SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 90
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM ANH TUẤN
MÃ SINH VIÊN : A16173
NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Phạm Anh Tuấn
Mã sinh viên : A16173
Ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, tôi đã nhận được sự động viên,
giúp đỡ tận tình từ nhiều phía.
Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường
Đại học Thăng Long và đặc biệt là Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, giảng viên tại trường
Đại học Thăng Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH
MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn
thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các
thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan
tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thức bổ ích, giúp tôi có một nền tảng kiến thức
cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Anh Tuấn
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Anh Tuấn
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1 Tổng quan về tài chính tài chính doanh nghiệp ...................................................1
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...................................................................1
1.1.2 Chức năng tài chính doanh nghiệp.....................................................................2
1.1.2.1 Đảm bảo nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh.....................................2
1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập ...........................................................................2
1.1.2.3 Chức năng giám đốc............................................................................................2
1.2. Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................3
1.2.2 Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................3
1.2.2.1 Đối với người quản lý doanh nghiệp..................................................................3
1.2.2.2 Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp.......................................................................4
1.2.2.3 Đối với cơ quan quản lý nhà nước .....................................................................5
1.2.2.4 Đối với chủ nợ của doanh nghiệp ......................................................................5
1.2.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................................5
1.2.3.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp ......................................................................5
1.2.3.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp......................................................................8
1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp ......................................9
1.2.4.1 Phương pháp so sánh ..........................................................................................9
1.2.4.2 Phương pháp loại trừ ........................................................................................10
1.2.4.3 Phương pháp Dupont ........................................................................................11
1.2.5 Quy trình thực hiện phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................11
1.2.6 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................12
1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................12
1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................15
1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................17
1.2.6.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.........................................18
1.2.6.5 Phân tích Dupont...............................................................................................25
1.2.6.6 Phân tích SWOT. ...............................................................................................26
1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp .......................26
1.2.7.1 Nhân tố chủ quan...............................................................................................26
1.2.7.2 Nhân tố khách quan...........................................................................................28
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
NGHIỆP HÀ NỘI........................................................................................................30
2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông Nghiệp Hà
Nội .................................................................................................................................30
2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển
Nông nghiệp Hà Nội.....................................................................................................30
2.1.2 Khái quát nghành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát
triển Nông Nghiệp Hà Nội. ..........................................................................................31
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông Nghiệp
Hà Nội. ..........................................................................................................................32
2.2 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển
Nông nghiệp Hà Nội giai đoạn năm 2012- 2014........................................................33
2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán..........................................................................33
2.2.1.1 Phân tính tình hình nguồn vốn ..........................................................................33
2.2.1.2 Phân tính tình hình tài sản ................................................................................38
2.2.1.3 Sự tương quan giữa nợ phải thu và nợ phải trả................................................42
2.2.1.4 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn ...........................................................42
2.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................43
2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................50
2.2.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.........................................55
2.2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán..........................................................................55
2.2.4.2 Phân tích khả năng quản lí tài sản....................................................................57
2.2.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ ..........................................................................60
2.2.5 Phân tích Dupont.................................................................................................63
2.2.6 Phân tích SWOT..................................................................................................65
2.2.7 Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển
Nông nghiệp Hà Nội.....................................................................................................65
2.2.7.1 Kết quả đạt được ...............................................................................................65
2.2.7.2 Hạn chế còn tồn tại............................................................................................66
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TNHH MTV ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI...........70
3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới......................................70
3.2 Giải pháp và kiến nghị cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV
Đầu tƣ và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội ................................................................72
3.2.1 Giải pháp..............................................................................................................72
3.2.2 Kiến nghị..............................................................................................................76
KẾT LUẬN CHUNG
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
ĐT Đầu tư
MTV Một thành viên
PTNN Phát triển nông nghiệp
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ĐT và PTNN Hà Nội...................................32
Bảng 2.1 Phân tích tình hình nguồn vốn .......................................................................35
Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản..............................................................................39
Bảng 2.3 Sự tương quan giữa nợ phải thu và nợ phải trả..............................................42
Bảng 2.4 Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn.........................................................45
Bảng 2.5 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................47
Bảng 2.6 Các tỉ suất chi phí, lợi nhuận..........................................................................49
Bảng 2.7 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................53
Bảng 2.8 Tỉ trọng lưu chuyển tiền thuần.......................................................................52
Bảng 2.9 Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................55
Bảng 2.10 Phân tích khả năng quản lí tài sản................................................................57
Bảng 2.11 Phân tích khả năng quản lí hàng tồn kho .....................................................58
Bảng 2.12 Phân tích khả năng quản lí công nợ phải thu ...............................................59
Bảng 2.13 Phân tích khả năng quản lí công nợ phải trả................................................59
Bảng 2.14 Phân tích khả năng quản lí nợ......................................................................60
Bảng 2.15 Phân tích khả năng sinh lời..........................................................................61
Bảng 2.16 Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tổng tài sản ROA........................................63
Bảng 2.17 Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Vốn CSH ROE.............................................64
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề
Doanh nghiệp cũng giống như một thực thể sống, cũng trải qua quá phát triển
mang tính chu kỳ: ra đời, phát triển nhanh chóng, phát triển chậm lại, ổn dịnh, suy
thoái, diệt vong. Có những doanh nghiệp sau hàng trăm năm hoạt động vẫn có thể lâm
vào tình trạng phá sản, tuy nhiên lại có những doanh nghiệp thích nghi được với sự
thay đổi của môi trường kinh doanh họ vượt qua được giai đoạn suy thoái và phát triển
một cách mạnh mẽ hơn. Vậy điều gì đã tạo nên sự khác biệt đó? Rõ ràng cái gọi là sự
sàng lọc trên thương trường không do tự nhiên định ra mà nó phụ thuộc chính ở trong
tay các nhà quản lý, những người chủ doanh nghiệp. Mỗi quyết định họ đưa ra đều tác
động nhiều mặt đến tài chính – nhân tố đầu tiên quyết định sự sống còn của công ty.
Do đó để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động tài
chính của mình. Nếu các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đúng mức tới công tác
phân tích tài chính thì họ sẽ có những quyết định đúng đắn và có nhiều cơ hội thành
đạt trong kinh doanh, ngược lại họ sẽ khó tránh khỏi những quyết định tài chính sai
lầm và thất bại.
Chính vì vậy, công tác phân tích tình hình tài chính là một việc làm vô cùng
cần thiết. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp đánh giá đầy đủ, chính xác
tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của doanh
nghiệp, vạch rõ khả năng tiềm tàng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong
tương lai. Thông qua việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn, đề xuất các biện pháp cần
thiết và có hiệu quả để khai thác tới mức cao nhất những khả năng tiềm tàng để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà
quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp
trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy,
phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể
thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu
dài. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp,
và từ thực tế phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Đầu tư và PHÁT TRIỂN Nông
Nghiệp Hà Nội, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty
TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội” làm đề tài cho khoá luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua quá trình nghiên cứu, mục tiêu của khóa luận nhằm làm rõ những
vấn đề sau:
Hệ thống hóa lại cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH
MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội giai đoạn năm 2012- 2014, đề từ đó
tìm ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
Dựa trên cơ sở hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đã tìm được ở
chương 2, khóa luận sẽ đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm cải thiện tình hình tài
chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.
3. Đố
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát
triển Nông nghiệp Hà Nội trong ba năm 2012, 2013, 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu, song tập trung chủ yếu vào các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống
kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp,….
5. Kết cấu của khoá luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết
tắt, danh sách bảng biểu, đồ thị. bài khóa luận có kết cấu trình bày trong ba chương :
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và
Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội.
Chƣơng 3. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV
Đầu tƣ và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về tài chính tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính là thuật ngữ kinh tế, sử dụng để miêu tả các mối quan hệ giá trị trong
việc phân phối của cải giữa các thành phần xã hội. Trong đó, tài chính doanh nghiệp là
lĩnh vực phát sinh trong quá trình tạo lập, duy trì và phát triển các quỹ tiền tệ phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình này, doanh nghiệp phát sinh
các quan hệ kinh tế, bao gồm:
Thứ nhất, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước
Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều hoạt động trong
môi trường pháp luật được Nhà nước bảo hộ, được đảm bảo an ninh trật tự. Do đó,
doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước thông qua việc
đóng thuế và các lệ phí khác đầy đủ. Ngoài ra, ngân sách Nhà nước có thể cấp vốn
cho doanh nghiệp nhà nước, góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu để trở thành chủ sở
hữu hay cho vay thông qua mua trái phiếu với tỉ lệ ít hay nhiều tùy thuộc vào mục
tiêu quản lí kinh tế.
Thứ hai, mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Mối quan hệ này vô cùng đa dạng với nhiều hình thức thể hiện, doanh nghiệp
có thể đóng những vai trò khác nhau trong quan hệ với từng chủ thể khác nhau. Theo
đó, doanh nghiệp có thể là bên cho vay khi đang dư thừa vốn hay có thể bên đi vay khi
cần huy động vốn. Doanh nghiệp là đơn vị huy động các nguồn lực đầu vào thông qua
việc mua nguyên vật liệu từ các đơn vị khác, thuê mướn nhân công, chi trả các dịch vụ
phát sinh, đồng thời, doanh nghiệp cũng là đơn vị cung cấp dịch vụ, bán hàng hóa,
thành phẩm cho các đơn vị khác có nhu cầu. Như vậy, trong mối quan hệ này, doanh
nghiệp là một mắt xích trong mạng lưới quan hệ mua bán, trao đổi, vay mượn phức tạp
về cả nguồn vốn và tài sản.
Thứ ba, quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp gồm có mối quan hệ giữa các phòng ban,
phân xưởng, tổ đội sản xuất và mối quan hệ giữa cá nhân trong từng bộ phận. Mối
2
quan hệ này mang nặng tính vi mô, tương đối phức tạp và phản ánh đặc trưng của mỗi
doanh nghiệp.
Như vậy, ta có thể hiểu:
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính, các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Đảm bảo nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh
Yêu cầu đầu tiên trong việc xây dựng một doanh nghiệp là yêu cầu về vốn hoạt
động. Tài chính doanh nghiệp đóng góp phần quan trọng vào việc đảm bảo huy động
và sử dụng nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Chức năng
này được cụ thể hóa như sau:
Thứ nhất, xác định nhu cầu vốn cố định và vốn lưu động trong cần phải đáp ứng
để phục vụ hoạt động kinh doanh.
Thứ hai, đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu vốn, so sánh nhu cầu với khả năng
để quyết định phương án hoạt động. Nếu nhu cầu vượt quá khả năng đáp ứng hiện tại
thì cần huy động thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ mới với chi phí càng thấp càng tốt.
Nếu nhu cầu vốn nhỏ hơn khả năng có thể đáp ứng thì doanh nghiệp có thể quyết định
mở rộng sản xuất hay đầu tư tài chính để gia tăng lợi nhuận.
Thứ ba, lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán sao cho chi phí sử dụng
vốn phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý
1.1.2.2. Chức năng phân phối thu nhập
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì thể hiện ở doanh thu bán hàng và
thu nhập từ hoạt động khác, sau khi được tập hợp lại sẽ được phân phối với theo trình
tự nhất định. Đầu tiên là bù đắp các hao tổn trong quá trình kinh doanh gồm có giá
vốn, chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, chi phí lãi vay và các chi phí khác. Sau
đó thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Cuối cùng là phần trích quỹ doanh
nghiệp và phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu.
1.1.2.3 Chức năng giám đốc
Giám đốc là việc kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền
tệ của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp thực hiện chức năng này thông qua việc
thu thập số liệu về tình hình kinh doanh, tính toán các chỉ tiêu tài chính, và theo dõi sự
Thang Long University Library
3
biến động của các chỉ tiêu này. Trên cơ sở đó, giúp cho chủ thể quản lí phát hiện
những khâu mất cân đối, những khiếm khuyết trong công tác điều hành, quản lý kinh
doanh, đánh giá được tác động đến tình hình tài chính. Từ đây, đưa ra quyết định ngăn
chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là phạm trù ảnh hưởng toàn diện và sâu rộng đến tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó, tác động trực tiếp đến lợi ích của bên liên
quan đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ kiến thức, thời gian để từ
