SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 198
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
__________________________
NGUYỄN NGỌC ANH
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ
TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VÙNG
KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp
Mã số: 62.31.09.01
NGƢỜI HƢỚNG DẪN:
1. GS.TS. Trƣơng Bá Thanh
2. PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
ĐÀ NẴNG, 2014
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chƣa từng đƣợc
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Ngọc Anh
iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
2.3. Tình hình nghiên cứu tại vùng
3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
4. Nhiệm vụ cần phải giải quyết của đề tài
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
7. Những đóng góp của luận án
8. Kết cấu của luận án
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI
CỦA VÙNG KINH TẾ
1.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.2. Các loại hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.3. Tác động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến nền kinh tế
1.1.4. Quan niệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế
i
ii
iii
vii
ix
xi
1
1
3
3
7
10
12
12
12
13
13
14
15
15
15
18
19
24
27
iv
1.2. Khung nghiên cứu lý thuyết
1.2.1. Lý thuyết lợi thế sở hữu
1.2.2. Lý thuyết lợi thế nội bộ hóa
1.2.3. Lý thuyết lợi thế địa điểm
1.2.4. Tổng hợp lý thuyết - khung OLI của Dunning
1.3. Các nhân tố lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài
1.3.1. Lý thuyết tân cổ điển
1.3.2. Lý thuyết địa phƣơng hóa
1.3.3. Quan điểm thể chế
1.3.4. Phƣơng pháp tiếp cận chi phí thông tin
1.3.5. Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm
1.3.6. Lý thuyết động cơ chiến lƣợc của nhà đầu tƣ
CHƢƠNG 2. MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
2.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2.1.1. Khái quát về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2.1.2. Tình hình chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của vùng
2.1.3. Một số đặc điểm về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của vùng
2.1.4. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với phát triển vùng
2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu
2.2.1. Quan điểm thiết kế mô hình nghiên cứu
2.2.2. Mô hình đề xuất và các giả thuyết của mô hình
2.3. Thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài vào Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
2.3.1. Quy trình nghiên cứu
2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.3. Xây dựng thang đo
2.3.4. Nghiên cứu chính thức
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
28
29
30
31
32
34
34
36
38
40
41
43
46
46
46
46
48
50
53
53
55
65
65
67
70
75
79
v
3.1. Đánh giá thông tin chung về mẫu khảo sát
3.2. Phân tích thống kê mô tả các thang đo của mô hình nghiên cứu
3.3. Đánh giá thang đo của mô hình nghiên cứu
3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha
3.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá
3.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định
3.4. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu
3.4.1. Kết quả kiểm định mô hình bằng phân tích cấu trúc tuyến tính
3.4.2. Kết quả kiểm định mô hình bằng phân tích bootstrap
3.4.3. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu
3.4.4. Kết quả phân tích sự khác biệt về ý định đầu tƣ
3.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu
3.5.1. Yếu tố vùng
3.3.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô và mô trƣờng quốc tế
CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH CẢI THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƢỞNG NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO VÙNG KINH TẾ
TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG
4.1. Định hƣớng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
4.2. Hoàn thiện khung thể chế và cơ chế thực thi
4.2.1. Căn cứ đề xuất hoàn thiện thể chế và cơ chế thực thi
4.2.2. Mục tiêu hoàn thiện thể chế và cơ chế thực thi
4.2.3. Định hƣớng hoàn thiện khung thể chế và cơ chế thực thi
4.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực
4.3.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực
4.3.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực
4.3.3. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực
4.3.4. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực
4.4. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ
4.4.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ
79
81
84
84
85
88
91
91
93
94
94
96
96
115
118
118
120
120
120
121
123
123
124
124
124
127
127
vi
4.4.2. Quan điểm phát triển công nghiệp hỗ trợ
4.4.3. Mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ
4.4.4. Định hƣớng phát triển công nghiệp hỗ trợ
4.5. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng
4.5.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển cơ sở hạ tầng
4.5.2. Quan điểm phát triển cơ sở hạ tầng
4.5.3. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng
4.5.4. Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng
4.6. Chính sách xúc tiến đầu tƣ
4.6.1. Căn cứ đề xuất chính sách xúc tiến đầu tƣ
4.6.2. Quan điểm của chính sách xúc tiến đầu tƣ
4.6.3. Mục tiêu của chính sách xúc tiến đầu tƣ
4.6.4. Định hƣớng hoạt động xúc tiến đầu tƣ
KẾT LUẬN
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
128
128
129
135
135
136
137
137
145
145
145
146
146
149
152
153
167
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN : Association of Southeast Asian Nations
: Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á
BOT : Build – Operate – Transfer
Hợp đồng xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao
CCN : Cụm công nghiệp
CEO : Chief Executive Officer
Giám đốc điều hành
CFA : Confirmatory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khẳng định
CNHT : Công nghiệp hỗ trợ
CSHT : Cơ sở hạ tầng
DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc
DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa
ĐTNN : Đầu tƣ nƣớc ngoài
EFA : Exploratory Factor Analysis
Phân tích nhân tố khám phá
FDI : Foreign Direct Investment
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
GDP : Gross Domestic Product
Tổng sản phẩm quốc gia
IMF : International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế
JETRO : Japan External Trade Organization
Tổ chức Xúc tiến Thƣơng mại Nhật Bản
KTTĐMT : Kinh tế trọng điểm miền Trung
KCN : Khu công nghiệp
KCX : Khu chế xuất
viii
KKT : Khu kinh tế
KT-XH : Kinh tế, xã hội
MNE : Multinational Enterprise
Công ty đa quốc gia
NNL : Nguồn nhân lực
OECD : Organization for Economic Co-operation and Development
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
OLI : Ownership specific advantages - Location advantages –
I: Internalization advantages
Lợi thế sở hữu, lợi thế địa điểm và lợi thế nội bộ hóa
PCI : Provincial Competitiveness Index
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
SEM : Structural Equation Modeling
Phân tích cấu trúc tuyến tính
SXCN : Sản xuất công nghiệp
SXKD : Sản xuất kinh doanh
UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development
Diễn đàn Thƣơng mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc
UNDP : United Nations Development Programme
Chƣơng trình hỗ trợ phát triển Liên Hiệp Quốc
UNESCO : United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization
Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hiệp Quốc
USD : United States Dollar
Đồng đô la Mỹ
VCCI : Vietnam Chamber of Commerce and Industry
Phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam
WTO : World Trade Organisation
Tổ chức thƣơng mại thế giới
ix
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết lợi thế so sánh 35
Bảng 1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết tích tụ 37
Bảng 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng theo quan điểm thể chế 40
Bảng 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng theo phƣơng pháp chi phí thông tin 41
Bảng 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm 42
Bảng 1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết động cơ đầu tƣ 44
Bảng 1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng theo tổng hợp của tác giả 45
Bảng 2.1 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của toàn vùng 47
Bảng 2.2 Tình hình cấp phép và thực hiện FDI qua các năm của vùng 49
Bảng 2.3 Các loại hình doanh nghiệp FDI của vùng từ 2003-2011 49
Bảng 2.4 Cơ cấu FDI vùng còn hiệu lực 31/12/2012 theo ngành kinh tế 50
Bảng 2.5 Cơ cấu FDI vùng còn hiệu lực 31/12/2012 theo đối tác đầu tƣ 50
Bảng 2.6 Các chỉ tiêu đóng góp của FDI đối với phát triển KT-XH vùng 51
Bảng 2.7 Các biến quan sát đo lƣờng các nhân tố của mô hình 64
Bảng 3.1 Kích thƣớc và phân bổ mẫu khảo sát 79
Bảng 3.2 Xuất xứ các doanh nghiệp FDI đƣợc khảo sát 80
Bảng 3.3 Thống kê giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các thang đo 82
Bảng 3.4 Hệ số Cronbach Alpha của thang đo trong mô hình 84
Bảng 3.5 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett sau cùng 85
Bảng 3.6 Hệ số chung, hệ số tải nhân tố, chỉ số Eigenvalue và tổng
phƣơng sai trích EFA lần sau cùng
86
Bảng 3.7 Kết quả EFA của thang đo ý định đầu tƣ 87
Bảng 3.8 Kết quả độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của thang đo 88
Bảng 3.9 Kết quả độ hội tụ của các thang đo 89
Bảng 3.10 Kết quả giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu 90
Bảng 3.11 Kiểm định mối quan hệ nhân quả các khái niệm nghiên cứu 92
Bảng 3.12 Kiểm định quan hệ nhân quả các khái niệm mô hình cuối 93
x
Bảng 3.13 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình bằng bootstrap với n =500 94
Bảng 3.14 Tổng hợp chỉ số PCI của các tỉnh trong vùng từ 2005-2013 100
Bảng 3.15 Tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo vùng 2008-2012 102
Bảng 3.16 Cơ cấu lao động trong vùng năm 2003 – 2012 103
Bảng 3.17 Giá trị SXCN của vùng theo giá hiện hành 2003 -2012 107
Bảng 3.18 Vốn đầu tƣ thực hiện của vùng 2003-2012 112
Bảng 3.19 GDP bình quân đầu ngƣời của vùng 2003 – 2012 113
Bảng 3.20 Tốc độ tăng trƣởng GDP vùng 2003 – 2012 114
xi
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Hình 1.1 Thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991) 26
Hình 1.2 Khung OLI của Dunning giải thích quyết định FDI 33
Hình 2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của Vùng 55
Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI 66
Hình 3.1 Kết quả CFA của các thang đo trong mô hình nghiên cứu 88
Hình 3.2 Kết quả phân tích SEM của mô hình nghiên cứu chuẩn hóa 91
Hình 3.3 Kết quả SEM của mô hình nghiên cứu chuẩn hóa cuối cùng 92
Hình 4.1 Sơ đồ cụm ngành dệt may Quảng Châu, Trung quốc 130
Hình 4.2 Sơ đồ cụm ngành hóa dầu 131
Hình 4.3 Sơ đồ cụm ngành du lịch Thái Lan 132
Hình 4.4 Sơ đồ cụm ngành công nghệ thông tin 133
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) bao gồm: đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp,
trong đó, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò quan
trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH) đối với một quốc gia. Với
tiềm năng to lớn, nhà ĐTNN đã góp phần bổ sung đáng kể vào tổng vốn đầu tƣ,
tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, tác động lan tỏa đến công ty trong nƣớc, nâng cao
năng suất, tăng cƣờng xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của quốc gia. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế dài hạn
nên hầu hết các quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến thu hút dòng vốn này.
Dòng chảy FDI vào quốc gia phụ thuộc vào hành vi ra quyết định lựa chọn
địa điểm của nhà ĐTNN. Khi quyết định, họ xem xét yếu tố bên cung của mình, yếu
tố bên cầu nƣớc chủ nhà và xu hƣớng quốc tế, khu vực. Do đó, xuất hiện nhiều
nghiên cứu lý thuyết nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định này và
các nghiên cứu thực nghiệm nhằm kiểm định thực chứng mối quan hệ giữa quyết
định đầu tƣ của nhà ĐTNN với các nhân tố ảnh hƣởng, làm căn cứ hoạch định chính
sách thu hút FDI. Tuy nhiên, tập hợp các yếu tố ảnh hƣởng, tầm quan trọng của
chúng tại mỗi địa điểm cụ thể không giống nhau và thay đổi trong xu hƣớng toàn
cầu hóa kinh doanh do động cơ của nhà ĐTNN thay đổi, nên thu hút FDI luôn là
thách thức lớn đối với nƣớc sở tại do họ phải đối mặc với khó khăn trong xác định
các yếu tố hấp dẫn quan trọng [82]. Vì thế, hiểu đƣợc quyết định đầu tƣ của nhà
ĐTNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định này là rất quan trọng trong nỗ lực
thu hút FDI của một địa phƣơng. Trong các nhân tố ảnh hƣởng, nhóm nhân tố thuộc
lợi thế địa điểm của địa phƣơng thu hút đầu tƣ có ý nghĩa quan trọng do có nhiều
nhân tố mà địa phƣơng có thể kiểm soát (nhân tố chính sách) trong nỗ lực gia tăng
dự định đầu tƣ của nhà ĐTNN vào địa phƣơng mình và hiện thực hóa các dự định
này thành quyết định đầu tƣ thực tế.
Việt Nam là nền kinh tế đang chuyển đổi với tiềm năng kinh tế và thị trƣờng
lớn chƣa đƣợc khai phá ở châu Á. Kinh tế Việt Nam nổi lên với tốc độ tăng trƣởng
2
kinh tế khá cao và tƣơng đối ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát tốt, môi trƣờng chính
trị, tôn giáo, vấn đề dân tộc, an sinh xã hội khá tốt, đặc điểm vị trí thuận lợi, nguồn
tài nguyên tƣơng đối đa dạng và dồi dào, dân số trẻ, lao động có tay nghề cao với
chi phí thấp. Từ năm 1986, Việt Nam đã đổi mới mạnh mẽ thể chế thu hút FDI và
và tìm nguồn tài chính từ nhiều nƣớc đã khiến dòng vốn này tăng lên đáng kể và trở
thành điểm đến hấp dẫn ở khu vực và thế giới. Vì thế, vấn đề thu hút FDI nhận
đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong, ngoài nƣớc.
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT) gồm các địa phƣơng: Thừa
Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, có vị trí địa lý chiến
lƣợc đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng của cả nƣớc và
có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch và kinh tế
biển. Tuy nhiên, trải qua 25 năm, vùng chỉ thu hút đƣợc 605 dự án với vốn đăng ký
22,5 tỷ USD, chiếm 11% vốn đăng ký cả nƣớc. So với các vùng kinh tế khác trong
cả nƣớc, kết quả này chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng.
Trong định hƣớng và mục tiêu phát triển KT-XH của các địa phƣơng thuộc
vùng, nguồn vốn FDI đƣợc xem là động lực phát triển, từng bƣớc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của vùng. Do đó, chính quyền các địa phƣơng đã có nhiều nỗ lực trong
thu hút đầu tƣ thông qua cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo hƣớng gia tăng lợi thế địa
điểm đầu tƣ trong mắt các nhà đầu tƣ mục tiêu. Tuy nhiên, quy mô và chất lƣợng
các dự án FDI của vùng chƣa đáp ứng đƣợc mong đợi. Vấn đề đặt ra là thấu hiểu
đƣợc các yếu tố thuộc lợi thế địa điểm đầu tƣ có ảnh hƣởng tích cực đến ý định đầu
tƣ của nhà ĐTNN vào vùng có ý nghĩa thực tiễn quan trọng và cấp bách để gia tăng
nỗ lực thu hút đầu tƣ của các địa phƣơng này.
Vì thế, tìm kiếm một mô hình phù hợp, nghiên cứu và kiểm định các giả
thuyết về các mối quan hệ nói trên nhằm nhận dạng và đo lƣờng mức độ tác động
của từng nhân tố đến dòng chảy FDI ở vùng đang cần có lời giải, làm tiền đề hoạch
định chính sách thu hút FDI ở các địa phƣơng trong vùng là cần thiết, cấp bách. Do
đó, việc chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào vùng
kinh tế trọng điểm Miền trung” nghiên cứu có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn.
3
2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu về quyết định FDI thƣờng tập trung vào ba hƣớng nghiên cứu
chính, đó là: (1) “Why”, tại sao phải thực hiện FDI (lý thuyết lợi thế riêng có của
công ty [98], [121], [152]); (2) “How”, thực hiện đầu tƣ nhƣ thế nào (lý thuyết lợi
thế nội bộ hóa [60], [75]); và (3) “Where”, địa điểm đầu tƣ ở đâu. Vấn đề chọn quốc
gia, địa phƣơng nào để xây dựng nhà máy là tốt nhất, yếu tố nào ảnh hƣởng đến
quyết định địa điểm FDI đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, trong đó, những
nghiên cứu điển hình (theo Dunning [78]) nhƣ: lý thuyết đa dạng hóa rủi ro [139];
lý thuyết tích tụ [110]; lý thuyết ƣu đãi của chính phủ [117]; và lý thuyết lợi thế địa
điểm [76]. Các lý thuyết này chỉ ra tập hợp các yếu tố ảnh hƣởng quyết định địa
điểm FDI bao gồm yếu tố bên cung nhà đầu tƣ và yếu tố bên cầu nƣớc chủ nhà.
Trên cơ sở đó, nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI
vào quốc gia, địa phƣơng đƣợc thực hiện theo hai hƣớng:
Thứ nhất, nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI ở
cấp quốc gia, địa phƣơng dựa vào khai thác dữ liệu thứ cấp đƣợc thực hiện khá
nhiều nhƣ: Chen [64] ở Trung Quốc; Zenegnaw [155] ở các nƣớc châu phi; Hyung
và cộng sự [99] ở các nền kinh tế mới nổi; Ekanayake và Lucyna [81] ở các tiểu
bang Hoa Kỳ; Liu và cộng sự [114] ở các địa phƣơng Trung Quốc. Các nghiên cứu
này khai thác dữ liệu bảng, dữ liệu thời gian bằng cách sử dụng mô hình kinh tế
lƣợng (hồi quy bội, logistic) với các biến phản ánh lợi thế địa điểm nhƣ: chi phí,
năng suất lao động, quy mô, tăng trƣởng thị trƣờng, chính sách chính phủ, cơ sở hạ
tầng (CSHT), ổn định chính trị, vị trí địa lý. Kết quả đã tìm thấy có sự tác động
thuận chiều của một số yếu tố đến dòng chảy FDI ở quốc gia, địa phƣơng nghiên
cứu. Một số yếu tố đƣợc tìm thấy có ảnh hƣởng thuận chiều ở quốc gia, địa phƣơng
này, nhƣng không tìm thấy có ảnh hƣởng ở quốc gia hay địa phƣơng khác.
Thứ hai, một hƣớng nghiên cứu thực nghiệm khác về vấn đề này dựa vào dữ
liệu khảo sát từ phía nhà đầu tƣ cũng đƣợc thực hiện nhƣng còn khá ít do khó khăn
trong tiếp cận nhà đầu tƣ. Hƣớng nghiên cứu này dựa trên khảo sát ý kiến nhà quản
4
lý doanh nghiệp FDI về các nhân tố ảnh hƣởng (thƣờng đƣợc khám phá từ hƣớng
nghiên cứu thứ nhất kết hợp với nghiên cứu đặc thù ngành, địa phƣơng nghiên cứu
để chọn lọc nhân tố). Dữ liệu đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp thống kê mô tả,
phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội, logistic hay kết hợp giữa
các phƣơng pháp này. Qua đó, xác định các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng dòng vốn
FDI vào ngành, quốc gia, địa phƣơng. Một số nghiên cứu điển hình nhƣ sau:
- Don [71] nghiên cứu tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng
chảy FDI ở Sri Lankan thông qua khảo sát 168 doanh nghiệp FDI cho 5 nhóm nhân
tố (F1: chính trị, quy định nhà nƣớc, luật pháp; F2: văn hóa, xã hội; F3: vị trí địa lý;
F4: kinh tế, thị trƣờng; F5: tài chính) với 36 biến quan sát bằng cách sử dụng thang
đo Likert 5 mức. Dữ liệu thu thập đƣợc phân tích thống kê mô tả để chỉ ra những
nhân tố quan trọng trong mỗi nhóm nhân tố, phân tích tƣơng quan để chỉ ra mối
quan hệ giữa các nhóm nhân tố và phân tích EFA để rút trích nhân tố quan trọng
bằng phƣơng pháp trích Principal components với phép quay varimax. Kết quả
nghiên cứu đã rút trích ra 12 tiểu nhóm nhân tố (chính trị, văn hóa, luật pháp, tài
chính, sản xuất, thị trƣờng, xã hội, vị trí địa lý, quy định nhà nƣớc, CSHT, môi
trƣờng, kinh tế) với 27 biến quan sát quan trọng có ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI
và các nhóm nhân tố này có những quan hệ với nhau. Qua đó, tác giả đã chỉ ra
những nhân tố cần phải cải thiện để gia tăng dòng chảy FDI vào Sri Lankan trong
tƣơng lai đó là: cải thiện yếu tố văn hóa xã hội và CSHT nhƣ: giao thông đƣờng bộ,
cảng biển, hàng không, điện, thông tin liên lạc. Nghiên cứu này chỉ mới nhận diện
đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, chƣa chỉ ra đƣợc mức độ tác động của từng nhân tố
ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhƣ thế nào.
- Fawaz [82] nghiên cứu tầm quan trọng tƣơng đối giữa các yếu tố lợi thế địa
điểm đối với dòng vốn FDI trong ngành công nghiệp hóa dầu ở Saudi Arabia thông
qua khảo sát nhà quản lý cấp cao. Bảng câu hỏi gồm hai phần: (1) mức độ quan
trọng của các yếu tố khi quyết định địa điểm; và (2) đánh giá sự hấp dẫn của các
yếu tố này ở Saudi Arabia so với khu vực theo thang đo Likert 5 mức. Năm nhóm
yếu tố với 19 biến quan sát đƣợc đƣa ra đánh giá gồm: yếu tố chi phí (lao động, vận
5
chuyển, nguyên liệu, năng lƣợng, tỷ suất sinh lợi); yếu tố thị trƣờng (kích cở, nhu
cầu thị trƣờng, mức cạnh tranh, sự ổn định kinh tế); CSHT và công nghệ (sự phát
triển CSHT, mức độ tập trung công nghiệp, sự sẵn có lao động chất lƣợng cao, nhà
cung cấp đáng tin và hợp tác); yếu tố chính trị và luật pháp (ổn định chính trị, hiệp
định thƣơng mại quốc tế, chính sách thuế, luật pháp đối với FDI); yếu tố văn hóa xã
hội (khoảng cách văn hóa, thái độ cộng đồng địa phƣơng với doanh nghiệp). Dữ
liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả để xác định tầm quan trọng tƣơng đối giữa các
nhân tố lợi thế địa điểm trong quyết định địa điểm đối với dòng vốn FDI của ngành
công nghiệp hóa dầu ở Saudi Arabia và mức độ hấp dẫn của từng nhân tố này. Kết
quả cho thấy thứ tự quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn
địa điểm trong ngành công nghiệp hóa dầu lần lƣợt là: yếu tố chi phí; CSHT và
công nghệ; chính trị và luật pháp; thị trƣờng; văn hóa xã hội. Nghiên cứu này cũng
chỉ dừng lại ở việc nhận dạng các nhân tố và tầm quan trọng tƣơng đối giữa các
nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn địa điểm, chƣa xác định đƣợc mức độ
ảnh hƣởng của từng nhân tố đến quyết định này.
- Hasnah và cộng sự [91] nghiên cứu tầm quan trọng các yếu tố lợi thế địa
điểm đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của FDI ở Malaysia qua khảo sát
100 doanh nghiệp FDI với thang đo Likert 5 mức cho 11 nhóm nhân tố với 81 biến
quan sát. Dữ liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy Cronbach
Alpha, phân tích EFA rút trích đƣợc 16 yếu tố với 35 quan sát. Sau đó, phân tích hồi
quy logistic đã xác định 3 yếu tố: hạ tầng KT-XH (với mức ý nghĩa 5%), nguyên
liệu, năng lƣợng (với mức ý nghĩa 10%) ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ có ý
nghĩa thống kê, trong đó, nguyên liệu và năng lƣợng có mối quan hệ dƣơng. Các
yếu tố thị trƣờng, dịch vụ vận tải, luật pháp, quốc tế, lao động, cung cấp nƣớc, điện
có ảnh hƣởng thuận chiều nhƣng không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 10%.
Nghiên cứu này đƣa ra khá nhiều biến quan sát (81 biến) nhƣng mẫu chỉ có 100 nên
việc áp dụng phƣơng pháp phân tích EFA ít có ý nghĩa (thƣờng theo tỷ lệ 1:5). Vì
thế, kết quả phân tích hồi quy chỉ xác định đƣợc 2 quan sát có ý nghĩa thống kê.
Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các công trình nghiên cứu rút ra một số kết luận:
6
- Thứ nhất, nghiên cứu lý thuyết đã xác định đƣợc tập hợp các nhân tố tạo
nên sự hấp dẫn của địa điểm đầu tƣ thúc đẩy quyết định FDI. Tuy nhiên, các lý
thuyết đƣợc xây dựng cho bối cảnh cụ thể và nhấn mạnh rằng nhân tố ảnh hƣởng
phụ thuộc rất đáng kể vào động cơ, quy mô, hình thức đầu tƣ, chu kỳ sống sản
phẩm. Do đó, không một lý thuyết nào giải thích thỏa đáng tầm quan trọng của yếu
tố thúc đẩy quyết định địa điểm FDI tại một địa phƣơng cụ thể. Hạn chế của lý
thuyết lợi thế địa điểm FDI là chiến lƣợc kinh doanh quốc tế sẽ khác biệt giữa các
địa điểm nên đặc điểm riêng của địa điểm sẽ khiến chiến lƣợc kinh doanh quốc tế
khác biệt, không có bộ tiêu chuẩn, hệ số quan trọng của các yếu tố thúc đẩy quyết
định địa điểm ở các công trình đã đƣợc công bố bởi các nhóm kinh doanh, tổ chức
quốc tế, các học giả [61]. Quyết định địa điểm là quyết định cho từng trƣờng hợp cụ
thể nên nghiên cứu nhân tố thúc đẩy quyết định này ở từng địa phƣơng là khá quan
trọng, làm căn cứ để nƣớc chủ nhà đƣa ra chính sách thu hút đối với dòng vốn này.
- Thứ hai, các nghiên cứu thực nghiệm đã xác định đƣợc tầm quan trọng của
các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI tại các địa điểm cụ thể. Tuy nhiên, tầm quan
trọng của các yếu tố đã thay đổi trong quá trình toàn cầu hóa kinh doanh. Các yếu tố
truyền thống dù không mất đi nhƣng tầm quan trọng đang giảm dần. Kích thƣớc thị
trƣờng trong nƣớc (yếu tố truyền thống quan trọng) đã giảm dần, trong khi sự khác
biệt về chi phí sản xuất giữa các địa điểm, chất lƣợng CSHT, môi trƣờng kinh
doanh, sự sẵn có của các kỹ năng ngày càng quan trọng hơn do động cơ và yếu tố
lợi thế địa điểm thúc đẩy quyết định FDI đã thay đổi. Do đó, hoạch định chính sách
thu hút FDI không thể dựa vào kết quả nghiên cứu trƣớc đây.
- Thứ ba, nghiên cứu thực nghiệm đã sử dụng nhiều mô hình, phƣơng pháp
khác nhau. Dữ liệu phân tích đƣợc thu thập từ điều tra, khảo sát nhà đầu tƣ, từ dữ
liệu bảng của nền kinh tế. Kết quả đã đƣa ra những khuyến nghị quan trọng đối với
nhà hoạch định chính sách thu hút FDI. Tuy nhiên, yếu tố địa điểm thúc đẩy quyết
định FDI bị ảnh hƣởng bởi nhận thức của nhóm nhỏ nhà quản lý cao cấp, không
phải là công thức khoa học. Vì thế, dữ liệu thu thập từ nhà quản lý doanh nghiệp sẽ
giúp nhà nghiên cứu phân tích toàn diện và nhận định chính xác hơn về vấn đề này.
7
2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Dòng vốn FDI vào Việt Nam đã không ngừng tăng lên nhanh chóng cả về số
lƣợng dự án và số vốn đăng ký kể từ khi ban hành Luật đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
năm 1987. Vì thế, lĩnh vực này thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong
và ngoài nƣớc. Nghiên cứu FDI ở Việt Nam tập trung vào các hƣớng nhƣ: nghiên
cứu về sự đóng góp của FDI cho phát triển kinh tế của Việt Nam trong quá trình
chuyển đổi [70], [108]; nghiên cứu tác động của FDI đối với tăng trƣởng kinh tế và
kích thích đầu tƣ [94], [115], [130], phát triển công nghiệp địa phƣơng [1], [148],
[128] hay gia tăng xuất khẩu [131], [141], xóa đói giảm nghèo [94]; nghiên cứu
chính sách thu hút FDI tại Việt Nam trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút FDI tại
các địa phƣơng [11], [23]; nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến dòng vốn FDI
Việt Nam trên cấp độ quốc gia và địa phƣơng.
* Ở cấp quốc gia, một số nghiên cứu điển như:
- Mirza và Giroud [128] khảo sát các tập đoàn xuyên quốc gia hoạt động ở
ASEAN và cho rằng, Việt Nam đã đạt những thành tựa đáng kể trong thu hút FDI,
trở thành nƣớc lớn thứ ba ở ASEAN thu hút vốn FDI, sau Singapore và Malaysia,
Việt Nam hấp dẫn FDI bởi sự ổn định chính trị, dân số lớn, chất lƣợng nguồn lao
