SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 25
OSPF

Open Shortest Path First
Introduction

Objectives:
- Nắm rõ các khái niệm cơ bản của giao thức OSPF
- Hiểu được phương pháp tìm đường đi của OSPF
- Cấu hình cơ bản và nâng cao.
Introduction to OSPF

OSPF là giao thức được sử dụng phổ biến nhất. Việc nắm
được nó là một điều rất quan trọng.
Gói tin OSPF:
- Data Link Frame:
- IP Packet:
    + Địa chỉ gửi: multicast (224.0.0.5 (sử dụng cho all router) /
224.0.0.6 (sử dụng cho DR/BDR)).
    + Protocol Field = 89
- OSPF Packet Header:
   + Type code: Chỉ ra loại gói tin (Hello, Database Desc, Link
state Request, Link state Upate, Stae Ack.)
   + Router ID & Area ID: Phân biệt giữa các router và khu vực
sử dụng.
OSPF Packet Types

1. Hello: Phát hiện và tái phát hiện các router hàng xóm, thiết
lập mối quan hệ adjacency.
2. Database Description (DBD): Đồng bộ cơ sở dữ liệu giữa
các router. Trong một area, các router phải có một csdl
(topology) giống hệt nhau.
3. Link-state Request (LSR): Yêu cầu về một vùng mạng.
4. Link-state Update (LSD): gửi trả vè các thông tin cho
request hoặc cập nhật sự thay đổi trong vùng mạng.
5. Link-state Acknowledgement (LSAck): Đảm bảo việc truyền
tin tin cậy.
Hello Packet

- Gói tin hello được trao đổi giữa 2 con neighbor với nhau
trước khi thiết lập mối quan hệ adjency.
Các trường thông tin:
- Type:
- Router ID:
- Area ID:
- Network Mask: subnet mask của interface gửi đi
- Hello Interval: 10s vs 30s
- Router Priority: Lựa chọn router DR hay BDR trong các vùng
mạng Broadcast multiaccess.
- Router Dead Interval: = 4 lần hello interval (tương tự holdtime
của EIGRP).
- Designated Router (DR):
- Backup DR (BDR):
- List of neighbor(s):
Link-state Upade Packet

LSU chia thành 10 loại gói tin khác nhau, phụ thuộc vào các
loại router:
Type Description
1         Router LSAs
2         Network LSA: gởi bởi router DR, liệt kê các router ID
         của các router trong vùng multiaccess.
3/4      Summary LSA: Sử dụng ở các router biên, quảng bá
OSPF vào các area khác.
Cấu hình cơ bản OSPF
OSPF Configuration
R(config)#router ospf <proccess_ID>
process_ID kô cần phải giống nhau. (khác vs EIGRP)
--> R(config-router)#network <network_address>
<wildcard_mask> area <area_number>
Trong giáo trình CCNA, ta sử dụng đơn vùng nên
<area_number> = 0.
Giá trị này phải chung nhất.
VD:
R(config)#router ospf 1
                   network 172.16.1.16 0.0.0.15 area 0
Còn một vài cách làm khác:
- Thực hiện summary luôn các vùng mạng sau đó quảng bá.
- Ko quan tâm đến địa chỉ các interface:
câu lệnh: network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0.
Cấu hình chuẩn

Khuyến cáo sử dụng cách sau đây:
Chỉ ra chính xác địa chỉ của interface và wildcard mask =
0.0.0.0
--> Giám sát được việc chạy ospf trên interface nào.
Ex:
Router(config-router)#network 192.168.1.17 0.0.0.0 area 0
Router ID

Sử dụng định danh cho các router trong 1 area.
- Để định danh router id cho một router sử dụng ospf, ta có thể
dùng câu lệnh router-id với việc sử dụng 1 dải ip để định danh:
(config-router)#router-id 1.1.1.1 (example - nó chỉ là 1 địa chỉ).
- Trong trường hợp trên router ko thiết lập router id, router sẽ
lựa chọn interface loopback có địa chỉ ip cao nhất làm router id
(nhớ là loopback nhé :D) --> khuyến nghị
- Trong trường hơp ko sử dụng router id và loopback, nó sẽ lấy
địa chỉ cao nhất của interface mà đang hoạt động (active) làm
router id (điều này có nghĩa là interface đó ko nhất thiết xài
OSPF).--> fương fáp này kô khuyến nghị, do cổng vật lý có thể
hỏng.
Kiểm tra Router ID

#show ip protocols
Details:
- Router ID 192.168.10.5

Sử dụng Loopback làm ID: chỉ cần tạo ra loopback và gán địa
chỉ IP cho nó.

