SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 88
i
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
PHI THÁI
Sinh viên thực hiện : HUỲNH THỊ THANH HẰNG
Lớp : D17TC01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dương, tháng 12/2020
ii
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
PHI THÁI
Sinh viên thực hiện : HUỲNH THỊ THANH HẰNG
Lớp : D17TC01
Khoá : 2017 - 2021
Ngành : Tài chính ngân hàng
Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai
Bình Dương, tháng 12/2020
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài tốt nghiệp là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Huỳnh Thị Thanh Hằng
iv
LỜI CẢM ƠN
“Không thầy đố mày làm nên” luôn là một câu tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc với
bất cứ ai trên con đường truy tìm kiến thức. Trên con đường đầy gian nan khốn
khó ấy, người thầy trở thành người đồng hành, người nâng đỡ, chỉ bảo từng chi
tiết, từng ý hướng thực hiện cho người thụ huấn. Từ ngàn đời, tinh thần “tôn sư
trọng đạo” đã luôn được khắc cốt ghi tâm trong mỗi người học trò nước Việt
chúng ta.
Thời gian thực tập không quá dài nhưng cũng dư đủ để tôi cảm nhận được
tấm chân tình từ những người thầy, người cô đã cùng đồng hành với tôi. Đặc
biệt là những người thầy đêm ngày miệt mài hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo
cáo thực tập cuối khóa này. Xin chân thành gửi lời cám ơn tới cô TS. Nguyễn
Ngọc Mai giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dàu Một. Được cùng
thực hiện báo cáo thực tập cuối khóa với cô có thể nói là điều may mắn với tôi.
Sự nhiệt tình, kiên nhẫn của cô đã giúp tôi học hỏi được rất nhiều điều. Những
bài học không chỉ liên quan đến kiến thức chuyên môn mà còn có tính thực tiễn
về các kĩ năng cho một sự trưởng thành nhân cách. Một lần nữa, từ tận đáy
lòng, xin cám ơn cô!
Xin chân thành tri ân tới toàn bộ cán bộ, giảng viên của trường Đại học Thủ
Dầu Một, nhất là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi
trong suốt quãng thời gian chập chững nhập trường đến nay.
Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái
Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi được tìm hiểu và thực tập hoàn thành tốt báo
cáo thực tập cuối khóa này. Kính chúc tập thể ban lãnh đạo và các anh chị trong
quý công ty an mạnh và phát triển không ngừng.
v
KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ
THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
1. Học viên thực hiện đề tài: HUỲNH THỊ THANH HẰNG
2. Ngày sinh: 19/08/1999
MSSV: 1723402010040 Lớp: D17TC01
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Điện thoại: 0368891637 Email: thanhhanghuynhthi19899@gmail.com
2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày 01
tháng 10 năm 2020.
3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): T.S Nguyễn Ngọc Mai
4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI
Tuần
thứ
Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
1 05/10/2020-
11/10/2020
Viết phần mở đầu
2
12/12/2020-
18/10/2020
Viết chương 1
3 19/10/2020-
25/10/2020
Tiếp tục viết chương 1
vi
Tuần
thứ
Ngày Kế hoạch thực hiện
Nhận xét của CBHD
(Ký tên)
Kiểmtrangày:26/10-
/2020
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục:  Không tiếp tục: 
4
26/10/2020-
01/11/2020
Viết chương 2
5 02/22/2020-
08/11/2020
Viết tiếp chương 2
6 09/11/2020-
15/11/2020
Viết chương 3
Kiểm tra ngày:
16/11/2020
Đánh giá mức độ công việc hoàn thành:
Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục: 
7
16/11/2020-
22/11/2020
Viết tiếp chương 3
8
23/11/2020-
29/11/2020
Viết kết luận sửa và bổ
sung thêm
9
10/11/2020-
06/12/2020
Sửa toàn bài
Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt
nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
vii
Ý kiến của cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi rõ họ tên)
Hằng
Huỳnh Thị Thanh Hằng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dành cho giảng viên hướng dẫn)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: HUỲNH THỊ THANH HẰNG.
MSSV: 1723402010040 .Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn:T.S Nguyễn Ngọc Mai.
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
viii
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ
Giảng viên hướng dẫn
Ký tên (ghi rõ họ tên)
ix
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Bình Dương, ngày tháng năm 202
PHIẾU NHẬN XÉT
(Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm)
I. Thông tin chung
1. Họ và tên sinh viên: HUỲNH THỊ THANH HẰNG
MSSV: 1723402010040 Lớp: D17TC01
2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI
3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai
II. Nội dung nhận xét
1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Khả năng ứng dựng của đề tài
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Cán bộ chấm
Ký tên (ghi rõ họ tên)
x
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI
THÁI.............................................................................................................. 5
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG
NGHIỆP PHI THÁI. ...................................................................................... 5
1.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. ......... 5
1.1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính.......................................................... 5
1.1.1.2. Vai trò của báo cáo tài chính.............................................................. 6
1.1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính................................................................. 7
1.1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán....................................................................... 7
1.1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 10
1.1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................ 12
1.1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính. ..................................................... 13
1.1.1.4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính. ......................................................... 14
1.1.1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. .............................................. 15
1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính............................................................. 16
1.1.1.6.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. ......................................................................................................... 16
1.1.1.6.2. Phân tích các chỉ số về nợ............................................................. 18
1.1.1.6.3. Phân tích các chỉ số hoạt động. ..................................................... 18
1.1.1.6.4. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn. ........................... 21
1.1.1.6.5. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ................................................ 22
1.1.1.6.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản........................................ 22
1.1.1.7. Phân tích nhóm chỉ tiêu về sinh lời. ................................................. 22
1.1.1.7.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS).............................................................. 23
1.1.1.7.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)................................................ 23
1.1.1.7.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). ......................................... 23
1.1.1.8. Phương pháp phân tích tài chính dupont. ......................................... 24
1.1.1.8.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng..................................... 25
xi
1.1.1.8.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng. .................................... 26
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................... 27
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
PHI THÁI VIỆT NAM................................................................................. 30
2.1. GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM............................................ 30
2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HOÀN THÀNH CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. ....................................... 30
2.1.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. .................................................... 31
2.1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG BA NĂM 2017,
2018, 2019. .................................................................................................. 32
2.1.3.1. Đánh giá chung................................................................................ 32
2.1.3.2. Về số lượng lao động trong công ty. ................................................ 32
2.1.3.3. Về trình độ cán bộ lãnh đạo trong công ty: ...................................... 33
2.1.3.4. Về cơ cấu lao động theo độ tuổi trong ba năm gần nhất................... 34
2.1.3.5. Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp
phi thái trong 3 năm gần nhất. ...................................................................... 35
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI
VIỆT NAM. ................................................................................................. 38
2.2.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN........................................ 38
2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn. ....................................... 38
2.2.1.1.1. Phân tích khái quát về sự biến động tài sản................................... 38
2.2.1.1.2. Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn........................... 41
2.2.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn............................................. 44
2.2.1.2.1. Phân tích kết cấu tài sản................................................................ 44
2.2.2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH............................................. 53
2.2.2.1.1. Các hệ số thanh toán..................................................................... 53
2.2.2.1.2. Phân tích các chỉ số về nợ............................................................. 54
2.2.2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động. ..................................................... 56
2.2.2.1.4. Phân tích các hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh............. 58
xii
2.3. ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SWOT.
..................................................................................................................... 61
2.3.1. ĐIỂM MẠNH. ................................................................................... 61
2.3.2. ĐIỂM YẾU ........................................................................................ 62
2.3.3. CƠ HỘI.............................................................................................. 62
2.3.4. THÁCH THỨC .................................................................................. 62
2.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG 5 NĂM TỚI............................. 64
CHƯƠNG 3. KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT....................................................... 64
3.1.1. KIẾN NGHỊ. ...................................................................................... 65
3.1.1.1. Về phía nhà nước............................................................................. 66
3.1.1.2. Đối với những đối tượng khác. ........................................................ 66
3.1.2. ĐỀ XUẤT. ......................................................................................... 66
3.1.2.1. Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn.............................. 66
3.1.2.2. Về công tác quản lý. ........................................................................ 67
3.1.2.3. Về cải thiện khả năng thanh toán. .................................................... 67
3.1.2.3.1. ...................................................................................................... 70
xiii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
SXKD Sản xuất kinh doanh
DN Doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TTS Tổng tài sản
LNST Lợi nhuận sau thuế
DTT Doanh thu thuần
GVHB Giá vốn hàng bán
VCSH Vốn chủ sở hữu
xiv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán 8
Bảng 2.1: Lao động trong các phòng ban. 33
Bảng 2.2:Trình độ cán bộ lãnh đạo tại công ty. 33
Bảng 2.3:Cơ cấu lao động qua độ tuổi lao động 34
Bảng 2.4 : Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp
phi thái trong 3 năm gần nhất. 35
Bảng2.5 : Bảng kết cấu tài sản. 38
Bảng 2.6: Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2018. 42
Bảng 2.7: Bảng thể hiện nguồn vốn năm 2019. 43
Bảng 2.8 :Bảng so sánh các mục tài sản ngắn hạn. 44
Bảng 2.9: Bảng so sánh các khoản mục tài sản dài hạn. 47
Bảng 2.10. Bảng nợ phải trả. 48
Bảng 2.11 . Bảng so sánh các mục nợ phải trả. 48
Bảng 2.12 . Bảng nguồn vốn chủ sỡ hữu. 50
Bảng 2.13. Bảng so sánh nguồn vốn chủ sở hữu. 51
Bảng 2.14: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời. 53
Bảng 2.15: Hệ số nợ 55
Bảng 2.16: Hệ số thanh toán lãi vay 56
xv
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hành chính của công ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp phi thái (Việt Nam). 31
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế
giới. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng. Tuy nhiên
sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội
kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát
triển của các doanh nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại xong vẫn
chưa đủ, mà nó cần phát triển và liên tục phát triển không ngừng.
Bên cạnh những mặt thuận lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải
đối mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi hàng hóa của thị trường
nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị
trường hàng hóa ngày càng gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, vấn đề đặt ra cho
các doanh nghiệp là phải làm sao có những giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm
ưu thế trên thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Vấn đề phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp hơn bao
giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và phát
triển bền vững, đem đến cho công ty sự năng động, linh hoạt trong lĩnh vực sản
xuất kinh doanh cùng với khả năng giảm thiểu những chi phí liên quan nhằm
đạt mục đích tối đa lợi nhuận trong tiềm lực sản xuất hạn hẹp.
Bắt nguồn từ một doanh nghiệp nhỏ, công ty Trách nhiệm hữu hạn
(TNHH) Công nghiệp Phi Thái Việt Nam hòa mình vào dòng chảy của thị
trường có mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Trong lĩnh vực sản xuất
chuyên về các sản phẩm liên quan đến Inox, doanh nghiệp lại càng quan tâm
nhiều hơn đến việc bố trí chi phí sản xuất. Nguồn nguyên vật liệu có giá thành
cao, cùng với khối lượng lớn, nên việc thiết lập phương án sản xuất cân xứng
2
giữa những nguồn lực nội tại và nhu cầu thực tế là một việc vô cùng quan trọng
trong việc vận hành nhà máy ổn định.
Hiện nay, công ty THHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam đang áp dụng
việc bố trí chi phí hợp lý và nhân công để đạt được phương án kinh doanh tốt
nhất. Tuy nhiên, việc áp dụng này vẫn còn nhiều bất cập bởi những lí do liên
quan đến dịch covid 19, cũng như bị chi phối bởi hệ thống nhà xưởng. Do đó
việc kinh doanh và sản xuất trong công ty cần được xem xét lại một cách thấu
đáo hơn.
Với những lí do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính
tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái” để làm đề tài báo cáo
thực tập. Đề tài xin trình bày tình hình cụ thể về việc phân tích báo cáo tài chính
của công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam, cũng như xác định những
ưu thế và khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải đồng thời tìm giải pháp để
giải quyết những khó khăn trong lĩnh vực sản xuất đó.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
- Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào cũng
còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có
hiệu quả.
- Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài
chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái” là để đánh giá sức mạnh tài
chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công
ty.
- Qua việc nghiên cứu đề tài có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào
thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài
3
chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của
công ty.
- Trên thực tế đó mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp
một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp
- Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện việc bố trí chi phí sản xuất từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất cho công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam
3. Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài thực hiện dựa trên phương pháp quan sát, thu thập dữ liệu thống kê từ
công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái, phân tích tổng hợp những
dữ liệu thu thập được. So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua
các năm, qua đó có thể thấy thực trạng doanh nghiệp trong những năm qua,
trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: Việc phân tích báo cáo của công ty TNHH Công
nghiệp Phi Thái Việt Nam
Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích đánh giá tình hình
hiện tại của việc phân tích báo cáo tài chính trong công ty TNHH Công nghiệp
Phi Thái Việt Nam.
- Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện dựa trên số liệu, cơ cấu vận hành hệ thống
sản xuất trong giai đoạn từ năm 2017 đến nay, đồng thời đưa ra giải pháp cho
việc cải thiện việc sản xuất đó trong thời gian tới.
5. Ý nghĩa của đề tài.
- Hệ thống hóa kiến thức về lĩnh vực quản trị sản xuất, đặc biệt là hiểu rõ hơn
về quá trình lựa chọn cách thức và kinh doanh sản xuất cho một doanh nghiệp.
4
- Kết quả của việc thực hiện đề tài sẽ đưa ra những khuyến nghị cho doanh
nghiệp nhằm thúc đẩy tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất ngày một cao
hơn.
6. Bố cục đề tài.
Đề tài gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm
hữu hạn công nghiệp phi thái.
Chương 2: Phân tích thực trạng về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách
nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái việt nam.
Chương 3: Một số đề xuất và kiến nghị cho công ty TNHH Công nghiệp Phi
Thái Việt Nam.
5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
PHI THÁI.
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG
NGHIỆP PHI THÁI.
1.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI.
1.1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính.
Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình tài
chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra kế hoạch và biện
pháp quản lý phù hợp. Cơ sở đề phân tích là thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể
hiện tình hình và kết quả tài chính của doanh nghiệp được tổng hợp trên báo
cáo tài chính cũng như các số liệu được tập hợp trong hệ thống kế toán quản trị
của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong
phân tích tài chính doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011).
Báo cáo tài chính là các số liệu tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và các quan hệ tài chính của doanh
nghiệp tại một thời điểm hay thời kỳ. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011).
Báo cáo tài chính thường được trình bày theo các nguyên tắc và chuẩn mực
của kế toán quy định. Để đảm bảo yêu cầu chính xác hợp lý, các báo cáo tài
chính phải được lập và trình bày theo quy định của Bộ tài chính. (Vũ Duy Hào,
Lưu Thị Hương, 2011).
Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin hữu ích không chỉ cho
quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp thông tin kinh tế - tài chính chủyếu cho
các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo
cáo tài chính không phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại
một thời điểm nhất định, mà còn cung cấp những thông tinh về kết quả hoạt
6
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong 1 khoảng thời
gian.
1.1.1.2. Vai trò của báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính giữ một vai trò quan trọng
trong phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp và công tác quản lý doanh
nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011, Tài Chính Doanh Nghiệp).
Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế - tài chính,
giúp phân tích tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích
thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ. Từ đó giúp cho việc kiểm tra,
giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn các nguồn vốn vào
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá tình hình chấp hành
và thực hiện các chính sách kinh tế tài chính của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào,
Lưu Thị Hương, 2011).
Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong
việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm năng về kinh tế. Trên cơ sở đó,
dự đoán tình hình hoạt động sản suất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển
của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ quan trọng, giúp cho việc đưa ra những
quyết định của quản lý, điều hành hoạt động của sản xuất kinh doanh của các
nhà quản trị doanh nghiệp, hoặc là những quyết định của các nhà đầu tư, các
chủ nợ, các cổ đông tương lai của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương,
2011).
Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong
việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm năng về kinh tế. Trên cơ sở đó,
dự đoán tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển
của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ quan trọng, giúp cho việc đưa ra những
7
quyết định cho quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà
quản trị doanh nghiệp, hoặc là những quyêt định của các nhà đầu tư, các chủ
nợ, các cổ đông tương lai của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương,
2011).
Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình
hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp như: phân
tích tình hình biến động về quy mô tài sản, nguồn vốn…
Các chỉ tiêu số liệu trên các báo cáo tài chính là những cơ sở quan trọng để
tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc đánh giá và phân tích một cách
hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Đồng thời, cũng là những căn cứ quan trọng để đánh giá thực trạng tài
chính của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011).
1.1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính được trình bày theo các nguyên tắc chuẩn mực kê tóa quy
định và theo quy định của Bộ tài chính. Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính
theo định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ báo cáo tài chính của doanh
nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Thuyết minh các báo cáo tài chính. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011,).
1.1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ
tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường
8
được chọn là thời điểm cuối quý hoặc cuối năm. Bảng cân đối kê toán thường
được lập và trình bày theo quy định của bộ tài chính.
Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn. Cả 2
phần tài sản và nguồn vốn đều bao gồm hệ thống các chỉ tiêu tài chính phát sinh
phản ánh từng nội dung tài sản và nguồn vốn. Các chỉ tiêu được sắp xếp thành
từng mục, khoản theo trình tự logic, khoa học phù hợp với yêu cầu quản lý và
phân tích tài chính của doanh nghiệp.
Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính: phần tài sản và phần
nguồn vốn. Cả 2 phần tài sản và nguồn vốn đều bao gồm hệ thống các chỉ tiêu
tài chính phát sinh phản ánh từng nội dung tài sản và nguồn vốn. Các chỉ tiêu
được sắp xếp thành từng mục, khoản theo trình tự logic, khoa học phù hợp với
yêu cầu quản lý và phân tích tài chính của doanh nghiệp.
Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán.
Mô tả tại một thời điểm nhất định Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp
Tài sản Nguồn vốn
1. Tài sản ngắn hạn
- Vốn bằng tiền
- Đầu tư ngắn hạn
- Các khoản phải thu
- Tồn kho
3. Nợ phải trả
- Nợ ngắn hạn
- Nợ dài hạn
2. Tài sản dài hạn
- Tài sản cố định
- Đầu tư dài hạn
4. Vốn chủ sở hữu