động và cơ sở công nghiệp đa dạng, khoảng 45% doanh nghiệp đầu tƣ với động cơ
tìm kiếm thị trƣờng, 14% là tìm kiếm hiệu quả, và còn lại là những động cơ khác và
hỗn hợp (hiệu quả và tìm kiếm thị trƣờng) tùy thuộc thực tế. Tuy nhiên, mẫu nghiên
cứu là các công ty con của công ty xuyên quốc gia nhƣng khá nhỏ (chỉ 22 công ty).
- Hsieh [97] nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến FDI ở Campuchia, Lào,
Myanmar và Việt Nam giai đoạn 1990-2001 bằng cách sử dụng mô hình dữ liệu
bảng động với ảnh hƣởng cố định, với các biến nhƣ: độ trể FDI, chỉ số khủng hoảng
tài chính châu Á, tỷ giá hối đoái, tiền lƣơng, GDP bình quân đầu ngƣời, sự cởi mở,
ngân sách chính phủ, đầu tƣ vốn, con ngƣời. Nghiên cứu cho rằng, yếu tố quyết
định quan trọng nhất là độ trễ của dòng vốn FDI, GDP bình quân đầu ngƣời, và
mức độ cởi mở nền kinh tế. Ngoài ra, khủng hoảng tài chính châu Á 1997 đƣợc cho
là nguyên nhân giảm dòng chảy FDI vào các quốc gia này.
8
- Nguyễn Nhƣ Bình và Haughton [53] kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng đến
dòng vốn FDI của 16 nƣớc châu Á giai đoạn 1991-1999 bằng cách sử dụng mô hình
dữ liệu bảng cho rằng, sự cởi mở (tỷ lệ xuất khẩu/GDP) của một quốc gia sẽ ảnh
hƣởng đến thu hút FDI. Tỷ giá thực tế, thâm hụt ngân sách, tiết kiệm cũng là những
yếu tố quan trọng. Sau đó, tác giả sử dụng mô hình này để kiểm tra ảnh hƣởng của
Hiệp định Thƣơng mại song phƣơng giữa Hoa Kỳ và Việt Nam đối với thu hút FDI
vào Việt Nam và cho rằng, Hiệp định này khiến cho hơn 30% FDI vào Việt Nam
trong năm đầu tiên và tăng gấp đôi trong dài hạn. Tuy nhiên, dòng vốn chỉ đƣợc duy
trì khi Việt Nam thực hiện các thay đổi cần thiết để gia nhập WTO. Nghiên cứu của
Parker và cộng sự [135] điều chỉnh dữ liệu chính thức và chỉ sử dụng phân tích
thống kê mô tả để kiểm tra các dòng vốn FDI trong ngành may mặc, đồ gỗ và thủy
sản (ngành có xuất khẩu tăng trƣởng mạnh mẽ tới Mỹ kể từ khi Hiệp định có hiệu
lực của) và thấy rằng, FDI đăng ký trong ba ngành tăng vọt vào năm 2000.
* Ở cấp địa phương, một số nghiên cứu điển như:
- Nguyễn Phƣơng Hoa [94] sử dụng mô hình hồi quy cắt ngang để nghiên
cứu yếu tố ảnh hƣởng đến phân bố FDI ở các tỉnh Việt Nam 1990-2000 cho rằng,
kích thƣớc thị trƣờng (GDP tỉnh), công nhân có tay nghề, GDP bình quân đầu ngƣời
và KCN ảnh hƣởng thuận chiều quan trọng đến phân bố FDI đăng ký và thực hiện ở
các tỉnh. Tuy nhiên, mô hình này vừa sử dụng GDP và GDP bình quân đầu ngƣời có
thể gây ra mâu thuẫn (GDP bình quân đầu ngƣời đối nghịch kích thƣớc thị trƣờng).
- Phạm Hoàng Mai [119] nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI ở các
tỉnh Việt Nam giai đoạn 1988-1998 bằng cách sử dụng hồi quy tuyến tính cho rằng,
nhà ĐTNN bị hấp dẫn bởi CSHT tốt, chất lƣợng nguồn lao động, ƣu đãi về thuế,
kích thƣớc thị trƣờng địa phƣơng lớn nhƣng ƣu đãi về thuế không có tác động đáng
kể đến thu hút FDI ở các tỉnh nghèo và vùng sâu, vùng xa.
- Meyer và Nguyễn [124] kiểm tra phân bố FDI đăng ký mới năm 2000, FDI
tích lũy đến 2000 bằng cách sử dụng mô hình hồi quy logistic cho rằng, nhà ĐTNN
quan tâm đến sự tồn tại của KCN, chính sách thân thiện của chính quyền địa
phƣơng. Hơn nữa, các địa phƣơng có dân số lớn, hạ tầng giao thông tốt, tăng trƣởng
9
GDP cao, hệ thống giáo dục tốt sẽ thu hút FDI nhiều hơn. Ngoài ra, quyết định địa
điểm cũng đƣợc thúc đẩy bởi ảnh hƣởng của yếu tố tích tụ.
- Nguyễn Phi Lan [115] kiểm tra phân bố FDI bằng cách sử dụng các biến
quen thuộc với dữ liệu cấp tỉnh cũng cho rằng, yếu tố tăng trƣởng kinh tế, quy mô
thị trƣờng, nguồn nhân lực, chi phí lao động, điều kiện CSHT, đầu tƣ trong nƣớc và
tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng thuận chiều đến quyết định địa điểm của nhà ĐTNN.
- Nguyễn Ngọc Anh và Nguyễn Thắng [41] kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng
đến phân bố FDI ở các tỉnh Việt Nam bằng cách sử dụng hồi quy bình phƣơng bé
nhất với các biến thông thƣờng nhƣng thay đổi biến tích tụ (đo bằng FDI tích lũy),
thực thi thể chế địa phƣơng (PCI cấp tỉnh năm 2006) cho thấy, thị trƣờng, chất
lƣợng nguồn lao động, hạ tầng, hiệu ứng tích tụ ảnh hƣởng thuận chiều quan trọng
đến thu hút FDI nhƣng thực thi thể chế địa phƣơng không phải là yếu tố quan trọng.
- Nguyễn Mạnh Toàn [30] nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút
FDI vào một địa phƣơng ở Việt Nam thông qua khảo sát 258 doanh nghiệp FDI ở
Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Hà Nội với bốn nhóm nhân tố (tài nguyên, CSHT, chính
sách và kinh tế) đƣợc chia thành 08 tiểu nhóm chi tiết (nhân lực, tài nguyên, vị trí
địa lý, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ƣu đãi và hỗ trợ, lợi thế chi phí, thị trƣờng
tiềm năng). Kết quả cho thấy hạ tầng kỹ thuật; sự ƣu đãi và hỗ trợ của chính quyền
địa phƣơng; chi phí hoạt động thấp là những nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng khi
nhà ĐTNN xem xét lựa chọn địa điểm đầu tƣ tại Việt Nam. Những nhân tố nhƣ thị
trƣờng tiềm năng, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực (NNL) có ảnh hƣởng
nhƣng ít quan trọng hơn 03 nhân tố trên, trong khi đó, vị trí địa lý và CSHT xã hội
có rất ít ảnh hƣởng. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới nhận dạng đƣợc các nhân tố
ảnh hƣởng, chƣa xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến thu hút FDI.
- Phan Văn Tâm [20] nghiên các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực
tiếp của Nhật Bản vào các tỉnh Việt Nam với 4 nhóm nhân tố (nhân tố thuộc đặc
trƣng riêng của doanh nghiệp, nhân tố thuộc đặc trƣng của tỉnh, nhân tố vĩ mô và
nhân tố hấp dẫn), kết quả cho thấy giá nhân công rẻ và sự ổn định kinh tế vĩ mô
(lạm phát) ảnh hƣởng thuận chiều đối với thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam.
10
2.3. Tình hình nghiên cứu tại vùng
Với mục tiêu, định hƣớng phát triển KT-XH của các địa phƣơng thuộc vùng,
nguồn vốn FDI đƣợc xem là động lực cho phát triển. Do đó, chính quyền các địa
phƣơng đã tổ chức hội thảo về vấn đề này hàng năm luân phiên tại các tỉnh theo
từng chủ đề và thu hút đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tham gia. Các nghiên cứu đƣợc
thực hiện thông qua khảo sát nhà đầu tƣ hoặc nhận định của các chuyên gia từ dữ
liệu KT-XH nhằm đánh giá các lợi thế, bất lợi về địa điểm đầu tƣ của vùng trong
thu hút FDI. Các yếu tố lợi thế đó là: vị trí địa lý thuận lợi [20]; tài nguyên biển
thuận lợi cho phát triển du lịch, công nghiệp khai khoáng, chế tạo, chế biến [14];
tiềm năng thị trƣờng lớn [16]; văn hóa xã hội thuận lợi phát triển du lịch [24]; môi
trƣờng thiên nhiên trong lành [24]; hạ tầng giao thông tƣơng đối hoàn chỉnh [17]; sự
sẵn có của KCN, KKT [22]; chi phí lao động rẻ [17]. Các yếu tố bất lợi đó là: quy
mô thị trƣờng nhỏ [14]; CNHT kém phát triển [20]; NNL chất lƣợng cao thiếu hụt
[17]; chi phí, thời gian vận chuyển hàng hóa từ vùng đến các nƣớc cao [20]; khí hậu
thời tiết khắc nghiệt [13]; chính sách ƣu đãi thiếu đồng bộ và hấp dẫn [14]; tính kỷ
luật của ngƣời lao động thấp [20]; thủ tục phức tạp, thông tin chƣa rõ ràng, minh
bạch [14]. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu thực nghiệm đánh giá mức độ tác động
của các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI cũng đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Nguyễn Đình Chiến và cộng sự [5] sử dụng mô hình hồi quy với dữ liệu
bảng cho rằng, không có sự cạnh tranh giữa 14 tỉnh thành ở vùng Bắc Trung bộ và
Duyên hải miền Trung (PCI cấp tỉnh) trong thu hút FDI 2001-2010. Yếu tố khả
năng tiếp cận thông tin, chất lƣợng CSHT, luật pháp và sự kiện Việt Nam gia nhập
WTO ảnh hƣởng thuận chiều đến thu hút FDI của 14 tỉnh thành.
- Lê Tuấn Lộc và Nguyễn Thị Tuyết [15] nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến
sự hài lòng của doanh nghiệp FDI Đà Nẵng qua khảo sát 120 doanh nghiệp FDI.
Tám nhóm nhân tố (thị trƣờng, chất lƣợng NNL, chi phí, CSHT, sự hình thành cụm
ngành, công tác quản lý và hỗ trợ chính quyền địa phƣơng, chính sách ƣu đãi, vị trí
địa lý và tài nguyên) với 26 biến quan sát đƣợc khảo sát. Phƣơng pháp phân tích
EFA, phân tích hồi bội đƣợc sử dụng đã cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng thuận
11
chiều đến sự hài lòng của doanh nghiệp theo thứ tự quan trọng lần lƣợt: CSHT,
công tác quản lý và hỗ trợ chính quyền địa phƣơng, sự hình thành cụm ngành, chất
lƣợng NNL, vị trí địa lý và tài nguyên. Không có bằng chứng cho thấy thị trƣờng,
chi phí và chính sách ƣu đãi có ảnh hƣởng. Tuy nhiên, phân tích hồi quy bội, các
thang đo đƣợc tính bằng trung bình cộng của các quan sát nên không cho thấy mức
độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà ĐTNN.
Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các nghiên cứu ở Việt Nam và vùng cho thấy:
Thứ nhất, trƣớc năm 2000, nghiên cứu thực nghiệm FDI vẫn còn ít bởi hạn
chế dữ liệu sẵn có do cơ quan thống kê không thực hiện khảo sát thƣờng xuyên nhà
ĐTNN, các thống kê KT-XH một cách hệ thống rất khó tìm thấy nên không thể
phân tích toàn diện quyết định FDI ở góc độ dài hạn. Từ năm 2000, Tổng cục thống
kê đã khảo sát doanh nghiệp và sự sẵn có dữ liệu đã cho phép thực hiện nghiên cứu
thực nghiệm nhƣng dữ liệu có chất lƣợng không tốt. Ở cấp tỉnh, dữ liệu sẵn có
không có hệ thống và có vấn đề về đo lƣờng dữ liệu.
Thứ hai, nghiên cứu thực nghiệm về nhân tố ảnh hƣởng dòng vốn FDI nhƣ:
tại sao chọn địa phƣơng để đầu tƣ; tại sao địa phƣơng này hấp dẫn hơn địa phƣơng
khác vẫn còn rất ít, chủ yếu khai thác dữ liệu cấp tỉnh bằng cách sử dụng mô hình
kinh tế lƣợng với các biến phản ánh lợi thế địa điểm. Phát hiện từ các nghiên cứu
này khá phù hợp với nghiên cứu ở các nƣớc khác trên thế giới.
Thứ ba, một số nghiên cứu gần đây đã sử dụng số liệu điều tra từ phía doanh
nghiệp, sử dụng phân tích thống kê mô tả, phân tích EFA, hồi quy bội để xác định
tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, các nhân tố đƣa vào nghiên
cứu chƣa đầy đủ và chỉ dừng lại ở phân tích nhận dạng, chƣa xác định cụ thể mức
độ ảnh hƣởng quan trọng của từng yếu tố đến thu hút FDI.
Vì thế, nghiên cứu này sẽ sử dụng dữ liệu điều tra từ phía doanh nghiệp với
tập hợp nhân tố tƣơng đối đầy đủ từ nhận định của các chuyên gia kết hợp với phân
tích nhân tố khẳng định (CFA), phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) sẽ khỏa lấp
khoảng trống này, tạo điều kiện nghiên cứu toàn diện các yếu tố địa điểm thúc đẩy
dòng chảy FDI vào vùng, làm căn cứ để xây dựng chính sách thu hút FDI.
12
3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng
đến dòng chảy FDI vào vùng KTTĐMT.
- Mục tiêu nghiên cứu: mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là nhận dạng
các nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hƣởng
đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT. Các mục tiêu cụ thể đó là: i) tổng quan lý luận
về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI; ii) hệ thống hóa lý thuyết
về quyết định địa điểm FDI và các nhân tố thuộc lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu
hút FDI của vùng kinh tế; iii) đề xuất mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
thu hút FDI của vùng KTTĐMT; iv) đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng đến thu hút FDI vào vùng; v) đánh giá thực trạng các nhân tố thuộc vùng có
ảnh hƣởng đến thu hút FDI; vi) gợi ý chính sách nhằm cải thiện các nhân tố ảnh
hƣởng để tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng trong thời gian tới.
4. Nhiệm vụ cần phải giải quyết của đề tài
Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần trả lời đó là: i) quan niệm về thu hút FDI
và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của một địa điểm là gì; ii) quyết định địa
điểm đầu tƣ của nhà ĐTNN chịu tác động bởi các nhân tố nào; iii) các nhân tố lợi
thế địa điểm ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI vào vùng kinh tế là gì; iv) mô hình
nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT nhƣ thế
nào; v) nhân tố nào thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng và mức độ tác động của
chúng nhƣ thế nào; vi) thực trạng các nhân tố thuộc vùng có ảnh hƣởng đến dòng
chảy FDI nhƣ thế nào; vii) cần tập trung cải thiện nhân tố nào để tăng cƣờng thu hút
FDI vào vùng trong thời gian tới.
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu này chỉ giới hạn tập trung
nghiên cứu về các nhân tố thuộc lợi thế địa điểm, bao gồm: nhân tố cấp địa phƣơng,
nhân tố cấp quốc gia và nhân tố quốc tế (vấn đề toàn cầu hóa, xu hƣớng khu vực,
thế giới) tạo nên lợi thế riêng biệt của vùng trong thu hút FDI, trong đó, tập trung
chủ yếu vào các nhân tố cấp địa phƣơng ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI.
13
- Phạm vi không gian nghiên cứu: đề tài giới hạn không gian nghiên cứu tại
các tỉnh trong vùng KTTĐMT Việt Nam.
- Phạm vi khách thể nghiên cứu: các doanh nghiệp đƣợc khảo sát trong đề tài
này thuộc loại hình doanh nghiệp FDI theo quy định của Việt Nam có trụ sở, chi
nhánh hoạt động ở vùng KTTĐMT.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng đến năm 2012.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận án đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp kết hợp định tính và định lƣợng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: phƣơng pháp lý thuyết nền đƣợc sử dụng
để khám phá các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đầu tƣ và đề xuất mô hình
phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT. Cụ thể, các cách
tiếp cận của lý thuyết lợi thế địa điểm giải thích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hấp
dẫn của địa điểm đầu tƣ đƣợc tổng hợp một cách hệ thống, dựa trên lý thuyết hành
vi dự định cùng với quan điểm và lập luận phù hợp, đề xuất mô hình nghiên cứu.
Các quan sát trong mô hình đƣợc lựa chọn dựa trên sự tổng hợp từ các nghiên cứu
thực nghiệm để hình thành thang đo nháp ban đầu, sau đó, sử dụng phƣơng pháp
Delphi để nghiên cứu ý kiến chuyên gia nhằm khám phá thêm, sàng lọc các quan sát
phù hợp với đặc thù vùng làm cơ sở xây dựng thang đo nháp cuối cùng.
Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: đƣợc áp dụng cho nghiên cứu sơ bộ để
hình thành thang đo chính thức của mô hình và trong nghiên cứu chính thức để xác
định các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định của nhà ĐTNN ở vùng. Phƣơng pháp phân
tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA và phân tích CFA đƣợc sử dụng để đánh
giá độ tin cậy của thang đo. Việc kiểm định mức độ phù hợp của mô hình đƣợc tiến
hành bằng phƣơng pháp SEM, phƣơng pháp ƣớc lƣợng bootstrap để tìm ra mô hình
phù hợp nhất. Ngoài ra, phân tích phƣơng sai cũng đƣợc sử dụng để tìm ra sự khác
biệt về ý định đầu tƣ vào vùng theo những đặc điểm riêng có của nhà ĐTNN.
7. Những đóng góp của luận án
- Về lý luận: nghiên cứu đã làm rõ thêm đặc điểm FDI với những tác động
tích cực, tiêu cực của nó, quan niệm về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hƣởng đến
14
thu hút FDI. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tổng quan đƣợc các lý thuyết về quyết
định địa điểm của FDI, các cách tiếp cận khác nhau của lý thuyết lợi thế địa điểm
giải thích nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đối với FDI và tổng hợp các nhân
tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế từ các nghiên cứu thực nghiệm.
Thêm vào đó, nghiên cứu đã đề xuất mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến
thu hút FDI của vùng kinh tế và ứng dụng phƣơng pháp phân tích hệ số Cronbach
Alpha, phân tích EFA, phân tích CFA, phân tích SEM để xác định các nhân tố ảnh
hƣởng quan trọng thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng, làm tăng thêm cơ sở khoa học
cho các nhận định và đóng góp hữu ích về phƣơng pháp cho các nhà nghiên cứu.
- Về thực tiễn: trên cơ sở nguồn số liệu cập nhật và chọn lọc, luận án đã khái
quát đƣợc đặc thù FDI, vai trò của nó đối với phát triển KT-XH ở vùng KTTĐMT
nhằm chứng tỏ sự cần thiết phải tăng cƣờng thu hút FDI. Bên cạnh đó, luận án cũng
khái quát đƣợc thực trạng về yếu tố vùng có ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI trong
thời gian qua, qua đó, giúp chính quyền các địa phƣơng trong vùng quan tâm hơn
đến các yếu tố này khi hoạch định chính sách thu hút FDI ở địa phƣơng mình. Thêm
vào đó, thông qua khảo sát từ các nhà nghiên cứu, các doanh nghiệp FDI trong
vùng, luận án đã nhận diện và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng
đến ý định của nhà ĐTNN vào vùng. Ngoài ra, trên cơ sở định hƣớng phát triển
vùng, kết quả phân tích định lƣợng về tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến
dòng chảy FDI vào vùng cũng nhƣ những nhận định về thực trạng các yếu tố này,
luận án đã gợi ý chính sách nhằm cải thiện một số nhân tố ảnh hƣởng để tăng cƣờng
thu hút FDI vào vùng. Chính sách này có giá trị tham khảo nhất định trong hoạch
định và thực thi chính sách thu hút FDI ở các địa phƣơng trong vùng.
8. Kết cấu của luận án
Ngoài mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án bố cục 4 chƣơng.
Chƣơng 1 là cơ sở lý luận trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI
của vùng kinh tế. Chƣơng 2 là mô hình và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3 là kết quả
và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chƣơng 4 là hàm ý chính sách cải thiện các nhân
tố ảnh hƣởng nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng KTTĐMT.
15
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC
TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VÙNG KINH TẾ
1.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Dòng vốn nƣớc ngoài đƣợc cung cấp bởi nhà ĐTNN cho các doanh nghiệp ở
một nền kinh tế khác với kỳ vọng lợi nhuận từ việc tham gia vốn ở doanh nghiệp
mà họ đầu tƣ. Nhà đầu tƣ có quyền sở hữu tài sản trong doanh nghiệp nƣớc chủ nhà
tƣơng ứng với tỷ lệ vốn chủ sở hữu mà họ nắm giữ. ĐTNN bao gồm FDI và đầu tƣ
gián tiếp. Một số định nghĩa FDI thƣờng sử dụng:
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(OECD), FDI là hoạt động đầu tƣ nhằm đạt đƣợc lợi ích lâu dài trong doanh nghiệp
hoạt động trên lãnh thổ của nền kinh tế khác nền kinh tế nƣớc chủ đầu tƣ, mục đích
của chủ đầu tƣ là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp [33]. Nhƣ vậy, FDI là
sự đầu tƣ với quan hệ dài hạn, phản ánh lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một chủ
thể thƣờng trú trong một nền kinh tế (công ty mẹ) tại một doanh nghiệp trong một
nền kinh tế khác không phải là nền kinh tế nhà ĐTNN (doanh nghiệp FDI, công ty
chi nhánh, chi nhánh ở nƣớc ngoài). Trong định nghĩa này, FDI hàm ý chỉ nhà đầu
tƣ có ảnh hƣởng đáng kể tới việc quản lý điều hành doanh nghiệp ở nền kinh tế
khác. Sự đầu tƣ này bao gồm: giao dịch ban đầu giữa hai chủ thể; giao dịch về sau
giữa hai bên; và giao dịch giữa các cơ sở chi nhánh ở nƣớc ngoài (cả chi nhánh có
gắn kết và không gắn kết). Dòng vốn FDI có thể do cá nhân, tổ chức kinh doanh
thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp liên quan cho doanh
nghiệp có vốn ĐTNN, hoặc nhận đƣợc từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN khác.
Theo Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), FDI xảy ra khi nhà đầu tƣ từ một
nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc tài sản ở nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với
quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với các
công cụ tài chính khác. Tài sản mà nhà đầu tƣ quản lý ở nƣớc ngoài phần lớn là cơ
16
sở kinh doanh. Trong trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ đƣợc gọi là "công ty mẹ", tài sản
gọi là “công ty con" hay "công ty chi nhánh" [154].
Từ các định nghĩa trên cho thấy FDI có một số đặc điểm, đó là:
- FDI là một trong những hình thức di chuyển vốn trên thị trƣờng tài chính
quốc tế từ nƣớc này sang nƣớc khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu
tƣ. Vốn đầu tƣ là của cá nhân, công ty bỏ ra. Chủ đầu tƣ nắm giữ quyền quản lý
quyết định kinh doanh cùng với đối tác nƣớc sở tại, cùng chia sẻ rủi ro và lợi nhuận.
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, lợi nhuận và rủi ro đƣợc phân chia theo tỷ
lệ góp vốn của các bên. Hình thức này mang tính khả thi, hiệu quả kinh tế cao, ít có
ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế;
- Nhà ĐTNN phải góp tỷ lệ vốn tối thiểu trong tổng vốn đầu tƣ để giành
quyền kiểm soát, tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tƣ. Tỷ lệ này đƣợc quy
định theo luật lệ mỗi quốc gia. Tài liệu hƣớng dẫn cán cân thanh toán của IMF 1993
quy định tỷ lệ vốn cổ phần nắm giữ tối thiểu 10%; theo chuẩn mực của OECD, tỷ lệ
nắm giữ tối thiểu 10% cổ phần phổ thông hay 15% quyền biểu quyết. Thu nhập của
nhà ĐTNN phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đầu tƣ, nó mang
tính chất là khoản thu nhập kinh doanh, không phải là khoản lợi tức;
- FDI liên quan đến việc chuyển giao một gói tài sản gồm: vốn, công nghệ,
kỹ năng quản lý, tổ chức từ nƣớc này sang nƣớc khác. Do đó, nƣớc chủ nhà có thể
tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. Đây là mục
tiêu mà các hình thức đầu tƣ khác không giải quyết đƣợc. Nguồn vốn đầu tƣ có thể
vốn đầu tƣ ban đầu của nhà ĐTNN dƣới hình thức vốn pháp định, vốn tái đầu tƣ từ
lợi nhuận, vốn vay của doanh nghiệp để mở rộng dự án trong quá trình hoạt động.
Tóm lại, có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư mà nhà ĐTNN đầu tư toàn bộ
hay phần vốn đầu tư đủ lớn nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát
doanh nghiệp ở nước chủ nhà”.
Nhƣ vậy, FDI đề cập đến hoạt động đầu tƣ để có đƣợc sự quan tâm lâu dài
trong doanh nghiệp hoạt động bên ngoài nền kinh tế của nhà đầu tƣ. Mục đích của
nhà đầu tƣ là giành quyền kiểm soát, có tiếng nói hiệu quả trong quản lý doanh
17
nghiệp. Tiếng nói hiệu quả đƣợc hiểu là họ có thể ảnh hƣởng đến quản lý của doanh
nghiệp nhƣng không có nghĩa là kiểm soát tuyệt đối. Đây là đặc điểm quan trọng
nhất để phân biệt FDI với danh mục ĐTNN.
Danh mục ĐTNN là hoạt động đầu tƣ của công ty, cá nhân vào các công cụ
tài chính đƣợc phát hành bởi chính phủ, công ty nƣớc ngoài nhƣ: trái phiếu chính
phủ, cổ phiếu, trái phiếu công ty. Mục đích của nhà đầu tƣ là giá trị vốn đầu tƣ, lợi
tức họ nhận đƣợc từ đầu tƣ, không quan tâm đến mối quan hệ dài hạn và kiểm soát
doanh nghiệp. Nhà đầu tƣ không có bất kỳ quyền kiểm soát nào trong quá trình ra
quyết định của công ty [75]. Sự khác biệt chủ yếu ở đây chính là lợi ích lâu dài mà
nhà đầu tƣ mong muốn ở doanh nghiệp nƣớc chủ nhà. Họ kiểm soát lâu dài hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp nƣớc chủ nhà thông qua nắm giữ quyền sở hữu
tài sản trong doanh nghiệp với tỷ lệ đủ lớn để gây ảnh hƣởng đáng kể về quản lý
doanh nghiệp. Họ cũng có nguy cơ rủi ro cao hơn, nhƣng có quyền kiểm soát, quản
lý hoạt động doanh nghiệp một cách đáng kể hơn.
FDI đƣợc thực hiện dƣới hình thức đầu tƣ mới bằng cách thiết lập công ty
con từ đầu hoặc sáp nhập, mua lại công ty hiện có ở nƣớc sở tại và chủ yếu đƣợc
thực hiện bởi MNE. Đây là công ty có sự tham gia FDI, sở hữu, kiểm soát giá trị gia
tăng hoạt động ở nhiều quốc gia [75], phải có đáng kể FDI chứ không chỉ là công ty
xuất khẩu [48]. Hơn nữa, công ty phải tham gia quản lý hoạt động của công ty con
chứ không đơn thuần là giữ chúng trong danh mục đầu tƣ tài chính thụ động. Vì
vậy, công ty có nguồn nguyên vật liệu ở nƣớc ngoài, cấp giấy phép công nghệ, xuất
khẩu sản phẩm ra nƣớc ngoài, hoặc chỉ nắm giữ cổ phần thiểu số trong liên doanh ở
nƣớc ngoài mà không có bất kỳ sự tham gia quản lý nào thì chỉ đƣợc coi là tập đoàn
quốc tế. Họ không phải là MNE nếu không có đáng kể hoạt động FDI, chủ động
quản lý và coi những hoạt động về chiến lƣợc, tổ chức của công ty mà họ đầu tƣ
nhƣ là bộ phận không thể tách rời của công ty. Vì vậy, giữa FDI và MNE thƣờng có
mối quan hệ mật thiết nhau. Đây là đối tƣợng chủ yếu, đƣợc nƣớc chủ nhà quan tâm
thu hút bởi tiềm lực tài chính, công nghệ, kỹ năng tổ chức quản lý và thị trƣờng toàn
cầu của MNE sẽ có tác động lan tỏa đối với nền kinh tế nƣớc chủ nhà.
18
Ở Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp có vốn ĐTNN xuất hiện đầu tiên trong
Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài năm 1987, theo đó doanh nghiệp FDI bao gồm: doanh
nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài, trong đó, doanh nghiệp
liên doanh là doanh nghiệp mà phần góp vốn của bên nƣớc ngoài không đƣợc thấp
hơn 30% tổng số vốn. Theo Luật Đầu tƣ 2005, doanh nghiệp có vốn ĐTNN bao
gồm doanh nghiệp do nhà ĐTNN thành lập để thực hiện hoạt động đầu tƣ tại Việt
Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà ĐTNN mua cổ phần, sáp nhập, mua lại, trong
đó, đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia
quản lý hoạt động đầu tƣ. Hiện nay, Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18-6-
2009 của Thủ tƣớng Chính phủ giải thích, doanh nghiệp FDI là “tổ chức thành lập
và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài trên 49%”.
1.1.2. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Theo hình thức thâm nhập, FDI đƣợc chia thành 2 loại: đầu tƣ mới và mua
lại, sáp nhập qua biên giới. Đầu tƣ mới là hoạt động đầu tƣ trực tiếp vào cơ sở sản
xuất hoàn toàn mới ở nƣớc ngoài, hoặc mở rộng cơ sở đã tồn tại. Hình thức này
thƣờng tạo ra cơ sở sản xuất và công ăn việc làm mới ở nƣớc chủ nhà. Đây là hình
thức FDI truyền thống, chủ yếu để nhà đầu tƣ ở nƣớc phát triển đầu tƣ vào nƣớc
đang phát triển, kém phát triển. Mua lại, sáp nhập qua biên giới là hình thức liên
quan đến việc mua lại, hợp nhất với một doanh nghiệp nƣớc ngoài đang hoạt động.
Hình thức này đƣợc thực hiện rộng rãi ở nƣớc phát triển, nƣớc mới công nghiệp hóa
và phát triển mạnh trong những năm gần đây.
- Theo mức độ tham gia vốn vào dự án đầu tƣ, có 4 hình thức FDI. Doanh
nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do nhà
đầu tƣ thành lập mới, mua lại, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Liên doanh là hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp mới đƣợc thành lập trên cơ sở
góp vốn của hai hay nhiều bên của nƣớc chủ nhà và nƣớc ngoài. Hợp đồng hợp tác
kinh doanh là hình thức đầu tƣ đƣợc ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành
đầu tƣ, kinh doanh, trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh
cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này thƣờng áp dụng
19
trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dƣới
hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm. Các hình thức khác nhƣ: hợp đồng xây
dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh
doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hình thức mà nhà đầu tƣ ký kết với cơ
quan nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện đầu tƣ và vận hành dự án hạ tầng trong
lĩnh vực giao thông, điện, cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác.
- Theo mục đích của nhà đầu tƣ, FDI bao gồm: đầu tƣ theo chiều ngang và
theo chiều dọc. Đầu tƣ theo chiều ngang là loại đầu tƣ mà công ty sao chép toàn bộ
hoạt động, thiết lập nhà máy ở nƣớc ngoài giống hệt hoạt động của công ty trong
nƣớc, tổ chức kinh doanh nhiều nhóm sản phẩm và hàng hóa ở nhiều nƣớc khác
nhau. Nhà đầu tƣ mở rộng, thôn tính thị trƣờng nƣớc ngoài cùng một loại sản phẩm
có lợi thế cạnh tranh. Hình thức này thƣờng dẫn đến độc quyền, lợi nhuận không
cao nhƣng rủi ro thấp. Đầu tƣ theo chiều dọc là loại đầu tƣ mà công ty xác định
từng giai đoạn sản xuất ở các quốc gia khác nhau, chuyên sâu vào một, một vài mặt
hàng, mỗi loại mặt hàng đƣợc đầu tƣ sản xuất từ A đến Z, công ty chia tách hoạt
động của mình theo chức năng và có thể quyết định đặt tất cả sản xuất của mình đối
với một chi tiết, thành phần cụ thể trong một nhà máy ở nƣớc ngoài. Hình thức này
đƣợc sử dụng khi mục đích của nhà đầu tƣ là khai thác nguồn nguyên liệu tự nhiên,
yếu tố đầu vào rẻ (lao động, đất đai, tài nguyên). Hình thức này đem lại lợi nhuận
cao vì khai thác đƣợc ở tất cả các khâu nhƣng rủi ro cao và thị trƣờng không rộng.
Ngoài ra, theo động cơ của nhà đầu tƣ, FDI đƣợc chia thành: đầu tƣ tìm kiếm hiệu
quả, tìm kiếm thị trƣờng, tìm kiếm nguồn tài nguyên, tìm kiếm tài sản chiến lƣợc.
Tóm lại, mỗi loại hình FDI có đặc thù riêng và yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút
từng loại FDI tại mỗi địa điểm khác nhau. Tùy vào lợi thế địa điểm đặc thù nƣớc
chủ nhà và động cơ nhà đầu tƣ mà họ sẽ có quyết định hình thức đầu tƣ phù hợp.
1.1.3. Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế
1.1.3.1. Những tác động tích cực
Khi dòng vốn FDI xuất hiện, chúng không chỉ mang lại lợi ích mà còn gây ra
những tác động tiêu cực cho nền kinh tế của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Mặc dù còn
20
nhiều tranh cãi, song những tác động tích cực của FDI đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
thừa nhận rộng rãi nhƣ là yếu tố góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH bằng cách gia
tăng vốn đầu tƣ, việc làm, tác động lan tỏa các điểm đến nƣớc chủ nhà [87], cụ thể:
(1) FDI bổ sung vốn đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế nước chủ nhà: FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng vào tổng vốn đầu tƣ phát
triển và đóng góp rất lớn vào GDP nƣớc chủ nhà, đƣợc thể hiện rõ nét ở hầu hết các
quốc gia đang và kém phát triển. Số liệu thống kê cho thấy, khu vực có vốn ĐTNN
đã đóng góp quan trọng vào vốn đầu tƣ của nền kinh tế Việt Nam từ sau năm 1990
cho đến này. Ngoài ra, các nghiên cứu thực nghiệm về đóng góp của FDI vào tăng
trƣởng kinh tế Việt Nam cũng cho thấy những bằng chứng tác động tích cực nhƣ:
FDI tác động tích cực vào mức tăng trƣởng kinh tế của các tỉnh 1996-2000 [94], hay
FDI tác động tích cực và đáng kể đến tăng trƣởng kinh tế [115], [130].
(2) FDI góp phần thúc đẩy xuất khẩu của nền kinh tế nước chủ nhà: FDI
đƣợc coi là động lực thúc đẩy xuất khẩu vì có sự khác biệt đáng kể yếu tố nguồn lực
giữa nƣớc đầu tƣ và nƣớc chủ nhà. MNE từ nƣớc dồi dào vốn xuất khẩu sản phẩm
thâm dụng vốn cho công ty con của nó ở nƣớc chủ nhà dồi dào lao động để gia
công, chế biến hàng hóa cuối cùng. Là một phần của tiến trình tự do hoá thƣơng
mại, doanh nghiệp FDI ở nƣớc chủ nhà đƣợc cấp quyền kinh doanh để tham gia vào
hoạt động xuất nhập khẩu. Điều này đã đƣợc chứng minh ở nhiều nƣớc đang phát
triển khi các nƣớc này áp dụng chiến lƣợc phát triển kinh tế theo định hƣớng xuất
khẩu và FDI theo khuynh hƣớng này đã chứng tỏ là một chiến lƣợc thành công
trong xuất khẩu và tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng của nƣớc chủ nhà.
Ở Việt Nam, khu vực FDI đã góp phần đáng kể vào xuất khẩu của nền kinh
tế. Số liệu thống kê cho thấy, giá trị xuất khẩu của khu vực này luôn chiếm tỷ lệ cao
trên tổng trị giá xuất khẩu cả nƣớc. Khoảng nửa số vốn FDI ở Việt Nam đầu tƣ vào
các ngành công nghiệp mà Việt Nam có lợi thế so sánh nên xuất khẩu do FDI trong
các ngành công nghiệp này đã tăng lên đáng kể và là động lực chính đằng sau sự
tăng trƣởng xuất khẩu nhanh chóng của Việt Nam [118]. Nghiên cứu thực nghiệm
chỉ ra vai trò của FDI đối với xuất khẩu ở Việt Nam nhƣ: FDI đóng góp đáng kể vào
21
xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 1990-2004, cụ thể, 1% tăng FDI sẽ tăng 0,25%
xuất khẩu [94], hay xuất khẩu của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam tăng đáng kể sau
khi ký kết Hiệp định thƣơng mại song phƣơng Việt Nam và Hoa Kỳ [135].
(3) FDI tạo ra hiệu ứng lan toả trong nền kinh tế nước chủ nhà: nền kinh tế
kém, đang phát triển thƣờng có trình độ công nghệ thấp. Tuy nguồn tài nguyên dồi
dào nhƣng công nghệ lạc hậu khiến việc khai thác tài nguyên và hoạt động SXKD
kém hiệu quả. Nhà ĐTNN từ các nƣớc phát triển có thể cung cấp kỹ thuật cho các
nƣớc đang, kém phát triển để nâng cao hiệu quả cho hoạt động này. Lợi ích đƣợc
chia sẽ thông qua hình thức tiền bản quyền hay lợi nhuận từ khoản đầu tƣ đó. Bên
cạnh đó, FDI có thể nâng cao trình độ sản xuất của công ty trong nƣớc ở các ngành
mà doanh nghiệp FDI tham gia. Sự hiện diện của MNE cùng với các sản phẩm mới,
công nghệ tiên tiến buộc công ty trong nƣớc bắt chƣớc, sáng tạo. Nguy cơ cạnh
tranh cao thúc đẩy công ty trong nƣớc tìm kiếm công nghệ mới nếu không muốn
thất bại và bị đào thải. Sự khuếch tán, lan truyền công nghệ bắt đầu bằng việc di
chuyển lao động từ công ty con nƣớc ngoài tại địa phƣơng. Tuy nhiên, tác dụng này
vẫn còn nhiều tranh cãi [87]. Ngoài ra, việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của
doanh nghiệp FDI, nƣớc tiếp nhận đầu tƣ từng bƣớc hình thành đội ngũ quản lý,
công nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề cao, tiếp cận đƣợc với khoa học kỹ thuật,
công nghệ cao, có tác phong công nghiệp hiện đại, có kỷ luật lao động tốt, học hỏi
phƣơng thức, kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Nghiên cứu ở Việt Nam về tác động
này có các kết quả khác nhau. FDI không có tác động lan toả công nghệ ở Việt Nam
trong những năm 90, mặc dù về lâu dài có sự lan tỏa, đặc biệt FDI tác động tích cực
để cải thiện năng suất (nâng cấp kỹ năng lực lƣợng lao động) nhƣng hiệu ứng thấp
[141]. Đầu vào của doanh nghiệp FDI có nguồn gốc từ công ty địa phƣơng chỉ
khoảng 32%, thấp hơn Thái Lan, Malaysia [128]. FDI có tác động lan tỏa đối với
năng suất của ngành công nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 1995-1999 nhƣng hiệu ứng
này trở nên yếu hơn giai đoạn 2000-2002 có thể do ảnh hƣởng của việc ăn cắp trên
thị trƣờng [148]. Sự hiện diện của FDI có tác động cải thiện năng suất lao động của
các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp của Việt Nam nói riêng [1].
22
(4) FDI góp phần tạo việc làm cho nước chủ nhà: nhà đầu tƣ thiết lập nhà
máy ở nƣớc chủ nhà sẽ tạo việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng và giúp họ có đƣợc
thu nhập, tạo điều kiện nâng cao mức sống. Không chỉ trực tiếp tạo ra công ăn việc
làm thông qua tuyển dụng lao động vào làm việc, FDI còn có thể gián tiếp tạo ra
việc làm trong các lĩnh vực dịch vụ khác. Theo kết quả điều tra của Ngân hàng Thế
giới cứ 1 lao động trực tiếp sẽ tạo việc làm cho từ 2-3 lao động gián tiếp phục vụ
trong khu vực dịch vụ và xây dựng và thu nhập trung bình của lao động khu vực
này cao gấp 2 lần so với các doanh nghiệp cùng ngành khác [1]. Tuy nhiên, bằng
chứng ở Việt Nam cho thấy tác động của FDI đến việc làm khá hạn chế, chỉ sử dụng
khoảng 3% tổng lao động đang làm việc trong nền kinh tế Việt Nam năm 2012. Số
lƣợng lao động trung bình ở các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam chỉ là 86 trong khi
Thái Lan: 3.750, Malaysia: 2.699 [128]. Chẳng những ít tác động đến gia tăng việc
làm, FDI có thể tác động tiêu cực (giảm việc làm) trong nƣớc bởi doanh nghiệp FDI
có thể đẩy toàn bộ công ty trong nƣớc thất bại trong kinh doanh [41].
(5) FDI góp phần tăng thu ngân sách nhà nước của nước chủ nhà: khu vực
có vốn nƣớc ngoài đóng góp ngày càng tăng vào thu ngân sách Nhà nƣớc. Năm
2003, tỷ lệ thu ngân sách của khu vực này ở Việt Nam là 6,53% tổng thu ngân sách
thì năm 2011 là 10,99%, trung bình thời kỳ 2002-2011 là 9%. Tỷ lệ này còn thấp
bởi doanh nghiệp FDI đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi của Chính phủ (giảm thuế thu
nhập ở những năm đầu hoạt động), nếu tính cả thu từ dầu thô (khoảng 15,65% năm
2011) thì tỷ lệ đóng góp vào nguồn thu ngân sách khu vực này khoảng 26% [1].
(6) FDI góp phần giảm đói nghèo đối với nước chủ nhà: FDI có thể tác động
trực tiếp (thông qua tạo việc làm) hoặc gián tiếp (thông qua tăng trƣởng kinh tế) vào
đói nghèo. Tuy nhiên, tác động của FDI vào tăng trƣởng kinh tế, gián tiếp tác động
đến giảm đói nghèo vẫn còn phải đƣợc chứng minh [147]. Khi điều tra tác động của
FDI vào đói nghèo ở 61 tỉnh ở Việt Nam (1996 – 2000) cho thấy [94], không có bất
kỳ tác động trực tiếp của FDI đến đói nghèo nhƣng có tác động gián tiếp thông qua
tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế, qua đó, nâng cao phúc lợi xã hội, cải
thiện đời sống một bộ phận trong cộng đồng dân cƣ và nâng mức GDP đầu ngƣời.
23
1.1.3.2. Những tác động tiêu cực
(1) Vận động hành lang chính trị: một số MNE đã vận động hành lang chính
trị để có đƣợc các chính sách, luật pháp có lợi cho họ, thậm chí, một số MNE lớn
buộc, đe dọa chính phủ phải thông qua những quy định, chính sách có lợi cho họ.
Các nƣớc lớn có thể làm thay đổi điều kiện thị trƣờng trong tƣơng lai và việc thu
hút FDI sẽ tạo ra chính sách phân biệt đối xử để tối đa hóa lợi ích của các nƣớc lớn,
đồng thời, FDI không chỉ là phƣơng tiện để tìm kiếm lợi nhuận, mà còn là một cách
để đạt đƣợc một điều khiển nào đó, cả kinh tế và chính trị, ở nƣớc sở tại [45].
(2) Đe dọa doanh nghiệp có quy mô nhỏ trong nước: MNE thƣờng có tiềm
lực tài chính mạnh và nắm giữ quyền chi phối giá cả trên thị trƣờng quốc tế do quy
mô lớn nên họ có thể giảm giá, quảng cáo, khuyến mại trong thời gian dài. Ngoài ra,
MNE tham gia thị trƣờng toàn cầu và có chuỗi cung ứng hiệu quả nên có sản phẩm
rẻ hơn và hiện diện ở mọi nơi, đƣợc mọi ngƣời biết đến. Vì thế, các công ty địa
phƣơng nhỏ, hoạt động ở thị trƣờng nội địa của nƣớc chủ nhà không thể cạnh tranh,
bị loại bỏ trong kinh doanh và nhiều việc làm có thể bị mất thay vì tạo ra [45].
(3) Chuyển giao công nghệ lạc hậu: mặc dù MNE nắm giữ công nghệ hiện
đại nhƣng họ không chuyển giao công nghệ đó cho nƣớc chủ nhà với lý do sợ đánh
mất lợi thế cạnh trạnh. Công nghệ đƣợc chuyển giao thƣờng là công nghệ cũ và nền
kinh tế nƣớc chủ nhà không thể phát triển nhanh. Hơn nữa, thông tin không phải lúc
nào cũng hoàn hảo và chính thông tin không đầy đủ, không chính xác, có thể dẫn
đến nƣớc chủ nhà thu hút công nghệ không đúng, lạc hậu và công nghệ này trở
thành gánh nặng cho nền kinh tế, môi trƣờng [45].
(4) Khai thác cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường: việc khai thác tài
nguyên thiên nhiên của nƣớc chủ nhà là hiện tƣợng rất phổ biến của FDI. MNE khai
thác cạn kiệt tài nguyên của nƣớc chủ nhà để tối đa hóa lợi nhuận và thƣờng bỏ qua
yếu tố bền vững gắn với cộng đồng và môi trƣờng sống của địa phƣơng nhƣ những
gì đã xảy ra ở thế kỷ thứ 17 của chủ nghĩa thực dân.
Tóm lại, FDI vừa mang lại những tác động tích cực rõ ràng, rất cần thiết đối
với nƣớc chủ nhà, nhƣng cũng có những tác động tiêu cực, tích cực không rõ ràng.
24
Tuy nhiên, với xu hƣớng toàn cầu hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, FDI xuất hiện
là hiện tƣợng tất yếu nên thu hút FDI là rất cần thiết, đặc biệt là quốc gia đang phát
triển. Vấn đề đặt ra đối với nƣớc chủ nhà là làm thế nào để gia tăng dòng chảy FDI,
phát huy tối đa tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực đối với nền kinh tế
thông qua chính sách thu hút FDI phù hợp với đặc thù từng quốc gia, từng thời kỳ.
1.1.4. Quan niệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
Với những lợi ích tiềm năng to lớn của FDI, hầu hết các nƣớc chủ nhà trên
thế giới đều rất quan tâm đến vấn đề làm thế nào để thúc đẩy sự gia tăng dòng vốn
này vào quốc gia mình bằng các chính sách khác nhau. Từ đó, thuật ngữ thu hút
FDI đƣợc sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lẫn thực tiễn ở các nƣớc chủ nhà, có 2
cách tiếp cận về quan niệm thu hút FDI nhƣ sau:
Trên phƣơng diện “hành động” của nƣớc chủ nhà, thuật ngữ thu hút FDI
đƣợc hiểu là tập hợp các hành động, chính sách của chính quyền nƣớc chủ nhà
nhằm gia tăng sự hấp dẫn của một địa điểm đầu tƣ, kích thích nhà ĐTNN đƣa ra
quyết định bỏ vốn đầu tƣ, từ đó làm gia tăng dòng chảy FDI vào một địa phƣơng,
quốc gia đƣợc biểu hiện thông qua số lƣợng, giá trị giao dịch của hợp đồng FDI
đăng ký, thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Với quan niệm này, nếu xét trên
khía cạnh tiến trình công việc, thu hút FDI bao gồm các công việc nhƣ: hoạch định,
tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chính sách thu hút FDI của chính quyền
nƣớc chủ nhà. Nếu xét trên khía cạnh nội dung công việc, thu hút FDI bao gồm các
công việc nhƣ: xúc tiến đầu tƣ, cải tiến môi trƣờng đầu tƣ và các chính sách ƣu đãi,
hỗ trợ cho nhà ĐTNN nhƣ: miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu
máy móc thiết bị, nguyên liệu, miễn giảm tiền thuê đất, hỗ trợ chi phí giải phóng
mặt bằng. Với cách tiếp cận này, các nhà nghiên cứu, hoạch định thƣờng tiến hành
đánh giá, so sánh chính sách thu hút FDI của quốc gia, địa phƣơng mình so với các
quốc gia, địa phƣơng khác để điều chỉnh chính sách, tạo ra các lợi thế cạnh tranh
nhằm gia tăng dòng vốn đầu tƣ. Tuy nhiên, cách tiếp cận này hoàn toàn dựa trên cơ
sở đánh giá chủ quan từ phía nƣớc chủ nhà mà không quan tâm đến dự định, hành
vi và các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định hành vi ra quyết định địa điểm của nhà
25
ĐTNN nên có thể việc điều chỉnh chính sách sẽ không hiệu quả bởi theo các chuyên
gia, quyết định địa điểm FDI đƣợc đƣa ra từ nhận thức của nhóm nhỏ nhà quản lý
cao cấp, không phải là công thức khoa học [66].
Trên phƣơng diện “hành vi” của nhà đầu tƣ, thuật ngữ thu hút FDI đƣợc hiểu
là sự hấp dẫn của một địa điểm đầu tƣ, kích thích nhà ĐTNN hình thành ý định và
thực hiện hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ, từ đó làm gia tăng dòng
chảy FDI vào một địa phƣơng, quốc gia đƣợc biểu hiện thông qua số lƣợng, giá trị
giao dịch của hợp đồng FDI đăng ký, thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Do đó,
ý định, hành vi quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của nhà ĐTNN đƣợc hình
thành nhƣ thế nào? Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến ý định và hành vi này? Mối
quan hệ giữa ý định, hành vi với các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Đây là vấn đề
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm với mục tiêu xác định các nhân tố quan trọng
ảnh hƣởng đến ý định và hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ nhằm: (1)
làm cơ sở xây dựng chiến lƣợc kinh doanh quốc tế của nhà ĐTNN nhƣ: quyết định
địa điểm đầu tƣ, hình thức thâm nhập, quy mô đầu tƣ; đồng thời, (2) làm cơ sở để
chính quyền nƣớc chủ nhà xây dựng chính sách liên quan đến các nhân tố ảnh
hƣởng nhƣ: tạo sự hấp dẫn của địa điểm thông qua việc cung cấp sự thuận lợi của
các yếu tố đầu vào, đầu ra của quá trình kinh doanh (sự thuận lợi, sẵn có lao động,
công nghệ, thị trƣờng tài chính, thị trƣờng tiêu thụ, CSHT) nhằm kích thích sự hình
thành ý định và hành động ra quyết định đầu tƣ của nhà ĐTNN, từ đó, gia tăng dòng
chảy FDI vào một địa điểm cụ thể. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các nghiên cứu
thƣờng đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết hành vi dự định.
Lý thuyết hành vi dự định đƣợc Ajzen phát triển từ lý thuyết hành động hợp
lý (đƣợc Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975, là lý thuyết tiên phong trong
nghiên cứu tâm lý xã hội). Theo lý thuyết hành động hợp lý, hành vi đƣợc quyết
định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đƣợc đƣa
ra và đƣợc kiểm chứng thực nghiệm trong nhiều lĩnh vực [35], nên có thể hiểu, các
nhân tố ảnh hƣởng đến ý định đầu tƣ và hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm của
nhà ĐTNN đƣợc cho là tƣơng đồng. Hai yếu tố chính ảnh hƣởng đến ý định là thái
26
độ và chuẩn chủ quan, trong đó, thái độ của cá nhân đƣợc đo lƣờng bằng niềm tin
và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Chuẩn chủ quan đƣợc định nghĩa là
nhận thức của những ngƣời ảnh hƣởng sẽ nghĩ rằng, cá nhân đó nên thực hiện hay
không thực hiện hành vi. Ngoài ra, lý thuyết hành vi dự định ra đời bổ sung thêm
nhân tố thứ ba có ảnh hƣởng đến ý định của con ngƣời là yếu tố nhận thức kiểm
soát hành vi. Yếu tố này phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi
và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế không [35]. Mô hình của
lý thuyết hành vi dự định thể hiện ở Hình 1.1.
Hình 1.1: Thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991)
Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ ban đầu, duy trì, mở rộng đầu tƣ là
quyết định mang tính chiến lƣợc do ban điều hành cấp cao ở công ty mẹ đƣa ra. Ban
điều hành công ty con không đủ thẩm quyền do bị hạn chế tầm nhìn. Họ chỉ có kiến
thức, thông tin ở khu vực mình quản lý và báo cáo cho ban điều hành công ty mẹ có
thể so sánh với địa điểm khác để ra quyết định. Do khó khăn trong việc tiếp cận ban
điều hành công ty mẹ, nghiên cứu này bỏ qua yếu tố thái độ (niềm tin của ban điều
hành công ty mẹ) và yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi mà tập trung nghiên cứu
yếu tố chuẩn chủ quan (niềm tin của ban điều hành công ty con - dựa trên đánh giá
của họ về sự thuận lợi của các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả đầu tƣ) ảnh hƣởng
đến ý định đầu tƣ. Vì thế, nghiên cứu này có những hạn chế nhất định, nhƣng hƣớng
nghiên cứu này có thể chấp nhận đƣợc khi nghiên cứu trên góc độ mục đích của
nƣớc chủ nhà. Hƣớng nghiên cứu này cũng đƣợc ứng dụng phổ biến nhƣ nghiên
cứu xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hiện nay ở Việt Nam.
Tóm lại, quan điểm thu hút FDI trong nghiên cứu này tiếp cận trên phƣơng
diện “hành vi” của nhà đầu tƣ với mục đích nhận diện và đo lƣờng các nhân tố lợi
Thái độ
Nhận thức kiểm soát hành vi
Chuẩn chủ quan Ý định hành vi
27
thế địa điểm ảnh hƣởng đến ý định, hành vi quyết định địa điểm của nhà ĐTNN dựa
trên nhận thức, đánh giá của ban điều hành công ty con. Việc thấu hiểu các yếu tố
này là tiền đề quan trọng để gợi ý các chính sách liên quan nhằm hiện thực hóa các
ý định và hành vi, từ đó khơi thông dòng vốn này vào một địa phƣơng, quốc gia.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế
Dòng chảy FDI vào một địa điểm phụ thuộc vào ý định, hành vi lựa chọn địa
điểm của nhà đầu tƣ. Khi quyết định, họ sẽ xem xét các yếu tố bên cung, bên cầu và
xu hƣớng quốc tế ảnh hƣởng đến hiệu suất FDI. Yếu tố bên cung của nhà ĐTNN là
lợi thế sở hữu, lợi thế nội bộ hóa nhƣ: kinh nghiệm đa quốc gia, địa phƣơng, đa
dạng sản phẩm, chiến lƣợc kinh doanh quốc tế, tài sản vô hình, chu kỳ sống sản
phẩm. Yếu tố bên cầu nƣớc chủ nhà là lợi thế địa điểm thúc đẩy nhà đầu tƣ bỏ vốn
nhƣ: quy mô thị trƣờng, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, sự khác biệt văn hóa, chính trị
giữa quốc gia nhà đầu tƣ và nƣớc chủ nhà (tránh sự không chắc chắn và tiềm ẩn rủi
ro). Các yếu tố bên cầu tạo nên sự hấp dẫn của một địa điểm theo nhận thức của nhà
ĐTNN đƣợc phân thành các loại khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu nhƣ sau:
- Theo đặc điểm của các yếu tố, thƣờng đƣợc tổng hợp thành ba nhóm [36]:
yếu tố kinh tế; văn hóa xã hội; và chính trị. Hầu hết nghiên cứu thực nghiệm ở cấp
địa phƣơng tập trung nghiên cứu sự ảnh hƣởng của yếu tố kinh tế, ảnh hƣởng của
văn hóa, xã hội, chính trị ít đƣợc quan tâm xem xét.
- Theo động cơ nhà đầu tƣ, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành bốn nhóm: yếu tố
kinh tế (thị trƣờng, lợi nhuận, chi phí); tài nguyên (nguồn nhân lực, tài nguyên, vị
trí địa lý); CSHT (kỹ thuật, kinh tế, xã hội); và cơ chế chính sách [30].
- Theo khả năng tƣơng tác của nƣớc chủ nhà, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành
hai nhóm: yếu tố chính sách (khuyến khích đầu tƣ, yêu cầu về thực thi, thuế suất);
và phi chính sách (tài nguyên, ổn định chính trị, kinh tế, khoảng cách văn hóa,
CSHT, đặc điểm thị trƣờng, chi phí tiền lƣơng) [117].
- Theo tiến trình lựa chọn địa điểm đầu tƣ (trƣớc hết, nhà đầu tƣ xem xét lựa
chọn quốc gia, sau đó mới lựa chọn địa phƣơng của quốc gia), các yếu tố đƣợc tổng
hợp thành hai nhóm: yếu tố cấp quốc gia là yếu tố thuộc đặc trƣng chuyên biệt của
28
quốc gia nhƣ thể chế chính trị, kinh tế, luật pháp; và yếu tố cấp địa phƣơng là yếu tố
thuộc đặc trƣng chuyên biệt của địa phƣơng nhƣ thị trƣờng, CSHT, lao động, tài
nguyên, thể chế địa phƣơng.
- Ngoài ra, theo phạm vi ảnh hƣởng, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành hai
nhóm: yếu tố bên ngoài quốc gia (xu hƣớng khu vực, thế giới, toàn cầu hóa); và yếu
tố bên trong quốc gia (lao động, nguyên liệu, thị trƣờng) [99].
Vùng kinh tế đƣợc hiểu là một bộ phận lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế quốc
dân, có dấu hiệu sau: chuyên môn hóa những chức năng kinh tế quốc dân cơ bản; và
tính tổng hợp: đƣợc hiểu là mối quan hệ qua lại giữa những bộ phận cấu thành quan
trọng nhất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lãnh thổ vùng [29]. Mục đích nghiên cứu
này nhận dạng và đo lƣờng các yếu tố thúc đẩy nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tƣ vào vùng
kinh tế. Vùng đƣợc xem là một địa phƣơng trong quốc gia nên việc phân loại các
nhân tố lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu hút FDI đƣợc thực hiện dựa vào sự kết
hợp giữa tiêu chí phạm vi ảnh hƣởng và tiến trình lựa chọn địa điểm. Do đó, các
nhân tố ảnh hƣởng chia thành 2 nhóm: (1) yếu tố vùng là yếu tố thuộc đặc trƣng
riêng biệt của từng địa phƣơng trong vùng, chung cho cả vùng ảnh hƣởng đến thu
hút FDI của vùng; (2) yếu tố bên ngoài vùng là yếu tố thuộc đặc trƣng chuyên biệt
của quốc gia, quốc tế tạo nên lợi thế địa điểm riêng biệt của vùng, ảnh hƣởng đến
thu hút FDI. Để phục vụ cho mục đích của nghiên cứu là gợi ý chính sách cải thiện
các nhân tố nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng, nghiên cứu tập trung vào nhóm
yếu tố vùng.
1.2. Khung nghiên cứu lý thuyết
Toàn cầu hóa trong kinh doanh tạo ra cơ hội cho nhà đầu tƣ mở rộng hoạt
động kinh doanh và khai thác khả năng của mình ở nƣớc ngoài nhằm tìm kiếm lợi
ích lớn hơn và hình thức phổ biến mà họ sử dụng để thâm nhập vào thị trƣờng nƣớc
ngoài là FDI. Vấn đề đặt ra khi nghiên cứu FDI đó là: nhà ĐTNN là ai (Who)?;
động lực để đầu tƣ là gì (What)?; tại sao chọn hình thức FDI (Why)?; địa điểm đầu
tƣ ở đâu (Where)?; và đầu tƣ nhƣ thế nào (How)?. Phần này sẽ hệ thống các nghiên
cứu giải thích tại sao FDI xuất hiện và quyết định địa điểm đầu tƣ nhƣ thế nào.
29
Những nghiên cứu đầu tiên đã phân tích FDI nhƣ là một dòng chảy tài chính
giữa các quốc gia đƣợc thực hiện bởi Alibert [39], Logue và Willet [116], Batra và
Hadar [49]. Tỷ suất sinh lời vốn khác nhau giữa các quốc gia gây ra sự dịch chuyển
của dòng vốn. Công ty nƣớc ngoài đầu tƣ vào quốc gia có nguồn vốn tƣơng đối
khan hiếm, chi phí vốn tƣơng đối cao và họ kiếm đƣợc lợi nhuận bằng cách tận
dụng sự khác biệt về tỷ giá giữa đồng tiền của quốc gia mạnh và đồng tiền quốc gia
yếu. Lý thuyết này giải thích tại sao vốn đầu tƣ dịch chuyển từ nƣớc dồi dào vốn
sang nƣớc khan hiếm vốn nhƣng không giải thích tại sao chọn hình thức FDI mà
không chọn các hình thức khác. Cách nhìn này cũng không phù hợp với thực tế
(phần lớn FDI đƣợc bắt nguồn từ và hƣớng đến nƣớc phát triển, chứ không phải là
nƣớc đang phát triển) và bỏ qua quyết định của MNE (chủ thể đóng vai trò chính
tạo ra dòng chảy FDI), đồng thời, không cung cấp lời giải thích đầy đủ về ƣu đãi
của nƣớc chủ nhà đối với FDI và yếu tố quyết định địa điểm FDI. Các nhà nghiên
cứu sau đó [73], [74], [98] nhận ra những đặc trƣng riêng có của FDI (hành vi và
hoạt động của MNE chứ không đơn thuần là sự dịch chuyển của dòng vốn) nên tập
trung vào các vấn đề: (1) lợi thế sở hữu ; (2) lợi thế nội bộ hóa; (3) lợi thế địa điểm.
1.2.1. Lý thuyết lợi thế sở hữu
Hymer là ngƣời đầu tiên giải thích FDI dựa vào thị trƣờng không hoàn hảo.
Ông quan sát sự tăng trƣởng về hoạt động của các công ty Mỹ ở nƣớc ngoài và cho
rằng, công ty nƣớc ngoài muốn cạnh tranh với công ty bản địa phải có lợi thế riêng
về quyền sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình và khả năng tài chính [98]. Nhờ lợi thế này,
công ty có thể vƣợt qua những khó khăn mà họ phải đối mặt trong cạnh tranh với
công ty địa phƣơng, giúp họ bù đắp chi phí tăng thêm do hoạt động ở nƣớc ngoài,
khắc phục sự thiếu kiến thức về môi trƣờng địa phƣơng, hoặc phải bỏ chi phí lớn để
có nó. Lợi thế của công ty phát sinh từ tài sản tri thức nhƣ: bằng sáng chế, kiến thức
kỹ thuật độc quyền khác. Khác với máy móc, thiết bị có thể chuyển giao dễ dàng
cho công ty khác, tài sản tri thức chỉ có thể tồn tại và tạo ra giá trị trong công ty mà
họ thành lập [47]. Tài sản này có thể dễ dàng di chuyển tới bất kỳ nơi nào và cung
cấp phƣơng tiện sản xuất bổ sung với chi phí thấp, giúp công ty đạt đƣợc hiệu quả
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà NẵngTác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà NẵngĐàm Liên
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namLuậnvăn Totnghiep
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)pikachukt04
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Ngọc Hưng
 
