1. 编辑: 黃霸学 (Biān jí: Huáng Bà Xué) 1/4 汉语笔试题 (Hàn yǔ bǐ shì tí)
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
汉语笔试题
Hàn yǔ bǐ shì tí
ĐỀ THI VIẾT TRUNG VĂN
(Chứng chỉ A Trung văn 6/2013)
1。请说说你的爱好?
1. Qǐng shuō shuō nǐ de ài hào?
1. Hãy nói về sở thích của bạn?
我叫黃霸学,今年二十二岁,在芽庄读了文房管理专业。我刚从大专学校
毕业。
Wǒ jiào Huáng Bà Xué,jīn nián èr shí èr suì,zài Yá Zhuāng dú le Wén fáng Guǎn lǐ zhuān yè。Wǒ gāng
cóng dà zhuān xué xiào bì yè。
Tôi tên là Huỳnh Bá học, năm nay 22 tuổi, học chuyên ngành Quản trị Văn phòng ở Nha Trang. Tôi vừa mới
tốt nghiệp Cao đẳng.
业余时间我喜欢看看书、听听音乐、上网聊聊天,特别是学习汉语。
Yè yú shí jiān wǒ xǐ huān kàn kàn shū、tīng tīng yīn yuè、shàng wǎng liáo liáo tiān,tè bié shì xué xí Hàn
yǔ。
Thời gian rảnh rổi tôi thích xem sách, nghe nhạc, chat online, đặc biệt là học tiếng Trung.
汉语不但是世界通用的一种语言而且我对汉语也很感兴趣,所以我去年十
月参加了一个汉语班。我认为要是我会说这种语言,那就太有利了。
Hàn yǔ bú dàn shì shì jiè tōng yòng de yī zhǒng yǔ yán ér qiě wǒ duì Hàn yǔ yě hěn gǎn xìng qù,suǒ yǐ wǒ
qù nián shí yuè cān jiā le yī gè Hàn yǔ bān。Wǒ rèn wéi yào shì wǒ huì shuō zhè zhǒng yǔ yán,nà jiù tài yǒu
lì le。
Tiếng Trung không chỉ là một ngôn ngữ thông dụng trên thế giới hơn nữa tôi cũng rất thích tiếng Trung, vì
vậy năm ngoái tôi đã tham gia một lớp học tiếng Trung. Tôi cho rằng nếu biết nói được ngôn ngữ này thì sẽ rất
là hữu ích.
每个星期二、四、六晚上,我都要上汉语课。渊老师教我们汉语。她教我
们语法、写汉字、发音、听力、什么的。老师常对我们说,要学好汉语我们
要多听、多说、多读、多写。老师的课讲得很不错,对我们也很热情,所以
我们全听明白。
Měi gè xīng qī èr、sì、liù wǎn shàng,wǒ dōu yào shàng Hàn yǔ kè。Yuān lǎo shī jiāo wǒ mén Hàn yǔ。
Tā jiāo wǒ mén yǔ fǎ、xiě Hàn zì、fā yīn、tīng lì、shén me de。Lǎo shī cháng duì wǒ mén shuō,yào xué
hǎo Hàn yǔ wǒ mén yào duō tīng、duō shuō、duō dú、duō xiě。Lǎo shī de kè jiǎng dé hěn bú cuò,duì wǒ
mén yě hěn rè qíng,suǒ yǐ wǒ mén quán tīng míng bái。
2. 编辑: 黃霸学 (Biān jí: Huáng Bà Xué) 2/4 汉语笔试题 (Hàn yǔ bǐ shì tí)
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
Mỗi tối 3, 5, 7 hàng tuần, tôi đều đi học tiếng Trung. Cô Uyên dạy chúng tôi tiếng Trung. Cô ấy dạy chúng
tôi ngữ pháp, viết chữ Hán, phát âm, nghe hiểu, v.v... Cô giáo thường nói với chúng tôi rằng muốn học tốt tiếng
Trung thì chúng tôi phải nghe nhiều, nói nhiều, đọc nhiều, viết nhiều. Bài giảng của cô rất khá, đối xử với
chúng tôi cũng rất nhiệt tình, vì thế chúng tôi đều hiểu bài.
