SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 80
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:………………
Địa điểm thực tập:…………………………………………………………
1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
- Mức độ liên hệ với giáo viên:…………………………………………
- Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:……………………………
- Tiến độ thực hiện:……………………………………………………
2. NỘI DUNG BÁO CÁO:
- Thực hiện các nội dung thực tập:………………………………………
- Thu thập và xử lý số liệu: ……………………………………………
- Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ………………………………
3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
……………………………………………………………………………
ĐIỂM:…..
CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)……………………
Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011
Giáo viên hướng dẫn
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM2
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT NỘI DUNG TRANG
Biểu số 01 Danh sách cán bộ chủ chốt 7
Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7
Biểu số 03 Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10
Biểu số 04 Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21
Biểu số 05
So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009,
2010 24
Biểu số 06 Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27
Biểu số 07 Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19
Biểu số 08 Cơ cấu lao động của công ty 32
Biểu số 09 Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36
Biểu số 10 Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39
Biểu số 11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40
Biểu số 12 Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46
Biểu số 13 Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48
Biểu số 14 Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50
Biểu số 15 Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55
Biểu số 16 Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57
Biểu số 17 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58
DANH MỤC ĐỒ THỊ
STT NỘI DUNG TRANG
Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4
Sơ đồ 02 Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15
Sơ đồ 03 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 17
Sơ đồ 04 Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) 17
Sơ đồ 05 Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 4
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM3
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.................................... 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ....................................... 5
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp ................................................................................ 6
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển .... 6
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty............................................................................. 7
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................. 8
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................. 9
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu.................................................................. 9
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................. 12
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .............................................. 15
1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ...................................................... 15
1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................... 16
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH..................................... 19
CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................................... 19
2.1. Phân tích các hoạt động marketing....................................................................... 19
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch
vụ …………………………………………………………………………………20
2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời
kì. …………………………………………………………………………………23
2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ ..................................................... 27
2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối ............. 29
2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng ...................................... 31
2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương ............................................................. 32
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp................................................................ 32
2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động .......................................... 34
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................... 36
2.2.4. Năng suất lao động.......................................................................................... 36
2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp.................................................. 38
2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp ........................ 42
2.3. Tình hình chi phí và giá thành.............................................................................. 43
2.3.1. Phân loại chi phí của doanh nghiệp .............................................................. 43
2.3.2. Giá thành kế hoạch......................................................................................... 44
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ............................. 45
2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................................. 48
2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................... 48
2.4.2. Bảng cân đối kế toán...................................................................................... 51
2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh........................................................................ 56
2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn............................................................... 58
2.4.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ................................................... 59
2.4.6. Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp .......................... 64
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP........................ 64
3.1. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp ................................. 65
3.2. Định hướng đề tài nghiên cứu............................................................................... 68
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM4
3.2.1. Tên đề tài. ........................................................................................................ 68
3.2.2. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 68
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 69
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM5
Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh
lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống
kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng bá được
mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các nhà kinh
doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được với thị trường
một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp
nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh
nghiệp.
Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên
năm cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời gian
này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học
trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý
thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản
thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường.
Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương mại
và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập tại công
ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường.
Báo cáo của em gồm 3 phần:
PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP.
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT
NGHIỆP.
PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM6
1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS
Logo của công ty:
Địa chỉ:
- Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ
Liêm, Hà Nội
- Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu
Giấy, Hà nội.
Email: tesengineering@tesvn.com / tesengineering@vnn.vn
Chi nhánh
(1) Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình Thạnh,
TP Hồ Chí Minh.
(2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông
1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp các
dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được thành lập vào
ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ là 30.000.000.000
VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của công ty vẫn là cơ điện,
công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác nhau. Với sự lớn mạnh và
phát triển không ngừng.
Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây
Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu mở
rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án.
Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể
góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành
lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004 đến
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM7
năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000 đồng và
nguồn nhân lực là 220 người.
1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty
Số lượng nhân viên 220 người
Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ
Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa
Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt
STT Họ và tên Chức danh
1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành
2 Trần Minh Mẫn Phó giám đốc, giám đốc chi
nhánh
3 Khương Hương Thủy Giám đốc
4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh
5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh
( Nguồn: phòng Nhân sự)
Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên
Manpower Trình độ Số lượng
I Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32
Kĩ sư cơ điện 10
Kĩ sư điện 10
Kĩ sư điện lạnh 8
Kĩ sư xây dựng 2
Manpower Trình độ Số lượng
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM8
Kĩ sư tin học 2
II Phòng chức năng Đại học 21
Cử nhân kế toán 3
Cử nhân quản trị kinh doanh 1
Cử nhân luật 1
Cử nhân kinh tế 10
Cử nhân quản trị nhân lực 2
Cử nhân ngoại ngữ 4
III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2
Kĩ sư cơ điện 1
Kĩ sư điện 1
IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140
Nhân viên văn phòng 5
Công nhân điện 30
Công nhân điện lạnh 45
Công nhân lắp đặt hệ thống
nước
50
Nhân viên IT 10
V Nhân viên khác Trung học phổ thông 25
( nguồn: phòng nhân sự)
1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM9
1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty
(1) Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các thiết bị
trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo động, an ninh.
(2) Cơ cấu xây dựng thương mại
(3) Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện
(4) Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước
(5) Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí
(6) Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính
(7) Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá
(8) Đồ dùng/trang trí nội thất.
1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu
Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân
dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết kế
công trình...
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM10
Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010
STT Chủ đầu tư
Loại
hình
nhà
thầu
Tên dự án Phạm vi công việc
Ngày bắt
đầu
Ngày
hoàn
thành
Giá trị HĐ
(usd)
1
Công ty TNHH Saigon
Pearl Việt Nam
Thầu
phụ
Saigon Pearl
Development -
Phase 1,2A, 2B
Cung cấp và lắp đặt
hệ thống tự động
trong nhà
8-Mar-10
11-Apr-
10
1.960.000
2
Công ty Dược Phẩm
Nam Hà
Thầu
phụ
Nhà máy Dược
Phẩm Nam Hà
Phòng sạch
8-Mar-10 1-Aug-10 770.000
Hệ thống thông gió
3 Euro Auto Corp.
Thầu
chính
BMW show
room Hà Nội
Hệ thống khoá thoát
hiểm
1-Mar-10
29-May-
10
185.625Hệ thống thông gió
Hệ thống báo cháy
& hệ thống báo
động
4 Nhà máy May Mascot
Thầu
chính
Nhà máy may
Mascot
Cung cấp và lắp đặt
hệ thống cơ điện
2-Apr-10
15-May-
10
120.000
5 Công ty Inax Việt Nam
Thầu
chính
Nhà máy Inax
VN
Hệ thống điều hoà
không khí và thông
gió
10-May-
10
30-Oct-11 143.750
6 D'Annam SPA
Thầu
chính
D'annam Phòng sạch 15-Jun-10 9-Jul-10 96.500
7 D'Annam Villa
Thầu
Phụ
D'annam Hệ thống CDA 10-Jul-10 30-Oct-10 195.000
8 Nhà máy Molex
Thầu
Phụ
Nhà máy Molex
Hệ thống điều hoà
KK và thông gió
2-Aug-10
13-Sep-
10
747.313
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM11
STT Chủ đầu tư
Loại
hình
nhà
thầu
Tên dự án Phạm vi công việc
Ngày bắt
đầu
Ngày
hoàn
thành
Giá trị HĐ
(USD)
9 Khách sạn Moevenpick
Thầu
phụ
Khách sạn
Moevenpick
Hệ thống ĐHKK và
Thông gió cho giai
đoạn 2B
2-Aug-10
15-Sep-
10
75.473
10
Công ty TNHH Saigon
Pearl
Việt Nam
Thầu
chính
Dự án Sàigòn
Pearl - Pha 2B
Xây Dựng và Hệ
thống cơ điện
15-Aug-
10
20-Nov-
10
50.000
11
Công ty Openasian
Thiết bị nặng Việt Nam
Thầu
chính
Nhà xưởng
Volvo
Binh Duong
Hệ thống cơ điện và
nội thất
Sep-10 Nov-10 2.775.132
( Nguồn: phòng dự án)
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM12
1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản
xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước
sau:
Bước 1: Đăng ký dự thầu
- Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS
đều do Phòng dự án phát hành.
- Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có
liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả.
Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công ty.
Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu
- Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ đầu
tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự thầu.
- Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu:
o Thư mời thầu
o Hướng dẫn cho các nhà thầu
o Điều kiện hợp đồng
o Đặc tính kỹ thuật
o Bảng kê chất lượng
o Các bản vẽ
o Số liệu thông tin đấu thầu
o Lịch biểu các yêu cầu
o Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục
- Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành viên
tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt.
- Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các
công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ sung
của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu cầu của
Chủ đầu tư.
Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM13
- Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án lập
đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung của hồ
sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần) hoặc các nhà
thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu.
- Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án
triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên
quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty.
- Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề xuất
với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại học,
Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành...) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu hoặc
hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp.
- Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của
Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi trình
Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư.
- Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc
Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn bộ
hồ sơ dự thầu lần cuối.
- Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản chính và
bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp
hồ sơ dự thầu được gửi bằng E-mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được đóng dấu và lưu
theo đúng quy định.
Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các
tài liệu có liên quan khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E-mail, kết quả đấu thầu v.v...)
ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp.
Bước 5: Ký kết hợp đồng
- Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản thực
hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và chuyển cho
Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định của pháp luật
hiện hành của Nhà nước.
- Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy
Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01.
HĐ: Viết tắt của Hợp đồng.
yy: 2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM14
Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách
hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của Công
ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo dõi.
- Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi hợp
đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ vào cột
ghi chú.
Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng
Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến
hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế các
hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu trách
nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự
thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công
ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật vào
trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 - 03) và thông báo ngay cho các bộ phận liên
quan bằng văn bản.
Bước 7: kết thúc hợp đồng
Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và đưa
vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM15
1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp
1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
( Nguồn: Phòng Dự án)
Chi nhánh
HCM
BAN GIÁM
ĐỐC
P.HCNS Chi nhánh Hà
Tây
P.Giám
sát
P. Kỹ
thuật
P. Dự ánP. Kế
toán
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
Nhân
viên
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM16
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
Các cấp quản lý gồm có:
Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn
Giám đốc: Trương Hương Thủy
Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn
Các phòng ban trong công ty
- Phòng hành chính nhân sự
- Phòng kế toán
- Phòng dự án
- Phòng kỹ thuật
- Phòng giám sát
Các chi nhánh
- Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn
- Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh
Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc
trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được chia
thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi nhánh
hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng.
Chức năng của các phòng ban
Phòng hành chính nhân sự
Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,
chiến lược của công ty.
- Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo
và tái đào tạo.
- Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty.
- Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích
người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động.
- Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban
Giám đốc.
- Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,
xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM17
- Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều
hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt.
- Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an
ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty.
- Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức-
Hành chánh-Nhân sự.
- Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ,
người lao động và nhân viên trong công ty.
Phòng kế toán
- Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài
chính
- Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các
đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo dõi và
đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao.
- Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng
dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà
nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ
thuộc.
- Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty
về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền
vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty.
- Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời
cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước.
- Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty (tự
kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra).
- Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn
phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi
suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà
nước...), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng
các nguồn hỗ trợ trên.
- Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt
công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của
lãnh đạo Tổng công.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM18
Phòng dự án
Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau :
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các
dự án của Công ty.
- Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến
việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng.
- Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các
dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các
dự án.
- Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
- Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc
dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định.
- Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương
án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi
sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….
- Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng.
Phòng kỹ thuật
- Phòng có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý
đầu tư xây dựng các dự án do Sở làm chủ đầu tư
- Công tác thẩm định, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình.
- Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ,
chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản
lý của nhà nước.
- Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán các dự án đầu
tư xây dựng.
- Tham gia xử lý kỹ thuật và thực hiện quản lý kỹ thuật chất lượng các công
trình. Tham gia đề xuất về kỹ thuật, kế hoạch quy hoạch của các dự án do công ty chủ
thầu.
- Tham gia xây dựng hồ sơ thầu, chào thầo các dự án mà công ty tham gia
- Thiết kế bản vẽ, bóc tách bản vẽ và phương án thi công
- Lập dự toán, báo giá dự toán cho khách hàng
- Tổ chức giám sát thi công, quản lý triển khai thi công tư vấn và đánh giá
khả năng thực hiện dự án
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM19
- Giao tiếp, làm việc với đối tác là nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu chính khi
được giao quản lý dự án
- Thực hiện hoàn công dự án, lập hồ sơ lưu và bàn giao tiến độ thi công
- Tìm kiếm cơ hội hợp tác, thi công và phát triển mỗi quan hệ song phương
với các đối tác
Phòng giám sát
- Tiếp nhận yêu cầu của chủ đầu tư và tổ chức kế hoạch sản xuất, thi công
- Chỉ đạo thi công trực tiếp tại hiện trường.
- Tiếp nhận xử lý và đo lường sự thoả mãn của khách hàng
- Theo dõi, Giám sát quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu chất lượng
sản phẩm (theo nghị định, thông tư hiện hành)
- Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị thi công,
đo lường
PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
2.1. Phân tích các hoạt động marketing
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM20
2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm,
dịch vụ
Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ với mức tăng
trưởng dẫn đầu khối sản xuất. Báo cáo phân tích tình hình công nghiệp - xây dựng 6
tháng đầu năm của Vụ Công nghiệp và Xây dựng (Tổng cục Thống kê) cho thấy, giá trị
sản xuất xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tới 23,8% so với cùng kỳ. Nền kinh
tế ngày càng phát triển cùng với tốc độ đô thị hóa hiện nay nhu cầu nhà ở ngày càng
tăng cao không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng. Các công trình xây dựng: các khu
đô thị, chung cư, nhà hát, rạp chiếu phim, sân gôn,… không ngừng mọc lên. Do vậy,
là công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ điện công ty TS CO., LTD có thị trường rất rộng
lớn. Đối tượng khách hàng chủ yếu mà công ty hướng đến là các khách hàng công
nghiệp, các khu công nghiệp và những công trình xây dựng quy mô lớn. Thị trường
khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội,
thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các tỉnh thành trên cả nước như Thái Nguyên, Bắc
Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Dương…
Trong 6 năm xây dựng và phát triển công ty TS Co.,Ltd đã có một thị trường
rộng lớn và tham gia đấu thầu thực hiện rất nhiều công trình lớn nhỏ như: Nhà máy
Molex, Rạp chiếu phim Megastar Cineplex- Hải Phòng, Trung tâm Galerie Royale
Opera- Hà nội…Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của công ty được chia thành 3 thị
trường chính là thị trường tại Hà Nội, thị trường tại TP Hồ Chí Minh và thị trường các
tỉnh khác. Hàng năm kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ tại các thị trường này được thể
hiện qua bảng sau:
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM21
Biểu số 04: Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường
ĐVT: đồng
STT Thị trường
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%)
1 Hà Nội 23.701.784.812 57,68 18.298.526.559 52,76 27.824.594.403 60
2
TP Hồ Chí
Minh
14.546.518.418 35,4 13.777.479.498 39,72 15.155.129.085 32,68
3 Các tỉnh khác 2.843.556.708 6,92 2.606.568.923 7,52 3.394.600.517 7,32
4 Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM22
Nhận xét:
Công ty có thị trường tiêu thụ chủ yếu là Hà Nội và thành phố Hồ Chí
Minh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ đạt được từ hai thị trường này chiếm tỷ
lệ lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp và tỷ lệ này tương đối ổn định qua
các năm.
Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường Hà Nội năm
2008 là 57.68%, năm 2009 là 52.76%, năm 2010 là 60%. Kết quả tiêu thụ hàng
hóa dịch vụ của công ty ở thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2008 là 35,4%,
năm 2009 là 39.72%, năm 2010 là 32,68%. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của
công ty ở thị trường các tỉnh khác chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ, năm 2008 tỷ lệ này
là 6,92%, năm 2009 là 7.52%, năm 2010 là 7.32%.
Tỷ lệ trên là phù hợp với quy mô và tỷ lệ vốn đầu tư của công ty vào các
thị trường. Năm 2010 công ty dành 50% vốn đầu tư cho các hoạt động kinh
doanh tại thị trường Hà Nội, 40% vốn cho thị trường ở TP Hồ Chí Minh và 10%
cho thị trường còn lại là các tỉnh thành lân cận.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM23
2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng
qua các thời kì.
