1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
THÔNG TIN MÔN HỌC
GIẢNG VIÊN PHỤ TRÁCH: TS. NGUYỄN XUÂN TÒNG
Số điện thoại: 0986899621
Email: Nguyenxuantong@iuh.edu.vn
2. Chương 1: Giới thiệu
Chương 2: Bảo vệ nguồn nước và nước sạch
Chương 3: Chất lượng không khí và sức khỏe
Chương 4: Rác thải và nền kinh tế tuần hoàn
Chương 5 Bảo tồn cây xanh và động vật hoang dã
Chương 6:
NỘI DUNG MÔN HỌC
Năng lượng sạch
3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU
4. Một số khái niệm về Môi trường và Con người
1
Sống Xanh (Green living)
2
NỘI DUNG CHƯƠNG 1
5. 1.1 Các KN về Môi trường và con người
Định nghĩa về Môi trường
Theo luật Bảo vệ Môi trường (2020) có định nghĩa như
sau:
“Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và
nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con
người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn
tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.”
“Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành
môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh,
ánh sáng và các hình thái vật chất khác.”
6. 1.1 Các KN về Môi trường và con người
Định nghĩa về Môi trường
Luật Bảo vệ Môi trường (2020) có định nghĩa như sau:
“Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động phòng
ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường; ứng phó
sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi
trường, cải thiện chất lượng môi trường; sử dụng hợp
lý tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng
phó với biến đổi khí hậu.”
7. Các chức năng cơ bản của môi trường
1.1 Các KN về Môi trường và con người
8. Suy thoái môi trường
Suy thoái môi trường là sự suy giảm về chất lượng,
số lượng của thành phần môi trường, gây ảnh hưởng
xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên”
(Điều 3 luật Bảo vệ Môi trường 2020)
Một thành phần môi trường khi bị coi là suy thoái khi
có đầy đủ các dấu hiệu:
• Có sự suy giảm đồng thời cả về số lượng và chất
lượng thành phần môi trường đó hoặc là sự thay
đổi về số lượng sẽ kéo theo sự thay đổi về chất
lượng các thành phần môi trường và ngược lại
• Gây ảnh hưởng xấu, lâu dài đến đời sống của con
người và sinh vật.
1.1 Các KN về Môi trường và con người
9. Ô nhiễm môi trường
Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý,
hóa học, sinh học của thành phần môi trường không
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu
chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe
con người, sinh vật và tự nhiên. (Khoản 12 Điều 3
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
Ô nhiễm môi trường là yếu tố có thể định lượng
được qua
• Yếu tố vật lý : bụi, tiếng ồn, độ rung, ánh sáng,
nhiệt, điện, từ trường, phóng xạ;
• Yếu tố hoá học : các chất khí, lỏng và rắn;
• Yếu tố sinh học : vi trùng, ký sinh trùng, virut
1.1 Các KN về Môi trường và con người
10. Mô hình ô nhiễm "yếu tố A” trong hệ thống môi trường
Ô nhiễm môi trường
1.1 Các KN về Môi trường và con người
11. Sự cố môi trường
Sự cố môi trường là sự cố xảy ra trong quá trình
hoạt động của con người hoặc do biến đổi bất
thường của tự nhiên, gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường nghiêm trọng (Khoản 14 Điều 3 Luật Bảo
vệ môi trường năm 2020)
Các sự cố có thể có nguồn gốc tự nhiên hay nhân
sinh, nhưng thường là do phối hợp cả hai kiểu
nguồn gốc đó, vì chính các quá trình nhân sinh
thường đóng góp đáng kể vào sự cố thông qua
việc làm thay đổi tính nhạy cảm tai biến của cộng
đồng.
