2. LOGO
NỘI DUNG :
Phần I : Sức khỏe – Dịch bệnh mạn tính
không lây và Vaccine dự phòng
Phần II : Sức đề kháng của cơ thể
Phần III : TPCN tăng sức đề kháng cơ thể
Phần IV : Sản phẩm Tiens với sức đề kháng
cơ thể
4. LOGO
1. Sức khỏe là gì? Theo WHO:
Sức khỏe là tình trạng:
Không có bệnh tật
Thoải mái về thể chất
Thoải mái về tâm thần
Thoải mái về xã hội.
5. LOGO
Sức khỏe là tài sản quý giá nhất:
- Của mỗi người
- Của toàn xã hội
Fontenelle: “Sức khỏe là
của cải quý giá nhất trên
đời mà chỉ khi mất nó đi ta
mới thấy tiếc”.
Điều 10 trong 14 điều
răn của Phật:
“ Tài sản lớn nhất của đời
người là sức khỏe”.
6. LOGO
Người dốt: chờ bệnh
• Ốm đau mới đi khám
• Ốm đau mới đi chữa
Người ngu: Gây bệnh
• Hút thuốc
• Uống rượu quá nhiều
• Ăn uống vô độ
• Lười vận động
Người khôn: Phòng bệnh
• Chăm sóc bản thân
• Chăm sóc sức khỏe
• Chăm sóc cuộc sống
3 loại người
TPCN
7. LOGO
Nội kinh hoàng đế (Thời Xuân-Thu-Chiến-Quốc):
” Thánh nhân không trị bệnh đã rồi, mà trị bệnh chưa đến,
không trị cái loạn đã đến mà trị cái loạn chưa đến”.
“Khát mới uống, đói mới ăn, mệt mới nghỉ, ốm mới khám chữa
bệnh – Tất cả đều là muộn!”
“Tiền bạc là của con, Địa vị là tạm thời, Vẻ vang là quá khứ,
Sức khỏe là của mình!”.
8. LOGO
1 0 0 0 0 00 0 0 0 0 ...
V C T N X ĐV HV TY HB DL ...
Sức
khỏe
Tiêu chí cuộc sống
Sức khỏe
là gì?
Không có bệnh tật
Thoải mái đầy đủ
•Thể chất
•Tâm thần
•Xã hội
Quan điểm
chăm sóc
bảo vệ SK.
Chăm sóc bảo vệ khi còn
đang khỏe
Do chính mình thực hiện
9. LOGO
CNH + Đô thị hóa
Thay đổi
phương thức
làm việc
Thay đổi
lối sống –
lối sinh hoạt
Thay đổi cách
tiêu dùng
thực phẩm
Thay đổi
môi trường
Hậu quả
1. Ít vận động thể lực
2. Sử dụng TP chế biến sẵn
3. Tăng cân, béo phì
4. Stress
5. Ô nhiễm môi trường
6. Di truyền
1. Tăng các gốc tự do
2. Thiếu hụt vi chất, vitamin,
khoáng chất, hoạt chất sinh học
1. Tổn thương cấu trúc, chức năng
2. RL cân bằng nội môi
3. Giảm khả năng thích nghi
Cơn thủy triều
dịch bệnh mạn tính không lây
gia tăng
10. LOGO
Cơn thủy triều dịch bệnh mạn tính
không lây ...
6/10 dân số chết sớm bởi các bệnh mạn tính
50% số người chết dưới 70 tuổi là bệnh mạn tính.
2 tỷ người có nguy cơ thiếu vi chất dinh dưỡng
1 tỷ người bị bệnh liên quan đến thiếu vi chất dinh dưỡng.
1tỷ người thừa cân, béo phì.
Béo phì: Ở Mỹ: Nam: 20%; Nữ: 25%
Ở Canada : 15%
Ở Anh : 16%
11. LOGO
1,6 tỷ người giảm khả năng lao động do thiếu máu, thiếu sắt
1,1 triệu trẻ em < 5 tuổi chết hàng năm do thiếu Vitamin A, Zn.
136 ngàn phụ nữ, trẻ em chết hàng năm do thiếu máu thiếu sắt
18 triệu trẻ sơ sinh bị giảm trí tuệ do thiếu Iode.
150 ngàn trẻ sơ sinh bị di dạng do thiếu Folate
350 ngàn trẻ em bị mù lòa do thiếu Vitamin A
Các bệnh mạn tính không lây gia tăng và trẻ hóa:
- Đái đường: mỗi ngày 8.700 người chết, mỗi phút có 6 người chết, 10 giây có 1 người
chết vì ĐTĐ.
- Bệnh tim mạch: tử vong hàng năm: 17 triệu người, HA cao: 1,5 tỷ người, ở Việt Nam: 18
– 22%.
- Ung thư mỗi năm có 10 triệu ca mắc mới, 6 triệu tử vong.
- Loãng xương: cứ 3 nữ, 5 nam trưởng thành có 1 người bị loãng xương.
- Hội chứng X: 20-30% dân số
12. LOGO
TPCN
Cung cấp các
chất AO
Cung cấp
hoạt chất
sinh học
Bổ sung
Vitamin
Bổ sung
vi chất
1. Phục hồi, cấu trúc, chức năng
2. Lập lại cân bằng nội môi
3. Tăng khả năng thích nghi
1. Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm
nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ làm đẹp
5. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
TPCN - Công cụ dự phòng của thế kỷ 21
•80% sự bùng phát bệnh tim mạch, não, ĐTĐ
•40% bùng phát ung thư
Có thể phòng
tránh được
15. LOGO
Miễn dịch = khả năng đề kháng của cơ thể
chống lại các tác nhân gây bệnh
Đề kháng đặc hiệuĐề kháng không đặc hiệu
Hàng rào
bảo vệ cơ thể
Da
Niêm mạc
Mồ hôi
Dịch nhày
Thực bào
KT không đặc hiệu:
-Lysin
-Leukin…
KT dịch thể
KT cố định
(KT trung gan TB)
Globulin miễn dịch
IgG
IgA
IgM
IgD
IgE
•Liên kết chặt chẽ trên mặt
tế bào sx ra KT (TBT)
•Cùng với TB tới
kết hợp với KN
KN
16. LOGO
Sức đề kháng không đặc hiệu
Da Thực bào
• Niêm mạc
• Mồ hôi
• Dịch nhầy
• Nhung mao
17. LOGO
Sức đề kháng đặc hiệu
Tế bào Lympho B Tế bào Lympho T
Kháng thể
Kháng nguyên
(Tác nhân)
18. LOGO
TÓM TẮTTÓM TẮT
Hệ thống
bảo vệ
Quân chính quy
Quân địa phương
Dân quân – Tự vệ
•Miễn dịch dịch thể
•KN - KT
Miễn dịch TB
Hàng rào bảo vệ:
-Da
-Niêm mạc
-Chất nhày.
Tác nhân
tấn công,
xâm lược
TPCN
1. Chống oxy hóa
2. Tạo sức khỏe sung mãn
3. Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật
4. Hỗ trợ điều trị bệnh tật
5. Hỗ trợ làm đẹp cơ thể
19. LOGO
CHỨC NĂNG CỦA DA
1. Vỏ bao bọc, che chở bảo vệ các cơ quan, tổ chức
2. Điều hòa nhiệt
3. Dự trữ: muối, nước (9%), vitamin, đường, đạm, mỡ (10-15kg)
4. Chức năng cảm giác.
5. Bài tiết: * 2-5 triệu tuyến mồ hôi.
* Tuyến bã.
6. Bảo vệ: pH da = 5,5 – 6,5.
7. Sản xuất sắc tố: * Melanin.
* Cholesterol ( As = Vit. D)
8. Điều hòa huyết áp: Lưu lượng máu dưới da: 500ml/phút.
Khi xúc cảm, lạnh → dồn vào trong gây tăng huyết áp
9. Chức năng phản chiếu (nhiệt kế sức khỏe).
- Bệnh tim mạch: xanh xao.
- Bệnh gan, mật, tụy: vàng da.
- Suy thận, bệnh thượng thận : xạm da.
- Bệnh thận: da nề, phù.
- Da nổi cục, màu sắc, khô ướt, vẩy…
10. Chức năng làm đẹp
20. LOGO
CHỨC NĂNG CỦA MÁU
1. Cung cấp các chất dinh dưỡng và
02, đồng thời thải trừ các chất cặn
bã và C02 đối với toàn bộ cơ thể.
2. Điều hòa các cơ quan và chức năng
của các bộ phận trong cơ thể
thông qua các hormone, các
vitamin và các chất khoáng trong
máu.
3. Làm nhiệm vụ bảo vệ cơ thể nhờ:
KT, BC chống đỡ lại sự xâm nhập
của Vi khuẩn và các yếu tố gây
bệnh khác.
Đảm bảo quá trình đông máu là bảo vệ
chống chảy máu.
21. LOGO
CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁU
1. Huyết tương:
Vận chuyển các chất dinh
dưỡng,
hormone, vitamine, enzyme,
các chất hóa học…
2. Hồng cầu: Vận chuyển 02 và
C02.
3. Bạch cầu: Làm nhiệm vụ thực
bào. Sinh KT
4. Tiểu cầu: Tham gia quá trình
đông máu.
22. LOGO
TB gốc
Tủy xương
(M)
KN
TB Lympho T
Ỵ
ỴỴ
Ỵ
Ỵ
Ỵ
Ỵ
Ỵ
Ỵ
Lymphokin
Đáp ứng
nhớ
SƠ ĐỒ HỆ THỐNG TẾ BÀO MIỄN DỊCH
Tuyến ức
TB
trí nhớ
Tổ chức Lympho
tương ứng với túi
Fabricius
Đáp ứng
nhớKT phong bế
Hóa chất
Trung gian
TB Lympho B
Tương bào
KT dịch thể
TB
trí nhớ
Đại thực bào
Nuốt KN
TB Lympho
tiêu diệt
Kháng thể TB
23. LOGO
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI
TỔNG HỢP KT
1. Dinh dưỡng: → giảm protid → giảm KT
→ tăng protid → tăng KT
2. Rối loạn hấp thu: → giảm dinh dưỡng → giảm tổng hợp protid,
giảm KT.