Công trình xây dựng của công ty được phân loại như sau:
Công trình dân dụng:
a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ
b) Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục;
công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà
khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc; tháp thu phát sóng
phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
Công trình công nghiệp gồm:
Công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí;
công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống
phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình
công nghiệp điện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ;
công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng;
công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp.
Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt;
công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay.
Công trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng;
đường ống dẫn nước; kênh; công trình trên kênh và bờ bao các loại.
Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà
máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà
máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị.
Dựa vào cách phân loại trên ta có bảng số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa
dịch vụ của công ty qua các năm như sau:
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM24
Biểu số 05: So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009, 2010
ĐVT: Đồng
Số liệu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Năm 2009/2008 Năm 2010/2008
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Công
trình
dân
dụng
Nhà ở
4.931.023.193 3.884.448.398 5.286.672.937
(1.046.574.795
)
(21,22) 355.649.744 7,21
Công trình
công cộng 3.287.348.795 3.052.066.598 3.988.191.864 (235.282.197) (7,16) 700.843.069 21,32
Cộng
8.218.371.988 6.936.514.996 9.274.864.801
(1.281.856.992
)
(15,60) 1.056.492.813 12,86
Công trình công nghiệp 12.327.557.98
1
9.364.295.244 11.129.837.761
(2.963.262.737
)
(24,04) (1.197.720.220)
(9,72
)
Công trình giao thông
4.109.185.994 4.508.734.747 5.564.918.881 399.548753 9,72 1.455.732.887 35,43
Công trình thủy lợi
4.109.185.994 4.855.560.497 4.637.432.401 746.374.503 18,16 528.246.407 12,86
Công trình hạ tầng kĩ
thuật
12.327.557.98
1
9017469495 15767270162
(3.310.088.487
)
(26,85) 3.439.712.180 27,90
Tổng cộng 41.091.859.93
8
34.682.574.97
9
46.374.324.005
(6.409.284.959
)
(15,60) 5.282.464.067 12,86
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM25
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM26
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty qua các
năm có sự thay đổi. Doanh thu từ các công trình dân dụng giảm 1.281.856.992
đồng ( 15,6 %), cụ thể công trình nhà ở năm 2009 giảm so với năm 2008 là
1.046.574.795 đồng (21,22 %). Công trình công cộng tăng là 235.282.197 đồng
(7,16 %). Công trình công nghiệp năm 2009 cũng giảm so với năm 2008 là
2.963.262.737 đồng (24,4 %). Công trình giao thông tăng 399.548.753 đồng
(9,72%). Công trình thủy lợi tăng 746.374.503 đồng (18,16 %). Công trình hạ
tầng kĩ thuật năm 2009 giảm so với năm 2008 là 3.310.088.487 đồng (26,85 %).
Nhìn chung doanh thu từ các dịch vụ của công ty năm 2009 đều giảm hơn
so với năm 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do cuộc khủng hoảng kinh tế năm
2008 đã làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tình hình kinh tế
khó khăn, thu nhập của người dân cũng như các doanh nghiệp giảm đi. Do đó, chi
tiêu giảm đi và nhu cầu xây dựng và lắp đặt kĩ thuật cũng giảm.
Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 khả quan hơn
năm 2009. Doanh thu từ các dịch vụ của công ty hầu như đều tăng. Doanh thu từ
các công trình dân dụng tăng 1.056.492.813 đồng (12,86 %), cụ thể công trình
nhà ở năm 2010 tăng so với năm 2008 là 355.649.744 đồng (7,21 %). Công trình
công cộng tăng là 700.843.069 đồng (21,32 %). Tuy nhiên công trình công
nghiệp năm 2010 lại giảm so với năm 2008 là 1.197.720.220 đồng (9,72 %).
Công trình giao thông tăng 1.455.732.887 đồng (35,43 %). Công trình thủy lợi
tăng 528.246.407 đồng (12,86 %). Công trình hạ tầng kĩ thuật năm 2010 tăng so
với năm 2008 là 3.439.712.180 đồng (27,9 %).
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM27
2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ
Trong kinh tế thị trường, giá cả đóng vai trò quyết định trong các giao
dịch. Chủ đầu tư và nhà thầu đều phải quan tâm đến vấn đề giá, nhưng từ góc
nhìn khác nhau. Đối với chủ đầu tư thì quá trình hình thành giá đầu tư khá dài.
Với sự giúp đỡ của tư vấn, chủ đầu tư lần lượt có các giá ước toán, giá khái toán,
giá dự toán, giá khởi điểm đấu thầu, giá chọn thầu, giá ký kết hợp đồng giao nhận
thầu, giá thanh toán, giá quyết toán.
Nhà thầu thì quan tâm đến giá dự thầu, giá hợp đồng giao nhận thầu, giá đề
nghị bổ sung, giá thanh toán, giá quyết toán, giá hạch toán nội bộ. Nhà thầu chính
còn phải quan tâm đến vấn đề giá khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu với nhà
thầu phụ. Giá trong thị trường xây dựng phụ thuộc rất lớn vào giá trong các thị
trường yếu tố sản xuất như thị trường vốn, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị,
công nghệ, năng lượng, vận tải, lao động, bảo hiểm... Bất cứ biến động nào về giá
trong bất kỳ thị trường yếu tố sản xuất nào đều tác động đến giá trong thị trường
xây dựng. Trong khi đó thời hạn thực hiện hợp đồng giao nhận thầu lại thường đủ
dài để kịp xuất hiện biến động về nhiều loại giá, do tác động của cơ chế thị trường
về cung cầu và cạnh tranh. Do vậy việc định giá các gói thầu phải được cân nhắc
thật kỹ lưỡng.
Tại công ty TS co., ltd giá dự thầu được xác định dựa vào chi phí và lợi
nhuận mong muốn đạt được. Phòng kế toán và phòng vật tư có trách nhiệm tập
hợp chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung, và các chi phí khác… sau đó phòng dự án dựa vào các khoản chi
phí đó lập bảng báo giá chi tiết. Bảng báo giá sau khi hoàn thành sẽ được trình lên
cấp trên phê duyệt sau đó hoàn thiện và được gửi đến cho khách hàng.
Ta có sơ đồ biểu diễn quy trình định giá của công ty như sau:
Sơ đồ 02: Quy trình định giá đấu thầu của công ty
Tập hợp
chi phí
Soạn
thảo báo
giá
Phê duyệt
và hoàn
thiện
Gửi tới
khách
hàng
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM28
Biểu số 06: Tóm tắt bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án)
Chú ý: - 40% sau khi hai bên ký hợp đồng
- 40% sau khi tập kết vật tư tại công trình
- 20% sau khi hai bên bàn giao công trình
Số tiền thanh toán được chuyển về tài khoản của công ty như sau:
Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ
thuật TS
Số TK.: 1201 0000 221 221 (for Vietnam Dong)
Tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Sở giao dịch I
STT Danh mục thiết bị
Thành tiền (VNĐ)
Tổng (VNĐ)Vật tư Nhân Công
A Hệ thống Điện
216.554.11
4 90.339.271
306.893.38
5
1 Nguồn cấp điện chính 25.666.650 3.955.497 29.622.147
2 Công tắc, ổ cắm
190.887.46
4 86.383.774 277.271.238
B Hệ thống điều hòa, thông gió 1.916.172.833 190.850.881 2.107.023.714
1 Thiết bị chính 1.002.204.679 118.184.203 1.120.388.882
2 Cửa gió kèm hộp gió có bảo ôn trong 762.828.775 15.236.100 778.064.875
3 Ống gió 71.269.275 26.473.883 97.743.158
4 Bảo ôn hộp gió 598.750 129.330 728.080
5 Ống gio mềm 9.968.750 1.265.750 11.234.500
6 Van điều khiển lưu lượng 11.696.200 256930 11.953.130
7 Ống đồng kèm bảo ôn dày 19mm 46.153.831 27863524 74.017.355
8 Ống nước ngưng kèm bảo ôn dày 13mm 11.452.573 1.441.161 12.893.734
C Hệ thống thoát nước 63.172.576
1 Khu vực nhà bếp 33.938.227
2 Khu vực quầy coffee 10.123.249
3 Khu vực toilet 19.111.100
D Chi phí gián tiếp 20.345.739 20.345.739
Tổng cộng: 2.132.726.947 301535891 2.497.435.414
Thuế GTGT 10% 213.272.695 30.153.589 249.743.541
Tổng cộng ( đã bao gồm thuế GTGT ) 2.345.999.642 331.689.480 2.747.178.955
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM29
Địa chỉ : 191 Bà Triệu, Hà Nội
2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối
Hệ thống phân phối của công ty bao gồm kênh phân phối trực tiếp và kênh
phân phối gián tiếp. Do là công ty cung cấp dịch vụ và hoạt chính là thực hiện các
công trình do công ty trúng thầu cho nên kênh phân phối chủ yếu của công ty TS
Co., ltd là kênh phân phối trực tiếp. Phần lớn công ty trực tiếp đấu thầu và thực
hiện các hợp đồng. Trong một số trường hợp công ty cũng nhận hợp đồng từ đối
tượng trung gian nhưng trường hợp này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ.
Kênh phân phối trực tiếp
Sơ đồ 03: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp
Kênh này chiếm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kênh
phân phối trực tiếp thường được thực hiện khi khách hàng của công ty là hộ gia
đình, cửa hàng nhỏ,… hoặc các công trình công ty có thể hoàn thành toàn bộ.
Doanh thu từ kênh phân phối trực tiếp chiếm phần lớn doanh thu hàng năm của
toàn công ty. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò là nhà thầu chính.
Kênh phân phối gián tiếp
Trong một số trường hợp công trình đang thực hiện quá lớn vượt quá khả
năng tài chính của công ty. Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần hợp
đồng cho một công ty khác thực hiện. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò
là trung gian giữa nhà đầu tư và nhà thầu hay còn gọi là nhà thầu phụ. Ta có sơ đồ
biểu diễn như sau:
Sơ đồ 04: Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian)
Trong trường hợp khác công ty nhận lại hợp đồng từ đối tượng trung nào
đó mà không phải do công ty tự thực hiện việc đấu thầu. Trong trường hợp này
công ty là người trực tiếp thực hiện công trình nhưng không là ng trực tiếp đấu
thầu.
Công ty Khách hàng
Nhà đầu tư Công ty Nhà thầu
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM30
Ta có sơ đồ biểu diễn như sau:
Sơ đồ 05: Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian)
Số liệu hàng hóa tiêu thụ được qua các kênh phân phối được thể hiện cụ
thể qua bảng sau:
Biểu số 07: Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối
Kênh phân
phối
Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Giá trị (đồng)
tỷ lệ
(%)
Giá trị (đồng)
tỷ lệ
(%)
Giá trị (đồng)
tỷ lệ
(%)
Trực tiếp 35.749.918.146 87 33.097.581.302 95,43 40.243.638.372 86,78
Gián tiếp 5.341.941.792 13 1.584.993.677 4,57 6.130.685.633 13,22
Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100
Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy hàng hóa dịch vụ của công ty tiêu
thụ được qua các năm phần lớn là nhờ kênh phân phối trực tiếp.
Nhà đầu tư Trung gian Công ty
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM31
2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng
Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công việc kết hợp tổng quát các hoạt động
quảng cáo, xúc tiến bán, tuyên truyền, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp. Các
hoạt động này nhằm giúp cho khách hàng biết đến và hiểu biết hơn về các chủng
loại sản phẩm của công ty cũng như giúp cho khách hàng liên tưởng được nhiều
hơn về công ty. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay các hoạt động Marketing
nói chung và hoạt động xúc tiến nói riêng đã được biết đến và được các công ty
thực hiện nhiều hơn. Tuy vậy việc thực hiện vẫn chưa mang tính chuyên nghiệp
và chưa được thực hiện thường xuyên.
Tại TS Co.,Ltd cũng vậy để khách hàng biết đến, công ty đã áp dụng một
số chiến lược xúc tiến hỗn hợp.
Quan hệ công chúng
Quan hệ công chúng là một hình thức giao tiếp nhằm tăng cường nhận
thức và hiểu biết của công chúng, cũng như khuyến khích suy nghĩ tích cực về
một công ty, sản phẩm và dịch vụ của công ty. Công cụ PR bao gồm thông cáo
báo chí, thông điệp của các nhà điều hành và các hoạt động phục vụ công chúng.
Khác với các hình thức giao tiếp khác, PR hoạt động thông qua các kênh không
trả phí. Do đó, công ty không phải kiểm soát xem các nỗ lực PR của mình sẽ hoạt
động như thế nào. Tác dụng chính của công tác PR trong truyền thông marketing
là xây dựng một hình ảnh tích cực về công ty trong mắt công chúng. Khách hàng
luôn mong đợi những ưu điểm nổi trội của công ty có thể gắn liền với sản phẩm
và dịch vụ mà công ty cung cấp. Để tạo ra một hình ảnh đẹp trong mắt khách
hàng TS Co., Ltd luôn cố gắng truyền tải cho khách hàng hình ảnh một công ty
với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đảm bảo dịch vụ nhanh chóng với hoạt
động bảo hành bảo dưỡng tốt nhất. Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức
các sự kiện như “quyên góp vì Miền trung ruột thịt” trong đợt lũ lụt vừa qua,
tham gia các hội trợ triển lãm để giới thiệu công ty…Nhìn chung hoạt động PR đã
được công ty chú ý tới nhưng chưa được thực hiện bài bản.
Marketing trực tiếp
Marketing trực tiếp kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng
cá nhân để có thể bán hàng trực tiếp không qua trung gian. Nó là một hệ thống
tương tác trong đó sử dụng một hoặc nhiều phương tiện quảng cáo để tác động
vào khách hàng tiềm năng tạo nên phản ứng đáp lại của khách hàng.
Công ty đã thực hiện một số hoạt động marketing trực tiếp như marketing
bằng catalog, marketing bằng thư trực tiếp, marketing qua điện thoại.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM32
Marketing bằng catalog
Hàng quý công ty lại gửi catalog đến cho các khách hàng tiềm năng và các
khách hàng thường xuyên của công ty để mỗi khi có nhu cầu khách hàng có thể
liên hệ trực tiếp tới công ty.
Marketing bằng thư trực tiếp
Hàng năm vào mỗi dịp lễ, tết công ty thường gửi thư chúc tết và thư chào
hàng đến các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức có thể có nhu cầu về
sản phẩm của công ty để tạo sự ghi nhớ về công ty đối với khách hàng.
Đối với ngành xây dựng công ty cũng thường xuyên gửi thư mời thầu, thư
giới thiệu đến các cơ quan tổ chức có nhu cầu để giới thiệu về công ty và xin đấu
thầu.
Marketing qua điện thoại
Công ty cũng thường xuyên gọi điện đến những khách hàng tiềm năng đã
được chọn lọc để chào hàng. Công ty cũng có một đường dây điện thoại riêng để
khi khách hàng có nhu cầu sẽ gọi điện trực tiếp đến công ty để đặt hàng.
Quảng cáo
Công ty hầu như chưa có chính sách cụ thể cho hoạt động quảng cáo. Hoạt
động quảng cáo vẫn chỉ dừng lại ở việc quảng cáo trên báo và tạp chí địa phương.
Các thông điệp quảng cáo vẫn chưa rõ ràng và truyền tải đầy đủ thông tin tới
khách hàng.
2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp
Lao động, một mặt là bộ phận của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu
vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Mặt khác lao động là một bộ
phận của dân số, những người được hưởng lợi ích của sự phát triển. Sự phát triển
kinh tế suy cho cùng đó là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất, tinh
thần cho con người. Lao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng
kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh
thần của xã hội đều do con người tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp
sản xuất ra của cải đó. Trong một xã hội dù lạc hậu hay hiện đại cũng cân đối vai
trò của lao động, dùng vai trò của lao động để vận hành máy móc. Lao động là
một yếu tố đầu vào của mọi qúa trình sản xuất không thể có gì thay thế hoàn toàn
được lao động.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM33
Trong một doanh nghiệp cơ cấu lao động cũng ảnh hưởng tới quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với đặc điểm là một công ty chuyên
cung cấp các dịch vụ kỹ thuật TS Co.,Ltd có cơ cấu lao động như sau:
Biểu số 08: Cơ cấu lao động của công ty
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2010/2009
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
Cơ cấu
(%)
Số
người
(%)
1. Tổng số lao động 190 100 220 100 30 15,79
- Lao động gián tiếp 32 16,18 45 20,45 13 40,63
- Lao động trực tiếp 158 83,16 175 79,55 17 10,76
2. Trình độ lao động 190 100 220 100 30 15,79
- Đại học 45 23,68 53 24,09 8 17,78
- Cao đẳng 2 1,05 2 0,91 0 0
- Trung cấp 70 36,84 60 27,27 -10 -14,29
- Công nhân kỹ thuật 50 26,32 80 36,36 30 60
- Lao động phổ thông 23 12,11 25 11,37 2 8,70
3. Giới tính 190 100 220 100 30 15,79
- Nam 129 68 150 67,78 21 16,28
- Nữ 61 32 70 31.82 9 14,75
( Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự)
Qua bảng ta thấy số lượng lao động của công ty qua 2 năm có sự tăng lên
đáng kể. Trong đó lực lượng lao động gián tiếp tăng 40,63%, lao động trực tiếp
tăng 10,76% điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn
đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển.
