SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 115
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCHCÁCNHÂN TỐ ẢNH HƢỞNGĐẾN
GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNGCỦACÁCNGÂN HÀNG
THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NIÊMYẾTTRÊN
THỊTRƢỜNGCHỨNG KHOÁNVIỆTNAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ THÙY DUNG
MÃ SINH VIÊN : A21577
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCHCÁCNHÂN TỐ ẢNH HƢỞNGĐẾN
GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNGCỦACÁCNGÂN HÀNG
THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NIÊMYẾTTRÊN
THỊTRƢỜNGCHỨNG KHOÁNVIỆTNAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thùy Dung
Mã sinh viên : A21577
Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã
nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – ThS. Lê Thị Hà Thu. Cô là người luôn
luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và
thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những
người đã truyền lửa, truyền đam mê và kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất,
giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Ngân hàng như hiên tại, từ đó có thể hoàn
thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của
em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa
luận. Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Vũ Thị Thùy Dung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ
liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ và tên)
Vũ Thị Thùy Dung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1
1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu...........................................................2
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................3
1.5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................3
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG........................................5
2.1. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng ....................................................5
2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán ..............................................................5
2.1.2. Tổng quan chung về chứng khoán...................................................................10
2.1.3. Tổng quan chung về cổ phiếu thường .............................................................13
2.2. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu thƣờng........................................................13
2.2.1. Mệnh giá cổ phiếu thường................................................................................14
2.2.2. Giá trị sổ sách cổ phiếu thường........................................................................14
2.2.3. Giá trị thực của cổ phiếu thường .....................................................................14
2.2.4. Giá trị thị trường của cổ phiếu thường............................................................16
2.3. Vài nét về ngân hàng thƣơng mại..........................................................................16
2.3.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................16
2.3.2. Giai đoạn phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam....................................18
2.3.3. Hoạt động chủ đạo của ngân hàng thương mại..............................................19
2.3.4. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.......................21
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu thƣờng ................................................21
2.4.1. Các nhân tố vĩ mô..............................................................................................21
2.4.2. Các nhân tố vi mô..............................................................................................26
2.5. Khung nghiên cứu ...................................................................................................36
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................38
2.6. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................38
2.7. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu......................................................39
2.7.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................39
2.7.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................40
2.8. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu........................................42
2.8.1. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................43
2.8.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................43
CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................50
4.1. Lịch sử ra đời Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam..............................................50
4.2. Thực trạng giá cổ phiếu thƣờng của các Ngân hàng Thƣơng mại niêm yết trên
thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ...............................................................................52
4.3. Thực trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thƣờng của các Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam..................55
4.3.1. Tăng trưởng GDP (GDP)..................................................................................55
4.3.2. Lạm phát (I).......................................................................................................57
4.3.3. Tỷ giá USD/VND (EX)......................................................................................58
4.3.4. Thời gian hoạt động của Ngân hàng (AGE) ...................................................59
4.3.5. Quy mô ngân hàng (SIZE) ...............................................................................60
4.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..........................................................62
4.3.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................64
4.3.8. Hệ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................66
4.3.9. Tỷ lệ nợ xấu (NPLs) ..........................................................................................67
4.3.10. Lãi trên cổ phiếu (EPS) ..................................................................................69
4.3.11. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) .................................................................................70
4.3.12. Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu...............................................................71
4.3.13. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản .....................................................................72
Thang Long University Library
4.3.14. Tốc độ tăng trưởng tổng tiền gửi....................................................................73
4.3.15. Tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng....................................................................74
CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................77
5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................77
5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................................81
5.2.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình...................................................................82
5.2.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình.................................................................82
5.2.3. Kiểm định các nhân tố tác động .......................................................................83
5.2.4. Kết quả của mô hình .........................................................................................85
5.3. Điều chỉnh mô hình .................................................................................................89
5.4. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................................90
5.4.1. Kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................................90
5.4.2. Kiểm định dị phương sai...................................................................................91
5.4.3. Kiểm định mô hình bỏ sót biến thích hợp........................................................92
CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................94
6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................................94
6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ...................................................................94
6.3. Một số kiến nghị ......................................................................................................95
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
CTD Cấp tín dụng
CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam
EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam
EPS Lãi trên cổ phiếu
HBB Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội
NCB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân
NHNN Ngân hàng Nhà Nước
NHTM Ngân hàng Thương mại
NXB Nhà xuất bản
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
TĐTT Tốc độ tăng trưởng
TTCK Thị trường chứng khoán
TTS Tổng tài sản
VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Doanh thu toàn ngành..........................................................................................18
Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về tác động tăng trưởng GDP tới giá cổ phiếu.....................22
Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động lạm phát tới giá cổ phiếu...................................24
Bảng 2.4. Một số nghiên cứu về tác động của tỷ giá hối đoái tới giá cổ phiếu...................25
Bảng 2.5. Một số nghiên cứu về tác động thời gian hoạt động của ngân hàng đến giá cổ
phiếu.....................................................................................................................................27
Bảng 2.6. Một số nghiên cứu về tác động quy mô đến giá cổ phiếu...................................28
Bảng 2.7. Một số nghiên cứu về tác động của khả năng sinh lời đến giá cổ phiếu.............30
Bảng 2.8. Một số nghiên cứu về tác động của hệ số giá trên thu nhập đến giá cổ phiếu ...31
Bảng 2.9. Một số nghiên cứu về tác động lãi trên cổ phiếu tới giá cổ phiếu.......................33
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp biến và giả thiết nghiên cứu......................................................36
Bảng 3.1. Bảng tóm tắt các biến trong mô hình...................................................................42
Bảng 4.1. Giá cổ phiếu trung bình ngành ngân hàng từ năm 2010 – 2014 .........................52
Bảng 4.2. Thống kê nhóm giá cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết
trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2010 – 2014...............................................52
Bảng 4.3. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2010 – 2014 ........................................................56
Bảng 4.4. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2010 đến năm 2014.........................................................57
Bảng 4.5. Thống kê tỷ giá USD/VND từ năm 2010 - 2014.................................................58
Bảng 4.6. Thống kê thời gian hoạt động của ngân hàng tính đến năm 2014.......................59
Bảng 4.7. Thống kê quy mô các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt
Nam từ năm 2010-2014 .......................................................................................................60
Bảng 4.8. Thống kê ROA của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt
Nam từ năm 2010 - 2014 .....................................................................................................62
Bảng 4.9. Thống kê ROE của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt
Nam từ năm 2010 - 2014 .....................................................................................................64
Bảng 4.10. Thống kê hệ số giá trên thu nhập của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm
yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 - 2014.....................................................................66
Bảng 4.11. Thống kê tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK
Việt Nam từ năm 2010-2014 ............................................................................................... 67
Bảng 4.12. Thống kê EPS cổ phiếu ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam
từ năm 2010 – 2014..............................................................................................................69
Bảng 4.13. Thống kê tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt
Nam từ năm 2010 – 2014.....................................................................................................70
Bảng 4.14. Thống kê tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................71
Bảng 4.15. Thống kê TĐTT TTS của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên
TTCK Việt Nam từ năm 2010 -2014...................................................................................72
Bảng 4.16. Thống kê tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................73
Bảng 4.17. Thống kê tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ
phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................74
Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả........................................................................................77
Bảng 5.2. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình..................................................82
Bảng 5.3. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình mô hình (Sig.) của mô hình với biến
phụ thuộc Price.....................................................................................................................83
Bảng 5.4. Kết quả phân tích hồi quy mô hình với biến phụ thuộc Price ............................. 84
Bảng 5.5. Kết quả các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thông qua phân tích hồi quy tuyến
tính........................................................................................................................................89
Bảng 5.6. Kết quả phân tích mô hình hồi quy điều chỉnh với biến phụ thuộc LNPrice......89
Bảng 5.7. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến........................................................................91
Bảng 5.8. Kết quả kiểm định dị phương sai.........................................................................92
Bảng 5.9. Kiểm đinh mô hình bỏ sót biến thích hợp ...........................................................92
Biểu đồ 2.1. Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trưởng tín dụng................................................18
Phụ lục 1. Danh sách mã chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam (2010 – 2014).......................................................................1
Phụ lục 2. Thời gian hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam (2010 – 2014).......................................................................1
Phụ lục 3. Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá USD/VND từ năm 2010 -2014 ...........1
Phụ lục 4. Giá cổ phiếu và các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân hàng thương
mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2010 – 2014..................1
Phụ lục 5. Giá cổ phiếu trung bình và tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối
đoái của các ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 đến năm
2014........................................................................................................................................1
Phụ lục 6. Giá cổ phiếu trung bình và tỷ lệ ROA, tỷ lệ ROE, tỷ lệ nợ xấu của các ngân
hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014 .....................1
Phụ lục 7. Giá cổ phiếu và EPS trung bình của các ngân hàng thương mại niêm yết trên
TCK năm 2010 – 2014...........................................................................................................2
Sơ đồ 3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................38
Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu của các ngân hàng
thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................ 43
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, để thực hiện đúng lộ trình gia nhập WTO, Nhà Nước
ta đã thực hiện chính sách mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào
Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn như:
Công nghiệp Điện tử, Dệt may, Du lịch, Ngân hàng…. Trong đó, Ngân hàng là một
trong những ngành đáng chú ý. Những đóng góp của hệ thống NHTM Việt Nam vào
quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp
hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh
dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Đến
nay, vốn cho sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn do các NHTM đáp ứng, với tổng tài sản
của hệ thống lên tới khoảng 140% GDP. Cùng với quá trình cải cách và đổi mới, số
lượng các NHTM Việt Nam đã tăng nhanh [48], đã và đang từng bước chuyển dần
hướng tới một hệ thống tương thích của các nền kinh tế đang nổi và mới phát triển. Sự
lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu,
tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào
GDP hàng năm: về tổng vốn đăng ký đã tăng gấp 12 lần, tổng tài sản và tiền gửi tăng
hơn 16 lần và các khoản vay tăng khoảng 14 lần [4]. Cùng với sự gia tăng về số lượng
các NHTM sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn. Các ngân hàng
100% vốn đầu tư nước ngoài có nguồn vốn khổng lồ, đội ngũ nhân viên chuyên
nghiệp. Ngược lại, nhiều ngân hàng thương mại trong nước có vốn điều lệ tròn hoặc
nhỉnh hơn 3.000 tỷ đồng là BaoVietBank, KienLongBank, NamABank, PGBank,
VietcapitalBank, CBBank, NCB, GP.Bank và NamABank. Ngoài ra, trình độ của nhân
viên, năng lực lãnh đạo còn yếu kém nên việc cạnh tranh với các ngân hàng nước
ngoài rất khó khăn. Do đó, các NHTM luôn tìm cách thu hút nguồn vốn đáp ứng yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước về vốn pháp định và tăng khả năng cạnh tranh. Phát
hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán là cách thu hút nguồn vốn nhanh chóng và ít tốn
kém chi phí nhất. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong
nền kinh tế phát triển và hệ thống tài chính trong một quốc gia. Vì vậy, một hệ thống
ngân hàng phù hợp và hiệu quả sẽ tạo ra một nền kinh tế lành mạnh. Cổ phiếu ngân
hàng là một trong yếu tố phản ánh được hệ thống ngân hàng có hiệu quả hay không.
Tuy nhiên, cổ phiếu ngân hàng trên thị trường chứng khoán luôn luôn biến động
từng ngày. Do đó ngân hàng và nhà đầu tư phải luôn quan tâm đến các nhân tố tác
động đến giá cổ phiếu từ đó đưa ra quyết định để tìm kiếm cơ hội sinh lời và hạn chế
rủi ro xảy ra. Điển hình như năm 2014 là một năm đầy biến động của thị trường chứng
khoán khi Trung Quốc kéo giàn khoan 981 ra Biển Đông khiến chỉ số VN – Index và
HNX – Index trong những ngày này giảm liên tục, cũng theo xu hướng của thị trường
2
thì giá cổ phiếu của ngân hàng thương mại liên tục giảm. Bên cạnh đó, hoạt động kinh
doanh của ngân hàng trong thời gian này gặp nhiều khó khăn kéo theo giá cổ phiếu
ngành ngân hàng càng giảm. Những điều thực tiễn này đã chứng minh cho quan điểm
của Lim, Tang và Yu (2012) đã nhận ra rằng có rất nhiều yếu tố quan trọng trong việc
xác định lợi nhuận của một cổ phiếu. Các thông tin kinh tế và tài chính sẽ ảnh hưởng
đến lợi nhuận của cổ phiếu mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Lợi nhuận của nhà đầu tư bị
ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một số yếu tố kinh tế khác nhau. Những yếu tố
này có thể dự đoán được tác động của nó đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Vì vậy, trong
những năm qua, các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu là chủ đề được các nhà
nghiên cứu về tài chính đặc biệt quan tâm do những ý nghĩa quan trọng của nó. Những
biến động với biên độ nhỏ cũng tạo ra nhiều cơ hội sinh lời hoặc rủi ro cho các nhà
đầu tư và NHTM. Xuất phát từ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách của sự cần thiết
phải tìm hiểu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường nhằm nâng cao khả năng
cạnh tranh của các NHTM nên trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại
học Thăng Long, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
giá cổ phiếu thường của các Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu.
1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu sẽ được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:
 Giá cổ phiếu là gì?
 Các nhân tố nào ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của các NHTM niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam?
 Các thước đo và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới giá cổ phiếu?
 Nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất tới giá cổ phiếu của các NHTM?
 Yếu tố vĩ mô hay các yếu tố cơ bản của bản thân Ngân hàng ảnh hưởng đến giá
cổ phiếu nhiều hơn?
1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và các yếu tố ảnh
hưởng tới giá cổ phiếu. Từ đó xác định mô hình phù hợp để chỉ ra mối quan hệ giữa
các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các NHTM.
Dựa vào số liệu thu thập được đánh giá thực trạng sự tác động các nhân tố tác
động lên giá cổ phiếu của NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt
Nam. Từ đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên giá cổ phiếu. Dựa trên kết
quả chạy mô hình và đưa ra kết luận các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu.
Thang Long University Library
3
Đưa ra một số kiến nghị cho các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam nhằm giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro thông qua kết quả phân tích
và kiểm định thu được.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là giá cổ phiếu thường và các nhân tố ảnh
hưởng đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán
Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu là các NHTM cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng
khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn
2010 – 2014.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp định tính: Dựa trên những nghiên cứu trước đây và hệ thống cơ sở
lý thuyết để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và tác động của các nhân tố tới giá cổ
phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đưa ra
những đặc tính cơ bản của các dữ liệu thu thập được. Tiếp đó phương pháp phân tích
hồi quy được tác giả sử dụng nhằm xây dựng mô hình các nhân tố tác động tới giá cổ
phiếu. Từ đó, tác giả tiến hành kiểm định hàng loạt các giả thuyết nghiên cứu. Trong
bài khóa luận, phần mềm được sử dụng là SPSS 20 và Stata 11. Nghiên cứu sẽ sử dụng
dữ liệu báo cáo thường niên (2010 - 2014) đã được kiểm toán của 7 NHTM cổ phần
niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam.
1.5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục bảng biểu, Danh mục
hình vẽ, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Khóa luận được chia thành 6
chương:
Chƣơng 1. Mở đầu: Tác giả nêu lên thực trạng của thị trường chứng khoán
trong những năm gần đây từ đó liên hệ đến giá cổ phiếu và đưa ra tính cấp thiết của đề
tài nghiên cứu, đồng thời khái quát về cách thức để nghiên cứu đề tài.
Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết về thị trƣờng chứng khoán và các nhân tố
ảnh hƣởng đến giá chứng khoán trên thị trƣờng. Tác giả đưa ra các cơ sở lý luận,
các lý thuyết về giá cổ phiếu và các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của NHTM.
Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Chương này mô tả chi tiết các phương
pháp nghiên cứu được sử dụng và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, khung phân tích, các
nguồn dữ liệu thu thập và các phương pháp phân tích dữ liệu
4
Chƣơng 4. Nêu thực trạng giá cổ phiếu và các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ
phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam.
Nêu lên thực trạng giá cổ phiếu ngành ngân hàng trong giai đoạn 2010 -2014 và thực
trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam
Chƣơng 5. Nội dung kết quả nghiên cứu. Dựa trên các số liệu thống kê thực tế
thu thập được tác giả đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô
hình các nhân tố ảnh hưởng được xây dựng. Từ đó đưa ra kết quả nghiên cứu và giải
thích mô hình các nhân tố tác động.
Chƣơng 6. Kết luận và một số kiến nghị. Từ những nội dung kết quả nghiên
cứu thu được, xác định xu hướng biến động của giá và nêu các phương pháp cải thiện
nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và gia tăng tác động tích cực của các nhân
tố tác động đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần.
Thang Long University Library
5
CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG
2.1. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng
2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán
2.1.1.1. Khái niệm về thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan
niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán trung và dài
hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được
chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở thị trường thứ cấp khi có sự mua
đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt
hình thức, TTCK chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng
các loại chứng khoán, qua đó thay đổi các chủ thể nắm giữ chứng khoán. Nhưng xét về
mặt bản chất thì:
TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm. Tập trung các
nguồn tiết kiệm để phân phối lại cho những ai muốn sử dụng các nguồn tiết kiệm đó
theo giá mà người sử dụng sẵn sàng trả và theo phán đoán của thị trường về khả năng
sinh lời từ các dự án của người sử dụng. Chuyển từ tư bản sở hữu sang tư bản kinh
doanh.
TTCK là định chế tài chính trực tiếp: cả chủ thể cung và cầu vốn đều tham gia
vào thị trường một cách trực tiếp. Ngược với cách tài trợ gián tiếp được thực hiện
thông qua các trung gian tài chính, những người có vốn có khi có đủ điều kiện về môi
trường tài chính, pháp lý… sẽ trực tiếp đầu tư vào sản xuất, kinh doanh không cần qua
các trung gian tài chính mà chuyển vốn thông qua thị trường chứng khoán, một thị
trường dẫn vốn trực tiếp từ người có vốn sang người cần vốn theo nguyên tắc đầu tư.
