SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 90
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------
ĐINH QUANG BÌNH
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP CÂY BÒNG, XÃ LA HIÊN,
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Khoa : Môi trường
Khóa : 2014 – 2018
THÁI NGUYÊN – 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
------------------------
ĐINH QUANG BÌNH
THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP CÂY BÒNG, XÃ LA HIÊN,
HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Khoa học Môi trường
Lớp : K47 - VB2
Khoa : Môi trường
Khóa : 2014 – 2018
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Lan
THÁI NGUYÊN - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại khoa Môi trường trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, em xin cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong khoa.
Để đạt được kết quả như hôm nay và có thể hoàn thành tốt bài đề tài tốt
nghiệp của mình, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Thị
Lan, Cô đã giúp em lựa chọn mảng đề tài phù hợp, hướng dẫn em nhiệt tình và tận
tụy trong quá trình em làm đề tài tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và
Môi trường. Đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập, nghiên cứu
tài liệu và hoàn thành đề tài của mình.
Sinh viên
Đinh Quang Bình
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1
1.1. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................1
1.1.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................1
1.1.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................2
1.2. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3
1.1. Cơ sở khoa học.......................................................................................................3
1.1.1. Cơ sở khoa học..................................................................................................................3
1.1.2. Cơ sở lý luận thực tiễn......................................................................................................3
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước...................................................5
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................................................5
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................................7
PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........10
2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................10
2.2. Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành...........................................................10
2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................10
2.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................10
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................................10
2.4.2. Phương pháp thống kê:...................................................................................................11
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh: ...................................................................................11
2.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO và
phương pháp mô hình hóa........................................................................................................11
2.4.5. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: .....11
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm. ............................................15
3.4.4. Phương pháp đánh giá và so sánh.................................................................................18
PHẦN III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ THẢO LUẬN ............................................19
3.1. Sơ lược về dự án ..................................................................................................19
3.1.1. Hiện trạng khu đất dự án:...............................................................................................19
3.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án ..........................................................................................22
iii
3.2. Ảnh hưởng của dự án đến Môi trường và kinh tế - xã hội ..................................32
3.2.1. Ảnh hưởng của dự án đến môi trường..........................................................................32
3.3. Ảnh hưởng của dự án đến kinh tế - xã hội...........................................................68
3.3.1. Những tác động đến môi trường kinh tế - xã hội.........................................................68
3.4. Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa,giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tắng
cường hiệu quả kinh tế cho dự án...............................................................................72
3.4.1. Biện pháp phòng ngừa,giảm thiểu ô nhiễm môi trường.............................................72
3.4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động về kinh tế - xã hội.....................................77
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................81
4.1. Kết luận................................................................................................................81
4.2. Kiến nghị..............................................................................................................81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................82
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Ký hiệu Tên ký hiệu
BVMT Bảo vệ Môi trường
BTCT Bê tông cốt thép
CTNH Chất thải nguy hại
ĐTM Đánh giá tác động môi trường
PCCC Phòng cháy chữa cháy
QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam
TCVN Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam
UBND Ủy ban nhân dân
WHO Tổ chức Y tế thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
XLNT Xử lý nước thải
CCN Cụm công nghiệp
KCN Khu công nghiệp
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Thời gian và vị trí lấy mẫu không khí ........................................................12
Bảng 2.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................13
Bảng 2.3. Thời gian và vị trí lấy mẫu nước ................................................................14
Bảng 2.4. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................14
Bảng 2.5. Thời gian và vị trí lấy mẫu đất ...................................................................15
Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................15
Bảng 2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí .......................16
Bảng 2.8. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước ................................16
Bảng 2.9. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng đất....................................17
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất.........................................................................20
Bảng 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án.....................................................................23
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp mạng lưới đường và công trình giao thông .......................26
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước.......................................................28
Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây xanh ..........................................................................30
Bảng 3.6. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án ............................33
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu khí..........................................................................35
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất ........................................................36
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt................................................................37
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu đất..........................................................................38
Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng thu hồi, giải phóng mặt bằng...................................40
Bảng 3.9. Tổng hợp công trình kiến trúc hiện trạng...................................................41
Bảng 3.10. Tải lượng khí thải độc hại phát sinh
từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (dầu diezel) phục vụ thi công ..................................46
Bảng 3.11. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính ..........49
Bảng 3.12. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ........................................49
Bảng 3.13. Nồng độ khí, bụi trong giai đoạn thi công................................................51
Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong giai đoạn thi công..........53
Bảng 3.15. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách......................................................57
Bảng 3.16. Sự phát tán độ ồn do nguồn điểm.............................................................57
Bảng 3.17. Sự phát tán độ ồn do nguồn đường ..........................................................58
Bảng 3.18.Mức độ gây rung của một số máy móc thi công .......................................60
Bảng 3.19. Các chất ô nhiễm khí thải đặc trưng của một số ngành công nghiệp.......64
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Đánh giá tác động môi trường hay viết tắt là ĐTM ( tiếng Anh là EIA) là việc
phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện
pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó ( Theo khoản 23, điều 3 giải thích từ
ngữ, Chương I Quy định chung, luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13)
Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường để biết được tầm ảnh hưởng
của dự án đến môi trường xung quanh so với mức tiêu chuẩn quy định, từ đó thẩm
định xem có cấp quyết định phê duyệt dự án hay không; Đồng thời có biện pháp
phòng ngừa, xử lý trước khi xây dựng và đi vào hoạt động dự án.
Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định lựa
chọn phương án khả thi tối ưu cho dự án, liên quan giữa môi trường và hoạt động sản
xuất, đảm bảo đúng theo quy định Nhà nước mà vẫn có lợi về kinh tế.
Hiện nay các dự án phát triển kinh tế - xã hội ,cơ sở hạ tầng đều có thể gây ảnh
hưởng nghiêm trọng đến môi trường xung quanh,vì vậy việc lập ĐTM là hết sức cần thiết
để dự báo và ngăn ngừa sự ô nhiễm môi trường,giảm đa dạng sinh học của các dự án.
Cụm công nghiệp Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai đã được bổ sung tại
Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên và
giao cho UBND Huyện Võ Nhai làm Chủ đầu tư. Được quy hoạch phát triển đến
năm 2020 với diện tích 15,190ha, là một trong những CCN có nhiều lợi thế hơn so
với các cụm công nghiệp trên địa bàn. Cụm công nghiệp Cây Bòng có tuyến đường
Quốc lộ 1B chạy qua, kết nối với các xã Khe Mo, Nam Hòa của Huyện Đồng Hỷ
bằng tuyến đường Liên Huyện; địa điểm quy hoạch là khu vực dân cư thưa thớt rất
thuận tiện cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư. Với những thuận lợi từ
đường lối chủ trương đến vị trí địa lý, trong tương lai CCN Cây Bòng được đầu tư
xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh sẽ thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư sản xuất kinh
doanh trong cụm công nghiệp.
Trước thực tế trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, dưới sự hướng dẫn của Giảng viên
PGS.TS Đỗ Thị Lan, tôi thực hiện đề tài: “Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự
án Cụm công nghiệp Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên“.
1.1. Mục tiêu của đề tài
1.1.1. Mục tiêu chung
Thông qua việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ cung cấp cho các
nhà đầu tư dự án một quy trình xem xét đến tất cả các tác động có hại đến môi
trường của các chính sách,chương trình và hoạt động của dự án.Tạo ra phương thức
để cộng đồng chịu ảnh hưởng của dự án có thể đóng góp cho quá trình ra quyết định
thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra cơ quan quản lý.
Thông qua ĐTM chủ dự án cũng có thể nhận thức và dự báo các tác động tới môi
trường, từ đó lựa chọn các phương án sao cho phù hợp nhất với mục tiêu kinh tế và
ảnh hưởng ít đến môi trường.
1.1.2. Mục tiêu cụ thể
Thực hiến báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cụm công nghiệp Cây
Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Ý nghĩa của đề tài
- Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài
nghiên cứu khoa học, giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về
kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu, học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế
và đồng thời tạo lập thói quen làm việc độc lập.
- Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, trên cơ sở những
kiến thức nắm được sẽ là hành trang phục vụ cho công việc của sinh viên sau khi ra
trường.
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học
1.1.1. Cơ sở khoa học
- Khái niệm môi trường:
Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động
đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Theo khoản 1 điều 3 của
luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014).
- Khái niệm hoạt động bảo vệ môi trường:
Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các
tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm,
suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên
nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. (Theo khoản 3 điều 3 của luật bảo vệ môi
trường Việt Nam năm 2014).
- Khái niệm phát triển bền vững:
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không
làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết
hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi
trường. (Theo khoản 4 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014).
- Khái niệm ĐTM
Có rất nhiều cách hiểu, hay định nghĩa về ĐTM. Tuy vậy cho đến nay vẫn chưa có
một định nghĩa chung đầy đủ, vạn năng về ĐTM. Một vài ví dụ về tính đa dạng của ĐTM :
“ĐTM được coi là một kỹ thuật, một quá trình thu thập về ảnh hưởng môi
trường của một dự án và các nguồn khác,được tính đến trong việc đưa ra quyết định
cho dự án có tiến hành hay không?” (Do.Ecoli 1989)
“ĐTM là quá trình thu thập thông tin về ảnh hưởng,tác động của dự án đề
xuất, phân tích các thông tin này và gửi đến người ra quyết định” ( IchemE 1994)
Trong hướng dẫn chung về ĐTM năm 2010 của Cục thẩm định và Đánh giá
tác động môi trường , thuộc Tổng cục môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường đã
chỉ rõ “ Đánh giá tácđộng môi trường về bản chất là quá trình dự báo, đánh giá tác
động của một dự án đến môi trường, bao gồm môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội
và đưa ra các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu tác động lên môi trường.”