Kiểm tra hoạt động của OSPF:
#show ip ospf neighbor
(Như EIGRP)
Details:
Router ID Pri State Dead Time        Address Interface
                                      (neighbor) (local)
Kiểm tra OSPF

show ip ospf interface <type> <port>
show ip route
Metric của OSPF

Metric: cost
Đối với các router của cisco, cost đc tính dựa trên nghịch đảo
của băng thông. (10^8/bps)
ex:
Fast Ethernet 10^8/100,000,000 bps = 1
Ethernet         10^8/10,000,000 bps = 10.
v.v...
Default Bandwidth vs Actual Bandwidth

- OSPF sử dụng băng thông mặc định, nên có thể tính toán sai
so với thực tế. Do đó ta cần cấu hình lại.
(config-if)#bandwidth 64 (kbps)
hoặc:
(config-if)#ip ospf cost 1562 (tính toán dựa trên bandwidth).
Đôi khi trong thực tế, ta lại muốn "bẻ cong" giá trị này so vs
thực tế.
OSPF và Multiacess
OSPF Network Type

- Point - to - Point
- Broadcast Multiaccess
- Nonbroadcast Multiaccess. VD: Frame Relay
- Point - to - Multipoint
- Virtual links.
Challenges in multiaccess Network

- Adjacency có j khác neighbors?
DR và BDR.
Trong vùng mạng multiaccess sẽ bầu chọn ra một router là DR,
một router sẽ là BDR.
DR và BDR sẽ thiết lập adjacency với tất cả router còn lại.
Sending & Receiving LSA
DR/BDR Election

Lựa chọn DR/BDR như thế nào?

- DR được lấy từ router có Priority cao nhất, tiếp theo là BDR
Nếu cùng priority? Sử dụng Router ID.
Thay đổi Priority
      (config-if)#ip ospf priority {0 - 255}
Chú ý:
- Quá trình thực hiện lựa chọn DR và BDR sẽ được thực hiện
ngay khi router đầu tiên chạy ospf.
- Khi DR đc lựa chọn, nó tiếp tục làm cho đến khi xảy ra:
   + DR fail.
   + OSPF ko còn chạy trên DR fail.
   + Interface đang kết nối vào vùng mạng multiaccess ko
chạy.
Force Election DR/BDR

Tắt hết interface đi rồi mở lại
shutdown
no shutdown
Chọn router có priority cao nhất đầu tiên.
Redistributing an OSPF Default route

tương tự RIPv2:
(config-router)#default-information originate

Detail:
O*E2 (External Type 2).
Type 2: metric không thay đổi.
Type 1: cộng thêm cost của đường link.
Reference Bandwidth

Có thể tăng số tham chiếu (10^8) lên:
(config-router)#auto-cost reference-bandwidth 10000 (Mbps)
Modifying OSPF Timers

(config-if)#ip ospf hello-interval seconds
(config-if)#ip ospf dead-interval seconds

Các giá trị timer giữa hai neighbor phải giống nhau, để đảm
bảo đồng bộ topology giữa 2 router.
Cấu hình nâng cao
Authentication

1. Clear Text
(config-if)#ip ospf authentication-key <password>

ip ospf authentication

2. MD5
(config-if)#ip ospf message-digest-key <key-id> md5 <key>

(config-if)#ip ospf authentication message-digest
Redistribution

Quảng bá giữa các giao thức định tuyến khác nhau: RIPv2,
EIGRP, OSPF.
1. Quảng bá EIGRP, OSPF vào RIP
router rip
   redistribute eigrp 100 metric 1
   redistribute ospf 1 metric 1
2. Quảng bá RIP, OSPF --> EIGRP
router eigrp 100
   redistribute ospf 1 metric 100000 100 255 1 1500
   redistribute rip metric 100000 100 255 1 1500
3. Quảng bá RIP, EIGRP --> OSPF
router ospf 1(mặc định nhận vào là metric = 20)
   redistribute rip [subnets] [metric-type 1] [metric 30]
   redistribute eigrp 100 ....