Với việc đầu tư qua các trung gian tài chính, các chủ thể đầu tư không thể theo
dõi, kiểm tra, quản lý vốn đầu tư của họ, do đó làm cho quyền sở hữu và quyền sử
dụng vốn tách rời nhau, làm giảm động lực tiềm năng trong quản lý. Trái lại, với việc
đầu tư qua TTCK, kênh dẫn vốn trực tiếp, các chủ thể đầu tư đã thực sự gắn quyền sử
dụng và quyền sở hữu về vốn, nâng cao tiềm năng quản lý vốn.
TTCK thực chất là quá trình vận động của tư bản tiền tệ. Các chứng khoán mua
bán trên thị trường chứng khoán có thể đem lại thu nhập cho người nắm giữ nó sau
một thời gian nhất định và được lưu thông trên TTCK theo gía cả thị trường, do đó bề
ngoài nó được coi như là một tư bản hàng hóa.
Có thể nói, TTCK là nơi mua bán các quyền sở hữu về tư bản, là hình thức phát
triển cao của nền sản xuất hàng hóa.
6
TTCK cũng gắn với loại hình tài chính ngắn hạn. Những người có chứng khoán
có thể mua bán chứng khoán tại bất kỳ thời điểm nào trên thị trường chứng khoán, nên
các chứng khoán trung và dài hạn cũng trở thành đối tượng đầu tư ngắn hạn [5].
2.1.1.2. Phân loại thị trường chứng khoán
Tùy theo mục đích nghiên cứu, cấu trúc của TTCK có thể phân loại theo nhiều
tiêu thức khác nhau. Dựa vào từng tính chất của thị trường chứng khoán mà phân thị
trường thành 3 loại là phân loại theo hàng hóa, phân loại theo hình thức tổ chức của
thị trường và phân loại theo quá trình luân chuyển vốn.
Phân loại theo hàng hóa: Theo các hàng hóa được mua bán trên thị trường,
người ta có thể phân thị trường chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ
phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh. Thị trường trái phiếu là thị
trường mà hàng hóa mua bán tại đó là các trái phiếu. Trái phiếu là các công cụ nợ mà
thực chất của việc phát hành các công cụ này là các nhà phát hành đứng ra đi vay theo
phương thức có hoàn trả cả gốc lẫn lại. Thị trường cổ phiếu là nơi giao dịch mua bán,
trao đổi các giấy tờ xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đông. Cổ đông là chủ sở hữu
của công ty và phải chịu trách nhiệm trong phần đóng góp của mình. Thị trường các
công cụ chứng khoán phái sinh là nơi các chứng khoán phái sinh được mua và bán.
Tiêu biểu cho các công cụ này là hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, quyền
mua cổ phiếu, chứng quyền…
Ý nghĩa: Nhằm giúp các nhà đầu tƣ có cái nhìn cụ thể hơn về các công cụ
đầu tƣ của mình trên thị trƣờng chứng khoán
Phân loại theo quá trình luân chuyển vốn: Theo cách thức này, thị trường
được phân thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Thị trường sơ cấp hay thị
trường cấp I (Primary Market) là thị trường phát hành các chứng khoán hay là nơi
mua bán các chứng khoán lần đầu tiên. Tại thị trường này, giá cả của chứng khoán là
giá phát hành. Việc mua bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp làm tăng vốn cho nhà
phát hành. Đặc điểm của thị trường sơ cấp: Thị trường sơ cấp là nơi duy nhất mà các
chứng khoán đem lại vốn cho tổ chức phát hành. Giá chứng khoán trên thị trường sơ
cấp do tổ chức phát hành quyết định và được in ngay trên chứng khoán.
Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp 2 (Secondary Market) là thị trường mua
bán, trao đổi những chứng khoán đã được phát hành nhằm mục đích kiếm lời, di
chuyến vốn đầu tư hay di chuyển tài sản xã hội. Khác với thị trường sơ cấp, các khoản
tiền thu được từ việc bán chứng khoán thuộc về các nhà đầu tư và kinh doanh chứng
khoán chứ không thuộc về nhà phát hành. Giao dịch trên thị trường thứ cấp phản ánh
nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp do cung cầu
quyết định. Các nhà đầu tư có thể mua và bán các chứng khoán nhiều lần trên thị
trường thứ cấp.
Thang Long University Library
7
Ý nghĩa: Việc phân loại trên giúp nhà đầu tƣ nhìn nhận đƣợc vai trò, nhiệm
vụ của từng thị trƣờng và xác định thị trƣờng mình đang hoạt động.
Phân loại theo hình thức tổ chức của thị trƣờng: Thị trường chứng khoán có
thể được tổ chức theo hai cách sau: cách thứ nhất là tổ chức thành các Sở giao dịch
(Stock Exchange), tại đây, người mua và người bán (hoặc đại lý, môi giới của họ) gặp
nhau tại một địa điểm nhất định để tiến hành giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán.
Chính vì vậy, Sở giao dịch chứng khoán là thị trường tập trung, nơi giao dịch mua bán,
trao đổi các chứng khoán của các công ty lớn, hoạt động có hiệu quả. Tại Sở giao dịch
chứng khoán, các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được chuyển tới
sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên giá giao dịch.
Cách thứ hai, khác với thị trường tập trung, thị trường giao dịch qua quầy hay thị
trường chứng khoán phi tập trung (OTC) là thị trường của các nhà buôn, những người
tạo thị trường (Market Makers). Các nhà buôn có một danh mục chứng khoán và họ
sẵn sàng mua và bán với các nhà buôn khác cũng như các nhà đầu tư khi những người
này chấp nhận giá cả của họ. Khối lượng giao dịch của thị trường này thường lớn hơn
rất nhiều lần so với thị trường Sở giao dịch. Trên thị trường OTC, các giao dịch (cả sơ
cấp lẫn thứ cấp) được tiến hành qua mạng lưới các công ty chứng khoán phân tán trên
khắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá cả trên thị trường này
được hình thành theo phương thức thỏa thuận.
Ngoài thị trường Sở giao dịch và thị trường chứng khoán phi tập trung, thị trường
chứng thứ ba là thị trường dành cho các chứng khoán không đủ tiêu chuẩn để giao dịch
trên thị trường tập trung và thị trường OTC.
Ý nghĩa: Cách phân loại theo hình thức tổ chức của thị trƣờng nhằm xác
định tính an toàn và độ tin cậy của thị trƣờng chứng khoán nơi các nhà đầu tƣ
tham gia.
Ngoài ra, còn có cách phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường mở và
thị trường đàm phán, thị trường giao ngay (Spot Markets) và thị trường kỳ hạn (Future
Markets). Việc phân loại thị trường chứng khoán sẽ giúp phân tích cụ thể hơn vai trò
của thị trường chứng khoán.
Ý nghĩa: Giúp nhà đầu tƣ phân loại thời gian giao dịch khi mua, bán chứng
khoán [11, Tr. 20-23].
2.1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán
Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành
3 nhóm sau: chủ thể phát hành, chủ thể đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng
khoán.
8
Chủ thể phát hành: Là người cung cấp các chứng khoán – hàng hóa của thị
trường chứng khoán. Các chủ thể phát hành bao gồm: Chính phủ, các doanh nghiệp và
một số tổ chức khác như: Quỹ đầu tư; tổ chức tài chính trung gian…
Chính phủ và chính quyền địa phương là chủ thể phát hành các chứng khoán:
Trái phiếu Chính phủ; Trái phiếu địa phương; Trái phiếu công trình; Tín phiếu kho
bạc.
Công ty là chủ thể phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty.
Các tổ chức tài chính là chủ thể phát hành các công cụ tài chính như các trái
phiếu, chứng chỉ hưởng thụ… phục vụ cho mục tiêu huy động vốn và phù hợp với đặc
thù hoạt động của họ theo Luật định.
Nhà đầu tƣ: Chủ thể đầu tư là những người có tiền, thực hiện việc mua và bán
chứng khoán trên thị trường chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận. Nhà đầu tư có thể
được chia làm 2 loại: Nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người
có vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích
tìm kiếm lợi nhuận. Các nhà đầu tư có tổ chức là các định chế đầu tư, thường xuyên
mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Một số nhà đầu tư chuyên
nghiệp chính trên thị trường chứng khoán là các NHTM, công ty chứng khoán, công ty
đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, các quỹ lương hưu và các quỹ bảo hiểm xã
hội khác. Đầu tư thông qua các tổ chức đầu tư có ưu điểm là có thể đa dạng hóa danh
mục đầu tư và các quyết định đầu tư được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn
và có kinh nghiệm.
Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động TTCK: Cơ quan quản lý Nhà nước về
TTCK do Chính phủ của các nước thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích của người đầu
tư và bảo đảm cho thị trường chứng khoán hoạt động lành mạnh, an toàn và phát triển
bền vững…
Sở giao dịch chứng khoán: Sở giao dịch chứng khoán thực hiện vận hành
TTCK thông qua bộ máy tổ chức và hệ thống các quy định, văn bản pháp luật về giao
dịch chứng khoán trên cơ sở phù hợp với các quy định của luật pháp và Ủy ban chứng
khoán.
Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán: Là tổ chức tự quản của các công ty
chứng khoán và một số thành viên khác hoạt động trong ngành chứng khoán, được
thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích cho các thành viên và các nhà đầu tư trên thị
trường.
Tổ chức lƣu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán: Là tổ chức nhận lưu giữ
các chứng khoán và tiến hành các nghiệp vụ thanh toán bù trừ cho các giao dịch chứng
khoán. Các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán đáp ứng đủ các điều kiện của
Ủy ban chứng khoán sẽ thực hiện dịch vụ lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán.
Thang Long University Library
9
Các tổ chức hỗ trợ: Là các tổ chức được thành lập với mục đích khuyến khích
mở rộng và tăng trưởng của thị trường chứng khoán thông qua các hoạt động như: cho
vay tiền để mua cổ phiếu và cho vay chứng khoán để bán trong các giao dịch bảo
chứng. Các tổ chức hỗ trợ chứng khoán ở các nước khác nhau có đặc điểm khác nhau,
có một số nước không cho phép thành lập các loại hình tổ chức này.
Các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: Là các công ty chuyên cung cấp dịch vụ
đánh giá năng lực thanh toán các khoản vốn gốc và lãi đúng thời hạn và tiềm lực tài
chính của tổ chức phát hành theo những điều khoản đã cam kết của tổ chức phát hành
đối với một đợt phát hành cụ thể [11, Tr. 23 - 27].
2.1.1.4. Vai trò của thị trường chứng khoán
Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực với sự ra đời của Tổ chức Thương
mại Thế Giới (WTO), của Liên minh Châu Âu, của các khối thị trường chung, đòi hỏi
các quốc gia phải thúc đẩy phát triển kinh tế với tốc độ và hiệu quả cao. Thực tế phát
triển kinh tế ở các quốc gia trên thế giới đã khẳng định vai trò quan trọng của thị
trường chứng khoán trong phát triển kinh tế:
Thứ nhất, thị trường chứng khoán, với việc tạo ra các công cụ có tính thanh
khoản cao, có thể tích tụ, tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn phù hợp
với yêu cầu phát triển kinh tế. Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các
chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn.
Khả năng thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền mặt) là một trong những đặc
tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động
và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của chứng khoán giao
dịch trên thị trường.
Thứ hai, thị trường chứng khoán góp phần thực hiện tái phân phối công bằng
hơn thông qua việc buộc các tập đoàn gia đình trị phát hành chứng khoán ra công
chứng, giải tỏa sự tập trung quyền lực kinh tế của các tập đoàn, song vẫn tập trung vốn
cho phát triển kinh tế.
Thứ ba, TTCK tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh
nghiệp. Khi quy mô của doanh nghiệp tăng lên, môi trường kinh doanh trở nên phức
tạp hơn, nhu cầu về quản lý chuyên trách cũng tăng theo. TTCK tạo điều kiện cho việc
tiết kiệm vốn và chất xám, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp
Nhà nước. Cơ chế thông tin hoàn hảo tạo khả năng giám sát chặt chẽ của TTCK đã
làm tác động của các tiêu cực trong quản lý, tạo điều kiện kết hợp hài hòa giữa lợi ích
của chủ sở hữu, nhà quản lý và những người làm công.
Thứ tư, hiệu quả của quốc tế hóa TTCK. Việc mở cửa TTCK làm tăng tính lỏng
và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Sự mở cửa của TTCK cho phép các nhà đầu tư
nước ngoài đầu tư vào thị trường trong nước và tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong
10
nước có thể đầu tư vào các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này cho phép các công ty
có thể huy động nguồn vốn rẻ hơn, tăng cường đầu tư từ nguồn tiết kiệm bên ngoài,
đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế và mở rộng các cơ hội kinh doanh
của các công ty trong nước.
Thứ năm, TTCK tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính mà
không tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các công cụ cho việc thực hiện chính sách
tài chính tiền tệ của Chính phủ. Nhà nước có thể phát hành chứng khoán rộng rãi ra
công chúng để huy động vốn. Nhà nước thông qua phát hành trái phiếu có thể giải
quyết thiếu hụt về ngân sách, tạo và tăng thêm nguồn vốn để xây dựng các công trình
cơ sở hạ tầng, các ngành kinh tế mũi nhọn,…
Thứ sáu, TTCK cung cấp một dự báo tuyệt vời về các chu kỳ kinh doanh trong
tương lai. Việc thay đổi giá chứng khoán có xu hướng đi trước chu kỳ kinh doanh cho
phép Chính phủ cũng như các công ty đánh giá kế hoạch đầu tư cũng như việc phân bổ
các nguồn lực của họ. TTCK cũng tạo điều kiện tái cấu trúc nền kinh tế [11, Tr. 27 –
29].
2.1.2. Tổng quan chung về chứng khoán
2.1.2.1. Khái niệm về chứng khoán
Chứng khoán là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm khác
nhau. Theo Khoản 1, Điều 6, Chương 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Chứng khoán. năm 2010 có hiệu lực 01/07/2011 định nghĩa:
“Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở
hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện
dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau
đây:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp
đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán.
c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
Trong PGS.TS Nguyễn Văn Nam và PGS.TS Vương Trọng Nghĩa [11] định
nghĩa rằng:“Chứng khoán là những giấy tờ có giá và có khả năng chuyển nhượng, xác
định số vốn đầu tư (tư bản đầu tư); chứng khoán xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền
đòi nợ hợp pháp, bao gồm các điều kiện về thu nhập và tài sản trong một hạn nào đó.”
Từ hai định nghĩa trên tuy khác nhau về định nghĩa song về cơ bản chứng khoán
một công cụ tài chính giúp công ty có thể huy động vốn ngoài thị trường vốn.
Thang Long University Library
11
2.1.2.2. Đặc điểm của chứng khoán
Người nắm giữ chứng khoán là người góp vốn đồng thời là chủ sở hữu hoặc chủ
nợ của NHTM. Chứng khoán có các đặc điểm chủ yếu sau:
Tính thanh khoản (Tính lỏng): Tính lỏng của tài sản là khả năng chuyển tài sản
đó thành tiền mặt. Khả năng này cao hay thấp phụ thuộc vào khoản thời gian và phí
cần thiết cho việc chuyển đổi và rủi ro của việc giảm sút giá trị của tài sản đó do
chuyển đổi. Chứng khoán có tính lỏng cao hơn so với các tài sản khác, thể hiện qua
khả năng chuyển nhượng cao trên thị trường và nói chung, các chứng khoán khác nhau
có khả năng chuyển nhượng khác nhau.
Tính rủi ro: Chứng khoán là các tài sản tài chính mà giá trị của nó chịu tác động
lớn của rủi ro, bao gồm rủi ro có hệ thống và rủi ro không có hệ thống. Rủi ro có hệ
thống hay rủi ro thị trường là các loại rủi ro tác động tới toàn bộ hoặc hầu hết các tài
sản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế chung như: lạm phát, sự
thay đổi của tỷ giá hối đoái, lãi suất… Rủi ro không có hệ thống là các loại rủi ro chỉ
tác động đến một tài sản hoặc một nhóm nhỏ các tài sản. Loại rủi ro này thường liên
quan tới điều kiện của nhà phát hành.
Tính sinh lợi: chứng khoán là một tài sản tài chính mà khi sở hữu nó nhà đầu tư
mong muốn nhận được một thu nhập lớn hơn trong tương lai. Thu nhập này được đảm
bảo bằng lợi tức được phân chia hàng năm và việc tăng giá chứng khoán trên thị
trường. Khả năng sinh lợi bao giờ cũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản, thể hiện
trong nguyên lý – mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn
[11, Tr. 42 - 43].
2.1.2.3. Phân loại chứng khoán
Có nhiều cách phân loại chứng khoán dựa trên những tiêu chí khác nhau. Dưới
đây là một số cách phân loại chứng khoán:
Phân loại chứng khoán theo tính chất: Theo tính chất của chứng khoán, các
loại chứng khoán được phân thành: Chứng khoán vốn; Chứng khoán nợ; Các chứng
khoán phái sinh.
Chứng khoán vốn (cổ phiếu) là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu
phần vốn góp và các quyền hợp pháp khác đối với tổ chức phát hành. Đại diện cho
chứng khoán vốn là cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Chứng khoán vốn được phát
hành khi thành lập công ty cổ phần hoặc khi công ty cần tăng vốn điều lệ.
Chứng khoán nợ, điển hình là trái phiếu, tín phiếu là một loại chứng khoán quy
định nghĩa vụ của người phát hành (người đi vay) phải trả cho người đứng tên sở hữu
chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc và lãi trong
những khoảng thời gian cụ thể. Những đặc trưng cơ bản của trái phiếu: Trên tờ trái
phiếu cơ bản cố những thông tin sau: Mệnh giá, lãi suất cuống phiếu và thời gian đáo
12
hạn của cuống phiếu. Mệnh giá của một trái phiếu là số tiền ghi trên bề mặt trái phiếu.