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Ngọc Hưng
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhTin Chealsea
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bảnKhanh Duy Kd
 
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Hiep Bui
 
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...Hee Young Shin
 

Was ist angesagt? (20)

Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà NẵngTác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
Tác động kinh tế của phát triển du lịch tại Đà Nẵng
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp huy động và sử dụng vốn ODA tại Hà Nội, 9 Đ...
 
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền trungĐầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền trung
Đầu tư trực tiếp nước ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền trung
 
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt namPhân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
Phân tích tows hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần sis việt nam
 
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng NgãiLuận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn: Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) ở tỉnh Quảng Ngãi
 
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
Đề tài: Phân tích hoạt động xuất nhập khẩu tại công ty Rau Qủa, HAY!
 
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
Tác Động Của Vốn Fdi Tới Phát Triển Kinh Tế Việt Nam Giai Đoạn 2010 - 2020
 
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ (BOP)
 
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
Marketing dịch vụ - Xây dựng chiến lược marketing cho công ty du lịch Young T...
 
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
Slide phản biện đề tài Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới lòng trung thành c...
 
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịchĐề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
 
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
 
Đề tài: xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ vào thị trường EU, HAY
Đề tài: xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ vào thị trường EU, HAYĐề tài: xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ vào thị trường EU, HAY
Đề tài: xuất khẩu mặt hàng thủ công mỹ nghệ vào thị trường EU, HAY
 
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoàiLuận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Luận văn: Quản lý doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanhBài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
 
Thư giá
Thư giáThư giá
Thư giá
 
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6   chính sách giá cả. marketing căn bảnChương 6   chính sách giá cả. marketing căn bản
Chương 6 chính sách giá cả. marketing căn bản
 
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận nghiên cứu thị trường, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
Bản chất của Quản trị chiến lược và Sự phát triển của các tư tưở...
 
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...
Phân tích thực trạng và đề xuất những giải pháp đẩy mạnh công tác marketing t...
 

Ähnlich wie Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung

đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...jackjohn45
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfTác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfNuioKila
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt Nam
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt NamLuận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt Nam
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi Trường
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi TrườngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi Trường
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi TrườngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung (20)

Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích hiệu quả kinh tế đầu ...
 
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAYPhương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
Phương thức phát triển kinh tế ở Trung Quốc sau Đại hội XVIII, HAY
 
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
đáNh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trên địa bàn tỉn...
 
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Thu Hút Fdi Tại Các Nước Đông Nam Á.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Thu Hút Fdi Tại Các Nước Đông Nam Á.docCác Yếu Tố Tác Động Đến Việc Thu Hút Fdi Tại Các Nước Đông Nam Á.doc
Các Yếu Tố Tác Động Đến Việc Thu Hút Fdi Tại Các Nước Đông Nam Á.doc
 
Luận văn: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển bền vững các khu công nghiệp, HAY
 
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng NinhLuận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
Luận án: Đổi mới mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh
 
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAYLuận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
Luận án: Mô hình phát triển khu kinh tế tỉnh Quảng Ninh, HAY
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Thu Hút Vốn Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước NgoàiLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
 
BÀI MẪU Luận văn kỹ thuật công nghê, HAY
BÀI MẪU Luận văn kỹ thuật công nghê, HAYBÀI MẪU Luận văn kỹ thuật công nghê, HAY
BÀI MẪU Luận văn kỹ thuật công nghê, HAY
 
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdfTác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
Tác động của đầu tư tư nhân đến tăng trưởng kinh tế.pdf
 
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
Luận văn: Giải pháp phát triển doanh nghiệp thương mại dịch vụ, HOT!
 
