1. [1]
BẢNG THỐNG KÊ TỪ LOẠI TIẾNG ANH
(Biên tập: HUỲNH BÁ HỌC)
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
TỪ LOẠI
KHÁI
NIỆM
PHÂN LOẠI DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VỊ TRÍ TRONG CÂU
ĐỘNG
TỪ
Là từ diễn tả một
hành động, một tình
trạng hay một cảm
xúc. Nó xác định
chủ từ làm hay chịu
đựng một điều gì.
- She is hungry.
CÓ 2 CÁCH PHÂN LOẠI:
A.TRỢĐỘNGTỪ&ĐỘNGTỪTHƯỜNG
1. Trợ động từ (auxiliary verbs)
a. Vừa làm ĐT thường, vừa làm trợ ĐT như: to be, to have:
- Tom is a doctor. (to be là ĐT thường)
- He is working now. (to be là trợ ĐT)
- I have just finished my homework. (to have là trợ ĐT)
- He has a black beard. (to have là ĐT thường).
b. ĐT khuyết thiếu: chî làm trợ ĐT trong câu như: can, may, shall, will, ought to,
must.
c. ĐT đặc biệt: có trường hợp làm ĐT thường, có trường hợp làm trợ ĐT như: to
dare, to need, to do, used to
- He doesn’t dare to say anything. (động từ thường)
- Dare we interrupt? (trợ động từ)
- I need to go home right now. (trợ động từ)
- They need new skirts. (động từ thường)
2. Động từ thường (ordinary verbs)
Những động từ còn lại là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to
play, to study...
3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)
Động từ khuyết thiếu chî làm trợ động từ.
- I can speak English well.
- I can’t speak English well.
- Can you speak English well?
B.NỘIĐỘNGTỪ(INTRANSITIVEVERBS)VÀNGOẠIĐỘNGTỪ(TRANSITIVEVERBS)
1. NỘI ĐT
Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành
động.
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người
hay vật tác động).
Nội ĐT không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi
trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực
tiếp.
- She walks in the garden.
- Birds fly in the sky.
2. NGOẠI ĐT
Ngoại ĐT diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật.
- The cat killed the mouse.
Ngoại ĐT luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau
để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân
ngữ trực tiếp. Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại
được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp
của “killed”.
A.DỰAVÀOCẤUTRÚCCÂU
Câu được cấu tạo gồm chủ ngữ và vị ngữ. Chủ ngữ là "đối
tượng hành động" trong câu, hoặc những gì mà câu đề cập
đến. Một vị ngữ đơn giản chỉ gồm một động từ chính. Mỗi
câu phải có một động từ chính và cách dễ nhất để tìm ra nó
là hãy xem từ nào mà diễn tả hành động. Nếu trong trường
hợp trong câu không có động từ diễn tả hành động, thì vị
ngữ rất có thể là một động từ trạng thái.
B.DỰAVÀOTÍNHCHẤTCỦAĐỘNGTỪ
Động từ chỉ hành động gồm các từ như: "run", "dance",
"draw" và "eat"... Động từ chỉ hành động có thể được dùng
trong các thì khác nhau, vì vậy nó nhiều khi được thêm các
đuôi như: "-ed" hoặc "-ing". Còn động từ chỉ trạng thái là các
động từ kết nối giữa chủ ngữ và vị ngữ, chúng gồm một
nhóm nhỏ các từ như: "am", "is", "are", "was", "were", "be",
"being" và "been". Đôi lúc động từ chỉ trạng thái còn được
gọi là trợ động từ hoặc liên động từ. Trợ động từ gồm các
dạng như "be" "have", "do", "may", "will" và "shall".
C.TÌMKIẾMĐỘNGTỪTRONGCÂUNGHỊCHĐẢO,CÂUNGHI
VẤN
Việc tìm kiếm động từ trong các câu đảo thì khó khăn hơn
một tí, những câu nghi vấn và các câu mà bắt đầu với "here"
và "there". Để tìm động từ trong câu nghi vấn, bạn cần đảo
câu lại thành câu khẳng định trước.
- Why are you running away from me?
You are running away from me.
Trong ví dụ này, dễ dạng nhận ra "running" là động từ
chính. Đối với những câu bắt đầu bằng "here" và "there" thì
cũng làm tương tự như vậy.
- There are many bugs on the window sill.
Many bugs are on the window sill.
Liên động từ ở đây là "are" - rất dễ nhận biết.