Qua bảng trên ta cũng thấy lao động có trình độ đại học tăng trong khi đó
lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp giảm xuống. Điều này cho thấy trình
độ lao động của công ty đang ngày càng có chất lượng hơn.
Số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ trong công ty. Năm
2009 tỷ lệ lao động nam là 68%, tỷ lệ lao động nữ là 32%. Năm 2010 tỷ lệ lao
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM34
động nam là 67,78%, tỷ lệ lao động nữ là 31,82%. Số lao động nam năm 2010
tăng 21 người chiếm 16,28%, số lao động nữ năm tăng 9 người chiếm 14,75%
2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động
Quy định chung
1. Định mức lao động trong doanh nghiệp là cơ sở để kế hoạch hoá lao
động, tổ chức, sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp; là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả
lương gắn với năng suất, chất lượng và kết quả công việc của người lao động.
2. Các Sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp phải có định mức lao động.
Khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh phải điều chỉnh định mức
lao động.
3. Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm
quy đổi) định mức biên chế lao động tổng hợp của doanh nghiệp phải hình thành
từ định mức nguyên công (nguyên công công nghệ, nguyên công phục vụ) từ định
mức biên chế của từng bộ phận cơ sở và lao động quản lý.
4. Khi xây dựng định mức lao động tổng hợp, doanh nghiệp đồng thời
xác định mức độ phức tạp lao động và cấp bậc công việc bình quân theo phương
pháp gia quyền.
5. Doanh nghiệp tổ chức xây dựng định mức lao động để áp dụng và
đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
Tại TS Co., Ltd tất cả các lao động đều được chấm công theo thời gian làm
việc, mức thời gian cụ thể của doanh nghiệp quy định đối với công nhân viên như
sau:
- Thời gian làm việc: tất cả những người lao động đều làm việc theo thời
gian chính thức là 8h/ngày. Tùy theo điều kiện và tình hình thực tế của từng công
việc, thời gian làm việc sẽ được qui định cho phù hợp với hoạt động của công ty,
nhưng không vượt quá 8h/ngày hoặc 48 giờ/tuần.
- Làm thêm giờ: nghỉ phép năm
Cứ một năm làm việc, người lao động làm việc trong điều kiện bình
thường được nghỉ 12 ngày, làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại được nghỉ
14 ngày. Người làm việc chưa đủ 12 tháng thì được tính tương ứng với số tháng
đã làm, cứ một tháng được nghỉ một ngày.
Sau 5 năm (60 tháng) làm việc liên tục, cứ mỗi 5 năm người lao động được
nghỉ thêm 1 ngày phép năm (tính từ ngày nhận việc của người lao động).
Người lao động có tổng thời gian nghỉ cộng dồn do tai nạn lao động, bệnh
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM35
nghề nghiệp quá 6 tháng hoặc nghỉ ốm quá 3 tháng thì thời gian đó không được
tính để hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm.
Người lao động được nghỉ ốm đau, thai sản, điều trị tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp… được nghỉ làm việc theo chứng nhận của bác sĩ và được hưởng chế
độ bảo hiểm xã hội theo Điều lệ BHXH.
- Nghỉ việc riêng:
+ Người lao động được quyền nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên
lương, trong các trường hợp sau:
+ Bản thân kết hôn : nghỉ 3 ngày.
+ Con kết hôn : nghỉ một ngày.
+ Bố mẹ (bên chồng, bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 3
ngày.
+ Nghỉ thai sản: theo qui định hiện hành( do cơ quan BHXH chi trả).
+ Ngoài ra người lao động nữ còn được hưởng thêm chế độ nghỉ ngơi
theo Điều 114, 115, 117 của Bộ Luật Lao Động.
- Nghỉ lễ tết: .
+ Tết Dương lịch(01/01): nghỉ 1 ngày.
+ Tết Âm lịch (01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch): nghỉ 4
ngày.
+ Giỗ tổ Hùng Vương(10/03AL): nghỉ 1 ngày.
+ Ngày chiến thắng(30/04): nghỉ 1 ngày.
+ Ngày quốc tế Lao Động(1/05): nghỉ 1 ngày.
+ Ngày Quốc Khánh(2/9): nghỉ 1 ngày
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM36
2.2.3. Tình hình sử dụng lao động
Lao động của công ty được chia thành 2 loại:
Lao động gián tiếp
Là lực lượng lao động không trực tiếp thi công các công trình. Lực lượng
lao động này gồm các cán bộ công nhân viên làm nhiệm vụ quản lý tại các phòng
ban như giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch công đoàn, kế toán trưởng, các nhân
viên tại các phòng ban,… Lao động gián tiếp thường có trình độ cao đẳng, đại
học trở lên tốt nghiệp chuyên ngành kĩ thuật, kinh tế tùy thuộc vào đặc điểm từng
công việc. Lao động gián tiếp cũng được chia thành nhiều cấp bậc. Cấp bậc nhân
viên và cấp bậc quản lý, chuyên viên. Cấp bậc quản lý và chuyên viên cao cấp là
những người đã tốt nghiệp đại học trở lên, có công trình nghiên cứu khoa học và
là người có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao.
Khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty, các nhà đầu tư nước ngoài
hoặc những công ty liên doanh với nước ngoài do đó yêu cầu chung và cần thiết
đối với các nhân viên trong công ty phải thành thạo tiếng anh giao tiếp và tiếng
anh chuyên ngành.
Dựa vào biểu số 06 (cơ cấu lao động của công ty) ta thấy năm 2009 lao
động gián tiếp của công ty là 32 người chiếm 20,45%. Năm 2010 lao động gián
tiếp là 45 người chiếm 15,79%, năm 2010 lao động gián tiếp tăng 13 người
(40,63%).
Lao động trực tiếp
Lao động trực tiếp: gồm các cán bộ kỹ sư và công nhân ở các công trình
mà công ty nhận thầu. Lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là công nhân thi
công ngoài công trường. Lao động trực tiếp không yêu cầu tốt nghiệp đại học, cao
đẳng. phần lớn lao động gián tiếp của công ty là lao động phổ thông hoặc có trình
độ trung cấp (trừ một số cán bộ kỹ sư, quản lý công trường)
2.2.4. Năng suất lao động
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM37
Biểu số 09: Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm
Chỉ tiêu Đơn vị
Thực hiện So sánh
2009 2010 Giá trị %
1. Tổng
doanh thu
Đồng 34.682.574.979 46.374.324.005 11.691.749.026 33,71
2. Lợi
nhuận sau
thuế
Đồng 582.144.968 1.831.801.344 1.249.656.376 214,66
3. Tổng số
lao động
Người 190 220 30 2,34
4. Số lao
động trực
tiếp
Người 158 175 17 2,35
5. Số lao
động gián
tiếp
Người 32 45 13 2,36
6. Năng
suất lao
động
(6=1/3)
Đồng/người 182.539.868 210.792.382 282.52.513.53 2,37
7. Doanh
thu lao
động trực
tiếp (7=6 x
4)
Đồng 28.841.299.193 36.888.666.822 8.047.367.629 2,38
8. Doanh
thu lao
động gián
tiếp (8= 6x
5)
Đồng 5.841.275.786 9.485.657.183 3.644.381.397 2,39
9. Sức sinh
lợi (9 = 2/3)
Đồng/
người/năm
3.063.921 8.326.370 5.262.448.861 2,40
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM38
Từ bảng phân tích ta thấy: Năng suất lao động của công ty năm 2010 tăng
lên so với năm 2009 là 282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt mức so sánh
2,37%. Nguyên nhân sự tăng lên của chỉ tiêu năng suất lao động là do doanh thu
của năm 2010 nhiều hơn năm 2009 là 11.691.749.026 đồng tăng 33,71%. Mặc dù
ta thấy số lượng công nhân năm 2010 tăng 17 người nhưng nó không làm ảnh
hưởng mấy tới chỉ tiêu năng suất lao động vì tốc độ tăng của nó nhỏ (2,35%), tốc
độ tăng lao động này nhỏ hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu. Doanh thu
của lao động trực tiếp tăng 8.047.367.629 đồng, tăng 2.38% so với năm 2009.
Doanh thu của lao động gián tiếp tăng 3.644.381.397 đồng, tăng 2,39% so với
năm 2009. Sự tăng này là do năng suất lao động tăng mạnh và do sự tăng lên của
lao động trực tiếp 17 người tăng 2,35% so với năm 2009 và lao động gián tiếp
tăng 13 người 2,36%.
Thực tế thì danh lợi lao động năm 2010 tăng lên so với năm 2009 ở mức
282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt 2,37%. Đây là kết quả tốt đối với công ty
và là kết quả của sự biến động hợp lý gắn với 2 nhân tố là lợi tức sau thuế và
lượng lao động bình quân tại công ty. Đó là sự biến động tăng của cả 2 nhân tố
trong đó nguyên nhân chính dẫn đến sức sinh lợi tăng là do tốc độ tăng của lợi
nhuận sau thuế năm 2010 so với năm 2009 là cao tăng 1.249.656.376 đồng
(214,66%). Điều đó chứng tỏ công ty đã sử dụng và bố trí lao động đúng người,
đúng việc, không còn tình trạng công nhân nghỉ chờ việc từ đó làm tăng được lãi
thực cho công ty và đảm bảo hiệu quả kinh tế trong SXKD
2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp
Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời
gian, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí
tiền lương là một trong những yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy
kế toán phải tính toán chi phí tiền lương một cách hợp lý chính xác. Tùy từng loại
doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau trong tổng chi phí hoạt
động.
Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của
công ty. Tiền lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người
hăng say lao động thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của
tiền lương, cán bộ kế toán quản lý hạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi
chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian đi làm của người lao động để tính
tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm của người lao động, đồng thời phân bổ quỹ
tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi phí sản xuất để tính giá
thành sản phẩm, từ đó làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính.
Để thuận lợi và công bằng trong việc tính lương cho công nhân viên,
người lao động trong công ty. Công ty đã và đang áp dụng các hình thức trả lương
chính cho công nhân viên là trả lương theo thời gian, lương khoán và trả lương
theo sản phẩm với một số chế độ, quy định như sau
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM39
Tiền lương theo thời gian
Áp dụng cho đội ngũ lao động gián tiếp. Hình thức này, công ty trả lương
cho công nhân viên dựa vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương
của người lao động đó. Hàng ngày, mỗi người đều được theo dõi kỹ về thời gian
làm việc của mình qua bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán tiền lương tổng hợp
lại để làm căn cứ tính lương.
- Tiền lương thời gian: quy định 1 tháng có 22 ngày công
Lương thời gian = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ (nếu có)
+ Lương cơ bản =
+ Phụ cấp = lương cơ bản x hệ số phụ cấp
Phụ cấp giám đốc hệ số là 0,7
Phụ cấp phó giám đốc là 0,5
Phụ cấp trưởng phòng và các nhân viên quản lý là 0,4
Ngoài ra, tham gia công tác đoàn được hưởng thêm là
10% x bậc lương x 730.000
+ Các khoản giảm trừ gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm tai nạn, quỹ xã hội. Trong đó:
BHXH, BHYT = Bậc lương x 730.000 x 6%
BHTN = Bậc lương x 730.000 x 1%
Quỹ XH = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 1%
Công đoàn = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 0,5%
Tiền lương khoán
Ngoài hình thức trả lương trên, để phục vụ cho công việc thi công có hiệu
quả các đội thi công còn sử dụng một số lao động phổ thông hoặc lao động thuê
ngoài và trả lương theo hình thức lương khoán.
Dưới đây là bảng chấm công và bảng tiền lương của công ty
22
730.000 x bậc lương x số ngày công thực tế
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM40
Biểu số 10: Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán)
Cty TNHH TS Co., ltd BẢNG CHẤM CÔNG
Yên Hòa-Cầu Giấy-Hà
Nội
Tháng 5 năm 2010
TT Họ và tên
Cấp bậc
lương
hoặc
cấp bậc
chức vụ
Ngày trong tháng
Số
công
hưởn
g
lương
sản
phẩm
Số
công
hưởng
lương
thời
gian
Số công
nghỉ,
ngừng
việc
hưởng
lương
100%
Số công
nghỉ,
ngừng
việc
hưởng
50%
lương
Số
công
hưởng
BHXH
1 2 3 4 5 … 28 29 30
1 Ngô Văn Giang + + + + + + 21
2 Nguyễn Hữu Đang + + + + + + 22
3 Nguyễn Văn Lập + + + + 20
4 Nguyễn Văn Huệ + + + 22
5 Ngô Sỹ Soan + + + + 19
6 Vũ Xuân Hảo + + + + + + 18
7 Trần Thị Hà + + + + + 20
8 Đào Văn Kính + + + + + 22
Tổng cộng 164
Người duyệt Ngày 29 tháng 05 năm 2010
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm
công:
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM41
Biểu số 11: Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010
ĐVT: Đồng
( Nguồn: phòng tài chính kế toán)
STT Họ và tên Chức vụ
Lương
cơ bản
HS
cấp
bậc
HS
phụ
cấp
Ngày
công
Thành
tiền
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnhBHXH
6%
BNTN
1%
Qũy
XH
Công
đoàn
1
Ngô Văn
Giang
Trưởng
phòng
730.000 4 0,4 21 3.066.000 175.200 29.200 10.220 5.110
2.846.270
2
Nguyễn Hữu
Đang
Phó phòng 730.000 3,5 0,4 22 2.847.000 153.300 25.550 10.220 5.110
2.652.820
3
Nguyễn Văn
Lập
Kĩ sư 730.000 2,8 20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650
1.704.152
4
Nguyễn Văn
Huệ
Kĩ sư 730.000 2,8 22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650
1.889.970
5 Ngô Sỹ Soan Kĩ sư 730.000 2,8 19 1.765.273 122.640 20.440 7.300 3.650 1.611.243
6 Vũ Xuân Hảo Kĩ sư 730.000 2,8 18 1.672.364 122.640 20.440 7.300 3.650 1.518.334
7 Trần Thị Hà Kĩ sư 730.000 2,8 20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650 1.704.152
8 Đào Văn Kính Kĩ sư 730.000 2,8 22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650 1.889.970
9 Tổng cộng 5.840.000 164 17.155.000 1.064.340 177.390 64.240 32.120 15.816.910
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM42
2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp
Nhìn chung công ty đã có chế độ sử dụng lao động và thực hiện trả lương
cho nhân viên hợp lý và đúng luật do nhà nước ban hành.
Về lao động
- Trang bị đầy đủ phương tiện lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ
sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động.
- Việc sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng
lượng, điện, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới được thực hiện
theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. Các loại máy, thiết bị, vật tư,
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động được đăng
ký và kiểm định theo quy định của Chính phủ.
- Bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ
sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ
trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó được định kỳ
kiểm tra đo lường.
- Định kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo tiêu
chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động
- Có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của
máy, thiết bị trong doanh nghiệp; nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố
nguy hiểm, độc hại trong doanh nghiệp, phải bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ
dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đặt ở vị trí mà mọi người dễ thấy, dễ
đọc.
- Bảo đảm các phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và
quy cách theo quy định của pháp luật;
- Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức
khoẻ quy định cho từng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho
người lao động về những quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh, yêu cầu theo từng
công việc.
- Thực hiện đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên và người lao động theo
đúng quy định của nhà nước.
