SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 28
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG
ĐỀ THI THỬ
ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012
Môn: TIẾNG ANH; Khối D
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80)
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main
stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions.
Question 1
A. economics
B. inspection
C. regulation
D. individual
Trọng âm của từ "inspection" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ ba.
(A: / i:kə'n m ks/, B: / n'spek n/, C: / re ju'le n/, D: / nd 'v d uəl/)ˌ ɒ ɪ ɪ ʃ ˌ ɡ ɪʃ ˌɪ ɪ ɪ ʒ
Question 2
A. absolute
B. distortion
C. responsible
D. familiar
Trọng âm của từ "absolute" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ hai.
(A: /'æbsəlu:t/, B: /d 'st : n/, C: /r 'sp nsəbl/, D: /fə'm liə(r)/)ɪ ɔ ʃ ɪ ɒ ɪ
Question 3
A. colony
B. assistant
C. possible
D. holiday
Trọng âm của từ "assistant" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết đầu tiên.
(A: /'k ləni/, B: /ə's stənt/, C: /'p səbl/, D: /'h ləde /)ɒ ɪ ɒ ɒ ɪ
Question 4
A. vacancy
B. calculate
C. delicious
D. furniture
Trọng âm của từ "delicious" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào
âm tiết đầu tiên.
(A: /'ve kənsi/, B: /'kælkjule t /, C: /d 'l əs/, D: /'f :n t ə(r)/)ɪ ɪ ɪ ɪʃ ɜ ɪ ʃ
Question 5
A. sincerely
B. completely
C. extremely
D. faithfully
Trọng âm của từ "faithfully" rơi vào âm tiết đầu tiên , còn trọng âm của các từ còn lại rơi
vào âm tiết thứ hai.
(A: /s n's əli/, B: /kəm'pli:tli /, C: / k'stri:mli /, D: /'fe θfəli/)ɪ ɪ ɪ ɪ
II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to
each of the following questions.
Question 6: __________ non-verbal language is __________important aspect of
interpersonal communication.
A. Ø / an
B. A / the
C. The / Ø
D. The / a
- Đối với những danh từ chung, danh từ trừu tượng chúng ta không dùng mạo từ =>do đó
chỗ trống đầu tiên không dùng mạo từ.
- Chỗ trống thứ hai cần điền một mạo từ không xác định (a/an) mang nghĩa là một. Vì
tính từ "important" bắt đầu bằng nguyên âm nên dùng mạo từ "an".
Câu này có thể hiểu là : Ngôn ngữ phi lời nói là một hình thức quan trọng khi giao tiếp
giữa các cá nhân với nhau.
Question 7: His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is
very__________.
A. open – minded
B. kind – hearted
C. narrow- minded
D. absent - minded
- open-minded (adj): rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới (về mặt tư tưởng)
- kind-hearted (adj) : tốt bụng, có lòng tốt
- narrow-minded (adj): hẹp hòi, nhỏ nhen
- absent - minded (adj) : đãng trí
Căn cứ vào nghĩa của câu trước "Anh trai anh ta không chịu nghe ý kiến của bất kì ai."
=>C là đáp án đúng.
Question 8: What chemical is this? It's __________ a horrible smell.
A. giving over
B. giving off
C. giving down
D. giving up
- Cụm động từ give over : trao tay, thôi, chấm dứt
- give off: tỏa ra, phát ra, bốc ra, xông lên (mùi, hơi nóng, khói ...)
- give up: bỏ, từ bỏ.
=>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng nhất.
- Câu này được dịch là : Đây là chất hóa học gì vậy? Nó đang bốc mùi thật khủng khiếp.
Question 9: Learning English isn't so difficult once you __________.
A. get down to it
B. get off it
C. get on it
D. get down with it
- Cụm động từ get down to sth : bắt tay vào việc gì
- get off : ra khỏi, thoát khỏi, xuống (tàu, xe..)
- get on : lên, trèo lên, tiến bộ, phát triển...
=> A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Học tiếng Anh không quá khó một khi bạn đã
bắt tay vào học .
Question 10: To cheer someone up is to __________.
A. criticize her/ him
B. make her / him feel happier
C. sit with her / him
D. agree with her / him
-Cấu trúc từ "to cheer someone up" có nghĩa là làm cho ai đó vui vẻ lên/ phấn khởi lên/
hăng hái lên... = make her/ him feel happier
=>B là đáp án đúng.
Question 11: On __________ he had won, he jumped for joy.
A. he was told
B. having told
C. telling
D. being told
- Ta có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng "when" có thể được rút gọn bắt đầu
bằng giới từ "on/ upon + V-ing" hoặc chỉ cần dùng "V-ing".
- Trong câu này, đây là hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ với "when" =>loại đáp
án A.
- Dựa vào nghĩa của câu mang tính bị động "Khi được thông báo là đã chiến thắng, anh
ta nhảy lên vì sung sướng " => D là đáp án đúng.
Question 12: In a few hours, we ________ the test, and we’ll go home and rest.
A. are finishing
B. have finished
C. will have finished
D. will be finishing
- Dựa vào trạng từ chỉ thời gian "in a few hours" và vế phía sau của câu chia ở tương lai
đơn giản => Động từ ở chỗ trống được chia ở thì tương lai hoàn thành diễn tả một việc sẽ
hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai.
=>C là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Trong một vài giờ nữa chúng ta sẽ hoàn
thành bài kiểm tra và chúng ta sẽ về nhà và nghỉ ngơi.
Question 13: I thought you said she was going away the next Sunday, ________ ?
A. wasn't she
B. didn't you
C. didn't I
D. wasn't it
- Trong hình thức của câu hỏi đuôi cần chú ý: khi trong câu có dạng "Chủ ngữ "I" + các
động từ sau: think, believe, suppose, fingure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel + mệnh đề phụ." thì khi đó ta lấy động từ trong mệnh đề phụ để hình
thành phần câu hỏi đuôi.
Eg. I think he will come here, won't he?
=>Đáp án đúng của câu hỏi này là B.
Question 14: Tom. "I'm sorry. I won't be able to come". - Mary. “________ ”.
A.Great
B. Oh, that's annoying
C. Well, never mind
D. Sounds like fun
- Để đáp lại lời xin lỗi ta nói "never mind" : không sao cả, không sao đâu, đừng bận tâm
Question 15: Nowadays children would prefer history ________in more practical ways.
A. to be taught
B. teach
C. be taught
D. to teach
- Ta có cấu trúc "would prefer something to be done" có nghĩa là thích điều gì đó được
làm hơn.
Question 16: I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s
not much to do here.
A. losing
B. spending
C. wasting
D. missing
- Ta có cấu trúc "to spend time doing something": bỏ thời gian làm gì.
- Cấu trúc "to waste time doing something" : lãng phí thời gian làm gì.
=>Đáp án đúng là C. Câu này có thể được hiểu là : Tôi nghĩ bạn đang lãng phí thời gian
của mình vào việc tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Chẳng có nhiều việc để làm ở đây
đâu.
Question 17: Jane. “It's going to rain”. Mary. “ ________ ”.
A. I hope not so
B. I don't hope either
C. I don't hope so
D. I hope not
- Ta có cấu trúc một số câu trả lời ngắn gọn thường dùng như sau:
+ I think so : Tôi nghĩ thế
+ I hope so : Tôi hi vọng thế
+ I suppose so : Tôi cho là thế
+ I expect so: Tôi đoán thế
+ I'm afraid so: Tôi e là thế
- Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết:
+ I don't think so
+ I don't suppose so
+ I don't expect so
- Nhưng lại nói
+ I'm afraid not
+ I hope not
=> Trong câu này thì ta có D là đáp án đúng nhất.
Question 18: A good friend is ________will stand by you when you are in trouble.
A. the one who
B. a person that
C. people who
D. who
- Đây là câu kết hợp hai câu dùng mệnh đề quan hệ.
- Chỗ trống cần điền một danh từ/đại từ và một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ/đại từ
trước nó.
- Khi danh từ/đại từ có mệnh đề quan hệ bổ nghĩa thì nó phải được đi kèm với mạo từ xác
định "the".
=>Đáp án đúng là A. Đại từ "one" ở đây thay thế cho " friend". Câu này được dịch là :
Một người bạn tốt là một người bạn sẽ ở bên cạnh bạn khi bạn gặp khó khăn.
Question 19: On hearing the news she fainted and it was half an hour before she
came________ again.
A. up
B. round
C. over
D. forward
- come up: tới gần, tiến gần, nêu ra, đặt ra
- come round : hồi phục (sức khỏe sau trận ốm), hồi tỉnh (sau cơn ngất...)
- come over : vượt (biển), băng (rừng), theo phe, về phe
- come forward: đứng ra, xung phong
=>Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là: Khi nghe tin, cô ấy bị ngất và phải nửa giờ
sau cô ấy mới hồi tỉnh lại.
Question 20: He went to a seaside resort because he was ________on water- skiing.
A. keen
B. enthusiastic
C. interested
D. impassioned
- Trong 4 lựa chọn thì chỉ có tính từ "keen" đi với giới từ "on"
- Ta có cấu trúc "keen on + V-ing" có nghĩa là quan tâm, thích thú với việc gì.
- enthusiastic about + N/V-ing: say mê, nhiệt tình
- interested in + N/V-ing: quan tâm, thích thú đến điều gì (có nghĩa giống keen on)
- impassioned (adj): say mê, đam mê (tính từ này không đi kèm với giới từ và thường
đứng trước danh từ)
- Động từ "water-ski" có nghĩa là lướt ván nước.
Question 21: Deborah is going to take extra lessons to ________what she missed while
she was away.
A. take up with
B. cut down on
C. put up with
D. catch up on
- take up with sb (v): kết giao với, giao thiệp với, thân thiết với
- cut down on sth (v): cắt bớt, giảm bớt (chi tiêu)
- put up with sb/sth (v): chịu đựng, kiên nhẫn chịu đựng, tha thứ
- catch up on sth (v): giành thời gian làm công việc mà trước đó chưa làm
=> Đáp án đúng là D. Câu này được hiểu là : Deborah sẽ phải học thêm để theo kịp
những bài mà cô ấy đã bỏ lỡ khi cô ấy đi xa.
Question 22: Jane: Thank you for a lovely evening.
Barbara: ________.
A. You are welcome
B. Have a good day
C. Thanks
D. Cheer!
- Câu đáp lại cho một lời cảm ơn là đáp án B: You are welcome (Không có gì/Không cần
phải cám ơn đâu.).
Question 23: She was________she could not say anything.
A. such surprised at the news that
B. so surprised at the news that
C. so surprised of the news that
D. so that surprised for the news
-Ta có cấu trúc với "so...that" và "such...that" như sau:
1. S + V + so + adj + that + clause
2. S + V + such + N + that + clause
Hơn nữa tính từ surprised đi với giới từ at hoặc by
=>B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Cô ấy quá ngạc nhiên về tin tức đến nỗi mà
cô ấy không thể nói được lời nào.
Question 24: It’s essential that every student________the exam before attending the
course.
A. pass
B. passes
C. would pass
D. passed
- Ta dùng giả định cách (subjunctive) tức hình thức động từ luôn chia ở dạng nguyên
thể, sau các cấu trúc sau : "It is important/ necessary/ essential + that + clause (chia ở
giả định cách)" hoặc sau các động từ trong cấu trúc "S+ ask/ demand/ insist/ suggest/
require ... + that + clause (chia ở giả định cách)"
=>Đáp án đúng là A.
Question 25: I decided to go to the library as soon as I ________.
A. finish what I did
B. would finish what I did
C. finished what I did
D. finished what I was doing
- Liên từ "as soon as" được dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay sau một hành
động khác, chỉ tính liên tiếp của hành động do đó D là đáp án phù hợp nhất.
- Câu này được hiểu là: Tôi đã quyết định sẽ đến thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành hết
những gì đang làm dở.
III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is
closest in meaning to each of the following questions.
Question 26: Friendly though he may seem, he's not to be trusted.
A.He's too friendly to be trusted.
B. However he seems friendly, he's not to be trusted.
C. He may have friends, but he's not to be trusted.
D. However friendly he seems, he's not to be trusted.
- Câu đề đưa ra là hình thức nhấn mạnh của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập với
although hoặc though : Mặc dù anh ta rất thân thiện nhưng anh ấy vẫn không được tín
nhiệm.
- Lựa chọn A: không hợp lô gic thông thường (Anh ấy quá thân thiện không thể tin tưởng
được.)
- Lựa chọn B: không đúng với cấu trúc "however + adj + S + V". Sau however có thể là
một mệnh đề nhưng phải được ngăn cách bằng dấu phẩy, và khi đó nó có nghĩa là "tuy
nhiên" dùng để chỉ sự đối lập.
- Lựa chọn C : chưa đúng nghĩa với câu đề đưa ra (Có thể anh ta có bạn bè nhưng anh ta
sẽ không được tín nhiệm)
- Lựa chọn D: là lựa chọn hợp nghĩa nhất - "Dù cho anh ta có thân thiện đến như thế nào
thì anh ta vẫn không được tín nhiệm. "
Lưu ý: is/are to be được dùng để nói về tương lai.
Question 27: You should have persuaded him to change his mind.
A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t.
B. You didn't persuade him to change because of his mind.
C. You should persuade him to change his mind.
D. You persuaded him to change his mind but he didn't listen.
Câu đề đưa ra dùng cấu trúc "should + have + PP" diễn tả hành động đáng lẽ nên xảy ra
nhưng lại không xảy ra trong quá khứ. Câu này có nghĩa là: Đáng lẽ ra bạn nên thuyết
phục anh ta thay đổi ý kiến.
- Lựa chọn A là lựa chọn phù hợp nhất cho câu gốc. Đưa ra tình huống trong quá khứ là:
Việc thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ là cần thiết nhưng bạn đã không làm như vậy.
Question 28: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high.