1.1 Các KN về Môi trường và con người
12. 1.1 Các KN về Môi trường và con người
Cho Sinh viên thảo luận và đưa ví dụ về Ô nhiễm môi
trường, suy thoái môi trường, sự cố môi trường
GV bổ sung một số hình ảnh trong bài giảng để vd cho các
vấn đề trên
13. Quá trình phát triển
o Người vượn
o Người khéo léo
o Người đứng thẳng
o Người cận đại
o Người hiện đại
1.1 Các KN về Môi trường và con người
Con người và vị trí trong sinh giới
14. Có thể nói con người hiện đại (Homo sapiens) là
nấc thang tiến hóa cao nhất của sinh giới. Con
người thuộc bộ linh trưởng (Primates).
Người vượn sớm nhất thuộc giống Australopithecus
xuất hiện ở Châu Phi khoảng 5 triệu năm trước.
Nhờ có sự phát triển của bộ não, kéo theo việc bắt
đầu biết cách sử dụng các công cụ lao động nên
giống Australopithecus tiến hóa dần thành dạng
khởi đầu của con người thuộc giống Homo.
Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
15. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
16. Autralophithecus –
Tổ tiên của loài người
Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
17. Con người khéo léo (Homo
habilis) còn nhiều nét nguyên
thủy, thường leo trèo như
loài Autralopithecus nhưng
chủ yếu sống ở mặt đất và đi
bằng 2 chân và giống người
này chỉ tồn tại khoảng nửa
triệu năm.
Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
18. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
19. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
20. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
Các hình thái kinh tế
o Hái lượm
o Săn bắt
o Chăn thả
o Nông nghiệp
o Công nghiệp
o Hậu công nghiệp
21. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
22. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
23. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
24. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
25. Con người và vị trí trong sinh giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
5. CÔNG NGHIỆP
o Khởi đầu là phát minh ra động cơ hơi nước.
o Xuất hiện khá muộn…. nhưng: “đã làm biến
đổi sâu sắc giới tự nhiên trong thời gian vô
cùng ngắn so với toàn bộ lịch sử tự nhiên”.
o Khai thác mỏ, làm nông trại, khai thác gỗ, …
phá hủy rừng và tài nguyên.
26. Dân số và Môi trường
Dân số: là tập hợp người sinh sống trong một quốc gia,
khu vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính.
Quy mô dân số: là số người sống trong một quốc gia, khu
vực, vùng địa lý kinh tế hoặc một đơn vị hành chính tại thời
điểm nhất định.
Cơ cấu dân số: là tổng số dân được phân loại theo giới
tính, độ tuổi, dân tộc, trình độ học vấn, nghề nghiệp, tình
trạng hôn nhân và các đặc trưng khác.
Cơ cấu dân số già: là dân số có người già chiếm tỷ lệ cao.
Dân số học là khoa học về dân số, nghiên cứu các chỉ
tiêu dân số và các điều kiện môi trường ảnh hưởng lên
chúng.
1.1 Các KN về Môi trường và con người
27. Dân số Thế Giới năm 2020 7.794.798.739 , đang tăng với
tốc độ khoảng 1,05%/năm
Tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt đỉnh điểm vào cuối
những năm 1960, khi nó ở mức trên 2%
Có tới 90% dân số thế giới sống ở các nước đang phát
triển, nơi mà các quốc gia ít có khả năng giải quyết các hệ
quả do gia tăng dân số đối với việc gây ô nhiễm và suy
thoái môi trường
1.1 Các KN về Môi trường và con người
Dân số và Môi trường
28. Biểu đồ tốc độ tăng dân số Thế Giới
1.1 Các KN về Môi trường và con người
29. Tác động của dân số tới môi trường, ngoài số dân, còn phản ánh
mức tiêu thụ trên đầu người và trình độ công nghệ.
I=P.C.T
trong đó:
I: Tác động của dân số lên môi trường;
P: Số dân ;
C: Tiêu thụ tài nguyên bình quân trên đầu người
T: Công nghệ (quyết định mức tác động của mỗi đơn vị tài
nguyên được tiêu thụ).
