, 112… 131 Có 1532 : Giá xuất kho bao bì Có 3331 : Thuế VAT - Bán buôn giao hàng tại kho người mua. Kế toán căn cứ vào hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu gửi hàng và các chứng từ có liên quan để ghi : a. Gửi hàng. Nợ 157 Có 1561 : Giá xuất kho hàng hoá Có 1532 : Giá xuất kho bao bì. Nếu có chi phí vận chuyển trả hộ người mua theo hợp đồng: Nợ 131 Có 111, 112, 141,… 331 b. Nhận giấy báo người mua đã nhận hàng hoặc người mua đã trả tiền. + Hàng hoá: b1. Nợ 131, 112, 311… Có 511: Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT b2. Nợ 632 Có 157 + Bao bì: Nợ 131, 1112, 311… Có 157 : Bao bì Có 3331 : Thuế VAT + Chi phí vận chuyển: Nợ 112,… 311… Số tiền chi phí mình trả Có 131 hộ * Trường hợp bên mua kèm theo biên bản thừa thiếu hoặc hàng không đúng hợp đồng, kém phẩm chất tù chối. - Bên mua kiểm nhận phát hiện thừa: + Gửi người mua giữ hộ: Nợ 157 Số tiền chi phí mình trả 23 hộ Số hàng thừa
  • 24. Có 3381 + Hàng thừa bán cho người mua: a. Nợ 111, 112, 131… Có 511 : Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT. b. Nợ 632 Có 3381 - Bên mua phát hiện thiếu: Nợ 1381 Hàng thiếu Có 157 - Hàng kém phẩm chất người mua từ chối. + Nhờ người mua giữ hộ -> Kế toán không phải ghi sổ. + Hàng mang về: Nợ 156 1, 621… Hàng bị trả lại Có 157 c. Kế toán bán hàng giao thẳng: Doanh nghiệp mua hàng hoá không mang về nhập kho mà tại nơi mua bán ngay, gửi bán hoặc giao cho cơ sở đại lý ký gửi. Kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn giao hàng bán thẳng và các chứng từ có liên quan để ghi: a. Bán hàng: Nợ 111, 112, 131… : Số tiền phải thu Có 511 : Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT đầu ra. b. Mua hàng. Nợ 632 : Bán ngay Nợ 157 : Gửi bán, giao đại lý Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào. Có 111, 112,… 311 : Số tiền phải trả. * Nếu có bao bì đi kèm theo tính tiền riêng: Nợ 111, 112, … 131: Bao bì đi kèm hàng bán ngay. Nợ 157 : Đi kèm hàng gửi bán. Nợ 133 : Thuế VAT đầu vào của bao bì. 24
  • 25. Có 111, 112,… 331 : Số tiền phải trả. Thuế đầu ra của bao bì đi kèm theo hàng hoá bán ngay. Nợ 111, 112, … 131 Có 3331 Thuế VAT đầu ra 25
  • 26. d. Kế toán bán hàng đại lý ký gửi Giao hàng đại lý Nhận hàng bán đại lý a. Giao hàng a. Nhận hàng Nợ 157 Nợ 003: Giá bán không thuế Giá xuất Có 1561 kho b. Nhận tiền hoặc giấy báo đã bán được b. bán hàng hàng. Nợ 111, 112, … 131: Số tiền phải thu Nợ 111, 112, … 131: Giá bán + thuế - Có 511: Hoa hồng được hưởng hoa hồng Có 331: Số tiền phải trả (Giá bán + Thuế - hoa Nợ 641 : Hoa hồng hồng) Có 511: Doanh thu không thuế c. Trả tiền cho bên giao hàng Có 3331: Thuế VAT Nợ 331 c. Nợ 632 Có 111, 112… Đã trả Có 157 d. Xóa sổ hàng nhận bán đại lý. Có 003: Giá xuất kho. Nếu nhận bán đại lý cao hơn giá bên giao thì khoản chênh lệch doanh nghiệp phải thu thuế VAT đầu ra và số thuế này phải nộp ngân sách Nhà nước. a. Nợ 003 b. Nợ 111, 112,… 131 Có 511: Hoa hồng + Chênh lệch giá bán cao Có 3331: Thuế VAT phần chênh lệch giá bán cao c. Nợ 331 Có 111, 112 d. Nợ 133 Trả tiền cho Có 3331 bên giao e. Có 003. e. Kế toán bán hàng có phát sinh chiết khấu Thuế VAT của hoa hồng Trường hợp bên mua trả tiền trước thời hạn cho bên bán theo hợp đồng đã ký kết. Chi phí chiết khấu doanh nghiệp dành cho bên bán được hưởng hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính. Nợ 811 Chiết khấu 26
