SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 38
Downloaden Sie, um offline zu lesen
CHƯƠNG 4: 
MÃ SỐ MÃ VẠCH
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: 
- MSMV được phát minh vào năm 1949 bởi N. Jwod 
Landa tại Mỹ. 1960, tiểu bang Sylvania đã áp dụng 
MSMV vào việc kiểm soát các toa xe lửa, đáp ứng 
thời kỳ phát triển của kỹ thuật điện tử và thông tin. 
- Vào năm 1970, Ủy ban Thực phẩm Mỹ đã ứng dụng 
MSMV đầu tiên vào việc mua, bán, phân phối, 
kiểm tra hàng hóa thực phẩm mang lại hiệu quả 
kinh tế cao. Như thế, việc áp dụng MSMV đã mang 
lại thành công lớn.
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: 
- Năm 1973 Hiệp hội CNTP Mỹ thống nhất thành lập 
hiệp hội UCC (Uniform Code Council) có nhiệm vụ 
chủ yếu là cung cấp thông tin và điều lệ của UCC, 
phổ biến áp dụng MSMV UPC (Universal Product 
Code). Mã số này được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và 
Canada. 
- Năm 1974 các nhà sản xuất Châu Âu đã thành lập 
hội đồng đặc biệt để nghiên cứu áp dụng MSMV 
vật phẩm tiêu chuẩn và thống nhất chung Châu Âu 
được thiết lập trên cơ sở MSMV UPC gọi là EAN 
(European Article Numbering)
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: 
- Tháng 12/1977 tổ chức EAN chính thức được thành 
lập và đặt trụ sở tại Bỉ và do Bỉ làm tổng thư ký. 
- Mục đích của EAN là phát triển MSMV tiêu chuẩn 
toàn cầu và đa ngành về phân định sản phẩm, dịch 
vụ và địa điểm, nhằm cung cấp ngôn ngữ chung 
cho thương mại quốc tế. 
- Đến năm 1992, tổ chức EAN trở thành EAN - Quốc 
tế (EAN - International)
4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: 
Các loại MSMV tiêu chuẩn đang được áp dụng hiện 
nay: 
- EAN (EAN – 8, EAN – 13) 
- ITF – 14. 
- UPC/EAN – 28
4.2 HIỆU QUẢ EAN QUỐC TẾ VÀ ỨNG 
DỤNG VÀO CÁC NGÀNH 
- Nhờ vào hệ thống MSMV tiêu chuẩn, các nhà sx 
công nghiệp, kinh doanh có thể trao đổi thông tin 
kiểm tra thương mại quốc tế về số lượng chủng 
loại hàng hóa 1 cách chính xác, nhanh chóng và 
kinh tế.
4.2 HIỆU QUẢ EAN QUỐC TẾ VÀ 
ỨNG DỤNG VÀO CÁC NGÀNH 
- MSMV đã và đang được áp dụng rộng rãi và có 
hiệu quả trong các ngành sau: 
+ Mậu dịch 
+ Sản xuất hàng hóa tại xí nghiệp 
+ Ngành y dược 
+ Bưu điện 
+ Hàng không 
+ Thư viện
4.3 TỔ CHỨC EAN VN VÀ ÁP DỤNG 
MSMV Ở VN 
EAN-VN được thành lập tháng 3-1995 và được công 
nhận là thành viên chính thức của EAN quốc tế vào 
tháng 5-1995, với nhiệm vụ chính: 
- Hướng dẫn cấp mã số vật phẩm 
- Xây dựng và ban hành bộ TCVN về MSMV cho VN. 
- Đào tạo và chuẩn bị các dự án áp dụng công nghệ 
MSMV. 
- Tham gia các hoạt động của EAN quốc tế.
4.3 TỔ CHỨC EAN VN VÀ ÁP DỤNG 
MSMV Ở VN 
Để quản lý mã mặt hàng, doanh nghiệp phải có 
bảng đăng ký sản phẩm sử dụng MSMV trong đó 
hệ thống tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp 
mình hiện có cũng như các sản phẩm sẽ có trong 
vòng 2-3 năm tới. Bảng này có thể có các mục 
như số thứ tự, đặc điểm, bao gói, trọng lượng... 
và mã số tương ứng với từng loại sản phẩm để 
khi cần có thể tra cứu được ngay.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV 
 MSMV là dấu hiệu để phân định vật phẩm (ở đây 
có nghĩa là phân tích định lượng). Qua MSMV và 
hệ thống máy vi tính có thể biết được đặc tính, 
khối lượng, thể tích, loại bao bì, số lượng hàng 
hóa. 
 Mã số là 1 dãy các số tự nhiên từ 0 – 9 được sắp 
xếp theo quy luật. Mã vạch gồm các vạch sáng tối 
có độ rộng khác nhau biểu thị cho các con số của 
mã số để máy scan đọc.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV: 
 Trên toàn thế giới không thể có sự trùng MSMV 
với nhau giữa các loại hàng hóa. MSMV là dấu 
hiệu đại diện cho từng loại hàng hóa. 
 MSMV được in trên nhãn hiệu ở vị trí góc bên phải 
và gần cạnh đáy của nhãn hiệu bao bì. 
 MSMV không nhằm để người tiêu dùng đọc mà 
cho hệ thống máy scan đọc và máy tính ghi vào 
bộ nhớ để lưu trữ thông tin.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV: 
 Sản phẩm khác nhau về 1 đặc tính cũng tạo nên 1 
chủng loại hàng hóa khác nhau và mang MSMV 
riêng. Tương tự đối với hàng có thứ hạng khác 
nhau hoặc ứng dụng công nghệ chế biến khác 
nhau cũng tạo nên những loại hàng hóa có MSMV 
khác nhau.
4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV: 
 Bên cạnh đó, chủng loại sản phẩm cũng được tạo 
nên do: 
- Vật liệu bao bì khác nhau. 
- Hình dạng, cấu tạo bao bì khác nhau 
- Số lượng, thể tích bao bì khác nhau.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
4.5.1.1. EAN-13: 
Gồm 13 con số có cấu tạo từ trái sang phải như 
sau: 
- Mã quốc gia: 2 hoặc 3 chữ số. 
- Mã doanh nghiệp: gồm 4,5 hoặc 6 chữ số 