3. Vitamin B, C: thiếu → giảm KT.
4. Ức chế hệ nội tiết: tuyến yên – thượng thận
→ giảm tổng hợp KT.
5. Hóa chất chống K (thuốc chống phân bào, thuốc alkyl hóa…) →
giảm tổng hợp KT.
6. Tia phóng xạ.
7. Thuốc ức chế tổ chức liên võng – nội mô:
- Chất màu trung tính
- Carbon keo
→ ức đại thực bào → ức tổng hợp KT
24. LOGO
RỐI LOẠN QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT KT
I. THIỂU NĂNG MIỄN DỊCH
1. Thiểu năng miễn dịch bẩm sinh.
- Thiếu TB gốc M
- Thiếu TB T
- Thiếu TB B
2. Thiểu năng miễn dịch mắc phải.
(1) Tăng dị hóa Protein làm giảm nguyên liệu:
+ HC viêm thận làm mất Protein qua thận.
+ Bệnh đường ruột làm mất Protein (ỉa chảy)
+ Suy dinh dưỡng nặng.
+ Lỗ dò mất Protein: dò mủ, dò mạch ngực…
(2) Nguyên nhân do rối loạn HĐ tủy xương:
+ Thiểu năng tủy do xơ.
+ Di căn lan tỏa của K vào xương.
25. LOGO
(3) Nguyên nhân gây độc với Tổ chức Lympho:
+ Thuốc ức chế miễn dịch: Corticoid, 6 MP…
+ Nhiễm độc do các bệnh khác:
- Thiểu năng thận
- Nhiễm độc giáp trạng.
- Đái đường
- Nhiễm trùng…
(4) K hệ lưới nội mô tiên phát:
- Sarcoma tổ chức lưới.
- Lymphosarcoma.
- Hodkin
- Bệnh bạch huyết lympho mạn.
- U nang lympho.
- U tuyến ức.
3. Thiểu năng miễn dịch đặc hiệu:
- Dung thứ miễn dịch
- Tê liệt miễn dịch.
4. Thiểu năng miễn dịch không đặc hiệu: thiếu bổ thể.
- Suy gan (Vì gan sx bổ thể)
- Thận nhiễm mỡ: cũng giảm bổ thể.
26. LOGO
RỐI LOẠN SẢN XUẤT KT
1. Bệnh loạn Globulin, bệnh Gamma
đơn dòng, bệnh đa u tủy.
2. Bệnh tự mẫn cảm: do KN bất
thường, cơ thể cho là lạ mà sinh ra
KT chống lại:
+ Một số Protid bình thường như: thủy tinh thể, tinh
trùng, Globunlin tuyến giáp…vì lý do nào đó
(nhiễm trùng, chấn thương…) trở thành KN và
cơ thể không nhận diện ra, sinh ra KT chống
lại.
+ Do KN ngoài cơ thể có cấu trúc và tính chất giống
một protid của cơ thể (protid của liên cầu
khuẩn), giống protid của tim, khớp, cơ thể sinh
KT chống liên cầu đồng thời chống lại cả tim,
khớp, thành bệnh thấp tim, thấp khớp.
+ Do nhiễm khuẩn mạn tính, có td như tá chất, KT
gải ức chế dòng TB cấm trước vẫn không hoạt
động, các TB lympho tương ứng với KN của
bản thân tái hoạt động trở lại sinh ra tự KT.
28. LOGO
Bệnh tật
Sức đề kháng cơ thể
Chế độ ăn: thiếu vi chất dinh dưỡng ...
Strees
Ô nhiễm môi trường
Gốc tự do
Lão hóa
Lao động, việc làm
Lối sống (tĩnh tại, ít vận động)
Bệnh tật
30. LOGO
1.1. Vi chất dinh dưỡng tham gia vào cấu tạo,
thành phần các tế bào, tổ chức của cơ thể:
a) Các nguyên tố vi lượng có
mặt trong hàng tỷ tế bào
hình thành nên cơ thể sống.
Cơ thể con người có khoảng
10.000 tỷ tế bào. Cơ thể
không tổng hợp được các
nguyên tố vi lượng mà phải
cung cấp cho cơ thể theo
con đường thực phẩm.
31. LOGO
b) Cơ thể con người chứa rất
nhiều nguyên tố hóa học, trong
đó:
- O,C, H, N: chiếm 96,5%
- Các nguyên tố đa lượng (Ca, P, K, Na,
S, Cl, Mg: chiếm 3,43%
- Các nguyên tố vi lượng chiếm: 0,07%
32. LOGO
c) Tham gia cấu tạo tổ chức:
- Lưu huỳnh (S), Magie (Mg): tham gia cấu tạo các
cơ, mô.
- Can xi (Ca) và Phospho (P) : tham gia cấu tạo
xương
- Sắt (Fe): tham gia cấu tạo hồng cầu
33. LOGO
d) Hàm lượng thành phần các nguyên tố cần
trong cơ thể:
TT Nguyên tố Hàm lượng (g)
với người 70 kg
1 Canxi 1.000 – 1.500
2 Photpho 700
3 Lưu huỳnh (S) 175
4 Kali (K) 140
5 Natri (Na) 105
6 Clo (Cl) 105
7 Magie (Mg) 35
8 Sắt (Fe) 3,35
9 Kẽm (Zn) 3,20
35. LOGO
1.2. Vi chất dinh dưỡng tham gia vào xúc tác
các
phản ứng enzym trong cơ thể:
Trong mỗi cơ thể sống, mỗi giây xảy ra hàng tỷ phản ứng hóa
học trong các tế bào. Nhiệt độ của cơ thể ở mức 370
C, các phản
ứng này chỉ xảy ra khi có các enzym xúc tác, các enzym chỉ
họat động khi có vitamin hoặc một nguyên tố vi lượng hoặc cả
hai. Các nguyên tố vi lượng và các vitamin là đồng xúc tác cho
các phản ứng enzym. Ví dụ:
- Selen (Se) có vai trò đồng xúc tác trong hệ enzym Glutathion
peroxydase.
- Đồng (Cu) tác dụng hệ enzym Superoxyd dismustase.
- Magie (Mg): đồng xúc tác cho enzym ATP - aza.
- Kẽm (Zn): đồng xúc tác tới 200 enzym trong cơ thể.
- Coban: (Co): kết hợp với Vitamin B12 có tác dụng xúc tác tổng
hợp Hemoglobin.
36. LOGO
- Một số vitamin :
Vitamin tan trong nước:
Vitamin Nhu cầu
(mg/ngày)
Tác dụng
B1
(Thiamin)
1,0 - 1,8 •Cần thiết chuyển hóa glucid, sinh trưởng và phát triển.
•Tác động chức năng các mô thần kinh, tổng hợp chất béo.
B2
(Riboflavin)
1,0 - 1,8 Cần cho phản ứng chuyển hóa glucid để tạo năng lượng, cần cho sinh trưởng
và phát triển, tổng hợp chất béo.
B3 (PP)
(Niacin) (Acid
Nicotinic)
15,0 - 15,8 Vai trò phần giải và tổng hợp các glucid, acid béo, acid amin
B5
( Acid Pantothenic)
7,0 - 10,0 Vai trò trong chuyển hóa đường và chất béo, là chất đồng xúc tác trong nhiều
quá trình tổng hợp (sterol, acid béo, hemoglobin).
B6
(Pyridoxin)
2,0 - 2,2 Vai trò trong chuyển hóa acid amin, là đồng enzym trong khoảng 60 hệ enzym
B8
(Biotin, Vitamin H)
0,1 - 0,3 Là đồng enzym của các enzym carbonxylate, xúc tác quá trình kết hợp khí CO2
trong các chất nền, cần thiết tổng hợp acid béo và protein.
B9
(Acid folic)
0,3 - 0,5 Tham gia vận chuyển các gốc monocarbon CH3, CHO tham gia
tổng hợp acid nucleic, AND và protein. Thiếu B9 dẫn tới thiếu máu
và bệnh thần kinh.
B12
(Cobalamin)
3 - 4 µg Tham gia chuyển hóa acid amin, tổng hợp ADN, nhân bản các hồng
cầu, tạo các tế bào mới.
C 50 - 100 Có vai trò tổng hợp một số hormone chống lão hóa, duy trì sức bền
37. LOGO
Vitamin tan trong chất béo:
Vitamin Nhu cầu
(mg/ngày)
Tác dụng
A
(Retinol)
80 - 100 µg Tham gia hình thành tế bào võng mạc, đổi mới lớp biểu bì, ngăn
chặn sự phát triển ung thư, tăng khả năng miễn dịch, chống lão
hóa, tăng trưởng các tế bào.
D3
(Calciferol)
10 - 15 µg Kích thích ruột hấp thu các chất dinh dưỡng có canxi và
phospho, tăng canxi trong máu, ở xương, làm xương vững chắc,
kích thích hoạt động tế bào da, hoạt động cơ bắp, tổng hợp
inslin trong tụy.
E
(Tocopherol)
15 - 18UI
(1 UI = 1mg
vitamin E tổng hợp)
Là chất chống oxy hóa, bảo vệ các acid béo của màng tế bào,
ngăn ngừa xơ vữa động mạch
K
(Pylloqui-
non)
70 - 140µg Tham gia quá trình cầm máu
38. LOGO
1.3. Vi chất dinh dưỡng tham gia vào tổng hợp
hormone và bảo vệ cơ thể:
- Zn tham gia tổng hợp Hormone Insulin.
