Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Phú Thái.pdf
1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NIÊN KHÓA: 2011 - 2014
KẾ TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ THÁI
TRONG THÁNG 12 NĂM 2013
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành : KẾ TOÁN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th. S NGUYỄN THỊ TUYẾT NHUNG
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ NỤ
MSSV : 111C760034 – Lớp: C11KT01
BÌNH DƢƠNG, THÁNG 5/2014
2. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Kế toán lƣu chuyển hang hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ Phú Thái là sản phẩm nghiên
cứu của riêng tôi. Các số liệu trong bài luận này là trung thực và tôi xin chịu trách
nhiệm về nghiên cứu của mình.
Bình Dương, tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Nụ
3. LỜI CẢM ƠN
Thấm thoát 3 năm học đã trôi qua, 1 thời gian không dài nhƣng cũng đã để cho
em và các bạn trong lớp C11KT01 học đƣợc 1 cái nghề - đó là kế toán. Để có những
kiến thức nhƣ ngày hôm nay, chính là nhờ công dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các
thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng - Đại Học Thủ Dầu Một đã hết lòng
truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho em trong thời gian học tập tại
trƣờng.
Lời đầu tiên, em xin cảm ơn đến quý thầy cô Trƣờng Đại Học Thủ Dầu Một
– quý thầy cô trong khoa Tài Chính Ngân Hàng đã giảng dạy và truyền đạt cho em
nhƣng kiến thức cũng nhƣ những kinh nghiệm ngoài cuộc sống. Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn tới cô Ths.Nguyễn Thị Tuyết Nhung đã giúp đỡ tận tình và hƣớng
dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành báo cáo thực tập này.
Tiếp đến, em xin gửi lời cảm ơn tới Ban lãnh đạo công ty cùng các anh,chị tại
các phòng ban của công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Phú Thái đã tạo điều
kiện để em có thể thực tập tại công ty trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, em xin gửi
lời cảm ơn tới chị Trịnh Thị Hƣơng và các chị trong phòng kế toán đã nhiệt tình
hƣớng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện để em đƣợc tiếp cận và có cơ hội đi sâu tìm
hiểu thực tế công tác kế toán, thấy đƣợc những khác biệt giữa lý thuyết và thực tế,
đồng thời học hỏi kinh nghiệm để kết hợp lý thuyết với thực tế, góp phần bổ sung
kiến thức đã đƣợc học.
Em xin gửi tới quý thầy cô và các cô, chú , anh, chị công ty TNHH Thƣơng
Mại và Dịch Vụ Phú Thái lời chào trân trọng và lời chúc sức khỏe, hạnh phúc,
may mắn và thành công.
Cuối cùng em xin chúc gia đình, ngƣời thân và bạn bè đã giúp đỡ em rất nhiều
trong quá trình học tập cũng nhƣ thời gian thực tập để em hoàn thành tốt chuyên đề
này.
Bình Dương, ngày 01 tháng 04 năm 2014
Sinh viên thực tập
Lê Thị Nụ
4. MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG HÓA
TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI...............................................................12
1.1. Khái niệm về hạch toán lƣu chuyển hàng hóa. ......................................................12
1.1.1. Khái niệm...........................................................................................................12
1.1.2.Các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động lƣu chuyển hàng hóa: .....................12
1.2. Nội dung và ý nghĩa của hạch toán lƣu chuyển hàng hóa.....................................12
1.2.1. Nội dung:............................................................................................................12
1.2.2 Ý nghĩa:...............................................................................................................13
1.3. Hạch toán lƣu chuyển hàng hóa............................................................................13
1.3.1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng...........................................................................13
1.3.1.1. Phƣơng thức mua hàng thủ tục chứng từ và phƣơng pháp tính giá hàng
mua................................................................................................................................13
1.3.1.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.......................................................................15
1.3.1.3. Kế toán chi phí mua hàng hóa.........................................................................18
1.3.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng.....................................................................19
1.3.2.1. Thủ tục chứng từ bán hàng..............................................................................19
1.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận, điều kiện ghi nhận doanh thu.......................................19
1.3.2.3. Các phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho.................................................20
1.3.2.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng.........................................................................20
1.3.3. Hạch toán hàng tồn kho......................................................................................23
1.3.3.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho. .....................................................................24
1.3.3.2. Hạch toán kết quả kiểm kê..............................................................................27
5. 1.3.3.3. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho. ..................................................27
1.4.1. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh..........................................28
1.4.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................28
1.4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................................29
1.4.1.3 Chi phí quản lý kinh doanh..............................................................................30
1.4.1.4 Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................30
1.4.2. Kế toán chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh............................31
1.4.2.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ............................................................31
1.4.2.2. Xác định kết quả kinh doanh...........................................................................32
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ THÁI....35
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái ..................35
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................35
2.1.2. Chức năng của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái.......................35
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty.......................................36
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý......................................................................................36
2.2.2. Tổ chức bộ máy kế toán......................................................................................37
2.3. Phƣơng thức mua, bán hàng của công ty ..............................................................38
2.3.1. Phƣơng thức mua hàng........................................................................................38
2.3.2. Phƣơng thức bán hàng.........................................................................................38
2.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty. ..................................................................39
2.4.1. Hình thức kế toán áp dụng. .................................................................................39
2.4.2. Sơ đồ hệ thống sổ sách kế toán của công ty.......................................................39
2.5. Thực trạng tổ chức công tác lƣu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Phú Thái................................................................................................41
2.5.1. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty...........................................................41
2.5.1.1. Kế toán quá trình mua hàng .............................................................................41
2.5.1.2. Kế toán quá trình bán hàng ..............................................................................47
2.5.2. Kế toán chi tiết tại kho. .......................................................................................52
6. 2.5.2.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho. ......................................................................52
2.5.2.2. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. .............................................................53
2.5. 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.................................................................53
2.5.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh ............................................................53
2.5.3.2. Chứng từ sử dụng.............................................................................................55
2.5.3.3 Sổ sách kế toán..................................................................................................56
2.5.3.4 Trích các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới chi phí và doanh thu trong tháng
3/2014............................................................................................................................56
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ................................................................61
3.1.Nhận xét chung: ......................................................................................................61
3.1.1 Ƣu điểm................................................................................................................61
3.1.2 Nhƣợc điểm:.........................................................................................................62
3.2 Kiến Nghị:...............................................................................................................63
3.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................................63
3.2.2 Công tác hạch toán kế toán : ................................................................................64
3.2.3. Trích lập quỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................................65
KẾT LUẬN...................................................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................68
7. DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Trình tự luân chuyển hàng tồn kho theo phƣơng pháp thẻ song song..........20
Sơ đồ 2: Trình tự chi tiết hàng tồn kho theo phƣơng pháp sổ số dƣ...........................21
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN ............................................................27
Sơ đồ 4: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh .............................................28
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy quản lý ...................................................................................31
Sơ đồ 6: Sơ đồ bộ máy kế toán ..................................................................................32
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ...............................35
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán mua hàng............................................................................40
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán bán hàng.............................................................................45
Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán hàng tồn kho.................................................................48
BẢNG
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................55
8. DANH MỤC KÍ TỰ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
GTGT Thuế giá trị gia tăng
N-X-T Nhập – xuất – tồn
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
9. 9
LỜI MỞ ĐẦU
Đặt vấn đề
Thƣơng mại là cầu nối giữa ngƣời tiêu dùng với doanh nghiệp sản xuất. Hoạt
động kinh tế cơ bản của kinh doanh thƣơng mại là lƣu chuyển hàng hóa. Để có hàng
hóa bán, doanh nghiệp thƣơng mại cần phải tạo nguồn hàng, khai thác, đặt hàng, kí
kết hợp đồng….Sau đó, tổ chức bán hàng là nghiệp vụ kinh doanh quan trọng nhất
của doanh nghiệp thƣơng mại. Vì thế, thông qua bán hàng mới thu hồi vốn, trang
trải chi phí và hình thành lợi nhuận. Lƣu chuyển hàng hóa chính là sự tổng hợp các
hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa. Nói cách khác
chức năng của thƣơng mại là mua bán, trao đổi hàng hóa, cung cấp các dịch vụ
nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. Vì vậy, công tác hạch toán lƣu
chuyển hàng hóa chính xác, kịp thời giúp ích rất nhiều trong việc đánh giá tình hình
hoạt động của doanh nghiệp là vấn đề mà đề tài đề ra.
Tầm quan trọng của kế toán lƣu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh
Nƣớc ta đã tích cực tham gia vào quá trình hội nhập quốc tế, mở rộng mối quan
hệ hợp tác với nhiều nƣớc trên thế giới trên các lĩnh vực văn hóa, kinh tế, xã hội.
Nhờ đó chúng ta tiếp cận đƣợc với sự phát triển của khoa học kỹ thuật cũng nhƣ sự
phát triển của nền kinh tế thế giới, tạo điều kiện học hỏi kinh nghiệm nhằm đƣa nền
kinh tế phát triển. Từ đó hình thành nên nhiều công ty, khu công nghiệp, xí nghiệp
sản xuất, chế tạo…, tạo việc làm và nâng cao đời sống cho ngƣời lao động. Đời
sông nâng cao, nhu cầu của ngƣời dân càng phong phú và đa dạng. Để đáp ứng
đƣợc nhu cầu đó, doanh nghiệp ngoài việc sản xuất ra nhiều mặt hàng với nhiều
mẫu mã thì tổ chức lƣu thông hàng hóa cũng đóng vai trò quan trọng. Vì vậy, ta có
thể khẳng định trong tƣơng lai lƣu lƣợng hàng hóa lƣu thông trên thị trƣờng sẽ ngày
càng nhiều, với tốc độ càng nhanh, đòi hỏi ngay từ bây giờ cần có sự quan tâm
nhiều hơn của nền kinh tê tới lĩnh vực lƣu thông hàng hóa. Trƣớc thực tế nhƣ vậy,
kế toán lƣu chuyển hàng hóa cũng phải không ngừng cải tiến phƣơng pháp để hoàn
thành nhiệm vụ thông tin và giám sát các hoạt động kinh tế, giúp các nhà quản trị có
10. 10
đƣợc những thông tin chính xác, kịp thời từ đó đƣa ra đƣợc các quyết định tối ƣu
nhất cho hoạt động kinh doanh .