1.1.2. Cơ sở lý luận
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ Về thoát nước
và xử lý nước thải;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ V/v Quy định
về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động
môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu;
- Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải;
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ Môi trường;
- Nghị đinh số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về
sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số
32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 về quy định quy chuẩn Quốc gia về môi
trường, gồm:
+ QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số
16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 về quy định quy chuẩn Quốc gia về môi
trường, gồm:
+ QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc
hại trong không khí xung quanh;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số
25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 về quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
môi trường, gồm:
+ QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
+ QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định
số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm:
+ QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư
64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường:
+ QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép một số kim loại trong đất;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư
65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường:
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư
66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường:
+ QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước dưới đất;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/02/2002 của Bộ Y tế về việc ban
hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước
1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Xét về tính chất công việc thì hoạt động ĐTM đã có từ lấu đời. Song nếu xét
về thời gian mà công việc này được gọi tên thừa nhận thì người ta thường lấy năm
1969, năm thông qua đạo luật chính sách môi trường của Mỹ làm thời điểm ra đời
của ĐTM. Một số thuật ngữ đã được đưa ra liên quan tới quá trình tuân thủ Đạo luật
chính sách môi trường của Mỹ :
- Kiểm kê hiện trạng môi trường : Environmental Inventory
Là hoạt động nhằm mô tả toàn diện về môi trường đang tồn tại ở một vùng dự
định dặt dự án hoặc vùng có xảy ra các hoạt động về môi trường. Việc kiểm kê cần
phải đề cập đến các yếu tố lý hóa của môi trường như thổ nhưỡng , địa chất, địa hình,
khí hậu, nước mặt, nước ngầm,c hất lượng không khí….Các yếu tố môi trường sinh
học như động thực vật, đa dạng sinh học, các hệ sinh thái….Môi trường nhân văn
như khảo cổ, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản…Môi trường kinh
tế như dân số và phân bố dân số, mức sống, điều kiện giáo dục, hệ thống hạ tầng xã
hội và hạ tầng kỹ thuật cùng các dịch vụ công cộng khác.
- Đánh giá tác động môi trường : Environmental Impact Assessment EIA
Là sự xác định đánh giá các tác động (hay ảnh hưởng) có thể xảy ra của dự án
tới môi trường.
-Tường trình tác động môi trường : Environmental Impact Statement EIS
Là văn bản tường trình tất cả kết quả của công tác đánh giá tác động môi
trường đã tiến hành với một dự án.
Mặt khác điều 102 của Đạo lật chính sách môi trường Mỹ còn quy định về
đánh giá tác động môi trường gồm 3 điểm cụ thể sau :
- Yêu cầu tất cả cơ quan,công sở Liên Bang phải tiếp cận đánh giác tác động
môi trường một cách có hệ thống, liên ngành trong quá tình quy hoạch và ra các
quyết định có khả năng tác động đến môi trường.
- Yêu cầu tất cả các cơ sở xác định, phát triển các phương pháp và thủ tục
nhằm đảm bảo các giá trị môi trường cùng với việc xem xét các khía cạnh kinh tế kỹ
thuật, ra quyết định thực thi các dự án phát triển.
- Chỉ ra sự cần thiết đối với việc soạn thảo báo cáo đánh giá tác động môi
trường, xác định nội dung cần có của báo cáo này.
Sau mỹ ,ĐTM đã được áp dụng ở nhiều nước. Nhóm các nước có vùng
lãnh thổ sớm thực hiện công tác này là : Nhật, Singapore, Hồng Kông (1972), tiếp
đến là Canada (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Trung Quốc (1979).
Như vậy không chỉ các nước lớn có nền kinh tế phát triển mà ngay cả các nước
nhỏ,các nước đang phát triển cũng đã nhận thức được các vấn đề về môi trường và
vai trò của ĐTM trong việc gải quyết các vấn đề này. Chỉ trong vòng 20 năm,ĐTM
đã được rất nhiều nước xem xét,áp dụng. Tuy nhiên yêu cầu đổi mới với ĐTM, thủ
tục thực hiện có khác nhau giữa các nước và thường thể hiện ở những điểm sau :
- Loại dự án cần phải ĐTM
- Vai trò của cộng đồng trong ĐTM
- Thủ tục hành chính
- Các đặc trưng lược duyệt
Ngoài các quốc gia,các tổ chức quốc tế cũng rất quan tâm đến công tác
ĐTM. Ta có thể kể ra các tổ chức có nhiều đóng góp cho công tác này như :
- Ngân hàng thế giới (WB)
- Ngân hàng phát triển châu á (ADB)
- Chương trình phát triển quốc tế Mỹ (USAID)
- Chương trình môi trường của liên hợp quốc (UNEP)
Các ngân hàng lớn đã có những hướng dẫn cụ thể cho công tác ĐTM của
các dự án vay vốn của mình. Tiếng nói của ngân hàng có hiệu lực lớn vì họ nắm
trong tay quyền tài chính mà các chủ dự án rất cần để triển khai dự án của mình. Một
công việc mà các tổ chức này thực hiện rất hiệu quả đó là tổ chức các khóa học về
ĐTM ở nhiều nơi trên thế giới,đặc biệt là các nước đang phát triển.
1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam, thời kỳ hình thành ĐTM chúng ta chưa có điều kiện tiếp cận lĩnh
vực này. Phải đến đầu những năm 80 các nhà khoa học Việt Nam mới tiếp cận công
tác ĐTM thông qua các hội thảo khoa học quốc tế. Chính phủ Việt Nam cũng sớm
nhận thức được các vấn đề về môi trường và ĐTM nên cũng tạo điều kiện cho các cơ
quan, cá nhân tiếp cận lĩnh vực này. Đầu những năm 80 một nhóm các nhà khoa học
Việt Nam, đứng đầu là giáo sư Lê Thạc Cán đã đến trung tâm Đông – Tây ở Hawai –
Mỹ nhằm nghiên cứu về luật, chính sách môi trường nói chung và ĐTM nói riêng.
Sau năm 1990, nhà nước ta cho tiến hành chương trình nghiên cứu môi trường
mang mã số kinh tế 02. Trong đó có một đề tài trực tiếp nghiên cứu về ĐTM,đề tài
mang mã số KT – 02 do Giáo sư Lê Thạc Cán chủ trì.Trong khuôn khổ đề tài này,
một số báo cáo ĐTM mẫu đã được lập,đáng chú ý là ĐTM của nhà máy giấy Bãi
Bằng và ĐTM công trình thủy lợi Thạch Nham. Việc biên soạn, thông qua ban hành
luật Bảo vệ môi trường đã mở ra một bước ngoặt trong công tác bảo vệ môi trường
nói chung và ĐTM nói riêng ở nước ta. Luật đã được Quốc hội thông qua lần đầu
vào ngày 27/12/1993 và Chủ tịch nước ra quyết định công bố 29L/CTN ngày
10/01/1994. Hơn 10 năm sau đó, Luật bảo vệ môi trường sửa đổi, bổ sung đã được
Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/01/2005.
Sau khi luật ra đời, nhiều báo cáo ĐTM đã được thẩm định góp phần giúp
những người ra quyết định có thêm tài liệu để xem xét toàn diện các dự án phát triển
ở Việt Nam.
Cùng với việc ban hành luật, Nhà nước cũng ban hành rất nhiều các văn bản
pháp luật dưới dạng các Nghị định của Chính phủ, thông tư của Bộ tài nguyên và
môi trường trong đó có quy định cụ thể về thực hiện hướng dẫn các đơn vị tổ chức,
cá nhân thực hiện ĐTM trong thực tế. Nhờ đó ĐTM cho đến nay đã trở thành một
công việc phổ biến, nằm trong khung pháp luật của nhà nước mà tất cả các dự án
thực hiện.
Nội dung và quy trình thực hiện ĐTM tại Việt Nam đã có những thay đổi và phát
triển theo từng thời kỳ. Quy trình thực hiện ĐTM trước đây ở Việt Nam còn đơn giản và
lạc hậu so với quy trình chung của thế giới, nhưng cho đến nay đã được điều chỉnh phù
hợp hơn. Các yêu cầu và chất lượng của các báo cáo ĐTM cũng đã được nâng cao rõ rệt
nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển KT- XH và yêu cầu bảo vệ môi trường.
Tóm lược nội dung thực hiện ĐTM qua từng thời kỳ :
- Giai đoạn 1993 đến 2005
Việc thực hiện ĐTM ở Việt Nam được quy định chậm hơn một bước so với
thế giới, cụ thể là :
-Giai đoạn lập báo cáo đầu tư ( nghiên cứu tiền khả thi): chỉ sàng lọc dự án để
xem loại dự án nào phải lập ĐTM.
-Giai đoạn lập dự án đầu tư ( nghiên cứu khả thi): Quy định việc thực hiện
đánh giá tác động môi trường sơ bộ.
-Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Quy định lập báo cáo ĐTM chi tiết và trình thẩm
định , phê duyệt.
- Giai đoạn 2005 đến nay
Để khắc phục luật bảo vệ môi trường 2005 và chu trình thực hiện ĐTM cho
phù hợp với chu trình ĐTM trên thế giới cụ thể như sau :
- Giai đoạn quy hoạch và lập báo cáo đầu tư: Trong 2 giai đoạn này hiện nhà
nước không quy định bắt buộc có phải sàng lọc môi trường môi trường hay ĐTM sơ
bộ không, tuy nhiên dự án phải chú trọng vào việc phân cấp của nhà nước.
- Giai đoạn lập dự án đầu tư: Nếu các dự án qua sàng lọc ở trên phải lập ĐTM thì
giai đoạn này phải tiến hành ĐTM chi tiết cho dự án và trình thẩm định phê duyệt.
PHẦN II
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng với quy mô 30ha, trong đó phân kì đầu tư
tới năm 2020 là 15,197 ha định hướng là Cụm công nghiệp thu hút các ngành nghề
như may mặc, chế biến nông lâm sản, cơ khí chế tạo,… đang được huyện Võ Nhai
xúc tiến đầu tư xây dựng cùng với hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng
xã hội, đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải,....được
quy hoạch đầu tư đồng bộ.
Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng chỉ tiến hành xây dựng hạ tầng mà
không tiến hành thi công các công trình thứ cấp, vì vậy phạm vi báo cáo chỉ tiến
hành đánh giá, dự báo các tác động môi trường do các hoạt động giải phóng mặt
bằng phá dỡ các công trình, đào đắp san gạt, các hoạt động chuẩn bị cho giai đoạn
xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp (bóc đất hữu cơ, vận chuyển bùn đất đổ
thải, vận chuyển đất đắp san nền, san nền) các tác động tới môi trường trong giai
đoạn xây dựng (hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, cây xanh…) và đánh
giá dự báo các tác động khi cụm công nghiệp đi vào hoạt động.