- I tham gia tổng hợp Hormone tuyến giáp
- Selenium bảo vệ cơ thể bằng cách phát hiện
chất độc Hg và loại chất độc này ra ngoài theo
đường tiểu tiện.
- Zn ngăn không cho các kim loại độc vào tế bào.
- Nhiều các vitamin, vi chất có tác dụng khử các
gốc tự do.
39. LOGO
1.4. Các tác dụng sinh học của vi chất dinh dưỡng và sản phẩm
thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng:
(1) Tác dụng chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
(2) Tác dụng tạo sức khỏe sung mãn
(3) Hỗ trợ làm đẹp con người
(4) Tăng sức đề kháng, giảm nguy cơ bệnh tật
(5) Hỗ trợ phòng và điều trị bệnh tật
40. LOGO
Con công
Con sư tử
Con khỉ
Con lợn
1. Uống vừa phải :
2. Uống quá liều :
3. Uống nhiều :
4. Uống quá nhiều :
UỐNG RƯỢU VÀ SỨC ĐỀ KHÁNG:
42. LOGO
Stress:
1. Trạng thái căng thẳng của cơ thể
2. Dưới tác dụng của các tác nhân tấn công (stressor)
3. Biểu hiện bằng một phức hợp các phản ứng
không đặc hiệu (Hội chứng thích ứng chung)
43. LOGO
Các stressor:
1. Cơ học
2. Lý học
3. Hóa học
4. Sinh học
Ví dụ:
• Chấn thương
• Nhiễm khuẩn
• Quá lạnh
• Ngộ độc
• Gây mê
• Bỏng
• Xúc động
• Mệt mỏi quá độ
44. LOGO
Hội chứng thích ứng: 3 giai đoạn
Giai đoạn báo động
Do đột ngột cơ thể tạm thời bị “sốc”. Ngay sau đó đã huy động các biện pháp chống lại
1. Pha sốc
(Di hóa ưu thế)
• Giảm trương lực cơ
• Giảm HA
• Giảm thân nhiệt
• Giảm Glucose huyết
• Cô đặc máu
• Tăng tính thấm mao mạch
• Tổn thương loét (dạ dày) ....
2. Pha chống sốc
(Tăng tiết ACTH và
Corticosteroid)
• Tăng trương lực cơ
• Tăng HA
• Tăng Glucose huyết
Giai đoạn đề kháng
+ Biểu hiện: phì đại vỏ thượng thận, hoạt hóa quá trình đồng hóa, tăng tân tạo Glucose
+ ý nghĩa bảo vệ giai đoạn này: giúp cho cơ thể sống sót được qua stress
+ Đa số stress dừng lại giai đoạn này. Nếu stress quá nặng, quá dài,
phản ứng thích nghi rối loạn giai đoạn III
Giai đoạn suy kiệt
•Cạn kiệt các nguồn dự trữ vật chất và chức năng
•Teo và xuất huyết vỏ thượng thận
•Giảm chuyển hóa protein
I
II
III
45. LOGO
Ý nghĩa
của Stress
Hậu quả của stress phụ thuộc vào tương quan giữa:
Cường độ và thời gian của Stress và khả năng thích
nghi bảo vệ của cơ thể
• Giai đoạn II: cần được tăng cường, duy trì, hỗ trợ
để giúp cơ thể vượt qua tác động xấu của stress
• Vai trò các chất Adaptogen (TPCN).
Các stress yếu, ngắn hạn,cơ thể thường xuyên trải qua,
có tác dụng tăng cường khả năng đề kháng không
đặc hiệu của cơ thể như là một sự rèn luyện
46. LOGO
Bên trong:
Thất tình
1 Vui
2 Buồn
3 Giận
4 Lo
5 Nghĩ
6 Kinh
7 Sợ
1 Phong
2 Hàn
3 Thử
4 Thấp
5 Táo
6 Hỏa
1 Đàm ẩm
2 Ứ huyết
3 Ăn uống
4 Tình dục
5 Sang chấn
6 Lao động
7 Trùng thú cắn
Bên ngoài:
Lục khí
(Lục dâm – Lục tà)
Nguyên nhân khác:
Nguyên nhân gây suy giảm sức đề kháng của cơ thể:
(Theo khoa học Đông Y)
47. LOGO
1 Di truyền
2
Khuyết tật
bẩm sinh
3
Thể tạng:
(Diathesis)
1
Cơ học:
Chấn thương
2 Lý học: To
, bức xạ,
điện, áp suất, ồn
3
Hóa học:
•Chất vô cơ
•Chất hữu cơ
4
Sinh học:
• VK
• Virus
• KST
• Côn trùng
5
Yếu tố XH:
• Yếu tố liên quan thể trạng
• Yếu tố liên quan hoạt động
TK cao cấp: stress
• Yếu tố liên quan trình độ
phát triển và TCXH
Nguyên nhân gây suy giảm sức đề kháng cơ thể
(Theo khoa học hiện đại)
48. LOGO
NHỮNG CÁI ỨC CHẾ
VÀ NHỮNG CÁI KÍCH THÍCH TẾ BÀO MIỄN DỊCH
ỨC CHẾ KÍCH THÍCH
Chế độ ăn truyền thống phương Tây Chế độ ăn vùng Trung Đông, Ấn độ
và Châu Á.
Stress
Sợ hãi
Chán nản, buồn phiền
Sống yên bình
Vui vẻ.
Cách ly xã hội Có sự khuyến khích của gia đình và
bè bạn
Không đáp ứng nhu cầu sinh lý
(ví dụ: tình dục)
Chấp nhận và hài lòng cái mình đã
có và đang có.
Lối sống tĩnh tại, ít vận động Vận động thân thể thường xuyên.
(Nguồn: Dr David Servan – Schreiber – 2008)
50. LOGO
CÁC TẦNG KHÍ QUYỂN
•Chiếm ¾ khối lượng
KK của KQ
•KK luôn chuyển động
cả ngang và dọc
•Áp suất và nhiệt độ giảm
theo độ cao.
-↑ 100m→↓0,6o
C
-↑ 10,5m→↓1mmHg
S
5-6Km
11-18Km
7-8Km
N
30-35Km35-80Km60-80Km80-600Km600-6.000Km6.000-60.000Km
Vành đai
phóng xạ
Tầng điện ly
Tầng bình lưu
Tầng đối lưu
Lớp đẳng nhiệt
To
C = -55o
C
Lớp nóng
To
C = 65-75o
C
Lớp lạnh
•KK loãng
•Có các ion do bức xạ UV, tia vũ trụ ion hóa các nguyên tử khí.
Vành đai phóng xạ trong
Vành đai phóng xạ ngoài
51. LOGO
Ghi chú: 1Nm = 10-9
m
CÁC
YẾU
TỐ
VẬT
LÝ
CỦA
KHÔNG
KHÍ
Nhiệt độ
(lên cao 100m
↓ 0,6o
C)
Độ ẩm
Các bức xạ
Tốc độ chuyển
động KK
Áp suất khí quyển:
- Ở 0o
C, ngang
mặt biển: 760mmHg.
- ↑ 10,5m →↓ 1mm Hg
Điện tích khí quyển
-Ion nhẹ: 400-2000/ml
-N/n > 10-20: Ô nhiễm
Bức xạ vô tuyến
(100.000km-0,1mm)
Nhiệt
Nhiệt
Kích thích
Kích thích
Phóng xạ
Bứcxạmặttrời
Hồng ngoại
(2.800-760 Nm)
Nhìn thấy
(760-400 Nm)
Tử ngoại
(400-1 Nm)
Bxionhóa Tia Rơnghen
(1-0,001 Nm)
Tia Gamma
(≤0,001 Nm)
52. LOGO
CÁC THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA KHÔNG KHÍ
TT Chất khí Tỷ lệ % thể tích
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Nitơ (N2)
Oxy (O2)
Acgon (A)
Thán khí (CO2).
Hydro (H2).
Neon (Ne).
Heli (He).
Kripton (Kr)
Xê non (Xe)
Ozon (O3)
Chất khác:
Hơi nước
Bụi
VSV
CO, NH3, N2O5, N2O4, NO,
SO2, H2S.
78,000000
20,930000
0,940000
0,030000
0,010000
0,001500
0,000150
0,000100
0,0000050
0,000007
54. LOGO
SƠ ĐỒ: THUYẾT GỐC TỰ DO
(FREE RADICAL THEORY OF AGING)
Hàng rào
Bảo vệAO
FR
-Nguyên tử
-Phân tử
-Ion
e lẻ
đôi,
vòng
ngoài
1. Hệ thống men
2. Vitamin: A, E, C, B…
3. Chất khoáng
4. Hoạt chất sinh hóa:
(chè, đậu tương,
rau-củ-quả, dầu gan cá…)
5. Chất màu thực vật (Flavonoid)
1. Hô hấp
2. Ô nhiễm MT
3. Bức xạ mặt trời
4. Bức xạ ion
5. Thuốc
6. Chuyển hóa
FR
mới
Phản ứng
lão hóa
dây chuyền
Khả năng oxy hóa cao
Phân tử acid béo
Phân tử Protein
Vitamin
Gen
TB não
TB võng mạc
VXĐM
Biến đổi cấu trúc
Ức chế HĐ men
K
Parkinson
Mù
7. Vi khuẩn
8. Virus
9. KST
10. Mỡ thực phẩm
11. Các tổn thương
12. Stress.
55. LOGO
CÁC GỐC TỰ DO ĐƯỢC TẠO RA
NHƯ THẾ NÀO?
1. Quá trình hô hấp bình thường và quá trình thoái hóa.
2. Các chất ô nhiễm trong không khí.
3. Ánh nắng mặt trời.
