1. Nhập môn Logic học Giảng viên: Trần Văn Toàn Email: [email_address]
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30. Chương 2. KHÁI NIỆM Mỗi định nghĩa khái niệm bao giờ cũng có hai thành phần: - Khái niệm được định nghĩa ( Definiendum vi ết tắt Dfd) là khái niệm đã nêu ra mà nội hàm của nó cần phải phát hiện - Khái niệm để định nghĩa ( Definiens vi ết tắt Dfn) là khái niệm dùng để vạch ra nội hàm của khái niệm được định nghĩa Cấu trúc: Dfd là Dfn Ví dụ: Hình chữ nhật Là Hình bình hành có một góc vuông (khái niệm được định nghĩa) (khái niệm dùng để định nghĩa) liên từ logic II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm a) Kết cấu của định nghĩa khái niệm:
31. Chương 2. KHÁI NIỆM Hoặc cấu trúc: Dfn được gọi là Dfd Ví dụ: Hình bình hành có một góc vuông được gọi là Hình chữ nhật (khái niệm dùng để định nghĩa) (khái niệm được định nghĩa liên từ logic II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm a) Kết cấu của định nghĩa khái niệm:
32. Chương 2. KHÁI NIỆM Định nghĩa qua LO ẠI và khác biệt CHỦNG Ở định nghĩa kiểu này, trong khái niệm dùng để định nghĩa (dfn) sẽ bao gồm 2 phần, một phần nêu khái niệm loại của khái niệm được định nghĩa (Dfd), còn phần kia nêu dấu hiệu phân biệt khái niệm được định nghĩa với các chủng khác chứa trong loại ấy. Ví dụ: - Định nghĩa khái niệm HÌNH CHỮ NHẬT. - Khái niệm LOẠI của HÌNH CHỮ NHẬT là HÌNH BÌNH HÀNH. * Dấu hiệu phân biệt các chủng trong HÌNH BÌNH HÀNH: + Có một góc vuông (HÌNH CHỮ NHẬT) + Có hai cạnh bằng nhau (HÌNH THOI) + Không có một góc vuông và không có hai cạnh bằng nhau (HÌNH BÌNH HÀNH THÔNG THƯỜNG) b) Các kiểu định nghĩa thường gặp: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm
33. Chương 2. KHÁI NIỆM Định nghĩa qua LO ẠI v à khác biệt CHỦNG Vậy HÌNH CHỮ NHẬT là HÌNH BÌNH HÀNH CÓ MỘT GÓC VUÔNG b) Các kiểu định nghĩa thường gặp: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm Dfd Khái niệm loại Dấu hiệu phân biệt chủng khác biệt
34. Chương 2. KHÁI NIỆM Định nghĩa qua QUAN H Ệ L à định nghĩa thường được sử dụng để định nghĩa phạm trù Trong khái niệm dùng để định nghĩa (Dfn), ng ười ta nêu quan hệ đặc trưng của các đối tượng trong ngoại diên của khái niệm được định nghĩa (Dfd) với các đối tượng khác mà người ta dùng để so sánh b) Các kiểu định nghĩa thường gặp: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm Ví dụ: - Bản chất là cơ sở bên trong của hiện tượng còn hiện tượng (Dfd) là sự biểu hiện ra bên ngoài của bản chất (Dfn) - Vật chất tồn tại ngoài ý thức chủ quan của con người
35. Chương 2. KHÁI NIỆM Định nghĩa PH ÁT SINH Đặc điểm của kiểu định nghĩa này là: ở khái niệm dùng để định nghĩa (dfn), người ta nêu lên phương thức hình thành , phát sinh ra đối tượng của khái niệm được định nghĩa Ví dụ: - Hình cầu là hình được tạo ra bằng cách quay nửa hình tròn xung quanh đường kính của nó - Ghế là vật được làm dùng để ngồi b) Các kiểu định nghĩa thường gặp: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm
36. Chương 2. KHÁI NIỆM Một số kiểu định nghĩa KHÁC - Định nghĩa từ: Sử dụng từ đồng nghĩa, từ có nghĩa tương đương để định nghĩa. Ví dụ: Tứ giác là hình có 4 góc . Bất khả tri là không thể biết . - Định nghĩa miêu tả: Chỉ ra các đặc điểm của đối tượng được định nghĩa. Ví dụ: Cọp là loài thú dữ ăn thịt , cùng họ với mèo , lông màu vàng có vằn đen b) Các kiểu định nghĩa thường gặp: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm
37. Chương 2. KHÁI NIỆM Quy tắc 1: Định nghĩa phải cân đối: Ngoại diên của khái niệm dùng để định nghĩa phải vừa bằng ngoại diên của khái niệm được định nghĩa (|dfn| = |dfd|) Vi phạm qui tắc này có thể mắc các lỗi: # Định nghĩa quá rộng (ngoại diên dfn > ngoại diên dfd) Ví dụ: Hình bình hành là tứ giác có hai cạnh song song với nhau # Định nghĩa quá hẹp (ngoại diên dfn < ngoại diên dfd) Ví dụ: Giáo viên là người làm nghề dạy học ở bậc phổ thông c) C ác quy tắc định nghĩa khái niệm : II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm
38. Chương 2. KHÁI NIỆM Quy tắc 2: Định nghĩa phải rõ ràng, chính xác :chỉ được sử dụng những khái niệm đã được định nghĩa để định nghĩa. Nghĩa là khái niệm dùng để định nghĩa phải là khái niệm đã biết, đã được định nghĩa từ trước. # Định nghĩa vòng quanh: Dùng khái niệm B để định nghĩa khái niệm A, rồi lại dùng khái niệm A để định nghĩa khái niệm B. Ví dụ : - Góc vuông là góc bằng 90o. - Độ là số đo của góc bằng 1/90 của góc vuông. Định nghĩa này đã không vạch ra nội hàm của khái niệm được định nghĩa. Vi phạm qui tắc này có thể mắc các lỗi: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm c) C ác quy tắc định nghĩa khái niệm :
39. Chương 2. KHÁI NIỆM # Định nghĩa luẩn quẩn: Dùng chính khái niệm được định nghĩa để định nghĩa nó. Ví dụ: Người điên là người mắc bệnh điên. Tội phạm là kẻ phạm tội. # Định nghĩa không rõ ràng, không chính xác: Sử dụng các hình tượng nghệ thuật để định nghĩa. Ví dụ : Người là hoa của đất. Pháo binh là thần của chiến tranh.. II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm c) C ác quy tắc định nghĩa khái niệm :
40. Chương 2. KHÁI NIỆM Quy tắc 3: Định nghĩa phải ngắn gọn: định nghĩa không chứa những thuộc tính có thể suy ra từ những thuộc tính khác đã được chỉ ra trong định nghĩa . # Định nghĩa dài dòng: Ví dụ: Nước là một chất lỏng không màu, không mùi, không vị và trong suốt. Đây là định nghĩa dài dòng vì thuộc tính trong suốt được suy ra từ thuộc tính không màu. Do đó chỉ cần định nghĩa: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị. Vi phạm qui tắc này có thể mắc lỗi: II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm c) C ác quy tắc định nghĩa khái niệm :
41. Chương 2. KHÁI NIỆM Quy tắc 4: Định nghĩa không thể là phủ định : Định nghĩa phủ định không chỉ ra được nội hàm của khái niệm được định nghĩa. Vì vậy, nó không giúp cho chúng ta hiểu được ý nghĩa của khái niệm đó. Ví dụ: - Tốt không phải là xấu. - Chủ nghĩa Xã hội không phải là Chủ nghĩa Tư bản II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.2. Định nghĩa khái niệm c) C ác quy tắc định nghĩa khái niệm :
42.
43. Chương 2. KHÁI NIỆM Các hình thức phân chia khái niệm # Phân đôi khái niệm: Phân đôi khái niệm là thao tác lôgíc nhằm chia một khái niệm thành hai khái niệm mâu thuẫn với nhau. Ví dụ: Học lực Giỏi Không giỏi Giới tính Nam Nữ II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm
44. Chương 2. KHÁI NIỆM Các hình thức phân chia khái niệm # Phân chia khái niệm theo chủng (phân loại): Là thao tác lôgíc căn cứ vào cơ sở phân chia nhất định để chia khái niệm loại thành các chủng sao cho mỗi chủng vẫn giữ được thuộc tính nào đó của loại, nhưng thuộc tính đó lại có chất lượng mới trong mỗi chủng. Ví dụ: Triết học Duy vật Duy tâm Siêu hình Biện chứng Chủ quan Khách quan II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm
45. Chương 2. KHÁI NIỆM Các quy tắc phân chia khái niệm # Quy tắc 1 : Phân chia phải cân đối: nghĩa là ngoại diên của khái niệm bị phân chia = tổng ngoại diên của các thành phần phân chia Ví dụ: - Hình thang thường (1) Phân chia HÌNH THANG - Hình thang vuông (2) (A) - Hình thang cân (3) Cách phân chia trên đây là cân đối vì tổng ngoại diên của ba khái niệm 1 + 2 + 3 đúng bằng ngoại diên của khái niệm A. II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm
46.
47. Chương 2. KHÁI NIỆM Các quy tắc phân chia khái niệm # Quy tắc 2 : Phân chia phải nhất quán: Không được thay đổi cơ sở của phép phân chia - Người da đỏ - Người da trắng - Người da đen - Người da vàng NGƯỜI (cơ sở phân chia là màu da) - Người châu á - Người châu Âu - Người châu Mỹ - Người châu phi - Người châu úc (cơ sở phân chia châu lục nơi họ sồng) - Người Anh - Người Mỹ - Người Trung Quốc - Người Việt - Người Lào (cơ sở phân chia là quốc tịch) II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm
48. Chương 2. KHÁI NIỆM Các quy tắc phân chia khái niệm # Quy tắc 3 : Phân chia phải liên tục: Phân chia phải theo tuần tự, không được vượt cấp, thành phần chia phải là khái niệm chủng gần nhất của khái niệm bị phân chia (loại) Ví dụ II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm
49. Chương 2. KHÁI NIỆM Các quy tắc phân chia khái niệm # Quy tắc 4 : Phân chia phải tránh trùng lắp: các thành phần phân chia là những khái niệm tách rời, ngoại diên của chúng không được trùng lắp Ví dụ ĐỘNG VẬT Sự phân chia này trùng lặp vì động vật có xương sống bao hàm động vật có vú, ngoại diên của động vật có vú nằm trong ngoại diên của động vật có xương sống II. KHÁI NIỆM 2.5. Các phép logic xử lý khái niệm 2.5.3. Phân chia khái niệm Không xương sống Có xương sống Có vú