  • 27. Có 111, 112, …131 g. Kế toán bán hàng có phát sinh giảm giá. Do hàng hoá kém phẩm chất người mua yêu cầu giảm gía, bới giá doanh nghiệp đã chấp thuận. Sau khi hạch toán kế toán bán hàng kế toán ghi: a. Nợ 532: Doanh thu do giảm giá Nợ 3331 : Giảm thuế VAT Có 111, 112, … 131 : Giảm số phải thu b. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về 511 Nợ 511 Có 532 h. Hàng bán bị trả lại Hàng hoá được xác định là tiêu thụ bị bên mua từ chối trả lại vì hàng hoá không đúng hợp đồng hoặc không đúng cam kết. Kế toán điều chỉnh sổ và nhận lại hàng hoá. a. Nợ 331 : Doanh thu không thuế bị trả lại Nợ 3331: Thuế VAT Có 111, 112, ..131 b. Nợ 1561 : hàng về nhập kho Nợ 157 : Nhờ người mua giữ hộ Có 632 : Giá xuất kho. c. Chi phí vận chuyển hàng bị trả lại về nhập kho. Nợ 641 Nợ 133 Có 111, 112,… d. Cuối kỳ kết chuyển về 511 ghi giảm doanh thu bán hàng. Nợ 511 Doanh thu không thuế bị trả Có 531 lại k. Kế toán bán hàng nội bộ Doanh thu bán hàng nội bộ hạch toán vào TK 512. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi: a. Nợ 111, 112,… 136 Có 512: Doanh thu không thuế Có 3331 : Thuế VAT b. Nợ 632 Giá xuất kho 27 1 lần thu tiền Giá xuất kho
  • 28. Có 1561 e. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp Là bán hàng giao hàng cho khách nhiều lần tiền bán hàng thu ngay khi giao hàng một phần còn lại thu dần sau một thời gian quy định. Số tiền khách hàng nợ thì phải chịu lãi trả chậm. Số tiền lãi trả chậm được hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính. Kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan để ghi: a. Nợ TK 111, 112 : Số tiền thu lần đầu Nợ TK 131 : Số tiền khách hàng còn nợ Có TK 511 : Doanh thu không thuế Có TK 3331 : Thuế VAT Có TK 711 : lãi trả chậm b. Nợ TK 632 Có TK 561 * Các lần thu tiền của khách hàng: Nợ TK 111, 112 Có 131 m. Kế toán doanh thu nhận trước Khi nhận trước tiền của khách hàng trả cho nhiều kỳ hoặc nhiều liên độ kế toán về cho thuê TSCĐ. Kế toán căn cứ vào hợp đồng cho thuê TSCĐ biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ có liên quan đến việc thu tiền. a. Nhận tiền của khách: Nợ 111, 112 : Số tiền đã nhận. Có TK 3387 : Doanh thu nhận trước Có TK 3331 : Thuế. b. Doanh thu của kỳ này. Nợ TK 3387 Có TK 811 1 kỳ. 4.2.3. Hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên trong doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu. a. Nguyên tắc chung Trong những doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp trực tiếp, việc hạch toán giá vốn hàng tiêu thụ cũng tương tự như doanh nghiệp tính thuế VAT theo phương pháp khấu 28
  • 29. trừ. Đối với bán hàng, doanh thu bán hàng ghi nhận ở Tài khoản 511 và tài khoản 512 là doanh thu (giá bán) bao gồm cả thuế VAT (hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu) phải nộp. Số thuế VAT cuối kỳ phải nộp được ghi nhận vào chi phí quản lý, còn thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu được trừ vào doanh thu bán hàng để tính doanh thu thuần. b. Phương pháp hạch toán. Khi xuất sản phẩm để tiêu thụ hay lao vụ, dịch vụ phục vụ khách hàng, kế toán ghi các bút toán sau: a. Phản ánh giá bán (gồm cả VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp): Nợ TK 111, 112, 131… Có TK 51, 512 Doanh thu bán hàng b. Phản ánh thuế tiêu thụ đặc biết thuế xuất khẩu phải nộp: Nợ TK 511, 512 Có TK 3332 : Thuế tiêu thụ đặc biệt Có TK 3333 : Thuế xuất khẩu. c. Phản ánh giảm giá hàng bán, doanh thu bị trả lại (nếu có) Nợ TK 532 : Giảm giá hàng bán Nợ TK 531 : Doanh thu bị trả lại Có TK 111, 112, 131… d. Phản ánh số thuế VAT phải nộp được xác định vào cuối kỳ: Nợ TK 642 (6425) Có TK 3331 Thuế VAT phải nộp. Các bút toán phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại, chiết khấu thanh toán, kết chuyển giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại, kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán hạch toán như các doanh nghiệp khác. III. kế toán xác định kết quả kinh doanh 1. Kế toán thuế và các khoản giảm trừ doanh thu 1.1. Kế toán thuế. Thuế gắn liền với kế toán bán hàng và có nhiều loại: Thuế VAT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt… nhiệm vụ của kế toán là phải tính toán đầy đủ, chính xác, kịp thời số thuế phải nộp, tiến hành hạch toán đúng như trình tự quy định các tài khoản và sổ kế toán. Có 2 phương pháp xác định thuế: - Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: = - Trong đó: 29
  • 30. = x - Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Thuế GTGT = Thuế suất x ( -) 30
  • 31. 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. Trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, để khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn, trả tiền ngay, thanh toán trước thời hạn các doanh nghiệp thường sử dụng những chính sách sau: - Chiết khấu bán hàng: là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng trong trường hợp họ thanh toán trước hạn định hoặc mua thường xuyên với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: là số tiền mà doanh nghiệp phải giảm cho khách hàng, do không thực hiện đúng các điều khoản ký kết trong hợp đồng như: về chất lượng, thời hạn, địa điểm… - Hàng bán bị trả lại: là số hàng doanh nghiệp đã tiêu thụ nhưng so sản phẩm của doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng không đúng về chủng loại, quy cách, chất lượng mà khách hàng không chấp nhận. Các khoản: Chiết khấu, giảm giá, doanh thu bán hàng bị trả lại được phép trừ vào doanh thu trước thuế, do đó kế toán cần phải theo dõi đầy đủ, chính xác và phải hạch toán chi tiết từng khoản vào các sổ sách kế toán làm căn cứ tính giảm doanh thu chịu thuế đối với các cơ quan thuế. 2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trình tự kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thể hiện qua sơ đồ sau: TK 334, 338 TK 641, 642 TK 911 (1) (5) TK 152, 153 (2) TK 214 (3) TK 111, 331 (4) 31
  • 32. 3. Kết quả xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh là phần doanh thu còn lại sau khi đã bù đắp được các khoản thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) hoặc thuế xuất nhập khẩu và các khoản chi phí kinh doanh. Đó là lợi nhuận của doanh nghiệp. Lãi (lỗ) = - ( + ) Trong đó: C¸ ckho¶ ngi¶ mtrõ = - Thuế(XK,TTĐB )- (gi ¶ mgi¸, , hµngb nbÞtr l ¹ i ) ¸ ¶ Xác định kết quả kinh doanh kế toán còn sử dụng các tài khoản: 421, 641, 642 và trình tự được tiến hành như sau: - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ 911 có 632 - Kết chuyển chi phí : Nợ 911 Có 641: Chi phí bán hàng Có 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp - Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu thuần: Nợ 511, 512 Có 911 - Kế toán xác định kết quả bán hàng: Nếu lãi: Nợ 911 Có 421 (lãi chưa phân phối) Nếu lỗ Nợ 421 Có 911 32
  • 33. * Sơ đồ hạch toán tổng quát doanh thu tiêu thụ TK 333 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 1368 TK 111, 112, 131 TK 333 33