Qua thời gian thực tập tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái, em
thấy đây là doanh nghiệp thƣơng mại có nhiệm vụ chính là tổ chức mạng lƣới lƣu
thông hàng hóa phục vụ cho nhu cầu nhân dân, lƣu chuyển hàng hóa là hoạt động
chính của công ty. Do đó kế toán lƣu chuyển hàng hóa đóng một vai trò quyết định
trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị. Đây là cơ sở để ban giám đốc đƣa
ra quyết định kinh tế quan trọng liên quan tới sự tồn tại và phát triển của công ty.
Ý nghĩa
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại, việc lƣu chuyển hàng hóa là hoạt động chủ
yếu và quan trọng nhất. Vì quá trình này đƣợc thực hiện tốt sẽ phản ánh chất lƣợng
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình thực hiện
các kế hoạch nhƣ: kế hoạch lao động, lợi nhuận, tiền lƣơng. Tổ chức công tác lƣu
chuyển hàng hóa một cách khoa học và hợp lý phù hợp với điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin về quá trình này một cách chính xác và đầy đủ cho các nhà quản lý để từ đó có
giải pháo và định hƣớng phƣơng án kinh doanh có hiệu quả.
Mục tiêu của đề tài
Hệ thống lại cơ sở lý luận của kế toán lƣu chuyển hàng hóa
Nghiên cứu thực trạng kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH thƣơng
mại và dịch vụ Phú Thái
Đề xuất biên pháp để cải thiện tình hình thực tế kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Phƣơng pháp phỏng vấn: Đƣa ra những câu hỏi thắc mắc của mình để các anh chị
phòng kế toán giải đáp, từ đó tiếp thu và chọn lọc nhằm nâng cao kiến thức hơn.
Phƣơng pháp quan sát: Hằng ngày quan sát các nhân viên kế toán làm việc để
vận dụng kiến thức vào thực tế nhƣ thế nào.
11. 11
Phƣơng pháp tính toán: Khi có số liệu thực hiện công tác tính toán kế toán lƣu
chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh để nâng cao và hoàn thiện kiến
thức của mình.
Phạm vi thực hiện đề tài
- Đƣợc viết tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
- Toàn bộ dữ liệu sử dụng là tháng 12 năm 2013
Nhận thấy đƣợc ý nghĩa, tầm quan trọng của lƣu chuyển hàng hóa đối với doanh
nghiệp thƣơng mại nhƣ vậy. Em mong muốn tìm hiểu thêm về quá trình chứng từ
kế toán thực tế tại doanh nghiệp nên em chọn:” Kế toán lƣu chuyển hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thƣơng Mại và Dịch Vụ Phú
Thái” để làm khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp ngoài phần mở đầu và phần kết luận đƣợc chia làm 3
chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hạch toán lƣu chuyển hàng hóa nội thƣơng trong
doanh nghiệp thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng về công tác hạch toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty
TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị
Do thời gian có hạn với trình độ, nhận thức chuyên môn nghiệp vụ của em còn
hạn chế không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong đƣợc sự hƣớng dẫn, chỉ đạo của
các thầy cô và các anh chị phòng kế toán của công ty để em hoàn thành tốt khóa
luận này.
12. 12
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN HÀNG
HÓA TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái niệm về hạch toán lƣu chuyển hàng hóa.
1.1.1. Khái niệm
Lƣu chuyển hàng hóa trong doanh nghiệp thƣơng mại là tổng hợp các hoạt
động mua, bán, dự trữ hàng hóa. Hay nói cách khác, lƣu chuyển hàng hóa là quá
trình đƣa hàng hóa từ lĩnh vực sản xuất sang tiêu dùng thông qua quan hệ trao đổi
hàng - tiền.
1.1.2. Các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động lƣu chuyển hàng hóa:
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp là mỗi quan hệ phát
sinh trong quá trình mua sắm vật tƣ, hàng hóa….
Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp và khách hàng là mỗi quan hệ phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ ra bên ngoài.
Quan hệ thanh toán nội bộ bao gồm quan hệ thanh toán nội bộ giữa doanh
nghiệp với các doanh nghiệp với công nhân viên chức, quan hệ thanh toán giữa
doanh nghiệp với các doanh nghiệp thành viên trực thuộc với nhau (về phân phối
vốn, các khoản thu hộ, trả hộ,về mua bán nội bộ…)
Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đƣợc thu trên phần giá trị gia tăng
của hàng hóa dịch vụ.
1.2. Nội dung và ý nghĩa của hạch toán lƣu chuyển hàng hóa.
1.2.1. Nội dung:
- Lƣu chuyển hàng hóa thể hiện qua ba khâu:
Mua vào là giai đoạn đầu tiên của quá trình lƣu chuyển hàng hóa. Thông qua
mua hàng, quan hệ trao đổi và quan hệ thanh toán tiền – hàng giữa ngƣời mua và
ngƣời bán về giá trị hàng hóa đƣợc thực hiện. Là doanh nghiệp thƣơng mại mua
hàng theo nhu cầu thị hiếu của ngƣời tiêu dùng về để bán .
Dự trữ hàng hóa đảm bảo cho doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bình
thƣờng và liên tục, nhất là những mặt hàng có tính thời vụ.
Bán ra là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thƣơng mại. Bán ra trực tiếp thực hiện chức năng lƣu thông phục vụ sản
13. 13
xuất và đời sống xã hội. Đây là vũ khí cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp với
các đối thủ của mình, là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp.
1.2.2 Ý nghĩa:
Lƣu chuyển hàng hóa đóng vai trò trung gian không thể thiếu đƣợc trong quan
hệ giữa sản xuất và tiêu dùng, là tiền đề của sản xuất và không thể thiếu đƣợc trong
quá trình tái sản xuất xã hội. Với vị trí đó lƣu chuyển hàng hóa có ý nghĩa:
Đảm bảo cung ứng vật tƣ, hàng hóa cần thiết một cách đầy đủ, kịp thời, đồng
bộ, đúng số lƣợng, chất lƣợng… cho nhu cầu cho xã hội .
Thúc đẩy việc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật công nghệ mới vào sản
xuất.
Thực hiện việc dự trữ các yếu tố sản xuất kinh doanh và ngƣời tiêu dùng giảm
bớt dự trữ lớn ở nơi sản xuất và dự trữ tiêu dùng cá nhân.
1.3. Hạch toán lƣu chuyển hàng hóa.
1.3.1. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
1.3.1.1. Phƣơng thức mua hàng thủ tục chứng từ và phƣơng pháp tính
giá hàng mua.
a. Phương thức mua hàng:
- Để đảm bảo cung cấp đầy đủ hàng hóa theo nhu cầu của thị trƣờng thì các
doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác thu mua tạo nguồn hàng. Công tác thu mua
tạo nguồn hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện theo các
phƣơng thức:
+ Mua theo đơn đặt hàng và hợp đồng kinh tế: Đơn vị có thể đến nhận hàng tại
kho của bên bán (nhận hàng) hay bên bán chuyển đến doanh nghiệp thƣơng mại
(chuyển hàng)
Phƣơng thức nhận hàng: Trách nhiệm vận chuyển thuộc về ngƣời mua mọi
tổn thất xảy ra khi đem về kho hàng ngƣời mua phải chịu.
Phƣơng thức chuyển hàng: Trách nhiệm vận chuyển thuộc về ngƣời bán,
ngƣời mua chỉ chịu trách nhiệm về vật chất khi hàng chuyển đến và giao xong.
14. 14
+ Mua hàng không theo hợp đồng: Việc mua bán diễn ra mà các bên không kí
kết hợp đồng kinh tế.
+ Mua hàng qua hàng hệ thống đại lý: Mua hàng theo phƣơng thức này có ƣu
tiên là doanh nghiệp có thể mua đƣợc những mặt hàng không tập trung, không
thƣờng xuyên.
b. Thủ tục chứng từ mua hàng:
Nguyên tắc kiểm nhận hàng hóa:
Trƣớc khi hàng nhập kho phải đƣợc kiểm nhận thông qua nhân viên đƣợc giao
trách nhiệm bảo quản hàng hóa trực tiếp tiến hành.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
+ Nếu mua hàng có hóa đơn bên bán: Căn cứ vào hóa đơn của bên bán và biên bản
kiểm nghiệm (nếu có) bộ phận mua hàng lập “ phiếu nhập kho” (2,3 liên): Liên 1
lƣu ở nơi lập phiếu, liên 2 giao cho thủ kho ghi thẻ kho và sau đó chuyển lên phòng
kế toán, liên 3 ngƣời nhập giữ.
+ Mua hàng không có hóa đơn của bên bán: Ngƣời mua lập “ phiếu kê mua hàng “
đƣợc giám đốc duyệt chi và chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật. Sau khi nhận hàng
xong, ngƣời mua cùng ngƣời bán ký vào phiếu, ngƣời mua chuyển phiếu cho ngƣời
có thẩm quyền duyệt và làm thủ tục nhập kho giống nhƣ trên.
c. Phương pháp tính giá hàng mua.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “ Hàng tồn kho”, hàng mua về đƣợc
tính giá gốc (trị giá vốn thực tế). Giá vốn hàng hóa là giá thực tế của hàng hóa mua
vào,gồm toàn bộ chi phí liên quan tới hàng hóa mua.
+ Hàng hóa đƣợc cấp:
Giá vốn hàng
hóa
=
Giá ghi trên biên
bản cấp vốn
+
Chi phí liên quan đến
hàng được cấp
+Hàng hóa mua vào:
15. 15
Giá vốn hàng hóa = Giá mua trên hóa đơn + Các chi phí liên quan tới hàng hóa mua
vào + Thuế nhập khẩu, Thuế TTĐB phải nộp – Giảm giá hàng mua, Chiết khấu
thƣơng mại.
+ Hàng hóa nhập từ gia công chế biến:
Giá vốn
hàng hóa
==
Giá thực tế
hàng gia
công
+
Chi phí
gia công
+
Chi phí vận chuyển hàng từ
doanh nghiệp đến nơi gia công
và ngƣợc lại
+ Hàng hóa biếu tặng:
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá thực tế của hàng
hóa trên thị trƣờng
+
Các chi phí liên quan trực
tiếp đến hàng biếu tặng
+ Hàng hóa nhận liên doanh:
Giá vốn
hàng hóa
=
Giá do hội đồng liên
doanh đánh giá
+
Chi phí liên quan trực
tiếp đến nhận liên doanh
1.3.1.2. Hạch toán nghiệp vụ mua hàng.
a. Chứng từ :
Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng, Phiếu mua hàng, Phiếu
nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hóa, Phiếu chi, Giấy thanh toán tạm ứng…
b. Nội dung kết cấu tài khoản sử dụng:
TK 156: Hàng hóa
+ Tài khoản “ Hàng hóa” (TK 156) có các tài khoản chi tiết:
TK 1561: Giá mua hàng hóa.