Lãi suất cuống phiếu là lãi suất mà tổ chức phát hành sẽ trả cho người sở hữu trái
phiếu khi đến hạn thanh toán. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là thời gian chấm dứt
khoản nợ, tổ chức phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng khoán và
có quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc.
Ý nghĩa: Việc phân loại chứng khoán theo tính chất giúp cho nhà đầu tƣ xác
định đƣợc loại chứng khoán mà nhà đầu tƣ sở hữu.
Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhƣợng: Theo cách thức này
chứng khoán được phân thành chứng khoán ghi danh và chứng khoán vô danh. Chứng
khoán ghi danh (giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ có ghi tên chủ sở
hữu). Loại chứng khoán được phép chuyển nhượng nhưng phải tuân theo những qui
định pháp lý cụ thể. Nếu muốn chuyển nhượng người sở hữu phải chứng minh mình là
người được phép và có quyền chuyển nhượng (xác nhận chữ ký, chứng minh thư, tên
trong danh sách cổ đông. Cụ thể là cổ phiếu ghi danh và trái phiếu ghi danh là những
loại chứng khoán mà tên và những thông tin cần thiết của người sở hữu được ghi trên
phần bìa của những chứng khoán này.
Chứng khoán vô danh (giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ không ghi
tên chủ sở hữu). Loại chứng khoán này được chuyển nhượng dễ dàng, không cần thủ
tục xác nhận của công ty hoặc cơ quan công chứng. người mua có trách nhiệm chi trả
cho người bán theo giá cả đã được xác định.
Ý nghĩa: Việc phân loại trên giúp nhà đầu tƣ xác định tính pháp lý trong
việc chuyển nhƣợng cổ phiếu.
Phân loại chứng khoán theo thu nhập: tùy theo từng loại thu nhập, chứng
khoán được chia thành các loại sau: Chứng khoán có thu nhập cố định, chứng khoán
có thu nhập biến đổi, chứng khoán hỗn hợp. Chứng khoán có thu nhập cố định là loại
chứng khoán có quyền yêu cầu thu nhập cố định không phụ thuộc vào kết quả hoạt
động của nhà phát hành. Chứng khoán có thu nhập cố định bao gồm chủ yếu các loại
sau: Trái phiếu Nhà nước, Trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, trái phiếu Ngân
hàng và tín phiếu quĩ tiết kiệm, tín phiếu Kho Bạc. Với loại chứng khoán này, do rủi ro
thấp hơn so với chứng khoán có thu nhập biến đổi nên sự thay đổi về giá là thấp hơn,
tỷ lệ lợi tức quyết định chủ yếu tới khả năng sinh lời của chứng khoán. Bị ảnh hưởng
của rủi ro lãi suất, cả người mua và người bán đều quan tâm tới tỷ lệ lợi tức vào từng
thời điểm.
Chứng khoán có thu nhập biến đổi cổ phiếu thường đại diện cho loại chứng
khoán có thu nhập biến đổi. Thu nhập do việc sở hữu cổ phiếu mang lại gọi là cổ tức
(hay lợi tức cổ phần), nó biến động theo kết quả kinh doanh của công ty. Hình thức
Thang Long University Library
13
khác của loại chứng khoán này là phiếu tham gia hay chứng chỉ đầu tư. Loại chứng
khoán này khác với cổ phiếu thường ở chỗ không được quyền tham gia giám sát hoạt
động của công ty. Khi phát hành chứng chỉ đầu tư, công ty có thể huy động được vốn
vô thời hạn, không chịu rủi ro về chi trả lợi tức cố định như cổ phiếu ưu đãi hay trái
phiếu, song không bị pha loãng quyền kiểm soát của các cổ đông.
Chứng khoán hỗn hợp vừa mang tính chất của chứng khoán có thu nhập cố định,
vừa mang tính chất của chứng khoán có thu nhập biến đổi. Việc phát hành loại chứng
khoán này nhằm để thích ứng với nhu cầu đặc biệt của thị trường vốn. Chứng khoán
hỗn hợp có những loại chủ yếu sau: Trái phiếu có khả năng chuyển đổi, trái phiếu có
quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thu nhập bổ sung.
Ý nghĩa: Việc phân loại này sẽ giúp nhà đầu tƣ có cái nhìn rõ hơn về quyền
lợi mà mình đạt đƣợc khi đầu tƣ vào một loại chứng khoán nào đó [11, Tr. 43 –
46].
2.1.3. Tổng quan chung về cổ phiếu thường
Khái niệm: Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần, đây là giấy tờ có giá xác nhận
quyền sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường trở
thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường là
một trong những người chủ của doanh nghiệp nên là người trực tiếp thụ hưởng kết quả
sản xuất kinh doanh cũng như lãnh chịu mọi rủi ro trong kinh doanh, do đó cổ phiếu
thường có những đặc điểm sau:
Cổ phiếu là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn. Cổ
phiếu tồn tại từ khi công ty bắt đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán cho đến khi
công ty giải thể hoặc tư nhân hóa.
Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, do đó không cố định. Khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt cổ đông cũng được
hưởng lợi nhuận cao hơn nhiều so với các loại chứng khoán khác có lãi suất cố định.
Nhưng ngược lại, cổ tức có thể rất thấp hoặc hoàn toàn không có khi công ty làm ăn
thua lỗ.
Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị
còn lại của tài sản thanh lý. Theo điều 54 Luật Phá sản 2014 thì khi công ty phá sản,
sau khi trừ đi các khoản chi phí phá sản, trả lương cho người lao động, các khoản thuế
phải nộp, trả nợ vay, trả nợ cho đối tác cung ứng hàng hóa, dịch vụ..... mà vẫn còn thì
phần còn lại mới thuộc về các cổ đông.
Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do
nhiều nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường
của công ty [3, Tr. 131 – 132].
2.2. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu thƣờng
14
Một cổ phiếu thường mang trong mình rất nhiều giá trị dưới đây là một số định
nghĩa về giá trị của cổ phiếu thường và cách xác định chúng
2.2.1. Mệnh giá cổ phiếu thường
Mệnh giá (Par – value): giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu là mệnh giá của
cổ phiếu. Mệnh giá của mỗi cổ phiếu chỉ có giá trị danh nghĩa, thậm chí ở Mỹ người ta
còn phát hành cổ phiếu không có mệnh giá (no par-value stocks), bởi vì đối với cổ
phiếu mệnh giá ít có ý nghĩa kinh tế [3, Tr. 132].
Thông thường khi công ty mới thành lập, mệnh giá cổ phiếu được tính như sau:
Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành =
Vốn điều lệ của công ty cổ phần
Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành
Theo Tiến sĩ Bạch Đức Hiển [1, Tr. 62] thì mệnh giá cổ phiếu thường hay còn
gọi là giá trị danh nghĩa là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và
được ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu chỉ có ý nghĩa quan trọng vào thời điểm
công ty phát hành cổ phiếu thường, việc xác định mệnh giá của cổ phiếu thường dựa
vào việc lấy vốn điều lệ của công ty chia cho số cổ phần đăng ký phát hành. Chính vì
vậy mệnh giá cổ phiếu không có giá trị thực tế đối với nhà đầu tư, nên nó không liên
quan đến giá thị trường của cổ phiếu đó.
2.2.2. Giá trị sổ sách cổ phiếu thường
Giá trị sổ sách (Book value) của cổ phiếu thường là giá trị của cổ phiếu được xác
định dựa trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của công ty nhằm phản ánh tình trạng vốn
cổ phần tại thời điểm nhất định. Giá trị sổ sách của công ty được xác định bằng cách:
Giá trị sổ sách=
Tổng tài sản-Tổng số nợ-Giá trị cổ phiếu ƣu đãi (nếu có)
Số cổ phiếu thƣờng
Việc xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu thường giúp cho cổ đông thấy được giá
trị tăng thêm hoặc giảm đi của cổ phiếu thường trong một thời gian hoạt động của
công ty so với vốn góp ban đầu. Thật vậy, trên bảng cân đối kế toán, nếu lấy toàn bộ
tài sản trừ (-) nợ phải trả chính là phần giá trị tài sản ròng của công ty và bằng vốn cổ
phần.
Mặt hạn chế lớn nhất của giá trị sổ sách là việc không thể hiện được tiềm năng
phát triển cũng như kỳ vọng của nhà đầu tư về công ty trong tương lai. Giá trị sổ sách
chỉ cho biết giá trị tài sản của công ty còn lại là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút
lui khỏi kinh doanh [1, Tr. 62].
2.2.3. Giá trị thực của cổ phiếu thường
Giá trị lý thuyết (nội tại – intrinsic value): là giá trị thực của cổ phiếu tại thời
điểm hiện tại, được tính toán căn cứ vào cổ tức công ty, triển vọng phát triển của công
ty và lãi suất thị trường. Đây là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi quyết định đầu tư
Thang Long University Library
15
vào cổ phiếu, đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu để so sách với giá trị thực của cổ
phiếu thường là Kỹ thuật định giá chiết khấu và Kỹ thuật định giá so sánh [3, Tr. 132].
Để xác định giá trị thực của cổ phiếu, thông thường các nhà nghiên cứu thường
sử dụng 2 phương pháp là chiết khấu dòng tiền và định giá so sánh.
Trong đó, phương pháp chiết khấu dòng tiền bao gồm:
Định giá theo phương pháp chiết khấu cổ tức (phương pháp DDM): Giá trị cổ
phiếu hiện tại là giá trị qui về hiện tại của toàn bộ cổ tức trong tương lai. Đây là mô
hình đầu tiên tiếp cận trực tiếp các khoản thu nhập dưới hình thức lợi tức cổ phần.
Phương pháp này đặc biệt phù hợp với quan điểm nhìn nhận và đánh giá giá trị doanh
nghiệp của các nhà đầu tư thiểu số. Song phương pháp DDM cũng tồn tại những
nhược điểm đó là, việc dự báo lợi tức cổ phần không phải là dễ dàng. Điều này phụ
thuộc vào chính sách phân chia lợi tức cổ phần trong tương lai. Thêm vào đó việc xác
định các tham số có tính thuyết phục không cao.
Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp chiết khấu cổ tức các nhà
nghiên cứu thường sử dụng thêm phương pháp định giá dựa vào dòng tiền thuần
(FCF).
Định giá dựa vào dòng tiền thuần (FCF): Luồng tiền tự do FCF là luồng tiền
không được giữ lại để đầu tư. Phương pháp này định giá toàn bộ doanh nghiệp bao
gồm cả nợ và vốn chủ sở hữu, bằng cách ước tính dòng tiền tạo ra cho doanh nghiệp
sau khi trừ đi chi phí hoạt động và thuế nhưng không trừ khoản chi phí vay của doanh
nghiệp. Số tiền thu nhập còn lại sau khi giữ một phần để tái đầu tư vào kinh doanh
chính là để trả cổ tức. Vì vậy cổ tức chính là luồng tiền tự do tính trên một cổ phần.
Việc sử dụng mô hình FCF sẽ tính được giá trị cổ phiếu trong trường hợp công ty
không chi trả cổ tức.
Phƣơng pháp 2: Phƣơng pháp định giá so sánh bao gồm
Định giá theo phương pháp sử dụng tỷ số P/B. Biểu hiện giá chứng khoán bình
quân trên thị trường cho một đơn vị giá trị tài sản (thư giá) bình quân của cổ phiếu và
xấp xỉ bằng thị giá cho mỗi cổ phiếu chia chi giá trị tài sản của cổ phiếu đó.
Giá mỗi cổ phiếu = P/B x Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu
Trong đó: P/B là giá cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó.
Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm trị giá tài sản
của cổ phiếu. Ngoài ra, một phương pháp định giá so sánh nữa thường được sử dụng
là:
Định giá theo phương pháp sử dụng tỷ số P/E: Phương pháp này dựa trên giá trị
của doanh nghiệp tương đương hoặc có thể so sánh để tìm ra giá trị của một doanh
nghiệp cần định giá, nó chỉ được áp dụng trong điều kiện thị trường chứng khoán phát
16
triển, có nhiều doanh nghiệp tương đương đang được niêm yết và giao dịch trên thị
trường.
Giá mỗi cổ phiếu = P/E*EPS
Trong đó:
P/E là hệ số giá trên thu nhập cổ phiếu.
EPS là thu nhập trên một cổ phiếu.
Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm trị giá tài sản
của cổ phiếu. Định giá theo phương pháp P/E có ưu điểm là có thể dùng để định giá cổ
phiếu trong nhiều trường hợp như sáp nhập, mua lại, phát hành cổ phiếu lần đầu ra
công chúng, hoặc thậm chí định giá các cổ phiếu chưa được giao dịch. Tuy nhiên,
phương pháp này cũng có nhược điểm. Do thu nhập (Earnings) là những số liệu kế
toán cơ bản nên nếu trong ngành, các doanh nghiệp không áp dụng các nguyên tắc kế
toán giống nhau thì cũng không nên sử dụng phương pháp này để định giá cổ phiếu.
2.2.4. Giá trị thị trường của cổ phiếu thường
Giá thị trường (Market value): là giá cả cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm
nhất định. Tùy theo quan hệ cung cầu mà giá thị trường có thể thấp hơn, cao hơn hoặc
bằng giá trị thực của nó tại thời điểm mua bán. Quan hệ cung cầu cổ phiếu, đến lượt nó
lại chịu tác động của nhiều nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội… Trong đó, yếu tố quan
trọng nhất là giá thị trường của công ty và khả năng sinh lợi của nó [3, Tr. 134].
Giá thị trường có hai loại là giá mở cửa và giá đóng cửa: trong đó giá đóng cửa là
giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch và giá mở cửa chính là
giá đóng cửa của ngày giao dịch hôm trước. Chính vì vậy, để đảm bảo sự chính xác
trong việc xác định giá thị trường của cổ phiếu tác giả lựa chọn giá đóng cửa làm giá
tham chiếu để tính giá trị trung bình của cổ phiếu trong từng năm.
Giá trị thị trường là nhân tố chịu nhiều tác động của nhiều nhân tố cả bên trong
lẫn bên ngoài của doanh nghiệp vì vậy đây chính là đối tượng nghiên cứu chính trong
khóa luận lần này.
2.3. Vài nét về ngân hàng thƣơng mại
2.3.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống ngân hàng đã tạo ra các NHTM,
được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác,
NHTM luôn được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ
về tài chính. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các
dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và
cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh
nào trong nền kinh tế” [12].
Thang Long University Library
17
Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động
của nó trên thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt
động.
Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được
xem là một ngân hàng” [12].
Theo Luật ngân hàng của Pháp năm 1941, “những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề
thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số
tiền mà họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là ngân
hàng” [13].
Luật ngân hàng của Ấn Độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã quy định:
“Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư” [13].
Khái niệm NHTM của Luật ngân hàng (Đan Mạch, 1930) căn cứ vào sự kết hợp
với đối tượng hoạt động: “Những ngân hàng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký
thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện
tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bào hiểm…” [13].
Ở Việt Nam, theo quy định tại Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16/6/2010:
“Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt
động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân
hàng hợp tác xã.”
“Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một
số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán
qua tài khoản.” [8]
Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng
nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều bình diện
khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới, quy định
pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động của
NHTM trong một số lĩnh vực nhất định.
Trong khuôn khổ nghiên cứu của khóa luận này, khái niệm về NHTM được xây
dựng theo cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ bản của nó.
NHTM là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và
thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền
kinh tế.
18
2.3.2. Giai đoạn phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam
Kể từ năm 1990, hệ thống ngân hàng Việt Nam được chia thành hệ thống ngân
hàng theo 02 cấp trong đó gồm Ngân hàng Trung Ương Việt Nam, và hệ thống ngân
hàng thương mại, đây là thời điểm đánh dấu thị trường ngành ngân hàng thương mại
bắt đầu hình thành tại Việt Nam. Bản thân các ngân hàng thương mại kể từ thời điểm
này vừa là một thực thể kinh doanh vừa là một công cụ để Ngân hàng Trung Ương tiến
hành các biện pháp điều tiết nền kinh tế. Sau khi hình thành năm 1990 ngành Ngân
hàng có tốc độ phát triển rất mạnh mẽ, và kể từ năm 2007 tới nay tốc độ tăng trưởng
doanh thu toàn ngành được xác định mức 19,47%, đây là mức tăng trưởng cao hơn 3
lần với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình (2007 - 2014) 6,14% của toàn nền kinh tế
Việt Nam kể từ năm 2007.
Bảng 2.1. Doanh thu toàn ngành
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Doanh
thu
26746,36 36971,06 40451,14 59225,04 84462,41 85247,01 85951,15 92903,25
Qui mô và tầm quan trọng của ngành Ngân hàng so với nền kinh tế cũng tăng lên
theo thời gian và kể từ năm 2007 qui mô tín dụng/GDP trong nền kinh tế luôn ở mức
hơn 80%.
Biểu đồ 2.1. Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trƣởng tín dụng
Nguồn: GSO, Worldbank
Qui mô tín dụng được cung cấp bởi ngành ngân hàng so với GDP tăng hàng năm,
kể từ năm 2001 tới nay, và đạt đỉnh cao nhất vào năm 2010, trước khi quay trở lại mức
37%
41%
48%
57%
65%
69%
88% 87%
113%
125%
110%
105% 108%
97%
022% 022%
028%
042%
031%
026%
054%
025%
036%
028%
011% 009%
013% 013%
0%
20%
40%
60%
80%
100%
120%
140%
2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014
Tăng trưởng tín dụng Tín dụng/GDP
Thang Long University Library
19
thấp hơn vào các năm 2011 - 2014, đây là thời kỳ mà nợ xấu là bước cản trở tín dụng
của hệ thống ngân hàng ra bên ngoài nền kinh tế.
Qui mô ngành tăng lên, đi kèm với mức lợi suất ROE toàn ngành cũng được duy
trì ở mức rất cao, trung bình ngành ở mức trên 10%, trong cả điều kiện xấu của nền
kinh tế, và suy thoái của ngành theo nền kinh tế, và nếu xét theo trung bình một chu kỳ
kể từ năm 2008 - 2014 thì ROE trung bình ngành Ngân hàng ở mức 15,42%.