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho
đúng.
Động từ thường đặt ở phía sau Danh từ và trước trạng từ, đứng đầu câu khi đó là
câu mệnh lệnh.
- I believe her because she always tells the truth.
tính
TỪ
Tính từ là từ dùng
để chỉ tính chất,
màu sắc, trạng
thái,… Tính từ
được dùng để mô
tả tính chất hay
cung cấp thêm
thông tin cho danh
từ.
You are nice.
1. Tính từ chỉ tính chất (qualificative adjectives)
Chỉ đặc tính của sự vật, con người, hiện tượng như: nice, wonderful, bad,
pretty, red, friendly, thirsty...
2. Tính từ sở hữu (possessive adjectives)
Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về
một vật nào đó như: my, your, his, her, its, our, your, their.
Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau: This is my pen.
3. Tính từ chỉ số lượng (adjectives of quantity)
Tính từ biểu thị số lượng của danh từ hoặc đại từ được gọi là tính từ chỉ số
lượng: a, an, one, some, any, little, much, enough, sufficient, insufficient, all,
whole, great...
1. Hậu tố tính từ
Một từ có thể tự nó là một tính từ chỉ tính chất, ví dụ như
blue, big, large… Tuy nhiên người ta cũng có thể hình thành
tính từ chỉ tính chất theo các nguyên tắc sau:
noun + Y: storm – stormy
noun + LY: friend – friendly
noun + FUL: harm – harmful
noun + LESS: care – careless
noun + EN: wood – wooden
noun + OUS: danger – dangerous
noun + ABLE: honour – honourable
noun + SOME: trouble – troublesome
noun + IC: atom – atomic
noun + ED: talent – talented
1. Trước danh từ
Tính từ đứng ngay trước danh từ mà nó bổ nghĩa.
- Henry is an honest boy.
2. Sau danh từ
Tính từ có thể đi sau danh từ nó phẩm định trong các trường hợp sau đây:
a. Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định:
- I'll tell you something new.
(something là đại từ bất định)
b. Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tâ
bởi tính từ được nhấn mạnh:
- The writer is both clever and wise.
c. Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tâ sự đo lường:
2. [2]
BẢNG THỐNG KÊ TỪ LOẠI TIẾNG ANH
(Biên tập: HUỲNH BÁ HỌC)
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
TỪ LOẠI
KHÁI
NIỆM
PHÂN LOẠI DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VỊ TRÍ TRONG CÂU
- I ate some rice.
4. Tính từ phân biệt (distributive adjectives)
Thường được sử dụng với danh từ số ít. Gồm các từ như each, every, either,
và “neither” và được áp dụng cho cá nhân riêng lẻ trong một nhóm.
- Each one of you should support this cause.
5. Tính từ nghi vấn (interrogative adjectives)
Tính từ nghi vấn là những từ được dùng trong câu hỏi lấy thông tin như: what,
whose, where, why, how và which. What is your plan?
6. Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives).
Chúng ta dùng tính từ chỉ thị để chỉ rõ người hoặc vật cụ thể. Đó là những từ
như: this, that, these, và those.
- That boy is very agile.
noun + LIKE: child – childlike
noun + AL: education – educational
noun + AN: republic – republican
noun + CAL: histoty – historical
noun + ISH: child – childish
2. Tính từ tận cùng bằng –ing và –ed
Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed, ví dụ:
boring và bored, interesting và interested…
a. Tính từ kết thúc bằng đuôi –ing cho bạn biết về tính
chất của một cái gì đó
- My job is boring
b. Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người
nào đó câm thấy như thế nào về một cái gì đó.
- I’m not satisfied with my job.
c. Phân biệt
Ai đó surprised (ngạc nhiên) bởi vì điều gì đó surprising
(làm ngạc nhiên)
- Everyone was surprised that he passed the examination.
- It was quite surprising that he passed the examination.
Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed là:
Fascinating – fascinated; Exciting – excited; Amusing –
amused; Amazing – amazed; Embarrassing – embarrassed;
Terrifying – terrified; Worrying – worried; Exhausting –
exhausted; Astonishing – astonished; Shocking – shocked;
Disgusting – disgusted; Confusing – confused; Frightening –
frightened
- A building is ten storeys high.
d. Khi tính từ ở dạng so sánh:
- They have a house bigger than yours.
3. Sau động từ:
Các động từ như: be và seem, look, feel...
- She is tired.