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt Nam
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt NamLuận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt Nam
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Đầu Tư Mạo Hiểm Tại Việt Nam
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà NẵngLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động tại TP Đà Nẵng
 
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
Luận án: Yếu tố tác động đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài - Gửi miễn p...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi Trường
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi TrườngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi Trường
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Thực Hiện Kế Toán Quản Trị Môi Trường
 
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAYChuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, HAY
 
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân HàngLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tăng Trưởng Tín Dụng Tại Ngân Hàng
 
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doa...
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào vùng kinh tế trọng điểm miền trung

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG __________________________ NGUYỄN NGỌC ANH NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG Chuyên ngành: Kinh tế công nghiệp Mã số: 62.31.09.01 NGƢỜI HƢỚNG DẪN: 1. GS.TS. Trƣơng Bá Thanh 2. PGS.TS. Nguyễn Hòa Nhân LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ ĐÀ NẴNG, 2014
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận án Nguyễn Ngọc Anh
  • 3. iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc 2.3. Tình hình nghiên cứu tại vùng 3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài 4. Nhiệm vụ cần phải giải quyết của đề tài 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 7. Những đóng góp của luận án 8. Kết cấu của luận án CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VÙNG KINH TẾ 1.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.2. Các loại hình đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.3. Tác động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đến nền kinh tế 1.1.4. Quan niệm về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế i ii iii vii ix xi 1 1 3 3 7 10 12 12 12 13 13 14 15 15 15 18 19 24 27
  • 4. iv 1.2. Khung nghiên cứu lý thuyết 1.2.1. Lý thuyết lợi thế sở hữu 1.2.2. Lý thuyết lợi thế nội bộ hóa 1.2.3. Lý thuyết lợi thế địa điểm 1.2.4. Tổng hợp lý thuyết - khung OLI của Dunning 1.3. Các nhân tố lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.3.1. Lý thuyết tân cổ điển 1.3.2. Lý thuyết địa phƣơng hóa 1.3.3. Quan điểm thể chế 1.3.4. Phƣơng pháp tiếp cận chi phí thông tin 1.3.5. Lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm 1.3.6. Lý thuyết động cơ chiến lƣợc của nhà đầu tƣ CHƢƠNG 2. MÔ HÌNH VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 2.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2.1.1. Khái quát về vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2.1.2. Tình hình chung về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của vùng 2.1.3. Một số đặc điểm về đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của vùng 2.1.4. Vai trò của đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đối với phát triển vùng 2.2. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu 2.2.1. Quan điểm thiết kế mô hình nghiên cứu 2.2.2. Mô hình đề xuất và các giả thuyết của mô hình 2.3. Thiết kế nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 2.3.1. Quy trình nghiên cứu 2.3.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 2.3.3. Xây dựng thang đo 2.3.4. Nghiên cứu chính thức CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 28 29 30 31 32 34 34 36 38 40 41 43 46 46 46 46 48 50 53 53 55 65 65 67 70 75 79
  • 5. v 3.1. Đánh giá thông tin chung về mẫu khảo sát 3.2. Phân tích thống kê mô tả các thang đo của mô hình nghiên cứu 3.3. Đánh giá thang đo của mô hình nghiên cứu 3.3.1. Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha 3.3.2. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá 3.3.3. Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khẳng định 3.4. Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu 3.4.1. Kết quả kiểm định mô hình bằng phân tích cấu trúc tuyến tính 3.4.2. Kết quả kiểm định mô hình bằng phân tích bootstrap 3.4.3. Kết quả kiểm định các giả thuyết của mô hình nghiên cứu 3.4.4. Kết quả phân tích sự khác biệt về ý định đầu tƣ 3.5. Thảo luận về kết quả nghiên cứu 3.5.1. Yếu tố vùng 3.3.2. Môi trƣờng kinh tế vĩ mô và mô trƣờng quốc tế CHƢƠNG 4. HÀM Ý CHÍNH SÁCH CẢI THIỆN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG NHẰM TĂNG CƢỜNG THU HÚT FDI VÀO VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG 4.1. Định hƣớng phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung 4.2. Hoàn thiện khung thể chế và cơ chế thực thi 4.2.1. Căn cứ đề xuất hoàn thiện thể chế và cơ chế thực thi 4.2.2. Mục tiêu hoàn thiện thể chế và cơ chế thực thi 4.2.3. Định hƣớng hoàn thiện khung thể chế và cơ chế thực thi 4.3. Chính sách phát triển nguồn nhân lực 4.3.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển nguồn nhân lực 4.3.2. Quan điểm phát triển nguồn nhân lực 4.3.3. Mục tiêu phát triển nguồn nhân lực 4.3.4. Định hƣớng phát triển nguồn nhân lực 4.4. Chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ 4.4.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển công nghiệp hỗ trợ 79 81 84 84 85 88 91 91 93 94 94 96 96 115 118 118 120 120 120 121 123 123 124 124 124 127 127
  • 6. vi 4.4.2. Quan điểm phát triển công nghiệp hỗ trợ 4.4.3. Mục tiêu phát triển công nghiệp hỗ trợ 4.4.4. Định hƣớng phát triển công nghiệp hỗ trợ 4.5. Chính sách phát triển cơ sở hạ tầng 4.5.1. Căn cứ đề xuất chính sách phát triển cơ sở hạ tầng 4.5.2. Quan điểm phát triển cơ sở hạ tầng 4.5.3. Mục tiêu phát triển cơ sở hạ tầng 4.5.4. Định hƣớng phát triển cơ sở hạ tầng 4.6. Chính sách xúc tiến đầu tƣ 4.6.1. Căn cứ đề xuất chính sách xúc tiến đầu tƣ 4.6.2. Quan điểm của chính sách xúc tiến đầu tƣ 4.6.3. Mục tiêu của chính sách xúc tiến đầu tƣ 4.6.4. Định hƣớng hoạt động xúc tiến đầu tƣ KẾT LUẬN DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 128 128 129 135 135 136 137 137 145 145 145 146 146 149 152 153 167
  • 7. vii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ASEAN : Association of Southeast Asian Nations : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á BOT : Build – Operate – Transfer Hợp đồng xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao CCN : Cụm công nghiệp CEO : Chief Executive Officer Giám đốc điều hành CFA : Confirmatory Factor Analysis Phân tích nhân tố khẳng định CNHT : Công nghiệp hỗ trợ CSHT : Cơ sở hạ tầng DNNN : Doanh nghiệp nhà nƣớc DNNVV : Doanh nghiệp nhỏ và vừa ĐTNN : Đầu tƣ nƣớc ngoài EFA : Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá FDI : Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài GDP : Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc gia IMF : International Monetary Fund Quỹ tiền tệ quốc tế JETRO : Japan External Trade Organization Tổ chức Xúc tiến Thƣơng mại Nhật Bản KTTĐMT : Kinh tế trọng điểm miền Trung KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất
  • 8. viii KKT : Khu kinh tế KT-XH : Kinh tế, xã hội MNE : Multinational Enterprise Công ty đa quốc gia NNL : Nguồn nhân lực OECD : Organization for Economic Co-operation and Development Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế OLI : Ownership specific advantages - Location advantages – I: Internalization advantages Lợi thế sở hữu, lợi thế địa điểm và lợi thế nội bộ hóa PCI : Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh SEM : Structural Equation Modeling Phân tích cấu trúc tuyến tính SXCN : Sản xuất công nghiệp SXKD : Sản xuất kinh doanh UNCTAD : United Nations Conference on Trade and Development Diễn đàn Thƣơng mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc UNDP : United Nations Development Programme Chƣơng trình hỗ trợ phát triển Liên Hiệp Quốc UNESCO : United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa Liên Hiệp Quốc USD : United States Dollar Đồng đô la Mỹ VCCI : Vietnam Chamber of Commerce and Industry Phòng thƣơng mại và công nghiệp Việt Nam WTO : World Trade Organisation Tổ chức thƣơng mại thế giới
  • 9. ix DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết lợi thế so sánh 35 Bảng 1.2 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết tích tụ 37 Bảng 1.3 Các nhân tố ảnh hƣởng theo quan điểm thể chế 40 Bảng 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng theo phƣơng pháp chi phí thông tin 41 Bảng 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết chu kỳ sống sản phẩm 42 Bảng 1.6 Các nhân tố ảnh hƣởng theo lý thuyết động cơ đầu tƣ 44 Bảng 1.7 Các nhân tố ảnh hƣởng theo tổng hợp của tác giả 45 Bảng 2.1 Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của toàn vùng 47 Bảng 2.2 Tình hình cấp phép và thực hiện FDI qua các năm của vùng 49 Bảng 2.3 Các loại hình doanh nghiệp FDI của vùng từ 2003-2011 49 Bảng 2.4 Cơ cấu FDI vùng còn hiệu lực 31/12/2012 theo ngành kinh tế 50 Bảng 2.5 Cơ cấu FDI vùng còn hiệu lực 31/12/2012 theo đối tác đầu tƣ 50 Bảng 2.6 Các chỉ tiêu đóng góp của FDI đối với phát triển KT-XH vùng 51 Bảng 2.7 Các biến quan sát đo lƣờng các nhân tố của mô hình 64 Bảng 3.1 Kích thƣớc và phân bổ mẫu khảo sát 79 Bảng 3.2 Xuất xứ các doanh nghiệp FDI đƣợc khảo sát 80 Bảng 3.3 Thống kê giá trị trung bình, độ lệch chuẩn của các thang đo 82 Bảng 3.4 Hệ số Cronbach Alpha của thang đo trong mô hình 84 Bảng 3.5 Hệ số KMO và kiểm định Bartlett sau cùng 85 Bảng 3.6 Hệ số chung, hệ số tải nhân tố, chỉ số Eigenvalue và tổng phƣơng sai trích EFA lần sau cùng 86 Bảng 3.7 Kết quả EFA của thang đo ý định đầu tƣ 87 Bảng 3.8 Kết quả độ tin cậy tổng hợp và phƣơng sai trích của thang đo 88 Bảng 3.9 Kết quả độ hội tụ của các thang đo 89 Bảng 3.10 Kết quả giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu 90 Bảng 3.11 Kiểm định mối quan hệ nhân quả các khái niệm nghiên cứu 92 Bảng 3.12 Kiểm định quan hệ nhân quả các khái niệm mô hình cuối 93
  • 10. x Bảng 3.13 Kết quả ƣớc lƣợng mô hình bằng bootstrap với n =500 94 Bảng 3.14 Tổng hợp chỉ số PCI của các tỉnh trong vùng từ 2005-2013 100 Bảng 3.15 Tỷ lệ lao động đang làm việc qua đào tạo vùng 2008-2012 102 Bảng 3.16 Cơ cấu lao động trong vùng năm 2003 – 2012 103 Bảng 3.17 Giá trị SXCN của vùng theo giá hiện hành 2003 -2012 107 Bảng 3.18 Vốn đầu tƣ thực hiện của vùng 2003-2012 112 Bảng 3.19 GDP bình quân đầu ngƣời của vùng 2003 – 2012 113 Bảng 3.20 Tốc độ tăng trƣởng GDP vùng 2003 – 2012 114
  • 11. xi DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Trang Hình 1.1 Thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991) 26 Hình 1.2 Khung OLI của Dunning giải thích quyết định FDI 33 Hình 2.1 Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của Vùng 55 Hình 2.2 Quy trình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI 66 Hình 3.1 Kết quả CFA của các thang đo trong mô hình nghiên cứu 88 Hình 3.2 Kết quả phân tích SEM của mô hình nghiên cứu chuẩn hóa 91 Hình 3.3 Kết quả SEM của mô hình nghiên cứu chuẩn hóa cuối cùng 92 Hình 4.1 Sơ đồ cụm ngành dệt may Quảng Châu, Trung quốc 130 Hình 4.2 Sơ đồ cụm ngành hóa dầu 131 Hình 4.3 Sơ đồ cụm ngành du lịch Thái Lan 132 Hình 4.4 Sơ đồ cụm ngành công nghệ thông tin 133
  • 12. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tƣ nƣớc ngoài (ĐTNN) bao gồm: đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp, trong đó, đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (FDI) chiếm tỷ trọng lớn và có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH) đối với một quốc gia. Với tiềm năng to lớn, nhà ĐTNN đã góp phần bổ sung đáng kể vào tổng vốn đầu tƣ, tăng trƣởng kinh tế, tạo việc làm, tác động lan tỏa đến công ty trong nƣớc, nâng cao năng suất, tăng cƣờng xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế dài hạn nên hầu hết các quốc gia trên thế giới đều quan tâm đến thu hút dòng vốn này. Dòng chảy FDI vào quốc gia phụ thuộc vào hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm của nhà ĐTNN. Khi quyết định, họ xem xét yếu tố bên cung của mình, yếu tố bên cầu nƣớc chủ nhà và xu hƣớng quốc tế, khu vực. Do đó, xuất hiện nhiều nghiên cứu lý thuyết nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định này và các nghiên cứu thực nghiệm nhằm kiểm định thực chứng mối quan hệ giữa quyết định đầu tƣ của nhà ĐTNN với các nhân tố ảnh hƣởng, làm căn cứ hoạch định chính sách thu hút FDI. Tuy nhiên, tập hợp các yếu tố ảnh hƣởng, tầm quan trọng của chúng tại mỗi địa điểm cụ thể không giống nhau và thay đổi trong xu hƣớng toàn cầu hóa kinh doanh do động cơ của nhà ĐTNN thay đổi, nên thu hút FDI luôn là thách thức lớn đối với nƣớc sở tại do họ phải đối mặc với khó khăn trong xác định các yếu tố hấp dẫn quan trọng [82]. Vì thế, hiểu đƣợc quyết định đầu tƣ của nhà ĐTNN và các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định này là rất quan trọng trong nỗ lực thu hút FDI của một địa phƣơng. Trong các nhân tố ảnh hƣởng, nhóm nhân tố thuộc lợi thế địa điểm của địa phƣơng thu hút đầu tƣ có ý nghĩa quan trọng do có nhiều nhân tố mà địa phƣơng có thể kiểm soát (nhân tố chính sách) trong nỗ lực gia tăng dự định đầu tƣ của nhà ĐTNN vào địa phƣơng mình và hiện thực hóa các dự định này thành quyết định đầu tƣ thực tế. Việt Nam là nền kinh tế đang chuyển đổi với tiềm năng kinh tế và thị trƣờng lớn chƣa đƣợc khai phá ở châu Á. Kinh tế Việt Nam nổi lên với tốc độ tăng trƣởng
  • 13. 2 kinh tế khá cao và tƣơng đối ổn định, lạm phát đƣợc kiểm soát tốt, môi trƣờng chính trị, tôn giáo, vấn đề dân tộc, an sinh xã hội khá tốt, đặc điểm vị trí thuận lợi, nguồn tài nguyên tƣơng đối đa dạng và dồi dào, dân số trẻ, lao động có tay nghề cao với chi phí thấp. Từ năm 1986, Việt Nam đã đổi mới mạnh mẽ thể chế thu hút FDI và và tìm nguồn tài chính từ nhiều nƣớc đã khiến dòng vốn này tăng lên đáng kể và trở thành điểm đến hấp dẫn ở khu vực và thế giới. Vì thế, vấn đề thu hút FDI nhận đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong, ngoài nƣớc. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (KTTĐMT) gồm các địa phƣơng: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, có vị trí địa lý chiến lƣợc đặc biệt quan trọng về chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng của cả nƣớc và có nhiều tiềm năng, lợi thế cho phát triển công nghiệp, dịch vụ, du lịch và kinh tế biển. Tuy nhiên, trải qua 25 năm, vùng chỉ thu hút đƣợc 605 dự án với vốn đăng ký 22,5 tỷ USD, chiếm 11% vốn đăng ký cả nƣớc. So với các vùng kinh tế khác trong cả nƣớc, kết quả này chƣa tƣơng xứng với tiềm năng và thế mạnh của vùng. Trong định hƣớng và mục tiêu phát triển KT-XH của các địa phƣơng thuộc vùng, nguồn vốn FDI đƣợc xem là động lực phát triển, từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng. Do đó, chính quyền các địa phƣơng đã có nhiều nỗ lực trong thu hút đầu tƣ thông qua cải thiện môi trƣờng đầu tƣ theo hƣớng gia tăng lợi thế địa điểm đầu tƣ trong mắt các nhà đầu tƣ mục tiêu. Tuy nhiên, quy mô và chất lƣợng các dự án FDI của vùng chƣa đáp ứng đƣợc mong đợi. Vấn đề đặt ra là thấu hiểu đƣợc các yếu tố thuộc lợi thế địa điểm đầu tƣ có ảnh hƣởng tích cực đến ý định đầu tƣ của nhà ĐTNN vào vùng có ý nghĩa thực tiễn quan trọng và cấp bách để gia tăng nỗ lực thu hút đầu tƣ của các địa phƣơng này. Vì thế, tìm kiếm một mô hình phù hợp, nghiên cứu và kiểm định các giả thuyết về các mối quan hệ nói trên nhằm nhận dạng và đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố đến dòng chảy FDI ở vùng đang cần có lời giải, làm tiền đề hoạch định chính sách thu hút FDI ở các địa phƣơng trong vùng là cần thiết, cấp bách. Do đó, việc chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào vùng kinh tế trọng điểm Miền trung” nghiên cứu có ý nghĩa cả về lý luận lẫn thực tiễn.
  • 14. 3 2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu 2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu về quyết định FDI thƣờng tập trung vào ba hƣớng nghiên cứu chính, đó là: (1) “Why”, tại sao phải thực hiện FDI (lý thuyết lợi thế riêng có của công ty [98], [121], [152]); (2) “How”, thực hiện đầu tƣ nhƣ thế nào (lý thuyết lợi thế nội bộ hóa [60], [75]); và (3) “Where”, địa điểm đầu tƣ ở đâu. Vấn đề chọn quốc gia, địa phƣơng nào để xây dựng nhà máy là tốt nhất, yếu tố nào ảnh hƣởng đến quyết định địa điểm FDI đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm, trong đó, những nghiên cứu điển hình (theo Dunning [78]) nhƣ: lý thuyết đa dạng hóa rủi ro [139]; lý thuyết tích tụ [110]; lý thuyết ƣu đãi của chính phủ [117]; và lý thuyết lợi thế địa điểm [76]. Các lý thuyết này chỉ ra tập hợp các yếu tố ảnh hƣởng quyết định địa điểm FDI bao gồm yếu tố bên cung nhà đầu tƣ và yếu tố bên cầu nƣớc chủ nhà. Trên cơ sở đó, nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI vào quốc gia, địa phƣơng đƣợc thực hiện theo hai hƣớng: Thứ nhất, nghiên cứu thực nghiệm về yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI ở cấp quốc gia, địa phƣơng dựa vào khai thác dữ liệu thứ cấp đƣợc thực hiện khá nhiều nhƣ: Chen [64] ở Trung Quốc; Zenegnaw [155] ở các nƣớc châu phi; Hyung và cộng sự [99] ở các nền kinh tế mới nổi; Ekanayake và Lucyna [81] ở các tiểu bang Hoa Kỳ; Liu và cộng sự [114] ở các địa phƣơng Trung Quốc. Các nghiên cứu này khai thác dữ liệu bảng, dữ liệu thời gian bằng cách sử dụng mô hình kinh tế lƣợng (hồi quy bội, logistic) với các biến phản ánh lợi thế địa điểm nhƣ: chi phí, năng suất lao động, quy mô, tăng trƣởng thị trƣờng, chính sách chính phủ, cơ sở hạ tầng (CSHT), ổn định chính trị, vị trí địa lý. Kết quả đã tìm thấy có sự tác động thuận chiều của một số yếu tố đến dòng chảy FDI ở quốc gia, địa phƣơng nghiên cứu. Một số yếu tố đƣợc tìm thấy có ảnh hƣởng thuận chiều ở quốc gia, địa phƣơng này, nhƣng không tìm thấy có ảnh hƣởng ở quốc gia hay địa phƣơng khác. Thứ hai, một hƣớng nghiên cứu thực nghiệm khác về vấn đề này dựa vào dữ liệu khảo sát từ phía nhà đầu tƣ cũng đƣợc thực hiện nhƣng còn khá ít do khó khăn trong tiếp cận nhà đầu tƣ. Hƣớng nghiên cứu này dựa trên khảo sát ý kiến nhà quản
  • 15. 4 lý doanh nghiệp FDI về các nhân tố ảnh hƣởng (thƣờng đƣợc khám phá từ hƣớng nghiên cứu thứ nhất kết hợp với nghiên cứu đặc thù ngành, địa phƣơng nghiên cứu để chọn lọc nhân tố). Dữ liệu đƣợc phân tích bằng phƣơng pháp thống kê mô tả, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích hồi quy bội, logistic hay kết hợp giữa các phƣơng pháp này. Qua đó, xác định các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng dòng vốn FDI vào ngành, quốc gia, địa phƣơng. Một số nghiên cứu điển hình nhƣ sau: - Don [71] nghiên cứu tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI ở Sri Lankan thông qua khảo sát 168 doanh nghiệp FDI cho 5 nhóm nhân tố (F1: chính trị, quy định nhà nƣớc, luật pháp; F2: văn hóa, xã hội; F3: vị trí địa lý; F4: kinh tế, thị trƣờng; F5: tài chính) với 36 biến quan sát bằng cách sử dụng thang đo Likert 5 mức. Dữ liệu thu thập đƣợc phân tích thống kê mô tả để chỉ ra những nhân tố quan trọng trong mỗi nhóm nhân tố, phân tích tƣơng quan để chỉ ra mối quan hệ giữa các nhóm nhân tố và phân tích EFA để rút trích nhân tố quan trọng bằng phƣơng pháp trích Principal components với phép quay varimax. Kết quả nghiên cứu đã rút trích ra 12 tiểu nhóm nhân tố (chính trị, văn hóa, luật pháp, tài chính, sản xuất, thị trƣờng, xã hội, vị trí địa lý, quy định nhà nƣớc, CSHT, môi trƣờng, kinh tế) với 27 biến quan sát quan trọng có ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI và các nhóm nhân tố này có những quan hệ với nhau. Qua đó, tác giả đã chỉ ra những nhân tố cần phải cải thiện để gia tăng dòng chảy FDI vào Sri Lankan trong tƣơng lai đó là: cải thiện yếu tố văn hóa xã hội và CSHT nhƣ: giao thông đƣờng bộ, cảng biển, hàng không, điện, thông tin liên lạc. Nghiên cứu này chỉ mới nhận diện đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, chƣa chỉ ra đƣợc mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI nhƣ thế nào. - Fawaz [82] nghiên cứu tầm quan trọng tƣơng đối giữa các yếu tố lợi thế địa điểm đối với dòng vốn FDI trong ngành công nghiệp hóa dầu ở Saudi Arabia thông qua khảo sát nhà quản lý cấp cao. Bảng câu hỏi gồm hai phần: (1) mức độ quan trọng của các yếu tố khi quyết định địa điểm; và (2) đánh giá sự hấp dẫn của các yếu tố này ở Saudi Arabia so với khu vực theo thang đo Likert 5 mức. Năm nhóm yếu tố với 19 biến quan sát đƣợc đƣa ra đánh giá gồm: yếu tố chi phí (lao động, vận