2.2. Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành
- Địa điểm: Xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian: từ tháng 12/2018 đến tháng 04/2019.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Sơ lược về Dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng.
- Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến môi trường.
- Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến tình hình kinh tế - xã hội.
- Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu
quả kinh tế.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến dự án
- Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến ĐTM
- Thu thập thông tin có liên quan đến đề tài qua sách báo, internet…
- Các số liệu thứ cấp được thu thập tại Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi
trường tỉnh Thái Nguyên
2.4.2. Phương pháp thống kê:
Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế - xã hội, môi
trường tại khu vực thực hiện dự án.
2.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh:
Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi
trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực
nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi
trường do các hoạt động của dự án.
2.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO và
phương pháp mô hình hóa
Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai
xây dựng và thực hiện dự án (chủ yếu ước tính tải lượng khí, bụi).
Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trong
môi trường không khí, từ đó xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không
khí do các hoạt động của dự án gây ra (Mô hình nguồn đường, nguồn mặt).
2.4.5. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm:
Tiến hành đi khảo sát ngoài thực địa và lấy mẫu nước phân tích là phương
pháp giúp kiểm chứng lại số liệu, thông tin đã thu thập và đã được tính toán, nhìn
nhận và đánh giá vấn đề cần được ưu tiên trong nghiên cứu, từ đó bổ sung hoặc có
những hướng nghiên cứu mới. Công việc lấy mẫu:
* Mẫu không khí
Bảng 2.1. Thời gian và vị trí lấy mẫu không khí
STT Kí hiệu Thời gian lấy
mẫu
Vị trí lấy mẫu
1 Mẫu khí 1 31/10/2018
Tại khu vực Đông Nam của dự án
(X:105°55'03'3"; Y:21°41'45,1")
2 Mẫu khí 2 31/10/2018
Tại khu vực Tây Bắc dự án
(X:105°54'47,2"; Y:21°41'52,1")
3 Mẫu khí 3 31/10/2018
Tại khu vực Đông Bắc dự án
(X:105°54'38,6"; Y:21°41'42,7")
4 Mẫu khí 4 31/10/2018
Tại khu vực Tây Nam dự án
(X:105°54'39,5"; Y:21°41'45,3")
5 Mẫu khí 5 31/10/2018
Tại khu vực Trung tâm dự án
(X:105°54'50,5"; Y:21°41'45,7")
- Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
TCVN 5067:1995- Chất lượng không khí – Phương pháp khối lượng xác định
hàm lượng bụi .
TCVN 5293:1995 – Chất lượng không khí – Phương pháp ung henols – Xác
định hàm lượng Amoniac.
TCVN 5971:1995 – Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit-
Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/ pararosanilin.
TCVN 6137:2009 – Xác định nồng độ khối lượng của nitơ dioxit- Phương
pháp Griess-saltzman cải biên.
TCVN 7878-2:2010-Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần
2: Xác định mước tiếng ồn môi trường.
MASA method 701. Phương pháp xác định H2S
ASTM D4185-96: Phương pháp xác định bụi kim loại.
Bảng 2.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
1 Bụi TSP
TCVN
5067:1995
Chất lượng không khí. Phương pháp khối
lượng xác định hàm lượng bụi
2 Ồn
TCVN 7878-
2:2010
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi
trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi
trường
3 SO2
TCVN
5971:1995
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp
tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
4
NO2
(NOx)
TCVN
6137:2009
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-
Saltzman cải biên
TCVN
7172:2002
Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ
khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang
dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn
tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit.
Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit.
Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
5 CO
TCVN
7172:2002
Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ
khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang
dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn
tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit.
Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh.
Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit.
Phương pháp trắc quang dùng
naphtyletylendiamin
Quyết định
3733/2002/BYT
Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ
sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ
sinh lao động
- Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dung và đựng
vào ống nghiệm
- Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích.
* Mẫu nước
Bảng 2.3. Thời gian và vị trí lấy mẫu nước
STT Kí hiệu
Thời gian lấy
mẫu
Vị trí lấy mẫu
I Mẫu nước mặt
1
Mẫu nước
mặt 1
31/10/2018
Tại khu vực trên suối Cây Bòng, trước khi chảy qua
khu vực dự án (X:105°54'37,5"; Y:21°41'41,6")
2
Mẫu nước
mặt 2
31/10/2018
Tại khu vực trên suối cây bòng, sau điểm dự kiến
tiếp nhận nước thải của dự án (X:105°55'03,8";
Y:21°41'45,4")
3
Mẫu nước
mặt 2
31/10/2018
Trên suối đoạn chảy từ nhà máy xi măng La Hiên,
sau đó hợp lưu với suối Cây Bòng, trước khi chảy
qua khu vực dự án (X:105°54'41,1"; Y:21°41'47,0")
II Mẫu nước ngầm
1
Mẫu nước
ngầm 1
31/10/2018
Tại nhà ông Bùi Xuân Tiến, xóm Cây Bòng, xã La
Hiên, huyện Võ Nhai theo hướng Đông Nam, cách
dự án 50m (X:105°55'03,8"; Y:21°41'44,7")
2
Mẫu nước
ngầm 2
31/10/2018
Tại nhà ông Nguyễn Thanh Xuân, xóm Cây Bòng,
xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án
50m về phía Tây Bắc (X:105°54'46,2";
Y:21°41'53,4")
3
Mẫu nước
ngầm 3
31/10/2018
Tại nhà bà Hoành, xóm Cây Bòng, xã La Hiên,
huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án 70m về hướng
Đông Bắc (X:105°54'50,1"; Y:21°41'45,2")
- Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)- Chất lượng nước-Phần 1: Hướng dẫn
lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng
dẫn bảo quản và xử lý mẫu.
TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng
dẫn lấy mẫu nước mặt.
TCVN 6663-11:2011 (ISO 5667-11:2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.
Bảng 2.4. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
1 Nước mặt
TCVN 6663-
6:2011
Chất lượng mẫu. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu
nước mặt.
2
Nước
ngầm
TCVN 6663-
11:2011
Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy
mẫu nước ngầm.
3
Bảo quản
mẫu
TCVN 6663-
3:2008
Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng
dẫn bảo quản và xử lý mẫu
- Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dụng và đựng vào
chai lọ.
- Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích.
* Mẫu đất
Bảng 2.5. Thời gian và vị trí lấy mẫu đất
STT Kí hiệu Thời gian lấy
mẫu
Vị trí lấy mẫu
1 Mẫu đất 1 31/10/2018
Tại khu vực trung tâm dự án
(X:105°54,50,6"; Y:21°41'45,8")
2 Mẫu đất 2 31/10/2018
Tại khu vực ven suối dự kiến sau khi tiếp
nhận nước thải của dự án, dự kiến đặt trạm xử
lý nước thải (X:105°55'03,5"; Y:21°41'45,1")
- Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu
Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
A Mẫu đất, bùn thải
1 Mẫu đất
TCVN 7538-
2:2005
Trình bày nội dung về chất lượng đất - lấy
mẫu - phần 2: hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu
- Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dung và đựng
vào túi đựng
- Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích.
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm.
a. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí
Bảng 2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Không khí
1 Bụi TSP
TCVN
5067:1995
Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác
định hàm lượng bụi
2 Ồn
TCVN 7878-
2:2010
Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường.
Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường
3 SO2
TCVN
5971:1995
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp
tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin
4 NO2
TCVN
6137:2009
Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối
lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman
cải biên
5 CO QTC-PT02
Quy trình thao tác chuẩn phân tích khí CO xung
quanh (Phương pháp nội bộ)
b. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường nước
Bảng 2.8. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Mẫu nước: nước mặt, nước ngầm
1 pH TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xác định pH
2
Độ cứng,
TDS
SMEWW 2340C-2012 -
3 BOD5 SMEWW 5210B-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Oil and Grease
4 COD SMEWW 5220D-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Closed Reflux, Colorimetric Method
5 TSS SMEWW 2540D-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Total Suspended Solids Dried at 103 -
105 0C
6
As, Cd, Pb,
Cu,Cr
SMEWW 3113-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Metals by Electrothermal Atomic
Absorption Spectromatry
7 Mn, Fe, Zn SMEWW 3111B-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Direct Air - Acetylene Flame Method
8 Hg SMEWW 3125B-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Cold - Vapor Atomic Absorption
Spectrometric Method
9 Ni SMEWW 3112B:2012 -
10 SO4
2-
SMEWW 4110-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Determination Of Anions By Ion
Chromatogaphy
11 S2-
SMEWW4500S2:2012 -
12 Phenol SMEWW 5530C:2012 -
13 Dầu mỡ SMEWW 5520-2012
Standard Methods for the examination of water &
wastewater - Oil and Grease
14 Coliform TCVN 6187-1:2009
Chất lượng nước. Phát hiện và đếm Escherichia coli
và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc
màng
c. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường đất
Bảng 2.9. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng đất
TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn
A Mẫu đất
1 pH TCVN 5979:2007 Chất lượng đất – xác định pH
2 Zn, Fe
SMEWW
3111B:2012;
EPA method 3051A
-
3
Cd, Pb,
As
SMEWW
3113B:2012;
EPA method 3051A
-
3.4.4. Phương pháp đánh giá và so sánh
- Sử dụng các phần mềm Microsoft như: Word và Excel để tổng hợp và phân
tích các số liệu thu thập được.
- Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt
Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu,
dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các
hoạt động của dự án.
- So sánh, nhận xét, đánh giá để từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp với
điều kiện thực tế của cơ sở.
3.4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia
- Tham khảo ý kiến của cán bộ công tác tại trung tâm quan trắc tài nguyên và
môi trường tỉnh Thái Nguyên
- Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia trong lĩnh vực
môi trường.
PHẦN III
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ THẢO LUẬN
3.1. Sơ lược về dự án
Khu đất xây dựng dự án thuộc địa bàn xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên.
Quy mô đất đai khu vực quy hoạch dự án là 15,1 ha.
Khu vực dự án phía Bắc tiếp giáp với đường Quốc lộ 1B, toàn bộ dự án thuộc
thôn Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai.
Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp như sau:
- Phía Bắc giáp với đường quốc lộ 1B, hướng Thái Nguyên - Lạng Sơn.
- Phía Nam giáp với khu dân cư và đất lâm nghiệp.
- Phía Đông giáp khu dân cư, suối Cây Bòng và đất lâm nghiệp.
- Phía Tây giáp khu dân cư và đất lâm nghiệp.