  • 34. IV. Sổ sách kế toán trong kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tuỳ theo hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp mà sử dụng các loại sổ sách khác nhau. Theo hình thức "nhật ký chứng từ" kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các loại sổ sau: - Bảng kê số 5: Dùng để phản ánh chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Sổ theo dõi nhập xuất thành phẩm tồn kho hàng hoá: Dùng để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, hàng hoá theo giá hạch toán và giá thực tế. - Bảng kê số 10: "Hàng gửi bán" dùng để theo dõi phản ánh các loại hàng hoá, thành phẩm lao vụ dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán. - Bảng kê số 11: "Phải thu của khách hàng" dùng để phản ánh tổng hợp tình hình thanh toán tiền hàng với người mua. 34
  • 35. Chương 2 Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ của đơn vị 2.1. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 2.1.1. Quá trình phát triển của doanh nghiệp 2.1.2. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH Trung Tuấn Công ty TNHH Trung Tuấn là một doanh nghiệp thương mại chuyên kinh doanh bán buôn bán lẻ phụ tùng ô tô. Công ty được thành lập 10/5/1990 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân có trụ sở và con dấu riêng. Trụ sở chính: 11/30 Nguyễn Đình Chiểu – Hai Bà Trưng – Hà Nội Điện thoại: 8215632 / 9760915 Fax: 9740916 Tổng số nhân viên: 65 người Địa bàn hoạt động của Công ty tương đối rộng lớn, đối tượng phục vụ của Công ty đa dạng. Công ty được điều hành bởi bộ máy tương đối gọn nhẹ với Ban giám đốc và đội ngũ nhân viên dày dạn kinh nghiệm và năng động trong kinh doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trung Tuấn những năm gần đây Tăng (giảm) Tăng (giảm) Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 về số tuyệt đối về tỷ lệ % Số lượng hàng tiêu thụ (chiếc) 16980 19468 2488 14,7 Tổng doanh thu (đồng) 1676496905 1977427208 3009303030 17,9 0 0 Tổng lợi nhuận (đồng) 784965278 976587965 191622687 24,4 Bình quân thu nhập 1 1366000 1740338 374388 27,4 người/tháng Qua biểu trên ta thấy: Tổng doanh thu bán hàng của Công ty năm sau tăng hơn năm trước (do sản lượng tiêu thụ tăng 2488 chiếc với tỷ lệ tăng 14,7%). Doanh thu năm 2004 tăng so với năm 2003 là 17,9% số tuyệt đối 3009303030. Như vậy Công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh và mở 35
  • 36. rộng thị trường tiêu thụ để tăng doanh thu vào các năm tới theo kế hoạch đặt ra. Lợi nhuận của Công ty năm 2004 tăng so với năm 2003 là 191622687 đồng với tỷ lệ tăng 24,4%. Điều này thể hiện rõ hoạt động kinh doanh của Công ty đang có lãi. Tình hình vốn của Công ty Năm 2003 Năm 2004 Chỉ tiêu Số tiền (đồng) Tỷ lệ % Số tiền (đồng) Tỷ lệ % Tổng số vốn 2934871736 100 2944980364 100 Vốn cố định 934871736 31,8 939301864 31,9 Vốn lưu động 2000000000 68,2 2005678500 68,1 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Trung Tuấn a. Chức năng: Công ty TNHH Trung Tuấn là một doanh nghiệp hạch toán độc lập, tự chủ về mặt tài chính và vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Cùng với sự hỗ trợ đắc lực của phòng kế toán, bộ phận quản lý đã trực tiếp chỉ đạo cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty. Theo nguyên tắc “Kinh doanh là đáp ứng đủ và đúng với nhu cầu cua người tiêu dùng, luôn luôn lấy chữ tín làm đầu. Khách hàng là trung tâm và luôn phải tạo điều kiện thuận lợi nhất để thoả mãn nhu cầu của họ”. Công ty không ngừng mở rộng lĩnh vực kinh doanh của mình, tăng sự cạnh tranh trên thị trường. Hiện nay, đời sống của đại đa số nhân dân ngày càng được cải thiện nên nhu cầu đòi hỏi người tiêu dùng ngày càng cao và có nhiều doanh nghiệp cùng khối tư nhân cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường do vậy Công ty luôn thay đổi các hình thức kinh doanh, tìm kiếm nguồn hàng để có thể tiêu thụ sản phẩm của mình nhanh hơn, giúp cho việc sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Chức