没有课的时候,我常在家自己做汉语作业、练习用汉字写东西、练习书
法、看中文书、听中国音乐或用汉语跟几个朋友一起聊聊天,一起练习说汉
语,互相帮助学习,进步都很快。
Méi yǒu kè de shí hòu,wǒ cháng zài jiā zì jǐ zuò Hàn yǔ zuò yè、liàn xí yòng Hàn zì xiě dōng xī、liàn xí
shū fǎ、kàn Zhōng wén shū、tīng Zhōng guó yīn yuè huò yòng Hàn yǔ gēn jǐ gè péng yǒu yī qǐ liáo liáo tiān,
yī qǐ liàn xí shuō Hàn yǔ,hù xiàng bāng zhù xué xí,jìn bù dōu hěn kuài。
Thời gian không đến lớp, tôi thường ở nhà tự làm bài tập, tập dùng chữ Hán để viết bài, tập viết thư pháp,
đọc sách tiếng Trung, nghe nhạc Trung Quốc hoặc tán gẫu với một vài người bạn bằng tiếng Trung, cùng nhau
tập nói Trung văn, giúp đỡ học tập lẫn nhau, tiến bộ rất nhanh.
对我来说,写汉字不太难,但是汉语发音不简单。我虽然学汉语的时间不
长,但是写得不少汉字。汉语说得不错,不过我的发音不好、说话说得比较
慢,说得不太流利。
Duì wǒ lái shuō,xiě Hàn zì bú tài nán,dàn shì Hàn yǔ fā yīn bú jiǎn dān。Wǒ suī rán xué Hàn yǔ de shí
jiān bú zhǎng,dàn shì xiě dé bú shǎo Hàn zì。Hàn yǔ shuō dé bú cuò,bú guò wǒ de fā yīn bú hǎo、shuō huà
shuō dé bǐ jiào màn,shuō dé bú tài liú lì。
Đối với tôi mà nói, viết chữ Hán không khó lắm nhưng phát âm thì không hề đơn giản. Tuy thời gian học
tiếng Trung của tôi không nhiều nhưng tôi viết được không ít chữ Hán. Nói cũng khá nhưng có cái phát âm của
tôi không tốt, nói còn chậm, không được lưu loát.
现在我正在努力学习,希望我的汉语越来越进步。学习汉语比较难但是很
有意思。
Xiàn zài wǒ zhèng zài nǔ lì xué xí,xī wàng wǒ de Hàn yǔ yuè lái yuè jìn bù。Xué xí Hàn yǔ bǐ jiào nán
dàn shì hěn yì sī。
Hiện tại tôi đang cố gắng học tập, hi vọng tiếng Trung của tôi ngày càng tiến bộ. Học tiếng Trung khá khó
nhưng mà rất có ý nghĩa.
2。请说说你的一天?
2. Qǐng shuō shuō nǐ de yī tiān?
2. Hãy nói về (công việc) một ngày của bạn?
我叫黃霸学,今年二十二岁,现在在芽庄学习。
Wǒ jiào Huáng Bà Xué,jīn nián èr shí èr suì,xiàn zài zài Yá Zhuāng xué xí。
Tôi tên là Huỳnh Bá Học, năm nay 22 tuổi, hiện tại đang học ở Nha Trang.