4. Bức xạ ion (ví dụ : tia X).
5. Thuốc.
6. Virus.
7. Vi khuẩn.
8. Ký sinh trùng.
9. Mỡ thực phẩm.
10. Stress.
11. Các tổn thương.
56. LOGO 56
Gốc tự do Gốc tự do
Quá trình oxi hóa tạo ra năng lượng và các
gốc tự do
Ty thể
57. LOGO 57
Các gốc tự do gây ra một mối đe dọa tới sức khỏe
của chúng ta
Gốc tự doNguy h iạ
t i DNAớ
Nguy h iạ
t i môớ
Nguy h i t iạ ớ
tim m chạ
Lão hóa
Ung thư
58. LOGO
Các chất chống oxy hóa:
chủ yếu do thực
phẩm cung cấp hàng
ngày:
1. Hệ thống men của cơ thể.
2. Các Vitamin: A, E, C, B…
3. Các chất khoáng: Zn, Mg,
Cu, Fe…
4. Hoạt chất sinh học: Hoạt
chất chè xanh, thông biển,
đậu tương, rau - củ - quả,
dầu gan cá…
5. Các chất màu trong thực
vật: Flavonoid…
60. LOGO
ĐỊNH NGHĨA
Lão hóa (già) là tình trạng thoái hóa các cơ quan,
tổ chức, dẫn tới suy giảm các chức năng của cơ thể
và cuối cùng là tử vong.
61. LOGO
ĐẶC ĐIỂM QUÁ TRÌNH LÃO HÓA
Giảm sút chức năng mọi cơ quan, hệ thống.
Tăng cảm nhiễm với bệnh tật:
Tăng theo hàm số mũ khả năng mắc bệnh
và tử vong
• Suy giảm cấu trúc
• Suy giảm khả năng bù trừ, khả năng dự trữ.
• Suy giảm thích nghi
• Suy giảm chức năng.
62. LOGO
Quá trình phát triển cơ thể: 4 giai đoạn
Chứcnăng
Thời gian
I.
Phôi thai
II.
Ấu thơ
dậy thì
III.
Trưởng thành (sinh sản)
IV.
Già – chết
63. LOGO
Sinh
Tö
Qu¸ tr×nh
l·o ho¸
§Ksèng, m«i trêng
TÝnh c¸ thÓ, di truyền
§iÒu kiÖn ¨n uèng
Giảm thiểu Hormone
(Yên, Tùng, Sinh dục…)
Điều kiện lao động
GÔC TỰ DO
Bổ sung các chất dinh
dưỡng, TPCN
•YÕu ®uèi
•Mê m¾t, ®ôc nhân
•§i l¹i, vận động chËm
ch¹p
•Gi¶m ph¶n x¹
•Gi¶m trÝ nhí
•Da nh¨n nheo
BiÓuhiÖnbªn
ngoµi
•Khèi lîng n·o gi¶m
•Néi tiÕt gi¶m
•Chøc n¨ng gi¶m
•T¨ng chøng, bÖnh:
-Tim m¹ch
-H« hÊp
-Tiªu ho¸
-X¬ng khíp, tho¸i ho¸
-ChuyÓn ho¸…BiÓuhiÖnbªntrong
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỐC ĐỘ LÃO HÓA
64. LOGO
Hệ miễn dịch trong lão hóa:
Giảm hiệu giá và đáp ứng tạo
kháng thể.
Tăng sản xuất tự kháng thể (gặp
10 – 15% người già): KT chống
hồng cầu bản thân, KT chống
AND, KT chống Thyroglubin, KT
chống tế bào viền dạ dày, yếu tố
dạng thấp…
Giảm đáp ứng miễn dịch tế bào.
Giảm khả năng chống đỡ không
đặc hiệu.
65. LOGO
CƠ CHẾ LÃO HÓA
1. Học thuyết chương trình hóa (Program Theory):
Lão hóa được lập trình về mặt di truyền bởi các gen lão hóa nhằm
loại trừ tế bào, cơ thể hết khả năng sinh sản và thích nghi, thay thế
bằng các thế hệ mới.
Cơ thể có các gen phát triển (giúp cơ thể phát triển, mau lớn) và
các gen lão hóa (giúp cơ thể già đi và chết ) theo quy luật tiến hóa
và chọn lọc (chọn lọc để tiến hóa).
2. Học thuyết Gốc tự do (Free Radical Theory)
Gốc tự do là các Gốc hóa học (nguyên tử, phân tử, ion) mang 1
điện tử tự do (chưa cặp đôi) ở vòng ngoài nên mang điện tích âm
nên có khả năng oxy hóa các tế bào, nguyên tử, phân tử khác.
Tác động của FR:
(1) Làm tổn thương hoặc chết tế bào.
(2) Làm hư hại các AND
(3) Gây sưng, viêm các tổ chức liên kết.
67. LOGO
CƠCƠ
Tổ chức có tính đàn hồi
Chiếm 50% khối lượng cơ thể
Cơ quan đáp ứng của:
• Hệ thần kinh
• Hệ nội tiết
68. LOGO
CÁC LOẠI CƠCÁC LOẠI CƠ
Cơ vânCơ vân
• 500 cơ. Chiếm 40- gần 50% trọng lượng cơ thể500 cơ. Chiếm 40- gần 50% trọng lượng cơ thể
• Cơ bám xươngCơ bám xương
• Vận động theo ý muốnVận động theo ý muốn
• Vỏ não chi phốiVỏ não chi phối
Cơ trơnCơ trơn
• Vận động không theo ý muốnVận động không theo ý muốn
• Do thần kinh tự chủ chi phốiDo thần kinh tự chủ chi phối
• Cơ thành mạch, phế quản, BH, tạng rỗng, ốngCơ thành mạch, phế quản, BH, tạng rỗng, ống
tiêu hóatiêu hóa
• Do thần kinh tự chủ + thần kinh tim chi phốiDo thần kinh tự chủ + thần kinh tim chi phối
• Co bóp nhịp nhàng theo chu kỳ suốt cuộc đờiCo bóp nhịp nhàng theo chu kỳ suốt cuộc đờiCơ timCơ tim
69. LOGO
Tạo ra các cử động – vận động1
Duy trì các tư thế của cơ thể2
Điều hòa thể tích các cơ quan
Điều hòa chức năng các cơ quan
(Tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, bài tiết ....)
3
Sinh cộng, sinh nhiệt4
Làm dịch chuyển các chất trong cơ thể5
CHỨC NĂNG HỆ CƠCHỨC NĂNG HỆ CƠ
70. LOGO
Vận độngVận động
•Sinh hoạtSinh hoạt
•Tồn tạiTồn tại
•Lao độngLao động
•Sản xuấtSản xuất
Co cơCo cơ
Giãn cơGiãn cơ
71. LOGO
10 tác dụng của vận động
1. Vận động làm phát triển hoàn thiện, tăng nhạy cảm
các cơ quan cảm giác, đặc biệt là làm nhạy các
Receptor.
2. Vận động làm tăng khả năng phối hợp các cơ
quan, tăng kỹ năng và thành thục cung phản xạ.
3. Vận động làm tăng tiêu hao năng lượng, tăng thoái
hóa mỡ, làm giảm cân, chống béo phì.
4. Vận động có tác dụng TAM TĂNG:
• Tăng tính bền bỉ dẻo dai.
• Tăng tính thích nghi
• Tăng tính linh hoạt
5. Vận làm con người khỏi trì trệ, héo hon, làm phát
triển vững chắc và hoàn chỉnh.
72. LOGO
6. Vận động ảnh hưởng tới các chức
năng các cơ quan và tạo sự liên kết
phản xạ giữa các cơ quan:
+ Tiết kiệm năng lượng (vận động và
không vận động có tỷ lệ tiêu hao năng
lượng là 38/100).
+ Hấp thu và tiêu hóa các chất dinh
dưỡng hiệu quả hơn
+ Sử dụng O2 của phổi và máu tốt hơn.
73. LOGO
7. Vận động làm tăng vẻ đẹp của
con người, tạo nên dáng đi uyển
chuyển, nhanh nhẹn; thể lực cân đối
hài hòa; da dẻ hồng hào; răng trắng
bóng; tóc mượt mà; mắt lanh lợi ...
8. Vận động làm giảm nguy cơ
bệnh tật (tim mạch, tiểu đường,
xương khớp, ung thư, thần kinh, tiêu
hóa, hô hấp, tiết niệu ... )
74. LOGO
9. Vận động có tác dụng điều tiết tâm
tính, tăng lòng tự tin, làm vượng
tinh lực, cởi mở hiền hòa.