năng chủ yếu của Công ty là tư vấn, môi giới, bán buôn, bán lẻ mặt hàng phụ tùng ô tô. Kết quả cho thấy Công ty đã đi đúng hướng kinh doanh của mình và có lãi, bổ sung vốn kinh doanh của công ty, tăng tích luỹ quỹ trong Công ty, đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng được cải thiện. Bên cạnh thuận lợi Công ty còn gặp phải những khó khăn: + Nền kinh tế thị trường đang phát triển sâu rộng trên các đối thủ cạnh tranh của Công ty rất đa dạng và phức tạp. Đây là khó khăn cơ bản mà Công ty bắt buộc phải tham gia cạnh tranh để tồn tại và phát triển. + Cơ chế kinh tế của nên kinh tế thị trường chưa hoàn thiện phần nào ảnh hưởng đến Công ty trong hoạt động kinh doanh. 36
  • 37. b. Nhiệm vu: - Tổ chức tốt công tác mua bán hàng hoá tại cơ sở sản xuất, gia công chế biến. - Tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ hàng hoá cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, các đơn vị khác và các cá nhân trong nước. - Tổ chức tốt công tác bảo quản hàng hoá, đảm bảo lưu thông hàng hoá thường xuyên, liên tục và ổn định trên thị trường. - Quản lý, khai thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, đảm bảo đầu tư mở rộng kinh doanh, làm tròn nghĩa vụ đối với nhà nước qua việc nộp ngân sách hàng năm. - Tuân thủ chính sách quản lý kinh tế Nhà nước. c. Đặc điểm kinh doanh của Công ty TNHH Trung Tuấn Trong khi nền kinh tế chuyển từ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của nhà nứơc, để thích nghi với điều kiện này Công ty TNHH Trung Tuấn đã mở rộng với mọi thành phần kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân,… Ngoài ra, Công ty còn nhận làm đại lý, ký gửi cho nhiều thành phần khác. Trong qúa trình bán hàng, Công ty đã áp dụng phương thức thanh toán tiền mặt, tiền hàng và thanh toán tiền hàng, hàng sau khi giao hàng nên hàng tuy bị tồn kho nhiều nhưng không bị ảnh hưởng. 37
  • 38. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Công ty TNHH Trung Tuấn. a. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: Công ty TNHH Trung Tuấn được bố trí một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ và hợp lý với cơ chế thị trường hiện nay. Việc sắp xếp nhân sự của Công ty phù hợp với trình độ, năng lực nghiệp vụ chuyên môn của từng người, có thể tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra hiệu quả kinh tế cao nhất. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty được bố trí như sau(bao gồm 3 phòng và 2 cửa hàng): Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty: Sơ đồ 1.1: Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty TNHH Trung Tuấn Ban Giám đốc Phòng Kinh Phòng Kế toán Phòng Kế hoạch doanh Cửa hàng Cửa hàng Trong đó: + Ban Giám đốc Công ty: Bao gồm một Giám đốc và hai Phó giám đốc có nhiệm vụ chỉ đạo, điều hành toàn bộ hoạt động của Công ty và chịu trách nhiệm về toàn bộ công việc kinh doanh của Công ty trước Nhà nước và pháp luật. +Phòng kinh doanh: Lập các kế hoạch để tìm kiếm thị trường đầu vào và đầu ra, hỗ trợ cùng giám đốc ký kết các hợp đồng. + Phòng kế toán: Hạch toán đúng chế độ kế toán đã ban hành, phản ánh các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh kịp thời, chính xác thanh toán công nợ nhanh gọn. 38