Tác động của dân số đến môi trường còn phụ thuộc rất nhiều vào
các quá trình động lực dân cư: du cư, di cư, di dân, tái định cư, tỵ
nạn... Bản tính của con người là di chuyển và chính quá trình di
chuyển đó đã làm gia tăng tác động của dân số lên môi trường.
Dân số và Môi trường
1.1 Các KN về Môi trường và con người
30. Những vấn đề môi trường cấp bách
① Biến đổi khí hậu
② Thủng tầng OZON
③ Mưa axit
④ Sa mạc hóa
⑤ An ninh lương thực và thực phẩm
31. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so
với mức trung bình và/hoặc dao động của khí hậu duy trì
trong một khoảng thời gia dài (thường là vài thập kỷ hoặc
dài hơn)
32. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Nóng lên toàn cầu:
Nhiệt độ trung bình của
Trái Đất trong thế kỷ XXI
đã tăng 0,8o
C (theo
IPCC)
Sự tăng nhiệt độ trung
bình của Trái Đất diễn ra
mạnh mẽ từ giữa thế kỷ
XX với mức tăng là 0,6o
C
khi các hoạt động công
nghiệp phát triển, nạn chặt
phá rừng tràn lan gây hủy
hoại môi trường tự nhiên
33. BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Hiệu ứng nhà kính:
Kết quả của sự trao đổi không cân bằng về năng lượng
giữa Trái đất với không gian xung quanh, dẫn đến nhiệt độ
khí quyển Trái đất tăng lên. Hiện tượng này diễn ra theo
cơ chế tương tự như nhà kính trồng cây và được gọi là
Hiệu ứng nhà kính
34. THỦNG TẦNG OZON
Tầng ozon ở độ cao 25 km (trong tầng bình lưu), tầng này
có tác dụng bảo vệ cho mọi sinh vật tránh khỏi tai họa do
bức xạ của tia tử ngoại nên nếu bị suy giảm thì sẽ gây ra
thảm họa đối với mọi hệ sinh thái trên trái đất.
Ngoài chất CFC, một số “thủ phạm tích cực” nữa cũng góp
phần vào quá trình này, đó chính là khói bụi và các chất thải
công nghiệp do con người thải ra, đặc biệt là khí NOx,
CO2…
35. MƯA AXIT
Ảnh hưởng của mưa axit:
Số lượng một số loài sinh vật thủy sinh giảm
Giảm độ màu mỡ của đất
Ảnh hưởng đến quá trình quang hợp
Ăn mòn các công trình xây dựng
36. SA MẠC HÓA
Sa mạc hóa hay hoang mạc hóa là hiện tượng suy thoái đất
đai ở những vùng khô cằn, gây ra bởi sinh hoạt con người và
biến đổi khí hậu.
Khuynh hướng sa mạc hóa gần đây đã tăng nhanh trên toàn
thế giới vì áp lực dân số và nhu cầu trồng trọt và chăn nuôi
37. AN NINH LƯƠNG THỰC VÀ THỰC PHẨM
Thực phẩm cung cấp năng
lượng cho cơ thể con người.