Khoảng cách từ dự án đến các công trình xung quanh:
+ Cách UBND xã La Hiên , huyện Võ Nhai khoảng 2 km về phía Đông Bắc.
+ Cách nhà máy xi măng La Hiên khoảng 1km về phía Tây Bắc, nhà máy xi
măng Quang Sơn khoảng 2km về phía Tây Bắc.
+ Khu dân cư xung quanh nằm liền kề với khu vực dự án.
Khu vực dự án phần lớn là đất trồng lúa, đất rừng, đất trồng cây lâu năm và
một phần diện tích đất ở rất thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng, công tác
quy hoạch và xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp. Trong khu vực quy hoạch dự án
không có các công trình văn hóa, tôn giáo, không có di tích lịch sử nào được xếp
hạng cần bảo vệ.
Khu vực dự án rộng 15,1 ha được giới hạn bởi các mốc từ M1 tới M14
3.1.1. Hiện trạng khu đất dự án:
3.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất
Nhìn chung khu vực quy hoạch có địa hình bằng phẳng, đất ở đây chủ yếu là
đất ruộng trũng, đất rừng và một phần đất trồng cây lâu năm, thuận lợi cho việc giải
phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm kỹ thuật, mặt khác dự án nằm tiếp
giáp với đường quốc lộ 1B và gần đường liên tỉnh xã La Hiên đi xã Khe Mo huyện
Đồng Hỷ nên khi hoàn thành rất thuận tiện cho việc kết nối giao thông trong khu
vực. Cost nền hiện trạng của khu vực quy hoạch thấp hơn nền đường quốc lộ 1B, khu
vực mặt ruộng trồng hoa màu, bồi lấp bởi suối có cost nền cao 45,78 đến 48,5; khu dân
cư có cao độ 46,48 đến 47,99m; khu vực rừng trồng sản xuất, trồng cây lâu năm cao độ
từ 48 đến 100,33m. Dự án thu hồi diện tích đất trồng lúa cũng như hoa màu các loại là
33.308 m2
(chiếm tỉ lệ 21,92%) và diện tích đất rừng là 40.674 m2
đất trồng rừng và
trồng cây công nghiệp lâu năm thuộc sở hữu của hơn 36 hộ sống trong khu vực.
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất
BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT
Stt Nội dung Diện tích (m2) Tỉ lệ (%)
1 Đất ở nông thôn xen kẹp trồng cây lâu năm 22.507 14,81
2 Đất lúa 33.308 21,92
3 Đất bằng trồng cây hàng năm 11.216 7,38
4 Đất trồng cây lâu năm khác 18.908 12,44
5 Đất nuôi trồng thủy sản 2.705 1,78
6 Đất rừng trồng cây công nghiệp lâu năm 346 0,23
7 Đất rừng sản xuất 40.674 26,76
8 Đất công nghiệp (Nước khoáng Ava 8.237 5,42
9 Suối 9.110 5,99
10 Đất nghĩa trang 355 0,23
11 Đất giao thông, khoảng trống 4.604 3,03
Tổng 151.970 100,00
(Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng - Giai đoạn 1)
+ Hiện trạng các công trình kiến trúc
Các công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu vực dự án là không có. Trong khu
đất nghiên cứu quy hoạch có một phần đất dân cư với một vài công trình kiến trúc là
nhà tạm, nhà cấp 4, có kết cấu tường xây chịu lực ( 01-02 tầng) kết cấu tường chịu
lực, mái ngói, mái fibro. Phần đất công nghiệp hiện trạng đang được sử dụng bởi
Công ty cổ phần nước khoáng Ava bao gồm hệ thống nhà xưởng, đất giao thông nội
bộ và tường rào rộng 8.237 m2
được giữ nguyên và chỉnh trang hiện trạng. Số hộ dân
phải di dời khoảng 36 hộ dân với khoảng 180 nhân khẩu.
3.1.1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
Hiện trạng giao thông:
- Khu vực quy hoạch dự án nằm tiếp giáp với tuyến quốc lộ 1B kết cấu mặt là
bê tông nhựa, tiêu chuẩn đường cấp VI, chiều rộng nền đường 9m, chiều rộng mặt
đường nhựa 7m. Trong khu vực dự án có đường dân sich nội bộ, kết cấu bê tông, bề
rộng trung bình 2,5m. Cách khu vực dự án khoảng 200m có tuyến đường liên xã đi
Khe Mo huyện Đồng Hỷ, dự kiến mở trục đường kết nối cụm công nghiệp Cây Bòng
với tuyến đường quốc lộ 1B, đồng thời đóng nút vào đi xã Khe Mo, xây dựng đường
gom kết nối chung với điểm đấu nối của cụm công nghiệp.
Hiện trạng nền lưu vực, thoát nước mưa:
- Khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là đất ruộng có cao độ từ 46,48 đến
48m. Ngoài ra là phần đất đồi trồng cây lâu năm có cao độ từ 48 đến 100,33m. Khu
vực rừng sản xuất có cao độ lớn nên quá trình san lấp khối lượng lớn, mất một phần
diện tích đất xây dựng taluy.
- Việc thoát nước trong khu vực chủ yếu dựa vào địa hình, nước mặt chảy tràn
theo địa hình tự nhiên từ nơi có địa hình cao xuống nơi địa hình thấp, chảy về các
ruộng thấp và chảy ra suối Cây Bòng.
- Trên mặt bằng dự án có suối Cây Bòng chảy qua, suối Cây Bòng là hệ thống
thoát nước mặt chính cho khu vực. Suối chảy qua khu vực dự án theo hai hướng
chính là Đông Bắc - Tây Nam và hướng Tây Bắc - Đông Nam. Là nguồn tiếp nhận
nước từ các khe suối nhỏ và một phần nước thải của người dân trong khu vực.
Hiện trạng cấp điện:
Trong khu quy hoạch có đường điện cao thế 35kV và các tuyến đường dây hạ
thế cấp cho các hộ dân quanh khu vực quy hoạch, rất thuận lợi cho việc cung cấp
điện cho cụm công nghiệp khi đi vào hoạt động.
Hiện trạng cấp nước:
Hiện tại trong khu vực đang quy hoạch chưa có nước sạch, chủ yếu nhân dân
quanh vùng đang sử dụng nguồn nước giếng khơi, giếng khoan.
Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR:
- Trong khu vực quy hoạch có hơn 70 hộ dân sống rải rác, khu quy hoạch
chưa có hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình được
xử lý qua bể phốt sau đó thoát ra môi trường. Mương nước nội đồng hiện tại đang
tiếp nhận nước thải sinh hoạt của các hộ dân trong khu vực và theo địa hình chảy ra
suối Cây Bòng.
- Trong khu quy hoạch chưa có điểm thu gom và xử lý chất thải rắn. Chủ yếu
các hộ dân thải ra vườn nhà, sử dụng phương pháp đốt hoặc chôn lấp tại chỗ.
- Nghĩa trang, nghĩa địa: Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có
nghĩa trang quy mô lớn. Chỉ có 02 vị trí là các khu nghĩa địa đã cải táng theo hình
thức dòng tộc gia đình. Tổng số mộ của cả khu vực có khoảng 20 ngôi mộ.
Nguồn tiếp nhận nước thải
Nước thải của Dự án được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung
đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B đặt tại lô đất hạ tầng kỹ thuật phía Đông Nam của
cụm công nghiệp trước khi đổ ra suối Cây Bòng.
3.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án
3.1.2.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tư xây dựng Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng (giai đoạn 1) với hệ
thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thông tin
liên lạc và vệ sinh môi trường) đồng bộ phù hợp với quy hoạch được duyệt, nhằm
thực hiện các hoạch định đã đề ra, thu hút đầu tư trong các ngành nghề như may mặc,
chế biến lâm sản, cơ khí chế tạo,..., tạo quỹ đất sạch cho các nhà đầu tư đến phát
triển sản xuất, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.
3.1.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án
- Tổng diện tích sử dụng đất 15,1 ha.
- Tổng vốn đầu tư của dự án: 119.888.000.000
(Một trăm mười chín tỷ tám trăm tám mươi tám triệu đồng)
Bảng 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án
STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỉ lệ (%)
1 Đất công nghiệp 107.294,4 70,60
2 Đất cây xanh 17.144,7 11,28
Đất cây xanh cách ly 2.288,5 1,51
Đất cây xanh cảnh quan 6.541,0 4,30
Cây xanh đường quốc lộ 1B 8.315,2 5,47
3 Đất công cộng 3.159,6 2,08
4 Đất giao thông bến bãi 24.371,3 16,04
5 Tổng 151.970,0 100,00
(Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng)
Trên cơ sở nguyên tắc tổ chức Cụm công nghiệp Cây Bòng – Giai đoạn 1 tổ
chức phân thành các khu chức năng và có định hướng phát triển không gian như sau:
Đất công cộng, dịch vụ: Đất ban quản lý dự án cụm công nghiệp bố trí khu
vực bao quát được các hoạt động cụm công nghiệp.
Đất công nghiệp: Bố trí ưu tiên, thuận lợi, tập chung đảm bảo thuận tiện nhất
cho hoạt động sản xuất của các nhà máy.
Đất cây xanh: Các loại đất cây xanh được bố trí đảm bảo khoảng cách cách ly
với các khu vực xung quanh, cây xanh cảnh quan bố trí dọc trục chính Cụm công
nghiệp tăng tính mỹ quan cho Cụm công nghiệp.
Giao thông: bố trí mạch lạc, đơn giản.
3.1.2.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình của dự án
Dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng (giai đoạn 1) được đầu tư xây
dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:
 San nền
 Giao thông
 Cấp nớc sinh hoạt + chứa cháy
 Hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải
 Thoát nước mặt
 Cấp điện, chiếu sáng và ống luồn cáp kỹ thuật.
 Thu gom chất thải rắn.
 Hệ thống nắn suối.
 Cây xanh.
a/ Hạng mục san nền
Giải pháp thiết kế san nền:
Chọn cốt khống chế san nền khu vực là cốt mực nước tính toán và cốt tim
đường tạo thuận lợi kết nối giao thông với quốc lộ 1B. Do khu vực một phần là
ruộng trũng có cost cơ bản thấp hơn cost nền đường quốc lộ 1B (cost từ 47,09 đến
48,23) và khu vực rừng trồng sản xuất có cost từ 48 đến 100,33) dốc về phía Bắc nên
chọn giải pháp thiết kế san nền là đắp đất khu vực quy hoạch sau khi đã bóc đi lớp
đất hữu cơ (khoảng 0,5m). Gia cố kè, taluy các vị trí chênh cao lớn. Có biện pháp xử
lý phần ranh giới giữa đất thuộc cụm công nghiệp với đất bên ngoài.
