SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 76
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ
DÀI HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGHIÊM ÁNH NGUYỆT
MÃ SINH VIÊN : A19287
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hiện : Nghiêm Ánh Nguyệt
Mã sinh viên : A19287
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Sinh viên xin cam đoan Luận văn “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho
các dự án bất động sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” là công
trình nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Thị
Bất. Luận văn được nghiên cứu và hoàn thành tại Đại học Thăng Long
Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu luận văn
này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước.
Kết quả nghiên cứu Luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công
trình nghiên cứu nào khác ngoài công trình nghiên cứu của sinh viên.
Sinh viên xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai,
sinh viên xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Sinh viên
Nghiêm Ánh Nguyệt
LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Trường đại học
Thăng Long, đặc biệt là PGS-TS. Nguyễn Thị Bất đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn
về nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học, sinh viên đã hoàn thành Luận văn
đề tài “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Nhân dịp này, cho phép em được bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – PGS.TS. Nguyễn Thị Bất và các thầy cô giáo
Trường đại học Thăng Long.
Sinh viên cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam và lãnh đạo các phòng chuyên môn khác trực thuộc
ngân hàng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro thị trường đã tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu.
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, song do những hạn chế nhất định về thời gian
nghiên cứu cũng như khả năng tiếp cận, cập nhật số liệu nên luận văn chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Sinh viên rất mong nhận được sự đóng góp của
các thầy, cô giáo để luận văn có thể hoàn thiện tốt hơn.
Xin trân trọng cảm ơn.
Sinh viên
Nghiêm Ánh Nguyệt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NHTM ..1
1.1. Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn trong NHTM ......................................1
1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.............................................1
1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại.....................................3
1.2. Cho vay trung và dài hạn trong các dự án bất động sản của NHTM ...............5
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án bất động sản .................................................5
1.2.2. Phân loại dự án BĐS trong hoạt động cho vay của NHTM ..............................5
1.2.3. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn các dự án BĐS của NHTM .......................6
1.2.3.1. Đặc điểm về lãi suất áp dụng đối với cho vay trung và dài hạn......................6
1.2.3.2. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ..................................................................7
1.2.3.3. Tài sản đảm bảo cho khoản vay........................................................................8
1.2.3.4. Nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn..........................................8
1.2.3.5. Xử lý nợ quá hạn ...............................................................................................8
1.3. Chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản ...............9
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn ...............................................9
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự
án bất động sản.............................................................................................................10
1.3.2.1. Đối với ngân hàng ...........................................................................................10
1.3.2.2.Đối với chủ thể vay vốn ....................................................................................11
1.3.2.3. Đối với nền kinh tế ..........................................................................................11
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn đối với các dự án
bất động sản……..........................................................................................................11
1.3.3.1. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................11
1.3.3.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................14
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các
dự án bất động sản.......................................................................................................15
1.4.1. Các nhân tố về phía khách hàng .......................................................................15
1.4.2. Các nhân tố về phía ngân hàng.........................................................................16
1.4.2.1. Chính sách tín dụng ........................................................................................16
1.4.2.2. Năng lực của ngân hàng trong thẩm định cho vay .......................................17
1.4.2.3. Năng lực giám sát, quản trị rủi ro sau cho vay..............................................18
1.4.2.4. Chất lượng nhân sự.........................................................................................18
1.4.2.5. Công tác thẩm định dự án...............................................................................18
1.4.2.6. Công tác tổ chức của ngân hàng....................................................................19
1.4.2.7. Thông tin tín dụng...........................................................................................19
1.4.3. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.................................................................19
1.4.3.1. Môi trường kinh tế...........................................................................................19
1.4.3.2. Môi trường chính trị - xã hội..........................................................................20
1.4.3.3. Môi trường pháp lý..........................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK.....................21
2.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank.................................................................21
2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank......................................................................21
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2011-2013..........22
2.1.2.1. Qui mô tín dụng trung dài hạn cho các dự án bất động sản của
Vietcombank .................................................................................................................22
2.1.2.2. Hoạt động tín dụng..........................................................................................24
2.1.2.3. Hoạt động thanh toán xuất – nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ................25
2.1.2.4. Các chỉ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của
Vietcombank .................................................................................................................26
2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản
tại Vietcombank...........................................................................................................27
2.2.1. Quy trình tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản tại
Vietcombank………………………………………………………………………… 27
2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản
tại Vietcombank ............................................................................................................34
2.2.2.1. Cơ cấu tín dụng trung dài hạn chocác dự án bất động sản tại Vietcombank
giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................35
2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu sinh lời.....................................................................................35
Thang Long University Library
2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn vốn..............................................................................37
2.3. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất
động sản tại Vietcombank...........................................................................................41
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................41
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................43
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................43
2.3.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................44
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG
DÀI HẠN TRONG CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK.......48
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới ........48
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Vietcombank..............................................48
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất
động sản…………........................................................................................................49
3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất
động sản tại Vietcombank...........................................................................................50
3.2.1. Tăng cường huy động vốn đặc biệt là vốn trung dài hạn cho vay bất động
sản…………. ...............................................................................................................51
3.2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định trong hoạt động cho vay dự án bất động
sản………… ...............................................................................................................52
3.2.3. Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong cho vay bất động sản....................53
3.2.4. Thành lập nhóm chuyên trách thẩm định cho vay đối với các dự án BĐS,
nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng..................................................54
3.2.5. Hoàn thiện phần mềm chấm điểm tín dụng để đánh giá khách hàng trong
lĩnh vực bất động sản ...................................................................................................55
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay, hợp tác chặt chẽ với
khách hàng để giải quyết nợ quá hạn .........................................................................56
3.2.7. Tăng trưởng hoạt động tín dụng trung dài hạn và lợi nhuận trong các dự án
bất động sản……..........................................................................................................57
3.2.8. Bảo hiểm cho các khoản vay trung và dài hạn đối với dự án bất động sản....57
3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong
lĩnh vực BĐS…….............................................................................................................
3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ và các Bộ, Ngành có liên quan ...............................58
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................59
3.3.3. Kiến nghị đối với Chủ đầu tư thực hiện dự án bất động sản...........................60
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết
tắt
Tên đầy đủ
BĐS :Bất động sản
HĐTDTW :Hội đồng tín dụng trung ương
HĐQT :Hội đồng quản trị
NHTM :Ngân hàng thương mại
PTGĐ KHDN :Phó tổng giám đốc phụ trách khách hàng doanh nghiệp
PTGĐ RR :Phó tổng giám đốc phụ trách rủi ro
QLRRTD :Quản lý rủi ro tín dụng
ROA :Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE :Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
TCTD :Tổ chức tín dụng
TD :Tín dụng
TDH :Trung và dài hạn
TMCP :Thương mại cổ phần
TTS :Tổng tài sản
USD :Đô la Mỹ
Vietcombank :Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
VND :Việt Nam đồng
XNK :Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ
BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2011-2013.................23
Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kì hạn và theo loại tiền của Vietcombank ..................24
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động của Vietcombank giai đoạn 2011-2013..........................26
Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng trung và dài hạn đối với bất động sản ................................35
Bảng 2.5: Cơ cấu lợi nhuận cho vay trung dài hạn từ các ngành..................................36
Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013 .......................36
Bảng 2.7: Tỷ lệ giá trị TSĐB đối khoản vay bất động sản khi xét cấp tín dụng tại
Vietcombank ...............................................................................................................39
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn trung dài hạn tại Vietcombank giai đoạn 2011-
2013………... ...............................................................................................................34
Biểu đồ 2.2: Phân loại nợ trong ngành bất động sản tại Vietcombank .........................38
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Sau hơn hai mươi năm đổi mới, đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật
trong tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá - giáo dục, y tế, thể dục thể
thao, quốc phòng - an ninh, ngoại giao,… Đặc biệt tốc độ tăng trưởng kinh tế của
chúng ta trong suốt những năm qua luôn ở mức tương đối cao và ổn định so với khu
vực và trên thế giới. Để có được những thành công này là sự kết hợp của nhiều yếu tố
và các thành phần trong nền kinh tế, trong đó phải kể đến vai trò của hệ thống ngân
hàng thương mại đối với nền kinh tế quốc dân.
Ngân hàng thương mại là một trong những trung gian tài chính có vai trò quan
trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, chu chuyển luồng tiền phục vụ cho mọi
hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng có
hoạt động tốt thì mới điều hoà được nguồn vốn cho nền kinh tế. Do đó, sự thành công
hay thất bại trong hoạt động của hệ thống ngân hàng có thể kéo theo sự biến động
cùng chiều của nền kinh tế.
Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng. Trong đó, hoạt động tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án nói
chung và các dự án bất động sản nói riêng là hoạt động có quy mô lớn, dư nợ chiếm tỷ
trọng cao trong các nghiệp vụ cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trong
khoảng 10 năm trở lại đây thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn trong lĩnh vực bất
động sản được các ngân hàng hết sức chú trọng và chiếm tỷ trọng không nhỏ trong
tổng hạn mức tín dụng trung và dài hạn của các ngân hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay
dự án bất động sản sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng trung và
dài hạn nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung và từ đó góp phần quyết định kết
quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), hoạt động tín
dụng trung và dài hạn trong các dự án trong đó có các dự án bất động sản cũng là hoạt
động chính của ngân hàng. Tuy nhiên, do biến động của thị trường bất động sản, đặc
biệt là 2-3 năm trở lại đây thì chất lượng cho vay trong các dự án bất động sản này của
Vietcombank nói riêng hay ngành ngân hàng nói chung đang có chiều hướng giảm sút,
nhiều vấn đề khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ để hoạt động này trở lên thông
suốt, hiệu quảhơn. Việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án
bất động sản đã trở thành nhiệm vụ cấp thiết đối với Vietcombank nhằm nâng cao hiệu
quả và chất lượng cho vay trong bối cảnh nền kinh tế đang ở giai đoạn suy thoái và
cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thương mại như hiện nay. Chính vì
vậy, sinh viên đã chọn đề tài “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất
động sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” cho Luận văn tốt nghiệp của
mình.
1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm giải quyết các vấn đề sau:
- Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài
hạn, dự án bất động sản trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại.
- Giới thiệu quy trình tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản tại
Vietcombank.
- Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất
động sản tại Vietcombank.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn
trong các dự án bất động sản tại Vietcombank.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại
Vietcombank.
- Phạm vi nghiên cứu: Do hoạt động tín dụng trung và dài hạn có phạm vi rất
rộng. Xét trên góc độ ngân hàng thì chất lượng tín dụng trung và dài hạn là nội dung
được quan tâm và bao trùm nhất trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn vì xét cho
đến cùng thì chất lượng tín dụng luôn là mục tiêu hướng tới của Vietcombank cũng
như của các ngân hàng, nó bao hàm gần như toàn bộ quá trình hoạt động của lĩnh vực
tín dụng trung và dài hạn, quản trị rủi ro, giám sát tín dụng trung và dài hạn,… Nên
trong phạm vi đề tài này, sinh viên xin được đề cập đến vấn đề “Chất lượng tín dụng
trung và dài hạn cho các dự án bất động sản của toàn bộ hệ thống Vietcombank giai
đoạn 2011-2013” và khách hàng của Vietcombank trong các dự án bất động sản là các
doanh nghiệp để có những nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng và sát thực nhất đối với hoạt
động tín dụng trung dài hạn của Vietcombank.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Do tính chất của đề tài, sinh viên chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của
một ngân hàng thương mại, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân ảnh
hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong lĩnh vực bất động sản tại
Vietcombank để từ đó, tác giả tiến hành phân tích và đưa ra các giải pháp cụ thể để
nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản cho
Vietcombank.
Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ được sinh viên sử dụng các phương pháp sau:
phương pháp tổng hợp, chọn lọc nguồn thông tin từ các tạp chí, sách và tài liệu chuyên
ngành, phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động của ngân hàng,
phương pháp thống kê, phân tích và phương pháp so sánh sự biến động của dãy số qua
các năm để từ đó làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra đối với đề tài.
Thang Long University Library
4. Kết cấu luận văn
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu
thành 3 chương như sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn đối
với các dự án bất động sản của ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất
động sản tại Vietcombank.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự
án bất động sản tại Vietcombank.
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NHTM
1.1. Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn trong NHTM
1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển
của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và đòi hỏi sự phát
triển của ngân hàng và cũng chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng trở thành động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các ngân
hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực
hiện trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt
động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn
trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung ứng dịch
vụ thanh toán.
Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh
trên lĩnh vực tín dụng với mục đích thu lợi nhuận với những đặc trưng như sau:
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng
với trách nhiệm hoàn trả.
- Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công
chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác.
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại:
- Hoạt động huy động vốn
Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau:
+ Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức
tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
+ Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức
nước ngoài.
+ Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
- Hoạt động tín dụng:
Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình
thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê
tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các
hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất
Thang Long University Library
2
+ Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới
hai hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn. Cho vay ngắn hạn nhằm
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, cho vay trung hạn
và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và
đời sống.
+ Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo
lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác
bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức
bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại
không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại
+ Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy
tờ có giá ngắn hạn đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu
và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác.
+ Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính
nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt
động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ
chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính.
- Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ :
Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua
ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài
nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà
nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi
ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc
theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền
gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh.
Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các
hoạt động sau:
+ Cung cấp các phương tiện thanh toán.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng.
+ Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ.
+ Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
+ Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng.
+ Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân
hàng trong nước.
+ Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
- Các hoạt động khác:
3
Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung
cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một
số hoạt động khác bao gồm:
+ Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được sử dụng vốn điều lệ và
quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng
khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn
được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân
hàng liên doanh.
+ Tham gia thị trƣờng tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường
tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thông qua các hình thức mua bán các
công cụ của thị trường tiền tệ.
+ Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép kinh doanh hoặc
thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong
nước và thị trường quốc tế.
+ Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác
làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài
sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại
lý.
+ Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ
bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm
theo quy định của pháp luật.
+ Tƣ vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài
chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập
công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng.
+ Bảo quản vật có giá: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo
quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan
theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thƣơng mại
Tín dụng trung và dài hạn là các khoản vay của ngân hàng có thời hạn trên một
năm nhưng không dài hơn thời gian khấu hao cần thiết của tài sản hình thành từ vốn
vay. Theo quy chế cho vay của NHNN số 1627/2001/QĐ NHNN có hiệu lực từ ngày
01/02/2002 định nghĩa “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12
tháng đến 60 tháng, cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở
lên”. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự
án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh
Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM:
Thang Long University Library
4
Bảng 1.1: Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM
Các giai đoạn
của quy trình
Nguồn và nơi cung
cấp thông tin
Nhiệm vụ của ngân
hàng ở mỗi giai đoạn
Kết quả sau khi kết
thúc mỗi giai đoạn
1. Lập hồ sơ đề
nghị cấp tín
dụng
Khách hàng đi vay cung
cấp
Tiếp xúc, phổ biến và
hướng dẫn khách hàng
lập hồ sơ tín dụng phù
hợp với quy định.
Ngân hàng kiểm tra việc
hoàn thiện bộ hồ sơ để
chuyển sang phân tích tín
dụng.
2. Phân tích tín
dụng
- Hồ sơ đề nghị vay từ
giai đoạn 1 chuyển
sang
- Các thôngtinbổsung
từphỏngvấn,hồsơ lưu
trữ,các nguồnthôngtin
khác qua điềutra,tìm
hiểu….
Thực hiện thẩm định các
mặt tài chính và phi tài
chính của dự án.
Lập báo cáo thẩm định để
chuyển cho các cấp có
thẩm quyền phê duyệt
3. Quyết định
tín dụng
- Các tài liệu và thông
tin từ giai đoạn 2 chuyển
sang và báo cáo kết quả
thẩm định
- Các thông tin bổ sung
Ra quyết định tín dụng - Quyết định cho vay
hoặc từ chối, nếu từ chối
ra thông báo từ chối, nếu
cho vay tiến hành các thủ
tục tiếp theo về đăng ký
thế chấp, đăng ký giao dịch
đảm bảo, ký hơp đồng tín
