SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 39
Downloaden Sie, um offline zu lesen
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
Môn: Quản trị sản phẩm
Tháng 6 / 2013
Quản trị sản phẩm 2
Giảng viên hướng dẫn: Phan Minh Tuấn
Nhóm thực hiện: Nhóm 5
Tên thành viên /MSSV: Vũ Quang Huy - 092841
Nguyễn Ngọc Tường Vy – 080583
Huỳnh Sơn Hải – 101292
Trần Thị Kim Hương – 080510
Nguyễn Thị Thanh Xuân – 103259
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN
KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI
BÁO CÁO
ĐỀ ÁN CUỐI KỲ
Môn: Quản trị sản phẩm
Quản trị sản phẩm 3
TRÍCH YẾU
Trong Marketing hỗn hợp (Marketing Mix), Sản phẩm (Product) là chữ P đầu
tiên trong 4P. Vậy lý do nào Sản phẩm lại được ưu tiên đầu trong 4P? Trong một
chiến lược Marketing, Marketing hỗn hợp là bước cuối cùng sau bước định vị sản
phẩm, vì vậy các chiến lược Marketing hỗn hợp phải phù hợp với định vị sản phẩm
đó. Nhưng trong đó, Quản trị Sản phẩm là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng
nhất. Chúng ta phải biết Sản phẩm chúng ta là gì, hình dáng ra sao, công năng ra sao,
chất lượng thế nào, có điểm gì nổi bật… từ đó các chữ P còn lại sẽ đi theo Sản phẩm
đó.
Hiểu được những điều trên, nhóm chúng tôi đã nhận thấy việc thực hiện đề án
này là một nhu cầu tất yếu để áp dụng lý thuyết đã học vào thực tế. Trong quá trình
khai thác, thực hiện đề án, chúng tôi đã học hỏi thêm nhiều các kỹ năng và kiến thức
mới. Đồng thời qua đó còn giúp các thành viên trong nhóm trao đổi và ôn tập thêm
kiến thức cũ, kích thích khả năng sáng tạo ở mỗi người cũng như khả năng tổ chức,
phân chia, khai thác được các ưu điểm từng thành viên để chất lượng công việc đạt
hiểu quả cao nhất. Vì những lý do và lợi ích trên, nhóm chúng tôi đã thực hiện đề án
này.
Quản trị sản phẩm 4
LỜI CÁM ƠN
Đề án này được thực hiện bởi nhóm gồm 5 thành viên thuộc nhiều ngành của
trường đại học Hoa Sen.
Trước hết, xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phan Minh Tuấn đã tận tình
chỉ dẫn, góp ý để báo cáo của nhóm tránh nhiều sai sót và hoàn thiện hơn.
Nhân đây, cũng xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên trong nhóm đã cùng
góp sức, xây dựng, thảo luận và phân công công việc để sớm hoàn thành đề án một
cách hiệu quả nhất.
Xin gởi lời cảm ơn đến các tác giả bài viết, các trang web đã góp phần cung cấp
cho chúng tôi các tiện ích và thông tin cần thiết cho đề án.
Cuối cùng, mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót
mà chưa thể khắc phục hết được vì vậy rất mong thầy và các bạn tham gia đóng góp ý
kiến, phê bình để chúng tôi rút thêm nhiều kinh nghiệm cho những lần sau.
Xin chân thành cảm ơn!
Quản trị sản phẩm 5
TÓM TẮT
Trong đề án này, nhóm chúng tôi sẽ thực hành là một doanh nghiệp và tung ra
một sản phẩm mới. Nhóm chúng tôi sẽ thực hiệu tất cả các bước, từ các bước như xác
định nhu cầu, khảo sát, thiết kế sản phẩm, định chi phí đến thực hiện các chương trình
Marketing hỗn hợp.
Trong đề án này, nhóm chúng tôi là công ty Tương Lai Mới (New Future
Co.,Ltd) và sản phẩm chúng tôi chọn để phát triển là bãi giữ xe thông minh.
I. Giới thiệu công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ - công nghệ Tương Lai Mới (New Future
Co.,Ltd) là công ty chuyên về cung ứng các giải pháp công nghệ cao trong các lĩnh
vực đời sống – xã hội. Tuy chỉ mới thành lập nhưng New Future hiện là đối tác hàng
đầu của các công ty công nghệ lớn trên thế giới như: Oracle, Sony, Cisco, Paxton,
IBM, Dell…
Hiện tại New Future đang cung cấp các giải pháp về:
- Bãi giữ xe tự động (Automatic Parking).
- Bãi giữ xe thông minh (Smart Parking).
- Hệ thống dẫn đường thông minh (The Smart Navigator).
New Future đã và đang cung ứng các thiết bị thông minh (phần cứng và phần
mềm) phục vụ cho các bãi giữ xe, trong tương lai gần New Future sẽ xây dựng một hệ
thống đồng bộ hóa các bãi giữ xe trên toàn thành phố.
Với triết lý kinh doanh:
“ Để kiếm nhiều tiền thì hãy thu tiền một lần,
Để kiếm rất nhiều tiền thì hãy thu tiền nhiều lần trong thời gian dài ”
H nh 1: Logo công ty
Quản trị sản phẩm 6
Trong dự án này, công ty chúng tôi xin giới thiệu sản phẩm chủ lực của công ty -
đồng thời cũng là sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường là: Bãi giữ xe thông minh
(Smart Parking).
Smart Parking là sản phẩm nâng cấp của Bãi giữ xe tự động, được thiết kế nhằm
khắc phục một số nhược điểm của Bãi giữ xe tự động và Bãi giữ xe thông thường.
II. Giới thiệu ý tưởng sản phẩm.
1. Cơ hội phát triển sản phẩm.
1.1. Đặt vấn đề.
Nhóm chúng tôi nhận thấy cơ hội phát triển sản phẩm khi thực hiện giữ xe tại
trường và một số địa điểm ngoài. Nhận thấy việc gửi xe quá lâu và tốn khá nhiều thời
gian, cũng như hiệu quả không cao, nhóm chúng tôi đặt vấn đề làm cách nào để tối ưu
hóa việc giữ xe.
Nhóm chúng tôi ngồi thảo luận và phát triển ý tưởng (brandstorm) là ứng dụng
công nghệ thông tin vào việc giữ xe. Nhận thấy ý tưởng khả thi và có thể thực hiện
được, nhóm chúng tôi phác thảo ý tưởng bằng giấy và bắt đầu nghiên cứu mức độ khả
thi của dự án.
1.2. Phân tích và nhận định vấn đề.
Để ra một ý tưởng hoàn hảo, chúng tôi thực hiện một số nghiên cứu về thị trường, sản
phẩm, hành vi để đánh giá và quyết định đưa đến cơ sở hình thành ý tưởng.
Đầu tiên chúng tôi thực hiện phân tích SWOT trước và nhận thấy rằng:
Điểm mạnh:
- Công ty có nền tảng về CNTT tốt (phần mềm xử lý), các chuyên viên về công
nghệ thông tin được đào tạo bài bản tại các trường đại học danh tiếng ngoài nước
(MIT, NUS) và có kinh nghiệm làm việc trong các mãng về trí tuệ thông minh
của một số tập đoàn CNTT lớn. Ngoài ra, các chuyên viên CNTT đều là cổ đông
hùn vốn với công ty, nên việc chảy máu chất xám rất hạn chế.
- Có mối quan hệ với các nhà sản xuất phần cứng có uy tín vì các cổ đông từng là
cựu nhân viên tại đây.
- Đội ngũ nhân viên lấy tôn chỉ trung thành, nhiệt tình và hiệu quả.
Quản trị sản phẩm 7
Điểm yếu:
- Vốn điều lệ của công ty chưa cao, cũng như kinh phí để thực hiện các chương
trình Marketing còn hạn chế.
- Vì mới thành lập nên cơ chế quản lý, cũng như quy trình giải quyết công việc
còn hạn chế và lúng túng.
- Mối quan hệ với khách hàng còn hạn chế, nhất là trong ngành B2B như vậy.
Cơ hội:
- Nhu cầu nâng cấp một sản phẩm cũ rất cao, vì vậy khi có một sản phẩm mới, đây
là thị trường hoàn toàn mới.
- Hệ thống kết nối (ngân hàng, internet…) rất dễ dàng và thuận tiện.
- Hành vi khách hàng thay đổi rất nhanh, họ dễ dàng chấp nhận một sản phẩm mới
nếu nó mang lại giá trị cho họ.
Thách thức:
- Có khả năng bắt chước, nhưng hạn chế, nhưng sẽ làm ảnh hưởng thái độ của
khách hàng (khi một sản phẩm không rõ thương hiệu bị lỗi, khách hàng sẽ quy
đồng tất cả các sản phẩm giống như vậy bị lỗi).
- Phản ứng tiêu cực từ khách hàng và người tiêu dùng.
Sau khi phân tích SWOT, nhóm chúng tôi ngồi lại và thảo luận, đánh giá sự việc từ
nhiều góc nhìn khác nhau để đưa ra quyết định tốt hơn. Chúng tôi đánh giá dựa trên
những dữ kiện có sẵn, những rủi ro sẽ gặp phải, tinh thần của nhân viên, sự sáng tạo
của đội ngũ thực hiện. Những phần chi tiết về ý tưởng dưới đây chúng tôi thuyết minh
theo phương pháp này: Sản phẩm - rủi ro - khắc phục - ý tưởng khác.
Sau khi phân tích và nhận định vấn đề, nhóm chúng tôi quyết định đến hình thành ý
tưởng sơ bộ, để giúp chúng tôi xác nhận lại rõ hơn quan điểm của nhóm.
1.3. Cơ sở h nh thành ý tưởng.
Bãi giữ xe thông thường là bãi giữ xe sử dụng nguồn lực chính là con người. Các
công việc chính của bãi giữ xe thông thường là nhân viên sẽ ghi số vào thẻ giấy và gửi
lại cho chủ xe, sắp xếp xe, trông xe, xử lý tình huống phát sinh (mất vé…). Nhưng các
nhược điểm của bãi giữ xe thông thường khá nhiều:
- Thời gian vào – ra của xe khá lâu (vì ghi số, kiểm số và tính tiền)
- Tốn một lượng lớn nhân sự (1 bãi giữ xe 100m2
phải có ít nhất 5 – 7 nhân sự)
Quản trị sản phẩm 8
- Xử lý tính huống khá lâu (khắc phục mất vé xe rất lâu và nhiều thủ tục)
- Tính an toàn tương đối (phụ thuộc vào yếu tố con người)
- Khá rắc rối và phức tạp: sắp xếp lung tung theo nhân viên giữ xe, làm xước xe,
gặp sự cố khó xử lý, rủi ro cao.
- Chi phí duy trì cao (tháng).
Nội dung Chi phí (VNĐ)
Phí thuê bãi (100m2
) 2.000.000
Lương nhân viên (5 người) 25.000.000
Phí duy trì (tiền điện, camera…) 5.000.000
Phí khác (tiền in vé, thiết bị…) 2.000.000
Tổng chi phí dự trù 34.000.000
Nội dung Số tiền (VNĐ)
Thu nhập từ bãi giữ xe
(500 lượt giữ xe một ngày - giá 2.500
VNĐ
37.500.000
Tổng chi phí dự trù 34.000.000
Lợi nhuận 3.500.000
Với các nhược điểm như trên, bãi giữ xe thông thường chỉ phù hợp với các bãi
giữ xe nhỏ, phù hợp với giữ xe máy hoặc xe đạp và dần được thay thế bằng bãi giữ xe
tự động.
Bãi giữ xe tự động được ra đời nhằm khắc phục một số nhược điểm của bãi giữ
xe thông thường như: xử lý tình huống, tiết kiệm nhân sự, tính an toàn cao hơn. Với
sự đầu tư hiện đại với: phần mềm quản lý, camera ghi hình, camera giám sát, hệ thống
Quản trị sản phẩm 9
máy tính… Ngoài những nhược điểm được khắc phục từ bãi giữ xe thông thường, bãi
giữ xe tự động còn có các mặt hạn chế sau:
- Vẫn sử dụng nguồn lực con người (vận hành máy và sắp xếp xe)
- Thanh toán khá lâu (vẫn thanh toán bằng nhân lực con người)
- Xảy ra những tình huống bất ngờ với hệ thống (mất điện, treo máy)
- Chi phí đầu tư ban đầu cao (30 đến 40 triệu VNĐ)
Nhằm nâng cao hiệu quả của bãi giữ xe tự động, bãi giữ xe thông minh của
New Future giới thiệu với các ưu điểm sau:
- Hạn chế tối đa nhân lực con người (chỉ dùng 1 nhân sự để xử lý tình huống hoặc
kết hợp chung với bảo vệ tại các địa điểm)
- Quy trình hoàn toàn tự động hóa (bằng phần mềm và hệ thống máy chủ)
- Mức độ an toàn cao (xử lý hoàn toàn bằng phần mềm thông minh)
- Thanh toán, xử lý tình huống nhanh chóng.
- Lưu thành cơ sở dữ liệu phục vụ các công việc khác (quản trị khách hàng, cơ sở
dữ liệu cho Marketing…)
1.4. Khảo sát về nhu cầu thị trường.
Bảng khảo sát được khảo sát trên 100 người, nhằm mục tìm hiểu nhu cầu, hành vi của
khách hàng, qua đó là nền tảng để tiếp tục phát triển dự án.
Quản trị sản phẩm 10
Quản trị sản phẩm 11
Kết quả khảo sát được phân tích dưới đây.
1.5. Cơ hội triển khai sản phẩm.
Theo kết quả khảo sát từ câu 1 và 2 ở trên, có thể thấy người dân thành phố có
nhu cầu gửi/giữ xe khá cao trong nhiều hoạt động (làm việc, học tập, mua sắm…).
Tuy nhiên họ vẫn không có sự chắc chắn về độ an toàn của những bãi giữ xe thông
thường, nhưng vẫn bắt buộc phải gửi vì không có sự lựa chọn khác. Đáp án ở câu 1
bảng khảo sát cho thấy người tiêu dùng còn khá tùy tiện, chỉ cần có bãi giữ xe nhanh
chóng, tiện lợi thì “thế nào cũng được” (37% chọn bất cứ nơi nào thuận tiện và còn
trống, 45% chọn trực tiếp tại nơi đến để đỡ mất thời gian). Với câu 2, rất ít người tiêu
dùng cảm thấy yên tâm về dịch vụ của các bãi giữ xe hiện nay (chỉ 4% cảm thấy yên
tâm hoàn toàn).
Bên cạnh đó, các bãi giữ xe này không có giá ổn định chung và thường trở nên
cao quá mức trung bình vào các ngày lễ, Tết, khiến người dân dù muốn hay không
cũng phải bấm bụng gửi ở những bãi giữ xe này. Quan trọng nhất là tình trạng mất xe
do người ngoài vào bãi, có khi do chính nhân viên giữ xe chủ mưu vẫn diễn ra thường
xuyên, gây bất an cho khách hàng. Do đó, có thể nhận xét tình hình gửi/giữ xe trong
thành phố HCM hiện nay có nhiều bất cập, tạo điều kiện cho nhóm chúng tôi hình
thành ý tưởng về mô hình giữ xe thông minh, giúp giải quyết những vấn đề nan giải
về sự an toàn của tài sản lẫn kinh tế của người dân.
Ý tưởng đã được khảo sát và kết quả khả quan, với hơn 83% người tham gia
khảo sát ủng hộ xây dựng hệ thống mới này (kết quả câu 3). Và với đánh giá sơ bộ,
người tiêu dùng cảm thấy an toàn với bãi giữ xe tự động hơn so với bãi cổ điển, ngoài
ra một nhóm người tiêu vẫn chưa mường tượng được để so sánh hai mô hình này do
đó cho rằng độ an toàn của chúng là như nhau (kết quả câu 4).
Vì vậy, nhận thấy nhu cầu của người dân cộng với một số ưu điểm vượt trội hơn
so với bãi giữ xe thông thường nên chúng tôi quyết định phát triển sản phẩm này.
1.6. Tính chất sản phẩm.
Tính hữu dụng:
- Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuê mướn nhân viên giữ xe.
- Quản lý dễ dàng hơn.
- Tránh tình trạng nhân viên ghi số xe lâu, mất thời gian chờ đợi của khách đến.
Quản trị sản phẩm 12
- Có thể hướng dẫn khách đến chỗ để xe gần nhất, tránh ùn tắc trong việc tìm
kiếm chỗ trống để xe, tránh việc đỗ xe lung tung, ảnh hưởng đến những xe khác.
Tính mới:
- Hệ thống giữ xe thông minh là sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường hiện nay.
- Quy trình mới, tính hiệu quả cao, khả năng bắt chước và sao chép khó.
Tinh xã hội:
- Giảm thiểu tình trạng lãng phí nhân lực.
- Giảm thiểu các tệ nạn xã hội (trộm, cắp xe…)
Tính kinh tế:
- Tiết kiệm chi phí đầu vào và duy trì.
- Lợi nhuận cao và lâu dài.
Tính công nghệ:
- Áp dụng công nghệ mới vào hệ thống giữ xe.
- Giúp thúc đẩy việc phát triển những công nghệ mới giúp ích, mang lại sự thuận
tiện cho người sử dụng.
2. Mô tả sơ lược về sản phẩm.
Đây là một hệ thống hoàn toàn tự động áp dụng cho việc giữ xe gắn máy, xe đạp,
ô tô và một số phương tiện cá nhân khác. Tuy nhiên vẫn có sự theo dõi và quản lý bởi
con người trong những trường hợp khẩn cấp do bất kỳ sự cố nào gây nên. Sản phẩm
được áp dụng cho các bãi giữ xe cố định như: trường học, siêu thị, cao ốc văn
phòng…
Sản phẩm bao gồm 4 hệ thống chuyên biệt:
Hệ thống kiểm soát vào – ra:
- Có một làn xe chính và làn xe dự phòng.
- Đối với cổng vào, hệ thống gồm hệ thống ghi hình (Camera trước ghi hình
khuôn mặt và camera ghi hình biển số và nhận diện xe).
Hệ thống giao tiếp:
- Màn hình cảm ứng có nhiệm vụ hiện thông tin khách hàng (biển số xe, khuôn
mặt khách hàng, ngày giờ ra vào, thể hiện giá tiền, hướng dẫn thanh toán tại chỗ,
xử lý tình huống nếu mất thẻ… )
- Hệ thống phím bấm cảm ứng giao tiếp với người dùng.
Quản trị sản phẩm 13
- Hệ thống thanh toán tiền mặt, mua – thu thẻ (sử dụng một lần), hệ thống quét thẻ
từ, quét bằng điện thoại di động (chip NFC)
- Chỉ dẫn bằng âm thanh (bằng bốn thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Trung)
Hệ thống chỉ dẫn bao gồm:
- Biển báo bằng đèn Led hướng dẫn xe đến những vị trí còn trống, hướng dẫn xe
ra đúng vị trí.
- Biển cảnh báo tốc độ, góc cua và độ dốc lên xuống.
- Còi cảnh báo nếu đi sai.
- Chỉ dẫn bằng giọng nói.
Hệ thống quản lý:
- Máy chủ trung tâm (nằm tập trung trung tâm điều hành)
- Hệ thống camera hồng ngoại.
- Phần mềm thông minh (nhận diện biển số xe, khuôn mặt, phân tích khu vực còn
trống, hướng dẫn địa điểm)
- Hệ thống phòng chống rủi ro (chống cháy nổ, phá hoại)
- Hệ thống cung ứng điện dự phòng.
3. Đánh giá dự án.
3.1. Rủi ro về sản phẩm.
- Số lượng xe giữ hạn chế, không xếp tràn lan hoặc tăng số xe được.
- Do thói quen gửi xe của người Việt Nam, thường xếp xe không theo chỉ dẫn, xếp
đại, thậm chí gây ảnh hưởng đến hướng di chuyển, xe khác.
- Hệ thống gặp trục trặc - sự cố.
- Rủi ro về việc trộm cắp xe.
- Rủi ro cháy nổ, sự cố an toàn.
- Hệ thống giao tiếp khó khăn cho người sử dụng.
3.2. Rủi ro tài chính.
- Kinh phí đầu tư cho trang thiết bị sẽ rất cao vì đây là quy trình tự động, sử dụng
máy móc thiết bị hiện đại. Đầu tư cao nhưng phản ứng của khách hàng nếu
không tốt sẽ dẫn đến lỗ vốn, phá sản vì đây là hình thức dịch vụ mới. Ngoài ra
do chi phí cao, không thể không có sự vay vốn từ ngân hàng nên việc thanh toán
lãi suất và khoản vay chính nếu chậm trễ sẽ gây ra nhiều khó khăn.
Quản trị sản phẩm 14
- Rủi ro từ sự cố các thiết bị, rủi ro từ mất xe hoặc sự cố (hỏa hoạn, thiên tai…).
- Rủi ro từ chi phí phát sinh.
3.3. Rủi ro cạnh tranh - sản phẩm thay thế.
- Tuy là sản phẩm đầu tiên trên thị trường nhưng có thể bị sao chép, bị mua lại từ
đối thủ cạnh tranh.
- Nhiều nơi vẫn chọn cách giữ xe thông thường vì muốn tối đa hóa lợi nhuận trước
mắt.
- Có thể bị chơi xấu, làm ảnh hưởng thương hiệu.
3.4. Rủi ro từ phản ứng khách hàng.
- Người Việt Nam có tâm lý ngại đổi mới và thường duy trì cách thức sử dụng sản
phẩm/dịch vụ quen thuộc. Điều này gây khó khăn trong quá trình đưa dịch
vụ/sản phẩm này vào hoạt động chính thức. Trên hết đây là dịch vụ khép kín,
không có người ra vào trong bãi giữ xe tự động nên đòi hỏi việc bảo đảm an
ninh, công nghệ phải cao hơn rất nhiều so với bãi có người giữ. Phản ứng tiêu
cực của khách hàng về độ khó khi sử dụng.
- Do đây là một sản phẩm hoàn toàn mới, khách hàng chưa hình dung được về sản
phẩm nên chưa có lòng tin cao.
- Về giá cả, theo khảo sát ở câu 6 thì 78% chấp nhận giá khoảng 4000-5000
VNĐ, đây cũng là mức giá trung bình của các bãi giữ xe hiện nay vào ngày bình
thường. Nếu giá trung bình của bãi giữ xe tự động cao hơn 5000 VNĐ, người
dùng có thể sẽ cảm thấy cao và lại tiếp tục sử dụng bãi giữ xe thông thường. Đây
là điều khó khăn nhất vì chi phí cho việc xây dựng, trang bị cho bãi tự động sẽ
rất cao, giá cũng không thể thấp. Vấn để về giá có thể khiến khách hàng không
muốn sử dụng.
4. Phát triển sản phẩm.
4.1. Chi tiết sản phẩm.
a. Tổng quan về quy tr nh.
Quản trị sản phẩm 15
Quy trình gửi xe của bãi giữ xe thông minh như sau:
Đây là quy trình khép kín diễn ra đồng thời giữa thao tác khách hàng và hệ
thống xử lý. Khi đến giữ xe, khách hàng dừng trước vạch kẻ, Camera sẽ chụp hình
khuôn mặt (yêu cầu tháo khẩu trang, nón) và biển số xe, sau đó lưu thông tin vào thẻ
từ và trao cho khách. Cổng kiểm soát tự động (Barrier) sẽ mở cho xe vào, khách hàng
sẽ chạy xe theo hướng dẫn của biển báo đèn Led. Sau khi đến ô đỗ, máy tính sẽ cập
nhật và hoàn tất quá trình gửi xe.
Xử lý một số tình huống đặc biệt:
- Khi không nhận thấy biển số xe, cổng dự phòng sẽ mở cho xe tiếp theo vào tránh
trường hợp nghẽn cổ chai. Camera chuyển sang chụp hình thân xe, khuôn mặt và
yêu cầu nhập mật khẩu. Quá trình được chuyển đến quản lý trực tiếp bởi kỹ thuật
viên trực.
- Khi khách hàng chạy sai đường, máy tính xử lý lại và hướng dẫn đến chỗ đậu xe
mới. Nếu khách hàng cố tình chạy sai, hệ thống sẽ reo chuông cảnh báo. Nếu
tiếp tục vi phạm, nhân viên trực sẽ trực tiếp xuống xử lý. Trong trường hợp
khách hàng đỗ không chính xác vào ô đỗ, hệ thống cũng sẽ có chuông nhắc nhở.
- Trong những trường hợp đặc biệt khác, hệ thống sẽ tự động chuyển về cho kỹ
thuật viên trực xử lý.
Quản trị sản phẩm 16
Toàn bộ quy trình gửi xe được thực hiện trong vòng tối đa 5 giây (nhận diện, đưa thẻ
và mở barrier). Quá trình vào ô gửi được tối ưu hóa nhanh nhất bởi máy tính. Toàn bộ
quy trình từ khi vào bãi đến khi hoàn thành dưới 1 phút.
Quy trình lấy xe của bãi giữ xe thông minh như sau:
Camera quản lý sẽ nhận diện tất cả chuyển động trong bãi xe. Khi thấy có một chuyển
động hướng vào ô giữ xe, biển báo “Exit - Lối ra” sẽ bật ngay để hướng dẫn hướng ra.
Ngoài ra còn một số biển hạn chế tốc độ, góc cua cũng được bật để tránh va chạm với
các xe khác. Sau khi khách hàng lấy xe và chạy ra đến cửa ra, khách hàng sẽ đút thẻ
vào khe kiểm soát (hoặc quẹt thẻ qua cổng hồng ngoại). Camera sẽ nhận diện khuôn
mặt, biển số xe và tra với thông tin trong thẻ. Sau khi khớp, bảng giao tiếp sẽ hiện lên
thời gian vào – ra, số tiền cần thanh toán (đối với khách hàng mua thẻ dài lâu thì số
tiền còn dư trong thẻ). Khách hàng chỉ cần đút tiền mặt vào khe nhận tiền, máy tính
toán và trả lại tiền thừa. Sau đó barrier sẽ mở cho xe ra.
Xử lý một số tình huống đặc biệt:
- Khi khách hàng đến một xe mà đứng quá 1 phút, hệ thống sẽ gửi thông tin về kỹ
thuật viên để giám sát, tránh trường hợp trộm cắp phụ kiện xe.
- Khi phải thối cho khách hàng một số tiền quá lớn ( trên 50.000 VNĐ), cổng ra
phụ sẽ mở để tránh trường hợp nghẽn cổ chai. Trong trường hợp xe đứng quá 1
Quản trị sản phẩm 17
phút mà không thanh toán, còi cảnh báo sẽ kêu, quá 2 phút kỹ thuật viên trực sẽ
can thiệp.
- Trong trường hợp xe nối đuôi để chạy (trộm xe) hoặc cố tính vượt qua barrier
kiểm tra, barrier trụ đứng sẽ lập tức nâng lên chặn xe và hú còi báo động khẩn
cấp.
- Tiền thối sẽ chia nhiều mệnh giá và kiểm tra thường xuyên, tránh hết tiền.
- Trong trường hợp sự cố kỹ thuật, kỹ thuật viên sẽ so sánh trực tiếp trên băng ghi
hình để điều phối xe.
- Trường hợp mất thẻ xe, nhóm chúng tôi có thiết kế mật khẩu bí mật khi khách
hàng đến giữ xe. Khi xe ra, camera nhận diện khuôn mặt và biển số xe, thông tin
sẽ hiện ra trên hệ thống giao tiếp, trường hợp mất vé, khách hàng nhấn nút mất
vé, hệ thống sẽ tự động dò biển số xe và khuôn mặt và sao cho phù hợp. Sau đó
yêu cầu quý khách nhập mật khẩu bí mật và đưa giấy tờ tùy thân quét trước máy.
Sau khi thấy khớp, hệ thống sẽ chuyển sang thanh toán và cho xe ra. Trường hợp
nhập mật khẩu này cũng có thể áp dụng khi có một người khác lấy xe mà có vé.
Hệ thống sẽ bắt nhập mật khẩu để đảm bảo tính an toàn.
Toàn bộ quy trình lấy xe (kiểm tra, thanh toán) tối đa trong 30 giây. Toàn bộ quy
trình từ khi lấy xe đến khi xe ra khỏi bãi thực hiện dưới 1 phút.
Toàn bộ quy trình được ghi hình, lưu băng trong 1 năm và kiểm soát trực tiếp
bởi một kỹ thuật viên.
Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu chi tiết từng khối trong 4 khối (vào – ra, giao
tiếp, chỉ dẫn và quản lý). Chúng tôi xin lấy mỗi hai mô hình, một là bãi giữ xe máy
của Đại Học Hoa Sen (HSU), hai là bãi giữ xe ô tô của CT Plaza B.
Điểm khác biệt của bãi giữ CT Plaza B so với bãi giữ của HSU là bảng thông
báo. Do tính chất là gửi xe dưới hầm, nên bảng thông báo này sẽ cho biết còn chỗ hay
không. Thực chất bảng này là một Barrier chắn, khi hết chỗ Barrier sẽ tự động khóa,
còn chỗ thì sẽ mở. Còn đối với bãi giữ của HSU, khi hết chỗ thì trên hệ thống kiểm
soát vào sẽ thông báo.
Quản trị sản phẩm 18
H nh 2: Mô h nh bãi giữ xe của Đại Học Hoa Sen.
H nh 3: Mô h nh bãi giữ xe của CT Plaza.
Quản trị sản phẩm 19
b. Hệ thống kiểm soát vào – ra.
Hệ thống này bao gồm:
- Camera ghi hình (ghi hình nhanh và rõ)
- Hệ thống Barrier tự động.
- Hệ thống Barrier trụ (đối với lối ra)
- Hệ thống loa hướng dẫn.
Bộ sản phẩm kiểm soát vào – ra dành cho bãi xe máy (Code 110):
Thiết bị Chi tiết kỹ thuật
Camera Panasonic.
- Camera bán cầu cố định.
- Cảm biến 1/4" Interline Transfer CCD. Độ phân giải
540 TVLines. Độ nhạy sáng cực tiểu : 1.2lux (color),
0.9lux (B/W) at F 2.0.
- Tính năng tự động : ATW, ELC, AGC, Công nghệ
ABS (Adaptive Black Stretch) : tăng cường khả năng
hiển thị vùng tối hình ảnh.
- ng kính góc rộng 2.5 mm.
Barrier của Guangzhou Tianyi Electronic Technology.
- Vật liệu: Thép không gỉ hoặc thép tấm cán nguội.
- Chế độ: khóa tự động, điều khiển bằng máy tính.
- Tốc độ (đóng mở): 1 – 3 giây.
- Chiều rộng làn xe: 90 cm – 120 cm.
- Tính năng khác: đèn led báo hiệu, chịu được lực >
980N (100kg), hệ thống chuông cảnh báo.
Quản trị sản phẩm 20
Barrier của Barrier direct.
- Vật liệu: Thép tấm cán nguội.
- Chế độ: khởi động nhanh, điều chỉnh bằng máy tính
- Tốc độ (đóng mở): 0,5 – 1 giây.
- Chịu áp lực lớn > 980N (100kg).
Loa hộp của TOA (F2000 WT)
- Công suất: 60W.
- Cường độ âm thanh: 92 dB.
- Vỏ: nhưa HIPS, lưới thép bề mặt.
- Tính năng khác: có 2 kênh phản trầm có độ phân tán
rộng hiệu quả cao. Chịu được mưa nắng.
Bộ kiểm soát vào – ra dành cho bãi xe ô tô (Code 210):
Thiết bị Chi tiết kỹ thuật
Camera Samsung.
- Camera có độ phân giải cao, quay trong ánh sáng thấp.
- Độ nhạy sáng 0.05Lux (màu)
- Độ phân giải 600TV lines(Color)
- Sử dụng chíp SSNR3, SSDR(Samsung Super Dynamic
Range) triệt nhiễu và bóng ma.
Barrier của Barrier direct.
- Chiều dài thanh chắn: 3 – 9 m.
- Màu sơn: Sơn phản quang: đỏ - trắng hoặc vàng – đen.
- Thời gian đóng - mở: 2 – 10 giây.
- Tính năng khác: công tắc an toàn, đèn lead hướng dẫn,
thanh chắn bằng sợi thủy tinh nhẹ và bền, mắt thần
thông minh nhận diện xe ra vào, còi báo động khẩn
cấp.
Quản trị sản phẩm 21
Barrier của Barrier direct.
- Vật liệu: Thép tấm cán nguội.
- Chế độ: khởi động nhanh, điều chỉnh bằng máy tính
- Tốc độ (đóng mở): 0,5 – 1 giây.
- Chịu áp lực lớn > 980N (100kg).
Loa hộp của TOA (HS150B)
- Công suất: 60W.
- Cường độ âm thanh: 100 dB.
- Vỏ: nhưa Polypropylen, lưới thép mạ
- Tính năng khác: có 2 kênh phản trầm có độ phân tán
rộng hiệu quả cao, tần số cao, độ bền lớn.
c. Hệ thống giao tiếp khách hàng.
Hệ thống này bao gồm:
- Trụ giao tiếp với khách hàng.
- Thẻ từ.
Trụ giao tiếp với khách hàng được tư vấn thiết kế bởi chính New Future và được thi
công bởi Skidata (Cộng Hòa Áo – Austria). Giao diện thiết kế mẫu như sau:
Quản trị sản phẩm 22
H nh 4: Giao diện mẫu.
H nh 5: Giao diện mẫu 2.
Quản trị sản phẩm 23
Trụ giao tiếp của Skidata được thiết kế như sau:
- Vật liệu: thép không gỉ - thùng đựng tiền
gia công bằng thép cuộn 5mm.
- Chiều cao x chiều dài x chiều rộng (cm):
180 x 100 x 50.
- Tính năng: tích hợp chip NFC, mắt đọc thẻ
từ nhanh, thanh toán - xuất hóa đơn, mã
bảo mật, đồng bộ hóa với máy tính. Loa
hướng dẫn bằng giọng nói, đèn Led hướng
dẫn sáng và rõ.
Quản trị sản phẩm 24
Thẻ từ được thiết kế mẫu như sau:
H nh 6: Mặt trước thẻ từ.
H nh 7: Mặt sau thẻ từ.
Thẻ từ có thể kết hợp với một số thẻ thanh toán nội của của ngân hàng như
ATM, Master Card, Visa… Với các thẻ liên kết này, tiền sẽ được trừ trực tiếp vào tài
khoản ngân hàng. Thẻ có thể nạp tiền và sử dụng nhiều lần, toàn bộ giao dịch được
đảm bảo bởi SSL GlobalSign và Norton Secured. Ngoài ra, thẻ còn có giá trị như thẻ
thanh toán nội địa (ATM, Visa debit, Master Card debit) của ngân hàng Vietcombank.
d. Hệ thống chỉ dẫn.
Hệ thống này bao gồm:
Quản trị sản phẩm 25
- Đèn led chỉ dẫn âm sàn, đèn gắn trụ hoặc đèn gắn trần (bãi xe trong nhà).
- Biển báo hiệu bằng đèn led cố định hoặc di chuyển.
Đèn led chỉ dẫn âm sàn được gắn chìm vào sàn, ưu điểm là hướng dẫn đường đi
dễ dàng, nhược điểm là giá thành cao và bị chói sáng dưới ánh nắng.
Do vậy, đèn led chúng tôi sử dụng là các bảng đèn led trụ và gắn trần. Một số
bảng chỉ dẫn led trụ như:
Ưu điểm các loại đèn led này là rõ ràng, độ sáng cao và bước sóng dài. Ngoài ra
tuổi thọ của các đèn led (7 rạng) rất bền. Các đèn led này có vi xử lý kết nối mạng, và
được điều khiển bằng hệ thống máy tính.
Ngoài ra, còn các hệ thống đèn led cố định, có nguồn dự phòng và liên tục sáng.
Đó là các hệ thống đèn led an toàn (Exit – báo cháy…)
H nh 8: Led chữ
H nh 9: Led định vị
Quản trị sản phẩm 26
Đối với các bãi giữ xe ô tô có đường dẫn dài, có nhiều góc cua hẹp, đèn led cảnh
báo dưới đây sẽ giúp hỗ trợ khách hàng.
Giải quyết một số tình huống sự cố:
- Trường hợp có nhiều khách cố tình đậu xe trái phép, các bảng cấm đậu di động
được điều khiển thông qua sóng wifi sẽ được đặt tại các ô đỗ, khi nào có xe bảng
cấm đậu sẽ tự hạ xuống để cho xe qua.
H nh 10: Led an toàn
H nh 11: Led cảnh báo
H nh 12: bảng cấm đậu di động
Quản trị sản phẩm 27
- Ngoài ra, để hướng dẫn xe lúc cao điểm, ngoài trời, hướng dẫn đặc biệt,... hoặc
có sự cố với các hệ thống đèn led trần hoặc trụ, hệ thống đèn led di động sẽ giúp
giải quyết tình huống này.
e. Hệ thống quản lý.
Hệ thống này bao gồm:
- Hệ thống quản lý trực tiếp, gồm:
o Camera hồng ngoại giám sát.
o Hệ thống máy tính.
o Hệ thống điều khiển.
- Hệ thống quản lý chung, gồm:
o Hệ thống máy chủ trung tâm.
o Hệ thống lưu trữ.
- Hệ thống xử lý, gồm:
o Phần mềm xử lý.
o Phần mềm kiểm tra.
Hệ thống quản lý gồm các camera hồng ngoại giám sát được thiết kế sao cho bao
phủ toàn bộ bãi xe. Các camera này có khả năng nhận diện chuyển động, nhận diện xe
vào ô, nhìn được trong đêm. Các camera được kết nối thông qua máy tính tại bãi xe.
Hình ảnh hiện lên trên 4 đến 6 màn hình giám sát của các kỹ thuật viên. Ngoài ra, với
hệ thống điều khiển, kỹ thuật viên có thẻ điều khiển các camera tự do ghi hình theo ý
muốn, phóng to, thu nhỏ…
H nh 13: Led di động
Quản trị sản phẩm 28
Hệ thống quản lý chung gồm các máy chủ đặt tập trung tại văn phòng của New
Future. Các hệ thống máy chủ này được tư vấn thiết kế và thi công bởi Cisco, được
vận hành bởi các kỹ sư có bằng chuẩn về Cisco. Các máy chủ này có nhiệm vụ xử lý
các hình ảnh gửi về từ các camera tại bãi xe, tính toán và trả thông tin về các biển chỉ
dẫn tại các bãi giữ xe đó. Ngoài ra, còn lưu trữ hình ảnh của bãi xe trong 1 năm, đề
phòng có những sự cố bất trắc.
Hệ thống xử lý (Tên: Master Pi – Code: 2512) là trái tim của toàn bộ hệ thống
giữ xe thông minh. Phần mềm này do các kỹ sư của New Future tự thiết kế và vận
hành. Đây là phần mềm xử lý các thông tin nhận và xuất. Ví dụ: nhận hình ảnh từ bãi
giữ xe, phần mềm này sẽ phân tích đâu là xe, đâu là người, xe có chạy qua vạch hay
không. Sau đó xuất thông tin về các hệ thống chỉ dẫn để hướng dẫn xe. Hệ thống còn
tính toán sao để không gây nghẽn đường, đảm bảo an toàn… Nhận diện biển số xe, so
sánh, tính toán chi phí.
Phần khó nhất là nhận diện khu vực còn trống. Ngoài nhận diện bằng camera, hệ
thống còn nhận diện thông qua các cảm biến lắp tại các ô giữ. Các cảm biến sẽ phát ra
một bước sóng mà máy đo nhận được, khi có xe đậu, máy đo không nhận được tín
hiệu, nên mặc định là có xe đậu.
H nh 14: H nh ảnh minh họa chất lượng camera
Quản trị sản phẩm 29
Master Pi xử lý hàng tỷ lệnh mỗi ngày, do vậy việc đảm bảo Master Pi chạy ổn
định là công việc quan trọng nhất. Master Pi được cài đặt, xử lý bằng các máy chủ tập
trung, và có các hệ thống dự phòng để đảm bảo Master Pi liên tục hoạt động.
Ngoài ra, New Future còn có hệ thống kiểm tra tại chỗ (Tên: Busan – Code:
0404), dùng trực tiếp trong các bãi giữ xe. Về mặt lý thuyết Busan hoạt động như
Master Pi, nhưng được điều khiển bằng tay. Nhân viên kỹ thuật sẽ xe trên giao diện vị
trí nào còn trống và hướng dẫn qua bảng điều khiển. Busan sẽ tự động hoạt động khi
kết nối với Master Pi bị ngắt quá 15 giây (do sự cố), hệ thống sẽ báo hiệu khẩn cấp
cho kỹ thuật viên thao tác.
H nh 15: Hệ thống cảm biến
Quản trị sản phẩm 30
4.2. Chi phí sản phẩm
Đây là chi phí cơ bản để có thể lắp đặt và vận hành hoàn chỉnh một hệ thống giữ
xe thông minh của New Future (lấy theo bãi giữ xe Hoa Sen).
Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền
Camera ghi hình 8 2.500.000 20.000.000
Barrier kiểm soát 4 9.000.000 36.000.000
Barrier an toàn 4 3.000.000 12.000.000
Loa 13 3.000.000 39.000.000
Trụ giao tiếp 4 15.000.000 60.000.000
Bảng chỉ dẫn 18 300.000 5.400.000
Camera giám sát 9 2.500.000 22.500.000
Cảm biến 100 100.000 10.000.000
Đầu thu 9 1.000.000 9.000.000
Máy tính 2 7.000.000 14.000.000
Màn hình LCD 6 1.500.000 9.000.000
Thiết bị điều khiển 1 500.000 500.000
Vật tư thi công 1 10.000.000 10.000.000
Tổng 247.400.000
Dự trù phát sinh 10% 24.740.000
Tổng chi phí 272.140.000
H nh 16: Giao diện điều khẩn khẩn cấp
Quản trị sản phẩm 31
5. Triển khai sản phẩm.
5.1. Mục tiêu.
Ngắn hạn: chào bán bộ sản phẩm cho các bên có nhu cầu sử dụng như: trường học,
cao ốc văn phòng, siêu thị…
Dài hạn: khi có một chỗ đứng nhất định (khoảng trên 10 bãi đã sử dụng), bắt đầu xây
dựng hệ thống đồng bộ hóa, đứng ra nhận đấu thầu tự kinh doanh, phát triển rộng ra
thị trường quốc tế.
Mục tiêu tổng thể: Tăng thị phần từ 0% lên 5% (trong năm 2014 - khoảng 10/200 bãi
giữ xe hiện tại chuyển sang giữ xe thông minh)
Mục tiêu trung gian: tăng mức độ bao phủ (lên 5%), hình ảnh (lên 30%), mức độ thâm
nhập (30%).
Các chiến lược sử dụng:
- Chiến lược dẫn đầu về công nghệ.
- Chiến lược dẫn đầu về giá.
5.2. Chiến lược thực hiện.
a. Chính sách sản phẩm và phân phối.
Có nhiều gói sản phẩm khác nhau chênh lệch từ 20 đến 50 triệu tùy thuộc vào
nhu cầu khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được những nhu cầu cơ bản nhất của bãi giữ
xe thông minh (có thể thay đổi camera của hãng rẻ hơn, thay đổi trụ giao tiếp, barrier).
Bên cạnh đó New Future hỗ trợ đào tạo miễn phí kỹ thuật viên điều khiển hệ
thống. Trong trường hợp khách hàng chưa có người, nhân viên của New Future sẽ
trực tiếp làm việc không công tại bãi giữ xe.
New Future cam kết từ khi ký hợp đồng đến khi lắp đặt sẽ hoàn thành và nghiệm
thu trong vòng 14 ngày.
Bên cạnh đó, chúng tôi có một số chính sách phân phối như:
- Lắp đặt mới hệ thống cao cấp nhất: chiết khấu 10% chi phí, bảo hành 2
năm và thay thiết bị miễn phí trong 1 năm.
- Lắp đặt các hệ thống còn lại: chiết khấu 5% chi phí, bảo hành 1 năm,
giảm 50% thiết bị thay thế.
b. Chính sách giá.
Chúng tôi cung cấp các gói giá sản phẩm như sau:
Quản trị sản phẩm 32
Gói Pro
Tổng chi phí 275.000.000 đ
Chiết khấu 10% 247.500.000 đ
Trả trước 47.500.000 đ
Hoàn trả trong 2 năm 9.000.000 đ
Tỷ suất sinh lời 60%
Với Gói Pro này, chỉ với mức đầu tư khoảng 50 triệu (bằng bãi giữ xe tự động),
chi phí hàng tháng khoảng 15 triệu, mỗi tháng bãi giữ xe thu về 22 triệu lợi
nhuận. Và chỉ sau 1 năm thì bãi giữ xe đã hoàn lại vốn.
Với Gói Pro, sau 3 năm, bãi giữ xe được miễn trả phí vận hành (10% doanh thu
bãi giữ xe/tháng) trong 1 năm.
Gói Save
Tổng chi phí 200.000.000 đ
Chiết khấu 5% 190.000.000 đ
Trả trước 10.000.000 đ
Hoàn trả trong 2 năm 7.500.000 đ
Tỷ suất sinh lời 70%
Với Gói Save này, chỉ với mức đầu tư vỏn vẹn 10 triệu (bằng bãi giữ xe thông
thường), chi phí hàng tháng khoảng 10 triệu, mỗi tháng bãi giữ xe thu về 27 triệu
lợi nhuận. Và chỉ sau 7 tháng thì bãi giữ xe đã hoàn lại vốn.
Với Gói Save, sau 3 năm thì phải chịu phí vận hành (10% doanh thu bãi giữ
xe/tháng).
Quản trị sản phẩm 33
Nguồn thu về phía công ty:
Ngoài tiền thu từ bán thiết bị, nguồn thu công ty còn từ thu phí vận hành hàng tháng.
Trong tương lai xa, khi phát triển thành mạng lưới, công ty chúng tôi sẽ đàm phán lại
về giá thu từ khách hàng.
c. Chính sách truyền thông.
Để tăng mức độ nhận thức của các doanh nghiệp cũng như của khách hàng với
chúng tôi, chúng tôi thực hiện các chính sách truyền thông sau:
- Bán hàng trực tiếp:
Chúng tôi gửi các brochure đến các doanh nghiệp có quan tâm.
Đăng ký triển lãm tại các triễn lãm xây dựng, hàng tiêu dùng, hội chợ…
- Quan hệ công chúng:
Chúng tôi tài trợ chương trình hội chợ, ca nhạc hoặc sự kiện lớn nhằm quảng bá hình
ảnh bãi giữ xe thông minh cũng như thương hiệu New Future.
- Quảng cáo:
Do chỉ mới thành lập và khách hàng còn mới bỡ ngỡ nên chúng tôi chọn một số kênh
quảng cáo như: báo in, báo điện tử và radio. Ngoài ra chúng tôi còn kết hợp với ngân
hàng Vietcombank để công bố một số sản phẩm liên kết giữa hai bên như thẻ từ thông
minh.
d. Chính sách khách hàng.
Chúng tôi lựa chọn một số khách hàng có quan hệ đối tác chiến lược như: Công
ty TNHH MTV Dịch vụ công ích, các công ty bảo vệ lớn, chủ đầu tư các tòa nhà. Do
New Future là một công ty về Công nghệ thông tin, ngoài bãi giữ xe thông minh,
chúng tôi còn cung cấp một số tiện ích về CNTT miễn phí hoặc giá thấp.
Với những khách hàng đã và đang sử dụng, chúng tôi luôn cập nhập những công
nghệ mới, phần mềm mới, giúp tối đa hóa lợi nhuận.
5.3. Rủi ro và ngân sách thực hiện.
Với một sản phẩm có chi phí đầu tư cao thì rủi ro về tài chính là điều đang lo
nhất. Để tránh những trường hợp như vậy hoặc giảm thiểu thiệt hại, chúng tôi mua các
gói bảo hiểm để đề phòng cho các sản phẩm của mình.
Quản trị sản phẩm 34
Ngoài ra, chúng tôi thường xuyên theo dõi các khách hàng của mình, khi thấy
doanh thu sụt giảm liên tục, chúng tôi sẽ giúp đỡ các khách hàng của mình, để tìm
hiểu xem nguyên nhân thực sự như thế nào và có giải pháp hỗ trợ.
Do là một công ty mới thành lập, nên ngân sách chúng tôi khá hạn chế trong việc
truyền thông. Ngân sách chúng tôi dự kiến trong nửa cuối năm 2013 là khoảng 700
triệu, với số tiền này, chúng tôi sẽ phân bổ như sau:
Brochure 10.000.000 đ
Hội chợ triễn lãm 200.000.000 đ
Quảng cáo (báo, radio) 400.000.000 đ
Liên kết Vietcombank 50.000.000 đ
Dự trù 40.000.000 đ
Nguồn tham khảo (quảng cáo báo Tuổi Trẻ):
H nh 17: Báo giá quảng cáo báo Tuổi Trẻ.
Từ tháng 7 tới tháng 12 năm 2013, chúng tôi chọn quảng cáo tại Trang Quảng
Cáo 24 giờ các số báo Tuổi Trẻ cuối tháng (6 * 68 triệu = 408 triệu). Mục đích quảng
cáo các đợt này nhằm tăng sự nhận diện sản phẩm đối với người tiêu dùng. Qua đó
tăng mức độ nhận biết của sản phẩm.
Quản trị sản phẩm 35
5.4. Phát triển các mối quan hệ.
Để phát triển mạng lưới khách hàng, cũng như tạo điều kiện chăm sóc khách
hàng tốt hơn, chúng tôi xây dựng mạng lưới các mối quan hệ.
Để các cao ốc văn phòng, chung cư, siêu thị biết nhiều hơn về sản phẩm của
công ty chúng tôi, chúng tôi sẽ khảo sát tại từng khu vực, nếu do bảo vệ tự quản thì
chúng tôi sẽ gửi Brochure giới thiệu và cho nhân viên bán hàng trực tiếp. Nếu thuê
ngoài thì chúng tôi sẽ liên kết với một số công ty Bảo vệ lớn.
Ngoài ra, chúng tôi tận dụng mối quan hệ cá nhân, chúng tôi có mối quan hệ
thân thiết với ông Vũ Quang Hội (Chủ tịch Bitexco Group), anh em Phú – Quý (Nhà
hàng Sinh Đôi – White Palace), chúng tôi sẽ đàm phán với khách hàng chúng tôi về sử
dụng hệ thống Bãi giữ xe thông minh này. Từ đó chúng tôi tạo được ưu tín và mở
rộng được hình ảnh của mình hơn.
6. Tổng kết quá tr nh thương mại hóa sản phẩm mới.
Sau mỗi 6 tháng triển khai thương mại hóa sản phẩm mới, chúng tôi sẽ họp bàn
để nghiệm thu về sản phẩm.
Chúng tôi sẽ so sánh doanh số mỗi 6 tháng, tỷ lệ giá trị marketing / tỷ lệ giá trị
sản phẩm, lợi nhuận ròng, hiệu quả các chương trình marketing và bán hàng.
Dựa trên kết quả đó, nhóm chúng tôi có điều chỉnh về các chương trình
marketing , bán hàng cho phù hợp hơn. Ngoài ra xem xét lại chất lượng và nâng cấp
sản phẩm. Nếu thành công ở mức độ cao, chúng tôi sẽ xem xét rút ngắn vòng đời của
sản phẩm và nâng cấp lên các sản phẩm cao cấp hơn, mức giá phù hợp hơn.
Quản trị sản phẩm 36
KẾT LUẬN
Trong suốt quá trình thực hiện đề án, nhóm chúng tôi đã tiếp cận và học hỏi
thêm rất nhiều kỹ năng, và cơ bản đã hoàn thành được những mục tiêu sau:
Nắm được kiến thức cơ bản vận dụng các kiến thức về Quản trị Sản Phẩm đã
học để nghiên cứu, xây dựng, lên kế hoạch triển khai cho một sản phẩm mới.
Tích lũy được kinh nghiệm rất lớn trong việc khảo sát, lên kế hoạch, phân bổ
thời gian và biết được những khó khăn của những người làm Marketing chuyên
nghiệp.
Do hạn chế về kinh nghiệm thực tế cùng với kiến thức thực tế là chưa để nên
không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những góp ý sâu
sắc để làm hành trang trên con đường Marketing thực tế sau này.
Quản trị sản phẩm 37
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Quản trị sản phẩm 38
PHỤ LỤC 1 (BẢNG CÂU HỎI)
1. Khảo sát tính khả thi của mô hình giữ xe tự động
Chào bạn! Mời bạn trả lời 1 số câu hỏi khảo sát dưới đây của chúng tôi. Mọi thông tin bạn cung cấp sẽ được bảo
mật. Cảm ơn bạn đã tham gia!
* Required
Khi đi làm, đi học, mua sắm...bạn thường gửi xe ở đâu?
o Trực tiếp tại trường học, cơ quan, siêu thị...
o Bãi giữ xe gần đó
o Tùy lúc, miễn thuận tiện và còn chỗ trống
Bạn có tin tưởng vào độ an toàn của những bãi giữ xe này không?
o Hoàn toàn tin tưởng
o Không hoàn toàn nhưng cũng yên tâm
o Bình thường
o Rất không tin tưởng nhưng bắt buộc phải gửi
Nếu có hệ thống giữ xe tự động, không cần người giữ và bảo đảm an toàn cho xe của
bạn, bạn có ủng hộ hệ thống này ko?
o Rất ủng hộ
o Ủng hộ
o Bình thường
o Không ủng hộ
o Rất không ủng hộ
Bạn cảm thấy giữa mô hình giữ xe cổ điển và mô hình hiện đại này, mức độ an toàn
của mô hình nào cao hơn?
o Mô hình gửi xe có người giữ
o Mô hình gửi xe tự động
o Như nhau
Nếu mô hình mới này được triển khai, bạn cảm thấy phù hợp với hình thức thanh toán
nào?
o Trả theo hàng tháng
o Trả trực tiếp mỗi lần gửi
o Thu tại nhà tính theo số lần gửi
o Other:
Mức giá trung bình cho 1 lần giữ xe tự động bạn cho là phù hợp nhất?
Quản trị sản phẩm 39
o 2000d
o 4000d
o 6000d
o 8000d
o 10000d
o Other:
Họ và tên *
Nghề nghiệp *
Submit

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nướcHệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nướctiennd67
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Võ Thùy Linh
 
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý  chương 1Giáo trình hệ thống thông tin quản lý  chương 1
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1ductran88
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoDự Nguyễn Quang
 
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoChương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoLe Nguyen Truong Giang
 
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất Tung Ha
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngShare Tai Lieu
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưCleverCFO Education
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpToan Pham
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịHan Nguyen
 
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNGChương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNGLe Nguyen Truong Giang
 
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Share Tài Liệu Đại Học
 
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sản
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sảntư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sản
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng SảnPhuong Nha Nguyen
 
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNGChương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNGLe Nguyen Truong Giang
 

Was ist angesagt? (20)

Marketing
MarketingMarketing
Marketing
 
Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nướcHệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
Hệ thống thông tin trong quản lý hành chính nhà nước
 
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
Tiểu luận tư tưởng hồ chí minh về con người mới
 
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý  chương 1Giáo trình hệ thống thông tin quản lý  chương 1
Giáo trình hệ thống thông tin quản lý chương 1
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
 
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báoChương 1: Giới thiệu chung về dự báo
Chương 1: Giới thiệu chung về dự báo
 
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
Tài liệu Giáo trình quản trị sản xuất
 
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất LượngBài giảng Quản Trị Chất Lượng
Bài giảng Quản Trị Chất Lượng
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Slide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệpSlide đồ án tốt nghiệp
Slide đồ án tốt nghiệp
 
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trịQuản trị học - Ra quyết định quản trị
Quản trị học - Ra quyết định quản trị
 
Phương trình hồi quy
Phương trình hồi quyPhương trình hồi quy
Phương trình hồi quy
 
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNGChương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
Chương 1. GiỚI THIỆU VỀ MÔ PHỎNG
 
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
Thương mại điện tử - Chương 4: Rủi ro và phòng tránh rủi ro trong thương mại ...
 
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sản
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sảntư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sản
tư tưởng hồ chí minh về Đảng Cộng Sản
 
Marketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệmMarketing trắc nghiệm
Marketing trắc nghiệm
 
Bài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuấtBài tập quản trị sản xuất
Bài tập quản trị sản xuất
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự ĐH Hải Phòng
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự ĐH Hải PhòngĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự ĐH Hải Phòng
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự ĐH Hải Phòng
 
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNGChương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
Chương 2. HỆ THỐNG VÀ MÔ HÌNH HÓA HỆ THỐNG
 
Biên bản họp nhóm
Biên bản họp nhómBiên bản họp nhóm
Biên bản họp nhóm
 

Andere mochten auch

Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự độngHệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự độngtruongtb1984
 
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)Nguyễn Quang Đạo
 
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneBảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneVõ Thùy Linh
 
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEM
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEMAUTOMATIC CAR PARKING SYSTEM
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEMsowmya Sowmya
 
[123doc] thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...
[123doc]   thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...[123doc]   thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...
[123doc] thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...tntthn
 
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máy
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máyHệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máy
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máylong Thiêm
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Ngoc Nhu Nguyen
 
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNGVisla Team
 
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiTác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiNghiên Cứu Định Lượng
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtRiêng Trời
 
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_t
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_tBảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_t
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_tNga Minh
 
Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tranguyenthule
 
smart parking system
smart parking system smart parking system
smart parking system Che Tna
 
[Brand] IMC to build brand equity
[Brand] IMC to build brand equity[Brand] IMC to build brand equity
[Brand] IMC to build brand equityVu Huy
 
Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)Vu Huy
 
Brand elements
Brand elementsBrand elements
Brand elementsVu Huy
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìDaewoo Han
 
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015tamtv990
 
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007thien phong
 

Andere mochten auch (20)

Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự độngHệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động
 
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)
Hệ thống bãi giữ xe ô tôt tự động ( pdf)
 
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphoneBảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
Bảng câu hỏi nghiên cứu MARKETING cho smartphone
 
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEM
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEMAUTOMATIC CAR PARKING SYSTEM
AUTOMATIC CAR PARKING SYSTEM
 
[123doc] thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...
[123doc]   thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...[123doc]   thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...
[123doc] thiet-ke-che-tao-phan-khung-va-mach-dieu-khien-cho-nha-de-xe-tu-do...
 
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máy
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máyHệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máy
Hệ thống quản lý bãi đỗ xe thông minh dành cho xe máy
 
Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015Nghien cuu khoa hoc 2015
Nghien cuu khoa hoc 2015
 
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
100 CÂU HỎI CHO LOẠI NGHIÊN CỨU MÔ TẢ - BẢN CÂU HỎI NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
 
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà NộiTác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
Tác động của chất lượng dịch vụ xe bus tới sự hài lòng khách hàng tại Hà Nội
 
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạtPhiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
Phiếu khảo sát nhu cầu làm thêm của sinh viên trường đại học đà lạt
 
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_t
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_tBảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_t
Bảng cau hỏi_khảo_sat_y_kien_người_tieu_dung_về_sản_phẩm_sữa_t
 
Bảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều traBảng câu hỏi điều tra
Bảng câu hỏi điều tra
 
smart parking system
smart parking system smart parking system
smart parking system
 
[Brand] IMC to build brand equity
[Brand] IMC to build brand equity[Brand] IMC to build brand equity
[Brand] IMC to build brand equity
 
Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)Re-design Website (Case Study)
Re-design Website (Case Study)
 
Brand elements
Brand elementsBrand elements
Brand elements
 
Báo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kìBáo cáo cuối kì
Báo cáo cuối kì
 
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015
Bao gia proship_hcm_ap_dung_21-11-2015
 
Dự án đại phước
Dự án đại phướcDự án đại phước
Dự án đại phước
 
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007
Chuyên đề động cơ 1NZF xe Vios 2007
 

Ähnlich wie [Quản trị sản phẩm] Dự án bãi giữ xe thông minh

Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Software
Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT SoftwareLuận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Software
Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT SoftwareGiang Coffee
 
Cynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromaCynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromavuthanhtien
 
Cynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromaCynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromavuthanhtien
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Dịch vụ viết đề tài trọn gói 0934.573.149
 
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...nataliej4
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầulamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athena
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athenaDương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athena
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athenaVũ Thông Dương
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Dương Hà
 
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC nataliej4
 
Giới thiệu về samsung qth
Giới thiệu về samsung   qthGiới thiệu về samsung   qth
Giới thiệu về samsung qthkieu thai
 
Báo cáo NV1
 Báo cáo NV1  Báo cáo NV1
Báo cáo NV1 23PhmcHin
 

Ähnlich wie [Quản trị sản phẩm] Dự án bãi giữ xe thông minh (20)

Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
Báo cáo thực tập: chiến dịch EMAIL MARKETING cho công ty, HOT!
 
Profile longphat vn
Profile longphat vnProfile longphat vn
Profile longphat vn
 
Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Software
Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT SoftwareLuận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Software
Luận văn cao học Nâng cao năng lực cạnh tranh của FPT Software
 
Cynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromaCynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aroma
 
Cynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aromaCynin knowledge-management-tung-aroma
Cynin knowledge-management-tung-aroma
 
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng ThápĐề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
Đề tài: Xây dựng kế hoạch kinh doanh cho công ty Điện Báo Điện Thoại Đồng Tháp
 
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp marketing trực tiếp cho dự án huấn luy...
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lý bảo hiểm, HAY, 9đ
 
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
Đề tài: Lắp ráp, sửa chữa và bảo trì máy tính tại công ty, HAY, 9đ
 
Giới thiệu
Giới thiệuGiới thiệu
Giới thiệu
 
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...
Báo cáo thực tập hệ thống thông tin công ty cổ phần đầu tư giáo dục và phát t...
 
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn CầuBáo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần xúc tiến thương mại và giáo dục Toàn Cầu
 
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athena
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athenaDương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athena
Dương Vũ Thông - Báo cáo thực tập athena
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...
Đề Tài Khóa luận 2024 Nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp Marketing trực t...
 
Erp acb cn dn
Erp acb cn dnErp acb cn dn
Erp acb cn dn
 
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển...
 
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
Báo Cáo Thực Tập Bảo Trì Máy Tính Tại Công Ty TNHH TIC
 
Giới thiệu về samsung qth
Giới thiệu về samsung   qthGiới thiệu về samsung   qth
Giới thiệu về samsung qth
 
Báo cáo NV1
 Báo cáo NV1  Báo cáo NV1
Báo cáo NV1
 
Adsota Credentials
Adsota CredentialsAdsota Credentials
Adsota Credentials
 

Mehr von Vu Huy

[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thứcVu Huy
 
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet Air
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet AirLập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet Air
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet AirVu Huy
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti'sVu Huy
 
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối onlineVu Huy
 
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...Vu Huy
 
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dụcVu Huy
 
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)Vu Huy
 
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony ExperiaVu Huy
 
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Vu Huy
 
[Định giá] Lập kế hoạch định giá
[Định giá] Lập kế hoạch định giá[Định giá] Lập kế hoạch định giá
[Định giá] Lập kế hoạch định giáVu Huy
 
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B [Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B Vu Huy
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmVu Huy
 

Mehr von Vu Huy (12)

[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
[Đại học Hoa Sen] Báo cáo thực tập nhận thức
 
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet Air
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet AirLập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet Air
Lập kế hoạch Marketing Trực Tiếp cho VietJet Air
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
[Quản trị hệ thống phân phối] Mô hình hệ thống phân phối online
 
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...
[Nghiên cứu Marketing] Những yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách h...
 
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục
[Marketing dịch vụ] Phân tích mô hình dịch vụ giáo dục
 
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)
[Lý thuyết trò chơi] Trò chơi kinh doanh (Game XY)
 
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia
[Quản trị hệ thống Marketing Tích Hợp - IMC] Lập kế hoạch IMC cho Sony Experia
 
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
Lập kế hoạch Marketing cho 1 quán coffee mới mở.
 
[Định giá] Lập kế hoạch định giá
[Định giá] Lập kế hoạch định giá[Định giá] Lập kế hoạch định giá
[Định giá] Lập kế hoạch định giá
 
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B [Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B
[Quản trị Marketing B2B] Phân tích Marketing B2B
 
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao WonderfarmLập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
Lập kế hoạch bán hàng cho sản phẩm Trà bí đao Wonderfarm
 

[Quản trị sản phẩm] Dự án bãi giữ xe thông minh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ Môn: Quản trị sản phẩm Tháng 6 / 2013
  • 2. Quản trị sản phẩm 2 Giảng viên hướng dẫn: Phan Minh Tuấn Nhóm thực hiện: Nhóm 5 Tên thành viên /MSSV: Vũ Quang Huy - 092841 Nguyễn Ngọc Tường Vy – 080583 Huỳnh Sơn Hải – 101292 Trần Thị Kim Hương – 080510 Nguyễn Thị Thanh Xuân – 103259 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN KHOA KINH TẾ - THƯƠNG MẠI BÁO CÁO ĐỀ ÁN CUỐI KỲ Môn: Quản trị sản phẩm
  • 3. Quản trị sản phẩm 3 TRÍCH YẾU Trong Marketing hỗn hợp (Marketing Mix), Sản phẩm (Product) là chữ P đầu tiên trong 4P. Vậy lý do nào Sản phẩm lại được ưu tiên đầu trong 4P? Trong một chiến lược Marketing, Marketing hỗn hợp là bước cuối cùng sau bước định vị sản phẩm, vì vậy các chiến lược Marketing hỗn hợp phải phù hợp với định vị sản phẩm đó. Nhưng trong đó, Quản trị Sản phẩm là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất. Chúng ta phải biết Sản phẩm chúng ta là gì, hình dáng ra sao, công năng ra sao, chất lượng thế nào, có điểm gì nổi bật… từ đó các chữ P còn lại sẽ đi theo Sản phẩm đó. Hiểu được những điều trên, nhóm chúng tôi đã nhận thấy việc thực hiện đề án này là một nhu cầu tất yếu để áp dụng lý thuyết đã học vào thực tế. Trong quá trình khai thác, thực hiện đề án, chúng tôi đã học hỏi thêm nhiều các kỹ năng và kiến thức mới. Đồng thời qua đó còn giúp các thành viên trong nhóm trao đổi và ôn tập thêm kiến thức cũ, kích thích khả năng sáng tạo ở mỗi người cũng như khả năng tổ chức, phân chia, khai thác được các ưu điểm từng thành viên để chất lượng công việc đạt hiểu quả cao nhất. Vì những lý do và lợi ích trên, nhóm chúng tôi đã thực hiện đề án này.
  • 4. Quản trị sản phẩm 4 LỜI CÁM ƠN Đề án này được thực hiện bởi nhóm gồm 5 thành viên thuộc nhiều ngành của trường đại học Hoa Sen. Trước hết, xin gởi lời cảm ơn chân thành đến thầy Phan Minh Tuấn đã tận tình chỉ dẫn, góp ý để báo cáo của nhóm tránh nhiều sai sót và hoàn thiện hơn. Nhân đây, cũng xin chân thành cảm ơn các bạn thành viên trong nhóm đã cùng góp sức, xây dựng, thảo luận và phân công công việc để sớm hoàn thành đề án một cách hiệu quả nhất. Xin gởi lời cảm ơn đến các tác giả bài viết, các trang web đã góp phần cung cấp cho chúng tôi các tiện ích và thông tin cần thiết cho đề án. Cuối cùng, mặc dù nhóm đã rất cố gắng nhưng chắc chắn sẽ còn nhiều sai sót mà chưa thể khắc phục hết được vì vậy rất mong thầy và các bạn tham gia đóng góp ý kiến, phê bình để chúng tôi rút thêm nhiều kinh nghiệm cho những lần sau. Xin chân thành cảm ơn!
  • 5. Quản trị sản phẩm 5 TÓM TẮT Trong đề án này, nhóm chúng tôi sẽ thực hành là một doanh nghiệp và tung ra một sản phẩm mới. Nhóm chúng tôi sẽ thực hiệu tất cả các bước, từ các bước như xác định nhu cầu, khảo sát, thiết kế sản phẩm, định chi phí đến thực hiện các chương trình Marketing hỗn hợp. Trong đề án này, nhóm chúng tôi là công ty Tương Lai Mới (New Future Co.,Ltd) và sản phẩm chúng tôi chọn để phát triển là bãi giữ xe thông minh. I. Giới thiệu công ty. Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ - công nghệ Tương Lai Mới (New Future Co.,Ltd) là công ty chuyên về cung ứng các giải pháp công nghệ cao trong các lĩnh vực đời sống – xã hội. Tuy chỉ mới thành lập nhưng New Future hiện là đối tác hàng đầu của các công ty công nghệ lớn trên thế giới như: Oracle, Sony, Cisco, Paxton, IBM, Dell… Hiện tại New Future đang cung cấp các giải pháp về: - Bãi giữ xe tự động (Automatic Parking). - Bãi giữ xe thông minh (Smart Parking). - Hệ thống dẫn đường thông minh (The Smart Navigator). New Future đã và đang cung ứng các thiết bị thông minh (phần cứng và phần mềm) phục vụ cho các bãi giữ xe, trong tương lai gần New Future sẽ xây dựng một hệ thống đồng bộ hóa các bãi giữ xe trên toàn thành phố. Với triết lý kinh doanh: “ Để kiếm nhiều tiền thì hãy thu tiền một lần, Để kiếm rất nhiều tiền thì hãy thu tiền nhiều lần trong thời gian dài ” H nh 1: Logo công ty
  • 6. Quản trị sản phẩm 6 Trong dự án này, công ty chúng tôi xin giới thiệu sản phẩm chủ lực của công ty - đồng thời cũng là sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường là: Bãi giữ xe thông minh (Smart Parking). Smart Parking là sản phẩm nâng cấp của Bãi giữ xe tự động, được thiết kế nhằm khắc phục một số nhược điểm của Bãi giữ xe tự động và Bãi giữ xe thông thường. II. Giới thiệu ý tưởng sản phẩm. 1. Cơ hội phát triển sản phẩm. 1.1. Đặt vấn đề. Nhóm chúng tôi nhận thấy cơ hội phát triển sản phẩm khi thực hiện giữ xe tại trường và một số địa điểm ngoài. Nhận thấy việc gửi xe quá lâu và tốn khá nhiều thời gian, cũng như hiệu quả không cao, nhóm chúng tôi đặt vấn đề làm cách nào để tối ưu hóa việc giữ xe. Nhóm chúng tôi ngồi thảo luận và phát triển ý tưởng (brandstorm) là ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giữ xe. Nhận thấy ý tưởng khả thi và có thể thực hiện được, nhóm chúng tôi phác thảo ý tưởng bằng giấy và bắt đầu nghiên cứu mức độ khả thi của dự án. 1.2. Phân tích và nhận định vấn đề. Để ra một ý tưởng hoàn hảo, chúng tôi thực hiện một số nghiên cứu về thị trường, sản phẩm, hành vi để đánh giá và quyết định đưa đến cơ sở hình thành ý tưởng. Đầu tiên chúng tôi thực hiện phân tích SWOT trước và nhận thấy rằng: Điểm mạnh: - Công ty có nền tảng về CNTT tốt (phần mềm xử lý), các chuyên viên về công nghệ thông tin được đào tạo bài bản tại các trường đại học danh tiếng ngoài nước (MIT, NUS) và có kinh nghiệm làm việc trong các mãng về trí tuệ thông minh của một số tập đoàn CNTT lớn. Ngoài ra, các chuyên viên CNTT đều là cổ đông hùn vốn với công ty, nên việc chảy máu chất xám rất hạn chế. - Có mối quan hệ với các nhà sản xuất phần cứng có uy tín vì các cổ đông từng là cựu nhân viên tại đây. - Đội ngũ nhân viên lấy tôn chỉ trung thành, nhiệt tình và hiệu quả.
  • 7. Quản trị sản phẩm 7 Điểm yếu: - Vốn điều lệ của công ty chưa cao, cũng như kinh phí để thực hiện các chương trình Marketing còn hạn chế. - Vì mới thành lập nên cơ chế quản lý, cũng như quy trình giải quyết công việc còn hạn chế và lúng túng. - Mối quan hệ với khách hàng còn hạn chế, nhất là trong ngành B2B như vậy. Cơ hội: - Nhu cầu nâng cấp một sản phẩm cũ rất cao, vì vậy khi có một sản phẩm mới, đây là thị trường hoàn toàn mới. - Hệ thống kết nối (ngân hàng, internet…) rất dễ dàng và thuận tiện. - Hành vi khách hàng thay đổi rất nhanh, họ dễ dàng chấp nhận một sản phẩm mới nếu nó mang lại giá trị cho họ. Thách thức: - Có khả năng bắt chước, nhưng hạn chế, nhưng sẽ làm ảnh hưởng thái độ của khách hàng (khi một sản phẩm không rõ thương hiệu bị lỗi, khách hàng sẽ quy đồng tất cả các sản phẩm giống như vậy bị lỗi). - Phản ứng tiêu cực từ khách hàng và người tiêu dùng. Sau khi phân tích SWOT, nhóm chúng tôi ngồi lại và thảo luận, đánh giá sự việc từ nhiều góc nhìn khác nhau để đưa ra quyết định tốt hơn. Chúng tôi đánh giá dựa trên những dữ kiện có sẵn, những rủi ro sẽ gặp phải, tinh thần của nhân viên, sự sáng tạo của đội ngũ thực hiện. Những phần chi tiết về ý tưởng dưới đây chúng tôi thuyết minh theo phương pháp này: Sản phẩm - rủi ro - khắc phục - ý tưởng khác. Sau khi phân tích và nhận định vấn đề, nhóm chúng tôi quyết định đến hình thành ý tưởng sơ bộ, để giúp chúng tôi xác nhận lại rõ hơn quan điểm của nhóm. 1.3. Cơ sở h nh thành ý tưởng. Bãi giữ xe thông thường là bãi giữ xe sử dụng nguồn lực chính là con người. Các công việc chính của bãi giữ xe thông thường là nhân viên sẽ ghi số vào thẻ giấy và gửi lại cho chủ xe, sắp xếp xe, trông xe, xử lý tình huống phát sinh (mất vé…). Nhưng các nhược điểm của bãi giữ xe thông thường khá nhiều: - Thời gian vào – ra của xe khá lâu (vì ghi số, kiểm số và tính tiền) - Tốn một lượng lớn nhân sự (1 bãi giữ xe 100m2 phải có ít nhất 5 – 7 nhân sự)
  • 8. Quản trị sản phẩm 8 - Xử lý tính huống khá lâu (khắc phục mất vé xe rất lâu và nhiều thủ tục) - Tính an toàn tương đối (phụ thuộc vào yếu tố con người) - Khá rắc rối và phức tạp: sắp xếp lung tung theo nhân viên giữ xe, làm xước xe, gặp sự cố khó xử lý, rủi ro cao. - Chi phí duy trì cao (tháng). Nội dung Chi phí (VNĐ) Phí thuê bãi (100m2 ) 2.000.000 Lương nhân viên (5 người) 25.000.000 Phí duy trì (tiền điện, camera…) 5.000.000 Phí khác (tiền in vé, thiết bị…) 2.000.000 Tổng chi phí dự trù 34.000.000 Nội dung Số tiền (VNĐ) Thu nhập từ bãi giữ xe (500 lượt giữ xe một ngày - giá 2.500 VNĐ 37.500.000 Tổng chi phí dự trù 34.000.000 Lợi nhuận 3.500.000 Với các nhược điểm như trên, bãi giữ xe thông thường chỉ phù hợp với các bãi giữ xe nhỏ, phù hợp với giữ xe máy hoặc xe đạp và dần được thay thế bằng bãi giữ xe tự động. Bãi giữ xe tự động được ra đời nhằm khắc phục một số nhược điểm của bãi giữ xe thông thường như: xử lý tình huống, tiết kiệm nhân sự, tính an toàn cao hơn. Với sự đầu tư hiện đại với: phần mềm quản lý, camera ghi hình, camera giám sát, hệ thống
  • 9. Quản trị sản phẩm 9 máy tính… Ngoài những nhược điểm được khắc phục từ bãi giữ xe thông thường, bãi giữ xe tự động còn có các mặt hạn chế sau: - Vẫn sử dụng nguồn lực con người (vận hành máy và sắp xếp xe) - Thanh toán khá lâu (vẫn thanh toán bằng nhân lực con người) - Xảy ra những tình huống bất ngờ với hệ thống (mất điện, treo máy) - Chi phí đầu tư ban đầu cao (30 đến 40 triệu VNĐ) Nhằm nâng cao hiệu quả của bãi giữ xe tự động, bãi giữ xe thông minh của New Future giới thiệu với các ưu điểm sau: - Hạn chế tối đa nhân lực con người (chỉ dùng 1 nhân sự để xử lý tình huống hoặc kết hợp chung với bảo vệ tại các địa điểm) - Quy trình hoàn toàn tự động hóa (bằng phần mềm và hệ thống máy chủ) - Mức độ an toàn cao (xử lý hoàn toàn bằng phần mềm thông minh) - Thanh toán, xử lý tình huống nhanh chóng. - Lưu thành cơ sở dữ liệu phục vụ các công việc khác (quản trị khách hàng, cơ sở dữ liệu cho Marketing…) 1.4. Khảo sát về nhu cầu thị trường. Bảng khảo sát được khảo sát trên 100 người, nhằm mục tìm hiểu nhu cầu, hành vi của khách hàng, qua đó là nền tảng để tiếp tục phát triển dự án.
  • 10. Quản trị sản phẩm 10
  • 11. Quản trị sản phẩm 11 Kết quả khảo sát được phân tích dưới đây. 1.5. Cơ hội triển khai sản phẩm. Theo kết quả khảo sát từ câu 1 và 2 ở trên, có thể thấy người dân thành phố có nhu cầu gửi/giữ xe khá cao trong nhiều hoạt động (làm việc, học tập, mua sắm…). Tuy nhiên họ vẫn không có sự chắc chắn về độ an toàn của những bãi giữ xe thông thường, nhưng vẫn bắt buộc phải gửi vì không có sự lựa chọn khác. Đáp án ở câu 1 bảng khảo sát cho thấy người tiêu dùng còn khá tùy tiện, chỉ cần có bãi giữ xe nhanh chóng, tiện lợi thì “thế nào cũng được” (37% chọn bất cứ nơi nào thuận tiện và còn trống, 45% chọn trực tiếp tại nơi đến để đỡ mất thời gian). Với câu 2, rất ít người tiêu dùng cảm thấy yên tâm về dịch vụ của các bãi giữ xe hiện nay (chỉ 4% cảm thấy yên tâm hoàn toàn). Bên cạnh đó, các bãi giữ xe này không có giá ổn định chung và thường trở nên cao quá mức trung bình vào các ngày lễ, Tết, khiến người dân dù muốn hay không cũng phải bấm bụng gửi ở những bãi giữ xe này. Quan trọng nhất là tình trạng mất xe do người ngoài vào bãi, có khi do chính nhân viên giữ xe chủ mưu vẫn diễn ra thường xuyên, gây bất an cho khách hàng. Do đó, có thể nhận xét tình hình gửi/giữ xe trong thành phố HCM hiện nay có nhiều bất cập, tạo điều kiện cho nhóm chúng tôi hình thành ý tưởng về mô hình giữ xe thông minh, giúp giải quyết những vấn đề nan giải về sự an toàn của tài sản lẫn kinh tế của người dân. Ý tưởng đã được khảo sát và kết quả khả quan, với hơn 83% người tham gia khảo sát ủng hộ xây dựng hệ thống mới này (kết quả câu 3). Và với đánh giá sơ bộ, người tiêu dùng cảm thấy an toàn với bãi giữ xe tự động hơn so với bãi cổ điển, ngoài ra một nhóm người tiêu vẫn chưa mường tượng được để so sánh hai mô hình này do đó cho rằng độ an toàn của chúng là như nhau (kết quả câu 4). Vì vậy, nhận thấy nhu cầu của người dân cộng với một số ưu điểm vượt trội hơn so với bãi giữ xe thông thường nên chúng tôi quyết định phát triển sản phẩm này. 1.6. Tính chất sản phẩm. Tính hữu dụng: - Giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí thuê mướn nhân viên giữ xe. - Quản lý dễ dàng hơn. - Tránh tình trạng nhân viên ghi số xe lâu, mất thời gian chờ đợi của khách đến.
  • 12. Quản trị sản phẩm 12 - Có thể hướng dẫn khách đến chỗ để xe gần nhất, tránh ùn tắc trong việc tìm kiếm chỗ trống để xe, tránh việc đỗ xe lung tung, ảnh hưởng đến những xe khác. Tính mới: - Hệ thống giữ xe thông minh là sản phẩm hoàn toàn mới trên thị trường hiện nay. - Quy trình mới, tính hiệu quả cao, khả năng bắt chước và sao chép khó. Tinh xã hội: - Giảm thiểu tình trạng lãng phí nhân lực. - Giảm thiểu các tệ nạn xã hội (trộm, cắp xe…) Tính kinh tế: - Tiết kiệm chi phí đầu vào và duy trì. - Lợi nhuận cao và lâu dài. Tính công nghệ: - Áp dụng công nghệ mới vào hệ thống giữ xe. - Giúp thúc đẩy việc phát triển những công nghệ mới giúp ích, mang lại sự thuận tiện cho người sử dụng. 2. Mô tả sơ lược về sản phẩm. Đây là một hệ thống hoàn toàn tự động áp dụng cho việc giữ xe gắn máy, xe đạp, ô tô và một số phương tiện cá nhân khác. Tuy nhiên vẫn có sự theo dõi và quản lý bởi con người trong những trường hợp khẩn cấp do bất kỳ sự cố nào gây nên. Sản phẩm được áp dụng cho các bãi giữ xe cố định như: trường học, siêu thị, cao ốc văn phòng… Sản phẩm bao gồm 4 hệ thống chuyên biệt: Hệ thống kiểm soát vào – ra: - Có một làn xe chính và làn xe dự phòng. - Đối với cổng vào, hệ thống gồm hệ thống ghi hình (Camera trước ghi hình khuôn mặt và camera ghi hình biển số và nhận diện xe). Hệ thống giao tiếp: - Màn hình cảm ứng có nhiệm vụ hiện thông tin khách hàng (biển số xe, khuôn mặt khách hàng, ngày giờ ra vào, thể hiện giá tiền, hướng dẫn thanh toán tại chỗ, xử lý tình huống nếu mất thẻ… ) - Hệ thống phím bấm cảm ứng giao tiếp với người dùng.
  • 13. Quản trị sản phẩm 13 - Hệ thống thanh toán tiền mặt, mua – thu thẻ (sử dụng một lần), hệ thống quét thẻ từ, quét bằng điện thoại di động (chip NFC) - Chỉ dẫn bằng âm thanh (bằng bốn thứ tiếng Việt, Anh, Nhật, Trung) Hệ thống chỉ dẫn bao gồm: - Biển báo bằng đèn Led hướng dẫn xe đến những vị trí còn trống, hướng dẫn xe ra đúng vị trí. - Biển cảnh báo tốc độ, góc cua và độ dốc lên xuống. - Còi cảnh báo nếu đi sai. - Chỉ dẫn bằng giọng nói. Hệ thống quản lý: - Máy chủ trung tâm (nằm tập trung trung tâm điều hành) - Hệ thống camera hồng ngoại. - Phần mềm thông minh (nhận diện biển số xe, khuôn mặt, phân tích khu vực còn trống, hướng dẫn địa điểm) - Hệ thống phòng chống rủi ro (chống cháy nổ, phá hoại) - Hệ thống cung ứng điện dự phòng. 3. Đánh giá dự án. 3.1. Rủi ro về sản phẩm. - Số lượng xe giữ hạn chế, không xếp tràn lan hoặc tăng số xe được. - Do thói quen gửi xe của người Việt Nam, thường xếp xe không theo chỉ dẫn, xếp đại, thậm chí gây ảnh hưởng đến hướng di chuyển, xe khác. - Hệ thống gặp trục trặc - sự cố. - Rủi ro về việc trộm cắp xe. - Rủi ro cháy nổ, sự cố an toàn. - Hệ thống giao tiếp khó khăn cho người sử dụng. 3.2. Rủi ro tài chính. - Kinh phí đầu tư cho trang thiết bị sẽ rất cao vì đây là quy trình tự động, sử dụng máy móc thiết bị hiện đại. Đầu tư cao nhưng phản ứng của khách hàng nếu không tốt sẽ dẫn đến lỗ vốn, phá sản vì đây là hình thức dịch vụ mới. Ngoài ra do chi phí cao, không thể không có sự vay vốn từ ngân hàng nên việc thanh toán lãi suất và khoản vay chính nếu chậm trễ sẽ gây ra nhiều khó khăn.
  • 14. Quản trị sản phẩm 14 - Rủi ro từ sự cố các thiết bị, rủi ro từ mất xe hoặc sự cố (hỏa hoạn, thiên tai…). - Rủi ro từ chi phí phát sinh. 3.3. Rủi ro cạnh tranh - sản phẩm thay thế. - Tuy là sản phẩm đầu tiên trên thị trường nhưng có thể bị sao chép, bị mua lại từ đối thủ cạnh tranh. - Nhiều nơi vẫn chọn cách giữ xe thông thường vì muốn tối đa hóa lợi nhuận trước mắt. - Có thể bị chơi xấu, làm ảnh hưởng thương hiệu. 3.4. Rủi ro từ phản ứng khách hàng. - Người Việt Nam có tâm lý ngại đổi mới và thường duy trì cách thức sử dụng sản phẩm/dịch vụ quen thuộc. Điều này gây khó khăn trong quá trình đưa dịch vụ/sản phẩm này vào hoạt động chính thức. Trên hết đây là dịch vụ khép kín, không có người ra vào trong bãi giữ xe tự động nên đòi hỏi việc bảo đảm an ninh, công nghệ phải cao hơn rất nhiều so với bãi có người giữ. Phản ứng tiêu cực của khách hàng về độ khó khi sử dụng. - Do đây là một sản phẩm hoàn toàn mới, khách hàng chưa hình dung được về sản phẩm nên chưa có lòng tin cao. - Về giá cả, theo khảo sát ở câu 6 thì 78% chấp nhận giá khoảng 4000-5000 VNĐ, đây cũng là mức giá trung bình của các bãi giữ xe hiện nay vào ngày bình thường. Nếu giá trung bình của bãi giữ xe tự động cao hơn 5000 VNĐ, người dùng có thể sẽ cảm thấy cao và lại tiếp tục sử dụng bãi giữ xe thông thường. Đây là điều khó khăn nhất vì chi phí cho việc xây dựng, trang bị cho bãi tự động sẽ rất cao, giá cũng không thể thấp. Vấn để về giá có thể khiến khách hàng không muốn sử dụng. 4. Phát triển sản phẩm. 4.1. Chi tiết sản phẩm. a. Tổng quan về quy tr nh.
  • 15. Quản trị sản phẩm 15 Quy trình gửi xe của bãi giữ xe thông minh như sau: Đây là quy trình khép kín diễn ra đồng thời giữa thao tác khách hàng và hệ thống xử lý. Khi đến giữ xe, khách hàng dừng trước vạch kẻ, Camera sẽ chụp hình khuôn mặt (yêu cầu tháo khẩu trang, nón) và biển số xe, sau đó lưu thông tin vào thẻ từ và trao cho khách. Cổng kiểm soát tự động (Barrier) sẽ mở cho xe vào, khách hàng sẽ chạy xe theo hướng dẫn của biển báo đèn Led. Sau khi đến ô đỗ, máy tính sẽ cập nhật và hoàn tất quá trình gửi xe. Xử lý một số tình huống đặc biệt: - Khi không nhận thấy biển số xe, cổng dự phòng sẽ mở cho xe tiếp theo vào tránh trường hợp nghẽn cổ chai. Camera chuyển sang chụp hình thân xe, khuôn mặt và yêu cầu nhập mật khẩu. Quá trình được chuyển đến quản lý trực tiếp bởi kỹ thuật viên trực. - Khi khách hàng chạy sai đường, máy tính xử lý lại và hướng dẫn đến chỗ đậu xe mới. Nếu khách hàng cố tình chạy sai, hệ thống sẽ reo chuông cảnh báo. Nếu tiếp tục vi phạm, nhân viên trực sẽ trực tiếp xuống xử lý. Trong trường hợp khách hàng đỗ không chính xác vào ô đỗ, hệ thống cũng sẽ có chuông nhắc nhở. - Trong những trường hợp đặc biệt khác, hệ thống sẽ tự động chuyển về cho kỹ thuật viên trực xử lý.
  • 16. Quản trị sản phẩm 16 Toàn bộ quy trình gửi xe được thực hiện trong vòng tối đa 5 giây (nhận diện, đưa thẻ và mở barrier). Quá trình vào ô gửi được tối ưu hóa nhanh nhất bởi máy tính. Toàn bộ quy trình từ khi vào bãi đến khi hoàn thành dưới 1 phút. Quy trình lấy xe của bãi giữ xe thông minh như sau: Camera quản lý sẽ nhận diện tất cả chuyển động trong bãi xe. Khi thấy có một chuyển động hướng vào ô giữ xe, biển báo “Exit - Lối ra” sẽ bật ngay để hướng dẫn hướng ra. Ngoài ra còn một số biển hạn chế tốc độ, góc cua cũng được bật để tránh va chạm với các xe khác. Sau khi khách hàng lấy xe và chạy ra đến cửa ra, khách hàng sẽ đút thẻ vào khe kiểm soát (hoặc quẹt thẻ qua cổng hồng ngoại). Camera sẽ nhận diện khuôn mặt, biển số xe và tra với thông tin trong thẻ. Sau khi khớp, bảng giao tiếp sẽ hiện lên thời gian vào – ra, số tiền cần thanh toán (đối với khách hàng mua thẻ dài lâu thì số tiền còn dư trong thẻ). Khách hàng chỉ cần đút tiền mặt vào khe nhận tiền, máy tính toán và trả lại tiền thừa. Sau đó barrier sẽ mở cho xe ra. Xử lý một số tình huống đặc biệt: - Khi khách hàng đến một xe mà đứng quá 1 phút, hệ thống sẽ gửi thông tin về kỹ thuật viên để giám sát, tránh trường hợp trộm cắp phụ kiện xe. - Khi phải thối cho khách hàng một số tiền quá lớn ( trên 50.000 VNĐ), cổng ra phụ sẽ mở để tránh trường hợp nghẽn cổ chai. Trong trường hợp xe đứng quá 1
  • 17. Quản trị sản phẩm 17 phút mà không thanh toán, còi cảnh báo sẽ kêu, quá 2 phút kỹ thuật viên trực sẽ can thiệp. - Trong trường hợp xe nối đuôi để chạy (trộm xe) hoặc cố tính vượt qua barrier kiểm tra, barrier trụ đứng sẽ lập tức nâng lên chặn xe và hú còi báo động khẩn cấp. - Tiền thối sẽ chia nhiều mệnh giá và kiểm tra thường xuyên, tránh hết tiền. - Trong trường hợp sự cố kỹ thuật, kỹ thuật viên sẽ so sánh trực tiếp trên băng ghi hình để điều phối xe. - Trường hợp mất thẻ xe, nhóm chúng tôi có thiết kế mật khẩu bí mật khi khách hàng đến giữ xe. Khi xe ra, camera nhận diện khuôn mặt và biển số xe, thông tin sẽ hiện ra trên hệ thống giao tiếp, trường hợp mất vé, khách hàng nhấn nút mất vé, hệ thống sẽ tự động dò biển số xe và khuôn mặt và sao cho phù hợp. Sau đó yêu cầu quý khách nhập mật khẩu bí mật và đưa giấy tờ tùy thân quét trước máy. Sau khi thấy khớp, hệ thống sẽ chuyển sang thanh toán và cho xe ra. Trường hợp nhập mật khẩu này cũng có thể áp dụng khi có một người khác lấy xe mà có vé. Hệ thống sẽ bắt nhập mật khẩu để đảm bảo tính an toàn. Toàn bộ quy trình lấy xe (kiểm tra, thanh toán) tối đa trong 30 giây. Toàn bộ quy trình từ khi lấy xe đến khi xe ra khỏi bãi thực hiện dưới 1 phút. Toàn bộ quy trình được ghi hình, lưu băng trong 1 năm và kiểm soát trực tiếp bởi một kỹ thuật viên. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu chi tiết từng khối trong 4 khối (vào – ra, giao tiếp, chỉ dẫn và quản lý). Chúng tôi xin lấy mỗi hai mô hình, một là bãi giữ xe máy của Đại Học Hoa Sen (HSU), hai là bãi giữ xe ô tô của CT Plaza B. Điểm khác biệt của bãi giữ CT Plaza B so với bãi giữ của HSU là bảng thông báo. Do tính chất là gửi xe dưới hầm, nên bảng thông báo này sẽ cho biết còn chỗ hay không. Thực chất bảng này là một Barrier chắn, khi hết chỗ Barrier sẽ tự động khóa, còn chỗ thì sẽ mở. Còn đối với bãi giữ của HSU, khi hết chỗ thì trên hệ thống kiểm soát vào sẽ thông báo.
  • 18. Quản trị sản phẩm 18 H nh 2: Mô h nh bãi giữ xe của Đại Học Hoa Sen. H nh 3: Mô h nh bãi giữ xe của CT Plaza.
  • 19. Quản trị sản phẩm 19 b. Hệ thống kiểm soát vào – ra. Hệ thống này bao gồm: - Camera ghi hình (ghi hình nhanh và rõ) - Hệ thống Barrier tự động. - Hệ thống Barrier trụ (đối với lối ra) - Hệ thống loa hướng dẫn. Bộ sản phẩm kiểm soát vào – ra dành cho bãi xe máy (Code 110): Thiết bị Chi tiết kỹ thuật Camera Panasonic. - Camera bán cầu cố định. - Cảm biến 1/4" Interline Transfer CCD. Độ phân giải 540 TVLines. Độ nhạy sáng cực tiểu : 1.2lux (color), 0.9lux (B/W) at F 2.0. - Tính năng tự động : ATW, ELC, AGC, Công nghệ ABS (Adaptive Black Stretch) : tăng cường khả năng hiển thị vùng tối hình ảnh. - ng kính góc rộng 2.5 mm. Barrier của Guangzhou Tianyi Electronic Technology. - Vật liệu: Thép không gỉ hoặc thép tấm cán nguội. - Chế độ: khóa tự động, điều khiển bằng máy tính. - Tốc độ (đóng mở): 1 – 3 giây. - Chiều rộng làn xe: 90 cm – 120 cm. - Tính năng khác: đèn led báo hiệu, chịu được lực > 980N (100kg), hệ thống chuông cảnh báo.
  • 20. Quản trị sản phẩm 20 Barrier của Barrier direct. - Vật liệu: Thép tấm cán nguội. - Chế độ: khởi động nhanh, điều chỉnh bằng máy tính - Tốc độ (đóng mở): 0,5 – 1 giây. - Chịu áp lực lớn > 980N (100kg). Loa hộp của TOA (F2000 WT) - Công suất: 60W. - Cường độ âm thanh: 92 dB. - Vỏ: nhưa HIPS, lưới thép bề mặt. - Tính năng khác: có 2 kênh phản trầm có độ phân tán rộng hiệu quả cao. Chịu được mưa nắng. Bộ kiểm soát vào – ra dành cho bãi xe ô tô (Code 210): Thiết bị Chi tiết kỹ thuật Camera Samsung. - Camera có độ phân giải cao, quay trong ánh sáng thấp. - Độ nhạy sáng 0.05Lux (màu) - Độ phân giải 600TV lines(Color) - Sử dụng chíp SSNR3, SSDR(Samsung Super Dynamic Range) triệt nhiễu và bóng ma. Barrier của Barrier direct. - Chiều dài thanh chắn: 3 – 9 m. - Màu sơn: Sơn phản quang: đỏ - trắng hoặc vàng – đen. - Thời gian đóng - mở: 2 – 10 giây. - Tính năng khác: công tắc an toàn, đèn lead hướng dẫn, thanh chắn bằng sợi thủy tinh nhẹ và bền, mắt thần thông minh nhận diện xe ra vào, còi báo động khẩn cấp.
  • 21. Quản trị sản phẩm 21 Barrier của Barrier direct. - Vật liệu: Thép tấm cán nguội. - Chế độ: khởi động nhanh, điều chỉnh bằng máy tính - Tốc độ (đóng mở): 0,5 – 1 giây. - Chịu áp lực lớn > 980N (100kg). Loa hộp của TOA (HS150B) - Công suất: 60W. - Cường độ âm thanh: 100 dB. - Vỏ: nhưa Polypropylen, lưới thép mạ - Tính năng khác: có 2 kênh phản trầm có độ phân tán rộng hiệu quả cao, tần số cao, độ bền lớn. c. Hệ thống giao tiếp khách hàng. Hệ thống này bao gồm: - Trụ giao tiếp với khách hàng. - Thẻ từ. Trụ giao tiếp với khách hàng được tư vấn thiết kế bởi chính New Future và được thi công bởi Skidata (Cộng Hòa Áo – Austria). Giao diện thiết kế mẫu như sau:
  • 22. Quản trị sản phẩm 22 H nh 4: Giao diện mẫu. H nh 5: Giao diện mẫu 2.
  • 23. Quản trị sản phẩm 23 Trụ giao tiếp của Skidata được thiết kế như sau: - Vật liệu: thép không gỉ - thùng đựng tiền gia công bằng thép cuộn 5mm. - Chiều cao x chiều dài x chiều rộng (cm): 180 x 100 x 50. - Tính năng: tích hợp chip NFC, mắt đọc thẻ từ nhanh, thanh toán - xuất hóa đơn, mã bảo mật, đồng bộ hóa với máy tính. Loa hướng dẫn bằng giọng nói, đèn Led hướng dẫn sáng và rõ.
  • 24. Quản trị sản phẩm 24 Thẻ từ được thiết kế mẫu như sau: H nh 6: Mặt trước thẻ từ. H nh 7: Mặt sau thẻ từ. Thẻ từ có thể kết hợp với một số thẻ thanh toán nội của của ngân hàng như ATM, Master Card, Visa… Với các thẻ liên kết này, tiền sẽ được trừ trực tiếp vào tài khoản ngân hàng. Thẻ có thể nạp tiền và sử dụng nhiều lần, toàn bộ giao dịch được đảm bảo bởi SSL GlobalSign và Norton Secured. Ngoài ra, thẻ còn có giá trị như thẻ thanh toán nội địa (ATM, Visa debit, Master Card debit) của ngân hàng Vietcombank. d. Hệ thống chỉ dẫn. Hệ thống này bao gồm:
  • 25. Quản trị sản phẩm 25 - Đèn led chỉ dẫn âm sàn, đèn gắn trụ hoặc đèn gắn trần (bãi xe trong nhà). - Biển báo hiệu bằng đèn led cố định hoặc di chuyển. Đèn led chỉ dẫn âm sàn được gắn chìm vào sàn, ưu điểm là hướng dẫn đường đi dễ dàng, nhược điểm là giá thành cao và bị chói sáng dưới ánh nắng. Do vậy, đèn led chúng tôi sử dụng là các bảng đèn led trụ và gắn trần. Một số bảng chỉ dẫn led trụ như: Ưu điểm các loại đèn led này là rõ ràng, độ sáng cao và bước sóng dài. Ngoài ra tuổi thọ của các đèn led (7 rạng) rất bền. Các đèn led này có vi xử lý kết nối mạng, và được điều khiển bằng hệ thống máy tính. Ngoài ra, còn các hệ thống đèn led cố định, có nguồn dự phòng và liên tục sáng. Đó là các hệ thống đèn led an toàn (Exit – báo cháy…) H nh 8: Led chữ H nh 9: Led định vị
  • 26. Quản trị sản phẩm 26 Đối với các bãi giữ xe ô tô có đường dẫn dài, có nhiều góc cua hẹp, đèn led cảnh báo dưới đây sẽ giúp hỗ trợ khách hàng. Giải quyết một số tình huống sự cố: - Trường hợp có nhiều khách cố tình đậu xe trái phép, các bảng cấm đậu di động được điều khiển thông qua sóng wifi sẽ được đặt tại các ô đỗ, khi nào có xe bảng cấm đậu sẽ tự hạ xuống để cho xe qua. H nh 10: Led an toàn H nh 11: Led cảnh báo H nh 12: bảng cấm đậu di động
  • 27. Quản trị sản phẩm 27 - Ngoài ra, để hướng dẫn xe lúc cao điểm, ngoài trời, hướng dẫn đặc biệt,... hoặc có sự cố với các hệ thống đèn led trần hoặc trụ, hệ thống đèn led di động sẽ giúp giải quyết tình huống này. e. Hệ thống quản lý. Hệ thống này bao gồm: - Hệ thống quản lý trực tiếp, gồm: o Camera hồng ngoại giám sát. o Hệ thống máy tính. o Hệ thống điều khiển. - Hệ thống quản lý chung, gồm: o Hệ thống máy chủ trung tâm. o Hệ thống lưu trữ. - Hệ thống xử lý, gồm: o Phần mềm xử lý. o Phần mềm kiểm tra. Hệ thống quản lý gồm các camera hồng ngoại giám sát được thiết kế sao cho bao phủ toàn bộ bãi xe. Các camera này có khả năng nhận diện chuyển động, nhận diện xe vào ô, nhìn được trong đêm. Các camera được kết nối thông qua máy tính tại bãi xe. Hình ảnh hiện lên trên 4 đến 6 màn hình giám sát của các kỹ thuật viên. Ngoài ra, với hệ thống điều khiển, kỹ thuật viên có thẻ điều khiển các camera tự do ghi hình theo ý muốn, phóng to, thu nhỏ… H nh 13: Led di động
  • 28. Quản trị sản phẩm 28 Hệ thống quản lý chung gồm các máy chủ đặt tập trung tại văn phòng của New Future. Các hệ thống máy chủ này được tư vấn thiết kế và thi công bởi Cisco, được vận hành bởi các kỹ sư có bằng chuẩn về Cisco. Các máy chủ này có nhiệm vụ xử lý các hình ảnh gửi về từ các camera tại bãi xe, tính toán và trả thông tin về các biển chỉ dẫn tại các bãi giữ xe đó. Ngoài ra, còn lưu trữ hình ảnh của bãi xe trong 1 năm, đề phòng có những sự cố bất trắc. Hệ thống xử lý (Tên: Master Pi – Code: 2512) là trái tim của toàn bộ hệ thống giữ xe thông minh. Phần mềm này do các kỹ sư của New Future tự thiết kế và vận hành. Đây là phần mềm xử lý các thông tin nhận và xuất. Ví dụ: nhận hình ảnh từ bãi giữ xe, phần mềm này sẽ phân tích đâu là xe, đâu là người, xe có chạy qua vạch hay không. Sau đó xuất thông tin về các hệ thống chỉ dẫn để hướng dẫn xe. Hệ thống còn tính toán sao để không gây nghẽn đường, đảm bảo an toàn… Nhận diện biển số xe, so sánh, tính toán chi phí. Phần khó nhất là nhận diện khu vực còn trống. Ngoài nhận diện bằng camera, hệ thống còn nhận diện thông qua các cảm biến lắp tại các ô giữ. Các cảm biến sẽ phát ra một bước sóng mà máy đo nhận được, khi có xe đậu, máy đo không nhận được tín hiệu, nên mặc định là có xe đậu. H nh 14: H nh ảnh minh họa chất lượng camera
  • 29. Quản trị sản phẩm 29 Master Pi xử lý hàng tỷ lệnh mỗi ngày, do vậy việc đảm bảo Master Pi chạy ổn định là công việc quan trọng nhất. Master Pi được cài đặt, xử lý bằng các máy chủ tập trung, và có các hệ thống dự phòng để đảm bảo Master Pi liên tục hoạt động. Ngoài ra, New Future còn có hệ thống kiểm tra tại chỗ (Tên: Busan – Code: 0404), dùng trực tiếp trong các bãi giữ xe. Về mặt lý thuyết Busan hoạt động như Master Pi, nhưng được điều khiển bằng tay. Nhân viên kỹ thuật sẽ xe trên giao diện vị trí nào còn trống và hướng dẫn qua bảng điều khiển. Busan sẽ tự động hoạt động khi kết nối với Master Pi bị ngắt quá 15 giây (do sự cố), hệ thống sẽ báo hiệu khẩn cấp cho kỹ thuật viên thao tác. H nh 15: Hệ thống cảm biến
  • 30. Quản trị sản phẩm 30 4.2. Chi phí sản phẩm Đây là chi phí cơ bản để có thể lắp đặt và vận hành hoàn chỉnh một hệ thống giữ xe thông minh của New Future (lấy theo bãi giữ xe Hoa Sen). Thiết bị Số lượng Đơn giá Thành tiền Camera ghi hình 8 2.500.000 20.000.000 Barrier kiểm soát 4 9.000.000 36.000.000 Barrier an toàn 4 3.000.000 12.000.000 Loa 13 3.000.000 39.000.000 Trụ giao tiếp 4 15.000.000 60.000.000 Bảng chỉ dẫn 18 300.000 5.400.000 Camera giám sát 9 2.500.000 22.500.000 Cảm biến 100 100.000 10.000.000 Đầu thu 9 1.000.000 9.000.000 Máy tính 2 7.000.000 14.000.000 Màn hình LCD 6 1.500.000 9.000.000 Thiết bị điều khiển 1 500.000 500.000 Vật tư thi công 1 10.000.000 10.000.000 Tổng 247.400.000 Dự trù phát sinh 10% 24.740.000 Tổng chi phí 272.140.000 H nh 16: Giao diện điều khẩn khẩn cấp
  • 31. Quản trị sản phẩm 31 5. Triển khai sản phẩm. 5.1. Mục tiêu. Ngắn hạn: chào bán bộ sản phẩm cho các bên có nhu cầu sử dụng như: trường học, cao ốc văn phòng, siêu thị… Dài hạn: khi có một chỗ đứng nhất định (khoảng trên 10 bãi đã sử dụng), bắt đầu xây dựng hệ thống đồng bộ hóa, đứng ra nhận đấu thầu tự kinh doanh, phát triển rộng ra thị trường quốc tế. Mục tiêu tổng thể: Tăng thị phần từ 0% lên 5% (trong năm 2014 - khoảng 10/200 bãi giữ xe hiện tại chuyển sang giữ xe thông minh) Mục tiêu trung gian: tăng mức độ bao phủ (lên 5%), hình ảnh (lên 30%), mức độ thâm nhập (30%). Các chiến lược sử dụng: - Chiến lược dẫn đầu về công nghệ. - Chiến lược dẫn đầu về giá. 5.2. Chiến lược thực hiện. a. Chính sách sản phẩm và phân phối. Có nhiều gói sản phẩm khác nhau chênh lệch từ 20 đến 50 triệu tùy thuộc vào nhu cầu khách hàng nhưng vẫn đảm bảo được những nhu cầu cơ bản nhất của bãi giữ xe thông minh (có thể thay đổi camera của hãng rẻ hơn, thay đổi trụ giao tiếp, barrier). Bên cạnh đó New Future hỗ trợ đào tạo miễn phí kỹ thuật viên điều khiển hệ thống. Trong trường hợp khách hàng chưa có người, nhân viên của New Future sẽ trực tiếp làm việc không công tại bãi giữ xe. New Future cam kết từ khi ký hợp đồng đến khi lắp đặt sẽ hoàn thành và nghiệm thu trong vòng 14 ngày. Bên cạnh đó, chúng tôi có một số chính sách phân phối như: - Lắp đặt mới hệ thống cao cấp nhất: chiết khấu 10% chi phí, bảo hành 2 năm và thay thiết bị miễn phí trong 1 năm. - Lắp đặt các hệ thống còn lại: chiết khấu 5% chi phí, bảo hành 1 năm, giảm 50% thiết bị thay thế. b. Chính sách giá. Chúng tôi cung cấp các gói giá sản phẩm như sau:
  • 32. Quản trị sản phẩm 32 Gói Pro Tổng chi phí 275.000.000 đ Chiết khấu 10% 247.500.000 đ Trả trước 47.500.000 đ Hoàn trả trong 2 năm 9.000.000 đ Tỷ suất sinh lời 60% Với Gói Pro này, chỉ với mức đầu tư khoảng 50 triệu (bằng bãi giữ xe tự động), chi phí hàng tháng khoảng 15 triệu, mỗi tháng bãi giữ xe thu về 22 triệu lợi nhuận. Và chỉ sau 1 năm thì bãi giữ xe đã hoàn lại vốn. Với Gói Pro, sau 3 năm, bãi giữ xe được miễn trả phí vận hành (10% doanh thu bãi giữ xe/tháng) trong 1 năm. Gói Save Tổng chi phí 200.000.000 đ Chiết khấu 5% 190.000.000 đ Trả trước 10.000.000 đ Hoàn trả trong 2 năm 7.500.000 đ Tỷ suất sinh lời 70% Với Gói Save này, chỉ với mức đầu tư vỏn vẹn 10 triệu (bằng bãi giữ xe thông thường), chi phí hàng tháng khoảng 10 triệu, mỗi tháng bãi giữ xe thu về 27 triệu lợi nhuận. Và chỉ sau 7 tháng thì bãi giữ xe đã hoàn lại vốn. Với Gói Save, sau 3 năm thì phải chịu phí vận hành (10% doanh thu bãi giữ xe/tháng).
  • 33. Quản trị sản phẩm 33 Nguồn thu về phía công ty: Ngoài tiền thu từ bán thiết bị, nguồn thu công ty còn từ thu phí vận hành hàng tháng. Trong tương lai xa, khi phát triển thành mạng lưới, công ty chúng tôi sẽ đàm phán lại về giá thu từ khách hàng. c. Chính sách truyền thông. Để tăng mức độ nhận thức của các doanh nghiệp cũng như của khách hàng với chúng tôi, chúng tôi thực hiện các chính sách truyền thông sau: - Bán hàng trực tiếp: Chúng tôi gửi các brochure đến các doanh nghiệp có quan tâm. Đăng ký triển lãm tại các triễn lãm xây dựng, hàng tiêu dùng, hội chợ… - Quan hệ công chúng: Chúng tôi tài trợ chương trình hội chợ, ca nhạc hoặc sự kiện lớn nhằm quảng bá hình ảnh bãi giữ xe thông minh cũng như thương hiệu New Future. - Quảng cáo: Do chỉ mới thành lập và khách hàng còn mới bỡ ngỡ nên chúng tôi chọn một số kênh quảng cáo như: báo in, báo điện tử và radio. Ngoài ra chúng tôi còn kết hợp với ngân hàng Vietcombank để công bố một số sản phẩm liên kết giữa hai bên như thẻ từ thông minh. d. Chính sách khách hàng. Chúng tôi lựa chọn một số khách hàng có quan hệ đối tác chiến lược như: Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích, các công ty bảo vệ lớn, chủ đầu tư các tòa nhà. Do New Future là một công ty về Công nghệ thông tin, ngoài bãi giữ xe thông minh, chúng tôi còn cung cấp một số tiện ích về CNTT miễn phí hoặc giá thấp. Với những khách hàng đã và đang sử dụng, chúng tôi luôn cập nhập những công nghệ mới, phần mềm mới, giúp tối đa hóa lợi nhuận. 5.3. Rủi ro và ngân sách thực hiện. Với một sản phẩm có chi phí đầu tư cao thì rủi ro về tài chính là điều đang lo nhất. Để tránh những trường hợp như vậy hoặc giảm thiểu thiệt hại, chúng tôi mua các gói bảo hiểm để đề phòng cho các sản phẩm của mình.
  • 34. Quản trị sản phẩm 34 Ngoài ra, chúng tôi thường xuyên theo dõi các khách hàng của mình, khi thấy doanh thu sụt giảm liên tục, chúng tôi sẽ giúp đỡ các khách hàng của mình, để tìm hiểu xem nguyên nhân thực sự như thế nào và có giải pháp hỗ trợ. Do là một công ty mới thành lập, nên ngân sách chúng tôi khá hạn chế trong việc truyền thông. Ngân sách chúng tôi dự kiến trong nửa cuối năm 2013 là khoảng 700 triệu, với số tiền này, chúng tôi sẽ phân bổ như sau: Brochure 10.000.000 đ Hội chợ triễn lãm 200.000.000 đ Quảng cáo (báo, radio) 400.000.000 đ Liên kết Vietcombank 50.000.000 đ Dự trù 40.000.000 đ Nguồn tham khảo (quảng cáo báo Tuổi Trẻ): H nh 17: Báo giá quảng cáo báo Tuổi Trẻ. Từ tháng 7 tới tháng 12 năm 2013, chúng tôi chọn quảng cáo tại Trang Quảng Cáo 24 giờ các số báo Tuổi Trẻ cuối tháng (6 * 68 triệu = 408 triệu). Mục đích quảng cáo các đợt này nhằm tăng sự nhận diện sản phẩm đối với người tiêu dùng. Qua đó tăng mức độ nhận biết của sản phẩm.
  • 35. Quản trị sản phẩm 35 5.4. Phát triển các mối quan hệ. Để phát triển mạng lưới khách hàng, cũng như tạo điều kiện chăm sóc khách hàng tốt hơn, chúng tôi xây dựng mạng lưới các mối quan hệ. Để các cao ốc văn phòng, chung cư, siêu thị biết nhiều hơn về sản phẩm của công ty chúng tôi, chúng tôi sẽ khảo sát tại từng khu vực, nếu do bảo vệ tự quản thì chúng tôi sẽ gửi Brochure giới thiệu và cho nhân viên bán hàng trực tiếp. Nếu thuê ngoài thì chúng tôi sẽ liên kết với một số công ty Bảo vệ lớn. Ngoài ra, chúng tôi tận dụng mối quan hệ cá nhân, chúng tôi có mối quan hệ thân thiết với ông Vũ Quang Hội (Chủ tịch Bitexco Group), anh em Phú – Quý (Nhà hàng Sinh Đôi – White Palace), chúng tôi sẽ đàm phán với khách hàng chúng tôi về sử dụng hệ thống Bãi giữ xe thông minh này. Từ đó chúng tôi tạo được ưu tín và mở rộng được hình ảnh của mình hơn. 6. Tổng kết quá tr nh thương mại hóa sản phẩm mới. Sau mỗi 6 tháng triển khai thương mại hóa sản phẩm mới, chúng tôi sẽ họp bàn để nghiệm thu về sản phẩm. Chúng tôi sẽ so sánh doanh số mỗi 6 tháng, tỷ lệ giá trị marketing / tỷ lệ giá trị sản phẩm, lợi nhuận ròng, hiệu quả các chương trình marketing và bán hàng. Dựa trên kết quả đó, nhóm chúng tôi có điều chỉnh về các chương trình marketing , bán hàng cho phù hợp hơn. Ngoài ra xem xét lại chất lượng và nâng cấp sản phẩm. Nếu thành công ở mức độ cao, chúng tôi sẽ xem xét rút ngắn vòng đời của sản phẩm và nâng cấp lên các sản phẩm cao cấp hơn, mức giá phù hợp hơn.
  • 36. Quản trị sản phẩm 36 KẾT LUẬN Trong suốt quá trình thực hiện đề án, nhóm chúng tôi đã tiếp cận và học hỏi thêm rất nhiều kỹ năng, và cơ bản đã hoàn thành được những mục tiêu sau: Nắm được kiến thức cơ bản vận dụng các kiến thức về Quản trị Sản Phẩm đã học để nghiên cứu, xây dựng, lên kế hoạch triển khai cho một sản phẩm mới. Tích lũy được kinh nghiệm rất lớn trong việc khảo sát, lên kế hoạch, phân bổ thời gian và biết được những khó khăn của những người làm Marketing chuyên nghiệp. Do hạn chế về kinh nghiệm thực tế cùng với kiến thức thực tế là chưa để nên không thể tránh khỏi những sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được những góp ý sâu sắc để làm hành trang trên con đường Marketing thực tế sau này.
  • 37. Quản trị sản phẩm 37 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................ ........................................................................................
  • 38. Quản trị sản phẩm 38 PHỤ LỤC 1 (BẢNG CÂU HỎI) 1. Khảo sát tính khả thi của mô hình giữ xe tự động Chào bạn! Mời bạn trả lời 1 số câu hỏi khảo sát dưới đây của chúng tôi. Mọi thông tin bạn cung cấp sẽ được bảo mật. Cảm ơn bạn đã tham gia! * Required Khi đi làm, đi học, mua sắm...bạn thường gửi xe ở đâu? o Trực tiếp tại trường học, cơ quan, siêu thị... o Bãi giữ xe gần đó o Tùy lúc, miễn thuận tiện và còn chỗ trống Bạn có tin tưởng vào độ an toàn của những bãi giữ xe này không? o Hoàn toàn tin tưởng o Không hoàn toàn nhưng cũng yên tâm o Bình thường o Rất không tin tưởng nhưng bắt buộc phải gửi Nếu có hệ thống giữ xe tự động, không cần người giữ và bảo đảm an toàn cho xe của bạn, bạn có ủng hộ hệ thống này ko? o Rất ủng hộ o Ủng hộ o Bình thường o Không ủng hộ o Rất không ủng hộ Bạn cảm thấy giữa mô hình giữ xe cổ điển và mô hình hiện đại này, mức độ an toàn của mô hình nào cao hơn? o Mô hình gửi xe có người giữ o Mô hình gửi xe tự động o Như nhau Nếu mô hình mới này được triển khai, bạn cảm thấy phù hợp với hình thức thanh toán nào? o Trả theo hàng tháng o Trả trực tiếp mỗi lần gửi o Thu tại nhà tính theo số lần gửi o Other: Mức giá trung bình cho 1 lần giữ xe tự động bạn cho là phù hợp nhất?
  • 39. Quản trị sản phẩm 39 o 2000d o 4000d o 6000d o 8000d o 10000d o Other: Họ và tên * Nghề nghiệp * Submit