- Mã mặt hàng: 3,4,5 chữ số tùy thuộc vào mã 
doanh nghiệp 
- Số cuối cùng là số để kiểm tra.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
4.5.1.1. EAN-13: 
 Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của 
mã số, mã quốc gia phải do tổ chức MSMV quốc 
tế cấp cho các quốc gia thành viên. MS quốc gia 
của VN là 893. 
 Mã doanh nghiệp (Mã M) do tổ chức MSMV vật 
phẩm cấp cho các doanh nghiệp thành viên. Ở 
VN, mã M do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp 
thành viên của mình.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
4.5.1.1. EAN-13: 
 Mã mặt hàng (Mã I) do nhà sản xuất quy định cho 
hàng hóa của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo 
mỗi mặt hàng chỉ có 1 mã số. 
 Số kiểm tra C là 1 con số được tính dựa vào 12 
con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng 
những con số nói trên.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
4.5.1.1. EAN-13: 
Từ năm 1995 đến 03/1998, EAN-VN cấp mã M 
gồm 4 chữ số và từ tháng 03/1998, theo yêu cầu 
của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 
5 chữ số.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
4.5.1.2. EAN-8: 
Gồm 8 chữ số có cấu tạo như sau: 
- 3 số đầu là mã quốc gia 
- 4 số sau là mã mặt hàng. 
- Số cuối cùng là số kiểm tra. 
- Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có 
kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13. Tổ 
chức EAN quốc gia sẽ cấp trực tiếp và có thể 
quản lý trực tiếp mã mặt hàng.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
Cách tính số kiểm tra cho mã EAN-13 và EAN-8: 
Bước 1: Cộng tất cả các chữ số ở vị trí lẻ từ phải 
sang trái (trừ số kiểm tra C). 
Bước 2: Nhân kết quả bước 1 với 3. 
Bước 3: Cộng giá trị của các số còn lại. 
Bước 4: Cộng kết quả của bước 2 với bước 3. 
Bước 5: Lấy bội số của 10 gần nhất, lớn hơn hoặc 
bằng kết quả bước 4 trừ đi kết quả bước 4  C
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 
VD: Tính số kiểm tra cho mã 893502590191C 
Bước 1: 1 + 1 + 9 + 2 + 5 + 9 = 27 
Bước 2: 27 x 3 = 81 
Bước 3: 9 + 0 + 5 + 0 + 3 + 8 = 25 
Bước 4: 81 + 25 = 106 
Bước 5: 110 – 106 = 4 = C 
Mã EAN-13 hoàn chỉnh sẽ là 8935025901914.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.2 Cấu tạo mã vạch: 
Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. 
Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện 2 
vạch và 2 khoảng trống. Mỗi vạch hay khoảng trống 
có chiều rộng từ 1 – 4 môđun, mỗi môđun có chiều 
rộng tiêu chuẩn là 0,33mm. 
Mã vạch EAN là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch 
(hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 
1 – 4 môđun
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.2 Cấu tạo mã vạch: 
Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: 
- Kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu 
gì cả. 
- Ký hiệu bắt đầu (2 vạch dài) 
- Ký hiệu dãy số bên trái 
- Ký hiệu phân cách (2 vạch dài) 
- Ký hiệu dãy số bên phải 
- Số kiểm tra 
- Ký hiệu kết thúc (2 vạch dài) 
- Cuối cùng là khoảng trống bên phải
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.2 Cấu tạo mã vạch: 
 Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có 
chiều dài 37,29mm và có chiều cao 25,93mm. 
 Mã vạch EAN-8 có cấu tạo tương tự nhưng chỉ có 
chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao là 
21,31mm. 
 Độ phóng đại của mã vạch EAN-13 và EAN-8 
nằm trong khoảng 0.8 – 2.0. 
 Thông thường trên các sản phẩm bán lẻ, người ta 
dùng mã EAN có độ phóng đại là 0.9 – 1.0.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.3 Đọc mã vạch và ứng dụng mã vạch trong 
bán hàng: 
- Để đọc mã vạch người ta dùng máy scan để quét, 
máy quét được nối với máy tính bằng dây dẫn 
hoặc bộ phận truyền tín hiệu vô tuyến.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: 
Việc chuyển mã số thành mã vạch theo tiêu chuẩn 
mã hóa được thực hiện bằng máy in mã vạch với 
chương trình điều khiển thích hợp. 
Có 3 phương pháp in: 
- In phun bằng thiết bị chuyên dụng. 
- In trên giấy dính rồi dán lên sản phẩm 
- In opset.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: 
Các điểm cần chú ý khi in mã EAN: 
- Không in chữ hay bất kỳ hình vẽ gì vào vùng diện 
tích xung quanh mã. 
- Màu lý tưởng của mã vạch là màu đen trên nền 
trắng. Nếu muốn in màu khác thì phải tuân thủ 
theo màu nền và vạch tiêu chuẩn do EAN quốc 
gia cung cấp.
4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 
CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 
4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: 
- Mã vạch nên đặt ngang, các vạch vuông góc với 