3. 编辑: 黃霸学 (Biān jí: Huáng Bà Xué) 3/4 汉语笔试题 (Hàn yǔ bǐ shì tí)
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
我每天六点半起床,差二十分七点吃早饭。我吃早饭以后就去教室。因为
我家离学校不太远,所以我每天都走路上课。七点上课,上午我们有五节
课。休息的时候,我常常跟朋友聊聊天。十一点才下课,我们都要回家。
Wǒ měi tiān liù diǎn bàn qǐ chuáng,chà èr shí fèn qī diǎn chī zǎo fàn。Wǒ chī zǎo fàn yǐ hòu jiù qù jiāo
shì。Yīn wéi wǒ jiā lí xué xiào bú tài yuǎn,suǒ yǐ wǒ měi tiān dōu zǒu lù shàng kè。Qī diǎn shàng kè,
shàng wǔ wǒ men yǒu wǔ jiē kè。Xiū xī de shí hòu,wǒ cháng cháng gēn péng yǒu liáo liáo tiān。Shí yī diǎn
cái xià kè,wǒ men dōu yào huí jiā。
Mỗi buổi sáng tôi dậy vào lúc 6:30, 7 giờ kém 20 ăn sáng. Sau khi ăn sáng tôi đi học. Vì phòng trọ cách
trường học không xa lắm nên mỗi ngày tôi đều đi bộ đến lớp. Lớp học bắt đầu vào lúc 7 giờ, buổi sáng chúng
tôi có 5 tiết học. Giờ ra chơi, tôi thường tán gẫu với bạn bè, 11 giờ mới tan học, chúng tôi đều trở về nhà.
下课以后,我自己做午饭给自己吃。吃了饭,我休息一会儿,中午睡一个
小时觉。下午没有课的时候,我常做作业、去图书馆做练习或看书什么的。
Xià kè yǐ hòu,wǒ zì jǐ zuò wǔ fàn gěi zì jǐ chī。Chī le fàn,wǒ xiū xī yī huì ér,zhōng wǔ shuì yī gè xiǎo
shí jiào。Xià wǔ méi yǒu kè de shí hòu,wǒ cháng zuò zuò yè、qù tú shū guǎn zuò liàn xí huò kàn shū shén
me de。
Sau khi tan học, tôi tự làm bữa trưa cho chính mình. Ăn cơm rồi nghỉ ngơi một lát, buổi trưa ngủ một tiếng.
Khi mỗi buổi chiều không đi học, tôi thường làm bài tập, đi thư viên học bài hoặc xem sách v.v...
因为星期天我们不要上课,所以我常常到朋友家来玩儿或跟几个朋友一起
去海边散步,感到心情很开心。
Yīn wéi Xīng qī tiān wǒ men bú yào shàng kè,suǒ yǐ wǒ cháng cháng dào péng yǒu jiā lái wán ér huò gēn
jǐ gè péng yǒu yī qǐ qù hǎi biān sàn bù,gǎn dào xīn qíng hěn kāi xīn。
Bởi vì vào ngày Chủ nhật chúng tôi không đi học nên tôi thường đến nhà bạn chơi hoặc cùng một vài người
bạn đi dạo biển, tâm trạng cảm thấy rất là vui.
每天晚上,我五点吃晚饭,六点去上汉语课,八点半回家洗澡、洗衣服。
我睡觉睡得很晚,十一点多才睡觉。
Měi tiān wǎn shàng,wǒ wǔ diǎn chī wǎn fàn,liù diǎn qù shàng Hàn yǔ kè,bā diǎn bàn huí jiā xǐ zǎo、xǐ
yī fú。Wǒ shuì jiào shuì dé hěn wǎn,shí yī diǎn duō cái shuì jiào。
Vào mỗi buổi tối, 5 giờ thì tôi ăn tối, 6 giờ đi học tiếng Trung, 8:30 trở về nhà tắm rửa, giặt quần áo. Tôi đi
ngủ khá muộn, hơn 11 giờ mới đi ngủ.
我每天都很忙,我学习比较难但是为了找到一份好工作,我现在要努力学
习。
Wǒ měi tiān dōu hěn máng,wǒ xué xí bǐ jiào nán dàn shì wéi le zhǎo dào yī fèn hǎo gōng zuò,wǒ xiàn zài
yào nǔ lì xué xí。
Mỗi ngày tôi đều rất bận rộn, công việc học tập của tôi khá vất vả nhưng vì để tìm được một công việc tốt,
hiện tại tôi phải cố gắng học tập.
4. 编辑: 黃霸学 (Biān jí: Huáng Bà Xué) 4/4 汉语笔试题 (Hàn yǔ bǐ shì tí)
https://sites.google.com/site/huynhbahoc/ http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
3。请说说你最爱的人?