- Đắp đất đầm chặt K90. Đất được đắp từng lớp dày trung bình 20cm đến 25cm
(sau khi lu lèn đạt độ chặt), đầm đạt độ chặt thiết kế rồi mới tiến hành đắp lớp tiếp theo.
- Đất dùng để đắp san nền là đất cấp III.
- Xác định lưu vực thoát nước: Dựa theo địa hình tự nhiên của khu vực nghiên
cứu lập quy hoạch chi tiết, phương án san nền được chia ra làm 2 lưu vực chính sau:
+ Lưu vực 1: Dốc từ phía Tây sang trục đường chính Cụm công nghiệp, với
độ dốc thiết kế i= 0,33%. Diện tích của lưu vực S= 11,5ha.
+ Lưu vực 2: Dốc từ phía Đông sang trục đường chính Cụm công nghiệp, với
độ dốc thiết kế i= 0,33%. Diện tích của lưu vực S= 0,4ha.
- Cao độ thiết kế: Dựa trên cao độ của đường Quốc lộ 1B mới Thái Nguyên –
Lạng Sơn. Cao độ thiết kế trong CCN chia làm 2 thớt:
+ Thớt 1: Cao độ thiết kế từ 46,71 đến 47,70.
+ Thớt 2: Cao độ từ 49,70 đến 50,10 (tại vị trí đồi) kết hợp taluy để giảm thiểu
khối lượng đào nền.
Cao độ lựa chọn phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối giao thông
với đường quốc lộ 1B, không ảnh hưởng tới đời sống của người dân khu vực xung
quanh. San nền đảm bảo lưu vực thoát nước tự nhiên theo nguyên tắc tự chảy, không
gây úng ngập, tác động đến lưu vực xung quanh, đặc biệt trong mùa mưa bão Đất
đắp được tận dụng tại chỗ,
Trình tự thi công:
Đầu tiên trong giai đoạn san nền, thực hiện xử lý mặt bằng, đền bù và di chuyển
các hộ dân trong khu vực dự án (36 hộ dân) phá dỡ các công trình kiến trúc trong khu
vực dự án, cho người dân tận dụng một phần vật liệu sau phá dỡ, phần đất đá vật liệu
còn lại tiến hành san gạt mặt bằng tại chỗ. Cho nhân dân thu hoạch hết lúa và hoa màu,
rừng trồng, cây lâu năm trên đất, một phần sinh khối tận dụng làm củi đun, sau đó đào
bóc hữu cơ (khoảng 0,5m), vét bùn ( khối lượng 26.588,1 m3
) cho xe vận chuyển đến vị
trí đổ thải tại vị trí:
b/ Hệ thống giao thông
Hệ thống giao thông của dự án được kết nối với tuyến đường quốc lộ 1B. Đây
là trục giao thông đối ngoại chính của dự án. Hệ thống giao thông của dự án sẽ được
kết nối theo cao độ hiện có của tuyến đường này và đồng bộ với các quy hoạch tiếp
giáp. Mạng lưới đường giao thông được thiết kế đảm bảo giao lưu nhanh chóng, tiện
lợi, và an toàn giữa các khu chức năng của cụm công nghiệp, và với các khu vực hạ
tầng xung quanh. Mạng lưới giao thông được thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế
kỹ thuật, mạng lưới công trình ngầm được bố trí hợp lý, đảm bảo về mặt kiến trúc,
đảm bảo thoát nước mặt dễ dàng và nhanh chóng, tránh tình trạng ngập úng, gây cản
trở giao thông và ô nhiễm môi trường. Mạng lưới đường được tổ chức hợp lý, trên cơ
sở các tuyến đường hiện trạng và các dự án đã và đang triển khai. Đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật tại vị trí đấu nối với quốc lộ 1B Thái Nguyên – Lạng Sơn.
Nút giao thông và tổ chức giao thông:
Trên các tuyến đường được kẻ các vạch sơn: Vạch tim đường, vạch lề đường,
vạch phân làn, vạch đường người đi bộ; đồng thời bố trí các biển báo hiệu, biển chỉ
dẫn theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Các nút giao thông được thiết kế kiểu giao cắt cùng mức. Bán kính góc nút
đảm bảo khả năng chuyển hướng xe an toàn và kinh tế. Bán kính nhỏ nhất tại các nút
giao giữa các tuyến đường trong dự án với nhau là R =12,0m, bán kính tại các vị trí
mở vào cổng các đơn vị là R=5,0m.
Vị trí các nút giao được định vị theo tọa độ, các tọa độ này cũng là cơ sở để
định vị tim các tuyến đường.
Quy hoạch chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ:
- Mặt bằng bố trí hệ thống chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ được thiết kế
dựa trên chiều rộng lộ giới và tính chất các công trình được bố trí như sau: Đối với
công trình công cộng, công trình công nghiệp thì chỉ giới xây dựng được bố trí dịch
vào so với chỉ giới đường đỏ 10.0m.
Phương án kết nối giao thông CCN với đường Quốc lộ 1B:
- Dự kiến mở trục đường kết nối CCN Cây Bòng với đường quốc lộ 1B giáp
với nhà máy AVA hiện có cách vị trí nút giao đi vào xã Khe Mo ( huyện Đồng Hỷ )
khoảng 230m. Đồng thời đóng nút vào đi xã Khe Mo, kết nối đi chung với điểm đấu
nối của CCN Cây Bòng. Ngày 18/7/2018, UBND tỉnh Thái Nguyên có văn bản số
2731/UBND-CCN gửi Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc
đề nghị điều chỉnh điểm đấu nối tại Km 126+320 bên trái tuyến quốc lộ 1B về Km
126+200 cùng phía.
Khối lượng giao thông
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp mạng lưới đường và công trình giao thông
(Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng)
Trình tự thi công:
Đầu tiên là dựng hệ thống tim tuyến, các mốc cao độ, những điểm khống chế
theo thiết kế, sau đó dùng máy thi công kết hợp thủ công, sau đó rải các lớp vật liệu
và lu lèn theo yêu cầu.
c/ Hệ thống thoát nước mưa
- Hệ thống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng
địa hình, đặt cống theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu
vực thoát nước.
- Đặt mạng cống hợp lý với tổng chiều dài đường cống nhỏ nhất, tránh trường
hợp nước chảy vòng.
Mặt cắt Hạng mục
Đơn
vị
Chiều
dài
Bề rộng (m)
Diện
Tích (m2)
Lòng
đường
Hè
đường
Phân
cách
Lộ
giới
MC 1-1 Đường gom m 483,00 10,50 2x4,50 0
19,5
0
9418,50
MC 2-2
Đường
chính CCN
m 114,00 2x5,25 2x4,50 3,0
22,5
0
6727,50
MC 3-3
Đường phụ
CCN
m 724,00 7,50 2x4,50 0
16,5
0
11946,00
Tổng 28092,00
Giải pháp thiết kế:
Thông số thiết kế:
- Chu kỳ ngập lụt p= 2 năm.
- Bố trí hố ga thu nước với khoảng cách trung bình 20-30m/ga.
- Độ dốc đường ống, mương thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước
chảy trong cống v> = 0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax = 4m/s.
- Cao độ đáy cống xả ra >= cao độ đáy mương.
- Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh ống.
- Hệ số nhám Manning của tất cả các cống được lấy n= 0,017.
- Cốt san nền của khu quy hoạch là 46,80 m đến 50,10 m.
d/ Nắn suối ngầm
Nguyên tắc thiết kế:
- Hệ thống nắn suối được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa
hình, chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước.
- Xây tuyến kè suối đảm bảo không bị sói lở khi mùa mưa về.
Cấu tạo suối nắn chỉnh.
- Kè bờ suối xây đá hộc vữa xi măng M100, dọc thân kè suối bố trí các ống
thoát nước D900 với mật độ 2m/ 1 lỗ ngang.
- Gia cố đáy kè bằng cọc tre D8-D10 chiều dài L=2m; mật độ 20 cọc/ 1 m2.
- Giằng kè suối đổ BTCT M200.
- Các đoạn suối qua đường bố trí cống hộp đôi 3mx3m, cống hộp BTCT M300.
Trình tự thi công:
Tiến hành dùng máy kết hợp thủ công đào móng của các hố ga, móng đường
ống, đường cống, rãnh; sau đó thi công lớp bê tông, xây gạch thân ga, thành rãnh
đồng thời với lắp đặt các đế cống, ống cống; sau đó tiến hành đắp đất hố móng và
đắp đất 2 bên mang cống, rãnh. Tiến hành nạo vét lớp bùn mương nước thủy lợi đi
qua khu vực dự án, trong quá trình san gạt đồng thời lắp đặt hệ thống cống hộp đôi
3m x 3m dẫn dòng đấu nối phần mương rãnh đã bị san lấp chạy ngầm theo lòng
đường quy hoạch với mương rãnh hiện trạng nhằm không gây ảnh hưởng tới dòng
chảy, đảm bảo nguồn nước tưới tiêu và thoát nước trong khu vực. Kè bờ suối Cây
Bòng bằng đá hộc vữa xi măng M100, nắn dòng suối Cây Bòng theo nguyên tắc tự
chảy, đảm bảo khả năng tiêu thoát, tránh sói lở khi mùa mưa lũ về.
e/ Hệ thống cấp nước
Nguồn nước:
Xây dựng trạm xử lý nguồn nước cấp chung để cung cấp nước sinh hoạt cho
Cụm công nghiệp Cây Bòng giai đoạn 1. Nguồn nước ngầm có trữ lượng nhiều, hệ
thống xử lý làm việc đơn giản hiệu quả, hiện tại nguồn nước ngầm được đánh giá là
tốt. Ổn định về chất lượng, trữ lượng. Vị trí lắp đặt hệ thống xử lý nước dưới đất tại
khu vực lô đất hạ tầng kỹ thuật tại phía Đông Nam của dự án, có diện tích khu xử lý
nước cấp rộng hơn 400m2
.