mặt phẳng đáy sản phẩm. 
- Đối với sản phẩm hình trụ đứng hay các bề mặt 
cong có đường kính nhỏ hơn 7,5cm, mã vạch cần 
đặt đứng; nếu đường kính lớn hơn 7,5cm có thể 
đặt mã vạch theo chiều đứng hoặc chiều ngang.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
Hàng hóa được vận chuyển phân phối trong các 
thùng to khối chữ nhật làm bằng giấy bìa gợn 
sóng được gọi là bao bì vận chuyển hay còn gọi là 
bao bì đơn vị gửi đi, có MSMV để tiện quản lý xuất 
nhập kho.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: 
Mã đơn vị gửi đi có dạng tiêu chuẩn gồm: 
1. 1 chữ số mới (VL – Logical Variant) gồm 3 loại: 0; 
1-8; và 9. 
2. 12 chữ số vật phẩm của đơn vị tiêu thụ, không tính 
số kiểm tra C. 
3. 1 chữ số kiểm tra C tính toán dựa trên 13 số trước 
theo 5 bước của EAN-13.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: 
- Số VL là 0 đối với trường hợp 1 mặt hàng chỉ có 1 
loại đơn vị gửi đi. 
- Số VL từ 1-8 đối với loại hàng hóa có nhiều loại đơn 
vị gửi đi. Số VL càng lớn khi số lượng bên trong vật 
phẩm bên trong đơn vị gửi đi càng tăng. 
- Số VL là 9 trong các trường hợp: 
+ Kiện hàng chứa nhiều loại mặt hàng khác nhau. 
+ Hàng hóa trong thùng sẽ được phân chia lại thành 
đơn vị bán lẻ mới.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: 
- Nhà cung cấp các đơn vị gửi đi cần cung cấp cho các 
đối tác buôn bán của mình danh sách các số VL này 
và mô tả chi tiết ý nghĩa của nó. 
- Số VL càng lớn có nghĩa là sẽ có nhiều đơn vị tiêu 
thụ bên trong đơn vị gửi đi. 
- Số VL được thêm vào đầu tiên bên trái của mã EAN- 
13 hay EAN-8 (EAN-8 đã thêm 5 số 0 vào phía 
trước).
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
4.6.2 Mã vạch các đơn vị gửi đi dùng mã ITF-14, 
ITF-6 bổ trợ: 
- Thực tế đã sử dụng phổ biến một loại mã vạch gọi là 
mã ITF (Interleave two of five – tức là 2,5 xen kẽ). 
- Trong mã vạch này mỗi con số được thể hiện bằng 5 
vạch (hoặc khoảng trống), trong đó có 2 vạch rộng 
(hoặc khoảng trống rộng).
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
- Mã vạch ITF mã hóa một số chẵn các con số, trong 
đó mã vạch ITF mã hóa 14 con số được sử dụng 
rộng rãi nhất nên có tên riêng là mã ITF-14. 
- Khi in trên các vật liệu đơn vị gửi đi người ta sẽ 
dùng mã ITF-14 thay thế cho mã EAN-14 vì mã 
EAN-14 đòi hỏi chất lượng in cao. 
- Khi in mã ITF-14, để chỉ thị chất lượng in của MV 
người ta dùng chữ H. Nếu 2 nét đứng của chữ H 
này dính vào nhau thì chứng tỏ rằng chất lượng in 
không đạt yêu cầu và phải in lại.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
 Mã vạch bổ trợ ITF-6 cho mã số EAN/DUN-14 có 
số VL9: 
Các đơn vị gửi đi có thể có số lượng thay đổi, ví dụ: 
- Các đơn vị sẽ được chia và đóng bao bì lại trước 
khi đem bán lẻ như thịt gia súc, gia cầm, rau quả... 
- Các đơn vị tiêu thụ có số lượng thay đổi, chẳng 
hạn các sản phẩm đóng gói sơ bộ sau quá trình 
sản xuất, thu hoạch. 
- Khi thực hiện các đơn đặt hàng qui định rõ số 
lượng.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
 Mã vạch bổ trợ ITF-6 cho mã số EAN/DUN-14 có 
số VL9: 
Trong các trường này, số lượng sản phẩm sẽ được 
phân định lại được biểu thị bằng mã bổ trợ;mã này 
được đặt bên phải mã chính. 
Mã dùng để phân định các đơn vị gửi đi có số 
lượng thay đổi là EAN/DUN-14 được thể hiện bằng 
mã vạch ITF-14 phối hợp với mã ITF-6 bổ trợ để 
phân định số lượng.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
 Các quy tắc khi dùng mã bổ trợ ITF-6: 
- Mã bổ trợ bao gồm 5 chữ số và số kiểm tra; mã thể 
hiện số lượng phân định sản phẩm chứa trong đơn 
vị gửi đi. 
- Số kiểm tra C được tính toán theo phương pháp 
tính số C đã trình bày. 
- Đơn vị đo lường là đơn vị ảo (chứa trong file dữ 
liệu) và nhà sản xuất phải thông báo cho khách 
hàng của họ cùng với số phân định và các đặc tính 
của đơn vị gửi đi.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
 Các quy tắc khi dùng mã bổ trợ ITF-6: 
- Các kích thước có gạch chân thay đổi phụ thuộc 
vào độ phóng đại M. 
- Độ phóng đại mã ITF-6 bổ trợ nằm trong khoảng 
0,625 – 1,2.
4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA 
HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI 
HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 
 Điểm đặt mã ITF: 
- Nếu điều kiện cho phép, nên in mã trên cả 4 mặt 
đứng của thùng kiện hàng, nếu không phải in trên 
2 mặt đứng sát nhau. 
- Mã cần được in đứng, theo chiều đứng của hộp. 
- Nếu đơn vị gửi đi bằng bao nhựa trong, phải đảm 
bảo máy scan không quét nhầm số. 
- Để đảm bảo chất lượng in và quét mã sau này, 
nên in mã ITF có độ phóng đại lớn từ 1,0 – 1,2.