Tuỳ vào trọng lượng cơ thể và
các hoạt động về thể lực mà cơ
thể con người cần khoảng 1000
- 2000 calo năng lượng mỗi
ngày. Thực phẩm cũng cung
cấp các vitamin và các chất vi
lượng, nếu không có các chất
này, con người cũng sẽ mắc
một số bệnh thiếu hụt
38. 1.2. SỐNG XANH
① Các khái niệm về Sống xanh
② Tiêu chí sống xanh
③ Các bước tiếp cận lối sống xanh
④ Các dự án và hoạt động
⑤ Cư dân xanh IUH
39. Các khái niệm về Sống xanh
1. Giảm phát thải nhựa
2. Giảm phát thải CO2
3. Sống xanh
40. Giảm phát thải nhựa (1)
1 triệu
chai
nhựa
Một
phút 500 tỷ
túi nilon
Một
năm Tăng
gấp 20
lần
50
năm
tới
(Chương trình Môi trường Liên hợp quốc năm 2018)
Việt Nam
Chất thải rắn sinh hoạt, xấp xỉ 2,5 triệu tấn/năm:
chiếm khoảng 8-12%
Thải bỏ: 30 tỷ túi/năm
41. Giảm phát thải nhựa (2)
1. Từ chối ống hút nhựa, ly nhựa dùng một lần, túi ni
long, trang bị cho bản thân vật dụng cá nhân khi sử
dụng dịch vụ;
2. Sử dụng áo mưa dùng nhiều lần thay cho áo mưa
tiện lợi, một lần;
3. Tái sử dụng, tái chế nhựa nếu có thể;
4. Vứt rác đúng chỗ;
42. Giảm phát thải CO2
Nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, dẫn đến sự nóng
lên toàn cầu diễn ra nhanh hơn so với tự nhiên.
Những hành động kịp thời nhằm giảm phát thải CO2
Có rất nhiều giải pháp được đưa ra hiện nay từ việc sử
dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, phát triển năng lượng
mới (năng lượng xanh), năng lượng tái tạo, thay đổi công
nghệ mới hiệu suất cao, thu giữ và lưu trữ các-bon hoặc
tăng cường việc hấp thụ CO2 thông qua việc trồng rừng…
43. Sống xanh (1)
Sống xanh có nghĩa là đưa ra những lựa chọn bền
vững về những gì chúng ta ăn, cách chúng ta đi du lịch,
những gì chúng ta mua và cách chúng ta sử dụng và
thải bỏ nó. Chúng ta có thể thực hiện tính bền vững
trong thực tiễn nơi làm việc và bằng cách phủ xanh các
tòa nhà chúng ta sinh sống. Lựa chọn hàng ngày của
chúng ta có thể tạo ra một lối sống bền vững, an toàn và
thân thiện với môi trường.
(cơ quan bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA))
44. Sống xanh (2)
Mục tiêu sống xanh là tận dụng mọi thứ có nguồn gốc từ tự
nhiên một cách bền vững nhất. Sống xanh có thể hiểu một cách
tổng quát rằng:
Mỗi lựa chọn không chỉ ảnh hưởng đến người trực tiếp đưa
ra lựa chọn mà còn ảnh hưởng đến tất cả mọi người ở khắp
mọi nơi;
Mỗi lựa chọn không chỉ ảnh hưởng đến hiện tại mà còn ảnh
hưởng đến tương lai;
Không phải là “Cứu lấy hành tinh này” hay “cứu lấy môi
trường” mà thực sự là cứu lấy chính chúng ta
45. Tiêu chí sống xanh
1. Cuộc sống kết hợp với sản phẩm thân thiện với môi trường
2. Sống tối giản và khỏe mạnh
3. Du lịch bền vững
4. Ủng hộ các hoạt động bảo vệ môi trường quanh mình
5. Sống văn minh
46. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 1 (1)
Cuộc sống kết hợp với sản phẩm thân thiện với môi trường
Sản phẩm thân thiện với môi trường là sản phẩm đáp
ứng các tiêu chí nhãn sinh thái và được chứng nhận
nhãn sinh thái”.
(nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015)
Tiêu chí “đáp ứng các tiêu chí nhãn sinh thái” là tiêu chí
cần và tiêu chí “được chứng nhận nhãn sinh thái” là tiêu
chí đủ để một sản phẩm được xác định là sản phẩm
thân thiện với môi trường.
47. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 1 (2)
Cuộc sống kết hợp với sản phẩm thân thiện với môi trường
Nhận dạng sản phẩm thân thiện môi trường
Cách 1
Nhãn sinh thái
Việt Nam
Mỹ
Nhật
Cách 2
Chưa có nhãn sinh thái
Dược tạo ra từ các vật liệu thân
thiện với môi trường
Sản phẩm tạo ra một môi trường
thân thiện và an toàn đối với sức
khỏe con người
Sản phẩm đem đến những giải
pháp an toàn đối với môi trường
và sức khỏe con người
Sản phẩm giảm tác động đến môi
trường trong quá trình sử dụng
48. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 2
Sống tối giản và khỏe mạnh
Sống
tối
giản
• Sử dụng ít đồ
đạc không cần
thiết
• Bỏ thói quen
mua sắm tùy
hứng
• Giảm bớt gánh
nặng sản xuất,
giảm thiểu rác
thải
Sống
khỏe
mạnh
• Ăn nhiều thực
phẩm xanh
• Hạn chế sử
dụng dầu, kiểm
tra nguồn gốc
thực phẩm
• Chọn ăn rau củ
quả theo mùa
49. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 3
Du lịch bền vững
Chuẩn bị hành lý cá nhân: những vật dụng cá nhân
thay cho sản phẩm dùng một lần tại khách sạn
Tự mang hộp, cốc, ống hút cá nhân
Lựa chọn các địa điểm và mô hình du lịch thân thiện,
không bóc lột sức lao động trẻ em, động vật hay làm
suy thoai văn hóa bản địa
Chọn phương thức di chuyển phù hợp, ưu tiện
phương tiện công cộng, phương tiện ít xả thải ra môi
trường
50. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 4
Ủng hộ các hoạt động bảo vệ môi trường quanh mình
Các hoạt động liên quan đến vấn đề bảo vệ môi trường
nơi học tập, làm việc, sinh sống
51. Tiêu chí sống xanh – Tiêu chí 5
Sống văn minh
1. Đạo đức sống đúng mực;
2. Hành xử văn minh tham gia mạng xã hội;
3. Chọn lọc, tiếp nhận và chia sẽ thông tin có trách
nhiệm.
52. Các bước tiếp cận sống xanh
1. Thói quen ăn uống và thực phẩm
2. Đời sống hằng ngày (tại gia đình)
3. Đời sống hằng ngày (các hoạt động bên ngoài)
4. Thói quen mua sắm mới
5. Theo dõi sự thay đổi bản thân từng ngày thích ứng
với lối Sống xanh
53. Các bước tiếp cận sống xanh (1)
Thói quen ăn uống và thực phẩm
Hạn chế lãng phí thức ăn
Chọn ăn rau củ quả theo mùa
Chế độ ăn uống cân bằng giữa các nhóm
Bảo quản thức ăn khoa học
Hạn chế sử dụng sản phẩm từ dầu cọ
54. Các bước tiếp cận sống xanh (2)
Đời sống hằng ngày (tại gia đình)
Hạn chế sử dụng sản phẩm dùng 1 lần, thay thế một
số sản phẩm nhựa trong gia đinh (bàn chải tre)
Sử dụng một mỹ phẩm, dầu gội thân thiện với môi
trường, ko thử nghiệm động vật
Tiết kiệm nước, điện (hạn chế mở đèn vào ban ngày,
điều hòa khi không thật sự cần thiết)
Phân loại rác đúng cách
Làm phân compost
Sử dụng sách điện tử
55. Các bước tiếp cận sống xanh (3)
Đời sống hằng ngày (các hoạt động bên ngoài)
Sử dụng chai của tôi (mang theo chai cốc của mình
để hạn chế sử dụng nhựa 1 lần bị động)
Sử dụng phương tiện công cộng
Chuẩn bị và mang theo bữa trưa của mình nếu có thể