A. The unemployment rate and the crime rate are both higher.
B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is.
C. The unemployment rate is as high as the crime rate.
D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime.
- Câu đề đưa ra là "Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao thì tỷ lệ tội phạm cũng thường tăng cao
". Câu này mang nghĩa nguyên nhân- kết quả, khi cái này như thế này thì cái kia cũng
như thế.
- Đối với dạng câu này dùng hình thức so sánh song song là phù hợp nhất. Cấu trúc so
sánh song song diễn tả sự tăng giảm của hai sự kiện. Sự thay đổi của sự kiện thứ nhất là
nguyên nhân của sự thay đổi của sự kiện thứ hai.
- Cấu trúc so sánh song song có cấu trúc : The + comparative + S + V, the +
comparative + S + V
=>Đáp án đúng là B.
Question 29: I wish you hadn't said that.
A. I wish you not to say that.
B. If only you didn't say that.
C. I hope you will not say that.
D. It would be nice if you hadn't said that.
- Câu đề đưa ra là : Tôi ước là bạn đã không nói như vậy. Đây là cấu trúc câu điều ước
diễn tả một điều ước không có thật ở quá khứ. Việc chủ ngữ thứ hai "you" đã nói như thế
là một thực tế trong quá khứ..
- Đáp án đúng nhất cho câu này là đáp án D, dùng cấu trúc của câu điều kiện. Câu này có
nghĩa là: Sẽ tốt hơn nếu như bạn không nói như vậy. (Các lựa chọn A, B, C đều nói về
những mong muốn, điều ước về những sự việc ở hiện tại hoặc tương lại.)
Question 30: “You're always making terrible mistakes”, said the teacher.
A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes.
B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes.
C. The teacher complained about his students making terrible mistakes.
D. The teacher made his students not always make terrible mistakes.
- Câu đề đưa ra là câu trực tiếp: Giáo viên nói với học sinh rằng : "Em luôn gây ra những
lỗi lầm khủng khiếp " Trạng từ "always" dùng trong thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một
hành động thường xuyên xảy ra và gây phiền phức cho người khác.
- Do đó câu tường thuật sẽ dùng động từ thường thuật "complain" có nghĩa là kêu ca,
phàn nàn.
=>Đáp án đúng là C.
IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that
needs correction in each of the following questions.
Question 31: Almost (A) all the (B) students were confusing (C) because Ms. Kelly’s
explanation was unclear (D).
A
B
C
D
- Đối với dạng tính từ ở dạng "-ing" và "-ed" ta có cách dùng như sau: Tính từ đuôi -ing
thường được dùng để nói về bản chất của sự vật, sự việc (thường dùng với sự vật). Tính
từ đuôi -ed thường dùng để nói về cảm xúc, cảm giác, cảm nhận (thường dùng để nói về
cảm xúc của con người) dưới tác động của một sự việc nào đó.
- Trong câu này, chủ thể là "students" vì thế tính từ phải dùng ở dạng đuôi -ed để chỉ cảm
nhận của học sinh về sự việc "Ms. Kelly’s explanation was unclear".
Question 32: The purpose of (A) traveller’s cheque is to protect (B) travelers from theft
(C) and accident loss (D) of money.
A
B
C
D
- Ta có ở lựa chọn D, là một cụm danh từ, do đó "accident" phải là một tính từ để bổ
nghĩa cho danh từ "loss".
- Tính từ của danh từ "accident" là "accidental".
=>Đáp án cần sửa là D.
Question 33: A secretary told (A) me an important file had left (B)in the lunch room just
(C) the other (D)day.
A
B
C
D
- Ta thấy động từ chia với chủ ngữ "an important file" ở thể chủ động "had left" là chưa
đúng. Vì chủ ngữ là sự vật, sự việc, tự nó không thể để lại được mà đã bị ai đó để lại ở
phòng ăn trưa. Do đó cần sửa lại "had left" thành "had been left".
*Lưu ý: the other day = recently (gần đây)
Question 34: Approximately one-fifth (A) of a (B) worker’s income to pay (C) in taxes
and (D) social security.
A
B
C
D
- Phần gạch chân ở C sai vì câu thiếu một động từ chính. Mà động từ chính thì phải chia
theo thì chứ không chia theo dạng (to pay là động từ dạng to V.)
Question 35: With the victory over (A) Germany in the final match (B), Brazil became
the first team won (C) the trophy five times (D).
A
B
C
D
- Đây là dạng câu loại bỏ đại từ quan hệ, câu gốc sẽ là "Brazil became the first team who
won the trophy five times". Trong câu này khi bỏ đại từ quan hệ, vì trong câu có chứa
những từ chỉ thứ tự như "first, second, third ..." nên sau khi bỏ đại từ quan hệ động từ sẽ
chuyển thành dạng "to-V".
- Ta phải sửa "won" thành "to win".
V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45.
Throughout history, women have had responsibility for healing (36) _____. However, it
is only in comparative recent times (37) ____ they have been allowed to train as doctors
at medical schools in Britain. Yet in that short time, they have (38) _____ an enormous
contribution to modern medicine.
The first female doctors were nuns (39) _____ gave advice about diseases and (40)
_____ and prepared medicines. In ancient Rome, women healers (41) ____ skilful and
respected. In Britain, (42)____ centuries, male doctors were suspicious of women who
practised medicine (43) ____ and in 1512 a law was passed making it (44) ____ for them
to do so. Women couldn’t study medicine at universities (45)____ the 19th century and
they only began to gain equality with male doctors in the 20th century.
Question 36:
A. people
B. patient
C. the sick
D. diseases
- people không thích hợp điền vào chỗ trống vì nó mang nghĩa chung chung, không diễn
tả được đúng ý của câu. Những người được nói đến ở đây là những người ốm, người bị
bệnh chứ không phải người chung chung..
- patient (bệnh nhân) dùng để chỉ những người bị ốm được điều trị trong bệnh viện. Tuy
nhiên căn cứ vào nghĩa của câu sau "Tuy nhiên chỉ trong thời gian gần đây họ (những
người phụ nữ) mới được đào tạo làm bác sĩ tại các trường y ở Anh." thì điền patient ở đây
là không thích hợp.
- the sick có nghĩa là những người ốm. (chúng ta dùng the + adj để nói về một nhóm
người)
- diseases (bệnh tật) ở đây cũng không thích hợp vì nếu căn cứ theo ngữ cảnh thì thời đó
những người phụ nữ chưa có đủ kiến thức để chữa khỏi được các loại bệnh. (Khi nói đến
chữa một loại bệnh có nghĩa là phải tìm ra một phương thuốc đặc trưng cho nó.)
Câu này được hiểu là: Suốt trong lịch sử, người phụ nữ có trách nhiệm chữa khỏi bệnh
cho những người ốm.
Question 37:
A. that
B. when
C. which
D. and
- Ta có cấu trúc "It + is/ was +...... + that + clause" được dùng để nhấn mạnh một từ,
một cụm từ hoặc một mệnh đề.
- Trong câu này ta nhấn mạnh vào cụm từ "only in comparative recent times".
=>Đáp án đúng của câu phải là đáp án A.
Question 38:
A. caused
B. done
C. had
D. made
- Ta có cấu trúc "make contribution to" có nghĩa là đóng góp cái gì
Question 39:
A. they
B. who
C. whose
D. which
- Ta có danh từ mà mệnh đề quan hệ phía sau bổ nghĩ là "nuns" có nghĩa là các bà xơ,
các tu sĩ, ni cô => Do đó đại từ quan hệ cần dùng ở vị trí này là "who" thay thế cho danh
từ chỉ người làm chủ ngữ.
=>Đáp án đúng là B.
Question 40:
A. injured
B. painful
C. injuries
D. wounded
- Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ, tương đương với "diseases" - bệnh tật =>Đáp án
đúng là C : injuries có nghĩa là những vết thương
Question 41:
A. were considered
B. have considered
C. had considered
D. were regarded
-Ta có sau chỗ trống là một tính từ nên ta dùng động từ "consider", và trong câu có giới
từ chỉ thời gian là "In ancient Rome"- Thời La Mã cổ đại, nên động từ trong câu phải
được chia ở thì quá khứ đơn.
=> A là đáp án đúng.
Question 42:
A. in
B. with
C. on
D. for
- Ta có giới từ "in" khi chỉ thời gian sẽ đi với một thời gian cụ thể (tháng/năm/thập kỉ/thế
kỉ/thiên niên kỉ).
- Giới từ "on" thường dùng để chỉ ngày
- Trong trường hợp này ta dùng giới từ "for"đi với một khoảng thời gian.
Question 43:
A. profession
B. professional
C. professionally
D. unprofessional
- Chỗ trống cần điền là từ loại trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "practise".
=>Đáp án đúng là C.
Question 44:
A. legal
B. illegal
C. legally
D. legality
- to make something + adj : làm cho thứ gì ... như thế nào.
- Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này nói về việc vào năm 1512 luật
mới đã được ban hành để cấm phụ nữ hành nghề y (tức là làm cho việc hành nghề y của
phụ nữ trở thành bất hợp pháp).
Question 45:
A. until
B. in
C. from
D. since
- Trong câu này ta dùng giới từ "until" có nghĩa là cho đến khi.
- Câu này được hiểu là: Phụ nữ không thể học y tại các trường đại học cho đến thế kỷ 19
và họ chỉ bắt đầu giành lại được sự bình đẳng vào thế kỷ 20.
VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55.
Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania. She studied biology in
college and zoology at Johns Hopkins University, where she received her master’s degree
in 1933. In 1936, she was hired by the US Fish and Wildlife Service, where she worked
most of her life.
Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941. It received excellent
reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952. In that year, she published The
Sea Around Us, which provided a fascinating look beneath the ocean’s surface,
emphasizing human history as well as geology and marine biology. Her imagery and
language had a poetic quality. Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She
had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field.
However, she always realized the limitations of her non-technical readers.
In 1962, Carson published Silence Spring, a book that sparked considerable
controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of
insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds, and
contaminate human food. At that time, spokesmen for the chemical industry mounted
personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were
flawed. However, her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science
Advisory Committee.
Question 46: The passage mainly discusses Rachel Carson’s work _____.
A. at college
B. at the US Fish and Wildlife Service
C. as a researcher
D. as a writer
- Dựa vào nội dung từng đoạn văn của bài văn ta có thể biết được công việc của Rachel
Carson là một nhà văn.
- Đoạn đầu tiên giới thiệu chung về Rachel Carson, nhưng đoạn 2 và đoạn 3 thì nói về
những cuốn sách đã xuất bản của bà.
Question 47: According to the passage, what did Carson primarily study at Johns
Hopkins University?
A. Zoology
B. Literature
C. History
D. Oceanography
- Dựa vào nội dung câu thứ 2 của đoạn văn "She studied biology in college and zoology
at Johns Hopkins University" =>A là đáp án đúng.
Question 48: When she published her first book, Carson was closest to the age of _____.
A. 29
B. 26
C. 34
D. 45
- Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn đầu "Rachel Carson was born in 1907 in
Springsdale, Pennsylvania" và câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "Carson’s first book, Under
the Sea Wind, was published in 1941" ta có thể biết được khi xuất bản cuốn sách đầu tiên
thì bà 34 tuổi.
Question 49: It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the
Sea Wind _____.
A. became more popular than her other books
B. was outdated
C. was praised by critics
D. sold many copies
- Dựa vào nội dung của câu thứ hai ở đoạn 2 "It received excellent reviews, but sales
were poor until it was reissued in 1952" thì ta có thể rút ra được rằng cuốn sách Under
Sea Wind không bán được nhiều bản cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952
(tức là vào năm 1952 sau khi xuất bản thì nó bán được rất nhiều bản).
Question 50: Which of the following was not mentioned in the passage as a source of
information for The Sea Around Us?
A. Printed matter
B. Talks with experts
C. Letters from scientists
D. A research expedition
- Dựa vào nội dung 2 câu gần cuối của đoạn 2 "Carson consulted no less than 1,000
printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with
experts in the field". Ta thấy nguồn thông tin cho cuốn sách Under Sea Around Us không
được kể đến là "a research expedition" - một cuộc thám hiểm để nghiên cứu.
Question 51: Which of the following words or phrases is least accurate in describing The
Sea Around Us?
A. Poetic
B. Fascinating
C. Highly technical
D. Well researched
- Dựa vào nội dung của câu cuối đoạn 2 "However, she always realized the limitations of
her non-technical readers."
Question 52: The word “reckless” is closest in meaning to _____.
A. irresponsible
B. unnecessary
C. continuous
D. limited
- Dựa vào nghĩa của câu thì từ "reckless" gần nghĩa nhất với "irresponsible" có nghĩa là
vô trách nhiệm, thiếu trách nhiệm
- Nội dung của câu này đang nói đến cuốn sách của "Carson" đã chứng minh được việc
sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi, thiếu trách nhiệm có tác hại như thế nào.