3. Qǐng shuō shuō nǐ zuì ài de rén?
3. Hãy nói về một người mà bạn yêu quý nhất?
我今年二十二岁,我打算没学完大专就不谈恋爱。现在我很努力学习。
Wǒ jīn nián èr shí èr suì,wǒ dǎ suàn méi xué wán dà zhuān jiù bú tán liàn ài。Xiàn zài wǒ hěn nǔ lì xué
xí。
Tôi năm nay 22 tuổi, tôi dự định chưa học hết cao đẳng thì sẽ không đề cập đến chuyện yêu đương. Bây giờ
tôi đang cố gắng học tập.
住在芽庄的时候,我有很多朋友。我班里有一个漂亮的女生。她很喜欢
我。她的名字叫英英,是富安人,今年二十岁。她个子高高的,不胖也不
瘦,性格活泼、可爱、爱学习、经常帮助别人。
Zhù zài Yá Zhuāng de shí hòu,wǒ yǒu hěn duō péng yǒu。Wǒ bān lǐ yǒu yī gè piāo liàng de nǚ shēng。Tā
hěn xǐ huān wǒ。Tā de míng zì jiào Yīng Yīng,shì Fù Ān rén,jīn nián èr shí suì。Tā gè zǐ gāo gāo de,bú
pàng yě bú shòu,xìng gé huó pō、kě ài、ài xué xí、jīng cháng bāng zhù bié rén。
Thời gian sống ở Nha Trang, tôi có rất nhiều bạn. Trong lớp tôi có một nữ sinh khá xinh. Cô ấy rất thích tôi.
Tên cô ta là Anh Anh, là người Phú Yên, năm nay 20 tuổi. Vóc người cao cao, không mập cũng không ốm, tính
tình hoạt bát, khả ái, yêu học tập, thường xuyên giúp đỡ người khác.
她现在是大专二年级的学生,在学旅游专业。她每天都要上课,下午没有
课的时候,她就去图书馆,晚上常去上汉语课。
Tā xiàn zài shì dà zhuān èr nián jí de xué shēng,zài xué lǚ yóu zhuān yè。Tā měi tiān dōu yào shàng kè,
xià wǔ méi yǒu kè de shí hòu,tā jiù qù tú shū guǎn,wǎn shàng cháng qù shàng Hàn yǔ kè。
Hiện tại cô ấy là sinh viên năm 2 Cao đẳng, học chuyên ngành du lịch. Mỗi ngày cô ấy đều đi học, thời gian
không lên lớp, cô ấy đi thư viện, buổi tối thường đi học tiếng Trung.
业余时间,她经常看电视、上网聊天、听音乐、跟我一起去海边散步或一
起去吃一点儿什么。我们常常互相帮助学习,进步都很快。学习比较难但是
为了找到一份好工作,我们都要努力。我希望我们永远是好朋友。
Yè yú shí jiān,tā jīng cháng kàn diàn shì、shàng wǎng liáo tiān、tīng yīn yuè、gēn wǒ yī qǐ qù hǎi biān
sàn bù huò yī qǐ qù chī yī diǎn ér shén me。Wǒ mén cháng cháng hù xiàng bāng zhù xué xí,jìn bù dōu hěn
kuài。Xué xí bǐ jiào nán dàn shì wéi le zhǎo dào yī fèn hǎo gōng zuò,wǒ mén dōu yào nǔ lì。Wǒ xī wàng wǒ
mén yǒng yuǎn shì hǎo péng yǒu。
Thời gian rảnh rỗi, cô ấy thường xem tivi, chat với bạn trên mạng, nghe nhạc, cùng tôi dạo biển hoặc đi ăn
uống gì đó. Chúng tôi thường giúp đỡ học tập lẫn nhau, cùng nhau tiến bộ khá nhanh. Học tập khá khó nhưng
để tìm được một công việc tốt, chúng tôi phải cố gắng. Tôi hi vọng rằng chúng tôi vĩnh viễn là bạn tốt của nhau.