10. Vận động làm giảm tốc độ lão hóa,
kéo dài tuổi thọ:
+ Thúc đẩy CHCB
+ Tăng cường chức năng các cơ quan
+ Tăng sức đề kháng, miễn dịch
+ Tăng đào thải chất độc
+ Làm giảm tốc độ suy thoái
75. LOGO
RECEPTORRECEPTOR
•Một phân tửMột phân tử
•Một tế bàoMột tế bào
•Một đám tế bàoMột đám tế bào
•Một cơ quanMột cơ quan
Tiếp nhận kích thích:Tiếp nhận kích thích:
•Từ bên ngoàiTừ bên ngoài
•Từ bên trong cơ thểTừ bên trong cơ thể
76. LOGO
Receptor cảm giácReceptor cảm giác
Cảm giác nôngCảm giác nông Cảm giác sâuCảm giác sâu
KíchKích
thíchthích
ÁnhÁnh
sángsáng
ÂmÂm
thanhthanh
MùiMùi
VịVị
•ChuaChua
•MặnMặn
•NgọtNgọt
•ĐắngĐắng
•Va chạmVa chạm
•Rung độngRung động
•Áp suấtÁp suất
• NóngNóng
• LạnhLạnh
ĐauĐau
• Tư thếTư thế
• Vị tríVị trí
• Vận độngVận động
XÚC GIÁCXÚC GIÁC
• TB nón:TB nón:
(3 triệu)(3 triệu)
• TB gậyTB gậy
(100 triệu)(100 triệu)
Cơ quanCơ quan
CortiCorti
(25 triệu TB(25 triệu TB
Lông)Lông)
TB khứuTB khứu
giácgiác
(100 triệu)(100 triệu)
Nụ vị giácNụ vị giác
• 10.000 nụ10.000 nụ
vị giácvị giác
• 50 TB vị50 TB vị
Giác trênGiác trên
1 nụ vị giác1 nụ vị giác
•TT MeissnerTT Meissner
•Đĩa MerkelĐĩa Merkel
•TT PaciniTT Pacini
•Đầu TK tựĐầu TK tự
dodo
•TT KrauseTT Krause
(lạnh)(lạnh)
•TT RuffiniTT Ruffini
(nóng)(nóng)
Tận cùngTận cùng
TK tự doTK tự do
• SuốtSuốt
TK – cơTK – cơ
• ThểThể
GolgiGolgi
ReceptorReceptor
CơCơ
quanquan
MẮTMẮT
(thị giác)(thị giác)
TAITAI
(thính(thính
giác)giác)
MŨIMŨI
(khứu(khứu
giác)giác)
LƯỠILƯỠI
(vị giác)(vị giác)
DADA
(xúc giác)(xúc giác)
DADA
(xúc giác)(xúc giác)
Da, cơ, gânDa, cơ, gân
Xương, TCLKXương, TCLK
TạngTạng
GÂNGÂN
CƠCƠ
Receptor cảm giácReceptor cảm giác
77. LOGO
Nguyên tắcNguyên tắc
vận độngvận động
11 Toàn diệnToàn diện
22 Tăng dầnTăng dần
33 Thường xuyênThường xuyên
44 Thực sự - Thực tếThực sự - Thực tế
78. LOGO
Các loại vận động thích hợp người cao tuổiCác loại vận động thích hợp người cao tuổi
22 Chạy chậmChạy chậm
33 Thái cực quyềnThái cực quyền
44 Khí côngKhí công
55 Bài tập thể dụcBài tập thể dục
66 Lên xuống cầu thangLên xuống cầu thang
77 BơiBơi
88 Luyện tập trên máy trong nhàLuyện tập trên máy trong nhà
99 Đi xe đạpĐi xe đạp
1010 Xoa bópXoa bóp
11 Đi bộĐi bộ
80. LOGO
Cơ quan đích
Tác dụng sinh học và điều hòa
chức năng chuyển hóa của
cơ thể:
•Phản ứng hóa học ở tế bào
•Vận chuyển vật chất qua màng
tế bào
•Sự bài tiết:men, sữa, dịch ....
•Sự phát triển của tế bào và mô
•Hoạt động của tim, HA, thận,
tiêu hóa, hệ sinh sản ...
Gan: chuyển hóa
Thận: đào thải
Bài tiết
Tuyến nội tiết
Hormone
Máu
81. LOGO
CÁC TUYẾN NỘI TIẾT
Hypothalamus
Tuyến ức
Tinh hoàn
(Nam)
Tuyến
thượng thận
Buồng
trứng (Nữ)
Tuyến tụy
Tuyến giáp và cận giáp
Tuyến tùng
Tuyến yên
82. LOGO
VÙNG DƯỚI ĐỒI (HYPOTHALAMUS)
Ghi chú:
•GHRH: Growth Hormone Releasing Hormone
•GHIH: Growth Hormone Inhibitoring Hormone
•TRH: Thyrotropin Releasing Hormone
•GnRH: Gonadotropin Releasing Hormone
•CRH: Corticotropin Releasing Hormone
•PIH: Prolactin Inhibitory Hormone.
TRH GnRH CRH
Giải phóng
và ức chế GH
Giải phóng
TSH
Giải phóng
FSH & LH
Giải phóng
ACTH
Ức chế
bài tiết Prolactin
Tuyến giáp T. Sinh dục T. Vỏ
thượng thận
Hypothalamus
GHRH/GHIH PIH
TUYẾN YÊN
83. LOGO
Hệ thống nội tiết
Vùng dưới đồi
[Hypothalamus]
•ADH (Vasopressin)
•Oxytoxin
•Hormone giải phóng
•Hormone ức chế
Tuyến yên: GH, ACTH, TSH, FSH, LH, Prolactin.
Tuyến giáp T3, T4, Calcitonin.
Cận giáp: PTH
Tụy nội tiết Isulin, Glucagon
Vỏ thượng thận Cortisol, Aldosteron
Tủy thượng thận Adrenalin, Noradrenalin
Buồng trứng Estrogen, Progesteron
Tinh hoàn Testosteron, Inhibin
Rau thai HCG, Estrogen, Progesteron, HCS, Relaxin
85. LOGO
BỆNH TẬT LÀM SUY GIẢM SỨC ĐỀ KHÁNG
CƠ THỂ
1. Các bệnh cấp tính:
• Bệnh nhiễm trùng,
• Bệnh viêm nhiễm,
• Chấn thương…
1. Các bệnh mãn tính:
• Bệnh tim mạch,
• Bệnh đái đường,
• Bệnh ung thư…
86. LOGO
Vai trò của Cholesterol trong cơ thể.
(Nồng độ Chol. TP: 200mg%)
Là chất cần thiết cho cơ thể
Nguồn gốc
1. Tham gia cấu tạo màng TB
2. Tổng hợp Hormone Steroid:
•Hormone sinh dục.
•Hormone thượng thận
3. Tổng hợp Vitamin D ở da
4. Tổng hợp acid mật, muối mật ở gan
1. Ngoại sinh: Ăn vào: 300-500mg/d
2. Nội sinh: Tổng hợp từ:
• Tế bào gan.
• (Ruột) 1g/d
87. LOGO
CHU TRÌNH CHUYỂN HÓA
CHOLESTEROL
RUỘT
GAN
Túi
mật
Tổng hợp mật,
muối mât
Cholesterol
Thận
Nước tiểu
HDL
Tiểu thể
Nhỏ
LDLVLDLMẬTTái hấp
thu
Acid mật
Thực phẩm
Phân
TẾ BÀO
Cholesterol
TB da
tạo Vitamin D
TB
tạo màng
TB gan
tạo muối
mật, acid mật
TB sinh dục,
thượng thận
tạo Hormone
steroid
Triglycerid
HDL
88. LOGO
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA CHOLESTEROL
1. Tăng Chol. trong máu:
+ Nguyên nhân:
(1) Ăn nhiều các TP giàu cholesterol: lòng
đỏ trứng, mỡ động vật, gan, não…
(2) Do kém đào thải, ứ lại trong cơ thể: vàng
da, tắc mật.
(3) Tăng huy động: tăng cùng với Lipid
máu: tiểu đường tụy, hội chứng thận hư.
(4) Do thoái hóa chậm: thiểu năng tuyến
giáp, tích đọng Glycogen trong TB gan.
+ Hậu quả: Cholesterol máu tăng cao và
kéo dài, sẽ xâm nhập vào TB gây rối loạn
chức phận TB các cơ quan: bệnh u vàng,
xơ gan, nặng nhất là VXĐM.
89. LOGO
2. Giảm Cholesterol:
+ Nguyên nhân:
(1) Tăng đào thải.
(2) Giảm hấp thu: viêm ruột, lỵ amíp,
Basedow.
(3) Bẩm sinh
(4) Khẩu phần ăn thiếu, không đủ
cholesterol.
+ Hậu quả:
(1) Thiếu nguyên liệu để sản xuất
Hormone Steroid (Hormone sinh dục
và thượng thận).
(2) Thiếu nguyên liệu để sản xuất acid
mật, muối mật.
(3) Thiếu nguyên liệu sản xuất vitamin D
ở da.
(4) Ảnh hưởng cấu trúc màng.
90. LOGO
Chỉ số cholesterol trong máu
(mg/l)
TT Chỉ số Lý tưởng Tạm được Không tốt
1.
2.
3.
Tổng số cholesterol
HDL - Cholesterol
LDL - Cholesterol
< 200
> 45
< 130
200 – 240
35 – 45
130 - 160
> 240
< 35
> 160
91. LOGO
DẦU THỰC VẬT
Chất béo lấy từ nguyên liệu thực vật gọi là dầu thực
vật.
Nguồn gốc:
- Dầu từ hạt.
- Dầu từ thịt quả.
Phân biệt dầu thực vật với:
- Dầu khoáng: + Có bản chất Hydrocacbon
+ Thu được khi chưng cất dầu mỏ.
- Tinh dầu: + Không chứa các Glycerid.
+ Hỗn hợp gồm: Aldehyd, Ceton, rượu,
Hydro Cacbon và ester của acid
béo phân tử thấp.
Phân loại theo mục đích kỹ thuật:
- Dầu rắn
- Dầu lỏng: + Dầu khô
+ Dầu bán khô
+ Dầu không khô
92. LOGO
LỢI ÍCH CỦA DẦU THỰC VẬT
Cung cấp acid ω-3 và ω-6
Acid ω-3
+ Có nhiều trong cá, dầu cá
+ Tác dụng:
1. Giảm cholesterol, TG
2. Chống loạn nhip tim, rung tâm thất
3. Chống hình thành huyết khối
4. Giảm HA ở thể nhẹ
+ Nhu cầu: 0,5-1,0% năng lượng
Acid ω-6
+ Có nhiều trong dầu thực vật
+ Tác dụng: phụ thuộc
• Tỷ lệ (tối ưu: )
• Hàm lượng chất AO
+ Nhu cầu: 3-12% năng lượng
ω-6
ω-3
4
1
E P A
20:5, ω-3
D H A
22:6, ω-3
1. Tham gia cấu tạo phát triển não bộ
2. Kích thích khả năng ghi nhớ,
tập trung, ham muốn học tập
3. Phát triển năng lực phối hợp vận động
4. Tăng sức đề kháng
Khi cơ thể giàu AO
1.Giảm cholesterol
2.Giảm LDL
Khi cơ thể nghèo AO
1.Tăng nguy cơ
mạch vành
2. Tăng nguy cơ
ung thư
Khi dư thừa ω-6
1. Tăng VXĐM,
máu vón cục
2.Tăng nguy cơ
ung thư vú, tiền
liệt tuyến, đại tràng
3.Tăng dị ứng
4. Khi dư gấp 4-5
lần so với ω-3,
ức chế ω-3 không
còn tác dụng sinh
học
93. LOGO
NGUY CƠ CỦA DẦU THỰC VẬT:
1. Công nghệ chế biến bơ thực vật sẽ tạo ra các
chất béo đồng phân và acid béo bão hòa.