Question 53: According to the passage, Silent Spring is primarily _____.
A. a discussion of hazards insects pose to the food supply
B. an illustration of the benefits of the chemical industry
C. a warning about the dangers of misusing insecticides
D. an attack on the use of chemical preservatives in food
-Dựa vào nội dung của câu thứ hai trong đoạn văn cuối "It proved how much harm was
done by the uncontrolled, reckless use of insecticides" =>C là đáp án đúng.
Question 54: Which of the following is closest in meaning to the word “flawed”?
A. Offensive
B. Logical
C. Deceptive
D. Faulty
Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "flawed" ta có thể đoán được nghĩa của từ
"flaw = faulty" có nghĩa là mắc lỗi, mắc sai lầm.
Question 55: Why does the author of the passage mention the report of the President’s
Science Advisory Committee?
A. To validate the chemical industry’s claims
B. To indicate a growing government concern with the environment
C. To support Carson’s ideas
D. To provide an example of government propaganda
- Dựa vào nội dung của câu cuối cùng trong bài "her work was vindicated by a 1963
report of the President’s Science Advisory Committee." ta có thể thấy rằng, tác giả viết
bài này khi kể đến bài báo cáo là để ủng hộ cho ý kiến của Carson về tác hại của việc sử
dụng thuốc trừ sâu là đúng.
- Động từ "vindicate" có nghĩa là minh oan, giải oan.
VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer
sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65.
After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business
schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA
School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and
Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people
receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3
percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue.
There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The
first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree
does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major
American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students
graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those
holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what
I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the
cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered.
Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands.
Question 56: What is the main focus of this passage?
A. Jobs on Wall Street
B. Types of graduate degrees
C. Changes in enrollment for MBA schools
D. How schools are changing to reflect the economy
- Dựa vào nội dung của cả bài văn ta có nội dung chính của đoạn văn tập trung nói về sự
thay đổi trong việc đăng ký học lấy bằng MBA (thạc sỹ quản tri kinh doanh).
Question 57: The phrase "two decades" refers to a period of _______.
A. 10 years
B. 20 years
C. 50 years
D. 100 years
- decade (n): thập kỷ (10 năm)
=>B là đáp án đúng.
Question 58: The word "prosperity" could be best replaced by which of the following?
A. success
B. surplus
C. nurturing
D. education
- Dựa vào nội dung của câu ta có "prosperity" = "success" có nghĩa là sự thịnh vượng,
phát đạt.
Question 59: Which of the following business schools has NOT shown a decrease in
enrollment?
A. Princeton
B. Harvard
C. Stanford
D. Yale
- Dựa vào nội dung của câu văn "Only Harvard's MBA School has shown a substantial
increase in enrollment in recent years."
=> B là đáp án đúng.
Question 60: The phrase "trend of" in the passage is closest in meaning to which of the
following?
A. reluctance of
B. drawback to
C. movement toward
D. extraction from
- Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "trend of" ta thấy "trend of" = "movement
toward" có nghĩa là xu hướng
=>Đáp án đúng là B.
Question 61: The word "seeking" as used in the passage could best be replaced by
________.
A. examining
B. avoiding
C. seizing
D. pursuing
- "seeking" có nghĩa là theo đuổi, tìm kiếm = "pursuing" .
Question 62: Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street?
A. a center for international affairs
B. a major financial center
C. a shopping district
D. a neighborhood in New York
- Dựa vào nội dung của câu văn "The first one is that many graduates of four-year
colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street,
or in other financial districts of major American cities"
=>B là đáp án đúng.
Question 63: According to the passage, what are two causes of declining business school
enrollments?
A. lack of necessity for an MBA and an economic recession
B. low salary and foreign competition
C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs
D. declining population and economic prosperity
- Dựa vào nội dung của đoạn văn sau, từ "The first one .... The second major factor ....."
ta có thể suy ra được hai nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm đăng ký học trường kinh
doanh là việc có bằng MBA cũng không còn thực sự cần thiết và vì suy thoái kinh tế.
=>Đáp án đúng của câu hỏi này là A.
Question 64: The word "cutting" in the passage could best be replaced by which of the
following?
A. wounding
B. reducing
C. dividing
D. carving
- "cutting = reducing" có nghĩa là giảm, cắt giảm, giảm xuống.
Question 65: The word "struggling" as used in the last sentence is closest in meaning to
_______.
A. evolving
B. plunging
C. starting
D. striving
- "struggling = striving" có nghĩa là cố gắng/ phấn đấu/ đấu tranh
VIII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that
expresses the best meaning formed by the given words
Question 66: No/ doubt/ Alison/ promote
A. It’s no doubt Alison will be promoting.
B. There’s no doubt that Alison will be promoted.
C. There’s no doubt Alison will promote.
D. It’s no doubt that Alison is promoted.
- Ta có cấu trúc "There is/ It is + no double + that + clause" có nghĩa là không còn nghi
ngờ gì nữa.
- Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Không
còn nghi ngờ gì nữa Alison sẽ được thăng chức.
Question 67: Your organization/ possible/ conference/ place
A. Your organization made it possible to take place this conference.
B. Your organization made possible for this conference to take place.
C. Your organization made it possible this conference to take place.
D. Your organization made it possible for this conference to take place.
- Ta có cấu trúc "to make it possible (for somebody/ something) to do something" -
làm cho ai/ việc gì có thể làm gì.
Question 68: when/ you/ make/ mind/ university/ attend?
A. When are you going to make up your mind about which university to attend?
B. When will you make up your mind which university to attend?
C. When are you going to make your mind about which university to attend?
D. When are you making up your mind about university to attend?
- Ý chung của câu trên là nói đến việc quyết định sẽ đi học trường đại học nào, đây là
việc đã được lên kế hoạch và có ý định rồi nên dùng thì tương lai gần với "to be going
to". Còn thì tương lai đơn giản với "will + V" dùng để nói đến một ý định ở tương lai
nhưng được quyết định ngay lúc nói.
- Cấu trúc "make up one's mind": quyết định.
=> Đáp án đúng nhất là đáp án A.
Question 69: I/ not see/ point/ rule/ we/ not/ cycle/ school
A. I can’t see the point of this rule which we don’t cycle to school.
B. I can’t see the point of this rule which says we can’t cycle to school.
C. I don’t see the point of this rule which we are not allowed to cycle to school.
D. I can’t see the point of rule which says we can’t cycle to school.
- Trong 4 lựa chọn thì chỉ có B là đúng ngữ pháp.
=> Câu này được hiểu là: Tôi không thấy nguyên tắc nào mà nói rằng chúng tôi không
thể đạp xe đến trường.
Question 70: despite / short day / we / complain / much / do
A. Despite such a short day, we tend to complain about having too much to do.
B. Despite such a short day, we tend to complain having too much to do.
C. Despite a short day, we tend to complain about too much to do.
D. Despite such short day, we tend to complain about having too much to do.
- Cấu trúc với "despite + Noun/ noun phrase" và cấu trúc với complain "complain
about something/ doing something"
- Đáp án đúng là A. Câu này có nghĩa là : Mặc dù ngày ngắn như vậy, chúng tôi vẫn có ý
định phàn nàn về việc có quá nhiều thứ phải làm.
IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet
to indicate the correct word for each of the blanks from 71 to 80.
Face-to-face conversation is two-way process: You speak to me, I reply to you and so
on. Two-way (71)______depends on having a coding system that is understood by both
(72)______ and receiver, and an agreed convention about (73)______ the beginning and
end of the (74) ______. In speech, the coding system is the language like English or
Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to
(75)______. In fact, the (76)______ that people use in conversations and meetings are
often non-verbal. For example, lowering the pitch of the voice may mean the end of a
sentence; a sharp intake of breath may signal the desire to (77)______, catching the
chairman’s (78)______may indicate the desire to speak in a formal setting like a
(79)______, a clenched fist may indicate anger. When these (80)______ signals are not
possible, more formal signals may be needed.
Question 71:
A. interchange
B. exchange
C.correspondence
D. communication
- interchange (n) : sự trao đổi lẫn nhau, thay thế lẫn nhau
- exchange (n) : sự đổi, đổi chác, sự trao đổi
- correspondence (n) : sự tương ứng, sự phù hợp
- communication (n) : sự giao thiệp, sự liên lạc, giao tiếp
=> Đáp án đúng là D.
Question 72:
A. announcer
B. transmitter
C. messenger
D. sender
- announcer (n): người loan báo, người báo tin
- transmitter (n): người truyền/ vật truyền (bệnh, thông tin...)
- messenger (n) : người đưa tin, sứ giả
- sender (n) : người gửi
=>Vì danh từ phía sau là "receiver" nên danh từ phía trước phù hợp là "sender", đáp án
D.
Question 73:
A. signing
B. symbolizing
C. signaling
D. showing
- sign (v): đánh dấu, ra hiệu, ký tên
- symbolize (v): gồm, bao gồm
- signal (v): ra hiệu, báo hiệu,dấu hiệu, chuyển (tin tức) bằng tín hiệu
- show (v): cho xem, cho thấy, trưng bày
Vì trước động từ là giới từ nên ở đây phải dùng động từ dạng V-ing.
=>Đáp án đúng là C. Trong câu đang nói đến hình thức giao tiếp mặt đối mặt phụ thuộc
vào hệ thống mật mã được hiểu giữa người gửi và người nhận và là quy ước đã được
thống nhất về dấu hiệu bắt đầu và kết thúc của thông điệp.
Question 74:
A. message
B. topic
C. idea
D. theme
- Dựa vào nội dung đang tiếp diễn của ý trên, khi nói đến dấu hiệu của bắt đầu và kết thúc
thông điệp cần truyền tải.=> chọn A
Question 75:
A. judge
B. mention
C. recognize
D. notice
- judge (v): xét xử, phân xử, xét đoán
- mention (v) : kể ra, nói đến, đề cập
- recognize (v): công nhận, thừa nhận, chấp nhận
- notice (v): chý ý, để ý, nhận xét
=>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Trong lời nói, hệ
thống mật mã là ngôn ngữ giống như tiếng Anh hay tiếng Tây Ban Nha, do đó sự ngầm
hiểu khi mà một người nói riêng biệt thì dường như quá rõ ràng để đề cập đến.
Question 76:
A. signals
B. symptoms
C. symbols
D. signs
- signal (n) : dấu hiệu, ký hiệu, biểu hiện
- symptom (n) : triệu chứng
- symbol (n) : biểu tượng
- sign (n): dấu hiệu, dấu , mật hiệu
=> Dựa vào nghĩa của câu thì A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Những biểu hiện
mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện hay gặp mặt thường là không thuộc lời
nói.
Question 77:
A. interchange
B. interfere
C. interrupt
D. intercept
- interchange (v): trao đổi lẫn nhau, xen kẽ lẫn nhau
- interfere(v): quấy rầy
- interrupt (v): làm gián đoạn, ngắt lời
- intercept (v) : chắn, chặn, chặn đứng
=>Đáp án phù hợp nhất là đáp án C. Câu này đang muốn nói đến những ngôn ngữ phi lời
nói, ví dụ như khi lấy hơi thật sâu thì có thể thể hiện ý muốn là ngắt lời ai đó.
Question 78:
A. elbow
B. eye
C. shoulder
D. hand
-Ta có cấu trúc "to catch somebody's eye" có nghĩa là thu hút sự chú ý của ai
Question 79:
A. chat
B. debate
C. broadcast
D. lecture
-chat (n) : tán gẫu, tán phét
- debate (n) : cuộc tranh luận, thảo luận
- broadcast (n) : sự phát thanh, buổi phát thanh
- lecture (n) : bài diễn thuyết, bài lên lớp, bài thuyết trình
=>Đáp án đúng là B.
Question 80:
A. visual
B. auditory
C. verbal
D. sensory
-visual (adj): thuộc thị giác, có liên quan đến thị giác, có thể nhìn thấy được
- auditory (adj) : thuộc sự nghe, thuộc thính giác
- verbal (adj): thuộc lời nói
- sensory (adj) : thuộc cảm giác, giác quan
=> ta có đáp án đúng là A.
---------- THE END ----------