những con số báo cáo do doanh nghiệp công bố, phân tích và đưa ra ngay các nhận xét
về quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của
doanh nghiệp liệu có phù hợp với mục tiêu kinh doanh hay không. Do đó, phân tích tài
chính xuất hiện như một bước quan trọng chiết xuất thông tin từ báo cáo của doanh
nghiệp trở thành các thông tin dễ hiểu, cụ thể, phù hợp với nhu cầu riêng của các chủ
thể. Từ đó, trở thành đầu vào quan trọng của các quyết định kinh tế.
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài
chính hiện tại và quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính rủi ro
và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho người sử dụng thông
tin phân tích đưa ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của mình đối với
doanh nghiệp.
1.2.2 Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp
Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp và ngược lại tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu đều
có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Điều này đặt ra yêu cầu phải thường xuyên theo dõi đánh giá kịp thời, kiểm tra
tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua công tác phân tích, tổng hợp các thông
tin tài chính. Tình hình tài chính của doanh nghiệp như đã nói ở trên, bao hàm rất
nhiều những mối quan hệ khác nhau và mỗi chủ thể của từng mối quan hệ đó lại có
những mối quan tâm khác nhau đối với doanh nghiệp. Do đó, sự cần thiết của hoạt
động phân tích cần được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau, cụ thể như sau:
1.2.2.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Nhà quản trị doanh nghiệp là người đầu tiên phải chịu trách nhiệm về hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ là người hoạch định chiến lược phát triển,
4
điều hành hoạt động thường ngày hay đối phó với những sự cố doanh nghiệp gặp phải.
Với vai trò chủ chốt đó, nhà quản trị luôn có nhu cầu thông tin tài chính lớn nhất, chi
tiết nhất có thể. Đây cũng là nguồn gốc sâu xa cho sự hình thành và phát triển của hệ
thống kế toán quản trị như ngày nay. Trong đó, phân tích TCDN có nhiệm vụ quan
trọng, cụ thể như sau:
Giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định ngắn hạn đúng đắn và xây dựng
chiến lược đầu tư dài hạn hợp lí.
Phân tích tài chính được hình thành bắt nguồn từ nhu cầu thông tin trong nội bộ
doanh nghiệp và các bên hữu quan để làm cơ sở cho những quyết định liên quan đến
lợi ích của mình. Vai trò này thể hiện xuyên suốt trong mọi khía cạnh của hoạt động
phân tích. Ví dụ như, từ việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nhà
quản lý sẽ cân nhắc nên đầu tư vào loại tài sản nào cho phù hợp. Phân tích khả năng
quản lí nợ là cơ sở cho các quyết định vay nợ nhiều hơn hay không, kế hoạch trả gốc
và lãi sao cho hợp lí, hay làm cách nào để hạn chế doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn
thông qua tín dụng thương mại, thu hồi hay bán nợ xấu ra sao. Thêm nữa, dựa vào việc
phân tích diễn biến sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản trị tài chính sẽ
nhận định về tình hình cân đối vốn của doanh nghiệp, từ đó quyết định tăng giảm các
khoản mục nguồn vốn cũng như quyết định cách thức huy động vốn hợp lý nhất. Nhà
quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn xem doanh nghiệp nên huy động vốn từ nguồn
nào và với cơ cấu thế nào sao cho chi phí cho mỗi đồng vốn vay là thấp nhất.
Giúp dự báo tình hình TCDN trong tương lai
Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong một giai đoạn gồm nhiều năm liên tiếp sẽ
là định hướng đáng tham khảo cho các nhà quản lí trong việc dự báo xu hướng phát
triển của doanh nghiệp trong tương lai. Kết hợp với các thông tin về ngành nghề kinh
doanh, sự biến động kinh tế, chính trị, xã hội chung, để xây dựng những chương trình
hoạt động phù hợp, khai thác triệt để các thể mạnh của doanh nghiệp, phát huy các
thành tích đã đạt được, đồng thời không ngừng khắc phục hạn chế trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh.
1.2.2.2. Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp
Trong mối quan hệ này, chủ sở hữu được tách biệt vai trò với nhà quản lí doanh
nghiệp. Họ là những nhà đầu tư và hi vọng kiếm lời từ khoản đầu tư của mình. Do đó,
mối quan tâm hàng đầu của đối tượng này là khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả, lợi ích của chủ sở hữu càng cao.
Thang Long University Library
5
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp cho chủ sở hữu cái nhìn
tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu báo cáo phân tích TCDN chỉ ra
doanh nghiệp đang làm ăn có lãi ở hiện tại và triển vọng cao trong tương lai thì các
nhà đầu tư sẽ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp với mục đích kiếm lời. Còn trong
trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài, dự báo về doanh thu ảm đạm,
không có tiềm năng tăng trưởng, không những doanh nghiệp khó có khả năng huy
động thêm vốn từ nhà đầu tư mà thậm chí, các chủ sở hữu hiện tại cũng có thể rút vốn
để bảo toàn lợi ích.
1.2.2.3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Cơ quan thuế là đơn vị quan tâm nhiều và thường xuyên nhất đến các báo cáo
TCDN nhằm xác định số thuế phải nộp của doanh nghiệp trong kì. Hoạt động phân
tích tài chính là cơ sở cho các cơ quan quản lí Nhà nước thực hiện quá trình kiểm tra,
kiểm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tiền tệ của doanh nghiệp theo
yêu cầu pháp luật; cảnh báo, xử lý ngay những doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận, bất
thường trong kinh doanh.
1.2.2.4. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp
Chủ nợ của doanh nghiệp là những người cho doanh nghiệp vay vốn, bao gồm
các ngân hàng, các tổ chức kinh tế hay cá nhân cho vay. Phân tích tài chính cung cấp
cho các đối tượng này thông tin về khả năng sinh lời trong kinh doanh, tình hình đảm
bảo tài sản cho các khoản vay hay khả năng thanh toán hiện thời. Thông thường, chủ
nợ sẽ quyết định cho các doanh nghiệp có tình hình kinh doanh ổn định, thanh toán tốt
và nhiều tài sản thế chấp vay nhiều hơn với các điều kiện thanh toán nới lỏng và lãi
suất ưu đãi. Ngược lại, nếu phân tích tài chính chỉ ra rằng doanh nghiệp đang gặp khó
khăn về tình hình kinh doanh hay tính thanh khoản thấp, rủi ro mất khoản tiền đầu tư
sẽ làm các chủ nợ cẩn trọng hơn khi quyết định cho vay.
1.2.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.3.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp bản chất là quá trình biến đổi các số liệu, bằng
chứng, thông tin thu thập được về hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó, thực hiện
các tính toán, so sánh, để đưa ra nhận xét thích hợp về bức tranh tài chính doanh
nghiệp, dự báo xu thế, các thành tựu và khuyết điểm cần sửa đổi. Trong đó, thông tin
đầu vào cho quá trình phân tích bao gồm thông tin tình hình huy động, phân phối và sử
dụng vốn, kết quả kinh doanh, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh...
được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp, cụ thể
6
là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và
Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo thời điểm, trong đó chỉ tiêu tài chính được
trình bày dưới hình thái giá trị, phân chia thành hai phần lớn là Tài sản và Nguồn vốn.
Cụ thể như sau:
Tài sản là toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ
tiêu tài sản trên BCĐKT được trình bày theo thứ tự giảm dần của tính thanh khoản, tức
khả năng chuyển đổi thành tiền. Tài sản được chia thành hai hạng mục lớn:
Tài sản ngắn hạn: Tính ngắn hạn được thể hiện thông qua thời gian dự kiến
khai thác các loại tài sản này là nhỏ hơn hoặc bằng một niên độ kế toán, thường là một
năm. Theo quy định của Bộ Tài chính, các loại tài sản thuộc danh mục Tài sản ngắn
hạn bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản đầu tư tài chính ngắn
hạn, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho và TSNH khác.
Tài sản dài hạn: Ngược lại với ngắn hạn, dài hạn thể hiện ở thời gian sử dụng,
luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều hơn một kỳ kinh doanh, gồm có: Tài sản cố định,
Các khoản phải thu dài hạn.
Nguồn vốn là toàn bộ nguồn tiền đã huy động của doanh nghiệp để tài trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với tài sản, các chỉ tiêu phản ảnh nguồn vốn
được trình bày theo sự tăng dần của thời hạn thanh toán. Nguồn vốn được hợp thành từ
hai bộ phận:
Nợ phải trả là nguồn vốn doanh nghiệp đi vay, nợ chưa thanh toán hay chiếm
dụng của đơn vị, cá nhân khác, bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn.
Vốn chủ sở hữu là khoản tiền do chủ doanh nghiệp đóng góp, tách biệt với tài
sản của người góp vốn. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn vĩnh viễn, thể hiện tính tự chủ
tài chính và tiềm lực của doanh nghiệp. Trong BCĐKT được chia thành Vốn đầu tư
của chủ sở hữu và Nguồn kinh phí, quỹ khác.
Về bản chất, hai phần của Bảng CĐKT là Tài sản và Nguồn vốn là hai mặt của
một vấn đề, thể hiện toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp đang sử dụng phục vụ cho hoạt
động kinh doanh. Một mặt là nguồn lực huy động được, một mặt là tình hình sử dụng
các nguồn lực ra sao. Do đó, lẽ đương nhiên là hai khoản mục này là hai vế của đẳng
thức kế toán:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
Trong quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của
Bộ Tài chính, BCĐKT được trình bày 6 cột: Số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số, thuyết
Thang Long University Library
7
minh, số năm nay, số năm trước. Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán
tổng hợp, số kế toán chi tiết và BCĐKT kỳ trước.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát
tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết
cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác, báo cáo kết quả kinh doanh là
phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, dưới hình thái tiền tệ. Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh là từ số phát
sinh trong các số tổng hợp về doanh thu, chi phí và số liệu báo cáo kì trước.
Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của doanh nghiệp, do vậy, việc cung cấp các
thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có
tác dụng quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư
của những người liên quan. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ làm sáng tỏ các
mối quan hệ về lợi nhuận, doanh thu, chi phí. Qua đó, phục vụ công tác đánh giá hiệu
quả hoạt động kinh doanh, và dự báo tiềm năng, xu hướng phát triển của doanh
nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về
những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp. Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo rất quan trọng, cung cấp những thông tin
để đánh giá khả năng tạo tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp, chỉ ra được mối liên
quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, sử dụng trong phân tích khả năng thanh
toán và dự toán kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002, doanh nghiệp có
thể trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp. Tuy
nhiên, phải trình bày được các luồng tiền trong kỳ theo 3 loại hoạt động: hoạt động
kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Các hoạt động này được định nghĩa
như sau:
Hoạt động kinh doanh là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh
nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài
chính.
8
Hoạt động đầu tư là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán
các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền.
Hoạt động tài chính là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu
của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh Báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về
tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài sản – nguồn vốn hay hoạt động
lưu chuyển tiền trong kỳ báo cáo mà các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và
chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của
doanh nghiệp.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán áp dụng, các chính sách kế toán áp dụng. Ngoài ra, còn có các
thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
1.2.3.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp
Các thông tin liên quan đến môi trường kinh tế chung
Đây là các thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy từng doanh nghiệp với những đặc thù riêng
của hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ có những mối quan tâm khác nhau. Trong đó,
những thông tin phổ biến cần chú ý có thể kể đến như sự suy thoái hoặc tăng trưởng
của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, tỉ giá ngoại tệ, tỉ lệ lạm phát, chính sách kinh tế,
chính trị, ngoại giao lớn của Nhà nước.
Những thông tin trên có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp thông qua việc ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh hay sự biến động giá cả của
các yếu tố đầu vào của thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Khi các tác động diễn ra
theo chiều hướng có lợi cho doanh nghiệp thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được
mở rộng, lợi nhuận tăng, các chỉ số tài chính biến đổi theo chiều hường tích cực.
Ngược lại khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để đánh giá khách quan và chính xác về
hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích phải đặt tình hình tài chính doanh nghiệp
trong tương quan so sánh với tình hình chung của nền kinh tế
Thang Long University Library
9
Các thông tin liên quan đến ngành kinh tế
Đặc điểm ngành kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp ở các khía cạnh như quyết định những đặc tính cơ bản của sản
phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, tốc độ đổi mới công nghệ, nhịp độ phát triển của các
chu kỳ kinh doanh, chiến lược cạnh tranh, khuynh hướng tiêu dùng tương lai...
Thông tin ngành kinh tế, đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở
tham chiếu quan trọng mà nhà phân tích sử dụng để đưa ra những đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đây, doanh nghiệp sẽ có bước điều
chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với bình diện chung của ngành,
đem lại lợi nhuận cao, phát triển vượt trên xu thế chung của ngành.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.2.4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất
trong phân tích tài chính. Nguyên nhân là mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm cụ thể,
có lịch sử phát triển, quy mô, cơ cấu khác nhau, do vậy, từng con số đơn lẻ hầu như
không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính. Các
giá trị phải được đặt trong mối quan hệ biện chứng, liên hệ logic với các giá trị tương
đồng mới tìm ra được sự thay đổi trong giai đoạn nghiên cứu. Đó mới là tiền đề để đưa
ra các kết luận.
So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Để phép so sánh có ý nghĩa, số liệu sử dụng
phải đáp ứng yêu cầu thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, thời gian
và đơn vị ghi chép. Gốc so sánh được chọn tùy thuộc vào mục đích, có thể là gốc
không gian hoặc thời gian. Kì kinh doanh chứa gốc so sánh là kì gốc, kì được chọn để
phân tích gọi là kì phân tích. Tùy thuộc vào việc chọn gốc so sánh, ta có các kĩ thuật so
sánh riêng với ý nghĩa như sau:
Gốc so sánh là số thực tế kỳ trước: Kĩ thuật này cho phép người đọc thấy rõ xu
hướng thay đổi, thấy được sự tăng hay giảm giá trị của các chỉ tiêu tài chính so với
cùng kì năm trước. Từ đó, đi tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp cho thời gian hoạt
động sắp tới.
Gốc so sánh là số kế hoạch: Chỉ ra mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh
nghiệp trong kì, sự chênh lệch hơn hay kém sẽ được tiếp tục tìm hiểu và lí giải để tiếp
tục phát huy hay rút kinh nghiệm cho kì sau.
10
Gốc so sánh là mức trung bình ngành: Phản ánh vị trí hiện tại của doanh
nghiệp so với các doanh nghiệp trong ngành, tình hình kinh doanh là tốt hay xấu so với
mức bình quân.
Sau khi chọn được gốc so sánh phù hợp với mục đích phân tích, ta cần xem xét
các hình thức so sánh nên sử dụng. Các hình thức này gồm có: So sánh theo chiều
ngang, So sánh theo chiều dọc và So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa
các chỉ tiêu.
So sánh theo chiều ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về
số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Thực chất của
việc này là tính toán sự biến đổi về quy mô, tỉ trọng của từng khoản mục trong kì phân
tích so với kì gốc, qua đó, lí giải nguyên nhân và đưa ra nhận xét về từng khoản mục
riêng biệt.
So sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỉ lệ, các hệ số thể hiện mối tương
quan giữa các chỉ tiêu trong cùng một báo cáo tài chính, hay giữa các báo cáo tài chính
với nhau. Mục đích cơ bản của hình thức so sánh này là phục vụ công tác phân tích sự
biến động về cơ cấu hay những mối quan hệ tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo
cáo tài chính doanh nghiệp.
So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu tập trung
vào xem xét các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng
trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung. Chúng được xem xét
trong nhiều kì, để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài
chính trong doanh nghiệp. Hình thức so sánh này cần một lượng số liệu lớn, xuyên
suốt trong nhiều năm cộng thêm nhiều yêu cầu về tính nhất quán trong tính toán và ghi
chép số liệu. Do đó, ít phổ biến hơn hình thức so sánh ngang và so sánh dọc.
1.2.4.2 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến kết quả kinh doanh, thông qua việc tính toán sự thay đổi của một chỉ tiêu tổng
quát khi chỉ một nhân tố cấu thành nên nó thay đổi, các nhân tố khác giữ nguyên.
Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 3
dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch và phương
pháp liên hệ cân đối
Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định ảnh hưởng của các
nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ
phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số
Thang Long University Library
11
của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần
xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó.
Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương
pháp thay thế liên hoàn, nhưng áp dụng cho các chỉ tiêu mà là tích của nhiều nhân tố.
Theo đó, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu tổng hợp được xác
định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác được cố định trong
khi lập tích số.
Phương pháp liên hệ cân đối được đặc trưng áp dụng trong trường hợp xác
định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới
dạng tổng – hiệu. Để xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với chỉ tiêu phân tích
chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa kì phân tích và kì gốc, giữa các
nhân tố mang tính độc lập.
1.2.4.3 Phương pháp Dupont
Phân tích tài chính bằng phương pháp Dupont thực chất là việc biến đổi một tỉ
số tài chính thành một số chỉ số khác có mối liên hệ đặc biệt. Từ đây, sự biến đổi của tỉ
số ban đầu sẽ được lí giải bởi sự biến đổi của các tỉ số cấu thành. Qua đó, nhà phân
tích sẽ xác định được các yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh
doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định. Phương pháp
này được các nhà quản trị đặc biệt ưa thích khi phân tích các chỉ tiêu sinh lời như Tỉ
suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) hay Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
1.2.5 Quy trình thực hiện phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Quy trình thực hiện phân tích tài chính là một tập hợp các bước làm tuần tự đã
được hệ thống sẵn, có phân chia các công việc cụ thể trong từng bước để vừa là định
hướng cho quá trình phân tích, vừa là căn cứ để xem xét, đánh giá sự nghiêm túc trong
việc thực hiện phân tích. Mỗi doanh nghiệp phân tích đều có những đặc điểm riêng
nên quá trình phân tích cũng phải tùy biến sao cho phù hợp. Tuy nhiên, tựu chung lại,
tổ chức công tác phân tích tài chính phải gồm 3 bước lớn:
Bước 1: Thu thập thông tin
Quá trình này là việc chuẩn bị thông tin đầu vào cho phân tích tài chính. Các
thông tin cầu thu thập bao gồm cả thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Thông tin bên trong thể hiện chủ yếu trên các báo cáo tài chính, các kế hoạch, chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin bên ngoài phong phú hơn nhưng thông
thường là các thông tin liên quan đến ngành nghề kinh doanh, môi trường địa phương,
môi trường văn hóa, xã hội và pháp luật có tác động đến tài chính doanh nghiệp.
12
Bước 2: Xử lý thông tin
Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo mục tiêu nhất định nhằm
so sánh, đánh giá, giải thích, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm
phục vụ cho quá trình phân tích và đưa ra quyết định sau này. Trong giai đoạn này,
người sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp phân tích
khác nhau, sử dụng các công cụ phù hợp để phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Đây
là giai đoạn rất quan trọng, quyết định hiệu quả của quá trình phân tích bởi có xử lí
thông tin tốt thì nhận xét đưa ra mới chính xác.
Bước 3: Kết luận phân tích
Sau khi xử lý các thông tin thu thập được, nhận thấy sự khác biệt, người phân
tích tiến hành tìm hiểu biết nguyên nhân của vấn đề và những nhân tố làm ảnh hưởng
tới sự biến động này. Sau đó, đưa ra các nhận xét thích hợp về tình hình tài chính
doanh nghiệp, nêu ra các giải pháp khắc phục những hạn chế trong tương lai. Giai
đoạn này đòi hỏi người phân tích phải có trình độ chuyên môn cao, sự nhạy cảm trong
công việc, đi kèm với ý thức trách nhiệm.
1.2.6 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về các nguồn lực của doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Trong đó, các chỉ tiêu được phân loại theo hai khía cạnh là
huy động vốn (Nguồn vốn) và sử dụng vốn (Tài sản). Phân tích bảng cân đối kế toán là
phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, bao gồm hoạt động xem xét, tính toán sự thay
đổi của toàn bộ chỉ tiêu giữa cuối kì so với đầu kì phân tích. Từ đó, đưa ra các nhận
xét, đánh giá về tình hình, cơ cấu tài sản, nguồn vốn để định hướng cho hoạt động tài
chính trong tương lai.
Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn
Phân tích được tiến hành theo trình tự từ tổng quát đến cụ thể, sử dụng số liệu
từ số tuyệt đối đến số tương đối, nghiên cứu các chỉ tiêu đơn lẻ, riêng biệt đến mối
quan hệ, sự cân bằng giữa các nhóm chỉ tiêu. Kết quả phân tích cần được trình bày một
cách khoa học, đầy đủ những cần dễ hiểu, dễ theo dõi, phục vụ nhiều đối tượng sử
dụng.
Thứ nhất, phân tích tổng quát về quy mô Tài sản – Nguồn vốn trong kì.
Trong bước phân tích này, ta cần có những nhận định chung về quy mô và sự
thay đổi về quy mô tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong kì phân tích. Sự thay
đổi được biểu hiện bằng cả số chênh lệch tuyệt đối và số chênh lệch tương đối với
công thức tính như sau:
Thang Long University Library
13
Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản
(Δ Tổng tài sản)
=
Tổng tài sản
năm N
–
Tổng tài sản
năm (N-1)
Chênh lệch tương đối Tổng tài sản
(%Δ Tổng tài sản)
=
Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản
× 100%
Tổng tài sản năm (N-1)
Công thức tương tự cho Tổng nguồn vốn.
Đây là những nhận xét ban đầu nhưng vô cùng quan trọng trong việc định
hướng phân tích các chi tiêu chi tiết về sau. Nếu như tổng tài sản hay tổng nguồn vốn
có sự biến động bất thường, ta cần đi sâu phân tích kĩ hơn để tìm ra sự thay đổi đó đến
từ những khoản mục tài sản, nguồn vốn nào, và ảnh hưởng ra sao đến cục diện chung.
Thứ hai, phân tích chi tiết sự thay đổi của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn.
Mức độ và số lượng các chỉ tiêu cần xem xét của bước phân tích này phụ thuộc
rất nhiều vào việc đánh giá tổng quát tình hình tài sản nguồn vốn. Thông thường, nếu
tài sản, nguồn vốn duy trì ổn định, không có sự biến động lớn trong năm thì tương ứng
các khoản mục nhỏ trong BCĐKT cũng ít có sự thay đổi. Do vậy, ta có thể bỏ qua
không đề cập đến các khoản mục ít thay đổi hay mức thay đổi không làm ảnh hưởng
đến tình hình chung. Nhưng ngược lại, nếu sự thay đổi tổng quát là đáng lưu tâm, tất
nhiên việc phân tích sự thay đổi của từng chỉ tiêu và mức độ ảnh hưởng đến tình hình
tài sản, nguồn vốn trong năm cũng được đào sâu phân tích.
Công thức tính về sự thay đổi của các khoản mục giống với sự thay đổi của
tổng tài sản, cũng bao gồm chênh lệch tuyệt đối và chênh lệch tương đối.
Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i
(Δ Tài sản i)
=
Giá trị Tài sản i
năm N
–
Giá trị Tài sản i
năm (N-1)
Chênh lệch tương đối Tài sản i
(%Δ Tài sản i)
=
Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i
× 100%
Giá trị Tài sản i năm (N-1)
Thứ ba, phân tích tình hình công nợ phải thu và phải trả
Công nợ phải thu và phải trả liên quan chủ yếu đến hoạt động tín dụng thương
mại của mỗi doanh nghiệp. Hoạt động này nếu biết sử dụng khéo léo có thể trở thành
nguồn huy động vốn linh hoạt, hiệu quả với chi phí thấp, nhưng ngược lại, nếu quản lí
lỏng lẻo, nợ phải thu duy trì ở mức cao trong nhiều năm thì doanh nghiệp đang trong
tình trạng bị chiếm dụng vốn bởi các chủ thể kinh tế khác. Do đó, ta xem xét tương
quan so sánh giữa công nợ phải thu và phải trả thông qua chi tiêu:
14
Hệ số công nợ phải thu trên
công nợ phải trả
=
Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
Giá trị của hệ số sau khi tính toán được so sánh với 1 để đánh giá trạng thái tín
dụng của doanh nghiệp. Nếu lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn,
nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Tuy nhiên, đến
đây ta chưa thể kết luận bị chiếm dụng vốn hay đi chiếm dụng vốn là tốt hay xấu vì
còn tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn hiện tại hay sự
ảnh hưởng của tính thời điểm trong thông kê. Sau đó, ta xem xét độ lớn của hệ số,
thông thường, quá lớn và quá nhỏ đều là biểu hiện một tình trạng quản lí nợ yếu kém.
Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn
Việc đảm bảo nhu cầu về vốn là vấn đề cốt lõi cho quá trình kinh doanh được
diễn ra liên tục và có hiệu quả. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn là việc tính
toán, xem xét tính hợp lí giữa tình hình huy động vốn của doanh nghiệp và cách sử
dụng nguồn vốn đã huy động, trong đó, nội dung chủ yếu xoay quanh Vốn lưu động
dòng.
Vốn lưu động là hình thái giá trị tài sản doanh nghiệp sở hữu với đặc trưng về
thời gian sử dụng, thu hồi, vòng quay luân chuyển thường dưới một năm hay một chu
kì kinh doanh. Cân bằng tài sản – nguồn vốn trong doanh nghiệp được thể hiện qua
hình thái vốn lưu động thông qua hai chỉ tiêu: Nhu cầu vốn lưu động ròng (cân bằng
ngắn hạn) và Vốn lưu động ròng (cân bằng dài hạn).
Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong ngắn hạn.
Nhu cầu
vốn lưu động ròng
=
Phải thu
khách hàng
+ Hàng tồn kho – Nợ ngắn hạn
Trong đó, nợ ngắn hạn là các khoản nợ không bao gồm các khoản đi vay.
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ có chi
phí thấp và rất linh hoạt trong thời hạn và điều kiện thanh toán, cho nên, thường xuyên
được các doanh nghiệp tận dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nhu cầu vốn
lưu động ròng phản ánh việc các nguồn tài trợ ngắn hạn từ bên ngoài đặc biệt là khoản
tín dụng thương mại của doanh nghiệp có đáp ứng được cho nhu cầu sử dụng ngắn hạn
của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động ròng âm tức là khoản tồn kho và các khoản phải thu nhỏ
hơn nợ ngắn hạn. Chính vì vậy các nguồn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa và bù đắp đủ
cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm là một
Thang Long University Library
15
tình trạng rất tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn
hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Nhu cầu vốn lưu động ròng dương tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn
nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn
các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên ngoài. Vì vậy, doanh nghiệp phải
dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch. Để giảm nhu cầu vốn lưu động
ròng, biện pháp tích cực nhất là giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu.
Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn trong dài hạn
Các nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu Vốn lưu động ròng để nhận xét về sự ổn
định, bền vững, cân đối và an toàn trong tài trợ và sử dụng vốn.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Nguyên tắc tài chính chỉ ra rằng, doanh nghiệp cần sử dụng nguồn vốn có thời
hạn hoàn trả lớn hơn chu kì hoạt động của tài sản mà nó tài trợ. Nói đơn giản, nếu
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để mua tài sản dài hạn, thì khi đến hạn
thanh toán gốc và lãi cho vốn huy động thì tài sản chưa hoạt động hết một chu kì, nếu
không có nguồn vốn khác bù lại thì nguy cơ phải bán tài sản để trả nợ là rất cao, ảnh
hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh trong kì. Giá trị vốn hoạt động thuần biểu
hiện tính ổn định trong việc huy động và sử dụng nguồn tài trợ.
Vốn lưu động ròng < 0: Cân bằng xấu, doanh nghiệp chịu áp lực nặng nề về
thanh toán nợ ngắn hạn do Nguồn vốn ngắn hạn phải sử dụng để tài trợ cho Tài sản dài
hạn.
Vốn lưu động ròng = 0: Cân bằng tài chính tương đối bền vững, nhưng tín ổn
định chưa cao, tiềm tàng nguy cơ xảy ra “cân bằng xấu”. Trên thực tế, trường hợp cân
bằng tuyệt đối khó có thể xảy ra, nhưng khi nghiên cứu lí thuyết, vẫn được xét đến như
một trạng thái dễ phá vỡ.
Vốn lưu động ròng > 0: Cân bằng tốt, doanh nghiệp cần duy trì trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn một phần được tài trợ bởi vốn ngắn hạn,
phần còn lại từ vốn dài hạn, do đó, vòng quay tài sản ngắn hơn vòng quay nguồn vốn
tài trợ nó, lợi nhuận từ mỗi vòng quay tài sản đảm bảo cho việc chi trả chi phí sử dụng
vốn và hoàn vốn đúng hạn.
1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì. Do đó, hầu hết các bên liên
16
quan đến doanh nghiệp đều quan tâm đến việc phân tích vì nó ảnh hưởng đến quyền
lợi của họ khi gắn lợi ích với doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu
thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ
kế toán.
Khi sử dụng số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích tài
chính, cần lưu ý quan tâm nhiều nhất đến tốc độ tăng, giảm của các khoản mục doanh
thu, chi phí và lợi nhuận. Cụ thể, khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí
dẫn đến lợi nhuận tăng, ngược lại, lợi nhuận sẽ giảm.
Sau đó, so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. Một số chỉ tiêu
thông dụng trong phân tích chi phí, lợi nhuận trên BCKQKD như sau:
Tỉ suất giá vốn trên
doanh thu thuần
=
Giá trị giá vốn hàng bán
× 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lí
giá vốn hàng bán càng hiệu quả.
Tỉ suất lợi nhuận gộp trên
doanh thu thuần
=
Giá trị lợi nhuận gộp
× 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thuần thu về thì lợi nhuận thì
tạo ra bao nhiêu đồng lãi gộp. Đây là chỉ tiêu đối nghịch với Tỉ suất giá vốn trên doanh
thu thuần. Hệ số này càng cao chứng tỏ công tác quản lí chi phí giá vốn của doanh
nghiệp càng hiệu quả.
Tỉ suất chi phí gián tiếp
trên doanh thu thuần
=
Chi phí bán hàng + Chi phí
quản lý doanh nghiệp × 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này là một chỉ tiêu chi phí, phản ánh giá trị của chi phí gián tiếp là bao
nhiêu đồng khi thu được 100 đồng doanh thu thuần. Giá trị của nó càng thấp tức là
doanh nghiệp quản lí chi phí gián tiếp càng hiệu quả. Đa số các chi phí gián tiếp đều là
chi phí cố định, do đó, khi doanh thu tăng, mọi người luôn kì vọng chi phí gián tiếp
phải tăng với tốc độ chậm hơn.
Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và = Lợi nhuận trước thuế và lãi × 100%
Thang Long University Library
17
lãi vay trên doanh thu thuần vay
Doanh thu thuần
Nhiều nhà phân tích cho rằng chỉ tiêu này là vô cùng quan trọng trong việc
đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì phân tích, đặc biệt
khi đặt trong tương quan so sánh với các doanh nghiệp khác hay với trung bình ngành.
Sau khi loại bỏ tác động của thuế và cơ cấu vốn vay, chỉ tiêu này cho ta thấy tỉ lệ lợi
nhuận thật sự doanh nghiệp đã tạo ra. Chỉ tiêu này càng cao, doanh nghiệp hoạt động
càng hiệu quả.
Tỉ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận sau thuế
× 100%Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có
lãi; tỉ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chủ sở hữu công ty là đối tượng
quan tâm nhiều nhất đến chỉ tiêu này do nó gắn trực tiếp với chỉ tiêu Lợi nhuận chưa
phân phối trên BCĐKT, ảnh hưởng đến lợi ích thu về từ khoản đầu tư CSH đã bỏ ra.
1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là một báo cáo cung cấp thông tin về
những sự kiện và nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của một doanh
nghiệp trong kỳ báo cáo. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết
thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài
chính, thông tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt
động tài chính của doanh nghiệp. Dòng tiền thuần của doanh nghiệp phụ thuộc vào
dòng tiền của mối hoạt động này thông qua đẳng thức:
Lưu chuyển
tiền thuần =
Lưu chuyển
tiền thuần từ
Hoạt động
kinh doanh
+
Lưu chuyển
tiền
Hoạt động
đầu tư
+
Lưu chuyển
tiền
Hoạt động tài
chính
Dòng tiền của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến tính thanh khoản, khả năng
trả nợ. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả
các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỉ suất và vốn lưu động, về tình trạng tiền mặt,
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh là việc phân tích dòng tiền
ra, vào doanh nghiệp có liên quan trực tiếp đến sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung
cấp. Trong đó, nguồn thu là từ khách hàng thanh toán tiền hàng và dịch vụ, nguồn chi
là cho hoạt động duy trì sản xuất như chi trả lương, chi mua nguyên vật liệu đầu vào,
18
chi trả lãi vay hay nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dòng tiền tư hoạt động kinh
doanh luôn được kì vọng mang lại mức thặng dư lớn cho mỗi doanh nghiệp.
Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư là phân tích dòng tiền xuất hiện
khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động mua bán TSCĐ, góp vốn kinh doanh và thu lời,
hay đầu tư các công cụ nơ trên thị trường chứng khoán. Dòng tiền này có thể biến
động tùy theo chiến lược điều hành kinh doanh của ban lãnh đạo, có khả năng tăng đột
biến trong một giai đoạn rồi lại giảm mạnh trong giai đoạn tiếp theo.
Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính là tiền hành xem xét dòng luân
chuyển tiền trong hoạt động huy động vốn chủ, trả cổ tức, hay thanh toán nợ gốc vay
được thực hiện trong kì.
Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng hoạt động đến tình hình lưu
chuyển tiền tệ chung trong kì, ta tính toán tỉ trọng lưu chuyển tiền tệ từng hoạt đồng
bằng công thức:
Tỉ trọng lưu chuyển tiền
từng hoạt động
=
Lưu chuyển tiền thuần từng hoạt động
Tổng lưu chuyển tiền thuần trong năm
1.2.6.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính
(1) Phân tích khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn:
Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Trong đó, Tài sản ngắn hạn bao gồm Tiền và các khoản tương đương tiền, Các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, Các khoản phải thu khách hàng, Hàng tồn kho và Tài
sản ngắn hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: Vay
ngắn hạn, Vay dài hạn đến hạn trả và Các khoản phải trả khác.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm
bảo bằng bao nhiều đồng Tài sản ngắn hạn. Giá trị của chỉ tiêu càng cao tương ứng với
khả năng thanh toán ngắn hạn càng tốt. Khi đó, tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ
được các chủ nợ đánh giá cao, không tạo áp lực cho doanh nghiệp trong việc trả nợ.
Ngược lại, hệ số này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp đang ở trạng thái thanh toán kém,
tình hình tài chính ở mức nguy hiểm, tạo lo ngại cho các chủ nợ và đối tác, doanh
nghiệp phải có những biện pháp cải thiện tình hình càng sớm càng tốt nếu như không
muốn phải bán TSDH để thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
19
Hàng tồn kho là loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền kém nhất trong
số các TSNH được liệt kê. Do đó, khi loại bỏ giá trị hàng tồn kho, ta được bộ phận
TSNH còn lại có tính thanh khoản cao hơn, có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền sử
dụng trong các trường hợp khẩn cấp. Tương tự với hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số
khả năng thanh toán nhanh càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp
càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ mang ý nghĩa như một biểu hiện xấu khi đánh giá
về hiệu quả sử dụng vốn, dẫn đến khả năng sinh lời thấp.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Trong đó, Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền
bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các
khoản đầu tư ngắn hạn khác.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh sự sẵn sàng khi thanh toán các
khoản nợ đến hạn và quá hạn tại bất cứ thời điểm nào. Giá trị chỉ tiêu cao chứng tỏ
doanh nghiệp có dự trữ một lượng tiền lớn để sử dụng cho chi tiêu thường ngày và trả
nợ gấp. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ là dấu hiệu của việc sử dụng vốn thiếu hiệu quả,
giảm tỉ suất sinh lời.
(2) Phân tích khả năng quản lý tài sản
Khi phân tích khả năng quản lý tài sản, ta cần đặt trọng tâm phân tích vào 3
khía cạnh chính. Đó là phân tích hiệu quả quản lý tổng tài sản, tài sản ngắn hạn và tài
sản dài hạn. Ba chỉ tiêu này cần được xem xét song song với nhau để nêu lên một cách
toàn diện về việc doanh nghiệp đã sử dụng tài sản ra sao, phân bổ cơ cấu như thế nào,
có hợp lí hay chưa trong mối quan hệ với chỉ tiêu doanh thu thuần trong kinh doanh.
Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp
lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, nhằm khai thác hết công
suất các tài sản đã đầu tư.
Số vòng quay Tổng tài sản
Số vòng quay
Tổng tài sản
=
Tổng doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hoạt động kinh doanh đặt ra yêu cầu tài sản phải luân chuyển không ngừng,
mỗi vòng quay của tài sản là một lượt lợi nhuận được sinh ra, giúp nâng cao giá trị
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, các tài sản quay được bao
nhiêu vòng. Giá trị của nó càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp
phần làm tăng doanh thu, điều kiện tiên quyết gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
20
Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc trưng
của mỗi doanh nghiệp.
Từ chỉ tiêu số vòng quay của tài sản, ta dễ dàng tính được chu kì một vòng quay
bằng cách lấy thời gian của một chu kì kinh doanh chia cho Số vòng quay Tổng tài
sản.
Chu kì một vòng quay tổng tài sản
Chu kì một vòng quay
tổng tài sản
=
365 ngày
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Chu kì một vòng quay của tài sản là số ngày để tài sản quay một vòng. Thời
gian này càng ngắn tức tốc độ quay vòng tài sản càng nhanh, lợi nhuận sinh ra càng
nhiều.
Tài sản quay vòng nhanh tương ứng với chu kì một vòng quay được rút ngắn là
dấu hiệu tích cực cho tài chính doanh nghiệp. Về lí thuyết, giá trị thặng dư được sản
sinh thông qua quá trình vận động của tài sản, do vậy, tài sản luân chuyển càng nhanh
thì lượng giá trị thặng dư của doanh nghiệp càng lớn. Duy trì được tốc độ quay vòng
tài sản ở mức cao, tức là giữ cho tình hình tài chính doanh nghiệp phát triển ổn định.
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản là chỉ tiêu tổng quát cho hiệu quả hoạt động, nhưng nếu muốn đào sâu
phân tích hiệu quả sử dụng từng loại tài sản, các nhà phân tích sử dụng thêm các chỉ
tiêu số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tài sản cố định với công thức tính và ý nghĩa
tương tự đối với tổng tài sản.
Số vòng quay TSNH, TSDH
Số vòng quay TSNH =
Tổng doanh thu thuần
TSNH
Số vòng quay TSDH =
Tổng doanh thu thuần
TSDH
Tương tự như đối với Tổng tài sản, hai hệ số trên đại điện cho số vòng quay của
loại tài sản tương ứng trong vòng một năm. Tức là nếu xét trên tổng số doanh thu
thuần thu được, số tài sản này đã được sử dụng lặp lại bao nhiêu lần. Càng được sử
dụng nhiều, các tài sản càng tạo ra nhiều giá trị gia tăng, doanh nghiệp càng thu về
nhiều lợi nhuận. Nhưng với tính chất hoàn toàn khác nhau, hai chỉ tiêu này chịu ảnh
hưởng bởi cơ cấu tài sản, bổ sung tốt khi xem xét hiệu quả sử dụng Tổng tài sản.
Thang Long University Library
21
Tương ứng với đó, thời gian cho mỗi vòng quay giảm xuống, khoảng thời gian đó
được tính bằng công thức.
Chu kì một vòng quay TSNH, TSDH
Chu kì một vòng quay
TSNH
=
365 ngày
Hiệu suất sử dụng TSNH
Chu kì một vòng quay
TSDH
=
365 ngày
Hiệu suất sử dụng TSDH
Ý nghĩa của chu kì một vòng quay vẫn là khoản thời gian để tài sản hoàn thành
một vòng quay, sinh lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lí,
sử dụng tài sản càng hiệu quả.
Trong các loại tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho là một yếu tố có ảnh hưởng lớn
nhất đến tốc độ quay của tổng tài sản. Đặc biệt với các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm, kinh doanh buôn bán hàng hóa, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho là yếu tố tiền
quyết cho việc ra tăng doanh thu, lợi nhuận. Do đó, chỉ tiêu Tốc độ quay của hàng tồn
kho được tính như một chỉ tiêu bổ sung cho tốc độ quay của tài sản.
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Tương ứng với đó, thời gian luân chuyển hàng tồn kho cung cấp cho nhà phân
tích khoảng thời gian để hàng tồn kho hoàn thành một chu kì. Ý nghĩa tương tự nhưng
các chỉ tiêu về chu kì ở trên. Hệ số này càng cao tức là doanh nghiệp quản lí hàng tồn
kho càng hiệu quả.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển
hàng tồn kho
=
365 ngày
Số vòng quay hàng tồn kho
Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả hoạt động, ta thường quan tâm đến tình hình
công nợ phải trả và phải thu của doanh nghiệp. Đây là sự khác biệt giữa doanh thu, chi
phí và dòng tiền thật sự thu về, chi ra của hoạt động bán và mua. Khi đó, các nhà phân
tích sử dụng các chỉ tiêu công nợ như sau:
Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
22
Tương tự như các hạng mục tài sản khác, số vòng quay khoản phải thu cho biết
trong kì phân tích, phải thu khách hàng quay được bao nhiêu vòng. Nếu giá trị cao tức
là doanh nghiệp thực hiện thu nợ không có hiện tượng bị chiếm dụng vốn. Bổ sung
cho chỉ tiêu này là chỉ số thời gian thu tiền bình quân, tính bằng công thức
Thời gian thu tiền bình quân
Thời gian thu tiền bình
quân
=
365 ngày
Số vòng quay khoản phải thu
Thời gian thu tiền càng lâu tương ứng với việc doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn
sau khi đã cung cấp đầy đủ hàng hóa, dịch vụ. Nếu tình trạng này duy trì trong thời
gian dài thì doanh nghiệp phải chấn chỉnh lại công tác thu nợ bằng nhiều biện pháp cụ
thể.
Thời gian trả nợ bình quân
Thời gian trả nợ bình quân =
365 × Phải trả người bán bình quân
Giá vốn hàng bán
Thời gian trả nợ bình quân thấp là minh chứng cho công tác xử lí công nợ của
doanh nghiệp hiệu quả, nâng cao uy tín trên thương trường, nhận được sự tin tưởng
của các nhà cung cấp.
Cuối cùng, dòng tiền là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tình hình tài chính
doanh nghiệp, bên cạnh doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài sản nguồn vốn, dòng
tiền chính là khoản thực thu, thực chi của doanh nghiệp trong kì. Cho dù doanh nghiệp
có ghi nhận doanh thu cao đến đâu nhưng không nhận được tiền thì tình hình tài chính
vẫn duy trì ở mức xấu với nhiều rủi ro.
Thời gian luân chuyển tiền
Thời gian
luân chuyển tiền
=
Thời gian quay
vòng hàng tồn kho
+
Thời gian
thu nợ bình
quân
–
Thời gian
trả nợ
bình quân
Thời gian luân chuyển tiền được sử dụng để đánh giá tốc độ luân chuyển của
tiền bằng cách tổng hợp thời gian luân chuyển của ba khoản mục là hàng tồn kho, phải
thu khách hàng và phải trả người bán. Thời gian này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp
luân chuyển tiền càng nhanh, tốt cho tình hình tài chính, cụ thể là tính thanh khoản của
doanh nghiệp.
(3) Phân tích khả năng quản lí nợ
Thang Long University Library
23
Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai
thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải trả là một trong hai bộ
phận chủ yếu của nguồn vốn huy động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. So với vốn
chủ sở hữu, nợ phải trả được đánh giá là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp hơn, mang
lại khoản tiết kiệm thuế đối với thu nhập của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lại đi kèm ràng
buộc phải trả lãi và gốc theo thời hạn nếu doanh nghiệp không muốn bị xiết nợ dẫn
đến phá sản. Do vậy, sử dụng nợ hiệu quả và quản lí nợ tối ưu là mối quan tâm lớn của
nhà quản lí, chủ sở hữu cũng như chủ nợ của doanh nghiệp.
Hệ số nợ trên nguồn vốn
Hệ số nợ trên nguồn vốn =
Tổng nợ phải trả
× 100%
Tổng nguồn vốn
Các số liệu của công thức lấy từ BCĐKT năm. Tỉ số này cho biết có bao nhiêu
phần trăm nguồn vốn của doanh nghiệp được huy động từ vốn vay nợ. Qua đây, biết
được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỉ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ
doanh nghiệp vay ít. Điều này hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao.
Song nó cũng thể hiểu là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là
chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỉ số này quá cao hàm
ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh,
rủi ro tài chính ở mức độ cao.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn CSH =
Tổng nợ phải trả
× 100%
Tổng vốn CSH
Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ ứng với bao
nhiêu đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà
doanh nghiệp hoạt động. Đồng thời, hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư
có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp
và cách thức huy động vốn doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho các hoạt động kinh
doanh.
Khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
24
Giá trị của tỉ số nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi
vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng
của mình, hoặc kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỉ
số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh
mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh doanh
nghiệp làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn đủ để đảm bảo thanh toán lãi
vay đúng hạn và ngược lại.
(4) Phân tích khả năng sinh lời
Sinh lời là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh nói chung. Một doanh
nghiệp mạnh trước hết phải có khả năng sinh lời cao không chỉ trong ngắn hạn mà
phải xem xét trong một giai đoạn gồm nhiều năm. Phân tích khả năng sinh lời đặt lợi
nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn sử dụng trong kỳ. Từ đó, nêu
bật lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn
chủ sở hữu...Nhóm phân tích này nhận được sự quan tâm của tất cả các đối tượng liên
quan đến doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích như sau:
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu (Return On Sales - ROS):
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần kinh doanh
Tỉ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần
trăm trong doanh thu. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh
có lãi, tỉ số càng lớn lãi càng lớn, ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc
doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return On Assets - ROA):
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản bình quân
Tỉ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước và sau thuế. Tỉ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử
dụng tài sản có hiệu quả.
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE):
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH bình quân
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn của CSH tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại, nếu
chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc thu
hút vốn.
Thang Long University Library
25
1.2.6.5 Phân tích Dupont
Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối
kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định.
Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích
của một chuỗi các tỉ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân tích tác
động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định phù hợp
với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện phổ biến
nhất trong việc phân tích hai chỉ tiêu là Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
và tỉ suất sinh lời của vốn CSH (ROE) thành các chỉ tiêu bộ phận có liên hệ với nhau,
qua đó, đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Chỉ tiêu ROA, với ý nghĩa phản ảnh 100 đồng tài sản đầu tư trong kì thu về bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế, là chỉ tiêu đặc trưng phân tích thông qua mô hình
Dupont. Mục đích là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, doanh thu nào,
mức độ ra sao. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được
khả năng lợi nhuận cao.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Ta có thể thấy ngay để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của
doanh thu và sự vận động của tài sản.
Tương tự, chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn CSH,
để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, ta sử dụng mô hình Dupont để biến đổi chỉ tiêu
như sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
×
Doanh thu thuần
×
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần Tài sản bình quân Vốn CSH
Ta có thể nhận ra, mô hình Dupont gợi ý một số hướng khi muốn nâng cao khả
năng sinh lời của vốn CSH như sau:
- Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
- Tăng hiệu suất sử dụng tài sản.
26
- Điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt động
1.2.6.6 Phân tích SWOT.
Mô hình SWOT nhằm mục đích tìm hiểu quá trình lập kế hoạch của doanh
nghiệp, tìm ra giải pháp giúp các nhà lãnh đạo đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc
hoạch định, thay đổi cung cách quản lý phân tích. SWOT giúp mang lại cái nhìn sâu
sắc về một tổ chức, dự án, hay một hoàn cảnh do đó phương pháp này đặc biệt hữu ích
trong việc ra quyết định, hoạch định chiến lược và thiết lập kế hoạch.
SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4 phần.
Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ
hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Ý nghĩa của mỗi phần như sau:
Điểm mạnh là những tác nhân bên
trong doanh nghiệp mang tính tích cực
hoặc có lợi giúp đạt được mục tiêu
Điểm yếu là những tác nhân bên trong
doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây
khó khăn trong việc đạt được mục tiêu
Cơ hội là những tác nhân bên ngoài
doanh nghiệp (thị trường kinh doanh,
xã hội, chính phủ…) mang tính tích cực
hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt được
mục tiêu.
Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài
doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã
hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc
gây khó khăn trong việc đạt được mục
tiêu
Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà
doanh nghiệp đang có cũng như những điểm hạn chế cần phải khắc phục. Kết quả
SWOT cần phải được áp dụng một cách cẩn trọng trong việc vạch ra một kế hoạch tài
chính hợp lí và hiệu quả .
1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.7.1 Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, tác động trực tiếp
đến tình hình tài chính. Nhà quản trị hoàn toàn có thể quyết định tiếp tục giữ nguyên
hay thay đổi để phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của công ty.
Kì vọng của chủ sở hữu
Chủ sở hữu doanh nghiệp là chủ thể quan trọng nhất định hướng phong cách
kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như, nếu chủ sở hữu kì vọng lợi nhuận cao, tăng
trưởng nhanh chóng, thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương án kinh doanh mạo hiểm,
vay nợ nhiều, vốn chủ chiếm thiểu số trong cơ cấu nguồn vốn để gia tăng hiệu ứng của
đòn bẩy tài chính. Ngược lại, chủ sở hữu mong muốn kinh doanh chắc chắn, tăng
Thang Long University Library
27
trưởng chậm nhưng bền vững thì sẽ chọn phương án tài trợ tài sản bằng nguồn vốn góp
là chủ yếu.
Trình độ của nhà quản trị
Nếu như kì vọng của chủ sở hữu có vai trò quan trọng trong việc hình thành
định hướng kinh doanh thì nhà quản trị mới là người trực tiếp thực hiện các kế hoạch,
mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả phải được điều hành bởi
nhà quản trị có trình độ. Thể hiện trong việc đưa ra các quyết sách đúng đắn, hợp lí để
xử lí công việc hiệu quả, sau đó, giám sát, kiểm tra nhân viên trong qua trình thực
hiện, kịp thời điều chỉnh, nhắc nhở những sai sót. Thêm nữa, nhà quản trị doanh
nghiệp còn có vai trò to lớn trong quá trình thiết lập quy tắc hoạt động, yêu cầu về thủ
tục chứng từ, thực hiện điều hành và kiểm tra việc thực hiện các quy tắc. Như vậy, nếu
như nhà quản trị có trình độ, điều hành tốt hoạt động sản xuất kinh doanh thì chắc
chắn sẽ tác động vô cùng tích cực đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
Lực lượng lao động
Con người là yếu tố nòng cốt của mọi công ty, người lao động chính là đối
tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Yêu cầu đối với lực lượng lao động
doanh nghiệp gồm có yêu cầu năng lực và yêu cầu đạo đức. Về năng lực, người lao
động phải đáp ứng được yêu cầu công việc, hoàn thành phần việc của mình đúng thời
gian, chất lượng. Ngoài ra, đạo đức người lao động thể hiện ở tinh thần trách nhiệm
trong công việc, có thái độ tích cực, cầu tiến, mong muốn được đóng góp và tuân thủ
tốt các quy định đã đề ra. Doanh nghiệp có đội ngũ lao động có năng lực, có đạo đức
chắc chắn sẽ có tình hình kinh doanh hiệu quả, ảnh hưởng tích cực đến tài chính doanh
nghiệp
Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp
Môi trường văn hóa doanh nghiệp là yếu tố xác lập và hình thành sắc thái riêng
của từng doanh nghiệp. Môi trường đó bao gồm bầu không khí, là tình cảm, sự giao
lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện
công việc. Tạo lập được văn hóa doanh nghiệp không thể trong ngày một ngày hai. Nó
là kết quả của một chiến lược dài hạn, sự định hướng kiên trì và quyết tâm thực hiện
bền bỉ. Thế nhưng, khi đã xây dựng thành công một doanh nghiệp có bản sắc riêng, tự
nhiên, mối quan hệ giữa lợi chủ sở hữu, nhiệm vụ nhà quản lí và trách nhiệm người lao
động sẽ được cân đối hài hòa. Khi đó, chắc chắn tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ
có nhiều tác động tích cực, ổn định hơn, phát triển bền vững hơn.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (20)

Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH Hoàng Tú, 9điểm. HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

Andere mochten auch

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chất
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chấtTài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chất
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chấtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)SoM
 
Những lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchNhững lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchducanhksk
 
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising quản lý đơn hàng
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising   quản lý đơn hàng[Công nghệ may] tài liệu về merchandising   quản lý đơn hàng
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising quản lý đơn hàngTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Ngọc Thái Trương
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veTran Huy Quang
 

Andere mochten auch (14)

Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanhPhân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
Một số biện pháp giúp học sinh trung bình, yếu học tốt môn hóa học lớp 11 chư...
 
Tips for hm uers
Tips for hm uersTips for hm uers
Tips for hm uers
 
Slb tuan hoan
Slb tuan hoanSlb tuan hoan
Slb tuan hoan
 
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chất
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chấtTài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chất
Tài liệu hướng dẫn sử dụng hóa chất
 
Bien chung nmct
Bien chung nmctBien chung nmct
Bien chung nmct
 
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
CÁC BƯỚC CHẨN ĐOÁN (LOGIC CỦA BỆNH ÁN)
 
Những lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịchNhững lưu ý khi truyền dịch
Những lưu ý khi truyền dịch
 
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising quản lý đơn hàng
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising   quản lý đơn hàng[Công nghệ may] tài liệu về merchandising   quản lý đơn hàng
[Công nghệ may] tài liệu về merchandising quản lý đơn hàng
 
Hoi chung suy tim 2012
Hoi chung suy tim  2012Hoi chung suy tim  2012
Hoi chung suy tim 2012
 
Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4Phù phổi cấp huyết động y4
Phù phổi cấp huyết động y4
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan veCap nhat cđ dieu tri soc phan ve
Cap nhat cđ dieu tri soc phan ve
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội (20)

Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty công nghiệp hóa chất ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dự...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông, ,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng công trình giao th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh hùng loan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát triển nông nghiệp hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM ANH TUẤN MÃ SINH VIÊN : A16173 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Phạm Anh Tuấn Mã sinh viên : A16173 Ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, tôi đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là Ths. Phạm Thị Bảo Oanh, giảng viên tại trường Đại học Thăng Long, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội đã tận tình giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thức bổ ích, giúp tôi có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Anh Tuấn
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Anh Tuấn Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1 Tổng quan về tài chính tài chính doanh nghiệp ...................................................1 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...................................................................1 1.1.2 Chức năng tài chính doanh nghiệp.....................................................................2 1.1.2.1 Đảm bảo nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh.....................................2 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập ...........................................................................2 1.1.2.3 Chức năng giám đốc............................................................................................2 1.2. Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................3 1.2.2 Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp ...........................................3 1.2.2.1 Đối với người quản lý doanh nghiệp..................................................................3 1.2.2.2 Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp.......................................................................4 1.2.2.3 Đối với cơ quan quản lý nhà nước .....................................................................5 1.2.2.4 Đối với chủ nợ của doanh nghiệp ......................................................................5 1.2.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................................5 1.2.3.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp ......................................................................5 1.2.3.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp......................................................................8 1.2.4 Phương pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp ......................................9 1.2.4.1 Phương pháp so sánh ..........................................................................................9 1.2.4.2 Phương pháp loại trừ ........................................................................................10 1.2.4.3 Phương pháp Dupont ........................................................................................11 1.2.5 Quy trình thực hiện phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ....................11 1.2.6 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp ......................................................12 1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................12 1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................15 1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................17 1.2.6.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.........................................18 1.2.6.5 Phân tích Dupont...............................................................................................25 1.2.6.6 Phân tích SWOT. ...............................................................................................26 1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp .......................26 1.2.7.1 Nhân tố chủ quan...............................................................................................26 1.2.7.2 Nhân tố khách quan...........................................................................................28 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI........................................................................................................30 2.1 Tổng quan về Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội .................................................................................................................................30
  • 6. 2.1.1 Lịch sử ra đời và phát triển của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.....................................................................................................30 2.1.2 Khái quát nghành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội. ..........................................................................................31 2.1.3 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội. ..........................................................................................................................32 2.2 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội giai đoạn năm 2012- 2014........................................................33 2.2.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán..........................................................................33 2.2.1.1 Phân tính tình hình nguồn vốn ..........................................................................33 2.2.1.2 Phân tính tình hình tài sản ................................................................................38 2.2.1.3 Sự tương quan giữa nợ phải thu và nợ phải trả................................................42 2.2.1.4 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn ...........................................................42 2.2.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ..............................................................43 2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.................................................................50 2.2.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính.........................................55 2.2.4.1 Phân tích khả năng thanh toán..........................................................................55 2.2.4.2 Phân tích khả năng quản lí tài sản....................................................................57 2.2.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ ..........................................................................60 2.2.5 Phân tích Dupont.................................................................................................63 2.2.6 Phân tích SWOT..................................................................................................65 2.2.7 Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội.....................................................................................................65 2.2.7.1 Kết quả đạt được ...............................................................................................65 2.2.7.2 Hạn chế còn tồn tại............................................................................................66 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI...........70 3.1 Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới......................................70 3.2 Giải pháp và kiến nghị cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội ................................................................72 3.2.1 Giải pháp..............................................................................................................72 3.2.2 Kiến nghị..............................................................................................................76 KẾT LUẬN CHUNG Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán ĐT Đầu tư MTV Một thành viên PTNN Phát triển nông nghiệp TCDN Tài chính doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty ĐT và PTNN Hà Nội...................................32 Bảng 2.1 Phân tích tình hình nguồn vốn .......................................................................35 Bảng 2.2 Phân tích tình hình tài sản..............................................................................39 Bảng 2.3 Sự tương quan giữa nợ phải thu và nợ phải trả..............................................42 Bảng 2.4 Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn.........................................................45 Bảng 2.5 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh...........................................................47 Bảng 2.6 Các tỉ suất chi phí, lợi nhuận..........................................................................49 Bảng 2.7 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................53 Bảng 2.8 Tỉ trọng lưu chuyển tiền thuần.......................................................................52 Bảng 2.9 Phân tích khả năng thanh toán .......................................................................55 Bảng 2.10 Phân tích khả năng quản lí tài sản................................................................57 Bảng 2.11 Phân tích khả năng quản lí hàng tồn kho .....................................................58 Bảng 2.12 Phân tích khả năng quản lí công nợ phải thu ...............................................59 Bảng 2.13 Phân tích khả năng quản lí công nợ phải trả................................................59 Bảng 2.14 Phân tích khả năng quản lí nợ......................................................................60 Bảng 2.15 Phân tích khả năng sinh lời..........................................................................61 Bảng 2.16 Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Tổng tài sản ROA........................................63 Bảng 2.17 Phân tích Tỉ suất sinh lời trên Vốn CSH ROE.............................................64 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của vấn đề Doanh nghiệp cũng giống như một thực thể sống, cũng trải qua quá phát triển mang tính chu kỳ: ra đời, phát triển nhanh chóng, phát triển chậm lại, ổn dịnh, suy thoái, diệt vong. Có những doanh nghiệp sau hàng trăm năm hoạt động vẫn có thể lâm vào tình trạng phá sản, tuy nhiên lại có những doanh nghiệp thích nghi được với sự thay đổi của môi trường kinh doanh họ vượt qua được giai đoạn suy thoái và phát triển một cách mạnh mẽ hơn. Vậy điều gì đã tạo nên sự khác biệt đó? Rõ ràng cái gọi là sự sàng lọc trên thương trường không do tự nhiên định ra mà nó phụ thuộc chính ở trong tay các nhà quản lý, những người chủ doanh nghiệp. Mỗi quyết định họ đưa ra đều tác động nhiều mặt đến tài chính – nhân tố đầu tiên quyết định sự sống còn của công ty. Do đó để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động tài chính của mình. Nếu các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đúng mức tới công tác phân tích tài chính thì họ sẽ có những quyết định đúng đắn và có nhiều cơ hội thành đạt trong kinh doanh, ngược lại họ sẽ khó tránh khỏi những quyết định tài chính sai lầm và thất bại. Chính vì vậy, công tác phân tích tình hình tài chính là một việc làm vô cùng cần thiết. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ khả năng tiềm tàng và xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Thông qua việc quản lý, sử dụng các nguồn vốn, đề xuất các biện pháp cần thiết và có hiệu quả để khai thác tới mức cao nhất những khả năng tiềm tàng để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay... mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Nhận thức được vai trò quan trọng của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp, và từ thực tế phân tích tài chính Công ty TNHH MTV Đầu tư và PHÁT TRIỂN Nông Nghiệp Hà Nội, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội” làm đề tài cho khoá luận tốt nghiệp của mình.
  • 10. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua quá trình nghiên cứu, mục tiêu của khóa luận nhằm làm rõ những vấn đề sau: Hệ thống hóa lại cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Phân tích, đánh giá, làm rõ thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội giai đoạn năm 2012- 2014, đề từ đó tìm ra những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế. Dựa trên cơ sở hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế đã tìm được ở chương 2, khóa luận sẽ đưa ra một số giải pháp cơ bản nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội. 3. Đố Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tư và Phát triển Nông nghiệp Hà Nội trong ba năm 2012, 2013, 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, song tập trung chủ yếu vào các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tổng hợp,…. 5. Kết cấu của khoá luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ viết tắt, danh sách bảng biểu, đồ thị. bài khóa luận có kết cấu trình bày trong ba chương : Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp. Chƣơng 2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội. Chƣơng 3. Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại Công ty TNHH MTV Đầu tƣ và Phát triển Nông Nghiệp Hà Nội. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan về tài chính tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính là thuật ngữ kinh tế, sử dụng để miêu tả các mối quan hệ giá trị trong việc phân phối của cải giữa các thành phần xã hội. Trong đó, tài chính doanh nghiệp là lĩnh vực phát sinh trong quá trình tạo lập, duy trì và phát triển các quỹ tiền tệ phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong quá trình này, doanh nghiệp phát sinh các quan hệ kinh tế, bao gồm: Thứ nhất, mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước Tất cả các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đều hoạt động trong môi trường pháp luật được Nhà nước bảo hộ, được đảm bảo an ninh trật tự. Do đó, doanh nghiệp cần thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước thông qua việc đóng thuế và các lệ phí khác đầy đủ. Ngoài ra, ngân sách Nhà nước có thể cấp vốn cho doanh nghiệp nhà nước, góp vốn liên doanh, mua cổ phiếu để trở thành chủ sở hữu hay cho vay thông qua mua trái phiếu với tỉ lệ ít hay nhiều tùy thuộc vào mục tiêu quản lí kinh tế. Thứ hai, mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Mối quan hệ này vô cùng đa dạng với nhiều hình thức thể hiện, doanh nghiệp có thể đóng những vai trò khác nhau trong quan hệ với từng chủ thể khác nhau. Theo đó, doanh nghiệp có thể là bên cho vay khi đang dư thừa vốn hay có thể bên đi vay khi cần huy động vốn. Doanh nghiệp là đơn vị huy động các nguồn lực đầu vào thông qua việc mua nguyên vật liệu từ các đơn vị khác, thuê mướn nhân công, chi trả các dịch vụ phát sinh, đồng thời, doanh nghiệp cũng là đơn vị cung cấp dịch vụ, bán hàng hóa, thành phẩm cho các đơn vị khác có nhu cầu. Như vậy, trong mối quan hệ này, doanh nghiệp là một mắt xích trong mạng lưới quan hệ mua bán, trao đổi, vay mượn phức tạp về cả nguồn vốn và tài sản. Thứ ba, quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp gồm có mối quan hệ giữa các phòng ban, phân xưởng, tổ đội sản xuất và mối quan hệ giữa cá nhân trong từng bộ phận. Mối
  • 12. 2 quan hệ này mang nặng tính vi mô, tương đối phức tạp và phản ánh đặc trưng của mỗi doanh nghiệp. Như vậy, ta có thể hiểu: Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính, các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. 1.1.2. Chức năng tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Đảm bảo nguồn vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh Yêu cầu đầu tiên trong việc xây dựng một doanh nghiệp là yêu cầu về vốn hoạt động. Tài chính doanh nghiệp đóng góp phần quan trọng vào việc đảm bảo huy động và sử dụng nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được hiệu quả. Chức năng này được cụ thể hóa như sau: Thứ nhất, xác định nhu cầu vốn cố định và vốn lưu động trong cần phải đáp ứng để phục vụ hoạt động kinh doanh. Thứ hai, đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu vốn, so sánh nhu cầu với khả năng để quyết định phương án hoạt động. Nếu nhu cầu vượt quá khả năng đáp ứng hiện tại thì cần huy động thêm vốn, tìm kiếm nguồn tài trợ mới với chi phí càng thấp càng tốt. Nếu nhu cầu vốn nhỏ hơn khả năng có thể đáp ứng thì doanh nghiệp có thể quyết định mở rộng sản xuất hay đầu tư tài chính để gia tăng lợi nhuận. Thứ ba, lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán sao cho chi phí sử dụng vốn phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý 1.1.2.2. Chức năng phân phối thu nhập Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kì thể hiện ở doanh thu bán hàng và thu nhập từ hoạt động khác, sau khi được tập hợp lại sẽ được phân phối với theo trình tự nhất định. Đầu tiên là bù đắp các hao tổn trong quá trình kinh doanh gồm có giá vốn, chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp, chi phí lãi vay và các chi phí khác. Sau đó thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước. Cuối cùng là phần trích quỹ doanh nghiệp và phân chia lợi nhuận cho chủ sở hữu. 1.1.2.3 Chức năng giám đốc Giám đốc là việc kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp thực hiện chức năng này thông qua việc thu thập số liệu về tình hình kinh doanh, tính toán các chỉ tiêu tài chính, và theo dõi sự Thang Long University Library
  • 13. 3 biến động của các chỉ tiêu này. Trên cơ sở đó, giúp cho chủ thể quản lí phát hiện những khâu mất cân đối, những khiếm khuyết trong công tác điều hành, quản lý kinh doanh, đánh giá được tác động đến tình hình tài chính. Từ đây, đưa ra quyết định ngăn chặn kịp thời các khả năng tổn thất có thể xảy ra, nhằm duy trì và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Tổng quan phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là phạm trù ảnh hưởng toàn diện và sâu rộng đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó, tác động trực tiếp đến lợi ích của bên liên quan đến doanh nghiệp. Tuy nhiên, không phải ai cũng có đủ kiến thức, thời gian để từ những con số báo cáo do doanh nghiệp công bố, phân tích và đưa ra ngay các nhận xét về quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp liệu có phù hợp với mục tiêu kinh doanh hay không. Do đó, phân tích tài chính xuất hiện như một bước quan trọng chiết xuất thông tin từ báo cáo của doanh nghiệp trở thành các thông tin dễ hiểu, cụ thể, phù hợp với nhu cầu riêng của các chủ thể. Từ đó, trở thành đầu vào quan trọng của các quyết định kinh tế. Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện tại và quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính rủi ro và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho người sử dụng thông tin phân tích đưa ra các quyết định tài chính có liên quan tới lợi ích của mình đối với doanh nghiệp. 1.2.2 Sự cần thiết phải phân tích tài chính doanh nghiệp Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp và ngược lại tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này đặt ra yêu cầu phải thường xuyên theo dõi đánh giá kịp thời, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua công tác phân tích, tổng hợp các thông tin tài chính. Tình hình tài chính của doanh nghiệp như đã nói ở trên, bao hàm rất nhiều những mối quan hệ khác nhau và mỗi chủ thể của từng mối quan hệ đó lại có những mối quan tâm khác nhau đối với doanh nghiệp. Do đó, sự cần thiết của hoạt động phân tích cần được xem xét ở nhiều góc độ khác nhau, cụ thể như sau: 1.2.2.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp Nhà quản trị doanh nghiệp là người đầu tiên phải chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Họ là người hoạch định chiến lược phát triển,
  • 14. 4 điều hành hoạt động thường ngày hay đối phó với những sự cố doanh nghiệp gặp phải. Với vai trò chủ chốt đó, nhà quản trị luôn có nhu cầu thông tin tài chính lớn nhất, chi tiết nhất có thể. Đây cũng là nguồn gốc sâu xa cho sự hình thành và phát triển của hệ thống kế toán quản trị như ngày nay. Trong đó, phân tích TCDN có nhiệm vụ quan trọng, cụ thể như sau: Giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định ngắn hạn đúng đắn và xây dựng chiến lược đầu tư dài hạn hợp lí. Phân tích tài chính được hình thành bắt nguồn từ nhu cầu thông tin trong nội bộ doanh nghiệp và các bên hữu quan để làm cơ sở cho những quyết định liên quan đến lợi ích của mình. Vai trò này thể hiện xuyên suốt trong mọi khía cạnh của hoạt động phân tích. Ví dụ như, từ việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nhà quản lý sẽ cân nhắc nên đầu tư vào loại tài sản nào cho phù hợp. Phân tích khả năng quản lí nợ là cơ sở cho các quyết định vay nợ nhiều hơn hay không, kế hoạch trả gốc và lãi sao cho hợp lí, hay làm cách nào để hạn chế doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn thông qua tín dụng thương mại, thu hồi hay bán nợ xấu ra sao. Thêm nữa, dựa vào việc phân tích diễn biến sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản trị tài chính sẽ nhận định về tình hình cân đối vốn của doanh nghiệp, từ đó quyết định tăng giảm các khoản mục nguồn vốn cũng như quyết định cách thức huy động vốn hợp lý nhất. Nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn xem doanh nghiệp nên huy động vốn từ nguồn nào và với cơ cấu thế nào sao cho chi phí cho mỗi đồng vốn vay là thấp nhất. Giúp dự báo tình hình TCDN trong tương lai Phân tích các chỉ tiêu tài chính trong một giai đoạn gồm nhiều năm liên tiếp sẽ là định hướng đáng tham khảo cho các nhà quản lí trong việc dự báo xu hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Kết hợp với các thông tin về ngành nghề kinh doanh, sự biến động kinh tế, chính trị, xã hội chung, để xây dựng những chương trình hoạt động phù hợp, khai thác triệt để các thể mạnh của doanh nghiệp, phát huy các thành tích đã đạt được, đồng thời không ngừng khắc phục hạn chế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2.2. Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp Trong mối quan hệ này, chủ sở hữu được tách biệt vai trò với nhà quản lí doanh nghiệp. Họ là những nhà đầu tư và hi vọng kiếm lời từ khoản đầu tư của mình. Do đó, mối quan tâm hàng đầu của đối tượng này là khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Doanh nghiệp càng hoạt động hiệu quả, lợi ích của chủ sở hữu càng cao. Thang Long University Library
  • 15. 5 Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cung cấp cho chủ sở hữu cái nhìn tổng quát về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu báo cáo phân tích TCDN chỉ ra doanh nghiệp đang làm ăn có lãi ở hiện tại và triển vọng cao trong tương lai thì các nhà đầu tư sẽ quyết định đầu tư vào doanh nghiệp với mục đích kiếm lời. Còn trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ kéo dài, dự báo về doanh thu ảm đạm, không có tiềm năng tăng trưởng, không những doanh nghiệp khó có khả năng huy động thêm vốn từ nhà đầu tư mà thậm chí, các chủ sở hữu hiện tại cũng có thể rút vốn để bảo toàn lợi ích. 1.2.2.3. Đối với cơ quan quản lý nhà nước Cơ quan thuế là đơn vị quan tâm nhiều và thường xuyên nhất đến các báo cáo TCDN nhằm xác định số thuế phải nộp của doanh nghiệp trong kì. Hoạt động phân tích tài chính là cơ sở cho các cơ quan quản lí Nhà nước thực hiện quá trình kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính, tiền tệ của doanh nghiệp theo yêu cầu pháp luật; cảnh báo, xử lý ngay những doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận, bất thường trong kinh doanh. 1.2.2.4. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp Chủ nợ của doanh nghiệp là những người cho doanh nghiệp vay vốn, bao gồm các ngân hàng, các tổ chức kinh tế hay cá nhân cho vay. Phân tích tài chính cung cấp cho các đối tượng này thông tin về khả năng sinh lời trong kinh doanh, tình hình đảm bảo tài sản cho các khoản vay hay khả năng thanh toán hiện thời. Thông thường, chủ nợ sẽ quyết định cho các doanh nghiệp có tình hình kinh doanh ổn định, thanh toán tốt và nhiều tài sản thế chấp vay nhiều hơn với các điều kiện thanh toán nới lỏng và lãi suất ưu đãi. Ngược lại, nếu phân tích tài chính chỉ ra rằng doanh nghiệp đang gặp khó khăn về tình hình kinh doanh hay tính thanh khoản thấp, rủi ro mất khoản tiền đầu tư sẽ làm các chủ nợ cẩn trọng hơn khi quyết định cho vay. 1.2.3 Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.3.1 Thông tin bên trong doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp bản chất là quá trình biến đổi các số liệu, bằng chứng, thông tin thu thập được về hoạt động sản xuất kinh doanh để từ đó, thực hiện các tính toán, so sánh, để đưa ra nhận xét thích hợp về bức tranh tài chính doanh nghiệp, dự báo xu thế, các thành tựu và khuyết điểm cần sửa đổi. Trong đó, thông tin đầu vào cho quá trình phân tích bao gồm thông tin tình hình huy động, phân phối và sử dụng vốn, kết quả kinh doanh, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh... được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp, cụ thể
  • 16. 6 là: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo thời điểm, trong đó chỉ tiêu tài chính được trình bày dưới hình thái giá trị, phân chia thành hai phần lớn là Tài sản và Nguồn vốn. Cụ thể như sau: Tài sản là toàn bộ giá trị của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các chỉ tiêu tài sản trên BCĐKT được trình bày theo thứ tự giảm dần của tính thanh khoản, tức khả năng chuyển đổi thành tiền. Tài sản được chia thành hai hạng mục lớn: Tài sản ngắn hạn: Tính ngắn hạn được thể hiện thông qua thời gian dự kiến khai thác các loại tài sản này là nhỏ hơn hoặc bằng một niên độ kế toán, thường là một năm. Theo quy định của Bộ Tài chính, các loại tài sản thuộc danh mục Tài sản ngắn hạn bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho và TSNH khác. Tài sản dài hạn: Ngược lại với ngắn hạn, dài hạn thể hiện ở thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều hơn một kỳ kinh doanh, gồm có: Tài sản cố định, Các khoản phải thu dài hạn. Nguồn vốn là toàn bộ nguồn tiền đã huy động của doanh nghiệp để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Khác với tài sản, các chỉ tiêu phản ảnh nguồn vốn được trình bày theo sự tăng dần của thời hạn thanh toán. Nguồn vốn được hợp thành từ hai bộ phận: Nợ phải trả là nguồn vốn doanh nghiệp đi vay, nợ chưa thanh toán hay chiếm dụng của đơn vị, cá nhân khác, bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn. Vốn chủ sở hữu là khoản tiền do chủ doanh nghiệp đóng góp, tách biệt với tài sản của người góp vốn. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn vĩnh viễn, thể hiện tính tự chủ tài chính và tiềm lực của doanh nghiệp. Trong BCĐKT được chia thành Vốn đầu tư của chủ sở hữu và Nguồn kinh phí, quỹ khác. Về bản chất, hai phần của Bảng CĐKT là Tài sản và Nguồn vốn là hai mặt của một vấn đề, thể hiện toàn bộ nguồn lực doanh nghiệp đang sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Một mặt là nguồn lực huy động được, một mặt là tình hình sử dụng các nguồn lực ra sao. Do đó, lẽ đương nhiên là hai khoản mục này là hai vế của đẳng thức kế toán: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn Trong quyết định 15/2006/QĐ-BTC, ban hành ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính, BCĐKT được trình bày 6 cột: Số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số, thuyết Thang Long University Library
  • 17. 7 minh, số năm nay, số năm trước. Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, số kế toán chi tiết và BCĐKT kỳ trước. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính. Nói cách khác, báo cáo kết quả kinh doanh là phương tiện trình bày khả năng sinh lời và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dưới hình thái tiền tệ. Cơ sở để lập báo cáo kết quả kinh doanh là từ số phát sinh trong các số tổng hợp về doanh thu, chi phí và số liệu báo cáo kì trước. Lợi nhuận là mục đích quan trọng nhất của doanh nghiệp, do vậy, việc cung cấp các thông tin về tình hình kinh doanh của từng hoạt động, sự lãi, lỗ của doanh nghiệp có tác dụng quan trọng trong việc ra các quyết định quản trị, cũng như quyết định đầu tư của những người liên quan. Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh sẽ làm sáng tỏ các mối quan hệ về lợi nhuận, doanh thu, chi phí. Qua đó, phục vụ công tác đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, và dự báo tiềm năng, xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một báo cáo tài chính cung cấp thông tin về những nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở cân đối thu chi tiền mặt, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo rất quan trọng, cung cấp những thông tin để đánh giá khả năng tạo tiền và sử dụng tiền của doanh nghiệp, chỉ ra được mối liên quan giữa lợi nhuận ròng và dòng tiền ròng, sử dụng trong phân tích khả năng thanh toán và dự toán kế hoạch thu chi tiền cho kỳ tiếp theo. Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) số 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002, doanh nghiệp có thể trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp. Tuy nhiên, phải trình bày được các luồng tiền trong kỳ theo 3 loại hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính. Các hoạt động này được định nghĩa như sau: Hoạt động kinh doanh là các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính.
  • 18. 8 Hoạt động đầu tư là các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Hoạt động tài chính là các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh Báo cáo tài chính được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài sản – nguồn vốn hay hoạt động lưu chuyển tiền trong kỳ báo cáo mà các báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng, các chính sách kế toán áp dụng. Ngoài ra, còn có các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.2.3.2 Thông tin bên ngoài doanh nghiệp Các thông tin liên quan đến môi trường kinh tế chung Đây là các thông tin về tình hình kinh tế vĩ mô có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy từng doanh nghiệp với những đặc thù riêng của hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ có những mối quan tâm khác nhau. Trong đó, những thông tin phổ biến cần chú ý có thể kể đến như sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất ngân hàng, tỉ giá ngoại tệ, tỉ lệ lạm phát, chính sách kinh tế, chính trị, ngoại giao lớn của Nhà nước. Những thông tin trên có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc ảnh hưởng đến cơ hội kinh doanh hay sự biến động giá cả của các yếu tố đầu vào của thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi cho doanh nghiệp thì hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được mở rộng, lợi nhuận tăng, các chỉ số tài chính biến đổi theo chiều hường tích cực. Ngược lại khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, để đánh giá khách quan và chính xác về hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích phải đặt tình hình tài chính doanh nghiệp trong tương quan so sánh với tình hình chung của nền kinh tế Thang Long University Library
  • 19. 9 Các thông tin liên quan đến ngành kinh tế Đặc điểm ngành kinh tế có ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ở các khía cạnh như quyết định những đặc tính cơ bản của sản phẩm, quy trình kỹ thuật áp dụng, tốc độ đổi mới công nghệ, nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh doanh, chiến lược cạnh tranh, khuynh hướng tiêu dùng tương lai... Thông tin ngành kinh tế, đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu quan trọng mà nhà phân tích sử dụng để đưa ra những đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. Từ đây, doanh nghiệp sẽ có bước điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho phù hợp với bình diện chung của ngành, đem lại lợi nhuận cao, phát triển vượt trên xu thế chung của ngành. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính trong doanh nghiệp 1.2.4.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp cơ bản và được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính. Nguyên nhân là mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm cụ thể, có lịch sử phát triển, quy mô, cơ cấu khác nhau, do vậy, từng con số đơn lẻ hầu như không có ý nghĩa trong việc kết luận về mức độ tốt, xấu trong tình hình tài chính. Các giá trị phải được đặt trong mối quan hệ biện chứng, liên hệ logic với các giá trị tương đồng mới tìm ra được sự thay đổi trong giai đoạn nghiên cứu. Đó mới là tiền đề để đưa ra các kết luận. So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Để phép so sánh có ý nghĩa, số liệu sử dụng phải đáp ứng yêu cầu thống nhất về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán, thời gian và đơn vị ghi chép. Gốc so sánh được chọn tùy thuộc vào mục đích, có thể là gốc không gian hoặc thời gian. Kì kinh doanh chứa gốc so sánh là kì gốc, kì được chọn để phân tích gọi là kì phân tích. Tùy thuộc vào việc chọn gốc so sánh, ta có các kĩ thuật so sánh riêng với ý nghĩa như sau: Gốc so sánh là số thực tế kỳ trước: Kĩ thuật này cho phép người đọc thấy rõ xu hướng thay đổi, thấy được sự tăng hay giảm giá trị của các chỉ tiêu tài chính so với cùng kì năm trước. Từ đó, đi tìm nguyên nhân và đề ra các giải pháp cho thời gian hoạt động sắp tới. Gốc so sánh là số kế hoạch: Chỉ ra mức độ hoàn thành kế hoạch của doanh nghiệp trong kì, sự chênh lệch hơn hay kém sẽ được tiếp tục tìm hiểu và lí giải để tiếp tục phát huy hay rút kinh nghiệm cho kì sau.
  • 20. 10 Gốc so sánh là mức trung bình ngành: Phản ánh vị trí hiện tại của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp trong ngành, tình hình kinh doanh là tốt hay xấu so với mức bình quân. Sau khi chọn được gốc so sánh phù hợp với mục đích phân tích, ta cần xem xét các hình thức so sánh nên sử dụng. Các hình thức này gồm có: So sánh theo chiều ngang, So sánh theo chiều dọc và So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. So sánh theo chiều ngang là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu trong báo cáo tài chính. Thực chất của việc này là tính toán sự biến đổi về quy mô, tỉ trọng của từng khoản mục trong kì phân tích so với kì gốc, qua đó, lí giải nguyên nhân và đưa ra nhận xét về từng khoản mục riêng biệt. So sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỉ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong cùng một báo cáo tài chính, hay giữa các báo cáo tài chính với nhau. Mục đích cơ bản của hình thức so sánh này là phục vụ công tác phân tích sự biến động về cơ cấu hay những mối quan hệ tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu tập trung vào xem xét các mối quan hệ giữa các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung. Chúng được xem xét trong nhiều kì, để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng kinh tế - tài chính trong doanh nghiệp. Hình thức so sánh này cần một lượng số liệu lớn, xuyên suốt trong nhiều năm cộng thêm nhiều yêu cầu về tính nhất quán trong tính toán và ghi chép số liệu. Do đó, ít phổ biến hơn hình thức so sánh ngang và so sánh dọc. 1.2.4.2 Phương pháp loại trừ Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, thông qua việc tính toán sự thay đổi của một chỉ tiêu tổng quát khi chỉ một nhân tố cấu thành nên nó thay đổi, các nhân tố khác giữ nguyên. Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 3 dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch và phương pháp liên hệ cân đối Phương pháp thay thế liên hoàn là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số Thang Long University Library
  • 21. 11 của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó. Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn, nhưng áp dụng cho các chỉ tiêu mà là tích của nhiều nhân tố. Theo đó, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu tổng hợp được xác định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác được cố định trong khi lập tích số. Phương pháp liên hệ cân đối được đặc trưng áp dụng trong trường hợp xác định mối quan hệ giữa các chỉ tiêu nhân tố với chỉ tiêu phân tích được biểu hiện dưới dạng tổng – hiệu. Để xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố đối với chỉ tiêu phân tích chỉ cần xác định mức chênh lệch của từng nhân tố giữa kì phân tích và kì gốc, giữa các nhân tố mang tính độc lập. 1.2.4.3 Phương pháp Dupont Phân tích tài chính bằng phương pháp Dupont thực chất là việc biến đổi một tỉ số tài chính thành một số chỉ số khác có mối liên hệ đặc biệt. Từ đây, sự biến đổi của tỉ số ban đầu sẽ được lí giải bởi sự biến đổi của các tỉ số cấu thành. Qua đó, nhà phân tích sẽ xác định được các yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định. Phương pháp này được các nhà quản trị đặc biệt ưa thích khi phân tích các chỉ tiêu sinh lời như Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) hay Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) 1.2.5 Quy trình thực hiện phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Quy trình thực hiện phân tích tài chính là một tập hợp các bước làm tuần tự đã được hệ thống sẵn, có phân chia các công việc cụ thể trong từng bước để vừa là định hướng cho quá trình phân tích, vừa là căn cứ để xem xét, đánh giá sự nghiêm túc trong việc thực hiện phân tích. Mỗi doanh nghiệp phân tích đều có những đặc điểm riêng nên quá trình phân tích cũng phải tùy biến sao cho phù hợp. Tuy nhiên, tựu chung lại, tổ chức công tác phân tích tài chính phải gồm 3 bước lớn: Bước 1: Thu thập thông tin Quá trình này là việc chuẩn bị thông tin đầu vào cho phân tích tài chính. Các thông tin cầu thu thập bao gồm cả thông tin bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Thông tin bên trong thể hiện chủ yếu trên các báo cáo tài chính, các kế hoạch, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Thông tin bên ngoài phong phú hơn nhưng thông thường là các thông tin liên quan đến ngành nghề kinh doanh, môi trường địa phương, môi trường văn hóa, xã hội và pháp luật có tác động đến tài chính doanh nghiệp.
  • 22. 12 Bước 2: Xử lý thông tin Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo mục tiêu nhất định nhằm so sánh, đánh giá, giải thích, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt được nhằm phục vụ cho quá trình phân tích và đưa ra quyết định sau này. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở góc độ nghiên cứu, ứng dụng các phương pháp phân tích khác nhau, sử dụng các công cụ phù hợp để phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Đây là giai đoạn rất quan trọng, quyết định hiệu quả của quá trình phân tích bởi có xử lí thông tin tốt thì nhận xét đưa ra mới chính xác. Bước 3: Kết luận phân tích Sau khi xử lý các thông tin thu thập được, nhận thấy sự khác biệt, người phân tích tiến hành tìm hiểu biết nguyên nhân của vấn đề và những nhân tố làm ảnh hưởng tới sự biến động này. Sau đó, đưa ra các nhận xét thích hợp về tình hình tài chính doanh nghiệp, nêu ra các giải pháp khắc phục những hạn chế trong tương lai. Giai đoạn này đòi hỏi người phân tích phải có trình độ chuyên môn cao, sự nhạy cảm trong công việc, đi kèm với ý thức trách nhiệm. 1.2.6 Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.6.1 Phân tích bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là bức tranh toàn cảnh về các nguồn lực của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Trong đó, các chỉ tiêu được phân loại theo hai khía cạnh là huy động vốn (Nguồn vốn) và sử dụng vốn (Tài sản). Phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, bao gồm hoạt động xem xét, tính toán sự thay đổi của toàn bộ chỉ tiêu giữa cuối kì so với đầu kì phân tích. Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá về tình hình, cơ cấu tài sản, nguồn vốn để định hướng cho hoạt động tài chính trong tương lai. Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn Phân tích được tiến hành theo trình tự từ tổng quát đến cụ thể, sử dụng số liệu từ số tuyệt đối đến số tương đối, nghiên cứu các chỉ tiêu đơn lẻ, riêng biệt đến mối quan hệ, sự cân bằng giữa các nhóm chỉ tiêu. Kết quả phân tích cần được trình bày một cách khoa học, đầy đủ những cần dễ hiểu, dễ theo dõi, phục vụ nhiều đối tượng sử dụng. Thứ nhất, phân tích tổng quát về quy mô Tài sản – Nguồn vốn trong kì. Trong bước phân tích này, ta cần có những nhận định chung về quy mô và sự thay đổi về quy mô tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong kì phân tích. Sự thay đổi được biểu hiện bằng cả số chênh lệch tuyệt đối và số chênh lệch tương đối với công thức tính như sau: Thang Long University Library
  • 23. 13 Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản (Δ Tổng tài sản) = Tổng tài sản năm N – Tổng tài sản năm (N-1) Chênh lệch tương đối Tổng tài sản (%Δ Tổng tài sản) = Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản × 100% Tổng tài sản năm (N-1) Công thức tương tự cho Tổng nguồn vốn. Đây là những nhận xét ban đầu nhưng vô cùng quan trọng trong việc định hướng phân tích các chi tiêu chi tiết về sau. Nếu như tổng tài sản hay tổng nguồn vốn có sự biến động bất thường, ta cần đi sâu phân tích kĩ hơn để tìm ra sự thay đổi đó đến từ những khoản mục tài sản, nguồn vốn nào, và ảnh hưởng ra sao đến cục diện chung. Thứ hai, phân tích chi tiết sự thay đổi của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn. Mức độ và số lượng các chỉ tiêu cần xem xét của bước phân tích này phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá tổng quát tình hình tài sản nguồn vốn. Thông thường, nếu tài sản, nguồn vốn duy trì ổn định, không có sự biến động lớn trong năm thì tương ứng các khoản mục nhỏ trong BCĐKT cũng ít có sự thay đổi. Do vậy, ta có thể bỏ qua không đề cập đến các khoản mục ít thay đổi hay mức thay đổi không làm ảnh hưởng đến tình hình chung. Nhưng ngược lại, nếu sự thay đổi tổng quát là đáng lưu tâm, tất nhiên việc phân tích sự thay đổi của từng chỉ tiêu và mức độ ảnh hưởng đến tình hình tài sản, nguồn vốn trong năm cũng được đào sâu phân tích. Công thức tính về sự thay đổi của các khoản mục giống với sự thay đổi của tổng tài sản, cũng bao gồm chênh lệch tuyệt đối và chênh lệch tương đối. Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i (Δ Tài sản i) = Giá trị Tài sản i năm N – Giá trị Tài sản i năm (N-1) Chênh lệch tương đối Tài sản i (%Δ Tài sản i) = Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i × 100% Giá trị Tài sản i năm (N-1) Thứ ba, phân tích tình hình công nợ phải thu và phải trả Công nợ phải thu và phải trả liên quan chủ yếu đến hoạt động tín dụng thương mại của mỗi doanh nghiệp. Hoạt động này nếu biết sử dụng khéo léo có thể trở thành nguồn huy động vốn linh hoạt, hiệu quả với chi phí thấp, nhưng ngược lại, nếu quản lí lỏng lẻo, nợ phải thu duy trì ở mức cao trong nhiều năm thì doanh nghiệp đang trong tình trạng bị chiếm dụng vốn bởi các chủ thể kinh tế khác. Do đó, ta xem xét tương quan so sánh giữa công nợ phải thu và phải trả thông qua chi tiêu:
  • 24. 14 Hệ số công nợ phải thu trên công nợ phải trả = Các khoản phải thu Các khoản phải trả Giá trị của hệ số sau khi tính toán được so sánh với 1 để đánh giá trạng thái tín dụng của doanh nghiệp. Nếu lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn, nếu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của đơn vị khác. Tuy nhiên, đến đây ta chưa thể kết luận bị chiếm dụng vốn hay đi chiếm dụng vốn là tốt hay xấu vì còn tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn hiện tại hay sự ảnh hưởng của tính thời điểm trong thông kê. Sau đó, ta xem xét độ lớn của hệ số, thông thường, quá lớn và quá nhỏ đều là biểu hiện một tình trạng quản lí nợ yếu kém. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn Việc đảm bảo nhu cầu về vốn là vấn đề cốt lõi cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục và có hiệu quả. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn là việc tính toán, xem xét tính hợp lí giữa tình hình huy động vốn của doanh nghiệp và cách sử dụng nguồn vốn đã huy động, trong đó, nội dung chủ yếu xoay quanh Vốn lưu động dòng. Vốn lưu động là hình thái giá trị tài sản doanh nghiệp sở hữu với đặc trưng về thời gian sử dụng, thu hồi, vòng quay luân chuyển thường dưới một năm hay một chu kì kinh doanh. Cân bằng tài sản – nguồn vốn trong doanh nghiệp được thể hiện qua hình thái vốn lưu động thông qua hai chỉ tiêu: Nhu cầu vốn lưu động ròng (cân bằng ngắn hạn) và Vốn lưu động ròng (cân bằng dài hạn). Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong ngắn hạn. Nhu cầu vốn lưu động ròng = Phải thu khách hàng + Hàng tồn kho – Nợ ngắn hạn Trong đó, nợ ngắn hạn là các khoản nợ không bao gồm các khoản đi vay. Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ có chi phí thấp và rất linh hoạt trong thời hạn và điều kiện thanh toán, cho nên, thường xuyên được các doanh nghiệp tận dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động ròng phản ánh việc các nguồn tài trợ ngắn hạn từ bên ngoài đặc biệt là khoản tín dụng thương mại của doanh nghiệp có đáp ứng được cho nhu cầu sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm tức là khoản tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Chính vì vậy các nguồn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa và bù đắp đủ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm là một Thang Long University Library
  • 25. 15 tình trạng rất tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động ròng dương tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên ngoài. Vì vậy, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch. Để giảm nhu cầu vốn lưu động ròng, biện pháp tích cực nhất là giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn trong dài hạn Các nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu Vốn lưu động ròng để nhận xét về sự ổn định, bền vững, cân đối và an toàn trong tài trợ và sử dụng vốn. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Nguyên tắc tài chính chỉ ra rằng, doanh nghiệp cần sử dụng nguồn vốn có thời hạn hoàn trả lớn hơn chu kì hoạt động của tài sản mà nó tài trợ. Nói đơn giản, nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để mua tài sản dài hạn, thì khi đến hạn thanh toán gốc và lãi cho vốn huy động thì tài sản chưa hoạt động hết một chu kì, nếu không có nguồn vốn khác bù lại thì nguy cơ phải bán tài sản để trả nợ là rất cao, ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh trong kì. Giá trị vốn hoạt động thuần biểu hiện tính ổn định trong việc huy động và sử dụng nguồn tài trợ. Vốn lưu động ròng < 0: Cân bằng xấu, doanh nghiệp chịu áp lực nặng nề về thanh toán nợ ngắn hạn do Nguồn vốn ngắn hạn phải sử dụng để tài trợ cho Tài sản dài hạn. Vốn lưu động ròng = 0: Cân bằng tài chính tương đối bền vững, nhưng tín ổn định chưa cao, tiềm tàng nguy cơ xảy ra “cân bằng xấu”. Trên thực tế, trường hợp cân bằng tuyệt đối khó có thể xảy ra, nhưng khi nghiên cứu lí thuyết, vẫn được xét đến như một trạng thái dễ phá vỡ. Vốn lưu động ròng > 0: Cân bằng tốt, doanh nghiệp cần duy trì trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn một phần được tài trợ bởi vốn ngắn hạn, phần còn lại từ vốn dài hạn, do đó, vòng quay tài sản ngắn hơn vòng quay nguồn vốn tài trợ nó, lợi nhuận từ mỗi vòng quay tài sản đảm bảo cho việc chi trả chi phí sử dụng vốn và hoàn vốn đúng hạn. 1.2.6.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì. Do đó, hầu hết các bên liên
  • 26. 16 quan đến doanh nghiệp đều quan tâm đến việc phân tích vì nó ảnh hưởng đến quyền lợi của họ khi gắn lợi ích với doanh nghiệp. Thông qua các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, dự toán chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm vật tư hàng hóa đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của hoạt động khác và kết quả kinh doanh sau một kỳ kế toán. Khi sử dụng số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích tài chính, cần lưu ý quan tâm nhiều nhất đến tốc độ tăng, giảm của các khoản mục doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Cụ thể, khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng, ngược lại, lợi nhuận sẽ giảm. Sau đó, so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. Một số chỉ tiêu thông dụng trong phân tích chi phí, lợi nhuận trên BCKQKD như sau: Tỉ suất giá vốn trên doanh thu thuần = Giá trị giá vốn hàng bán × 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lí giá vốn hàng bán càng hiệu quả. Tỉ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Giá trị lợi nhuận gộp × 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này mang ý nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thuần thu về thì lợi nhuận thì tạo ra bao nhiêu đồng lãi gộp. Đây là chỉ tiêu đối nghịch với Tỉ suất giá vốn trên doanh thu thuần. Hệ số này càng cao chứng tỏ công tác quản lí chi phí giá vốn của doanh nghiệp càng hiệu quả. Tỉ suất chi phí gián tiếp trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp × 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này là một chỉ tiêu chi phí, phản ánh giá trị của chi phí gián tiếp là bao nhiêu đồng khi thu được 100 đồng doanh thu thuần. Giá trị của nó càng thấp tức là doanh nghiệp quản lí chi phí gián tiếp càng hiệu quả. Đa số các chi phí gián tiếp đều là chi phí cố định, do đó, khi doanh thu tăng, mọi người luôn kì vọng chi phí gián tiếp phải tăng với tốc độ chậm hơn. Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và = Lợi nhuận trước thuế và lãi × 100% Thang Long University Library
  • 27. 17 lãi vay trên doanh thu thuần vay Doanh thu thuần Nhiều nhà phân tích cho rằng chỉ tiêu này là vô cùng quan trọng trong việc đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì phân tích, đặc biệt khi đặt trong tương quan so sánh với các doanh nghiệp khác hay với trung bình ngành. Sau khi loại bỏ tác động của thuế và cơ cấu vốn vay, chỉ tiêu này cho ta thấy tỉ lệ lợi nhuận thật sự doanh nghiệp đã tạo ra. Chỉ tiêu này càng cao, doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế × 100%Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỉ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chủ sở hữu công ty là đối tượng quan tâm nhiều nhất đến chỉ tiêu này do nó gắn trực tiếp với chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT, ảnh hưởng đến lợi ích thu về từ khoản đầu tư CSH đã bỏ ra. 1.2.6.3 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thực chất là một báo cáo cung cấp thông tin về những sự kiện và nghiệp vụ kinh tế có ảnh hưởng đến tình hình tiền tệ của một doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài chính, thông tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dòng tiền thuần của doanh nghiệp phụ thuộc vào dòng tiền của mối hoạt động này thông qua đẳng thức: Lưu chuyển tiền thuần = Lưu chuyển tiền thuần từ Hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền Hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền Hoạt động tài chính Dòng tiền của doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến tính thanh khoản, khả năng trả nợ. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ giúp kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỉ suất và vốn lưu động, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh là việc phân tích dòng tiền ra, vào doanh nghiệp có liên quan trực tiếp đến sản phẩm, dịch vụ doanh nghiệp cung cấp. Trong đó, nguồn thu là từ khách hàng thanh toán tiền hàng và dịch vụ, nguồn chi là cho hoạt động duy trì sản xuất như chi trả lương, chi mua nguyên vật liệu đầu vào,
  • 28. 18 chi trả lãi vay hay nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp. Dòng tiền tư hoạt động kinh doanh luôn được kì vọng mang lại mức thặng dư lớn cho mỗi doanh nghiệp. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư là phân tích dòng tiền xuất hiện khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động mua bán TSCĐ, góp vốn kinh doanh và thu lời, hay đầu tư các công cụ nơ trên thị trường chứng khoán. Dòng tiền này có thể biến động tùy theo chiến lược điều hành kinh doanh của ban lãnh đạo, có khả năng tăng đột biến trong một giai đoạn rồi lại giảm mạnh trong giai đoạn tiếp theo. Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính là tiền hành xem xét dòng luân chuyển tiền trong hoạt động huy động vốn chủ, trả cổ tức, hay thanh toán nợ gốc vay được thực hiện trong kì. Để đánh giá được mức độ ảnh hưởng của từng hoạt động đến tình hình lưu chuyển tiền tệ chung trong kì, ta tính toán tỉ trọng lưu chuyển tiền tệ từng hoạt đồng bằng công thức: Tỉ trọng lưu chuyển tiền từng hoạt động = Lưu chuyển tiền thuần từng hoạt động Tổng lưu chuyển tiền thuần trong năm 1.2.6.4 Phân tích tài chính thông qua các chỉ tiêu tài chính (1) Phân tích khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Trong đó, Tài sản ngắn hạn bao gồm Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, Các khoản phải thu khách hàng, Hàng tồn kho và Tài sản ngắn hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: Vay ngắn hạn, Vay dài hạn đến hạn trả và Các khoản phải trả khác. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết 1 đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiều đồng Tài sản ngắn hạn. Giá trị của chỉ tiêu càng cao tương ứng với khả năng thanh toán ngắn hạn càng tốt. Khi đó, tình hình tài chính của doanh nghiệp sẽ được các chủ nợ đánh giá cao, không tạo áp lực cho doanh nghiệp trong việc trả nợ. Ngược lại, hệ số này nhỏ hơn 1 tức là doanh nghiệp đang ở trạng thái thanh toán kém, tình hình tài chính ở mức nguy hiểm, tạo lo ngại cho các chủ nợ và đối tác, doanh nghiệp phải có những biện pháp cải thiện tình hình càng sớm càng tốt nếu như không muốn phải bán TSDH để thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 29. 19 Hàng tồn kho là loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền kém nhất trong số các TSNH được liệt kê. Do đó, khi loại bỏ giá trị hàng tồn kho, ta được bộ phận TSNH còn lại có tính thanh khoản cao hơn, có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền sử dụng trong các trường hợp khẩn cấp. Tương tự với hệ số thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ mang ý nghĩa như một biểu hiện xấu khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn, dẫn đến khả năng sinh lời thấp. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Trong đó, Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác. Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh sự sẵn sàng khi thanh toán các khoản nợ đến hạn và quá hạn tại bất cứ thời điểm nào. Giá trị chỉ tiêu cao chứng tỏ doanh nghiệp có dự trữ một lượng tiền lớn để sử dụng cho chi tiêu thường ngày và trả nợ gấp. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ là dấu hiệu của việc sử dụng vốn thiếu hiệu quả, giảm tỉ suất sinh lời. (2) Phân tích khả năng quản lý tài sản Khi phân tích khả năng quản lý tài sản, ta cần đặt trọng tâm phân tích vào 3 khía cạnh chính. Đó là phân tích hiệu quả quản lý tổng tài sản, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Ba chỉ tiêu này cần được xem xét song song với nhau để nêu lên một cách toàn diện về việc doanh nghiệp đã sử dụng tài sản ra sao, phân bổ cơ cấu như thế nào, có hợp lí hay chưa trong mối quan hệ với chỉ tiêu doanh thu thuần trong kinh doanh. Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, nhằm khai thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Số vòng quay Tổng tài sản Số vòng quay Tổng tài sản = Tổng doanh thu thuần Tổng tài sản Hoạt động kinh doanh đặt ra yêu cầu tài sản phải luân chuyển không ngừng, mỗi vòng quay của tài sản là một lượt lợi nhuận được sinh ra, giúp nâng cao giá trị doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, các tài sản quay được bao nhiêu vòng. Giá trị của nó càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp phần làm tăng doanh thu, điều kiện tiên quyết gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • 30. 20 Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc trưng của mỗi doanh nghiệp. Từ chỉ tiêu số vòng quay của tài sản, ta dễ dàng tính được chu kì một vòng quay bằng cách lấy thời gian của một chu kì kinh doanh chia cho Số vòng quay Tổng tài sản. Chu kì một vòng quay tổng tài sản Chu kì một vòng quay tổng tài sản = 365 ngày Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Chu kì một vòng quay của tài sản là số ngày để tài sản quay một vòng. Thời gian này càng ngắn tức tốc độ quay vòng tài sản càng nhanh, lợi nhuận sinh ra càng nhiều. Tài sản quay vòng nhanh tương ứng với chu kì một vòng quay được rút ngắn là dấu hiệu tích cực cho tài chính doanh nghiệp. Về lí thuyết, giá trị thặng dư được sản sinh thông qua quá trình vận động của tài sản, do vậy, tài sản luân chuyển càng nhanh thì lượng giá trị thặng dư của doanh nghiệp càng lớn. Duy trì được tốc độ quay vòng tài sản ở mức cao, tức là giữ cho tình hình tài chính doanh nghiệp phát triển ổn định. Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là chỉ tiêu tổng quát cho hiệu quả hoạt động, nhưng nếu muốn đào sâu phân tích hiệu quả sử dụng từng loại tài sản, các nhà phân tích sử dụng thêm các chỉ tiêu số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tài sản cố định với công thức tính và ý nghĩa tương tự đối với tổng tài sản. Số vòng quay TSNH, TSDH Số vòng quay TSNH = Tổng doanh thu thuần TSNH Số vòng quay TSDH = Tổng doanh thu thuần TSDH Tương tự như đối với Tổng tài sản, hai hệ số trên đại điện cho số vòng quay của loại tài sản tương ứng trong vòng một năm. Tức là nếu xét trên tổng số doanh thu thuần thu được, số tài sản này đã được sử dụng lặp lại bao nhiêu lần. Càng được sử dụng nhiều, các tài sản càng tạo ra nhiều giá trị gia tăng, doanh nghiệp càng thu về nhiều lợi nhuận. Nhưng với tính chất hoàn toàn khác nhau, hai chỉ tiêu này chịu ảnh hưởng bởi cơ cấu tài sản, bổ sung tốt khi xem xét hiệu quả sử dụng Tổng tài sản. Thang Long University Library
  • 31. 21 Tương ứng với đó, thời gian cho mỗi vòng quay giảm xuống, khoảng thời gian đó được tính bằng công thức. Chu kì một vòng quay TSNH, TSDH Chu kì một vòng quay TSNH = 365 ngày Hiệu suất sử dụng TSNH Chu kì một vòng quay TSDH = 365 ngày Hiệu suất sử dụng TSDH Ý nghĩa của chu kì một vòng quay vẫn là khoản thời gian để tài sản hoàn thành một vòng quay, sinh lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp quản lí, sử dụng tài sản càng hiệu quả. Trong các loại tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho là một yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ quay của tổng tài sản. Đặc biệt với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, kinh doanh buôn bán hàng hóa, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho là yếu tố tiền quyết cho việc ra tăng doanh thu, lợi nhuận. Do đó, chỉ tiêu Tốc độ quay của hàng tồn kho được tính như một chỉ tiêu bổ sung cho tốc độ quay của tài sản. Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Tương ứng với đó, thời gian luân chuyển hàng tồn kho cung cấp cho nhà phân tích khoảng thời gian để hàng tồn kho hoàn thành một chu kì. Ý nghĩa tương tự nhưng các chỉ tiêu về chu kì ở trên. Hệ số này càng cao tức là doanh nghiệp quản lí hàng tồn kho càng hiệu quả. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho Thời gian luân chuyển hàng tồn kho = 365 ngày Số vòng quay hàng tồn kho Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả hoạt động, ta thường quan tâm đến tình hình công nợ phải trả và phải thu của doanh nghiệp. Đây là sự khác biệt giữa doanh thu, chi phí và dòng tiền thật sự thu về, chi ra của hoạt động bán và mua. Khi đó, các nhà phân tích sử dụng các chỉ tiêu công nợ như sau: Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân
  • 32. 22 Tương tự như các hạng mục tài sản khác, số vòng quay khoản phải thu cho biết trong kì phân tích, phải thu khách hàng quay được bao nhiêu vòng. Nếu giá trị cao tức là doanh nghiệp thực hiện thu nợ không có hiện tượng bị chiếm dụng vốn. Bổ sung cho chỉ tiêu này là chỉ số thời gian thu tiền bình quân, tính bằng công thức Thời gian thu tiền bình quân Thời gian thu tiền bình quân = 365 ngày Số vòng quay khoản phải thu Thời gian thu tiền càng lâu tương ứng với việc doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn sau khi đã cung cấp đầy đủ hàng hóa, dịch vụ. Nếu tình trạng này duy trì trong thời gian dài thì doanh nghiệp phải chấn chỉnh lại công tác thu nợ bằng nhiều biện pháp cụ thể. Thời gian trả nợ bình quân Thời gian trả nợ bình quân = 365 × Phải trả người bán bình quân Giá vốn hàng bán Thời gian trả nợ bình quân thấp là minh chứng cho công tác xử lí công nợ của doanh nghiệp hiệu quả, nâng cao uy tín trên thương trường, nhận được sự tin tưởng của các nhà cung cấp. Cuối cùng, dòng tiền là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tình hình tài chính doanh nghiệp, bên cạnh doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài sản nguồn vốn, dòng tiền chính là khoản thực thu, thực chi của doanh nghiệp trong kì. Cho dù doanh nghiệp có ghi nhận doanh thu cao đến đâu nhưng không nhận được tiền thì tình hình tài chính vẫn duy trì ở mức xấu với nhiều rủi ro. Thời gian luân chuyển tiền Thời gian luân chuyển tiền = Thời gian quay vòng hàng tồn kho + Thời gian thu nợ bình quân – Thời gian trả nợ bình quân Thời gian luân chuyển tiền được sử dụng để đánh giá tốc độ luân chuyển của tiền bằng cách tổng hợp thời gian luân chuyển của ba khoản mục là hàng tồn kho, phải thu khách hàng và phải trả người bán. Thời gian này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp luân chuyển tiền càng nhanh, tốt cho tình hình tài chính, cụ thể là tính thanh khoản của doanh nghiệp. (3) Phân tích khả năng quản lí nợ Thang Long University Library
  • 33. 23 Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của doanh nghiệp. Nợ phải trả là một trong hai bộ phận chủ yếu của nguồn vốn huy động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. So với vốn chủ sở hữu, nợ phải trả được đánh giá là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp hơn, mang lại khoản tiết kiệm thuế đối với thu nhập của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lại đi kèm ràng buộc phải trả lãi và gốc theo thời hạn nếu doanh nghiệp không muốn bị xiết nợ dẫn đến phá sản. Do vậy, sử dụng nợ hiệu quả và quản lí nợ tối ưu là mối quan tâm lớn của nhà quản lí, chủ sở hữu cũng như chủ nợ của doanh nghiệp. Hệ số nợ trên nguồn vốn Hệ số nợ trên nguồn vốn = Tổng nợ phải trả × 100% Tổng nguồn vốn Các số liệu của công thức lấy từ BCĐKT năm. Tỉ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm nguồn vốn của doanh nghiệp được huy động từ vốn vay nợ. Qua đây, biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỉ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng thể hiểu là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỉ số này quá cao hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh, rủi ro tài chính ở mức độ cao. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hệ số nợ trên vốn CSH = Tổng nợ phải trả × 100% Tổng vốn CSH Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ ứng với bao nhiêu đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà doanh nghiệp hoạt động. Đồng thời, hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và cách thức huy động vốn doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho các hoạt động kinh doanh. Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả
  • 34. 24 Giá trị của tỉ số nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỉ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại. (4) Phân tích khả năng sinh lời Sinh lời là mục tiêu cuối cùng của hoạt động kinh doanh nói chung. Một doanh nghiệp mạnh trước hết phải có khả năng sinh lời cao không chỉ trong ngắn hạn mà phải xem xét trong một giai đoạn gồm nhiều năm. Phân tích khả năng sinh lời đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn sử dụng trong kỳ. Từ đó, nêu bật lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả sử dụng tài sản, sử dụng vốn chủ sở hữu...Nhóm phân tích này nhận được sự quan tâm của tất cả các đối tượng liên quan đến doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phân tích như sau: Tỉ suất sinh lời trên doanh thu (Return On Sales - ROS): ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần kinh doanh Tỉ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỉ số này mang giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi, tỉ số càng lớn lãi càng lớn, ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return On Assets - ROA): ROA = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản bình quân Tỉ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế. Tỉ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản có hiệu quả. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity - ROE): ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH bình quân Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của CSH tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. Thang Long University Library
  • 35. 25 1.2.6.5 Phân tích Dupont Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích của một chuỗi các tỉ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định phù hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện phổ biến nhất trong việc phân tích hai chỉ tiêu là Chỉ tiêu tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỉ suất sinh lời của vốn CSH (ROE) thành các chỉ tiêu bộ phận có liên hệ với nhau, qua đó, đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Chỉ tiêu ROA, với ý nghĩa phản ảnh 100 đồng tài sản đầu tư trong kì thu về bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế, là chỉ tiêu đặc trưng phân tích thông qua mô hình Dupont. Mục đích là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, doanh thu nào, mức độ ra sao. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận cao. ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế × Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Ta có thể thấy ngay để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận động của tài sản. Tương tự, chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn CSH, để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, ta sử dụng mô hình Dupont để biến đổi chỉ tiêu như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH ROE = Lợi nhuận sau thuế × Doanh thu thuần × Tài sản bình quân Doanh thu thuần Tài sản bình quân Vốn CSH Ta có thể nhận ra, mô hình Dupont gợi ý một số hướng khi muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn CSH như sau: - Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Tăng hiệu suất sử dụng tài sản.
  • 36. 26 - Điều chỉnh tỉ lệ nợ vay và tỉ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt động 1.2.6.6 Phân tích SWOT. Mô hình SWOT nhằm mục đích tìm hiểu quá trình lập kế hoạch của doanh nghiệp, tìm ra giải pháp giúp các nhà lãnh đạo đồng thuận và tiếp tục thực hiện việc hoạch định, thay đổi cung cách quản lý phân tích. SWOT giúp mang lại cái nhìn sâu sắc về một tổ chức, dự án, hay một hoàn cảnh do đó phương pháp này đặc biệt hữu ích trong việc ra quyết định, hoạch định chiến lược và thiết lập kế hoạch. SWOT được trình bày dưới dạng một ma trận gồm 2 hàng 2 cột và chia làm 4 phần. Mỗi phần tương ứng với những Điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportunities), và Nguy cơ (Threats). Ý nghĩa của mỗi phần như sau: Điểm mạnh là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tích cực hoặc có lợi giúp đạt được mục tiêu Điểm yếu là những tác nhân bên trong doanh nghiệp mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu Cơ hội là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, chính phủ…) mang tính tích cực hoặc có lợi giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu. Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trường kinh doanh, xã hội, chính phủ…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong việc đạt được mục tiêu Có thể thấy, mục đích của phân tích SWOT là nhằm xác định thế mạnh mà doanh nghiệp đang có cũng như những điểm hạn chế cần phải khắc phục. Kết quả SWOT cần phải được áp dụng một cách cẩn trọng trong việc vạch ra một kế hoạch tài chính hợp lí và hiệu quả . 1.2.7 Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.7.1 Nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến tình hình tài chính. Nhà quản trị hoàn toàn có thể quyết định tiếp tục giữ nguyên hay thay đổi để phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của công ty. Kì vọng của chủ sở hữu Chủ sở hữu doanh nghiệp là chủ thể quan trọng nhất định hướng phong cách kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như, nếu chủ sở hữu kì vọng lợi nhuận cao, tăng trưởng nhanh chóng, thì doanh nghiệp sẽ sử dụng phương án kinh doanh mạo hiểm, vay nợ nhiều, vốn chủ chiếm thiểu số trong cơ cấu nguồn vốn để gia tăng hiệu ứng của đòn bẩy tài chính. Ngược lại, chủ sở hữu mong muốn kinh doanh chắc chắn, tăng Thang Long University Library
  • 37. 27 trưởng chậm nhưng bền vững thì sẽ chọn phương án tài trợ tài sản bằng nguồn vốn góp là chủ yếu. Trình độ của nhà quản trị Nếu như kì vọng của chủ sở hữu có vai trò quan trọng trong việc hình thành định hướng kinh doanh thì nhà quản trị mới là người trực tiếp thực hiện các kế hoạch, mục tiêu đã đề ra. Doanh nghiệp muốn hoạt động hiệu quả phải được điều hành bởi nhà quản trị có trình độ. Thể hiện trong việc đưa ra các quyết sách đúng đắn, hợp lí để xử lí công việc hiệu quả, sau đó, giám sát, kiểm tra nhân viên trong qua trình thực hiện, kịp thời điều chỉnh, nhắc nhở những sai sót. Thêm nữa, nhà quản trị doanh nghiệp còn có vai trò to lớn trong quá trình thiết lập quy tắc hoạt động, yêu cầu về thủ tục chứng từ, thực hiện điều hành và kiểm tra việc thực hiện các quy tắc. Như vậy, nếu như nhà quản trị có trình độ, điều hành tốt hoạt động sản xuất kinh doanh thì chắc chắn sẽ tác động vô cùng tích cực đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Lực lượng lao động Con người là yếu tố nòng cốt của mọi công ty, người lao động chính là đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Yêu cầu đối với lực lượng lao động doanh nghiệp gồm có yêu cầu năng lực và yêu cầu đạo đức. Về năng lực, người lao động phải đáp ứng được yêu cầu công việc, hoàn thành phần việc của mình đúng thời gian, chất lượng. Ngoài ra, đạo đức người lao động thể hiện ở tinh thần trách nhiệm trong công việc, có thái độ tích cực, cầu tiến, mong muốn được đóng góp và tuân thủ tốt các quy định đã đề ra. Doanh nghiệp có đội ngũ lao động có năng lực, có đạo đức chắc chắn sẽ có tình hình kinh doanh hiệu quả, ảnh hưởng tích cực đến tài chính doanh nghiệp Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp Môi trường văn hóa doanh nghiệp là yếu tố xác lập và hình thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Môi trường đó bao gồm bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Tạo lập được văn hóa doanh nghiệp không thể trong ngày một ngày hai. Nó là kết quả của một chiến lược dài hạn, sự định hướng kiên trì và quyết tâm thực hiện bền bỉ. Thế nhưng, khi đã xây dựng thành công một doanh nghiệp có bản sắc riêng, tự nhiên, mối quan hệ giữa lợi chủ sở hữu, nhiệm vụ nhà quản lí và trách nhiệm người lao động sẽ được cân đối hài hòa. Khi đó, chắc chắn tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ có nhiều tác động tích cực, ổn định hơn, phát triển bền vững hơn.