4. Trật tự các loại tính từ
OPINION Good, bad, beautiful, ugly, smart , dumb
APPEARANCE
Thường theo trật từ sau:
1. Size/measure
big, small, high, low
2. Shape
round, circular, square
3. Condition
broken, cracked, ripped, fresh, rotten
AGE New, antique, old, young, two-year-old*
COLOR Red, purple, pink, dark green, navy blue
ORIGIN Korean, Chinese, French, Italian, American
MATERIAL Iron, brass, cotton, gold, wooden, vegetable
- He was a nice intelligent young man.
- She had a small round black wooden box.
- My sister’s beautiful big cubic old yellow Vietnamese wooden storage house.
Trạng
từ
Trạng từ (hay còn
gọi là phó từ) trong
tiếng Anh gọi là
adverb. Trạng từ là
những từ dùng để
bổ nghĩa cho động
từ, tính từ, một
trạng từ khác hay
cho cả câu trừ danh
từ và đại từ.
1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện (sáng nay, hôm nay, hôm qua,
tuần trước ...). Chúng có thể được dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? Ví dụ:
now, soon, still, then, today, recently, afterwards…
- I want to do the exercise now!
2. Trạng từ chỉ kiểu cách (adverbs of manner)
Diễn tả cách làm, phương pháp của một hành động được thực hiện ra sao?
(một cách nhanh chóng, chậm chạp, hay lười biếng ...). Chúng có thể để trả lời
các câu hỏi với How? Ví dụ: bravely, fast, happily, hard, quickly, well...
- They speak English well.
3. Trạng từ chỉ chỉ địa điểm (adverbs of place)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào, ở đâu hoặc gần xa thế nào. Chúng dùng để
trả lời cho câu hỏi WHERE? Các trạng từ nơi chốn thông dụng là here,
there ,out, away, everywhere, somewhere...
- She went out.
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency)
Trạng từ chỉ tần suất diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động
(thường thường, luôn luôn, ít khi…): Chúng được dùng để trả lời câu hỏi HOW
OFTEN? Ví dụ: always, frequently, often, sometimes, occasionally, usually,
continually, ever, never, rarely, seldom, hardly….
- He is always in time for meals.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
Diễn tả mức độ (khá, nhiều, ít, quá..) của một tính chất hoặc đặc tính; chúng đi
trước tính từ hoặc trạng từ mà chúng bổ nghĩa. Ví dụ: fairly, hardly, rather, quite,
too, very, absolutely, almost, really, extremely, only, rather, completely, just…
- You are absolutely right.
6. Trạng từ nghi vấn (interrogative)
Là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: when, where, why, how…
- Why was he late?
7. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)
1. Dựa vào cấu tạo từ
a. Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi
“ly” vào tính từ
Quick quickly
Kind kindly
Bad badly
Easy easily
Use usefully
Care carefully
2. Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
good well
late lately
ill ill
fast – fast
2. Dựa vào các vị trí phổ biến trong câu
a. Trạng từ đứng trước động từ
- It was carefully done. (động từ: done)
b. Trạng từ nằm giữa tobe (ở phía trước) và tính từ (ở phía
sau).
Sau to be + trước Adj = Adv
- His song is extremely bad. (tobe: is và tính từ: bad)
c. Trạng từ đi kèm với động từ (thường ở phía sau động
từ).
- She was dancing very beautifully. (động từ: dance).
1. Trạng từ chỉ thời gian (Time)
Thường đặt ở đầu câu hoặc cuối mệnh đề.
- Eventually he came = he came eventually.
Chú ý: Before, early, late đặt sau mệnh đề. Still được đặt sau động từ be nhưng trước
các động từ khác.
- He came late. - He still doesn’t understand.
2. Trạng từ chỉ kiểu cách (adverbs of manner)
Thường đứng sau động từ hoặc sau tân ngữ (nếu có)
- She danced beautifully. - They speak English well.
Khi verb + preposition + object, trạng từ loại này có thể đứng trước giới từhoặc sau
tân ngữ:
- He looked at me suspiciously. = He looked suspiciously at me.
Đối với những phó từ nói về cá tính, tính cách hoặc trí tuệ, như foolishly, generously,
kindly, stupidly… khi đặt trước động từ ám chỉ rằng hành động đó là ngu ngốc, tốt bụng,
hào phóng….
- I foolishly forgot my passport. = It was foolish of me to forget.