- Vốn kinh doanh
- Quỹ và dự trữ
9
Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá tài sản hiện có tại một
thời điểm. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản
thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng
lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cược…
Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, bảng cân đối kế toán (phần tài
sản)chia thành 2 loại a và b
 Loại a: tài sản ngắn hạn
 Loại b: tài sản dài hạn
Trong mỗi loại a và b lại được chia thành các mục, khoản (còn gọi là các
chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài
sản phản ánh kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận
biết việc bố trí cơ cấu vốn hợp lý hay bất hợp lý đồng thời biết được sự tăng
hay giảm của từng khoản vốn giữa các thời điểm khác nhau.
 Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh
nghiệp. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại a và b.
 Loại a: nợ phải trả
 Loại b: vốn chủ sở hữu
Trong mỗi loại a và b của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản
(còn gọi là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục
thể hiện Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang
quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết mức
- Lãi chưa phân phối
10
độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy
được chính sách sử dụng nguồn tài trợ ở doanh nghiệp như thế nào.
Nguyên tắc cân bằng tài chính:
Sự cân bằng về mặt tài chính của doanh nghiệp cần đảm bảo cả về giá trị và
thời gian.
 Về giá trị: tổng nguồn vốn = tổng tài sản
Về thời gian: tài sản được tài trợ trong một thời gian không thấp hơn thời gian
chuyển hóa tài sản ấy, hoặc thời gian của nguồn vốn tài trợ phải không thấp
hơn tuổi thọ của tài sản được tài trợ.
1.1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một tài liệu quan trọng cùng với
Bảng cân đối kế toán để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình thu nhập chi phí và lợi
nhuận của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động nào đó. Thời kỳ báo cáo thường
chọn là năm, quý hoặc tháng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập
và trình bày theo quy định mẫu của bộ tài chính.(Nguyễn Thế Chi và Nguyễn
Trọng Cơ 2009).
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 3 phần : Lãi lỗ, Tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và Thuế GTGT được khấu trừ, miễn
giảm .(Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009).
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của
doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế
toán có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng
lực và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy
được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
11
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong
tương lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy
được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với
Nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối
tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao
động, với người cho vay,với nhà cung cấp,với cổ đông, với ngân sách Nhà
nước…
Phần 1: Lãi lỗ.
Thể hiện toàn bộ lãi(lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài
chính của doanh nghiệp.
Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
-Thuế.
- Các khoản phải nộp khác.
- Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này.
Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm.
-Thuế GTGT được khấu trừ.
- Thuế GTGT được hoàn lại.
- Thuế GTGT được miễn giảm (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009).
 Nguyên tắc lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 6
nguyên tắc được quy định tại chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính là:
Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có
thể so sánh.
12
Lấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt
động tài chính trong kỳ trừ đi các khoản chi phí trong kỳ (kể cả chi phí hoạt
động tài chính) sẽ được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong kỳ; lấy thu
nhập khác trừ chi phí khác sẽ được lợi nhuận từ hoạt động khác. Tổng lợi nhuận
từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác là tổng lợi nhuận trước
thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sẽ được chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế.
1.1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc
hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng
thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng
những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, tiền
tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn, còn các khoản
tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày
mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền
xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân
hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ gửi tiền…). Doanh nghiệp được trình bày
các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài
chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp gián tiếp
và phương pháp trực tiếp.
 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
13
Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác
định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội
dung thu, chi trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.
 Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp.
Theo phương pháp gián tiếp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách
điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất
kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay
đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh
doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tư.
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi
vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động
kinh doanh.
1.1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng
quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài
chính khác.
Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là:
- Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN).
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước.
- Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan.
Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung,
thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tượng sử dụng thông
14
tin khác nhau ra được quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thông tin của
mình, đòi hỏi phải tuân thủ các quy định sau:
- Đưa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán
cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng.
- Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa
được trình bày trong các báo cáo tài chính khác.
- Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính
khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý.
- Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày
bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính
khác. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh
và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan
trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng
Cơ 2009).
1.1.1.4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính.
Phân tích báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp đánh giá được khả năng tài
chính, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, kinh doanh, cũng như điểm mạnh và điểm
yếu từ đó đưa ra chiến lược phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy nó thật sự cần thiết cho một doanh nghiệp nếu muốn đạt
được lợi nhuận nhưng hạn chế được những rủi ro đang tiếc.
Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm
tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009).
Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng
quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động
15
kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là
chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các
mục tiêu kinh doanh.
Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác
quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính , ngân hàng như: đánh giá tình hình thực
hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay
vốn. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009).
Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: các nhà đầu tư,
các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau. Các đối
tượng này có thể chia thành hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có
quyền lợi gián tiếp.
Nhóm có quyền lợi trực tiếp gồm: các cổ đông, nhà đầu tư tương lai, chủ
ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh
nghiệp. Mỗi đối tượng trên sử dụng thông tin về tình hình tài chính của doanh
nghiệp cho các mục đích khác nhau.
Nhóm có quyền lợi gián tiếp: gồm các cơ quan quản lý Nhà nước khác
ngoài cơ quan thuế, viện nghiên cứu kinh tế, các sinh viên, người lao động. Các
đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi, doanh thu bán hàng và
các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh
với doanh nghiệp.
Các thông tin từ phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói chung
còn được các nhà nghiên cứu, sinh viên kinh tế quan tâm phục vụ cho nghiên
cứu và học tập.
1.1.1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
16
Phân tích trên từng báo cáo tài chính.
Phân tích trên từng báo cáo tài chính để thấy rõ sự biến động về quy mô
của từng chỉ tiêu, kể cả số tuyệt đối và số tương đối.
- So sánh dọc trên từng báo cáo tài chính (đặc biệt bảng cân đối kế toán) để
thấy rõ sự biến động về cơ cấu của từng chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính.
- Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính nhằm đánh
giá sơ bộ về tình hình tài chính doanh nghiệp.
- Việc phân tích chi tiết trên từng báo cáo tài chính cho phép các đối tượng sử
dụng thông tin đánh giá cụ thể sự biến động của từng chỉ tiêu Kinh tế - Tài
chính. Trên cơ sở đó, có các giải pháp cụ thể để đẩy mạnh các hoạt động tài
chính, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển bền
vững. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
 Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính.
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn ngắn hạn cho việc dự trữ tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp.
- Phân tích khả năng huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Phân tích
tình hình rủi ro tài chính của doanh nghiệp.
- Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phân tích giá trị doanh nghiệp. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính.
1.1.1.6.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh
nghiệp.
17
 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời.
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = ( Tài sản lưu động và đầu tư ngắn
hạn/ Nợ ngắn hạn).
Hệ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao thì
điều này lại không tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài
sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Tài sản lưu động dư thừa thường
không tạo ra doanh thu. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
Hệ số thanh toán nhanh.
Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động có
khả năng chuyển thành tiền để thanh toán các khoản nợ cần chi trả nhanh
trong cùng thời điểm. Hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nên
hàng tồn kho không được xếp vào loại tài sản lưu động có khả năng chuyển
nhanh thành tiền. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
Hệ số thanh toán nhanh = ( Tiền+Đầu tư ngắn hạn+Các khoản phải thu)/Nợ
ngắn hạn.
Hoặc:
Hệ số thanh toán nhanh = ( Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn.
Tỷ số này thông thường nếu lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của doanh
nghiệp tương đối khả quan , doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh
toán nhanh. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của
vốn lưu động. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
Hệ số thanh toán bằng tiền.
Hệ số thanh toán bằng tiền = (Vốn bằng tiền/Nợ ngắn hạn).
18
Hệ số thanh toán bằng tiền lớn thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp
đang rất khả quan. Tuy nhiên, vốn bằng tiền cao cũng thể hiện hiệu quả sử dụng
vốn không tốt. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
1.1.1.6.2. Phân tích các chỉ số về nợ.
Hệ số nợ.
Hệ số nợ phản ánh quan hệ giữa nợ vay dài hạn và nợ ngắn hạn trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ phải chịu nhiều sức ép từ bên
ngoài hơn khi tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn càng cao. (Nguyễn Tấn Bình,
2009).
Hệ số nợ = ( Nợ phải trả/ Nguồn vốn).
Hệ số nợ càng cao chứng tỏ khả năng độc lập của doanh nghiệp về mặt tài
chính càng kém, doanh nghiệp bị ràng buộc, bị sức ép từ những khoản nợ vay.
Nhưng doanh nghiệp lại có lợi vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ
đầu tư một lượng nhỏ.
Tỷ số thanh toán lãi vay.
Tỷ số thanh toán lãi vay = ( Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay)/Chi phí lãi
vay.
Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp đối
với nợ vay dài hạn. Nó cho biết khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp và
mức độ an toàn đối với người cung cấp tín dụng. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để
đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng
ta biết được số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản
lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả không.
1.1.1.6.3. Phân tích các chỉ số hoạt động.
19
Khi giao tiền vốn cho người khác sử dụng, các nhà đầu tư, chủ doanh
nghiệp, người cho vay... Thường băn khoăn trước câu hỏi: tài sản của mình
được sử dụng ở mức hiệu quả nào? Các chỉ tiêu về hoạt động sẽ đáp ứng câu
hỏi này. Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực
của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá tác động tới hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn của doanh nghiệp được dùng
để đầu tư cho tài sản cố định và tài sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích
không chỉ quan tâm tới việc đo lường hiệu quả sử dụng tổng số nguồn vốn mà
còn chú trọng đến hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của
doanh nghiệp.
 Kỳ thu tiền trung bình.
Trong quá trình hoạt động, việc phát sinh các khoản phải thu, phải trả là
điều tất yếu. Khi các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ vốn của doanh nghiệp
bị chiếm dụng càng nhiều (ứ đọng trong khâu thanh toán). Nhanh chóng giải
phóng vốn bị ứ đọng trong khâu thanh toán là một bộ phận quan trọng của công
tác tài chính. Vì vây, các nhà phân tích tài chính rất quan tâm tới thời gian thu
hồi các khoản phải thu và chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình được sử dụng để đánh
giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và
doanh thu tiêu thụ bình quân ngày. Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Kỳ thu tiền trung bình = ( Các khoản phải thu x 360)/ Doanh thu thuần.
Tuy nhiên kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa
thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của
doanh nghiệp như : mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng doanh
nghiệp.
Vòng quay hàng tồn kho.
20
Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích nhằm đảm bảo cho
sản xuất được tiến hành một các bình thường, liên tục, và đáp ứng được nhu
cầu của thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các
yếu tố như: loại hình kinh doanh, chế độ cung cấp mức độ đầu vào, mức độ tiêu
thụ sản phẩm, thời vụ trong năm... Để đảm bảo sản xuất được tiến hành liên
tục, đồng thời đáp ứng đủ cho nhu cầu của khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần
có một mức dự trữ tồn kho hợp lý, chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ doanh
thu tiêu thụ trong năm và hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần
mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
 Vòng quay các khoản phải thu.
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, nó cho biết trong kỳ doanh nghiệp có bao
nhiêu lần thu được các khoản phải thu và được xác định :
Vòng quay các khoản phải thu = ( Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu
bình quân).
Hệ số này cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của khách hàng
càng nhanh. Tuy nhiên hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ vì
hệ số này cao quá đồng nghĩa với kì hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách
mua hàng. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).
Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu
quả của việc thu hồi công nợ. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các
khoản phải thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều các khoản
phải thu . Tuy nhiên số vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ
không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu dùng do phương thức
thanh toán quá chặt chẽ .
 Vòng quay vốn lưu động.
21
Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham
gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
thuần.
Vòng quay vốn lưu động bình quân = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình
quân.
Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn
làm được điều này cần rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ
tiêu thụ hàng hoá.
1.1.1.6.4. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn.
Hiệu suất sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá
chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh
doanh. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nửa kết quả sản
xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. (Nguyễn Tấn Bình,
2009).
Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn.
Vòng quay toàn bộ vốn = ( Doanh thu thuần/ Tổng vốn sử dụng bình quân).
Tổng vốn sử dụng bình quân = (Tổng vốn đầu kỳ+Tổng vốn cuối kỳ)/2.
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động.
Vòng quay vốn cố định = Danh thu thuần/Vốn cố định sử dụng bình quân
Vốn cố định sử dụng bình quân = ( Vốn cố định đầu kỳ+Vốn cố định cuối kỳ)/2
 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động.
Vòng quay sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần/Vốn lưu động sử dụng
bình quân.
22
Vốn lưu động sử dụng bình quân = (Vốn lưu động đầu kỳ+Vốn lưu động cuối
kỳ)/2.
1.1.1.6.5. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định nhằm đo lường việc sử dụng ts cố định
đạt hiệu quả như thế nào .
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định.
Điều này có ý nghĩa là cứ đầu tư trung bình 1 đồng vào TSCĐ thì tham gia
tạo bao nhiêu đồng doanh thu.
1.1.1.6.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản.
Hiệu suất sử dụng tổng ts là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử tổng TS, trong
đó nó phản ánh một đồng tổng ts được doanh nghiệp huy động vào sản xuất
kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này được xác định như
sau:
Hiệu suất sử dụng TTS = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản.
Chỉ tiêu này làm rõ khả năng tận dụng toàn bộ tài sản vào sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Việc cải thiện chỉ số này sẽ làm tăng lợi nhuận đồng
thời làm tăng khả năng cạnh tranh, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.1.7. Phân tích nhóm chỉ tiêu về sinh lời.
Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận
càng cao, doanh nghiệp càng tự khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình trong
nền kinh tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua số lợi nhuận mà doanh nghiệp
thu được trong thời kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất
kinh doanh là tốt hay xấu thì có thể đưa chúng ta tới những kết luận sai lầm.
Bởi lẽ số lợi nhuận này không tương xứng với lượng chi phí đã bỏ ra, với khối
lượng tài sản mà doanh nghiệp đã sử dụng. Để khắc phục nhược điểm này, các
23
nhà phân tích thường bổ xung thêm những chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi
nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được trong kỳ với tổng số vốn mà
doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh. Phân tích mức độ sinh lời
của hoạt động kinh doanh được thực hiện thông qua tính và phân tích các chỉ
tiêu sau:
1.1.1.7.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS).
Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái,
ngoài việc xem xét chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ đạt được trong kỳ, các nhà phân
tích còn xác định trong 100 đồng doanh thu đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu
tiêu thụ.
Doanh lợi tiêu thụ ( ROS) = ( LNST/ DTT) x 100%.
Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, nó chịu ảnh hưởng của sự thay đổi sản
lượng, giá bán, chi phí...
1.1.1.7.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA).
Chỉ số này cho ta biết khả năng sinh lời của tổng tài sản, 1 đồng bỏ vào tài
sản thì thu về được bao nhiêu đồng LN sau thuế.
Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) = (LNST/TTS) x 100%.
Lợi nhuận sau thuế trong báo cáo kết quả kinh doanh phần lỗ lãi, còn giá
trị tổng tài sản là giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán tại các điểm của kỳ
phân tích.
1.1.1.7.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ
nhân của doanh nghiệp đó. Doanh lợi vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức
độ thực hiện của mục tiêu này .
24
Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = (LNST/VCSH) x 100%.
Điều này có ý nghĩa là: 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mặt khác, doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh
lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay rất có hiệu quả .
1.1.1.8. Phương pháp phân tích tài chính dupont.
Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân
dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất
của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của
doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ
sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với
nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số
tổng hợp.
Phương pháp phân tích dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát
hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ
sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì
nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích
dupont. Để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài việc được sử dụng để so sánh
với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dung
để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát
hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu
biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích dupont sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp.
Ngoài các phương pháp phân tích chủ yếu trên, người ta còn sử dụng một
số phương pháp khác: phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp
toán tài chính,... Kể cả phương pháp phân tích các tình huống giả định.
25
Trong quá trình phân tích tổng thể thì việc áp dụng linh hoạt, xen kẽ các phương
pháp sẽ đem lại kết quả cao hơn khi phân tích đơn thuần, vì trong phân tích tài
chính kết quả mà mỗi chỉ tiêu đem lại chỉ thực sự có ý nghĩa khi xem xét nó
trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Do vậy, phương pháp phân tích hữu
hiệu cần đi từ tổng quát đánh giá chung cho đến các phần chi tiết, hay nói cách
khác là lúc đầu ta nhìn nhận tình hình tài chính trên một bình diện rộng, sau đó
đi vào phân tích đánh giá các chỉ số tổng quát về tình hình tài chính và để hiểu
rõ hơn ta sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp, so sánh
với những năm trước đó, đồng thời so sánh với tỷ lệ tham chiếu để cho thấy
được xu hướng biến động cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp so
với mức trung bình ngành ra sao.
1.1.1.8.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng.
ROA thể hiện hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời,
đồng thời cũng cho biết thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu
tư ( hay lượng tài sản).
ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên
lượng đầu tư ít hơn.
Ta có :
ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản
Hoặc:
ROA = ROS x Vòng quay tài sản.
Như vậy để tăng ROA công ty có thể thúc đẩy ROS hoặc tăng vòng quay tài
sản.
- Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA)
phụ thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài
26
sản. Phân tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xác
nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu , tăng vòng
quay tổng tài sản, hoặc tăng cả hai.
Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào việc tăng lợi nhuận
sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu (ví dụ doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận sau
thuế phải tăng > 10% mới đảm bảo được việc tăng tỷ số này ).
Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên
tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại
phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng
doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản (ví dụ doanh thu tăng 10% thì tổng tài
sản phải tăng < 10% ).
1.1.1.8.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng.
- ROE phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông (hay trên
giá trị tài sản hữu hình) , là thước đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích
lũy được tao ra bao nhiêu đồng lời. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo Trình Tài
Chính doanh Nghiệp).
- ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông,
có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi
vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn mở
rộng quy mô. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo Trình Tài Chính doanh Nghiệp).
- ROE càng cao thì cổ phiếu càng hấp dẫn nhà đầu tư hơn.
Ta có:
ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu.
Hoặc
27
ROE = ROA x đòn bẩy tài chính.
Như vậy để tăng ROE chúng ta có thể tăng 1 trong 3 yếu tố chính là doanh
lợi tiêu thụ, vòng quay tài sản hoặc đòn bẩy tài chính.
- Thứ nhất doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao
doanh thu và đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận.
- Thứ hai doanh nghiệp có thể sử dụng tốt các tài sản sẵn có của mình nhằm
năng cao vòng quay tài sản. Hay nói cách khác doanh nghiệp cần tạo ra nhiều
doanh thu hơn từ tài sản sẵn có.
- Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng
cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn đầu tư.
Khi áp dụng công thức DuPont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến
hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích
xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ
nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự
đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo
Trình Tài Chính doanh Nghiệp).
1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.
 Nguyễn Thị Diệu Hiền ( 2014), với đề tài phân tích báo cáo tài chính tại công
ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Thân Hòa. Nghiên cứu đã hện
thống phân tích báo cáo tài chính, phân tích các chỉ số tài chính của công ty
đảm bảo cho hoạt động công ty, bên cạnh đó còn có những hạn chế sau: Mặt
bằng sản xuất còn quy mô nhỏ, Sản phẩm chưa đa dạng, phục vụ quảng cáo sản
phẩm cong chưa tăng cao, giá thành sản phẩm chưa phù hợp với người tiêu
dùng,... Tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện tài chính công ty tốt
hơn.
 Lê Thị Phương Bích ( 2007), với đề tài phân tích và đánh giá tình hình tài
chính tại công ty Trách nhiệm Hữu Hạn thương mại Vạn Phúc. Nghiên cứu hệ
thống phân tích kết cấu tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh
doanh công ty, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty, phân
tích hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó còn có những hạn chế sau:
28
Chi phí sản xuất còn cao, dẫn đến lợi nhuận giảm qua hang năm, hoạt động
quảng cáo sản phẩm chưa được nhiều nên sản phẩm chưa được biết đến,… Bên
cạnh đó tác giả đã đưa ra những giải pháp hợp lý để công ty ngày càng phát
triển hơn.
 Diệu Thị Mỹ Hiền (2007), với đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn thương tín Chi nhánh Kiên Giang.
Bài luận đã hệ thống những phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua
một số chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hoạt động tín dụng của ngân
hàng qua ba năm 2004, 2005, 2006 để thấy được kết quả kinh doanh của ngân
hàng qua 3 năm. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: Do địa lý eo
hẹp đường xá xa xôi nên gây khó khăn trong việc thẩm định, tìm hiểu khách
hang và gây cản trở khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, máy móc thiết bị
chưa tăng cường cao, công tác marketing chưa được chú trọng không đúng
mức, không có khách hàng cụ thể để tiếp thị các sản phẩm của ngân hàng,…
 Nguyễn Thị Hồng Thúy,(2017), Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần
đầu tư và phát triển HITECO. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận
cơ bản về phân tích tài chính của doanh nghiệp làm cơ sở khoa học cho nghiên
cứu cho đề tài, từ đó đưa ra các giải pháp, các đề xuất, các kiến nghị nhằm nâng
cao năng lực tài chính của công ty trong vài năm tới.
 Ngô Nữ Huyền Trang, 2014, Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần
sản xuất kính An Toàn. Bài luận đã phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
nhằm mục đích đánh giá tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp,
cung cấp các thông tin cần thiết về doanh nghiệp cho các nhà quản trị và các
đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Bên cạnh đó vẫn còn một số khó khăn đến
từ công tác quản lý chi phí và mảng marketing và từ đó đưa ra những giải pháp
nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính An Toàn.
29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Nhìn chung ở chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công
ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái đã trình bày được các ý sau
Thứ nhất khái quát về những lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính tại
công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái. Trong đó nêu được cơ sở
lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp phi thái.
Thứ hai là lược khảo các tài liệu tham khảo có liên quan.
30
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG
NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM.
2.1. GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM.
2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HOÀN THÀNH CỦA CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI.
Giấy phép đầu tư số: 461023000573, do UBND tỉnh Bình Dương cấp lần
đầu ngày24/09/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 21/08/2014.
 Đại diện: Ông CHEN, YU - CHUAN Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty.
Doanh nghiệp chính thức thành lập vào tháng 4/2002 với 2 thành viên góp vốn
tổng cộng là 60.000 USD theo Giấy phép đầu tư số 154/GP-KCN-BD do Ban
quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 12/04/2002.
 Ngành nghề chính: sản xuất các linh kiện và sản phẩm quạt máy công
nghiệp, quạt hút, thiết bị thông gió.
 Địa chỉ: Ấp Hòa Nhựt, xã Tân Vĩnh Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình
Dương
 Số điện thoại: 0274363198889 – 0909308488
 Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: 14 năm.
Là một doanh nghiệp có bề dày về sản xuất thi công các sản phẩm về inox
các thiết bị cần dung trong nhà. Công Ty chúng tôi luôn coi trọng vấn đề sức
khỏe người lao động lấy đó là phương châm và là tiền đề cho sự phát triển của
Công ty. Chúng tôi luôn mong muốn công nhân được làm việc trong môi trường
không khí trong lành và thoáng mát nhất.
Để duy trì và phát triển các lĩnh vực thế mạnh của mình Công ty chúng tôi
đã không ngừng đầu tư và phát triển lực lượng lao động, đội ngũ các cán bộ kỹ
31
thuật và đồng thời nâng cấp máy móc thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại nhằm đạt
đến mục tiêu “sản phẩm tốt nhất và giá thành hợp lý nhất”.
Để có được những bước phát triển không ngừng trong tương lai, Cty chúng
tôi luôn tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng cho các cán bộ kỹ thuật trẻ
có tay nghề cao. Đồng thời chúng tôi cũng có những chính sách thỏa đáng cho
người lao động để tạo lập một khối công nhân, cán bộ tập thể đoàn kết vững
mạnh, có tinh thần kỷ luật cao, lành nghề, nhiệt tình trong công việc để hướng
tới mục tiêu là thương hiệu Top đầu Việt Nam.
2.1.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM.
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hành chính của công ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp phi thái (Việt Nam).
32
Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán).
2.1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG BA NĂM 2017,
2018, 2019.
2.1.3.1. Đánh giá chung.
Đây là một công ty đã thành lập được gần 18 năm nay, với nguồn nhân lực
ban đầu còn khiêm tốn. Kể từ khi Công ty đi vào hoạt động với tư cách là doanh
nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân và có vốn riêng. Số lao động của công ty
luôn thay đổi, theo chu kỳ tăng dần.
Năm 2020 Công ty đã tiến hanh sắp xếp bố trí lao động hợp một cách hợp
lý và có hiệu quả, sử dụng nhiều biện pháp tối ưu tổ chức, sử dụng lao động
phù hợp với yêu cầu công ty. Cơ câu tổ chức được bố trí một cách hiệu quả
hơn, kênh thông tin trong quản lý thông suốt hơn, nhằm giúp quản lý điều hành
công ty một cách có hiệu quả hơn.
Hằng năm, Công ty đều có đợt tuyển dụng nhân viên mới. Nhân viên mới
gần như là hầu hết sinh viên mới ra trường tốt nghiệp đại học và cao đẳng vì họ
là những người có năng lực và trinh độ thật sự.
2.1.3.2. Về số lượng lao động trong công ty.
Vì là công ty kinh doanh sản xuất, nên công việc luôn luôn bận rộn vì vậy
công ty luôn cần lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trinh sản xuất
kinh doanh của minh. Vì vậy, công ty phải tuyển thêm nhân viên, do vậy lao
động luôn tăng lên mỗi năm cũng gây nên khó khăn trong vấn đề quản lý nhân
sự trong công ty. Mặt khác do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty đã phải
bỏ ra một khoản chi phí tuyển dụng cũng như là đào tạo cho phù hợp với văn
hóa công ty và chi phí này được tinh vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là
một phần chi phí để tinh giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty.
33
Đây cũng là một trong những khó khăn của công ty . Vì vậy phải có biện
pháp làm sao để giảm chi phí một cách hiệu quả nhất có thể cho công ty.
Bảng 2.1: Lao động trong các phòng ban.
(Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán).
Số lao động ở các phòng ban của công ty không đồng đều với nhau, có
phòng có nhiều nhân viên có phòng có ít nhân viên. Chính vì mỗi phòng ban
có nhiệm vụ khác nhau. Ban lanh đạo có 2 người ( 1 giám đốc, 1 phó giám đốc).
Ngoài ra, với sự phân bổ cho các phòng ban như vậy thì cũng có các trưởng bộ
phận. Mỗi trưởng bộ phận là người giúp quản lý nhân viên cấp dưới, họ là
những người trực tiếp quản lý nhân viên của minh và cũng là cầu nối giữa nhân
viên và cấp trên.
2.1.3.3. Về trình độ cán bộ lãnh đạo trong công ty:
Bảng 2.2:Trình độ cán bộ lãnh đạo tại công ty.
Phòng ban Tổng cán bộ công nhân viên trong
công ty hiện có
Tổng số lao động 47
Ban lãnh đạo 2
Phòng hành chính kế toán 5
Phòng kỹ thuật 25
Bộ phận kho vận tải 15
Vị trí Trình độ Nơi đào tạo
Giám đốc điều hanh Cử nhân ĐH quốc gia Đài Loan
Phó giám đốc Cử nhân ĐH Kinh tế TPHCM
34
(Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán).
Căn cứ vào bảng số liệu ở trên ta thấy, bộ máy quản lý của công ty đều là
100% cử nhân đại học. Đều tốt nghiệp ở các trường đại học nổi tiếng như Đại
Học quốc gia Đài Loan, Đại Học kinh tế TPHCM. Họ là những người quản lý
công ty trong suốt 18 năm nên thấy họ rất phù hợp với việc quản lý và điều
hanh sản xuất công ty. Đây chính là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt động
giám sát và điều hành công ty vào sản xuất kinh doanh.
2.1.3.4. Về cơ cấu lao động theo độ tuổi trong ba năm gần nhất.
Độ tuổi lao động cũng là một vấn đề đáng quan tâm, nó phản ánh việc sử
dụng lao động trong công ty có hiệu quả hay không. Nếu độ tuổi lao động của
nhân viên trẻ thì khả năng làm việc của họ sẽ cao, đồng thời năng suất làm việc
của họ cũng cao.
Bảng 2.3:Cơ cấu lao động qua độ tuổi lao động
(Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán).
Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động của công ty phần lớn là lao động trẻ,
chủ yếu là độ tuổi của họ dưới 30. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao động tương
đối dồi dào và sung sức, rất phù hợp với công việc kinh doanh của công ty. Đây
chinh là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất linh doanh của công ty.
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm2019 Năm 2020
SL % SL % SL %
Tổng số lao động 35 100 40 100 47 100
1. Dưới 30 tuổi 30 85,71 36 90% 45 95,74
2. Từ 30 – 40 tuổi 5 14,29 4 10 2 4,26
35
Bên cạnh đó, số cán bộ công nhân viên ở độ tuổi 30-40 chỉ chiếm 10%
nhưng họ là những người có trinh độ, dày dặn và kinh nghiệm. Họ là đội ngũ
lao động chinh, có năng lực, trình độ chuyên môn cao; do vậy trong công việc
họ là lực lượng chủ chốt. Sự đan xen giữa các lao động trong công ty là cần
thiết, luôn có sự bổ sung lẫn nhau trong công việc để đạt được hiệu quả tốt nhất.
2.1.3.5. Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp
phi thái trong 3 năm gần nhất.
Bảng 2.4 : Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp phi thái trong 3 năm gần nhất.
(ĐVT: triệu đồng).
(Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán).
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch 2017 với
2018
Chênh lệch 2019 với
2018
Tương
đối
Tuyệt
đối(%)
Tương đối Tuyệt
đối(%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 2400,6 2557,31 2774,25 156,71 6.53 216,94 8,483
Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0
Doanh thu về bán hàng và CCDV 2400,6 2557,31 2774,25 156,71 6,53 216,92 8,48
Giá vốn hàng bán 2057.29 2266.5 2497.2 209.21 10.17 230.7 10.18
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 343.31 290.81 277.04 -52.5 -1529 -13,76 -4,73
Doanh thu hoạt động tài chính 0,43 0,27 0,34 -0,16 -37,81 0,072 26,55
Chi phí tài chính 7,7 4,53 0,65 -3,17 -41,21 -3,87 -85,54
Chi phí lãi vay 7,7 4,53 0 -3,17 -41,21 -4,53 -100
Chi phí bán hàng 166,83 9,35 1,76 -157,48 - 94,39 -7,59 -81,19
Chi phí quản lý DN 154,34 263,77 264,35 109,43 70,9 0,57 0,21
Lợi nhuận thuần từ HDKD 148,6 134,2 106,2 -14,4 -9,72 -28 -20,87
Thu nhập khác 1,16 0 0 -1,16 - 0 0
Chi phí khác 0 0 0,43 0 0 0,43 0
Lợi nhuận khác 1,16 0 -0,43 -1,16 - -0,43 0
Tổng lợi nhuận trước thuế 16,02 13,42 10,19 -2,61 -16,26 -3,22 -24,03
Chi phí Thuế TNDN 3,20 2,68 2,04 -0,52 -16,26 -0,64 -24,03
Lợi nhuận sau thuế TNDN 128,2 107,3 81,5 -20,8 -16,26 -25,8 -24,03
36
Doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm công
ty đều tăng doanh thu (DT) đặc biệt năm 2019 doanh thu có sự tăng trưởng
mạnh. Cụ thể năm 2019 doanh thu của công ty là 2774,246263 triệu đồng tăng
216,937395 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 8,48%
Năm 2018 doanh thu đạt 2557,308867 triệu đồng tăng 156,707911 triệu đồng
so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 6,53%. Sỡ dĩ tăng nhiều như vậy
là do công ty ngày càng mở rộng mặt hàng sản xuất, cải tiến và sản xuất nhiều
sản phẩm tiện ích và chất lượng được khách hàng ưa dùng nhiều hơn.
Giá vốn hàng bán(GVHB) của công ty qua ba năm đều tăng đặc biệt năm
2019 giá vốn tăng mạnh và nhanh hơn hai năm trước. Cụ thể năm 2018 giá vốn
đạt 2057,292163 triệu đồng tăng 209,2105102 triệu đồng so với năm 2017
tương ứng tốc độ tăng 10,17%. Năm 2019 giá vốn tăng 230,701686 triệu đồng
so với năm 2018 tương ứng tốc độ tăng 10,18% đạt mức 2497,204359 triệu
đồng. Đáng chú ý là cả ba năm tỷ trọng của giá vốn hàng bán so với doanh thu
thuần đều cao (chiếm hơn 70% doanh thu thuần) chứng tỏ dù doanh thu mang
lại cao nhưng giá vốn chiếm tỷ trọng quá nhiều dẫn đến lợi nhuận gộp(LNG)
của công ty sẽ không còn nhiều nữa. Trong ba năm lợi nhuận gộp của công ty
đều tăng nhưng tăng không nhiều. Có năm 2017 là lợi nhuận gộp tăng vượt so
với năm 2018 là do giá vốn của năm 2017 được kiểm soát tăng không mạnh so
với năm 2018 nên lợi nhuận gộp năm 2018 đạt 290,8061943 triệu đồng giảm
52,5025992 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 15,29%. Trong khi đó do năm
2019 tốc độ tăng của giá vốn tăng nhanh và mạnh nên lợi nhuận gộp năm 2019
chỉ giảm nhẹ đạt 277,0419034 triệu đồng giảm 13,764291 triệu đồng so với
năm 2018 tương ứng với tốc độ giảm 4,73%..
Đối với doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là năm có doanh thu hoạt
động tài chính cao nhất trong 3 năm khi đạt 0,4342381 triệu đồng. Năm 2018
doanh thu hoạt động là 0,2700325 triệu đồng giảm 0,1642056 triệu đồng so với
37
năm 2017 tương ứng với tốc độ giảm là 37,81% so cùng năm 2017. Trong khi
đó năm 2019 lại là năm có doanh thu hoạt động tài chính ổn định trong ba năm
gần đây. Cụ thể doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 0,3417301 triệu
đồng tăng 0,0716976 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng tương
đối so với cùng kỳ năm này là 26,55%.
Về tinh hình chi phí của công ty qua ba năm ta có thể thấy công ty cải thiện
hơn . Cụ thể ta có thể thấy công ty ra 2 khoản chi phí đó là chi phí tài chính và
chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN). Trong đó chi phí quản lý doanh
nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể ba năm chi phí quản lý doanh nghiệp đều
tăng. Năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp là 263,7753702 triệu đồng tăng
so với năm 2017 là 109.4325201 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 70,9%
. Năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp là 264,3520904 triệu đồng tăng so
với năm 2018 là 0,5767202 triệu đồng. Việc chi phí ngày căng tăng sẽ ảnh
hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như lợi nhuận mà công ty sẽ có được. Thu
nhập của công ty sẽ không đủ trang trải cho các loại chi phí này dẫn đến không
có lợi nhuận hoặc bị lỗ. Về phần chi phí tài chính năm 2017 công ty đã tăng
mạnh chi phí này nhưng đến năm 2019 chi phí này lại giảm nhanh cụ thể vì
không phải trả phần lãi vay cho ngân hàng nữa. Việc mất kiểm soát về chi phí
này đã làm cho tổng chi phí của công ty tăng mạnh làm cho doanh thu của công
ty kiếm được từ việc kinh doanh đã không đủ trả cho các chi phí này.
Đối với lợi nhuận công ty trước thuế : do mức cho phí của ba năm tương
đối cao nhưng tới năm 2019 thì chi phí đó tăng mạnh vì công ty kiểm soát chưa
tốt chi phí cao làm cho lợi nhuận của công ty càng đi xuống. Cụ thể năm 2018
tuy chi phí tăng nhiều nhưng lợi nhuận của năm vẫn là là 13,4189716 triệu đồng
giảm hơn so với năm 2017 là 2,0854486 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm
tương ứng là 16,26%. Năm 2019 lợi nhuận của công ty là 10,1942784 triệu
đồng giảm hơn so với năm 2018 là 3,2246932 triệu đồng tương ứng với tốc độ
38
giảm là 24,03%. Đây có thể coi là năm lợi nhuận công ty thấp nhất từ trước đến
nay bởi vì công ty đã chưa tìm ra được cách giải quyết chi phí hợp lý để có
được lợi nhuận mong muốn.
2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP
PHI THÁI VIỆT NAM.
2.2.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN.
Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ
tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm. Là một trong những yếu tố quan
trọng cho việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty Trách nhiệm hữu hạn
công nghiệp Phi Thái trong năm chuẩn xác và tốt nhất, ta phân tích các số liệu
phản ánh về vốn, nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế toán trong ba
năm gần đây là năm 2017, 2018, 2019 và dựa theo đó trên cơ sở xác định và
phân tích chính xác những biến động về qui mô, kết cấu vốn và nguồn vốn của
công ty. Từ đó ta có thể hiểu rõ và phân tích về cách sử dụng tài sản và vốn một
cách hợp lý nhất đem lại hiệu quả và phương án kinh doan tốt hơn cho công ty
sau này. Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn công
nghiệp Phi Thái Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019 .
2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn.
2.2.1.1.1. Phân tích khái quát về sự biến động tài sản.
Bảng2.5 : Bảng kết cấu tài sản.
(ĐVT: Triệu đồng).
39
2017 2018 2019
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
TÀI SẢN
A.TÀI
SẢN
NGẮN
HẠN
13.414,23 81.27% 17.057,65 87.69% 17.313,93 90.58%
I.Tiền và
các khoản
tương
đương
2.113,67 15.76% 2.196,46 12.88% 1.367,68 7.90%
1.Tiền 2.113,67 15.76% 2.196,46 12.88% 23,26 0.13%
2.Các
khoản
tương
đương tiền
- 1.344,42 7.76%
II.Đầu tư
tài chính
ngắn hạn
- - -
III.Các
khoản phải
thu
43,96 0.33% 1.977,87 11.60% 3.135,91 18.11%
1.Phải thu
khách hàng
43,96 0.33% 460,93 2.70% 352,09 2.03%
2.Trả trước
cho người
bán
- 1.516,94 8.89% 2.783,81 16.08%
IV.Hàng
tồn kho
8894,97 66.31% 10.386,16 60.89% 9.759,87 56.37%
40
(Nguồn : Phòng hành chính kế toán).
Nhìn vào bảng kết cấu tài sản ta có thể thấy được trong cả 3 năm 2017 -
2018 - 2019 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn cao hơn tài sản dài hạn, dù có
thay đổi qua các năm nhưng nhìn chung không đáng kể.
- Năm 2018.
V.TSNH
khác
2.361,63 17.61% 2.497,15 14.64% 3.050,47 17.62%
1.GTGT
được khấu
trừ
2.361,63 17.61% 2.487,06 14.58% 3.050,47 17.62%
2.Thuế và
các khoản
phải thu
- 1008 0.06% -
B.TÀI
SẢN DÀI
HẠN
3.091,05 18.73% 2.393,92 12.31% 1.800,41 9.42%
I.Các
khoản phải
thu dài hạn
231,28 7.48% 231,28 9.66% -
II.TSCĐ 2.420,42 78.30% 1.964,52 82.06% 1.508,62 83.79%
1.TSCĐ
hữu hình
2.420,42 78.30% 1.964,52 82.06% 1.508,62 83.79%
VI.TS dài
hạn khác
439,35 14.21% 1.981,23 82.76% 291,79 16.21%
TỔNG TÀI
SẢN
16.505,29 19.151 19.114
41
Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn có tăng hơn so với năm 2017 từ 81,27% lên
87,69%. Nhưng ở mục tài sản ngắn hạn khác lại giảm hơn so với năm 2017,
năm 2017 tỷ trọng từ 17,61% xuống còn 14,64%.
Còn với tài sản dài hạn giảm từ năm 2017 có tỷ trọng là 18,73% xuống còn
13,21% và hầu hết các khoản mục đều giảm. Riêng với các khoản phải thu dài
hạn đã không còn đây cũng là một điều tốt vì việc thu hồi được hết tiền bên
ngoài sẽ giúp cho công ty có thêm khoản để đầu tư vào các hoạt động kinh
doanh khác.
- Năm 2019.
Trong năm 2019 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn có tăng hơn so với năm 2018
cụ thể năm 2018 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn là 87,69% tăng lên với tỷ trọng
của năm 2019 là 90,58%. Trong đó tăng đáng kể ở khoản mục tài sản ngắn hạn
khác cụ thể tỷ trọng năm 2018 tài sản ngắn hạn khác là 16,64% tăng lên năm
2019 với tỷ trọng là 17,62%.
Còn với tài sản dài hạn vẫn giảm cụ thể tỷ trọng của tài sản dài hạn năm
2018 là 12,31% nhưng đến năm 2019 tỷ trọng của tài sản dài hạn chỉ chiếm
9,42%. Qua này ta thấy công ty nên chú tâm hơn vào việc đầu tư vào cơ sở vật
chất kỹ thuật phục vụ cho việc kinh doanh lâu dài của công ty.
2.2.1.1.2. Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn.
Nguồn vốn của đơn vị gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỉ lệ kết
cấu tổng số nguồn vốn phản ánh tính chất hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn
thể hiện nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, tài sản biến động tương
ứng với sự biến động của nguồn vốn. Vì vậy phân tích tài sản đi đôi với vốn.
Dựa vào việc so sánh nguồn vốn cuối năm 2018 với đầu năm 2018 để đánh
giá mức độ huy động đảm bảo vốn cho quá trình kinh doanh, đồng thời so sánh
tỷ trọng của bộ phận cấu thành vốn.
42
Bảng 2.6: Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2018.
(ĐVT: Triệu đồng).
(Nguồn: Phòng hành chính kế toán).
Nguồn vốn của cuối năm 2018 tăng hơn so với số đầu năm 2018 là 1663,88
triệu đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 0,09% . Nợ phải trả cuối năm 2018 tăng
hơn so với đầu năm 2018 là 1556,53 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là0,1%.
Vốn chủ sỡ hữu của đầu năm 2018 tăng hơn so với vốn chủ sỡ hữu đầu năm
2018 là 107,35 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là0,04%. Điều này cho thấy
công ty vẫn chưa chủ động hoàn toàn về nguồn vốn.
-Năm2019.
Xét về kết cấu thì năm 2019 đã có sự thay đổi đáng kể. Tổng nguồn vốn có
giảm so với đầu năm một phần cũng là do công ty đã thanh toán được các khoản
nợ mà công ty đã dùng để làm vốn kinh doanh thời gian qua và nguồn vốn chủ
sở hữu tăng lên lại cho thây công ty đã chú trọng vào việc đầu tư vốn để kinh
doanh. Việc giảm của nợ phải trả cũng cho ta thấy được tình hình thanh toán
công nợ trong năm 2019 của công ty là đã đươc cải thiện.
Bảng 2.7: Bảng thể hiện nguồn vốn năm 2019.
(ĐVT: Triệu đồng).
Chỉ tiêu Đầu năm
2018
Tỷ trọng Cuối năm
2018
Tỷ trọng Chênh
lệch
Nợ phải trả 14.971,11 84.17% 16.527,64 84.97% 1.556,53
VCSH 2.816,56 15.83% 2.923,91 15.03% 107,35
Tổng 17.787,67 100% 19.451,55 100% 1.663,88
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ándinhtrongtran39
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh ĐôHạt Mít
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpKim Trương
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếNguyễn Nhật Anh
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Thanh Hoa
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựctú Tinhtế
 