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
nguyenhoangbao
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
shinibi
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF
Tài Bùi
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2
Tài Bùi
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
shinibi
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
duytruyen1993
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Nhung Nguyễn
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
shinibi
 
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 

Was ist angesagt? (20)

đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến độngđinh tuyến tĩnh và định tuyến động
đinh tuyến tĩnh và định tuyến động
 
Cấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRPCấu hình EIGRP
Cấu hình EIGRP
 
Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4Báo cáo thực tập tuần 4
Báo cáo thực tập tuần 4
 
Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF Lab hướng dẫn OSPF
Lab hướng dẫn OSPF
 
Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2Lab hướng dẫn RIP v2
Lab hướng dẫn RIP v2
 
Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2Cấu hình RIP v2
Cấu hình RIP v2
 
Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3Báo cáo thực tập tuần 3
Báo cáo thực tập tuần 3
 
Cấu Hình Ripv2
Cấu Hình Ripv2Cấu Hình Ripv2
Cấu Hình Ripv2
 
2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route2 Định tuyến static route
2 Định tuyến static route
 
OSPF
OSPFOSPF
OSPF
 
Tuan 2
Tuan 2Tuan 2
Tuan 2
 
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến QuânBáo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân
 
Cấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bảnCấu hình osp fv3 cơ bản
Cấu hình osp fv3 cơ bản
 
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhungBáo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
Báo cáo tuần 3 nguyen phuong nhung
 
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến QuânBáo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
Báo cáo thực tập tuần 3 - Phạm Tiến Quân
 
địNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnhđịNh tuyến tĩnh
địNh tuyến tĩnh
 
Bao cao final
Bao cao finalBao cao final
Bao cao final
 
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh vàTổng quan về định tuyến tĩnh và
Tổng quan về định tuyến tĩnh và
 
Static routing & RIP
Static routing & RIPStatic routing & RIP
Static routing & RIP
 
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 7 - 8 tại athena - đàm văn sáng
 

Ähnlich wie OSPF

Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
tran thai
 
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
Vai Savta
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Ai Tôi
 
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Đàm Văn Sáng
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena   trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena   trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
tran thai
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
kanzakido
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
kanzakido
 

Ähnlich wie OSPF (20)

Bao cao t5
Bao cao t5Bao cao t5
Bao cao t5
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
 
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquanBao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
Bao cao thưc_tap_tuan3_cntt_pham_tienquan
 
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân (word)
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân (word)Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân (word)
Báo cáo thực tập tuần 5 - Phạm Tiến Quân (word)
 
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២            សិក្សាពីCcnaមេរៀនទី២            សិក្សាពីCcna
មេរៀនទី២ សិក្សាពីCcna
 
Bao cao thuc tap eigrp ac_ls
Bao cao thuc tap eigrp ac_lsBao cao thuc tap eigrp ac_ls
Bao cao thuc tap eigrp ac_ls
 
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 3 tại athena   cấu hình rip- đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 3 tại athena cấu hình rip- đàm văn sáng
 
Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3Báo cáo tuần 3
Báo cáo tuần 3
 
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thôngThực hành cơ sở mạng truyền thông
Thực hành cơ sở mạng truyền thông
 
Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2Bao cao thuc tap ri pv2
Bao cao thuc tap ri pv2
 
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sángBáo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl  đàm văn sáng
Báo cáo thực tập tuần 5 eigrp và acl đàm văn sáng
 
Chương 1
Chương 1Chương 1
Chương 1
 
7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx
7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx
7080717 - Nhóm 4 - Ngô Đức Thuận .pptx
 
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdfBai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
Bai giang quan tri mang-CHƯƠNG 2- Cac ky thuat DINH TUYEN.pdf
 
Cấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bảnCấu hình rip cơ bản
Cấu hình rip cơ bản
 
Ccip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mplsCcip tổng quan mpls
Ccip tổng quan mpls
 
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena   trần trọng tháiBáo cáo thực tập athena   trần trọng thái
Báo cáo thực tập athena trần trọng thái
 