Nhu cầu dùng nước:
Bảng 3.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước
STT Thành phần, chức năng
Công suất cấp nước (m3
/ngđ)
Không có sự cố Có sự cố
A
Sử dụng cho hoạt động sản xuất của
cụm công nghiệp
600
I Cộng công suất cấp nước
Cấp nước tưới + rửa đường 48
Cấp nước dự phòng 150
Nước phòng cháy chữa cháy 162
II Tổng công suất cấp nước 648 960
Trình tự thi công: Công tác thi công hạng mục cấp nước tiến hành sau khi
phần đắp đất phần hè đường và hào kỹ thuật đã thi công xong.
Đầu tiên là định vị các vị trí hố van, hố ga, các vị trí xây dựng trụ cứu hỏa,
các vị trí gối đỡ tê, đỡ cút. Sau đó thi công chi tiết trụ cứu hỏa, hố van...sau đó đắp
đất và đầm chặt; sau đó thi công lắp đặt các đường ống, thiết bị cấp nước.
f/ Hạng mục thoát nước thải & VSMT
Hạng mục thoát nước thải và xử lý nước thải
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế phù hợp với quy hoạch chi tiết khu
công nghiệp đã được phê duyệt.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng bộ, xử lý nước thải đạt quy chuẩn
trước khi thải ra ngoài môi trường.
- Nước thải của các nhà máy sản xuất sẽ được thu gom bằng đường cống chạy
dưới vỉa hè rồi chảy vào hệ thống xử lý nước thải.
- Nước thải của các nhà máy được xử lý sơ cấp đạt quy chuẩn trước khi thoát
ra hệ thống cống thoát nước thải.
- Từ kết quả tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn cấp nước cho cụm công nghiệp
phục vụ sản xuất là 600 m3
/ngày đêm. Tính toán xây dựng trạm xử lý nước thải cho
CCN như sau:
Qthải = Qsd x 0,8
Trong đó: 0,8 là hệ số lượng bốc hơi, thất thoát, đi vào sản phẩm
Qthải = 600x 0,8 = 480 m3
/ngày đêm.
Lựa chọn hệ số an toàn 10%, ta có công suất xây dựng trạm xử lý nước thải như sau:
= Qthải x 10% = 528 m3
/ngày đêm.
- Với yêu cầu về công suất như trên theo tính toán phải xây dựng 1 trạm xử lý
nước thải quy mô công suất 528 m3
/ngày.đêm được bố trí trên lô đất hạ tầng kỹ thuật
phía Đông Nam dự án. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý thoát ra suối Cây Bòng.
Lô đất hạ tầng kỹ thuật đặt trạm xử lý nước thải có cost san nền thấp nhất trong dự
án là 46,7m. Cost san nền này cao hơn khu vực mương nước hạ lưu tiếp nhận nước
thải của dự án khoảng 1,5m, thuận lợi cho việc tự chảy và tiêu thoát nước thải.
-g/ Rác thải và vệ sinh môi trường
Rác thải trong Cụm công nghiệp từ mỗi nhà máy thành viên sẽ được phân loại
riêng ngay tại nguồn phát sinh của mỗi nhà máy. Việc phân loại phải đảm bảo tách
riêng chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại.
Các loại chất thải này sẽ được thu gom, tập trung, lưu giữ tại từng nhà máy thành
viên, Ban quản lý Cụm công nghiệp sẽ giao cho từng nhà máy tự lập phương án quản
lý, xử lý riêng biệt đối với từng loại chất thải theo đúng quy định. Trên tuyến đường
nội bộ và các khu vực công cộng trong Cụm công nghiệp sẽ bố trí các thùng rác công
cộng với khoảng 35 thùng rác 2 ngăn để phân loại rác trước khi thu gom vận chuyển
về bãi trung truyển.
Xây dựng bãi trung chuyển chất thải rắn tập trung được bố trí ở phía Đông
Nam dự án có diện tích 8.684 m2
, khu vực thuận lợi cho việc đảm bảo các điều kiện vệ
sinh môi trường cho khu vực xung quanh và trong Cụm công nghiệp, chất thải rắn được
xe chở rác chuyên dụng của đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý hàng ngày;
- Kết cấu các điểm trung chuyển rác: Từ dưới lên trên gồm các lớp (Lớp đất san nền
đầm chặt K90; Lớp cát vàng đệm móng dày 5cm; Lớp bê tông M200 đá 2x4, dày 10cm).
h/ Hệ thống cấp điện
Giải pháp thiết kế cấp điện:
* Tiêu chuẩn tính toán:
+ Điện công nghiệp : 140kw/1ha
+ Điện tiểu thủ công nghiệp : 120kw/1ha
+ Điện sinh hoạt nhà điều hành : 25w/1m2 sàn
+ Chiếu sáng đường : 10kw/1km
- Độ rọi tối thiểu 10Lux
Trình tự thi công:
Thi công đồng thời trạm biến áp và hệ thống đường điện: Đầu tiên là định vị
vị trí xây dựng trạm, đào hố móng và xây dựng nền móng, sau đó thi công lắp đặt
đường dây 35KV, thi công hoàn trả đường dây 35kV hiện trạng, thi công lắp đặt
trạm, lắp dựng các tủ điện và tủ điều khiển; sau đó lắp đặt đường dây hạ thế và
đường dây dẫn chiếu sáng trong hào kỹ thuật; lắp đặt hệ thống cột và đèn chiếu sáng.
Cuối cùng là hoàn thiện công tác hiệu chỉnh, kiểm tra và nghiệm thu.
h/ Hạng mục cây xanh
Bố trí câyxanh dọc trục chính tạo không gian cảnh quan cho toàn cụm công nghiệp.
Dải cây xanh cách ly bố trí bên ngoài cùng đảm bảo khoảng cách cách ly với
các khu dân cư xung quanh.
Trong khu vực dự án cơ cấu đất cây xanh diện tích 17.144,7 m2
bao gồm:
Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây xanh
STT Hạng mục Diện tích (m2
) Tỉ lệ (%)
1 Đất cây xanh cách ly 2.288,5 1,51
2 Đất cây xanh cảnh quan 6.541,0 4,30
3 Cây xanh đường quốc lộ 1B 8.315,2 5,47
Tổng 17.144,7 11,28
Cây xanh được trồng trong hố trồng cây dọc 2 bên vỉa hè với khoảng cách giữa
các cây là 10m, khoảng cách tim cây với mép vỉa hè là 1,5m. Các loại cây được
trồng trên vỉa hè là các loại cây bóng mát có chiều cao tối thiểu là 3m, đường kính
thân cây nhỏ nhất là 15cm. Có thể trồng các loại cây như: Phượng, Bằng lăng, Lát,
Sấu..
Trên vỉa hè nằm trong khu vực nút giao không dùng trồng cây để đảm bảo tầm
nhìn xe chạy trong phạm vi các nút giao này.
- Xây dựng hệ thống đường dạo với kết cấu: Mặt lát gạch Terrazzo, lớp bê tông
đệm M100# dày 10cm, đất san nền K90.
- Cây bóng mát được trồng cách góc đường từ 2-5m để đảm bảo tầm nhìn giao
thông. Khoảng cách các hố trung bình từ 10-15m, một số vị trí có thể bố trí khoảng
cách nhỏ hơn hoặc lớn hơn để tránh hố ga, cột điện.
- Hố trồng cây có kích thước 1,2x1,2 m, sâu 0,6m. Hỗn hợp đất trồng cây bao
gồm: đất màu, phân NPK, tro trấu… theo tỷ lệ phù hợp nhằm đảm bảo dinh dưỡng,
độ tơi xốp của đất giúp cây phát triển tốt.
Trình tự thi công:
Thi công vỉa hè, cây xanh sau cùng. Định vị các vị trí hố cây trên mặt bằng,
đào móng xây hố, xây hố bằng gạch, thi công lớp cát đệm móng phần vỉa hè, lát vỉa
hè toàn bộ bằng gạch Block tự chèn.
Khuôn viên cây xanh: Thi công lớp bê tông lót đường dạo, thi công xây bó
tường gạch, thi công lát lớp gạch Tezzarro. Đào hố trồng cây, đắp đất màu sau đó
trồng cỏ và cây cảnh quan.
i/ Hệ thống thông tin liên lạc
Dự án nằm trong phạm vi cung cấp của tổng đài Bưu điện huyện Võ Nhai. Từ
tổng đài xây dựng các tuyến cáp đến tủ cáp đặt trên vỉa hè giao thông, các tuyến cáp
đi trong hào kỹ thuật trên vỉa hè. Để đảm bảo tính đồng bộ, sử dụng được các hạ tầng
hiện có, Chủ đầu tư kết hợp cùng Bưu điện Võ Nhai đầu tư, thiết kế và lắp đặt theo
đúng hồ sơ quy hoạch được duyệt.
Theo định hướng trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch thuộc phạm vi
phục vụ của Tổng đài điều khiển của tỉnh. Trên cơ sở số điện thoại thuê bao trong
từng khu đất dự kiến bố trí trên trục đường quy hoạch 01 tủ cáp có dung lượng 100
đầu số. Cáp điện thoại từ tổng đài vệ tinh đến các tủ cáp thuê bao dùng cáp quy
chuẩn 50 x 2 (50 đôi dây). Các hạng mục: cáp truyền dẫn, các tủ phân phối, các trạm
điện thoại công cộng sẽ do nhà cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt.
3.2. Ảnh hưởng của dự án đến Môi trường và kinh tế - xã hội
3.2.1. Ảnh hưởng của dự án đến môi trường
3.2.1.1. Dự báo các nguồn tác động đến môi trường
Các đánh giá tác động của Dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng tới môi
trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng và hoạt động.
Các tác động tới môi trường của dự án được cụ thể hóa về nguồn gây tác
động, đối tượng bị tác động, mức độ và quy mô tác động. Các đánh giá sẽ được định
lượng và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành.
- Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án (Đền bù giải phóng mặt bằng thực
hiện khoảng 3 tháng; San lấp mặt bằng thực hiện khoảng 3 tháng)
- Giai đoạn 2: Giai đoạn thi công xây dựng cơ bản (12 tháng)
- Giai đoạn 3: Giai đoạn tuyến đường đi vào hoạt động
Những nguồn gây tác động của dự án được thể hiện khái quát trong bảng sau.
Bảng 3.6. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án
Các hoạt động của
dự án
Các nguồn tác động có liên quan đến
chất thải
Các nguồn tác động
không liên quan đến
chất thải
I. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án
- Rà phá bom mìn,
- Đền bù, Giải
phóng mặt bằng.
- Đào đắp, san lấp
mặt bằng.
Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SOx,…)
do san gạt mặt bằng, đốt cháy nguyên,
nhiên liệu động cơ...
- Nước thải sinh hoạt của công nhân XD,
nước mưa chảy tràn, nước thải thi công.
- Chất thải rắn (CTR):
+ Bùn, đất bóc tách bề mặt.
.
- Ồn, rung
- Chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, mất đất canh
tác, ảnh hưởng đến đời
sống của người dân.
- Cản trở giao thông khu
vực, tai nạn giao thông
- Tai nạn lao động
- Mất trật tự an ninh khu
vực...
II. Giai đoạn 2: Giai đoạn thi công xây dựng cơ bản
- Vận chuyển vật
liệu xây dựng, máy
móc thiết bị...
- Hạ ngầm đường
điện
- Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật
- Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SOx,…)
do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu
và thi công trên công trường
- Nước thải sinh hoạt của công nhân XD,
nước mưa chảy tràn, nước thải thi công.
- Chất thải rắn (CTR):
+ CTR XD: Đất, đá thải, vôi vữa xi măng
rơi vãi, gạch vụn, bao bì xi măng, sắt thép
vụn, gỗ xây dựng hỏng...
+ CTR sinh hoạt của công nhân XD.
+ CTR nguy hại: Các loại chất thải nhiễm
dầu mỡ...
- Tiếng ồn
- Cản trở giao thông khu
vực, tai nạn giao thông
- Tai nạn lao động
- Mất trật tự an ninh khu
vực...
III. Giai đoạn 3: Giai đoạn Cụm công nghiệp đi vào hoạt động,
- Hoạt động sản
xuất của các nhà
máy thành viên
trong CCN
- Hoạt của các
phương tiện giao
thông.
- Hoạt động của
trạm XLNT
- Nước thải:
(Nước thải sinh hoạt, dịch vụ và nước
mưa chảy tràn).
- CTR: (CTR sinh hoạt, dịch vụ và chất
thải nguy hại)
- Bụi, khí thải độc hại: Từ các bếp ăn, từ
các phương tiện giao thông; mùi hôi từ bãi
tập kết rác ...
- Những rủi ro và sự cố có
thể xảy ra (cháy nổ, sét
đánh, ngập lụt, sự cố đối
với trạm xử lý nước
thải...).
3.2.1.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí
Trong quá trình thực tập tại Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường,
em đã được tham gia cùng đoàn cán bộ của Trung tâm thực hiện hoạt động khảo sát,
đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm các mẫu môi
trường khu vực dự án và xung quanh phục vụ cho việc thực hiện báo cáo . Kết quả
thu được dùng để đánh giá chất lượng các thành phần môi trường hiện tại (so sánh
với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành) cũng như kiểm soát, phòng ngừa các vấn
đề ô nhiễm môi trường sau này. Dưới góc độ nghiên cứu của đề tài này, em đã kế
thừa những tài liệu và số liệu, kết quả của báo cáo đánh giá tác động môi trường dự
án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng, qua đó làm cơ sở để thực hiện đánh giá các
tác động của dự án tới môi trường.
a/ Môi trường không khí
- Vị trí lấy mẫu:
Vị trí mẫu Mẫu Khí
Mẫu không khí 1 Tại khu vực Đông Nam của dự án (X:105°55'03'3"; Y:21°41'45,1")
Mẫu không khí 2 Tại khu vực Tây Bắc dự án (X:105°54'47,2"; Y:21°41'52,1")
Mẫu không khí 3 Tại khu vực Đông Bắc dự án (X:105°54'38,6"; Y:21°41'42,7")
Mẫu không khí 4 Tại khu vực Tây Nam dự án (X:105°54'39,5"; Y:21°41'45,3")
Mẫu không khí 5 Tại khu vực Trung tâm dự án (X:105°54'50,5"; Y:21°41'45,7")
Tình trạng mẫu Mẫu được lấy và bảo quản theo TCVN 5067:1995; TCVN 6137:2009;
TCVN 5971:1995; TCVN 7878-2:2010; QTC-QT 02
Ngày lấy mẫu 31/10/2018
Ngày phân tích 1/11/2018 đến 08/11/2018
- Kết quả phân tích:
Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu khí
STT Vị trí
Kết quả
Tiếng ồn
(dBA)
Tổng bụi lơ
lửng (mg/m3)
CO2
(mg/m3)
SO2
(mg/m3)
NO2
(mg/m3)
1
KK-8.16-1
35,7 <0,1 0,06 <0,026 <0,08
2
KK-8.16-2
63,6 0,18 0,05 <0,026 <0,08
3
KK-8.16-3
58,9 0,16 0,03 <0,026 <0,08
4
KK-8.16-4
56,9 <0,1 0,05 <0,026 <0,08
5
KK-8.16-5
50,2 <0,1 0,04 <0,026 <0,08
QCVN 05:2013/BTNMT
QCVN 26:2010/BTNMT
QCVN 24:2016/BYT
70 0,3 - 0,35 0,2
Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh;
QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Nhận xét: Kết quả đo, phân tích mẫu không khí tại khu vực cho thấy: tất cả
các chỉ tiêu đo đạc, phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép trong quy chuẩn so
sánh QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.
b/ Môi trường nước
* Nước dưới đất
- Vị trí lấy mẫu:
Loại mẫu Nước dưới đất
Vị trí mẫu
Nước ngầm 1
Tại nhà ông Bùi Xuân Tiến, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai
theo hướng Đông Nam, cách dự án 50m (X:105°55'03,8"; Y:21°41'44,7")
Nước ngầm 2
Tại nhà ông Nguyễn Thanh Xuân, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai,
cách khu vực dự án 50m về phía TâyBắc (X:105°54'46,2"; Y:21°41'53,4")
Nước ngầm 3
Tại nhà bà Hoành, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu
vực dự án 70m về hướng Đông Bắc (X:105°54'50,1"; Y:21°41'45,2")
Tình trạng mẫu MẫuđượclấyvàbảoquảntheoTCVN6663-11:2011; TCVN6663-3:2008
Ngày lấy mẫu 31/10/2018
Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018
- Kết quả phân tích:
Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất
TT
Tên chỉ
tiêu
Đơn vị NN-1 NN-2 NN-3
QCVN 09-
MT:2015/BTNMT
1 pH - 5,9 6 5,7 5,5-8,5
2 Độ cứng mg/l 38 228 50 500
3 TDS mg/l 46,5 234 13,5 1500
4 As mg/l 0,0008 0,001 0,0036 0,05
5 Cd mg/l 0,0005 <0,0005 <0,0005 0,005
6 Pb mg/l 0,0376 <0,0005 0,0013 0,01
7 Zn mg/l <0,01 0,013 0,03 3
8 Mn mg/l 0,102 <0,01 <0,01 0,5
9 Fe mg/l <0,3 <0,3 <0,3 5
10 NO3
-
-N mg/l 8,45 5,17 1,79 15
11 NH4
+
-N mg/l <0,05 <0,05 <0,05 1
12 Coliform MPN/100ml <3 <3 <3 3
Ghi chú: QCVN 09-MT:2015/BTNMT(B1):Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước ngầm.
Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất cho thấy, các mẫu
nước giếng khu vực dự án có tất cả các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 09-MT:2015/BTNMT.
* Nước mặt
- Vị trí lấy mẫu:
Loại mẫu Nước mặt
Vị trí mẫu
NM-1
Tại khu vực trên suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án
(X:105°54'37,5"; Y:21°41'41,6")
NM-2
Tại khu vực trên suối cây bòng, sau điểm dự kiến tiếp nhận nước thải của
dự án (X:105°55'03,8"; Y:21°41'45,4")
NM-3
Trên suối đoạn chảy từ nhà máy xi măng La Hiên, sau đó hợp lưu với
suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án (X:105°54'41,1";
Y:21°41'47,0")
Tình trạng mẫu MẫuđượclấyvàbảoquảntheoTCVN6663-6:2008;TCNV6663-3:2008
Ngày lấy mẫu 31/10/2018
Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018
- Kết quả phân tích:
Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt
TT
Tên chỉ
tiêu
Đơn vị NM-1 NM-2 NM-3
QCVN08-
MT:2015/BTNMT(B1)
1 pH - 6,7 6,5 6,7 5,5-9,0
2 BOD5 mg/l 8,82 6,99 7,86 15
3 COD mg/l 18,25 14,28 15,07 30
4 TSS mg/l 5,4 5,6 7,3 50
5 As mg/l 0,0048 0,0049 0,006 0,05
6 Cd mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,01
7 Pb mg/l 0,0017 0,0039 0,0135 0,05
8 Tổng Cr mg/l 0,0036 0,0034 0,004 0,5
9 Cu mg/l 0,0025 0,0019 0,0018 0,5
10 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,001
11 Ni mg/l 0,0046 0,005 0,0055 0,1
12 Zn mg/l <0,01 <0,01 <0,01 1,5
13 Mn mg/l 0,043 0,0387 0,091 0,5
14 Fe mg/l <0,3 <0,3 <0,3 1,5
15 NO3
-
-N mg/l 3,09 3,06 2,36 10
16 * NH4
+
-N mg/l 0,17 0,12 0,06 0,9
17 Dầu mỡ mg/l <0,3 <0,3 <0,3 1
18 Coliform MPN/100ml 3500 2700 3200 7500
Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy một số chỉ tiêu của mẫu
nước mặt trên suối Cây Bòng cho thấy chất lượng nước mặt khá tốt, tất cả các chỉ
tiêu phân tích đều nằm trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1. Chất lượng nước
trên suối Cây Bòng hoàn toàn đủ khả năng tiếp nhận nước thải của cụm công nghiệp
sau khi được xử lý theo đúng quy định.
c/ Hiện trạng môi trường đất
- Vị trí lấy mẫu:
Loại mẫu Mẫu đất
Vị trí mẫu
MĐ-1 Tại khu vực trung tâm dự án (X:105°54,50,6"; Y:21°41'45,8")
MĐ-2
Tại khu vực ven suối dự kiến sau khi tiếp nhận nước thải của dự án,
dự kiến đặt trạm xử lý nước thải (X:105°55'03,5"; Y:21°41'45,1")
Tình trạng mẫu Mẫu được lấy và b ảo quản theo TCVN 7538-2:2005
Ngày lấy mẫu 31/10/2018
Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018
- Kết quả phân tích:
Bảng 3. 7. Kết quả phân tích mẫu đất
TT
Tên chỉ
tiêu
Đơn vị MĐ-1 MĐ-2
QCVN 03-
MT:2015/BTNMT
(Đất nông nghiệp)
1 pH - 5,8 6 -
2 Zn mg/kg 43,57 139,92 200
3 As mg/kg 23,07 126,26 15
5 Cd mg/kg <1,5 <1,5 1,5
6 Pb mg/kg 193,5 967,5 70
7 Cu mg/kg 22,14 86,03 100
8 Cr mg/kg 15,24 41,82 150
Ghi chú: QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới
hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy mẫu đất tại khu vực trung
tâm dự án và mẫu đất tại khu vực ven suối dự kiến tiếp nhận nước thải của CCN có
một số chỉ tiêu có giá trị vượt giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT
như sau:
- Chỉ tiêu As lần lượt vượt giới hạn cho phép là 1,538 lần và 8,41 lần.