- Đảm bảo thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước đối với
người lao động. Nhân viên được nghỉ chiều thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ tết theo
quy định.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM43
Về tiền lương
- Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng bậc lương,
theo mức độ đóng góp của công nhân viên cho công ty.
- Có chế độ lương, thưởng,phụ cấp hợp lý nhằm khuyến khích người lao
động làm việc.
- Lao động làm thêm giờ bình thường được trả 150% tiền lương, lao
động làm thêm giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng
quy định nhà nước
- Công ty áp dụng mức trả lương theo thời gian đối với nhân viên văn
phòng và trả lương khoán đối với công nhân làm ngoài công trường. Việc áp
dụng 2 chế độ trả lương này đã phản ánh đúng mức độ đóng góp của công nhân
viên cho công ty.
2.3 Tình hình chi phí và giá thành
2.3.1 Phân loại chi phí của doanh nghiệp
Đặc điểm
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS có lĩnh vực hoạt động khá rộng,
cùng 1 lúc thi công nhiều công trình nên hình thành nên nhiều khoản chi phí khác
nhau. Các khoản mục chi phí phát sinh thường rất lớn và trong thời gian dài. Do
đó, để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán phải tiến hành phân loại chi phí.
Phân loại
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS tiến hành phân loại chi phí theo
khoản mục chi phí. Chi phí sản xuất thi công bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu
chính, nguyên vật liệu phụ, các phụ kiện …(trừ nguyên vật liệu chung cho máy
thi công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đặt công trình. Chi phí nguyên vật
liệu của công trình nào thì tập hợp vào công trình đó, trường hợp không tính được
thì phải phân bổ cho từng công trình.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền công, tiền lương, các
khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp
xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp. (Không bao gồm lương
nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công)
- Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi
công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm: chi phí khấu
hao máy thi công, chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân
điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công và
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM44
các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công như: chi
phí di chuyển, tháo lắp máy thi công…
- Chi phí sản xuất chung : là các khoản chi phí trực tiếp khác ngoài các
khoản chi phí phát sinh ở tổ, đội công trình, công trường. Bao gồm: lương, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển
máy thi công, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động
của tổ, đội và các chi phí khác liên quan đến tổ, đội.
2.3.2 Giá thành kế hoạch
Căn cứ để xây dựng
Giá thành kế hoạch giao cho bộ phận thi công được xây dựng dựa trên các
căn cứ:
- Kế hoạch tiêu thụ hàng hóa dịch vụ và các kế hoạch khác của công ty
trong quý.
- Quyết định giao chỉ tiêu giá thành quý của giám đốc công ty giao cho
công ty.
- Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương được giám đốc công ty
phê duyệt.
- Mặt bằng giá trong quý và các văn bản hướng dẫn của công ty về xây
dựng giá thành trong quý.
- Tình hình thực hiện giá thành quý trước của công ty.
- Giá cả thị trường của hàng hóa dịch vụ.
Phương pháp xây dựng
Khi xây dựng giá thành kế hoạch công ty dựa vào các căn cứ trên từ đó
tính giá thành. Giá thành kế hoạch được tính theo khoản mục:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục này giao cho bộ phận thi
công được giám đốc công ty phê duyệt, bao gồm 2 loại:
+ Nguyên vật liệu chính.
+ Nguyên vật liệu phụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp:
+ Lương công nhân sản xuất.
+ Bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn.
- Chi phí sản xuất chung
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM45
Đối với những khoản mục chi phí tổng hợp (chi phí gián tiếp) như chi phí
sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trước hết phải lập
dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp để phân bổ cho mỗi đơn vị
sản phẩm. Ví dụ như phân bổ theo giờ công định mức, theo tiền lương chính của
công nhân sản xuất hoặc theo số giờ chạy máy…
2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ
Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty là các
công trình, hạng mục công trình.
Kỳ tập hợp chi phí là hàng tháng.
Phương pháp tập hợp chi phí: công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để
tập hợp chi phí (chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công
trình đó).
Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí vật liệu cần thiết cho
việc hoàn thành khối lượng công tác (không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào
chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy thi công).
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản
phẩm, việc quản lý chi phí này phải chặt chẽ. Việc kiểm soát chi phí phải thông
qua nội dụng kiểm soát nhập - xuất - tồn, kiểm soát qua báo cáo của các đội thi
công, kiểm kê thường xuyên, định kỳ, xác định khối lượng dở dang, kiểm soát
trên hồ sơ nghiệm thu, thanh toán từng đợt, từng tháng.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định bởi đơn giá vật tư. Đơn giá
vật tư là giá ghi trên hoá đơn hợp lệ cộng với chi phí thu mua, vận chuyển, bốc
xếp, tiền thuê kho bãi… Giá của vật tư phải phù hợp với giá thực tế tại thời điểm
thi công và phải phù hợp với giá ở từng địa phương, từng công trình
Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền lương, tiền công các
khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp
xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây dựng (không bao gồm lương
nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công)
- Tổ trưởng của đội thi công có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động
của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương sau
này. Khi khối lượng công việc hoàn thành thì tổ trưởng, đội trưởng, phòng kế
toán, nhân viên kỹ thuật tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Sau đó phòng hành chính
căn cứ vào bảng quyết toán nghiệm thu và định mức tiền công cho từng khối
lượng công việc để xác định tiền lương cho các tổ, đội sản xuất. Dựa vào bảng
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM46
khối lượng thực hiện nghiệm thu thanh toán về số tiền lương được hưởng kế toán
lập biểu đề nghị thanh toán tiền gửi cho phòng kế toán công ty xin thanh toán tiền
lương cho các công nhân viên.
Chi phí sử dụng máy thi công
Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công
phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm chi phí khấu hao
máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy thi công, chi phí
thi công, chi phí tiền lương, ăn ca, các khoản trích theo lương của công nhân điều
khiển máy thi công và phục vụ máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng
cho máy thi công và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sử
dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo lắp máy thi công …
Máy thi công được giao cho tổ, đội thi công quản lý, bảo quản, sửa chữa.
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí của đội bao gồm: lương nhân viên quản
lý đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định, khấu
hao TSCĐ dùng cho đội sản xuất và các chi phí khác liên quan đến hoạt động
SXKD
Chi phí mua ngoài là các khoản chi phí sửa chữa nhỏ, thường xuyên
TSCĐ- máy móc thiết bị, chi phí điện, nước… và các khoản mua ngoài khác
Các khoản chi phí này được hạch toán theo thực tế phát sinh và được các
đội hạch toán vào Báo cáo thanh toán.
Tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi
phí, chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đấy.
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM47
Biếu số 12: Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010
( Nguồn: phòng tài chính- kế toán)
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010
so sánh
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Chi phí NVL trực tiếp 4.311.044.070 6.789.671.526 2.478.627. 456 57,49
Chi phí nhân công trực tiếp 3.905.257.943 3.177.503.066 (727.754.877) (18,64)
Chi phí sản xuất chung 5.472.910.332 8.961.560.860 3.488.650.528 63,74
Giá vốn hàng bán 15.052.237.541 23.312.031.304 8.259.793.763 54,87
Chi phí tài chính 2.729.518.651 452.257.017 (2.277.261.634) (83,43)
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.724.663.090 959.420.569 (1.765.242.521) (64,79)
Chi phí khác 94.474.703 85.027.233 (9.447.470) (10)
Chi phi thuế TNDN 226.514.581 621.702.274 395.187.693 174,46
Tập hợp chi phí 34.558.240.001 44.396.631.030 9.838.391.030 174
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM48
2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động SXKD
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh BCTC
Tất cả các báo tài chính trên đây sau khi lập xong sẽ được Giám đốc trình
duyệt, sau đó được gửi đến các cơ quan có liên quan như: Bộ tài chính, Cục thống
kê, Cơ quan thuế…
Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tình
hình tài chính tại công ty:
Để lập báo cáo tài chính kế toán căn cứ vào:
- Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm trước.
- Số dư trên các tài khoản loại : 1, 2, 3, 4, tài khoản ngoài bảng, trên các
sổ chi tiết, Sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán.
Để có số liệu để lập các báo cáo tài chính thì các sổ sách cần được khóa sổ,
sau đó tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa
các sổ sách có liên quan, đảm bảo khớp đúng đồng thời kiểm tra số liệu trên cột
cuối kỳ của bảng cân đối kế toán của ngày 31 tháng 12 năm trước.
2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Biểu số 13: Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM49
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Mã
số
TM Năm 2009 Năm 2010
SO SÁNH
Gía trị %
1 2 3 4 5 6 7
1. Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
1 VI.25 34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71
2. Các khoản
giảm trừ
doanh thu
2
3. Doanh thu
thuần
BH&CC DV
(10=01-02)
10 34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71
4. Giá vốn
hàng bán
11 VI.27 30.872.166.782 40.312.031.304 9.439.864.522 30,58
5. Lợi nhuận
gộp BH&CC
DV (20=10-
11)
20 3.810.408.188 6.062.292.701 2.251.884.513 59,10
6. Doanh thu
hoạt động tài
chính
21 VI.26 317.584.151 226.470.086 (91.114.065) (28,69)
7. Chi phí tài
chính
22 VI.28 541.212.126 852.257.017 311.044.891 57,47
Trong đó: Chi
phí lãi vay
23
8. Chi phí bán
hàng
24
9. Chi phí
quản lý doanh
nghiệp
25 2.781.112.109 3.159.420.569 378.308.460 13,60
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM50
10. Lợi
nhuận thuần
từ hoạt động
SXKD
30 805.668.104 2.277.085.201 1.471.417.097 182,63
11. Thu nhập
khác
31 4.459.320 (4.459.320) (100)
12. Chi phí
khác
32 1.146.777 56.179.935 55.033.158 4.798,94
13.Lợi
nhuận khác
(40=31-32)
40 3.312.543 (561.79.935) (59.492.478) (1.795,98)
14. Tổng lợi
nhuận trước
thuế
(50=30+40)
50 808.980.647 2.220.365.266 1.411.384.619 174,46
15. Chi phí
thuế TNDN
hiện hành
51 VI.30 226.514.581 388.563.922 162.049.341 71,54
16. Chi phí
thuế TNDN
hoãn lại
52 VI.30
17. Lợi
nhuận sau
thuế
TNDN(60=
50-51-52)
60 582.466.066 1.831.801.344 1.249.335.278 214,49
18.Lãi cơ bản
trên cổ phiếu
70
Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy: doanh
thu từ cung cấp hàng hóa dịch vụ năm 2010 tăng so với năm 2009 là
11.691.749.035 đồng ( 33,71%).
Giá vốn hàng bán tăng 9.439.864.522 đồng (30,58%), tổng lợi nhuận trước
thuế tăng 1.411.384.619 đồng (174,46%), tổng lợi nhuận sau thuế tăng
1.249.335.278 đồng (124,49%). Kết quả trên cho thấy tình hình kinh doanh của
doanh nghiệp năm 2010 rất tốt. Các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao
so với năm 2009
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM51
2.4.2. Bảng cân đối kế toán
Biểu số 14: Bảng cân đối kế toán (Năm 2010)
ĐVT: Đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số năm 2009 Số năm 2010
1 2 3 4 5
A- TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 36.948.724.139 43.657.643.790
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4.839.784.113 15.998.261.254
1. Tiền 111 V.01 4.839.784.113 15.998.261.254
2. Các khoản tương đương tiền 112
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1,425,500,000 15.500.000
1.Đầu tư ngắn hạn 121 1.425.500.000 15.500.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
(2)
129
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.988.792.173 5.254.592.286
1. Phải thu khách hàng 131 2.484.474.060 3.956.699.455
2. Trả trước cho người bán 132 297.301.516 1.297.887.164
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1.200.000.000
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 7.016.597 5.677
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140 26.694.647.853 22.250.290.250
1.Hàng tồn kho 141 V.04 26.694.647.853 22.250.290.250
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 138.700.000
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 16.500.000
2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM52
3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 153 V.05 122.200.000
4. Tài sản ngắn hạn khác 158
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 7.679.457.619 8.470.898.258
I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.100.000.000
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 215
3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 1.000.000.000
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219
II. Tài sản cố định 220 7.323.639.004 6.711.572.994
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 7.323.639.004 6.711.572.994
- Nguyên giá 222 7.855.977.172 7.363.962.376
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (532.338.168) (652.389.382)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- giá trị hao mòn lũy kế (*) 226
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tư 240 V.12
- NGuyên giá 241
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 564.442.560
1. Đầu tư vào công ty con 251
2. Đầu tư vào công ty liên kết,liên doanh 252
3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 564.442.560
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
259
V. Tài sản dài hạn khác 260 355.818.615 94.882.704
1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 355.818.615 94.882.704
ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp
SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM53
2. Tào sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
Tổng cộng Tài sản (270=100+200) 270 44.628.181.758 52.128.542.048
NGUỒN VỐN
1 2 3
A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 13.056.879.589 18.725.438.535
I.Nợ ngắn hạn 310 13.056.879.589 18.725.438.535
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 647.431.343 1.609.322.850
2. Phải trả người bán 312 3.744.656.001 6,360,571,919
3. Người mua trả tiền trước 313 8.182.658.730 10.570.685.907
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 32.756.793 108.858.500
5.Phải trả người lao động 315 449.376.722 615.999.359
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7.Phải trả nội bộ 317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
318 V.18
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II. Nợ dài hạn 320
1. Phải trả dài hạn người bán 321
2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 323
4. Vay và nợ dài hạn 324 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325 V.21
6. Dự phòng trợ cáp mất việc làm 336
7. Dự phòng phải trả dài hạn 337
B- VỐN CHỦ SỎ HỮU (400=410+420) 400 33.403.103.513 31.571.302.169
I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 33.403.103.513 31,571,302,169
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 30,000,000,000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...anh hieu
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngDương Hà
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)hiepvu54321
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty bất động sản ...
 
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
Thực trạng công tác marketing tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ trang tr...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
Báo cáo thực tập tại công ty nội thất hoà phát
 
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T... THỰC TRẠNG	VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
THỰC TRẠNG VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN T...
 
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha... Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
Thực trạng hoạt động truyền thông marketing của công ty TNHH MTV ĐT&PT Aloha...
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty Bất Động Sản, HAY!
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị nhân lực, ĐIỂM CAO
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG TẠI CÔNG T...
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai PhươngPhân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
 
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docxBáo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Tìm Kiếm Khách Hàng Cho Công Ty.docx
 
Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)Báo cáo thực tập marketing(athena)
Báo cáo thực tập marketing(athena)
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Công tác quản trị marketing công ty Việt Xuân, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...
Luận văn: Những giải pháp hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty...
 

Ähnlich wie Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...ngoc huyen
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...hieu anh
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025 luanvantrust
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp Marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh ...