Dầu thực vật Bơ thực vật
Mất nước
Cô đặc
1. Gây beo phì
2. Đái đường tuýp 2
3. VXĐM
4. Ung thư
1. Tạo thành chất béo
đồng phân.
2. Tạo thành acid béo
bão hòa
94. LOGO
2. Dầu thực vật khi chiên, rán,
bị oxy hóa, tạo ra các sản
phẩm độc hại (các đồng phân
mới, các amin dị vòng, các chất
carsinogen, nitrosamin ... ) có khả
năng gây ung thư (đại tràng, tử
cung, gan, phổi, vú) và các tác hại
khác.
3. Ăn số lượng quá nhiều cũng
gây hại
Liều nên dùng: 5,5g/ngày (1 thìa cà
phê)
95. LOGO
4. Tỷ lệ thành phần acid béo không no:
+ Tỷ lệ là hợp lý, tối ứu
+ Khi tỷ lệ lớn hơn 4-5 lần trở lên là có hại
+ Dầu ngô, hạt nho, hướng dương tỷ lệ đó là: 140, 173, 335
+ Dầu hạt củ cải, hạt bông: tỷ lệ đó là hợp lý
+ Khi acid ω - 6 dư thừa dễ gây nguy cơ VXĐM, máu vón cục, ung thư,
dị ứng và nếu tỷ lệ ω-6 cao trên 4-5 lần ω-3 (tình trạng phổ biến trong
các dầu thực vật), thì ω-3 không còn tác dụng sinh học nữa.
5. Acid ω - 6 có trong dầu thực vật chỉ có tác dụng có lợi khi tỷ lệ
và trong cơ thể giàu các chất chống oxy hóa (chất AO). Nếu cơ thể
nghèo các chất AO, thì lại có tác dụng ngược lại, làm tăng nguy cơ
tim mạch và ung thư.
ω - 6
ω - 3 =
4
1
ω - 6
ω - 3
ω - 6
ω - 3 =
4
1
96. LOGO
Thực đơn Địa Trung Hải
(Mediterraean Menu)
1. Ăn nhiều cá, thủy sản (nhiều acid béo ω - 3)
2. Ăn nhiều dầu oliu (có tỷ lệ )
3. Ăn nhiều rau, quả (nhiều chất xơ và vitamin)
Hệ lụy:
• Tỷ lệ mắc và chết do bệnh tim mạch thấp hơn rất
nhiều so với các vùng khác.
• Tỷ lệ bị ung thư thấp hơn rất nhiều lần các vùng
khác.
• Tại Hy Lạp và Italia: tỷ lệ VXĐM và K rất thấp.
ω - 6
ω - 3 =
4
1
97. LOGO
Sự “phi lý Israel”
1. Xuất khẩu dầu Ôliu (vì đắt tiền)
Dầu Ôliu có tỷ lệ
2. Hàng ngày ăn nhiều dầu hướng dương (vì rẻ
tiền).
Dầu hướng dương:
- Hàm lượng acid ω - 6 cao.
- Tỷ lệ không hợp lý.
- Dư thừa acid ω - 6
Hệ lụy:
• Tỷ lệ ung thư cao nhất khu vực.
• Mặc dù nồng độ cholesterol thấp.
hợp lý
ω - 6
ω - 3
ω - 6
ω - 3
=
99. LOGO
TPCN TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH
I. TPCN tăng cường hệ thống miễn dịch (sức đề kháng) không đặc hiệu:
TPCN
Bổ sung các chất
dinh dưỡng
Tuyến
ngoại tiết
Cơ quan
tạo máu
Tăng sx:
•Dịch nhày
•Các men
•Mồ hôi
•Trung gian hóa học…
Tuyến
nội tiết
Tăng tổng hợp
Protein
Tăng sức đề kháng
Tăng sx
và tái tạo
máu
Tăng sx
Hormone
100. LOGO
TPCN
Hỗ trợ
các chức năng cơ thể
Tăng
sức đề kháng
Giảm nguy cơ
mắc bệnh
Rối loạn chuyển hóa
Suy dinh dưỡng
Lão hóa
Bệnh mạn tính
101. LOGO
TPCN
Cung cấp các chất
chống oxy hóa
Giảm tác hại
gốc tự do
Bảo vệ ADN
Bảo vệ tế bào
Tăng sức
đề kháng
103. LOGO
TPCN
Cung cấp hoạt chất
Ức chế
Cytokin
gây viêm
Chống viêm
Ức chế men
C0X - 2
Tăng sức đề kháng
Các sp TPCN: - Tỏi
- Cà – rốt, Sp thực vật.
- Probiotics
- Bổ sung Zn, vi khoáng.
- Bổ sung Vitamin
- Bổ sung Acid amin.
- Bổ sung hoạt chất sinh học
104. LOGO
TPCN HỖ TRỢ TĂNG CƯỜNG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH ĐẶC HIỆU
Kháng nguyên
Cơ thể
Kháng thể
TPCN
•Nấm linh chi
•Nấm hương
•Tảo
•Vitamin A, D, E, C
•Chất khoáng: Zn, Ca ++
…
•Sâm
•Hoàng kỳ
•Đông trùng hạ thảo
•Noni
•Sữa ong chúa
•Acid amin
…
105. LOGO
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
. Tổng lượng vi khuẩn đường ruột khoảng: 1014
( Tế bào cơ thể: 1013
)
. Có hơn 400 loài, ước khoảng: 1.0 ~1.5 kg
TPCN TĂNG CƯỜNG MIỄN DỊCH THÔNG QUA BỔ SUNG PROBIOTIC
106. LOGO
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Dạ dày
100
-103
CFU/ml
Lactobacillus
Streptococcus
Staphylococcus
Enterobactericeae
Yeasts
Ruột kết
1010
-1012
CFU/ml
Bacteroides
Eubacterium
Clostridium
Peptostreptococcus
Streptococcus
Bifidobacterium
Fusobacterium
Lactobaccillus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Yeasts
Tá tràng & hỗng tràng
102
-105
CFU/ml
Lactobacillus
Streptococcus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Yeasts
Ruột hồi & Ruột tịt
103
-109
CFU/ml
Bifidobacterium
Bacteroides
Lactobacillus
Enterobacteriaceae
Staphylococcus
Clostridium
Yeasts
107. LOGO
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Tổng hợp vitamins
Hỗ trợ tiêu hóa và hấp thu
Ngăn ngừa nhiễm
Tăng cường hệ miễn dịch
* Lactobacillus
* Bifidobacteria
Vi khuẩn có lợi
(Vi khuẩn tốt)
Tăng cường sức khỏe
: 85%
108. LOGO
HỆ VI SINH VẬT ĐƯỜNG RUỘT
Gây ra các chất hoại tử
(NH3,H2S, Amines, Phenols, Indole etc)
Kích thích tạo các hợp chất gây ung thư.
Sản xuất độc tố.
Suy giảm sức khỏe
Vi khuẩn gây hại
(Vi khuẩn xấu)
:15%
Echericia coli Staphylococcus
Bacteroides Clostridium
109. LOGO
Điều gì xảy ra khi hệ vi sinh vật đường ruột
bị rối loạn?
1. Đau bao tử.
2. Sình hơi.
3. Hệ miễn dịch yếu
4. Luôn cảm thấy mệt mỏi.
5. Tiêu chảy thường xuyên.
6. Táo bón.
7. Có nguy cơ dẫn đến bệnh
nghiêm trọng: ung thư.
110. LOGO
Hiệu quả của Probiotics đối với
sức khỏe con người.
1. Cải thiện hệ vi sinh vật đường ruột.
2. Ức chế sự hình thành các chất gây hoại tử ruột, giảm sự
sản xuất độc tố.
3. Điều hòa hệ miễn dịch.
4. Cải thiện tình trạng không dung nạp lactose.
5. Giảm hàm lượng cholesterol và nguy cơ gây các bệnh về
tim mạch.
6. Cải thiện những triệu chứng rối loạn và bệnh của ruột.
7. Giảm dị ứng.
8. Tổng hợp Vitamin.
9. Cải thiện sự hấp thu khoáng.
111. LOGO
Tác dụng của Probiotics
1. Vi khuẩn Probiotic phá vỡ các
Hydratcacbon, phân tách chúng
thành các dưỡng chất cơ bản tạo
điều kiện cho hấp thu.
2. Xâm nhập vào lớp đáy chất thải bám
trên thành ruột, gắn vào chất thải,
đẩy chất thải, chất phân ra khỏi tích
tụ trong thành ruột, do đó có tác
dụng làm sạch đường tiêu hóa.
3. Tổng hợp nhiều men quan trọng và
làm tăng hoạt lực các Vitamin, đặc
biệt là vitamin nhóm B, K, men
Lactaza, các axit béo và canxi.
112. LOGO
Tác dụng của Probiotic (tiếp theo)
4. Làm tăng cường hệ thống miễn dịch: vì thế có tác
dụng:
4.1. Hỗ trợ điều trị dị ứng.
4.2. Hỗ trợ điều trị suy giảm miễn dịch.
4.3. Hỗ trợ điều trị viêm nhiễm.
4.4. Hỗ trợ điều trị K: do:
- Khử độc bằng cách tiêu hóa Carcinogen.