Bao cao giua ky
Bao cao giua kyBao cao giua ky
Bao cao giua ky
 
Cai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptablesCai dat va_cau_hinh_iptables
Cai dat va_cau_hinh_iptables
 
Bao cao cuoi ky
Bao cao cuoi kyBao cao cuoi ky
Bao cao cuoi ky
 

Mehr von Hoàng Hải Nguyễn

Mehr von Hoàng Hải Nguyễn (20)

Building_a_database_with_PHP_and_SQL
Building_a_database_with_PHP_and_SQLBuilding_a_database_with_PHP_and_SQL
Building_a_database_with_PHP_and_SQL
 
Oracle
OracleOracle
Oracle
 
Chapter 6-Remoting
Chapter 6-RemotingChapter 6-Remoting
Chapter 6-Remoting
 
Giao_trinh_CSDL
Giao_trinh_CSDLGiao_trinh_CSDL
Giao_trinh_CSDL
 
notes4
notes4notes4
notes4
 
Introduction to EIGRP  [IP Routing] - Cisco Systems
Introduction to EIGRP  [IP Routing] - Cisco SystemsIntroduction to EIGRP  [IP Routing] - Cisco Systems
Introduction to EIGRP  [IP Routing] - Cisco Systems
 
MySQL-PHP
MySQL-PHPMySQL-PHP
MySQL-PHP
 
RTS introduction
RTS introductionRTS introduction
RTS introduction
 
DichCanKinh_thuchanh
DichCanKinh_thuchanhDichCanKinh_thuchanh
DichCanKinh_thuchanh
 
CCNA S3 - Chapter 04 - VTP
CCNA S3 - Chapter 04 - VTPCCNA S3 - Chapter 04 - VTP
CCNA S3 - Chapter 04 - VTP
 
DiemGiuaky(cnpm)
DiemGiuaky(cnpm)DiemGiuaky(cnpm)
DiemGiuaky(cnpm)
 
CCNA Security Lab 9 - Enabling SSH and HTTPS access to Cisco IOS Routers - CLI
CCNA Security Lab 9 - Enabling SSH and HTTPS access to Cisco IOS Routers - CLICCNA Security Lab 9 - Enabling SSH and HTTPS access to Cisco IOS Routers - CLI
CCNA Security Lab 9 - Enabling SSH and HTTPS access to Cisco IOS Routers - CLI
 
Quan ly bo nho trong C#
Quan ly bo nho trong C#Quan ly bo nho trong C#
Quan ly bo nho trong C#
 
notes5
notes5notes5
notes5
 
OOP1_K51
OOP1_K51OOP1_K51
OOP1_K51
 
RFC 1058 - Routing Information Protocol
RFC 1058 - Routing Information ProtocolRFC 1058 - Routing Information Protocol
RFC 1058 - Routing Information Protocol
 
Enhanced Interior Gateway Routing Protocol - Wikipedia, the free encyclopedia
Enhanced Interior Gateway Routing Protocol - Wikipedia, the free encyclopediaEnhanced Interior Gateway Routing Protocol - Wikipedia, the free encyclopedia
Enhanced Interior Gateway Routing Protocol - Wikipedia, the free encyclopedia
 
Phan tich QL ban va mua hang
Phan tich QL ban va mua hangPhan tich QL ban va mua hang
Phan tich QL ban va mua hang
 
notes2
notes2notes2
notes2
 
Giao trinh thuc hanh SQL
Giao trinh thuc hanh SQLGiao trinh thuc hanh SQL
Giao trinh thuc hanh SQL
 