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2luudankhoi1991
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đòn bẩy kinh doanh DOL
Đòn bẩy kinh doanh DOLĐòn bẩy kinh doanh DOL
Đòn bẩy kinh doanh DOLcaoxuanthang
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO Bùi Quang Xuân
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 

Was ist angesagt? (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự án
 
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
[Tiểu luận] Công tác phân tích công việc tại Công ty cổ phần Kinh Đô
 
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệpCông thức phân tích tài chính doanh nghiệp
Công thức phân tích tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tếGiáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
Giáo trình quản trị kinh doanh quốc tế
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
Bài tập hoạch định dòng tiền ( các dạng bài tập + lời giải và phân tích)
 
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lựcBài tập tình huống quản trị nhân lực
Bài tập tình huống quản trị nhân lực
 
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas PetrolimexĐề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
Đề tài: Thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Gas Petrolimex
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.docCác Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ứng Dụng Giao Đồ Ăn.doc
 
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
Giai bai tap cau 02 va 03 câu 2
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Đòn bẩy kinh doanh DOL
Đòn bẩy kinh doanh DOLĐòn bẩy kinh doanh DOL
Đòn bẩy kinh doanh DOL
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
TS. BÙI QUANG XUÂN NGHỆ THUẬT LÃNH ĐẠO
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPOnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngOnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...OnTimeVitThu
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAADịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Namluanvantrust
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...PinkHandmade
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...nataliej4
 

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf (20)

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCPBáo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
Báo cáo thực tập: Giải pháp mở rộng cho vay mua bất động sản tại ngân hàng TMCP
 
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàngBáo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
Báo cáo thực tập: Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân hàng
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay mua nhà, bất động sản tại Ngân h...
 
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD BankBáo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
Báo cáo: Cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại HD Bank
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng trong hoạ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
Báo cáo tốt nghiệp Một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động huy động vốn tại ...
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho v...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.docGiải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
Giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh thẻ thanh toán tại Sacombank.doc
 
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAAThực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
Thực Trạng Kinh Doanh Bảo Hiểm Xe Cơ Giới Tại Công Ty Bảo Hiểm AAA
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hà...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.docMở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại Á Châu.doc
 
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
Phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng đầu tư và phát t...
 
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi NamHoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
Hoàn thiện quy trình bán hàng của công ty cổ phần đầu tư Phi Nam
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
Thực Trạng Và Giải Pháp Nâng Cao Công Tác Đào Tạo, Bồi Dưỡng Đội Ngũ Cán Bộ Đ...
 
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.docNâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
Nâng cao hiệu quả vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng HD.doc
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfXem Số Mệnh
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfXem Số Mệnh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdfLinh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
Linh kiện điện tử - Điện tử số sáng tạo VN.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdfMạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
Mạch điện tử - Điện tử số sáng tạo VN-new.pdf
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 