TK 1562: Chi phí mua hàng.
TK 1567: Hàng hóa bất động sản.
+ Kết cấu cơ bản của tài khoản
16. 16
TK 156 – Hàng hóa
Số dƣ đầu kỳ: Trị giá vốn của tồn kho
đầu kỳ
Trị giá thực tế của hàng hóa nhập
kho
Trị giá thực tế của hàng hóa thừa
phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hóa tồn kho cuối kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ)
Trị giá hàng hóa bất động sản mua
vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tƣ.
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất
kho.
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa thiếu
hụt phát hiện khi kiểm kê.
Kết chuyển trị giá vốn thực tế của
hàng hóa tồn kho đầu kỳ (theo phƣơng
pháp kiểm kê định kỳ)
Trị giá hàng hóa bất động sản đã bán
hoặc chuyển thành bất động sản đầu tƣ,
bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc
tài sản cố định.
Số dƣ nợ: Trị giá vốn thực tế của hàng
hóa còn lại cuối kỳ.
TK 151 – Hàng mua đang đi đƣờng. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hàng hóa, vật tƣ doanh nghiệp đã mua nhƣng chƣa về nhập kho.
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ:
+ Mua hàng dùng cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chịu thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp khấu trừ:
Nếu mua hàng trong nƣớc :
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua chƣa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có các TK 111, 112, 141, 331… : Tổng giá trị thanh toán
Nếu mua hàng trực tiếp nhập khẩu :
17. 17
Nợ TK 1561: Giá mua và thuế nhập khẩu
Có các TK 111, 112, 141, 331… : Trị giá hàng hóa nhập khẩu.
Có TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu( chi tiết thuế nhập khẩu)
Đồng thời phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu phải nộp ngân sách nhà
nƣớc:
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
Có TK 33312: Thuế GTGT Phải nộp (thuế GTGT hàng nhập khẩu)
Trƣờng hợp hàng mua nhập khẩu phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu:
Nợ TK 1561: Trị giá hàng mua, Thuế nhập khẩu, Thuế tiêu thụ đặc biệt
hàng nhập.
Có TK 111, 112, 331…
Có 3333: Thuế xuất. nhập khẩu
Có 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
+ Trƣờng hợp nhận đƣợc hóa đơn của ngƣời bán nhƣng đến cuối kỳ kế toán,
hàng hóa chƣa về nhập kho thì căn cứ vào hóa đơn, ghi:
Nợ TK 151: Hàng mua đang đi đƣờng.
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 112,331,…: Tổng trị giá thanh toán.
Sang kì kế toán sau, khi hàng mua đang đi đƣờng về nhập kho, ghi:
Nợ TK 1561: Hàng hóa
Có TK 151: Hàng mua đang đi đƣờng.
+Chiết khấu thƣơng mại đƣợc hƣởng, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331,…
Có TK 1561: Hàng hóa
Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
+ Hàng hóa mua về không đúng quy cách, phẩm chất, theo hợp đồng kinh tế
phải trả cho ngƣời bán, hoặc số tiền đƣợc giảm giá, ghi:
Nợ các TK 111,112
18. 18
Nợ TK 331: Phải trả cho ngƣời bán
Có TK 1561: Hàng hóa
Có TK 1331: Thuế GTGT đƣợc khấu trừ (nếu có)
1.3.1.3. Kế toán chi phí mua hàng hóa.
Nợ TK 1562: Chi phí mua hàng
Nợ TK1331: Thuế GTGT (nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331,…
Cuối kỳ kế toán thực hiện phân bổ chi phí thu mua hàng hóa:
- Đối với những doanh nghiệp ghi nhận trực tiếp chi phí mua hàng vào giá
mua hàng hóa nhập kho thì không có chi phí thu mua hàng phân bổ cho giá vốn
hàng bán cuối kỳ.
- Đối với những doanh nghiệp ghi nhận riêng chi phí thu mua hàng hóa (TK
1562) thì cuối kỳ phải tính và kết chuyển chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán ra
trong kỳ, số chi phí mua hàng còn lại phân bổ cho hàng chƣa bán (tồn kho và gửi
đi bán ). Mục đích phân bổ chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán nhằm đảm bảo
nguyên tắc giá gốc của hàng đã tiêu thụ, thực hiện nguyên tắc chi phí tƣơng ứng
với doanh thu, tạo ra lãi gộp hàng bán hợp lý.
- Tiêu thức phân bổ đƣợc chọn thƣờng là trị giá mua hàng, khối lƣợng…. Sau
đây là một trong những cách tính toán có thể áp dụng:
Chi phí thu
mua phân
bổ cho
hàng bán
trong kỳ
=
Chi phí thu mua
hàng hóa lúc đầu
kỳ
+
Chi phí thu mua
hàng hóa phát sinh
trong kỳ
*
Khối lƣợng hay
giá mua của hàng
bán trong kỳ
Khối lƣợng hay
giá mua của
hàng tồn đầu kỳ
+
Khối lƣợng hay giá
mua của hàng mua
trong kỳ
Chi phí thu mua
phân bổ cho =
Chi phí thu mua
hàng hóa tồn +
Chi phí thu mua
hàng hóa phát -
Chi phí thu mua
phân bổ cho
19. 19
hàng tồn cuối kỳ đầu kỳ sinh trong kỳ hàng bán trong
kỳ
1.3.2. Hạch toán các nghiệp vụ bán hàng.
1.3.2.1. Thủ tục chứng từ bán hàng.
- Đối với bán buôn: Khi bán hàng, kế toán lập hóa đơn bán hàng hay hóa đơn
GTGT phiếu xuất kho (nếu hàng bán qua kho). Hóa đơn là căn cứ để doanh nghiệp
ghi sổ kế toán và đƣợc lập thành 3 hoặc 5 liên tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Đối với bán lẻ: Lập bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ gửi cho bộ phận kế toán
làm căn cứ để tính và thu thuế GTGT.
1.3.2.2. Nguyên tắc ghi nhận, điều kiện ghi nhận doanh thu.
a. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
Xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản sau:
- Cở sở dồn tích: Doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không
phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền. Vì vậy doanh thu bán hàng đƣợc xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu đƣợc.
- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp (chi
phí có liên quan tới doanh thu)
- Thận trọng: Doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc
chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.
c. Điều kiện ghi nhận doanh thu.
Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu đƣợc ghi nhận khi phát sinh,
không phân biệt đã thu hay chƣa thu tiền. Trong chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 14 chỉ rõ, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời
5 điều kiện sau:
20. 20
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu hàng hóa.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc thu đƣợc lợi ích kinh tế từ việc bán
hàng.
Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.2.3. Các phƣơng pháp tính giá của hàng xuất kho.
Trong nền kinh tế thị trƣờng, hàng hóa đƣợc mua vào từ nhiều nguồn khác nhau,
tại thời điểm khác nhau nên giá mua thƣờng thay đổi. Vì vậy, cần phải có phƣơng
pháp xác định giá của hàng xuất kho. Việc tính giá của hàng xuất kho đƣợc áp dụng
theo 4 phƣơng pháp sau:
+ Phƣơng pháp tính theo giá đích danh;
Theo phƣơng pháp này, hàng đƣợc xác định theo đơn chiếc hay từng lô và giữ
nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng. Khi xuất hàng nào sẽ tính theo giá
thực tế của hàng đó.
+ Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
Phƣơng pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kỳ đƣợc tính theo công thức:
Giá thực tế hàng
Xuất kho
=
Số lƣợng hàng
hoáxuất kho
*
Giá đơn vị
bình quân
+ Phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc (FIFO)
Cơ sở của phƣơng pháp này là giá thực tế của hàng mua trƣớc sẽ đƣợc dùng làm
giá để tính giá thực tế của hàng xuất trƣớc, do vậy giá trị hàng tồn kho cuối kỳ sẽ là
giá thực tế của số hàng mua vào sau cùng.
+ Phƣơng pháp nhập sau, xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này giả định những hàng mua sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên,
ngƣợc lại với phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc.
1.3.2.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng.
a. Chứng từ sử dụng:
21. 21
Các chứng từ:Hóa đơn bán hàng, Hóa đơn GTGT, Bảng thanh toán hàng đại lí, kí
gửi, Thẻ quầy hàng, Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, Sec thanh toán, ủy nhiệm
thu…)
b. Nội dung kết cấu các tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ hoạt
động kinh doanh.
+ Tài khoản này có 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá.
TK 5117:Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ.
TK 5118: Doanh thu khác
+ Kết cấu cơ bản của tài khoản.
TK 511
22. 22
Số thuế TTBĐ, thuế XK
Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp.
Kết chuyển giảm giá hàng bán
cuối kỳ
Kết chuyển chiết khấu thƣơng mại
Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh
doanh”
Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán
- TK 512: Doanh thu bán hàng nội bộ - Tài khoản phản ánh doanh thu của
hàng hóa tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Tài khoản này có các tài khoản chi
tiết sau:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5122: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu
thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111,112,131: Tổng giá trị thanh toán
Có TK 511: Giá bán chƣ có thuế GTGT
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra
Đối với các mặt hàng không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc đối tƣợng
chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp, kế toán phản ánh.
Nợ TK 111,112,131:
23. 23
Có 511: Tổng giá trị thanh toán
Trƣờng hợp bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hƣởng hoa hồng
+ Khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa giao đại lý.
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
+ Khi hàng hóa giao cho đại lý bán đƣợc:
Nợ TK 111,112,131:
Có TK 511: Giá chƣa thuế
Có TK 33311: Thuế GTGT phải nộp
Và đồng thời ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
Số tiền trả cho đại lý bán hàng
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng
Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111, 112, 331
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
bán, chiết khấu thƣơng mại phát sinh trong kỳ trừ vào doanh thu thực tế trong kỳ để
xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 531: Hàng bán bị trả lại
Có TK 532: Giảm giá hàng bán
Có TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu sang TK 911 “ Xác định kết quả kinh
doanh”
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.3.3. Hạch toán hàng tồn kho.
