7. Người nhậnNgười nhận
GiGiải mãải mã
Thông điệpThông điệp
MMã hóaã hóa
Thông tinThông tin
Phản hồiPhản hồi
HHình thànhình thành
Thông điệpThông điệp
Phản hồiPhản hồi
Người gửiNgười gửi
ThThông điệpông điệp
Mã hoáMã hoá
Thông điệpThông điệp
GiGiải mãải mã
Chuyển tải
Thông điệp
Chuyển tải
Thông điệp
Phản hồi
Yếu tố nhiễu
Mô hình quá trình giao tiếp
TiTiếp nhậnếp nhận
Thông điệpThông điệp
Mã hoáMã hoá
TiTiếp nhậnếp nhận
11. Mặt đối mặt
Điện thoại
E-mail
Thư từ
Khu vực quá ít
Khu vực
Quá nhiều
Việc hàng ngày/
Rõ ràng
Việc không thường xuyên/
Mơ hồ
Tối đa
Tối thiểu
Sự phong phú
Bối cảnh
Các cấp độ phong phú của truyền thông
15. :-)
:-}
<:-)
:-X
:-j
{}
Đoán nghĩa các biểu tượng trong
E-Mail
• Hạnh phúc
• Cười điệu
• Nghi ngờ nhưng
không nói ra
• Rõ tiếc!
• Đang cân nhắc có
nói không
• Ôm
16. Nonverbal Communication
Actions, facial gestures, voice
intonation, silence, etc.
Transmits most info in face-to-face
meetings
Influences meaning of verbal and
written symbols
Less rule bound than verbal
communication
Important part of emotional labor
Automatic and unconscious
17. Giao tiếp phi ngôn từ
Hành động, biểu cảm trên khuôn mặt,
giọng điệu, im lặng…
Giúp chuyển tải nhiều thông tin trong
các cuộc gặp mặt đối mặt.
Ảnh hưởng tới ý nghĩa của ngôn ngữ
nói và viết
Ít chịu sự ràng buộc bởi các quy tắc
hơn so với giao tiếp bằng ngôn từ
Là một phần quan trọng đối với những
công việc liên quan đến cảm xúc
Tự động và vô thức
22. 22
Survey results: what impresses people
most about presentations
• 55% Visual: How You
Look
• 38% Vocal: How You
Talk
• 7% Verbal: What You
Say
The Bottom Line: If you
don’t do the visual and
vocal well, the verbal
(message) will not
matter!
23. 23
Kết quả điều tra: Điều gì khiến mọi
người ấn tượng về bài trình bày
• 55% bởi hình ảnh: Trông
bạn thế nào
• 38% bởi giọng nói:
Giọng nói và ngữ điệu
của bạn
• 7% bởi nội dung:Lời của
bạn
Nếu hình ảnh và giọng
điệu không tạo được ấn
tượng thì nội dung
(thông điệp) không còn
ý nghĩa nữa!