 
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà NghĩaMột số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
Một số giải pháp hoàn thiện Hoạt động bán hàng của công ty Hà Nghĩa
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
Báo cáo thực tập tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAYLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Hướng Dương, HAY
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may xuất khẩu Việt Thái, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAYĐề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025  Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty TNHH ISO Green giai đoạn 2021- 2025
 
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAYBÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
BÀI MẪU Khóa luận thanh toán không dùng tiền mặt, HAY
 
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
Luận văn: Phân tích các yêu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầuĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 

Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh

  • 1. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:……………… Địa điểm thực tập:………………………………………………………… 1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN - Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………… - Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………… - Tiến độ thực hiện:…………………………………………………… 2. NỘI DUNG BÁO CÁO: - Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………… - Thu thập và xử lý số liệu: …………………………………………… - Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ……………………………… 3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… 4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………… ĐIỂM:….. CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)…………………… Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011 Giáo viên hướng dẫn
  • 2. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM2 DANH MỤC BẢNG BIỂU STT NỘI DUNG TRANG Biểu số 01 Danh sách cán bộ chủ chốt 7 Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7 Biểu số 03 Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10 Biểu số 04 Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21 Biểu số 05 So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009, 2010 24 Biểu số 06 Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27 Biểu số 07 Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19 Biểu số 08 Cơ cấu lao động của công ty 32 Biểu số 09 Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36 Biểu số 10 Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39 Biểu số 11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40 Biểu số 12 Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46 Biểu số 13 Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48 Biểu số 14 Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50 Biểu số 15 Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55 Biểu số 16 Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57 Biểu số 17 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58 DANH MỤC ĐỒ THỊ STT NỘI DUNG TRANG Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4 Sơ đồ 02 Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15 Sơ đồ 03 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp 17 Sơ đồ 04 Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) 17 Sơ đồ 05 Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18 MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 4
  • 3. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM3 PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP.................................... 5 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. ....................................... 5 1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp ................................................................................ 6 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển .... 6 1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty............................................................................. 7 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp.................................................................. 8 1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................. 9 1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu.................................................................. 9 1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ............................. 12 1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp .............................................. 15 1.4.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp ...................................................... 15 1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................... 16 PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH..................................... 19 CỦA DOANH NGHIỆP........................................................................................................... 19 2.1. Phân tích các hoạt động marketing....................................................................... 19 2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ …………………………………………………………………………………20 2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời kì. …………………………………………………………………………………23 2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ ..................................................... 27 2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối ............. 29 2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng ...................................... 31 2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương ............................................................. 32 2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp................................................................ 32 2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động .......................................... 34 2.2.3. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................... 36 2.2.4. Năng suất lao động.......................................................................................... 36 2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp.................................................. 38 2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp ........................ 42 2.3. Tình hình chi phí và giá thành.............................................................................. 43 2.3.1. Phân loại chi phí của doanh nghiệp .............................................................. 43 2.3.2. Giá thành kế hoạch......................................................................................... 44 2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ............................. 45 2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................................. 48 2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh........................................................................... 48 2.4.2. Bảng cân đối kế toán...................................................................................... 51 2.4.3. Phân tích kết quả kinh doanh........................................................................ 56 2.4.4. Phân tích cơ cấu tài sản nguồn vốn............................................................... 58 2.4.5. Tính toán một số chỉ tiêu tài chính cơ bản ................................................... 59 2.4.6. Đánh giá, nhận xét tình hình tài chính của doanh nghiệp .......................... 64 PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP........................ 64 3.1. Đánh giá, nhận xét chung về tình hình của doanh nghiệp ................................. 65 3.2. Định hướng đề tài nghiên cứu............................................................................... 68
  • 4. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM4 3.2.1. Tên đề tài. ........................................................................................................ 68 3.2.2. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................. 68 KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 69 ĐẶT VẤN ĐỀ
  • 5. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM5 Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ thống kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng bá được mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các nhà kinh doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được với thị trường một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này không một giải pháp nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt động của doanh nghiệp. Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên năm cuối sẽ có một khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời gian này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình được học trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối chiếu giữa lý thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà trường. Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập tại công ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra trường. Báo cáo của em gồm 3 phần: PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP. PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP. PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp.
  • 6. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM6 1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS Logo của công ty: Địa chỉ: - Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ Liêm, Hà Nội - Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà nội. Email: tesengineering@tesvn.com / tesengineering@vnn.vn Chi nhánh (1) Chi nhánh Hồ Chí Minh: Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh. (2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp các dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được thành lập vào ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ là 30.000.000.000 VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của công ty vẫn là cơ điện, công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác nhau. Với sự lớn mạnh và phát triển không ngừng. Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu mở rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án. Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới thành lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004 đến
  • 7. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM7 năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000 đồng và nguồn nhân lực là 220 người. 1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty Số lượng nhân viên 220 người Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt STT Họ và tên Chức danh 1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành 2 Trần Minh Mẫn Phó giám đốc, giám đốc chi nhánh 3 Khương Hương Thủy Giám đốc 4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh 5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh ( Nguồn: phòng Nhân sự) Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên Manpower Trình độ Số lượng I Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32 Kĩ sư cơ điện 10 Kĩ sư điện 10 Kĩ sư điện lạnh 8 Kĩ sư xây dựng 2 Manpower Trình độ Số lượng
  • 8. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM8 Kĩ sư tin học 2 II Phòng chức năng Đại học 21 Cử nhân kế toán 3 Cử nhân quản trị kinh doanh 1 Cử nhân luật 1 Cử nhân kinh tế 10 Cử nhân quản trị nhân lực 2 Cử nhân ngoại ngữ 4 III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2 Kĩ sư cơ điện 1 Kĩ sư điện 1 IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140 Nhân viên văn phòng 5 Công nhân điện 30 Công nhân điện lạnh 45 Công nhân lắp đặt hệ thống nước 50 Nhân viên IT 10 V Nhân viên khác Trung học phổ thông 25 ( nguồn: phòng nhân sự) 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp
  • 9. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM9 1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty (1) Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các thiết bị trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo động, an ninh. (2) Cơ cấu xây dựng thương mại (3) Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện (4) Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước (5) Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí (6) Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính (7) Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá (8) Đồ dùng/trang trí nội thất. 1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết kế công trình...
  • 10. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM10 Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 STT Chủ đầu tư Loại hình nhà thầu Tên dự án Phạm vi công việc Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Giá trị HĐ (usd) 1 Công ty TNHH Saigon Pearl Việt Nam Thầu phụ Saigon Pearl Development - Phase 1,2A, 2B Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động trong nhà 8-Mar-10 11-Apr- 10 1.960.000 2 Công ty Dược Phẩm Nam Hà Thầu phụ Nhà máy Dược Phẩm Nam Hà Phòng sạch 8-Mar-10 1-Aug-10 770.000 Hệ thống thông gió 3 Euro Auto Corp. Thầu chính BMW show room Hà Nội Hệ thống khoá thoát hiểm 1-Mar-10 29-May- 10 185.625Hệ thống thông gió Hệ thống báo cháy & hệ thống báo động 4 Nhà máy May Mascot Thầu chính Nhà máy may Mascot Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện 2-Apr-10 15-May- 10 120.000 5 Công ty Inax Việt Nam Thầu chính Nhà máy Inax VN Hệ thống điều hoà không khí và thông gió 10-May- 10 30-Oct-11 143.750 6 D'Annam SPA Thầu chính D'annam Phòng sạch 15-Jun-10 9-Jul-10 96.500 7 D'Annam Villa Thầu Phụ D'annam Hệ thống CDA 10-Jul-10 30-Oct-10 195.000 8 Nhà máy Molex Thầu Phụ Nhà máy Molex Hệ thống điều hoà KK và thông gió 2-Aug-10 13-Sep- 10 747.313
  • 11. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM11 STT Chủ đầu tư Loại hình nhà thầu Tên dự án Phạm vi công việc Ngày bắt đầu Ngày hoàn thành Giá trị HĐ (USD) 9 Khách sạn Moevenpick Thầu phụ Khách sạn Moevenpick Hệ thống ĐHKK và Thông gió cho giai đoạn 2B 2-Aug-10 15-Sep- 10 75.473 10 Công ty TNHH Saigon Pearl Việt Nam Thầu chính Dự án Sàigòn Pearl - Pha 2B Xây Dựng và Hệ thống cơ điện 15-Aug- 10 20-Nov- 10 50.000 11 Công ty Openasian Thiết bị nặng Việt Nam Thầu chính Nhà xưởng Volvo Binh Duong Hệ thống cơ điện và nội thất Sep-10 Nov-10 2.775.132 ( Nguồn: phòng dự án)
  • 12. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM12 1.3. Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các bước sau: Bước 1: Đăng ký dự thầu - Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS đều do Phòng dự án phát hành. - Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả. Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công ty. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu - Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ đầu tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự thầu. - Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu: o Thư mời thầu o Hướng dẫn cho các nhà thầu o Điều kiện hợp đồng o Đặc tính kỹ thuật o Bảng kê chất lượng o Các bản vẽ o Số liệu thông tin đấu thầu o Lịch biểu các yêu cầu o Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục - Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành viên tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt. - Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ sung của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu cầu của Chủ đầu tư. Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu
  • 13. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM13 - Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án lập đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung của hồ sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần) hoặc các nhà thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu. - Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty. - Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề xuất với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại học, Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành...) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu hoặc hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp. - Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi trình Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư. - Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn bộ hồ sơ dự thầu lần cuối. - Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản chính và bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trường hợp hồ sơ dự thầu được gửi bằng E-mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được đóng dấu và lưu theo đúng quy định. Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các tài liệu có liên quan khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E-mail, kết quả đấu thầu v.v...) ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp. Bước 5: Ký kết hợp đồng - Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản thực hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và chuyển cho Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành của Nhà nước. - Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01. HĐ: Viết tắt của Hợp đồng. yy: 2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002
  • 14. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM14 Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của Công ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo dõi. - Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi hợp đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ vào cột ghi chú. Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế các hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu trách nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện. Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật vào trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 - 03) và thông báo ngay cho các bộ phận liên quan bằng văn bản. Bước 7: kết thúc hợp đồng Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và đưa vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra
  • 15. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM15 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty ( Nguồn: Phòng Dự án) Chi nhánh HCM BAN GIÁM ĐỐC P.HCNS Chi nhánh Hà Tây P.Giám sát P. Kỹ thuật P. Dự ánP. Kế toán Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
  • 16. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM16 1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Các cấp quản lý gồm có: Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn Giám đốc: Trương Hương Thủy Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn Các phòng ban trong công ty - Phòng hành chính nhân sự - Phòng kế toán - Phòng dự án - Phòng kỹ thuật - Phòng giám sát Các chi nhánh - Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn - Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được chia thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi nhánh hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng. Chức năng của các phòng ban Phòng hành chính nhân sự Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của công ty. - Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo. - Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty. - Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. - Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban Giám đốc. - Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty, xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty - các bộ phận và tổ chức thực hiện.
  • 17. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM17 - Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt. - Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công ty. - Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ chức- Hành chánh-Nhân sự. - Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ, người lao động và nhân viên trong công ty. Phòng kế toán - Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính - Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. - Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao. - Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị hạch toán phụ thuộc. - Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư, tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty. - Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước. - Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty (tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra). - Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của Văn phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá, hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ khác của Nhà nước...), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên. - Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của lãnh đạo Tổng công.
  • 18. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM18 Phòng dự án Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau : - Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của Công ty. - Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng. - Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án. - Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty. - Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định. - Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, thoả thuận PCCC, môi sinh môi trường, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng…. - Lên kế hoạch cho dự án và soạn thảo hợp đồng. Phòng kỹ thuật - Phòng có trách nhiệm tham mưu, giúp Giám đốc thực hiện nhiệm vụ quản lý đầu tư xây dựng các dự án do Sở làm chủ đầu tư - Công tác thẩm định, kỹ thuật và quản lý chất lượng công trình. - Kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ, chính sách, các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý của nhà nước. - Thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán và tổng dự toán các dự án đầu tư xây dựng. - Tham gia xử lý kỹ thuật và thực hiện quản lý kỹ thuật chất lượng các công trình. Tham gia đề xuất về kỹ thuật, kế hoạch quy hoạch của các dự án do công ty chủ thầu. - Tham gia xây dựng hồ sơ thầu, chào thầo các dự án mà công ty tham gia - Thiết kế bản vẽ, bóc tách bản vẽ và phương án thi công - Lập dự toán, báo giá dự toán cho khách hàng - Tổ chức giám sát thi công, quản lý triển khai thi công tư vấn và đánh giá khả năng thực hiện dự án
  • 19. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM19 - Giao tiếp, làm việc với đối tác là nhà tư vấn, chủ đầu tư, nhà thầu chính khi được giao quản lý dự án - Thực hiện hoàn công dự án, lập hồ sơ lưu và bàn giao tiến độ thi công - Tìm kiếm cơ hội hợp tác, thi công và phát triển mỗi quan hệ song phương với các đối tác Phòng giám sát - Tiếp nhận yêu cầu của chủ đầu tư và tổ chức kế hoạch sản xuất, thi công - Chỉ đạo thi công trực tiếp tại hiện trường. - Tiếp nhận xử lý và đo lường sự thoả mãn của khách hàng - Theo dõi, Giám sát quá trình thi công xây dựng và nghiệm thu chất lượng sản phẩm (theo nghị định, thông tư hiện hành) - Thực hiện bảo dưỡng, sửa chữa, kiểm định/hiệu chuẩn các thiết bị thi công, đo lường PHẦN 2: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 2.1. Phân tích các hoạt động marketing
  • 20. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM20 2.1.1. Thị trường tiêu thụ hàng hóa và số liệu về kết quả tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ Trong những năm gần đây ngành xây dựng phát triển mạnh mẽ với mức tăng trưởng dẫn đầu khối sản xuất. Báo cáo phân tích tình hình công nghiệp - xây dựng 6 tháng đầu năm của Vụ Công nghiệp và Xây dựng (Tổng cục Thống kê) cho thấy, giá trị sản xuất xây dựng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tới 23,8% so với cùng kỳ. Nền kinh tế ngày càng phát triển cùng với tốc độ đô thị hóa hiện nay nhu cầu nhà ở ngày càng tăng cao không chỉ về số lượng mà cả về chất lượng. Các công trình xây dựng: các khu đô thị, chung cư, nhà hát, rạp chiếu phim, sân gôn,… không ngừng mọc lên. Do vậy, là công ty hoạt động trong lĩnh vực cơ điện công ty TS CO., LTD có thị trường rất rộng lớn. Đối tượng khách hàng chủ yếu mà công ty hướng đến là các khách hàng công nghiệp, các khu công nghiệp và những công trình xây dựng quy mô lớn. Thị trường khách hàng chủ yếu của công ty là những khách hàng trên địa bàn thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh và tất cả các tỉnh thành trên cả nước như Thái Nguyên, Bắc Ninh, Bắc Giang, Hải Phòng, Bình Dương… Trong 6 năm xây dựng và phát triển công ty TS Co.,Ltd đã có một thị trường rộng lớn và tham gia đấu thầu thực hiện rất nhiều công trình lớn nhỏ như: Nhà máy Molex, Rạp chiếu phim Megastar Cineplex- Hải Phòng, Trung tâm Galerie Royale Opera- Hà nội…Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của công ty được chia thành 3 thị trường chính là thị trường tại Hà Nội, thị trường tại TP Hồ Chí Minh và thị trường các tỉnh khác. Hàng năm kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ tại các thị trường này được thể hiện qua bảng sau:
  • 21. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM21 Biểu số 04: Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường ĐVT: đồng STT Thị trường Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) 1 Hà Nội 23.701.784.812 57,68 18.298.526.559 52,76 27.824.594.403 60 2 TP Hồ Chí Minh 14.546.518.418 35,4 13.777.479.498 39,72 15.155.129.085 32,68 3 Các tỉnh khác 2.843.556.708 6,92 2.606.568.923 7,52 3.394.600.517 7,32 4 Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100
  • 22. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM22 Nhận xét: Công ty có thị trường tiêu thụ chủ yếu là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ đạt được từ hai thị trường này chiếm tỷ lệ lớn trong tổng doanh thu của doanh nghiệp và tỷ lệ này tương đối ổn định qua các năm. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường Hà Nội năm 2008 là 57.68%, năm 2009 là 52.76%, năm 2010 là 60%. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường thành phố Hồ Chí Minh năm 2008 là 35,4%, năm 2009 là 39.72%, năm 2010 là 32,68%. Kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty ở thị trường các tỉnh khác chiếm tỷ lệ tương đối nhỏ, năm 2008 tỷ lệ này là 6,92%, năm 2009 là 7.52%, năm 2010 là 7.32%. Tỷ lệ trên là phù hợp với quy mô và tỷ lệ vốn đầu tư của công ty vào các thị trường. Năm 2010 công ty dành 50% vốn đầu tư cho các hoạt động kinh doanh tại thị trường Hà Nội, 40% vốn cho thị trường ở TP Hồ Chí Minh và 10% cho thị trường còn lại là các tỉnh thành lân cận.