Như vậy, tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành ngân hàng cao hơn tốc độ tăng
trưởng GDP, ROE ngành cao hơn các ngành còn lại trong nền kinh tế, cho thấy rằng
ngành Ngân hàng đang ở giai đoạn tăng trưởng vì vậy đầu tư vào ngân hàng có khả
năng sinh lời cao.
2.3.3. Hoạt động chủ đạo của ngân hàng thương mại
Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động huy động vốn, cấp
tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.
2.3.3.1. Huy động vốn
Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. Hoạt động huy
động vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn ngân hàng thương mại tăng trưởng ổn định, bền
vững, làm cơ sở đáp ứng yêu cầu vốn cho khách hàng nhanh chóng, đầy đủ thời gian,
đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của ngân hàng thương mại và nâng cao khả năng
kinh doanh.
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các
hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Đây là
vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn NHTM và đó là mục tiêu tăng
trưởng hàng năm của các ngân hàng.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn
của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước chấp thuận. Các loại giấy tờ có giá trên được NHTM phát hành theo từng đợt với
mục đích và số lượng cụ thể và được NHNN chấp thuận. Khả năng vay mượn tùy
thuộc uy tín của NHTM, lãi suất và trình độ phát triển của thị trường tài chính.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín
dụng nước ngoài. Đây là nguồn các ngân hàng thương mại vay mượn lẫn nhau và vay
của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự
trữ chi trả cấp bách.
Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 24 Luật Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng trung ương có thể cho các tổ chức tín dụng vay
vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín
dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho
20
vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho
vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi tổ chức tín dụng mất khả
năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2.3.3.2. Hoạt động cấp tín dụng
Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc
cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ
cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Ngân hàng kiểm
soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức
trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để
hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay
hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn… do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi
cho vay các ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm
cố…
Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng
thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản
phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua,
bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết
với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa
vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa
thuận. Bản chất của bảo lãnh ngân hàng là hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách
hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực
hiện được các hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi.
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công
cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh
toán. Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các
giấy nợ có giá khác.
Một hình thức tín dụng trung và dài hạn khác là cho thuê tài chính. Trong hình
thức này, ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng
phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lại (thời hạn khoảng 80
– 90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn khách hàng có thể mua lại tài sản đó. [8]
Thang Long University Library
21
Thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng góp phần tài trợ nhu cầu vốn của khách
hàng. Các nghiệp vụ tín dụng đa dạng nhằm phù hợp với quá trình luân chuyển vốn và
chu kì thu nhập của khách hàng.
2.3.3.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản
Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh
toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu,
thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua
tài khoản của khách hàng.
Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng các ngân hàng chỉ
được thực hiện các hoạt động được nêu trong giấy phép của họ. Những chức năng này
sẽ do ngân hàng Nhà nước quyết định theo từng trường hợp cụ thể.
2.3.4. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
Đối tượng kinh doanh của NHTM là tiền tệ - là một hàng hóa đặc biệt. Đặc điểm
của tiền tệ là rất nhạy cảm và dễ bị tác động ảnh hưởng bởi những biến động, những
thay đổi của các yếu tố môi trường bên ngoài hoặc bên trong.
Cường độ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng cao: cạnh tranh giữa
các ngân hàng trong nước, với các ngân hàng nước ngoài, với các tổ chức tài chính phi
ngân hàng…
Khách hàng của các ngân hàng cũng có nhiều điểm khác biệt so với các hàng
nước ngoài, khách hàng của các xí nghiệp công nghiệp, thương mại và dịch vụ khác đó
là: họ có quan hệ tiếp tục, thường xuyên, gắn bó mật thiết và lâu dài với ngân hàng.
Sản phẩm ngân hàng là những dịch vụ tài chính với những đặc điểm vô hình,
không tách rời, không ổn định và không dự trữ được.
Mức độ rủi ro trong kinh doanh ngân hàng rất cao. Vì vậy các NHTM luôn phải
đối đầu với rủi ro phải có những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
(rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro phá sản…)
2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu thƣờng
NHTM phải chịu sự giám sát chặt chẽ và thường xuyên của các cơ quan quản lý
vĩ mô. Các NHTM mặc dù cạnh tranh gay gắt với nhau nhưng lại cần phải có sự thống
nhất về một số nghiệp vụ, phải hỗ trợ nhau về thanh khoản, vốn kinh doanh, chia sẻ rủi
ro, để đảm bảo an toàn cho từng ngân hàng như cho toàn hệ thống và cho nền kinh tế.
2.4.1. Các nhân tố vĩ mô
Rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới lại tìm thấy những bằng chứng về
sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô (lãi suất, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối
đoái) đến giá cổ phiếu như nghiên cứu (Tsoukalas (2003); Liu và Shrestha (2008);
Nisa và Nishat (2012); Aurangzeb (2012)). Vì thế, tác giả sử dụng biến tăng trưởng
GDP, lạm phát và tỷ giá hối đoái cho bài nghiên cứu của mình.
22
2.4.1.1. Tăng trưởng GDP
GDP (Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả sản phẩm, dịch vụ
cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ và trong một thời gian nhất định,
thường là một năm. [43]
Tốc độ tăng trưởng GDP là tỷ lệ phần trăm tăng lên của tổng sản phẩm nội địa
của kỳ này hoặc của năm nay so với cùng kỳ năm trước. Tốc độ tăng trưởng GDP
phản ánh tình hình nền kinh tế và cho nhà đầu tư cái nhìn tổng quan về thị trường.
Thước đo: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá so
sánh (giá năm gốc) theo công thức sau:
Tốc độ tăng trƣởng GDP =
(GDPt – GDPt-1) *100%
GDPt-1
Trong đó:
 GDPt là GDP năm thứ t
 GDPt-1 là GDP năm thứ t-1
Việc tăng trưởng GDP làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, tạo điều kiện giải
quyết công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó, tạo tiền đề vật chất để củng
cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò của nhà nước
đối với xã hội. Qua đó, làm tăng mức độ tín nhiệm của nhà đầu tư vào tình kinh kinh tế
của đất nước. Việc đầu tư vào TTCK cũng diễn ra sôi nổi và nhà đầu tư tin tưởng hơn
khi bỏ tiền vào các loại cổ phiếu trên thị trường. Tâm lý lạc quan dẫn đến đẩy giá thị
trường của các loại cổ phiếu tăng mạnh. Dưới đây là một vài nghiên cứu chỉ ra rằng
tăng trưởng GDP có tác động đến giá cổ phiếu của ngân hàng thương mại.
Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về tác động tăng trƣởng GDP tới giá cổ phiếu
Mối quan hệ giữa tăng
trƣởng GDP đến giá cổ phiếu
Biến quan sát Nghiên cứu
Cùng chiều
Tỷ lệ tăng
trƣởng GDP
Adaramola, AnthonyOlubega (2011)
[19].
Mehr-un-Nisa & Mohammad Nishat
(2012) [41].
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Nghiên cứu của Mehr-un-Nisa & Mohammad Nishat (2012) đã chỉ ra rằng GDP
tác động cùng chiều giá cổ phiếu. Trong bài nghiên cứu, Nisa và Nishat bằng cách áp
dụng phương pháp GMM để nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường chứng
khoán Pakistan. Dữ liệu được thu thập từ 221 công ty phi tài chính trong 654 công ty
được niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi từ năm 1995 đến năm 2006.
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi tăng trưởng GDP tăng lên 1% thì giá cổ phiếu sẽ tăng
0.870 điểm. Điều này có nghĩa rằng GDP tác động cùng chiều và rất mạnh mẽ lên giá
Thang Long University Library
23
cổ phiếu. Tác động của tăng trưởng GDP tăng thu nhập, tiết kiệm và đầu tư ở Pakistan.
Từ đó, tốc độ tăng trưởng thực của ngành ảnh hưởng gián tiếp đến giá chứng khoán.
Trong một nghiên cứu khác, Adaramola, AnthonyOlubega (2011) cũng có kết
quả tương tự Nisa và Nishat khi đã chỉ ra rằng GDP có tác động cùng chiều đến giá cổ
phiếu. Adaramola, AnthonyOlubega nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 1985 –
2009, đây là thời gian đại diện cho sự điều chỉnh, sau điều chỉnh và cải cách ở Nigeria.
Adaramola, AnthonyOlubega đã sử dụng dữ liệu của 36 cổ phiếu để nghiên cứu trong
bài nghiên cứu của mình. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn biến cụ thể là lãi suất, tỷ
giá hối đoái, giá dầu, và GDP được tìm thấy có ý nghĩa thống kê ở 5%. GDP và giá
dầu có ảnh hưởng tích cực đến giá cổ phiếu. Lãi suất và tỷ giá hối đoái gây tác động
tiêu cực đến giá cổ phiếu ở Nigeria.
Chứng khoán được ví von như phong vũ biểu của nền kinh tế, vì vậy giá cổ phiếu
có mối quan hệ mật thiết với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể
giữa các nhóm ngành của cổ phiếu bởi tình hình biến động của từng cổ phiếu phụ
thuộc vào tình hình hoạt động của từng ngân hàng.
2.4.1.2. Lạm phát
Khái niệm: Lạm phát là sự gia tăng của mức giá chung. Khi mức giá tăng lên
được gọi là lạm phát, khi mức giá giảm xuống được gọi là giảm phát. Vậy lạm phát là
sự tăng lên của mức giá cả trung bình theo thời gian. [27]
Lạm phát được đặc trưng bởi chỉ số chung của giá cả và loại chỉ số biểu hiện lạm
phát được gọi là chỉ số lạm phát hay chỉ số giá cả chung của toàn bộ nền kinh tế đó là
GNPdanh nghĩa/ GNPthực tế. Trong thực tế thường được thay thế bằng một trong hai loại
chỉ số giá thông dụng khác là: chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giá cả sản xuất.
Thước đo tỷ lệ lạm phát: tính bằng chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI) là chỉ số thể
hiện mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một gia đình mua ở kỳ này so
với kỳ gốc.
Công thức:
Tỷ lệ lạm phát =
100% * (CPI0 – CPI-1)
CPI-1
Trong đó:
 CPI0 là chỉ số giá tiêu dùng của kỳ hiện tại.
 CPI-1 là chỉ số giá tiêu dùng của kỳ trước.
Ngoài ra còn một số cách tính tỷ lệ lạm phát thông qua các chỉ tiêu khác như là:
Chỉ số giá hàng sản suất (PPI): phản ánh mức giá trung bình của một giỏ hàng
hóa mà một doanh nghiệp mua ở kỳ này so với kỳ gốc.
Chỉ số giảm lạm phát theo GDP (Id) phản ánh sự thay đổi mức giá trung bình của
tất cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở năm hiện hành (năm trước) so với năm gốc.
24
Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động lạm phát tới giá cổ phiếu
Mối quan hệ giữa lạm
phát đến giá cổ phiếu
Biến quan sát Nghiên cứu
Cùng chiều
Tỷ lệ lạm phát
Phan Thị Bích Nguyệt & Phạm Dương
Phương Thảo (2013) [15].
Ngƣợc chiều
Mukharjee, T.K. and Naka, A. (1995)
[42].
Eita, Joel Hinaunye (2012) [29].
Không có mối quan hệ
Gjerdr, Oystein and Frode Saettem
(1999) [34].
Nguồn: Tác giả tự tổng hợp
Học thuyết Fisher đã chỉ ra rằng thị trường chứng khoán đóng vai trò như một
hàng rào chống lạm phát. Điều này ngụ ý rằng các nhà đầu tư được bồi dưỡng đẩy đủ
cho mức gia tăng của lạm phát thông qua sự tăng tương ứng của giá chứng khoán do
đó lạm phát có mối quan hệ tích cực với giá chứng khoán. Một nghiên cứu khác của
Phan Thị Bích Nguyệt & Phạm Dương Phương Thảo (2013) khi nghiên cứu tại thị
trường chứng khoán Việt Nam chỉ ra rằng lạm phát tương quan dương với thị trường
chứng khoán. Kết quả này tương đồng với kết quả tìm thấy ở thị trường Maylaysia
(Mohamed & cộng sự, 2009) nhưng lại ngược với những lý thuyết kinh điển (lạm phát
ngược chiều với TTCK). Tuy nhiên, biến CPI trong mô hình có ý nghĩa thống kê thấp,
không phản ánh chính xác tác động thực sự của nhân tố lạm phát đến TTCK.
Tuy nhiên, tại nghiên cứu của Mukharjee and Naka (1995) kiểm định mối quan
hệ giữa giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Nhật Bản với các yếu tố vĩ mô, bao
gồm tỷ giá hối đoái, cung tiền, lạm phát, giá trị sản xuất công nghiệp, lãi suất trái
phiếu chính phủ dài hạn, tỷ lệ vay môi giới. Sử dụng mô hình vector hiệu chỉnh sai số
VECM, các tác giả đã tìm thấy mối tương quan nghịch giữa giá cổ phiếu với tỷ lệ lạm
phát. Đồng quan điểm với Mukharjee and Naka (1995), Eita, Joel Hinaunye (2012) các
tác giả cũng chỉ ra rằng lạm phát tăng làm giảm giá chứng khoán. Kết quả này cho
thấy rằng thị trường chứng khoán Namibia không phải là một hàng rào chống lạm
phát. Điều này cung cấp bằng chứng ủng hộ Fama (1981) [31] và mâu thuẫn với giả
thuyết Fisher tổng quát.
Bên cạnh đó một cái nhìn khác trong nghiên cứu của Gjerde và Saettem (1999)
cho thấy không có mối quan hệ nào giữa giá cổ phiếu và lạm phát. Khi lạm phát gia
tăng, nhà đầu tư tin rằng lợi nhuận của cổ phiếu đem lại cho họ có thể bù đắp lạm phát,
khiến cho thu nhập của họ không thay đổi khi có lạm phát xảy ra. Điều này dẫn tới giá
cổ phiếu vẫn như cũ khi có lạm phát diễn ra.