Somehow có thể đặt ở vị trí đầu câu hay sau một động từ không có tân ngữ hoặc sau
tân ngữ:
- Somehow they managed. - They managed somehow.
3. Trạng từ chỉ chỉ địa điểm (adverbs of place)
Nếu không có tân ngữ, những phó từ này thường đặt sau động từ.
- She went away.
Nếu có tân ngữ, chúng đặt sau tân ngữ.
- She sent him away. - I looked for it everywhere.
There, here, đặt ở vị trí này có ý nghĩa nhấn mạnh hơn so với chúng đặt ở sau động
từ. There, here + be/come/go + noun
- Here’s Tom; - There’s Ann.
4. Trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency)
Sau động từ tobe (ở các thì đơn giản)
3. [3]
BẢNG THỐNG KÊ TỪ LOẠI TIẾNG ANH
(Biên tập: HUỲNH BÁ HỌC)
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
TỪ LOẠI
KHÁI
NIỆM
PHÂN LOẠI DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VỊ TRÍ TRONG CÂU
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...): Ví dụ: once, twice, rather,...
- The champion has won the prize twice.
8. Trạng từ liên hệ (Relation)
Là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa
điểm where, thời gian when hoặc lí do why:
- I remember the day when I met her on the beach.
9. Các dạng thường gặp khác
a. Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán
Ví dụ: certainly, perhaps, maybe, surely, of course, willingly, very well.
b. Các trạng từ dùng để mở đầu câu
Ví dụ: fortunately, unfortunately, suddenly,...
- He is always in time for meals.
Trước động từ thường. Chú ý các trạng từ như: Often nếu đặt ở cuối thì thường đi
cùng quite hoặc very.
- They sometimes stay up all night.
- He walked quite often.
5. Trạng từ chỉ mức độ (adverbs of degree)
Đặt trước tính từ hoặc phó từ.
- You are absolutely right. - I’m almost ready.
Những phó từ mức độ sau đây có thể bổ nghĩa cho động từ: almost, barely, enough,
hardly, just, little, much, nearly, quite, rather, really…
- He almost/nearly fell.
- I’m just going.
- Tom didn’t like it much but I really enjoyed it.
Chú ý: only được đặt trước động từ, tính từ và phó từ, trước hoặc theo sau danh từ
hoặc đại từ.
- He had only six apples.
- He only lent the car.
- I believe only half of what he said.
6. Trạng từ nghi vấn (interrogative)
Đứng ở đầu câu
- When did you see her?
- Why was he late?
7. Phó từ quan hệ (relative)
Đứng sau danh từ
- I remember the day when they arrived.
- The hotel where we stayed wasn’t very clean.
- The reason why I’m phoning you is to invite you to a party.
8. Trật tự của trạng từ
Trong một câu, có cả trạng từ kiểu cách, địa điểm, thời gian, thì trật tự thường là:
TRẠNG TỪ KIỂU CÁCH + PHÓ TỪ ĐỊA ĐIỂM + PHÓ TỪ THỜI GIAN.
- She prepared her lessons carefully at home yesterday.
Giới từ
Giới từ là từ loại
chỉ sự liên quan
giữa các từ loại
trong cụm từ, trong
câu. Những từ
thường đi sau giới
từ là tân ngữ
(Object), Verb + ing,
Cụm danh từ...
- I went into the
room.
- I was sitting in
the room at that
time.
1. Giời từ chỉ thời gian
- At: vào lúc (thường đi với giờ)
- On: vào (thường đi với ngày)
- In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ)
- Before: trước
- After: sau
- During: (trong khoảng) (đi với danh từ chỉ thời gian)
2. Giời từ chỉ nơi chốn
- At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...)
- In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu
lục...)
- On, above, over: trên
- On: ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt.
3. Giời từ chỉ sự chuyển dịch
- To, into, onto: đến
+ to: chỉ hướng tiếp cận tới người, vật, địa điểm.
+ into: tiếp cận và vào bên trong vật, địa điểm đó.
+ onto: tiếp cận và tiếp xúc bề mặt, ở phía ngoài cùng của vật, địa điểm
- From: chỉ nguồn gốc xuất xứ.
- Across: ngang qua
- Along: dọc theo
- Round, around, about: quanh
1. Dựa vào khái niệm
Giới từ là từ chỉ sự liên quan giữa các từ loại trong cụm từ,
trong câu.
- The squirrel went into the woodpile.