dụng và khế ước nhận nợ,
ký các hợp đồng khác nếu
có.
4. Giải ngân
khoản vay
- Quyết định cho vay
và các hợp đồng có
liên quan
- Các chứng từ làm cơ
sở giải ngân
Thẩm định các chứng từ
theo các điều kiện của
hợp đồng tín dụng.
Giải ngân vào tài khoản
tiền gửi của khách hàng,
giải ngân tiền mặt hoặc
giải ngân chuyển khoản
thẳng cho nhà cung cấp
của Bên Vay.
5. Giám sát, thu
nợ và thanh lý
tín dụng
- Các thông tin từ nội
bộ ngân hàng.
- Các báo cáo tài chính
theo định kỳ
- Các thông tin khác
- Phân tích hoạt động tài
khoản, báo cáo tài chính,
hoạt động sản xuất kinh
doanh của khách hàng
- Thu nợ
- Tái xét và xếp hạng
- Thanh lý tín dụng
- Báo cáo kết quả giám sát
và đưa ra các giải pháp xử
lý
- Lập các thủ tục để thanh
lý tín dụng
(Nguồn: Nguyễn Minh Kiều 2008, trang 27)
5
Ngày nay hình thức cho vay trung hạn được các ngân hàng thương mại thiết kế
thành sản phẩm cho vay dự án nhưng phải tùy vào đặc thù của từng dự án và nguồn trả
nợ của dự án. Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa
có thể lên đến 20 - 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Tín dụng
dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng
nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.2. Cho vay trung và dài hạn trong các dự án bất động sản của NHTM
1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án bất động sản
Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, tại Điều
174 quy định: “Bất động sản là các tài sản bao gồm: Đất đai, nhà, công trình xây dựng
gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó, các tài
sản khác gắn liền với đất đai, các tài sản khác do pháp luật quy định”.
Dự án bất động sản có những đặc điểm sau (Savills Việt Nam 2010):
- Cố định về địa điểm, vị trí địa lí, không có khả năng di dời.
- Là loại hàng hóa có tính lâu bền, gắn liền với sự trường tồn của đất đai.
+ Mang tính khan hiếm do giới hạn diện tích của từng vùng, từng địa phương.
+ Mang tính riêng biệt do mỗi loại BĐS có sự khác nhau về vị trí lô đất, kết cấu,
kiến trúc, hướng , cảnh quan…
+ Mang yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội.
+ Là tài sản có giá trị cao do giá trị đất đai cao, chi phí đầu tư, xây dựng lớn, khả
năng sinh lời cao, đồng thời có khả năng tạo vốn.
+ Hàng hóa BĐS chịu sự chi phối của pháp luật và các chính sách của Nhà nước.
1.2.2. Phân loại dự án BĐS trong hoạt động cho vay của NHTM
Hiện tại, các công ty chuyên về lĩnh vực tư vấn bất động sản tại Việt Nam các
ngân hàng chia dự án bất động sản thành 04 tiểu ngành nhỏ (Savills Việt Nam 2011)
để phục vụ việc quản lý, phân loại từng đối tượng:
- Bất động sản để bán
Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng chung cư, căn hộ
cao cấp, biệt thự. Hình thức này khá phổ biến khi các chủ đầu tư thực hiện dự án bất
động sản do tỷ suất sinh lời cao, nhu cầu lớn và đặc biệt hấp dẫn với người mua.
- Bất động sản cho thuê
Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng những tòa nhà
văn phòng hoặc căn hộ cho thuê ở những vị trí đẹp, trung tâm ở các thành phố lớn để
cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân khác thuê lại với mục đích làm văn phòng hoặc để
ở. Còn phía chủ đầu tư sẽ tiến hành thu phí dịch vụ văn phòng cho thuê hoặc nhà ở và
thu các loại phí phụ trợ khác (phí quản lý, điện, nước…). Hình thức kinh doanh này
Thang Long University Library
6
hiện nay khá phổ biến cả ở Việt Nam và các nước trên thế giới (đặc biệt là ở những
nước phát triển).
- Dịch vụ khu công nghiệp, khu chế xuất
Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng các dự án hạ
tầng, khu công nghiệp, khu chế xuất để cho các nhà máy, xí nghiệp thuê hoặc bán đứt
cho các nhà máy, xí nghiệp. Hình thức này cũng khá phổ biến ở Việt Nam khi mà nền
kinh tế ngày một phát triển, các khu công nghiệp mọc lên để chào đón các công ty có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hoặc các công ty liên doanh (Việt Nam – nước
ngoài) hoặc các công ty của Việt Nam.
- Dịch vụ lƣu trú, ăn uống, giải trí
Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng nhà hàng, khách
sạn, khu tổ hợp khách sạn, nghỉ dưỡng (còn gọi là resort), khu vui chơi giải trí, công
viên…để kinh doanh thu lợi. Hình thức này phổ biến và xuất hiện trên thế giới cách
đây cả 1 thế kỷ, nó xuất phát từ nhu cầu vui chơi, du lịch của con người. Ở Việt Nam
thì trong khoảng 10 năm trở lại đây, các dự án dạng này được triển khai khá phổ biến
và đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của ngành du lịch, tạo nguồn thu rất lớn cho
ngân sách nhà nước. Đây cũng là hình thức mà ngân hàng rất ưa thích khi tài trợ vốn
vay.
1.2.3. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn các dự án BĐS của NHTM
1.2.3.1. Đặc điểm về lãi suất áp dụng đối với cho vay trung và dài hạn
Lãi suất cho vay phụ thuộc vào bốn yếu tố sau:
- Mức lãi suất chung trên thị trường
- Số tiền vay: Đối với các khoản cho vay trung và dài hạn có quy mô lớn, lãi suất
cho vay thường thấp hơn đối với các khoản cho vay cùng kỳ hạn nhưng có quy mô nhỏ
hơn. Lý do là các chi phí thu xếp thẩm định và quản lý các khoản cho vay có quy mô
lớn rẻ hơn một cách tương đối so với các khoản vay nhỏ. Ngoài ra, do các khoản cho
vay có quy mô lớn thường được cấp ra cho những khách hàng lớn, có chỉ số xếp hạng
tín nhiệm cao và thường có ít rủi ro tín dụng.
- Thời hạn vay: Về nguyên tắc, đối với cùng một loại người vay như nhau, lãi
suất cho vay trung và dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn vì tính thanh khoản
thấp, chi phí nguồn vốn cho vay cao và chứa đựng nhiều khả năng xuất hiện rủi ro hơn
so với các khoản cho vay ngắn hạn. Tương tự như vậy, các khoản cho vay trung và dài
hạn có thời hạn càng dài thì lãi suất cũng có xu hướng càng cao.
- Loại khách hàng: Khách hàng có mức độ rủi ro cao sẽ phải chịu mức lãi suất
cao hơn khách hàng có mức độ rủi ro thấp hơn.
Lãi suất cho vay trung và dài hạn được áp dụng là lãi suất cố định (chỉ áp dụng
một mức lãi suất cho cả thời hạn vay) hoặc lãi suất thả nổi (lãi suất được áp dụng sẽ
7
được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn vay, có thể là điều
chỉnh 03 hoặc 06 tháng/lần tùy vào thỏa thuận giữa các bên). Khi áp dụng lãi suất cho
vay thả nổi thường trong hợp đồng cho vay có kèm thêm điều khoản lãi suất sàn và lãi
suất trần để hạn chế bớt tính biến động của lãi suất, giảm rủi ro cho cả người cho vay
lẫn người đi vay.
1.2.3.2. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ
- Thời hạn cho vay: Đối với các khoản cho vay trung và dài hạn, trừ trường hợp
loại tín dụng tuần hoàn, có hai trường hợp về thời hạn cho vay như sau:
+ Trường hợp khoản vay phát huy ngay hiệu quả sau khi số tiền vay được phát ra,
thời hạn cho vay chính là thời hạn thu hồi nợ.
+ Trường hợp khoản vay sau khi số tiền vay được phát ra, phải trải qua một thời
gian mới phát huy hiệu quả, có khả năng trả nợ thì thời hạn cho vay ngoài thời hạn thu
hồi nợ (bắt đầu lúc dự án phát huy hiệu quả) còn phải tính cả khoản thời gian này,
thường được gọi là thời hạn ân hạn.
Công thức thường được dùng để ước lượng thời hạn thu hồi nợ của khoản cho
vay TDH được tính như sau (Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008):
Số tiền vay ban đầu
Thời hạn thu hồi nợ =
Số tiền trả nợ gốc hàng năm
Đây là công thức thường được các ngân hàng áp dụng phổ biến để tính ra thời
gian thu hồi nợ khi lịch trả nợ đều (số tiền bằng nhau của mỗi năm thu nợ)
- Kỳ hạn nợ: Các phương án lựa chọn đối với kỳ hạn trả nợ bao gồm:
+ Các kỳ hạn trả nợ đều nhau theo tháng, quý hoặc năm
+ Các kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ
+ Kỳ hạn trả nợ chỉ có một lần vào lúc kết thúc thời hạn vay
Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ có quan hệ mật thiết với nhau, tuỳ theo loại
khách hàng khác nhau, thời hạn cho vay khác nhau mà ngân hàng xác định kỳ hạn trả
nợ khác nhau. Ngược lại, tuỳ theo khách hàng khác nhau, với khả năng thanh toán ở cá
kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng chấp nhận cho vay với thời hạn khác nhau. Để thực
hiện được các vấn đề có tính nguyên lý vừa nêu, ngân hàng thường tính toán thời
lượng của các phương án cho vay khác nhau để so sánh và lựa chọn phương án cho
vay thích hợp nhất. Nếu khách hàng vay có mức độ rủi ro thấp ngân hàng có thể chấp
nhận cho vay với thời lượng dài. Ngược lại, khách hàng có mức độ rủi ro cao thì ngân
hàng chỉ chấp nhận cho vay với thời lượng ngắn. Ứng với mỗi khách hàng có độ rủi ro
nhất định, tương ứng với một thời hạn cho vay nhất định, muốn thay đổi thời lượng,
ngân hàng có thể thay đổi kỳ hạn trả nợ. Ngược lại, có kỳ hạn trả nợ (theo tháng, theo
Thang Long University Library
8
quý hoặc bán niên…) ngân hàng có thể thay đổi thời lượng bằng cách thay đổi thời
hạn cho vay.
1.2.3.3. Tài sản đảm bảo cho khoản vay
Đối với các nước, tài sản bảo đảm thường dùng cho các khoản tín dụng tuần
hoàn là các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho của người đi vay. Trong hai loại vừa
nêu, các khoản phải thu thường được ngân hàng ưa thích hơn.
Đối với khoản cho vay tài trợ cho tài sản cố định thì tài sản bảo đảm có thể là
bản thân tài sản hình thành từ tiền vay hoặc cũng có thể là tài sản khác thuộc quyền sở
hữu hợp pháp của người đi vay như động sản (máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,
giấy tờ có giá…), bất động sản (nhà, đất, tài sản gắn liền với đất…)
Dù cho tài sản đảm bảo cho các khoản vay có là gì đi nữa thì tài sản bảo đảm
vẫn luôn được ngân hàng xác định là nguồn thu nợ thứ cấp (chỉ áp dụng trong trường
hợp phát sinh nợ xấu), chính dòng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp và dòng tiền từ
dự án mới là nguồn trả nợ cho ngân hàng trong hoạt động vay vốn.
1.2.3.4. Nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn
Nguồn trả nợ đối với các khoản cho vay trung và dài hạn, trừ loại tín dụng tuần
hoàn (hạn mức) ra, hoàn toàn khác với nguồn trả nợ của các khoản cho vay ngắn hạn.
Mục đích sử dụng của các khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp là để tài trợ cho nhu
cầu tài sản lưu động thời vụ, chủ yếu là các loại hàng tồn kho và các khoản phải thu.
Sau khi các khoản này được chuyển đổi thành tiền thì khoản vay cũng được hoàn trả.
Ngược lại, các khoản vay trung và dài hạn được dùng chủ yếu cho nhu cầu tài sản cố
định và tài sản lưu động thường xuyên. Cho nên, nguồn trả nợ chính đối với các khoản
vay này thường là phần tăng thêm trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được tạo ra
từ lợi nhuận sau thuế.
Ngoài ra, còn một nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn khác, cũng
rất quan trọng đó là nguồn khấu hao. Nếu khoản vay trung và dài hạn được hoàn trả
không phải từ nguồn khấu hao, trong khi vốn sở hữu của doanh nghiệp không tăng, thì
thực chất khoản vay đã được chuyển hoá thành khoản nợ nào khác trên bảng cân đối
kế toán của doanh nghiệp mà thật sự khoản nợ của doanh nghiệp không giảm.
Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý, khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhiều khi
không phải là toàn bộ lợi nhuận và khấu hao có được. Điều này có thể thấy rõ khi
doanh nghiệp đang trong giai đoạn tăng trưởng, cho nên có một bộ phận lợi nhuận
và/hoặc khấu hao được đầu tư thêm vào cho tài sản cố định và tài sản lưu động. Vì thế,
vấn đề tăng trưởng trong tương lai của doanh nghiệp cũng là một yếu tố cần phân tích
rõ khi đánh giá khả năng trả nợ của người vay.
1.2.3.5. Xử lý nợ quá hạn
Khoản tín dụng có rủi ro là khoản nợ mang đặc trưng:
9
- Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này
đã đến hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn tới có khả
năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi.
- Giá trị tài sản bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) không đủ trang trải nợ gốc
và lãi.
- Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên được coi
là nợ có vấn đề (QĐ 493/2005/QĐ-NHNN, 2005).
Hành động ngăn ngừa được tiến hành theo trật tự, kỹ lưỡng mới mong có kết
quả, đó là: Lập kế hoạch gặp gỡ khách hàng (với các nội dung: cách tổ chức, bàn giao
hồ sơ cho cán bộ quản lý rủi ro cao, chuẩn bị gặp gỡ khách hàng); gặp gỡ khách hàng;
lập phương án ngăn ngừa (trong phương án quan trọng nhất là những giải pháp cụ thể)
và cuối cùng là quá trình kiểm tra phương án khắc phục.
Khi quá trình ngăn ngừa tỏ ra không thành công hoặc gặp nợ vay có vấn đề mà
ý chí hợp tác cùng ngăn ngừa từ phía khách hàng kém hay lừa đảo, ngân hàng phải
thực hiện các biện pháp xử lý thông qua bộ phận truy hồi tài sản với một phương án xử
lý cụ thể được lập cho các giải pháp cụ thể trong 2 nhóm biện pháp: Khai thác sử dụng
tài sản đó hoặc thanh lý tài sản để thu hồi nợ vay.
1.3. Chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản
1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn
Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các
khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng đòi hỏi những tiêu chuẩn
chất lượng khắt khe, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên
quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng ngân hàng vì
thế cũng có những đặc trưng riêng.
Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa chọn,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế xã hội.
Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn
trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục
đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, đảm bảo trả nợ
cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu
quả kinh tế xã hội.
Từ khái niệm trên ta thấy rằng khách hàng, NHTM, và bối cảnh kinh tế là ba
nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn.
Việc xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn mà thiếu đi một trong ba nhân tố đó là
Thang Long University Library
10
phiến diện vì ba nhân tố này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do
đó, chúng ta xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn trên ba giác độ đó là:
- Đối với ngân ngân hàng: Chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện ở phạm vi,
mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực của ngân
hàng và phải bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường, làm lành mạnh hoá
các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Chất lượng tín dụng trung dài
hạn thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý,
đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế.
- Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng trung dài hạn là sự thoả mãn yêu cầu
hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách
hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng, góp phần làm lành mạnh
hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh và
duy trì sự tồn tại, phát triển của ngân hàng.
- Đối với nền kinh tế: Khoản tín dụng trung dài hạn có chất lượng phải hỗ trợ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, thu hút tối đa nguồn vốn trong nước, đồng thời tranh
thủ vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế.
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn cho các dự
án bất động sản
1.3.2.1. Đối với ngân hàng
Nâng cao chất lượng tín dụng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mang tính sống
còn của hoạt động Ngân hàng vì hoạt động tín dụng là hoạt động lớn nhất. Thông
thường ở các nước nghiệp vụ này chiếm khoảng 40%-50%, còn ở Việt Nam hiện nay
nghiệp vụ này chiếm khoảng 60%-70% tổng thu nhập của ngân hàng. Lợi nhuận mang
lại cao nhưng rủi ro phải đánh đổi cũng là rất lớn, nhiều khi rủi ro có thể dẫn tới khả
năng phá sản của ngân hàng, song nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ, hữu
hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra bảo đảm an toàn
về vốn. Để hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng
thường tập trung vào những vấn đề chính sau:
- Chỉ đạo kịp thời và nghiêm túc các văn bản, quy định của ngành cũng như
những định hướng tín dụng, những hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tác nghiệp của tổ
chức tín dụng.
- Thực hiện nghiêm túc đồng bộ các khâu thẩm định, xử lý hồ sơ theo đúng quy
trình, đảm bảo khách quan và trung thực.
- Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát kịp thời trước và sau giải ngân, tập
trung chỉ đạo khắc phục những sai phạm trong hoạt động tín dụng. Ngân hàng phải
11
luôn rà soát những văn bản hướng dẫn, quy trình tín dụng, bảo lãnh, kiểm tra việc chấp
hành những thể lệ tín dụng đó và sửa đổi những điểm chưa phù hợp.
1.3.2.2. Đối với chủ thể vay vốn
Ngân hàng cần có chính sách khách hàng phù hợp, đánh giá phân loại khách
hàng theo những tiêu thức nhất định để từ đó có những chính sách tín dụng tương ứng
với từng đối tượng vay vốn. Việc thẩm định, đánh giá và phân loại khách hàng chính
xác cũng như việc thẩm định nhu cầu vay vốn của khách hàng một cách bài bản sẽ
giúp cho ngân hàng đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, đảm bảo đồng vốn bỏ ra sau
một thời gian sẽ mang lại hiệu quả cao nhất cho ngân hàng. Mặt khác, thông qua việc
thẩm định, phân tích, đánh giá các dự án vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tư vấn
cho khách hàng tránh việc sử dụng vốn không hiệu quả và thất thoát vốn vay. Qua đó,
cũng tạo uy tín cho ngân hàng vì luôn song hành cùng doanh nghiệp, gắn kết lợi ích
của ngân hàng và khách hàng.
1.3.2.3. Đối với nền kinh tế
Với chức năng là người cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn
vị, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Với
chức năng này, ngân hàng thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ từ nơi thừa
vốn tới nơi thiếu vốn để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất xã hội. Tín dụng trung và dài hạn
đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển
vốn, cung ứng vốn cho nền kinh tế, tăng hiệu quả sử dụng vốn và gia tăng giá trị cho
cả người cho vay và người đi vay. Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản
xuất, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng còn góp phần chuyển
dịch cơ cấu ngành, thực hiện đầu tư chiều rộng và chiều sâu hình thành nên các ngành
sản xuất mũi nhọn, góp phần xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Hệ thống ngân hàng nếu
làm tốt công tác tín dụng sẽ phát huy tác dụng, tính năng vốn có của nó và sẽ là động
lực cho nền kinh tế phát triển một cách tốt nhất, lành mạnh nhất, ngược lại, sẽ dẫn tới
hậu quả khôn lường cho nền kinh tế nói chung cũng như hoạt động ngân hàng nói
riêng và trực tiếp tác động tiêu cực tới nền kinh tế, đời sống xã hội, dân sinh.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn đối với các dự
án bất động sản
1.3.3.1. Chỉ tiêu định lượng
- Nhóm chỉ tiêu sinh lời
Tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành tham gia vào hoạt động kinh doanh trong
nền kinh tế đều hướng tới mục tiêu lợi nhuận và ngân hàng cũng không nằm ngoài
mục tiêu đó. Ngân hàng với tư cách là trung gian tài chính trong nền kinh tế, giữ vai
trò là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển, các ngân hàng trong quá trình kinh
doanh không chỉ hướng tới mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội mà
Thang Long University Library
12
còn quan tâm tới chỉ tiêu lợi nhuận. Không thể đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng
là cao trong khi hiệu quả kinh tế mang lại là thấp nghĩa là lợi nhuận thấp. Để đánh giá
chất lượng tín dụng trung và dài hạn xét về mặt lợi nhuận các ngân hàng thường sử
dụng chỉ tiêu sau:
- Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay
Lợi nhuận từ
hoạt động cho
vay TDH
=
Doanh thu từ hoạt
động cho vay TDH
-
Chi phí hoạt động
cho vay TDH
(Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008)
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận tuyệt đối từ hoạt động cho vay trung dài hạn.
Chỉ tiêu này càng lớn thì phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn càng
cao, độ sinh lời cao và ngược lại. Để có được lợi nhuận cao thì ngân hàng có thể thực
hiện bằng hai phương thức:
Thứ nhất: tăng doanh thu từ hoạt động cho vay trung dài hạn thông qua việc
tăng trưởng dư nợ.
Thứ hai: tiết kiệm chi phí hoạt động cho vay trung dài hạn thông qua tiết kiệm
các chi phí liên quan đến huy động vốn và các chi phí khác liên quan đến hoạt động
cho vay….
- Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh số cho vay
Tỷ suất sinh lời
TDH
=
=
Lợi nhuận từ hoạt động cho vay TDH
Dư nợ cho nay TDH
(Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008)
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn
so với quy mô cho vay trung dài hạn của ngân hàng. Chỉ tiêu này xem xét dưới góc độ
hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn so với chính nó. Theo chỉ tiêu này, sẽ
cho biết một đồng dư nợ cho vay trung dài hạn phát ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi
nhuận mang về. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận mang lại từ hoạt động cho
vay trung dài hạn càng lớn và ngược lại. Chỉ tiêu này ở các ngân hàng thông thường
duy trì mức ≥ 3,5%/năm.
- Nhóm chỉ tiêu an toàn vốn
+ Chỉ tiêu định lƣợng: là những chỉ tiêu được lượng hóa cụ thể như:
Chỉ tiêu về nợ quá hạn (NQH):
Nợ quá hạn là những khoản nợ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc hết thời hạn trả nợ
cộng thêm thời gian gia hạn nợ nhưng khách hàng vẫn chưa trả được nợ. Khi khách
hàng bị NQH, lãi suất áp dụng cho những khoản vay quá hạn với mức lãi suất rất cao
và theo thông lệ khách hàng sẽ phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất trong hạn. Về lý
thuyết, nếu sau thời gian quá hạn mà khách hàng có khả năng trả được toàn bộ gốc, lãi
13
và lãi phạt thì toàn bộ lãi phạt và phần chênh giữa (lãi - giá vốn về huy động) sẽ được
ghi nhận vào thu thuần cho ngân hàng. Tuy nhiên, không có ngân hàng nào muốn nhận
lãi suất cao này khi cho vay. NQH là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng
của một ngân hàng, những rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng đó đang phải đối mặt. Để có
thể phân tích một cách chính xác hơn tình trạng nợ tại một ngân hàng người ta thường
phân chia nợ quá hạn thành: nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ quá hạn khó đòi, nợ
quá hạn không có khả năng thu hồi. Căn cứ để phân loại dựa vào thời gian quá hạn,
nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, uy tín của chủ doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường
dùng để đánh giá nợ quá hạn trên tổng dư nợ (TDN), xác định theo công thức (Cẩm
nang tín dụng Vietcombank, 2008) thì:
Tỷ lệ NQH trên TDH =
Dư NQH tín dụng TDH
Dư nợ tín dụng TDH
Tỷ lệ NQH khó đòi trên
TDH
=
Dư NQH khó đòi
Dư nợ tín dụng TDH
Tỷ lệ NQH không có khả
năng thu hồi trên TDH
=
Dư NQH không có khả năng thu hồi
Dư nợ tín dụng TDH
Chỉ tiêu Tỷ lệ NQH trên TDN phản ánh một cách khái quát tình hình nợ quá
hạn của hoạt động tín dụng trung dài hạn trong tổng dư nợ của toàn hàng. Về lý thuyết,
chỉ tiêu này càng thấp thì hệ số an toàn của ngân hàng càng cao, rủi ro tín dụng phải
đối mặt sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, trong thực tế rủi ro trong kinh doanh là không thể
tránh khỏi nhất là trong lĩnh vực tín dụng - kinh doanh về tiền tệ. Do vậy, ngân hàng
thường chấp nhận một tỷ lệ cho phép, nằm trong giới hạn này coi như vẫn đang trong
giới hạn an toàn được kiểm soát. Hiện tại, các ngân hàng đang để tỷ lệ giới hạn an toàn
đó là nhỏ hơn hoặc bằng 3%, còn đạt ở mức 1%-2% có thể coi là lý tưởng. Chỉ tiêu Tỷ
lệ NQH trên TDN cho người xem một cái nhìn tổng quan về tình hình nợ quá hạn của
ngân hàng, tuy nhiên, để đánh giá một cách chính xác tình trạng các khoản nợ hiện tại
để từ đó có những đánh giá về những rủi ro mà ngân hàng đang phải đối phó thì chỉ
tiêu này sẽ phản ánh không thực sự chính xác. Bởi lẽ, có những khách hàng hoạt động
kinh doanh vẫn tốt, nhưng do xác định sai dòng tiền vào của doanh nghiệp nên xác
định kỳ hạn trả nợ không phù hợp hoặc do một số nguyên nhân khách quan khác dẫn
đến việc trả nợ không thực hiện đúng tiến độ dẫn đến nợ quá hạn. Rõ ràng những
khoản quá hạn này không phản ánh đúng chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chính vì
vậy, để có những nhìn nhận đánh giá chính xác hơn về thực trạng nợ quá hạn tại ngân
hàng, các ngân hàng đã phải dùng thêm hai chỉ tiêu Tỷ lệ NQH khó đòi trên TDN và
Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi trên TDN. Nợ khó đòi là nợ ít có cơ hội đòi
được nhưng vẫn còn có khả năng đòi mặc dù xác suất đó là rất thấp. Nợ không có khả
Thang Long University Library
14
năng thu hồi là những khoản nợ có nguy cơ mất vốn. Nếu hai chỉ tiêu này thấp mà chỉ
tiêu Tỷ lệ NQH trên TDN có cao hơn ngưỡng cho phép một chút thì hoạt động ngân
hàng vẫn được đánh giá là lành mạnh. Ngược lại, hai chỉ tiêu này cao và đặc biệt chỉ
tiêu Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi trên TDN thì rõ ràng hoạt động ngân hàng
đang gặp nhiều rủi ro, tuy có thể chưa đến mức đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của
ngân hàng song chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng đang có vấn đề.
- Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay
Các ngân hàng thường coi giá trị tài sản đảm bảo càng lớn thì rủi ro trong hoạt
động cho vay càng thấp và ngược lại. Tùy từng quy định của mỗi ngân hàng mà quy
định thành chính sách tài sản bảo đảm riêng. Giá trị tài sản bảo đảm sẽ phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như khấu hao dẫn theo quy định dẫn đến giá trị giảm dần, giá trị giảm do
hao mòn hữu hình và vô hình, do yếu tố thị trường...Vì vậy, ngân hàng thường phải
xem xét lại giá trị tài sản bảo đảm định kỳ để yêu cầu khách hàng thực hiện bổ sung tài
sản bảo đảm nếu thấy cần thiết.
1.3.3.2. Chỉ tiêu định tính