24. 24
1.3.3.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho.
Hạch toán hàng tồn kho ở các doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc thực hiện trên cơ
sở kết hợp giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết theo từng ngƣời phụ trách
vật chất (từng cửa hàng, từng kho hàng, quầy hàng) và từng nhóm mặt hàng tuỳ
theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.Hạch toán hàng tồn kho trong các doanh
nghiệp đƣợc áp dụng một trong các phƣơng pháp sau:
a. Phương pháp thẻ song song
Theo phƣơng pháp này, ở kho, hàng ngày thủ kho căn cứ vào các phiếu nhập,
xuất kho để ghi vào các thẻ kho theo số lƣợng; cuối ngày tính số tồn kho trên thẻ
kho. Định kỳ gửi phiếu nhập, xuất kho cho kế toán. Thẻ kho đƣợc mở cho từng mặt
hàng và đƣợc đăng kí tại phòng kế toán. Thẻ kho đƣợc sử dụng để theo dõi, ghi
chép số hiện có và tình hình biến động của từng mặt hàng, từng kho hàng về số
lƣợng. Ở phòng kế toán hàng ngày hoặc định kỳ, căn cứ vào phiếu nhập, xuất do thủ
kho gửi đến kế toán kiểm tra và ghi vào sổ chi tiết hàng hóa theo từng mặt hàng về
số lƣợng, trị giá tiền.
Cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết hàng hoá, đối chiếu thẻ kho theo số lƣợng.
Sau đó kế toán tổng hợp số liệu ở các sổ chi tiết hàng hóa vào Bảng kê tổng hợp
nhập, xuất, tồn hàng hoá theo từng mặt hàng, nhóm hàng để có cơ sở đối chiếu với
kế toán tổng hợp TK 156.
Sơ đồ 1:Trình tự kế toán chi tiết hàng tồn kho
Ghi chú Ghi cuối kỳ
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng kê tổng hợp N-X-T
hàng hóa
Sổ kế toán tổng hợp
25. 25
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Phƣơng pháp thẻ kho song song có ƣu điểm là ghi chép đơn giản, dễ kiểm tra,
đối chiếu. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là có sự ghi chép trùng lặp
giữa thẻ kho và kế toán kho. Mặt khác, do việc kiểm tra đối chiếu chủ yếu đƣợc tiến
hành vào cuối tháng nên hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán. Phƣơng pháp này
phù hợp với các ít chủng loại mặt hàng, số lƣợng nghiệp vụ nhập – xuất kho ít, trình
độ chuyên môn của kế toán không cao.
b. Phương pháp sổ số dư
Theo phƣơng pháp này, việc ghi chép của thủ kho ở kho hàng giống nhƣ phƣơng
pháp thẻ song song. Cuối tháng thủ kho căn cứ số lƣợng tồn kho của từng mặt hàng
trên thẻ kho để ghi vào sổ số dƣ rồi chuyển cho kế toán. Sổ số dƣ do kế toán mở cho
từng kho, dùng cho cả năm, cuối tháng giao cho thủ kho ghi một lần.
Ở phòng kế toán, hàng ngày căn cứ vào các phiếu nhập, xuất kho do thủ kho
chuyển đến kế toán ghi vào bảng kê nhập, xuất, tồn của từng kho theo chỉ tiêu giá
trị.
Cuối tháng, căn cứ vào đơn giá để ghi vào cột “Số tiền” trên cửa sổ số dƣ. Đối
chiếu số liệu ở cột “Số tiền” trên số dƣ với số liệu ở cột “Tồn cuối kỳ” trên bảng kê
tổng hợp nhập, xuất, tồn của từng kho. Sau đó kế toán lập bảng kê tổng hợp nhập,
xuất, tồn của toàn doanh nghiệp để có cơ sở đối chiếu với kế toán tổng hợp TK 156.
26. 26
Sơ đồ 2:Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho
Ghi chú
Đối chiếu
Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày
Sử dụng phƣơng pháp này có ƣu điểm là giảm bớt khối lƣợng công việc ghi sổ kế
toán, công việc tiến hành đều đặn trong tháng, tăng cƣờng công tác kiểm tra giám
sát của kế toán, kết hợp chặt chẽ giữa hạch toán ở kho và ở phòng kế toán. Tuy
nhiên, phƣơng pháp số dƣ có một số hạn chế là: Do kế toán ghi theo chỉ tiêu giá trị
nên không biết nhanh đƣợc số hiện có và tình hình biến động của từng mặt hàng.
Đồng thời việc phát hiện sai sót, nhầm lẫn cũng gặp khó khăn.
Phƣơng pháp số dƣ phù hợp với các doanh nghiệp có số lƣợng nghiệp vụ nhập,
xuất hàng hoá lớn, diễn ra thƣờng xuyên, có nhiều chủng loại hàng hoá, trình độ
chuyên môn của nhân viên kế toán tƣơng đối cao.
c. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
- Nguyên tắc hạch toán: Giống phƣơng pháp thẻ song song
- Trình tự ghi chép:
+ Ở kho: Tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp thẻ song song
Bảng lũy kế nhập xuất tồn
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Sổ số dƣ Phiếu xuất kho
Bảng kê tổng hợp N-X-T hàng hóa
Sổ kế toán tổng hợp
27. 27
+ Ở phòng kế toán: Mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số
lƣợng và số tiền theo từng loại vật tƣ, hàng hoá và theo từng kho. Sổ này đƣợc ghi
vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập, xuất trong tháng trên bảng
kê, mỗi loại ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lƣợng trên sổ đối chiếu
với thẻ kho của thủ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp.
Phƣơng pháp làm giảm nhẹ khối lƣợng ghi chép nhƣng vẫn còn trùng lặp về số
lƣợng và công việc dồn vào cuối tháng nên không cung cấp thông tin kịp thời. Do
vậy phƣơng pháp này áp dụng với những doanh nghiệp có khối lƣợng nghiệp vụ
nhập xuất phát sinh không nhiều.
1.3.3.2. Hạch toán kết quả kiểm kê.
+ Đối với trƣờng hợp hao hụt mất mát hàng tồn kho:
Căn cứ vào biên bản mất, hao hụt mất mát hàng tồn kho, kế toán phản ánh
giá trị hao hụt mất mát:
Nợ TK 1381 : Tài sản thiếu chờ sử lý
Có TK 151, 152, 153, 154, 155, 156
Căn cứ vào biên bản sử lý, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 334: Phần tổ chức cá nhân phải bồi thƣờng
Nợ TK 632: Giá vốn hàng hóa
Có TK 1381: Tài sản thiếu chờ sử lý.
+ Đối với trƣờng hợp thừa hàng khi kiêm kê.
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán phản ánh:
Nợ TK 152, 153, 154, 155, 156
Có TK 3381: Tài sản thừa chờ sử lý.
Đồng thời phản ánh tài khoản :
Nợ TK 002: Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Hoặc Nợ TK 003: Hàng nhận bán hộ hàng kí gửi
1.3.3.3. Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
28. 28
Số dự phòng
cần trích lập
=
Số lƣợng
hàng tồn kho
*
Đơn giá gốc
hàng tồn kho
-
Giá trị thuần có thể
thực hiện đƣợc
Cuối năm kế toán lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Cuối niên độ kế toán sau, tiếp tục tính toán mức cần lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cho năm kế tiếp, so sánh với số lập dự phòng cuối kỳ kế toán của năm
trƣớc để xử lý:
+ Nếu số dự phòng năm nay lớn hơn năm trƣớc thì:
Nợ TK 632: Số dự phòng trích thêm
Có TK 159: Số dự phòng trích thêm
+ Nếu số dự phòng năm nay nhỏ hơn năm trƣớc thì:
Nợ TK 159: Số dự phòng hoàn nhập
Có TK 632: Số dự phòng hoàn nhập
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.1. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh
1.4.1.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Tài khoản sử dụng:
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nội dung kết cấu tài khoản 515
Bên nợ:
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các
khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “xác định
kết quả kinh doanh”
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu tính lãi
- Sổ phụ ngân hàng
- Hóa đơn bán hàng/ Hóa đơn GTGT và các chứng từ khác liên quan
c. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế:
29. 29
- Kế toán bán ngoại tệ, trƣờng hợp có lãi, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1121: Tỷ giá thực tế bán
Có TK 1112, 1122: Tỷ giá ghi trên sổ
Có TK 515: Chênh lệch tỷ giá bán
- Các khoản thu lãi iền gửi phát sinh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,138….
Có TK 515:
1.4.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Tài khoản sử dụng
TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
Nội dung và kết cấu tài khoản 632
TK 632
Trị giá vốn hàng bán của
hàng hóa, thành phẩm, dịch
vụ đã bán trong kỳ
Kết chuyển trị giá vốn hàng
hóa, thành phẩm, dịch vụ
đã tiêu thụ trong kỳ sang
TK 911
b. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp N-X-T
- Bảng phân bổ giá vốn
- Các chứng từ kế toán liên quan khác
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
Doanh nghiệp áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên đối với hàng tồn kho:
- Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154, 155, 156
- Sản phẩm gửi đi bán để xác định tiêu thụ trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 632:Giá vốn hàng bán
Có TK 157: Hàng gửi đi bán
- Nhập lại kho hoặc gửi lại kho số sản phẩm đã bị bán trả lại
Nợ TK 155, 156: Giá trị nhập lại kho
Nợ TK 157: Hàng gửi đi bán
Có TK 632
- Cuối kỳ, xác định giá vốn của sản phẩm đã bán đƣợc trong kỳ để kết chuyển
sang TK 911:
Nợ TK 911
Có TK 632
30. 30
1.4.1.3 Chi phí quản lý kinh doanh
a. Tài khoản sử dụng
TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh ”
Nội dung và kết cấu của TK 642
Bên nợ:
Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ
Bên có:
Các khoản giảm chi phí quản lý kinh doanh
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh để xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ
b. Chứng từ sử dụng
- Bảng lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng
- Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ
- Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc,chi phí chờ kết chuyển
- Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế
- Tiền lƣơng, phụ cấp tiền ăn giữa ca, BHXH,BHYT, KPCĐ của nhân viên
quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642
Có TK 334, 338
- Giá liệu vật liệu phục vụ cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 152, 153
- Trích khấu hao tài sản cố định cho bộ phận quản lý
Nợ TK 642
Có TK 214
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 “xác
định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 911
Có TK 642
1.4.1.4 Kế toán chi phí tài chính
a. Tài khoản sử dụng
TK 635 “ Chi phí tài chính”
Nội dung kết cấu tài khoản 635
31. 31
TK 635
Các khoản lỗ do thanh lý các
khoản đầu tƣ ngắn hạn
Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ
giá ngoại tệ phát sinh
Các khoản chi phí khác của
hoạt động tài chính
Kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí tài chính và các
khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “xác định kết quả
kinh doanh”
b. Chứng từ sử dụng
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua
- Các khoản lỗ do thanh lý
- Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ hoặc lỗ tỷ giá hối đoái khi đã thực hiện
- Lỗ cuối năm đánh giá lại tỷ giá
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán
c. Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ
- Lãi tiền vay đã trả và phải trả, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 335…
- Khoản chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua đƣợc hƣởng, kế toán ghi:
Nợ TK 635
Có TK 131, 111, 112….