Báo cáo tốt nghiệp Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái.pdf

  • 1. i TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI Sinh viên thực hiện : HUỲNH THỊ THANH HẰNG Lớp : D17TC01 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương, tháng 12/2020
  • 2. ii TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI Sinh viên thực hiện : HUỲNH THỊ THANH HẰNG Lớp : D17TC01 Khoá : 2017 - 2021 Ngành : Tài chính ngân hàng Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai Bình Dương, tháng 12/2020
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan bài báo cáo tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài tốt nghiệp là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Huỳnh Thị Thanh Hằng
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN “Không thầy đố mày làm nên” luôn là một câu tục ngữ có ý nghĩa sâu sắc với bất cứ ai trên con đường truy tìm kiến thức. Trên con đường đầy gian nan khốn khó ấy, người thầy trở thành người đồng hành, người nâng đỡ, chỉ bảo từng chi tiết, từng ý hướng thực hiện cho người thụ huấn. Từ ngàn đời, tinh thần “tôn sư trọng đạo” đã luôn được khắc cốt ghi tâm trong mỗi người học trò nước Việt chúng ta. Thời gian thực tập không quá dài nhưng cũng dư đủ để tôi cảm nhận được tấm chân tình từ những người thầy, người cô đã cùng đồng hành với tôi. Đặc biệt là những người thầy đêm ngày miệt mài hướng dẫn tôi hoàn thành tốt báo cáo thực tập cuối khóa này. Xin chân thành gửi lời cám ơn tới cô TS. Nguyễn Ngọc Mai giảng viên khoa Kinh tế trường Đại học Thủ Dàu Một. Được cùng thực hiện báo cáo thực tập cuối khóa với cô có thể nói là điều may mắn với tôi. Sự nhiệt tình, kiên nhẫn của cô đã giúp tôi học hỏi được rất nhiều điều. Những bài học không chỉ liên quan đến kiến thức chuyên môn mà còn có tính thực tiễn về các kĩ năng cho một sự trưởng thành nhân cách. Một lần nữa, từ tận đáy lòng, xin cám ơn cô! Xin chân thành tri ân tới toàn bộ cán bộ, giảng viên của trường Đại học Thủ Dầu Một, nhất là các cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quãng thời gian chập chững nhập trường đến nay. Xin chân thành cám ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam đã tạo điều kiện cho tôi được tìm hiểu và thực tập hoàn thành tốt báo cáo thực tập cuối khóa này. Kính chúc tập thể ban lãnh đạo và các anh chị trong quý công ty an mạnh và phát triển không ngừng.
  • 5. v KHOA KINH TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN BÁO CÁO TỐT NGHIỆP 1. Học viên thực hiện đề tài: HUỲNH THỊ THANH HẰNG 2. Ngày sinh: 19/08/1999 MSSV: 1723402010040 Lớp: D17TC01 Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng Điện thoại: 0368891637 Email: thanhhanghuynhthi19899@gmail.com 2. Số QĐ giao đề tài luận văn: Quyết định số ………/QĐ-ĐHTDM ngày 01 tháng 10 năm 2020. 3. Cán bộ hướng dẫn (CBHD): T.S Nguyễn Ngọc Mai 4. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) 1 05/10/2020- 11/10/2020 Viết phần mở đầu 2 12/12/2020- 18/10/2020 Viết chương 1 3 19/10/2020- 25/10/2020 Tiếp tục viết chương 1
  • 6. vi Tuần thứ Ngày Kế hoạch thực hiện Nhận xét của CBHD (Ký tên) Kiểmtrangày:26/10- /2020 Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục:  Không tiếp tục:  4 26/10/2020- 01/11/2020 Viết chương 2 5 02/22/2020- 08/11/2020 Viết tiếp chương 2 6 09/11/2020- 15/11/2020 Viết chương 3 Kiểm tra ngày: 16/11/2020 Đánh giá mức độ công việc hoàn thành: Được tiếp tục: …………………Không tiếp tục:  7 16/11/2020- 22/11/2020 Viết tiếp chương 3 8 23/11/2020- 29/11/2020 Viết kết luận sửa và bổ sung thêm 9 10/11/2020- 06/12/2020 Sửa toàn bài Ghi chú: Sinh viên (SV) lập phiếu này thành 01 bản để nộp cùng với Báo cáo tốt nghiệp khi kết thúc thời gian thực hiện BCTN.
  • 7. vii Ý kiến của cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Bình Dương, ngày 10 tháng 12 năm 2020 Sinh viên thực hiện (Ký và ghi rõ họ tên) Hằng Huỳnh Thị Thanh Hằng TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG PHIẾU NHẬN XÉT (Dành cho giảng viên hướng dẫn) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: HUỲNH THỊ THANH HẰNG. MSSV: 1723402010040 .Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn:T.S Nguyễn Ngọc Mai. II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 2. Khả năng ứng dựng của đề tài .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
  • 8. viii 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 4. Đánh giá về thái độ và ý thức làm việc của sinh viên ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................  Đồng ý cho bảo vệ  Không đồng ý cho bảo vệ Giảng viên hướng dẫn Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 9. ix TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA: KINH TẾ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc CHƯƠNG TRÌNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Bình Dương, ngày tháng năm 202 PHIẾU NHẬN XÉT (Dùng cho các thành viên Hội đồng chấm) I. Thông tin chung 1. Họ và tên sinh viên: HUỲNH THỊ THANH HẰNG MSSV: 1723402010040 Lớp: D17TC01 2. Tên đề tài: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI 3. Họ và tên giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Ngọc Mai II. Nội dung nhận xét 1. Ưu nhược điểm của đề tài về nội dung, phương pháp, kết quả nghiên cứu ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Khả năng ứng dựng của đề tài ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 3. Hình thức, cấu trúc cách trình bày ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Cán bộ chấm Ký tên (ghi rõ họ tên)
  • 10. x MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI.............................................................................................................. 5 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. ...................................................................................... 5 1.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. ......... 5 1.1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính.......................................................... 5 1.1.1.2. Vai trò của báo cáo tài chính.............................................................. 6 1.1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính................................................................. 7 1.1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán....................................................................... 7 1.1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.......................................... 10 1.1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................ 12 1.1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính. ..................................................... 13 1.1.1.4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính. ......................................................... 14 1.1.1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính. .............................................. 15 1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính............................................................. 16 1.1.1.6.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. ......................................................................................................... 16 1.1.1.6.2. Phân tích các chỉ số về nợ............................................................. 18 1.1.1.6.3. Phân tích các chỉ số hoạt động. ..................................................... 18 1.1.1.6.4. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn. ........................... 21 1.1.1.6.5. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ................................................ 22 1.1.1.6.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản........................................ 22 1.1.1.7. Phân tích nhóm chỉ tiêu về sinh lời. ................................................. 22 1.1.1.7.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS).............................................................. 23 1.1.1.7.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)................................................ 23 1.1.1.7.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). ......................................... 23 1.1.1.8. Phương pháp phân tích tài chính dupont. ......................................... 24 1.1.1.8.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng..................................... 25
  • 11. xi 1.1.1.8.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng. .................................... 26 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU...................................................................... 27 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM................................................................................. 30 2.1. GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM............................................ 30 2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HOÀN THÀNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. ....................................... 30 2.1.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. .................................................... 31 2.1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG BA NĂM 2017, 2018, 2019. .................................................................................................. 32 2.1.3.1. Đánh giá chung................................................................................ 32 2.1.3.2. Về số lượng lao động trong công ty. ................................................ 32 2.1.3.3. Về trình độ cán bộ lãnh đạo trong công ty: ...................................... 33 2.1.3.4. Về cơ cấu lao động theo độ tuổi trong ba năm gần nhất................... 34 2.1.3.5. Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái trong 3 năm gần nhất. ...................................................................... 35 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. ................................................................................................. 38 2.2.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN........................................ 38 2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn. ....................................... 38 2.2.1.1.1. Phân tích khái quát về sự biến động tài sản................................... 38 2.2.1.1.2. Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn........................... 41 2.2.1.2. Phân tích kết cấu tài sản và nguồn vốn............................................. 44 2.2.1.2.1. Phân tích kết cấu tài sản................................................................ 44 2.2.2. PHÂN TÍCH CÁC TỶ SỐ TÀI CHÍNH............................................. 53 2.2.2.1.1. Các hệ số thanh toán..................................................................... 53 2.2.2.1.2. Phân tích các chỉ số về nợ............................................................. 54 2.2.2.1.3. Phân tích các chỉ số hoạt động. ..................................................... 56 2.2.2.1.4. Phân tích các hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh............. 58
  • 12. xii 2.3. ĐÁNH GIÁ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU BẰNG PHƯƠNG PHÁP SWOT. ..................................................................................................................... 61 2.3.1. ĐIỂM MẠNH. ................................................................................... 61 2.3.2. ĐIỂM YẾU ........................................................................................ 62 2.3.3. CƠ HỘI.............................................................................................. 62 2.3.4. THÁCH THỨC .................................................................................. 62 2.4. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG 5 NĂM TỚI............................. 64 CHƯƠNG 3. KIẾN NGHỊ - ĐỀ XUẤT....................................................... 64 3.1.1. KIẾN NGHỊ. ...................................................................................... 65 3.1.1.1. Về phía nhà nước............................................................................. 66 3.1.1.2. Đối với những đối tượng khác. ........................................................ 66 3.1.2. ĐỀ XUẤT. ......................................................................................... 66 3.1.2.1. Nâng cao tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn.............................. 66 3.1.2.2. Về công tác quản lý. ........................................................................ 67 3.1.2.3. Về cải thiện khả năng thanh toán. .................................................... 67 3.1.2.3.1. ...................................................................................................... 70
  • 13. xiii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TTS Tổng tài sản LNST Lợi nhuận sau thuế DTT Doanh thu thuần GVHB Giá vốn hàng bán VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 14. xiv DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán 8 Bảng 2.1: Lao động trong các phòng ban. 33 Bảng 2.2:Trình độ cán bộ lãnh đạo tại công ty. 33 Bảng 2.3:Cơ cấu lao động qua độ tuổi lao động 34 Bảng 2.4 : Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái trong 3 năm gần nhất. 35 Bảng2.5 : Bảng kết cấu tài sản. 38 Bảng 2.6: Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2018. 42 Bảng 2.7: Bảng thể hiện nguồn vốn năm 2019. 43 Bảng 2.8 :Bảng so sánh các mục tài sản ngắn hạn. 44 Bảng 2.9: Bảng so sánh các khoản mục tài sản dài hạn. 47 Bảng 2.10. Bảng nợ phải trả. 48 Bảng 2.11 . Bảng so sánh các mục nợ phải trả. 48 Bảng 2.12 . Bảng nguồn vốn chủ sỡ hữu. 50 Bảng 2.13. Bảng so sánh nguồn vốn chủ sở hữu. 51 Bảng 2.14: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời. 53 Bảng 2.15: Hệ số nợ 55 Bảng 2.16: Hệ số thanh toán lãi vay 56
  • 15. xv DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hành chính của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái (Việt Nam). 31
  • 16. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập với nền kinh tế trong khu vực và thế giới. Môi trường kinh doanh của các doanh nghiệp được mở rộng. Tuy nhiên sự cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt hơn. Điều này vừa tạo ra các cơ hội kinh doanh đồng thời cũng chứa đựng những nguy cơ tiềm tàng đe dọa sự phát triển của các doanh nghiệp. Vì vậy một doanh nghiệp muốn tồn tại xong vẫn chưa đủ, mà nó cần phát triển và liên tục phát triển không ngừng. Bên cạnh những mặt thuận lợi của sự mở cửa nền kinh tế thì chúng ta phải đối mặt với không ít những khó khăn từ bên ngoài khi hàng hóa của thị trường nước ngoài xâm nhập vào thị trường nước ta, dẫn tới việc cạnh tranh trên thị trường hàng hóa ngày càng gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải làm sao có những giải pháp tốt hơn để vượt lên chiếm ưu thế trên thị trường và kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Vấn đề phân tích báo cáo hoạt động kinh doanh cho doanh nghiệp hơn bao giờ hết càng trở nên quan trọng và cấp thiết, vì nó quyết định sự tồn tại và phát triển bền vững, đem đến cho công ty sự năng động, linh hoạt trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh cùng với khả năng giảm thiểu những chi phí liên quan nhằm đạt mục đích tối đa lợi nhuận trong tiềm lực sản xuất hạn hẹp. Bắt nguồn từ một doanh nghiệp nhỏ, công ty Trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Công nghiệp Phi Thái Việt Nam hòa mình vào dòng chảy của thị trường có mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Trong lĩnh vực sản xuất chuyên về các sản phẩm liên quan đến Inox, doanh nghiệp lại càng quan tâm nhiều hơn đến việc bố trí chi phí sản xuất. Nguồn nguyên vật liệu có giá thành cao, cùng với khối lượng lớn, nên việc thiết lập phương án sản xuất cân xứng
  • 17. 2 giữa những nguồn lực nội tại và nhu cầu thực tế là một việc vô cùng quan trọng trong việc vận hành nhà máy ổn định. Hiện nay, công ty THHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam đang áp dụng việc bố trí chi phí hợp lý và nhân công để đạt được phương án kinh doanh tốt nhất. Tuy nhiên, việc áp dụng này vẫn còn nhiều bất cập bởi những lí do liên quan đến dịch covid 19, cũng như bị chi phối bởi hệ thống nhà xưởng. Do đó việc kinh doanh và sản xuất trong công ty cần được xem xét lại một cách thấu đáo hơn. Với những lí do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái” để làm đề tài báo cáo thực tập. Đề tài xin trình bày tình hình cụ thể về việc phân tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam, cũng như xác định những ưu thế và khó khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải đồng thời tìm giải pháp để giải quyết những khó khăn trong lĩnh vực sản xuất đó. 2. Mục tiêu nghiên cứu. - Bất kỳ hoạt động kinh doanh trong các điều kiện khác nhau như thế nào cũng còn tiềm ẩn những khả năng tiềm tàng chưa phát hiện được, chỉ thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mới có thể phát hiện để kinh doanh có hiệu quả. - Chính vì lẽ đó mà mục tiêu nghiên cứu của đề tài “ Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH công nghiệp Phi Thái” là để đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. - Qua việc nghiên cứu đề tài có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài
  • 18. 3 chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. - Trên thực tế đó mạnh dạn đề xuất một số giải pháp với mong muốn đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của cả doanh nghiệp - Đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện việc bố trí chi phí sản xuất từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất cho công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam 3. Phương pháp nghiên cứu. Đề tài thực hiện dựa trên phương pháp quan sát, thu thập dữ liệu thống kê từ công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái, phân tích tổng hợp những dữ liệu thu thập được. So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm, qua đó có thể thấy thực trạng doanh nghiệp trong những năm qua, trong hiện tại và cả những định hướng trong tương lai. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: Việc phân tích báo cáo của công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích đánh giá tình hình hiện tại của việc phân tích báo cáo tài chính trong công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam. - Về thời gian: Nghiên cứu thực hiện dựa trên số liệu, cơ cấu vận hành hệ thống sản xuất trong giai đoạn từ năm 2017 đến nay, đồng thời đưa ra giải pháp cho việc cải thiện việc sản xuất đó trong thời gian tới. 5. Ý nghĩa của đề tài. - Hệ thống hóa kiến thức về lĩnh vực quản trị sản xuất, đặc biệt là hiểu rõ hơn về quá trình lựa chọn cách thức và kinh doanh sản xuất cho một doanh nghiệp.