Các chỉ tiêu định tính bao gồm:
- Sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Khách hàng là điều kiện tiên quyết để ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa khoá
của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng
dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất.
Chất lượng dịch vụ ngân hàng phản ánh khả năng đáp ứng, thậm chí cao hơn kỳ
vọng của khách hàng và cần được duy trì một cách thường xuyên, nhất quán. Chất
lượng dịch vụ là vô hình, chịu ảnh hưởng của cả quá trình ngân hàng cung cấp dịch vụ,
kể từ khâu nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm đến khâu cung cấp sản phẩm và
chăm sóc khách hàng. Do là vô hình và diễn ra trong một khoảng không gian, thời gian
rộng, nên đánh giá chất lượng dịch vụ khó hơn, phức tạp hơn so với đánh giá chất
lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ được xác định bằng hiệu số giữa dịch vụ cảm nhận
với dịch vụ kỳ vọng. Hiệu số càng cao, chất lượng càng đảm bảo. Vì vậy, đánh giá
chất lượng dịch vụ ngân hàng cần phải dựa trên sự cảm nhận và mong muốn của khách
hàng.
Có 5 khía cạnh cơ bản để ngân hàng xây dựng cơ sở đánh giá chất lượng dịch
vụ thông qua mức độ cảm nhận của khách hàng:
+ Mức độ tin tưởng (Reliability): Các tính năng liên quan đến quá trình cung cấp
dịch vụ đòi hỏi độ chính xác, ổn định, đáng tin cậy. Khi ngân hàng hứa làm điều gì đó
trong thời gian cụ thể thì có thực hiện đúng như vậy không? Khi khách hàng gặp trở
ngại, ngân hàng có thực sự quan tâm giải quyết vấn đề đó? Ngân hàng có cung cấp
15
dịch vụ đúng thời gian đã cam kết và có chú trọng vào việc không để tạo ra lỗi trong
cả quá trình làm việc không?
+ Mức độ bảo đảm (Assurance): Thể hiện ở kiến thức và tác phong của người
cung cấp dịch vụ, cũng như khả năng gây lòng tin và sự tín nhiệm của họ. Một số câu
hỏi đặt ra để khảo sát mức độ bảo đảm khi ngân hàng cung cấp dịch vụ như: Hành vi
của nhân viên ngân hàng có khiến khách hàng tin tưởng không? Khách hàng có cảm
thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng không? Nhân viên ngân hàng có lịch sự, niềm
nở với khách hàng? Và một điều rất quan trọng đó là nhân viên ngân hàng có đủ kiến
thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của khách hàng hay không?
+ Yếu tố hữu hình (Tangibles): Thể hiện ở điều kiện vật chất, trang thiết bị hỗ trợ
và hình thức bên ngoài của người cung cấp dịch vụ. Ngân hàng có được trang bị hiện
đại, được bố trí bắt mắt không? Trang phục của nhân viên ngân hàng trông có gọn
gàng, trang nhã? Các tài liệu liên quan đến sản phẩm, chẳng hạn như tờ rơi và các bài
giới thiệu có được thiết kế đẹp, dễ đọc, dễ hiểu và hấp dẫn không?
+ Sự thấu hiểu (Empathy): Thể hiện sự quan tâm, lưu ý của ngân hàng đến khách
hàng. Ngân hàng có thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến cá nhân khách hàng không?
Thời gian, địa điểm hoạt động của ngân hàng có thực sự thuận tiện cho khách hàng
giao dịch không? Đối với những khách hàng quan trọng, đem lại nhiều lợi ích, ngân
hàng có dành sự ưu tiên đặc biệt nào hay sự ứng xử và tiếp đãi giống mọi khách hàng
khác? Ngân hàng có thực sự quan tâm đến lợi ích, tìm hiểu nhu cầu cụ thể của khách
hàng không?
+ Khả năng đáp ứng (Responsiveness): Phản ánh sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng
và cung cấp dịch vụ mau chóng. Khách hàng có được biết chính xác khi nào dịch vụ
được thực hiện không? Ngân hàng có thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng không?
- Đảm bảo tính thanh khoản cho ngân hàng
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các
dự án bất động sản
1.4.1. Các nhân tố về phía khách hàng
- Tiềm lực tài chính của khách hàng: Thể hiện qua các chỉ tiêu như vốn tự có, hệ
số nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi hàng năm... Khi có tiềm lực tài chính
mạnh, doanh nghiệp vay vốn sẽ dễ dàng hơn trong việc thoả thuận với ngân hàng về
các khoản vay và dịch vụ tài chính khác cũng như uy tín của doanh nghiệp trong việc
trả nợ ngân hàng.
- Triển vọng kinh doanh: Thông thường khi doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng
để phục vụ việc kinh doanh, và nếu doanh nghiệp đó đang trong tình trạng thị phần của
mình bị thu hẹp, nhà cung cấp không ổn định, hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó
khăn thì tất nhiên khả năng hoàn trả vốn tín dụng cho ngân hàng sẽ không được đảm
Thang Long University Library
16
bảo, ngược lại, triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp đó tốt sẽ đồng nghĩa với việc
ngân hàng mạnh dạn trong việc tài trợ vốn cho doanh nghiệp.
- Mức độ bảo đảm tín dụng: Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại luôn
đề cập đến vấn đề tài sản đảm bảo cho khoản vay đặc biệt là đối với các khoản tín
dụng trung dài hạn.
+ Xét về cầm cố thế chấp: ngân hàng sẽ cho vay theo một tỷ lệ phần trăm nhất
định trên số tài sản cầm cố thế chấp. Loại trừ sự vi phạm đạo đức kinh doanh, nếu
doanh nghiệp có đủ tài sản để thế đảm bảo cho các khoản vay thì khoản cho vay này
có thể được xem là ít rủi ro, từ đó chất lượng khoản cho vay này cũng được cải thiện.
+ Xét về bảo lãnh: Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, có uy tín, có mối
quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác của mình có thể nhận được sự bảo lãnh của một
bên thứ ba (Công ty mẹ, bảo lãnh của chính phủ…) để vay vốn ngân hàng. Nếu bên
bảo lãnh đủ uy tín thì khả năng trả nợ là cao và vì thế chất lượng cho vay có thể được
đảm bảo.
- Đạo đức kinh doanh: nếu khách hàng trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục
đích thì rủi ro xảy ra đối với ngân hàng sẽ được giảm thiểu. Thời gian qua, tại các một
số các NHTM ở Việt Nam xuất hiện một tỷ lệ rủi ro tín dụng tương đối cao mà nguyên
nhân xuất phát từ sử dụng vốn sai mục đích. Đặc biệt, nhiều khách hàng vay vốn với
mục đích rút tiền và lừa đảo đã khiến cho các ngân hàng bị thiệt hại rất lớn về mặt uy
tín lẫn kinh tế.
- Năng lực quản lý và trình độ của doanh nghiệp vay vốn: Xem xét triển vọng
kinh doanh của doanh nghiệp cần xuất phát từ yếu tố con người và bản thân doanh
nghiệp đó thiếu năng động trong kinh doanh, không kịp thay đổi chiến lược khi môi
trường kinh doanh thay đổi, đội ngũ nhân viên không có trình độ, thiếu kỷ luật... sẽ
làm giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng, chất lượng khoản vay không được đảm bảo.
1.4.2. Các nhân tố về phía ngân hàng
1.4.2.1. Chính sách tín dụng
Với chính sách tín dụng do ngân hàng nhà nước ban hành và các ngân hàng
thương mại dựa vào đó để đề ra các chính sách cho phù hợp với ngân hàng của mình.
Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường
lối của ngân hàng thương mại trong việc thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng
như chiến lược cho vay trong từng thời kỳ. Trong đó có quy trình về một nghiệp vụ
cho vay chuẩn để quy định trình tự các bước tiến hành trong quá trình xét duyệt cho
vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các khoản vay chất lượng tốt.
Chính sách tín dụng của ngân hàng là các quy định mang tính chất tổng thể quy định
về định hướng phát triển tín dụng của một ngân hàng tại từng thời kỳ phù hợp với tình
hình chung của nền kinh tế cũng như đặc thù của mỗi ngân hàng. Chính sách tín dụng
17
là kim chỉ nam cho khối tín dụng có cơ sở thực hiện trên cơ sở đó cụ thể hóa định
hướng đó trong thực tế. Về cơ bản, chính sách tín dụng sẽ quy định những vấn đề cụ
thể như sau:
- Quy định cụ thể về hạn mức tín dụng trong đó bao gồm hạn mức tăng trưởng dư
nợ tín dụng toàn hệ thống, hạn mức tín dụng theo từng khối kinh doanh, hạn mức tín
dụng theo kỳ hạn vay, hạn mức tín dụng theo đồng tiền nhận nợ, hạn mức tín dụng
theo ngành hàng và sản phẩm, hạn mức tín dụng theo khách hàng - nhóm khách hàng
- Quy định những ngành, sản phẩm ngừng cấp tín dụng.
- Quy định những ngành, sản phẩm không khuyến khích cấp tín dụng.
- Quy định chính sách tín dụng theo đối tượng khách hàng.
- Quy định chính sách tín dụng theo kỳ hạn vay vốn.
- Quy định chính sách theo loại tiền tệ cho vay.
- Quy định chính sách tín dụng theo từng đơn vị kinh doanh.
- Định hướng tối ưu hóa tín dụng.
- Quy định về tài sản bảo đảm.
Nếu những quy định và định hướng nêu trên được xây dựng và thực hiện một
cách khoa học, chặt chẽ trên cơ sở kết hợp hài hòa lợi ích của ngân hàng, khách hàng
và toàn bộ nền kinh tế thì sẽ sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho cả ngân hàng, khách hàng
và xã hội.
1.4.2.2. Năng lực của ngân hàng trong thẩm định cho vay
Việc khách hàng thực hiện trả gốc và lãi đúng thời hạn là một trong những tiêu
chí để đánh giá chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, điều đó sẽ khó có thể thực hiện được
nếu như dự án kinh doanh của khách hàng không có hiệu quả, khách hàng không có uy
tín, không có thiện chí trả nợ và thậm chí cố tình lừa đảo ngân hàng. Chính vì vậy, để
hạn chế những rủi ro nêu trên việc thẩm định dự án, thẩm định của khách hàng là hết
sức quan trọng, đó là tiền đề quyết định khả năng trả nợ của ngân hàng.
Vấn đề đặt ra ở đây là các thủ tục, điều kiện và tiêu chuẩn được sử dụng làm
căn cứ để đánh giá khách hàng, dự án có hợp lý không. Nếu thủ tục rườm rà, tiêu
chuẩn quá khắt khe sẽ khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận được nguồn vốn vay vì rất
ít doanh nghiệp có thể đáp ứng được các điều kiện mà ngân hàng đưa ra và cũng chính
điều này sẽ ảnh hưởng tới quy mô phát triển khách hàng nói chung, phát triển tín dụng
của ngân hàng nói riêng. Ngược lại, nếu tiêu chuẩn, quy trình đặt ra không chặt chẽ
dẫn đến sàng lọc thẩm định khách hàng không chuẩn, ra quyết định cho vay sai lầm sẽ
dẫn tới rủi ro về chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy, xuất phát từ thực
tiễn trong hoạt động ngân hàng, công tác cải tiến quy trình, hoàn thiện công tác thẩm
định sao cho khoa học, đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác, nhanh chóng luôn là vấn đề
Thang Long University Library
18
được đặt lên hàng đầu. Làm được như vậy, ngân hàng sẽ sàng lọc được những khách
hàng tốt, dự án khả thi để từ đó nâng cao chất lượng tín dụng của mình.
1.4.2.3. Năng lực giám sát, quản trị rủi ro sau cho vay
Công tác thẩm định là khâu đầu tiên để có thể chọn lọc danh mục những khách
hàng có chất lượng. Tuy nhiên, công tác thẩm định mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa
phải là điều kiện đủ để tạo nên chất lượng khoản vay. Nếu như công tác thẩm định
khách hàng tốt nhưng khâu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không được thực hiện
tốt thì nguy cơ rủi ro do việc sử dụng vốn sai mục đích, tiến độ không thực hiện đúng
theo như phương án, những rủi ro tiềm ẩn khác trong quá trình triển khai thực hiện dự
án sẽ có thể dẫn tới rủi ro cho khách hàng từ đó dẫn tới rủi ro cho bản thân ngân hàng.
Chính vì vậy, các ngân hàng luôn chú trọng khâu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay để
xem xét việc sử dụng vốn của khách hàng. Việc kiểm tra, giám sát là để nắm bắt được
tiến trình thực hiện dự án, tiến độ trả nợ, quá trình sử dụng bảo quản và biến động tài
sản của doanh nghiệp, những vấn đề nảy sinh mới trong đó có những thuận lợi, khó
khăn để từ đó có những biện pháp hỗ trợ, xử lý kịp thời để ngăn ngừa rủi ro có thể phát
sinh là hết sức quan trọng. Việc giám sát khách hàng cũng góp phần giúp doanh
nghiệp có ý thức hơn trong việc thực hiện dự án của mình để từ đó nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trả nợ đúng hạn và nâng cao chất lượng tín
dụng.
1.4.2.4. Chất lượng nhân sự
Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp, nghiệp
vụ hoạt động ngân hàng càng phát triển thì đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao
hơn. Để thực hiện tốt hoạt động tín dụng trung dài hạn thì cán bộ tín dụng phải tiến
hành tốt vai trò của mình như thẩm định dự án, quản lý hồ sơ và các giải pháp sau cho
vay. Trường hợp trình độ của cán bộ tín dụng hạn chế do không được đào tạo chính
quy, chuyên sâu hoặc thiếu kinh nghiệm dẫn đến không đánh giá được tính khả thi của
dự án, không phân tích chính xác báo cáo tài chính, khả năng quản lý của khách
hàng... Bên cạnh đó, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ rất cần phải được đề cao trong
lĩnh vực tín dụng vì như vậy mới có thể tránh khỏi những tiêu cực nảy sinh trong quá
trình cho vay. Trên thực tế đã có không ít những khoản vay không đảm bảo an toàn
cho ngân hàng nhưng vẫn được cán bộ tín dụng chấp thuận cho vay, tất nhiên sau đó
họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nhưng những tổn thất do họ gây ra đối với ngân
hàng và nền kinh tế tùy theo mức độ sẽ không thể tránh khỏi.
1.4.2.5. Công tác thẩm định dự án
Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét một cách khách quan, toàn diện các nội
dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu
tư và cho phép đầu tư. Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra
19
các kết luận chính xác về tính khả thi của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng
trả nợ ngân hàng từ đó ngân hàng có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng
từ quá trình thẩm định, ngân hàng có thể tham gia tư vấn, góp ý cho chủ đầu tư đồng
thời căn cứ vào đó để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng như hình thức
trả gốc và lãi tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định
không được thực hiện đúng với trình tự, nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả
năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Vì vậy, đây được xem là một trong
những khâu quan trọng nhất của hoạt động tín dụng trung dài hạn.
1.4.2.6. Công tác tổ chức của ngân hàng
Công tác tổ chức không chỉ tác động đến chất lượng tín dụng mà còn tác động
đến mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu chỉ xét riêng ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng, thì việc tổ chức thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo trong việc phối hợp công
việc giữa các bộ phận trong ngân hàng, ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với
một món vay. Tổ chức thiếu khoa học cũng có thể tạo ra sự thiếu chặt chẽ giữa các
khâu, tính ỷ lại, thiếu trách nhiệm của các cán bộ tín dụng đối với công việc. Vì vậy,
công tác tổ chức trong ngân hàng cần được coi trọng. Tổ chức phải đảm bảo đúng
người, đúng việc, phát huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các
khâu. nếu được tổ chức một cách hợp lý, ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định
nhưng vẫn hạn chế tối đa sự thiếu chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo
an toàn cho ngân hàng vừa phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng tín
dụng.
1.4.2.7. Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng, những thông tin
chính xác về khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định
cho vay hay không đồng thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra,
giám sát khoản vay... Thông tin tín dụng chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi
ro ở mức thấp nhất. Hiện nay, tại Việt Nam, NHNN đã xây dựng được cơ sở dữ liệu về
các khách hàng trên lãnh thổ Việt Nam dư nợ tại các NHTM, phân hạng nhóm nợ để
các ngân hàng có thể tham khảo.
1.4.3. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô
1.4.3.1. Môi trường kinh tế
Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
trong đó có tín dụng trung dài hạn. Chẳng hạn trong một nền kinh tế phát triển quá
nóng, để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng bền vững, chính phủ sẽ đề ra một số biện pháp
nhằm hạn chế đầu tư. Định hướng này của chính phủ sẽ tác động đến hệ thông ngân
hàng thông qua chính sách tiền tệ. Các ngân hàng sẽ phải thắt chặt chính sách tín dụng,
các khoản tài trợ cho nền kinh tế sẽ được xem xét một cách kỹ lưỡng hơn trước khi
Thang Long University Library
20
quyết định đầu tư thay cho các quyết định nhanh chóng trước kia, từ đó khả năng xảy
ra rủi ro cho ngân hàng sẽ ít hơn. Hơn nữa để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho một nền
kinh tế đang phát triển, đòi hỏi bản thân ngân hàng cũng phải đổi mới cho phù hợp với
tình hình mới. Sự đổi mới này diễn ra ở tất cả các khâu bao gồm công tác tổ chức,
trang thiết bị, trình độ nhân sự... chất lượng tín dụng do đó cũng được nâng lên.
1.4.3.2. Môi trường chính trị - xã hội
Môi trường chính trị xã hội ổn định là một điều kiện quan trọng trong việc tạo
lòng tin đối với các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư dài hạn cho hoạt đông sản
xuất, kinh doanh. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt
động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng, khi môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp yên tâm làm ăn và đầu tư dài hạn trong nền kinh
tế, kéo theo đó là nhu cầu tín dụng trung dài hạn để phục vụ việc đầu tư. Ngược lại, sự
mất ổn định về chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của các doanh
nghiệp và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn ngân hàng thì việc thu hồi nợ của ngân
hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng cũng bị
giảm sút.
1.4.3.3. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý không chặt chẽ hoặc thiếu chặt chẽ hoặc có những thay đổi
liên tục cũng gây ra ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng, đặc biệt là tín
dụng trung dài hạn với thời gian cho vay dài. Môi trường pháp lý ở Việt Nam luôn là
một vấn đề cần được cải thiện. Trong lĩnh vực ngân hàng, ví dụ hiện nay thế chấp đất
của thành phần kinh tế quốc doanh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng phần
lớn là đi thuê của nhà nước, các chính sách thay đổi trong quá trình chuyển đổi cơ chế
như việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước không đồng bộ với việc giải quyết các
khoản nợ ngân hàng cũng như làm cho hoạt động thu hồi vốn kinh doanh của các ngân
hàng cũng bị ảnh hưởng; các chính sách thường hay thay đổi là một bất lợi lớn vì các
doanh nghiệp không dự đoán được cơ hội kinh doanh nên không thực hiện được các
dự án, hoặc việc thực hiện các dự án không diễn ra theo đúng kế hoạch ảnh hưởng đến
quá trình thu hồi nợ của ngân hàng.
Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất
lượng tín dụng của ngân hàng chẳng hạn môi trường tự nhiên: thiên tai làm cho hoạt
động của doanh nghiệp bị đình trệ thậm chí phá sản dẫn tới không trả nợ được cho
ngân hàng. Tuy nhiên, đây là một yếu tố bất khả kháng, trong trường hợp này các ngân
hàng vẫn có thể tiếp tục xem xét tài trợ cho khách hàng nếu thấy dự án còn hiệu quả để
khách hàng tiếp tục kinh doanh và từ đó có thể thu hồi được cả nợ cũ lẫn nợ mới.
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI
HẠN TRONG CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK
2.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank
2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày
01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực
hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân
hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa
thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu
Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch
Chứng khoán TPHCM.
Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng
góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò
của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong
nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực
và toàn cầu.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có gần 14.000
cán bộ nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị
thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1
Trung tâm Đào tạo, 79 chi nhánh và hơn 330 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty
con tại Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 6 công ty liên
doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với
gần 2.000 máy ATM và trên 43.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn
quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.700 ngân hàng đại lý
tại trên 120 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén với môi trường
kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng
đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo khách hàng cá nhân.
Trong hơn một thập kỷ trở lại đây, trên nhiều lĩnh vực hoạt động quan trọng,
Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn và đánh giá là
“Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” với nhiều thành tựu nổi bật như:
- NHTM phục vụ đối ngoại lâu đời nhất tại Việt Nam.
- Trung tâm thanh toán ngoại tệ liên ngân hàng của trên 100 ngân hàng trong
nước và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam.
Thang Long University Library
22
- NHTM đầu tiên ở Việt Nam hoạt động kinh doanh ngoại tệ, luôn chiếm tỷ trọng
lớn nhất trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng.
- Là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam; Hiệp hội ngân hàng châu Á;
Tổ chức thanh toán toàn cầu Swift; Tổ chức thẻ quốc tế Visa, Master, Amex Card.
Vietcombank là NHTM đầu tiên phát hành và thanh toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard
và là đại lý thanh toán thẻ lớn nhất tại Việt Nam: Visa, American Express,
MasterCard, JCB...Hiện, Vietcombank là ngân hàng độc quyền phát hành thẻ
American Express tại Việt Nam.
- Đại lý thanh toán chuyển tiền toàn cầu Money Gram lớn nhất tại Việt Nam.
- Ngân hàng chiếm tỷ trọng thanh toán xuất nhập khẩu lớn nhất Việt Nam.
- Ngân hàng duy nhất tại Việt Nam đạt tỷ lệ trên 95% điện Swift được xử lý hoàn
toàn tự động theo tiêu chuẩn của Mỹ.
- NHTM hàng đầu trong lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, kinh
doanh ngoại hối, ứng dụng công nghệ vào hoạt động ngân hàng.
2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2011-2013
Trong ba năm trở lại đây, mặc dù tình hình thị trường tài chính tiền tệ có nhiều
biến động tiêu cực nhưng với năng lực tài chính vững mạnh và bề dày kinh nghiệm
hoạt động lâu năm, Vietcombank vẫn giữ vững được vị trí là một trong những NHTM
tốt nhất Việt Nam. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn 03
năm vừa qua được thể hiện qua các nghiệp vụ chính sau:
2.1.2.1. Qui mô tín dụng trung dài hạn cho các dự án bất động sản của
Vietcombank
Vốn huy động là cơ sở để ngân hàng chủ động trong kinh doanh, các ngân hàng
có lượng vốn dồi dào sẽ có ưu thế trong việc tài trợ cho các hợp đồng lớn và dài hạn
không chỉ trong lĩnh vực cho vay và đầu tư mà còn trong các lĩnh vực khác như bảo
lãnh, đồng tài trợ, thuê mua tài chính, kinh doanh ngoại tệ,… Tương tự như vậy, trong
hoạt động thanh toán các ngân hàng có nhiều vốn sẽ dễ dàng thực hiện việc thanh toán,
chi trả của mình, vốn huy động đảm bảo uy tín, tăng năng lực cạnh tranh của ngân
hàng. Một ngân hàng có nguồn vốn lớn, linh hoạt sẽ đảm bảo cho ngân hàng khả năng
thanh toán, chi trả cho khách hàng, sẵn sàng cung ứng các dịch vụ khách hàng yêu cầu
vốn huy động ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng tín dụng. Vốn của ngân hàng quyết
định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Các ngân hàng nhỏ có khoản
mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay nhỏ hơn.
Trong khi đó, các ngân hàng lớn sẽ có thuận lợi hơn trong việc tài trợ cho hoạt động
tín dụng, đầu tư và có nhiều cơ hội mở rộng hoạt động. Hơn nữa, các khách hàng lớn
thường có xu hướng tìm đến các ngân hàng có nguồn vốn lớn với nhiều dịch vụ. Trong
những năm gần đây, những ngân hàng tư nhân mọc lên hàng loạt làm cho sự cạnh
23
tranh của các ngân hàng thương mại trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh
tế diễn ra ngày càng quyết liệt . Vietcombank cũng không nằm ngoài sự cạnh tranh đó.
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Tỷ VND, %
TT
2011 2012 2013
Giá trị
Tỷ
trọng Giá trị
Tỉ
trọng Giá trị
Tỷ
trọng
1Tổng vốn huy
động
334.658 100 376.921 100 425.985 100
2Vốn huy động
liên ngân hàng
88.230 26,36 91.468 24,27 97.253 22,83
3Vốn huy động
từ nền kinh tế
246.428 73,64 285.453 75,73 328.732 77,17
3
1
Theo đối tượng
-TCKT 126.317 51,26 126.047 44,16 187.590 57,06
-Dân cư 120.111 48,74 159.404 55,84 141.142 42,94
3
2
Theo thời gian
- Không kì hạn 48.519 19,69 63.761 22,34 78.401 23,85
- Ngắn hạn 113.380 46,01 121.920 42,71 144.126 43,84
- Trung – dài
hạn
84.529 34,30 99.772 34,95 106.205 32,31
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank các năm 2011-2013)
Thông qua bảng tình hình huy động vốn của Vietcombank trong 3 năm gần đây
có thể thấy tổng nguồn vốn ngân hàng huy động được vẫn tăng trưởng khá tốt qua
từng năm. Trong đó lượng vốn huy động từ nền kinh tế chiếm tỉ trọng lớn, cụ thể là
chiếm 73,64% năm 2011, 75,73% vào năm 2012 và bước sang năm 2013 thì tăng lên
tới 77,17%, còn lại là nguồn vốn ngân hàng huy động được từ các tổ chức liên ngân
hàng, qua đó ta thấy mặc dù hiện nay sự cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn
ngày càng trở nên gay gắt thì với uy tín và phong cách làm việc chuyên nghiệp,
Vietcombank vẫn duy trì hoạt động huy động vốn ở mức tốt so với các tổ chức kinh tế
khác. Năm 2013 ngân hàng đặc biệt chú trọng việc huy động vốn từ các tổ chức kinh
tế có lượng tiền gửi lớn, làm tăng tỉ lệ của đối tượng này từ 44,16% vào năm 2012 đến
57,06% vào năm 2013 trong cơ cấu tổng vốn huy động từ nền kinh tế.
Thang Long University Library
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam
Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docx
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docxChuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docx
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docxTThyChungDHTN12A1HN
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Nam Hương
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (16)

Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần quân độ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP xuấ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Giải pháp mở rộng hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đPhân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Vietinbank, 9đ
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOTLuận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng tại Agribank, HOT
 
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docx
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docxChuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docx
Chuyên Đề_Đặng Mạnh Cường K16NHB.docx
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Agribank Mê Linh - Gửi miễ...
 
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAYĐề tài  nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
Đề tài nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tín dụng, RẤT HAY
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
Luận văn: Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ mobile banking của ...
 

Andere mochten auch

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
B499042김민지
B499042김민지B499042김민지
B499042김민지민지 김
 
PortfolioRev_2015
PortfolioRev_2015PortfolioRev_2015
PortfolioRev_2015Glenn Lewis
 
LGVN 20-year anniversary planning
LGVN 20-year anniversary planningLGVN 20-year anniversary planning
LGVN 20-year anniversary planningTrọng Nhân Lưu
 
Halloween Concert Program 2016
Halloween Concert Program 2016Halloween Concert Program 2016
Halloween Concert Program 2016James Burns
 
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tiểu luận môn quản trị rủi ro đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...
Tiểu luận môn quản trị rủi ro   đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...Tiểu luận môn quản trị rủi ro   đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...
Tiểu luận môn quản trị rủi ro đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Andere mochten auch (10)

Polo Shirts640
Polo Shirts640Polo Shirts640
Polo Shirts640
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư và xây dựng ...
 
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...
[Kho tài liệu ngành may] đề cương bài giảng mô đun thiết kế áo sơ mi quần âu ...
 
B499042김민지
B499042김민지B499042김민지
B499042김민지
 
PortfolioRev_2015
PortfolioRev_2015PortfolioRev_2015
PortfolioRev_2015
 
LGVN 20-year anniversary planning
LGVN 20-year anniversary planningLGVN 20-year anniversary planning
LGVN 20-year anniversary planning
 
Halloween Concert Program 2016
Halloween Concert Program 2016Halloween Concert Program 2016
Halloween Concert Program 2016
 
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
Cấu trúc vốn và chi phí vốn tại công ty cổ phần kết cấu thép và cơ khí ht ste...
 
USANA Catálogo de producto 2017 CN002i
USANA Catálogo de producto 2017 CN002iUSANA Catálogo de producto 2017 CN002i
USANA Catálogo de producto 2017 CN002i
 
Tiểu luận môn quản trị rủi ro đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...
Tiểu luận môn quản trị rủi ro   đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...Tiểu luận môn quản trị rủi ro   đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...
Tiểu luận môn quản trị rủi ro đề tài rủi ro nguồn nhân lực công ty sm enter...
 

Ähnlich wie Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...NOT
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung và dài hạn, 2018
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung và dài hạn, 2018Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung và dài hạn, 2018
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong cho vay trung và dài hạn, 2018
 
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAYĐề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
Đề tài thẩm định tài chính dự án đầu tư trong cho vay, HAY
 
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAYĐề tài  chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
Đề tài chất lượng dịch vụ Mobile Banking, HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, ĐIỂM CAO, 2018
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay trung và dài hạn ...
 
Đề tài hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
Đề tài  hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAYĐề tài  hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác thẩm định tài sản, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAYKhóa luận:  nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
Khóa luận: nâng cao hoạt động tín dụng trung dài hạn, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN - TẢI MIỄN PHÍ Q...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...VnTh47
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnKabala
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 