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”, kế toán ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
1.4.2. Kế toán chi phí thuế TNDN và xác định kết quả kinh doanh
1.4.2.1. Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Phƣơng pháp tính thuế:
Thuế thu nhập hiện hành = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN hiện
hành
a. Tài khoản sử dụng
TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”
Nội dung và kết cấu tài khoản 821
32. 32
Bên nợ
Chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ
Thuế TNDN năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
Bên có
Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót của năm trƣớc
Cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ
b. Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế tạm nộp
- Thông báo thuế và biên lai nộp thuế
- Các chứng từ liên quan khác
c. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 3: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
3334 8211 3334
Thuế TNDN thực tế phải nộp Thuế TNDN thực tế phải nộp
lớn hơn tạm nộp nhỏ hơn tạm nộp
911 911
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành TNDN hiện hành
1.4.2.2. Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ kết chuyển :
Phiếu kế toán, Chứng từ ghi sổ, Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển.
a. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và hoạt động khác.
33. 33
Nội dung và kết cấu tài khoản 911
TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ
Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp và chi phí khác
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp
Kết chuyển lãi
Doanh thu thuần bán hàng
Doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí
thuế TNDN
Kết chuyển lỗ
b. Phương pháp hạch toán.
- Kết chuyển các khoản doanh thu thuần các sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ…phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 512: Doanh thu nội bộ.
Nợ TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 711: Thu nhập khác.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa, sản phẩm,dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, các
khoản chi phí nhƣ chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí bán
hàng, chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp … phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632: Giá vốn hàng bán.
Có TK 635: Chi phí tài chính.
Có TK 641: Chi phí bán hàng.
Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
34. 34
Có TK 811: Chi phí khác
Có TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ:
+ Số lãi thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ nhƣ sau:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
+Số lỗ thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ nhƣ sau:
Nợ TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
35. 35
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN LƢU CHUYỂN
HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ PHÚ
THÁI.
2.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
2.1.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH Phú Thái đƣợc thành lập năm 2009, có trụ sở tại 155 Phạm Ngọc
Thạch, tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành, TP. Thủ Dầu một, tỉnh Bình Dƣơng.
Số điện thoại: (0650)3.829522
Fax : (0650)3.829522
Email: phuthaibd@yahoo.com.
Mã số thuế: 3700 798 284
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 đồng
- Đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp .
+ Hình thức sở hữu vốn: Trách nhiệm hữu hạn
+ Lĩnh vực kinh doanh : Văn phòng phẩm, hóa mỹ phẩm, thực phẩm, mỹ
phẩm
+ Tổng số công nhân viên : 24 ngƣời
Công ty TNHH Phú Thái đƣợc thành lập dựa trên luật doanh nghiệp, có tƣ cách
pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn
bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con dấu
riêng, có tài sản riêng và các quỹ tập trung, đƣợc mở tài khoản tại ngân hàng theo
quy định của Nhà nƣớc.
2.1.2. Chức năng của công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
a. Công ty có các chức năng sau:
Bán buôn thực phẩm
Bán buôn văn phòng phẩm
Bán buôn mỹ phẩm
Bán buôn hóa mỹ phẩm
Công ty có đủ tƣ cách pháp nhân, hạch toán độc lập, đƣợc sử dụng con dấu
riêng, đƣợc mở tài khoản mang tên công ty ở ngân hàng.
36. 36
Công ty tiến hành lập báo cáo tài chính kế toán hàng năm theo quy định của Bộ
Tài Chính
2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
2.2.1. Tổ chức bộ máy quản lý.
Công ty TNHH Phú Thái là nhà phân phối sản phẩm cho các công ty sản xuất
của Việt Nam, nhiệm vụ hoạt động chính của công ty là kinh doanh thƣơng mại.
Để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả và quản lý tốt, công ty TNHH Phú Thái tổ
chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến tham mƣu, đứng đầu là giám đốc-
ngƣời có quyền lực cao nhất, giúp việc cho giám đốc có một kế toán trƣởng và một
số chuyên viên khác, dƣới là một hệ thống phòng ban chức năng.
Sơ đồ 5: Sơ đồ bộ máy quản lý
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận đƣợc tóm tắt nhƣ sau:
- Giám đốc: Chịu trách nhiệm chung và trực tiếp quản lý các khâu trọng yếu,
chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh tế. Giám
đốc tổ chức quản lý, đổi mới doanh nghiệp, sắp xếp tổ chức lao động hợp lý,
chính sách tuyển dụng, phân công lao động, phân công công việc phù hợp
với khả năng, trình độ chuyên môn của từng ngƣời để có hiệu suất công việc
cao nhất.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ vận chuyển, giao hàng, là nơi diễn ra quá
trình mua bán và thực hiện tất cả hợp đồng của công ty.
- Phòng kế toán: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính, thu
nhập và cung cấp đầy đủ các mặt hoạt động tài chính và thông tin kinh tế,
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng kế
toán
Phòng vật
tƣ, tiêu thụ
37. 37
chấp hành nghiêm chỉnh chế độ, chính sách Nhà Nƣớc về quản lý kinh tế tài
chính, lãng phí, vi phạm kỉ luật tài chính.
- Phòng vật tƣ, tiêu thụ: Có nhiệm vụ mua hàng vào và bảo quản các vật tƣ
thuộc phạm vi kinh doanh và làm việc của công ty, đảm bảo đầy đủ chính
xác tạo điều kiện quay vòng vốn nhanh.
2.2.2.Tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đầu đặc điểm tổ chức kinh doanh và tổ chức máy quản lý trên phù
hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Công ty TNHH Phú Thái áp dụng hình thức
tổ chức công tác – bộ máy kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán đƣợc
thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ
đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Ở phòng kế toán, mọi nhân viên kế toán đều đặt dƣới sự chỉ đạo trực tiếp của kế
toán trƣởng. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức bố trí 4 nhân viên có trình
độ đại học, cao đẳng, nắm vững nghiệp vụ chuyên môn.
Sơ đồ 6: Sơ đồ bộ máy kế toán
- Kế toán trƣởng – trƣởng phòng kế toán: Là ngƣời chỉ đạo toàn diện công tác
kế toán và toàn bộ các mặt công tác của phòng, là ngƣời giúp việc giám đốc
về mặt tài chính của công ty. Kế toán trƣởng có quyền dự các cuộc họp của
công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, kế hoạch kinh doanh, quản lý
tài chính, đầu tƣ, mở rộng kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất của cán bộ
công nhân viên.
Kế toán trƣởng –
trƣởng phòng kế
toán
Kế toán
kho
Kế toán
thuế và
thu
Kế toán
tiêu thụ và
công nợ
38. 38
- Kế toán kho: Ghi chép, phản ánh kịp thời, chính xác số lƣợng hàng đã nhập,
xuất kho và số lƣợng hàng tồn trong kho
- Kế toán thuế và thu:
Kê khai và nộp thuế chính xác cho ngân sách nhà nƣớc, theo dõi các khoản
thu hàng ngày…
- Kế toán tiêu thụ và công nợ:
+ Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
theo từng đối tƣợng từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán.
+ Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, phản ánh tình hình tiêu thụ của
công ty.
2.3. Phƣơng thức mua, bán hàng của công ty
2.3.1. Phƣơng thức mua hàng.
Dựa vào những mối quan hệ có sẵn về chào hàng (có khuyễn mãi) của nhà
cung cấp, nhu cầu biến động hàng hóa trên thịtrƣờng, lƣợng hàng hóa tồn kho thì
công ty sẽ tiến hành đặt hàng, mua hàng theo hợp đồng kinh tế. Việc đặt hàng hoặc
mua hàng sẽ tiến hành theo 2 hình thức chuyển hàng hoặc nhận hàng. Đối với
những mặt hàng của công ty ngoài địa phƣơng, khi lƣợng hàng tồn kho còn chiếm
20-30% tổng số hàng thì tiến hành đặt hàng. Tùy khoảng cách địa lý, phƣơng tiện
vận tải mà công ty có kế hoạch ký hợp đồng kinh tế để luôn đảm bảo lƣợng hàng
trong công ty. Nếu có nhu cầu hàng hóa, công ty sẽ trực tiếp mua những mặt hàng
có trong tỉnh và các vùng lân cận. Việc thanh toán tiền hàng có thể xảy ra ngay thời
điểm mua hoặc 10 ngày hay một tháng sau tùy theo thỏa thuận giữa công ty và nhà
cung ứng.
2.3.2. Phƣơng thức bán hàng.
Công ty thực hiện bán hàng theo 2 hình thức:
- Bán buôn: Phƣơng thức này đƣợc công ty tiến hành theo hình thức chuyển
hàng hoặc hình thức nhận hàng.
- Bán lẻ: Thu tiền trực tiếp từ cửa hàng bán lẻ.
39. 39
Hình thức thanh toán: Thu tiền ngay, nợ 10 ngày hoặc một tháng có chiết
khấu đối với khách hàng mua khối lƣợng lớn hay thanh toán sớm.
2.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
2.4.1.Hình thức kế toán áp dụng.
Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính ban hành.
Đơn vị tiền tệ: VND
Công ty áp dụng hình thức kế toán: Nhật ký chung
Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thƣờng xuyên.
Xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
Phƣơng pháp khấu hao tài sản cố định: Theo đƣờng thẳng.