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14Huynh ICT
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110phamnhakb
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 19
đáP án và giải thích đề 19đáP án và giải thích đề 19
đáP án và giải thích đề 19Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4Huynh ICT
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27Huynh ICT
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn Megabook
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuHuynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22Huynh ICT
 

Was ist angesagt? (20)

đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25
 
đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11đáP án và giải thích đề 11
đáP án và giải thích đề 11
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10
 
đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32đáP án và giải thích đề 32
đáP án và giải thích đề 32
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31
 
đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28đáP án và giải thích đề 28
đáP án và giải thích đề 28
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24
 
đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6đáP án và giải thích đề 6
đáP án và giải thích đề 6
 
đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26đáP án và giải thích đề 26
đáP án và giải thích đề 26
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14
 
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
 
đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5đáP án và giải thích đề 5
đáP án và giải thích đề 5
 
đáP án và giải thích đề 19
đáP án và giải thích đề 19đáP án và giải thích đề 19
đáP án và giải thích đề 19
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Tiếng Anh THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27đáP án và giải thích đề 27
đáP án và giải thích đề 27
 
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sách Tuyệt Đỉnh Luyện Đề Môn Tiếng Anh 2015 - Megabook.vn
 
đI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câuđI tìm cặp đôi cho câu
đI tìm cặp đôi cho câu
 
đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12đáP án và giải thích đề 12
đáP án và giải thích đề 12
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22
 

Andere mochten auch

05 phuong trinh logarith p4
05 phuong trinh logarith p405 phuong trinh logarith p4
05 phuong trinh logarith p4Huynh ICT
 
đề Thi số 29(tiếng anh)
đề Thi số 29(tiếng anh)đề Thi số 29(tiếng anh)
đề Thi số 29(tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 17(tiếng anh)
đề Thi số 17(tiếng anh)đề Thi số 17(tiếng anh)
đề Thi số 17(tiếng anh)Huynh ICT
 
Từ vựng tiếng anh thiết yếu
Từ vựng tiếng anh thiết yếuTừ vựng tiếng anh thiết yếu
Từ vựng tiếng anh thiết yếuHuynh ICT
 
đề Thi số 32(tiếng anh)
đề Thi số 32(tiếng anh)đề Thi số 32(tiếng anh)
đề Thi số 32(tiếng anh)Huynh ICT
 
04 phuong trinh mu p3
04 phuong trinh mu p304 phuong trinh mu p3
04 phuong trinh mu p3Huynh ICT
 
06 bai toan ve goc
06 bai toan ve goc06 bai toan ve goc
06 bai toan ve gocHuynh ICT
 
đề Thi số 11(tiếng anh)
đề Thi số 11(tiếng anh)đề Thi số 11(tiếng anh)
đề Thi số 11(tiếng anh)Huynh ICT
 
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1Huynh ICT
 
đề Thi số 25(tiếng anh)
đề Thi số 25(tiếng anh)đề Thi số 25(tiếng anh)
đề Thi số 25(tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 20(tiếng anh)
đề Thi số 20(tiếng anh)đề Thi số 20(tiếng anh)
đề Thi số 20(tiếng anh)Huynh ICT
 
đề Thi số 3 (tiếng anh)
đề Thi số 3 (tiếng anh)đề Thi số 3 (tiếng anh)
đề Thi số 3 (tiếng anh)Huynh ICT
 
Tthudhtad147
Tthudhtad147Tthudhtad147
Tthudhtad147Huynh ICT
 
đề Thi số 22(tiếng anh)
đề Thi số 22(tiếng anh)đề Thi số 22(tiếng anh)
đề Thi số 22(tiếng anh)Huynh ICT
 

Andere mochten auch (14)

05 phuong trinh logarith p4
05 phuong trinh logarith p405 phuong trinh logarith p4
05 phuong trinh logarith p4
 
đề Thi số 29(tiếng anh)
đề Thi số 29(tiếng anh)đề Thi số 29(tiếng anh)
đề Thi số 29(tiếng anh)
 
đề Thi số 17(tiếng anh)
đề Thi số 17(tiếng anh)đề Thi số 17(tiếng anh)
đề Thi số 17(tiếng anh)
 
Từ vựng tiếng anh thiết yếu
Từ vựng tiếng anh thiết yếuTừ vựng tiếng anh thiết yếu
Từ vựng tiếng anh thiết yếu
 
đề Thi số 32(tiếng anh)
đề Thi số 32(tiếng anh)đề Thi số 32(tiếng anh)
đề Thi số 32(tiếng anh)
 
04 phuong trinh mu p3
04 phuong trinh mu p304 phuong trinh mu p3
04 phuong trinh mu p3
 
06 bai toan ve goc
06 bai toan ve goc06 bai toan ve goc
06 bai toan ve goc
 
đề Thi số 11(tiếng anh)
đề Thi số 11(tiếng anh)đề Thi số 11(tiếng anh)
đề Thi số 11(tiếng anh)
 
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1
Đề cương ôn thi đại học môn tiếng Anh khối A1, D1
 
đề Thi số 25(tiếng anh)
đề Thi số 25(tiếng anh)đề Thi số 25(tiếng anh)
đề Thi số 25(tiếng anh)
 
đề Thi số 20(tiếng anh)
đề Thi số 20(tiếng anh)đề Thi số 20(tiếng anh)
đề Thi số 20(tiếng anh)
 
đề Thi số 3 (tiếng anh)
đề Thi số 3 (tiếng anh)đề Thi số 3 (tiếng anh)
đề Thi số 3 (tiếng anh)
 
Tthudhtad147
Tthudhtad147Tthudhtad147
Tthudhtad147
 
đề Thi số 22(tiếng anh)
đề Thi số 22(tiếng anh)đề Thi số 22(tiếng anh)
đề Thi số 22(tiếng anh)
 

Ähnlich wie đáP án và giải thích đề 15

đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18Huynh ICT
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Viet Le
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2Huynh ICT
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3Huynh ICT
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 keyHùng Trần Mạnh
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Ähnlich wie đáP án và giải thích đề 15 (14)

đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18đáP án và giải thích đề 18
đáP án và giải thích đề 18
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 11 15.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 21 25.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 26 30.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 1 5.pdf
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 16 20.pdf
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 6 10.pdf
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   keyTuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011   key
Tuyển tập bộ đề thi thử mới nhất 2011 key
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdfDE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
 