  • 23. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM23 2.1.2. Số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của các mặt hàng qua các thời kì. Công trình xây dựng của công ty được phân loại như sau: Công trình dân dụng: a) Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ b) Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc; tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại. Công trình công nghiệp gồm: Công trình khai thác than, khai thác quặng; công trình khai thác dầu, khí; công trình hoá chất, hóa dầu; công trình kho xăng, dầu, khí hoá lỏng và tuyến ống phân phối khí, dầu; công trình luyện kim; công trình cơ khí, chế tạo; công trình công nghiệp điện tử - tin học; công trình năng lượng; công trình công nghiệp nhẹ; công trình công nghiệp thực phẩm; công trình công nghiệp vật liệu xây dựng; công trình sản xuất và kho chứa vật liệu nổ công nghiệp. Công trình giao thông gồm: công trình đường bộ; công trình đường sắt; công trình đường thủy; cầu; hầm; sân bay. Công trình thủy lợi gồm: hồ chứa nước; đập; cống; trạm bơm; giếng; đường ống dẫn nước; kênh; công trình trên kênh và bờ bao các loại. Công trình hạ tầng kỹ thuật gồm: công trình cấp nước, thoát nước; nhà máy xử lý nước thải; công trình xử lý chất thải: bãi chứa, bãi chôn lấp rác; nhà máy xử lý rác thải; công trình chiếu sáng đô thị. Dựa vào cách phân loại trên ta có bảng số liệu về kết quả tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của công ty qua các năm như sau:
  • 24. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM24 Biểu số 05: So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009, 2010 ĐVT: Đồng Số liệu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2009/2008 Năm 2010/2008 Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Công trình dân dụng Nhà ở 4.931.023.193 3.884.448.398 5.286.672.937 (1.046.574.795 ) (21,22) 355.649.744 7,21 Công trình công cộng 3.287.348.795 3.052.066.598 3.988.191.864 (235.282.197) (7,16) 700.843.069 21,32 Cộng 8.218.371.988 6.936.514.996 9.274.864.801 (1.281.856.992 ) (15,60) 1.056.492.813 12,86 Công trình công nghiệp 12.327.557.98 1 9.364.295.244 11.129.837.761 (2.963.262.737 ) (24,04) (1.197.720.220) (9,72 ) Công trình giao thông 4.109.185.994 4.508.734.747 5.564.918.881 399.548753 9,72 1.455.732.887 35,43 Công trình thủy lợi 4.109.185.994 4.855.560.497 4.637.432.401 746.374.503 18,16 528.246.407 12,86 Công trình hạ tầng kĩ thuật 12.327.557.98 1 9017469495 15767270162 (3.310.088.487 ) (26,85) 3.439.712.180 27,90 Tổng cộng 41.091.859.93 8 34.682.574.97 9 46.374.324.005 (6.409.284.959 ) (15,60) 5.282.464.067 12,86
  • 25. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM25
  • 26. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM26 Nhận xét: Qua bảng số liệu trên ta thấy doanh thu từ các dịch vụ của công ty qua các năm có sự thay đổi. Doanh thu từ các công trình dân dụng giảm 1.281.856.992 đồng ( 15,6 %), cụ thể công trình nhà ở năm 2009 giảm so với năm 2008 là 1.046.574.795 đồng (21,22 %). Công trình công cộng tăng là 235.282.197 đồng (7,16 %). Công trình công nghiệp năm 2009 cũng giảm so với năm 2008 là 2.963.262.737 đồng (24,4 %). Công trình giao thông tăng 399.548.753 đồng (9,72%). Công trình thủy lợi tăng 746.374.503 đồng (18,16 %). Công trình hạ tầng kĩ thuật năm 2009 giảm so với năm 2008 là 3.310.088.487 đồng (26,85 %). Nhìn chung doanh thu từ các dịch vụ của công ty năm 2009 đều giảm hơn so với năm 2008. Nguyên nhân chủ yếu là do cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 đã làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty. Tình hình kinh tế khó khăn, thu nhập của người dân cũng như các doanh nghiệp giảm đi. Do đó, chi tiêu giảm đi và nhu cầu xây dựng và lắp đặt kĩ thuật cũng giảm. Tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 khả quan hơn năm 2009. Doanh thu từ các dịch vụ của công ty hầu như đều tăng. Doanh thu từ các công trình dân dụng tăng 1.056.492.813 đồng (12,86 %), cụ thể công trình nhà ở năm 2010 tăng so với năm 2008 là 355.649.744 đồng (7,21 %). Công trình công cộng tăng là 700.843.069 đồng (21,32 %). Tuy nhiên công trình công nghiệp năm 2010 lại giảm so với năm 2008 là 1.197.720.220 đồng (9,72 %). Công trình giao thông tăng 1.455.732.887 đồng (35,43 %). Công trình thủy lợi tăng 528.246.407 đồng (12,86 %). Công trình hạ tầng kĩ thuật năm 2010 tăng so với năm 2008 là 3.439.712.180 đồng (27,9 %).
  • 27. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM27 2.1.2. Phương pháp định giá hàng hóa dịch vụ Trong kinh tế thị trường, giá cả đóng vai trò quyết định trong các giao dịch. Chủ đầu tư và nhà thầu đều phải quan tâm đến vấn đề giá, nhưng từ góc nhìn khác nhau. Đối với chủ đầu tư thì quá trình hình thành giá đầu tư khá dài. Với sự giúp đỡ của tư vấn, chủ đầu tư lần lượt có các giá ước toán, giá khái toán, giá dự toán, giá khởi điểm đấu thầu, giá chọn thầu, giá ký kết hợp đồng giao nhận thầu, giá thanh toán, giá quyết toán. Nhà thầu thì quan tâm đến giá dự thầu, giá hợp đồng giao nhận thầu, giá đề nghị bổ sung, giá thanh toán, giá quyết toán, giá hạch toán nội bộ. Nhà thầu chính còn phải quan tâm đến vấn đề giá khi ký kết hợp đồng giao nhận thầu với nhà thầu phụ. Giá trong thị trường xây dựng phụ thuộc rất lớn vào giá trong các thị trường yếu tố sản xuất như thị trường vốn, vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị, công nghệ, năng lượng, vận tải, lao động, bảo hiểm... Bất cứ biến động nào về giá trong bất kỳ thị trường yếu tố sản xuất nào đều tác động đến giá trong thị trường xây dựng. Trong khi đó thời hạn thực hiện hợp đồng giao nhận thầu lại thường đủ dài để kịp xuất hiện biến động về nhiều loại giá, do tác động của cơ chế thị trường về cung cầu và cạnh tranh. Do vậy việc định giá các gói thầu phải được cân nhắc thật kỹ lưỡng. Tại công ty TS co., ltd giá dự thầu được xác định dựa vào chi phí và lợi nhuận mong muốn đạt được. Phòng kế toán và phòng vật tư có trách nhiệm tập hợp chi phí bao gồm chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, và các chi phí khác… sau đó phòng dự án dựa vào các khoản chi phí đó lập bảng báo giá chi tiết. Bảng báo giá sau khi hoàn thành sẽ được trình lên cấp trên phê duyệt sau đó hoàn thiện và được gửi đến cho khách hàng. Ta có sơ đồ biểu diễn quy trình định giá của công ty như sau: Sơ đồ 02: Quy trình định giá đấu thầu của công ty Tập hợp chi phí Soạn thảo báo giá Phê duyệt và hoàn thiện Gửi tới khách hàng
  • 28. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM28 Biểu số 06: Tóm tắt bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) Chú ý: - 40% sau khi hai bên ký hợp đồng - 40% sau khi tập kết vật tư tại công trình - 20% sau khi hai bên bàn giao công trình Số tiền thanh toán được chuyển về tài khoản của công ty như sau: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ kỹ thuật TS Số TK.: 1201 0000 221 221 (for Vietnam Dong) Tại: Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Sở giao dịch I STT Danh mục thiết bị Thành tiền (VNĐ) Tổng (VNĐ)Vật tư Nhân Công A Hệ thống Điện 216.554.11 4 90.339.271 306.893.38 5 1 Nguồn cấp điện chính 25.666.650 3.955.497 29.622.147 2 Công tắc, ổ cắm 190.887.46 4 86.383.774 277.271.238 B Hệ thống điều hòa, thông gió 1.916.172.833 190.850.881 2.107.023.714 1 Thiết bị chính 1.002.204.679 118.184.203 1.120.388.882 2 Cửa gió kèm hộp gió có bảo ôn trong 762.828.775 15.236.100 778.064.875 3 Ống gió 71.269.275 26.473.883 97.743.158 4 Bảo ôn hộp gió 598.750 129.330 728.080 5 Ống gio mềm 9.968.750 1.265.750 11.234.500 6 Van điều khiển lưu lượng 11.696.200 256930 11.953.130 7 Ống đồng kèm bảo ôn dày 19mm 46.153.831 27863524 74.017.355 8 Ống nước ngưng kèm bảo ôn dày 13mm 11.452.573 1.441.161 12.893.734 C Hệ thống thoát nước 63.172.576 1 Khu vực nhà bếp 33.938.227 2 Khu vực quầy coffee 10.123.249 3 Khu vực toilet 19.111.100 D Chi phí gián tiếp 20.345.739 20.345.739 Tổng cộng: 2.132.726.947 301535891 2.497.435.414 Thuế GTGT 10% 213.272.695 30.153.589 249.743.541 Tổng cộng ( đã bao gồm thuế GTGT ) 2.345.999.642 331.689.480 2.747.178.955
  • 29. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM29 Địa chỉ : 191 Bà Triệu, Hà Nội 2.1.3. Hệ thống phân phối và số liệu tiêu thụ qua từng kênh phân phối Hệ thống phân phối của công ty bao gồm kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp. Do là công ty cung cấp dịch vụ và hoạt chính là thực hiện các công trình do công ty trúng thầu cho nên kênh phân phối chủ yếu của công ty TS Co., ltd là kênh phân phối trực tiếp. Phần lớn công ty trực tiếp đấu thầu và thực hiện các hợp đồng. Trong một số trường hợp công ty cũng nhận hợp đồng từ đối tượng trung gian nhưng trường hợp này chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ. Kênh phân phối trực tiếp Sơ đồ 03: Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp Kênh này chiếm chủ yếu trong hoạt động kinh doanh của công ty. Kênh phân phối trực tiếp thường được thực hiện khi khách hàng của công ty là hộ gia đình, cửa hàng nhỏ,… hoặc các công trình công ty có thể hoàn thành toàn bộ. Doanh thu từ kênh phân phối trực tiếp chiếm phần lớn doanh thu hàng năm của toàn công ty. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò là nhà thầu chính. Kênh phân phối gián tiếp Trong một số trường hợp công trình đang thực hiện quá lớn vượt quá khả năng tài chính của công ty. Công ty sẽ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần hợp đồng cho một công ty khác thực hiện. Trong trường hợp này công ty đóng vai trò là trung gian giữa nhà đầu tư và nhà thầu hay còn gọi là nhà thầu phụ. Ta có sơ đồ biểu diễn như sau: Sơ đồ 04: Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung gian) Trong trường hợp khác công ty nhận lại hợp đồng từ đối tượng trung nào đó mà không phải do công ty tự thực hiện việc đấu thầu. Trong trường hợp này công ty là người trực tiếp thực hiện công trình nhưng không là ng trực tiếp đấu thầu. Công ty Khách hàng Nhà đầu tư Công ty Nhà thầu
  • 30. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM30 Ta có sơ đồ biểu diễn như sau: Sơ đồ 05: Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) Số liệu hàng hóa tiêu thụ được qua các kênh phân phối được thể hiện cụ thể qua bảng sau: Biểu số 07: Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối Kênh phân phối Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Giá trị (đồng) tỷ lệ (%) Giá trị (đồng) tỷ lệ (%) Giá trị (đồng) tỷ lệ (%) Trực tiếp 35.749.918.146 87 33.097.581.302 95,43 40.243.638.372 86,78 Gián tiếp 5.341.941.792 13 1.584.993.677 4,57 6.130.685.633 13,22 Tổng cộng 41.091.859.938 100 34.682.574.979 100 46.374.324.005 100 Qua bảng phân tích trên ta nhận thấy hàng hóa dịch vụ của công ty tiêu thụ được qua các năm phần lớn là nhờ kênh phân phối trực tiếp. Nhà đầu tư Trung gian Công ty
  • 31. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM31 2.1.4. Các hình thức xúc tiến mà doanh nghiệp áp dụng Hoạt động xúc tiến hỗn hợp là công việc kết hợp tổng quát các hoạt động quảng cáo, xúc tiến bán, tuyên truyền, bán hàng cá nhân, marketing trực tiếp. Các hoạt động này nhằm giúp cho khách hàng biết đến và hiểu biết hơn về các chủng loại sản phẩm của công ty cũng như giúp cho khách hàng liên tưởng được nhiều hơn về công ty. Trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay các hoạt động Marketing nói chung và hoạt động xúc tiến nói riêng đã được biết đến và được các công ty thực hiện nhiều hơn. Tuy vậy việc thực hiện vẫn chưa mang tính chuyên nghiệp và chưa được thực hiện thường xuyên. Tại TS Co.,Ltd cũng vậy để khách hàng biết đến, công ty đã áp dụng một số chiến lược xúc tiến hỗn hợp. Quan hệ công chúng Quan hệ công chúng là một hình thức giao tiếp nhằm tăng cường nhận thức và hiểu biết của công chúng, cũng như khuyến khích suy nghĩ tích cực về một công ty, sản phẩm và dịch vụ của công ty. Công cụ PR bao gồm thông cáo báo chí, thông điệp của các nhà điều hành và các hoạt động phục vụ công chúng. Khác với các hình thức giao tiếp khác, PR hoạt động thông qua các kênh không trả phí. Do đó, công ty không phải kiểm soát xem các nỗ lực PR của mình sẽ hoạt động như thế nào. Tác dụng chính của công tác PR trong truyền thông marketing là xây dựng một hình ảnh tích cực về công ty trong mắt công chúng. Khách hàng luôn mong đợi những ưu điểm nổi trội của công ty có thể gắn liền với sản phẩm và dịch vụ mà công ty cung cấp. Để tạo ra một hình ảnh đẹp trong mắt khách hàng TS Co., Ltd luôn cố gắng truyền tải cho khách hàng hình ảnh một công ty với phong cách phục vụ chuyên nghiệp, đảm bảo dịch vụ nhanh chóng với hoạt động bảo hành bảo dưỡng tốt nhất. Ngoài ra công ty còn thường xuyên tổ chức các sự kiện như “quyên góp vì Miền trung ruột thịt” trong đợt lũ lụt vừa qua, tham gia các hội trợ triển lãm để giới thiệu công ty…Nhìn chung hoạt động PR đã được công ty chú ý tới nhưng chưa được thực hiện bài bản. Marketing trực tiếp Marketing trực tiếp kết hợp cả ba yếu tố quảng cáo, xúc tiến bán, bán hàng cá nhân để có thể bán hàng trực tiếp không qua trung gian. Nó là một hệ thống tương tác trong đó sử dụng một hoặc nhiều phương tiện quảng cáo để tác động vào khách hàng tiềm năng tạo nên phản ứng đáp lại của khách hàng. Công ty đã thực hiện một số hoạt động marketing trực tiếp như marketing bằng catalog, marketing bằng thư trực tiếp, marketing qua điện thoại.
  • 32. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM32 Marketing bằng catalog Hàng quý công ty lại gửi catalog đến cho các khách hàng tiềm năng và các khách hàng thường xuyên của công ty để mỗi khi có nhu cầu khách hàng có thể liên hệ trực tiếp tới công ty. Marketing bằng thư trực tiếp Hàng năm vào mỗi dịp lễ, tết công ty thường gửi thư chúc tết và thư chào hàng đến các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, tổ chức có thể có nhu cầu về sản phẩm của công ty để tạo sự ghi nhớ về công ty đối với khách hàng. Đối với ngành xây dựng công ty cũng thường xuyên gửi thư mời thầu, thư giới thiệu đến các cơ quan tổ chức có nhu cầu để giới thiệu về công ty và xin đấu thầu. Marketing qua điện thoại Công ty cũng thường xuyên gọi điện đến những khách hàng tiềm năng đã được chọn lọc để chào hàng. Công ty cũng có một đường dây điện thoại riêng để khi khách hàng có nhu cầu sẽ gọi điện trực tiếp đến công ty để đặt hàng. Quảng cáo Công ty hầu như chưa có chính sách cụ thể cho hoạt động quảng cáo. Hoạt động quảng cáo vẫn chỉ dừng lại ở việc quảng cáo trên báo và tạp chí địa phương. Các thông điệp quảng cáo vẫn chưa rõ ràng và truyền tải đầy đủ thông tin tới khách hàng. 2.2. Phân tích tình hình lao động, tiền lương 2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp Lao động, một mặt là bộ phận của nguồn lực phát triển, đó là yếu tố đầu vào không thể thiếu được trong quá trình sản xuất. Mặt khác lao động là một bộ phận của dân số, những người được hưởng lợi ích của sự phát triển. Sự phát triển kinh tế suy cho cùng đó là tăng trưởng kinh tế để nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho con người. Lao động là một trong bốn yếu tố tác động tới tăng trưởng kinh tế và nó là yếu tố quyết định nhất, bởi vì tất cả mọi của cải vật chất và tinh thần của xã hội đều do con người tạo ra, trong đó lao động đóng vai trò trực tiếp sản xuất ra của cải đó. Trong một xã hội dù lạc hậu hay hiện đại cũng cân đối vai trò của lao động, dùng vai trò của lao động để vận hành máy móc. Lao động là một yếu tố đầu vào của mọi qúa trình sản xuất không thể có gì thay thế hoàn toàn được lao động.