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thduongduclong
 
Lịch sử bánh kẹo
Lịch sử bánh kẹoLịch sử bánh kẹo
Lịch sử bánh kẹoUynPhng346386
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cdkimqui91
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpLô Vĩ Vi Vi
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đườngVu Binh
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasFood chemistry-09.1800.1595
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quanhuyen2204
 
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (20)

Phép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu thPhép thử thị hiếu th
Phép thử thị hiếu th
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 3
Công nghệ bao bì - phụ gia 3Công nghệ bao bì - phụ gia 3
Công nghệ bao bì - phụ gia 3
 
Các quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntpCác quá trình trong cntp
Các quá trình trong cntp
 
Luận văn: Công nghệ sản xuất rượu Whisky từ malt đại mạch, 9đ
Luận văn: Công nghệ sản xuất rượu Whisky từ malt đại mạch, 9đ Luận văn: Công nghệ sản xuất rượu Whisky từ malt đại mạch, 9đ
Luận văn: Công nghệ sản xuất rượu Whisky từ malt đại mạch, 9đ
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5Công nghệ bao bì - phụ gia 5
Công nghệ bao bì - phụ gia 5
 
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAYĐề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
Đề tài: Công nghệ sản xuất sữa tươi thanh trùng, HAY
 
Lịch sử bánh kẹo
Lịch sử bánh kẹoLịch sử bánh kẹo
Lịch sử bánh kẹo
 
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt namKhảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
Khảo sát quy trình sản xuất thạch caramel tại công ty cổ phần thực phẩm việt nam
 
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
173083723 bai-giang-lt-phan-tich-vi-sinh-dh-cd
 
Chất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩmChất keo thực phẩm
Chất keo thực phẩm
 
Bao quan thuc pham
Bao quan thuc phamBao quan thuc pham
Bao quan thuc pham
 
đồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộpđồ áN cá ngừ đóng hộp
đồ áN cá ngừ đóng hộp
 
cn sản xuất đường
cn sản xuất đườngcn sản xuất đường
cn sản xuất đường
 
Chương 7 lipid
Chương 7 lipidChương 7 lipid
Chương 7 lipid
 
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gasCông nghệ sản xuất nước giải khát có gas
Công nghệ sản xuất nước giải khát có gas
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 8
Công nghệ bao bì - phụ gia 8Công nghệ bao bì - phụ gia 8
Công nghệ bao bì - phụ gia 8
 
Hệ ThốNg Cip Trong Nhà MáY SữA
Hệ ThốNg Cip Trong Nhà MáY SữAHệ ThốNg Cip Trong Nhà MáY SữA
Hệ ThốNg Cip Trong Nhà MáY SữA
 
168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan168334925 đánh-giá-cảm-quan
168334925 đánh-giá-cảm-quan
 
Ssop
SsopSsop
Ssop
 
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...
Khảo sát quy trình sản xuất xúc xích heo thanh trùng lizza tại công ty tại cô...
 

Andere mochten auch

Thuyết trình bao bì sản phẩm
Thuyết trình   bao bì sản phẩmThuyết trình   bao bì sản phẩm
Thuyết trình bao bì sản phẩmMinh Tuan
 
Bao bi ghep nhieu lop
Bao bi ghep nhieu lopBao bi ghep nhieu lop
Bao bi ghep nhieu lopChung Trịnh
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Gai Viet Xinh
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnhLong Lê
 

Andere mochten auch (20)

Công nghệ bao bì - phụ gia 9
Công nghệ bao bì - phụ gia 9Công nghệ bao bì - phụ gia 9
Công nghệ bao bì - phụ gia 9
 
Food additives
Food additivesFood additives
Food additives
 
Bao bi giay (1)
Bao bi giay (1)Bao bi giay (1)
Bao bi giay (1)
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10Công nghệ bao bì - phụ gia 10
Công nghệ bao bì - phụ gia 10
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11Công nghệ bao bì - phụ gia 11
Công nghệ bao bì - phụ gia 11
 
Functional properties of food
Functional properties of foodFunctional properties of food
Functional properties of food
 
Thuyết trình bao bì sản phẩm
Thuyết trình   bao bì sản phẩmThuyết trình   bao bì sản phẩm
Thuyết trình bao bì sản phẩm
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 7
Công nghệ bao bì - phụ gia 7Công nghệ bao bì - phụ gia 7
Công nghệ bao bì - phụ gia 7
 
Công nghệ bao bì - phụ gia 6
Công nghệ bao bì - phụ gia 6Công nghệ bao bì - phụ gia 6
Công nghệ bao bì - phụ gia 6
 
Food freezing
Food freezingFood freezing
Food freezing
 
Gum
GumGum
Gum
 
Bao quan nong san
Bao quan nong sanBao quan nong san
Bao quan nong san
 
Hóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệpHóa sinh công nghiệp
Hóa sinh công nghiệp
 
Chemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processingChemical changes in food during processing
Chemical changes in food during processing
 
Bao bi ghep nhieu lop
Bao bi ghep nhieu lopBao bi ghep nhieu lop
Bao bi ghep nhieu lop
 
Bao bi giay
Bao bi giayBao bi giay
Bao bi giay
 
Thực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lýThực phẩm và bệnh lý
Thực phẩm và bệnh lý
 
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cươngHóa Sinh thực phẩm đại cương
Hóa Sinh thực phẩm đại cương
 
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
Kế toán chi phí sản xuất sản phẩm bao bì tại công ty tnhh thương mại xây dựng...
 