Hiện nay công ty đƣa phần mềm kế toán vào sử dụng: Hàng ngày khi có nghiệp
vụ phát sinh nhân viên kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để hạch toán nhập số liệu
vào máy. Đồng thời, lƣu trữ chứng từ gốc để làm cơ sở đối chiếu kiểm tra. Cuối
tháng kế toán dựa vào các số liệu trên máy lập báo cáo tài chính.
2.4.2. Sơ đồ hệ thống sổ sách kế toán của công ty
Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Phần mềm kế
toán
Máy vi tính
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng hợp
chứng từ
40. 40
Hằng ngày các chứng từ kế toán phát sinh và bảng tổng hợp chứng từ đƣợc nhập
vào phần mềm kế toán
Kế toán công ty áp dụng hình thức nhật ký chung trên phần mềm máy vi tính:
Phần mềm kế toán Misa.
Để quản lý tài khoản, khách hàng giao dịch, các kho hàng, các loại hàng hóa vật
tƣ,tiền tệ sử dụng và các loại chứng từ, Misa cung cấp một hệ thống các danh mục
gồm có: Danh mục hàng hóa, danh mục khách hàng, danh mục kho danh mục vật
tƣ hàng hóa, danh mục chứng từ.
Trong phần mềm kế toán Misa có các phân hệ:
- Phân hệ quỹ: Dùng để theo dõi tiền mặt, theo dõi số dƣ tiền mặt tại quỹ, theo dõi
thu, chi.
- Phân hệ ngân hàng: Dùng để theo dõi tiền gửi ngân hàng, theo dõi số dƣ tiền gửi
các ngân hàng, theo dõi bằng VND hay ngoại tệ.
- Phân hệ kế toán mua hàng: Dùng để theo dõi số lƣợng hàng mua vào theo từng
mặt hàng, ngƣời bán, hợp đồng, kho nhập hàng. Theo dõi chi phí khi mua hàng,
mua hàng hóa vật tƣ theo hình thức mua trả chậm hay trả ngay, thanh toán của từng
phiếu nhập mua, công nợ đối với ngƣời bán bằng VND hay ngoại tệ.
41. 41
- Phân hệ kế toán bán hàng: Theo dõi việc bán hàng ra theo mặt hàng, khách hàng,
hợp đồng, hàng bán bị trả lại doanh thu bán hàng theo bộ phận, theo cửa hàng, việc
bán hàng theo hình thức trả chậm và trả ngay, dịch vụ bán hàng kèm theo cũng nhƣ
chi phí vận chuyển bốc dở (nếu có), hàng gửi đi bán tại các đại lý, hạn thanh toán
của từng đơn đặt hàng, công nợ của ngƣời mua bằng VND hay ngoại tệ.
- Phân hệ kế toán kho: Để theo dõi hàng tồn kho cuối kỳ, tính giá tồn kho.
- Phân hệ kế toán tài sản cố định: Theo dõi tăng, giảm tài sản cố định, theo dõi chi
tiết khấu hao tài sản cố định trong kỳ.
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký chung kế toán
ghi vào các sổ chi tiết liên quan.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái,lập bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bảng tổng
hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, tổng số phát sinh
nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát
sinh nợ bằng tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung
2.5.Thực trạng tổ chức công tác lƣu chuyển hàng hóa tại công ty TNHH
thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái.
2.5.1. Kế toán lƣu chuyển hàng hóa tại công ty.
2.5.1.1. Kế toán quá trình mua hàng
a. Giới thiệu những mặt hàng đang mua trong tháng.
- Dầu ăn hiệu Cái Lân trong túi bóng 18kg
- Tả quần MamyPoko M17, L28, XXXL14
- Tả quần Bobby L20, M22
- Khăn Napkin Bless You Hold Me 33*33
- GVS- Sài gòn Extra 10, có lõi.
- Nƣớc xã vải SiuSop/6(1,8 lít), đậm đặc/12 (900ml), đậm đặc 38 ml/28
42. 42
- Nƣớc tẩy Javel
- STTT có đƣờng TH true milk 110ml*40
- …….
b. Nguồn cung cấp của các sản phẩm:
- Công ty Cổ Phần HMP Mỹ Hảo – F1/35 Vĩnh Lộc (Hƣơng Lộ 80), Vĩnh
Lộc B, H.Bình Chánh, TP.HCM, VN
- CN Công ty Cổ Phần Diana – 173 đƣờng Nguyễn Văn Trỗi, P.11, quận Phú
Nhuận, TP.HCM
- Công ty TNHH MTV Giấy Sài Gòn Mỹ Xuân – Khu công nghiệp Mỹ Xuân
A, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, Việt Nam
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT( Phụ lục 3)
- Phiếu nhập kho của công ty
- Biên nhận giao nhận hàng.
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi
d. Sổ kế toán.
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái tài khoản 156 ( phụ lục 1), tài khoản 331,tài khoản 111, tài khoản 112
- Sổ chi tiết thanh toán cho ngƣời bán (phụ lục 1)
e. Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
Công ty sử dụng phần mềm máy tính Misa, nên các nghiệp vụ phát sinh ở
côngty đƣợc nhân viên kế toán làm nhiệm vụ cập nhập chứng từ vào máy tính – cập
nhập hóa đơn mua vào theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế.
Trong phần mềm kế toán Misa, ở phân hệ “mua hàng”, nhân viên kế toán vào
“mua hàng kèm hóa đơn”, xuất hiện các thông tin cần cập nhập bao gồm:
43. 43
+ Mua hàng chƣa thanh toán hay thanh toán ngay
+ Ngày chứng từ: Cập nhập ngày chứng từ
+Số chứng từ: Có thể do ngƣời sử dụng đƣa vào hoặc do máy tự động quy định.
+Thông tin chung: Điền đầy đủ thông tin ngƣời trực tiếp giao dịch, chọn đối tƣợng
nhà cung cấp.
+Diễn giải: Thông tin diễn giải thêm các nghiệp vụ
+ Mã kho, mã vật tƣ: Để xác định hàng hóa vật tƣ mua về nhập vào kho nào.
+Số lƣợng: Xác định lƣợng hàng mua vào.
+ Đơn giá: Giá mua chƣa thuế GTGT trên hóa đơn.
+ TK Nợ, Có: Thì phần mềm sẽ hiển thị một phần cho các tài khoản
Sau khi nhập xong thì chọn “ Cất”.
Khi trả tiền hàng cho nhà cung cấp, nhân viên kế toán vào phân hệ “Mua hàng”
chọn “ trả tiền nhà cung cấp”,sau đó điền đầy đủ các thông tin thì bấm “ Thực
hiện”.
Cụ thể nhƣ sau:
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán
44. 44
Kết xuất
Nhập
Kết xuất
f. Trích các nghiệp vụ phát sinh kế toán quá trình mua hàng trong tháng 12 năm
2013
Ngày 07/012/2013 công ty nhập một lô hàng từ CN công ty Cổ phần Diana tại
TP.HCM trị giá 79.644.070 đồng, trong đó thuế GTGT 10% theo hóa đơn số 8446.
Lô hàng gồm những mặt hàng sau:
BVS Diana siêu mỏng cánh: 400 lốc x 65.245 đồng/ lốc = 26.098.036 đồng
BVS Diana Mama: 36 lốc x 367.004 = 13.212.131 đồng
Tả quần Bobby siêu thấm M10: 6 lốc x 264.378 = 1.566.271 đồng
Tả quần Bobby siêu thấm XL 23: 6 lốc x 712.939 = 4.277.631 đồng
Tả giấy Bobby Fresh Newbon1: 18 lốc x 238.552 = 4.293.943 đồng
Tả giấy Bobby Fresh Newbon 2: 12 lốc x 258.941 = 3.107.297 đồng
Tả giấy Caryn M/L 10: 25 lốc x 793.136 = 19.828. 391 đồng
Kế toán định khoản nhƣ sau:
Hóa đơn mua hàng
Phiếu hàng trả lại,
giảm giá
Phiếu chi tiền mua
hàng
Phân
hệ kế
toán
mua
hàng
Tổng hợp công
nợ phải trả 331,
1331
Sổ chi tiết mua
hàng 156
Nhật ký chung
Sổ Cái các TK
156, 331, 1331
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi chú
45. 45
Nợ TK 156: 72.403.700
Nợ TK 1331: 7.240.370
Có TK 331: 79.644.070
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực hiện ghi sổ nhƣ sau:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu tài
khoản đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số tháng trƣớc chuyển sang 175.006.762.130
…. … …. …. … … …. …..
07/12/2013 8446 07/12/2013 BVS Diana STSM cánh x 156 331 26.098.038
07/12/2013 8446 07/12/2013 BVS Diana STSM cánh x 1331 331 2.609.804
07/12/2013 8446 07/12/2013 BVS Diana Mama x 156 331 13.212.131
07/12/2013 8446 07/12/2013 BVS Diana Mama x 1331 331 1.321.213
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy bobby siêu thấm
M10
x 156 331 1.566.271
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy bobby siêu thấm
M10
x 1331 331 156.627
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy bobby siêu thấm
XL23
x 156 331 4.277.631
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy bobby siêu thấm
XL23
x 1331 331 427.763
07/12/2013 8446 07/12/2013 TQ bobby fresh newborn1-28 x 156 331 4.293.943
07/12/2013 8446 07/12/2013 TQ bobby fresh newborn1-28 x 1331 331 429.394
07/12/2013 8446 07/12/2013 TQ bobby fresh newborn2-20 x 156 331 3.107.297
07/12/2013 8446 07/12/2013 TQ bobby fresh newborn2-20 x 1331 331 310.730
Số chuyển sang trang 543.486.135
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú
Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
46. 46
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu tài
khoản đối
ứng
Số tiền
Số Ngày tháng Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển
sang
543.486.135
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy caryn M/L10 x 156 331 19.828.391
07/12/2013 8446 07/12/2013 Tả giấy caryn M/L10 x 1331 331 1.982.839
08/12/2013 16352 08/12/2013 Sữa tắm lena 300ml x 156 331 918.300
08/12/2013 16352 08/12/2013 Sữa tắm lena 300ml x 1331 331 91.830
08/12/2013 16352 08/12/2013 NRC- chanh 3,8L x 156 331 7.644.000
08/12/2013 16352 08/12/2013 NRC- chanh 3,8L x 1331 331 764.400
08/12/2013 16352 08/12/2013 NRC-chanh 450ml(New) x 156 331 18.861.600
08/12/2013 16352 08/12/2013 NRC-chanh 450ml(New) x 1331 331 1.886.160
… … … … … … … …
Số chuyển sang trang 2.509.037.855
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 1 đến trang …
- Ngàymở sổ: ...01/01/2013..........