  • 33. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM33 Trong một doanh nghiệp cơ cấu lao động cũng ảnh hưởng tới quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Với đặc điểm là một công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật TS Co.,Ltd có cơ cấu lao động như sau: Biểu số 08: Cơ cấu lao động của công ty ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 So sánh 2010/2009 Số người Cơ cấu (%) Số người Cơ cấu (%) Số người (%) 1. Tổng số lao động 190 100 220 100 30 15,79 - Lao động gián tiếp 32 16,18 45 20,45 13 40,63 - Lao động trực tiếp 158 83,16 175 79,55 17 10,76 2. Trình độ lao động 190 100 220 100 30 15,79 - Đại học 45 23,68 53 24,09 8 17,78 - Cao đẳng 2 1,05 2 0,91 0 0 - Trung cấp 70 36,84 60 27,27 -10 -14,29 - Công nhân kỹ thuật 50 26,32 80 36,36 30 60 - Lao động phổ thông 23 12,11 25 11,37 2 8,70 3. Giới tính 190 100 220 100 30 15,79 - Nam 129 68 150 67,78 21 16,28 - Nữ 61 32 70 31.82 9 14,75 ( Nguồn: Phòng hành chính - nhân sự) Qua bảng ta thấy số lượng lao động của công ty qua 2 năm có sự tăng lên đáng kể. Trong đó lực lượng lao động gián tiếp tăng 40,63%, lao động trực tiếp tăng 10,76% điều này cho thấy số lượng cấp quản lý của công ty tăng nhanh hơn đây là một dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang phát triển. Qua bảng trên ta cũng thấy lao động có trình độ đại học tăng trong khi đó lao động có trình độ cao đẳng và trung cấp giảm xuống. Điều này cho thấy trình độ lao động của công ty đang ngày càng có chất lượng hơn. Số lao động nam chiếm tỷ lệ cao hơn số lao động nữ trong công ty. Năm 2009 tỷ lệ lao động nam là 68%, tỷ lệ lao động nữ là 32%. Năm 2010 tỷ lệ lao
  • 34. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM34 động nam là 67,78%, tỷ lệ lao động nữ là 31,82%. Số lao động nam năm 2010 tăng 21 người chiếm 16,28%, số lao động nữ năm tăng 9 người chiếm 14,75% 2.2.2. Phương pháp xây dựng mức thời gian lao động Quy định chung 1. Định mức lao động trong doanh nghiệp là cơ sở để kế hoạch hoá lao động, tổ chức, sử dụng lao động phù hợp với quy trình công nghệ, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; là cơ sở để xây dựng đơn giá tiền lương và trả lương gắn với năng suất, chất lượng và kết quả công việc của người lao động. 2. Các Sản phẩm, dịch vụ trong doanh nghiệp phải có định mức lao động. Khi thay đổi kỹ thuật, công nghệ sản xuất, kinh doanh phải điều chỉnh định mức lao động. 3. Định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm (kể cả sản phẩm quy đổi) định mức biên chế lao động tổng hợp của doanh nghiệp phải hình thành từ định mức nguyên công (nguyên công công nghệ, nguyên công phục vụ) từ định mức biên chế của từng bộ phận cơ sở và lao động quản lý. 4. Khi xây dựng định mức lao động tổng hợp, doanh nghiệp đồng thời xác định mức độ phức tạp lao động và cấp bậc công việc bình quân theo phương pháp gia quyền. 5. Doanh nghiệp tổ chức xây dựng định mức lao động để áp dụng và đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Tại TS Co., Ltd tất cả các lao động đều được chấm công theo thời gian làm việc, mức thời gian cụ thể của doanh nghiệp quy định đối với công nhân viên như sau: - Thời gian làm việc: tất cả những người lao động đều làm việc theo thời gian chính thức là 8h/ngày. Tùy theo điều kiện và tình hình thực tế của từng công việc, thời gian làm việc sẽ được qui định cho phù hợp với hoạt động của công ty, nhưng không vượt quá 8h/ngày hoặc 48 giờ/tuần. - Làm thêm giờ: nghỉ phép năm Cứ một năm làm việc, người lao động làm việc trong điều kiện bình thường được nghỉ 12 ngày, làm việc trong điều kiện nặng nhọc, độc hại được nghỉ 14 ngày. Người làm việc chưa đủ 12 tháng thì được tính tương ứng với số tháng đã làm, cứ một tháng được nghỉ một ngày. Sau 5 năm (60 tháng) làm việc liên tục, cứ mỗi 5 năm người lao động được nghỉ thêm 1 ngày phép năm (tính từ ngày nhận việc của người lao động). Người lao động có tổng thời gian nghỉ cộng dồn do tai nạn lao động, bệnh
  • 35. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM35 nghề nghiệp quá 6 tháng hoặc nghỉ ốm quá 3 tháng thì thời gian đó không được tính để hưởng chế độ nghỉ phép hàng năm. Người lao động được nghỉ ốm đau, thai sản, điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp… được nghỉ làm việc theo chứng nhận của bác sĩ và được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo Điều lệ BHXH. - Nghỉ việc riêng: + Người lao động được quyền nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương, trong các trường hợp sau: + Bản thân kết hôn : nghỉ 3 ngày. + Con kết hôn : nghỉ một ngày. + Bố mẹ (bên chồng, bên vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết: nghỉ 3 ngày. + Nghỉ thai sản: theo qui định hiện hành( do cơ quan BHXH chi trả). + Ngoài ra người lao động nữ còn được hưởng thêm chế độ nghỉ ngơi theo Điều 114, 115, 117 của Bộ Luật Lao Động. - Nghỉ lễ tết: . + Tết Dương lịch(01/01): nghỉ 1 ngày. + Tết Âm lịch (01 ngày cuối năm và 03 ngày đầu năm Âm lịch): nghỉ 4 ngày. + Giỗ tổ Hùng Vương(10/03AL): nghỉ 1 ngày. + Ngày chiến thắng(30/04): nghỉ 1 ngày. + Ngày quốc tế Lao Động(1/05): nghỉ 1 ngày. + Ngày Quốc Khánh(2/9): nghỉ 1 ngày
  • 36. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM36 2.2.3. Tình hình sử dụng lao động Lao động của công ty được chia thành 2 loại: Lao động gián tiếp Là lực lượng lao động không trực tiếp thi công các công trình. Lực lượng lao động này gồm các cán bộ công nhân viên làm nhiệm vụ quản lý tại các phòng ban như giám đốc, phó giám đốc, chủ tịch công đoàn, kế toán trưởng, các nhân viên tại các phòng ban,… Lao động gián tiếp thường có trình độ cao đẳng, đại học trở lên tốt nghiệp chuyên ngành kĩ thuật, kinh tế tùy thuộc vào đặc điểm từng công việc. Lao động gián tiếp cũng được chia thành nhiều cấp bậc. Cấp bậc nhân viên và cấp bậc quản lý, chuyên viên. Cấp bậc quản lý và chuyên viên cao cấp là những người đã tốt nghiệp đại học trở lên, có công trình nghiên cứu khoa học và là người có kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao. Khách hàng của công ty chủ yếu là các công ty, các nhà đầu tư nước ngoài hoặc những công ty liên doanh với nước ngoài do đó yêu cầu chung và cần thiết đối với các nhân viên trong công ty phải thành thạo tiếng anh giao tiếp và tiếng anh chuyên ngành. Dựa vào biểu số 06 (cơ cấu lao động của công ty) ta thấy năm 2009 lao động gián tiếp của công ty là 32 người chiếm 20,45%. Năm 2010 lao động gián tiếp là 45 người chiếm 15,79%, năm 2010 lao động gián tiếp tăng 13 người (40,63%). Lao động trực tiếp Lao động trực tiếp: gồm các cán bộ kỹ sư và công nhân ở các công trình mà công ty nhận thầu. Lao động trực tiếp của công ty chủ yếu là công nhân thi công ngoài công trường. Lao động trực tiếp không yêu cầu tốt nghiệp đại học, cao đẳng. phần lớn lao động gián tiếp của công ty là lao động phổ thông hoặc có trình độ trung cấp (trừ một số cán bộ kỹ sư, quản lý công trường) 2.2.4. Năng suất lao động
  • 37. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM37 Biểu số 09: Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm Chỉ tiêu Đơn vị Thực hiện So sánh 2009 2010 Giá trị % 1. Tổng doanh thu Đồng 34.682.574.979 46.374.324.005 11.691.749.026 33,71 2. Lợi nhuận sau thuế Đồng 582.144.968 1.831.801.344 1.249.656.376 214,66 3. Tổng số lao động Người 190 220 30 2,34 4. Số lao động trực tiếp Người 158 175 17 2,35 5. Số lao động gián tiếp Người 32 45 13 2,36 6. Năng suất lao động (6=1/3) Đồng/người 182.539.868 210.792.382 282.52.513.53 2,37 7. Doanh thu lao động trực tiếp (7=6 x 4) Đồng 28.841.299.193 36.888.666.822 8.047.367.629 2,38 8. Doanh thu lao động gián tiếp (8= 6x 5) Đồng 5.841.275.786 9.485.657.183 3.644.381.397 2,39 9. Sức sinh lợi (9 = 2/3) Đồng/ người/năm 3.063.921 8.326.370 5.262.448.861 2,40
  • 38. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM38 Từ bảng phân tích ta thấy: Năng suất lao động của công ty năm 2010 tăng lên so với năm 2009 là 282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt mức so sánh 2,37%. Nguyên nhân sự tăng lên của chỉ tiêu năng suất lao động là do doanh thu của năm 2010 nhiều hơn năm 2009 là 11.691.749.026 đồng tăng 33,71%. Mặc dù ta thấy số lượng công nhân năm 2010 tăng 17 người nhưng nó không làm ảnh hưởng mấy tới chỉ tiêu năng suất lao động vì tốc độ tăng của nó nhỏ (2,35%), tốc độ tăng lao động này nhỏ hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu. Doanh thu của lao động trực tiếp tăng 8.047.367.629 đồng, tăng 2.38% so với năm 2009. Doanh thu của lao động gián tiếp tăng 3.644.381.397 đồng, tăng 2,39% so với năm 2009. Sự tăng này là do năng suất lao động tăng mạnh và do sự tăng lên của lao động trực tiếp 17 người tăng 2,35% so với năm 2009 và lao động gián tiếp tăng 13 người 2,36%. Thực tế thì danh lợi lao động năm 2010 tăng lên so với năm 2009 ở mức 282.52.513.53 đồng/người/năm hay đạt 2,37%. Đây là kết quả tốt đối với công ty và là kết quả của sự biến động hợp lý gắn với 2 nhân tố là lợi tức sau thuế và lượng lao động bình quân tại công ty. Đó là sự biến động tăng của cả 2 nhân tố trong đó nguyên nhân chính dẫn đến sức sinh lợi tăng là do tốc độ tăng của lợi nhuận sau thuế năm 2010 so với năm 2009 là cao tăng 1.249.656.376 đồng (214,66%). Điều đó chứng tỏ công ty đã sử dụng và bố trí lao động đúng người, đúng việc, không còn tình trạng công nhân nghỉ chờ việc từ đó làm tăng được lãi thực cho công ty và đảm bảo hiệu quả kinh tế trong SXKD 2.2.5. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp Lương là một khoản tiền công ty trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng và chất lượng công việc mà người lao động làm được. Chi phí tiền lương là một trong những yếu tố cơ bản để tính giá thành sản phẩm, do vậy kế toán phải tính toán chi phí tiền lương một cách hợp lý chính xác. Tùy từng loại doanh nghiệp, chi phí tiền lương chiếm tỷ lệ khác nhau trong tổng chi phí hoạt động. Công tác tiền lương giữ một vai trò quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Tiền lương giống như một đòn bẩy kinh tế, khuyến khích mọi người hăng say lao động thúc đẩy sản xuất phát triển. Hiểu được tầm quan trọng của tiền lương, cán bộ kế toán quản lý hạch toán quỹ tiền lương phải theo dõi, ghi chép đầy đủ, chính xác, kịp thời về thời gian đi làm của người lao động để tính tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm của người lao động, đồng thời phân bổ quỹ tiền lương, tiền thưởng, tiền bảo hiểm xã hội vào chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm, từ đó làm căn cứ để lập các báo cáo tài chính. Để thuận lợi và công bằng trong việc tính lương cho công nhân viên, người lao động trong công ty. Công ty đã và đang áp dụng các hình thức trả lương chính cho công nhân viên là trả lương theo thời gian, lương khoán và trả lương theo sản phẩm với một số chế độ, quy định như sau
  • 39. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM39 Tiền lương theo thời gian Áp dụng cho đội ngũ lao động gián tiếp. Hình thức này, công ty trả lương cho công nhân viên dựa vào thời gian làm việc, cấp bậc kỹ thuật và thang lương của người lao động đó. Hàng ngày, mỗi người đều được theo dõi kỹ về thời gian làm việc của mình qua bảng chấm công. Cuối tháng, kế toán tiền lương tổng hợp lại để làm căn cứ tính lương. - Tiền lương thời gian: quy định 1 tháng có 22 ngày công Lương thời gian = Lương cơ bản + Phụ cấp – Các khoản giảm trừ (nếu có) + Lương cơ bản = + Phụ cấp = lương cơ bản x hệ số phụ cấp Phụ cấp giám đốc hệ số là 0,7 Phụ cấp phó giám đốc là 0,5 Phụ cấp trưởng phòng và các nhân viên quản lý là 0,4 Ngoài ra, tham gia công tác đoàn được hưởng thêm là 10% x bậc lương x 730.000 + Các khoản giảm trừ gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm tai nạn, quỹ xã hội. Trong đó: BHXH, BHYT = Bậc lương x 730.000 x 6% BHTN = Bậc lương x 730.000 x 1% Quỹ XH = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 1% Công đoàn = (Lương cơ bản + Các khoản phụ cấp) x 0,5% Tiền lương khoán Ngoài hình thức trả lương trên, để phục vụ cho công việc thi công có hiệu quả các đội thi công còn sử dụng một số lao động phổ thông hoặc lao động thuê ngoài và trả lương theo hình thức lương khoán. Dưới đây là bảng chấm công và bảng tiền lương của công ty 22 730.000 x bậc lương x số ngày công thực tế
  • 40. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM40 Biểu số 10: Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) Cty TNHH TS Co., ltd BẢNG CHẤM CÔNG Yên Hòa-Cầu Giấy-Hà Nội Tháng 5 năm 2010 TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Số công hưởn g lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ, ngừng việc hưởng lương 100% Số công nghỉ, ngừng việc hưởng 50% lương Số công hưởng BHXH 1 2 3 4 5 … 28 29 30 1 Ngô Văn Giang + + + + + + 21 2 Nguyễn Hữu Đang + + + + + + 22 3 Nguyễn Văn Lập + + + + 20 4 Nguyễn Văn Huệ + + + 22 5 Ngô Sỹ Soan + + + + 19 6 Vũ Xuân Hảo + + + + + + 18 7 Trần Thị Hà + + + + + 20 8 Đào Văn Kính + + + + + 22 Tổng cộng 164 Người duyệt Ngày 29 tháng 05 năm 2010 (Ký, họ tên) Người chấm công (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công:
  • 41. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM41 Biểu số 11: Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 ĐVT: Đồng ( Nguồn: phòng tài chính kế toán) STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản HS cấp bậc HS phụ cấp Ngày công Thành tiền Các khoản giảm trừ Thực lĩnhBHXH 6% BNTN 1% Qũy XH Công đoàn 1 Ngô Văn Giang Trưởng phòng 730.000 4 0,4 21 3.066.000 175.200 29.200 10.220 5.110 2.846.270 2 Nguyễn Hữu Đang Phó phòng 730.000 3,5 0,4 22 2.847.000 153.300 25.550 10.220 5.110 2.652.820 3 Nguyễn Văn Lập Kĩ sư 730.000 2,8 20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650 1.704.152 4 Nguyễn Văn Huệ Kĩ sư 730.000 2,8 22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650 1.889.970 5 Ngô Sỹ Soan Kĩ sư 730.000 2,8 19 1.765.273 122.640 20.440 7.300 3.650 1.611.243 6 Vũ Xuân Hảo Kĩ sư 730.000 2,8 18 1.672.364 122.640 20.440 7.300 3.650 1.518.334 7 Trần Thị Hà Kĩ sư 730.000 2,8 20 1.858.182 122.640 20.440 7.300 3.650 1.704.152 8 Đào Văn Kính Kĩ sư 730.000 2,8 22 2.044.000 122.640 20.440 7.300 3.650 1.889.970 9 Tổng cộng 5.840.000 164 17.155.000 1.064.340 177.390 64.240 32.120 15.816.910
  • 42. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM42 2.2.6. Nhận xét tình hình lao động tiền lương của doanh nghiệp Nhìn chung công ty đã có chế độ sử dụng lao động và thực hiện trả lương cho nhân viên hợp lý và đúng luật do nhà nước ban hành. Về lao động - Trang bị đầy đủ phương tiện lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động cho người lao động. - Việc sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng lượng, điện, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công nghệ mới được thực hiện theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động. Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động được đăng ký và kiểm định theo quy định của Chính phủ. - Bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về không gian, độ thoáng, độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ, điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó được định kỳ kiểm tra đo lường. - Định kỳ kiểm tra, tu sửa máy, thiết bị, nhà xưởng, kho tàng theo tiêu chuẩn an toàn lao động, vệ sinh lao động - Có đủ các phương tiện che chắn các bộ phận dễ gây nguy hiểm của máy, thiết bị trong doanh nghiệp; nơi làm việc, nơi đặt máy, thiết bị, nơi có yếu tố nguy hiểm, độc hại trong doanh nghiệp, phải bố trí đề phòng sự cố, có bảng chỉ dẫn về an toàn lao động, vệ sinh lao động đặt ở vị trí mà mọi người dễ thấy, dễ đọc. - Bảo đảm các phương tiện bảo vệ cá nhân đạt tiêu chuẩn chất lượng và quy cách theo quy định của pháp luật; - Khi tuyển dụng và sắp xếp lao động, công ty căn cứ vào tiêu chuẩn sức khoẻ quy định cho từng loại việc, tổ chức huấn luyện, hướng dẫn, thông báo cho người lao động về những quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh, yêu cầu theo từng công việc. - Thực hiện đóng bảo hiểm y tế cho nhân viên và người lao động theo đúng quy định của nhà nước. - Đảm bảo thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước đối với người lao động. Nhân viên được nghỉ chiều thứ 7 và chủ nhật, ngày lễ tết theo quy định.