Kürzlich hochgeladen (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 

Chất lượng tín dụng chung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại ngân hàng tmcp ngoại thương việt nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGHIÊM ÁNH NGUYỆT MÃ SINH VIÊN : A19287 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất Sinh viên thực hiện : Nghiêm Ánh Nguyệt Mã sinh viên : A19287 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Sinh viên xin cam đoan Luận văn “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam” là công trình nghiên cứu độc lập được thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.Nguyễn Thị Bất. Luận văn được nghiên cứu và hoàn thành tại Đại học Thăng Long Các tài liệu tham khảo, các số liệu thống kê phục vụ mục đích nghiên cứu luận văn này được sử dụng đúng quy định, không vi phạm quy chế bảo mật của Nhà nước. Kết quả nghiên cứu Luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác ngoài công trình nghiên cứu của sinh viên. Sinh viên xin cam đoan những vấn đề nêu trên là hoàn toàn đúng sự thật. Nếu sai, sinh viên xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật. Sinh viên Nghiêm Ánh Nguyệt
  • 4. LỜI CẢM ƠN Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo Trường đại học Thăng Long, đặc biệt là PGS-TS. Nguyễn Thị Bất đã truyền đạt kiến thức, hướng dẫn về nội dung và phương pháp nghiên cứu khoa học, sinh viên đã hoàn thành Luận văn đề tài “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam”. Nhân dịp này, cho phép em được bày tỏ lòng cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo – PGS.TS. Nguyễn Thị Bất và các thầy cô giáo Trường đại học Thăng Long. Sinh viên cũng xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam và lãnh đạo các phòng chuyên môn khác trực thuộc ngân hàng: Phòng Khách hàng doanh nghiệp, Phòng Quản lý rủi ro thị trường đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho sinh viên trong quá trình làm việc, học tập và nghiên cứu. Mặc dù có rất nhiều cố gắng, song do những hạn chế nhất định về thời gian nghiên cứu cũng như khả năng tiếp cận, cập nhật số liệu nên luận văn chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Sinh viên rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cô giáo để luận văn có thể hoàn thiện tốt hơn. Xin trân trọng cảm ơn. Sinh viên Nghiêm Ánh Nguyệt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NHTM ..1 1.1. Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn trong NHTM ......................................1 1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại.............................................1 1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thương mại.....................................3 1.2. Cho vay trung và dài hạn trong các dự án bất động sản của NHTM ...............5 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án bất động sản .................................................5 1.2.2. Phân loại dự án BĐS trong hoạt động cho vay của NHTM ..............................5 1.2.3. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn các dự án BĐS của NHTM .......................6 1.2.3.1. Đặc điểm về lãi suất áp dụng đối với cho vay trung và dài hạn......................6 1.2.3.2. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ..................................................................7 1.2.3.3. Tài sản đảm bảo cho khoản vay........................................................................8 1.2.3.4. Nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn..........................................8 1.2.3.5. Xử lý nợ quá hạn ...............................................................................................8 1.3. Chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản ...............9 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng trung và dài hạn ...............................................9 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản.............................................................................................................10 1.3.2.1. Đối với ngân hàng ...........................................................................................10 1.3.2.2.Đối với chủ thể vay vốn ....................................................................................11 1.3.2.3. Đối với nền kinh tế ..........................................................................................11 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn đối với các dự án bất động sản……..........................................................................................................11 1.3.3.1. Chỉ tiêu định lượng .........................................................................................11 1.3.3.2. Chỉ tiêu định tính.............................................................................................14 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản.......................................................................................................15 1.4.1. Các nhân tố về phía khách hàng .......................................................................15 1.4.2. Các nhân tố về phía ngân hàng.........................................................................16
  • 6. 1.4.2.1. Chính sách tín dụng ........................................................................................16 1.4.2.2. Năng lực của ngân hàng trong thẩm định cho vay .......................................17 1.4.2.3. Năng lực giám sát, quản trị rủi ro sau cho vay..............................................18 1.4.2.4. Chất lượng nhân sự.........................................................................................18 1.4.2.5. Công tác thẩm định dự án...............................................................................18 1.4.2.6. Công tác tổ chức của ngân hàng....................................................................19 1.4.2.7. Thông tin tín dụng...........................................................................................19 1.4.3. Các nhân tố thuộc môi trường vĩ mô.................................................................19 1.4.3.1. Môi trường kinh tế...........................................................................................19 1.4.3.2. Môi trường chính trị - xã hội..........................................................................20 1.4.3.3. Môi trường pháp lý..........................................................................................20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN CHO CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK.....................21 2.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank.................................................................21 2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank......................................................................21 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2011-2013..........22 2.1.2.1. Qui mô tín dụng trung dài hạn cho các dự án bất động sản của Vietcombank .................................................................................................................22 2.1.2.2. Hoạt động tín dụng..........................................................................................24 2.1.2.3. Hoạt động thanh toán xuất – nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ................25 2.1.2.4. Các chỉ số tài chính đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank .................................................................................................................26 2.2. Thực trạng chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank...........................................................................................................27 2.2.1. Quy trình tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank………………………………………………………………………… 27 2.2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank ............................................................................................................34 2.2.2.1. Cơ cấu tín dụng trung dài hạn chocác dự án bất động sản tại Vietcombank giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................35 2.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu sinh lời.....................................................................................35 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu an toàn vốn..............................................................................37 2.3. Đánh giá chung về chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank...........................................................................................41 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................41 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................43 2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................43 2.3.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................44 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG DÀI HẠN TRONG CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK.......48 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động của Vietcombank trong thời gian tới ........48 3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Vietcombank..............................................48 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản…………........................................................................................................49 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank...........................................................................................50 3.2.1. Tăng cường huy động vốn đặc biệt là vốn trung dài hạn cho vay bất động sản…………. ...............................................................................................................51 3.2.2. Hoàn thiện nội dung thẩm định trong hoạt động cho vay dự án bất động sản………… ...............................................................................................................52 3.2.3. Tăng cường công tác quản trị rủi ro trong cho vay bất động sản....................53 3.2.4. Thành lập nhóm chuyên trách thẩm định cho vay đối với các dự án BĐS, nâng cao đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng..................................................54 3.2.5. Hoàn thiện phần mềm chấm điểm tín dụng để đánh giá khách hàng trong lĩnh vực bất động sản ...................................................................................................55 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các khoản vay, hợp tác chặt chẽ với khách hàng để giải quyết nợ quá hạn .........................................................................56 3.2.7. Tăng trưởng hoạt động tín dụng trung dài hạn và lợi nhuận trong các dự án bất động sản……..........................................................................................................57 3.2.8. Bảo hiểm cho các khoản vay trung và dài hạn đối với dự án bất động sản....57 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong lĩnh vực BĐS……............................................................................................................. 3.3.1. Kiến nghị với Chính Phủ và các Bộ, Ngành có liên quan ...............................58
  • 8. 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .................................................................59 3.3.3. Kiến nghị đối với Chủ đầu tư thực hiện dự án bất động sản...........................60 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BĐS :Bất động sản HĐTDTW :Hội đồng tín dụng trung ương HĐQT :Hội đồng quản trị NHTM :Ngân hàng thương mại PTGĐ KHDN :Phó tổng giám đốc phụ trách khách hàng doanh nghiệp PTGĐ RR :Phó tổng giám đốc phụ trách rủi ro QLRRTD :Quản lý rủi ro tín dụng ROA :Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE :Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TCTD :Tổ chức tín dụng TD :Tín dụng TDH :Trung và dài hạn TMCP :Thương mại cổ phần TTS :Tổng tài sản USD :Đô la Mỹ Vietcombank :Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam VND :Việt Nam đồng XNK :Xuất nhập khẩu
  • 10. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ BẢNG Trang Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2011-2013.................23 Bảng 2.2: Cơ cấu tín dụng theo kì hạn và theo loại tiền của Vietcombank ..................24 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động của Vietcombank giai đoạn 2011-2013..........................26 Bảng 2.4: Cơ cấu tín dụng trung và dài hạn đối với bất động sản ................................35 Bảng 2.5: Cơ cấu lợi nhuận cho vay trung dài hạn từ các ngành..................................36 Bảng 2.6: Tỷ suất sinh lời trên doanh số cho vay giai đoạn 2011-2013 .......................36 Bảng 2.7: Tỷ lệ giá trị TSĐB đối khoản vay bất động sản khi xét cấp tín dụng tại Vietcombank ...............................................................................................................39 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn trung dài hạn tại Vietcombank giai đoạn 2011- 2013………... ...............................................................................................................34 Biểu đồ 2.2: Phân loại nợ trong ngành bất động sản tại Vietcombank .........................38 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Sau hơn hai mươi năm đổi mới, đất nước ta đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế - xã hội, văn hoá - giáo dục, y tế, thể dục thể thao, quốc phòng - an ninh, ngoại giao,… Đặc biệt tốc độ tăng trưởng kinh tế của chúng ta trong suốt những năm qua luôn ở mức tương đối cao và ổn định so với khu vực và trên thế giới. Để có được những thành công này là sự kết hợp của nhiều yếu tố và các thành phần trong nền kinh tế, trong đó phải kể đến vai trò của hệ thống ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế quốc dân. Ngân hàng thương mại là một trong những trung gian tài chính có vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn cho nền kinh tế, chu chuyển luồng tiền phục vụ cho mọi hoạt động kinh doanh của tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng có hoạt động tốt thì mới điều hoà được nguồn vốn cho nền kinh tế. Do đó, sự thành công hay thất bại trong hoạt động của hệ thống ngân hàng có thể kéo theo sự biến động cùng chiều của nền kinh tế. Hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Trong đó, hoạt động tín dụng trung và dài hạn tài trợ cho các dự án nói chung và các dự án bất động sản nói riêng là hoạt động có quy mô lớn, dư nợ chiếm tỷ trọng cao trong các nghiệp vụ cấp tín dụng của các ngân hàng thương mại. Trong khoảng 10 năm trở lại đây thì hoạt động tín dụng trung và dài hạn trong lĩnh vực bất động sản được các ngân hàng hết sức chú trọng và chiếm tỷ trọng không nhỏ trong tổng hạn mức tín dụng trung và dài hạn của các ngân hàng. Vì vậy, chất lượng cho vay dự án bất động sản sẽ ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn nói riêng và hoạt động tín dụng nói chung và từ đó góp phần quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), hoạt động tín dụng trung và dài hạn trong các dự án trong đó có các dự án bất động sản cũng là hoạt động chính của ngân hàng. Tuy nhiên, do biến động của thị trường bất động sản, đặc biệt là 2-3 năm trở lại đây thì chất lượng cho vay trong các dự án bất động sản này của Vietcombank nói riêng hay ngành ngân hàng nói chung đang có chiều hướng giảm sút, nhiều vấn đề khó khăn, vướng mắc cần được tháo gỡ để hoạt động này trở lên thông suốt, hiệu quảhơn. Việc nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản đã trở thành nhiệm vụ cấp thiết đối với Vietcombank nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng cho vay trong bối cảnh nền kinh tế đang ở giai đoạn suy thoái và cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các ngân hàng thương mại như hiện nay. Chính vì vậy, sinh viên đã chọn đề tài “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam” cho Luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 12. 1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu đề tài nhằm giải quyết các vấn đề sau: - Làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn, dự án bất động sản trong hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại. - Giới thiệu quy trình tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank. - Đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản tại Vietcombank. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Vietcombank. - Phạm vi nghiên cứu: Do hoạt động tín dụng trung và dài hạn có phạm vi rất rộng. Xét trên góc độ ngân hàng thì chất lượng tín dụng trung và dài hạn là nội dung được quan tâm và bao trùm nhất trong hoạt động tín dụng trung và dài hạn vì xét cho đến cùng thì chất lượng tín dụng luôn là mục tiêu hướng tới của Vietcombank cũng như của các ngân hàng, nó bao hàm gần như toàn bộ quá trình hoạt động của lĩnh vực tín dụng trung và dài hạn, quản trị rủi ro, giám sát tín dụng trung và dài hạn,… Nên trong phạm vi đề tài này, sinh viên xin được đề cập đến vấn đề “Chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản của toàn bộ hệ thống Vietcombank giai đoạn 2011-2013” và khách hàng của Vietcombank trong các dự án bất động sản là các doanh nghiệp để có những nghiên cứu, đánh giá kỹ lưỡng và sát thực nhất đối với hoạt động tín dụng trung dài hạn của Vietcombank. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Do tính chất của đề tài, sinh viên chủ yếu dựa vào dữ liệu đã có ở quá khứ của một ngân hàng thương mại, kết hợp với sự quan sát những yếu tố, nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong lĩnh vực bất động sản tại Vietcombank để từ đó, tác giả tiến hành phân tích và đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản cho Vietcombank. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài sẽ được sinh viên sử dụng các phương pháp sau: phương pháp tổng hợp, chọn lọc nguồn thông tin từ các tạp chí, sách và tài liệu chuyên ngành, phương pháp thu thập số liệu từ các báo cáo tổng kết hoạt động của ngân hàng, phương pháp thống kê, phân tích và phương pháp so sánh sự biến động của dãy số qua các năm để từ đó làm sáng tỏ mục tiêu đặt ra đối với đề tài. Thang Long University Library