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
47. 47
2.5.1.2. Kế toán quá trình bán hàng
a. Giới thiệu những mặt hàng bán trong tháng.
- Dầu ăn hiệu Cái Lân trong túi bóng 18 kg.
- GVS- Sài Gòn ECO 2
- TQ Mamy Poko XXL10.
- Tã giấy Bobby Fresh siêu thấm M10
- GVS Sài Gòn INNO 10
- Dầu ăn dinh dƣỡng cho trẻ em hiệu Kiddy 250ml/12
- NRC (800ml)/12
- Dầu ăn Olein tinh luyện hiệu Cái Lân trong can nhựa 25kg
…….
b. Nguồn tiêu thụ của công ty
- Shop 26 – thị xã Thủ Dầu Một
- Cô Loan – Chợ Khô cuối đƣờng Đoàn Trần Nghiệp
- Thiên Hƣơng – Đại Lộ Bình Dƣơng
- Thiên Hƣơng – Đại Lộ Chánh Nghĩa
……
c. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT (phụ lục 3)
Hoá đơn bán hàng
Phiếu xuất kho: Kiêm vận chuyển nội bộ
Hợp đồng kinh tế
Chứng từ thanh toán phiếu thu, giấy báo có
d. Sổ kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản 112, 111, 131, 156, 511 ( phụ lục 1),…
- Sổ chi tiết bán hàng (phụ lục 1),
48. 48
e.Trình tự luân chuyển chứng từ và ghi sổ
Đối với nghiệp vụ kế toán bán hàng, tất cả các nghiệp vụ phát sinh ở công ty
đƣợc nhân viên kế toán cập nhập chứng từ vào máy vi tính – cập nhập các hóa đơn
bán hàng theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế. Trong phần mềm kế toán
Misa, phân hệ “Kế toán bán hàng” chọn “Bán hàng thu tiền ngay” hoặc “Bán hàng
chƣa thu tiền” xuất hiện các thông tin cần cập nhập bao gồm:
+ Ngày chứng từ: Ngày cập nhập chứng từ.
+ Số chứng từ: Có thể do ngƣời sử dụng đƣa vào hoặc do phần mềm quy định
+ Thông tin chung: Điền đầy đủ thông tin ngƣời mua hàng
+ Diễn giải: Thông tin diễn giải thêm cho nghiệp vụ.
+ Mã kho, mã vật tƣ: Xác định hàng hóa đƣợc lấy từ kho nào.
+ Số lƣợng: Xác định số lƣợng hàng bán ra.
+ Giá: Xác định giá vốn hàng bán. Ngƣời sử dụng không cần phải nhập vào giá
vốn. Giá vốn sẽ đƣợc tính khi cuối tháng do máy tự động làm theo phƣơng pháp
bình quân gia quyền và tự động cập nhập.
+ Giá bán: Do ngƣời sử dụng tự vào. Sau khi nhập xong giá bán, thành tiền tự động
tính bằng số lƣợng * giá bán
+ TK Nợ, TK Có thì phần mềm cập nhập
49. 49
Sau khi điền đầy đủ thông tin thì bấm “ Cất”.
- Khi khách hàng thanh toán tiền mua hàng với công ty, nhân viên kế toán vào số
liệu bằng cách: Vào “Phân hệ bán hàng” chọn “Thu tiền khách hàng”, sau đó điền
đầy đủ thông tin thì bấm “Thực hiện”.
- Cập nhập phiếu nhập hàng bán bị trả lại
Vào “ Bán hàng” chọn “Hàng trả lại, Giảm giá”, điền đầy đủ thông tin cần thiết
và bấm “Cất”.
Cuối tháng, kế toán sử dụng “Phân hệ tổng hợp” tổng hợp dữ liệu đầu vào là các
bút toán kết chuyển phân bổ, là các chứng từ đƣợc cập nhập ở phân hệ kế toán vốn
bằng tiền, phân hệ bán hàng, phân hệ kế toán hàng tồn kho thông qua phân hệ này
sẽ đƣa lên báo cáo các thông tin đầu ra:
Sơ đồ 9: Sơ đồ hạch toán bán hàng
Kết xuất
Nhập
Kết xuất
Kết xuất
Ghi chú:
Hóa đơn bán hàng
Phiếu nhập hàng
bán bị trả lại
Phiếu thu tiền bán
hàng
Phân
hệ kế
toán
bán
hàng
Sổ chi tiết
bán hàng
Tổng hợp
công nợ phải
thu
In hóa đơn
Nhật ký chung
Sổ cái
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
50. 50
f.Trích các nghiệp vụ phát sinh kế toán quá trình bán hàng trong tháng 12/2013
Ngày 18/12/2013 công ty bán 167 thùng dầu cọ tinh luyện hiệu Satelite trong
thùng 18 kg cho công ty TNHH inter phazina, đơn giá 486.000 đồng / thùng theo
hóa đơn số 0000101.
Nợ TK 131: 89.278.200
Có TK 511: 81.162.000
Có TK 3331: 8.116.200
Ngày 20/12/2013 công ty xuất bán cho công ty TNHH MTV thƣơng mại và
dịch vụ Thế Gia những mặt hàng sau: 60 chai NR- kiếng Ring 950 ml, đơn giá
14.550 đồng/ chai; 80 chai NRC- Mỹ hảo hƣơng chanh x 800gr, đơn giá 15.961
đồng/ chai, theo hóa đơn số 0000106.
Nợ TK 131: 2.364.899
Có TK 511: 2.149.908
Có TK 3331: 214.991
Ngày 20/12/2013 công ty xuất bán cho công ty TNHH United International
Pharma 2880 chai dầu ăn hiệu Neptune 1L, đơn giá 37.500 đồng/chai theo hóa đơn
số 0000109.
Nợ TK 131: 118.800.000
Có TK 511: 108.000.000
Có TK 3331: 10.800.000
Ngày 21/12/2013 công ty xuất bán cho doanh nghiệp tƣ nhân Phúc Tiên 220
chai NRC- Mỹ Hảo hƣơng chanh 3,8kg, đơn giá 67.200 đồng/chai theo hóa đơn số
0000112.
Nợ TK 131: 16.262.400
Có TK 511: 14.784.000
Có TK 3331: 1.478.400
Ngày 27/12/2013, công ty xuất bán 1144 gói khăn ăn Napkin Eco 30*30 cho
công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Hoa Mai, đơn giá 7.038 đồng/gói theo hóa
đơn số 0000131.
Nợ TK 131: 8.836.619
Có TK 511: 8.051.472
Có TK 3331: 805.147
Từ các nghiệp vụ phát sinh kế toán ghi vào sổ nhƣ sau:
51. 51
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
Ghi
sổ
cái
Số hiệu tài
khoản đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số chuyển sang trang 2.509.037.855
…. … …. …. … … …. …..
18/12/2013 101 18/12/2013 Dầu cọ tinh luyện hiệu Satellite trong thùng 18kg x 131 511 81.162.000
18/12/2013 101 18/12/2013 Dầu cọ tinh luyện hiệu Satellite trong thùng 18kg x 131 3331 8.116.200
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn hộp bless You Hold Me 180 tờ x 131 511 659.100
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn hộp bless You Hold Me 180 tờ x 131 3331 65.910
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Bless You Hold Me 2 x 131 511 1.127.280
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Bless You Hold Me 2 x 131 3331 112.728
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Sài Gòn Extra 10 x 131 511 909.092
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Sài Gòn Extra 10 x 131 3331 90.909
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Sài Gòn Inno 10 x 131 511 800.000
20/12/2013 104 20/12/2013 GVS – Sài Gòn Inno 10 x 131 3331 80.000
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn Napkin Eco30*30 x 131 511 344.736
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn Napkin Eco30*30 x 131 3331 34.474
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn rút trên Bless You hold Me x 131 511 545.460
20/12/2013 104 20/12/2013 Khăn rút trên Bless You hold Me x 131 3331 54.546
20/12/2013 109 20/12/2013 Dầu ăn hiệu Neptune 1 L x 131 3331 10.800.000
… … … … … … … ….
Số chuyển sang trang 4.362.386.279
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 1 đến trang …
- Ngàymở sổ: ..01/01/2013...........
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
52. 52
2.5.2.Kế toán chi tiết tại kho
2.5.2.1. Hạch toán chi tiết hàng tồn kho.
- Hạch toán chi tiết hàng tồn kho tiến hành đồng thời ở kho và ở phòng kinh
doanh, phòng kế toán
+ Ở kho theo dõi về số lƣợng, phòng kinh doanh theo dõi về số lƣợng giá trị.
Hàng ngày, thủ kho căn cứ vào các chứng từ nhập-xuất hàng hóa ghi số lƣợng thực
nhập, thực xuất và thẻ kho. Sau khi ghi vào thẻ kho xong, thủ kho chuyển toàn bộ
chứng từ nhập xuất hàng hóa lên phòng kinh doanh. Các chứng từ nhập xuất hàng
hóa từ kho gửi lên nhân viên phòng kinh doanh kiểm tra chứng từ đối chiếu với hóa
đơn GTGT ghi vào thẻ kho. (Phụ lục 1)
Sau đó nhân viên phòng kinh doanh chuyển toàn bộ hóa đơn chứng từ mua
hàng, bán hàng, Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho cho kế toán ghi vào Bảng kê nhập,
Bảng kê xuất vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa cuối mỗi kỳ
Sơ đồ 10: Trình tự hạch toán hàng tồn kho
Ghi chú
Ghi cuối kỳ
Ghi hàng ngày
Đối chiếu
Thẻ kho
Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho
Sổ chi tiết hàng hóa
Bảng kê tổng hợp N-X-T
hàng hóa
Sổ kế toán tổng hợp
53. 53
Cuối kỳ nhân viên phòng kinh doanh căn cứ vào thẻ kho của mình đối chiếu với
Thẻ kho của thủ kho và Bảng tổng hợp nhập – xuất –tồn hàng hóa bên kế toán để
xem xét lƣợng hàng tồn thực tế.