  • 16. 5 chuyển, nguyên liệu, năng lƣợng, tỷ suất sinh lợi); yếu tố thị trƣờng (kích cở, nhu cầu thị trƣờng, mức cạnh tranh, sự ổn định kinh tế); CSHT và công nghệ (sự phát triển CSHT, mức độ tập trung công nghiệp, sự sẵn có lao động chất lƣợng cao, nhà cung cấp đáng tin và hợp tác); yếu tố chính trị và luật pháp (ổn định chính trị, hiệp định thƣơng mại quốc tế, chính sách thuế, luật pháp đối với FDI); yếu tố văn hóa xã hội (khoảng cách văn hóa, thái độ cộng đồng địa phƣơng với doanh nghiệp). Dữ liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả để xác định tầm quan trọng tƣơng đối giữa các nhân tố lợi thế địa điểm trong quyết định địa điểm đối với dòng vốn FDI của ngành công nghiệp hóa dầu ở Saudi Arabia và mức độ hấp dẫn của từng nhân tố này. Kết quả cho thấy thứ tự quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn địa điểm trong ngành công nghiệp hóa dầu lần lƣợt là: yếu tố chi phí; CSHT và công nghệ; chính trị và luật pháp; thị trƣờng; văn hóa xã hội. Nghiên cứu này cũng chỉ dừng lại ở việc nhận dạng các nhân tố và tầm quan trọng tƣơng đối giữa các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn địa điểm, chƣa xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến quyết định này. - Hasnah và cộng sự [91] nghiên cứu tầm quan trọng các yếu tố lợi thế địa điểm đối với quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của FDI ở Malaysia qua khảo sát 100 doanh nghiệp FDI với thang đo Likert 5 mức cho 11 nhóm nhân tố với 81 biến quan sát. Dữ liệu đƣợc phân tích thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy Cronbach Alpha, phân tích EFA rút trích đƣợc 16 yếu tố với 35 quan sát. Sau đó, phân tích hồi quy logistic đã xác định 3 yếu tố: hạ tầng KT-XH (với mức ý nghĩa 5%), nguyên liệu, năng lƣợng (với mức ý nghĩa 10%) ảnh hƣởng đến quyết định đầu tƣ có ý nghĩa thống kê, trong đó, nguyên liệu và năng lƣợng có mối quan hệ dƣơng. Các yếu tố thị trƣờng, dịch vụ vận tải, luật pháp, quốc tế, lao động, cung cấp nƣớc, điện có ảnh hƣởng thuận chiều nhƣng không có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 10%. Nghiên cứu này đƣa ra khá nhiều biến quan sát (81 biến) nhƣng mẫu chỉ có 100 nên việc áp dụng phƣơng pháp phân tích EFA ít có ý nghĩa (thƣờng theo tỷ lệ 1:5). Vì thế, kết quả phân tích hồi quy chỉ xác định đƣợc 2 quan sát có ý nghĩa thống kê. Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các công trình nghiên cứu rút ra một số kết luận:
  • 17. 6 - Thứ nhất, nghiên cứu lý thuyết đã xác định đƣợc tập hợp các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đầu tƣ thúc đẩy quyết định FDI. Tuy nhiên, các lý thuyết đƣợc xây dựng cho bối cảnh cụ thể và nhấn mạnh rằng nhân tố ảnh hƣởng phụ thuộc rất đáng kể vào động cơ, quy mô, hình thức đầu tƣ, chu kỳ sống sản phẩm. Do đó, không một lý thuyết nào giải thích thỏa đáng tầm quan trọng của yếu tố thúc đẩy quyết định địa điểm FDI tại một địa phƣơng cụ thể. Hạn chế của lý thuyết lợi thế địa điểm FDI là chiến lƣợc kinh doanh quốc tế sẽ khác biệt giữa các địa điểm nên đặc điểm riêng của địa điểm sẽ khiến chiến lƣợc kinh doanh quốc tế khác biệt, không có bộ tiêu chuẩn, hệ số quan trọng của các yếu tố thúc đẩy quyết định địa điểm ở các công trình đã đƣợc công bố bởi các nhóm kinh doanh, tổ chức quốc tế, các học giả [61]. Quyết định địa điểm là quyết định cho từng trƣờng hợp cụ thể nên nghiên cứu nhân tố thúc đẩy quyết định này ở từng địa phƣơng là khá quan trọng, làm căn cứ để nƣớc chủ nhà đƣa ra chính sách thu hút đối với dòng vốn này. - Thứ hai, các nghiên cứu thực nghiệm đã xác định đƣợc tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI tại các địa điểm cụ thể. Tuy nhiên, tầm quan trọng của các yếu tố đã thay đổi trong quá trình toàn cầu hóa kinh doanh. Các yếu tố truyền thống dù không mất đi nhƣng tầm quan trọng đang giảm dần. Kích thƣớc thị trƣờng trong nƣớc (yếu tố truyền thống quan trọng) đã giảm dần, trong khi sự khác biệt về chi phí sản xuất giữa các địa điểm, chất lƣợng CSHT, môi trƣờng kinh doanh, sự sẵn có của các kỹ năng ngày càng quan trọng hơn do động cơ và yếu tố lợi thế địa điểm thúc đẩy quyết định FDI đã thay đổi. Do đó, hoạch định chính sách thu hút FDI không thể dựa vào kết quả nghiên cứu trƣớc đây. - Thứ ba, nghiên cứu thực nghiệm đã sử dụng nhiều mô hình, phƣơng pháp khác nhau. Dữ liệu phân tích đƣợc thu thập từ điều tra, khảo sát nhà đầu tƣ, từ dữ liệu bảng của nền kinh tế. Kết quả đã đƣa ra những khuyến nghị quan trọng đối với nhà hoạch định chính sách thu hút FDI. Tuy nhiên, yếu tố địa điểm thúc đẩy quyết định FDI bị ảnh hƣởng bởi nhận thức của nhóm nhỏ nhà quản lý cao cấp, không phải là công thức khoa học. Vì thế, dữ liệu thu thập từ nhà quản lý doanh nghiệp sẽ giúp nhà nghiên cứu phân tích toàn diện và nhận định chính xác hơn về vấn đề này.
  • 18. 7 2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Dòng vốn FDI vào Việt Nam đã không ngừng tăng lên nhanh chóng cả về số lƣợng dự án và số vốn đăng ký kể từ khi ban hành Luật đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài năm 1987. Vì thế, lĩnh vực này thu hút sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc. Nghiên cứu FDI ở Việt Nam tập trung vào các hƣớng nhƣ: nghiên cứu về sự đóng góp của FDI cho phát triển kinh tế của Việt Nam trong quá trình chuyển đổi [70], [108]; nghiên cứu tác động của FDI đối với tăng trƣởng kinh tế và kích thích đầu tƣ [94], [115], [130], phát triển công nghiệp địa phƣơng [1], [148], [128] hay gia tăng xuất khẩu [131], [141], xóa đói giảm nghèo [94]; nghiên cứu chính sách thu hút FDI tại Việt Nam trên cơ sở phân tích thực trạng thu hút FDI tại các địa phƣơng [11], [23]; nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến dòng vốn FDI Việt Nam trên cấp độ quốc gia và địa phƣơng. * Ở cấp quốc gia, một số nghiên cứu điển như: - Mirza và Giroud [128] khảo sát các tập đoàn xuyên quốc gia hoạt động ở ASEAN và cho rằng, Việt Nam đã đạt những thành tựa đáng kể trong thu hút FDI, trở thành nƣớc lớn thứ ba ở ASEAN thu hút vốn FDI, sau Singapore và Malaysia, Việt Nam hấp dẫn FDI bởi sự ổn định chính trị, dân số lớn, chất lƣợng nguồn lao động và cơ sở công nghiệp đa dạng, khoảng 45% doanh nghiệp đầu tƣ với động cơ tìm kiếm thị trƣờng, 14% là tìm kiếm hiệu quả, và còn lại là những động cơ khác và hỗn hợp (hiệu quả và tìm kiếm thị trƣờng) tùy thuộc thực tế. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu là các công ty con của công ty xuyên quốc gia nhƣng khá nhỏ (chỉ 22 công ty). - Hsieh [97] nghiên cứu các yếu tố ảnh hƣởng đến FDI ở Campuchia, Lào, Myanmar và Việt Nam giai đoạn 1990-2001 bằng cách sử dụng mô hình dữ liệu bảng động với ảnh hƣởng cố định, với các biến nhƣ: độ trể FDI, chỉ số khủng hoảng tài chính châu Á, tỷ giá hối đoái, tiền lƣơng, GDP bình quân đầu ngƣời, sự cởi mở, ngân sách chính phủ, đầu tƣ vốn, con ngƣời. Nghiên cứu cho rằng, yếu tố quyết định quan trọng nhất là độ trễ của dòng vốn FDI, GDP bình quân đầu ngƣời, và mức độ cởi mở nền kinh tế. Ngoài ra, khủng hoảng tài chính châu Á 1997 đƣợc cho là nguyên nhân giảm dòng chảy FDI vào các quốc gia này.
  • 19. 8 - Nguyễn Nhƣ Bình và Haughton [53] kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng vốn FDI của 16 nƣớc châu Á giai đoạn 1991-1999 bằng cách sử dụng mô hình dữ liệu bảng cho rằng, sự cởi mở (tỷ lệ xuất khẩu/GDP) của một quốc gia sẽ ảnh hƣởng đến thu hút FDI. Tỷ giá thực tế, thâm hụt ngân sách, tiết kiệm cũng là những yếu tố quan trọng. Sau đó, tác giả sử dụng mô hình này để kiểm tra ảnh hƣởng của Hiệp định Thƣơng mại song phƣơng giữa Hoa Kỳ và Việt Nam đối với thu hút FDI vào Việt Nam và cho rằng, Hiệp định này khiến cho hơn 30% FDI vào Việt Nam trong năm đầu tiên và tăng gấp đôi trong dài hạn. Tuy nhiên, dòng vốn chỉ đƣợc duy trì khi Việt Nam thực hiện các thay đổi cần thiết để gia nhập WTO. Nghiên cứu của Parker và cộng sự [135] điều chỉnh dữ liệu chính thức và chỉ sử dụng phân tích thống kê mô tả để kiểm tra các dòng vốn FDI trong ngành may mặc, đồ gỗ và thủy sản (ngành có xuất khẩu tăng trƣởng mạnh mẽ tới Mỹ kể từ khi Hiệp định có hiệu lực của) và thấy rằng, FDI đăng ký trong ba ngành tăng vọt vào năm 2000. * Ở cấp địa phương, một số nghiên cứu điển như: - Nguyễn Phƣơng Hoa [94] sử dụng mô hình hồi quy cắt ngang để nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến phân bố FDI ở các tỉnh Việt Nam 1990-2000 cho rằng, kích thƣớc thị trƣờng (GDP tỉnh), công nhân có tay nghề, GDP bình quân đầu ngƣời và KCN ảnh hƣởng thuận chiều quan trọng đến phân bố FDI đăng ký và thực hiện ở các tỉnh. Tuy nhiên, mô hình này vừa sử dụng GDP và GDP bình quân đầu ngƣời có thể gây ra mâu thuẫn (GDP bình quân đầu ngƣời đối nghịch kích thƣớc thị trƣờng). - Phạm Hoàng Mai [119] nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI ở các tỉnh Việt Nam giai đoạn 1988-1998 bằng cách sử dụng hồi quy tuyến tính cho rằng, nhà ĐTNN bị hấp dẫn bởi CSHT tốt, chất lƣợng nguồn lao động, ƣu đãi về thuế, kích thƣớc thị trƣờng địa phƣơng lớn nhƣng ƣu đãi về thuế không có tác động đáng kể đến thu hút FDI ở các tỉnh nghèo và vùng sâu, vùng xa. - Meyer và Nguyễn [124] kiểm tra phân bố FDI đăng ký mới năm 2000, FDI tích lũy đến 2000 bằng cách sử dụng mô hình hồi quy logistic cho rằng, nhà ĐTNN quan tâm đến sự tồn tại của KCN, chính sách thân thiện của chính quyền địa phƣơng. Hơn nữa, các địa phƣơng có dân số lớn, hạ tầng giao thông tốt, tăng trƣởng
  • 20. 9 GDP cao, hệ thống giáo dục tốt sẽ thu hút FDI nhiều hơn. Ngoài ra, quyết định địa điểm cũng đƣợc thúc đẩy bởi ảnh hƣởng của yếu tố tích tụ. - Nguyễn Phi Lan [115] kiểm tra phân bố FDI bằng cách sử dụng các biến quen thuộc với dữ liệu cấp tỉnh cũng cho rằng, yếu tố tăng trƣởng kinh tế, quy mô thị trƣờng, nguồn nhân lực, chi phí lao động, điều kiện CSHT, đầu tƣ trong nƣớc và tỷ giá hối đoái ảnh hƣởng thuận chiều đến quyết định địa điểm của nhà ĐTNN. - Nguyễn Ngọc Anh và Nguyễn Thắng [41] kiểm tra các yếu tố ảnh hƣởng đến phân bố FDI ở các tỉnh Việt Nam bằng cách sử dụng hồi quy bình phƣơng bé nhất với các biến thông thƣờng nhƣng thay đổi biến tích tụ (đo bằng FDI tích lũy), thực thi thể chế địa phƣơng (PCI cấp tỉnh năm 2006) cho thấy, thị trƣờng, chất lƣợng nguồn lao động, hạ tầng, hiệu ứng tích tụ ảnh hƣởng thuận chiều quan trọng đến thu hút FDI nhƣng thực thi thể chế địa phƣơng không phải là yếu tố quan trọng. - Nguyễn Mạnh Toàn [30] nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào một địa phƣơng ở Việt Nam thông qua khảo sát 258 doanh nghiệp FDI ở Đà Nẵng, Hồ Chí Minh và Hà Nội với bốn nhóm nhân tố (tài nguyên, CSHT, chính sách và kinh tế) đƣợc chia thành 08 tiểu nhóm chi tiết (nhân lực, tài nguyên, vị trí địa lý, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, ƣu đãi và hỗ trợ, lợi thế chi phí, thị trƣờng tiềm năng). Kết quả cho thấy hạ tầng kỹ thuật; sự ƣu đãi và hỗ trợ của chính quyền địa phƣơng; chi phí hoạt động thấp là những nhân tố có ảnh hƣởng quan trọng khi nhà ĐTNN xem xét lựa chọn địa điểm đầu tƣ tại Việt Nam. Những nhân tố nhƣ thị trƣờng tiềm năng, tài nguyên thiên nhiên, nguồn nhân lực (NNL) có ảnh hƣởng nhƣng ít quan trọng hơn 03 nhân tố trên, trong khi đó, vị trí địa lý và CSHT xã hội có rất ít ảnh hƣởng. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ mới nhận dạng đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, chƣa xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến thu hút FDI. - Phan Văn Tâm [20] nghiên các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút đầu tƣ trực tiếp của Nhật Bản vào các tỉnh Việt Nam với 4 nhóm nhân tố (nhân tố thuộc đặc trƣng riêng của doanh nghiệp, nhân tố thuộc đặc trƣng của tỉnh, nhân tố vĩ mô và nhân tố hấp dẫn), kết quả cho thấy giá nhân công rẻ và sự ổn định kinh tế vĩ mô (lạm phát) ảnh hƣởng thuận chiều đối với thu hút FDI của Nhật Bản vào Việt Nam.
  • 21. 10 2.3. Tình hình nghiên cứu tại vùng Với mục tiêu, định hƣớng phát triển KT-XH của các địa phƣơng thuộc vùng, nguồn vốn FDI đƣợc xem là động lực cho phát triển. Do đó, chính quyền các địa phƣơng đã tổ chức hội thảo về vấn đề này hàng năm luân phiên tại các tỉnh theo từng chủ đề và thu hút đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tham gia. Các nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua khảo sát nhà đầu tƣ hoặc nhận định của các chuyên gia từ dữ liệu KT-XH nhằm đánh giá các lợi thế, bất lợi về địa điểm đầu tƣ của vùng trong thu hút FDI. Các yếu tố lợi thế đó là: vị trí địa lý thuận lợi [20]; tài nguyên biển thuận lợi cho phát triển du lịch, công nghiệp khai khoáng, chế tạo, chế biến [14]; tiềm năng thị trƣờng lớn [16]; văn hóa xã hội thuận lợi phát triển du lịch [24]; môi trƣờng thiên nhiên trong lành [24]; hạ tầng giao thông tƣơng đối hoàn chỉnh [17]; sự sẵn có của KCN, KKT [22]; chi phí lao động rẻ [17]. Các yếu tố bất lợi đó là: quy mô thị trƣờng nhỏ [14]; CNHT kém phát triển [20]; NNL chất lƣợng cao thiếu hụt [17]; chi phí, thời gian vận chuyển hàng hóa từ vùng đến các nƣớc cao [20]; khí hậu thời tiết khắc nghiệt [13]; chính sách ƣu đãi thiếu đồng bộ và hấp dẫn [14]; tính kỷ luật của ngƣời lao động thấp [20]; thủ tục phức tạp, thông tin chƣa rõ ràng, minh bạch [14]. Bên cạnh đó, một số nghiên cứu thực nghiệm đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI cũng đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Nguyễn Đình Chiến và cộng sự [5] sử dụng mô hình hồi quy với dữ liệu bảng cho rằng, không có sự cạnh tranh giữa 14 tỉnh thành ở vùng Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung (PCI cấp tỉnh) trong thu hút FDI 2001-2010. Yếu tố khả năng tiếp cận thông tin, chất lƣợng CSHT, luật pháp và sự kiện Việt Nam gia nhập WTO ảnh hƣởng thuận chiều đến thu hút FDI của 14 tỉnh thành. - Lê Tuấn Lộc và Nguyễn Thị Tuyết [15] nghiên cứu yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI Đà Nẵng qua khảo sát 120 doanh nghiệp FDI. Tám nhóm nhân tố (thị trƣờng, chất lƣợng NNL, chi phí, CSHT, sự hình thành cụm ngành, công tác quản lý và hỗ trợ chính quyền địa phƣơng, chính sách ƣu đãi, vị trí địa lý và tài nguyên) với 26 biến quan sát đƣợc khảo sát. Phƣơng pháp phân tích EFA, phân tích hồi bội đƣợc sử dụng đã cho thấy các nhân tố ảnh hƣởng thuận
  • 22. 11 chiều đến sự hài lòng của doanh nghiệp theo thứ tự quan trọng lần lƣợt: CSHT, công tác quản lý và hỗ trợ chính quyền địa phƣơng, sự hình thành cụm ngành, chất lƣợng NNL, vị trí địa lý và tài nguyên. Không có bằng chứng cho thấy thị trƣờng, chi phí và chính sách ƣu đãi có ảnh hƣởng. Tuy nhiên, phân tích hồi quy bội, các thang đo đƣợc tính bằng trung bình cộng của các quan sát nên không cho thấy mức độ quan trọng của từng yếu tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của nhà ĐTNN. Nhƣ vậy, qua hệ thống hóa các nghiên cứu ở Việt Nam và vùng cho thấy: Thứ nhất, trƣớc năm 2000, nghiên cứu thực nghiệm FDI vẫn còn ít bởi hạn chế dữ liệu sẵn có do cơ quan thống kê không thực hiện khảo sát thƣờng xuyên nhà ĐTNN, các thống kê KT-XH một cách hệ thống rất khó tìm thấy nên không thể phân tích toàn diện quyết định FDI ở góc độ dài hạn. Từ năm 2000, Tổng cục thống kê đã khảo sát doanh nghiệp và sự sẵn có dữ liệu đã cho phép thực hiện nghiên cứu thực nghiệm nhƣng dữ liệu có chất lƣợng không tốt. Ở cấp tỉnh, dữ liệu sẵn có không có hệ thống và có vấn đề về đo lƣờng dữ liệu. Thứ hai, nghiên cứu thực nghiệm về nhân tố ảnh hƣởng dòng vốn FDI nhƣ: tại sao chọn địa phƣơng để đầu tƣ; tại sao địa phƣơng này hấp dẫn hơn địa phƣơng khác vẫn còn rất ít, chủ yếu khai thác dữ liệu cấp tỉnh bằng cách sử dụng mô hình kinh tế lƣợng với các biến phản ánh lợi thế địa điểm. Phát hiện từ các nghiên cứu này khá phù hợp với nghiên cứu ở các nƣớc khác trên thế giới. Thứ ba, một số nghiên cứu gần đây đã sử dụng số liệu điều tra từ phía doanh nghiệp, sử dụng phân tích thống kê mô tả, phân tích EFA, hồi quy bội để xác định tầm quan trọng của các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, các nhân tố đƣa vào nghiên cứu chƣa đầy đủ và chỉ dừng lại ở phân tích nhận dạng, chƣa xác định cụ thể mức độ ảnh hƣởng quan trọng của từng yếu tố đến thu hút FDI. Vì thế, nghiên cứu này sẽ sử dụng dữ liệu điều tra từ phía doanh nghiệp với tập hợp nhân tố tƣơng đối đầy đủ từ nhận định của các chuyên gia kết hợp với phân tích nhân tố khẳng định (CFA), phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM) sẽ khỏa lấp khoảng trống này, tạo điều kiện nghiên cứu toàn diện các yếu tố địa điểm thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng, làm căn cứ để xây dựng chính sách thu hút FDI.
  • 23. 12 3. Đối tƣợng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI vào vùng KTTĐMT. - Mục tiêu nghiên cứu: mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là nhận dạng các nhân tố ảnh hƣởng và đánh giá mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT. Các mục tiêu cụ thể đó là: i) tổng quan lý luận về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI; ii) hệ thống hóa lý thuyết về quyết định địa điểm FDI và các nhân tố thuộc lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế; iii) đề xuất mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT; iv) đánh giá mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI vào vùng; v) đánh giá thực trạng các nhân tố thuộc vùng có ảnh hƣởng đến thu hút FDI; vi) gợi ý chính sách nhằm cải thiện các nhân tố ảnh hƣởng để tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng trong thời gian tới. 4. Nhiệm vụ cần phải giải quyết của đề tài Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần trả lời đó là: i) quan niệm về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của một địa điểm là gì; ii) quyết định địa điểm đầu tƣ của nhà ĐTNN chịu tác động bởi các nhân tố nào; iii) các nhân tố lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI vào vùng kinh tế là gì; iv) mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT nhƣ thế nào; v) nhân tố nào thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng và mức độ tác động của chúng nhƣ thế nào; vi) thực trạng các nhân tố thuộc vùng có ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI nhƣ thế nào; vii) cần tập trung cải thiện nhân tố nào để tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng trong thời gian tới. 5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài - Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu: nghiên cứu này chỉ giới hạn tập trung nghiên cứu về các nhân tố thuộc lợi thế địa điểm, bao gồm: nhân tố cấp địa phƣơng, nhân tố cấp quốc gia và nhân tố quốc tế (vấn đề toàn cầu hóa, xu hƣớng khu vực, thế giới) tạo nên lợi thế riêng biệt của vùng trong thu hút FDI, trong đó, tập trung chủ yếu vào các nhân tố cấp địa phƣơng ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI.