  • 13. 4. Kết cấu luận văn Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu thành 3 chương như sau: Chƣơng 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng trung và dài hạn đối với các dự án bất động sản của ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Vietcombank. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản tại Vietcombank.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN CỦA NHTM 1.1. Tổng quan về tín dụng trung và dài hạn trong NHTM 1.1.1. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển của nền sản xuất hàng hoá. Quá trình phát triển kinh tế là điều kiện và đòi hỏi sự phát triển của ngân hàng và cũng chính sự phát triển của hệ thống ngân hàng trở thành động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với nền kinh tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà chúng thực hiện trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và cung ứng dịch vụ thanh toán. Ngân hàng thương mại cũng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tín dụng với mục đích thu lợi nhuận với những đặc trưng như sau: - Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép nhận ký thác của công chúng với trách nhiệm hoàn trả. - Ngân hàng thương mại là một tổ chức được phép sử dụng ký thác của công chúng để cho vay, chiết khấu và thực hiện các dịch vụ tài chính khác. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại: - Hoạt động huy động vốn Ngân hàng thương mại được huy động vốn dưới các hình thức sau: + Nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác. + Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước. + Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nước ngoài. + Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước. Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. - Hoạt động tín dụng: Ngân hàng thương mại được cấp tín dụng cho tổ chức, cá nhân dưới các hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Trong các hoạt động cấp tín dụng, cho vay là hoạt động quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn nhất Thang Long University Library
  • 15. 2 + Cho vay: Ngân hàng thương mại được cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới hai hình thức là cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn. Cho vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống, cho vay trung hạn và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. + Bảo lãnh: Ngân hàng thương mại được bảo lãnh vay, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh đấu thầu và các hình thức bảo lãnh ngân hàng khác bằng uy tín và bằng khả năng tài chính của mình đối với người nhận bảo lãnh. Mức bảo lãnh đối với một khách hàng và tổng mức bảo lãnh của một ngân hàng thương mại không được vượt quá tỷ lệ so với vốn tự có của ngân hàng thương mại + Chiết khấu: Ngân hàng thương mại được chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn đối với tổ chức, cá nhân và có thể tái chiết khấu các thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác đối với các tổ chức tín dụng khác. + Cho thuê tài chính: Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty cho thuê tài chính. - Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ : Để thực hiện được các dịch vụ thanh toán giữa các doanh nghiệp thông qua ngân hàng, ngân hàng thương mại được mở tài khoản cho khách hàng trong và ngoài nước. Để thực hiện thanh toán giữa các ngân hàng với nhau thông qua Ngân hàng Nhà nước, ngân hàng thương mại phải mở tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước nơi ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính và duy trì tại đó số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc theo quy định. Ngoài ra, chi nhánh của ngân hàng thương mại được mở tài khoản tiền gửi tại chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở của chi nhánh. Hoạt động dịch vụ thanh toán và ngân quỹ của ngân hàng thương mại bao gồm các hoạt động sau: + Cung cấp các phương tiện thanh toán. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng. + Thực hiện dịch vụ thu hộ và chi hộ. + Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. + Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. + Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng. + Tổ chức hệ thống thanh toán nội bộ và tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng trong nước. + Tham gia hệ thống thanh toán quốc tế khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. - Các hoạt động khác:
  • 16. 3 Ngoài các hoạt động chính bao gồm huy động tiền gửi, cấp tín dụng và cung cấp dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, ngân hàng thương mại còn có thể thực hiện một số hoạt động khác bao gồm: + Góp vốn và mua cổ phần: Ngân hàng thương mại được sử dụng vốn điều lệ và quỹ dự trữ để góp vốn, mua cổ phần của các doanh nghiệp và các tổ chức tín dụng khác trong nước theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, ngân hàng thương mại còn được góp vốn, mua cổ phần và liên doanh với ngân hàng nước ngoài để thành lập ngân hàng liên doanh. + Tham gia thị trƣờng tiền tệ: Ngân hàng thương mại được tham gia thị trường tiền tệ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước thông qua các hình thức mua bán các công cụ của thị trường tiền tệ. + Kinh doanh ngoại hối: Ngân hàng thương mại được phép kinh doanh hoặc thành lập công ty trực thuộc để kinh doanh ngoại hối và vàng trên thị trường trong nước và thị trường quốc tế. + Ủy thác và nhận ủy thác: Ngân hàng thương mại được ủy thác, nhận ủy thác làm đại lý trong các lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân hàng, kể cả việc quản lý tài sản, vốn đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác, đại lý. + Cung ứng dịch vụ bảo hiểm: Ngân hàng thương mại được cung ứng dịch vụ bảo hiểm, được thành lập công ty trực thuộc hoặc liên doanh để kinh doanh bảo hiểm theo quy định của pháp luật. + Tƣ vấn tài chính: Ngân hàng thương mại được cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách hàng dưới hình thức tư vấn trực tiếp hoặc thành lập công ty tư vấn trực thuộc ngân hàng. + Bảo quản vật có giá: Ngân hàng thương mại được thực hiện các dịch vụ bảo quản vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các dịch vụ khác có liên quan theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Tín dụng trung và dài hạn của ngân hàng thƣơng mại Tín dụng trung và dài hạn là các khoản vay của ngân hàng có thời hạn trên một năm nhưng không dài hơn thời gian khấu hao cần thiết của tài sản hình thành từ vốn vay. Theo quy chế cho vay của NHNN số 1627/2001/QĐ NHNN có hiệu lực từ ngày 01/02/2002 định nghĩa “Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, cho vay dài hạn là các khoản vay có thời hạn từ trên 60 tháng trở lên”. Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM: Thang Long University Library
  • 17. 4 Bảng 1.1: Quy trình tín dụng trung và dài hạn tại các NHTM Các giai đoạn của quy trình Nguồn và nơi cung cấp thông tin Nhiệm vụ của ngân hàng ở mỗi giai đoạn Kết quả sau khi kết thúc mỗi giai đoạn 1. Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Khách hàng đi vay cung cấp Tiếp xúc, phổ biến và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tín dụng phù hợp với quy định. Ngân hàng kiểm tra việc hoàn thiện bộ hồ sơ để chuyển sang phân tích tín dụng. 2. Phân tích tín dụng - Hồ sơ đề nghị vay từ giai đoạn 1 chuyển sang - Các thôngtinbổsung từphỏngvấn,hồsơ lưu trữ,các nguồnthôngtin khác qua điềutra,tìm hiểu…. Thực hiện thẩm định các mặt tài chính và phi tài chính của dự án. Lập báo cáo thẩm định để chuyển cho các cấp có thẩm quyền phê duyệt 3. Quyết định tín dụng - Các tài liệu và thông tin từ giai đoạn 2 chuyển sang và báo cáo kết quả thẩm định - Các thông tin bổ sung Ra quyết định tín dụng - Quyết định cho vay hoặc từ chối, nếu từ chối ra thông báo từ chối, nếu cho vay tiến hành các thủ tục tiếp theo về đăng ký thế chấp, đăng ký giao dịch đảm bảo, ký hơp đồng tín dụng và khế ước nhận nợ, ký các hợp đồng khác nếu có. 4. Giải ngân khoản vay - Quyết định cho vay và các hợp đồng có liên quan - Các chứng từ làm cơ sở giải ngân Thẩm định các chứng từ theo các điều kiện của hợp đồng tín dụng. Giải ngân vào tài khoản tiền gửi của khách hàng, giải ngân tiền mặt hoặc giải ngân chuyển khoản thẳng cho nhà cung cấp của Bên Vay. 5. Giám sát, thu nợ và thanh lý tín dụng - Các thông tin từ nội bộ ngân hàng. - Các báo cáo tài chính theo định kỳ - Các thông tin khác - Phân tích hoạt động tài khoản, báo cáo tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng - Thu nợ - Tái xét và xếp hạng - Thanh lý tín dụng - Báo cáo kết quả giám sát và đưa ra các giải pháp xử lý - Lập các thủ tục để thanh lý tín dụng (Nguồn: Nguyễn Minh Kiều 2008, trang 27)
  • 18. 5 Ngày nay hình thức cho vay trung hạn được các ngân hàng thương mại thiết kế thành sản phẩm cho vay dự án nhưng phải tùy vào đặc thù của từng dự án và nguồn trả nợ của dự án. Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm và thời hạn tối đa có thể lên đến 20 - 30 năm, một số trường hợp cá biệt có thể lên đến 40 năm. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.2. Cho vay trung và dài hạn trong các dự án bất động sản của NHTM 1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của dự án bất động sản Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam, tại Điều 174 quy định: “Bất động sản là các tài sản bao gồm: Đất đai, nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó, các tài sản khác gắn liền với đất đai, các tài sản khác do pháp luật quy định”. Dự án bất động sản có những đặc điểm sau (Savills Việt Nam 2010): - Cố định về địa điểm, vị trí địa lí, không có khả năng di dời. - Là loại hàng hóa có tính lâu bền, gắn liền với sự trường tồn của đất đai. + Mang tính khan hiếm do giới hạn diện tích của từng vùng, từng địa phương. + Mang tính riêng biệt do mỗi loại BĐS có sự khác nhau về vị trí lô đất, kết cấu, kiến trúc, hướng , cảnh quan… + Mang yếu tố tập quán, thị hiếu và tâm lý xã hội. + Là tài sản có giá trị cao do giá trị đất đai cao, chi phí đầu tư, xây dựng lớn, khả năng sinh lời cao, đồng thời có khả năng tạo vốn. + Hàng hóa BĐS chịu sự chi phối của pháp luật và các chính sách của Nhà nước. 1.2.2. Phân loại dự án BĐS trong hoạt động cho vay của NHTM Hiện tại, các công ty chuyên về lĩnh vực tư vấn bất động sản tại Việt Nam các ngân hàng chia dự án bất động sản thành 04 tiểu ngành nhỏ (Savills Việt Nam 2011) để phục vụ việc quản lý, phân loại từng đối tượng: - Bất động sản để bán Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng chung cư, căn hộ cao cấp, biệt thự. Hình thức này khá phổ biến khi các chủ đầu tư thực hiện dự án bất động sản do tỷ suất sinh lời cao, nhu cầu lớn và đặc biệt hấp dẫn với người mua. - Bất động sản cho thuê Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng những tòa nhà văn phòng hoặc căn hộ cho thuê ở những vị trí đẹp, trung tâm ở các thành phố lớn để cho các doanh nghiệp hoặc cá nhân khác thuê lại với mục đích làm văn phòng hoặc để ở. Còn phía chủ đầu tư sẽ tiến hành thu phí dịch vụ văn phòng cho thuê hoặc nhà ở và thu các loại phí phụ trợ khác (phí quản lý, điện, nước…). Hình thức kinh doanh này Thang Long University Library
  • 19. 6 hiện nay khá phổ biến cả ở Việt Nam và các nước trên thế giới (đặc biệt là ở những nước phát triển). - Dịch vụ khu công nghiệp, khu chế xuất Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng các dự án hạ tầng, khu công nghiệp, khu chế xuất để cho các nhà máy, xí nghiệp thuê hoặc bán đứt cho các nhà máy, xí nghiệp. Hình thức này cũng khá phổ biến ở Việt Nam khi mà nền kinh tế ngày một phát triển, các khu công nghiệp mọc lên để chào đón các công ty có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), hoặc các công ty liên doanh (Việt Nam – nước ngoài) hoặc các công ty của Việt Nam. - Dịch vụ lƣu trú, ăn uống, giải trí Đây là việc các chủ đầu tư bỏ vốn tự có, vốn vay để xây dựng nhà hàng, khách sạn, khu tổ hợp khách sạn, nghỉ dưỡng (còn gọi là resort), khu vui chơi giải trí, công viên…để kinh doanh thu lợi. Hình thức này phổ biến và xuất hiện trên thế giới cách đây cả 1 thế kỷ, nó xuất phát từ nhu cầu vui chơi, du lịch của con người. Ở Việt Nam thì trong khoảng 10 năm trở lại đây, các dự án dạng này được triển khai khá phổ biến và đóng góp rất nhiều cho sự phát triển của ngành du lịch, tạo nguồn thu rất lớn cho ngân sách nhà nước. Đây cũng là hình thức mà ngân hàng rất ưa thích khi tài trợ vốn vay. 1.2.3. Đặc điểm cho vay trung và dài hạn các dự án BĐS của NHTM 1.2.3.1. Đặc điểm về lãi suất áp dụng đối với cho vay trung và dài hạn Lãi suất cho vay phụ thuộc vào bốn yếu tố sau: - Mức lãi suất chung trên thị trường - Số tiền vay: Đối với các khoản cho vay trung và dài hạn có quy mô lớn, lãi suất cho vay thường thấp hơn đối với các khoản cho vay cùng kỳ hạn nhưng có quy mô nhỏ hơn. Lý do là các chi phí thu xếp thẩm định và quản lý các khoản cho vay có quy mô lớn rẻ hơn một cách tương đối so với các khoản vay nhỏ. Ngoài ra, do các khoản cho vay có quy mô lớn thường được cấp ra cho những khách hàng lớn, có chỉ số xếp hạng tín nhiệm cao và thường có ít rủi ro tín dụng. - Thời hạn vay: Về nguyên tắc, đối với cùng một loại người vay như nhau, lãi suất cho vay trung và dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn vì tính thanh khoản thấp, chi phí nguồn vốn cho vay cao và chứa đựng nhiều khả năng xuất hiện rủi ro hơn so với các khoản cho vay ngắn hạn. Tương tự như vậy, các khoản cho vay trung và dài hạn có thời hạn càng dài thì lãi suất cũng có xu hướng càng cao. - Loại khách hàng: Khách hàng có mức độ rủi ro cao sẽ phải chịu mức lãi suất cao hơn khách hàng có mức độ rủi ro thấp hơn. Lãi suất cho vay trung và dài hạn được áp dụng là lãi suất cố định (chỉ áp dụng một mức lãi suất cho cả thời hạn vay) hoặc lãi suất thả nổi (lãi suất được áp dụng sẽ
  • 20. 7 được điều chỉnh theo từng kỳ hạn nhất định trong suốt thời hạn vay, có thể là điều chỉnh 03 hoặc 06 tháng/lần tùy vào thỏa thuận giữa các bên). Khi áp dụng lãi suất cho vay thả nổi thường trong hợp đồng cho vay có kèm thêm điều khoản lãi suất sàn và lãi suất trần để hạn chế bớt tính biến động của lãi suất, giảm rủi ro cho cả người cho vay lẫn người đi vay. 1.2.3.2. Thời hạn tín dụng và kỳ hạn trả nợ - Thời hạn cho vay: Đối với các khoản cho vay trung và dài hạn, trừ trường hợp loại tín dụng tuần hoàn, có hai trường hợp về thời hạn cho vay như sau: + Trường hợp khoản vay phát huy ngay hiệu quả sau khi số tiền vay được phát ra, thời hạn cho vay chính là thời hạn thu hồi nợ. + Trường hợp khoản vay sau khi số tiền vay được phát ra, phải trải qua một thời gian mới phát huy hiệu quả, có khả năng trả nợ thì thời hạn cho vay ngoài thời hạn thu hồi nợ (bắt đầu lúc dự án phát huy hiệu quả) còn phải tính cả khoản thời gian này, thường được gọi là thời hạn ân hạn. Công thức thường được dùng để ước lượng thời hạn thu hồi nợ của khoản cho vay TDH được tính như sau (Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008): Số tiền vay ban đầu Thời hạn thu hồi nợ = Số tiền trả nợ gốc hàng năm Đây là công thức thường được các ngân hàng áp dụng phổ biến để tính ra thời gian thu hồi nợ khi lịch trả nợ đều (số tiền bằng nhau của mỗi năm thu nợ) - Kỳ hạn nợ: Các phương án lựa chọn đối với kỳ hạn trả nợ bao gồm: + Các kỳ hạn trả nợ đều nhau theo tháng, quý hoặc năm + Các kỳ hạn trả nợ có tính thời vụ + Kỳ hạn trả nợ chỉ có một lần vào lúc kết thúc thời hạn vay Thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ có quan hệ mật thiết với nhau, tuỳ theo loại khách hàng khác nhau, thời hạn cho vay khác nhau mà ngân hàng xác định kỳ hạn trả nợ khác nhau. Ngược lại, tuỳ theo khách hàng khác nhau, với khả năng thanh toán ở cá kỳ hạn khác nhau mà ngân hàng chấp nhận cho vay với thời hạn khác nhau. Để thực hiện được các vấn đề có tính nguyên lý vừa nêu, ngân hàng thường tính toán thời lượng của các phương án cho vay khác nhau để so sánh và lựa chọn phương án cho vay thích hợp nhất. Nếu khách hàng vay có mức độ rủi ro thấp ngân hàng có thể chấp nhận cho vay với thời lượng dài. Ngược lại, khách hàng có mức độ rủi ro cao thì ngân hàng chỉ chấp nhận cho vay với thời lượng ngắn. Ứng với mỗi khách hàng có độ rủi ro nhất định, tương ứng với một thời hạn cho vay nhất định, muốn thay đổi thời lượng, ngân hàng có thể thay đổi kỳ hạn trả nợ. Ngược lại, có kỳ hạn trả nợ (theo tháng, theo Thang Long University Library
  • 21. 8 quý hoặc bán niên…) ngân hàng có thể thay đổi thời lượng bằng cách thay đổi thời hạn cho vay. 1.2.3.3. Tài sản đảm bảo cho khoản vay Đối với các nước, tài sản bảo đảm thường dùng cho các khoản tín dụng tuần hoàn là các khoản phải thu hoặc hàng tồn kho của người đi vay. Trong hai loại vừa nêu, các khoản phải thu thường được ngân hàng ưa thích hơn. Đối với khoản cho vay tài trợ cho tài sản cố định thì tài sản bảo đảm có thể là bản thân tài sản hình thành từ tiền vay hoặc cũng có thể là tài sản khác thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người đi vay như động sản (máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, giấy tờ có giá…), bất động sản (nhà, đất, tài sản gắn liền với đất…) Dù cho tài sản đảm bảo cho các khoản vay có là gì đi nữa thì tài sản bảo đảm vẫn luôn được ngân hàng xác định là nguồn thu nợ thứ cấp (chỉ áp dụng trong trường hợp phát sinh nợ xấu), chính dòng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp và dòng tiền từ dự án mới là nguồn trả nợ cho ngân hàng trong hoạt động vay vốn. 1.2.3.4. Nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn Nguồn trả nợ đối với các khoản cho vay trung và dài hạn, trừ loại tín dụng tuần hoàn (hạn mức) ra, hoàn toàn khác với nguồn trả nợ của các khoản cho vay ngắn hạn. Mục đích sử dụng của các khoản vay ngắn hạn của doanh nghiệp là để tài trợ cho nhu cầu tài sản lưu động thời vụ, chủ yếu là các loại hàng tồn kho và các khoản phải thu. Sau khi các khoản này được chuyển đổi thành tiền thì khoản vay cũng được hoàn trả. Ngược lại, các khoản vay trung và dài hạn được dùng chủ yếu cho nhu cầu tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên. Cho nên, nguồn trả nợ chính đối với các khoản vay này thường là phần tăng thêm trong vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được tạo ra từ lợi nhuận sau thuế. Ngoài ra, còn một nguồn trả nợ cho các khoản vay trung và dài hạn khác, cũng rất quan trọng đó là nguồn khấu hao. Nếu khoản vay trung và dài hạn được hoàn trả không phải từ nguồn khấu hao, trong khi vốn sở hữu của doanh nghiệp không tăng, thì thực chất khoản vay đã được chuyển hoá thành khoản nợ nào khác trên bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp mà thật sự khoản nợ của doanh nghiệp không giảm. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý, khả năng trả nợ của doanh nghiệp nhiều khi không phải là toàn bộ lợi nhuận và khấu hao có được. Điều này có thể thấy rõ khi doanh nghiệp đang trong giai đoạn tăng trưởng, cho nên có một bộ phận lợi nhuận và/hoặc khấu hao được đầu tư thêm vào cho tài sản cố định và tài sản lưu động. Vì thế, vấn đề tăng trưởng trong tương lai của doanh nghiệp cũng là một yếu tố cần phân tích rõ khi đánh giá khả năng trả nợ của người vay. 1.2.3.5. Xử lý nợ quá hạn Khoản tín dụng có rủi ro là khoản nợ mang đặc trưng:
  • 22. 9 - Khách hàng không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này đã đến hạn. - Tình hình tài chính của khách hàng đang và có chiều hướng xấu dẫn tới có khả năng ngân hàng không thu hồi được cả vốn lẫn lãi. - Giá trị tài sản bảo đảm (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh) không đủ trang trải nợ gốc và lãi. - Thông thường về thời gian là các khoản nợ quá hạn từ 90 ngày trở lên được coi là nợ có vấn đề (QĐ 493/2005/QĐ-NHNN, 2005). Hành động ngăn ngừa được tiến hành theo trật tự, kỹ lưỡng mới mong có kết quả, đó là: Lập kế hoạch gặp gỡ khách hàng (với các nội dung: cách tổ chức, bàn giao hồ sơ cho cán bộ quản lý rủi ro cao, chuẩn bị gặp gỡ khách hàng); gặp gỡ khách hàng; lập phương án ngăn ngừa (trong phương án quan trọng nhất là những giải pháp cụ thể) và cuối cùng là quá trình kiểm tra phương án khắc phục. Khi quá trình ngăn ngừa tỏ ra không thành công hoặc gặp nợ vay có vấn đề mà ý chí hợp tác cùng ngăn ngừa từ phía khách hàng kém hay lừa đảo, ngân hàng phải thực hiện các biện pháp xử lý thông qua bộ phận truy hồi tài sản với một phương án xử lý cụ thể được lập cho các giải pháp cụ thể trong 2 nhóm biện pháp: Khai thác sử dụng tài sản đó hoặc thanh lý tài sản để thu hồi nợ vay. 1.3. Chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn trong các dự án bất động sản 1.3.1. Khái niệm chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn Tín dụng ngân hàng là một sản phẩm của ngân hàng cung ứng phục vụ các khách hàng của mình. Cũng như các sản phẩm khác nó cũng đòi hỏi những tiêu chuẩn chất lượng khắt khe, tuy nhiên vì ngành ngân hàng là một ngành kinh tế đặc biệt, liên quan chặt chẽ đến nhiều lĩnh vực của nền kinh tế nên chất lượng tín dụng ngân hàng vì thế cũng có những đặc trưng riêng. Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu hợp lý của khách hàng có lựa chọn, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xã hội. Chất lượng tín dụng trung dài hạn là chất lượng của các khoản vay có thời hạn trên một năm, được đánh giá là có chất lượng tốt khi vốn vay được sử dụng đúng mục đích phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh đem lại hiệu quả, đảm bảo trả nợ cho ngân hàng đúng hạn vừa bù đặp được chi phí vừa có lợi nhuận vừa đem lại hiệu quả kinh tế xã hội. Từ khái niệm trên ta thấy rằng khách hàng, NHTM, và bối cảnh kinh tế là ba nhân tố được đề cập đến khi xem xét chất lượng hoạt động tín dụng trung dài hạn. Việc xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn mà thiếu đi một trong ba nhân tố đó là Thang Long University Library
  • 23. 10 phiến diện vì ba nhân tố này tác động qua lại, vừa thúc đẩy vừa kiềm chế lẫn nhau. Do đó, chúng ta xem xét chất lượng tín dụng trung dài hạn trên ba giác độ đó là: - Đối với ngân ngân hàng: Chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện ở phạm vi, mức độ giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực theo hướng tích cực của ngân hàng và phải bảo đảm được khả năng cạnh tranh trên thị trường, làm lành mạnh hoá các quan hệ kinh tế, phục vụ tăng trưởng và phát triển. Chất lượng tín dụng trung dài hạn thể hiện ở chỉ tiêu lợi nhuận hợp lý, dư nợ tăng trưởng, tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý, đảm bảo cơ cấu giữa nguồn vốn ngắn hạn, trung dài hạn trong nền kinh tế. - Đối với khách hàng: Chất lượng tín dụng trung dài hạn là sự thoả mãn yêu cầu hợp lý của khách hàng với lãi suất hợp lý, thủ tục đơn giản đảm bảo thu hút khách hàng nhưng vẫn tuân thủ đúng những quy định của tín dụng, góp phần làm lành mạnh hoá tình hình tài chính của doanh nghiệp, cải thiện hoạt động sản xuất kinh doanh và duy trì sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. - Đối với nền kinh tế: Khoản tín dụng trung dài hạn có chất lượng phải hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, giải quyết công ăn việc làm, xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế, vừa thúc đẩy tiêu dùng, thu hút tối đa nguồn vốn trong nước, đồng thời tranh thủ vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho quá trình phát triển kinh tế. 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn cho các dự án bất động sản 1.3.2.1. Đối với ngân hàng Nâng cao chất lượng tín dụng là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu mang tính sống còn của hoạt động Ngân hàng vì hoạt động tín dụng là hoạt động lớn nhất. Thông thường ở các nước nghiệp vụ này chiếm khoảng 40%-50%, còn ở Việt Nam hiện nay nghiệp vụ này chiếm khoảng 60%-70% tổng thu nhập của ngân hàng. Lợi nhuận mang lại cao nhưng rủi ro phải đánh đổi cũng là rất lớn, nhiều khi rủi ro có thể dẫn tới khả năng phá sản của ngân hàng, song nếu ngân hàng có những giải pháp đồng bộ, hữu hiệu thì có thể ngăn ngừa rủi ro, hạn chế tối đa thiệt hại có thể xảy ra bảo đảm an toàn về vốn. Để hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra trong lĩnh vực tín dụng, ngân hàng thường tập trung vào những vấn đề chính sau: - Chỉ đạo kịp thời và nghiêm túc các văn bản, quy định của ngành cũng như những định hướng tín dụng, những hướng dẫn quy trình nghiệp vụ tác nghiệp của tổ chức tín dụng. - Thực hiện nghiêm túc đồng bộ các khâu thẩm định, xử lý hồ sơ theo đúng quy trình, đảm bảo khách quan và trung thực. - Tăng cường công tác kiểm tra kiểm soát kịp thời trước và sau giải ngân, tập trung chỉ đạo khắc phục những sai phạm trong hoạt động tín dụng. Ngân hàng phải
  • 24. 11 luôn rà soát những văn bản hướng dẫn, quy trình tín dụng, bảo lãnh, kiểm tra việc chấp hành những thể lệ tín dụng đó và sửa đổi những điểm chưa phù hợp. 1.3.2.2. Đối với chủ thể vay vốn Ngân hàng cần có chính sách khách hàng phù hợp, đánh giá phân loại khách hàng theo những tiêu thức nhất định để từ đó có những chính sách tín dụng tương ứng với từng đối tượng vay vốn. Việc thẩm định, đánh giá và phân loại khách hàng chính xác cũng như việc thẩm định nhu cầu vay vốn của khách hàng một cách bài bản sẽ giúp cho ngân hàng đưa ra quyết định cho vay đúng đắn, đảm bảo đồng vốn bỏ ra sau một thời gian sẽ mang lại hiệu quả cao nhất cho ngân hàng. Mặt khác, thông qua việc thẩm định, phân tích, đánh giá các dự án vay vốn của khách hàng, ngân hàng sẽ tư vấn cho khách hàng tránh việc sử dụng vốn không hiệu quả và thất thoát vốn vay. Qua đó, cũng tạo uy tín cho ngân hàng vì luôn song hành cùng doanh nghiệp, gắn kết lợi ích của ngân hàng và khách hàng. 1.3.2.3. Đối với nền kinh tế Với chức năng là người cho vay, ngân hàng đáp ứng nhu cầu vốn cho các đơn vị, các tổ chức, cá nhân có nhu cầu cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Với chức năng này, ngân hàng thực hiện chức năng phân phối lại vốn tiền tệ từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn để đáp ứng nhu cầu tái sản xuất xã hội. Tín dụng trung và dài hạn đã và đang là nhân tố thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển, điều tiết và di chuyển vốn, cung ứng vốn cho nền kinh tế, tăng hiệu quả sử dụng vốn và gia tăng giá trị cho cả người cho vay và người đi vay. Tín dụng ngân hàng tác động có hiệu quả tới sản xuất, thúc đẩy cạnh tranh trong nền kinh tế. Tín dụng ngân hàng còn góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành, thực hiện đầu tư chiều rộng và chiều sâu hình thành nên các ngành sản xuất mũi nhọn, góp phần xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Hệ thống ngân hàng nếu làm tốt công tác tín dụng sẽ phát huy tác dụng, tính năng vốn có của nó và sẽ là động lực cho nền kinh tế phát triển một cách tốt nhất, lành mạnh nhất, ngược lại, sẽ dẫn tới hậu quả khôn lường cho nền kinh tế nói chung cũng như hoạt động ngân hàng nói riêng và trực tiếp tác động tiêu cực tới nền kinh tế, đời sống xã hội, dân sinh. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng tín dụng trung và dài hạn đối với các dự án bất động sản 1.3.3.1. Chỉ tiêu định lượng - Nhóm chỉ tiêu sinh lời Tất cả các doanh nghiệp khi tiến hành tham gia vào hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế đều hướng tới mục tiêu lợi nhuận và ngân hàng cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Ngân hàng với tư cách là trung gian tài chính trong nền kinh tế, giữ vai trò là đòn bẩy thúc đẩy nền kinh tế phát triển, các ngân hàng trong quá trình kinh doanh không chỉ hướng tới mục tiêu tối ưu hóa hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội mà Thang Long University Library
  • 25. 12 còn quan tâm tới chỉ tiêu lợi nhuận. Không thể đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng là cao trong khi hiệu quả kinh tế mang lại là thấp nghĩa là lợi nhuận thấp. Để đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn xét về mặt lợi nhuận các ngân hàng thường sử dụng chỉ tiêu sau: - Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay Lợi nhuận từ hoạt động cho vay TDH = Doanh thu từ hoạt động cho vay TDH - Chi phí hoạt động cho vay TDH (Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008) Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận tuyệt đối từ hoạt động cho vay trung dài hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn càng cao, độ sinh lời cao và ngược lại. Để có được lợi nhuận cao thì ngân hàng có thể thực hiện bằng hai phương thức: Thứ nhất: tăng doanh thu từ hoạt động cho vay trung dài hạn thông qua việc tăng trưởng dư nợ. Thứ hai: tiết kiệm chi phí hoạt động cho vay trung dài hạn thông qua tiết kiệm các chi phí liên quan đến huy động vốn và các chi phí khác liên quan đến hoạt động cho vay…. - Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên doanh số cho vay Tỷ suất sinh lời TDH = = Lợi nhuận từ hoạt động cho vay TDH Dư nợ cho nay TDH (Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời phản ánh hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn so với quy mô cho vay trung dài hạn của ngân hàng. Chỉ tiêu này xem xét dưới góc độ hiệu quả của hoạt động cho vay trung dài hạn so với chính nó. Theo chỉ tiêu này, sẽ cho biết một đồng dư nợ cho vay trung dài hạn phát ra sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận mang về. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ lợi nhuận mang lại từ hoạt động cho vay trung dài hạn càng lớn và ngược lại. Chỉ tiêu này ở các ngân hàng thông thường duy trì mức ≥ 3,5%/năm. - Nhóm chỉ tiêu an toàn vốn + Chỉ tiêu định lƣợng: là những chỉ tiêu được lượng hóa cụ thể như: Chỉ tiêu về nợ quá hạn (NQH): Nợ quá hạn là những khoản nợ khi đến kỳ hạn trả nợ hoặc hết thời hạn trả nợ cộng thêm thời gian gia hạn nợ nhưng khách hàng vẫn chưa trả được nợ. Khi khách hàng bị NQH, lãi suất áp dụng cho những khoản vay quá hạn với mức lãi suất rất cao và theo thông lệ khách hàng sẽ phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất trong hạn. Về lý thuyết, nếu sau thời gian quá hạn mà khách hàng có khả năng trả được toàn bộ gốc, lãi
  • 26. 13 và lãi phạt thì toàn bộ lãi phạt và phần chênh giữa (lãi - giá vốn về huy động) sẽ được ghi nhận vào thu thuần cho ngân hàng. Tuy nhiên, không có ngân hàng nào muốn nhận lãi suất cao này khi cho vay. NQH là chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng của một ngân hàng, những rủi ro tiềm ẩn mà ngân hàng đó đang phải đối mặt. Để có thể phân tích một cách chính xác hơn tình trạng nợ tại một ngân hàng người ta thường phân chia nợ quá hạn thành: nợ quá hạn có khả năng thu hồi, nợ quá hạn khó đòi, nợ quá hạn không có khả năng thu hồi. Căn cứ để phân loại dựa vào thời gian quá hạn, nguyên nhân gây ra nợ quá hạn, uy tín của chủ doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thường dùng để đánh giá nợ quá hạn trên tổng dư nợ (TDN), xác định theo công thức (Cẩm nang tín dụng Vietcombank, 2008) thì: Tỷ lệ NQH trên TDH = Dư NQH tín dụng TDH Dư nợ tín dụng TDH Tỷ lệ NQH khó đòi trên TDH = Dư NQH khó đòi Dư nợ tín dụng TDH Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi trên TDH = Dư NQH không có khả năng thu hồi Dư nợ tín dụng TDH Chỉ tiêu Tỷ lệ NQH trên TDN phản ánh một cách khái quát tình hình nợ quá hạn của hoạt động tín dụng trung dài hạn trong tổng dư nợ của toàn hàng. Về lý thuyết, chỉ tiêu này càng thấp thì hệ số an toàn của ngân hàng càng cao, rủi ro tín dụng phải đối mặt sẽ giảm xuống. Tuy nhiên, trong thực tế rủi ro trong kinh doanh là không thể tránh khỏi nhất là trong lĩnh vực tín dụng - kinh doanh về tiền tệ. Do vậy, ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ cho phép, nằm trong giới hạn này coi như vẫn đang trong giới hạn an toàn được kiểm soát. Hiện tại, các ngân hàng đang để tỷ lệ giới hạn an toàn đó là nhỏ hơn hoặc bằng 3%, còn đạt ở mức 1%-2% có thể coi là lý tưởng. Chỉ tiêu Tỷ lệ NQH trên TDN cho người xem một cái nhìn tổng quan về tình hình nợ quá hạn của ngân hàng, tuy nhiên, để đánh giá một cách chính xác tình trạng các khoản nợ hiện tại để từ đó có những đánh giá về những rủi ro mà ngân hàng đang phải đối phó thì chỉ tiêu này sẽ phản ánh không thực sự chính xác. Bởi lẽ, có những khách hàng hoạt động kinh doanh vẫn tốt, nhưng do xác định sai dòng tiền vào của doanh nghiệp nên xác định kỳ hạn trả nợ không phù hợp hoặc do một số nguyên nhân khách quan khác dẫn đến việc trả nợ không thực hiện đúng tiến độ dẫn đến nợ quá hạn. Rõ ràng những khoản quá hạn này không phản ánh đúng chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy, để có những nhìn nhận đánh giá chính xác hơn về thực trạng nợ quá hạn tại ngân hàng, các ngân hàng đã phải dùng thêm hai chỉ tiêu Tỷ lệ NQH khó đòi trên TDN và Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi trên TDN. Nợ khó đòi là nợ ít có cơ hội đòi được nhưng vẫn còn có khả năng đòi mặc dù xác suất đó là rất thấp. Nợ không có khả Thang Long University Library
  • 27. 14 năng thu hồi là những khoản nợ có nguy cơ mất vốn. Nếu hai chỉ tiêu này thấp mà chỉ tiêu Tỷ lệ NQH trên TDN có cao hơn ngưỡng cho phép một chút thì hoạt động ngân hàng vẫn được đánh giá là lành mạnh. Ngược lại, hai chỉ tiêu này cao và đặc biệt chỉ tiêu Tỷ lệ NQH không có khả năng thu hồi trên TDN thì rõ ràng hoạt động ngân hàng đang gặp nhiều rủi ro, tuy có thể chưa đến mức đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của ngân hàng song chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng đang có vấn đề. - Giá trị tài sản bảo đảm cho khoản vay Các ngân hàng thường coi giá trị tài sản đảm bảo càng lớn thì rủi ro trong hoạt động cho vay càng thấp và ngược lại. Tùy từng quy định của mỗi ngân hàng mà quy định thành chính sách tài sản bảo đảm riêng. Giá trị tài sản bảo đảm sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố như khấu hao dẫn theo quy định dẫn đến giá trị giảm dần, giá trị giảm do hao mòn hữu hình và vô hình, do yếu tố thị trường...Vì vậy, ngân hàng thường phải xem xét lại giá trị tài sản bảo đảm định kỳ để yêu cầu khách hàng thực hiện bổ sung tài sản bảo đảm nếu thấy cần thiết. 1.3.3.2. Chỉ tiêu định tính Các chỉ tiêu định tính bao gồm: - Sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng Khách hàng là điều kiện tiên quyết để ngân hàng tồn tại và phát triển. Chìa khoá của sự thành công trong cạnh tranh là duy trì và không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ thông qua việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất. Chất lượng dịch vụ ngân hàng phản ánh khả năng đáp ứng, thậm chí cao hơn kỳ vọng của khách hàng và cần được duy trì một cách thường xuyên, nhất quán. Chất lượng dịch vụ là vô hình, chịu ảnh hưởng của cả quá trình ngân hàng cung cấp dịch vụ, kể từ khâu nghiên cứu nhu cầu, thiết kế sản phẩm đến khâu cung cấp sản phẩm và chăm sóc khách hàng. Do là vô hình và diễn ra trong một khoảng không gian, thời gian rộng, nên đánh giá chất lượng dịch vụ khó hơn, phức tạp hơn so với đánh giá chất lượng hàng hoá, chất lượng dịch vụ được xác định bằng hiệu số giữa dịch vụ cảm nhận với dịch vụ kỳ vọng. Hiệu số càng cao, chất lượng càng đảm bảo. Vì vậy, đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng cần phải dựa trên sự cảm nhận và mong muốn của khách hàng. Có 5 khía cạnh cơ bản để ngân hàng xây dựng cơ sở đánh giá chất lượng dịch vụ thông qua mức độ cảm nhận của khách hàng: + Mức độ tin tưởng (Reliability): Các tính năng liên quan đến quá trình cung cấp dịch vụ đòi hỏi độ chính xác, ổn định, đáng tin cậy. Khi ngân hàng hứa làm điều gì đó trong thời gian cụ thể thì có thực hiện đúng như vậy không? Khi khách hàng gặp trở ngại, ngân hàng có thực sự quan tâm giải quyết vấn đề đó? Ngân hàng có cung cấp
  • 28. 15 dịch vụ đúng thời gian đã cam kết và có chú trọng vào việc không để tạo ra lỗi trong cả quá trình làm việc không? + Mức độ bảo đảm (Assurance): Thể hiện ở kiến thức và tác phong của người cung cấp dịch vụ, cũng như khả năng gây lòng tin và sự tín nhiệm của họ. Một số câu hỏi đặt ra để khảo sát mức độ bảo đảm khi ngân hàng cung cấp dịch vụ như: Hành vi của nhân viên ngân hàng có khiến khách hàng tin tưởng không? Khách hàng có cảm thấy an toàn khi giao dịch với ngân hàng không? Nhân viên ngân hàng có lịch sự, niềm nở với khách hàng? Và một điều rất quan trọng đó là nhân viên ngân hàng có đủ kiến thức chuyên môn để trả lời các câu hỏi của khách hàng hay không? + Yếu tố hữu hình (Tangibles): Thể hiện ở điều kiện vật chất, trang thiết bị hỗ trợ và hình thức bên ngoài của người cung cấp dịch vụ. Ngân hàng có được trang bị hiện đại, được bố trí bắt mắt không? Trang phục của nhân viên ngân hàng trông có gọn gàng, trang nhã? Các tài liệu liên quan đến sản phẩm, chẳng hạn như tờ rơi và các bài giới thiệu có được thiết kế đẹp, dễ đọc, dễ hiểu và hấp dẫn không? + Sự thấu hiểu (Empathy): Thể hiện sự quan tâm, lưu ý của ngân hàng đến khách hàng. Ngân hàng có thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến cá nhân khách hàng không? Thời gian, địa điểm hoạt động của ngân hàng có thực sự thuận tiện cho khách hàng giao dịch không? Đối với những khách hàng quan trọng, đem lại nhiều lợi ích, ngân hàng có dành sự ưu tiên đặc biệt nào hay sự ứng xử và tiếp đãi giống mọi khách hàng khác? Ngân hàng có thực sự quan tâm đến lợi ích, tìm hiểu nhu cầu cụ thể của khách hàng không? + Khả năng đáp ứng (Responsiveness): Phản ánh sự sẵn lòng giúp đỡ khách hàng và cung cấp dịch vụ mau chóng. Khách hàng có được biết chính xác khi nào dịch vụ được thực hiện không? Ngân hàng có thực hiện dịch vụ một cách nhanh chóng không? - Đảm bảo tính thanh khoản cho ngân hàng 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng trung dài hạn trong các dự án bất động sản 1.4.1. Các nhân tố về phía khách hàng - Tiềm lực tài chính của khách hàng: Thể hiện qua các chỉ tiêu như vốn tự có, hệ số nợ, khả năng thanh toán, khả năng sinh lợi hàng năm... Khi có tiềm lực tài chính mạnh, doanh nghiệp vay vốn sẽ dễ dàng hơn trong việc thoả thuận với ngân hàng về các khoản vay và dịch vụ tài chính khác cũng như uy tín của doanh nghiệp trong việc trả nợ ngân hàng. - Triển vọng kinh doanh: Thông thường khi doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng để phục vụ việc kinh doanh, và nếu doanh nghiệp đó đang trong tình trạng thị phần của mình bị thu hẹp, nhà cung cấp không ổn định, hoạt động kinh doanh gặp nhiều khó khăn thì tất nhiên khả năng hoàn trả vốn tín dụng cho ngân hàng sẽ không được đảm Thang Long University Library
  • 29. 16 bảo, ngược lại, triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp đó tốt sẽ đồng nghĩa với việc ngân hàng mạnh dạn trong việc tài trợ vốn cho doanh nghiệp. - Mức độ bảo đảm tín dụng: Nguyên tắc cho vay của ngân hàng thương mại luôn đề cập đến vấn đề tài sản đảm bảo cho khoản vay đặc biệt là đối với các khoản tín dụng trung dài hạn. + Xét về cầm cố thế chấp: ngân hàng sẽ cho vay theo một tỷ lệ phần trăm nhất định trên số tài sản cầm cố thế chấp. Loại trừ sự vi phạm đạo đức kinh doanh, nếu doanh nghiệp có đủ tài sản để thế đảm bảo cho các khoản vay thì khoản cho vay này có thể được xem là ít rủi ro, từ đó chất lượng khoản cho vay này cũng được cải thiện. + Xét về bảo lãnh: Một doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, có uy tín, có mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác của mình có thể nhận được sự bảo lãnh của một bên thứ ba (Công ty mẹ, bảo lãnh của chính phủ…) để vay vốn ngân hàng. Nếu bên bảo lãnh đủ uy tín thì khả năng trả nợ là cao và vì thế chất lượng cho vay có thể được đảm bảo. - Đạo đức kinh doanh: nếu khách hàng trung thực, sử dụng vốn vay đúng mục đích thì rủi ro xảy ra đối với ngân hàng sẽ được giảm thiểu. Thời gian qua, tại các một số các NHTM ở Việt Nam xuất hiện một tỷ lệ rủi ro tín dụng tương đối cao mà nguyên nhân xuất phát từ sử dụng vốn sai mục đích. Đặc biệt, nhiều khách hàng vay vốn với mục đích rút tiền và lừa đảo đã khiến cho các ngân hàng bị thiệt hại rất lớn về mặt uy tín lẫn kinh tế. - Năng lực quản lý và trình độ của doanh nghiệp vay vốn: Xem xét triển vọng kinh doanh của doanh nghiệp cần xuất phát từ yếu tố con người và bản thân doanh nghiệp đó thiếu năng động trong kinh doanh, không kịp thay đổi chiến lược khi môi trường kinh doanh thay đổi, đội ngũ nhân viên không có trình độ, thiếu kỷ luật... sẽ làm giảm khả năng trả nợ cho ngân hàng, chất lượng khoản vay không được đảm bảo. 1.4.2. Các nhân tố về phía ngân hàng 1.4.2.1. Chính sách tín dụng Với chính sách tín dụng do ngân hàng nhà nước ban hành và các ngân hàng thương mại dựa vào đó để đề ra các chính sách cho phù hợp với ngân hàng của mình. Đây là kim chỉ nam cho hoạt động tín dụng là văn bản thể hiện chiến lược và đường lối của ngân hàng thương mại trong việc thực thi các giao dịch cho vay đơn lẻ cũng như chiến lược cho vay trong từng thời kỳ. Trong đó có quy trình về một nghiệp vụ cho vay chuẩn để quy định trình tự các bước tiến hành trong quá trình xét duyệt cho vay, thu nợ nhằm đảm bảo các khoản vay để tạo ra các khoản vay chất lượng tốt. Chính sách tín dụng của ngân hàng là các quy định mang tính chất tổng thể quy định về định hướng phát triển tín dụng của một ngân hàng tại từng thời kỳ phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như đặc thù của mỗi ngân hàng. Chính sách tín dụng