  • 19. 4 - Kết quả của việc thực hiện đề tài sẽ đưa ra những khuyến nghị cho doanh nghiệp nhằm thúc đẩy tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất ngày một cao hơn. 6. Bố cục đề tài. Đề tài gồm có 3 chương như sau: Chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái. Chương 2: Phân tích thực trạng về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái việt nam. Chương 3: Một số đề xuất và kiến nghị cho công ty TNHH Công nghiệp Phi Thái Việt Nam.
  • 20. 5 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. 1.1. KHÁI QUÁT VỀ NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. 1.1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. 1.1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính. Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đó đưa ra kế hoạch và biện pháp quản lý phù hợp. Cơ sở đề phân tích là thông tin, số liệu, các chỉ tiêu thể hiện tình hình và kết quả tài chính của doanh nghiệp được tổng hợp trên báo cáo tài chính cũng như các số liệu được tập hợp trong hệ thống kế toán quản trị của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Báo cáo tài chính là các số liệu tổng hợp phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm hay thời kỳ. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Báo cáo tài chính thường được trình bày theo các nguyên tắc và chuẩn mực của kế toán quy định. Để đảm bảo yêu cầu chính xác hợp lý, các báo cáo tài chính phải được lập và trình bày theo quy định của Bộ tài chính. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Phân tích báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin hữu ích không chỉ cho quản trị doanh nghiệp mà còn cung cấp thông tin kinh tế - tài chính chủyếu cho các đối tượng sử dụng thông tin ngoài doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích báo cáo tài chính không phải chỉ phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, mà còn cung cấp những thông tinh về kết quả hoạt
  • 21. 6 động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được trong 1 khoảng thời gian. 1.1.1.2. Vai trò của báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính là nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo tài chính giữ một vai trò quan trọng trong phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp và công tác quản lý doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011, Tài Chính Doanh Nghiệp). Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin tổng quát về kinh tế - tài chính, giúp phân tích tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp trong kỳ. Từ đó giúp cho việc kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng vốn và khả năng huy động vốn các nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá tình hình chấp hành và thực hiện các chính sách kinh tế tài chính của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm năng về kinh tế. Trên cơ sở đó, dự đoán tình hình hoạt động sản suất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ quan trọng, giúp cho việc đưa ra những quyết định của quản lý, điều hành hoạt động của sản xuất kinh doanh của các nhà quản trị doanh nghiệp, hoặc là những quyết định của các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cổ đông tương lai của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Những thông tin trên báo cáo tài chính là những căn cứ quan trọng trong việc phân tích, phát hiện những khả năng tiềm năng về kinh tế. Trên cơ sở đó, dự đoán tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Đó là những căn cứ quan trọng, giúp cho việc đưa ra những
  • 22. 7 quyết định cho quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các nhà quản trị doanh nghiệp, hoặc là những quyêt định của các nhà đầu tư, các chủ nợ, các cổ đông tương lai của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin giúp cho việc phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định, phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp như: phân tích tình hình biến động về quy mô tài sản, nguồn vốn… Các chỉ tiêu số liệu trên các báo cáo tài chính là những cơ sở quan trọng để tính ra các chỉ tiêu kinh tế khác, giúp cho việc đánh giá và phân tích một cách hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả của các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đồng thời, cũng là những căn cứ quan trọng để đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011). 1.1.1.3. Hệ thống báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được trình bày theo các nguyên tắc chuẩn mực kê tóa quy định và theo quy định của Bộ tài chính. Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm. Một bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Thuyết minh các báo cáo tài chính. (Vũ Duy Hào, Lưu Thị Hương, 2011,). 1.1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường
  • 23. 8 được chọn là thời điểm cuối quý hoặc cuối năm. Bảng cân đối kê toán thường được lập và trình bày theo quy định của bộ tài chính. Bảng cân đối kế toán được chia làm hai phần: Tài sản và Nguồn vốn. Cả 2 phần tài sản và nguồn vốn đều bao gồm hệ thống các chỉ tiêu tài chính phát sinh phản ánh từng nội dung tài sản và nguồn vốn. Các chỉ tiêu được sắp xếp thành từng mục, khoản theo trình tự logic, khoa học phù hợp với yêu cầu quản lý và phân tích tài chính của doanh nghiệp. Kết cấu của bảng cân đối kế toán gồm 2 phần chính: phần tài sản và phần nguồn vốn. Cả 2 phần tài sản và nguồn vốn đều bao gồm hệ thống các chỉ tiêu tài chính phát sinh phản ánh từng nội dung tài sản và nguồn vốn. Các chỉ tiêu được sắp xếp thành từng mục, khoản theo trình tự logic, khoa học phù hợp với yêu cầu quản lý và phân tích tài chính của doanh nghiệp. Bảng 1.1: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán. Mô tả tại một thời điểm nhất định Tài sản và Nguồn vốn của doanh nghiệp Tài sản Nguồn vốn 1. Tài sản ngắn hạn - Vốn bằng tiền - Đầu tư ngắn hạn - Các khoản phải thu - Tồn kho 3. Nợ phải trả - Nợ ngắn hạn - Nợ dài hạn 2. Tài sản dài hạn - Tài sản cố định - Đầu tư dài hạn 4. Vốn chủ sở hữu - Vốn kinh doanh - Quỹ và dự trữ
  • 24. 9 Phần tài sản gồm các chỉ tiêu phản ánh toàn bộ trị giá tài sản hiện có tại một thời điểm. Trị giá tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và các loại tài sản đi thuê được sử dụng lâu dài, trị giá các khoản nhận ký quỹ, ký cược… Căn cứ vào tính chu chuyển của tài sản, bảng cân đối kế toán (phần tài sản)chia thành 2 loại a và b  Loại a: tài sản ngắn hạn  Loại b: tài sản dài hạn Trong mỗi loại a và b lại được chia thành các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục so với tổng tài sản phản ánh kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết việc bố trí cơ cấu vốn hợp lý hay bất hợp lý đồng thời biết được sự tăng hay giảm của từng khoản vốn giữa các thời điểm khác nhau.  Phần nguồn vốn phản ánh nguồn hình thành nên các loại tài sản của doanh nghiệp. Nguồn vốn cũng được chia thành 2 loại a và b.  Loại a: nợ phải trả  Loại b: vốn chủ sở hữu Trong mỗi loại a và b của phần nguồn vốn cũng bao gồm các mục, khoản (còn gọi là các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán). Số liệu của các khoản, mục thể hiện Trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các loại tài sản đang quản lý và sử dụng tại doanh nghiệp. Thông qua số liệu này để nhận biết mức - Lãi chưa phân phối
  • 25. 10 độ độc lập hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thấy được chính sách sử dụng nguồn tài trợ ở doanh nghiệp như thế nào. Nguyên tắc cân bằng tài chính: Sự cân bằng về mặt tài chính của doanh nghiệp cần đảm bảo cả về giá trị và thời gian.  Về giá trị: tổng nguồn vốn = tổng tài sản Về thời gian: tài sản được tài trợ trong một thời gian không thấp hơn thời gian chuyển hóa tài sản ấy, hoặc thời gian của nguồn vốn tài trợ phải không thấp hơn tuổi thọ của tài sản được tài trợ. 1.1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một tài liệu quan trọng cùng với Bảng cân đối kế toán để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình thu nhập chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp sau một kỳ hoạt động nào đó. Thời kỳ báo cáo thường chọn là năm, quý hoặc tháng. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập và trình bày theo quy định mẫu của bộ tài chính.(Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009). Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được chia làm 3 phần : Lãi lỗ, Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước và Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm .(Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009). Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Về mặt kinh tế, qua xem xét phần tài sản, cho phép đánh giá tổng quát năng lực và trình độ sử dụng vốn. Khi xem xét phần nguồn vốn, người sử dụng thấy được thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
  • 26. 11 Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Phần nguồn vốn cho phép người sử dụng bảng cân đối kế toán thấy được trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh với Nhà nước, về số tài sản đã hình thành bằng vốn vay ngân hàng và vốn vay đối tượng khác cũng như trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ với người lao động, với người cho vay,với nhà cung cấp,với cổ đông, với ngân sách Nhà nước… Phần 1: Lãi lỗ. Thể hiện toàn bộ lãi(lỗ) của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Phần 2: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước. -Thuế. - Các khoản phải nộp khác. - Tổng số thuế còn phải nộp năm trước chuyển sang kỳ này. Phần 3: Thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm. -Thuế GTGT được khấu trừ. - Thuế GTGT được hoàn lại. - Thuế GTGT được miễn giảm (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009).  Nguyên tắc lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Việc lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải tuân thủ 6 nguyên tắc được quy định tại chuẩn mực số 21 - Trình bày báo cáo tài chính là: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu và tập hợp, bù trừ, có thể so sánh.
  • 27. 12 Lấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ trừ đi các khoản chi phí trong kỳ (kể cả chi phí hoạt động tài chính) sẽ được lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trong kỳ; lấy thu nhập khác trừ chi phí khác sẽ được lợi nhuận từ hoạt động khác. Tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận từ hoạt động khác là tổng lợi nhuận trước thuế trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp sẽ được chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế. 1.1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra đó trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”, tiền tại quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn, còn các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ gửi tiền…). Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Phương pháp gián tiếp và phương pháp trực tiếp.  Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
  • 28. 13 Theo phương pháp này, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách xác định và phân tích trực tiếp các khoản thực thu, thực chi bằng tiền theo từng nội dung thu, chi trên sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của doanh nghiệp.  Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp. Theo phương pháp gián tiếp, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập bằng cách điều chỉnh lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động sản xuất kinh doanh khỏi ảnh hưởng của các khoản mục không phải bằng tiền, các thay đổi trong kỳ của hàng tồn kho, các khoản phải thu, phải trả từ hoạt động kinh doanh và các khoản mà ảnh hưởng về tiền của chúng thuộc hoạt động đầu tư. Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được tiếp tục điều chỉnh với sự thay đổi vốn lưu động, chi phí trả trước dài hạn và các khoản thu, chi khác từ hoạt động kinh doanh. 1.1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính. Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một báo cáo kế toán tài chính tổng quát nhằm mục đích giải trình và bổ sung, thuyết minh những thông tin về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo, mà chưa được trình bày đầy đủ, chi tiết hết trong các báo cáo tài chính khác. Căn cứ chủ yếu để lập bản Thuyết minh báo cáo tài chính là: - Bảng cân đối kế toán của kỳ báo cáo (Mẫu B01 – DN). - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo (Mẫu B02 – DN). - Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước. - Tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu khác có liên quan. Để bản thuyết minh báo cáo tài chính phát huy tác dụng cung cấp bổ sung, thuyết minh thêm các tài liệu, chi tiết cụ thể cho các đối tượng sử dụng thông
  • 29. 14 tin khác nhau ra được quyết định phù hợp với mục đích sử dụng thông tin của mình, đòi hỏi phải tuân thủ các quy định sau: - Đưa ra các thông tin về cơ sở lập báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng. - Trình bày các thông tin theo các quy định của các chuẩn mực kế toán mà chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác. - Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý. - Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải đảm bảo thống nhất với số liệu trên các báo cáo tài chính khác. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009). 1.1.1.4. Ý nghĩa của báo cáo tài chính. Phân tích báo cáo tài chính giúp doanh nghiệp đánh giá được khả năng tài chính, hiệu quả sử dụng nguồn vốn, kinh doanh, cũng như điểm mạnh và điểm yếu từ đó đưa ra chiến lược phù hợp cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy nó thật sự cần thiết cho một doanh nghiệp nếu muốn đạt được lợi nhuận nhưng hạn chế được những rủi ro đang tiếc. Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tàng về vốn của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009). Phân tích tình hình tài chính là công cụ quan trọng trong các chức năng quản trị có hiệu quả ở doanh nghiệp. Phân tích là quá trình nhận thức hoạt động
  • 30. 15 kinh doanh, là cơ sở cho ra quyết định đúng đắn trong tổ chức quản lý, nhất là chức năng kiểm tra, đánh giá và điều hành hoạt động kinh doanh để đạt các mục tiêu kinh doanh. Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính , ngân hàng như: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nước, xem xét việc cho vay vốn. (Nguyễn Thế Chi và Nguyễn Trọng Cơ 2009). Trong điều kiện sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, các nhà cho vay, nhà cung cấp, khách hàng. Mỗi đối tượng này đều quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp dưới các góc độ khác nhau. Các đối tượng này có thể chia thành hai nhóm: nhóm có quyền lợi trực tiếp và nhóm có quyền lợi gián tiếp. Nhóm có quyền lợi trực tiếp gồm: các cổ đông, nhà đầu tư tương lai, chủ ngân hàng, các nhà cung cấp tín dụng, các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp. Mỗi đối tượng trên sử dụng thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho các mục đích khác nhau. Nhóm có quyền lợi gián tiếp: gồm các cơ quan quản lý Nhà nước khác ngoài cơ quan thuế, viện nghiên cứu kinh tế, các sinh viên, người lao động. Các đối thủ cạnh tranh cũng quan tâm đến khả năng sinh lợi, doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu tài chính khác trong điều kiện có thể để tìm biện pháp cạnh tranh với doanh nghiệp. Các thông tin từ phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp nói chung còn được các nhà nghiên cứu, sinh viên kinh tế quan tâm phục vụ cho nghiên cứu và học tập. 1.1.1.5. Nội dung phân tích báo cáo tài chính.
  • 31. 16 Phân tích trên từng báo cáo tài chính. Phân tích trên từng báo cáo tài chính để thấy rõ sự biến động về quy mô của từng chỉ tiêu, kể cả số tuyệt đối và số tương đối. - So sánh dọc trên từng báo cáo tài chính (đặc biệt bảng cân đối kế toán) để thấy rõ sự biến động về cơ cấu của từng chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính. - Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài chính nhằm đánh giá sơ bộ về tình hình tài chính doanh nghiệp. - Việc phân tích chi tiết trên từng báo cáo tài chính cho phép các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá cụ thể sự biến động của từng chỉ tiêu Kinh tế - Tài chính. Trên cơ sở đó, có các giải pháp cụ thể để đẩy mạnh các hoạt động tài chính, thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phát triển bền vững. (Nguyễn Tấn Bình, 2009).  Phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên các báo cáo tài chính. - Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích tình hình đảm bảo nguồn vốn ngắn hạn cho việc dự trữ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. - Phân tích khả năng huy động vốn cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Phân tích tình hình rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phân tích giá trị doanh nghiệp. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). 1.1.1.6. Phân tích các tỷ số tài chính. 1.1.1.6.1. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
  • 32. 17  Hệ số khả năng thanh toán hiện thời. Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = ( Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn). Hệ số này có giá trị càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu giá trị của hệ số này quá cao thì điều này lại không tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đã đầu tư quá mức vào tài sản lưu động so với nhu cầu của doanh nghiệp. Tài sản lưu động dư thừa thường không tạo ra doanh thu. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hệ số thanh toán nhanh. Hệ số thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động có khả năng chuyển thành tiền để thanh toán các khoản nợ cần chi trả nhanh trong cùng thời điểm. Hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nên hàng tồn kho không được xếp vào loại tài sản lưu động có khả năng chuyển nhanh thành tiền. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hệ số thanh toán nhanh = ( Tiền+Đầu tư ngắn hạn+Các khoản phải thu)/Nợ ngắn hạn. Hoặc: Hệ số thanh toán nhanh = ( Tài sản lưu động – Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn. Tỷ số này thông thường nếu lớn hơn 1 thì tình hình thanh toán của doanh nghiệp tương đối khả quan , doanh nghiệp có thể đáp ứng được yêu cầu thanh toán nhanh. Tuy nhiên, hệ số này quá lớn lại gây tình trạng mất cân đối của vốn lưu động. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hệ số thanh toán bằng tiền. Hệ số thanh toán bằng tiền = (Vốn bằng tiền/Nợ ngắn hạn).