Cuối quý, nhân viên phòng KCS và kế toán tiến hành kiểm kê hàng hóa về số
lƣợng và chất lƣợng. Nếu có sự sai lệch thì tiến hành lập biên bản kiểm nghiệm
hàng hóa.
2.5.2.2. Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
- Công ty không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
2.5. 3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.5.3.1. Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí của hoạt
động kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ hạch toán.
*Phương pháp xác định:
Lợi nhuận thuần sau thuế = Lợi nhuận trƣớc thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó:
Lợi nhuận
trƣớc thuế
=
Lợi
nhuận
gộp
+
Doanh thu
hoạt động tài
chính
-
Chi phí hoạt
động tài
chính
-
Chi phí quản
lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận trƣớc thuế = 557.041.394 + 216.136 – 11.730.459 – 8.011.366 =
537.515.705
Lợi nhuận
gộp
=
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
–
Các khoản
giá giảm trừ
-
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận gộp = 2.466.079.250 - 0 - 1.909.037.856 = 557.041.394
54. 54
- Doanh thu bán hàng:
Nội dung: Doanh thu bán hàng bao gồm doanh thu thu đƣợc từ quá trình bán
hàng nhƣ:Dầu cọ tinh luyện hiệu Satellite trong thùng 18kg, Xà bông cỏ may
100 gr, NRC Mỹ Hảo HC 2*800gr….
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng TK 511 để phản ánh doanh thu
bán hàng
- Doanh thu hoạt động tài chính
Nội dung: Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp bao gồm lãi tiền
gửi
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng TK 515 để phản ánh doanh thu
hoạt động tài chính
- Chi phí giá vốn hàng bán.
Nội dung: Giá vốn hàng bán là tổng hợp chi phí trực tiếp cho việc kinh
doanh sản phẩm hàng hóa
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 632 để phản ánh giá
vốn hàng bán
- Chi phí hoạt động tài chính.
Nội dung: Chi phí tài chính của doanh nghiệp bao gồm chi phí cho vay và đi
vay.
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 635 để phản ánh chi phí
tài chính cho doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng
Nội dung: Chi phí bán hàng bao gồm: Chi phí xăng, dầu, tiền lƣơng cho nhân
viên bán hàng
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 641 để phản ánh chi phí
này
55. 55
- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nội dung: Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: BHXH, BHYT,tiền
lƣơng, dụng cụ văn phòng, khấu hao tài sản cố định, phí mời khách và chi
phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng: Doanh nghiệp sử dụng tài khoản 642 để phản ánh
Tài khoản cấp 2:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 6425: Thuế, Phí và lệ phí
TK 6426: Chi phí dự phòng
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
2.5.3.2. Chứng từ sử dụng
Đối với khoản mục doanh thu hoạt động tài chính
Phiếu tính lãi
Hóa đơn GTGT
Hóa đơn bán hàng
Trả lãi tiền gửi
Phiếu thu
Đối với khoản mục giá vốn hàng bán
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn.
Bảng phân bổ giá vốn.
Đối với khoản mục chi phí tài chính
Giấy nộp tiền kèm theo sổ kế toán chi tiết
Phiếu chi
Phiếu kế toán ngân hàng
56. 56
Đối với khoản mục chi phí bán hàng
Bảng lƣơng
Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
Đối với khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp
Bảng lƣơng
Bảng phân bổ chi phí trả trƣớc
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT (phụ lục 3)
Giấy đề nghị thanh toán
Giấy đề nghị tạm ứng
Phiếu chi
2.5.3.3 Sổ sách kế toán
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các TK 911, TK 421, TK 511,TK 632, TK 641, TK 642, TK 515,
TK 821( phụ lục 1)
- Các sổ chi tiết : Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (phụ lục 1)
2.5.3.4 Trích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới chi phí và
doanh thu trong tháng 12/2013
Ngày 01/12/2013 công ty thanh toán tiền điện tháng 11/2013 bằng tiền
chuyển khoản theo hóa đơn số 1462956, số tiền 500.573 đồng, trong đó thuế
GTGT 10%
Nợ TK 6427: 455.066
57. 57
Nợ TK 1331: 45.507
Có TK 1121: 500.573
Ngày 04/12/2013, công ty xuất kho bán cho công TNHH MTV thƣơng mại và
dịch vụ Hoàng Bình 32 can dầu olein tinh luyện hiệu Cái Lân trong can nhựa 25kg,
đơn giá là 361.512 đồng/ can theo hóa đơn số 0000051.
Nợ TK 632: 17.702.848
Có TK 156: 17.702.848
Ngày 07/12/2013, công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của ngân hàng Vietcombank
về tiền lãi tháng 2 với số tiền là 216.136 đồng
Nợ TK 1121: 216.136
Có TK 515: 216.136
Ngày 30/12/2013, công ty nhận đƣợc giấy báo của ngân hàng về phát sinh lãi
vay phải trả.
Nợ TK 635: 11.730.459
Có TK 1121: 11.730.459
Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh kế toán ghi nhận vào sổ nhƣ sau:
58. 58
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
Ghi
sổ cái
Số hiệu tài
khoản đối ứng Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang 4.362.386.279
…. … …. …. … … …. …..
01/12/2013 CT05/.192 01/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 455.066
01/12/2013 CT05/.192 01/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 45.507
03/12/2013 CT05/.193 03/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 910.800
03/12/2013 CT05/.193 03/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 91.080
04/12/2013 CT05/.194 04/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 1.366.200
04/12/2013 CT05/.194 04/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 136.620
04/12/2013 CT05/.195 04/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 910.800
04/12/2013 CT05/.195 04/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 91.080
04/12/2013 0051 04/12/2013 Dầu ăn Olein tinh luyện hiệu Cái Lân
trong can nhựa 25kg
X 632 156 17.702.848
06/12/2013 0053 06/12/2013 GVS Sài Gòn Eco Plus không lõi/12 X 632 156 4.869.800
06/12/2013 0053 06/12/2013 Khăn ăn Napkin plus Eco X 632 156 3.644.727
06/12/2013 0053 06/12/2013 Khăn ăn Napkin Eco 30*30 X 632 156 9.213.382
07/12/2013 CT05/.196 07/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 1.863.000
07/12/2013 CT05/.196 07/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 186.300
07/12/2013 CT05/.197 07/12/2013 Phí dịch vụ X 6427 1121 931.500
07/12/2013 CT05/.197 07/12/2013 Thuế GTGT X 1331 1121 93.150
… …. … …. … …. ….. …
Cộng số chuyển trang 6.595.240.134
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 1 đến trang …
- Ngàymở sổ: ....01/01/2013.........
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
59. 59
2.5.3.5. Xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2013
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số hiệu
tài khoản
Số tiền
Số ngày Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang 6.595.240.134
31/12/2013
KC01
31/12/2013
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và dịch vụ
x 511 911 43.718.298.962
31/12/2013
KC02
31/12/2013
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
x 515 911 1.122.058
31/12/2013 KC03 31/12/2013 Kết chuyển giá vốn hàng bán x 911 632 42.540.023.498
31/12/2013
KC04
31/12/2013
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
x 911 642 988.560.750
31/12/2013 KC05 31/12/2013 Kết chuyển chi phí tài chính x 911 635 78.950.656
31/12/2013 31/12/2013 Chi phí thuế TNDN phải nộp x 821 3334 27.971.529
31/12/2013
KC06
31/12/2013
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
phải nộp
x 911 821 27.971.529
31/12/2013 KC07 31/12/2013 Kết chuyển lãi x 911 421 83.914.587
Tổng cộng 15.239.694.062
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 1 đến trang …
- Ngàymở sổ: ......01/01/2013......
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
60. 60
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu Mã số Thuyết
minh
Năm nay
1 2 3 4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 43.718.298.962
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-
02)
10 43.718.298.962
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 42.540.023.498
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20= 10-11) 20 1.178.275.464
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 1.122.058
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
VI.28 78.950.656
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 988.560.750
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-
(24+25)
30 111.886.116
10.Thu nhập khác 31 0
11.Chi phí khác 32 0
12.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 0
13.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 VI.30 111.886.116
14.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 27.971.529
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52
16.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 83.914.587
17.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Đơn vị: Công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú Thái
Địa chỉ: Tổ 73, KP. 5, P. Hiệp Thành,TP. TDM, tỉnh BD.
Mẫu số: S03a- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
61. 61
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1.Nhận xét chung:
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ Phú
Thái đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các anh chị ở công ty đã giúp em nắm đƣợc tổng
quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty. Dựa vào kiến thức đã học và
những hiểu biết thực tế trong thời gian qua, mặc dù còn nhiều hạn chế nhƣng em
xin có một vài nhận xét sau:
3.1.1 Ƣu điểm
Công ty áp dụng theo mô hình tập trung trực tuyến với hình thức ghi sổ nhật ký
chung. Công tác kế toán nói chung đƣợc thực hiện tốt, phản ánh và cung cấp kịp
thời về tình hình biến động tài sản và nguồn vốn, tình hình thực hiện các chỉ tiêu
kinh tế tài chính, từ đó giúp lãnh đạo công ty quyết định đúng đắn kịp thời trong các
phƣơng án kinh doanh.
Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán, đƣa máy vi tính vào sử
dụng, có phần mềm kế toán riêng (phần mềm kế toán Misa), phù hợp với điều kiện
của công ty nhờ đó giúp giảm nhẹ khối lƣợng công việc ghi chép của nhân viên kế
toán mà vẫn cung cấp thông tin kịp thời nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh doanh
của công ty.
Trong cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
Có thể nói rằng sự phân công nhiệm vụ cho từng đối tƣợng lao động trong
phòng kế toán là tƣơng đối hợp lý và vừa đủ. Thể hiện ở chỗ, trong phòng đã có sự
phân công, từng phần hành cho từng nhân viên kế toán đảm nhiệm do đó không xảy
ra tình trạng không có việc làm hay dƣ thừa lao động.
Mặt khác sự hiểu biết cùng với kinh nghiệm thu đƣợc nhiều năm làm kế toán
tổng hợp đã phối hợp cùng với nhân viên văn phòng thực hiện công việc một cách
hợp lý và có sự tƣơng tác lẫn nhau nên công tác kế toán tại công ty đƣợc thực hiện
tƣơng đối tốt.
Trong công tác bảo quản và lƣu trữ chứng từ: