SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 76
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG
TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG
Họ và tên sinh viên: VÕ ANH THƢ
Mã số sinh viên: 1723403010278
Lớp: D17KT06
Ngành: KẾ TOÁN
GVHD: Ths. MAI HOÀNG HẠNH
Bình Dƣơng. tháng 10 năm 2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
Bài Thực tập tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ
CÔNG là dựa trên kết quả thực tập và những gì đã được học và không sao chép bất kỳ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có
sai phạm với những điều trên.
Bình Dương. ngày 20 tháng 10 năm 2020
Sinh viên
Võ Anh Thƣ
Lời cảm ơn:
Qua quá trình học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc
Anh Gò Công. cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Mai Hoàng
Hạnh và các anh chị trong đội ngũ công ty đã trang bị cho em những kiến thức vô giá
để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình lầ này.
Trước hết. em xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một vì
đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm
quý báu để em tiếp cận với thực tế. làm quen với công việc một cách thực tiễn. đặc
biệt làm giảng viên hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này.
Tiếp đến. em xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận em và toàn thể anh chị các phòng
ban đã tạo điều kiện cho em hoàn thành được khóa thực tập này và giúp em học hỏi
được nhiều kinh nghiệm. đặc biệt là Kế toán trƣởng Võ Kim Hằng đã chỉ dạy em tận
tình với những thắc mắc của em trong quá trình thực tập.
Một lần nữa. em xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Quý thầy cô.
Kính chúc Ban lãnh đạo toàn thể Công ty TNHH MTV Ngọc Anh nhiều sức khỏe.
may mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh. hoạt
động càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa.
SVTH: Võ Anh Thư
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU:...........................................................................................................5
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY
TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG........................................................................3
1.1 Giới thiệu chung:..............................................................................................3
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty: ............................................................................3
1.2.1 Sơ đồ tổ chức: ............................................................................................3
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ:................................................................................4
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: .....................................................................5
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................6
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ: ....................................................................................6
1.4 Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ......9
1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng:...........................................................................9
1.4.2 Chính sách kế toán:...................................................................................9
1.4.3 Hình thức kế toán :......................................................................................10
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH
MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG: .................................................................................12
2.1 Nội dung:.............................................................................................................12
2.2 Nguyên tắc kế toán:............................................................................................12
2.3 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................13
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: .................................................................................14
2.4.1 Chứng từ sử dụng:.......................................................................................14
2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng: ............................................................................14
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty: ..................................................14
2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:.......................................................................14
2.5.2 Quy trình để viết thành một báo cáo tài chính:........................................47
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại công ty: .............................50
2.6.1 Phân tích biến động tiền mặt:.....................................................................50
2.6.2 So sánh khoản mục tiền mặt với các khoản phải thu:..............................51
2.7 Phân tích báo cáo tài chính:..............................................................................53
2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán):...............54
2.7.2 Phân tích báo cáo tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh
doanh: ....................................................................................................................61
2.7.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty:...................................................64
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................68
3.1 Nhận xét:.............................................................................................................68
3.1.1 Về thông tin chung của công ty:.................................................................68
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý:..........................................................................68
3.1.3 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................68
3.1.4 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty:...................................................68
3.1.5 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69
3.2 Giải pháp: ...........................................................................................................69
3.2.1 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................69
3.2.2 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty:...................................................69
3.2.3 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69
KẾT LUẬN:.................................................................................................................70
Tài liệu tham khảo:........................................................................................................71
PHẦN MỞ ĐẦU:
1. Lí do chọn đề tài:
Trong thời đại công nghiệp hoá. hiện đại hoá hiện nay. các Công ty Doanh nghiệp kinh
doanh đang đứng trước những thử thách mới. Nhất là trong cuôc chiến chống dịch
bệnh hiện tại của Việt Nam nói riêng và cả nước nói chung. Mọi sản phẩm hàng hoá
trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn. để hoà
nhập cùng với sự phát triển chung. Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ chính
sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như
trên thế giới. ở trên mọi lĩnh vực. Trong đó. hoạt động thương mại giữa các thương
nhân Việt Nam với các chủ thể thương mại quốc tế ngày càng phát triển.
Để tồn tại. phát triển đòi hỏi các công ty doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình
kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các
doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế toán. Các hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt là tiền. Tiền
là khoản mục rất quan trọng. nó quyết định sự tồn vong của một doanh nghiệp. Việc
2
xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục tiền mặt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến
doanh thu. chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy công tác kế toán tiền mặt
tốt là một công cụ quản lí quan trọng đối với một doanh nghiệp.
Qua những điều đã phân tích trên. bản thân tôi cũng nhận thức được tầm quan trọng
của công tác kế toán đối với một doanh nghiệp. để tìm hiểu thêm về tầm quan trọng
của một kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng tôi quyết định chọn đề tài “Kế
toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG.”
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công
tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.
Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi không gian: CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG
Mã số thuế: 1201314287
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang
Phạm vi thời gian: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2018
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu:
Các nguồn thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp tại Phòng Kế toán Công ty và thu
thập thông tin từ các nhân viên tại Phòng Kế toán của công ty.
Thu thập các ý kiến. phân tích tình hình trên hoạt động thu chi tiền mặt của Công ty để
có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này đưa ra các
nhận xét. đánh giá đúng đắn góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty trong
tương lai.
5. Ý nghĩa:
Là một công ty đã hoạt động lâu năm và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn
bán hàng hóa thực phẩm tiêu dùng gia đình. công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công
đã cung cấp phân phối nhiều hàng hóa cho các đại lí sĩ lẽ trong khu vực tỉnh Tiền
3
Giang. Với đề tài “Kế toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG” sẽ giúp
tôi nắm vững hơn về hoạt động kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp và từ đó rút ra nhiều
kinh nghiệm cho bản thân hơn sẽ giúp ích cho công việc của tôi trong tương lai. Ngoài
ra còn giúp Công ty nhận thấy ra được phần nào sơ hở sai sót từ vấn đề tiền mặt tại
công ty và thay đổi một cách hiệu quả hơn. Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn
nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác tổ chức hạch toán kế toán.
6. Kết cấu của đề tài:
Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công . được sự giúp
đỡ của anh chị phòng Tài chính - Kế toán và sự hướng dẫn của Ths. Mai Hoàng Hạnh.
báo cáo tổng hợp của em đã hoàn thành với nội dung:
Chương 1: Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò
Công
Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG
TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG
1.1 Giới thiệu chung:
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang
Mã số thuế: 1201314287
Số điện thoại: 0733 843 007
Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Ngọc Anh
Ngành nghề kinh doanh tại công ty: Phân phối buôn bán sỉ lẻ hàng hóa tiêu dùng.
Hình thức sở hữu vốn: trách nhiệm hữu hạn (TNHH)
Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng
Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công được thành lập vào năm 2012 dưới đại diện
cá nhân đại diện pháp luật trên cơ sở là một doanh nghiệp tư nhân sau đó phát triển lên
thành công ty TNHH vào năm 2018.
Quy trình công nghệ sản xuất: công ty không tự sản xuất mà nhập hàng từ các công ty
sản xuất khác về để phân phối.
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo
tài chính.
1.2Cơ cấu tổ chức của công ty:
1.2.1 Sơ đồ tổ chức:
Công ty bao gồm Ban giám đốc. phòng Hành chính - Nhân sự. Phòng Tài chính - Kế
toán. phòng Kế hoạch - Kinh doanh. phòng Thu Mua.
4
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tạo thành Công ty TNHH MTV
Ngọc Anh Gò Công
(Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công)
1.2.2 Chức năng nhiệm vụ:
Ban giám đốc:
- Tại công ty ban giám đốc có nhiệm vụ phê duyệt tuyển dụng. giám sát đánh giá
và bồi dưỡng quản lí các phòng ban. định hướng chiến lược và mục tiêu phát
triển của tổ chức. ủy thác và thiết lập hệ thống quản trị.
Bộ phận hành chính nhân sự:
- Có nhiệm vụ chính là tuyển dụng nhân sự Công ty phù hợp (riêng tuyển dụng
kế toán phải được kế toán trưởng phê duyệt). đảm bảo cho các bộ phận. cá nhân
trong Công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc.
- Lập ngân sách nhân sự. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự.
- Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến
lược của công ty. Giải quyết khiếu nại kỷ luật của công nhân viên trong Công
ty.
5
- Cuối cùng là cùng Tổng giám đốc. các Giám đốc phòng xây dựng kế hoạch và
chiến lược cho năm tiếp theo.
Bộ phận Văn phòng- Kế toán:
- Hạch toán kế toán kịp thời. đầy đủ toàn bộ tài sản. Vốn chủ sở hữu. nợ phải trả.
các hoạt động thu. chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của
Công ty. đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
- Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị. Báo cáo cho Lãnh
đạo đơn vị và thực hiện kiểm tra. giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài
chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị.
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời. đầy đủ
đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh.
- Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu. chi kinh
doanh; quản lý tiền vốn. công nợ; Các loại định mức hàng tồn kho. tiền lương.
Bộ phận Kinh doanh-Bán hàng:
- Thực hiện xây dựng chiến lược. kế hoạch ngân sách hàng năm. kế hoạch công
việc từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Xây dựng chính sách bán hàng. bao gồm chính sách về giá. khuyến mãi. chiết
khấu và các chương trình quảng bá. tiếp cận đến khách hàng. đề xuất chính sách
cho khách hàng. nhóm khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Lập mục tiêu. kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt định kỳ và
thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm. tìm kiếm và phát triển khách
hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Công ty.
- Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. đánh giá hiệu quả của
các sản phẩm hiện tại. từ đó phân tích. nghiên cứu để thực hiện việc cải tiến và
nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty.
1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Cơ cấu nhân sự: Bộ phận kế toán bao gồm Kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp. Kế
toán công nợ. Kế toán sản phẩm- hàng hóa-tiêu thụ. thủ quỹ.
6
1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV
Ngọc Anh Gò Công
(Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công)
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ:
Kế toán trưởng:
- Diễn giải thông tin kế toán cho Ban giám đốc đồng thời đưa ra lời khuyên về
vấn đề tài chính của Công ty.
- Quản lý ngân quỹ. kiểm soát tài chính và ngăn chặn kịp thời các gian lận trong
báo cáo tài chính có thể xảy ra.
- Phối hợp với phòng quản lí nhân sự về tuyển dụng nhân viên kế toán-tài chính.
thực hiện kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng. nâng cao trình độ. xây dựng đội ngũ
nhân viên kế toán trong công ty
- Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo
chế độ hiện hành. Tổ chức bảo quản. lưu trữ các tài liệu kế toán. giữ bí mật các
tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty.
7
- Kiểm soát việc thực hiện chế độ thanh toán tiền mặt. tiền gửi ngân hàng. vay tín
dụng và các hợp đồng mua bán hàng hóa. hợp đồng lao động. giải quyết và xử
lý các khoảng thiếu hụt. các khoảng nợ không đòi được và các khoảng thiệt hại
khác.
- Nghiên cứu cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng. tiết
kiệm và nâng cao hiệu qủa nguồn vốn. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi
nguồn vốn kinh doanh.
Kế toán tổng hợp:
- Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán. đối chiếu số liệu giữa các đơn vị. dữ liệu
tổng hợp và chi tiết.
- Kiểm tra. rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh. kiểm tra sự cân đối giữa
số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết. kiểm tra số dư đầu. cuối kỳ đã khớp với các
báo cáo chi tiết.
- Hạch toán doanh thu. chi phí. thuế giá trị gia tăng. công nợ. khấu hao. tài sản cố
định. các nghiệp vụ phát sinh và báo cáo thuế. lập quyết toán thuế.
- Theo dõi và quản lý công nợ. đề xuất dự phòng hoặc giải quyết công nợ phải
thu khó đòi. in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty
- Lập báo cáo tài chính theo quý. nửa năm. cả năm và các báo cáo chi tiết giải
trình
- Hướng dẫn kế toán viên xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán
- Tham gia công tác kiểm kê. kiểm tra
- Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu.
giải trình số liệu. cung cấp hồ sơ. số liệu cho kiểm toán. cơ quan thuế. thanh tra
kiểm tra theo yêu cầu
- Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định của công ty.
Kế toán công nợ:
- Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng. thường xuyên tiến
hành đối chiếu kiểm tra. đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
8
- Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh. số
phải thu và số còn phải thu. phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian
thanh toán cũng như theo từng đối tượng.
- Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131.331
để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ. kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng. từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán. đôn đốc việc thanh toán. tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua. bán thường xuyên hoặc có
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán. kế tóan cần tiến hành kiếm tra
đối chiếu từng khoản nợ phát sinh. số đã thanh toán và số còn nợ.
- Phụ trách liên hệ với khách hàng nợ khi đến kỳ thanh toán. đôn đốc việc thu
tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời. tránh hiện tượng tiêu cực khách nợ
không trả tiền.
Kế toán thuế:
- Kết hợp với kế toán tổng hợp để nắm rõ số liệu. đối chiếu số liệu và làm bảng
báo cáo tài chính hàng tháng. quý. năm để phục vụ kiểm soát tài chính nội bộ
tại doanh nghiệp. Đồng thời làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập
doanh nghiệp đối với cơ quan Nhà Nước.
- Lập và nộp báo cáo thuế GTGT. thuế TNCN. thuế TNDN. báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn. báo cáo tài chính theo kỳ kế toán được quy định của pháp luật.
- Hàng tháng. hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế
của doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế
khi có phát sinh.
Kế toán hàng hóa – tiêu thụ sản phẩm:
- Ghi chép. phản ánh đầy đủ. kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra. tính toán đúng
đắn trị giá vốn của hàng xuất bán.
- Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. kế hoạch lợi nhuân. kỷ luận thanh
toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng. kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước.
9
- Phản ánh giám đốc tình hình thu mua. vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá.
tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá.
- Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho. kiểm tra tình
hình thực hiện kế hoạch thu mua. dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc
độ luân chuyển hàng hoá.
- Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng. thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng.
phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại
vật tư. hàng hoá.
Thủ quỹ:
- Quỹ tiền mặt do Thủ quỹ quản lý. trong đó kế toán tiền mặt phải cập nhật và
tính số tiền tồn quỹ hàng ngày. Mọi khoản thu chi đều được ghi chép trong sổ
quỹ tiền mặt.
- Thu chi tiền mặt tại quỹ. đối chiếu báo cáo quỹ với kế toán thanh toán để đảm
bảo chính xác về các khoản tiền.
- Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt. và làm các báo cáo
chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt.
1.4Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng:
Việc vận dụng vào thương mai của công ty tuân theo nền tảng là những quy chế của
chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành:
Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày
31/12 năm đó. kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng.
Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép. báo cáo quyết toán là đồng
nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ).
1.4.2 Chính sách kế toán:
Nguyên tắc kế toán sử dụng:
- Nguyên tắc dồn tích
- Nguyên tắc hoạt động liên lục
Các phương pháp kế toán áp dụng:
10
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Giá gốc
 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo trị giá phát sinh thực tế;
 Phương pháp xác định kế toán hàng tồn kho cuối kỳ theo giá bình quân
gia quyền; Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
 Thuế GTGT gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá phát sinh thực tế
 Khấu hao TSCĐ được áp dụng theo khấu hao đường thẳng
1.4.3 Hình thức kế toán :
Phần mền kế toán mà Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công sử dụng là Phần mền
DMS.ONE Viettel-Phần mền quản lí hệ thống phân phối.
Hình 1.4.3: Mô hình hoạt động của DMS.ONE Viettel
Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là hình thức ghi sổ Nhật ký chung.
- Hàng ngày. căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. trước
nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
11
Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái. ghi vào các sổ. thẻ kế toán chi tiết liên quan. theo
các tài khoản kế toán phù hợp.
Cuối tháng. cuối quý. cuối năm. cộng số liệu trên Sổ Cái. lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng. số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các Sổ. thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.4.3: Sơ đồ quá trình ghi sổ kế toán theo hình thức
kế toán Nhật ký chung
(Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
12
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY
TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG:
2.1 Nội dung:
Khái quát về kế toán tiền mặt:
Khái niệm tiền mặt: Tiền mặt là các loại tiền giấy do nhà nước Việt Nam phát hành.
Khái niệm Kế toán tiền mặt: Kế toán tiền mặt là kế toán theo dõi mọi hoạt động liên
quan đến tiền mặt. thực hiện các hoạt động ghi chép đày đủ đùng chính xác về dòng
tiền thu chi trong hoạt động của công ty và báo cáo đầy đủ quá trình thu chi tồn tiền
mặt hàng tháng.
Vai trò của kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp: Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát
sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số liệu. xem xét chứng từ đủ điều kiện.
đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán thực hành
định khoản và hoạch toán trên phần mền kế toán.
- Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán
- Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh
nghiệp mình
- Cân đối các khoản chi phí
- Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư
Quá trình kiểm soát nội bộ của tiền mặt tại công ty: quá trình kiểm tra tổng hợp tiền
mặt được thực hiện vào mõi cuối ngày. kế toán kiểm tiền thu chi trong ngày so sánh số
phát sinh trong ngày xem có khớp với số tiền thực tế hay không và tổng hợp vào một
sổ riêng do công ty lập ra để quản lí dòng tiền thực tế hiện có nội bộ mõi ngày.
2.2 Nguyên tắc kế toán:
Nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty được làm theo quy định của Thông tư
133/2016/TT-BTC như sau:
Nguyên tắc dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế. tài chính của doanh nghiệp liên quan
đến: Tài sản. nợ phải trả. nguồn vốn chủ sở hữu. doanh thu. chi phí phải được ghi
sổ kế toán vào thời điểm phát sinh. không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
13
thực tế chi tiền tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản
ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ. hiện tại và tương lai.
Nguyên tắc hoạt động liên tục: Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong một
tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc
thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Nguyên tắc này có mối quan hệ mật
thiết với nguyên tắc giá gốc.
2.3 Tài khoản sử dụng:
Giới thiệu số hiệu tài khoản 111:
Tài khoản sử dụng: 111-Tiền mặt là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu. chi. tồn
tiền mặt của doanh nghiệp gồm có 3 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu. chi. tồn quỹ tiền Việt Nam tại
quỹ tiền mặt.
Tài khoản 1112-Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu. chi. chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại
tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra tiền Việt Nam.
Tài khoản 1113-Vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại
quỹ của doanh nghiệp.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tang tiền tại Công ty bao gồm:
- Các khoản tiền mặt nhập quỹ
- Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước
- Thu tiền bán hàng
- Nhân viên trả lại tiền tạm ứng thừa
Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền tại Công ty bao gồm:
- Chi tiền mua hàng
- Chi tiền chi trả cho nhà cung cấp hoặc ứng tiền cho người bán
- Chi tiền trả lương nhân viên
- Chi phí đi lại nhân viên giao hàng
- Chi tiền ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng xa
14
- Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt
tại thời điểm báo cáo.
2.4 Chứng từ sổ sách kế toán:
2.4.1 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Hóa đơn bán hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Bảng kê mua hàng
- Một số chứng từ phát sinh tiền mặt kèm theo
2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ chi tiết tiền mặt
- Sổ cái tiền mặt
2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty:
2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Nghiệp vụ 2.5.1: Ngày 01/11/2018 bán hàng cho Đại lí Cô Hồng. địa chỉ 235.
Thủ Khoa Huân. Phường 2. Thị xã Gò Công. Tiền Giang 6 mặt hàng cháo và mì nhiều
loại. tổng tiền hàng 29.330.000 đồng (bao gồm VAT 10%). được hưởng chiết khấu
thương mại 586.600 đồng. tổng tiền phải thanh toán là 28.743.400 đồng. số tiền được
thanh toán bằng tiền mặt.
Mô tả nghiệp vụ: Phòng kế toán nhận đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng sau đó tiến
hành lập phiếu thu và biên bản giao nhận. phiếu thu và biên bản giao nhận được chia
thành 2 liên. liên 1 giao cho khách hàng . liên 2 lưu trữ lại tại phòng kế toán. Ngay sau
khi thu tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp
chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số
liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính.
Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng
15
cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính
và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Phiếu giao nhận và thanh toán
- Phiếu thu
16
Hình 2.5: Phiếu giao nhận và thanh toán
17
Hình 2.5: Phiếu thu bán hàng cho đại lý Cô Hồng
18
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
01/11/2018 PT2610021 01/11/2018
Bán hàng cho
Đại lý Cô Hồng
x 1111
28.743.400
x
511 26.130.364
x 3331 2.613.036
01/11/2018 PT2610021 01/11/2018
Bán hàng cho
Đại lý Cô Hồng
x
632
22.756.500
x 156 22.756.500
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
19
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
01/11/
2018
PT26100
21
01/11
/2018
Bán hàng cho Đại lí
Cô Hồng
- - 511 26.130.364
- - 3331 2.613.036
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ Bán hàng cho đại lí cô Hồng
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
20
Nghiệp vụ 2.5.2: Ngày 04/10/2018. Giám đốc Nguyễn Thị Ngọc Anh rút quỹ
tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Vietcombank Tiền Giang số tiền
61.000.000 đồng.
Mô tả nghiệp vụ: Kế toán lập phiếu chi và chi tiền cho Bà Nguyễn Thị Ngọc Anh sau
đó đến Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tiền Giang để tiến hàng giao dịch. Kế toán
ngân hàng lập chứng từ giao dịch và thu tiền nhập quỹ tiền gửi. Phòng kế toán nhận
Phiếu giao dịch từ ngân hàng lưu trữ lại tại phòng kế toán. Ngay sau khi chi tiền kế
toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài
khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty
quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên
báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra
đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản
sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Phiếu chi
- Chứng từ giao dịch từ Ngân hàng Vietcombank
21
Hình 2.5: Phiếu chi tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng
22
Hình 2.5: Chứng từ giao địch từ Ngân hàng Vietcombank
23
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Rút quỹ tiền mặt
nhập quỹ tiền gửi ngân hàng
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
04/10/2018 PC2610057 04/10/2018
Rút quỹ tiền mặt
nhập quỹ tiền
gửi ngân hàng
x
1121
61.000.000
x 1111 61.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
24
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
04/10/
2018
PC26100
57
04/10
/2018
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
- - 1121 61.000.000
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
25
Nghiệp vụ 2.5.3: Ngày 26/10/2018 chi tạm ứng cho nhân viên Hồ Văn Hội số
tiền 3.000.000 đồng. số tiền tạm ứng sẽ được trừ vào lương tháng này.
Mô tả nghiệp vụ: Kế toán nhận giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phạm Minh Tiến.
sau đó lập phiếu chi ứng lương cho nhân viên. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành
thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và
các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản
lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài
chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu
số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
26
Hình 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng lƣơng
27
Hình 2.5: Phiếu chi ứng lƣơng
28
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Rút quỹ tiền mặt
nhập quỹ tiền gửi ngân hàng
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
26/10/2018 PC2610187 26/10/2018
Chi tạm ứng
lƣơng nhân viên
Hồ Văn Hội
x
334
3.000.000
x 1111 3.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
29
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
26/10/
2018
PC26101
87
26/10
/2018
Chi tạm ứng lƣơng
nhân viên Hồ Văn Hội
- - 334 3.000.000
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái tiền mặt
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
30
Nghiệp vụ 2.5.4: Ngày 03/11/2018 chi tạm ứng chi phí nhiên liệu xe tải giao
hàng tháng 11/2018 cho nhân viên giao hàng Đào Vĩnh Phú số tiền 7.000.000 đồng.
Mô tả nghiệp vụ: Kế toán nhận giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên giao hàng và tiến
hành lập phiếu chi cho nhân viên tạm ứng số tiền 7.000.000 đồng. Ngay sau khi chi
tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ
cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do
công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến
hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ
kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài
khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Phiếu chi
31
Hình 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng chi phí giao hàng
32
Hình 2.5: Phiếu chi tạm ứng chi phí giao hàng
33
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Chi tạm ứng chi phí giao hàng
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
05/11/2018 PC2611102 05/11/2018
Chi tạm ứng
chi phí giao
hàng
x
141
7.000.000
x 1111 7.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
34
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
05/11/
2018
PC26111
02
05/11
/2018
Chi tạm ứng chi phí
giao hàng
- - 141 7.000.000
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ tạm ứng chi phí giao hàng
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
35
Nghiệp vụ 2.5.5: Ngày 02/12/2018 thu hoàn ứng chi phí nhiên liệu xe tải tháng
11/2018 của nhân viên giao hàng Đào Vĩnh Phú số tiền 7.000.000 đồng.
Mô tả nghiệp vụ: Kế toán tiến hành quyết toán tạm ứng của nhân viên. lập bảng kê nộp
tiền cho nhân viên và lập phiếu thu số tiền 7.000.000 đồng. Ngay sau khi thu tiền kế
toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài
khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty
quy định quản lí dòng tiền. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên
báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra
đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản
sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Bảng kê nộp tiền
- Phiếu thu
36
Hình 2.5: Bảng kê nộp tiền thu hoàn ứng chi phí giao hàng
37
Hình 2.5: Phiếu thu hoàn ứng chi phí giao hàng
38
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Thu hoàn ứng chi phí giao hàng
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
02/12/2018 PT2102165 02/12/2018
Thu hoàn ứng
chi phí giao
hàng
x
1111
7.000.000
x 141 7.000.000
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
39
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
02/12/
2018
PT21021
65
02/12
/2018
Thu hoànn ứng chi phí
giao hàng
- - 141 7.000.000
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ thu hoàn ứng chi phí giao hàng
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
40
Nghiệp vụ 2.5.6: Ngày 05/12/2018 chi tiền mặt trả lương cho nhân viên theo
bảng lương T11/2018
Mô tả nghiệp vụ: Phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương dựa theo lương cơ bản
trên hợp đồng nhân viên. Sau đó thủ quỹ lập phiếu chi tiền cho Kế toán trưởng Võ
Kim Hằng nhận trách nhiệm trả lương cho nhân viên. Ngay sau khi chi tiền kế toán
tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài
khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty
quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên
báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra
đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản
sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
Các chứng từ phát sinh:
- Bảng thanh toán tiền lương tháng 11/2018
- Phiếu chi
41
Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên tháng 11/2018
42
Hình 2.5: Phiếu chi trả lƣơng nhân viên
43
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
ĐVT: đồng
Ngày tháng năm
Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Chi trả lƣơng nhân viên
Ngày.
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày.
tháng
Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trƣớc
chuyển sang
- -
05/12/2018 PC2610562 05/12/2018
Chi trả lƣơng
nhân viên
tháng 11/2018
x
334
77.883.716
x 1111 77.883.716
Cộng chuyển
sang trang sau
x
- -
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
44
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
05/12/
2018
PC26105
62
05/12
/2018
Chi trả lƣơng nhân
viên T11/2018
- - 334 77.883.716
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Bảng: Trích sổ cái nghiệp vụ Chi trả lƣơng nhân viên
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
45
S
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng 2.5 Trích sổ nhật kí chung các nghiệp vụ phát sinh
Ngày. tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có
A B C D E G H I
Số trang trước
chuyển sang
- -
04/10/2018
PC26100
57
04/10/2018
Rút quỹ tiền mặt
nhập quỹ tiền
gửi
x 1121
61.000.000
x
1111
61.000.000
26/10/2018
PC26101
87
26/10/2018
Chi tạm ứng
lương
x
334
3.000.000
x 1111 3.000.000
01/11/2018
PT26100
21
01/11/2018
Bán hàng cho
Đại lý Cô Hồng x
1111
28.743.400
x
511 26.130.364
x
3331
2.613.036
01/11/2018
PT26100
21
01/11/2018
Bán hàng cho
Đại lý Cô Hồng
x
632
22.756.500
x 156 22.756.500
05/11/2018
PC26111
02
05/11/2018
Chi tạm ứng chi
phí giao hàng
x
141
7.000.000
x 1111 7.000.000
02/12/2018
PT21021
65
02/12/2018
Thu hoàn ứng
chi phí giao hàng
x
1111
7.000.000
x 141 7.000.000
05/12/2018
PC26105
62
05/12/2018
Chi trả lương
nhân viên
T11/2018
x
334
77.883.716
x 1111 77.883.716
Cộng chuyển
sang trang sau
x - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC
ANH GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã
Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh
Tiền Giang
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
46
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2018
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu 1111
Ngày.
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày
tháng
Trang
sổ
STT
dòng
Nợ Có
- Số dƣ đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- - - - -
04/10/
2018
PC26100
57
04/10
/2018
Rút tiền gửi nhập quỹ
tiền mặt
- - 1121 61.000.000
26/10/
2018
PC26101
87
26/10
/2018
Chi tạm ứng lƣơng - - 334 3.000.000
01/11/
2018
PT26100
21
01/11
/2018
Bán hàng cho Đại lí
Cô Hồng
- - 511 26.130.364
- - 3331 2.613.036
05/11/
2018
PC26111
02
05/11
/2018
Chi tạm ứng chi phí
giao hàng
- - 141 7.000.000
02/12/
2018
PT21021
65
02/12
/2018
Thu hoànn ứng chi phí
giao hàng
- - 141 7.000.000
05/12/
2018
PC26105
62
05/12
/2018
Chi trả lƣơng nhân
viên T11/2018
- - 334 77.883.716
- Cộng số phát sinh
tháng
- Số dƣ cuối tháng
- Cộng lũy kế từ đầu
quý
- - - - -
Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH
GÒ CÔNG
Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long
Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Bảng 2.5 Trích sổ cái tiền mặt
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời đại diện theo pháp luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)
47
2.5.2 Quy trình để viết thành một báo cáo tài chính:
Sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ kế toán phát sinh từ mõi nghiệp vụ kế toán tiến
hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản
111 và sổ cái các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty
quy định để quản lí dòng tiền. Cuối kỳ kế toán tổng hợp. kiểm tra và so sánh số liệu
tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế
toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ sổ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra Bảng
cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính
và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Báo cáo tài chính của Công ty bao gồm:
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo tình hình tài chính
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
a/ Đối với bảng cân đối tài khoản:
Bảng cân đối tài khoản được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình tăng giảm và
hiện có về tài sản và nguồn vốn của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ
báo cáo.
Quy trình để lập một Bảng cân đối tài khoản của Công ty như sau: Sau khi đối chiếu
so sánh các số dư trên sổ Nhật ký chung và Sổ cái thì kế toán sẽ tiến hành tổng hợp lên
Bảng cân đối tài khoản được lập ra dựa trên Sổ cái đã kiểm tra và Bảng cân đối tài
khoản của kỳ trước(năm trước).
Số liệu được ghi vào Bảng cân đối tài khoản như sau:
Các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”.
Các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”.
Tại 2 cột số hiệu tài khoản và tên tài khoản ghi số hiệu tài khoản. tên tài khoản của tất
cả các Tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng và một số Tài khoản cấp 2 cần phân
tích.
48
Tại cột “Số dư đầu kỳ”: Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào phần “Số dư cuối
năm” của Bảng cân đối tài khoản năm trước.
Tại cột “Số phát sinh trong kỳ”: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh
Có của các tài khoản trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào
dòng “Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái.
Tại cột “Số dư cuối kỳ”: Cột này phản ánh số dư ngày cuối cùng của năm báo cáo. Số
liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào các cột số dư đầu năm. số phát sinh trong
năm trên Bảng cân đối tài khoản năm này. Và số liệu ở cột này được dùng để lập Bảng
cân đối tài khoản năm sau.
Riêng mục Tiền mặt được ghi vào dòng đầu tiên với số hiệu tài khoản 111 trong đó có
2 loại tài khoản cấp 2 được nêu ra là tài khoản 1111 và tài khoản 1112.
b/ Đối với Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình luồng
tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động sản kinh doanh trong kỳ.
Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên Báo cáo tình hình tài chính. Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước và Các tài liệu
kế toán liên quan khác phát sinh trong năm.
Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau:
Lưu chuyển thuần được lập gồm 3 phần chính là từ hoạt đoộng kinh doanh. từ hoạt
động đầu tư và cuối cùng là từ hoạt động tìa chính của công ty. Mõi hoạt động có
nhiều chỉ tiêu khác nhau được lập ra. Số liệu được ghi là Năm nay và Năm trước. trong
đó cá số tiền chi ra được ghi dưới hình thức số âm được thể hiện trong ngoặc đơn.
Tại cột “Năm trước” phản ánh số dư của cột “Năm nay” của kỳ kế toán năm trước.
Tại cột “Năm nay” căn cứ vào Báo cáo tài chính của năm đang lập báo cáo mà ghi
tương ứng vào các chỉ tiêu.
c/ Đối với báo cáo tình hình tài chính:
Bảng báo cáo tình hình tài chính được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình tài sản
và nguồn vốn thay cho của Công ty.
49
Bảng báo cáo tình hình tài chính được lập ra dựa trên Bảng tổng hợp chi tiết và Báo
cái tình hình tài chính năm trước.
Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo tình hình tài chính như sau:
Tại cột “Số đầu năm” phản ánh số dư của “Số cuối năm” của kỳ kế toán năm trước.
Tại cột “Số cuối năm” phản ánh số dư dựa trên bảng tổng hợp chi tiết mà kế toán thực
hiện hằng ngày.
Trong đó giá trị hao mòn lũy kế được thể hiên bằng số âm ghi dưới hình thức trong
ngoặc đơn. Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.
Tiền mặt được phản ánh vào mục I Tiền và các khoản tương đương tiền với mã số là
110 ghi nhận đầy đủ số đầu năm và số cuối năm dựa trên Bảng tổng hợp chi tiết và
Báo cáo tình hình tài chính năm trước.
d/ Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình
hình hoạt động kinh doanh trong năm của Công ty. báo cáo chi tiết các hoạt động kinh
doanh chính và là công cụ để trình bày khả năng tạo lợi nhuận và thực trạng hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp.
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ra dựa trên sự cân đối giữa
doanh thu. chi phí và kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng cân
đối tài khoản và Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước.
Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau:
Tại cột “Năm trước” phản ánh số dư của cột “Năm nay” của kỳ kế toán năm trước.
Tại cột “Năm nay” phản ánh số dư dựa trên bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài
khoản đã được lập.
(Báo cáo tài chính được đính kèm ở phụ lục)
50
2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại công ty:
2.6.1 Phân tích biến động tiền mặt:
Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt là phân tích sự biến động của dòng tiền
mặt của công ty trong quá trình hoạt đông kinh doanh. Dòng tiền hoạt động là dòng
tiền thu chi trong kỳ kế toán. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh bán hàng. cung cấp
dịch vụ và các doanh thu khác như thu lãi vay thu từ thanh lý nhượng bán tài sản cố
định... về chi tiền thì chi cho các hoạt động kinh doanh như chi phí vận chuyển. chi
tiền điện nước. chi trả lương nhân viên. chi trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa...
Biến động dòng tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công trong 3 năm tài
chính 2017. 2018 và 2019 như sau:
Bảng phân tích biến động chỉ tiêu tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
2017-2018
Chênh lệch
2018-2019
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7)
Tiền
mặt
VNĐ
(1111)
108.919.026 189.404.431 109.686.610 80.485.405 173,89 79.717.821 57,91
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối tài khoản năm 2017, 2018 và 2019)
Nhận xét:
Nhìn chung dòng tiền mặt tại Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 đã tăng đáng kể với
mức 80.485.405 đồng tương đương với tỷ lệ tăng 73,89% . Tuy nhiên đến năm 2019
dòng tiền có xu hướng giảm mạnh so với năm 2018 với mức 79.717.821 đồng với tỷ lệ
giảm 42,09%.
Dù dòng tiền mặt ở năm 2019 đã giảm nhưng không giảm vượt mức của năm 2017. vì
đây là thời điểm Công ty vừa mới phát triển từ một Doanh nghiệp tư nhân thành Công
ty TNHH MTV nên phát sinh nhiều chi phí chuẩn bị khác.
51
Vì vậy dựa theo các báo cáo tài chính của công ty từ lúc thành lập đến giờ cho thấy
dòng tiền mặt đều tăng đều qua tất cả các năm cho nên hoạt động kinh doanh của công
ty sẽ tăng đều trở lại ở năm 2020 và sau đó nữa.
2.6.2 So sánh khoản mục tiền mặt với các khoản phải thu:
Bảng phân tích các khoản phải thu
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-
2019
Mức % Mức %
1 2 3 4 5 6 7 8
Phải
thu
khách
hàng
0 32.823.338 44.701.516 32.823.338 0 11.878.178 36,19
Trả
trước
cho
người
bán
141.584.458 132.844.755 58.702.304 (8.738.703) (6,17) (74.142.451) (55,81
)
Phải
thu nội
bộ
ngắn
hạn
0 0 0 - - - -
Phải
thu
khác
10.100.000 99.995.993 6.579.014 89.895.703 890,06 (93.416.252) (93,42
)
Tổng
các
khoản
phải
thu
151.684.458 265.664.086 109.982.834 113.979.628 75,14 (155.681.252
)
(58,6)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của
Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét:
Theo kết quả phân tích ở bảng trên thì trong giai đoạn năm 2017-2018. tổng các khoản
phải thu tăng 113.979.628 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 75,14%. Mức tăng này là do
tăng các khoản phải thu khác với mức 89.895.703 đồng tương đương với 890,06%
tăng rất nhiều so với đầu kỳ. Cho thấy khoản phải thu về không phải trong hoạt động
kinh là rất nhiều so với các chỉ tiêu khác. Cụ thể là:
52
Phải thu khách hàng cuối năm 2018 tăng 32.823.338 đồng so với năm 2017 là 0 đồng.
việc này cho thấy được việc công ty thực hiện chính sách chia sẽ khó khăn tài chính
với khách hàng của mình.
Bên cạnh đó khoản trả trước cho người bán ở giai đoạn này giảm 8.738.703 đồng
tương đương với 6,17% cho thấy được khả năng thanh toán của công ty đang có tiến
triển và giảm tình trạng chiếm dụng vốn.
Ngược lại với quá trình tăng các khoản phải thu ở giai đoạn trước đó thì ở giai đoạn
2018-2019 phải nói là một năm nhiều biến động của công ty. ở giai đoạn này các
khoản phải thu đã giảm đi đáng kể cụ thể là tổng các khoản phải thu giảm 155.681.252
đồng tương ứng với 58,6%. Mức giảm này chủ yếu là do giảm các khoản phải thu khác
và trả trước cho người bán. Điều này cho thấy mức độ bị chiếm dụng vốn của công ty
giảm rất mạnh. Vào xem xét các nhân tố cụ thể cho thấy:
Phải thu của khách hàng tăng 11.878.178 đồng tương ứng với 36,19%. dù chỉ tăng ở
mức trung bình cho thấy việc công ty vẫn tiếp tục duy trì việc chia sẻ khó khăn tài
chính với các khách hàng của mình.
Giống với giai đoạn trước thì ở giai đoạn 2018-2019 này chỉ tiêu trả trước cho người
bán vẫn giảm ở mức khá cao so với giai đoạn trước. Cụ thể giảm 74.142.451 đồng
tương đương với 55,81%. điều này cho thấy tình hình bị chiếm dụng vốn của công ty
đang dần dần mất đi và nếu con số ở chỉ tiêu này tiếp tục giảm thì trong tương lai công
ty có thể tự xoay sở nguồn vốn mà không cần ứng trước từ nhà cung cấp.
Như vậy. việc phân tích các khoản phải thu có liên quan đến khoản mục tiền mặt vì
tiền tệ sử dụng chủ yếu tại công ty là tiền mặt. từ bảng phân tích trên sẽ là các yếu tố
cần thiết để so sánh với khoản mục tiền mặt như sau:
Bảng phân tích so sánh tiền mặt và các khoản phải thu
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Chênh lệch
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
Mức (đơn
vị)
Tỷ lệ
(%)
(1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7)
Tiền
mặt
VNĐ
108.919.026 189.404.431 109.686.610 80.485.405 173,8
9
79.717.821 (57,9
1)
53
(1111)
Các
khoản
phải
thu
151.684.458 265.664.086 109.982.834 113.979.628 75,14 (155.681.25
2)
(58,6)
Chênh lệch giữa tiền mặt và các khoản phải
thu
33.494.223 41,62 (75.963.43
1)
95,29
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của
Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: Dựa trên bảng phân tích trên cho thấy tỷ lệ tăng của khoản mục tiền mặt và
các khoản phải thu là tỷ lệ thuận với nhau. Tuy nhiên ở giai đoạn này các khoản phải
thu có số dư lớn hơn khoản mục tiền mặt cụ thể với mức 33.494.223 đồng tương ứng
với 41,62%. Số chênh lệch này chủ yếu là do ở phần tài sản thiếu chờ xử lý.
Ngược lại với giai đoạn trước đó. ở giai đoạn 2018-2019 này có sự biến động lớn.
chênh lệch giữa các khoản phải thu và tiền mặt là (75.963.431) đồng với tỷ lệ âm
95,29%. Nguyên nhân là do tiền mặt và các khoản phải thu đã giảm rất nhiều so với
năm trước đó và số dư gần như là bằng nhau giữa tiền mặt và các khoản phải thu.
Như vậy đã có sự biến động không đồng đều và chênh lệch quá lớn đối với tiền mặt và
các khoản phải thu của công ty. Điều này dễ dẫn đến việc phát sinh nợ phải thu khó
đòi của công ty.
2.7 Phân tích báo cáo tài chính:
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty:
Với đắc điểm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. hệ thống báo cáo tài chính của công ty
được lập và trình bày theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày
26/08/2016 của Bộ tài chính.
Hệ thống báo cáo của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công gồm:
- Bảng cân đối tài khoản
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Kỳ lập Báo cáo tài chính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 mõi năm
54
- Nơi nộp báo cáo tài chính: Chi cục thuế Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang.
2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán):
2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn:
a) Quan hệ cân đối 1:
Bảng phân tích quan hệ cân đối 1
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
2017-2018
Chênh lệch
2018-2019
(1) (2) (3) (3) (4) (5)
Tài
sản
ngắn
hạn
2.242.459.710 3.380.491.843 6.304.802.555 956.032.133 2.924.310.712
Tài
sản
dài
hạn
953.026.880 890.354.858 796.693.916 (62.672.022) (93.660.942)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của
Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: Dựa vào bảng phân tích trên ta dễ dàng thấy được tài sản ngắn hạn lớn hơn
rất nhiều tài sản dài hạn. với một công ty thương mại không qua sản xuất và lưu trữ
hàng tòn kho để bán thì đây là điều tất yếu.
Hai chỉ tiêu này có mức tăng trưởng đối nghịch nhau cụ thể là tài sản ngắn hạn qua
từng năm tăng mạnh cụ thể là giai đoạn năm 2017-2018 tăng mức 956.032.133 đồng
sang giai đoạn năm 2018-2019 tăng nhanh hơn với mức 2.924.310.712 đồng. Điều này
cho thấy công ty đã có sự phát triển về mặt bán hàng hóa đa dạng hơn qua từng năm.
Đối với tài sản dài hạn của công ty thì đã giảm theo từng năm. tuy mức giảm không
cao và đối với một công ty thương mại thì điều này cụng không quá ảnh hưởng. Cụ thể
55
là giai đoạn năm 2017-2018 giảm mức 62.672.022 đồng sang giai đoạn năm 2018-
2019 giảm nhiều hơn với mức 93.660.942 đồng. Vì là công ty thương mại nên việc
giảm tài sản dài hạn qua từng năm là do công ty trích khấu hao cho tài sản cố định.
b) Quan hệ cân đối 2:
Bảng phân tích quan hệ cân đối 2
Đơn vị tính : đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
2017-2018
Chênh lệch
2018-2019
(1) (2) (3) (3) (4) (5)
Vốn
chủ
sở
hữu
362.060.705 533.577.383 540.896.152 171.510.678 7.318.769
Nợ
phải
trả
3.015.425.885 3.746.2693.318 6.560.600.319 730.843.433 2.814.331.001
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 của Công ty
TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: Từ bảng phân tích quan hệ cân đối 2 trên cho thấy vốn tự có từ chủ sở hữu
công ty không đủ để trang trải cho hoạt động kinh doanh. Lượng vốn của công ty luôn
thiếu qua các năm điều này dẫn đến lợi nhuận của công ty không đồng đều qua các
năm và có khả năng gặp rủi ro xấu là không thu về lợi nhuận. Điều này chứng tỏ công
ty không có đảm bảo về hoạt động kinh doanh một cách lâu dài. Công ty đã tìm kiếm
nguồn vốn là điểm tựa cho mình. điểm tựa ở đây là chỉ số vốn chủ đầu tư vay từ đối
tác. ngân hàng hoặc công ty tài chính. Nhờ vào điểm tựa này mà công ty sẽ được
tăng số vốn đầu tư khởi điểm và có khả năng sinh lợi nhuận tốt hơn. Nhìn chung sử
dụng đòn bẩy tài chính đồng nghĩa với việc dùng vốn vay để tạo lợi nhuận kinh tế.
Tuy nhiên đó cũng là một trong những nguyên nhân gây rủi ro cao khi nợ phải trả
56
lớn hơn nguồn vốn chủ sở hữu lên đền hàng tỷ đồng. Điều này sẽ dẫn đến việc công
ty có thể phá sản ngay lập tức nếu không thanh toán kịp nợ.
c) Quan hệ cân đối 3:
Bảng phân tích quan hệ cân đối 3
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
1. Tài sản ngắn
hạn
2.242.459.710 3.380.491.843 6.304.802.555
2. Nợ ngắn hạn 15.425.885 442.210.962 1.660.600.319
3. Chênh lệch
(TSNH và
NNH)
2.409.033.825 2.938.280.881 4.644.202.236
4. Tài sản dài hạn 953.026.880 890.354.858 796.693.916
5. Nợ dài hạn 3.000.000.000 3.304.058.365 4.900.000.000
6. Chênh lệch
(TSDH và
NDH)
(2.046.973.120) (2.413.703.507) (4.103.306.084)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 của Công ty
TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: Ở bảng phân tích của 3 năm tài chính này cho thấy sự biến động của tài sản
ngắn hạn và nợ ngắn hạn với tài sản dài hạn và nợ dài hạn có sự giống nhau đó là tài
sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn. tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn. nhưng chệnh
lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và
nợ dài hạn. điều này chứng tỏ công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn
vốn. Nguyên nhân là xuất phát từ các quyết định đầu tư trong quá khứ đã không tuân
thủ nguyên tắc cân đối kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn vay. Cho nên công ty đã sử
dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn như một chiến lược giảm chi phí sử
57
dụng vốn vì vay ngắn hạn thường có lãi suất thấp hơn vay dài hạn. tuy nhiên điều đó
sẽ dẫn đến tính hình tài chính xấu. Do đó trong những năm tới. công ty rất cần phải bố
trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lý hơn.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang:
Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%)
1 2 3 4 5
Tài sản ngắn
hạn
2.424.459.710 3.380.491.843 956.032.133 139,43
Tài sản dài hạn 953.026.880 890.354.858 (62.672.022) 93,42
Tổng tài sản 3.377.486.590 4.279.846.701 902.360.111 126,72
Nợ phải trả 3.015.425.885 3.746.269.318 730.843.433 124,24
Vốn chủ sở
hữu
362.066.705 533.577.383 171.510.678 147,37
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017 và 2018 của Công
ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét:
Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ đã tăng 26,72% với mức 902.360.111
đồng. Như vậy quy mô tài sản của công ty đã tăng chủ yếu là tăng về phía tài sản ngắn
hạn so với những năm về trước một phần là do sự phát triển của công ty qua từng năm.
Cụ thể từng chỉ tiêu là:
Tài sản ngắn hạn tăng 39,43% với mức 956.032.133 đồng
Tài sản dài hạn giảm nhưng không nhiều chỉ 6,58% tương đương mức 62.672.022
đồng.
Nợ phải trả tăng ở mức trung bình với 730.843.433 đồng tương đương với tỷ lệ
24,24%
58
Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ với mức 171.510.678 đồng với tỷ lệ 47,37% cho thấy nguồn
vốn của công ty có sự cải thiện qua năm.
Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019
Đơn vị tín: đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%)
1 2 3 4 5
Tài sản ngắn
hạn
3.380.491.843 6.304.802.555 2.924.310.712 186,51
Tài sản dài hạn 890.354.858 796.693.916 (93.660.942) 89,48
Tổng tài sản 4.279.846.701 7.101.496.471 2.814.649.770 156,93
Nợ phải trả 3.746.269.318 6.560.600.319 2.814.331.001 175,12
Vốn chủ sở
hữu
533.577.383 540.890.152 7.318.769 101,37
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2018 và 2019 của Công ty
TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: Ở giai đoạn này nhìn chung tổng tài sản đã tăng mạnh. vả lại còn tăng nhiều
hơn so với gia đoạn trước với mức 2.814.649.770 đồng tương đương với tỷ lệ 56,93%.
Như vậy quy mô tài sản của công ty luôn tăng theo từng năm. Cụ thể từng chỉ tiêu là:
Tài sản ngắn hạn tăng mức 2.924.310.712 đồng cũng đã tăng rất nhiều so với giai đoạn
trước với tỷ lệ 86,51% một con số lớn.
Tài sản dài hạn thì giảm với tỷ lệ 10,52% với mức 93.660.942 đồng. điều này cho thấy
tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng giảm theo từng năm.
Nợ phải trả cũng đã tăng mạnh với mức 2.814.331.001 đồng tương đương với 75,12%.
điều này cho thấy công ty đã có sự chiếm dụng vốn từ các nhà cung cấp.
Vốn chủ sở hữu cũng đã tăng nhưng chỉ ỡ mức thấp là 1,37% tương đương mức
7.318.769 đồng.
2.1.7.3 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc:
59
a) Giai đoạn 2017-2018:
Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Tỷ lệ
chênh
lệch
cơ
cấu
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Mức chênh
lệch (đồng)
Tỷ lệ
chênh
lệch
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tài
sản
ngắn
hạn
2.424.459.710 71,78 3.380.491.843 78,99 956.032.133 39,43 7,20
Tài
sản
dài
hạn
953.026.880 28,22 890.354.858 20,80 (62.672.022) (6,58) (7,41)
Tổng
tài
sản
3.377.486.590 100 4.279.846.701 100 902.360.111 26,72 -
Nợ
phải
trả
3.015.425.885 89,28 3.746.269.318 87,53 730.843.433 24,24 (1,75)
Vốn
chủ
sở
hữu
362.066.705 10,72 533.577.383 12,47 171.510.678 47,37 1,75
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017 và 2018 của Công
ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét:
Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn. tài sản ngắn
hạn luôn duy trì ở mức tăng theo từng năm cụ thể là trong giai đoạn 2017-2018 này
tăng với 7,2%. ngược lại đối với tài sản dài hạn thì có xu hướng giảm ở giai đoạn này
với mức giảm 62.672.022 đồng tương đương với 7,41%. Điều này cho thấy việc tài
sản ngắn hạn tăng là do tăng giá trị hàng tồn kho và phải thu khách hàng cũng tăng.
đối với tài sản dài hạn thì giai đoạn này công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều
và phần giảm còn lại do trích khấu hao tài sản cố định.
60
Vốn chủ sở hữu lớn hơn nợ phải trả giường như là gấp đôi điều này cho thấy công ty
có sử dụng phương pháp chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để cải thiện vốn của công ty
trong hoạt động kinh doanh.
Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Tỷ lệ
chênh
lệch
cơ
cấu
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Giá trị
(đồng)
Tỷ
trọng
(%)
Mức chênh
lệch (đồng)
Tỷ lệ
chênh
lệch
(%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Tài
sản
ngắn
hạn
3.380.491.84
3
78,9
9
6.304.802.55
5
88,7
8
2.924.310.71
2
86,51 9,80
Tài
sản
dài
hạn
890.354.858 20,8
0
796.693.916 11,2
2
(93.660.942) (10,52
)
(9,58
)
Tổn
g tài
sản
4.279.846.70
1
100 7.101.496.47
1
100 2.814.649.77
0
65,93 -
Nợ
phải
trả
3.746.269.31
8
87,5
3
6.560.600.31
9
92,3
8
2.814.331.00
1
75,12 4,85
Vốn
chủ
sở
hữu
533.577.383 12,4
7
540.890.152 7,62 7.318.769 1,37 -4,85
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2018 và 2019 của Công
ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét:
Tình hình tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của giai đoạn 2018-2019 này cũng giống
như tình hình tài sản ở giai đoạn 2017-2018 trước đó với tỷ trọng tài sản ngắn hạn là
tăng 9,8% lớn hơn tài sản dài hạn là giảm đi 9,58%. điều này cho thấy tài sản ngắn hạn
của công ty thì tăng theo từng năm trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm theo từng năm.
61
Khác với giai đoạn trước là nợ phải trả bé hơn vốn chủ sở hữu. thì nguồn vốn ở giai
đoạn này đã có sự khác biệt đó là vốn chủ sở hữu lại bé hơn nợ phải trả cụ thể vốn chủ
sở hữu đã giảm 4,85% trong khi nợ phải trả 4,5% điều này cho thấy công ty bớt đi tình
trạng bị chiếm dụng vốn kinh doanh.
2.7.2 Phân tích báo cáo tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh
doanh:
Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
2017-2018
Chênh lệch
2018-2019
Mức (%) Mức (%)
1 2 3 4 5 6 7 8
Doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
17.061.908.
275
22.904.377.
578
31.345.862
.019
5.842.46
9.303
134,2
4
8.450.486
.441
136,
89
Các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu
0 0 0 - - - -
Doanh
thu
thuần
về bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
17.061.908.
275
22.904.377.
578
31.345.862
.019
5.842.46
9.303
134,2
4
8.450.486
.441
136,
89
Giá
vốn
hàng
bán
17.416.512.
352
22.048.628.
475
30.245.300
.147
4.632.11
6.123
126,6 8.196.671
.672
137,
18
Lợi
nhuận
(354.604.0
77)
855.749.103 1.109.561.
872
1.210.35
3.180
(241,
33)
253.812.7
69
129,
66
62
gộp
về bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
Doanh
thu
hoạt
động
tài
chính
22.243 26.320 65.085 4.077 118,3
3
38.765 247,
28
Chi
phí tài
chính
0 0 20.860.274 - - 20.860.27
4
-
Chi
phí
quản
lí kinh
doanh
664.332.64
7
1.303.116.6
17
1.706.175.
871
637.783.
970
196 404.059.2
54
131,
03
Lợi
nhuận
thuần
từ
hoạt
động
kinh
doanh
(1.018.914.
481)
(446.341.19
4)
(617.409.1
88)
572.573.
287
43,81 (171.067.
994)
138,
33
Thu
nhập
khác
840.896.38
7
614.787.641 752.959.56
2
(226.10
8.746)
73,11 138.171.9
21
122,
47
Chi
phí
khác
70.495.665 2.050.599 75.109.826 (68.445.
066)
2,91 73.059.22
7
366
2,82
Lợi
nhuận
khác
770.400.72
2
612.737.042 677.849.73
6
(157.66
3.680)
79,53 65.112.69
4
110,
63
Tổng
lợi
nhuận
kế
toán
trước
thuế
(248.513.7
59)
166.395.848 60.440.548 414.909.
607
(66,9
6)
(105.955.
300)
36,3
2
Chi 0 0 27.110.275 - - 27.110.27 -
63
phí
thuế
TND
N
5
Lợi
nhuận
sau
thuế
TND
N
(248.513.7
59)
166.395.848 33.330.273 414.909.
607
(66,6
9)
(133.065.
575)
20,0
3
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2017. 2018 và 2019
của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm
2017 là 17.061.908.275 đồng. doanh thu tuần là 17.061.908.275 đồng không phát sinh
các khoản giảm trừ doanh thu.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018
là 22.904.377.578 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ. doanh thu thuần là
22.904.377.578 đồng. tăng 5.842.469.303 đồng so với năm 2017 tức tăng 34,24%.
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 31.345.862.019 đồng. cũng
không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu với doanh thu thuần là 31.345.862.019
đồng. tăng 8.450.486.441 đồng tương đương với 36,89%. Để hiểu rỏ hơn về tình hình
biến động các khoản mục trong báo cáo ta đi sâu vào các khoản mục.
Nhìn vào bảng phân tích số liệu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta
thấy việc bán hàng và cung cấp dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.
doanh thu bán hàng cố định với doanh thua thuần của công ty và doanh thu của công
ty đều tăng theo từng năm với tỷ trọng trung bình.
Việc doanh thu tăng theo từng năm cũng làm giá vốn hàng bán cũng tăng theo từng
năm. Giá vốn hàng bán năm 2018 là 22.048.628.475 đồng tăng 4.632.116.123 đồng so
với năm 2017 là đồng tương đương với tỷ lệ tăng 26,6%. Giá vốn hàng bán năm 2019
là 30.245.300.147 đồng tăng 8.196.671.672 đồng tương đương với tăng 37,18% so với
năm 2018. Điều này cho thấy dấu hiệu tích cực trong trong điều kiện cạnh tranh thị
trường gay gắt như hiện nay nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng đều giá vốn hàng
bán qua từng năm.
64
Lợi nhuận gộp năm 2017 ở mức âm 354.604.077 đồng. sang năm 2018 đã tăng lên
đáng kể với mức 855.749.103 đồng tức là đã tăng 1.210.353.180 đồng tương đương
tăng với tỷ lệ 141.33% so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận gộp là 1.105.561.872
đồng tăng 253.812.769 đồng tức là tăng 29,66% so với năm 2018. Kết hợp với phân
tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh và giá vốn hàng bán cho thấy được độ tăng
doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Biến động này dang theo một
chiều hướng tốt thể hiện trình độ quản lí chi phí giá vốn hàng bán tốt của công ty.
Lợi nhuận thuần của cả ba năm tài chính này đề ở mức âm nhưng có chiều hướng giảm
ở giai đoạn 2017-2018 cụ thể là năm 2017 ở mức âm 1.018.914.481 đồng sang năm
2018 đã tăng lên 572.573.287 đồng tương đương với 43,81% ở mức âm 446.341.194
đồng. Tuy nhiên sang gia đoạn 2018-2019 đã giảm âm thêm 171.067.994 đồng ở mức
âm 617.409.188 đồng tương đương với 38,33%.
Trong khi đó không phát sinh bất kì chi phí tài chính nào ở giai đoạn 2017-2018. dù
lợi nhuận gộp ở giai đoạn này đã tăng nhưng vẫn ở mức âm là do chi phí quản lí kinh
doanh tăng mạnh. Cũng giống như giai đoạn trước đó ở giai đoạn 2018-2019 này
không những không giảm bớt được chi phí quản lí mà còn phát sinh thêm 20.860.274
đồng chi phí tài chính. Điều này chứng tỏ công ty đã không quản lí tốt và hiệu quả chi
phí quản lí kinh doanh so với việc quản lí tốt chi phí giá vốn hàng bán trước đó.
Lợi nhuận sau thuế của công ty trong giai đoạn 2017-2018 đã tăng lên đáng kể từ âm
248.513.759 đồng lên 166.395.848 đồng tức là đã tăng 66,69% một con số khả quan
đối với công ty. Cũng trong giai đoạn này khoản thuế thu nhập doanh nghiệp bằng
không nên làm cho lợi nhuận trước thuế bằng với lợi nhuận sau thuế. Ngược lại với sự
tăng của lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2017-2018 thì lợi nhuận sau thuế ở giai đoạn
2018-2019 giảm xuống còn 33.330.273 đồng giảm mức 133.065.575 đồng so với năm
trước đó. Nguyên nhân là do công ty đã thu về lợi nhuận và được tính chi phí thu nhập
doanh nghiệp mức 27.110.275 đồng.
Như vậy nhìn chung nhận xét một cách tổng quát báo cáo kết quả kinh doanh này giúp
ta khẳng định được tình hình hoạt động của công ty có khả quan nhưng chỉ ở mức
trung bình và cần sự quản lí chặt chẽ về các khoản mục chi phí.
2.7.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty:
Bảng phân tích khả năng sinh lời
65
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chên lệch
2017-20018
Chênh lệch
2018-2019
Doanh
thu thuần
17.061.908.2
75
22.904.377.5
78
31.354.862.0
19
5.842.469.3
03
8.450.484.4
41
Lợi
nhuận sau
thuế
-248.513.759 166.395.848 33.330.273
414.909.60
7
-
133.065.57
5
Tổng tài
sản
3.377.486.59
0
4.279.846.70
1
7.101.496.47
1
902.360.11
1
2.821.649.7
70
Vốn chủ
sở hữu
362.060.705 533.577.383 540.896.152
171.516.67
8
7.318.769
Hàng tồn
kho
2.009.484.73
3
2.855.987.52
2
5.990.172.13
1
846.502.78
9
3.134.184.6
09
Hệ số tài
sản trên
vốn CSH
9,329 8,021 13,129 (1,307) 5,108
Hệ số
vòng
quay
hàng tồn
kho
8,491 8,020 5,234 (0,471) (2,785)
Hệ số
vòng
quay tài
sản
5,052 5,352 4,415 0,300 (0,936)
Tỷ suất
sinh lời
trên
doanh thu
ROS
(0,015) 0,007 0,001 0,022 (0,006)
Tỷ suất
sinh lời
trên tài
sản ROA
(0,074) 0,039 0,005 0,112 (0,034)
Tỷ suất
sinh lời
trên vốn
CSH
ROE
(0,686) 0,312 0,062 0,998 (0,250)
(Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty
TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
Nhận xét: qua bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên cho thấy doanh thu, tài sản, vốn chủ
sở hữu và hàng tồn kho đều tăng mạnh qua từng năm tuy nhiên lợi nhuận thì lại có sự
66
biến động không đồng đều, vậy nguyên nhân là do đâu thì sẽ được làm rõ qua các chỉ
tiêu cụ thể sau đây:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho: là thước đo cho biết tốc độ công ty bán hàng hóa mình
đang có ra thị trường. Nhìn vào bảng phân tích trên ta dễ dàng nhận thấy chỉ số vòng
quay hàng tồn kho đã giảm đi qua từng năm, tuy nhiên hệ số này đang ở mức cao cụ
thể là năm 2017 với mức 8,491 sang năm 2018 với mức 8,020 và cuối cùng là năm
2019 với mức 5,234 với chỉ số cao này cho thấy công ty đã và đang hoạt động một
cách hiệu quả, bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh
nghiệp. Bên cạnh đó thì hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty quá cao trong khi
theo nghiên cứu trên thị trường các doanh nghiệp thương mại thì chỉ số này chỉ ở mức
4 là đủ cao để một doanh nghiệp hoạt động tốt, như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều so với nhu cầu của thị trường dù trên báo cáo tài chính thể hiện
mức tăng theo từng năm, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Hệ số vòng quay tài sản: hệ số này cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói
chung không phân biệt tài sản ngắn hạn hay dài hạn. Như ở năm 2017 với 1 đồng tài
sản thì công ty sẽ thu lại 9.329 đồng doanh thu tương tự ở năm 2018 và 2019 cũng
vậy. Ở giai đoạn 2017-2018 việc sinh ra doanh thu từ tài sản đạt hiệu quả với mức tăng
0,3 đơn vị, sang giai đoạn 2018-2019 chỉ số này đã giảm xuống 0,936 đơn vị điều này
cho thấy tài sản không đáp ứng đủ nhu cầu trong việc tăng doanh thu của công ty.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu
phần trăm trên doanh thu, ở năm 2017 công ty làm ăn thua lỗ sang năm 2018, đã có
tăng theo chiều hướng tốt đến năm 2019 lại giảm nhưng không đến mức thua lỗ. Dù
công ty đã khắc phục được tình hình không để lợi nhuận âm nhưng chỉ số này là rất
thấp so với các công ty thương mại trong khu vực, nguyên nhân là do giá vốn hàng bán
cao hơn doanh thu mà công ty đạt được nên dẫn đến tình trạng không sinh ra lợi nhuận
và thua lỗ.
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA): tỷ số này cho biết nếu lớn hơn 0, thì có nghĩa
doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu
quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Từ đó cho thấy qua
bảng phân tích trên ở chỉ có ở năm 2017 là công ty không có lãi sang giai đoạn 2018-
67
2019 đã có sự phát triển trong quá trình tạo ra lợi nhuận tuy ở mức không cao nhưng
đã thể hiện được sự khả quan trong kế hoạch kinh doanh ở giai đoạn này.
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE): chỉ số này giúp doanh nghiệp sẽ theo dõi được
một đồng vốn sẽ đẻ ra bao nhiêu đồng lời. Cũng tương tự như ROS và ROA công ty là
ăn thua lỗ ở năm 2017 và tăng lợi nhuận trở lại vào 2018 và 2019 tuy nhiên chỉ số tăng
ở 2 năm này vẫn chưa bù đấp được cho công ty. Bên cạnh đó tỷ suất sinh lợi trên vốn
CSH vẫn còn rất thấp chỉ ở mức 0,312 và 0,062 so với thị trường chỉ số này nếu muốn
hoạt đông hiệu quả sẽ là 4. Nguyên nhân là do vốn CSH bỏ ra rất thấp, thấp hơn nhiều
so với nợ phải trả của công ty đã nói trước đó. Cho nên để có thể hoạt động hiệu quả
lâu dài thì công ty nên tăng cường vốn để có thể cân bằng.
68
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP
3.1 Nhận xét:
3.1.1 Về thông tin chung của công ty:
Nhìn chung, công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công đã tuân thủ
theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, Công ty quy định trách nhiệm của từng
bộ phận, về việc lập phê duyệt và luân chuyển chứng từ kế toán của phần hành tiền
mặt một cách rõ ràng, thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng
ban có liên quan, Các chứng từ tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công được
lập ghi đầy đủ và chính xác các thông tin theo quy định.
3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý:
Các phòng ban của công ty khá rời rạt và ít nhân viên nên có thể xảy ra những sai sót
khi nhân viên làm nhiều việc cùng một lúc có thể dẫn đến sai sót nhầm lẫn, Bộ phận
kho thường để hàng hóa gần hết thì mới yêu cầu phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành
làm thủ tục để mua hàng điều này dẫn đến thường xảy tình trạng gấp rút xuất tiền mặt
để nhập quỹ tiền gửi để chuyển khoản trả tiền cho nhà cung cấp dẫn đến tình trạng tồn
nợ nhà cung cấp thường xuyên.
3.1.3 Về bộ máy kế toán:
Nhìn chung việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty phù hợp với đặc điểm hoạt động
của công ty, phục vụ đắc lực cho công tác kiểm tra giám sát dòng tiền của công ty một
cách chính xác, trên hết còn có sự kết hợp giữa người làm việc có kinh nghiệm lâu
năm trong lĩnh vực kế toán và người rẻ tuổi có năng lực.
3.1.4 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty:
Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Việc xử lý, luân chuyển chứng từ trong phần hành kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH
MTV Ngọc Anh Gò Công nhìn chung đã khá khoa học, thận trọng, có tính bảo mật
cao, không bị chồng chéo và phù hợp với chế độ mà công ty sử dụng, Bên cạnh đó
Công ty có hệ thống chứng từ trong phần hành quản lí tiền mặt khá hoàn chỉnh, được
tổ chức kiểm tra ghi sổ chính xác, hợp lý, hợp lệ, đầy đủ, phù hợp với thực tế hoạt
động của Công ty và là cơ sở để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Mặt
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Lớp kế toán trưởng
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaHọc kế toán thực tế
 
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanTai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanJenny Van
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcDương Hà
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánNguyễn Công Huy
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 

Was ist angesagt? (20)

Top 8 đề cương báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Top 8 đề cương báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công tyTop 8 đề cương báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Top 8 đề cương báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập công tác kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán kế toán vốn bằng tiền
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóaBáo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
Báo cáo thực tập kế toán tiền mặt và kế toán hàng hóa
 
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanTai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
 
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia ĐứcKế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH MTV Gia Đức
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiềnBáo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểmKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
 
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình DươngKế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Và Các Khoản Phải Thu, Phải Trả -Trường ĐH Bình Dương
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại dịch vụ, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại dịch vụ, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại dịch vụ, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại dịch vụ, HAY
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH Đức Thành.pdf
 
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập KhẩuKế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại Công ty Tae Young Vina ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Chi nhánh Công ty TNHH Phư...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
 
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
Khóa Luận Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định ...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdfBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH DV và TM Hồng Phong.pdf
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
 
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đĐề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Mai Anh, 9đ
 
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAYĐề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
Đề tài: Kế toán thanh toán của Công ty sửa chữa ô tô, HAY
 
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựngĐề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan ViệtĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Mehr von https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Kürzlich hochgeladen

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Kürzlich hochgeladen (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Họ và tên sinh viên: VÕ ANH THƢ Mã số sinh viên: 1723403010278 Lớp: D17KT06 Ngành: KẾ TOÁN GVHD: Ths. MAI HOÀNG HẠNH Bình Dƣơng. tháng 10 năm 2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam kết đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong Bài Thực tập tốt nghiệp được thực tập tại CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG là dựa trên kết quả thực tập và những gì đã được học và không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về bài báo cáo của mình nếu như có sai phạm với những điều trên. Bình Dương. ngày 20 tháng 10 năm 2020 Sinh viên Võ Anh Thƣ
  • 3. Lời cảm ơn: Qua quá trình học tập ở trường và quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. cùng với sự hướng dẫn của giảng viên hướng dẫn là Cô Mai Hoàng Hạnh và các anh chị trong đội ngũ công ty đã trang bị cho em những kiến thức vô giá để em có thể hoàn thành bài báo cáo thực tập của mình lầ này. Trước hết. em xin cảm ơn đến quý Thầy cô Khoa Kinh Tế Đại Học Thủ Dầu Một vì đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em những kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm quý báu để em tiếp cận với thực tế. làm quen với công việc một cách thực tiễn. đặc biệt làm giảng viên hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo này. Tiếp đến. em xin cảm ơn Ban lãnh đạo đã tiếp nhận em và toàn thể anh chị các phòng ban đã tạo điều kiện cho em hoàn thành được khóa thực tập này và giúp em học hỏi được nhiều kinh nghiệm. đặc biệt là Kế toán trƣởng Võ Kim Hằng đã chỉ dạy em tận tình với những thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Một lần nữa. em xin chúc sức khỏe và lòng biết ơn chân thành đến các Quý thầy cô. Kính chúc Ban lãnh đạo toàn thể Công ty TNHH MTV Ngọc Anh nhiều sức khỏe. may mắn và thành đạt. Chúc công ty đạt được nhiều thuận lợi trong kinh doanh. hoạt động càng ngày hiệu quả và phát triển vững mạnh hơn nữa. SVTH: Võ Anh Thư
  • 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU:...........................................................................................................5 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG........................................................................3 1.1 Giới thiệu chung:..............................................................................................3 1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty: ............................................................................3 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: ............................................................................................3 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ:................................................................................4 1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: .....................................................................5 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: .................................................................6 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ: ....................................................................................6 1.4 Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty: ......9 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng:...........................................................................9 1.4.2 Chính sách kế toán:...................................................................................9 1.4.3 Hình thức kế toán :......................................................................................10 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG: .................................................................................12 2.1 Nội dung:.............................................................................................................12 2.2 Nguyên tắc kế toán:............................................................................................12 2.3 Tài khoản sử dụng: ............................................................................................13 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: .................................................................................14 2.4.1 Chứng từ sử dụng:.......................................................................................14 2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng: ............................................................................14 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty: ..................................................14 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh:.......................................................................14 2.5.2 Quy trình để viết thành một báo cáo tài chính:........................................47 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại công ty: .............................50 2.6.1 Phân tích biến động tiền mặt:.....................................................................50 2.6.2 So sánh khoản mục tiền mặt với các khoản phải thu:..............................51 2.7 Phân tích báo cáo tài chính:..............................................................................53 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán):...............54 2.7.2 Phân tích báo cáo tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh: ....................................................................................................................61 2.7.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty:...................................................64
  • 5. CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP..............................................................68 3.1 Nhận xét:.............................................................................................................68 3.1.1 Về thông tin chung của công ty:.................................................................68 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý:..........................................................................68 3.1.3 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................68 3.1.4 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty:...................................................68 3.1.5 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69 3.2 Giải pháp: ...........................................................................................................69 3.2.1 Về bộ máy kế toán: ......................................................................................69 3.2.2 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty:...................................................69 3.2.3 Về tình hình tài chính của công ty: ............................................................69 KẾT LUẬN:.................................................................................................................70 Tài liệu tham khảo:........................................................................................................71 PHẦN MỞ ĐẦU: 1. Lí do chọn đề tài: Trong thời đại công nghiệp hoá. hiện đại hoá hiện nay. các Công ty Doanh nghiệp kinh doanh đang đứng trước những thử thách mới. Nhất là trong cuôc chiến chống dịch bệnh hiện tại của Việt Nam nói riêng và cả nước nói chung. Mọi sản phẩm hàng hoá trên thị trường đều tạo nên một nền kinh tế sôi động với sức cạnh tranh lớn. để hoà nhập cùng với sự phát triển chung. Việt Nam đã và đang tiến hành mạnh mẽ chính sách kinh tế đối ngoại nhằm mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực cũng như trên thế giới. ở trên mọi lĩnh vực. Trong đó. hoạt động thương mại giữa các thương nhân Việt Nam với các chủ thể thương mại quốc tế ngày càng phát triển. Để tồn tại. phát triển đòi hỏi các công ty doanh nghiệp phải nắm rõ được tình hình kinh doanh và tiềm năng của mình trên thị trường. Muốn thực hiện được điều này các doanh nghiệp phải nâng cao cơ cấu quản lý nhất là công tác kế toán. Các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn gắn liền với công tác kế toán đặc biệt là tiền. Tiền là khoản mục rất quan trọng. nó quyết định sự tồn vong của một doanh nghiệp. Việc
  • 6. 2 xảy ra sai sót trong việc tính toán khoản mục tiền mặt sẽ ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu. chi phí và các khoản mục quan trọng khác. Vì vậy công tác kế toán tiền mặt tốt là một công cụ quản lí quan trọng đối với một doanh nghiệp. Qua những điều đã phân tích trên. bản thân tôi cũng nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán đối với một doanh nghiệp. để tìm hiểu thêm về tầm quan trọng của một kế toán nói chung và kế toán tiền mặt nói riêng tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG.” 2. Mục tiêu nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu này chủ yếu tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến công tác kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. 3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu: Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Mã số thuế: 1201314287 Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang Phạm vi thời gian: các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm 2018 4. Phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu: Các nguồn thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp tại Phòng Kế toán Công ty và thu thập thông tin từ các nhân viên tại Phòng Kế toán của công ty. Thu thập các ý kiến. phân tích tình hình trên hoạt động thu chi tiền mặt của Công ty để có được các nhận định khách quan hơn và đồng thời làm cơ sở để sau này đưa ra các nhận xét. đánh giá đúng đắn góp phần hoàn thiện công tác kế toán của Công ty trong tương lai. 5. Ý nghĩa: Là một công ty đã hoạt động lâu năm và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực buôn bán hàng hóa thực phẩm tiêu dùng gia đình. công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công đã cung cấp phân phối nhiều hàng hóa cho các đại lí sĩ lẽ trong khu vực tỉnh Tiền
  • 7. 3 Giang. Với đề tài “Kế toán tiền mặt tại CÔNG TY TNHH MTV GÒ CÔNG” sẽ giúp tôi nắm vững hơn về hoạt động kế toán tiền mặt tại doanh nghiệp và từ đó rút ra nhiều kinh nghiệm cho bản thân hơn sẽ giúp ích cho công việc của tôi trong tương lai. Ngoài ra còn giúp Công ty nhận thấy ra được phần nào sơ hở sai sót từ vấn đề tiền mặt tại công ty và thay đổi một cách hiệu quả hơn. Tuy thời gian thực tập tổng hợp ngắn nhưng em đã hiểu thêm phần nào công tác tổ chức hạch toán kế toán. 6. Kết cấu của đề tài: Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công . được sự giúp đỡ của anh chị phòng Tài chính - Kế toán và sự hướng dẫn của Ths. Mai Hoàng Hạnh. báo cáo tổng hợp của em đã hoàn thành với nội dung: Chương 1: Giới thiệu chung về cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Chương 2: Thực trạng Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 8. 3 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG 1.1 Giới thiệu chung: Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia. Xã Long Hưng. Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang Mã số thuế: 1201314287 Số điện thoại: 0733 843 007 Người đại diện pháp luật: Nguyễn Thị Ngọc Anh Ngành nghề kinh doanh tại công ty: Phân phối buôn bán sỉ lẻ hàng hóa tiêu dùng. Hình thức sở hữu vốn: trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Vốn điều lệ: 300.000.000 đồng (Ba trăm triệu đồng Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công được thành lập vào năm 2012 dưới đại diện cá nhân đại diện pháp luật trên cơ sở là một doanh nghiệp tư nhân sau đó phát triển lên thành công ty TNHH vào năm 2018. Quy trình công nghệ sản xuất: công ty không tự sản xuất mà nhập hàng từ các công ty sản xuất khác về để phân phối. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính. 1.2Cơ cấu tổ chức của công ty: 1.2.1 Sơ đồ tổ chức: Công ty bao gồm Ban giám đốc. phòng Hành chính - Nhân sự. Phòng Tài chính - Kế toán. phòng Kế hoạch - Kinh doanh. phòng Thu Mua.
  • 9. 4 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy tạo thành Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công (Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công) 1.2.2 Chức năng nhiệm vụ: Ban giám đốc: - Tại công ty ban giám đốc có nhiệm vụ phê duyệt tuyển dụng. giám sát đánh giá và bồi dưỡng quản lí các phòng ban. định hướng chiến lược và mục tiêu phát triển của tổ chức. ủy thác và thiết lập hệ thống quản trị. Bộ phận hành chính nhân sự: - Có nhiệm vụ chính là tuyển dụng nhân sự Công ty phù hợp (riêng tuyển dụng kế toán phải được kế toán trưởng phê duyệt). đảm bảo cho các bộ phận. cá nhân trong Công ty thực hiện đúng chức năng nhiệm vụ đạt hiệu quả trong công việc. - Lập ngân sách nhân sự. Xây dựng chính sách thăng tiến và thay thế nhân sự. - Hoạch định nguồn nhân lực nhằm phục vụ tốt cho sản xuất kinh doanh và chiến lược của công ty. Giải quyết khiếu nại kỷ luật của công nhân viên trong Công ty.
  • 10. 5 - Cuối cùng là cùng Tổng giám đốc. các Giám đốc phòng xây dựng kế hoạch và chiến lược cho năm tiếp theo. Bộ phận Văn phòng- Kế toán: - Hạch toán kế toán kịp thời. đầy đủ toàn bộ tài sản. Vốn chủ sở hữu. nợ phải trả. các hoạt động thu. chi tài chính và kết quả kinh doanh theo quy định nội bộ của Công ty. đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Lập kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính của đơn vị. Báo cáo cho Lãnh đạo đơn vị và thực hiện kiểm tra. giám sát việc quản lý và chấp hành chế độ tài chính - kế toán của Nhà nước và nội bộ tại đơn vị. - Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời. đầy đủ đảm bảo phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh. - Xây dựng các quy định nội bộ về quản lý tài chính: quy trình thu. chi kinh doanh; quản lý tiền vốn. công nợ; Các loại định mức hàng tồn kho. tiền lương. Bộ phận Kinh doanh-Bán hàng: - Thực hiện xây dựng chiến lược. kế hoạch ngân sách hàng năm. kế hoạch công việc từng tháng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Xây dựng chính sách bán hàng. bao gồm chính sách về giá. khuyến mãi. chiết khấu và các chương trình quảng bá. tiếp cận đến khách hàng. đề xuất chính sách cho khách hàng. nhóm khách hàng để trình Tổng giám đốc phê duyệt. - Lập mục tiêu. kế hoạch bán hàng trình Tổng giám đốc phê duyệt định kỳ và thực hiện tổ chức triển khai bán các sản phẩm. tìm kiếm và phát triển khách hàng mới thuộc nhóm khách hàng mục tiêu của Công ty. - Thực hiện việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. đánh giá hiệu quả của các sản phẩm hiện tại. từ đó phân tích. nghiên cứu để thực hiện việc cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm của Công ty. 1.3Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán: Cơ cấu nhân sự: Bộ phận kế toán bao gồm Kế toán trưởng. Kế toán tổng hợp. Kế toán công nợ. Kế toán sản phẩm- hàng hóa-tiêu thụ. thủ quỹ.
  • 11. 6 1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công (Nguồn: Bộ phận hành chính nhân sự tại Công ty TNHH Ngọc Anh Gò Công) 1.3.2 Chức năng nhiệm vụ: Kế toán trưởng: - Diễn giải thông tin kế toán cho Ban giám đốc đồng thời đưa ra lời khuyên về vấn đề tài chính của Công ty. - Quản lý ngân quỹ. kiểm soát tài chính và ngăn chặn kịp thời các gian lận trong báo cáo tài chính có thể xảy ra. - Phối hợp với phòng quản lí nhân sự về tuyển dụng nhân viên kế toán-tài chính. thực hiện kế hoạch đào tạo. bồi dưỡng. nâng cao trình độ. xây dựng đội ngũ nhân viên kế toán trong công ty - Lập đầy đủ và giữ đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành. Tổ chức bảo quản. lưu trữ các tài liệu kế toán. giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty.
  • 12. 7 - Kiểm soát việc thực hiện chế độ thanh toán tiền mặt. tiền gửi ngân hàng. vay tín dụng và các hợp đồng mua bán hàng hóa. hợp đồng lao động. giải quyết và xử lý các khoảng thiếu hụt. các khoảng nợ không đòi được và các khoảng thiệt hại khác. - Nghiên cứu cải tiến tổ chức kinh doanh nhằm khai thác khả năng tiềm tàng. tiết kiệm và nâng cao hiệu qủa nguồn vốn. Khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn kinh doanh. Kế toán tổng hợp: - Thống kê và tổng hợp dữ liệu kế toán. đối chiếu số liệu giữa các đơn vị. dữ liệu tổng hợp và chi tiết. - Kiểm tra. rà soát các định khoản nghiệp vụ phát sinh. kiểm tra sự cân đối giữa số liệu kế toán tổng hợp và chi tiết. kiểm tra số dư đầu. cuối kỳ đã khớp với các báo cáo chi tiết. - Hạch toán doanh thu. chi phí. thuế giá trị gia tăng. công nợ. khấu hao. tài sản cố định. các nghiệp vụ phát sinh và báo cáo thuế. lập quyết toán thuế. - Theo dõi và quản lý công nợ. đề xuất dự phòng hoặc giải quyết công nợ phải thu khó đòi. in sổ kế toán tổng hợp và chi tiết cho công ty - Lập báo cáo tài chính theo quý. nửa năm. cả năm và các báo cáo chi tiết giải trình - Hướng dẫn kế toán viên xử lý và hạch toán các nghiệp vụ kế toán - Tham gia công tác kiểm kê. kiểm tra - Cung cấp số liệu cho bạn lãnh đạo hoặc các đơn vị chức năng khi có yêu cầu. giải trình số liệu. cung cấp hồ sơ. số liệu cho kiểm toán. cơ quan thuế. thanh tra kiểm tra theo yêu cầu - Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định của công ty. Kế toán công nợ: - Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng. thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra. đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
  • 13. 8 - Kiểm tra đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối tháng từng khoản nợ phát sinh. số phải thu và số còn phải thu. phân loại các khoản nợ phải thu theo thời gian thanh toán cũng như theo từng đối tượng. - Căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131.331 để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ. kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng. từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán. đôn đốc việc thanh toán. tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua. bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán. kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh. số đã thanh toán và số còn nợ. - Phụ trách liên hệ với khách hàng nợ khi đến kỳ thanh toán. đôn đốc việc thu tiền bán hàng về doanh nghiệp kịp thời. tránh hiện tượng tiêu cực khách nợ không trả tiền. Kế toán thuế: - Kết hợp với kế toán tổng hợp để nắm rõ số liệu. đối chiếu số liệu và làm bảng báo cáo tài chính hàng tháng. quý. năm để phục vụ kiểm soát tài chính nội bộ tại doanh nghiệp. Đồng thời làm căn cứ để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ quan Nhà Nước. - Lập và nộp báo cáo thuế GTGT. thuế TNCN. thuế TNDN. báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn. báo cáo tài chính theo kỳ kế toán được quy định của pháp luật. - Hàng tháng. hàng quý và hàng năm kế toán thuế cần thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với cơ quan Nhà Nước. Trực tiếp làm việc với cơ quan thuế khi có phát sinh. Kế toán hàng hóa – tiêu thụ sản phẩm: - Ghi chép. phản ánh đầy đủ. kịp thời khối lượng hàng hóa bán ra. tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng xuất bán. - Kiểm tra tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ. kế hoạch lợi nhuân. kỷ luận thanh toán và quản lý chặt chẽ tiền bán hàng. kỷ luật thu nộp ngân sách Nhà nước.
  • 14. 9 - Phản ánh giám đốc tình hình thu mua. vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá. tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá. - Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho. kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua. dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá. - Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng. thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng. phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư. hàng hoá. Thủ quỹ: - Quỹ tiền mặt do Thủ quỹ quản lý. trong đó kế toán tiền mặt phải cập nhật và tính số tiền tồn quỹ hàng ngày. Mọi khoản thu chi đều được ghi chép trong sổ quỹ tiền mặt. - Thu chi tiền mặt tại quỹ. đối chiếu báo cáo quỹ với kế toán thanh toán để đảm bảo chính xác về các khoản tiền. - Hạch toán chính xác đầy đủ các nghiệp vụ của quỹ tiền mặt. và làm các báo cáo chính xác và đầy đủ về quỹ tiền mặt. 1.4Chế độ. chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty: 1.4.1 Chế độ kế toán áp dụng: Việc vận dụng vào thương mai của công ty tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành: Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó. kỳ hạch toán tại Công ty được tính theo tháng. Đơn vị tiền tệ mà Công ty sử dụng trong ghi chép. báo cáo quyết toán là đồng nội tệ: Việt Nam đồng (VNĐ). 1.4.2 Chính sách kế toán: Nguyên tắc kế toán sử dụng: - Nguyên tắc dồn tích - Nguyên tắc hoạt động liên lục Các phương pháp kế toán áp dụng:
  • 15. 10 - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Giá gốc  Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho theo trị giá phát sinh thực tế;  Phương pháp xác định kế toán hàng tồn kho cuối kỳ theo giá bình quân gia quyền; Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng  Thuế GTGT gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ - Phương pháp khấu hao tài sản cố định  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo trị giá phát sinh thực tế  Khấu hao TSCĐ được áp dụng theo khấu hao đường thẳng 1.4.3 Hình thức kế toán : Phần mền kế toán mà Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công sử dụng là Phần mền DMS.ONE Viettel-Phần mền quản lí hệ thống phân phối. Hình 1.4.3: Mô hình hoạt động của DMS.ONE Viettel Hình thức kế toán mà công ty sử dụng là hình thức ghi sổ Nhật ký chung. - Hàng ngày. căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ. trước nết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung. sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ
  • 16. 11 Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái. ghi vào các sổ. thẻ kế toán chi tiết liên quan. theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng. cuối quý. cuối năm. cộng số liệu trên Sổ Cái. lập Bảng cân đối tài khoản. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng. số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các Sổ. thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.4.3: Sơ đồ quá trình ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (Nguồn: Phòng kế toán tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công)
  • 17. 12 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI CÔNG TY TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG: 2.1 Nội dung: Khái quát về kế toán tiền mặt: Khái niệm tiền mặt: Tiền mặt là các loại tiền giấy do nhà nước Việt Nam phát hành. Khái niệm Kế toán tiền mặt: Kế toán tiền mặt là kế toán theo dõi mọi hoạt động liên quan đến tiền mặt. thực hiện các hoạt động ghi chép đày đủ đùng chính xác về dòng tiền thu chi trong hoạt động của công ty và báo cáo đầy đủ quá trình thu chi tồn tiền mặt hàng tháng. Vai trò của kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp: Kế toán tiền mặt giúp xử lý các phát sinh liên quan đến tiền mặt bao gồm tính toán số liệu. xem xét chứng từ đủ điều kiện. đúng hay sai. Sau khi tính toán và xem xét chứng từ đã hợp lý thì kế toán thực hành định khoản và hoạch toán trên phần mền kế toán. - Cung cấp thông tin kế toán thông qua hệ thống kế toán - Giúp các doanh nghiệp biết rõ tình hình kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp mình - Cân đối các khoản chi phí - Cung cấp thông tin cho việc kêu gọi đầu tư Quá trình kiểm soát nội bộ của tiền mặt tại công ty: quá trình kiểm tra tổng hợp tiền mặt được thực hiện vào mõi cuối ngày. kế toán kiểm tiền thu chi trong ngày so sánh số phát sinh trong ngày xem có khớp với số tiền thực tế hay không và tổng hợp vào một sổ riêng do công ty lập ra để quản lí dòng tiền thực tế hiện có nội bộ mõi ngày. 2.2 Nguyên tắc kế toán: Nguyên tắc kế toán áp dụng tại công ty được làm theo quy định của Thông tư 133/2016/TT-BTC như sau: Nguyên tắc dồn tích: Mọi nghiệp vụ kinh tế. tài chính của doanh nghiệp liên quan đến: Tài sản. nợ phải trả. nguồn vốn chủ sở hữu. doanh thu. chi phí phải được ghi sổ kế toán vào thời điểm phát sinh. không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc
  • 18. 13 thực tế chi tiền tương đương tiền. Báo cáo tài chính lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ. hiện tại và tương lai. Nguyên tắc hoạt động liên tục: Nguyên tắc này giả định rằng doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong một tương lai gần. Như vậy doanh nghiệp không bắt buộc phải ngừng hoạt động hoặc thu hẹp đáng kể qui mô hoạt động của mình. Nguyên tắc này có mối quan hệ mật thiết với nguyên tắc giá gốc. 2.3 Tài khoản sử dụng: Giới thiệu số hiệu tài khoản 111: Tài khoản sử dụng: 111-Tiền mặt là tài khoản dùng để phản ánh tình hình thu. chi. tồn tiền mặt của doanh nghiệp gồm có 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1111-Tiền Việt Nam: phản ánh tình hình thu. chi. tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. Tài khoản 1112-Ngoại tệ: phản ánh tình hình thu. chi. chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra tiền Việt Nam. Tài khoản 1113-Vàng tiền tệ: phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp. Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tang tiền tại Công ty bao gồm: - Các khoản tiền mặt nhập quỹ - Thu tiền khách hàng trả nợ hoặc ứng trước - Thu tiền bán hàng - Nhân viên trả lại tiền tạm ứng thừa Bên có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm tiền tại Công ty bao gồm: - Chi tiền mua hàng - Chi tiền chi trả cho nhà cung cấp hoặc ứng tiền cho người bán - Chi tiền trả lương nhân viên - Chi phí đi lại nhân viên giao hàng - Chi tiền ủng hộ trẻ em vùng sâu vùng xa
  • 19. 14 - Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt. ngoại tệ. vàng tiền tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm báo cáo. 2.4 Chứng từ sổ sách kế toán: 2.4.1 Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu - Phiếu chi - Hóa đơn bán hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Bảng kê mua hàng - Một số chứng từ phát sinh tiền mặt kèm theo 2.4.2 Các loại sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung - Sổ quỹ tiền mặt - Sổ chi tiết tiền mặt - Sổ cái tiền mặt 2.5 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty: 2.5.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Nghiệp vụ 2.5.1: Ngày 01/11/2018 bán hàng cho Đại lí Cô Hồng. địa chỉ 235. Thủ Khoa Huân. Phường 2. Thị xã Gò Công. Tiền Giang 6 mặt hàng cháo và mì nhiều loại. tổng tiền hàng 29.330.000 đồng (bao gồm VAT 10%). được hưởng chiết khấu thương mại 586.600 đồng. tổng tiền phải thanh toán là 28.743.400 đồng. số tiền được thanh toán bằng tiền mặt. Mô tả nghiệp vụ: Phòng kế toán nhận đơn đặt hàng từ nhân viên bán hàng sau đó tiến hành lập phiếu thu và biên bản giao nhận. phiếu thu và biên bản giao nhận được chia thành 2 liên. liên 1 giao cho khách hàng . liên 2 lưu trữ lại tại phòng kế toán. Ngay sau khi thu tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng
  • 20. 15 cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Phiếu giao nhận và thanh toán - Phiếu thu
  • 21. 16 Hình 2.5: Phiếu giao nhận và thanh toán
  • 22. 17 Hình 2.5: Phiếu thu bán hàng cho đại lý Cô Hồng
  • 23. 18 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 01/11/2018 PT2610021 01/11/2018 Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng x 1111 28.743.400 x 511 26.130.364 x 3331 2.613.036 01/11/2018 PT2610021 01/11/2018 Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng x 632 22.756.500 x 156 22.756.500 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 24. 19 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 01/11/ 2018 PT26100 21 01/11 /2018 Bán hàng cho Đại lí Cô Hồng - - 511 26.130.364 - - 3331 2.613.036 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ Bán hàng cho đại lí cô Hồng Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 25. 20 Nghiệp vụ 2.5.2: Ngày 04/10/2018. Giám đốc Nguyễn Thị Ngọc Anh rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng tại Ngân hàng Vietcombank Tiền Giang số tiền 61.000.000 đồng. Mô tả nghiệp vụ: Kế toán lập phiếu chi và chi tiền cho Bà Nguyễn Thị Ngọc Anh sau đó đến Ngân hàng Vietcombank chi nhánh Tiền Giang để tiến hàng giao dịch. Kế toán ngân hàng lập chứng từ giao dịch và thu tiền nhập quỹ tiền gửi. Phòng kế toán nhận Phiếu giao dịch từ ngân hàng lưu trữ lại tại phòng kế toán. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Phiếu chi - Chứng từ giao dịch từ Ngân hàng Vietcombank
  • 26. 21 Hình 2.5: Phiếu chi tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng
  • 27. 22 Hình 2.5: Chứng từ giao địch từ Ngân hàng Vietcombank
  • 28. 23 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 04/10/2018 PC2610057 04/10/2018 Rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng x 1121 61.000.000 x 1111 61.000.000 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 29. 24 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 04/10/ 2018 PC26100 57 04/10 /2018 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt - - 1121 61.000.000 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 30. 25 Nghiệp vụ 2.5.3: Ngày 26/10/2018 chi tạm ứng cho nhân viên Hồ Văn Hội số tiền 3.000.000 đồng. số tiền tạm ứng sẽ được trừ vào lương tháng này. Mô tả nghiệp vụ: Kế toán nhận giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên Phạm Minh Tiến. sau đó lập phiếu chi ứng lương cho nhân viên. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi
  • 31. 26 Hình 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng lƣơng
  • 32. 27 Hình 2.5: Phiếu chi ứng lƣơng
  • 33. 28 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 26/10/2018 PC2610187 26/10/2018 Chi tạm ứng lƣơng nhân viên Hồ Văn Hội x 334 3.000.000 x 1111 3.000.000 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 34. 29 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 26/10/ 2018 PC26101 87 26/10 /2018 Chi tạm ứng lƣơng nhân viên Hồ Văn Hội - - 334 3.000.000 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái tiền mặt Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 35. 30 Nghiệp vụ 2.5.4: Ngày 03/11/2018 chi tạm ứng chi phí nhiên liệu xe tải giao hàng tháng 11/2018 cho nhân viên giao hàng Đào Vĩnh Phú số tiền 7.000.000 đồng. Mô tả nghiệp vụ: Kế toán nhận giấy đề nghị tạm ứng của nhân viên giao hàng và tiến hành lập phiếu chi cho nhân viên tạm ứng số tiền 7.000.000 đồng. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Giấy đề nghị tạm ứng - Phiếu chi
  • 36. 31 Hình 2.5: Giấy đề nghị tạm ứng chi phí giao hàng
  • 37. 32 Hình 2.5: Phiếu chi tạm ứng chi phí giao hàng
  • 38. 33 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Chi tạm ứng chi phí giao hàng Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 05/11/2018 PC2611102 05/11/2018 Chi tạm ứng chi phí giao hàng x 141 7.000.000 x 1111 7.000.000 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 39. 34 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 05/11/ 2018 PC26111 02 05/11 /2018 Chi tạm ứng chi phí giao hàng - - 141 7.000.000 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ tạm ứng chi phí giao hàng Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 40. 35 Nghiệp vụ 2.5.5: Ngày 02/12/2018 thu hoàn ứng chi phí nhiên liệu xe tải tháng 11/2018 của nhân viên giao hàng Đào Vĩnh Phú số tiền 7.000.000 đồng. Mô tả nghiệp vụ: Kế toán tiến hành quyết toán tạm ứng của nhân viên. lập bảng kê nộp tiền cho nhân viên và lập phiếu thu số tiền 7.000.000 đồng. Ngay sau khi thu tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền. Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Bảng kê nộp tiền - Phiếu thu
  • 41. 36 Hình 2.5: Bảng kê nộp tiền thu hoàn ứng chi phí giao hàng
  • 42. 37 Hình 2.5: Phiếu thu hoàn ứng chi phí giao hàng
  • 43. 38 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Thu hoàn ứng chi phí giao hàng Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 02/12/2018 PT2102165 02/12/2018 Thu hoàn ứng chi phí giao hàng x 1111 7.000.000 x 141 7.000.000 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 44. 39 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 02/12/ 2018 PT21021 65 02/12 /2018 Thu hoànn ứng chi phí giao hàng - - 141 7.000.000 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái tiền mặt nghiệp vụ thu hoàn ứng chi phí giao hàng Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 45. 40 Nghiệp vụ 2.5.6: Ngày 05/12/2018 chi tiền mặt trả lương cho nhân viên theo bảng lương T11/2018 Mô tả nghiệp vụ: Phòng kế toán lập bảng thanh toán tiền lương dựa theo lương cơ bản trên hợp đồng nhân viên. Sau đó thủ quỹ lập phiếu chi tiền cho Kế toán trưởng Võ Kim Hằng nhận trách nhiệm trả lương cho nhân viên. Ngay sau khi chi tiền kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định quản lí dòng tiền.Cuối kỳ kế toán tổng hợp và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Các chứng từ phát sinh: - Bảng thanh toán tiền lương tháng 11/2018 - Phiếu chi
  • 46. 41 Hình 2.5: Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên tháng 11/2018
  • 47. 42 Hình 2.5: Phiếu chi trả lƣơng nhân viên
  • 48. 43 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ĐVT: đồng Ngày tháng năm Bảng: Trích sổ Nhật ký chung nghiệp vụ Chi trả lƣơng nhân viên Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trƣớc chuyển sang - - 05/12/2018 PC2610562 05/12/2018 Chi trả lƣơng nhân viên tháng 11/2018 x 334 77.883.716 x 1111 77.883.716 Cộng chuyển sang trang sau x - - Người lập biểu (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
  • 49. 44 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 05/12/ 2018 PC26105 62 05/12 /2018 Chi trả lƣơng nhân viên T11/2018 - - 334 77.883.716 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Bảng: Trích sổ cái nghiệp vụ Chi trả lƣơng nhân viên Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 50. 45 S SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng 2.5 Trích sổ nhật kí chung các nghiệp vụ phát sinh Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày. tháng Nợ Có A B C D E G H I Số trang trước chuyển sang - - 04/10/2018 PC26100 57 04/10/2018 Rút quỹ tiền mặt nhập quỹ tiền gửi x 1121 61.000.000 x 1111 61.000.000 26/10/2018 PC26101 87 26/10/2018 Chi tạm ứng lương x 334 3.000.000 x 1111 3.000.000 01/11/2018 PT26100 21 01/11/2018 Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng x 1111 28.743.400 x 511 26.130.364 x 3331 2.613.036 01/11/2018 PT26100 21 01/11/2018 Bán hàng cho Đại lý Cô Hồng x 632 22.756.500 x 156 22.756.500 05/11/2018 PC26111 02 05/11/2018 Chi tạm ứng chi phí giao hàng x 141 7.000.000 x 1111 7.000.000 02/12/2018 PT21021 65 02/12/2018 Thu hoàn ứng chi phí giao hàng x 1111 7.000.000 x 141 7.000.000 05/12/2018 PC26105 62 05/12/2018 Chi trả lương nhân viên T11/2018 x 334 77.883.716 x 1111 77.883.716 Cộng chuyển sang trang sau x - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Người lập biểu (Ký, họ tên)
  • 51. 46 SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2018 Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu 1111 Ngày. tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang sổ STT dòng Nợ Có - Số dƣ đầu năm - Số phát sinh trong tháng - - - - - 04/10/ 2018 PC26100 57 04/10 /2018 Rút tiền gửi nhập quỹ tiền mặt - - 1121 61.000.000 26/10/ 2018 PC26101 87 26/10 /2018 Chi tạm ứng lƣơng - - 334 3.000.000 01/11/ 2018 PT26100 21 01/11 /2018 Bán hàng cho Đại lí Cô Hồng - - 511 26.130.364 - - 3331 2.613.036 05/11/ 2018 PC26111 02 05/11 /2018 Chi tạm ứng chi phí giao hàng - - 141 7.000.000 02/12/ 2018 PT21021 65 02/12 /2018 Thu hoànn ứng chi phí giao hàng - - 141 7.000.000 05/12/ 2018 PC26105 62 05/12 /2018 Chi trả lƣơng nhân viên T11/2018 - - 334 77.883.716 - Cộng số phát sinh tháng - Số dƣ cuối tháng - Cộng lũy kế từ đầu quý - - - - - Đơn vị: CÔNG TNHH MTV NGỌC ANH GÒ CÔNG Địa chỉ: Ấp Lăng Hoàng Gia, Xã Long Hưng, Thị Xã Gò Công, Tỉnh Tiền Giang Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Bảng 2.5 Trích sổ cái tiền mặt Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời đại diện theo pháp luật (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 52. 47 2.5.2 Quy trình để viết thành một báo cáo tài chính: Sau khi nhận được đầy đủ các chứng từ kế toán phát sinh từ mõi nghiệp vụ kế toán tiến hành thực hiện ghi sổ nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và sổ cái tài khoản 111 và sổ cái các tài khoản liên quan. Ghi nhận vào bảng tổng hợp chi tiết do công ty quy định để quản lí dòng tiền. Cuối kỳ kế toán tổng hợp. kiểm tra và so sánh số liệu tiến hành lên báo cáo tài chính. Báo cáo được thực hiện vào cuối năm tài chính. Kế toán sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu từ sổ nhật ký chung và số cái tiền mặt để lập ra Bảng cân đối tài khoản sau đó là Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Báo cáo tình hình tài chính và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo tài chính của Công ty bao gồm: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo tình hình tài chính - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính a/ Đối với bảng cân đối tài khoản: Bảng cân đối tài khoản được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình tăng giảm và hiện có về tài sản và nguồn vốn của đơn vị trong kỳ báo cáo và từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. Quy trình để lập một Bảng cân đối tài khoản của Công ty như sau: Sau khi đối chiếu so sánh các số dư trên sổ Nhật ký chung và Sổ cái thì kế toán sẽ tiến hành tổng hợp lên Bảng cân đối tài khoản được lập ra dựa trên Sổ cái đã kiểm tra và Bảng cân đối tài khoản của kỳ trước(năm trước). Số liệu được ghi vào Bảng cân đối tài khoản như sau: Các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”. Các tài khoản có số dư Có được phản ánh vào cột “Có”. Tại 2 cột số hiệu tài khoản và tên tài khoản ghi số hiệu tài khoản. tên tài khoản của tất cả các Tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang sử dụng và một số Tài khoản cấp 2 cần phân tích.
  • 53. 48 Tại cột “Số dư đầu kỳ”: Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào phần “Số dư cuối năm” của Bảng cân đối tài khoản năm trước. Tại cột “Số phát sinh trong kỳ”: Phản ánh tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của các tài khoản trong năm báo cáo. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng phát sinh lũy kế từ đầu năm” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Cái. Tại cột “Số dư cuối kỳ”: Cột này phản ánh số dư ngày cuối cùng của năm báo cáo. Số liệu để ghi vào phần này được căn cứ vào các cột số dư đầu năm. số phát sinh trong năm trên Bảng cân đối tài khoản năm này. Và số liệu ở cột này được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm sau. Riêng mục Tiền mặt được ghi vào dòng đầu tiên với số hiệu tài khoản 111 trong đó có 2 loại tài khoản cấp 2 được nêu ra là tài khoản 1111 và tài khoản 1112. b/ Đối với Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động sản kinh doanh trong kỳ. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa trên Báo cáo tình hình tài chính. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước và Các tài liệu kế toán liên quan khác phát sinh trong năm. Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ như sau: Lưu chuyển thuần được lập gồm 3 phần chính là từ hoạt đoộng kinh doanh. từ hoạt động đầu tư và cuối cùng là từ hoạt động tìa chính của công ty. Mõi hoạt động có nhiều chỉ tiêu khác nhau được lập ra. Số liệu được ghi là Năm nay và Năm trước. trong đó cá số tiền chi ra được ghi dưới hình thức số âm được thể hiện trong ngoặc đơn. Tại cột “Năm trước” phản ánh số dư của cột “Năm nay” của kỳ kế toán năm trước. Tại cột “Năm nay” căn cứ vào Báo cáo tài chính của năm đang lập báo cáo mà ghi tương ứng vào các chỉ tiêu. c/ Đối với báo cáo tình hình tài chính: Bảng báo cáo tình hình tài chính được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn thay cho của Công ty.
  • 54. 49 Bảng báo cáo tình hình tài chính được lập ra dựa trên Bảng tổng hợp chi tiết và Báo cái tình hình tài chính năm trước. Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo tình hình tài chính như sau: Tại cột “Số đầu năm” phản ánh số dư của “Số cuối năm” của kỳ kế toán năm trước. Tại cột “Số cuối năm” phản ánh số dư dựa trên bảng tổng hợp chi tiết mà kế toán thực hiện hằng ngày. Trong đó giá trị hao mòn lũy kế được thể hiên bằng số âm ghi dưới hình thức trong ngoặc đơn. Tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn. Tiền mặt được phản ánh vào mục I Tiền và các khoản tương đương tiền với mã số là 110 ghi nhận đầy đủ số đầu năm và số cuối năm dựa trên Bảng tổng hợp chi tiết và Báo cáo tình hình tài chính năm trước. d/ Đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ra nhằm phản ánh tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh trong năm của Công ty. báo cáo chi tiết các hoạt động kinh doanh chính và là công cụ để trình bày khả năng tạo lợi nhuận và thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập ra dựa trên sự cân đối giữa doanh thu. chi phí và kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết. Bảng cân đối tài khoản và Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước. Số liệu được ghi vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh như sau: Tại cột “Năm trước” phản ánh số dư của cột “Năm nay” của kỳ kế toán năm trước. Tại cột “Năm nay” phản ánh số dư dựa trên bảng tổng hợp chi tiết và Bảng cân đối tài khoản đã được lập. (Báo cáo tài chính được đính kèm ở phụ lục)
  • 55. 50 2.6 Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt tại công ty: 2.6.1 Phân tích biến động tiền mặt: Phân tích biến động của khoản mục tiền mặt là phân tích sự biến động của dòng tiền mặt của công ty trong quá trình hoạt đông kinh doanh. Dòng tiền hoạt động là dòng tiền thu chi trong kỳ kế toán. Thu tiền từ hoạt động kinh doanh bán hàng. cung cấp dịch vụ và các doanh thu khác như thu lãi vay thu từ thanh lý nhượng bán tài sản cố định... về chi tiền thì chi cho các hoạt động kinh doanh như chi phí vận chuyển. chi tiền điện nước. chi trả lương nhân viên. chi trả tiền cho nhà cung cấp hàng hóa... Biến động dòng tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công trong 3 năm tài chính 2017. 2018 và 2019 như sau: Bảng phân tích biến động chỉ tiêu tiền mặt Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7) Tiền mặt VNĐ (1111) 108.919.026 189.404.431 109.686.610 80.485.405 173,89 79.717.821 57,91 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng cân đối tài khoản năm 2017, 2018 và 2019) Nhận xét: Nhìn chung dòng tiền mặt tại Công ty từ năm 2017 đến năm 2018 đã tăng đáng kể với mức 80.485.405 đồng tương đương với tỷ lệ tăng 73,89% . Tuy nhiên đến năm 2019 dòng tiền có xu hướng giảm mạnh so với năm 2018 với mức 79.717.821 đồng với tỷ lệ giảm 42,09%. Dù dòng tiền mặt ở năm 2019 đã giảm nhưng không giảm vượt mức của năm 2017. vì đây là thời điểm Công ty vừa mới phát triển từ một Doanh nghiệp tư nhân thành Công ty TNHH MTV nên phát sinh nhiều chi phí chuẩn bị khác.
  • 56. 51 Vì vậy dựa theo các báo cáo tài chính của công ty từ lúc thành lập đến giờ cho thấy dòng tiền mặt đều tăng đều qua tất cả các năm cho nên hoạt động kinh doanh của công ty sẽ tăng đều trở lại ở năm 2020 và sau đó nữa. 2.6.2 So sánh khoản mục tiền mặt với các khoản phải thu: Bảng phân tích các khoản phải thu Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018- 2019 Mức % Mức % 1 2 3 4 5 6 7 8 Phải thu khách hàng 0 32.823.338 44.701.516 32.823.338 0 11.878.178 36,19 Trả trước cho người bán 141.584.458 132.844.755 58.702.304 (8.738.703) (6,17) (74.142.451) (55,81 ) Phải thu nội bộ ngắn hạn 0 0 0 - - - - Phải thu khác 10.100.000 99.995.993 6.579.014 89.895.703 890,06 (93.416.252) (93,42 ) Tổng các khoản phải thu 151.684.458 265.664.086 109.982.834 113.979.628 75,14 (155.681.252 ) (58,6) (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Theo kết quả phân tích ở bảng trên thì trong giai đoạn năm 2017-2018. tổng các khoản phải thu tăng 113.979.628 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 75,14%. Mức tăng này là do tăng các khoản phải thu khác với mức 89.895.703 đồng tương đương với 890,06% tăng rất nhiều so với đầu kỳ. Cho thấy khoản phải thu về không phải trong hoạt động kinh là rất nhiều so với các chỉ tiêu khác. Cụ thể là:
  • 57. 52 Phải thu khách hàng cuối năm 2018 tăng 32.823.338 đồng so với năm 2017 là 0 đồng. việc này cho thấy được việc công ty thực hiện chính sách chia sẽ khó khăn tài chính với khách hàng của mình. Bên cạnh đó khoản trả trước cho người bán ở giai đoạn này giảm 8.738.703 đồng tương đương với 6,17% cho thấy được khả năng thanh toán của công ty đang có tiến triển và giảm tình trạng chiếm dụng vốn. Ngược lại với quá trình tăng các khoản phải thu ở giai đoạn trước đó thì ở giai đoạn 2018-2019 phải nói là một năm nhiều biến động của công ty. ở giai đoạn này các khoản phải thu đã giảm đi đáng kể cụ thể là tổng các khoản phải thu giảm 155.681.252 đồng tương ứng với 58,6%. Mức giảm này chủ yếu là do giảm các khoản phải thu khác và trả trước cho người bán. Điều này cho thấy mức độ bị chiếm dụng vốn của công ty giảm rất mạnh. Vào xem xét các nhân tố cụ thể cho thấy: Phải thu của khách hàng tăng 11.878.178 đồng tương ứng với 36,19%. dù chỉ tăng ở mức trung bình cho thấy việc công ty vẫn tiếp tục duy trì việc chia sẻ khó khăn tài chính với các khách hàng của mình. Giống với giai đoạn trước thì ở giai đoạn 2018-2019 này chỉ tiêu trả trước cho người bán vẫn giảm ở mức khá cao so với giai đoạn trước. Cụ thể giảm 74.142.451 đồng tương đương với 55,81%. điều này cho thấy tình hình bị chiếm dụng vốn của công ty đang dần dần mất đi và nếu con số ở chỉ tiêu này tiếp tục giảm thì trong tương lai công ty có thể tự xoay sở nguồn vốn mà không cần ứng trước từ nhà cung cấp. Như vậy. việc phân tích các khoản phải thu có liên quan đến khoản mục tiền mặt vì tiền tệ sử dụng chủ yếu tại công ty là tiền mặt. từ bảng phân tích trên sẽ là các yếu tố cần thiết để so sánh với khoản mục tiền mặt như sau: Bảng phân tích so sánh tiền mặt và các khoản phải thu Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Chênh lệch Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) Mức (đơn vị) Tỷ lệ (%) (1) (2) (3) (3) (4) (5) (6) (7) Tiền mặt VNĐ 108.919.026 189.404.431 109.686.610 80.485.405 173,8 9 79.717.821 (57,9 1)
  • 58. 53 (1111) Các khoản phải thu 151.684.458 265.664.086 109.982.834 113.979.628 75,14 (155.681.25 2) (58,6) Chênh lệch giữa tiền mặt và các khoản phải thu 33.494.223 41,62 (75.963.43 1) 95,29 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Dựa trên bảng phân tích trên cho thấy tỷ lệ tăng của khoản mục tiền mặt và các khoản phải thu là tỷ lệ thuận với nhau. Tuy nhiên ở giai đoạn này các khoản phải thu có số dư lớn hơn khoản mục tiền mặt cụ thể với mức 33.494.223 đồng tương ứng với 41,62%. Số chênh lệch này chủ yếu là do ở phần tài sản thiếu chờ xử lý. Ngược lại với giai đoạn trước đó. ở giai đoạn 2018-2019 này có sự biến động lớn. chênh lệch giữa các khoản phải thu và tiền mặt là (75.963.431) đồng với tỷ lệ âm 95,29%. Nguyên nhân là do tiền mặt và các khoản phải thu đã giảm rất nhiều so với năm trước đó và số dư gần như là bằng nhau giữa tiền mặt và các khoản phải thu. Như vậy đã có sự biến động không đồng đều và chênh lệch quá lớn đối với tiền mặt và các khoản phải thu của công ty. Điều này dễ dẫn đến việc phát sinh nợ phải thu khó đòi của công ty. 2.7 Phân tích báo cáo tài chính: Hệ thống báo cáo tài chính của công ty: Với đắc điểm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập và trình bày theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được ban hành ngày 26/08/2016 của Bộ tài chính. Hệ thống báo cáo của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công gồm: - Bảng cân đối tài khoản - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Kỳ lập Báo cáo tài chính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 mõi năm
  • 59. 54 - Nơi nộp báo cáo tài chính: Chi cục thuế Thị xã Gò Công. Tỉnh Tiền Giang. 2.7.1 Phân tích Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán): 2.7.1.1 Phân tích tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn: a) Quan hệ cân đối 1: Bảng phân tích quan hệ cân đối 1 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 (1) (2) (3) (3) (4) (5) Tài sản ngắn hạn 2.242.459.710 3.380.491.843 6.304.802.555 956.032.133 2.924.310.712 Tài sản dài hạn 953.026.880 890.354.858 796.693.916 (62.672.022) (93.660.942) (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Dựa vào bảng phân tích trên ta dễ dàng thấy được tài sản ngắn hạn lớn hơn rất nhiều tài sản dài hạn. với một công ty thương mại không qua sản xuất và lưu trữ hàng tòn kho để bán thì đây là điều tất yếu. Hai chỉ tiêu này có mức tăng trưởng đối nghịch nhau cụ thể là tài sản ngắn hạn qua từng năm tăng mạnh cụ thể là giai đoạn năm 2017-2018 tăng mức 956.032.133 đồng sang giai đoạn năm 2018-2019 tăng nhanh hơn với mức 2.924.310.712 đồng. Điều này cho thấy công ty đã có sự phát triển về mặt bán hàng hóa đa dạng hơn qua từng năm. Đối với tài sản dài hạn của công ty thì đã giảm theo từng năm. tuy mức giảm không cao và đối với một công ty thương mại thì điều này cụng không quá ảnh hưởng. Cụ thể
  • 60. 55 là giai đoạn năm 2017-2018 giảm mức 62.672.022 đồng sang giai đoạn năm 2018- 2019 giảm nhiều hơn với mức 93.660.942 đồng. Vì là công ty thương mại nên việc giảm tài sản dài hạn qua từng năm là do công ty trích khấu hao cho tài sản cố định. b) Quan hệ cân đối 2: Bảng phân tích quan hệ cân đối 2 Đơn vị tính : đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 (1) (2) (3) (3) (4) (5) Vốn chủ sở hữu 362.060.705 533.577.383 540.896.152 171.510.678 7.318.769 Nợ phải trả 3.015.425.885 3.746.2693.318 6.560.600.319 730.843.433 2.814.331.001 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Từ bảng phân tích quan hệ cân đối 2 trên cho thấy vốn tự có từ chủ sở hữu công ty không đủ để trang trải cho hoạt động kinh doanh. Lượng vốn của công ty luôn thiếu qua các năm điều này dẫn đến lợi nhuận của công ty không đồng đều qua các năm và có khả năng gặp rủi ro xấu là không thu về lợi nhuận. Điều này chứng tỏ công ty không có đảm bảo về hoạt động kinh doanh một cách lâu dài. Công ty đã tìm kiếm nguồn vốn là điểm tựa cho mình. điểm tựa ở đây là chỉ số vốn chủ đầu tư vay từ đối tác. ngân hàng hoặc công ty tài chính. Nhờ vào điểm tựa này mà công ty sẽ được tăng số vốn đầu tư khởi điểm và có khả năng sinh lợi nhuận tốt hơn. Nhìn chung sử dụng đòn bẩy tài chính đồng nghĩa với việc dùng vốn vay để tạo lợi nhuận kinh tế. Tuy nhiên đó cũng là một trong những nguyên nhân gây rủi ro cao khi nợ phải trả
  • 61. 56 lớn hơn nguồn vốn chủ sở hữu lên đền hàng tỷ đồng. Điều này sẽ dẫn đến việc công ty có thể phá sản ngay lập tức nếu không thanh toán kịp nợ. c) Quan hệ cân đối 3: Bảng phân tích quan hệ cân đối 3 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 1. Tài sản ngắn hạn 2.242.459.710 3.380.491.843 6.304.802.555 2. Nợ ngắn hạn 15.425.885 442.210.962 1.660.600.319 3. Chênh lệch (TSNH và NNH) 2.409.033.825 2.938.280.881 4.644.202.236 4. Tài sản dài hạn 953.026.880 890.354.858 796.693.916 5. Nợ dài hạn 3.000.000.000 3.304.058.365 4.900.000.000 6. Chênh lệch (TSDH và NDH) (2.046.973.120) (2.413.703.507) (4.103.306.084) (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017, 2018 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Ở bảng phân tích của 3 năm tài chính này cho thấy sự biến động của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn với tài sản dài hạn và nợ dài hạn có sự giống nhau đó là tài sản ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn. tài sản dài hạn nhỏ hơn nợ dài hạn. nhưng chệnh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn lớn hơn chênh lệch giữa tài sản dài hạn và nợ dài hạn. điều này chứng tỏ công ty không giữ được cân đối giữa tài sản và nguồn vốn. Nguyên nhân là xuất phát từ các quyết định đầu tư trong quá khứ đã không tuân thủ nguyên tắc cân đối kỳ hạn giữa tài sản và nguồn vốn vay. Cho nên công ty đã sử dụng nợ ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn như một chiến lược giảm chi phí sử
  • 62. 57 dụng vốn vì vay ngắn hạn thường có lãi suất thấp hơn vay dài hạn. tuy nhiên điều đó sẽ dẫn đến tính hình tài chính xấu. Do đó trong những năm tới. công ty rất cần phải bố trí lại cơ cấu nguồn vốn sao cho hợp lý hơn. 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều ngang: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 5 Tài sản ngắn hạn 2.424.459.710 3.380.491.843 956.032.133 139,43 Tài sản dài hạn 953.026.880 890.354.858 (62.672.022) 93,42 Tổng tài sản 3.377.486.590 4.279.846.701 902.360.111 126,72 Nợ phải trả 3.015.425.885 3.746.269.318 730.843.433 124,24 Vốn chủ sở hữu 362.066.705 533.577.383 171.510.678 147,37 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017 và 2018 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Nhìn chung tổng tài sản của công ty trong kỳ đã tăng 26,72% với mức 902.360.111 đồng. Như vậy quy mô tài sản của công ty đã tăng chủ yếu là tăng về phía tài sản ngắn hạn so với những năm về trước một phần là do sự phát triển của công ty qua từng năm. Cụ thể từng chỉ tiêu là: Tài sản ngắn hạn tăng 39,43% với mức 956.032.133 đồng Tài sản dài hạn giảm nhưng không nhiều chỉ 6,58% tương đương mức 62.672.022 đồng. Nợ phải trả tăng ở mức trung bình với 730.843.433 đồng tương đương với tỷ lệ 24,24%
  • 63. 58 Vốn chủ sở hữu tăng nhẹ với mức 171.510.678 đồng với tỷ lệ 47,37% cho thấy nguồn vốn của công ty có sự cải thiện qua năm. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019 Đơn vị tín: đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Giá trị Giá trị Mức Tỷ lệ (%) 1 2 3 4 5 Tài sản ngắn hạn 3.380.491.843 6.304.802.555 2.924.310.712 186,51 Tài sản dài hạn 890.354.858 796.693.916 (93.660.942) 89,48 Tổng tài sản 4.279.846.701 7.101.496.471 2.814.649.770 156,93 Nợ phải trả 3.746.269.318 6.560.600.319 2.814.331.001 175,12 Vốn chủ sở hữu 533.577.383 540.890.152 7.318.769 101,37 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Ở giai đoạn này nhìn chung tổng tài sản đã tăng mạnh. vả lại còn tăng nhiều hơn so với gia đoạn trước với mức 2.814.649.770 đồng tương đương với tỷ lệ 56,93%. Như vậy quy mô tài sản của công ty luôn tăng theo từng năm. Cụ thể từng chỉ tiêu là: Tài sản ngắn hạn tăng mức 2.924.310.712 đồng cũng đã tăng rất nhiều so với giai đoạn trước với tỷ lệ 86,51% một con số lớn. Tài sản dài hạn thì giảm với tỷ lệ 10,52% với mức 93.660.942 đồng. điều này cho thấy tài sản dài hạn của công ty có chiều hướng giảm theo từng năm. Nợ phải trả cũng đã tăng mạnh với mức 2.814.331.001 đồng tương đương với 75,12%. điều này cho thấy công ty đã có sự chiếm dụng vốn từ các nhà cung cấp. Vốn chủ sở hữu cũng đã tăng nhưng chỉ ỡ mức thấp là 1,37% tương đương mức 7.318.769 đồng. 2.1.7.3 Phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc:
  • 64. 59 a) Giai đoạn 2017-2018: Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2017 và 2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch giá trị Tỷ lệ chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Mức chênh lệch (đồng) Tỷ lệ chênh lệch (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tài sản ngắn hạn 2.424.459.710 71,78 3.380.491.843 78,99 956.032.133 39,43 7,20 Tài sản dài hạn 953.026.880 28,22 890.354.858 20,80 (62.672.022) (6,58) (7,41) Tổng tài sản 3.377.486.590 100 4.279.846.701 100 902.360.111 26,72 - Nợ phải trả 3.015.425.885 89,28 3.746.269.318 87,53 730.843.433 24,24 (1,75) Vốn chủ sở hữu 362.066.705 10,72 533.577.383 12,47 171.510.678 47,37 1,75 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2017 và 2018 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Ở bảng phân tích này cho thấy tài sản ngắn hạn lớn hơn tài sản dài hạn. tài sản ngắn hạn luôn duy trì ở mức tăng theo từng năm cụ thể là trong giai đoạn 2017-2018 này tăng với 7,2%. ngược lại đối với tài sản dài hạn thì có xu hướng giảm ở giai đoạn này với mức giảm 62.672.022 đồng tương đương với 7,41%. Điều này cho thấy việc tài sản ngắn hạn tăng là do tăng giá trị hàng tồn kho và phải thu khách hàng cũng tăng. đối với tài sản dài hạn thì giai đoạn này công ty không đầu tư và tài sản cố định nhiều và phần giảm còn lại do trích khấu hao tài sản cố định.
  • 65. 60 Vốn chủ sở hữu lớn hơn nợ phải trả giường như là gấp đôi điều này cho thấy công ty có sử dụng phương pháp chiếm dụng vốn từ nhà cung cấp để cải thiện vốn của công ty trong hoạt động kinh doanh. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản và nguồn vốn năm 2018 và 2019 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Tỷ lệ chênh lệch cơ cấu (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Giá trị (đồng) Tỷ trọng (%) Mức chênh lệch (đồng) Tỷ lệ chênh lệch (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Tài sản ngắn hạn 3.380.491.84 3 78,9 9 6.304.802.55 5 88,7 8 2.924.310.71 2 86,51 9,80 Tài sản dài hạn 890.354.858 20,8 0 796.693.916 11,2 2 (93.660.942) (10,52 ) (9,58 ) Tổn g tài sản 4.279.846.70 1 100 7.101.496.47 1 100 2.814.649.77 0 65,93 - Nợ phải trả 3.746.269.31 8 87,5 3 6.560.600.31 9 92,3 8 2.814.331.00 1 75,12 4,85 Vốn chủ sở hữu 533.577.383 12,4 7 540.890.152 7,62 7.318.769 1,37 -4,85 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tính hình tài chính Năm 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Tình hình tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của giai đoạn 2018-2019 này cũng giống như tình hình tài sản ở giai đoạn 2017-2018 trước đó với tỷ trọng tài sản ngắn hạn là tăng 9,8% lớn hơn tài sản dài hạn là giảm đi 9,58%. điều này cho thấy tài sản ngắn hạn của công ty thì tăng theo từng năm trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm theo từng năm.
  • 66. 61 Khác với giai đoạn trước là nợ phải trả bé hơn vốn chủ sở hữu. thì nguồn vốn ở giai đoạn này đã có sự khác biệt đó là vốn chủ sở hữu lại bé hơn nợ phải trả cụ thể vốn chủ sở hữu đã giảm 4,85% trong khi nợ phải trả 4,5% điều này cho thấy công ty bớt đi tình trạng bị chiếm dụng vốn kinh doanh. 2.7.2 Phân tích báo cáo tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2017-2018 Chênh lệch 2018-2019 Mức (%) Mức (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.061.908. 275 22.904.377. 578 31.345.862 .019 5.842.46 9.303 134,2 4 8.450.486 .441 136, 89 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 - - - - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.061.908. 275 22.904.377. 578 31.345.862 .019 5.842.46 9.303 134,2 4 8.450.486 .441 136, 89 Giá vốn hàng bán 17.416.512. 352 22.048.628. 475 30.245.300 .147 4.632.11 6.123 126,6 8.196.671 .672 137, 18 Lợi nhuận (354.604.0 77) 855.749.103 1.109.561. 872 1.210.35 3.180 (241, 33) 253.812.7 69 129, 66
  • 67. 62 gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 22.243 26.320 65.085 4.077 118,3 3 38.765 247, 28 Chi phí tài chính 0 0 20.860.274 - - 20.860.27 4 - Chi phí quản lí kinh doanh 664.332.64 7 1.303.116.6 17 1.706.175. 871 637.783. 970 196 404.059.2 54 131, 03 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (1.018.914. 481) (446.341.19 4) (617.409.1 88) 572.573. 287 43,81 (171.067. 994) 138, 33 Thu nhập khác 840.896.38 7 614.787.641 752.959.56 2 (226.10 8.746) 73,11 138.171.9 21 122, 47 Chi phí khác 70.495.665 2.050.599 75.109.826 (68.445. 066) 2,91 73.059.22 7 366 2,82 Lợi nhuận khác 770.400.72 2 612.737.042 677.849.73 6 (157.66 3.680) 79,53 65.112.69 4 110, 63 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (248.513.7 59) 166.395.848 60.440.548 414.909. 607 (66,9 6) (105.955. 300) 36,3 2 Chi 0 0 27.110.275 - - 27.110.27 -
  • 68. 63 phí thuế TND N 5 Lợi nhuận sau thuế TND N (248.513.7 59) 166.395.848 33.330.273 414.909. 607 (66,6 9) (133.065. 575) 20,0 3 (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo hoạt động kinh doanh năm 2017. 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 là 17.061.908.275 đồng. doanh thu tuần là 17.061.908.275 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 là 22.904.377.578 đồng không phát sinh các khoản giảm trừ. doanh thu thuần là 22.904.377.578 đồng. tăng 5.842.469.303 đồng so với năm 2017 tức tăng 34,24%. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 là 31.345.862.019 đồng. cũng không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu với doanh thu thuần là 31.345.862.019 đồng. tăng 8.450.486.441 đồng tương đương với 36,89%. Để hiểu rỏ hơn về tình hình biến động các khoản mục trong báo cáo ta đi sâu vào các khoản mục. Nhìn vào bảng phân tích số liệu của bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên ta thấy việc bán hàng và cung cấp dịch vụ không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. doanh thu bán hàng cố định với doanh thua thuần của công ty và doanh thu của công ty đều tăng theo từng năm với tỷ trọng trung bình. Việc doanh thu tăng theo từng năm cũng làm giá vốn hàng bán cũng tăng theo từng năm. Giá vốn hàng bán năm 2018 là 22.048.628.475 đồng tăng 4.632.116.123 đồng so với năm 2017 là đồng tương đương với tỷ lệ tăng 26,6%. Giá vốn hàng bán năm 2019 là 30.245.300.147 đồng tăng 8.196.671.672 đồng tương đương với tăng 37,18% so với năm 2018. Điều này cho thấy dấu hiệu tích cực trong trong điều kiện cạnh tranh thị trường gay gắt như hiện nay nhưng công ty vẫn giữ được mức tăng đều giá vốn hàng bán qua từng năm.
  • 69. 64 Lợi nhuận gộp năm 2017 ở mức âm 354.604.077 đồng. sang năm 2018 đã tăng lên đáng kể với mức 855.749.103 đồng tức là đã tăng 1.210.353.180 đồng tương đương tăng với tỷ lệ 141.33% so với năm 2017. Năm 2019 lợi nhuận gộp là 1.105.561.872 đồng tăng 253.812.769 đồng tức là tăng 29,66% so với năm 2018. Kết hợp với phân tích doanh thu từ hoạt động kinh doanh và giá vốn hàng bán cho thấy được độ tăng doanh thu nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Biến động này dang theo một chiều hướng tốt thể hiện trình độ quản lí chi phí giá vốn hàng bán tốt của công ty. Lợi nhuận thuần của cả ba năm tài chính này đề ở mức âm nhưng có chiều hướng giảm ở giai đoạn 2017-2018 cụ thể là năm 2017 ở mức âm 1.018.914.481 đồng sang năm 2018 đã tăng lên 572.573.287 đồng tương đương với 43,81% ở mức âm 446.341.194 đồng. Tuy nhiên sang gia đoạn 2018-2019 đã giảm âm thêm 171.067.994 đồng ở mức âm 617.409.188 đồng tương đương với 38,33%. Trong khi đó không phát sinh bất kì chi phí tài chính nào ở giai đoạn 2017-2018. dù lợi nhuận gộp ở giai đoạn này đã tăng nhưng vẫn ở mức âm là do chi phí quản lí kinh doanh tăng mạnh. Cũng giống như giai đoạn trước đó ở giai đoạn 2018-2019 này không những không giảm bớt được chi phí quản lí mà còn phát sinh thêm 20.860.274 đồng chi phí tài chính. Điều này chứng tỏ công ty đã không quản lí tốt và hiệu quả chi phí quản lí kinh doanh so với việc quản lí tốt chi phí giá vốn hàng bán trước đó. Lợi nhuận sau thuế của công ty trong giai đoạn 2017-2018 đã tăng lên đáng kể từ âm 248.513.759 đồng lên 166.395.848 đồng tức là đã tăng 66,69% một con số khả quan đối với công ty. Cũng trong giai đoạn này khoản thuế thu nhập doanh nghiệp bằng không nên làm cho lợi nhuận trước thuế bằng với lợi nhuận sau thuế. Ngược lại với sự tăng của lợi nhuận sau thuế giai đoạn 2017-2018 thì lợi nhuận sau thuế ở giai đoạn 2018-2019 giảm xuống còn 33.330.273 đồng giảm mức 133.065.575 đồng so với năm trước đó. Nguyên nhân là do công ty đã thu về lợi nhuận và được tính chi phí thu nhập doanh nghiệp mức 27.110.275 đồng. Như vậy nhìn chung nhận xét một cách tổng quát báo cáo kết quả kinh doanh này giúp ta khẳng định được tình hình hoạt động của công ty có khả quan nhưng chỉ ở mức trung bình và cần sự quản lí chặt chẽ về các khoản mục chi phí. 2.7.3 Phân tích khả năng sinh lời của công ty: Bảng phân tích khả năng sinh lời
  • 70. 65 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chên lệch 2017-20018 Chênh lệch 2018-2019 Doanh thu thuần 17.061.908.2 75 22.904.377.5 78 31.354.862.0 19 5.842.469.3 03 8.450.484.4 41 Lợi nhuận sau thuế -248.513.759 166.395.848 33.330.273 414.909.60 7 - 133.065.57 5 Tổng tài sản 3.377.486.59 0 4.279.846.70 1 7.101.496.47 1 902.360.11 1 2.821.649.7 70 Vốn chủ sở hữu 362.060.705 533.577.383 540.896.152 171.516.67 8 7.318.769 Hàng tồn kho 2.009.484.73 3 2.855.987.52 2 5.990.172.13 1 846.502.78 9 3.134.184.6 09 Hệ số tài sản trên vốn CSH 9,329 8,021 13,129 (1,307) 5,108 Hệ số vòng quay hàng tồn kho 8,491 8,020 5,234 (0,471) (2,785) Hệ số vòng quay tài sản 5,052 5,352 4,415 0,300 (0,936) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS (0,015) 0,007 0,001 0,022 (0,006) Tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA (0,074) 0,039 0,005 0,112 (0,034) Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH ROE (0,686) 0,312 0,062 0,998 (0,250) (Nguồn: Tổng hợp từ Bảng báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 của Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công) Nhận xét: qua bảng phân tích tỷ suất sinh lời trên cho thấy doanh thu, tài sản, vốn chủ sở hữu và hàng tồn kho đều tăng mạnh qua từng năm tuy nhiên lợi nhuận thì lại có sự
  • 71. 66 biến động không đồng đều, vậy nguyên nhân là do đâu thì sẽ được làm rõ qua các chỉ tiêu cụ thể sau đây: Hệ số vòng quay hàng tồn kho: là thước đo cho biết tốc độ công ty bán hàng hóa mình đang có ra thị trường. Nhìn vào bảng phân tích trên ta dễ dàng nhận thấy chỉ số vòng quay hàng tồn kho đã giảm đi qua từng năm, tuy nhiên hệ số này đang ở mức cao cụ thể là năm 2017 với mức 8,491 sang năm 2018 với mức 8,020 và cuối cùng là năm 2019 với mức 5,234 với chỉ số cao này cho thấy công ty đã và đang hoạt động một cách hiệu quả, bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó thì hệ số vòng quay hàng tồn kho của công ty quá cao trong khi theo nghiên cứu trên thị trường các doanh nghiệp thương mại thì chỉ số này chỉ ở mức 4 là đủ cao để một doanh nghiệp hoạt động tốt, như thế có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều so với nhu cầu của thị trường dù trên báo cáo tài chính thể hiện mức tăng theo từng năm, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hệ số vòng quay tài sản: hệ số này cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói chung không phân biệt tài sản ngắn hạn hay dài hạn. Như ở năm 2017 với 1 đồng tài sản thì công ty sẽ thu lại 9.329 đồng doanh thu tương tự ở năm 2018 và 2019 cũng vậy. Ở giai đoạn 2017-2018 việc sinh ra doanh thu từ tài sản đạt hiệu quả với mức tăng 0,3 đơn vị, sang giai đoạn 2018-2019 chỉ số này đã giảm xuống 0,936 đơn vị điều này cho thấy tài sản không đáp ứng đủ nhu cầu trong việc tăng doanh thu của công ty. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trên doanh thu, ở năm 2017 công ty làm ăn thua lỗ sang năm 2018, đã có tăng theo chiều hướng tốt đến năm 2019 lại giảm nhưng không đến mức thua lỗ. Dù công ty đã khắc phục được tình hình không để lợi nhuận âm nhưng chỉ số này là rất thấp so với các công ty thương mại trong khu vực, nguyên nhân là do giá vốn hàng bán cao hơn doanh thu mà công ty đạt được nên dẫn đến tình trạng không sinh ra lợi nhuận và thua lỗ. Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA): tỷ số này cho biết nếu lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Từ đó cho thấy qua bảng phân tích trên ở chỉ có ở năm 2017 là công ty không có lãi sang giai đoạn 2018-
  • 72. 67 2019 đã có sự phát triển trong quá trình tạo ra lợi nhuận tuy ở mức không cao nhưng đã thể hiện được sự khả quan trong kế hoạch kinh doanh ở giai đoạn này. Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE): chỉ số này giúp doanh nghiệp sẽ theo dõi được một đồng vốn sẽ đẻ ra bao nhiêu đồng lời. Cũng tương tự như ROS và ROA công ty là ăn thua lỗ ở năm 2017 và tăng lợi nhuận trở lại vào 2018 và 2019 tuy nhiên chỉ số tăng ở 2 năm này vẫn chưa bù đấp được cho công ty. Bên cạnh đó tỷ suất sinh lợi trên vốn CSH vẫn còn rất thấp chỉ ở mức 0,312 và 0,062 so với thị trường chỉ số này nếu muốn hoạt đông hiệu quả sẽ là 4. Nguyên nhân là do vốn CSH bỏ ra rất thấp, thấp hơn nhiều so với nợ phải trả của công ty đã nói trước đó. Cho nên để có thể hoạt động hiệu quả lâu dài thì công ty nên tăng cường vốn để có thể cân bằng.
  • 73. 68 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 3.1 Nhận xét: 3.1.1 Về thông tin chung của công ty: Nhìn chung, công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công đã tuân thủ theo Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam, Công ty quy định trách nhiệm của từng bộ phận, về việc lập phê duyệt và luân chuyển chứng từ kế toán của phần hành tiền mặt một cách rõ ràng, thường xuyên có sự đối chiếu giữa phòng kế toán và các phòng ban có liên quan, Các chứng từ tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công được lập ghi đầy đủ và chính xác các thông tin theo quy định. 3.1.2 Về cơ cấu bộ máy quản lý: Các phòng ban của công ty khá rời rạt và ít nhân viên nên có thể xảy ra những sai sót khi nhân viên làm nhiều việc cùng một lúc có thể dẫn đến sai sót nhầm lẫn, Bộ phận kho thường để hàng hóa gần hết thì mới yêu cầu phòng kế hoạch kinh doanh tiến hành làm thủ tục để mua hàng điều này dẫn đến thường xảy tình trạng gấp rút xuất tiền mặt để nhập quỹ tiền gửi để chuyển khoản trả tiền cho nhà cung cấp dẫn đến tình trạng tồn nợ nhà cung cấp thường xuyên. 3.1.3 Về bộ máy kế toán: Nhìn chung việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty phù hợp với đặc điểm hoạt động của công ty, phục vụ đắc lực cho công tác kiểm tra giám sát dòng tiền của công ty một cách chính xác, trên hết còn có sự kết hợp giữa người làm việc có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực kế toán và người rẻ tuổi có năng lực. 3.1.4 Về công tác kế toán tiền mặt tại công ty: Theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 28/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Việc xử lý, luân chuyển chứng từ trong phần hành kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH MTV Ngọc Anh Gò Công nhìn chung đã khá khoa học, thận trọng, có tính bảo mật cao, không bị chồng chéo và phù hợp với chế độ mà công ty sử dụng, Bên cạnh đó Công ty có hệ thống chứng từ trong phần hành quản lí tiền mặt khá hoàn chỉnh, được tổ chức kiểm tra ghi sổ chính xác, hợp lý, hợp lệ, đầy đủ, phù hợp với thực tế hoạt động của Công ty và là cơ sở để phản ánh đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, Mặt