đáP án và giải thích đề 15

  • 1. TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẠ LONG ĐỀ THI THỬ ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2012 Môn: TIẾNG ANH; Khối D Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI GỒM 80 CÂU (TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 80) I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose main stress is placed differently from that of the rest in each of the following questions. Question 1 A. economics B. inspection C. regulation D. individual Trọng âm của từ "inspection" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ ba. (A: / i:kə'n m ks/, B: / n'spek n/, C: / re ju'le n/, D: / nd 'v d uəl/)ˌ ɒ ɪ ɪ ʃ ˌ ɡ ɪʃ ˌɪ ɪ ɪ ʒ Question 2 A. absolute B. distortion C. responsible D. familiar Trọng âm của từ "absolute" rơi vào âm tiết đầu tiên. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /'æbsəlu:t/, B: /d 'st : n/, C: /r 'sp nsəbl/, D: /fə'm liə(r)/)ɪ ɔ ʃ ɪ ɒ ɪ Question 3 A. colony B. assistant
  • 2. C. possible D. holiday Trọng âm của từ "assistant" rơi vào âm tiết thứ hai. Còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'k ləni/, B: /ə's stənt/, C: /'p səbl/, D: /'h ləde /)ɒ ɪ ɒ ɒ ɪ Question 4 A. vacancy B. calculate C. delicious D. furniture Trọng âm của từ "delicious" rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết đầu tiên. (A: /'ve kənsi/, B: /'kælkjule t /, C: /d 'l əs/, D: /'f :n t ə(r)/)ɪ ɪ ɪ ɪʃ ɜ ɪ ʃ Question 5 A. sincerely B. completely C. extremely D. faithfully Trọng âm của từ "faithfully" rơi vào âm tiết đầu tiên , còn trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. (A: /s n's əli/, B: /kəm'pli:tli /, C: / k'stri:mli /, D: /'fe θfəli/)ɪ ɪ ɪ ɪ II. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 6: __________ non-verbal language is __________important aspect of interpersonal communication. A. Ø / an B. A / the C. The / Ø D. The / a
  • 3. - Đối với những danh từ chung, danh từ trừu tượng chúng ta không dùng mạo từ =>do đó chỗ trống đầu tiên không dùng mạo từ. - Chỗ trống thứ hai cần điền một mạo từ không xác định (a/an) mang nghĩa là một. Vì tính từ "important" bắt đầu bằng nguyên âm nên dùng mạo từ "an". Câu này có thể hiểu là : Ngôn ngữ phi lời nói là một hình thức quan trọng khi giao tiếp giữa các cá nhân với nhau. Question 7: His brother refuses to even listen to anyone else's point of view. He is very__________. A. open – minded B. kind – hearted C. narrow- minded D. absent - minded - open-minded (adj): rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới (về mặt tư tưởng) - kind-hearted (adj) : tốt bụng, có lòng tốt - narrow-minded (adj): hẹp hòi, nhỏ nhen - absent - minded (adj) : đãng trí Căn cứ vào nghĩa của câu trước "Anh trai anh ta không chịu nghe ý kiến của bất kì ai." =>C là đáp án đúng. Question 8: What chemical is this? It's __________ a horrible smell. A. giving over B. giving off C. giving down D. giving up - Cụm động từ give over : trao tay, thôi, chấm dứt - give off: tỏa ra, phát ra, bốc ra, xông lên (mùi, hơi nóng, khói ...) - give up: bỏ, từ bỏ. =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng nhất. - Câu này được dịch là : Đây là chất hóa học gì vậy? Nó đang bốc mùi thật khủng khiếp. Question 9: Learning English isn't so difficult once you __________. A. get down to it B. get off it
  • 4. C. get on it D. get down with it - Cụm động từ get down to sth : bắt tay vào việc gì - get off : ra khỏi, thoát khỏi, xuống (tàu, xe..) - get on : lên, trèo lên, tiến bộ, phát triển... => A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Học tiếng Anh không quá khó một khi bạn đã bắt tay vào học . Question 10: To cheer someone up is to __________. A. criticize her/ him B. make her / him feel happier C. sit with her / him D. agree with her / him -Cấu trúc từ "to cheer someone up" có nghĩa là làm cho ai đó vui vẻ lên/ phấn khởi lên/ hăng hái lên... = make her/ him feel happier =>B là đáp án đúng. Question 11: On __________ he had won, he jumped for joy. A. he was told B. having told C. telling D. being told - Ta có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng "when" có thể được rút gọn bắt đầu bằng giới từ "on/ upon + V-ing" hoặc chỉ cần dùng "V-ing". - Trong câu này, đây là hình thức rút gọn của mệnh đề trạng ngữ với "when" =>loại đáp án A. - Dựa vào nghĩa của câu mang tính bị động "Khi được thông báo là đã chiến thắng, anh ta nhảy lên vì sung sướng " => D là đáp án đúng. Question 12: In a few hours, we ________ the test, and we’ll go home and rest. A. are finishing B. have finished C. will have finished
  • 5. D. will be finishing - Dựa vào trạng từ chỉ thời gian "in a few hours" và vế phía sau của câu chia ở tương lai đơn giản => Động từ ở chỗ trống được chia ở thì tương lai hoàn thành diễn tả một việc sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. =>C là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Trong một vài giờ nữa chúng ta sẽ hoàn thành bài kiểm tra và chúng ta sẽ về nhà và nghỉ ngơi. Question 13: I thought you said she was going away the next Sunday, ________ ? A. wasn't she B. didn't you C. didn't I D. wasn't it - Trong hình thức của câu hỏi đuôi cần chú ý: khi trong câu có dạng "Chủ ngữ "I" + các động từ sau: think, believe, suppose, fingure, assume, fancy, imagine, reckon, expect, seem, feel + mệnh đề phụ." thì khi đó ta lấy động từ trong mệnh đề phụ để hình thành phần câu hỏi đuôi. Eg. I think he will come here, won't he? =>Đáp án đúng của câu hỏi này là B. Question 14: Tom. "I'm sorry. I won't be able to come". - Mary. “________ ”. A.Great B. Oh, that's annoying C. Well, never mind D. Sounds like fun - Để đáp lại lời xin lỗi ta nói "never mind" : không sao cả, không sao đâu, đừng bận tâm Question 15: Nowadays children would prefer history ________in more practical ways. A. to be taught B. teach C. be taught D. to teach - Ta có cấu trúc "would prefer something to be done" có nghĩa là thích điều gì đó được làm hơn.
  • 6. Question 16: I think you are ________ your time looking for a job in this town. There’s not much to do here. A. losing B. spending C. wasting D. missing - Ta có cấu trúc "to spend time doing something": bỏ thời gian làm gì. - Cấu trúc "to waste time doing something" : lãng phí thời gian làm gì. =>Đáp án đúng là C. Câu này có thể được hiểu là : Tôi nghĩ bạn đang lãng phí thời gian của mình vào việc tìm kiếm công việc ở thị trấn này. Chẳng có nhiều việc để làm ở đây đâu. Question 17: Jane. “It's going to rain”. Mary. “ ________ ”. A. I hope not so B. I don't hope either C. I don't hope so D. I hope not - Ta có cấu trúc một số câu trả lời ngắn gọn thường dùng như sau: + I think so : Tôi nghĩ thế + I hope so : Tôi hi vọng thế + I suppose so : Tôi cho là thế + I expect so: Tôi đoán thế + I'm afraid so: Tôi e là thế - Trong trường hợp dùng ở thể phủ định ta viết: + I don't think so + I don't suppose so + I don't expect so - Nhưng lại nói + I'm afraid not + I hope not => Trong câu này thì ta có D là đáp án đúng nhất. Question 18: A good friend is ________will stand by you when you are in trouble. A. the one who B. a person that
  • 7. C. people who D. who - Đây là câu kết hợp hai câu dùng mệnh đề quan hệ. - Chỗ trống cần điền một danh từ/đại từ và một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ/đại từ trước nó. - Khi danh từ/đại từ có mệnh đề quan hệ bổ nghĩa thì nó phải được đi kèm với mạo từ xác định "the". =>Đáp án đúng là A. Đại từ "one" ở đây thay thế cho " friend". Câu này được dịch là : Một người bạn tốt là một người bạn sẽ ở bên cạnh bạn khi bạn gặp khó khăn. Question 19: On hearing the news she fainted and it was half an hour before she came________ again. A. up B. round C. over D. forward - come up: tới gần, tiến gần, nêu ra, đặt ra - come round : hồi phục (sức khỏe sau trận ốm), hồi tỉnh (sau cơn ngất...) - come over : vượt (biển), băng (rừng), theo phe, về phe - come forward: đứng ra, xung phong =>Đáp án đúng là B. Câu này được hiểu là: Khi nghe tin, cô ấy bị ngất và phải nửa giờ sau cô ấy mới hồi tỉnh lại. Question 20: He went to a seaside resort because he was ________on water- skiing. A. keen B. enthusiastic C. interested D. impassioned - Trong 4 lựa chọn thì chỉ có tính từ "keen" đi với giới từ "on" - Ta có cấu trúc "keen on + V-ing" có nghĩa là quan tâm, thích thú với việc gì. - enthusiastic about + N/V-ing: say mê, nhiệt tình - interested in + N/V-ing: quan tâm, thích thú đến điều gì (có nghĩa giống keen on) - impassioned (adj): say mê, đam mê (tính từ này không đi kèm với giới từ và thường đứng trước danh từ) - Động từ "water-ski" có nghĩa là lướt ván nước.
  • 8. Question 21: Deborah is going to take extra lessons to ________what she missed while she was away. A. take up with B. cut down on C. put up with D. catch up on - take up with sb (v): kết giao với, giao thiệp với, thân thiết với - cut down on sth (v): cắt bớt, giảm bớt (chi tiêu) - put up with sb/sth (v): chịu đựng, kiên nhẫn chịu đựng, tha thứ - catch up on sth (v): giành thời gian làm công việc mà trước đó chưa làm => Đáp án đúng là D. Câu này được hiểu là : Deborah sẽ phải học thêm để theo kịp những bài mà cô ấy đã bỏ lỡ khi cô ấy đi xa. Question 22: Jane: Thank you for a lovely evening. Barbara: ________. A. You are welcome B. Have a good day C. Thanks D. Cheer! - Câu đáp lại cho một lời cảm ơn là đáp án B: You are welcome (Không có gì/Không cần phải cám ơn đâu.). Question 23: She was________she could not say anything. A. such surprised at the news that B. so surprised at the news that C. so surprised of the news that D. so that surprised for the news -Ta có cấu trúc với "so...that" và "such...that" như sau: 1. S + V + so + adj + that + clause 2. S + V + such + N + that + clause Hơn nữa tính từ surprised đi với giới từ at hoặc by =>B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là: Cô ấy quá ngạc nhiên về tin tức đến nỗi mà cô ấy không thể nói được lời nào.
  • 9. Question 24: It’s essential that every student________the exam before attending the course. A. pass B. passes C. would pass D. passed - Ta dùng giả định cách (subjunctive) tức hình thức động từ luôn chia ở dạng nguyên thể, sau các cấu trúc sau : "It is important/ necessary/ essential + that + clause (chia ở giả định cách)" hoặc sau các động từ trong cấu trúc "S+ ask/ demand/ insist/ suggest/ require ... + that + clause (chia ở giả định cách)" =>Đáp án đúng là A. Question 25: I decided to go to the library as soon as I ________. A. finish what I did B. would finish what I did C. finished what I did D. finished what I was doing - Liên từ "as soon as" được dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra ngay sau một hành động khác, chỉ tính liên tiếp của hành động do đó D là đáp án phù hợp nhất. - Câu này được hiểu là: Tôi đã quyết định sẽ đến thư viện ngay sau khi tôi hoàn thành hết những gì đang làm dở. III. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26: Friendly though he may seem, he's not to be trusted. A.He's too friendly to be trusted. B. However he seems friendly, he's not to be trusted. C. He may have friends, but he's not to be trusted. D. However friendly he seems, he's not to be trusted. - Câu đề đưa ra là hình thức nhấn mạnh của mệnh đề trạng ngữ chỉ sự đối lập với although hoặc though : Mặc dù anh ta rất thân thiện nhưng anh ấy vẫn không được tín nhiệm. - Lựa chọn A: không hợp lô gic thông thường (Anh ấy quá thân thiện không thể tin tưởng được.) - Lựa chọn B: không đúng với cấu trúc "however + adj + S + V". Sau however có thể là
  • 10. một mệnh đề nhưng phải được ngăn cách bằng dấu phẩy, và khi đó nó có nghĩa là "tuy nhiên" dùng để chỉ sự đối lập. - Lựa chọn C : chưa đúng nghĩa với câu đề đưa ra (Có thể anh ta có bạn bè nhưng anh ta sẽ không được tín nhiệm) - Lựa chọn D: là lựa chọn hợp nghĩa nhất - "Dù cho anh ta có thân thiện đến như thế nào thì anh ta vẫn không được tín nhiệm. " Lưu ý: is/are to be được dùng để nói về tương lai. Question 27: You should have persuaded him to change his mind. A. It was essential to persuade him to change his mind but you didn’t. B. You didn't persuade him to change because of his mind. C. You should persuade him to change his mind. D. You persuaded him to change his mind but he didn't listen. Câu đề đưa ra dùng cấu trúc "should + have + PP" diễn tả hành động đáng lẽ nên xảy ra nhưng lại không xảy ra trong quá khứ. Câu này có nghĩa là: Đáng lẽ ra bạn nên thuyết phục anh ta thay đổi ý kiến. - Lựa chọn A là lựa chọn phù hợp nhất cho câu gốc. Đưa ra tình huống trong quá khứ là: Việc thuyết phục anh ta thay đổi suy nghĩ là cần thiết nhưng bạn đã không làm như vậy. Question 28: When the unemployment rate is high, the crime rate is usually also high. A. The unemployment rate and the crime rate are both higher. B. The higher the unemployment rate is, the higher the crime rate is. C. The unemployment rate is as high as the crime rate. D. The high rate of unemployment depends on the high rate of crime. - Câu đề đưa ra là "Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao thì tỷ lệ tội phạm cũng thường tăng cao ". Câu này mang nghĩa nguyên nhân- kết quả, khi cái này như thế này thì cái kia cũng như thế. - Đối với dạng câu này dùng hình thức so sánh song song là phù hợp nhất. Cấu trúc so sánh song song diễn tả sự tăng giảm của hai sự kiện. Sự thay đổi của sự kiện thứ nhất là nguyên nhân của sự thay đổi của sự kiện thứ hai. - Cấu trúc so sánh song song có cấu trúc : The + comparative + S + V, the + comparative + S + V =>Đáp án đúng là B. Question 29: I wish you hadn't said that. A. I wish you not to say that.