OSPF

  • 2. Introduction Objectives: - Nắm rõ các khái niệm cơ bản của giao thức OSPF - Hiểu được phương pháp tìm đường đi của OSPF - Cấu hình cơ bản và nâng cao.
  • 3. Introduction to OSPF OSPF là giao thức được sử dụng phổ biến nhất. Việc nắm được nó là một điều rất quan trọng. Gói tin OSPF: - Data Link Frame: - IP Packet: + Địa chỉ gửi: multicast (224.0.0.5 (sử dụng cho all router) / 224.0.0.6 (sử dụng cho DR/BDR)). + Protocol Field = 89 - OSPF Packet Header: + Type code: Chỉ ra loại gói tin (Hello, Database Desc, Link state Request, Link state Upate, Stae Ack.) + Router ID & Area ID: Phân biệt giữa các router và khu vực sử dụng.
  • 4. OSPF Packet Types 1. Hello: Phát hiện và tái phát hiện các router hàng xóm, thiết lập mối quan hệ adjacency. 2. Database Description (DBD): Đồng bộ cơ sở dữ liệu giữa các router. Trong một area, các router phải có một csdl (topology) giống hệt nhau. 3. Link-state Request (LSR): Yêu cầu về một vùng mạng. 4. Link-state Update (LSD): gửi trả vè các thông tin cho request hoặc cập nhật sự thay đổi trong vùng mạng. 5. Link-state Acknowledgement (LSAck): Đảm bảo việc truyền tin tin cậy.
  • 5. Hello Packet - Gói tin hello được trao đổi giữa 2 con neighbor với nhau trước khi thiết lập mối quan hệ adjency. Các trường thông tin: - Type: - Router ID: - Area ID: - Network Mask: subnet mask của interface gửi đi - Hello Interval: 10s vs 30s - Router Priority: Lựa chọn router DR hay BDR trong các vùng mạng Broadcast multiaccess. - Router Dead Interval: = 4 lần hello interval (tương tự holdtime của EIGRP). - Designated Router (DR): - Backup DR (BDR): - List of neighbor(s):
  • 6. Link-state Upade Packet LSU chia thành 10 loại gói tin khác nhau, phụ thuộc vào các loại router: Type Description 1 Router LSAs 2 Network LSA: gởi bởi router DR, liệt kê các router ID của các router trong vùng multiaccess. 3/4 Summary LSA: Sử dụng ở các router biên, quảng bá OSPF vào các area khác.
  • 7. Cấu hình cơ bản OSPF
  • 8. OSPF Configuration R(config)#router ospf <proccess_ID> process_ID kô cần phải giống nhau. (khác vs EIGRP) --> R(config-router)#network <network_address> <wildcard_mask> area <area_number> Trong giáo trình CCNA, ta sử dụng đơn vùng nên <area_number> = 0. Giá trị này phải chung nhất. VD: R(config)#router ospf 1 network 172.16.1.16 0.0.0.15 area 0 Còn một vài cách làm khác: - Thực hiện summary luôn các vùng mạng sau đó quảng bá. - Ko quan tâm đến địa chỉ các interface: câu lệnh: network 0.0.0.0 255.255.255.255 area 0.
  • 9. Cấu hình chuẩn Khuyến cáo sử dụng cách sau đây: Chỉ ra chính xác địa chỉ của interface và wildcard mask = 0.0.0.0 --> Giám sát được việc chạy ospf trên interface nào. Ex: Router(config-router)#network 192.168.1.17 0.0.0.0 area 0
  • 10. Router ID Sử dụng định danh cho các router trong 1 area. - Để định danh router id cho một router sử dụng ospf, ta có thể dùng câu lệnh router-id với việc sử dụng 1 dải ip để định danh: (config-router)#router-id 1.1.1.1 (example - nó chỉ là 1 địa chỉ). - Trong trường hợp trên router ko thiết lập router id, router sẽ lựa chọn interface loopback có địa chỉ ip cao nhất làm router id (nhớ là loopback nhé :D) --> khuyến nghị - Trong trường hơp ko sử dụng router id và loopback, nó sẽ lấy địa chỉ cao nhất của interface mà đang hoạt động (active) làm router id (điều này có nghĩa là interface đó ko nhất thiết xài OSPF).--> fương fáp này kô khuyến nghị, do cổng vật lý có thể hỏng.
  • 11. Kiểm tra Router ID #show ip protocols Details: - Router ID 192.168.10.5 Sử dụng Loopback làm ID: chỉ cần tạo ra loopback và gán địa chỉ IP cho nó. Kiểm tra hoạt động của OSPF: #show ip ospf neighbor (Như EIGRP) Details: Router ID Pri State Dead Time Address Interface (neighbor) (local)