  • 33. 18 Hệ số thanh toán bằng tiền lớn thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp đang rất khả quan. Tuy nhiên, vốn bằng tiền cao cũng thể hiện hiệu quả sử dụng vốn không tốt. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). 1.1.1.6.2. Phân tích các chỉ số về nợ. Hệ số nợ. Hệ số nợ phản ánh quan hệ giữa nợ vay dài hạn và nợ ngắn hạn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ phải chịu nhiều sức ép từ bên ngoài hơn khi tỷ lệ vốn vay trong tổng nguồn vốn càng cao. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hệ số nợ = ( Nợ phải trả/ Nguồn vốn). Hệ số nợ càng cao chứng tỏ khả năng độc lập của doanh nghiệp về mặt tài chính càng kém, doanh nghiệp bị ràng buộc, bị sức ép từ những khoản nợ vay. Nhưng doanh nghiệp lại có lợi vì được sử dụng một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng nhỏ. Tỷ số thanh toán lãi vay. Tỷ số thanh toán lãi vay = ( Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay)/Chi phí lãi vay. Chỉ tiêu này là cơ sở để đánh giá khả năng đảm bảo của doanh nghiệp đối với nợ vay dài hạn. Nó cho biết khả năng thanh toán lãi của doanh nghiệp và mức độ an toàn đối với người cung cấp tín dụng. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác, hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả không. 1.1.1.6.3. Phân tích các chỉ số hoạt động.
  • 34. 19 Khi giao tiền vốn cho người khác sử dụng, các nhà đầu tư, chủ doanh nghiệp, người cho vay... Thường băn khoăn trước câu hỏi: tài sản của mình được sử dụng ở mức hiệu quả nào? Các chỉ tiêu về hoạt động sẽ đáp ứng câu hỏi này. Đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá tác động tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho tài sản cố định và tài sản lưu động. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới việc đo lường hiệu quả sử dụng tổng số nguồn vốn mà còn chú trọng đến hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành nguồn vốn của doanh nghiệp.  Kỳ thu tiền trung bình. Trong quá trình hoạt động, việc phát sinh các khoản phải thu, phải trả là điều tất yếu. Khi các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng càng nhiều (ứ đọng trong khâu thanh toán). Nhanh chóng giải phóng vốn bị ứ đọng trong khâu thanh toán là một bộ phận quan trọng của công tác tài chính. Vì vây, các nhà phân tích tài chính rất quan tâm tới thời gian thu hồi các khoản phải thu và chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình được sử dụng để đánh giá khả năng thu hồi vốn trong thanh toán trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân ngày. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Kỳ thu tiền trung bình = ( Các khoản phải thu x 360)/ Doanh thu thuần. Tuy nhiên kỳ thu tiền trung bình cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như : mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng doanh nghiệp. Vòng quay hàng tồn kho.
  • 35. 20 Hàng tồn kho là một loại tài sản dự trữ với mục đích nhằm đảm bảo cho sản xuất được tiến hành một các bình thường, liên tục, và đáp ứng được nhu cầu của thị trường. Mức độ tồn kho cao hay thấp phụ thuộc rất nhiều vào các yếu tố như: loại hình kinh doanh, chế độ cung cấp mức độ đầu vào, mức độ tiêu thụ sản phẩm, thời vụ trong năm... Để đảm bảo sản xuất được tiến hành liên tục, đồng thời đáp ứng đủ cho nhu cầu của khách hàng, mỗi doanh nghiệp cần có một mức dự trữ tồn kho hợp lý, chỉ tiêu này được xác định bằng tỷ lệ doanh thu tiêu thụ trong năm và hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.  Vòng quay các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp, nó cho biết trong kỳ doanh nghiệp có bao nhiêu lần thu được các khoản phải thu và được xác định : Vòng quay các khoản phải thu = ( Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân). Hệ số này cao chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của khách hàng càng nhanh. Tuy nhiên hệ số này quá cao có thể ảnh hưởng đến mức tiêu thụ vì hệ số này cao quá đồng nghĩa với kì hạn thanh toán ngắn, không hấp dẫn khách mua hàng. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi công nợ. Vòng quay càng lớn, chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu nhanh là tốt, vì doanh nghiệp không phải đầu tư nhiều các khoản phải thu . Tuy nhiên số vòng luân chuyển các khoản phải thu nếu quá cao sẽ không tốt vì có thể ảnh hưởng đến khối lượng hàng tiêu dùng do phương thức thanh toán quá chặt chẽ .  Vòng quay vốn lưu động.
  • 36. 21 Vòng quay vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động bình quân tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Vòng quay vốn lưu động bình quân = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Muốn làm được điều này cần rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ hàng hoá. 1.1.1.6.4. Phân tích các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn. Hiệu suất sử dụng vốn là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý vốn, chất lượng công tác quản lý sản xuất kinh doanh. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hơn nửa kết quả sản xuất kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. (Nguyễn Tấn Bình, 2009). Hiệu suất sử dụng toàn bộ vốn. Vòng quay toàn bộ vốn = ( Doanh thu thuần/ Tổng vốn sử dụng bình quân). Tổng vốn sử dụng bình quân = (Tổng vốn đầu kỳ+Tổng vốn cuối kỳ)/2.  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Vòng quay vốn cố định = Danh thu thuần/Vốn cố định sử dụng bình quân Vốn cố định sử dụng bình quân = ( Vốn cố định đầu kỳ+Vốn cố định cuối kỳ)/2  Hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Vòng quay sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần/Vốn lưu động sử dụng bình quân.
  • 37. 22 Vốn lưu động sử dụng bình quân = (Vốn lưu động đầu kỳ+Vốn lưu động cuối kỳ)/2. 1.1.1.6.5. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ Hiệu suất sử dụng tài sản cố định nhằm đo lường việc sử dụng ts cố định đạt hiệu quả như thế nào . Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần/ Tài sản cố định. Điều này có ý nghĩa là cứ đầu tư trung bình 1 đồng vào TSCĐ thì tham gia tạo bao nhiêu đồng doanh thu. 1.1.1.6.6. Phân tích hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Hiệu suất sử dụng tổng ts là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử tổng TS, trong đó nó phản ánh một đồng tổng ts được doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này được xác định như sau: Hiệu suất sử dụng TTS = Doanh thu thuần/ Tổng tài sản. Chỉ tiêu này làm rõ khả năng tận dụng toàn bộ tài sản vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc cải thiện chỉ số này sẽ làm tăng lợi nhuận đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.1.7. Phân tích nhóm chỉ tiêu về sinh lời. Lợi nhuận là mục đích cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận càng cao, doanh nghiệp càng tự khẳng định vị trí và sự tồn tại của mình trong nền kinh tế thị trường. Nhưng nếu chỉ thông qua số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong thời kỳ cao hay thấp để đánh giá chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh là tốt hay xấu thì có thể đưa chúng ta tới những kết luận sai lầm. Bởi lẽ số lợi nhuận này không tương xứng với lượng chi phí đã bỏ ra, với khối lượng tài sản mà doanh nghiệp đã sử dụng. Để khắc phục nhược điểm này, các
  • 38. 23 nhà phân tích thường bổ xung thêm những chỉ tiêu tương đối bằng cách đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu đạt được trong kỳ với tổng số vốn mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh. Phân tích mức độ sinh lời của hoạt động kinh doanh được thực hiện thông qua tính và phân tích các chỉ tiêu sau: 1.1.1.7.1. Doanh lợi tiêu thụ (ROS). Để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh thịnh vượng hay suy thoái, ngoài việc xem xét chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ đạt được trong kỳ, các nhà phân tích còn xác định trong 100 đồng doanh thu đó có bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này được xác định bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu tiêu thụ. Doanh lợi tiêu thụ ( ROS) = ( LNST/ DTT) x 100%. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, nó chịu ảnh hưởng của sự thay đổi sản lượng, giá bán, chi phí... 1.1.1.7.2. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA). Chỉ số này cho ta biết khả năng sinh lời của tổng tài sản, 1 đồng bỏ vào tài sản thì thu về được bao nhiêu đồng LN sau thuế. Lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) = (LNST/TTS) x 100%. Lợi nhuận sau thuế trong báo cáo kết quả kinh doanh phần lỗ lãi, còn giá trị tổng tài sản là giá trị tài sản trong bảng cân đối kế toán tại các điểm của kỳ phân tích. 1.1.1.7.3. Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân của doanh nghiệp đó. Doanh lợi vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của mục tiêu này .
  • 39. 24 Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = (LNST/VCSH) x 100%. Điều này có ý nghĩa là: 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ vào kinh doanh mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Mặt khác, doanh lợi vốn chủ sở hữu lớn hơn doanh lợi tổng vốn điều đó chứng tỏ việc sử dụng vốn vay rất có hiệu quả . 1.1.1.8. Phương pháp phân tích tài chính dupont. Với phương pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến các hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đối với các tỷ số tổng hợp. Phương pháp phân tích dupont có ưu điểm lớn là giúp nhà phân tích phát hiện và tập trung vào các yếu điểm của doanh nghiệp. Nếu doanh lợi vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thấp hơn các doanh nghiệp khác trong cùng ngành thì nhà phân tích có thể dựa vào hệ thống các chỉ tiêu theo phương pháp phân tích dupont. Để tìm ra nguyên nhân chính xác. Ngoài việc được sử dụng để so sánh với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành, các chỉ tiêu đó có thể được dung để xác định xu hướng hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ, từ đó phát hiện ra những khó khăn doanh nghiệp có thể sẽ gặp phải. Nhà phân tích nếu biết kết hợp phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp phân tích dupont sẽ góp phần nâng cao hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp. Ngoài các phương pháp phân tích chủ yếu trên, người ta còn sử dụng một số phương pháp khác: phương pháp đồ thị, phương pháp biểu đồ, phương pháp toán tài chính,... Kể cả phương pháp phân tích các tình huống giả định.
  • 40. 25 Trong quá trình phân tích tổng thể thì việc áp dụng linh hoạt, xen kẽ các phương pháp sẽ đem lại kết quả cao hơn khi phân tích đơn thuần, vì trong phân tích tài chính kết quả mà mỗi chỉ tiêu đem lại chỉ thực sự có ý nghĩa khi xem xét nó trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Do vậy, phương pháp phân tích hữu hiệu cần đi từ tổng quát đánh giá chung cho đến các phần chi tiết, hay nói cách khác là lúc đầu ta nhìn nhận tình hình tài chính trên một bình diện rộng, sau đó đi vào phân tích đánh giá các chỉ số tổng quát về tình hình tài chính và để hiểu rõ hơn ta sẽ phân tích các chỉ tiêu tài chính đặc trưng của doanh nghiệp, so sánh với những năm trước đó, đồng thời so sánh với tỷ lệ tham chiếu để cho thấy được xu hướng biến động cũng như khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với mức trung bình ngành ra sao. 1.1.1.8.1. Phân tích ROA và các nhân tố ảnh hưởng. ROA thể hiện hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời, đồng thời cũng cho biết thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư ( hay lượng tài sản). ROA càng cao thì càng tốt vì công ty đang kiếm được nhiều tiền hơn trên lượng đầu tư ít hơn. Ta có : ROA = Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản Hoặc: ROA = ROS x Vòng quay tài sản. Như vậy để tăng ROA công ty có thể thúc đẩy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. - Đẳng thức trên cho thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (ROA) phụ thuộc vào hai yếu tố là tỷ suất doanh lợi doanh thu và vòng quay tổng tài
  • 41. 26 sản. Phân tích đẳng thức này cho phép doanh nghiệp xác định được chính xác nguồn gốc làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Để tăng ROA có thể dựa vào tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu , tăng vòng quay tổng tài sản, hoặc tăng cả hai. Để tăng tỷ suất doanh lợi doanh thu ta có thể dựa vào việc tăng lợi nhuận sau thuế nhiều hơn tăng doanh thu (ví dụ doanh thu tăng 10% thì lợi nhuận sau thuế phải tăng > 10% mới đảm bảo được việc tăng tỷ số này ). Để tăng vòng quay tổng vốn ta có thể dựa vào tăng doanh thu và giữ nguyên tổng tài sản (nhưng khi tăng tỷ số tổng tài sản trên vốn chủ để tăng ROE lại phải tăng tổng tài sản, nên ta có thể đảm bảo việc tăng tỷ số này bằng cách tăng doanh thu nhiều hơn tăng tổng tài sản (ví dụ doanh thu tăng 10% thì tổng tài sản phải tăng < 10% ). 1.1.1.8.2. Phân tích ROE và các nhân tố ảnh hưởng. - ROE phản ánh mức thu nhập ròng trên vốn cổ phần của cổ đông (hay trên giá trị tài sản hữu hình) , là thước đo để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích lũy được tao ra bao nhiêu đồng lời. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo Trình Tài Chính doanh Nghiệp). - ROE càng cao chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông, có nghĩa là công ty đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn mở rộng quy mô. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo Trình Tài Chính doanh Nghiệp). - ROE càng cao thì cổ phiếu càng hấp dẫn nhà đầu tư hơn. Ta có: ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu. Hoặc
  • 42. 27 ROE = ROA x đòn bẩy tài chính. Như vậy để tăng ROE chúng ta có thể tăng 1 trong 3 yếu tố chính là doanh lợi tiêu thụ, vòng quay tài sản hoặc đòn bẩy tài chính. - Thứ nhất doanh nghiệp có thể tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận. - Thứ hai doanh nghiệp có thể sử dụng tốt các tài sản sẵn có của mình nhằm năng cao vòng quay tài sản. Hay nói cách khác doanh nghiệp cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ tài sản sẵn có. - Thứ ba doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn đầu tư. Khi áp dụng công thức DuPont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số nay qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào trong ba nguyên nhân kể trên từ đó đưa ra nhận định và dự đoán xu hướng của ROE trong các năm sau. (Nguyễn Tấn Bình, 2009, Giáo Trình Tài Chính doanh Nghiệp). 1.2. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.  Nguyễn Thị Diệu Hiền ( 2014), với đề tài phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại Thân Hòa. Nghiên cứu đã hện thống phân tích báo cáo tài chính, phân tích các chỉ số tài chính của công ty đảm bảo cho hoạt động công ty, bên cạnh đó còn có những hạn chế sau: Mặt bằng sản xuất còn quy mô nhỏ, Sản phẩm chưa đa dạng, phục vụ quảng cáo sản phẩm cong chưa tăng cao, giá thành sản phẩm chưa phù hợp với người tiêu dùng,... Tác giả đã đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện tài chính công ty tốt hơn.  Lê Thị Phương Bích ( 2007), với đề tài phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty Trách nhiệm Hữu Hạn thương mại Vạn Phúc. Nghiên cứu hệ thống phân tích kết cấu tài chính và tình hình đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh công ty, phân tích tình hình và khả năng thanh toán của công ty, phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty. Bên cạnh đó còn có những hạn chế sau:
  • 43. 28 Chi phí sản xuất còn cao, dẫn đến lợi nhuận giảm qua hang năm, hoạt động quảng cáo sản phẩm chưa được nhiều nên sản phẩm chưa được biết đến,… Bên cạnh đó tác giả đã đưa ra những giải pháp hợp lý để công ty ngày càng phát triển hơn.  Diệu Thị Mỹ Hiền (2007), với đề tài phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại cổ phần Sài Gòn thương tín Chi nhánh Kiên Giang. Bài luận đã hệ thống những phân tích kết quả hoạt động kinh doanh thông qua một số chỉ tiêu như doanh thu, chi phí, lợi nhuận, hoạt động tín dụng của ngân hàng qua ba năm 2004, 2005, 2006 để thấy được kết quả kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm. Bên cạnh đó vẫn còn tồn tại những hạn chế sau: Do địa lý eo hẹp đường xá xa xôi nên gây khó khăn trong việc thẩm định, tìm hiểu khách hang và gây cản trở khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng, máy móc thiết bị chưa tăng cường cao, công tác marketing chưa được chú trọng không đúng mức, không có khách hàng cụ thể để tiếp thị các sản phẩm của ngân hàng,…  Nguyễn Thị Hồng Thúy,(2017), Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần đầu tư và phát triển HITECO. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về phân tích tài chính của doanh nghiệp làm cơ sở khoa học cho nghiên cứu cho đề tài, từ đó đưa ra các giải pháp, các đề xuất, các kiến nghị nhằm nâng cao năng lực tài chính của công ty trong vài năm tới.  Ngô Nữ Huyền Trang, 2014, Phân tích báo cáo tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính An Toàn. Bài luận đã phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá tài chính và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp các thông tin cần thiết về doanh nghiệp cho các nhà quản trị và các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Bên cạnh đó vẫn còn một số khó khăn đến từ công tác quản lý chi phí và mảng marketing và từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty cổ phần sản xuất kính An Toàn.
  • 44. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Nhìn chung ở chương 1: Cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái đã trình bày được các ý sau Thứ nhất khái quát về những lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái. Trong đó nêu được cơ sở lý thuyết về phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái. Thứ hai là lược khảo các tài liệu tham khảo có liên quan.