26. MenMen WomenWomen
Gives adviceGives advice
quickly and directlyquickly and directly
Gives advice indirectlyGives advice indirectly
and reluctantlyand reluctantly
Report talkReport talk Rapport talkRapport talk
Avoids asking forAvoids asking for
informationinformation
Frequently asks forFrequently asks for
informationinformation
Less sensitive toLess sensitive to
nonverbal cuesnonverbal cues
More sensitive toMore sensitive to
nonverbal cuesnonverbal cues
Gender Communication
Differences
27. ActiveActive
ListeningListening
SENSINGSENSING
•• Postpone evaluationPostpone evaluation
•• Avoid interruptionsAvoid interruptions
•• Maintain interestMaintain interest
EVALUATINGEVALUATING
•• EmpathizeEmpathize
•• Organize informationOrganize information
RESPONDINGRESPONDING
•• Show interestShow interest
•• Clarify the messageClarify the message
Active Listening
Process/Strategies
28. NgheNghe
chủ độngchủ động
CẢM NHẬNCẢM NHẬN
•• Không vội vàng đánh giáKhông vội vàng đánh giá
•• Tránh ngắt lờiTránh ngắt lời
•• Duy trì sự quan tâmDuy trì sự quan tâm
ĐÁNH GIÁĐÁNH GIÁ
•• Cảm xúc hoáCảm xúc hoá
•• Tổ chức thông tinTổ chức thông tin
PHẢN HỒIPHẢN HỒI
•• Thể hiện sự quan tâmThể hiện sự quan tâm
•• Gạn lọc thông tinGạn lọc thông tin
Nghe chủ động
Quá trình/chiến lược
31. is not
Levels of communication
ideal communication
said heard understood agreed
agreed
is not
is not
said
heard
understood
margin for communicative obstacles,
misunderstandings, and differing opinions
=
32. Không có nghĩa là
Các cấp độ giao tiếp
Ý tưởng/thông điệp để giao tiếp
Nói Nghe thấy hiểu Đồng ý
Đồng ý
Không có nghĩa là
Nói
Nghe thấy
Hiểu được
Giới hạn cho những cản trở trong giao tiếp,
sự hiểu nhầm và sự khác biệt trong quan điểm
=
Không có nghĩa là
33. Communication takes place on two levels (Handout
– Emotional Intelligence)
Content level
- rational
- exchange of
objective information
Relationship level
- emotional
- conscious and unconscious
perception of emotion
34. Giao tiếp diễn ra ở 2 cấp độ
(Handout – Trí tuệ xúc cảm)
Cấp độ nội dung
- Dựa trên lý trí
- Trao đổi thông tin
Cấp độ quan hệ
- Xúc cảm
- conscious and unconscious
perception of emotion
39. Sựđộcđoán
Tinh thần hợp tác
Gây áp lựcGây áp lực Giải quyết vấn đềGiải quyết vấn đề
Thoả hiệpThoả hiệp
Né tránhNé tránh Nhượng bộNhượng bộ
Cao
Thấp Cao
Các kiểu quản lý xung đột
40. Barriers to Good Communication
• Emotion, Perception, Language
• Communication Channel and Feedback
• Conflict
• Physical Barriers
41. Các rào cản để giao tiếp tốt
• Cảm xúc, sự nhận thức, ngôn ngữ
• Kênh giao tiếp và phản hồi
• Sự xung đột
• Các rào cản vật lý
42. 42
How to make an
Effective Presentation (part 2)
• Presentations involve
both communication and
persuasion
• You need to follow a
logical and clear format
• Delivery and style are
important features of
effective presentations
43. 43
Làm thế nào để
Thuyết trình hiệu quả (phần 2)
• Thuyết trình bào gồm cả
sự truyền đạt và thuyết
phục
• Bài trình bày logic và
chặt chẽ
• Phong cách và cách
thức trình bày đóng vai
trò quan trọng trong bài
thuyết trình
44. 44
Standard Outline of Oral Presentation
A – Introduction
– Get attention of your audience
– Introduce speakers
– Outline your talk
– Brief background and facts pertinent to your topic
B – Body of Oral Presentation
– Statement of problem or issues
– Alternatives you considered and analysis
– Recommended solution and implementation plans
C – Conclusion
– Restatement of the main problem and solution
– Benefits of what your recommendation (if accepted)
– Questions and answers
45. 45
Mẫu đề cương cho bài thuyết trình
A – Phần giới thiệu
– Thu hút sự chú ý của người nghe
– Giới thiệu những người sẽ thuyết trình
– Những nội dung chính của bài thuyết trình
– Tóm tắt những vấn đề liên quan đến bài trình bày
B – Phần chính của bài thuyết trình
– Nêu vấn đề
– Các cách nhìn khác nhau và sự cân nhắc, phân tích
của bạn.
– Đề xuất giải pháp và kế hoạch thực hiện
C – Kết luận
– Tóm lược những nội dung, giải pháp chính
– Lợi ích của những khuyến khị của bạn (nếu có thể)
– Hỏi đáp
47. 47
Will Rogers (diễn viên hài)
Đầu tiên tôi nói
với họ về thứ mà
tôi sẽ nói với họ,
sau đó tôi nói với
họ, sau đó nữa,
tôi nói về những
gì tôi đã nói với
họ!