  • 11. B. If only you didn't say that. C. I hope you will not say that. D. It would be nice if you hadn't said that. - Câu đề đưa ra là : Tôi ước là bạn đã không nói như vậy. Đây là cấu trúc câu điều ước diễn tả một điều ước không có thật ở quá khứ. Việc chủ ngữ thứ hai "you" đã nói như thế là một thực tế trong quá khứ.. - Đáp án đúng nhất cho câu này là đáp án D, dùng cấu trúc của câu điều kiện. Câu này có nghĩa là: Sẽ tốt hơn nếu như bạn không nói như vậy. (Các lựa chọn A, B, C đều nói về những mong muốn, điều ước về những sự việc ở hiện tại hoặc tương lại.) Question 30: “You're always making terrible mistakes”, said the teacher. A. The teacher asked his students why they always made terrible mistakes. B. The teacher realized that his students always made terrible mistakes. C. The teacher complained about his students making terrible mistakes. D. The teacher made his students not always make terrible mistakes. - Câu đề đưa ra là câu trực tiếp: Giáo viên nói với học sinh rằng : "Em luôn gây ra những lỗi lầm khủng khiếp " Trạng từ "always" dùng trong thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một hành động thường xuyên xảy ra và gây phiền phức cho người khác. - Do đó câu tường thuật sẽ dùng động từ thường thuật "complain" có nghĩa là kêu ca, phàn nàn. =>Đáp án đúng là C. IV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 31: Almost (A) all the (B) students were confusing (C) because Ms. Kelly’s explanation was unclear (D). A B C D - Đối với dạng tính từ ở dạng "-ing" và "-ed" ta có cách dùng như sau: Tính từ đuôi -ing thường được dùng để nói về bản chất của sự vật, sự việc (thường dùng với sự vật). Tính từ đuôi -ed thường dùng để nói về cảm xúc, cảm giác, cảm nhận (thường dùng để nói về cảm xúc của con người) dưới tác động của một sự việc nào đó. - Trong câu này, chủ thể là "students" vì thế tính từ phải dùng ở dạng đuôi -ed để chỉ cảm nhận của học sinh về sự việc "Ms. Kelly’s explanation was unclear".
  • 12. Question 32: The purpose of (A) traveller’s cheque is to protect (B) travelers from theft (C) and accident loss (D) of money. A B C D - Ta có ở lựa chọn D, là một cụm danh từ, do đó "accident" phải là một tính từ để bổ nghĩa cho danh từ "loss". - Tính từ của danh từ "accident" là "accidental". =>Đáp án cần sửa là D. Question 33: A secretary told (A) me an important file had left (B)in the lunch room just (C) the other (D)day. A B C D - Ta thấy động từ chia với chủ ngữ "an important file" ở thể chủ động "had left" là chưa đúng. Vì chủ ngữ là sự vật, sự việc, tự nó không thể để lại được mà đã bị ai đó để lại ở phòng ăn trưa. Do đó cần sửa lại "had left" thành "had been left". *Lưu ý: the other day = recently (gần đây) Question 34: Approximately one-fifth (A) of a (B) worker’s income to pay (C) in taxes and (D) social security. A B C D - Phần gạch chân ở C sai vì câu thiếu một động từ chính. Mà động từ chính thì phải chia theo thì chứ không chia theo dạng (to pay là động từ dạng to V.) Question 35: With the victory over (A) Germany in the final match (B), Brazil became the first team won (C) the trophy five times (D).
  • 13. A B C D - Đây là dạng câu loại bỏ đại từ quan hệ, câu gốc sẽ là "Brazil became the first team who won the trophy five times". Trong câu này khi bỏ đại từ quan hệ, vì trong câu có chứa những từ chỉ thứ tự như "first, second, third ..." nên sau khi bỏ đại từ quan hệ động từ sẽ chuyển thành dạng "to-V". - Ta phải sửa "won" thành "to win". V. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 36 to 45. Throughout history, women have had responsibility for healing (36) _____. However, it is only in comparative recent times (37) ____ they have been allowed to train as doctors at medical schools in Britain. Yet in that short time, they have (38) _____ an enormous contribution to modern medicine. The first female doctors were nuns (39) _____ gave advice about diseases and (40) _____ and prepared medicines. In ancient Rome, women healers (41) ____ skilful and respected. In Britain, (42)____ centuries, male doctors were suspicious of women who practised medicine (43) ____ and in 1512 a law was passed making it (44) ____ for them to do so. Women couldn’t study medicine at universities (45)____ the 19th century and they only began to gain equality with male doctors in the 20th century. Question 36: A. people B. patient C. the sick D. diseases - people không thích hợp điền vào chỗ trống vì nó mang nghĩa chung chung, không diễn tả được đúng ý của câu. Những người được nói đến ở đây là những người ốm, người bị bệnh chứ không phải người chung chung.. - patient (bệnh nhân) dùng để chỉ những người bị ốm được điều trị trong bệnh viện. Tuy nhiên căn cứ vào nghĩa của câu sau "Tuy nhiên chỉ trong thời gian gần đây họ (những người phụ nữ) mới được đào tạo làm bác sĩ tại các trường y ở Anh." thì điền patient ở đây là không thích hợp. - the sick có nghĩa là những người ốm. (chúng ta dùng the + adj để nói về một nhóm người) - diseases (bệnh tật) ở đây cũng không thích hợp vì nếu căn cứ theo ngữ cảnh thì thời đó những người phụ nữ chưa có đủ kiến thức để chữa khỏi được các loại bệnh. (Khi nói đến
  • 14. chữa một loại bệnh có nghĩa là phải tìm ra một phương thuốc đặc trưng cho nó.) Câu này được hiểu là: Suốt trong lịch sử, người phụ nữ có trách nhiệm chữa khỏi bệnh cho những người ốm. Question 37: A. that B. when C. which D. and - Ta có cấu trúc "It + is/ was +...... + that + clause" được dùng để nhấn mạnh một từ, một cụm từ hoặc một mệnh đề. - Trong câu này ta nhấn mạnh vào cụm từ "only in comparative recent times". =>Đáp án đúng của câu phải là đáp án A. Question 38: A. caused B. done C. had D. made - Ta có cấu trúc "make contribution to" có nghĩa là đóng góp cái gì Question 39: A. they B. who C. whose D. which - Ta có danh từ mà mệnh đề quan hệ phía sau bổ nghĩ là "nuns" có nghĩa là các bà xơ, các tu sĩ, ni cô => Do đó đại từ quan hệ cần dùng ở vị trí này là "who" thay thế cho danh từ chỉ người làm chủ ngữ. =>Đáp án đúng là B. Question 40: A. injured
  • 15. B. painful C. injuries D. wounded - Chỗ trống cần điền là từ loại danh từ, tương đương với "diseases" - bệnh tật =>Đáp án đúng là C : injuries có nghĩa là những vết thương Question 41: A. were considered B. have considered C. had considered D. were regarded -Ta có sau chỗ trống là một tính từ nên ta dùng động từ "consider", và trong câu có giới từ chỉ thời gian là "In ancient Rome"- Thời La Mã cổ đại, nên động từ trong câu phải được chia ở thì quá khứ đơn. => A là đáp án đúng. Question 42: A. in B. with C. on D. for - Ta có giới từ "in" khi chỉ thời gian sẽ đi với một thời gian cụ thể (tháng/năm/thập kỉ/thế kỉ/thiên niên kỉ). - Giới từ "on" thường dùng để chỉ ngày - Trong trường hợp này ta dùng giới từ "for"đi với một khoảng thời gian. Question 43: A. profession B. professional C. professionally D. unprofessional
  • 16. - Chỗ trống cần điền là từ loại trạng từ để bổ nghĩa cho động từ "practise". =>Đáp án đúng là C. Question 44: A. legal B. illegal C. legally D. legality - to make something + adj : làm cho thứ gì ... như thế nào. - Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này nói về việc vào năm 1512 luật mới đã được ban hành để cấm phụ nữ hành nghề y (tức là làm cho việc hành nghề y của phụ nữ trở thành bất hợp pháp). Question 45: A. until B. in C. from D. since - Trong câu này ta dùng giới từ "until" có nghĩa là cho đến khi. - Câu này được hiểu là: Phụ nữ không thể học y tại các trường đại học cho đến thế kỷ 19 và họ chỉ bắt đầu giành lại được sự bình đẳng vào thế kỷ 20. VI. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the questions from 46 to 55. Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania. She studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University, where she received her master’s degree in 1933. In 1936, she was hired by the US Fish and Wildlife Service, where she worked most of her life. Carson’s first book, Under the Sea Wind, was published in 1941. It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952. In that year, she published The Sea Around Us, which provided a fascinating look beneath the ocean’s surface, emphasizing human history as well as geology and marine biology. Her imagery and language had a poetic quality. Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field. However, she always realized the limitations of her non-technical readers.
  • 17. In 1962, Carson published Silence Spring, a book that sparked considerable controversy. It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides. She detailed how they poison the food supply of animals, kill birds, and contaminate human food. At that time, spokesmen for the chemical industry mounted personal attacks against Carson and issued propaganda to indicate that her findings were flawed. However, her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee. Question 46: The passage mainly discusses Rachel Carson’s work _____. A. at college B. at the US Fish and Wildlife Service C. as a researcher D. as a writer - Dựa vào nội dung từng đoạn văn của bài văn ta có thể biết được công việc của Rachel Carson là một nhà văn. - Đoạn đầu tiên giới thiệu chung về Rachel Carson, nhưng đoạn 2 và đoạn 3 thì nói về những cuốn sách đã xuất bản của bà. Question 47: According to the passage, what did Carson primarily study at Johns Hopkins University? A. Zoology B. Literature C. History D. Oceanography - Dựa vào nội dung câu thứ 2 của đoạn văn "She studied biology in college and zoology at Johns Hopkins University" =>A là đáp án đúng. Question 48: When she published her first book, Carson was closest to the age of _____. A. 29 B. 26 C. 34 D. 45 - Dựa vào nội dung câu đầu tiên của đoạn đầu "Rachel Carson was born in 1907 in Springsdale, Pennsylvania" và câu đầu tiên của đoạn thứ 2 "Carson’s first book, Under
  • 18. the Sea Wind, was published in 1941" ta có thể biết được khi xuất bản cuốn sách đầu tiên thì bà 34 tuổi. Question 49: It can be inferred from the passage that in 1952, Carson’s book Under the Sea Wind _____. A. became more popular than her other books B. was outdated C. was praised by critics D. sold many copies - Dựa vào nội dung của câu thứ hai ở đoạn 2 "It received excellent reviews, but sales were poor until it was reissued in 1952" thì ta có thể rút ra được rằng cuốn sách Under Sea Wind không bán được nhiều bản cho đến khi nó được phát hành lại vào năm 1952 (tức là vào năm 1952 sau khi xuất bản thì nó bán được rất nhiều bản). Question 50: Which of the following was not mentioned in the passage as a source of information for The Sea Around Us? A. Printed matter B. Talks with experts C. Letters from scientists D. A research expedition - Dựa vào nội dung 2 câu gần cuối của đoạn 2 "Carson consulted no less than 1,000 printed sources. She had voluminous correspondence and frequent discussions with experts in the field". Ta thấy nguồn thông tin cho cuốn sách Under Sea Around Us không được kể đến là "a research expedition" - một cuộc thám hiểm để nghiên cứu. Question 51: Which of the following words or phrases is least accurate in describing The Sea Around Us? A. Poetic B. Fascinating C. Highly technical D. Well researched - Dựa vào nội dung của câu cuối đoạn 2 "However, she always realized the limitations of her non-technical readers." Question 52: The word “reckless” is closest in meaning to _____.
  • 19. A. irresponsible B. unnecessary C. continuous D. limited - Dựa vào nghĩa của câu thì từ "reckless" gần nghĩa nhất với "irresponsible" có nghĩa là vô trách nhiệm, thiếu trách nhiệm - Nội dung của câu này đang nói đến cuốn sách của "Carson" đã chứng minh được việc sử dụng thuốc trừ sâu bừa bãi, thiếu trách nhiệm có tác hại như thế nào. Question 53: According to the passage, Silent Spring is primarily _____. A. a discussion of hazards insects pose to the food supply B. an illustration of the benefits of the chemical industry C. a warning about the dangers of misusing insecticides D. an attack on the use of chemical preservatives in food -Dựa vào nội dung của câu thứ hai trong đoạn văn cuối "It proved how much harm was done by the uncontrolled, reckless use of insecticides" =>C là đáp án đúng. Question 54: Which of the following is closest in meaning to the word “flawed”? A. Offensive B. Logical C. Deceptive D. Faulty Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "flawed" ta có thể đoán được nghĩa của từ "flaw = faulty" có nghĩa là mắc lỗi, mắc sai lầm. Question 55: Why does the author of the passage mention the report of the President’s Science Advisory Committee? A. To validate the chemical industry’s claims B. To indicate a growing government concern with the environment C. To support Carson’s ideas D. To provide an example of government propaganda
  • 20. - Dựa vào nội dung của câu cuối cùng trong bài "her work was vindicated by a 1963 report of the President’s Science Advisory Committee." ta có thể thấy rằng, tác giả viết bài này khi kể đến bài báo cáo là để ủng hộ cho ý kiến của Carson về tác hại của việc sử dụng thuốc trừ sâu là đúng. - Động từ "vindicate" có nghĩa là minh oan, giải oan. VII. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 56 to 65. After two decades of growing student enrollments and economic prosperity, business schools in the United States have started to face harder times. Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years. Both Princeton and Stanford have seen decreases in their enrollments. Since 1990, the number of people receiving Masters in Business Administration (MBA) degrees, has dropped about 3 percent to 75,000, and the trend of lower enrollment rates is expected to continue. There are two factors causing this decrease in students seeking an MBA degree. The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities. Many of the entry-level management jobs are going to students graduating with Master of Arts degrees in English and the humanities as well as those holding MBA degrees. Students have asked the question, "Is an MBA degree really what I need to be best prepared for getting a good job?" The second major factor has been the cutting of American payrolls and the lower number of entry-level jobs being offered. Business needs are changing, and MBA schools are struggling to meet the new demands. Question 56: What is the main focus of this passage? A. Jobs on Wall Street B. Types of graduate degrees C. Changes in enrollment for MBA schools D. How schools are changing to reflect the economy - Dựa vào nội dung của cả bài văn ta có nội dung chính của đoạn văn tập trung nói về sự thay đổi trong việc đăng ký học lấy bằng MBA (thạc sỹ quản tri kinh doanh). Question 57: The phrase "two decades" refers to a period of _______. A. 10 years B. 20 years C. 50 years D. 100 years
  • 21. - decade (n): thập kỷ (10 năm) =>B là đáp án đúng. Question 58: The word "prosperity" could be best replaced by which of the following? A. success B. surplus C. nurturing D. education - Dựa vào nội dung của câu ta có "prosperity" = "success" có nghĩa là sự thịnh vượng, phát đạt. Question 59: Which of the following business schools has NOT shown a decrease in enrollment? A. Princeton B. Harvard C. Stanford D. Yale - Dựa vào nội dung của câu văn "Only Harvard's MBA School has shown a substantial increase in enrollment in recent years." => B là đáp án đúng. Question 60: The phrase "trend of" in the passage is closest in meaning to which of the following? A. reluctance of B. drawback to C. movement toward D. extraction from - Dựa vào nội dung của câu văn có chứa từ "trend of" ta thấy "trend of" = "movement toward" có nghĩa là xu hướng =>Đáp án đúng là B. Question 61: The word "seeking" as used in the passage could best be replaced by ________.
  • 22. A. examining B. avoiding C. seizing D. pursuing - "seeking" có nghĩa là theo đuổi, tìm kiếm = "pursuing" . Question 62: Which of the following descriptions most likely applies to Wall Street? A. a center for international affairs B. a major financial center C. a shopping district D. a neighborhood in New York - Dựa vào nội dung của câu văn "The first one is that many graduates of four-year colleges are finding that an MBA degree does not guarantee a plush job on Wall Street, or in other financial districts of major American cities" =>B là đáp án đúng. Question 63: According to the passage, what are two causes of declining business school enrollments? A. lack of necessity for an MBA and an economic recession B. low salary and foreign competition C. fewer MBA schools and fewer entry-level jobs D. declining population and economic prosperity - Dựa vào nội dung của đoạn văn sau, từ "The first one .... The second major factor ....." ta có thể suy ra được hai nguyên nhân chính dẫn đến việc giảm đăng ký học trường kinh doanh là việc có bằng MBA cũng không còn thực sự cần thiết và vì suy thoái kinh tế. =>Đáp án đúng của câu hỏi này là A. Question 64: The word "cutting" in the passage could best be replaced by which of the following? A. wounding B. reducing C. dividing
  • 23. D. carving - "cutting = reducing" có nghĩa là giảm, cắt giảm, giảm xuống. Question 65: The word "struggling" as used in the last sentence is closest in meaning to _______. A. evolving B. plunging C. starting D. striving - "struggling = striving" có nghĩa là cố gắng/ phấn đấu/ đấu tranh VIII. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that expresses the best meaning formed by the given words Question 66: No/ doubt/ Alison/ promote A. It’s no doubt Alison will be promoting. B. There’s no doubt that Alison will be promoted. C. There’s no doubt Alison will promote. D. It’s no doubt that Alison is promoted. - Ta có cấu trúc "There is/ It is + no double + that + clause" có nghĩa là không còn nghi ngờ gì nữa. - Dựa vào nghĩa và cấu trúc của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Không còn nghi ngờ gì nữa Alison sẽ được thăng chức. Question 67: Your organization/ possible/ conference/ place A. Your organization made it possible to take place this conference. B. Your organization made possible for this conference to take place. C. Your organization made it possible this conference to take place. D. Your organization made it possible for this conference to take place. - Ta có cấu trúc "to make it possible (for somebody/ something) to do something" - làm cho ai/ việc gì có thể làm gì. Question 68: when/ you/ make/ mind/ university/ attend?
  • 24. A. When are you going to make up your mind about which university to attend? B. When will you make up your mind which university to attend? C. When are you going to make your mind about which university to attend? D. When are you making up your mind about university to attend? - Ý chung của câu trên là nói đến việc quyết định sẽ đi học trường đại học nào, đây là việc đã được lên kế hoạch và có ý định rồi nên dùng thì tương lai gần với "to be going to". Còn thì tương lai đơn giản với "will + V" dùng để nói đến một ý định ở tương lai nhưng được quyết định ngay lúc nói. - Cấu trúc "make up one's mind": quyết định. => Đáp án đúng nhất là đáp án A. Question 69: I/ not see/ point/ rule/ we/ not/ cycle/ school A. I can’t see the point of this rule which we don’t cycle to school. B. I can’t see the point of this rule which says we can’t cycle to school. C. I don’t see the point of this rule which we are not allowed to cycle to school. D. I can’t see the point of rule which says we can’t cycle to school. - Trong 4 lựa chọn thì chỉ có B là đúng ngữ pháp. => Câu này được hiểu là: Tôi không thấy nguyên tắc nào mà nói rằng chúng tôi không thể đạp xe đến trường. Question 70: despite / short day / we / complain / much / do A. Despite such a short day, we tend to complain about having too much to do. B. Despite such a short day, we tend to complain having too much to do. C. Despite a short day, we tend to complain about too much to do. D. Despite such short day, we tend to complain about having too much to do. - Cấu trúc với "despite + Noun/ noun phrase" và cấu trúc với complain "complain about something/ doing something" - Đáp án đúng là A. Câu này có nghĩa là : Mặc dù ngày ngắn như vậy, chúng tôi vẫn có ý định phàn nàn về việc có quá nhiều thứ phải làm. IX. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks from 71 to 80. Face-to-face conversation is two-way process: You speak to me, I reply to you and so on. Two-way (71)______depends on having a coding system that is understood by both (72)______ and receiver, and an agreed convention about (73)______ the beginning and end of the (74) ______. In speech, the coding system is the language like English or
  • 25. Spanish; the convention that one person speaks at a time may seem too obvious to (75)______. In fact, the (76)______ that people use in conversations and meetings are often non-verbal. For example, lowering the pitch of the voice may mean the end of a sentence; a sharp intake of breath may signal the desire to (77)______, catching the chairman’s (78)______may indicate the desire to speak in a formal setting like a (79)______, a clenched fist may indicate anger. When these (80)______ signals are not possible, more formal signals may be needed. Question 71: A. interchange B. exchange C.correspondence D. communication - interchange (n) : sự trao đổi lẫn nhau, thay thế lẫn nhau - exchange (n) : sự đổi, đổi chác, sự trao đổi - correspondence (n) : sự tương ứng, sự phù hợp - communication (n) : sự giao thiệp, sự liên lạc, giao tiếp => Đáp án đúng là D. Question 72: A. announcer B. transmitter C. messenger D. sender - announcer (n): người loan báo, người báo tin - transmitter (n): người truyền/ vật truyền (bệnh, thông tin...) - messenger (n) : người đưa tin, sứ giả - sender (n) : người gửi =>Vì danh từ phía sau là "receiver" nên danh từ phía trước phù hợp là "sender", đáp án D. Question 73: A. signing B. symbolizing C. signaling
  • 26. D. showing - sign (v): đánh dấu, ra hiệu, ký tên - symbolize (v): gồm, bao gồm - signal (v): ra hiệu, báo hiệu,dấu hiệu, chuyển (tin tức) bằng tín hiệu - show (v): cho xem, cho thấy, trưng bày Vì trước động từ là giới từ nên ở đây phải dùng động từ dạng V-ing. =>Đáp án đúng là C. Trong câu đang nói đến hình thức giao tiếp mặt đối mặt phụ thuộc vào hệ thống mật mã được hiểu giữa người gửi và người nhận và là quy ước đã được thống nhất về dấu hiệu bắt đầu và kết thúc của thông điệp. Question 74: A. message B. topic C. idea D. theme - Dựa vào nội dung đang tiếp diễn của ý trên, khi nói đến dấu hiệu của bắt đầu và kết thúc thông điệp cần truyền tải.=> chọn A Question 75: A. judge B. mention C. recognize D. notice - judge (v): xét xử, phân xử, xét đoán - mention (v) : kể ra, nói đến, đề cập - recognize (v): công nhận, thừa nhận, chấp nhận - notice (v): chý ý, để ý, nhận xét =>Dựa vào nghĩa của câu thì B là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Trong lời nói, hệ thống mật mã là ngôn ngữ giống như tiếng Anh hay tiếng Tây Ban Nha, do đó sự ngầm hiểu khi mà một người nói riêng biệt thì dường như quá rõ ràng để đề cập đến. Question 76: A. signals B. symptoms C. symbols
  • 27. D. signs - signal (n) : dấu hiệu, ký hiệu, biểu hiện - symptom (n) : triệu chứng - symbol (n) : biểu tượng - sign (n): dấu hiệu, dấu , mật hiệu => Dựa vào nghĩa của câu thì A là đáp án đúng. Câu này được hiểu là : Những biểu hiện mà mọi người sử dụng trong các cuộc nói chuyện hay gặp mặt thường là không thuộc lời nói. Question 77: A. interchange B. interfere C. interrupt D. intercept - interchange (v): trao đổi lẫn nhau, xen kẽ lẫn nhau - interfere(v): quấy rầy - interrupt (v): làm gián đoạn, ngắt lời - intercept (v) : chắn, chặn, chặn đứng =>Đáp án phù hợp nhất là đáp án C. Câu này đang muốn nói đến những ngôn ngữ phi lời nói, ví dụ như khi lấy hơi thật sâu thì có thể thể hiện ý muốn là ngắt lời ai đó. Question 78: A. elbow B. eye C. shoulder D. hand -Ta có cấu trúc "to catch somebody's eye" có nghĩa là thu hút sự chú ý của ai Question 79: A. chat B. debate C. broadcast D. lecture
  • 28. -chat (n) : tán gẫu, tán phét - debate (n) : cuộc tranh luận, thảo luận - broadcast (n) : sự phát thanh, buổi phát thanh - lecture (n) : bài diễn thuyết, bài lên lớp, bài thuyết trình =>Đáp án đúng là B. Question 80: A. visual B. auditory C. verbal D. sensory -visual (adj): thuộc thị giác, có liên quan đến thị giác, có thể nhìn thấy được - auditory (adj) : thuộc sự nghe, thuộc thính giác - verbal (adj): thuộc lời nói - sensory (adj) : thuộc cảm giác, giác quan => ta có đáp án đúng là A. ---------- THE END ----------