  • 12. Kiểm tra OSPF show ip ospf interface <type> <port> show ip route
  • 13. Metric của OSPF Metric: cost Đối với các router của cisco, cost đc tính dựa trên nghịch đảo của băng thông. (10^8/bps) ex: Fast Ethernet 10^8/100,000,000 bps = 1 Ethernet 10^8/10,000,000 bps = 10. v.v...
  • 14. Default Bandwidth vs Actual Bandwidth - OSPF sử dụng băng thông mặc định, nên có thể tính toán sai so với thực tế. Do đó ta cần cấu hình lại. (config-if)#bandwidth 64 (kbps) hoặc: (config-if)#ip ospf cost 1562 (tính toán dựa trên bandwidth). Đôi khi trong thực tế, ta lại muốn "bẻ cong" giá trị này so vs thực tế.
  • 16. OSPF Network Type - Point - to - Point - Broadcast Multiaccess - Nonbroadcast Multiaccess. VD: Frame Relay - Point - to - Multipoint - Virtual links.
  • 17. Challenges in multiaccess Network - Adjacency có j khác neighbors? DR và BDR. Trong vùng mạng multiaccess sẽ bầu chọn ra một router là DR, một router sẽ là BDR. DR và BDR sẽ thiết lập adjacency với tất cả router còn lại. Sending & Receiving LSA
  • 18. DR/BDR Election Lựa chọn DR/BDR như thế nào? - DR được lấy từ router có Priority cao nhất, tiếp theo là BDR Nếu cùng priority? Sử dụng Router ID. Thay đổi Priority (config-if)#ip ospf priority {0 - 255} Chú ý: - Quá trình thực hiện lựa chọn DR và BDR sẽ được thực hiện ngay khi router đầu tiên chạy ospf. - Khi DR đc lựa chọn, nó tiếp tục làm cho đến khi xảy ra: + DR fail. + OSPF ko còn chạy trên DR fail. + Interface đang kết nối vào vùng mạng multiaccess ko chạy.
  • 19. Force Election DR/BDR Tắt hết interface đi rồi mở lại shutdown no shutdown Chọn router có priority cao nhất đầu tiên.
  • 20. Redistributing an OSPF Default route tương tự RIPv2: (config-router)#default-information originate Detail: O*E2 (External Type 2). Type 2: metric không thay đổi. Type 1: cộng thêm cost của đường link.
  • 21. Reference Bandwidth Có thể tăng số tham chiếu (10^8) lên: (config-router)#auto-cost reference-bandwidth 10000 (Mbps)
  • 22. Modifying OSPF Timers (config-if)#ip ospf hello-interval seconds (config-if)#ip ospf dead-interval seconds Các giá trị timer giữa hai neighbor phải giống nhau, để đảm bảo đồng bộ topology giữa 2 router.
  • 24. Authentication 1. Clear Text (config-if)#ip ospf authentication-key <password> ip ospf authentication 2. MD5 (config-if)#ip ospf message-digest-key <key-id> md5 <key> (config-if)#ip ospf authentication message-digest
  • 25. Redistribution Quảng bá giữa các giao thức định tuyến khác nhau: RIPv2, EIGRP, OSPF. 1. Quảng bá EIGRP, OSPF vào RIP router rip redistribute eigrp 100 metric 1 redistribute ospf 1 metric 1 2. Quảng bá RIP, OSPF --> EIGRP router eigrp 100 redistribute ospf 1 metric 100000 100 255 1 1500 redistribute rip metric 100000 100 255 1 1500 3. Quảng bá RIP, EIGRP --> OSPF router ospf 1(mặc định nhận vào là metric = 20) redistribute rip [subnets] [metric-type 1] [metric 30] redistribute eigrp 100 ....

Hinweis der Redaktion

  1. Để đảm bảo 2 con router là hàng xóm thì gói tin Hello ở 2 con phải có những trường sau đây là giống nhau: - Area ID; - Authentication type; - Network Mask: - Hello Interval ; - Router Dead Interval; - Router hiện tại fải thấy mình trong list of neighbor của router hàng xóm. Chú ý: Chỉ cần sai khác một trong số các thông số này là chịu chết!
  2. Trong OSPF, ta có Area Backbone, các area khác sẽ kết nối với area này. Do đó tồn tại khác nhiều loại router khác nhau.
  3. Tại sao lại là wildcard mask?