  • 30. 17 là kim chỉ nam cho khối tín dụng có cơ sở thực hiện trên cơ sở đó cụ thể hóa định hướng đó trong thực tế. Về cơ bản, chính sách tín dụng sẽ quy định những vấn đề cụ thể như sau: - Quy định cụ thể về hạn mức tín dụng trong đó bao gồm hạn mức tăng trưởng dư nợ tín dụng toàn hệ thống, hạn mức tín dụng theo từng khối kinh doanh, hạn mức tín dụng theo kỳ hạn vay, hạn mức tín dụng theo đồng tiền nhận nợ, hạn mức tín dụng theo ngành hàng và sản phẩm, hạn mức tín dụng theo khách hàng - nhóm khách hàng - Quy định những ngành, sản phẩm ngừng cấp tín dụng. - Quy định những ngành, sản phẩm không khuyến khích cấp tín dụng. - Quy định chính sách tín dụng theo đối tượng khách hàng. - Quy định chính sách tín dụng theo kỳ hạn vay vốn. - Quy định chính sách theo loại tiền tệ cho vay. - Quy định chính sách tín dụng theo từng đơn vị kinh doanh. - Định hướng tối ưu hóa tín dụng. - Quy định về tài sản bảo đảm. Nếu những quy định và định hướng nêu trên được xây dựng và thực hiện một cách khoa học, chặt chẽ trên cơ sở kết hợp hài hòa lợi ích của ngân hàng, khách hàng và toàn bộ nền kinh tế thì sẽ sẽ đem lại hiệu quả thực sự cho cả ngân hàng, khách hàng và xã hội. 1.4.2.2. Năng lực của ngân hàng trong thẩm định cho vay Việc khách hàng thực hiện trả gốc và lãi đúng thời hạn là một trong những tiêu chí để đánh giá chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, điều đó sẽ khó có thể thực hiện được nếu như dự án kinh doanh của khách hàng không có hiệu quả, khách hàng không có uy tín, không có thiện chí trả nợ và thậm chí cố tình lừa đảo ngân hàng. Chính vì vậy, để hạn chế những rủi ro nêu trên việc thẩm định dự án, thẩm định của khách hàng là hết sức quan trọng, đó là tiền đề quyết định khả năng trả nợ của ngân hàng. Vấn đề đặt ra ở đây là các thủ tục, điều kiện và tiêu chuẩn được sử dụng làm căn cứ để đánh giá khách hàng, dự án có hợp lý không. Nếu thủ tục rườm rà, tiêu chuẩn quá khắt khe sẽ khiến các doanh nghiệp khó tiếp cận được nguồn vốn vay vì rất ít doanh nghiệp có thể đáp ứng được các điều kiện mà ngân hàng đưa ra và cũng chính điều này sẽ ảnh hưởng tới quy mô phát triển khách hàng nói chung, phát triển tín dụng của ngân hàng nói riêng. Ngược lại, nếu tiêu chuẩn, quy trình đặt ra không chặt chẽ dẫn đến sàng lọc thẩm định khách hàng không chuẩn, ra quyết định cho vay sai lầm sẽ dẫn tới rủi ro về chất lượng tín dụng của ngân hàng. Chính vì vậy, xuất phát từ thực tiễn trong hoạt động ngân hàng, công tác cải tiến quy trình, hoàn thiện công tác thẩm định sao cho khoa học, đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác, nhanh chóng luôn là vấn đề Thang Long University Library
  • 31. 18 được đặt lên hàng đầu. Làm được như vậy, ngân hàng sẽ sàng lọc được những khách hàng tốt, dự án khả thi để từ đó nâng cao chất lượng tín dụng của mình. 1.4.2.3. Năng lực giám sát, quản trị rủi ro sau cho vay Công tác thẩm định là khâu đầu tiên để có thể chọn lọc danh mục những khách hàng có chất lượng. Tuy nhiên, công tác thẩm định mới chỉ là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ để tạo nên chất lượng khoản vay. Nếu như công tác thẩm định khách hàng tốt nhưng khâu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay không được thực hiện tốt thì nguy cơ rủi ro do việc sử dụng vốn sai mục đích, tiến độ không thực hiện đúng theo như phương án, những rủi ro tiềm ẩn khác trong quá trình triển khai thực hiện dự án sẽ có thể dẫn tới rủi ro cho khách hàng từ đó dẫn tới rủi ro cho bản thân ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng luôn chú trọng khâu kiểm tra, giám sát sau khi cho vay để xem xét việc sử dụng vốn của khách hàng. Việc kiểm tra, giám sát là để nắm bắt được tiến trình thực hiện dự án, tiến độ trả nợ, quá trình sử dụng bảo quản và biến động tài sản của doanh nghiệp, những vấn đề nảy sinh mới trong đó có những thuận lợi, khó khăn để từ đó có những biện pháp hỗ trợ, xử lý kịp thời để ngăn ngừa rủi ro có thể phát sinh là hết sức quan trọng. Việc giám sát khách hàng cũng góp phần giúp doanh nghiệp có ý thức hơn trong việc thực hiện dự án của mình để từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, trả nợ đúng hạn và nâng cao chất lượng tín dụng. 1.4.2.4. Chất lượng nhân sự Con người luôn là yếu tố quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp, nghiệp vụ hoạt động ngân hàng càng phát triển thì đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao hơn. Để thực hiện tốt hoạt động tín dụng trung dài hạn thì cán bộ tín dụng phải tiến hành tốt vai trò của mình như thẩm định dự án, quản lý hồ sơ và các giải pháp sau cho vay. Trường hợp trình độ của cán bộ tín dụng hạn chế do không được đào tạo chính quy, chuyên sâu hoặc thiếu kinh nghiệm dẫn đến không đánh giá được tính khả thi của dự án, không phân tích chính xác báo cáo tài chính, khả năng quản lý của khách hàng... Bên cạnh đó, đạo đức nghề nghiệp của cán bộ rất cần phải được đề cao trong lĩnh vực tín dụng vì như vậy mới có thể tránh khỏi những tiêu cực nảy sinh trong quá trình cho vay. Trên thực tế đã có không ít những khoản vay không đảm bảo an toàn cho ngân hàng nhưng vẫn được cán bộ tín dụng chấp thuận cho vay, tất nhiên sau đó họ sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật nhưng những tổn thất do họ gây ra đối với ngân hàng và nền kinh tế tùy theo mức độ sẽ không thể tránh khỏi. 1.4.2.5. Công tác thẩm định dự án Thẩm định dự án đầu tư là việc xem xét một cách khách quan, toàn diện các nội dung cơ bản ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi của dự án trước khi ra quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Mục đích của việc thẩm định dự án là giúp cho ngân hàng rút ra
  • 32. 19 các kết luận chính xác về tính khả thi của dự án, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng từ đó ngân hàng có thể ra các quyết định cho vay hoặc từ chối. Cũng từ quá trình thẩm định, ngân hàng có thể tham gia tư vấn, góp ý cho chủ đầu tư đồng thời căn cứ vào đó để xác định số tiền cho vay, thời hạn cho vay cũng như hình thức trả gốc và lãi tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả. Nếu việc thẩm định không được thực hiện đúng với trình tự, nội dung không đầy đủ, chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Vì vậy, đây được xem là một trong những khâu quan trọng nhất của hoạt động tín dụng trung dài hạn. 1.4.2.6. Công tác tổ chức của ngân hàng Công tác tổ chức không chỉ tác động đến chất lượng tín dụng mà còn tác động đến mọi hoạt động của ngân hàng. Nếu chỉ xét riêng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, thì việc tổ chức thiếu khoa học sẽ tạo sự chồng chéo trong việc phối hợp công việc giữa các bộ phận trong ngân hàng, ảnh hưởng tới thời gian ra quyết định đối với một món vay. Tổ chức thiếu khoa học cũng có thể tạo ra sự thiếu chặt chẽ giữa các khâu, tính ỷ lại, thiếu trách nhiệm của các cán bộ tín dụng đối với công việc. Vì vậy, công tác tổ chức trong ngân hàng cần được coi trọng. Tổ chức phải đảm bảo đúng người, đúng việc, phát huy được khả năng của cán bộ, tạo ra sự nhịp nhàng giữa các khâu. nếu được tổ chức một cách hợp lý, ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian thẩm định nhưng vẫn hạn chế tối đa sự thiếu chính xác trong quá trình thẩm định, vừa đảm bảo an toàn cho ngân hàng vừa phục vụ khách hàng tốt hơn, từ đó nâng cao chất lượng tín dụng. 1.4.2.7. Thông tin tín dụng Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng, những thông tin chính xác về khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng dễ dàng hơn trong việc ra quyết định cho vay hay không đồng thời cũng thuận tiện cho ngân hàng trong quá trình kiểm tra, giám sát khoản vay... Thông tin tín dụng chính xác sẽ giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro ở mức thấp nhất. Hiện nay, tại Việt Nam, NHNN đã xây dựng được cơ sở dữ liệu về các khách hàng trên lãnh thổ Việt Nam dư nợ tại các NHTM, phân hạng nhóm nợ để các ngân hàng có thể tham khảo. 1.4.3. Các nhân tố thuộc môi trƣờng vĩ mô 1.4.3.1. Môi trường kinh tế Các điều kiện kinh tế trong từng thời kỳ có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trong đó có tín dụng trung dài hạn. Chẳng hạn trong một nền kinh tế phát triển quá nóng, để đảm bảo mục tiêu tăng trưởng bền vững, chính phủ sẽ đề ra một số biện pháp nhằm hạn chế đầu tư. Định hướng này của chính phủ sẽ tác động đến hệ thông ngân hàng thông qua chính sách tiền tệ. Các ngân hàng sẽ phải thắt chặt chính sách tín dụng, các khoản tài trợ cho nền kinh tế sẽ được xem xét một cách kỹ lưỡng hơn trước khi Thang Long University Library
  • 33. 20 quyết định đầu tư thay cho các quyết định nhanh chóng trước kia, từ đó khả năng xảy ra rủi ro cho ngân hàng sẽ ít hơn. Hơn nữa để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho một nền kinh tế đang phát triển, đòi hỏi bản thân ngân hàng cũng phải đổi mới cho phù hợp với tình hình mới. Sự đổi mới này diễn ra ở tất cả các khâu bao gồm công tác tổ chức, trang thiết bị, trình độ nhân sự... chất lượng tín dụng do đó cũng được nâng lên. 1.4.3.2. Môi trường chính trị - xã hội Môi trường chính trị xã hội ổn định là một điều kiện quan trọng trong việc tạo lòng tin đối với các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư dài hạn cho hoạt đông sản xuất, kinh doanh. Một môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là cơ sở rất tốt cho hoạt động tín dụng trung dài hạn của ngân hàng, khi môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp yên tâm làm ăn và đầu tư dài hạn trong nền kinh tế, kéo theo đó là nhu cầu tín dụng trung dài hạn để phục vụ việc đầu tư. Ngược lại, sự mất ổn định về chính trị - xã hội sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động của các doanh nghiệp và nếu doanh nghiệp này đang vay vốn ngân hàng thì việc thu hồi nợ của ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Chất lượng tín dụng trung dài hạn của ngân hàng cũng bị giảm sút. 1.4.3.3. Môi trường pháp lý Môi trường pháp lý không chặt chẽ hoặc thiếu chặt chẽ hoặc có những thay đổi liên tục cũng gây ra ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng, đặc biệt là tín dụng trung dài hạn với thời gian cho vay dài. Môi trường pháp lý ở Việt Nam luôn là một vấn đề cần được cải thiện. Trong lĩnh vực ngân hàng, ví dụ hiện nay thế chấp đất của thành phần kinh tế quốc doanh phải có giấy chứng nhận quyền sở hữu nhưng phần lớn là đi thuê của nhà nước, các chính sách thay đổi trong quá trình chuyển đổi cơ chế như việc sắp xếp lại các doanh nghiệp nhà nước không đồng bộ với việc giải quyết các khoản nợ ngân hàng cũng như làm cho hoạt động thu hồi vốn kinh doanh của các ngân hàng cũng bị ảnh hưởng; các chính sách thường hay thay đổi là một bất lợi lớn vì các doanh nghiệp không dự đoán được cơ hội kinh doanh nên không thực hiện được các dự án, hoặc việc thực hiện các dự án không diễn ra theo đúng kế hoạch ảnh hưởng đến quá trình thu hồi nợ của ngân hàng. Bên cạnh các yếu tố trên còn một số yếu tố khác cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng chẳng hạn môi trường tự nhiên: thiên tai làm cho hoạt động của doanh nghiệp bị đình trệ thậm chí phá sản dẫn tới không trả nợ được cho ngân hàng. Tuy nhiên, đây là một yếu tố bất khả kháng, trong trường hợp này các ngân hàng vẫn có thể tiếp tục xem xét tài trợ cho khách hàng nếu thấy dự án còn hiệu quả để khách hàng tiếp tục kinh doanh và từ đó có thể thu hồi được cả nợ cũ lẫn nợ mới.
  • 34. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TRUNG VÀ DÀI HẠN TRONG CÁC DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN TẠI VIETCOMBANK 2.1. Giới thiệu khái quát về Vietcombank 2.1.1. Giới thiệu chung về Vietcombank Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank), được thành lập và chính thức đi vào hoạt động ngày 01/4/1963, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam). Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân hàng TMCP vào ngày 02/6/2008 sau khi thực hiện thành công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức được niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM. Trải qua hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Vietcombank đã có những đóng góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu. Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện có gần 14.000 cán bộ nhân viên, với hơn 400 Chi nhánh/Phòng Giao dịch/Văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước, gồm 1 Hội sở chính tại Hà Nội, 1 Sở Giao dịch, 1 Trung tâm Đào tạo, 79 chi nhánh và hơn 330 phòng giao dịch trên toàn quốc, 2 công ty con tại Việt Nam, 2 công ty con và 1 văn phòng đại diện tại nước ngoài, 6 công ty liên doanh, liên kết. Bên cạnh đó, Vietcombank còn phát triển một hệ thống Autobank với gần 2.000 máy ATM và trên 43.500 điểm chấp nhận thanh toán thẻ (POS) trên toàn quốc. Hoạt động ngân hàng còn được hỗ trợ bởi mạng lưới hơn 1.700 ngân hàng đại lý tại trên 120 quốc gia và vùng lãnh thổ. Với bề dày hoạt động và đội ngũ cán bộ có năng lực, nhạy bén với môi trường kinh doanh hiện đại, mang tính hội nhập cao…Vietcombank luôn là sự lựa chọn hàng đầu của các tập đoàn, các doanh nghiệp lớn và của đông đảo khách hàng cá nhân. Trong hơn một thập kỷ trở lại đây, trên nhiều lĩnh vực hoạt động quan trọng, Vietcombank liên tục được các tổ chức uy tín trên thế giới bình chọn và đánh giá là “Ngân hàng tốt nhất Việt Nam” với nhiều thành tựu nổi bật như: - NHTM phục vụ đối ngoại lâu đời nhất tại Việt Nam. - Trung tâm thanh toán ngoại tệ liên ngân hàng của trên 100 ngân hàng trong nước và các chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam. Thang Long University Library
  • 35. 22 - NHTM đầu tiên ở Việt Nam hoạt động kinh doanh ngoại tệ, luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng. - Là thành viên của Hiệp hội ngân hàng Việt Nam; Hiệp hội ngân hàng châu Á; Tổ chức thanh toán toàn cầu Swift; Tổ chức thẻ quốc tế Visa, Master, Amex Card. Vietcombank là NHTM đầu tiên phát hành và thanh toán thẻ quốc tế Visa, MasterCard và là đại lý thanh toán thẻ lớn nhất tại Việt Nam: Visa, American Express, MasterCard, JCB...Hiện, Vietcombank là ngân hàng độc quyền phát hành thẻ American Express tại Việt Nam. - Đại lý thanh toán chuyển tiền toàn cầu Money Gram lớn nhất tại Việt Nam. - Ngân hàng chiếm tỷ trọng thanh toán xuất nhập khẩu lớn nhất Việt Nam. - Ngân hàng duy nhất tại Việt Nam đạt tỷ lệ trên 95% điện Swift được xử lý hoàn toàn tự động theo tiêu chuẩn của Mỹ. - NHTM hàng đầu trong lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, ứng dụng công nghệ vào hoạt động ngân hàng. 2.1.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank giai đoạn 2011-2013 Trong ba năm trở lại đây, mặc dù tình hình thị trường tài chính tiền tệ có nhiều biến động tiêu cực nhưng với năng lực tài chính vững mạnh và bề dày kinh nghiệm hoạt động lâu năm, Vietcombank vẫn giữ vững được vị trí là một trong những NHTM tốt nhất Việt Nam. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank trong giai đoạn 03 năm vừa qua được thể hiện qua các nghiệp vụ chính sau: 2.1.2.1. Qui mô tín dụng trung dài hạn cho các dự án bất động sản của Vietcombank Vốn huy động là cơ sở để ngân hàng chủ động trong kinh doanh, các ngân hàng có lượng vốn dồi dào sẽ có ưu thế trong việc tài trợ cho các hợp đồng lớn và dài hạn không chỉ trong lĩnh vực cho vay và đầu tư mà còn trong các lĩnh vực khác như bảo lãnh, đồng tài trợ, thuê mua tài chính, kinh doanh ngoại tệ,… Tương tự như vậy, trong hoạt động thanh toán các ngân hàng có nhiều vốn sẽ dễ dàng thực hiện việc thanh toán, chi trả của mình, vốn huy động đảm bảo uy tín, tăng năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Một ngân hàng có nguồn vốn lớn, linh hoạt sẽ đảm bảo cho ngân hàng khả năng thanh toán, chi trả cho khách hàng, sẵn sàng cung ứng các dịch vụ khách hàng yêu cầu vốn huy động ảnh hưởng đến quy mô, chất lượng tín dụng. Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Các ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay nhỏ hơn. Trong khi đó, các ngân hàng lớn sẽ có thuận lợi hơn trong việc tài trợ cho hoạt động tín dụng, đầu tư và có nhiều cơ hội mở rộng hoạt động. Hơn nữa, các khách hàng lớn thường có xu hướng tìm đến các ngân hàng có nguồn vốn lớn với nhiều dịch vụ. Trong những năm gần đây, những ngân hàng tư nhân mọc lên hàng loạt làm cho sự cạnh
  • 36. 23 tranh của các ngân hàng thương mại trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ nền kinh tế diễn ra ngày càng quyết liệt . Vietcombank cũng không nằm ngoài sự cạnh tranh đó. Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Vietcombank giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: Tỷ VND, % TT 2011 2012 2013 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỉ trọng Giá trị Tỷ trọng 1Tổng vốn huy động 334.658 100 376.921 100 425.985 100 2Vốn huy động liên ngân hàng 88.230 26,36 91.468 24,27 97.253 22,83 3Vốn huy động từ nền kinh tế 246.428 73,64 285.453 75,73 328.732 77,17 3 1 Theo đối tượng -TCKT 126.317 51,26 126.047 44,16 187.590 57,06 -Dân cư 120.111 48,74 159.404 55,84 141.142 42,94 3 2 Theo thời gian - Không kì hạn 48.519 19,69 63.761 22,34 78.401 23,85 - Ngắn hạn 113.380 46,01 121.920 42,71 144.126 43,84 - Trung – dài hạn 84.529 34,30 99.772 34,95 106.205 32,31 (Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank các năm 2011-2013) Thông qua bảng tình hình huy động vốn của Vietcombank trong 3 năm gần đây có thể thấy tổng nguồn vốn ngân hàng huy động được vẫn tăng trưởng khá tốt qua từng năm. Trong đó lượng vốn huy động từ nền kinh tế chiếm tỉ trọng lớn, cụ thể là chiếm 73,64% năm 2011, 75,73% vào năm 2012 và bước sang năm 2013 thì tăng lên tới 77,17%, còn lại là nguồn vốn ngân hàng huy động được từ các tổ chức liên ngân hàng, qua đó ta thấy mặc dù hiện nay sự cạnh tranh trong hoạt động huy động vốn ngày càng trở nên gay gắt thì với uy tín và phong cách làm việc chuyên nghiệp, Vietcombank vẫn duy trì hoạt động huy động vốn ở mức tốt so với các tổ chức kinh tế khác. Năm 2013 ngân hàng đặc biệt chú trọng việc huy động vốn từ các tổ chức kinh tế có lượng tiền gửi lớn, làm tăng tỉ lệ của đối tượng này từ 44,16% vào năm 2012 đến 57,06% vào năm 2013 trong cơ cấu tổng vốn huy động từ nền kinh tế. Thang Long University Library