Bảo quản lạnh
Bảo quản lạnhBảo quản lạnh
Bảo quản lạnh
 

Ähnlich wie Công nghệ bao bì - phụ gia 4

Vo hoangthanhphu
Vo hoangthanhphuVo hoangthanhphu
Vo hoangthanhphunhicute90
 
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may  tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may  tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Marcb lms 3
Marcb lms 3Marcb lms 3
Marcb lms 3ThiMai25
 
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT Popping Khiem - Funky Dance Crew PTIT
 
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOP
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOPTrển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOP
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOPstyle tshirt
 
ÔN TẬP MARKETING.docx
ÔN TẬP MARKETING.docxÔN TẬP MARKETING.docx
ÔN TẬP MARKETING.docx30ngyyu
 
Eticap brochure Vietnamese
Eticap brochure VietnameseEticap brochure Vietnamese
Eticap brochure VietnameseMatevz Verbic
 
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-e
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-eHướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-e
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-eminhkhoadt3
 

Ähnlich wie Công nghệ bao bì - phụ gia 4 (20)

Mã số mã vạch
Mã số mã vạchMã số mã vạch
Mã số mã vạch
 
Cách đọc mã số mã vạch
Cách đọc mã số mã vạchCách đọc mã số mã vạch
Cách đọc mã số mã vạch
 
ứng dụng của mã số mã vạch
ứng dụng của mã số mã vạchứng dụng của mã số mã vạch
ứng dụng của mã số mã vạch
 
Vo hoangthanhphu
Vo hoangthanhphuVo hoangthanhphu
Vo hoangthanhphu
 
Đồ Án Môn Học Lập Trình Ứng Dụng Web Với Php.doc
Đồ Án Môn Học Lập Trình Ứng Dụng Web Với Php.docĐồ Án Môn Học Lập Trình Ứng Dụng Web Với Php.doc
Đồ Án Môn Học Lập Trình Ứng Dụng Web Với Php.doc
 
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
GIẢI PHÁP TIN HỌC ỨNG DỤNG CHO NGÀNH MAY- TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PHẦN MỀM...
 
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
[Công nghệ may] tài liệu đào tạo nghiệp vụ và hướng dẫn sử dụng phần mềm garm...
 
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may  tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may  tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...
Giải pháp tin học ứng dụng cho ngành may tài liệu hướng dẫn sử dụng phần mềm...
 
Marcb lms 3
Marcb lms 3Marcb lms 3
Marcb lms 3
 
Giới thiệu
Giới thiệuGiới thiệu
Giới thiệu
 
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT
Phân tích và thiết kế & Đảm bảo chất lượng phần mềm PTIT
 
Ma so vach
Ma so vachMa so vach
Ma so vach
 
Xây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.doc
Xây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.docXây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.doc
Xây dựng Website bán hàng giày dép qua mạng.doc
 
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đĐề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
Đề tài: Xây dựng phần mềm quản lí bán thuốc, HAY, 9đ
 
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOP
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOPTrển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOP
Trển khai văn bản luật sản phẩm chuyên ngành OCOP
 
ÔN TẬP MARKETING.docx
ÔN TẬP MARKETING.docxÔN TẬP MARKETING.docx
ÔN TẬP MARKETING.docx
 
Eticap brochure Vietnamese
Eticap brochure VietnameseEticap brochure Vietnamese
Eticap brochure Vietnamese
 
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-e
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-eHướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-e
Hướng dẫn phần mềm quản lý bán hàng jmart pos-e
 
Profile tekmartvn vn
Profile tekmartvn vnProfile tekmartvn vn
Profile tekmartvn vn
 
Mã số mã vạch – khái niệm cơ
Mã số mã vạch – khái niệm cơMã số mã vạch – khái niệm cơ
Mã số mã vạch – khái niệm cơ
 

Mehr von Food chemistry-09.1800.1595

Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmFood chemistry-09.1800.1595
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênFood chemistry-09.1800.1595
 

Mehr von Food chemistry-09.1800.1595 (20)

Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_cocCong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
Cong nghe sau_thu_hoach_ngu_coc
 
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
GiaotrinhkiemnghiemluongthucGiaotrinhkiemnghiemluongthuc
Giaotrinhkiemnghiemluongthuc
 
Công nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàngCông nghệ sản xuất bia vàng
Công nghệ sản xuất bia vàng
 
Hoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc phamHoa hoc thuc pham
Hoa hoc thuc pham
 
Beer ingredients
Beer ingredientsBeer ingredients
Beer ingredients
 
Chế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộpChế biến thịt đóng hộp
Chế biến thịt đóng hộp
 
Cong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong miaCong nghe san xuat duong mia
Cong nghe san xuat duong mia
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩmPhân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
 
mau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc phammau va mui vi thuc pham
mau va mui vi thuc pham
 
vitamin va khoang
vitamin va khoangvitamin va khoang
vitamin va khoang
 
lipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoalipid va bien doi sinh hoa
lipid va bien doi sinh hoa
 
glucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoaglucid va bien doi sinh hoa
glucid va bien doi sinh hoa
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
nuoc thuc pham
nuoc thuc phamnuoc thuc pham
nuoc thuc pham
 
Chế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cươngChế biến thực phẩm đại cương
Chế biến thực phẩm đại cương
 
Đánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩmĐánh giá chất lương thực phẩm
Đánh giá chất lương thực phẩm
 
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viênđánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
đánh giá cảm quan thực phẩm dành cho sinh viên
 
Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods Quality of Dried Foods
Quality of Dried Foods
 
Công nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chínhCông nghệ sản xuất mì chính
Công nghệ sản xuất mì chính
 
Protein structure
Protein structureProtein structure
Protein structure
 

Công nghệ bao bì - phụ gia 4

  • 1. CHƯƠNG 4: MÃ SỐ MÃ VẠCH
  • 2. 4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: - MSMV được phát minh vào năm 1949 bởi N. Jwod Landa tại Mỹ. 1960, tiểu bang Sylvania đã áp dụng MSMV vào việc kiểm soát các toa xe lửa, đáp ứng thời kỳ phát triển của kỹ thuật điện tử và thông tin. - Vào năm 1970, Ủy ban Thực phẩm Mỹ đã ứng dụng MSMV đầu tiên vào việc mua, bán, phân phối, kiểm tra hàng hóa thực phẩm mang lại hiệu quả kinh tế cao. Như thế, việc áp dụng MSMV đã mang lại thành công lớn.
  • 3. 4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: - Năm 1973 Hiệp hội CNTP Mỹ thống nhất thành lập hiệp hội UCC (Uniform Code Council) có nhiệm vụ chủ yếu là cung cấp thông tin và điều lệ của UCC, phổ biến áp dụng MSMV UPC (Universal Product Code). Mã số này được sử dụng chủ yếu ở Mỹ và Canada. - Năm 1974 các nhà sản xuất Châu Âu đã thành lập hội đồng đặc biệt để nghiên cứu áp dụng MSMV vật phẩm tiêu chuẩn và thống nhất chung Châu Âu được thiết lập trên cơ sở MSMV UPC gọi là EAN (European Article Numbering)
  • 4. 4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: - Tháng 12/1977 tổ chức EAN chính thức được thành lập và đặt trụ sở tại Bỉ và do Bỉ làm tổng thư ký. - Mục đích của EAN là phát triển MSMV tiêu chuẩn toàn cầu và đa ngành về phân định sản phẩm, dịch vụ và địa điểm, nhằm cung cấp ngôn ngữ chung cho thương mại quốc tế. - Đến năm 1992, tổ chức EAN trở thành EAN - Quốc tế (EAN - International)
  • 5. 4.1 LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN: Các loại MSMV tiêu chuẩn đang được áp dụng hiện nay: - EAN (EAN – 8, EAN – 13) - ITF – 14. - UPC/EAN – 28
  • 6. 4.2 HIỆU QUẢ EAN QUỐC TẾ VÀ ỨNG DỤNG VÀO CÁC NGÀNH - Nhờ vào hệ thống MSMV tiêu chuẩn, các nhà sx công nghiệp, kinh doanh có thể trao đổi thông tin kiểm tra thương mại quốc tế về số lượng chủng loại hàng hóa 1 cách chính xác, nhanh chóng và kinh tế.
  • 7. 4.2 HIỆU QUẢ EAN QUỐC TẾ VÀ ỨNG DỤNG VÀO CÁC NGÀNH - MSMV đã và đang được áp dụng rộng rãi và có hiệu quả trong các ngành sau: + Mậu dịch + Sản xuất hàng hóa tại xí nghiệp + Ngành y dược + Bưu điện + Hàng không + Thư viện
  • 8. 4.3 TỔ CHỨC EAN VN VÀ ÁP DỤNG MSMV Ở VN EAN-VN được thành lập tháng 3-1995 và được công nhận là thành viên chính thức của EAN quốc tế vào tháng 5-1995, với nhiệm vụ chính: - Hướng dẫn cấp mã số vật phẩm - Xây dựng và ban hành bộ TCVN về MSMV cho VN. - Đào tạo và chuẩn bị các dự án áp dụng công nghệ MSMV. - Tham gia các hoạt động của EAN quốc tế.
  • 9. 4.3 TỔ CHỨC EAN VN VÀ ÁP DỤNG MSMV Ở VN Để quản lý mã mặt hàng, doanh nghiệp phải có bảng đăng ký sản phẩm sử dụng MSMV trong đó hệ thống tất cả các sản phẩm của doanh nghiệp mình hiện có cũng như các sản phẩm sẽ có trong vòng 2-3 năm tới. Bảng này có thể có các mục như số thứ tự, đặc điểm, bao gói, trọng lượng... và mã số tương ứng với từng loại sản phẩm để khi cần có thể tra cứu được ngay.
  • 10. 4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV  MSMV là dấu hiệu để phân định vật phẩm (ở đây có nghĩa là phân tích định lượng). Qua MSMV và hệ thống máy vi tính có thể biết được đặc tính, khối lượng, thể tích, loại bao bì, số lượng hàng hóa.  Mã số là 1 dãy các số tự nhiên từ 0 – 9 được sắp xếp theo quy luật. Mã vạch gồm các vạch sáng tối có độ rộng khác nhau biểu thị cho các con số của mã số để máy scan đọc.
  • 11. 4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV:  Trên toàn thế giới không thể có sự trùng MSMV với nhau giữa các loại hàng hóa. MSMV là dấu hiệu đại diện cho từng loại hàng hóa.  MSMV được in trên nhãn hiệu ở vị trí góc bên phải và gần cạnh đáy của nhãn hiệu bao bì.  MSMV không nhằm để người tiêu dùng đọc mà cho hệ thống máy scan đọc và máy tính ghi vào bộ nhớ để lưu trữ thông tin.
  • 12. 4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV:  Sản phẩm khác nhau về 1 đặc tính cũng tạo nên 1 chủng loại hàng hóa khác nhau và mang MSMV riêng. Tương tự đối với hàng có thứ hạng khác nhau hoặc ứng dụng công nghệ chế biến khác nhau cũng tạo nên những loại hàng hóa có MSMV khác nhau.
  • 13. 4.4 ĐẶC ĐIỂM CỦA MSMV:  Bên cạnh đó, chủng loại sản phẩm cũng được tạo nên do: - Vật liệu bao bì khác nhau. - Hình dạng, cấu tạo bao bì khác nhau - Số lượng, thể tích bao bì khác nhau.
  • 14. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 4.5.1.1. EAN-13: Gồm 13 con số có cấu tạo từ trái sang phải như sau: - Mã quốc gia: 2 hoặc 3 chữ số. - Mã doanh nghiệp: gồm 4,5 hoặc 6 chữ số - Mã mặt hàng: 3,4,5 chữ số tùy thuộc vào mã doanh nghiệp - Số cuối cùng là số để kiểm tra.
  • 15. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 4.5.1.1. EAN-13:  Để đảm bảo tính thống nhất và tính đơn nhất của mã số, mã quốc gia phải do tổ chức MSMV quốc tế cấp cho các quốc gia thành viên. MS quốc gia của VN là 893.  Mã doanh nghiệp (Mã M) do tổ chức MSMV vật phẩm cấp cho các doanh nghiệp thành viên. Ở VN, mã M do EAN-VN cấp cho các doanh nghiệp thành viên của mình.
  • 16. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 4.5.1.1. EAN-13:  Mã mặt hàng (Mã I) do nhà sản xuất quy định cho hàng hóa của mình. Nhà sản xuất phải đảm bảo mỗi mặt hàng chỉ có 1 mã số.  Số kiểm tra C là 1 con số được tính dựa vào 12 con số trước đó, dùng để kiểm tra việc ghi đúng những con số nói trên.
  • 17. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 4.5.1.1. EAN-13: Từ năm 1995 đến 03/1998, EAN-VN cấp mã M gồm 4 chữ số và từ tháng 03/1998, theo yêu cầu của EAN quốc tế, EAN-VN bắt đầu cấp mã M gồm 5 chữ số.
  • 18. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: 4.5.1.2. EAN-8: Gồm 8 chữ số có cấu tạo như sau: - 3 số đầu là mã quốc gia - 4 số sau là mã mặt hàng. - Số cuối cùng là số kiểm tra. - Mã EAN-8 chỉ sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ, không đủ chỗ ghi mã EAN-13. Tổ chức EAN quốc gia sẽ cấp trực tiếp và có thể quản lý trực tiếp mã mặt hàng.
  • 19. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: Cách tính số kiểm tra cho mã EAN-13 và EAN-8: Bước 1: Cộng tất cả các chữ số ở vị trí lẻ từ phải sang trái (trừ số kiểm tra C). Bước 2: Nhân kết quả bước 1 với 3. Bước 3: Cộng giá trị của các số còn lại. Bước 4: Cộng kết quả của bước 2 với bước 3. Bước 5: Lấy bội số của 10 gần nhất, lớn hơn hoặc bằng kết quả bước 4 trừ đi kết quả bước 4  C
  • 20. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.1 Cấu tạo mã EAN-13 và EAN-8: VD: Tính số kiểm tra cho mã 893502590191C Bước 1: 1 + 1 + 9 + 2 + 5 + 9 = 27 Bước 2: 27 x 3 = 81 Bước 3: 9 + 0 + 5 + 0 + 3 + 8 = 25 Bước 4: 81 + 25 = 106 Bước 5: 110 – 106 = 4 = C Mã EAN-13 hoàn chỉnh sẽ là 8935025901914.
  • 21. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.2 Cấu tạo mã vạch: Mã vạch thể hiện mã số EAN gọi là mã vạch EAN. Trong mã vạch EAN, mỗi con số được thể hiện 2 vạch và 2 khoảng trống. Mỗi vạch hay khoảng trống có chiều rộng từ 1 – 4 môđun, mỗi môđun có chiều rộng tiêu chuẩn là 0,33mm. Mã vạch EAN là mã đa chiều rộng, tức là mỗi vạch (hay khoảng trống) có thể có chiều rộng từ 1 – 4 môđun
  • 22. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.2 Cấu tạo mã vạch: Mã vạch EAN có cấu tạo như sau: - Kể từ bên trái, khu vực để trống không ghi ký hiệu gì cả. - Ký hiệu bắt đầu (2 vạch dài) - Ký hiệu dãy số bên trái - Ký hiệu phân cách (2 vạch dài) - Ký hiệu dãy số bên phải - Số kiểm tra - Ký hiệu kết thúc (2 vạch dài) - Cuối cùng là khoảng trống bên phải
  • 23. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.2 Cấu tạo mã vạch:  Toàn bộ khu vực mã vạch EAN-13 tiêu chuẩn có chiều dài 37,29mm và có chiều cao 25,93mm.  Mã vạch EAN-8 có cấu tạo tương tự nhưng chỉ có chiều dài tiêu chuẩn là 26,73mm và chiều cao là 21,31mm.  Độ phóng đại của mã vạch EAN-13 và EAN-8 nằm trong khoảng 0.8 – 2.0.  Thông thường trên các sản phẩm bán lẻ, người ta dùng mã EAN có độ phóng đại là 0.9 – 1.0.
  • 24. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.3 Đọc mã vạch và ứng dụng mã vạch trong bán hàng: - Để đọc mã vạch người ta dùng máy scan để quét, máy quét được nối với máy tính bằng dây dẫn hoặc bộ phận truyền tín hiệu vô tuyến.
  • 25. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: Việc chuyển mã số thành mã vạch theo tiêu chuẩn mã hóa được thực hiện bằng máy in mã vạch với chương trình điều khiển thích hợp. Có 3 phương pháp in: - In phun bằng thiết bị chuyên dụng. - In trên giấy dính rồi dán lên sản phẩm - In opset.
  • 26. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: Các điểm cần chú ý khi in mã EAN: - Không in chữ hay bất kỳ hình vẽ gì vào vùng diện tích xung quanh mã. - Màu lý tưởng của mã vạch là màu đen trên nền trắng. Nếu muốn in màu khác thì phải tuân thủ theo màu nền và vạch tiêu chuẩn do EAN quốc gia cung cấp.
  • 27. 4.5 CẤU TẠO MSMV EAN-13 VÀ EAN-8 CỦA HÀNG HÓA BÁN LẺ: 4.5.4 In mã vạch trên hàng hóa: - Mã vạch nên đặt ngang, các vạch vuông góc với mặt phẳng đáy sản phẩm. - Đối với sản phẩm hình trụ đứng hay các bề mặt cong có đường kính nhỏ hơn 7,5cm, mã vạch cần đặt đứng; nếu đường kính lớn hơn 7,5cm có thể đặt mã vạch theo chiều đứng hoặc chiều ngang.