  • 39. + Phòng kế hoạch: Tiếp nhận và điều động các công nhân viên, lập các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho Giám đốc nắm rõ thêm tình hình của doanh nghiệp. + Các cửa hàng: Bán các sản phẩm của Công ty. Mọi hoạt động trong Công ty đều có sự nhất quán từ trên xuống dưới các bộ phận hoạt động độc lập nhưng có mối liên hệ mật thiết với các bộ phận khác tạo thành một hệ thống. Nhìn chung với đặc điểm sản xuất kinh doanh và nhờ sự lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo đã giúp cho Công ty kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động của mình, luôn hoàn thành các nghĩa vụ và quyền lợi với ngân sách nhà nước, chăn lo đời sống cán bộ công nhân viên. b. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Trung Tuấn. Công ty TNHH Trung Tuấn cửa hàng có tổ chức kế toán riêng, hạch toán phụ thuộc trực thuộc Công ty nên Công ty áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán vừa tập trung vừa phân tán. Phòng kế toán tài vụ của Công ty thực hiện và chỉ đạo các cửa hàng của Công ty thực hiện theo hạch toán kế toán, theo pháp lệch, kế toán thống kê, hàng tháng, quý, năm sẽ xem xét, đánh giá quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của từng cửa hàng. Để giúp tập hợp số liệu và làm báo cáo nhanh chóng, chính xác giúp Giám đốc nắm bắt tình hình kinh doanh để có phương án điều chỉnh kịp thời phù hợp với sự thay đổi của thị trường. Giám đốc công ty đã trang bị cho phòng kế toán phần mềm tính toán. Việc áp dụng phần mềm kế toán này rất thuận lợi cho việc tìm kiếm dữ liệu, tính toán số liệu cung cấp thông tin, in báo cáo cho ban Giám đốc và nhà quản lý, nó có thể chi tiết, cụ thể từng khách hàng, dễ làm, dễ hiểu, hết tháng có thể khoá sổ trên máy. Phòng kế toán của Công ty bao gồm 4 người và được phân công chức năng, nhiệm vụ của từng nhân viên cụ thể như sau: - Kế toán trưởng: Chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán, tổ chức hướng dẫn, kiểm tra toàn bộ công tác kế toán của Công ty. Tham mưu cho giám đốc về các hoạt động kinh doanh tài chính, đôn đốc các khoản công nợ, phải thu để bảo toàn và phát triển vốn. Lập quyết toán vào mỗi quý, năm - Kế toán tổng hợp: Hàng tháng tổng hợp tờ khai thuế GTGT nộp cho cục thuế Hà Nội, làm báo cáo chi tiêu tài chính nộp cho sở Thương Mại Hà Nội, theo dõi tài sản cố định, chi phí, báo cáo quỹ. - Kế toán thanh toán: Viết phiếu thu chi, thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, theo dõi công nợ phải thu, phải trả và giao dịch với ngân hàng. - Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu chi tiền, đi ngân hàng và nộp báo cáo. 39
  • 40. - Kế toán các cửa hàng: lập chứng từ ban đầu về hàng mua hàng bán vào sổ chi tiết hàng mua và tổng hợp hàng mua theo chủng loại đơn giá. Đồng thời phải thu thập các hoá đơn bán hàng và các chứng từ khác phục vụ việc bán hàng, phân loại chúng theo từng đơn vị bán vào sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp hàng. Sơ đồ 2.3 : sơ đồ bộ máy kế toán của công ty Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Thủ quỹ tổng hợp thanh toán Kế toán các Trong đó: cửa hàng : Chỉ đạo trực tiếp : Chỉ đạo gián tiếp 40
  • 41. * Về sổ sách kế toán: Công ty sử dụng đầy đủ các loại sổ sách theo đúng chế độ hiện hành, bao gồm: - Sổ nhật ký chung: - Sổ cái tài khoản: - Sổ, thẻ chi tiết: * Hệ thống báo cáo: Công ty sử dụng các báo cáo tài chính như: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo bán hàng, …phục vụ nhu cầu quản trị. 2.1.5. Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Trung Tuấn. 2.1.5.1. Kế toán quá trình bán hàng. 2.1.5.1.1 Các vấn đề liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp. * Khái niệm: Bán hàng là quá trình trao đổi để thực hiện giá trị của hàng hóa (thành phẩm, hàng hoá, vật tư, lao vụ dịch vụ) tức là để chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị (hàng – tiền). * Các phương thức bán hàng của doanh nghiệp đang thực hiện: Trước hết nói đến phương pháp hạch toán hang tồn kho. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Do vậy việc nhập xuất hàng tồn kho phải được ghi hàng ngày khi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, Công ty đã tìm được các biện phát đây mạnh hàng hoá bán ra đó là đa phương thức bán hàng. Công ty TNHH Trung Tuấn đã áp dụng các phương thức sau: a. Bán buôn trực tiếp của công ty: Khi có các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào các hợp đồng đã ký kết hoặc các đơn đặt hàng, phong kinh doanh lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho. Khi đến ngày giao hàng theo hợp đồng đã ký, chủ hàng kiểm tra thủ tục và xuất hàng hoá. Công ty TNHH Trung Tuấn thuộc diện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là: Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT – 3LL theo quy định số 885 ngày 16/07/1998 của Bộ Tái Chính. Hoá đơn này được thành lập 3 liên. - Một liên lưu tại quyển. - Một liên giao cho khách hàng. - Một liên giao cho kế toán. Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho là các chứng từ phản ánh số lượng và giá trị hàng hoá xuất bán. Đó là căn cứ để thủ kho xuất hàng, ghi thẻ kho và thủ tục có liên quan trong quá trình bán hàng. 41
  • 42. b. Bán lẻ hàng hoá: Để có mặt hàng ở nhiều kênh tiêu thụ, ngoài phương thức bán buôn của Công ty còn áp dụng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty: Doanh nghiệp bán lẻ của Công ty chiếm một tỷ trọng lớn so với tổng doanh thu bán hàng. Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, kê tại các cửa hàng theo dõi và lập hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của Công ty. Căn cứ vào các bảng kê, các nhật ký chứng từ kế toán của Công ty tập hợp vào các sổ tài khoản có liên quan. 2.1.5.1.2. Phương pháp hạch toán và các chứng từ sử dụng. a. Phương pháp hạch toán: Tại Công ty TNHH Trung Tuấn việc kế toán ban đầu gồm: - Xác định chứng từ cần sử dụng cho từng bộ phận, các chứng từ có liên quan đến quá trình bán hàng và phải được sử dụng theo đúng trình tự ghi chép của Bộ Tài Chính đã ban hành. - Quy định của người ghi chép chứng từ, việc ghi chép phải đúng, đầy đủ cả về nội dung và tính hợp pháp. - Quy định trình tự luân chuyển của chứng từ ban đầu từ quầy hàng lên phòng kế toán. Cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ sau: + Biểu 1: Phiếu nhập kho. + Biểu 2: Phiếu xuất kho. + Biểu 3: Hoá đơn GTGT. + Biểu 4: Thẻ kho. + Biểu 5: Báo cáo bán hàng. + Biểu 6: Phiếu thu. Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phương thức kê khai thường xuyên. Sơ đồ 2.2: Hình thức sổ kế toán nhật ký chung 42
  • 43. Các chứng từ gốc : - phiếu thu , phiếu chi - Giấy báo nợ , giấy báo có -Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng - ............................. (Bảng tổng hợp chứng từ gốc .) Sổ kế toán chi tiết : Nhật ký Nhật ký - N-X-T kho thành phẩm bán hàng chung (TK155) - Sổ chi tiết bán hàng - Hàng gửi đi bán (TK157) - Phải thu của KH (TK131) - D. thu bán hàng (TK511,512) - Chi phí bán hàng (TK641) -… - XĐKQ bán hàng (TK911) Sổ Cái Bảng TK 155, TK 157, TK 632, tổng hợp TK 511, TK 512, TK 515 chi tiết TK 635, TK 641, TK 642, TK 911 Bảng Báo cáo cân đối kế toán tài khoản Trong đó: : Ghi cuối ngày. : Ghi cuối tháng. : Đối chiếu, kiểm tra 43