  • 24. 13 - Phạm vi không gian nghiên cứu: đề tài giới hạn không gian nghiên cứu tại các tỉnh trong vùng KTTĐMT Việt Nam. - Phạm vi khách thể nghiên cứu: các doanh nghiệp đƣợc khảo sát trong đề tài này thuộc loại hình doanh nghiệp FDI theo quy định của Việt Nam có trụ sở, chi nhánh hoạt động ở vùng KTTĐMT. - Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng đến năm 2012. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận án đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp kết hợp định tính và định lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: phƣơng pháp lý thuyết nền đƣợc sử dụng để khám phá các nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đầu tƣ và đề xuất mô hình phân tích nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng KTTĐMT. Cụ thể, các cách tiếp cận của lý thuyết lợi thế địa điểm giải thích các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hấp dẫn của địa điểm đầu tƣ đƣợc tổng hợp một cách hệ thống, dựa trên lý thuyết hành vi dự định cùng với quan điểm và lập luận phù hợp, đề xuất mô hình nghiên cứu. Các quan sát trong mô hình đƣợc lựa chọn dựa trên sự tổng hợp từ các nghiên cứu thực nghiệm để hình thành thang đo nháp ban đầu, sau đó, sử dụng phƣơng pháp Delphi để nghiên cứu ý kiến chuyên gia nhằm khám phá thêm, sàng lọc các quan sát phù hợp với đặc thù vùng làm cơ sở xây dựng thang đo nháp cuối cùng. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: đƣợc áp dụng cho nghiên cứu sơ bộ để hình thành thang đo chính thức của mô hình và trong nghiên cứu chính thức để xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định của nhà ĐTNN ở vùng. Phƣơng pháp phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA và phân tích CFA đƣợc sử dụng để đánh giá độ tin cậy của thang đo. Việc kiểm định mức độ phù hợp của mô hình đƣợc tiến hành bằng phƣơng pháp SEM, phƣơng pháp ƣớc lƣợng bootstrap để tìm ra mô hình phù hợp nhất. Ngoài ra, phân tích phƣơng sai cũng đƣợc sử dụng để tìm ra sự khác biệt về ý định đầu tƣ vào vùng theo những đặc điểm riêng có của nhà ĐTNN. 7. Những đóng góp của luận án - Về lý luận: nghiên cứu đã làm rõ thêm đặc điểm FDI với những tác động tích cực, tiêu cực của nó, quan niệm về thu hút FDI và các nhân tố ảnh hƣởng đến
  • 25. 14 thu hút FDI. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tổng quan đƣợc các lý thuyết về quyết định địa điểm của FDI, các cách tiếp cận khác nhau của lý thuyết lợi thế địa điểm giải thích nhân tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đối với FDI và tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế từ các nghiên cứu thực nghiệm. Thêm vào đó, nghiên cứu đã đề xuất mô hình phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế và ứng dụng phƣơng pháp phân tích hệ số Cronbach Alpha, phân tích EFA, phân tích CFA, phân tích SEM để xác định các nhân tố ảnh hƣởng quan trọng thúc đẩy dòng chảy FDI vào vùng, làm tăng thêm cơ sở khoa học cho các nhận định và đóng góp hữu ích về phƣơng pháp cho các nhà nghiên cứu. - Về thực tiễn: trên cơ sở nguồn số liệu cập nhật và chọn lọc, luận án đã khái quát đƣợc đặc thù FDI, vai trò của nó đối với phát triển KT-XH ở vùng KTTĐMT nhằm chứng tỏ sự cần thiết phải tăng cƣờng thu hút FDI. Bên cạnh đó, luận án cũng khái quát đƣợc thực trạng về yếu tố vùng có ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI trong thời gian qua, qua đó, giúp chính quyền các địa phƣơng trong vùng quan tâm hơn đến các yếu tố này khi hoạch định chính sách thu hút FDI ở địa phƣơng mình. Thêm vào đó, thông qua khảo sát từ các nhà nghiên cứu, các doanh nghiệp FDI trong vùng, luận án đã nhận diện và đo lƣờng mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định của nhà ĐTNN vào vùng. Ngoài ra, trên cơ sở định hƣớng phát triển vùng, kết quả phân tích định lƣợng về tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến dòng chảy FDI vào vùng cũng nhƣ những nhận định về thực trạng các yếu tố này, luận án đã gợi ý chính sách nhằm cải thiện một số nhân tố ảnh hƣởng để tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng. Chính sách này có giá trị tham khảo nhất định trong hoạch định và thực thi chính sách thu hút FDI ở các địa phƣơng trong vùng. 8. Kết cấu của luận án Ngoài mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phụ lục, luận án bố cục 4 chƣơng. Chƣơng 1 là cơ sở lý luận trong nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế. Chƣơng 2 là mô hình và thiết kế nghiên cứu. Chƣơng 3 là kết quả và thảo luận kết quả nghiên cứu. Chƣơng 4 là hàm ý chính sách cải thiện các nhân tố ảnh hƣởng nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng KTTĐMT.
  • 26. 15 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI CỦA VÙNG KINH TẾ 1.1. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài Dòng vốn nƣớc ngoài đƣợc cung cấp bởi nhà ĐTNN cho các doanh nghiệp ở một nền kinh tế khác với kỳ vọng lợi nhuận từ việc tham gia vốn ở doanh nghiệp mà họ đầu tƣ. Nhà đầu tƣ có quyền sở hữu tài sản trong doanh nghiệp nƣớc chủ nhà tƣơng ứng với tỷ lệ vốn chủ sở hữu mà họ nắm giữ. ĐTNN bao gồm FDI và đầu tƣ gián tiếp. Một số định nghĩa FDI thƣờng sử dụng: Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (OECD), FDI là hoạt động đầu tƣ nhằm đạt đƣợc lợi ích lâu dài trong doanh nghiệp hoạt động trên lãnh thổ của nền kinh tế khác nền kinh tế nƣớc chủ đầu tƣ, mục đích của chủ đầu tƣ là giành quyền quản lý thực sự doanh nghiệp [33]. Nhƣ vậy, FDI là sự đầu tƣ với quan hệ dài hạn, phản ánh lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một chủ thể thƣờng trú trong một nền kinh tế (công ty mẹ) tại một doanh nghiệp trong một nền kinh tế khác không phải là nền kinh tế nhà ĐTNN (doanh nghiệp FDI, công ty chi nhánh, chi nhánh ở nƣớc ngoài). Trong định nghĩa này, FDI hàm ý chỉ nhà đầu tƣ có ảnh hƣởng đáng kể tới việc quản lý điều hành doanh nghiệp ở nền kinh tế khác. Sự đầu tƣ này bao gồm: giao dịch ban đầu giữa hai chủ thể; giao dịch về sau giữa hai bên; và giao dịch giữa các cơ sở chi nhánh ở nƣớc ngoài (cả chi nhánh có gắn kết và không gắn kết). Dòng vốn FDI có thể do cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua doanh nghiệp liên quan cho doanh nghiệp có vốn ĐTNN, hoặc nhận đƣợc từ doanh nghiệp có vốn ĐTNN khác. Theo Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), FDI xảy ra khi nhà đầu tƣ từ một nƣớc (nƣớc chủ đầu tƣ) có đƣợc tài sản ở nƣớc khác (nƣớc thu hút đầu tƣ) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phƣơng diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Tài sản mà nhà đầu tƣ quản lý ở nƣớc ngoài phần lớn là cơ
  • 27. 16 sở kinh doanh. Trong trƣờng hợp đó, nhà đầu tƣ đƣợc gọi là "công ty mẹ", tài sản gọi là “công ty con" hay "công ty chi nhánh" [154]. Từ các định nghĩa trên cho thấy FDI có một số đặc điểm, đó là: - FDI là một trong những hình thức di chuyển vốn trên thị trƣờng tài chính quốc tế từ nƣớc này sang nƣớc khác với mục đích tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu tƣ. Vốn đầu tƣ là của cá nhân, công ty bỏ ra. Chủ đầu tƣ nắm giữ quyền quản lý quyết định kinh doanh cùng với đối tác nƣớc sở tại, cùng chia sẻ rủi ro và lợi nhuận. Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, lợi nhuận và rủi ro đƣợc phân chia theo tỷ lệ góp vốn của các bên. Hình thức này mang tính khả thi, hiệu quả kinh tế cao, ít có ràng buộc về chính trị, không để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế; - Nhà ĐTNN phải góp tỷ lệ vốn tối thiểu trong tổng vốn đầu tƣ để giành quyền kiểm soát, tham gia kiểm soát doanh nghiệp nhận đầu tƣ. Tỷ lệ này đƣợc quy định theo luật lệ mỗi quốc gia. Tài liệu hƣớng dẫn cán cân thanh toán của IMF 1993 quy định tỷ lệ vốn cổ phần nắm giữ tối thiểu 10%; theo chuẩn mực của OECD, tỷ lệ nắm giữ tối thiểu 10% cổ phần phổ thông hay 15% quyền biểu quyết. Thu nhập của nhà ĐTNN phụ thuộc kết quả kinh doanh của doanh nghiệp mà họ đầu tƣ, nó mang tính chất là khoản thu nhập kinh doanh, không phải là khoản lợi tức; - FDI liên quan đến việc chuyển giao một gói tài sản gồm: vốn, công nghệ, kỹ năng quản lý, tổ chức từ nƣớc này sang nƣớc khác. Do đó, nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý. Đây là mục tiêu mà các hình thức đầu tƣ khác không giải quyết đƣợc. Nguồn vốn đầu tƣ có thể vốn đầu tƣ ban đầu của nhà ĐTNN dƣới hình thức vốn pháp định, vốn tái đầu tƣ từ lợi nhuận, vốn vay của doanh nghiệp để mở rộng dự án trong quá trình hoạt động. Tóm lại, có thể hiểu: “FDI là hình thức đầu tư mà nhà ĐTNN đầu tư toàn bộ hay phần vốn đầu tư đủ lớn nhằm giành quyền kiểm soát hoặc tham gia kiểm soát doanh nghiệp ở nước chủ nhà”. Nhƣ vậy, FDI đề cập đến hoạt động đầu tƣ để có đƣợc sự quan tâm lâu dài trong doanh nghiệp hoạt động bên ngoài nền kinh tế của nhà đầu tƣ. Mục đích của nhà đầu tƣ là giành quyền kiểm soát, có tiếng nói hiệu quả trong quản lý doanh
  • 28. 17 nghiệp. Tiếng nói hiệu quả đƣợc hiểu là họ có thể ảnh hƣởng đến quản lý của doanh nghiệp nhƣng không có nghĩa là kiểm soát tuyệt đối. Đây là đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt FDI với danh mục ĐTNN. Danh mục ĐTNN là hoạt động đầu tƣ của công ty, cá nhân vào các công cụ tài chính đƣợc phát hành bởi chính phủ, công ty nƣớc ngoài nhƣ: trái phiếu chính phủ, cổ phiếu, trái phiếu công ty. Mục đích của nhà đầu tƣ là giá trị vốn đầu tƣ, lợi tức họ nhận đƣợc từ đầu tƣ, không quan tâm đến mối quan hệ dài hạn và kiểm soát doanh nghiệp. Nhà đầu tƣ không có bất kỳ quyền kiểm soát nào trong quá trình ra quyết định của công ty [75]. Sự khác biệt chủ yếu ở đây chính là lợi ích lâu dài mà nhà đầu tƣ mong muốn ở doanh nghiệp nƣớc chủ nhà. Họ kiểm soát lâu dài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nƣớc chủ nhà thông qua nắm giữ quyền sở hữu tài sản trong doanh nghiệp với tỷ lệ đủ lớn để gây ảnh hƣởng đáng kể về quản lý doanh nghiệp. Họ cũng có nguy cơ rủi ro cao hơn, nhƣng có quyền kiểm soát, quản lý hoạt động doanh nghiệp một cách đáng kể hơn. FDI đƣợc thực hiện dƣới hình thức đầu tƣ mới bằng cách thiết lập công ty con từ đầu hoặc sáp nhập, mua lại công ty hiện có ở nƣớc sở tại và chủ yếu đƣợc thực hiện bởi MNE. Đây là công ty có sự tham gia FDI, sở hữu, kiểm soát giá trị gia tăng hoạt động ở nhiều quốc gia [75], phải có đáng kể FDI chứ không chỉ là công ty xuất khẩu [48]. Hơn nữa, công ty phải tham gia quản lý hoạt động của công ty con chứ không đơn thuần là giữ chúng trong danh mục đầu tƣ tài chính thụ động. Vì vậy, công ty có nguồn nguyên vật liệu ở nƣớc ngoài, cấp giấy phép công nghệ, xuất khẩu sản phẩm ra nƣớc ngoài, hoặc chỉ nắm giữ cổ phần thiểu số trong liên doanh ở nƣớc ngoài mà không có bất kỳ sự tham gia quản lý nào thì chỉ đƣợc coi là tập đoàn quốc tế. Họ không phải là MNE nếu không có đáng kể hoạt động FDI, chủ động quản lý và coi những hoạt động về chiến lƣợc, tổ chức của công ty mà họ đầu tƣ nhƣ là bộ phận không thể tách rời của công ty. Vì vậy, giữa FDI và MNE thƣờng có mối quan hệ mật thiết nhau. Đây là đối tƣợng chủ yếu, đƣợc nƣớc chủ nhà quan tâm thu hút bởi tiềm lực tài chính, công nghệ, kỹ năng tổ chức quản lý và thị trƣờng toàn cầu của MNE sẽ có tác động lan tỏa đối với nền kinh tế nƣớc chủ nhà.
  • 29. 18 Ở Việt Nam, khái niệm doanh nghiệp có vốn ĐTNN xuất hiện đầu tiên trong Luật Đầu tƣ nƣớc ngoài năm 1987, theo đó doanh nghiệp FDI bao gồm: doanh nghiệp liên doanh và doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài, trong đó, doanh nghiệp liên doanh là doanh nghiệp mà phần góp vốn của bên nƣớc ngoài không đƣợc thấp hơn 30% tổng số vốn. Theo Luật Đầu tƣ 2005, doanh nghiệp có vốn ĐTNN bao gồm doanh nghiệp do nhà ĐTNN thành lập để thực hiện hoạt động đầu tƣ tại Việt Nam; doanh nghiệp Việt Nam do nhà ĐTNN mua cổ phần, sáp nhập, mua lại, trong đó, đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ. Hiện nay, Quyết định số 88/2009/QĐ-TTg ngày 18-6- 2009 của Thủ tƣớng Chính phủ giải thích, doanh nghiệp FDI là “tổ chức thành lập và hoạt động ở Việt Nam có tỷ lệ tham gia góp vốn của bên nước ngoài trên 49%”. 1.1.2. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài - Theo hình thức thâm nhập, FDI đƣợc chia thành 2 loại: đầu tƣ mới và mua lại, sáp nhập qua biên giới. Đầu tƣ mới là hoạt động đầu tƣ trực tiếp vào cơ sở sản xuất hoàn toàn mới ở nƣớc ngoài, hoặc mở rộng cơ sở đã tồn tại. Hình thức này thƣờng tạo ra cơ sở sản xuất và công ăn việc làm mới ở nƣớc chủ nhà. Đây là hình thức FDI truyền thống, chủ yếu để nhà đầu tƣ ở nƣớc phát triển đầu tƣ vào nƣớc đang phát triển, kém phát triển. Mua lại, sáp nhập qua biên giới là hình thức liên quan đến việc mua lại, hợp nhất với một doanh nghiệp nƣớc ngoài đang hoạt động. Hình thức này đƣợc thực hiện rộng rãi ở nƣớc phát triển, nƣớc mới công nghiệp hóa và phát triển mạnh trong những năm gần đây. - Theo mức độ tham gia vốn vào dự án đầu tƣ, có 4 hình thức FDI. Doanh nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà ĐTNN, do nhà đầu tƣ thành lập mới, mua lại, tự quản lý và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Liên doanh là hình thức đầu tƣ mà một doanh nghiệp mới đƣợc thành lập trên cơ sở góp vốn của hai hay nhiều bên của nƣớc chủ nhà và nƣớc ngoài. Hợp đồng hợp tác kinh doanh là hình thức đầu tƣ đƣợc ký kết giữa hai hoặc nhiều bên để tiến hành đầu tƣ, kinh doanh, trong đó quy định trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh cho mỗi bên mà không thành lập pháp nhân mới. Hình thức này thƣờng áp dụng
  • 30. 19 trong lĩnh vực tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và một số tài nguyên khác dƣới hình thức hợp đồng phân chia sản phẩm. Các hình thức khác nhƣ: hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh, hợp đồng xây dựng - chuyển giao là hình thức mà nhà đầu tƣ ký kết với cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền để thực hiện đầu tƣ và vận hành dự án hạ tầng trong lĩnh vực giao thông, điện, cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải và các lĩnh vực khác. - Theo mục đích của nhà đầu tƣ, FDI bao gồm: đầu tƣ theo chiều ngang và theo chiều dọc. Đầu tƣ theo chiều ngang là loại đầu tƣ mà công ty sao chép toàn bộ hoạt động, thiết lập nhà máy ở nƣớc ngoài giống hệt hoạt động của công ty trong nƣớc, tổ chức kinh doanh nhiều nhóm sản phẩm và hàng hóa ở nhiều nƣớc khác nhau. Nhà đầu tƣ mở rộng, thôn tính thị trƣờng nƣớc ngoài cùng một loại sản phẩm có lợi thế cạnh tranh. Hình thức này thƣờng dẫn đến độc quyền, lợi nhuận không cao nhƣng rủi ro thấp. Đầu tƣ theo chiều dọc là loại đầu tƣ mà công ty xác định từng giai đoạn sản xuất ở các quốc gia khác nhau, chuyên sâu vào một, một vài mặt hàng, mỗi loại mặt hàng đƣợc đầu tƣ sản xuất từ A đến Z, công ty chia tách hoạt động của mình theo chức năng và có thể quyết định đặt tất cả sản xuất của mình đối với một chi tiết, thành phần cụ thể trong một nhà máy ở nƣớc ngoài. Hình thức này đƣợc sử dụng khi mục đích của nhà đầu tƣ là khai thác nguồn nguyên liệu tự nhiên, yếu tố đầu vào rẻ (lao động, đất đai, tài nguyên). Hình thức này đem lại lợi nhuận cao vì khai thác đƣợc ở tất cả các khâu nhƣng rủi ro cao và thị trƣờng không rộng. Ngoài ra, theo động cơ của nhà đầu tƣ, FDI đƣợc chia thành: đầu tƣ tìm kiếm hiệu quả, tìm kiếm thị trƣờng, tìm kiếm nguồn tài nguyên, tìm kiếm tài sản chiến lƣợc. Tóm lại, mỗi loại hình FDI có đặc thù riêng và yếu tố ảnh hƣởng đến thu hút từng loại FDI tại mỗi địa điểm khác nhau. Tùy vào lợi thế địa điểm đặc thù nƣớc chủ nhà và động cơ nhà đầu tƣ mà họ sẽ có quyết định hình thức đầu tƣ phù hợp. 1.1.3. Tác động đầu tư trực tiếp nước ngoài đến nền kinh tế 1.1.3.1. Những tác động tích cực Khi dòng vốn FDI xuất hiện, chúng không chỉ mang lại lợi ích mà còn gây ra những tác động tiêu cực cho nền kinh tế của nƣớc tiếp nhận đầu tƣ. Mặc dù còn
  • 31. 20 nhiều tranh cãi, song những tác động tích cực của FDI đƣợc nhiều nhà nghiên cứu thừa nhận rộng rãi nhƣ là yếu tố góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH bằng cách gia tăng vốn đầu tƣ, việc làm, tác động lan tỏa các điểm đến nƣớc chủ nhà [87], cụ thể: (1) FDI bổ sung vốn đầu tư phát triển, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nước chủ nhà: FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng vào tổng vốn đầu tƣ phát triển và đóng góp rất lớn vào GDP nƣớc chủ nhà, đƣợc thể hiện rõ nét ở hầu hết các quốc gia đang và kém phát triển. Số liệu thống kê cho thấy, khu vực có vốn ĐTNN đã đóng góp quan trọng vào vốn đầu tƣ của nền kinh tế Việt Nam từ sau năm 1990 cho đến này. Ngoài ra, các nghiên cứu thực nghiệm về đóng góp của FDI vào tăng trƣởng kinh tế Việt Nam cũng cho thấy những bằng chứng tác động tích cực nhƣ: FDI tác động tích cực vào mức tăng trƣởng kinh tế của các tỉnh 1996-2000 [94], hay FDI tác động tích cực và đáng kể đến tăng trƣởng kinh tế [115], [130]. (2) FDI góp phần thúc đẩy xuất khẩu của nền kinh tế nước chủ nhà: FDI đƣợc coi là động lực thúc đẩy xuất khẩu vì có sự khác biệt đáng kể yếu tố nguồn lực giữa nƣớc đầu tƣ và nƣớc chủ nhà. MNE từ nƣớc dồi dào vốn xuất khẩu sản phẩm thâm dụng vốn cho công ty con của nó ở nƣớc chủ nhà dồi dào lao động để gia công, chế biến hàng hóa cuối cùng. Là một phần của tiến trình tự do hoá thƣơng mại, doanh nghiệp FDI ở nƣớc chủ nhà đƣợc cấp quyền kinh doanh để tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu. Điều này đã đƣợc chứng minh ở nhiều nƣớc đang phát triển khi các nƣớc này áp dụng chiến lƣợc phát triển kinh tế theo định hƣớng xuất khẩu và FDI theo khuynh hƣớng này đã chứng tỏ là một chiến lƣợc thành công trong xuất khẩu và tăng trƣởng kinh tế nhanh chóng của nƣớc chủ nhà. Ở Việt Nam, khu vực FDI đã góp phần đáng kể vào xuất khẩu của nền kinh tế. Số liệu thống kê cho thấy, giá trị xuất khẩu của khu vực này luôn chiếm tỷ lệ cao trên tổng trị giá xuất khẩu cả nƣớc. Khoảng nửa số vốn FDI ở Việt Nam đầu tƣ vào các ngành công nghiệp mà Việt Nam có lợi thế so sánh nên xuất khẩu do FDI trong các ngành công nghiệp này đã tăng lên đáng kể và là động lực chính đằng sau sự tăng trƣởng xuất khẩu nhanh chóng của Việt Nam [118]. Nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra vai trò của FDI đối với xuất khẩu ở Việt Nam nhƣ: FDI đóng góp đáng kể vào