  • 28. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: Hàng hóa được vận chuyển phân phối trong các thùng to khối chữ nhật làm bằng giấy bìa gợn sóng được gọi là bao bì vận chuyển hay còn gọi là bao bì đơn vị gửi đi, có MSMV để tiện quản lý xuất nhập kho.
  • 29. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: Mã đơn vị gửi đi có dạng tiêu chuẩn gồm: 1. 1 chữ số mới (VL – Logical Variant) gồm 3 loại: 0; 1-8; và 9. 2. 12 chữ số vật phẩm của đơn vị tiêu thụ, không tính số kiểm tra C. 3. 1 chữ số kiểm tra C tính toán dựa trên 13 số trước theo 5 bước của EAN-13.
  • 30. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: - Số VL là 0 đối với trường hợp 1 mặt hàng chỉ có 1 loại đơn vị gửi đi. - Số VL từ 1-8 đối với loại hàng hóa có nhiều loại đơn vị gửi đi. Số VL càng lớn khi số lượng bên trong vật phẩm bên trong đơn vị gửi đi càng tăng. - Số VL là 9 trong các trường hợp: + Kiện hàng chứa nhiều loại mặt hàng khác nhau. + Hàng hóa trong thùng sẽ được phân chia lại thành đơn vị bán lẻ mới.
  • 31. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 4.6.1 Mã số các đơn vị gửi đi EAN-14 hoặc DUN-14: - Nhà cung cấp các đơn vị gửi đi cần cung cấp cho các đối tác buôn bán của mình danh sách các số VL này và mô tả chi tiết ý nghĩa của nó. - Số VL càng lớn có nghĩa là sẽ có nhiều đơn vị tiêu thụ bên trong đơn vị gửi đi. - Số VL được thêm vào đầu tiên bên trái của mã EAN- 13 hay EAN-8 (EAN-8 đã thêm 5 số 0 vào phía trước).
  • 32. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: 4.6.2 Mã vạch các đơn vị gửi đi dùng mã ITF-14, ITF-6 bổ trợ: - Thực tế đã sử dụng phổ biến một loại mã vạch gọi là mã ITF (Interleave two of five – tức là 2,5 xen kẽ). - Trong mã vạch này mỗi con số được thể hiện bằng 5 vạch (hoặc khoảng trống), trong đó có 2 vạch rộng (hoặc khoảng trống rộng).
  • 33. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI: - Mã vạch ITF mã hóa một số chẵn các con số, trong đó mã vạch ITF mã hóa 14 con số được sử dụng rộng rãi nhất nên có tên riêng là mã ITF-14. - Khi in trên các vật liệu đơn vị gửi đi người ta sẽ dùng mã ITF-14 thay thế cho mã EAN-14 vì mã EAN-14 đòi hỏi chất lượng in cao. - Khi in mã ITF-14, để chỉ thị chất lượng in của MV người ta dùng chữ H. Nếu 2 nét đứng của chữ H này dính vào nhau thì chứng tỏ rằng chất lượng in không đạt yêu cầu và phải in lại.
  • 34. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI:  Mã vạch bổ trợ ITF-6 cho mã số EAN/DUN-14 có số VL9: Các đơn vị gửi đi có thể có số lượng thay đổi, ví dụ: - Các đơn vị sẽ được chia và đóng bao bì lại trước khi đem bán lẻ như thịt gia súc, gia cầm, rau quả... - Các đơn vị tiêu thụ có số lượng thay đổi, chẳng hạn các sản phẩm đóng gói sơ bộ sau quá trình sản xuất, thu hoạch. - Khi thực hiện các đơn đặt hàng qui định rõ số lượng.
  • 35. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI:  Mã vạch bổ trợ ITF-6 cho mã số EAN/DUN-14 có số VL9: Trong các trường này, số lượng sản phẩm sẽ được phân định lại được biểu thị bằng mã bổ trợ;mã này được đặt bên phải mã chính. Mã dùng để phân định các đơn vị gửi đi có số lượng thay đổi là EAN/DUN-14 được thể hiện bằng mã vạch ITF-14 phối hợp với mã ITF-6 bổ trợ để phân định số lượng.
  • 36. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI:  Các quy tắc khi dùng mã bổ trợ ITF-6: - Mã bổ trợ bao gồm 5 chữ số và số kiểm tra; mã thể hiện số lượng phân định sản phẩm chứa trong đơn vị gửi đi. - Số kiểm tra C được tính toán theo phương pháp tính số C đã trình bày. - Đơn vị đo lường là đơn vị ảo (chứa trong file dữ liệu) và nhà sản xuất phải thông báo cho khách hàng của họ cùng với số phân định và các đặc tính của đơn vị gửi đi.
  • 37. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI:  Các quy tắc khi dùng mã bổ trợ ITF-6: - Các kích thước có gạch chân thay đổi phụ thuộc vào độ phóng đại M. - Độ phóng đại mã ITF-6 bổ trợ nằm trong khoảng 0,625 – 1,2.
  • 38. 4.6 CẤU TẠO MÃ SỐ MÃ VẠCH CỦA HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN, PHÂN PHỐI HAY ĐƠN VỊ GỬI ĐI:  Điểm đặt mã ITF: - Nếu điều kiện cho phép, nên in mã trên cả 4 mặt đứng của thùng kiện hàng, nếu không phải in trên 2 mặt đứng sát nhau. - Mã cần được in đứng, theo chiều đứng của hộp. - Nếu đơn vị gửi đi bằng bao nhựa trong, phải đảm bảo máy scan không quét nhầm số. - Để đảm bảo chất lượng in và quét mã sau này, nên in mã ITF có độ phóng đại lớn từ 1,0 – 1,2.