  • 44. Các báo cáo tài chính Công ty sử dụng 3 loại biểu. 1, Biểu 01: “ Bảng cân đối tài khoản”. 2, Biểu 02: “ Tổng kết hoạt động kinh doanh”. 3, Biểu 03: “ Thuyết minh báo cáo tài chính”. 2.2. Các phương thức bán hàng. Trước khi xuất thành phẩm Công ty có chỗ dựa trên thị trường để giải toả hàng tồn kho, phương thức giải toả hàng trong Công ty là gửi bán đại lý. Sau phương thức này thì vốn của Công ty bị chiếm dụng khá lớn, khả năng vòng quay vốn chậm. Vì vậy để đem lại hiệu quả tối đa cho công tác bán hàng. Công ty đã áp dụng các phương pháp bán hàng sau. * Bán hàng trực tiếp. - Bán hàng trực tiếp là: Phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại phân xưởng thông qua kho) của doanh nghiệp số hàng bán này khi giao cho người mua được trả tiền hay hoặc chấp nhận thanh toán. Vì vậy khi sản phẩm xuất bán được coi là hoàn thành. Đơn vị: Công ty TNHH Trung Tuấn. Địa chỉ: ….. ……. Mẫu số 02 – VT Theo QĐ: 1141-TCQĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Phiếu xuất kho Ngày,01/03/2003 Họ tên người nhận: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành Địa chỉ: Hưng Hà - Tân Hưng Long An………………. Lý do xuất :……………….. Xuất tại kho :……………….. Số Mã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hoá TT số tính Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Giảm sóc (T)Cressida 92 C 70 70 1.410.000 98.700.000 Pistor + xéc măng - STD C 50 50 1.325.000 66.250.000 Biên banie – 0,50 C 40 40 350.000 14.000.000 Cộng 178.950.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): một trăm bảy mươi tám triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng Có xuất, ngày 1 tháng 3 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho 44
  • 45. (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: …….. Phiếu thu Quyển số 1 Mẫu số: 01-TT Địa chỉ: ……. Ngày 1 tháng 3 năm 2004 Số: 0001 Theo QĐ: 1141- Telefax:……. Nợ TK 111 TC/QĐ/TCKT Có TK 511 Họ tên người nộp: Công ty TNHHTM và dịch vụ ô tô Hà Thành Địa chỉ: Hà Long - Hưng Hà - Tân Hưng – Long An Lý do nộp: mua phụ tùng xe máy Số tiền: 179.844.750 (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn bốn nghìn bảy trăm năm mươi đồng./ Kèm theo 01 hoá đơn, chứng từ gốc: 23226 Đã thu đủ số tiền: (Số tiền viết bằng chữ): Một trăm bảy chín triệu tám trăm bốn bốn nghìn bảy trăm năm mươi đồng./ Ngày 01 tháng 03 năm 2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý)……………………………………… + Số tiền quy đổi: ………………………………………………………… * Gửi hàng đi bán: Gửi hàng đi bán là phương thức mà bên bán gửi hàng cho khách hàng theo các điều kiện ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, khi khách hàng thanh toấn hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng này được coi là đã bán và bên bán đã mất quyền sở hữu chỗ hàng đó. 45
  • 46. Đơn vị: ………... Mẫu số 02-VT Địa chỉ: ……….. Ban hành theo QĐ số 1141-TC/QĐ/HĐKT Ngày 01 tháng 11 năm 1995 Của bộ Tài Chính Phiếu xuất kho Ngày,01/03/2004 Nợ TK 157 Có TK 156 Họ tên người nhận: Gara ô tô Hoàng Dũng Địa chỉ: Phủ Lý – Hà Nam Lý do xuất : ………………. Xuất tại kho :……………….. Số Mã Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Tên hàng hoá TT số tính Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 Giảm sóc (T)Cressida 92 C 80 80 1.410.000 112.800.000 Pistor + xéc măng kia - C 60 60 1.325.000 79.500.000 STD Biên banie – 0,50 C 50 50 350.000 192.500.000 Cộng 384.800.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): ba trăm tám tư triệu tám trăm nghìn đồng Xuất, ngày 01/03/2004 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Khách hàng thanh toán ngày 05 tháng 03 năm 2004, kế toán ghi hoá đơn GTGT Hoá đơn giá trị gia tăng Liên 1(Lưu tại quyển) Ngày 05 tháng 03 năm 2004 Mẫu số: 01-GTKT-3LLEK/02-B Số: N0 011801 46