- Thay đổi môi trường ruột, giảm chuyển hóa các VSV tạo ra
chất gây K.
- Sản xuất các sản phẩm chuyển hóa (Butyrate) có tác dụng cải
thiện khả năng tế bào chết (quá trình ẩm bào).
- Sản sinh ra các chất ngăn cản tâng trưởng tế bào khối u.
- Kích thích hệ thống miễn dịch, kháng lại sự phát triển của tế
bào K.
113. LOGO
Tác dụng của Probiotics
5. Probiotics: có tác dụng chống táo bón,
làm nhu động đại tràng mềm mại hơn,
tác dụng giảm tiêu chảy.
6. Probiotics: sản xuất ra các protein đặc
hiệu có đặc tính như kháng thể chống lại
các tác nhân VK. Đồng thời Probiotics
tạo ra môi trường axit nhẹ, kìm hãm sự
phát triển của VK gây bệnh. Probiotics
kích thích tế bào Lympho B tăng cường
sản xuất kháng thể, kích thích sản xuất
Interrencn.
7. Probiotics hoạt động cộng sinh với tế bào
nội mô và nội tạng để sinh tổng hợp
Protein và đào thải chất độc ra ngoài cơ
thể.
8. Probiotics tổng hợp ra Lactoferin trong
quá trình chuyển hóa, giúp cơ thể tăng
hấp thu sắt bị thiếu hụt.
114. LOGO
Vì sao phải bổ sung Probiotics?
CÁC YẾU TỐ GÂY RỐI LOẠN
HỆ VSV ĐƯỜNG RUỘT
1. Chế độ ăn không cân đối:
- Sử dụng TP ô nhiễm.
- Sử dụng TP chế biến sẵn thay cho TP tự nhiên.
2. Dùng kháng sinh:
- Trực tiếp
- Gián tiếp
3. Ngộ độc TP (cấp tính, mạn tính).
4. Sử dụng HCBVTV, phân hóa học trong canh tác.
5. Nước uống khử trùng bằng hóa chất.
6. Hóa trị liệu, xạ liệu, liệu pháp thụt tháo, tẩy rửa đường tiêu hóa.
7. Stress, làm việc quá sức.
8. Sự lão hóa
9. Uống nhiều rượu, bia.
Phá hủy sự cân bằng của VSV đường ruột
Cần bổ xung Probiotics.
115. LOGO
Cơ chế bảo vệ của chủng Probiotics.
1. Ức chế các vi sinh gây hại bằng
nhiều cách:
- Làm giảm pH của hệ đường ruột dưới
mức độ mà các VSV gây bệnh có thể
phát triển trong môi trường chứa các
sản phẩm trao đổi chất như axit lactic,
axit acetic…
- Chủng khuẩn probiotics sẽ tạo ra các
hợp chất kháng khuẩn (bactericin) để
ức chế và tiêu diệt vi sinh gây hại.
- Cạnh tranh vị trí gắn lên nội mô ruột.
- Kích thích sự hình thành kháng thể IgA
chống lại VSV gây bệnh.
116. LOGO
2. Làm giảm hàm lượng độc tố, kể cả các
chất gây ung thư, giúp ngăn ngừa ung
thư (ung thư bàng quang, ung thư vú)
bằng cách:
- Probiotics sẽ ức chế những vi khuẩn mà có vai trò
trong việc chuyển các tiền chất ung thư thành chất
có khả năng gây ung thư (carcinogens).
- Probiotics có thể kết hợp và/hoặc bất hoạt chất
gây ung thư.
- Sản xuất butyrate để kích thích chu trình chết
(aptosis) của các tế bào bất thường.
- Gia tăng đáp ứng miễn dịch của tế bào chủ chống
lại tế bào gây ung thư.
118. LOGO
Đặc điểm các sản phẩm của Tianshi
1
Cơ sở nền tảng:
1. Kế thừa nền văn hóa dưỡng sinh 5.000 năm Trung Hoa
2. Khoa học hiện đại
2
Thành phần:
1. Các vitamin: A, B, C, D, E
2. Các nguyên tố vi lượng: Ca, Zn, Mn, Se, Cr ...
3. Các hoạt chất sinh học từ thảo dược
(Đông trùng hạ thảo, Giảo cổ lam, Tảo xoáy, Đơn sâm,
Cẩu khởi, Hà thủ ô, Cam thảo ...
4. Chất xơ
3
Tác dụng:
• Bổ sung các chất dinh dưỡng
• Tăng sức đề kháng, tăng khả năng thích nghi của cơ thể
• Chống oxy hóa, chống lão hóa
• Giảm nguy cơ bệnh tật: tim mạch, HA cao, VXĐM,
tiểu đường, loãng xương, K ...
119. LOGO
Đông trùng hạ thảo
+ Tam đại bổ phẩm:
+ Bách hư khắc tinh !
+ Là một dạng cộng sinh giữa:
1. Một loài nấm túi Cordyseps
2. Ấu trùng của côn trùng Hepialus (40 loài)
+ Phát triển:
- Mùa đông: nấm ký sinh vào ấu trùng
(sâu non) ở dưới mặt đất, ăn hết chất
dinh dưỡng, sâu non chết.
- Mùa hè: nấm mọc ra khỏi sâu non như
một ngọn cỏ và vươn lên mặt đất.
Đông trùng hạ thảo
Nhân sâm
Lộc nhung
120. LOGO
Thành phần Đông trùng hạ thảo:
1. Axit amin: 17 loại
2. Các nguyên tố vi lượng: Si, Al, K, Na
3. Các vitamin: A, C, B, E, K
4. Các hoạt chất sinh học: axit cordiceptic,
cordicepin, adenosin, Hydroxy – Ethyl –
Adenosin – Analogs (H.E.A.A)
121. LOGO
Công dụng của Đông trùng hạ thảo:
Tăng cường hệ thống miễn dịch dịch thể và miễn dịch tế
bào:
- Nâng cáo hoạt tính của đại thực bào và tế bào nhiễm khuẩn
- Điều tiết đáp ứng tế bào Lympho B
- Tăng hoạt tính tế bào Lympho T
- Làm tăng nồng độ IgM, IgG trong huyết thanh
- Ức chế phản ứng miễn dịch (KN – KT) tác dụng chống đào thải
mảnh ghép.
Tác dụng với tuần hoàn, tim, não:
- Làm giãn mạch, tăng lưu lượng tuần hoàn não và tim thông qua cơ
chế kích thích thụ cảm thể M ở cơ trơn thành mạch, chống thiếu
máu cơ tim, não bộ
- Làm giảm HA ở người cao HA
- Điều chỉnh làm giảm Lipid, cholesterol, LDL, hạn chế quá trình tiến
triển của VXĐM
122. LOGO
Chống tác dụng xấu và bảo vệ thận:
- Chống độc hại của tân dược với thận (Ví dụ:
Cephalosporin).
- Bảo vệ thận khỏi tổn thương do thiếu máu
- Kích thích phục hồi và tái sinh tế bào ống thận.
- Chống suy thoái của thận
Chống lão hóa, kéo dài tuổi thọ
Tăng cường tác dụng và tổng hợp Hormon
vỏ thượng thận.
Tăng tổng hợp và kích thích Hormone
Testosterol làm tăng trọng lượng tinh hoàn và cơ
quan sinh dục, chống liệt dương và rối loạn tình
dục.
123. LOGO
Làm giãn nở các nhánh phế quản,
tăng cường dịch tiết trong khí quản, có
tác dụng trừ đờm.
Tăng khả năng chống K: chống lại
tình trạng thiếu oxy của cơ thể, tăng lưu
thông máu trong cơ thể, hạn chế tác hại
tia phóng xạ với cơ thể.
Tăng chức năng tiêu hóa và hấp
thu chất dinh dưỡng, điều hòa gluco
huyết, có tác dụng an thần, trấn tĩnh thần
kinh.
Có tác dụng kháng sinh, chống
viêm
124. LOGO
TPCN:
Viên Đông trùng hạ thảo Thiên - Sư
+ Thành phần: Bột sợi khuẩn lên
men Đông trùng hạ thảo.
+ Công dụng: Điều tiết hệ miễn
dịch, chống mệt mỏi, tăng sức đề
kháng cho cơ thể.
Đối tượng thích hợp: người có hệ miễn
dịch yếu, dễ mệt mỏi, cần tăng sức
đề kháng.
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 1 -2
lần, mỗi lần 1 – 2 viên
125. LOGO
TPCN:
Viên Chitosan Thiên - Sư
+ Thành phần: Chitosan
+ Công dụng: Điều tiết chức năng
miễn dịch.
Đối tượng thích hợp: những người suy
giảm chức năng miễn dịch. Không
nên dùng cho trẻ nhỏ, thiếu máu
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 2 lần,
mỗi lần uống 2 viên với nước ấm.
126. LOGO
TPCN:
Viên tảo Spirulina – Thiên Sư
+ Thành phần: Tảo biển Spirulina khô
+ Công dụng: Tăng cường khả năng chịu
thiếu oxy, điều tiết hệ miễn dịch.
Đối tượng thích hợp: người làm việc trong
môi trường thiếu oxy, người có hệ miễn
dịch yếu.
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi
lần 6 viên.
127. LOGO
TPCN:
Viên tăng cường sức khỏe – Thiên - Sư
+ Thành phần: Bột cà rốt Caroten, tinh chất
Giảo cổ lam, chất polyphenols trong trà xanh,
Vitamin C
+ Công dụng: chống thiếu oxy, tăng cường sức
khỏe
Đối tượng thích hợp: người phải sống và làm việc
trong môi trường thiếu oxy, người cần tăng
cường sức khỏe.