Thang Long University Library
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnbjqu
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCNgọc Hưng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Was ist angesagt? (20)

Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm YếtLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lời Của Các Doanh Nghiệp Niêm Yết
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSCĐề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Chứng Khoán Phái Sinh Tại Công Ty Cổ Phần Chứng...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
Luận văn: Quản trị rủi ro tài chính tại Công ty chứng khoán APECS - Gửi miễn ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH CAMEL TRONG PHÂN TÍCHHOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
 
phân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sảnphân tích dupont công ty thủy sản
phân tích dupont công ty thủy sản
 
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMCTiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
Tiểu luận quản trị tài chính đề tài Phân tích cấu trúc vốn tại công ty SMC
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 

Ähnlich wie Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namPhân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp, RẤT HAY, ...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành namPhân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
Phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư dịch vụ tổng hợp thành nam
 
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khíĐề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
Đề tài nhân tố tác động đến giá cổ phiếu công ty dầu khí
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
 
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HOT
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HOTĐề tài: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HOT
Đề tài: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam, HOT
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải PhòngLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hải Phòng
 
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thì trường chứng khoán việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCHCÁCNHÂN TỐ ẢNH HƢỞNGĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNGCỦACÁCNGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NIÊMYẾTTRÊN THỊTRƢỜNGCHỨNG KHOÁNVIỆTNAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : VŨ THỊ THÙY DUNG MÃ SINH VIÊN : A21577 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCHCÁCNHÂN TỐ ẢNH HƢỞNGĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNGCỦACÁCNGÂN HÀNG THƢƠNGMẠI CỔ PHẦN NIÊMYẾTTRÊN THỊTRƢỜNGCHỨNG KHOÁNVIỆTNAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Vũ Thị Thùy Dung Mã sinh viên : A21577 Chuyên ngành : Tài chính – ngân hàng HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ cũng như động viên từ nhiều phía. Trước tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên hướng dẫn của em – ThS. Lê Thị Hà Thu. Cô là người luôn luôn tận tâm, tận lực, nhiệt tình chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện Khóa luận này. Ngoài ra, thông qua Khóa luận này, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến các thầy giáo, cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền lửa, truyền đam mê và kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành Ngân hàng như hiên tại, từ đó có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình và những người bạn của em đã luôn bên cạnh động viên và ủng hộ em trong suốt quãng thời gian thực hiện khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Vũ Thị Thùy Dung
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ và tên) Vũ Thị Thùy Dung Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu...........................................................2 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu...........................................................................................2 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu.........................................................................................3 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................3 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu..........................................................................................3 1.5. Kết cấu đề tài .............................................................................................................3 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG........................................5 2.1. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng ....................................................5 2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán ..............................................................5 2.1.2. Tổng quan chung về chứng khoán...................................................................10 2.1.3. Tổng quan chung về cổ phiếu thường .............................................................13 2.2. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu thƣờng........................................................13 2.2.1. Mệnh giá cổ phiếu thường................................................................................14 2.2.2. Giá trị sổ sách cổ phiếu thường........................................................................14 2.2.3. Giá trị thực của cổ phiếu thường .....................................................................14 2.2.4. Giá trị thị trường của cổ phiếu thường............................................................16 2.3. Vài nét về ngân hàng thƣơng mại..........................................................................16 2.3.1. Khái niệm ngân hàng thương mại ...................................................................16 2.3.2. Giai đoạn phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam....................................18 2.3.3. Hoạt động chủ đạo của ngân hàng thương mại..............................................19 2.3.4. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.......................21 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu thƣờng ................................................21 2.4.1. Các nhân tố vĩ mô..............................................................................................21 2.4.2. Các nhân tố vi mô..............................................................................................26
  • 6. 2.5. Khung nghiên cứu ...................................................................................................36 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................................................38 2.6. Quy trình nghiên cứu..............................................................................................38 2.7. Phƣơng pháp thu thập số liệu và xử lý số liệu......................................................39 2.7.1. Phương pháp thu thập số liệu ..........................................................................39 2.7.2. Phương pháp xử lý số liệu................................................................................40 2.8. Các biến nghiên cứu và đo lƣờng các biến nghiên cứu........................................42 2.8.1. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................43 2.8.2. Các biến và giả thuyết nghiên cứu ...................................................................43 CHƢƠNG 4. THỰC TRẠNG GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM ...................50 4.1. Lịch sử ra đời Thị trƣờng chứng khoán Việt Nam..............................................50 4.2. Thực trạng giá cổ phiếu thƣờng của các Ngân hàng Thƣơng mại niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ...............................................................................52 4.3. Thực trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thƣờng của các Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam..................55 4.3.1. Tăng trưởng GDP (GDP)..................................................................................55 4.3.2. Lạm phát (I).......................................................................................................57 4.3.3. Tỷ giá USD/VND (EX)......................................................................................58 4.3.4. Thời gian hoạt động của Ngân hàng (AGE) ...................................................59 4.3.5. Quy mô ngân hàng (SIZE) ...............................................................................60 4.3.6. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..........................................................62 4.3.7. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)....................................................64 4.3.8. Hệ số giá trên thu nhập (P/E)...........................................................................66 4.3.9. Tỷ lệ nợ xấu (NPLs) ..........................................................................................67 4.3.10. Lãi trên cổ phiếu (EPS) ..................................................................................69 4.3.11. Tỷ lệ an toàn vốn (CAR) .................................................................................70 4.3.12. Tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu...............................................................71 4.3.13. Tốc độ tăng trưởng tổng tài sản .....................................................................72 Thang Long University Library
  • 7. 4.3.14. Tốc độ tăng trưởng tổng tiền gửi....................................................................73 4.3.15. Tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng....................................................................74 CHƢƠNG 5. NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................77 5.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu............................................................................77 5.2. Phân tích hồi quy tuyến tính ..................................................................................81 5.2.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình...................................................................82 5.2.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình.................................................................82 5.2.3. Kiểm định các nhân tố tác động .......................................................................83 5.2.4. Kết quả của mô hình .........................................................................................85 5.3. Điều chỉnh mô hình .................................................................................................89 5.4. Kiểm định khuyết tật của mô hình ........................................................................90 5.4.1. Kiểm định đa cộng tuyến ..................................................................................90 5.4.2. Kiểm định dị phương sai...................................................................................91 5.4.3. Kiểm định mô hình bỏ sót biến thích hợp........................................................92 CHƢƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ...................................................94 6.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu ...................................................................................94 6.2. Một số hạn chế của đề tài nghiên cứu ...................................................................94 6.3. Một số kiến nghị ......................................................................................................95 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu CTD Cấp tín dụng CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam EPS Lãi trên cổ phiếu HBB Ngân hàng thương mại cổ phần Nhà Hà Nội NCB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Dân NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng Thương mại NXB Nhà xuất bản ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội STB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TĐTT Tốc độ tăng trưởng TTCK Thị trường chứng khoán TTS Tổng tài sản VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1. Doanh thu toàn ngành..........................................................................................18 Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về tác động tăng trưởng GDP tới giá cổ phiếu.....................22 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động lạm phát tới giá cổ phiếu...................................24 Bảng 2.4. Một số nghiên cứu về tác động của tỷ giá hối đoái tới giá cổ phiếu...................25 Bảng 2.5. Một số nghiên cứu về tác động thời gian hoạt động của ngân hàng đến giá cổ phiếu.....................................................................................................................................27 Bảng 2.6. Một số nghiên cứu về tác động quy mô đến giá cổ phiếu...................................28 Bảng 2.7. Một số nghiên cứu về tác động của khả năng sinh lời đến giá cổ phiếu.............30 Bảng 2.8. Một số nghiên cứu về tác động của hệ số giá trên thu nhập đến giá cổ phiếu ...31 Bảng 2.9. Một số nghiên cứu về tác động lãi trên cổ phiếu tới giá cổ phiếu.......................33 Bảng 2.10. Bảng tổng hợp biến và giả thiết nghiên cứu......................................................36 Bảng 3.1. Bảng tóm tắt các biến trong mô hình...................................................................42 Bảng 4.1. Giá cổ phiếu trung bình ngành ngân hàng từ năm 2010 – 2014 .........................52 Bảng 4.2. Thống kê nhóm giá cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ năm 2010 – 2014...............................................52 Bảng 4.3. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2010 – 2014 ........................................................56 Bảng 4.4. Tỷ lệ lạm phát từ năm 2010 đến năm 2014.........................................................57 Bảng 4.5. Thống kê tỷ giá USD/VND từ năm 2010 - 2014.................................................58 Bảng 4.6. Thống kê thời gian hoạt động của ngân hàng tính đến năm 2014.......................59 Bảng 4.7. Thống kê quy mô các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010-2014 .......................................................................................................60 Bảng 4.8. Thống kê ROA của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 - 2014 .....................................................................................................62 Bảng 4.9. Thống kê ROE của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 - 2014 .....................................................................................................64 Bảng 4.10. Thống kê hệ số giá trên thu nhập của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 - 2014.....................................................................66 Bảng 4.11. Thống kê tỷ lệ nợ xấu các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010-2014 ............................................................................................... 67 Bảng 4.12. Thống kê EPS cổ phiếu ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014..............................................................................................................69 Bảng 4.13. Thống kê tỷ lệ an toàn vốn của ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014.....................................................................................................70 Bảng 4.14. Thống kê tốc độ tăng trưởng vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................71
  • 10. Bảng 4.15. Thống kê TĐTT TTS của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 -2014...................................................................................72 Bảng 4.16. Thống kê tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................73 Bảng 4.17. Thống kê tốc độ tăng trưởng cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 – 2014 ..................................................74 Bảng 5.1. Kết quả thống kê mô tả........................................................................................77 Bảng 5.2. Kết quả đánh giá mức độ phù hợp của mô hình..................................................82 Bảng 5.3. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình mô hình (Sig.) của mô hình với biến phụ thuộc Price.....................................................................................................................83 Bảng 5.4. Kết quả phân tích hồi quy mô hình với biến phụ thuộc Price ............................. 84 Bảng 5.5. Kết quả các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thông qua phân tích hồi quy tuyến tính........................................................................................................................................89 Bảng 5.6. Kết quả phân tích mô hình hồi quy điều chỉnh với biến phụ thuộc LNPrice......89 Bảng 5.7. Kết quả kiểm định đa cộng tuyến........................................................................91 Bảng 5.8. Kết quả kiểm định dị phương sai.........................................................................92 Bảng 5.9. Kiểm đinh mô hình bỏ sót biến thích hợp ...........................................................92 Biểu đồ 2.1. Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trưởng tín dụng................................................18 Phụ lục 1. Danh sách mã chứng khoán ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2010 – 2014).......................................................................1 Phụ lục 2. Thời gian hoạt động của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (2010 – 2014).......................................................................1 Phụ lục 3. Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá USD/VND từ năm 2010 -2014 ...........1 Phụ lục 4. Giá cổ phiếu và các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2010 – 2014..................1 Phụ lục 5. Giá cổ phiếu trung bình và tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ giá hối đoái của các ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014........................................................................................................................................1 Phụ lục 6. Giá cổ phiếu trung bình và tỷ lệ ROA, tỷ lệ ROE, tỷ lệ nợ xấu của các ngân hàng thương mại niêm yết trên TTCK Việt Nam từ năm 2010 đến năm 2014 .....................1 Phụ lục 7. Giá cổ phiếu và EPS trung bình của các ngân hàng thương mại niêm yết trên TCK năm 2010 – 2014...........................................................................................................2 Sơ đồ 3.1. Thiết kế nghiên cứu ............................................................................................38 Sơ đồ 3.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam................................ 43 Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, để thực hiện đúng lộ trình gia nhập WTO, Nhà Nước ta đã thực hiện chính sách mở cửa cho các nhà đầu tư nước ngoài tiến hành đầu tư vào Việt Nam. Các nhà đầu tư nước ngoài tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn như: Công nghiệp Điện tử, Dệt may, Du lịch, Ngân hàng…. Trong đó, Ngân hàng là một trong những ngành đáng chú ý. Những đóng góp của hệ thống NHTM Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Đến nay, vốn cho sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn do các NHTM đáp ứng, với tổng tài sản của hệ thống lên tới khoảng 140% GDP. Cùng với quá trình cải cách và đổi mới, số lượng các NHTM Việt Nam đã tăng nhanh [48], đã và đang từng bước chuyển dần hướng tới một hệ thống tương thích của các nền kinh tế đang nổi và mới phát triển. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào GDP hàng năm: về tổng vốn đăng ký đã tăng gấp 12 lần, tổng tài sản và tiền gửi tăng hơn 16 lần và các khoản vay tăng khoảng 14 lần [4]. Cùng với sự gia tăng về số lượng các NHTM sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng khốc liệt hơn. Các ngân hàng 100% vốn đầu tư nước ngoài có nguồn vốn khổng lồ, đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. Ngược lại, nhiều ngân hàng thương mại trong nước có vốn điều lệ tròn hoặc nhỉnh hơn 3.000 tỷ đồng là BaoVietBank, KienLongBank, NamABank, PGBank, VietcapitalBank, CBBank, NCB, GP.Bank và NamABank. Ngoài ra, trình độ của nhân viên, năng lực lãnh đạo còn yếu kém nên việc cạnh tranh với các ngân hàng nước ngoài rất khó khăn. Do đó, các NHTM luôn tìm cách thu hút nguồn vốn đáp ứng yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước về vốn pháp định và tăng khả năng cạnh tranh. Phát hành cổ phiếu trên sàn chứng khoán là cách thu hút nguồn vốn nhanh chóng và ít tốn kém chi phí nhất. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế phát triển và hệ thống tài chính trong một quốc gia. Vì vậy, một hệ thống ngân hàng phù hợp và hiệu quả sẽ tạo ra một nền kinh tế lành mạnh. Cổ phiếu ngân hàng là một trong yếu tố phản ánh được hệ thống ngân hàng có hiệu quả hay không. Tuy nhiên, cổ phiếu ngân hàng trên thị trường chứng khoán luôn luôn biến động từng ngày. Do đó ngân hàng và nhà đầu tư phải luôn quan tâm đến các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu từ đó đưa ra quyết định để tìm kiếm cơ hội sinh lời và hạn chế rủi ro xảy ra. Điển hình như năm 2014 là một năm đầy biến động của thị trường chứng khoán khi Trung Quốc kéo giàn khoan 981 ra Biển Đông khiến chỉ số VN – Index và HNX – Index trong những ngày này giảm liên tục, cũng theo xu hướng của thị trường
  • 12. 2 thì giá cổ phiếu của ngân hàng thương mại liên tục giảm. Bên cạnh đó, hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong thời gian này gặp nhiều khó khăn kéo theo giá cổ phiếu ngành ngân hàng càng giảm. Những điều thực tiễn này đã chứng minh cho quan điểm của Lim, Tang và Yu (2012) đã nhận ra rằng có rất nhiều yếu tố quan trọng trong việc xác định lợi nhuận của một cổ phiếu. Các thông tin kinh tế và tài chính sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của cổ phiếu mà nhà đầu tư đang nắm giữ. Lợi nhuận của nhà đầu tư bị ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi một số yếu tố kinh tế khác nhau. Những yếu tố này có thể dự đoán được tác động của nó đến lợi nhuận của nhà đầu tư. Vì vậy, trong những năm qua, các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu là chủ đề được các nhà nghiên cứu về tài chính đặc biệt quan tâm do những ý nghĩa quan trọng của nó. Những biến động với biên độ nhỏ cũng tạo ra nhiều cơ hội sinh lời hoặc rủi ro cho các nhà đầu tư và NHTM. Xuất phát từ tầm quan trọng cũng như tính cấp bách của sự cần thiết phải tìm hiểu các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu thường nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của các NHTM nên trong quá trình học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Thăng Long, tác giả đã lựa chọn đề tài “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu thường của các Ngân hàng Thương mại cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” để nghiên cứu. 1.2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu Bài nghiên cứu sẽ được thực hiện nhằm trả lời cho các câu hỏi sau:  Giá cổ phiếu là gì?  Các nhân tố nào ảnh hưởng tới giá cổ phiếu của các NHTM niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam?  Các thước đo và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới giá cổ phiếu?  Nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất tới giá cổ phiếu của các NHTM?  Yếu tố vĩ mô hay các yếu tố cơ bản của bản thân Ngân hàng ảnh hưởng đến giá cổ phiếu nhiều hơn? 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu Tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận về giá cổ phiếu và các yếu tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu. Từ đó xác định mô hình phù hợp để chỉ ra mối quan hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các NHTM. Dựa vào số liệu thu thập được đánh giá thực trạng sự tác động các nhân tố tác động lên giá cổ phiếu của NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Từ đó, xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố lên giá cổ phiếu. Dựa trên kết quả chạy mô hình và đưa ra kết luận các nhân tố ảnh hưởng tới giá cổ phiếu. Thang Long University Library
  • 13. 3 Đưa ra một số kiến nghị cho các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam nhằm giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro thông qua kết quả phân tích và kiểm định thu được. 1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là giá cổ phiếu thường và các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu là các NHTM cổ phần niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Thành Phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2010 – 2014. 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp định tính: Dựa trên những nghiên cứu trước đây và hệ thống cơ sở lý thuyết để nhận diện các nhân tố ảnh hưởng và tác động của các nhân tố tới giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Phương pháp định lượng: Tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả để đưa ra những đặc tính cơ bản của các dữ liệu thu thập được. Tiếp đó phương pháp phân tích hồi quy được tác giả sử dụng nhằm xây dựng mô hình các nhân tố tác động tới giá cổ phiếu. Từ đó, tác giả tiến hành kiểm định hàng loạt các giả thuyết nghiên cứu. Trong bài khóa luận, phần mềm được sử dụng là SPSS 20 và Stata 11. Nghiên cứu sẽ sử dụng dữ liệu báo cáo thường niên (2010 - 2014) đã được kiểm toán của 7 NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.5. Kết cấu đề tài Ngoài phần Mục lục, Danh mục các từ viết tắt, Danh mục bảng biểu, Danh mục hình vẽ, Danh mục tài liệu tham khảo và Phụ lục, Khóa luận được chia thành 6 chương: Chƣơng 1. Mở đầu: Tác giả nêu lên thực trạng của thị trường chứng khoán trong những năm gần đây từ đó liên hệ đến giá cổ phiếu và đưa ra tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu, đồng thời khái quát về cách thức để nghiên cứu đề tài. Chƣơng 2. Tổng quan lý thuyết về thị trƣờng chứng khoán và các nhân tố ảnh hƣởng đến giá chứng khoán trên thị trƣờng. Tác giả đưa ra các cơ sở lý luận, các lý thuyết về giá cổ phiếu và các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của NHTM. Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu: Chương này mô tả chi tiết các phương pháp nghiên cứu được sử dụng và trả lời các câu hỏi nghiên cứu, khung phân tích, các nguồn dữ liệu thu thập và các phương pháp phân tích dữ liệu
  • 14. 4 Chƣơng 4. Nêu thực trạng giá cổ phiếu và các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam. Nêu lên thực trạng giá cổ phiếu ngành ngân hàng trong giai đoạn 2010 -2014 và thực trạng các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam Chƣơng 5. Nội dung kết quả nghiên cứu. Dựa trên các số liệu thống kê thực tế thu thập được tác giả đưa ra các phân tích, đánh giá, kiểm định sự đúng đắn của mô hình các nhân tố ảnh hưởng được xây dựng. Từ đó đưa ra kết quả nghiên cứu và giải thích mô hình các nhân tố tác động. Chƣơng 6. Kết luận và một số kiến nghị. Từ những nội dung kết quả nghiên cứu thu được, xác định xu hướng biến động của giá và nêu các phương pháp cải thiện nhằm giảm thiểu những rủi ro có thể xảy ra và gia tăng tác động tích cực của các nhân tố tác động đến giá cổ phiếu của các NHTM cổ phần. Thang Long University Library
  • 15. 5 CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN GIÁ CỔ PHIẾU THƢỜNG 2.1. Tổng quan về chứng khoán và cổ phiếu thƣờng 2.1.1. Tổng quan về thị trường chứng khoán 2.1.1.1. Khái niệm về thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán các loại chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt hình thức, TTCK chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi các chủ thể nắm giữ chứng khoán. Nhưng xét về mặt bản chất thì: TTCK là nơi tập trung và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm. Tập trung các nguồn tiết kiệm để phân phối lại cho những ai muốn sử dụng các nguồn tiết kiệm đó theo giá mà người sử dụng sẵn sàng trả và theo phán đoán của thị trường về khả năng sinh lời từ các dự án của người sử dụng. Chuyển từ tư bản sở hữu sang tư bản kinh doanh. TTCK là định chế tài chính trực tiếp: cả chủ thể cung và cầu vốn đều tham gia vào thị trường một cách trực tiếp. Ngược với cách tài trợ gián tiếp được thực hiện thông qua các trung gian tài chính, những người có vốn có khi có đủ điều kiện về môi trường tài chính, pháp lý… sẽ trực tiếp đầu tư vào sản xuất, kinh doanh không cần qua các trung gian tài chính mà chuyển vốn thông qua thị trường chứng khoán, một thị trường dẫn vốn trực tiếp từ người có vốn sang người cần vốn theo nguyên tắc đầu tư. Với việc đầu tư qua các trung gian tài chính, các chủ thể đầu tư không thể theo dõi, kiểm tra, quản lý vốn đầu tư của họ, do đó làm cho quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn tách rời nhau, làm giảm động lực tiềm năng trong quản lý. Trái lại, với việc đầu tư qua TTCK, kênh dẫn vốn trực tiếp, các chủ thể đầu tư đã thực sự gắn quyền sử dụng và quyền sở hữu về vốn, nâng cao tiềm năng quản lý vốn. TTCK thực chất là quá trình vận động của tư bản tiền tệ. Các chứng khoán mua bán trên thị trường chứng khoán có thể đem lại thu nhập cho người nắm giữ nó sau một thời gian nhất định và được lưu thông trên TTCK theo gía cả thị trường, do đó bề ngoài nó được coi như là một tư bản hàng hóa. Có thể nói, TTCK là nơi mua bán các quyền sở hữu về tư bản, là hình thức phát triển cao của nền sản xuất hàng hóa.
  • 16. 6 TTCK cũng gắn với loại hình tài chính ngắn hạn. Những người có chứng khoán có thể mua bán chứng khoán tại bất kỳ thời điểm nào trên thị trường chứng khoán, nên các chứng khoán trung và dài hạn cũng trở thành đối tượng đầu tư ngắn hạn [5]. 2.1.1.2. Phân loại thị trường chứng khoán Tùy theo mục đích nghiên cứu, cấu trúc của TTCK có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Dựa vào từng tính chất của thị trường chứng khoán mà phân thị trường thành 3 loại là phân loại theo hàng hóa, phân loại theo hình thức tổ chức của thị trường và phân loại theo quá trình luân chuyển vốn. Phân loại theo hàng hóa: Theo các hàng hóa được mua bán trên thị trường, người ta có thể phân thị trường chứng khoán thành thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh. Thị trường trái phiếu là thị trường mà hàng hóa mua bán tại đó là các trái phiếu. Trái phiếu là các công cụ nợ mà thực chất của việc phát hành các công cụ này là các nhà phát hành đứng ra đi vay theo phương thức có hoàn trả cả gốc lẫn lại. Thị trường cổ phiếu là nơi giao dịch mua bán, trao đổi các giấy tờ xác nhận cổ phần đóng góp của cổ đông. Cổ đông là chủ sở hữu của công ty và phải chịu trách nhiệm trong phần đóng góp của mình. Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh là nơi các chứng khoán phái sinh được mua và bán. Tiêu biểu cho các công cụ này là hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, quyền mua cổ phiếu, chứng quyền… Ý nghĩa: Nhằm giúp các nhà đầu tƣ có cái nhìn cụ thể hơn về các công cụ đầu tƣ của mình trên thị trƣờng chứng khoán Phân loại theo quá trình luân chuyển vốn: Theo cách thức này, thị trường được phân thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Thị trường sơ cấp hay thị trường cấp I (Primary Market) là thị trường phát hành các chứng khoán hay là nơi mua bán các chứng khoán lần đầu tiên. Tại thị trường này, giá cả của chứng khoán là giá phát hành. Việc mua bán chứng khoán trên thị trường sơ cấp làm tăng vốn cho nhà phát hành. Đặc điểm của thị trường sơ cấp: Thị trường sơ cấp là nơi duy nhất mà các chứng khoán đem lại vốn cho tổ chức phát hành. Giá chứng khoán trên thị trường sơ cấp do tổ chức phát hành quyết định và được in ngay trên chứng khoán. Thị trường thứ cấp hay thị trường cấp 2 (Secondary Market) là thị trường mua bán, trao đổi những chứng khoán đã được phát hành nhằm mục đích kiếm lời, di chuyến vốn đầu tư hay di chuyển tài sản xã hội. Khác với thị trường sơ cấp, các khoản tiền thu được từ việc bán chứng khoán thuộc về các nhà đầu tư và kinh doanh chứng khoán chứ không thuộc về nhà phát hành. Giao dịch trên thị trường thứ cấp phản ánh nguyên tắc cạnh tranh tự do, giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp do cung cầu quyết định. Các nhà đầu tư có thể mua và bán các chứng khoán nhiều lần trên thị trường thứ cấp. Thang Long University Library
  • 17. 7 Ý nghĩa: Việc phân loại trên giúp nhà đầu tƣ nhìn nhận đƣợc vai trò, nhiệm vụ của từng thị trƣờng và xác định thị trƣờng mình đang hoạt động. Phân loại theo hình thức tổ chức của thị trƣờng: Thị trường chứng khoán có thể được tổ chức theo hai cách sau: cách thứ nhất là tổ chức thành các Sở giao dịch (Stock Exchange), tại đây, người mua và người bán (hoặc đại lý, môi giới của họ) gặp nhau tại một địa điểm nhất định để tiến hành giao dịch mua bán, trao đổi chứng khoán. Chính vì vậy, Sở giao dịch chứng khoán là thị trường tập trung, nơi giao dịch mua bán, trao đổi các chứng khoán của các công ty lớn, hoạt động có hiệu quả. Tại Sở giao dịch chứng khoán, các giao dịch được tập trung tại một địa điểm; các lệnh được chuyển tới sàn giao dịch và tham gia vào quá trình ghép lệnh để hình thành nên giá giao dịch. Cách thứ hai, khác với thị trường tập trung, thị trường giao dịch qua quầy hay thị trường chứng khoán phi tập trung (OTC) là thị trường của các nhà buôn, những người tạo thị trường (Market Makers). Các nhà buôn có một danh mục chứng khoán và họ sẵn sàng mua và bán với các nhà buôn khác cũng như các nhà đầu tư khi những người này chấp nhận giá cả của họ. Khối lượng giao dịch của thị trường này thường lớn hơn rất nhiều lần so với thị trường Sở giao dịch. Trên thị trường OTC, các giao dịch (cả sơ cấp lẫn thứ cấp) được tiến hành qua mạng lưới các công ty chứng khoán phân tán trên khắp quốc gia và được nối với nhau bằng mạng điện tử. Giá cả trên thị trường này được hình thành theo phương thức thỏa thuận. Ngoài thị trường Sở giao dịch và thị trường chứng khoán phi tập trung, thị trường chứng thứ ba là thị trường dành cho các chứng khoán không đủ tiêu chuẩn để giao dịch trên thị trường tập trung và thị trường OTC. Ý nghĩa: Cách phân loại theo hình thức tổ chức của thị trƣờng nhằm xác định tính an toàn và độ tin cậy của thị trƣờng chứng khoán nơi các nhà đầu tƣ tham gia. Ngoài ra, còn có cách phân loại thị trường chứng khoán thành thị trường mở và thị trường đàm phán, thị trường giao ngay (Spot Markets) và thị trường kỳ hạn (Future Markets). Việc phân loại thị trường chứng khoán sẽ giúp phân tích cụ thể hơn vai trò của thị trường chứng khoán. Ý nghĩa: Giúp nhà đầu tƣ phân loại thời gian giao dịch khi mua, bán chứng khoán [11, Tr. 20-23]. 2.1.1.3. Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành 3 nhóm sau: chủ thể phát hành, chủ thể đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khoán.
  • 18. 8 Chủ thể phát hành: Là người cung cấp các chứng khoán – hàng hóa của thị trường chứng khoán. Các chủ thể phát hành bao gồm: Chính phủ, các doanh nghiệp và một số tổ chức khác như: Quỹ đầu tư; tổ chức tài chính trung gian… Chính phủ và chính quyền địa phương là chủ thể phát hành các chứng khoán: Trái phiếu Chính phủ; Trái phiếu địa phương; Trái phiếu công trình; Tín phiếu kho bạc. Công ty là chủ thể phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. Các tổ chức tài chính là chủ thể phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ hưởng thụ… phục vụ cho mục tiêu huy động vốn và phù hợp với đặc thù hoạt động của họ theo Luật định. Nhà đầu tƣ: Chủ thể đầu tư là những người có tiền, thực hiện việc mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận. Nhà đầu tư có thể được chia làm 2 loại: Nhà đầu tư cá nhân là các cá nhân và hộ gia đình, những người có vốn nhàn rỗi tạm thời, tham gia mua bán trên thị trường chứng khoán với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Các nhà đầu tư có tổ chức là các định chế đầu tư, thường xuyên mua bán chứng khoán với số lượng lớn trên thị trường. Một số nhà đầu tư chuyên nghiệp chính trên thị trường chứng khoán là các NHTM, công ty chứng khoán, công ty đầu tư, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, các quỹ lương hưu và các quỹ bảo hiểm xã hội khác. Đầu tư thông qua các tổ chức đầu tư có ưu điểm là có thể đa dạng hóa danh mục đầu tư và các quyết định đầu tư được thực hiện bởi các chuyên gia có chuyên môn và có kinh nghiệm. Cơ quan quản lý và giám sát hoạt động TTCK: Cơ quan quản lý Nhà nước về TTCK do Chính phủ của các nước thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích của người đầu tư và bảo đảm cho thị trường chứng khoán hoạt động lành mạnh, an toàn và phát triển bền vững… Sở giao dịch chứng khoán: Sở giao dịch chứng khoán thực hiện vận hành TTCK thông qua bộ máy tổ chức và hệ thống các quy định, văn bản pháp luật về giao dịch chứng khoán trên cơ sở phù hợp với các quy định của luật pháp và Ủy ban chứng khoán. Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán: Là tổ chức tự quản của các công ty chứng khoán và một số thành viên khác hoạt động trong ngành chứng khoán, được thành lập với mục đích bảo vệ lợi ích cho các thành viên và các nhà đầu tư trên thị trường. Tổ chức lƣu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán: Là tổ chức nhận lưu giữ các chứng khoán và tiến hành các nghiệp vụ thanh toán bù trừ cho các giao dịch chứng khoán. Các ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán đáp ứng đủ các điều kiện của Ủy ban chứng khoán sẽ thực hiện dịch vụ lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán. Thang Long University Library
  • 19. 9 Các tổ chức hỗ trợ: Là các tổ chức được thành lập với mục đích khuyến khích mở rộng và tăng trưởng của thị trường chứng khoán thông qua các hoạt động như: cho vay tiền để mua cổ phiếu và cho vay chứng khoán để bán trong các giao dịch bảo chứng. Các tổ chức hỗ trợ chứng khoán ở các nước khác nhau có đặc điểm khác nhau, có một số nước không cho phép thành lập các loại hình tổ chức này. Các công ty đánh giá hệ số tín nhiệm: Là các công ty chuyên cung cấp dịch vụ đánh giá năng lực thanh toán các khoản vốn gốc và lãi đúng thời hạn và tiềm lực tài chính của tổ chức phát hành theo những điều khoản đã cam kết của tổ chức phát hành đối với một đợt phát hành cụ thể [11, Tr. 23 - 27]. 2.1.1.4. Vai trò của thị trường chứng khoán Xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực với sự ra đời của Tổ chức Thương mại Thế Giới (WTO), của Liên minh Châu Âu, của các khối thị trường chung, đòi hỏi các quốc gia phải thúc đẩy phát triển kinh tế với tốc độ và hiệu quả cao. Thực tế phát triển kinh tế ở các quốc gia trên thế giới đã khẳng định vai trò quan trọng của thị trường chứng khoán trong phát triển kinh tế: Thứ nhất, thị trường chứng khoán, với việc tạo ra các công cụ có tính thanh khoản cao, có thể tích tụ, tập trung và phân phối vốn, chuyển thời hạn của vốn phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế. Nhờ có TTCK các nhà đầu tư có thể chuyển đổi các chứng khoán họ sở hữu thành tiền mặt hoặc các loại chứng khoán khác khi họ muốn. Khả năng thanh khoản (khả năng chuyển đổi thành tiền mặt) là một trong những đặc tính hấp dẫn của chứng khoán đối với người đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và có hiệu quả thì càng có khả năng nâng cao tính thanh khoản của chứng khoán giao dịch trên thị trường. Thứ hai, thị trường chứng khoán góp phần thực hiện tái phân phối công bằng hơn thông qua việc buộc các tập đoàn gia đình trị phát hành chứng khoán ra công chứng, giải tỏa sự tập trung quyền lực kinh tế của các tập đoàn, song vẫn tập trung vốn cho phát triển kinh tế. Thứ ba, TTCK tạo điều kiện cho việc tách biệt giữa sở hữu và quản lý doanh nghiệp. Khi quy mô của doanh nghiệp tăng lên, môi trường kinh doanh trở nên phức tạp hơn, nhu cầu về quản lý chuyên trách cũng tăng theo. TTCK tạo điều kiện cho việc tiết kiệm vốn và chất xám, tạo điều kiện thúc đẩy quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước. Cơ chế thông tin hoàn hảo tạo khả năng giám sát chặt chẽ của TTCK đã làm tác động của các tiêu cực trong quản lý, tạo điều kiện kết hợp hài hòa giữa lợi ích của chủ sở hữu, nhà quản lý và những người làm công. Thứ tư, hiệu quả của quốc tế hóa TTCK. Việc mở cửa TTCK làm tăng tính lỏng và cạnh tranh trên thị trường quốc tế. Sự mở cửa của TTCK cho phép các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào thị trường trong nước và tạo điều kiện cho các nhà đầu tư trong
  • 20. 10 nước có thể đầu tư vào các doanh nghiệp nước ngoài. Điều này cho phép các công ty có thể huy động nguồn vốn rẻ hơn, tăng cường đầu tư từ nguồn tiết kiệm bên ngoài, đồng thời tăng cường khả năng cạnh tranh quốc tế và mở rộng các cơ hội kinh doanh của các công ty trong nước. Thứ năm, TTCK tạo cơ hội cho Chính phủ huy động các nguồn tài chính mà không tạo áp lực về lạm phát, đồng thời tạo các công cụ cho việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ. Nhà nước có thể phát hành chứng khoán rộng rãi ra công chúng để huy động vốn. Nhà nước thông qua phát hành trái phiếu có thể giải quyết thiếu hụt về ngân sách, tạo và tăng thêm nguồn vốn để xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng, các ngành kinh tế mũi nhọn,… Thứ sáu, TTCK cung cấp một dự báo tuyệt vời về các chu kỳ kinh doanh trong tương lai. Việc thay đổi giá chứng khoán có xu hướng đi trước chu kỳ kinh doanh cho phép Chính phủ cũng như các công ty đánh giá kế hoạch đầu tư cũng như việc phân bổ các nguồn lực của họ. TTCK cũng tạo điều kiện tái cấu trúc nền kinh tế [11, Tr. 27 – 29]. 2.1.2. Tổng quan chung về chứng khoán 2.1.2.1. Khái niệm về chứng khoán Chứng khoán là một phạm trù được xem xét, đánh giá theo nhiều quan niệm khác nhau. Theo Khoản 1, Điều 6, Chương 1, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán. năm 2010 có hiệu lực 01/07/2011 định nghĩa: “Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây: a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ; b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán. c) Hợp đồng góp vốn đầu tư; d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.” Trong PGS.TS Nguyễn Văn Nam và PGS.TS Vương Trọng Nghĩa [11] định nghĩa rằng:“Chứng khoán là những giấy tờ có giá và có khả năng chuyển nhượng, xác định số vốn đầu tư (tư bản đầu tư); chứng khoán xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ hợp pháp, bao gồm các điều kiện về thu nhập và tài sản trong một hạn nào đó.” Từ hai định nghĩa trên tuy khác nhau về định nghĩa song về cơ bản chứng khoán một công cụ tài chính giúp công ty có thể huy động vốn ngoài thị trường vốn. Thang Long University Library
  • 21. 11 2.1.2.2. Đặc điểm của chứng khoán Người nắm giữ chứng khoán là người góp vốn đồng thời là chủ sở hữu hoặc chủ nợ của NHTM. Chứng khoán có các đặc điểm chủ yếu sau: Tính thanh khoản (Tính lỏng): Tính lỏng của tài sản là khả năng chuyển tài sản đó thành tiền mặt. Khả năng này cao hay thấp phụ thuộc vào khoản thời gian và phí cần thiết cho việc chuyển đổi và rủi ro của việc giảm sút giá trị của tài sản đó do chuyển đổi. Chứng khoán có tính lỏng cao hơn so với các tài sản khác, thể hiện qua khả năng chuyển nhượng cao trên thị trường và nói chung, các chứng khoán khác nhau có khả năng chuyển nhượng khác nhau. Tính rủi ro: Chứng khoán là các tài sản tài chính mà giá trị của nó chịu tác động lớn của rủi ro, bao gồm rủi ro có hệ thống và rủi ro không có hệ thống. Rủi ro có hệ thống hay rủi ro thị trường là các loại rủi ro tác động tới toàn bộ hoặc hầu hết các tài sản. Loại rủi ro này chịu tác động của các điều kiện kinh tế chung như: lạm phát, sự thay đổi của tỷ giá hối đoái, lãi suất… Rủi ro không có hệ thống là các loại rủi ro chỉ tác động đến một tài sản hoặc một nhóm nhỏ các tài sản. Loại rủi ro này thường liên quan tới điều kiện của nhà phát hành. Tính sinh lợi: chứng khoán là một tài sản tài chính mà khi sở hữu nó nhà đầu tư mong muốn nhận được một thu nhập lớn hơn trong tương lai. Thu nhập này được đảm bảo bằng lợi tức được phân chia hàng năm và việc tăng giá chứng khoán trên thị trường. Khả năng sinh lợi bao giờ cũng quan hệ chặt chẽ với rủi ro của tài sản, thể hiện trong nguyên lý – mức độ chấp nhận rủi ro càng cao thì lợi nhuận kỳ vọng càng lớn [11, Tr. 42 - 43]. 2.1.2.3. Phân loại chứng khoán Có nhiều cách phân loại chứng khoán dựa trên những tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại chứng khoán: Phân loại chứng khoán theo tính chất: Theo tính chất của chứng khoán, các loại chứng khoán được phân thành: Chứng khoán vốn; Chứng khoán nợ; Các chứng khoán phái sinh. Chứng khoán vốn (cổ phiếu) là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu phần vốn góp và các quyền hợp pháp khác đối với tổ chức phát hành. Đại diện cho chứng khoán vốn là cổ phiếu và chứng chỉ quỹ đầu tư. Chứng khoán vốn được phát hành khi thành lập công ty cổ phần hoặc khi công ty cần tăng vốn điều lệ. Chứng khoán nợ, điển hình là trái phiếu, tín phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người đi vay) phải trả cho người đứng tên sở hữu chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền nhất định bao gồm cả gốc và lãi trong những khoảng thời gian cụ thể. Những đặc trưng cơ bản của trái phiếu: Trên tờ trái phiếu cơ bản cố những thông tin sau: Mệnh giá, lãi suất cuống phiếu và thời gian đáo
  • 22. 12 hạn của cuống phiếu. Mệnh giá của một trái phiếu là số tiền ghi trên bề mặt trái phiếu. Lãi suất cuống phiếu là lãi suất mà tổ chức phát hành sẽ trả cho người sở hữu trái phiếu khi đến hạn thanh toán. Thời gian đáo hạn của trái phiếu là thời gian chấm dứt khoản nợ, tổ chức phát hành sẽ thu hồi trái phiếu bằng cách hoàn trả cả gốc lẫn lãi. Chứng khoán phái sinh là các công cụ tài chính có nguồn gốc từ chứng khoán và có quan hệ chặt chẽ với các chứng khoán gốc. Ý nghĩa: Việc phân loại chứng khoán theo tính chất giúp cho nhà đầu tƣ xác định đƣợc loại chứng khoán mà nhà đầu tƣ sở hữu. Phân loại chứng khoán theo khả năng chuyển nhƣợng: Theo cách thức này chứng khoán được phân thành chứng khoán ghi danh và chứng khoán vô danh. Chứng khoán ghi danh (giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ có ghi tên chủ sở hữu). Loại chứng khoán được phép chuyển nhượng nhưng phải tuân theo những qui định pháp lý cụ thể. Nếu muốn chuyển nhượng người sở hữu phải chứng minh mình là người được phép và có quyền chuyển nhượng (xác nhận chữ ký, chứng minh thư, tên trong danh sách cổ đông. Cụ thể là cổ phiếu ghi danh và trái phiếu ghi danh là những loại chứng khoán mà tên và những thông tin cần thiết của người sở hữu được ghi trên phần bìa của những chứng khoán này. Chứng khoán vô danh (giấy xác nhận quyền sở hữu hoặc quyền đòi nợ không ghi tên chủ sở hữu). Loại chứng khoán này được chuyển nhượng dễ dàng, không cần thủ tục xác nhận của công ty hoặc cơ quan công chứng. người mua có trách nhiệm chi trả cho người bán theo giá cả đã được xác định. Ý nghĩa: Việc phân loại trên giúp nhà đầu tƣ xác định tính pháp lý trong việc chuyển nhƣợng cổ phiếu. Phân loại chứng khoán theo thu nhập: tùy theo từng loại thu nhập, chứng khoán được chia thành các loại sau: Chứng khoán có thu nhập cố định, chứng khoán có thu nhập biến đổi, chứng khoán hỗn hợp. Chứng khoán có thu nhập cố định là loại chứng khoán có quyền yêu cầu thu nhập cố định không phụ thuộc vào kết quả hoạt động của nhà phát hành. Chứng khoán có thu nhập cố định bao gồm chủ yếu các loại sau: Trái phiếu Nhà nước, Trái phiếu địa phương, trái phiếu công ty, trái phiếu Ngân hàng và tín phiếu quĩ tiết kiệm, tín phiếu Kho Bạc. Với loại chứng khoán này, do rủi ro thấp hơn so với chứng khoán có thu nhập biến đổi nên sự thay đổi về giá là thấp hơn, tỷ lệ lợi tức quyết định chủ yếu tới khả năng sinh lời của chứng khoán. Bị ảnh hưởng của rủi ro lãi suất, cả người mua và người bán đều quan tâm tới tỷ lệ lợi tức vào từng thời điểm. Chứng khoán có thu nhập biến đổi cổ phiếu thường đại diện cho loại chứng khoán có thu nhập biến đổi. Thu nhập do việc sở hữu cổ phiếu mang lại gọi là cổ tức (hay lợi tức cổ phần), nó biến động theo kết quả kinh doanh của công ty. Hình thức Thang Long University Library
  • 23. 13 khác của loại chứng khoán này là phiếu tham gia hay chứng chỉ đầu tư. Loại chứng khoán này khác với cổ phiếu thường ở chỗ không được quyền tham gia giám sát hoạt động của công ty. Khi phát hành chứng chỉ đầu tư, công ty có thể huy động được vốn vô thời hạn, không chịu rủi ro về chi trả lợi tức cố định như cổ phiếu ưu đãi hay trái phiếu, song không bị pha loãng quyền kiểm soát của các cổ đông. Chứng khoán hỗn hợp vừa mang tính chất của chứng khoán có thu nhập cố định, vừa mang tính chất của chứng khoán có thu nhập biến đổi. Việc phát hành loại chứng khoán này nhằm để thích ứng với nhu cầu đặc biệt của thị trường vốn. Chứng khoán hỗn hợp có những loại chủ yếu sau: Trái phiếu có khả năng chuyển đổi, trái phiếu có quyền mua cổ phiếu, trái phiếu có thu nhập bổ sung. Ý nghĩa: Việc phân loại này sẽ giúp nhà đầu tƣ có cái nhìn rõ hơn về quyền lợi mà mình đạt đƣợc khi đầu tƣ vào một loại chứng khoán nào đó [11, Tr. 43 – 46]. 2.1.3. Tổng quan chung về cổ phiếu thường Khái niệm: Cổ phiếu là giấy chứng nhận cổ phần, đây là giấy tờ có giá xác nhận quyền sở hữu của cổ đông, đối với công ty cổ phần. Người mua cổ phiếu thường trở thành cổ đông thường hay cổ đông phổ thông. Cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường là một trong những người chủ của doanh nghiệp nên là người trực tiếp thụ hưởng kết quả sản xuất kinh doanh cũng như lãnh chịu mọi rủi ro trong kinh doanh, do đó cổ phiếu thường có những đặc điểm sau: Cổ phiếu là chứng nhận góp vốn do đó không có kỳ hạn và không hoàn vốn. Cổ phiếu tồn tại từ khi công ty bắt đầu niêm yết trên thị trường chứng khoán cho đến khi công ty giải thể hoặc tư nhân hóa. Cổ tức của cổ phiếu thường tùy thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, do đó không cố định. Khi doanh nghiệp làm ăn phát đạt cổ đông cũng được hưởng lợi nhuận cao hơn nhiều so với các loại chứng khoán khác có lãi suất cố định. Nhưng ngược lại, cổ tức có thể rất thấp hoặc hoàn toàn không có khi công ty làm ăn thua lỗ. Khi công ty bị phá sản, cổ đông thường là người cuối cùng được hưởng giá trị còn lại của tài sản thanh lý. Theo điều 54 Luật Phá sản 2014 thì khi công ty phá sản, sau khi trừ đi các khoản chi phí phá sản, trả lương cho người lao động, các khoản thuế phải nộp, trả nợ vay, trả nợ cho đối tác cung ứng hàng hóa, dịch vụ..... mà vẫn còn thì phần còn lại mới thuộc về các cổ đông. Giá cổ phiếu biến động rất nhanh nhạy đặc biệt là trên thị trường thứ cấp, do nhiều nhân tố nhưng nhân tố cơ bản nhất là hiệu quả kinh doanh và giá trị thị trường của công ty [3, Tr. 131 – 132]. 2.2. Những vấn đề chung về giá cổ phiếu thƣờng
  • 24. 14 Một cổ phiếu thường mang trong mình rất nhiều giá trị dưới đây là một số định nghĩa về giá trị của cổ phiếu thường và cách xác định chúng 2.2.1. Mệnh giá cổ phiếu thường Mệnh giá (Par – value): giá trị ghi trên giấy chứng nhận cổ phiếu là mệnh giá của cổ phiếu. Mệnh giá của mỗi cổ phiếu chỉ có giá trị danh nghĩa, thậm chí ở Mỹ người ta còn phát hành cổ phiếu không có mệnh giá (no par-value stocks), bởi vì đối với cổ phiếu mệnh giá ít có ý nghĩa kinh tế [3, Tr. 132]. Thông thường khi công ty mới thành lập, mệnh giá cổ phiếu được tính như sau: Mệnh giá cổ phiếu mới phát hành = Vốn điều lệ của công ty cổ phần Tổng số cổ phiếu đăng ký phát hành Theo Tiến sĩ Bạch Đức Hiển [1, Tr. 62] thì mệnh giá cổ phiếu thường hay còn gọi là giá trị danh nghĩa là giá trị mà công ty cổ phần ấn định cho một cổ phiếu và được ghi trên cổ phiếu. Mệnh giá cổ phiếu chỉ có ý nghĩa quan trọng vào thời điểm công ty phát hành cổ phiếu thường, việc xác định mệnh giá của cổ phiếu thường dựa vào việc lấy vốn điều lệ của công ty chia cho số cổ phần đăng ký phát hành. Chính vì vậy mệnh giá cổ phiếu không có giá trị thực tế đối với nhà đầu tư, nên nó không liên quan đến giá thị trường của cổ phiếu đó. 2.2.2. Giá trị sổ sách cổ phiếu thường Giá trị sổ sách (Book value) của cổ phiếu thường là giá trị của cổ phiếu được xác định dựa trên cơ sở số liệu sổ sách kế toán của công ty nhằm phản ánh tình trạng vốn cổ phần tại thời điểm nhất định. Giá trị sổ sách của công ty được xác định bằng cách: Giá trị sổ sách= Tổng tài sản-Tổng số nợ-Giá trị cổ phiếu ƣu đãi (nếu có) Số cổ phiếu thƣờng Việc xác định giá trị sổ sách của cổ phiếu thường giúp cho cổ đông thấy được giá trị tăng thêm hoặc giảm đi của cổ phiếu thường trong một thời gian hoạt động của công ty so với vốn góp ban đầu. Thật vậy, trên bảng cân đối kế toán, nếu lấy toàn bộ tài sản trừ (-) nợ phải trả chính là phần giá trị tài sản ròng của công ty và bằng vốn cổ phần. Mặt hạn chế lớn nhất của giá trị sổ sách là việc không thể hiện được tiềm năng phát triển cũng như kỳ vọng của nhà đầu tư về công ty trong tương lai. Giá trị sổ sách chỉ cho biết giá trị tài sản của công ty còn lại là bao nhiêu nếu ngay lập tức công ty rút lui khỏi kinh doanh [1, Tr. 62]. 2.2.3. Giá trị thực của cổ phiếu thường Giá trị lý thuyết (nội tại – intrinsic value): là giá trị thực của cổ phiếu tại thời điểm hiện tại, được tính toán căn cứ vào cổ tức công ty, triển vọng phát triển của công ty và lãi suất thị trường. Đây là căn cứ quan trọng cho nhà đầu tư khi quyết định đầu tư Thang Long University Library
  • 25. 15 vào cổ phiếu, đánh giá được giá trị thực của cổ phiếu để so sách với giá trị thực của cổ phiếu thường là Kỹ thuật định giá chiết khấu và Kỹ thuật định giá so sánh [3, Tr. 132]. Để xác định giá trị thực của cổ phiếu, thông thường các nhà nghiên cứu thường sử dụng 2 phương pháp là chiết khấu dòng tiền và định giá so sánh. Trong đó, phương pháp chiết khấu dòng tiền bao gồm: Định giá theo phương pháp chiết khấu cổ tức (phương pháp DDM): Giá trị cổ phiếu hiện tại là giá trị qui về hiện tại của toàn bộ cổ tức trong tương lai. Đây là mô hình đầu tiên tiếp cận trực tiếp các khoản thu nhập dưới hình thức lợi tức cổ phần. Phương pháp này đặc biệt phù hợp với quan điểm nhìn nhận và đánh giá giá trị doanh nghiệp của các nhà đầu tư thiểu số. Song phương pháp DDM cũng tồn tại những nhược điểm đó là, việc dự báo lợi tức cổ phần không phải là dễ dàng. Điều này phụ thuộc vào chính sách phân chia lợi tức cổ phần trong tương lai. Thêm vào đó việc xác định các tham số có tính thuyết phục không cao. Để khắc phục những nhược điểm của phương pháp chiết khấu cổ tức các nhà nghiên cứu thường sử dụng thêm phương pháp định giá dựa vào dòng tiền thuần (FCF). Định giá dựa vào dòng tiền thuần (FCF): Luồng tiền tự do FCF là luồng tiền không được giữ lại để đầu tư. Phương pháp này định giá toàn bộ doanh nghiệp bao gồm cả nợ và vốn chủ sở hữu, bằng cách ước tính dòng tiền tạo ra cho doanh nghiệp sau khi trừ đi chi phí hoạt động và thuế nhưng không trừ khoản chi phí vay của doanh nghiệp. Số tiền thu nhập còn lại sau khi giữ một phần để tái đầu tư vào kinh doanh chính là để trả cổ tức. Vì vậy cổ tức chính là luồng tiền tự do tính trên một cổ phần. Việc sử dụng mô hình FCF sẽ tính được giá trị cổ phiếu trong trường hợp công ty không chi trả cổ tức. Phƣơng pháp 2: Phƣơng pháp định giá so sánh bao gồm Định giá theo phương pháp sử dụng tỷ số P/B. Biểu hiện giá chứng khoán bình quân trên thị trường cho một đơn vị giá trị tài sản (thư giá) bình quân của cổ phiếu và xấp xỉ bằng thị giá cho mỗi cổ phiếu chia chi giá trị tài sản của cổ phiếu đó. Giá mỗi cổ phiếu = P/B x Trị giá tài sản của mỗi cổ phiếu Trong đó: P/B là giá cổ phiếu so với giá trị ghi sổ của cổ phiếu đó. Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm trị giá tài sản của cổ phiếu. Ngoài ra, một phương pháp định giá so sánh nữa thường được sử dụng là: Định giá theo phương pháp sử dụng tỷ số P/E: Phương pháp này dựa trên giá trị của doanh nghiệp tương đương hoặc có thể so sánh để tìm ra giá trị của một doanh nghiệp cần định giá, nó chỉ được áp dụng trong điều kiện thị trường chứng khoán phát
  • 26. 16 triển, có nhiều doanh nghiệp tương đương đang được niêm yết và giao dịch trên thị trường. Giá mỗi cổ phiếu = P/E*EPS Trong đó: P/E là hệ số giá trên thu nhập cổ phiếu. EPS là thu nhập trên một cổ phiếu. Phương pháp này chỉ ra mức giá cổ phiếu hiện tại theo quan điểm trị giá tài sản của cổ phiếu. Định giá theo phương pháp P/E có ưu điểm là có thể dùng để định giá cổ phiếu trong nhiều trường hợp như sáp nhập, mua lại, phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng, hoặc thậm chí định giá các cổ phiếu chưa được giao dịch. Tuy nhiên, phương pháp này cũng có nhược điểm. Do thu nhập (Earnings) là những số liệu kế toán cơ bản nên nếu trong ngành, các doanh nghiệp không áp dụng các nguyên tắc kế toán giống nhau thì cũng không nên sử dụng phương pháp này để định giá cổ phiếu. 2.2.4. Giá trị thị trường của cổ phiếu thường Giá thị trường (Market value): là giá cả cổ phiếu trên thị trường tại một thời điểm nhất định. Tùy theo quan hệ cung cầu mà giá thị trường có thể thấp hơn, cao hơn hoặc bằng giá trị thực của nó tại thời điểm mua bán. Quan hệ cung cầu cổ phiếu, đến lượt nó lại chịu tác động của nhiều nhân tố kinh tế, chính trị, xã hội… Trong đó, yếu tố quan trọng nhất là giá thị trường của công ty và khả năng sinh lợi của nó [3, Tr. 134]. Giá thị trường có hai loại là giá mở cửa và giá đóng cửa: trong đó giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch và giá mở cửa chính là giá đóng cửa của ngày giao dịch hôm trước. Chính vì vậy, để đảm bảo sự chính xác trong việc xác định giá thị trường của cổ phiếu tác giả lựa chọn giá đóng cửa làm giá tham chiếu để tính giá trị trung bình của cổ phiếu trong từng năm. Giá trị thị trường là nhân tố chịu nhiều tác động của nhiều nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài của doanh nghiệp vì vậy đây chính là đối tượng nghiên cứu chính trong khóa luận lần này. 2.3. Vài nét về ngân hàng thƣơng mại 2.3.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Quá trình hình thành và hoàn thiện hệ thống ngân hàng đã tạo ra các NHTM, được biết đến với chức năng kinh doanh tiền tệ. Hơn bất cứ tổ chức tài chính nào khác, NHTM luôn được coi là bách hóa tài chính, cung ứng rất nhiều các sản phẩm, dịch vụ về tài chính. “Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất – đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và cũng thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” [12]. Thang Long University Library
  • 27. 17 Để xây dựng khái niệm NHTM, có thể dựa vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính, hoặc kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động. Theo luật pháp nước Mỹ: “Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi cho phép khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng cách viết séc hay bằng việc rút tiền điện tử) và cho vay đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại sẽ được xem là một ngân hàng” [12]. Theo Luật ngân hàng của Pháp năm 1941, “những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay tài chính thì được coi là ngân hàng” [13]. Luật ngân hàng của Ấn Độ ban hành năm 1950, bổ sung năm 1959 đã quy định: “Ngân hàng là cơ sở nhận các khoản tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư” [13]. Khái niệm NHTM của Luật ngân hàng (Đan Mạch, 1930) căn cứ vào sự kết hợp với đối tượng hoạt động: “Những ngân hàng thiết yếu gồm các nghiệp vụ nhận tiền ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân, bào hiểm…” [13]. Ở Việt Nam, theo quy định tại Điều 4, Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa XII thông qua ngày 16/6/2010: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm ngân hàng thương mại, ngân hàng chính sách và ngân hàng hợp tác xã.” “Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản.” [8] Như vậy, với tư cách là trung gian tài chính, kinh doanh tiền tệ và cung ứng nhiều dịch vụ tài chính, khái niệm NHTM có thể được xây dựng từ nhiều bình diện khác nhau. Cùng với sự phát triển của hệ thống ngân hàng trên khắp thế giới, quy định pháp luật của từng quốc gia lại có thể mở rộng tối đa hoặc hạn chế hoạt động của NHTM trong một số lĩnh vực nhất định. Trong khuôn khổ nghiên cứu của khóa luận này, khái niệm về NHTM được xây dựng theo cách tiếp cận truyền thống qua chức năng và các hoạt động cơ bản của nó. NHTM là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế.
  • 28. 18 2.3.2. Giai đoạn phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam Kể từ năm 1990, hệ thống ngân hàng Việt Nam được chia thành hệ thống ngân hàng theo 02 cấp trong đó gồm Ngân hàng Trung Ương Việt Nam, và hệ thống ngân hàng thương mại, đây là thời điểm đánh dấu thị trường ngành ngân hàng thương mại bắt đầu hình thành tại Việt Nam. Bản thân các ngân hàng thương mại kể từ thời điểm này vừa là một thực thể kinh doanh vừa là một công cụ để Ngân hàng Trung Ương tiến hành các biện pháp điều tiết nền kinh tế. Sau khi hình thành năm 1990 ngành Ngân hàng có tốc độ phát triển rất mạnh mẽ, và kể từ năm 2007 tới nay tốc độ tăng trưởng doanh thu toàn ngành được xác định mức 19,47%, đây là mức tăng trưởng cao hơn 3 lần với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình (2007 - 2014) 6,14% của toàn nền kinh tế Việt Nam kể từ năm 2007. Bảng 2.1. Doanh thu toàn ngành Đơn vị: Tỷ đồng Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Doanh thu 26746,36 36971,06 40451,14 59225,04 84462,41 85247,01 85951,15 92903,25 Qui mô và tầm quan trọng của ngành Ngân hàng so với nền kinh tế cũng tăng lên theo thời gian và kể từ năm 2007 qui mô tín dụng/GDP trong nền kinh tế luôn ở mức hơn 80%. Biểu đồ 2.1. Tín dụng/GDP và tốc độ tăng trƣởng tín dụng Nguồn: GSO, Worldbank Qui mô tín dụng được cung cấp bởi ngành ngân hàng so với GDP tăng hàng năm, kể từ năm 2001 tới nay, và đạt đỉnh cao nhất vào năm 2010, trước khi quay trở lại mức 37% 41% 48% 57% 65% 69% 88% 87% 113% 125% 110% 105% 108% 97% 022% 022% 028% 042% 031% 026% 054% 025% 036% 028% 011% 009% 013% 013% 0% 20% 40% 60% 80% 100% 120% 140% 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 Tăng trưởng tín dụng Tín dụng/GDP Thang Long University Library
  • 29. 19 thấp hơn vào các năm 2011 - 2014, đây là thời kỳ mà nợ xấu là bước cản trở tín dụng của hệ thống ngân hàng ra bên ngoài nền kinh tế. Qui mô ngành tăng lên, đi kèm với mức lợi suất ROE toàn ngành cũng được duy trì ở mức rất cao, trung bình ngành ở mức trên 10%, trong cả điều kiện xấu của nền kinh tế, và suy thoái của ngành theo nền kinh tế, và nếu xét theo trung bình một chu kỳ kể từ năm 2008 - 2014 thì ROE trung bình ngành Ngân hàng ở mức 15,42%. Như vậy, tốc độ tăng trưởng doanh thu ngành ngân hàng cao hơn tốc độ tăng trưởng GDP, ROE ngành cao hơn các ngành còn lại trong nền kinh tế, cho thấy rằng ngành Ngân hàng đang ở giai đoạn tăng trưởng vì vậy đầu tư vào ngân hàng có khả năng sinh lời cao. 2.3.3. Hoạt động chủ đạo của ngân hàng thương mại Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động huy động vốn, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. 2.3.3.1. Huy động vốn Huy động vốn là nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại. Hoạt động huy động vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn ngân hàng thương mại tăng trưởng ổn định, bền vững, làm cơ sở đáp ứng yêu cầu vốn cho khách hàng nhanh chóng, đầy đủ thời gian, đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của ngân hàng thương mại và nâng cao khả năng kinh doanh. Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới các hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn NHTM và đó là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các ngân hàng. Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước chấp thuận. Các loại giấy tờ có giá trên được NHTM phát hành theo từng đợt với mục đích và số lượng cụ thể và được NHNN chấp thuận. Khả năng vay mượn tùy thuộc uy tín của NHTM, lãi suất và trình độ phát triển của thị trường tài chính. Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín dụng nước ngoài. Đây là nguồn các ngân hàng thương mại vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách. Vay vốn ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại Điều 24 Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Ngân hàng trung ương có thể cho các tổ chức tín dụng vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho
  • 30. 20 vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. 2.3.3.2. Hoạt động cấp tín dụng Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Ngân hàng kiểm soát được người đi vay, kiểm soát được quá trình sử dụng vốn. Người đi vay có ý thức trả nợ cho nên bắt buộc họ phải quan tâm đến việc sử dụng làm sao có hiệu quả để hoàn trả nợ vay. Trong cho vay thì mức độ rủi ro rất lớn, không thu hồi được vốn vay hoặc trả không hết hoặc không đúng hạn… do chủ quan hoặc khách quan. Do đó khi cho vay các ngân hàng cần sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay: thế chấp, cầm cố… Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. Bản chất của bảo lãnh ngân hàng là hình thức tài trợ của ngân hàng cho khách hàng, qua đó khách hàng có thể tìm nguồn tài trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực hiện được các hoạt động kinh doanh nhằm thu lợi. Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Các đối tượng trong nghiệp vụ này gồm hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các giấy nợ có giá khác. Một hình thức tín dụng trung và dài hạn khác là cho thuê tài chính. Trong hình thức này, ngân hàng mua tài sản cho khách hàng thuê với thời hạn sao cho ngân hàng phải thu gần đủ (hoặc thu đủ) giá trị của tài sản cho thuê cộng lại (thời hạn khoảng 80 – 90% đời sống kinh tế của tài sản). Hết hạn khách hàng có thể mua lại tài sản đó. [8] Thang Long University Library
  • 31. 21 Thông qua nghiệp vụ tín dụng ngân hàng góp phần tài trợ nhu cầu vốn của khách hàng. Các nghiệp vụ tín dụng đa dạng nhằm phù hợp với quá trình luân chuyển vốn và chu kì thu nhập của khách hàng. 2.3.3.3. Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản là việc cung ứng phương tiện thanh toán; thực hiện dịch vụ thanh toán séc, lệnh chi, ủy nhiệm chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thẻ ngân hàng, thư tín dụng và các dịch vụ thanh toán khác cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng. Mặc dù hoạt động ngân hàng rất đa dạng và phong phú nhưng các ngân hàng chỉ được thực hiện các hoạt động được nêu trong giấy phép của họ. Những chức năng này sẽ do ngân hàng Nhà nước quyết định theo từng trường hợp cụ thể. 2.3.4. Đặc trưng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Đối tượng kinh doanh của NHTM là tiền tệ - là một hàng hóa đặc biệt. Đặc điểm của tiền tệ là rất nhạy cảm và dễ bị tác động ảnh hưởng bởi những biến động, những thay đổi của các yếu tố môi trường bên ngoài hoặc bên trong. Cường độ cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng cao: cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nước, với các ngân hàng nước ngoài, với các tổ chức tài chính phi ngân hàng… Khách hàng của các ngân hàng cũng có nhiều điểm khác biệt so với các hàng nước ngoài, khách hàng của các xí nghiệp công nghiệp, thương mại và dịch vụ khác đó là: họ có quan hệ tiếp tục, thường xuyên, gắn bó mật thiết và lâu dài với ngân hàng. Sản phẩm ngân hàng là những dịch vụ tài chính với những đặc điểm vô hình, không tách rời, không ổn định và không dự trữ được. Mức độ rủi ro trong kinh doanh ngân hàng rất cao. Vì vậy các NHTM luôn phải đối đầu với rủi ro phải có những biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa và hạn chế rủi ro. (rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro phá sản…) 2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến giá cổ phiếu thƣờng NHTM phải chịu sự giám sát chặt chẽ và thường xuyên của các cơ quan quản lý vĩ mô. Các NHTM mặc dù cạnh tranh gay gắt với nhau nhưng lại cần phải có sự thống nhất về một số nghiệp vụ, phải hỗ trợ nhau về thanh khoản, vốn kinh doanh, chia sẻ rủi ro, để đảm bảo an toàn cho từng ngân hàng như cho toàn hệ thống và cho nền kinh tế. 2.4.1. Các nhân tố vĩ mô Rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm trên thế giới lại tìm thấy những bằng chứng về sự ảnh hưởng của các yếu tố vĩ mô (lãi suất, lạm phát, tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái) đến giá cổ phiếu như nghiên cứu (Tsoukalas (2003); Liu và Shrestha (2008); Nisa và Nishat (2012); Aurangzeb (2012)). Vì thế, tác giả sử dụng biến tăng trưởng GDP, lạm phát và tỷ giá hối đoái cho bài nghiên cứu của mình.
  • 32. 22 2.4.1.1. Tăng trưởng GDP GDP (Gross Domestic Product) là giá trị thị trường của tất cả sản phẩm, dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ và trong một thời gian nhất định, thường là một năm. [43] Tốc độ tăng trưởng GDP là tỷ lệ phần trăm tăng lên của tổng sản phẩm nội địa của kỳ này hoặc của năm nay so với cùng kỳ năm trước. Tốc độ tăng trưởng GDP phản ánh tình hình nền kinh tế và cho nhà đầu tư cái nhìn tổng quan về thị trường. Thước đo: Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước được tính theo giá so sánh (giá năm gốc) theo công thức sau: Tốc độ tăng trƣởng GDP = (GDPt – GDPt-1) *100% GDPt-1 Trong đó:  GDPt là GDP năm thứ t  GDPt-1 là GDP năm thứ t-1 Việc tăng trưởng GDP làm cho mức thu nhập của dân cư tăng, tạo điều kiện giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Bên cạnh đó, tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh quốc phòng, củng cố chế độ chính trị, tăng uy tín và vai trò của nhà nước đối với xã hội. Qua đó, làm tăng mức độ tín nhiệm của nhà đầu tư vào tình kinh kinh tế của đất nước. Việc đầu tư vào TTCK cũng diễn ra sôi nổi và nhà đầu tư tin tưởng hơn khi bỏ tiền vào các loại cổ phiếu trên thị trường. Tâm lý lạc quan dẫn đến đẩy giá thị trường của các loại cổ phiếu tăng mạnh. Dưới đây là một vài nghiên cứu chỉ ra rằng tăng trưởng GDP có tác động đến giá cổ phiếu của ngân hàng thương mại. Bảng 2.2. Một số nghiên cứu về tác động tăng trƣởng GDP tới giá cổ phiếu Mối quan hệ giữa tăng trƣởng GDP đến giá cổ phiếu Biến quan sát Nghiên cứu Cùng chiều Tỷ lệ tăng trƣởng GDP Adaramola, AnthonyOlubega (2011) [19]. Mehr-un-Nisa & Mohammad Nishat (2012) [41]. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Nghiên cứu của Mehr-un-Nisa & Mohammad Nishat (2012) đã chỉ ra rằng GDP tác động cùng chiều giá cổ phiếu. Trong bài nghiên cứu, Nisa và Nishat bằng cách áp dụng phương pháp GMM để nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến thị trường chứng khoán Pakistan. Dữ liệu được thu thập từ 221 công ty phi tài chính trong 654 công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Karachi từ năm 1995 đến năm 2006. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng khi tăng trưởng GDP tăng lên 1% thì giá cổ phiếu sẽ tăng 0.870 điểm. Điều này có nghĩa rằng GDP tác động cùng chiều và rất mạnh mẽ lên giá Thang Long University Library
  • 33. 23 cổ phiếu. Tác động của tăng trưởng GDP tăng thu nhập, tiết kiệm và đầu tư ở Pakistan. Từ đó, tốc độ tăng trưởng thực của ngành ảnh hưởng gián tiếp đến giá chứng khoán. Trong một nghiên cứu khác, Adaramola, AnthonyOlubega (2011) cũng có kết quả tương tự Nisa và Nishat khi đã chỉ ra rằng GDP có tác động cùng chiều đến giá cổ phiếu. Adaramola, AnthonyOlubega nghiên cứu trong khoảng thời gian từ năm 1985 – 2009, đây là thời gian đại diện cho sự điều chỉnh, sau điều chỉnh và cải cách ở Nigeria. Adaramola, AnthonyOlubega đã sử dụng dữ liệu của 36 cổ phiếu để nghiên cứu trong bài nghiên cứu của mình. Kết quả nghiên cứu cho thấy bốn biến cụ thể là lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá dầu, và GDP được tìm thấy có ý nghĩa thống kê ở 5%. GDP và giá dầu có ảnh hưởng tích cực đến giá cổ phiếu. Lãi suất và tỷ giá hối đoái gây tác động tiêu cực đến giá cổ phiếu ở Nigeria. Chứng khoán được ví von như phong vũ biểu của nền kinh tế, vì vậy giá cổ phiếu có mối quan hệ mật thiết với tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm ngành của cổ phiếu bởi tình hình biến động của từng cổ phiếu phụ thuộc vào tình hình hoạt động của từng ngân hàng. 2.4.1.2. Lạm phát Khái niệm: Lạm phát là sự gia tăng của mức giá chung. Khi mức giá tăng lên được gọi là lạm phát, khi mức giá giảm xuống được gọi là giảm phát. Vậy lạm phát là sự tăng lên của mức giá cả trung bình theo thời gian. [27] Lạm phát được đặc trưng bởi chỉ số chung của giá cả và loại chỉ số biểu hiện lạm phát được gọi là chỉ số lạm phát hay chỉ số giá cả chung của toàn bộ nền kinh tế đó là GNPdanh nghĩa/ GNPthực tế. Trong thực tế thường được thay thế bằng một trong hai loại chỉ số giá thông dụng khác là: chỉ số giá tiêu dùng hoặc chỉ số giá cả sản xuất. Thước đo tỷ lệ lạm phát: tính bằng chỉ số giá hàng tiêu dùng (CPI) là chỉ số thể hiện mức giá trung bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ mà một gia đình mua ở kỳ này so với kỳ gốc. Công thức: Tỷ lệ lạm phát = 100% * (CPI0 – CPI-1) CPI-1 Trong đó:  CPI0 là chỉ số giá tiêu dùng của kỳ hiện tại.  CPI-1 là chỉ số giá tiêu dùng của kỳ trước. Ngoài ra còn một số cách tính tỷ lệ lạm phát thông qua các chỉ tiêu khác như là: Chỉ số giá hàng sản suất (PPI): phản ánh mức giá trung bình của một giỏ hàng hóa mà một doanh nghiệp mua ở kỳ này so với kỳ gốc. Chỉ số giảm lạm phát theo GDP (Id) phản ánh sự thay đổi mức giá trung bình của tất cả hàng hóa và dịch vụ sản xuất ở năm hiện hành (năm trước) so với năm gốc.
  • 34. 24 Bảng 2.3. Một số nghiên cứu về tác động lạm phát tới giá cổ phiếu Mối quan hệ giữa lạm phát đến giá cổ phiếu Biến quan sát Nghiên cứu Cùng chiều Tỷ lệ lạm phát Phan Thị Bích Nguyệt & Phạm Dương Phương Thảo (2013) [15]. Ngƣợc chiều Mukharjee, T.K. and Naka, A. (1995) [42]. Eita, Joel Hinaunye (2012) [29]. Không có mối quan hệ Gjerdr, Oystein and Frode Saettem (1999) [34]. Nguồn: Tác giả tự tổng hợp Học thuyết Fisher đã chỉ ra rằng thị trường chứng khoán đóng vai trò như một hàng rào chống lạm phát. Điều này ngụ ý rằng các nhà đầu tư được bồi dưỡng đẩy đủ cho mức gia tăng của lạm phát thông qua sự tăng tương ứng của giá chứng khoán do đó lạm phát có mối quan hệ tích cực với giá chứng khoán. Một nghiên cứu khác của Phan Thị Bích Nguyệt & Phạm Dương Phương Thảo (2013) khi nghiên cứu tại thị trường chứng khoán Việt Nam chỉ ra rằng lạm phát tương quan dương với thị trường chứng khoán. Kết quả này tương đồng với kết quả tìm thấy ở thị trường Maylaysia (Mohamed & cộng sự, 2009) nhưng lại ngược với những lý thuyết kinh điển (lạm phát ngược chiều với TTCK). Tuy nhiên, biến CPI trong mô hình có ý nghĩa thống kê thấp, không phản ánh chính xác tác động thực sự của nhân tố lạm phát đến TTCK. Tuy nhiên, tại nghiên cứu của Mukharjee and Naka (1995) kiểm định mối quan hệ giữa giá cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Nhật Bản với các yếu tố vĩ mô, bao gồm tỷ giá hối đoái, cung tiền, lạm phát, giá trị sản xuất công nghiệp, lãi suất trái phiếu chính phủ dài hạn, tỷ lệ vay môi giới. Sử dụng mô hình vector hiệu chỉnh sai số VECM, các tác giả đã tìm thấy mối tương quan nghịch giữa giá cổ phiếu với tỷ lệ lạm phát. Đồng quan điểm với Mukharjee and Naka (1995), Eita, Joel Hinaunye (2012) các tác giả cũng chỉ ra rằng lạm phát tăng làm giảm giá chứng khoán. Kết quả này cho thấy rằng thị trường chứng khoán Namibia không phải là một hàng rào chống lạm phát. Điều này cung cấp bằng chứng ủng hộ Fama (1981) [31] và mâu thuẫn với giả thuyết Fisher tổng quát. Bên cạnh đó một cái nhìn khác trong nghiên cứu của Gjerde và Saettem (1999) cho thấy không có mối quan hệ nào giữa giá cổ phiếu và lạm phát. Khi lạm phát gia tăng, nhà đầu tư tin rằng lợi nhuận của cổ phiếu đem lại cho họ có thể bù đắp lạm phát, khiến cho thu nhập của họ không thay đổi khi có lạm phát xảy ra. Điều này dẫn tới giá cổ phiếu vẫn như cũ khi có lạm phát diễn ra. Thang Long University Library