"into" kết nối với "went" và " woodpile". Nó cho biết con sóc
đi vào đống gỗ.
- Since Christmas, Rachael has been happy.
"since" kết nối giữa "Christmas" và "has been".
Thời điểm Rachael trở nên vui tươi là lúc nào? KỂ TỪ
Giáng Sinh.
2. Dựa vào danh mục giới từ (cần nhớ)
About above According to (tùy theo)
Across against amidst
Among at At 7 o'clock (o' = of ):
Because of Before behind
Below beneath beside
Between beyond By means of
Concerning considering during (trong khoảng )
except excepting for
For the shake of (vì) from
from among in In opposition to
In spite of In the event of (nếu mà)
In the place of (thay vì) In view of ( xét về )
1. Trước danh từ
- Our boat was rocked by the waves. (Thuyền của chúng tôi bị sóng đánh lắc lư)
2. Trước đại từ
- Your name comes after mine on the list (Tên bạn đứng sau tên tôi trên danh sách)
- The policeman to whom she was speaking (Viên cảnh sát mà cô ta đang nói
chuyện).
- About whom are you thinking? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?).
3. Trước danh động từ
- Why don't you help me instead of just standing there? (Tại sao bạn không giúp tôi
thay vì đứng ngây ra đó?)
- He is always forward in helping others (Anh ta luôn sốt sắng giúp đỡ người khác).
4. Sau động từ
- I have thought about this very carefully (Tôi đã suy nghĩ rất kỹ về việc này).
5. Sau tính từ
- He was very good to me when I was ill (Anh ta rất tốt với tôi khi tôi bệnh)
- New York is famous for its skyscrapers (New York nổi tiếng nhờ những toà nhà chọc
trời).
6. Sau danh từ.
4. [4]
BẢNG THỐNG KÊ TỪ LOẠI TIẾNG ANH
(Biên tập: HUỲNH BÁ HỌC)
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba
TỪ LOẠI
KHÁI
NIỆM
PHÂN LOẠI DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VỊ TRÍ TRONG CÂU
4. Giới từ chỉ thể cách
- With: với
- Without: không, không có
- According to: theo
- In spite of: mặc dù
- Instead of: thay vì
5. Giới từ chỉ mục đích
- To, in order to: để
- For: dùm, dùm cho
- So as to: để
6. Giới từ chỉ nguyên do
- Thanks to: nhờ ở
- Through: do, vì
- Because of: bởi vì
- Owing to: nhờ ở, do ở
- By means of: nhờ, bằng phương tiện
Into notwithstanding (mặc dù)
On On account of ( bởi vì )
On behalf of ( thay mặt cho) onto
Over owing to (do ở) past (hơn, qua)
pending (trong khi) saving = save = except
(ngoại trừ) throughout to
under underneath upon
with With a view to (với ý định để)
With reference to (về vấn đề, liên hệ tới)
Within without
3. Chú ý
Cách phân biệt giữa Giới từ và Trạng từ
Giới từ: có thể đứng sau động từ hoặc tân ngữ, nhưng nó
luôn luôn có bổ túc từ theo sau:
He is in the room. (in: giới từ; the room: túc từ)
Trạng từ: thường đứng sau động từ và không cần bổ túc
từ theo sau:
Come in, please! (in: trạng từ).
- They attached very great importance to the program (Họ rất coi trọng chương trình
này)
- My teacher is known for excellence in all forms of sport (Thầy tôi nổi tiếng vì tài nghệ
điệu luyện trong mọi loại hình thể thao).
7. Cuối câu hỏi
- Who are you thinking about? (Bạn đang nghĩ đến ai vậy?)
- What are they talking about? (Họ đang nói về điều gì vậy?).
8. Cuối mệnh đề quan hệ
- The friend (who) I went with (Người bạn mà tôi đi chung),
- The photographs (that) you are looking at were taken by my father (Những bức ảnh
mà bạn đang xem là do cha tôi chụp).
9. Cuối một câu ở dạng thụ động
- The matter has not been dealt with (Sự việc cha được giải quyết)
- Why is your daughter crying?
- She has just been shouted at (Tại sao con gái anh khóc? - Nó vừa mới bị mắng).
10. Cuối những câu đặc biệt
- What a terrible state she was in! (Cô ta ở trong một tình trạng kinh khủng thật!)
- We have no merit to speak of (Chúng tôi chẳng có công trạng gì đáng nói đến cả),
An article hard to get rid of (Món hàng khó bán).