Mang theo khăn tay cá nhân, khăn lau (xe)…
56. Các bước tiếp cận sống xanh (4)
Thói quen mua sắm mới
Mang theo túi mua sắm, từ chối túi mua sắm và túi
nhỏ khi không thật sự cần thiết
Mua theo đơn vị lớn hơn có thể
Hạn chế mua quần áo thời trang nhanh
Thử nghiệm với quần áo cũ, không phải quần áo mới,
trao đổi hoặc tặng đồ đạc đã cũ không còn muốn sử
dụng,
Kem chống nắng, mỹ phẩm thân thiện môi trường,
san hô
57. Các bước tiếp cận sống xanh (5)
Theo dõi sự thay đổi bản thân từng ngày thích ứng với Sống xanh
Bước 1: Thiết lập mục tiêu sự thay đổi bản thân
Bước 2: Thực hiện và trao đổi với bạn bè
Bước 3: Thuyết phục người thân gia đình cùng tham gia
58. Các dự án và hoạt động
1. Các dự án và hoạt động ở Việt Nam
2. Các hoạt động tại IESEM
59. Các dự án và hoạt động (1)
Một số tổ chức với nhiều dự án và hoạt động về sống xanh
WildAct
Giáo dục chuyên sâu
về bảo tồn động vật
Chương trình Thạc
sĩ ngắn hạn về Phúc
lợi động vật hoang
dã
CHANGE
Hoạt động “giải cứu
môi trường”
Phù hợp với những sở
thích của người trẻ
Việt Nam
Sạch và Xanh
(VNSX)
Hoạt động nâng cao
nhận thức của người
Việt về tác hại của việc
xả rác bừa bãi,
Thay đổi tích cực trong
ý thức của người dân
60. Các dự án và hoạt động (2)
Các hoạt động tại IESEM
Các hoạt động của sinh viên:
Tập huấn xây dựng
và triển khai dự án
Cư Dân Xanh IUH
61. Các hoạt động tại IESEM
Các dự án và hoạt động (2)
Dự án Thu gom và tái chế áo
mưa cũ -Nhóm SỐNG XANH
62. Cư dân xanh IUH
1. Một số ứng dụng xanh
2. Project Cư dân xanh IUH
63. Cư dân xanh IUH (1)
Ví dụ một số ứng dụng xanh
ECOSIA
Công cụ tìm kiếm
chung tay vào hoạt
động môi trường.
Mỗi lượt tìm kiếm và
mua hàng online,
góp vào quỹ tài trợ
cho việc trồng cây
THINK
DIRTY
Theo dõi các thành
phần có hại trong mỹ
phẩm và sản phẩm
chăm sóc cá nhân
Quét mã vạch sản
phẩm, sẽ biết mọi
thông tin về sản phẩm,
MGREEN
Xây dựng thói quen văn
minh trong phân loại
rác tại gia đình
Dự án khởi nghiệp xuất
sắc được Sở Thông tin
truyền thông Hà Nội
trao bằng khen
64. Cư dân xanh IUH (2)
Project Cư dân xanh IUH
Mô tả về dự án: “Project Cư dân xanh IUH” là dự án
về xây dựng dành riêng cho thành viên IUH đã học
qua môn “Môi trường và con người”,
65. Cư dân xanh IUH (3)
Project Cư dân xanh IUH
Tiêu chí đánh giá cho Project Cư dân xanh IUH
1. Tính thân thiện môi trường (nội dung hạng mục xoay
quanh góp phần giảm thiểu phát thải và chung tay bảo vệ
môi trường tại IUH, có thể xem xét kết hợp các tiêu chí
AUN vào, ứng dụng những gì đã học)
2. Thu hút được nhiều lượt bình chọn của cộng đồng mạng
thông qua kênh facebook của môn học
66. CÂU HỎI THẢO LUẬN NHÓM
1. Có phải nhà giàu mới cần sống xanh, vì nhà nghèo
đâu có sử dụng nhiều đồ điện tử, nhiều quần áo may
mặc và tàn phá môi trường.
2. Khi mà mọi người sống xanh sẽ nhận được những
giá trị nào?