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 4
viên với nước ấm
128. LOGO
Vai trò chất xơ
ở các đoạn ống
tiêu hóa
Miệng:
- Chất xơ phải nhai lâu
- Kích thích tiết nhiều nước bọt
Dạ dày
Ruột non:
- Chất xơ trì hoãn sự tiêu hóa
- Làm chậm quá trình hấp thu
- Tạo cảm giác no
Tại Đại tràng:
- Chất xơ là môi trường tốt cho VK lên men
- Hút nước làm phân mềm và tăng khối lượng
- Đào thải nhanh hơn
129. LOGO
Phân loại chất xơ
+ Tan nhiều trong nước
+ Nguồn gốc:
-Nhiều trong các loại đậu: đậu nành, đậu ngự, đậu tây
-Trái cây
-Rau xanh
-Yến mạch, lúa mạch
+ Tác dụng:
-Làm giảm cholesterol
-Điều hòa lượng đường trong máu
Chất xơ hòa tan:
Chất xơ không hòa tan:
+ Không tan trong nước
+ Nguồn gốc:
- Cám lúa mỳ, hạt ngũ cốc còn nguyên cám
- Rau quả
+ Tác dụng: do hút nước nên:
- Tăng khối lượng phân
- Tăng đào thải
131. LOGO
TPCN:
Viên xơ thực phẩm – Thiên - Sư
+ Thành phần: Chất xơ thực phẩm (Polydextrose),
chất xenlulo từ ngô, tinh chất xenlulo
+ Công dụng: Bổ sung chất xơ thực phẩm
Đối tượng thích hợp: từ thiếu niên đến người già. Trẻ
sơ sinh không nên dùng
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 - 4
viên.
132. LOGO
TPCN:
Viên làm đẹp Thiên - Sư
+ Thành phần: Sinh địa, đương
quy, bạhc thược, hoa hồng, đào
nhân, xuyên khung, vitamin E,
vitamin C
+ Công dụng: tăng cường chức
năng của da, làm đẹp da, loại bỏ
các vết nám màu vàng, nâu trên
da mặt.
Đối tượng thích hợp: người có vết
nám màu vàng, nâu, người muốn
làm đẹp da
+ Cách dùng: mỗi ngày uống 3 lần,
mỗi lần 4-5 viên.
133. LOGO
TPCN:
Viên kẽm – Thiên - Sư
+ Thành phần: Đường Glucoza, bột lòng trắng trứng gà,
chất Zinc lactate
+ Công dụng: bổ Kẽm cho cơ thể:
Kích thích phát triển tế bào mới, phục hồi TB bị tổn
thương bởi FR.
Tham gia tạo Insulin, Gustin, Testosterol.
Điều hòa thành phần TB máu.
Chống oxy hóa.
Đối tượng thích hợp: Trẻ em đang phát triển, người cao
tuổi, người già, người ăn chay, phụ nữ tuổi sinh đẻ,
người rối loạn tiêu hóa, bị bỏng, bị thương.
+ Cách dùng: Trẻ em: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
Trên 10 tuổi: ngày 2 lần, mỗi lần 4 viên
134. LOGO
TPCN:
Trà giảm mỡ máu – Thiên - Sư
+ Thành phần: Giảo cổ lam, lá sen
(Nuciferin, Quercetin), Hà thủ ô
(Emodin, Catechin, Resveratrol), Trà
xanh, Thảo quyết minh.
+ Công dụng: Điều tiết mỡ máu, chống
lão hóa, tăng sức đề kháng
Đối tượng thích hợp: Người có mỡ máu
cao, người trung niên, người già
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 2-3 lần,
mỗi lần 1-2 gói, hãm với nước sôi uống
sau 10 phút. Có thể hãm uống 2-3 lần
135. LOGO
TPCN:
Viên điều hòa mỡ máu, tăng cường sức khỏe – Thiên -
Sư
+ Thành phần: Tinh bột và các hoạt
chất được chiết suất từ các bộ phận của
cây nho (Resveratrol).
+ Công dụng: Điều hòa lượng mỡ máu,
chống oxy hóa, tăng cường sức khỏe.
Đối tượng thích hợp: người có lượng mỡ
trong máu cao
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi
lần 2-3 viên.
136. LOGO
TPCN:
Viên Tam cao đơn Thiên - Sư
+ Thành phần: Đan sâm, Hà thủ
ô, Sơn tra
+ Công dụng: Điều tiết lượng
mỡ máu, chống viêm, chống dị
ứng, tăng cường sức khỏe.
Đối tượng thích hợp: Những người
có lượng mỡ máu cao. Phụ nữ
có thai, trẻ em, thiếu niên không
nên dùng
+ Cách dùng: Mỗi tháng là một
chu kỳ uống, mỗi ngày 3 lần,
mỗi lần 2 viên với nước ấm
137. LOGO
Vai trò của Can xi với sức đề kháng của cơ thể
Yếu tố dẫn truyền thông tin thứ 2
(truyền dẫn thông tin cho BC khi có tác nhân tấn công)
Canxi kích họat khả năng di chuyển của BC
Canxi là yếu tố truyền dẫn thần kinh
(Đảm bảo tính linh hoạt giữa HP –ƯC)
Hoạt động co – giãn cơ
Tăng kết dính các tế bào, tạo nên tổ chức , cơ quan của cơ thể
(tim, gan, tỳ ...)
Tăng cường chức năng chuyển động lớp TB lông đường hô hấp,
Tác dụng đẩy ra ngoài các tác nhân xâm phạm vào cơ thể
Tác dụng làm cứng chắc xương
Liên quan đến quá trình đông máu, chuyển hóa năng lượng tế bào
1
2
3
4
5
6
7
8
138. LOGO
Sản phẩm của Thiên Sư
Đặc điểm sản phẩm Canxi của Thiên - Sư
Sử dụng công nghệ
sinh học để sản xuất
bột Canxi hữu cơ
(Enzymolysis Osteocalcin)
Bổ sung các Vitamin:
A, D, B1, B2, C.
Chất khoáng: Zn, Fe
Có sản phẩm thích hợp
cho đối tượng
Hàm lượng cao
Dễ hấp thu
Không tác dụng phụ
Tăng hấp thu, chuyển hóa Canxi
Tăng cốt hóa Canxi ở xương, ít lắng cặn
Cung cấp các Vitamin
và chất khoáng cần thiết
Trẻ em
- Taurin
- Chất dinh dưỡng
Người già
- Lecithin
Người tiêu dùng
- Chất xơ
- Bí ngô
Trung niên
- Vitamin
- Chất dinh dưỡng
139. LOGO
Thực phẩm chức năng:
Bổ sung Canxi dạng bột hòa tan – Thiên Sư
+Thành phần: Hàm lượng mỗi gói (mg):
- Isomalto – Oligosaccharide: 3.600,00
- Sữa bột tách bơ: 3.180,00
- Bột xương (Enzymolysis osteocalcin): 2.400,00
- Vitamin hỗn hợp và khoáng chất (Vitamin A, D, C, Sắt…): 45,00
- Asparatame: 40,00
- Hương liệu tổng hợp: 20,00
+ Khối lượng tịnh: 10g x 10 gói
+ Công dụng: Bổ sung Canxi, làm chắc xương.
Đối tượng thích hợp: Trung niên và người già.
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 gói, hòa với 150 ml
nước ấm (60 – 70o
C) để uống hoặc trộn với thức ăn để ăn.
140. LOGO
Thực phẩm chức năng:
Bổ sung Canxi, điều hòa đường huyết – Thiên Sư
+Thành phần: Hàm lượng mỗi gói (mg):
- Sữa bột tách bơ: 2.680
- Bột xương (Enzymolysis osteocalcin): 2.100
- Chất Polydextrose: 2.000
- Bột bí ngô: 1.700
- Chất Isomalto – Oligosaccharide: 1.250
- Vitamin hỗn hợp (A, D, B1, B2, C): 35
+ Khối lượng tịnh: 10g x 10 gói
+ Công dụng: Điều tiết lượng đường trong máu
Đối tượng thích hợp: Người có lượng đường trong máu cao
Không nên dùng cho thiếu niên, nhi đồng
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 gói, hòa vào nước ấm
để uống hoặc trộn với thức ăn để ăn.
141. LOGO
Thực phẩm chức năng:
Viên Canxi - Lecithin – Thiên Sư
+Thành phần: Hàm lượng mỗi viên (mg):
- Bột Lecithin: 180,00
- Canxi cacbonate: 68,00
- Vitamin B1, B2, C, Taurin, Acid Folic và tinh bột hồ mạch nha: 48,00
- Β – Cyclodextrin: 12,00
(Hàm lượng Lecithin > 35% và Taurin > 2%)
+ Khối lượng tịnh: 0,4g x 18 viên (hộp nhỏ)
7,2g x 10 hộp (hộp lớn)
+ Công dụng: Cải thiện trí nhớ.
Đối tượng thích hợp: Những người suy giảm trí nhớ
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 viên
142. LOGO
Thực phẩm chức năng:
Bổ sung Canxi dành cho trẻ em – Thiên Sư
+Thành phần: Hàm lượng mỗi gói (mg):
- Bột xương (Enzymolysis osteocalcin):
2.200,00
- Sữa bột nguyên bơ: 5.420,00
- Đường tổng hợp dạng phân kỳ (Isomalto –
Oligosaccharide): 1.500,00
- Mỡ thực vật: 500,00
- Bột lòng đỏ trứng gà: 300,00
- Vitamin A, D, C, Kẽm, Taurin, sắt: 45,00
- Asparatame: 35,00
+ Khối lượng tịnh: 10g x 10 gói
+ Công dụng: Bổ sung Canxi.
Đối tượng thích hợp: Thiếu niên, nhi
đồng cần bổ sung Canxi.
+ Cách dùng: Mỗi ngày uống 1 – 2 lần,
mỗi lần 1 gói, hòa với nước ấm (60 –
70o
C) để uống hoặc trộn với thức ăn để
ăn.