  • 45. 30 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. 2.1. GIỚI THIỆU KHÁT QUÁT VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. 2.1.1. KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ HOÀN THÀNH CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI. Giấy phép đầu tư số: 461023000573, do UBND tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày24/09/2009, đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 21/08/2014.  Đại diện: Ông CHEN, YU - CHUAN Chức vụ: Tổng Giám đốc Công ty. Doanh nghiệp chính thức thành lập vào tháng 4/2002 với 2 thành viên góp vốn tổng cộng là 60.000 USD theo Giấy phép đầu tư số 154/GP-KCN-BD do Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương cấp ngày 12/04/2002.  Ngành nghề chính: sản xuất các linh kiện và sản phẩm quạt máy công nghiệp, quạt hút, thiết bị thông gió.  Địa chỉ: Ấp Hòa Nhựt, xã Tân Vĩnh Hiệp, Thị xã Tân Uyên, tỉnh Bình Dương  Số điện thoại: 0274363198889 – 0909308488  Số năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh chính: 14 năm. Là một doanh nghiệp có bề dày về sản xuất thi công các sản phẩm về inox các thiết bị cần dung trong nhà. Công Ty chúng tôi luôn coi trọng vấn đề sức khỏe người lao động lấy đó là phương châm và là tiền đề cho sự phát triển của Công ty. Chúng tôi luôn mong muốn công nhân được làm việc trong môi trường không khí trong lành và thoáng mát nhất. Để duy trì và phát triển các lĩnh vực thế mạnh của mình Công ty chúng tôi đã không ngừng đầu tư và phát triển lực lượng lao động, đội ngũ các cán bộ kỹ
  • 46. 31 thuật và đồng thời nâng cấp máy móc thiết bị, cơ sở vật chất hiện đại nhằm đạt đến mục tiêu “sản phẩm tốt nhất và giá thành hợp lý nhất”. Để có được những bước phát triển không ngừng trong tương lai, Cty chúng tôi luôn tăng cường công tác đào tạo và bồi dưỡng cho các cán bộ kỹ thuật trẻ có tay nghề cao. Đồng thời chúng tôi cũng có những chính sách thỏa đáng cho người lao động để tạo lập một khối công nhân, cán bộ tập thể đoàn kết vững mạnh, có tinh thần kỷ luật cao, lành nghề, nhiệt tình trong công việc để hướng tới mục tiêu là thương hiệu Top đầu Việt Nam. 2.1.2. HỆ THỐNG TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hành chính của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái (Việt Nam).
  • 47. 32 Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán). 2.1.3. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NHÂN SỰ CỦA CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI TRONG BA NĂM 2017, 2018, 2019. 2.1.3.1. Đánh giá chung. Đây là một công ty đã thành lập được gần 18 năm nay, với nguồn nhân lực ban đầu còn khiêm tốn. Kể từ khi Công ty đi vào hoạt động với tư cách là doanh nghiệp tư nhân, có tư cách pháp nhân và có vốn riêng. Số lao động của công ty luôn thay đổi, theo chu kỳ tăng dần. Năm 2020 Công ty đã tiến hanh sắp xếp bố trí lao động hợp một cách hợp lý và có hiệu quả, sử dụng nhiều biện pháp tối ưu tổ chức, sử dụng lao động phù hợp với yêu cầu công ty. Cơ câu tổ chức được bố trí một cách hiệu quả hơn, kênh thông tin trong quản lý thông suốt hơn, nhằm giúp quản lý điều hành công ty một cách có hiệu quả hơn. Hằng năm, Công ty đều có đợt tuyển dụng nhân viên mới. Nhân viên mới gần như là hầu hết sinh viên mới ra trường tốt nghiệp đại học và cao đẳng vì họ là những người có năng lực và trinh độ thật sự. 2.1.3.2. Về số lượng lao động trong công ty. Vì là công ty kinh doanh sản xuất, nên công việc luôn luôn bận rộn vì vậy công ty luôn cần lực lượng lao động dồi dào để phục vụ cho quá trinh sản xuất kinh doanh của minh. Vì vậy, công ty phải tuyển thêm nhân viên, do vậy lao động luôn tăng lên mỗi năm cũng gây nên khó khăn trong vấn đề quản lý nhân sự trong công ty. Mặt khác do phải tuyển dụng thêm lao động, Công ty đã phải bỏ ra một khoản chi phí tuyển dụng cũng như là đào tạo cho phù hợp với văn hóa công ty và chi phí này được tinh vào chi phí nhân công trực tiếp. Đây là một phần chi phí để tinh giá trị sản phẩm nên ảnh hưởng đến lợi nhuận công ty.
  • 48. 33 Đây cũng là một trong những khó khăn của công ty . Vì vậy phải có biện pháp làm sao để giảm chi phí một cách hiệu quả nhất có thể cho công ty. Bảng 2.1: Lao động trong các phòng ban. (Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán). Số lao động ở các phòng ban của công ty không đồng đều với nhau, có phòng có nhiều nhân viên có phòng có ít nhân viên. Chính vì mỗi phòng ban có nhiệm vụ khác nhau. Ban lanh đạo có 2 người ( 1 giám đốc, 1 phó giám đốc). Ngoài ra, với sự phân bổ cho các phòng ban như vậy thì cũng có các trưởng bộ phận. Mỗi trưởng bộ phận là người giúp quản lý nhân viên cấp dưới, họ là những người trực tiếp quản lý nhân viên của minh và cũng là cầu nối giữa nhân viên và cấp trên. 2.1.3.3. Về trình độ cán bộ lãnh đạo trong công ty: Bảng 2.2:Trình độ cán bộ lãnh đạo tại công ty. Phòng ban Tổng cán bộ công nhân viên trong công ty hiện có Tổng số lao động 47 Ban lãnh đạo 2 Phòng hành chính kế toán 5 Phòng kỹ thuật 25 Bộ phận kho vận tải 15 Vị trí Trình độ Nơi đào tạo Giám đốc điều hanh Cử nhân ĐH quốc gia Đài Loan Phó giám đốc Cử nhân ĐH Kinh tế TPHCM
  • 49. 34 (Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán). Căn cứ vào bảng số liệu ở trên ta thấy, bộ máy quản lý của công ty đều là 100% cử nhân đại học. Đều tốt nghiệp ở các trường đại học nổi tiếng như Đại Học quốc gia Đài Loan, Đại Học kinh tế TPHCM. Họ là những người quản lý công ty trong suốt 18 năm nên thấy họ rất phù hợp với việc quản lý và điều hanh sản xuất công ty. Đây chính là nhân tố ảnh hưởng tích cực đến hoạt động giám sát và điều hành công ty vào sản xuất kinh doanh. 2.1.3.4. Về cơ cấu lao động theo độ tuổi trong ba năm gần nhất. Độ tuổi lao động cũng là một vấn đề đáng quan tâm, nó phản ánh việc sử dụng lao động trong công ty có hiệu quả hay không. Nếu độ tuổi lao động của nhân viên trẻ thì khả năng làm việc của họ sẽ cao, đồng thời năng suất làm việc của họ cũng cao. Bảng 2.3:Cơ cấu lao động qua độ tuổi lao động (Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán). Qua bảng số liệu trên ta thấy lao động của công ty phần lớn là lao động trẻ, chủ yếu là độ tuổi của họ dưới 30. Đây là độ tuổi mà sức khỏe lao động tương đối dồi dào và sung sức, rất phù hợp với công việc kinh doanh của công ty. Đây chinh là điều kiện góp phần tăng hiệu quả sản xuất linh doanh của công ty. Chỉ tiêu Năm 2018 Năm2019 Năm 2020 SL % SL % SL % Tổng số lao động 35 100 40 100 47 100 1. Dưới 30 tuổi 30 85,71 36 90% 45 95,74 2. Từ 30 – 40 tuổi 5 14,29 4 10 2 4,26
  • 50. 35 Bên cạnh đó, số cán bộ công nhân viên ở độ tuổi 30-40 chỉ chiếm 10% nhưng họ là những người có trinh độ, dày dặn và kinh nghiệm. Họ là đội ngũ lao động chinh, có năng lực, trình độ chuyên môn cao; do vậy trong công việc họ là lực lượng chủ chốt. Sự đan xen giữa các lao động trong công ty là cần thiết, luôn có sự bổ sung lẫn nhau trong công việc để đạt được hiệu quả tốt nhất. 2.1.3.5. Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái trong 3 năm gần nhất. Bảng 2.4 : Tình hình kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp phi thái trong 3 năm gần nhất. (ĐVT: triệu đồng). (Nguồn: Phòng Hành Chính kế toán). Chỉ tiêu 2017 2018 2019 Chênh lệch 2017 với 2018 Chênh lệch 2019 với 2018 Tương đối Tuyệt đối(%) Tương đối Tuyệt đối(%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2400,6 2557,31 2774,25 156,71 6.53 216,94 8,483 Các khoản giảm trừ 0 0 0 0 0 0 0 Doanh thu về bán hàng và CCDV 2400,6 2557,31 2774,25 156,71 6,53 216,92 8,48 Giá vốn hàng bán 2057.29 2266.5 2497.2 209.21 10.17 230.7 10.18 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 343.31 290.81 277.04 -52.5 -1529 -13,76 -4,73 Doanh thu hoạt động tài chính 0,43 0,27 0,34 -0,16 -37,81 0,072 26,55 Chi phí tài chính 7,7 4,53 0,65 -3,17 -41,21 -3,87 -85,54 Chi phí lãi vay 7,7 4,53 0 -3,17 -41,21 -4,53 -100 Chi phí bán hàng 166,83 9,35 1,76 -157,48 - 94,39 -7,59 -81,19 Chi phí quản lý DN 154,34 263,77 264,35 109,43 70,9 0,57 0,21 Lợi nhuận thuần từ HDKD 148,6 134,2 106,2 -14,4 -9,72 -28 -20,87 Thu nhập khác 1,16 0 0 -1,16 - 0 0 Chi phí khác 0 0 0,43 0 0 0,43 0 Lợi nhuận khác 1,16 0 -0,43 -1,16 - -0,43 0 Tổng lợi nhuận trước thuế 16,02 13,42 10,19 -2,61 -16,26 -3,22 -24,03 Chi phí Thuế TNDN 3,20 2,68 2,04 -0,52 -16,26 -0,64 -24,03 Lợi nhuận sau thuế TNDN 128,2 107,3 81,5 -20,8 -16,26 -25,8 -24,03
  • 51. 36 Doanh thu thuần (DTT) về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm công ty đều tăng doanh thu (DT) đặc biệt năm 2019 doanh thu có sự tăng trưởng mạnh. Cụ thể năm 2019 doanh thu của công ty là 2774,246263 triệu đồng tăng 216,937395 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ tăng là 8,48% Năm 2018 doanh thu đạt 2557,308867 triệu đồng tăng 156,707911 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng với tốc độ tăng là 6,53%. Sỡ dĩ tăng nhiều như vậy là do công ty ngày càng mở rộng mặt hàng sản xuất, cải tiến và sản xuất nhiều sản phẩm tiện ích và chất lượng được khách hàng ưa dùng nhiều hơn. Giá vốn hàng bán(GVHB) của công ty qua ba năm đều tăng đặc biệt năm 2019 giá vốn tăng mạnh và nhanh hơn hai năm trước. Cụ thể năm 2018 giá vốn đạt 2057,292163 triệu đồng tăng 209,2105102 triệu đồng so với năm 2017 tương ứng tốc độ tăng 10,17%. Năm 2019 giá vốn tăng 230,701686 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng tốc độ tăng 10,18% đạt mức 2497,204359 triệu đồng. Đáng chú ý là cả ba năm tỷ trọng của giá vốn hàng bán so với doanh thu thuần đều cao (chiếm hơn 70% doanh thu thuần) chứng tỏ dù doanh thu mang lại cao nhưng giá vốn chiếm tỷ trọng quá nhiều dẫn đến lợi nhuận gộp(LNG) của công ty sẽ không còn nhiều nữa. Trong ba năm lợi nhuận gộp của công ty đều tăng nhưng tăng không nhiều. Có năm 2017 là lợi nhuận gộp tăng vượt so với năm 2018 là do giá vốn của năm 2017 được kiểm soát tăng không mạnh so với năm 2018 nên lợi nhuận gộp năm 2018 đạt 290,8061943 triệu đồng giảm 52,5025992 triệu đồng tương ứng tốc độ giảm 15,29%. Trong khi đó do năm 2019 tốc độ tăng của giá vốn tăng nhanh và mạnh nên lợi nhuận gộp năm 2019 chỉ giảm nhẹ đạt 277,0419034 triệu đồng giảm 13,764291 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với tốc độ giảm 4,73%.. Đối với doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là năm có doanh thu hoạt động tài chính cao nhất trong 3 năm khi đạt 0,4342381 triệu đồng. Năm 2018 doanh thu hoạt động là 0,2700325 triệu đồng giảm 0,1642056 triệu đồng so với
  • 52. 37 năm 2017 tương ứng với tốc độ giảm là 37,81% so cùng năm 2017. Trong khi đó năm 2019 lại là năm có doanh thu hoạt động tài chính ổn định trong ba năm gần đây. Cụ thể doanh thu hoạt động tài chính năm 2019 là 0,3417301 triệu đồng tăng 0,0716976 triệu đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tăng tương đối so với cùng kỳ năm này là 26,55%. Về tinh hình chi phí của công ty qua ba năm ta có thể thấy công ty cải thiện hơn . Cụ thể ta có thể thấy công ty ra 2 khoản chi phí đó là chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp(CPQLDN). Trong đó chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể ba năm chi phí quản lý doanh nghiệp đều tăng. Năm 2018 chi phí quản lý doanh nghiệp là 263,7753702 triệu đồng tăng so với năm 2017 là 109.4325201 triệu đồng tương ứng với tốc độ tăng là 70,9% . Năm 2019 chi phí quản lý doanh nghiệp là 264,3520904 triệu đồng tăng so với năm 2018 là 0,5767202 triệu đồng. Việc chi phí ngày căng tăng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến thu nhập cũng như lợi nhuận mà công ty sẽ có được. Thu nhập của công ty sẽ không đủ trang trải cho các loại chi phí này dẫn đến không có lợi nhuận hoặc bị lỗ. Về phần chi phí tài chính năm 2017 công ty đã tăng mạnh chi phí này nhưng đến năm 2019 chi phí này lại giảm nhanh cụ thể vì không phải trả phần lãi vay cho ngân hàng nữa. Việc mất kiểm soát về chi phí này đã làm cho tổng chi phí của công ty tăng mạnh làm cho doanh thu của công ty kiếm được từ việc kinh doanh đã không đủ trả cho các chi phí này. Đối với lợi nhuận công ty trước thuế : do mức cho phí của ba năm tương đối cao nhưng tới năm 2019 thì chi phí đó tăng mạnh vì công ty kiểm soát chưa tốt chi phí cao làm cho lợi nhuận của công ty càng đi xuống. Cụ thể năm 2018 tuy chi phí tăng nhiều nhưng lợi nhuận của năm vẫn là là 13,4189716 triệu đồng giảm hơn so với năm 2017 là 2,0854486 triệu đồng tương ứng với tốc độ giảm tương ứng là 16,26%. Năm 2019 lợi nhuận của công ty là 10,1942784 triệu đồng giảm hơn so với năm 2018 là 3,2246932 triệu đồng tương ứng với tốc độ
  • 53. 38 giảm là 24,03%. Đây có thể coi là năm lợi nhuận công ty thấp nhất từ trước đến nay bởi vì công ty đã chưa tìm ra được cách giải quyết chi phí hợp lý để có được lợi nhuận mong muốn. 2.2. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CÔNG NGHIỆP PHI THÁI VIỆT NAM. 2.2.1. PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN. Bảng cân đối kế toán phản ánh tình hình tài sản, nguồn vốn và các quan hệ tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm. Là một trong những yếu tố quan trọng cho việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Để đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty Trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái trong năm chuẩn xác và tốt nhất, ta phân tích các số liệu phản ánh về vốn, nguồn vốn của công ty trong bảng cân đối kế toán trong ba năm gần đây là năm 2017, 2018, 2019 và dựa theo đó trên cơ sở xác định và phân tích chính xác những biến động về qui mô, kết cấu vốn và nguồn vốn của công ty. Từ đó ta có thể hiểu rõ và phân tích về cách sử dụng tài sản và vốn một cách hợp lý nhất đem lại hiệu quả và phương án kinh doan tốt hơn cho công ty sau này. Sau đây là bảng cân đối kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn công nghiệp Phi Thái Việt Nam trong ba năm 2017, 2018, 2019 . 2.2.1.1. Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn. 2.2.1.1.1. Phân tích khái quát về sự biến động tài sản. Bảng2.5 : Bảng kết cấu tài sản. (ĐVT: Triệu đồng).
  • 54. 39 2017 2018 2019 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 13.414,23 81.27% 17.057,65 87.69% 17.313,93 90.58% I.Tiền và các khoản tương đương 2.113,67 15.76% 2.196,46 12.88% 1.367,68 7.90% 1.Tiền 2.113,67 15.76% 2.196,46 12.88% 23,26 0.13% 2.Các khoản tương đương tiền - 1.344,42 7.76% II.Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - III.Các khoản phải thu 43,96 0.33% 1.977,87 11.60% 3.135,91 18.11% 1.Phải thu khách hàng 43,96 0.33% 460,93 2.70% 352,09 2.03% 2.Trả trước cho người bán - 1.516,94 8.89% 2.783,81 16.08% IV.Hàng tồn kho 8894,97 66.31% 10.386,16 60.89% 9.759,87 56.37%
  • 55. 40 (Nguồn : Phòng hành chính kế toán). Nhìn vào bảng kết cấu tài sản ta có thể thấy được trong cả 3 năm 2017 - 2018 - 2019 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn cao hơn tài sản dài hạn, dù có thay đổi qua các năm nhưng nhìn chung không đáng kể. - Năm 2018. V.TSNH khác 2.361,63 17.61% 2.497,15 14.64% 3.050,47 17.62% 1.GTGT được khấu trừ 2.361,63 17.61% 2.487,06 14.58% 3.050,47 17.62% 2.Thuế và các khoản phải thu - 1008 0.06% - B.TÀI SẢN DÀI HẠN 3.091,05 18.73% 2.393,92 12.31% 1.800,41 9.42% I.Các khoản phải thu dài hạn 231,28 7.48% 231,28 9.66% - II.TSCĐ 2.420,42 78.30% 1.964,52 82.06% 1.508,62 83.79% 1.TSCĐ hữu hình 2.420,42 78.30% 1.964,52 82.06% 1.508,62 83.79% VI.TS dài hạn khác 439,35 14.21% 1.981,23 82.76% 291,79 16.21% TỔNG TÀI SẢN 16.505,29 19.151 19.114
  • 56. 41 Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn có tăng hơn so với năm 2017 từ 81,27% lên 87,69%. Nhưng ở mục tài sản ngắn hạn khác lại giảm hơn so với năm 2017, năm 2017 tỷ trọng từ 17,61% xuống còn 14,64%. Còn với tài sản dài hạn giảm từ năm 2017 có tỷ trọng là 18,73% xuống còn 13,21% và hầu hết các khoản mục đều giảm. Riêng với các khoản phải thu dài hạn đã không còn đây cũng là một điều tốt vì việc thu hồi được hết tiền bên ngoài sẽ giúp cho công ty có thêm khoản để đầu tư vào các hoạt động kinh doanh khác. - Năm 2019. Trong năm 2019 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn có tăng hơn so với năm 2018 cụ thể năm 2018 tỷ trọng của tài sản ngắn hạn là 87,69% tăng lên với tỷ trọng của năm 2019 là 90,58%. Trong đó tăng đáng kể ở khoản mục tài sản ngắn hạn khác cụ thể tỷ trọng năm 2018 tài sản ngắn hạn khác là 16,64% tăng lên năm 2019 với tỷ trọng là 17,62%. Còn với tài sản dài hạn vẫn giảm cụ thể tỷ trọng của tài sản dài hạn năm 2018 là 12,31% nhưng đến năm 2019 tỷ trọng của tài sản dài hạn chỉ chiếm 9,42%. Qua này ta thấy công ty nên chú tâm hơn vào việc đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho việc kinh doanh lâu dài của công ty. 2.2.1.1.2. Phân tích khái quát sự biến động của nguồn vốn. Nguồn vốn của đơn vị gồm nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu. Tỉ lệ kết cấu tổng số nguồn vốn phản ánh tính chất hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn thể hiện nguồn hình thành nên tài sản của doanh nghiệp, tài sản biến động tương ứng với sự biến động của nguồn vốn. Vì vậy phân tích tài sản đi đôi với vốn. Dựa vào việc so sánh nguồn vốn cuối năm 2018 với đầu năm 2018 để đánh giá mức độ huy động đảm bảo vốn cho quá trình kinh doanh, đồng thời so sánh tỷ trọng của bộ phận cấu thành vốn.
  • 57. 42 Bảng 2.6: Bảng thể hiện nguồn vốn trong năm 2018. (ĐVT: Triệu đồng). (Nguồn: Phòng hành chính kế toán). Nguồn vốn của cuối năm 2018 tăng hơn so với số đầu năm 2018 là 1663,88 triệu đồng với tỷ lệ tăng tương ứng là 0,09% . Nợ phải trả cuối năm 2018 tăng hơn so với đầu năm 2018 là 1556,53 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là0,1%. Vốn chủ sỡ hữu của đầu năm 2018 tăng hơn so với vốn chủ sỡ hữu đầu năm 2018 là 107,35 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là0,04%. Điều này cho thấy công ty vẫn chưa chủ động hoàn toàn về nguồn vốn. -Năm2019. Xét về kết cấu thì năm 2019 đã có sự thay đổi đáng kể. Tổng nguồn vốn có giảm so với đầu năm một phần cũng là do công ty đã thanh toán được các khoản nợ mà công ty đã dùng để làm vốn kinh doanh thời gian qua và nguồn vốn chủ sở hữu tăng lên lại cho thây công ty đã chú trọng vào việc đầu tư vốn để kinh doanh. Việc giảm của nợ phải trả cũng cho ta thấy được tình hình thanh toán công nợ trong năm 2019 của công ty là đã đươc cải thiện. Bảng 2.7: Bảng thể hiện nguồn vốn năm 2019. (ĐVT: Triệu đồng). Chỉ tiêu Đầu năm 2018 Tỷ trọng Cuối năm 2018 Tỷ trọng Chênh lệch Nợ phải trả 14.971,11 84.17% 16.527,64 84.97% 1.556,53 VCSH 2.816,56 15.83% 2.923,91 15.03% 107,35 Tổng 17.787,67 100% 19.451,55 100% 1.663,88