  • 32. 21 xuất khẩu của Việt Nam thời kỳ 1990-2004, cụ thể, 1% tăng FDI sẽ tăng 0,25% xuất khẩu [94], hay xuất khẩu của doanh nghiệp FDI tại Việt Nam tăng đáng kể sau khi ký kết Hiệp định thƣơng mại song phƣơng Việt Nam và Hoa Kỳ [135]. (3) FDI tạo ra hiệu ứng lan toả trong nền kinh tế nước chủ nhà: nền kinh tế kém, đang phát triển thƣờng có trình độ công nghệ thấp. Tuy nguồn tài nguyên dồi dào nhƣng công nghệ lạc hậu khiến việc khai thác tài nguyên và hoạt động SXKD kém hiệu quả. Nhà ĐTNN từ các nƣớc phát triển có thể cung cấp kỹ thuật cho các nƣớc đang, kém phát triển để nâng cao hiệu quả cho hoạt động này. Lợi ích đƣợc chia sẽ thông qua hình thức tiền bản quyền hay lợi nhuận từ khoản đầu tƣ đó. Bên cạnh đó, FDI có thể nâng cao trình độ sản xuất của công ty trong nƣớc ở các ngành mà doanh nghiệp FDI tham gia. Sự hiện diện của MNE cùng với các sản phẩm mới, công nghệ tiên tiến buộc công ty trong nƣớc bắt chƣớc, sáng tạo. Nguy cơ cạnh tranh cao thúc đẩy công ty trong nƣớc tìm kiếm công nghệ mới nếu không muốn thất bại và bị đào thải. Sự khuếch tán, lan truyền công nghệ bắt đầu bằng việc di chuyển lao động từ công ty con nƣớc ngoài tại địa phƣơng. Tuy nhiên, tác dụng này vẫn còn nhiều tranh cãi [87]. Ngoài ra, việc tham gia trực tiếp vào hoạt động của doanh nghiệp FDI, nƣớc tiếp nhận đầu tƣ từng bƣớc hình thành đội ngũ quản lý, công nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề cao, tiếp cận đƣợc với khoa học kỹ thuật, công nghệ cao, có tác phong công nghiệp hiện đại, có kỷ luật lao động tốt, học hỏi phƣơng thức, kinh nghiệm quản lý tiên tiến. Nghiên cứu ở Việt Nam về tác động này có các kết quả khác nhau. FDI không có tác động lan toả công nghệ ở Việt Nam trong những năm 90, mặc dù về lâu dài có sự lan tỏa, đặc biệt FDI tác động tích cực để cải thiện năng suất (nâng cấp kỹ năng lực lƣợng lao động) nhƣng hiệu ứng thấp [141]. Đầu vào của doanh nghiệp FDI có nguồn gốc từ công ty địa phƣơng chỉ khoảng 32%, thấp hơn Thái Lan, Malaysia [128]. FDI có tác động lan tỏa đối với năng suất của ngành công nghiệp tại Việt Nam giai đoạn 1995-1999 nhƣng hiệu ứng này trở nên yếu hơn giai đoạn 2000-2002 có thể do ảnh hƣởng của việc ăn cắp trên thị trƣờng [148]. Sự hiện diện của FDI có tác động cải thiện năng suất lao động của các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp của Việt Nam nói riêng [1].
  • 33. 22 (4) FDI góp phần tạo việc làm cho nước chủ nhà: nhà đầu tƣ thiết lập nhà máy ở nƣớc chủ nhà sẽ tạo việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng và giúp họ có đƣợc thu nhập, tạo điều kiện nâng cao mức sống. Không chỉ trực tiếp tạo ra công ăn việc làm thông qua tuyển dụng lao động vào làm việc, FDI còn có thể gián tiếp tạo ra việc làm trong các lĩnh vực dịch vụ khác. Theo kết quả điều tra của Ngân hàng Thế giới cứ 1 lao động trực tiếp sẽ tạo việc làm cho từ 2-3 lao động gián tiếp phục vụ trong khu vực dịch vụ và xây dựng và thu nhập trung bình của lao động khu vực này cao gấp 2 lần so với các doanh nghiệp cùng ngành khác [1]. Tuy nhiên, bằng chứng ở Việt Nam cho thấy tác động của FDI đến việc làm khá hạn chế, chỉ sử dụng khoảng 3% tổng lao động đang làm việc trong nền kinh tế Việt Nam năm 2012. Số lƣợng lao động trung bình ở các doanh nghiệp FDI tại Việt Nam chỉ là 86 trong khi Thái Lan: 3.750, Malaysia: 2.699 [128]. Chẳng những ít tác động đến gia tăng việc làm, FDI có thể tác động tiêu cực (giảm việc làm) trong nƣớc bởi doanh nghiệp FDI có thể đẩy toàn bộ công ty trong nƣớc thất bại trong kinh doanh [41]. (5) FDI góp phần tăng thu ngân sách nhà nước của nước chủ nhà: khu vực có vốn nƣớc ngoài đóng góp ngày càng tăng vào thu ngân sách Nhà nƣớc. Năm 2003, tỷ lệ thu ngân sách của khu vực này ở Việt Nam là 6,53% tổng thu ngân sách thì năm 2011 là 10,99%, trung bình thời kỳ 2002-2011 là 9%. Tỷ lệ này còn thấp bởi doanh nghiệp FDI đƣợc hƣởng chính sách ƣu đãi của Chính phủ (giảm thuế thu nhập ở những năm đầu hoạt động), nếu tính cả thu từ dầu thô (khoảng 15,65% năm 2011) thì tỷ lệ đóng góp vào nguồn thu ngân sách khu vực này khoảng 26% [1]. (6) FDI góp phần giảm đói nghèo đối với nước chủ nhà: FDI có thể tác động trực tiếp (thông qua tạo việc làm) hoặc gián tiếp (thông qua tăng trƣởng kinh tế) vào đói nghèo. Tuy nhiên, tác động của FDI vào tăng trƣởng kinh tế, gián tiếp tác động đến giảm đói nghèo vẫn còn phải đƣợc chứng minh [147]. Khi điều tra tác động của FDI vào đói nghèo ở 61 tỉnh ở Việt Nam (1996 – 2000) cho thấy [94], không có bất kỳ tác động trực tiếp của FDI đến đói nghèo nhƣng có tác động gián tiếp thông qua tác động tích cực đến tăng trƣởng kinh tế, qua đó, nâng cao phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống một bộ phận trong cộng đồng dân cƣ và nâng mức GDP đầu ngƣời.
  • 34. 23 1.1.3.2. Những tác động tiêu cực (1) Vận động hành lang chính trị: một số MNE đã vận động hành lang chính trị để có đƣợc các chính sách, luật pháp có lợi cho họ, thậm chí, một số MNE lớn buộc, đe dọa chính phủ phải thông qua những quy định, chính sách có lợi cho họ. Các nƣớc lớn có thể làm thay đổi điều kiện thị trƣờng trong tƣơng lai và việc thu hút FDI sẽ tạo ra chính sách phân biệt đối xử để tối đa hóa lợi ích của các nƣớc lớn, đồng thời, FDI không chỉ là phƣơng tiện để tìm kiếm lợi nhuận, mà còn là một cách để đạt đƣợc một điều khiển nào đó, cả kinh tế và chính trị, ở nƣớc sở tại [45]. (2) Đe dọa doanh nghiệp có quy mô nhỏ trong nước: MNE thƣờng có tiềm lực tài chính mạnh và nắm giữ quyền chi phối giá cả trên thị trƣờng quốc tế do quy mô lớn nên họ có thể giảm giá, quảng cáo, khuyến mại trong thời gian dài. Ngoài ra, MNE tham gia thị trƣờng toàn cầu và có chuỗi cung ứng hiệu quả nên có sản phẩm rẻ hơn và hiện diện ở mọi nơi, đƣợc mọi ngƣời biết đến. Vì thế, các công ty địa phƣơng nhỏ, hoạt động ở thị trƣờng nội địa của nƣớc chủ nhà không thể cạnh tranh, bị loại bỏ trong kinh doanh và nhiều việc làm có thể bị mất thay vì tạo ra [45]. (3) Chuyển giao công nghệ lạc hậu: mặc dù MNE nắm giữ công nghệ hiện đại nhƣng họ không chuyển giao công nghệ đó cho nƣớc chủ nhà với lý do sợ đánh mất lợi thế cạnh trạnh. Công nghệ đƣợc chuyển giao thƣờng là công nghệ cũ và nền kinh tế nƣớc chủ nhà không thể phát triển nhanh. Hơn nữa, thông tin không phải lúc nào cũng hoàn hảo và chính thông tin không đầy đủ, không chính xác, có thể dẫn đến nƣớc chủ nhà thu hút công nghệ không đúng, lạc hậu và công nghệ này trở thành gánh nặng cho nền kinh tế, môi trƣờng [45]. (4) Khai thác cạn kiệt tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường: việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của nƣớc chủ nhà là hiện tƣợng rất phổ biến của FDI. MNE khai thác cạn kiệt tài nguyên của nƣớc chủ nhà để tối đa hóa lợi nhuận và thƣờng bỏ qua yếu tố bền vững gắn với cộng đồng và môi trƣờng sống của địa phƣơng nhƣ những gì đã xảy ra ở thế kỷ thứ 17 của chủ nghĩa thực dân. Tóm lại, FDI vừa mang lại những tác động tích cực rõ ràng, rất cần thiết đối với nƣớc chủ nhà, nhƣng cũng có những tác động tiêu cực, tích cực không rõ ràng.
  • 35. 24 Tuy nhiên, với xu hƣớng toàn cầu hóa mạnh mẽ nền kinh tế thế giới, FDI xuất hiện là hiện tƣợng tất yếu nên thu hút FDI là rất cần thiết, đặc biệt là quốc gia đang phát triển. Vấn đề đặt ra đối với nƣớc chủ nhà là làm thế nào để gia tăng dòng chảy FDI, phát huy tối đa tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực đối với nền kinh tế thông qua chính sách thu hút FDI phù hợp với đặc thù từng quốc gia, từng thời kỳ. 1.1.4. Quan niệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Với những lợi ích tiềm năng to lớn của FDI, hầu hết các nƣớc chủ nhà trên thế giới đều rất quan tâm đến vấn đề làm thế nào để thúc đẩy sự gia tăng dòng vốn này vào quốc gia mình bằng các chính sách khác nhau. Từ đó, thuật ngữ thu hút FDI đƣợc sử dụng phổ biến trong nghiên cứu lẫn thực tiễn ở các nƣớc chủ nhà, có 2 cách tiếp cận về quan niệm thu hút FDI nhƣ sau: Trên phƣơng diện “hành động” của nƣớc chủ nhà, thuật ngữ thu hút FDI đƣợc hiểu là tập hợp các hành động, chính sách của chính quyền nƣớc chủ nhà nhằm gia tăng sự hấp dẫn của một địa điểm đầu tƣ, kích thích nhà ĐTNN đƣa ra quyết định bỏ vốn đầu tƣ, từ đó làm gia tăng dòng chảy FDI vào một địa phƣơng, quốc gia đƣợc biểu hiện thông qua số lƣợng, giá trị giao dịch của hợp đồng FDI đăng ký, thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Với quan niệm này, nếu xét trên khía cạnh tiến trình công việc, thu hút FDI bao gồm các công việc nhƣ: hoạch định, tổ chức thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chính sách thu hút FDI của chính quyền nƣớc chủ nhà. Nếu xét trên khía cạnh nội dung công việc, thu hút FDI bao gồm các công việc nhƣ: xúc tiến đầu tƣ, cải tiến môi trƣờng đầu tƣ và các chính sách ƣu đãi, hỗ trợ cho nhà ĐTNN nhƣ: miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc thiết bị, nguyên liệu, miễn giảm tiền thuê đất, hỗ trợ chi phí giải phóng mặt bằng. Với cách tiếp cận này, các nhà nghiên cứu, hoạch định thƣờng tiến hành đánh giá, so sánh chính sách thu hút FDI của quốc gia, địa phƣơng mình so với các quốc gia, địa phƣơng khác để điều chỉnh chính sách, tạo ra các lợi thế cạnh tranh nhằm gia tăng dòng vốn đầu tƣ. Tuy nhiên, cách tiếp cận này hoàn toàn dựa trên cơ sở đánh giá chủ quan từ phía nƣớc chủ nhà mà không quan tâm đến dự định, hành vi và các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định hành vi ra quyết định địa điểm của nhà
  • 36. 25 ĐTNN nên có thể việc điều chỉnh chính sách sẽ không hiệu quả bởi theo các chuyên gia, quyết định địa điểm FDI đƣợc đƣa ra từ nhận thức của nhóm nhỏ nhà quản lý cao cấp, không phải là công thức khoa học [66]. Trên phƣơng diện “hành vi” của nhà đầu tƣ, thuật ngữ thu hút FDI đƣợc hiểu là sự hấp dẫn của một địa điểm đầu tƣ, kích thích nhà ĐTNN hình thành ý định và thực hiện hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ, từ đó làm gia tăng dòng chảy FDI vào một địa phƣơng, quốc gia đƣợc biểu hiện thông qua số lƣợng, giá trị giao dịch của hợp đồng FDI đăng ký, thực hiện trong một thời kỳ nhất định. Do đó, ý định, hành vi quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ của nhà ĐTNN đƣợc hình thành nhƣ thế nào? Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến ý định và hành vi này? Mối quan hệ giữa ý định, hành vi với các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ thế nào? Đây là vấn đề đƣợc nhiều nhà nghiên cứu quan tâm với mục tiêu xác định các nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến ý định và hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ nhằm: (1) làm cơ sở xây dựng chiến lƣợc kinh doanh quốc tế của nhà ĐTNN nhƣ: quyết định địa điểm đầu tƣ, hình thức thâm nhập, quy mô đầu tƣ; đồng thời, (2) làm cơ sở để chính quyền nƣớc chủ nhà xây dựng chính sách liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng nhƣ: tạo sự hấp dẫn của địa điểm thông qua việc cung cấp sự thuận lợi của các yếu tố đầu vào, đầu ra của quá trình kinh doanh (sự thuận lợi, sẵn có lao động, công nghệ, thị trƣờng tài chính, thị trƣờng tiêu thụ, CSHT) nhằm kích thích sự hình thành ý định và hành động ra quyết định đầu tƣ của nhà ĐTNN, từ đó, gia tăng dòng chảy FDI vào một địa điểm cụ thể. Để đạt đƣợc mục tiêu này, các nghiên cứu thƣờng đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết hành vi dự định. Lý thuyết hành vi dự định đƣợc Ajzen phát triển từ lý thuyết hành động hợp lý (đƣợc Ajzen và Fishbein xây dựng từ năm 1975, là lý thuyết tiên phong trong nghiên cứu tâm lý xã hội). Theo lý thuyết hành động hợp lý, hành vi đƣợc quyết định bởi ý định thực hiện hành vi đó. Mối quan hệ giữa ý định và hành vi đƣợc đƣa ra và đƣợc kiểm chứng thực nghiệm trong nhiều lĩnh vực [35], nên có thể hiểu, các nhân tố ảnh hƣởng đến ý định đầu tƣ và hành vi ra quyết định lựa chọn địa điểm của nhà ĐTNN đƣợc cho là tƣơng đồng. Hai yếu tố chính ảnh hƣởng đến ý định là thái
  • 37. 26 độ và chuẩn chủ quan, trong đó, thái độ của cá nhân đƣợc đo lƣờng bằng niềm tin và sự đánh giá đối với kết quả của hành vi đó. Chuẩn chủ quan đƣợc định nghĩa là nhận thức của những ngƣời ảnh hƣởng sẽ nghĩ rằng, cá nhân đó nên thực hiện hay không thực hiện hành vi. Ngoài ra, lý thuyết hành vi dự định ra đời bổ sung thêm nhân tố thứ ba có ảnh hƣởng đến ý định của con ngƣời là yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi. Yếu tố này phản ánh việc dễ dàng hay khó khăn khi thực hiện hành vi và việc thực hiện hành vi đó có bị kiểm soát hay hạn chế không [35]. Mô hình của lý thuyết hành vi dự định thể hiện ở Hình 1.1. Hình 1.1: Thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991) Quyết định lựa chọn địa điểm đầu tƣ ban đầu, duy trì, mở rộng đầu tƣ là quyết định mang tính chiến lƣợc do ban điều hành cấp cao ở công ty mẹ đƣa ra. Ban điều hành công ty con không đủ thẩm quyền do bị hạn chế tầm nhìn. Họ chỉ có kiến thức, thông tin ở khu vực mình quản lý và báo cáo cho ban điều hành công ty mẹ có thể so sánh với địa điểm khác để ra quyết định. Do khó khăn trong việc tiếp cận ban điều hành công ty mẹ, nghiên cứu này bỏ qua yếu tố thái độ (niềm tin của ban điều hành công ty mẹ) và yếu tố nhận thức kiểm soát hành vi mà tập trung nghiên cứu yếu tố chuẩn chủ quan (niềm tin của ban điều hành công ty con - dựa trên đánh giá của họ về sự thuận lợi của các nhân tố ảnh hƣởng đến kết quả đầu tƣ) ảnh hƣởng đến ý định đầu tƣ. Vì thế, nghiên cứu này có những hạn chế nhất định, nhƣng hƣớng nghiên cứu này có thể chấp nhận đƣợc khi nghiên cứu trên góc độ mục đích của nƣớc chủ nhà. Hƣớng nghiên cứu này cũng đƣợc ứng dụng phổ biến nhƣ nghiên cứu xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) hiện nay ở Việt Nam. Tóm lại, quan điểm thu hút FDI trong nghiên cứu này tiếp cận trên phƣơng diện “hành vi” của nhà đầu tƣ với mục đích nhận diện và đo lƣờng các nhân tố lợi Thái độ Nhận thức kiểm soát hành vi Chuẩn chủ quan Ý định hành vi
  • 38. 27 thế địa điểm ảnh hƣởng đến ý định, hành vi quyết định địa điểm của nhà ĐTNN dựa trên nhận thức, đánh giá của ban điều hành công ty con. Việc thấu hiểu các yếu tố này là tiền đề quan trọng để gợi ý các chính sách liên quan nhằm hiện thực hóa các ý định và hành vi, từ đó khơi thông dòng vốn này vào một địa phƣơng, quốc gia. 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI của vùng kinh tế Dòng chảy FDI vào một địa điểm phụ thuộc vào ý định, hành vi lựa chọn địa điểm của nhà đầu tƣ. Khi quyết định, họ sẽ xem xét các yếu tố bên cung, bên cầu và xu hƣớng quốc tế ảnh hƣởng đến hiệu suất FDI. Yếu tố bên cung của nhà ĐTNN là lợi thế sở hữu, lợi thế nội bộ hóa nhƣ: kinh nghiệm đa quốc gia, địa phƣơng, đa dạng sản phẩm, chiến lƣợc kinh doanh quốc tế, tài sản vô hình, chu kỳ sống sản phẩm. Yếu tố bên cầu nƣớc chủ nhà là lợi thế địa điểm thúc đẩy nhà đầu tƣ bỏ vốn nhƣ: quy mô thị trƣờng, tốc độ tăng trƣởng kinh tế, sự khác biệt văn hóa, chính trị giữa quốc gia nhà đầu tƣ và nƣớc chủ nhà (tránh sự không chắc chắn và tiềm ẩn rủi ro). Các yếu tố bên cầu tạo nên sự hấp dẫn của một địa điểm theo nhận thức của nhà ĐTNN đƣợc phân thành các loại khác nhau tùy theo mục đích nghiên cứu nhƣ sau: - Theo đặc điểm của các yếu tố, thƣờng đƣợc tổng hợp thành ba nhóm [36]: yếu tố kinh tế; văn hóa xã hội; và chính trị. Hầu hết nghiên cứu thực nghiệm ở cấp địa phƣơng tập trung nghiên cứu sự ảnh hƣởng của yếu tố kinh tế, ảnh hƣởng của văn hóa, xã hội, chính trị ít đƣợc quan tâm xem xét. - Theo động cơ nhà đầu tƣ, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành bốn nhóm: yếu tố kinh tế (thị trƣờng, lợi nhuận, chi phí); tài nguyên (nguồn nhân lực, tài nguyên, vị trí địa lý); CSHT (kỹ thuật, kinh tế, xã hội); và cơ chế chính sách [30]. - Theo khả năng tƣơng tác của nƣớc chủ nhà, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành hai nhóm: yếu tố chính sách (khuyến khích đầu tƣ, yêu cầu về thực thi, thuế suất); và phi chính sách (tài nguyên, ổn định chính trị, kinh tế, khoảng cách văn hóa, CSHT, đặc điểm thị trƣờng, chi phí tiền lƣơng) [117]. - Theo tiến trình lựa chọn địa điểm đầu tƣ (trƣớc hết, nhà đầu tƣ xem xét lựa chọn quốc gia, sau đó mới lựa chọn địa phƣơng của quốc gia), các yếu tố đƣợc tổng hợp thành hai nhóm: yếu tố cấp quốc gia là yếu tố thuộc đặc trƣng chuyên biệt của
  • 39. 28 quốc gia nhƣ thể chế chính trị, kinh tế, luật pháp; và yếu tố cấp địa phƣơng là yếu tố thuộc đặc trƣng chuyên biệt của địa phƣơng nhƣ thị trƣờng, CSHT, lao động, tài nguyên, thể chế địa phƣơng. - Ngoài ra, theo phạm vi ảnh hƣởng, các yếu tố đƣợc tổng hợp thành hai nhóm: yếu tố bên ngoài quốc gia (xu hƣớng khu vực, thế giới, toàn cầu hóa); và yếu tố bên trong quốc gia (lao động, nguyên liệu, thị trƣờng) [99]. Vùng kinh tế đƣợc hiểu là một bộ phận lãnh thổ đặc thù của nền kinh tế quốc dân, có dấu hiệu sau: chuyên môn hóa những chức năng kinh tế quốc dân cơ bản; và tính tổng hợp: đƣợc hiểu là mối quan hệ qua lại giữa những bộ phận cấu thành quan trọng nhất trong cơ cấu kinh tế và cơ cấu lãnh thổ vùng [29]. Mục đích nghiên cứu này nhận dạng và đo lƣờng các yếu tố thúc đẩy nhà ĐTNN bỏ vốn đầu tƣ vào vùng kinh tế. Vùng đƣợc xem là một địa phƣơng trong quốc gia nên việc phân loại các nhân tố lợi thế địa điểm ảnh hƣởng đến thu hút FDI đƣợc thực hiện dựa vào sự kết hợp giữa tiêu chí phạm vi ảnh hƣởng và tiến trình lựa chọn địa điểm. Do đó, các nhân tố ảnh hƣởng chia thành 2 nhóm: (1) yếu tố vùng là yếu tố thuộc đặc trƣng riêng biệt của từng địa phƣơng trong vùng, chung cho cả vùng ảnh hƣởng đến thu hút FDI của vùng; (2) yếu tố bên ngoài vùng là yếu tố thuộc đặc trƣng chuyên biệt của quốc gia, quốc tế tạo nên lợi thế địa điểm riêng biệt của vùng, ảnh hƣởng đến thu hút FDI. Để phục vụ cho mục đích của nghiên cứu là gợi ý chính sách cải thiện các nhân tố nhằm tăng cƣờng thu hút FDI vào vùng, nghiên cứu tập trung vào nhóm yếu tố vùng. 1.2. Khung nghiên cứu lý thuyết Toàn cầu hóa trong kinh doanh tạo ra cơ hội cho nhà đầu tƣ mở rộng hoạt động kinh doanh và khai thác khả năng của mình ở nƣớc ngoài nhằm tìm kiếm lợi ích lớn hơn và hình thức phổ biến mà họ sử dụng để thâm nhập vào thị trƣờng nƣớc ngoài là FDI. Vấn đề đặt ra khi nghiên cứu FDI đó là: nhà ĐTNN là ai (Who)?; động lực để đầu tƣ là gì (What)?; tại sao chọn hình thức FDI (Why)?; địa điểm đầu tƣ ở đâu (Where)?; và đầu tƣ nhƣ thế nào (How)?. Phần này sẽ hệ thống các nghiên cứu giải thích tại sao FDI xuất hiện và quyết định địa điểm đầu tƣ nhƣ thế nào.
  • 40. 29 Những nghiên cứu đầu tiên đã phân tích FDI nhƣ là một dòng chảy tài chính giữa các quốc gia đƣợc thực hiện bởi Alibert [39], Logue và Willet [116], Batra và Hadar [49]. Tỷ suất sinh lời vốn khác nhau giữa các quốc gia gây ra sự dịch chuyển của dòng vốn. Công ty nƣớc ngoài đầu tƣ vào quốc gia có nguồn vốn tƣơng đối khan hiếm, chi phí vốn tƣơng đối cao và họ kiếm đƣợc lợi nhuận bằng cách tận dụng sự khác biệt về tỷ giá giữa đồng tiền của quốc gia mạnh và đồng tiền quốc gia yếu. Lý thuyết này giải thích tại sao vốn đầu tƣ dịch chuyển từ nƣớc dồi dào vốn sang nƣớc khan hiếm vốn nhƣng không giải thích tại sao chọn hình thức FDI mà không chọn các hình thức khác. Cách nhìn này cũng không phù hợp với thực tế (phần lớn FDI đƣợc bắt nguồn từ và hƣớng đến nƣớc phát triển, chứ không phải là nƣớc đang phát triển) và bỏ qua quyết định của MNE (chủ thể đóng vai trò chính tạo ra dòng chảy FDI), đồng thời, không cung cấp lời giải thích đầy đủ về ƣu đãi của nƣớc chủ nhà đối với FDI và yếu tố quyết định địa điểm FDI. Các nhà nghiên cứu sau đó [73], [74], [98] nhận ra những đặc trƣng riêng có của FDI (hành vi và hoạt động của MNE chứ không đơn thuần là sự dịch chuyển của dòng vốn) nên tập trung vào các vấn đề: (1) lợi thế sở hữu ; (2) lợi thế nội bộ hóa; (3) lợi thế địa điểm. 1.2.1. Lý thuyết lợi thế sở hữu Hymer là ngƣời đầu tiên giải thích FDI dựa vào thị trƣờng không hoàn hảo. Ông quan sát sự tăng trƣởng về hoạt động của các công ty Mỹ ở nƣớc ngoài và cho rằng, công ty nƣớc ngoài muốn cạnh tranh với công ty bản địa phải có lợi thế riêng về quyền sở hữu trí tuệ, tài sản vô hình và khả năng tài chính [98]. Nhờ lợi thế này, công ty có thể vƣợt qua những khó khăn mà họ phải đối mặt trong cạnh tranh với công ty địa phƣơng, giúp họ bù đắp chi phí tăng thêm do hoạt động ở nƣớc ngoài, khắc phục sự thiếu kiến thức về môi trƣờng địa phƣơng, hoặc phải bỏ chi phí lớn để có nó. Lợi thế của công ty phát sinh từ tài sản tri thức nhƣ: bằng sáng chế, kiến thức kỹ thuật độc quyền khác. Khác với máy móc, thiết bị có thể chuyển giao dễ dàng cho công ty khác, tài sản tri thức chỉ có thể tồn tại và tạo ra giá trị trong công ty mà họ thành lập [47]. Tài sản này có thể dễ dàng di chuyển tới bất kỳ nơi nào và cung cấp phƣơng tiện sản xuất bổ sung với chi phí thấp, giúp công ty đạt đƣợc hiệu quả