  • 43. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM43 Về tiền lương - Thực hiện trả lương cho cán bộ công nhân viên theo đúng bậc lương, theo mức độ đóng góp của công nhân viên cho công ty. - Có chế độ lương, thưởng,phụ cấp hợp lý nhằm khuyến khích người lao động làm việc. - Lao động làm thêm giờ bình thường được trả 150% tiền lương, lao động làm thêm giờ vào ngày lễ được trả 200% tiền lương đang hưởng theo đúng quy định nhà nước - Công ty áp dụng mức trả lương theo thời gian đối với nhân viên văn phòng và trả lương khoán đối với công nhân làm ngoài công trường. Việc áp dụng 2 chế độ trả lương này đã phản ánh đúng mức độ đóng góp của công nhân viên cho công ty. 2.3 Tình hình chi phí và giá thành 2.3.1 Phân loại chi phí của doanh nghiệp Đặc điểm Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS có lĩnh vực hoạt động khá rộng, cùng 1 lúc thi công nhiều công trình nên hình thành nên nhiều khoản chi phí khác nhau. Các khoản mục chi phí phát sinh thường rất lớn và trong thời gian dài. Do đó, để thuận tiện cho việc hạch toán kế toán phải tiến hành phân loại chi phí. Phân loại Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS tiến hành phân loại chi phí theo khoản mục chi phí. Chi phí sản xuất thi công bao gồm: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, các phụ kiện …(trừ nguyên vật liệu chung cho máy thi công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đặt công trình. Chi phí nguyên vật liệu của công trình nào thì tập hợp vào công trình đó, trường hợp không tính được thì phải phân bổ cho từng công trình. - Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền công, tiền lương, các khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây lắp. (Không bao gồm lương nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công) - Chi phí sử dụng máy thi công: là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, chi phí tiền lương, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công và
  • 44. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM44 các khoản chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công như: chi phí di chuyển, tháo lắp máy thi công… - Chi phí sản xuất chung : là các khoản chi phí trực tiếp khác ngoài các khoản chi phí phát sinh ở tổ, đội công trình, công trường. Bao gồm: lương, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của tổ, đội và các chi phí khác liên quan đến tổ, đội. 2.3.2 Giá thành kế hoạch Căn cứ để xây dựng Giá thành kế hoạch giao cho bộ phận thi công được xây dựng dựa trên các căn cứ: - Kế hoạch tiêu thụ hàng hóa dịch vụ và các kế hoạch khác của công ty trong quý. - Quyết định giao chỉ tiêu giá thành quý của giám đốc công ty giao cho công ty. - Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, đơn giá tiền lương được giám đốc công ty phê duyệt. - Mặt bằng giá trong quý và các văn bản hướng dẫn của công ty về xây dựng giá thành trong quý. - Tình hình thực hiện giá thành quý trước của công ty. - Giá cả thị trường của hàng hóa dịch vụ. Phương pháp xây dựng Khi xây dựng giá thành kế hoạch công ty dựa vào các căn cứ trên từ đó tính giá thành. Giá thành kế hoạch được tính theo khoản mục: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục này giao cho bộ phận thi công được giám đốc công ty phê duyệt, bao gồm 2 loại: + Nguyên vật liệu chính. + Nguyên vật liệu phụ. - Chi phí nhân công trực tiếp: + Lương công nhân sản xuất. + Bảo hiểm xã hội và kinh phí công đoàn. - Chi phí sản xuất chung
  • 45. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM45 Đối với những khoản mục chi phí tổng hợp (chi phí gián tiếp) như chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, trước hết phải lập dự toán chung sau đó lựa chọn tiêu chuẩn thích hợp để phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm. Ví dụ như phân bổ theo giờ công định mức, theo tiền lương chính của công nhân sản xuất hoặc theo số giờ chạy máy… 2.3.3. Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty là các công trình, hạng mục công trình. Kỳ tập hợp chi phí là hàng tháng. Phương pháp tập hợp chi phí: công ty sử dụng phương pháp trực tiếp để tập hợp chi phí (chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó). Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí vật liệu cần thiết cho việc hoàn thành khối lượng công tác (không bao gồm chi phí vật liệu đã tính vào chi phí sản xuất chung và chi phí sử dụng máy thi công). Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm, việc quản lý chi phí này phải chặt chẽ. Việc kiểm soát chi phí phải thông qua nội dụng kiểm soát nhập - xuất - tồn, kiểm soát qua báo cáo của các đội thi công, kiểm kê thường xuyên, định kỳ, xác định khối lượng dở dang, kiểm soát trên hồ sơ nghiệm thu, thanh toán từng đợt, từng tháng. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định bởi đơn giá vật tư. Đơn giá vật tư là giá ghi trên hoá đơn hợp lệ cộng với chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp, tiền thuê kho bãi… Giá của vật tư phải phù hợp với giá thực tế tại thời điểm thi công và phải phù hợp với giá ở từng địa phương, từng công trình Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí về tiền lương, tiền công các khoản trích theo lương, khoản phụ cấp có tính chất lương của công nhân trực tiếp xây lắp cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm xây dựng (không bao gồm lương nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công) - Tổ trưởng của đội thi công có nhiệm vụ theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ để làm căn cứ cho việc thanh toán tiền lương sau này. Khi khối lượng công việc hoàn thành thì tổ trưởng, đội trưởng, phòng kế toán, nhân viên kỹ thuật tiến hành kiểm tra nghiệm thu. Sau đó phòng hành chính căn cứ vào bảng quyết toán nghiệm thu và định mức tiền công cho từng khối lượng công việc để xác định tiền lương cho các tổ, đội sản xuất. Dựa vào bảng
  • 46. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM46 khối lượng thực hiện nghiệm thu thanh toán về số tiền lương được hưởng kế toán lập biểu đề nghị thanh toán tiền gửi cho phòng kế toán công ty xin thanh toán tiền lương cho các công nhân viên. Chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình. Bao gồm chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa lớn, sửa chữa thường xuyên máy thi công, chi phí thi công, chi phí tiền lương, ăn ca, các khoản trích theo lương của công nhân điều khiển máy thi công và phục vụ máy thi công, chi phí nhiên liệu, động lực dùng cho máy thi công và các khoản chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc sử dụng máy thi công như chi phí di chuyển, tháo lắp máy thi công … Máy thi công được giao cho tổ, đội thi công quản lý, bảo quản, sửa chữa. Chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là chi phí của đội bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định, khấu hao TSCĐ dùng cho đội sản xuất và các chi phí khác liên quan đến hoạt động SXKD Chi phí mua ngoài là các khoản chi phí sửa chữa nhỏ, thường xuyên TSCĐ- máy móc thiết bị, chi phí điện, nước… và các khoản mua ngoài khác Các khoản chi phí này được hạch toán theo thực tế phát sinh và được các đội hạch toán vào Báo cáo thanh toán. Tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất thực tế phát sinh được tập hợp theo từng khoản mục chi phí, chi phí phát sinh ở công trình nào thì tập hợp cho công trình đấy.
  • 47. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM47 Biếu số 12: Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 ( Nguồn: phòng tài chính- kế toán) ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 so sánh Giá trị Tỷ lệ (%) Chi phí NVL trực tiếp 4.311.044.070 6.789.671.526 2.478.627. 456 57,49 Chi phí nhân công trực tiếp 3.905.257.943 3.177.503.066 (727.754.877) (18,64) Chi phí sản xuất chung 5.472.910.332 8.961.560.860 3.488.650.528 63,74 Giá vốn hàng bán 15.052.237.541 23.312.031.304 8.259.793.763 54,87 Chi phí tài chính 2.729.518.651 452.257.017 (2.277.261.634) (83,43) Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.724.663.090 959.420.569 (1.765.242.521) (64,79) Chi phí khác 94.474.703 85.027.233 (9.447.470) (10) Chi phi thuế TNDN 226.514.581 621.702.274 395.187.693 174,46 Tập hợp chi phí 34.558.240.001 44.396.631.030 9.838.391.030 174
  • 48. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM48 2.4. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp Hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả hoạt động SXKD - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Thuyết minh BCTC Tất cả các báo tài chính trên đây sau khi lập xong sẽ được Giám đốc trình duyệt, sau đó được gửi đến các cơ quan có liên quan như: Bộ tài chính, Cục thống kê, Cơ quan thuế… Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính tại công ty: Để lập báo cáo tài chính kế toán căn cứ vào: - Bảng cân đối kế toán ngày 31 tháng 12 năm trước. - Số dư trên các tài khoản loại : 1, 2, 3, 4, tài khoản ngoài bảng, trên các sổ chi tiết, Sổ kế toán tổng hợp của kỳ lập bảng cân đối kế toán. Để có số liệu để lập các báo cáo tài chính thì các sổ sách cần được khóa sổ, sau đó tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, kiểm tra đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách có liên quan, đảm bảo khớp đúng đồng thời kiểm tra số liệu trên cột cuối kỳ của bảng cân đối kế toán của ngày 31 tháng 12 năm trước. 2.4.1. Báo cáo kết quả kinh doanh Biểu số 13: Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh
  • 49. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM49 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Mã số TM Năm 2009 Năm 2010 SO SÁNH Gía trị % 1 2 3 4 5 6 7 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần BH&CC DV (10=01-02) 10 34.682.574.970 46.374.324.005 11.691.749.035 33,71 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 30.872.166.782 40.312.031.304 9.439.864.522 30,58 5. Lợi nhuận gộp BH&CC DV (20=10- 11) 20 3.810.408.188 6.062.292.701 2.251.884.513 59,10 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 317.584.151 226.470.086 (91.114.065) (28,69) 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 541.212.126 852.257.017 311.044.891 57,47 Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí bán hàng 24 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2.781.112.109 3.159.420.569 378.308.460 13,60
  • 50. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM50 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD 30 805.668.104 2.277.085.201 1.471.417.097 182,63 11. Thu nhập khác 31 4.459.320 (4.459.320) (100) 12. Chi phí khác 32 1.146.777 56.179.935 55.033.158 4.798,94 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 3.312.543 (561.79.935) (59.492.478) (1.795,98) 14. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 808.980.647 2.220.365.266 1.411.384.619 174,46 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 226.514.581 388.563.922 162.049.341 71,54 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN(60= 50-51-52) 60 582.466.066 1.831.801.344 1.249.335.278 214,49 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Qua bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy: doanh thu từ cung cấp hàng hóa dịch vụ năm 2010 tăng so với năm 2009 là 11.691.749.035 đồng ( 33,71%). Giá vốn hàng bán tăng 9.439.864.522 đồng (30,58%), tổng lợi nhuận trước thuế tăng 1.411.384.619 đồng (174,46%), tổng lợi nhuận sau thuế tăng 1.249.335.278 đồng (124,49%). Kết quả trên cho thấy tình hình kinh doanh của doanh nghiệp năm 2010 rất tốt. Các chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận đều tăng cao so với năm 2009
  • 51. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM51 2.4.2. Bảng cân đối kế toán Biểu số 14: Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) ĐVT: Đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số năm 2009 Số năm 2010 1 2 3 4 5 A- TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 36.948.724.139 43.657.643.790 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 4.839.784.113 15.998.261.254 1. Tiền 111 V.01 4.839.784.113 15.998.261.254 2. Các khoản tương đương tiền 112 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 V.02 1,425,500,000 15.500.000 1.Đầu tư ngắn hạn 121 1.425.500.000 15.500.000 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*) (2) 129 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 3.988.792.173 5.254.592.286 1. Phải thu khách hàng 131 2.484.474.060 3.956.699.455 2. Trả trước cho người bán 132 297.301.516 1.297.887.164 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 1.200.000.000 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch HĐXD 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 7.016.597 5.677 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 IV. Hàng tồn kho 140 26.694.647.853 22.250.290.250 1.Hàng tồn kho 141 V.04 26.694.647.853 22.250.290.250 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 138.700.000 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 16.500.000 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152
  • 52. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM52 3. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 153 V.05 122.200.000 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B- TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 7.679.457.619 8.470.898.258 I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.100.000.000 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 215 3. Phải thu nội bộ dài hạn 213 V.06 1.000.000.000 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 II. Tài sản cố định 220 7.323.639.004 6.711.572.994 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 7.323.639.004 6.711.572.994 - Nguyên giá 222 7.855.977.172 7.363.962.376 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (532.338.168) (652.389.382) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tư 240 V.12 - NGuyên giá 241 - Giá trị hao mòn lũy kế (*) 242 IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 250 564.442.560 1. Đầu tư vào công ty con 251 2. Đầu tư vào công ty liên kết,liên doanh 252 3. Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 564.442.560 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 259 V. Tài sản dài hạn khác 260 355.818.615 94.882.704 1. Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 355.818.615 94.882.704
  • 53. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên Báo cáo thực tập tốt nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng Lớp: K4 - QTM53 2. Tào sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 Tổng cộng Tài sản (270=100+200) 270 44.628.181.758 52.128.542.048 NGUỒN VỐN 1 2 3 A- NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320) 300 13.056.879.589 18.725.438.535 I.Nợ ngắn hạn 310 13.056.879.589 18.725.438.535 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 647.431.343 1.609.322.850 2. Phải trả người bán 312 3.744.656.001 6,360,571,919 3. Người mua trả tiền trước 313 8.182.658.730 10.570.685.907 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 32.756.793 108.858.500 5.Phải trả người lao động 315 449.376.722 615.999.359 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 V.18 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 320 1. Phải trả dài hạn người bán 321 2. Phải trả dài hạn nội bộ 322 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 323 4. Vay và nợ dài hạn 324 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 325 V.21 6. Dự phòng trợ cáp mất việc làm 336 7. Dự phòng phải trả dài hạn 337 B- VỐN CHỦ SỎ HỮU (400=410+420) 400 33.403.103.513 31.571.302.169 I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 33.403.103.513 31,571,302,169 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 30.000.000.000 30,000,000,000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412