- Chỉ tiêu Pb lần lượt vượt giới hạn cho phép là 2,76 lần và 13,8 lần.
Mẫu đất tại vị trí ven suối có các chỉ tiêu As và Pb vượt giới hạn cho phép từ
8,41 lần và 13,8 lần.
d/ Đánh giá sức chịu tải môi trường khu vực thực hiện dự án
- Khu vực thực hiện dự án nằm trên nền địa hình khá bằng phẳng, thông
thoáng, trong khu vực dự án và xung quanh không có các khu di tích lịch sử, các
công trình văn hóa tôn giáo hay các vùng sinh thái cần bảo vệ nghiêm ngặt…Mặt
khác, vị trí dự án như đã phân tích nằm ở khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi về hạ
tầng kỹ thuật.
- Các tác động đến môi trường của dự án xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp
hoàn toàn có thể khắc phục bằng các biện pháp thông thường kết hợp với các giải
pháp công nghệ.
- Căn cứ vào kết quả đo và phân tích các thành phần môi trường vật lý (đất,
nước, không khí).
Như vậy:
Tính nhạy cảm của môi trường khu vực dự án: Dự án không nằm trong khu
vực nhạy cảm về môi trường.
Sức chịu tải của môi trường khu vực dự án: Qua các kết quả phân tích các
thành phần môi trường vật lý và những phân tích, đánh giá nêu trên cho thấy: Môi
trường nền không khí, môi trường nước mặt khu vực dự án hiện đang ở trạng thái
bình thường, chưa có sự can thiệp của các tác nhân gây ô nhiễm. Theo nhận định sơ
bộ thì sức chịu tải của môi trường khu vực dự án còn tương đối tốt.
Đối với môi trường đất: Kết quả phân tích môi trường đất tại vị trí trung tâm
khu vực dự án và ven suối dự kiến là điểm tiếp nhận nước thải cho thấy bị ô nhiễm
kim loại nặng . Theo nhận định sơ bộ trong khu vực dự án không có hoạt động sản
xuất công nghiệp quy mô lớn làm phát tán, ô nhiễm kim loại nặng. Theo đánh giá
của nhóm nghiên cứu, môi trường đất bị ô nhiễm do cấu tạo địa chất của khu vực,
đây là yếu tố khách quan làm ảnh hưởng tới chất lượng môi trường đất . Chủ đầu tư
dự án cần có các biện pháp quản lý chất thải phù hợp nhằm không làm suy thoái, ảnh
hưởng tới chất lượng môi trường đất trong khu vực.
3.2.1.3. Đánh giá các tác động trong từng giai đoạn thực hiện dự án.
a. Tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án
Trong giai đoạn này, tại vị trí lựa chọn thực hiện dự án sẽ thực hiện các hoạt
động: Thu hồi đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, Rà phá bom mìn, phá dỡ, di dời
một số công trình trên đất ; phát quang thảm thực vật.
Thời gian chuẩn bị mặt bằng cho dự án khoảng 3 tháng. Việc thi công phá dỡ,
phát quang mặt bằng sử dụng máy kết hợp thủ công.
* Chiếm dụng đất
Việc triển khai xây dựng dự án sẽ phải thu hồi đất (bao gồm là đất nông nghiệp
trồng lúa và hoa màu, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất).Theo thống kê của dự
án, khối lượng phải cần giải phóng mặt bằng được tổng hợp cụ thể như sau:
Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng thu hồi, giải phóng mặt bằng
Stt Nội dung Diện tích (m2) Tỉ lệ (%)
1 Đất ở nông thôn xen kẹp trồng cây lâu năm 22.507 14,81
2 Đất lúa 33.308 21,92
3 Đất bằng trồng cây hàng năm 11.216 7,38
4 Đất trồng cây lâu năm khác 18.908 12,44
5 Đất nuôi trồng thủy sản 2.705 1,78
6 Đất rừng trồng cây công nghiệp lâu năm 346 0,23
7 Đất rừng 40.674 26,76
8 Đất công nghiệp (Nước khoáng Ava 8.237 5,42
9 Suối 9.110 5,99
10 Đất nghĩa trang 355 0,23
11 Đất giao thông, khoảng trống 4.604 3,03
Tổng 151.970 100,00
(Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng)
- Việc thu hồi đất của dự án sẽ ảnh hưởng đến khoảng 70 hộ dân mất đất sản
xuất và hơn 37 hộ dân phải di dời phục vụ dự án với số lượng hạng mục công trình
phải phá dỡ là 78 công trình có tổng diện tích 5.130 m2.
Bảng 3.9. Tổng hợp công trình kiến trúc hiện trạng.
Stt Hạng mục công trình Số lượng Diện tích xây dựng (m2)
1 Nhà tạm 28 1.334
2 Nhà gạch 43 2.373
3 Nhà 1 tầng 3 273
4 Nhà 2 tầng 4 1.150
Tổng 78 5.130
(Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng)
Trong khu vực dự án phần đất công nghiệp thuộc Công ty nước khoáng Ava
sau khi được giải tọa đền bù (diện tích đền bù 1714 m2) sẽ được khoanh vùng giữ
nguyên hiện trạng (diện tích 6.523,8 m2), không phải di dời, chủ đầu tư sẽ kết hợp
chỉnh chang khu vực này và kết nối với mạng lưới hạ tầng mới của cụm công nghiệp.
Đối với 37 hộ dân trong khu vực dự án và 20 ngôi mộ nằm rải rác trong khu
quy hoạch đã có phương án đền bù giải phóng mặt bằng và hỗ trợ di chuyển hợp lý
theo đúng quy định của nhà nước nên việc di rời các hộ dân cũng không gặp nhiều
khó khăn. Việc di dời 20 ngôi mộ là một vấn đề nhạy cảm, liên quan tới tâm linh,
chủ dự án kết hợp với chính quyền địa phương, người dân để đảm bảo an toàn cho
việc di dời các ngôi mộ tới nghĩa trang của xã La Hiên một cách hợp lý nhất.
- Còn lại, chủ yếu là thu hồi đất sản xuất của nhân dân. Việc chuyển đổi mục
đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, trồng rừng và sản xuất nông nghiệp, sang đất công
nghiệp ảnh hưởng nhất định đến đời sống của các hộ dân có liên quan trực tiếp.
* Hoạt động giải phóng mặt bằng
Trước khi thi công, dự án cần phát quang, dọn dẹp thảm thực bì. Theo thống
kê hiện trạng sử dụng đất thì trong tổng diện tích đất dự kiến xây dựng dự án hiện có
33.308 m2 đất trồng lúa; 30.120 m2 đất trồng cây lâu năm và 40.674 m2 đất rừng sản
xuất. Chủ đầu tư dự kiến để cho dân thu hoạch toàn bộ lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây
lấy gỗ trước khi thi công.
Trong khu vực dự án có các công trình như nhà ở, đất công nghiệp. Quá trình
thực hiện dự án sẽ tiến hành phá dỡ 78 công trình kiến trúc, 20 ngôi mộ nằm trong
dự án là nhà cấp IV kết cấu xây tường chịu lực (từ 1 - 3 tầng)... và một phần bờ
tường rào, hạ tầng của nhà máy nước khoáng Ava. Một số hộ dân, và phần đất công
nghiệp thuộc nhà máy nước khoáng Ava giữ nguyên hiện trạng, hệ thống mương xây
được giữ nguyên hiện trạng và kết nối với hệ thống cống ngầm của CCN.
Chất thải rắn sinh hoạt: Trong giai đoạn này, tổng số lao động tập trung đông
nhất trên công trường khoảng 50 người, do vậy khối lượng chất thải rắn sinh hoạt
phát sinh với khối lượng khoảng 25 kg/ngày đêm (thông thường mức phát thải trung
bình đối với một người là 0,5 kg/người.ngày đêm).
- Bùn thải từ bể phốt: Chất thải này phát sinh từ quá trình phá dỡ công trình
hiện hữu. Trong khu vực thực hiện dự án có khoảng 50 ngôi nhà mái bằng và nhà
kiên cố (không tính toán nhà tạm) phá dỡ trong giai đoạn san lấp mặt bằng. Ước tính
mỗi hộ gia đình sử dụng 01 bể tự hoại có dung tích bình quân 4 m3. Như vậy với 50
ngôi nhà cần tháo dỡ sẽ phát sinh khoảng 50 * 4 = 200 m3 bùn bể tự hoại.
b/ Tác động giai đoạn thi công san lấp mặt bằng và xây dựng
* Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại
Nguồn phát sinh chất thải rắn:
Trong giai đoạn này các loại chất thải phát sinh bao gồm:
- Bùn đất từ quá trình nạo vét bùn, bóc lớp đất hữu cơ, đất yếu đưa đi đổ thải.
- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường.
- Phế thải xây dựng trong quá trình thi công xây dựng.
- Chất thải nguy hại từ thi công.
Khối lượng và thành phần chất thải
- Bùn, đất bóc hữu cơ: Theo hồ sơ thiết kế san nền của dự án thì tổng khối
lượng đào vét bùn, đất hữu cơ khoảng 26.588,1 m3.
Bùn nạo vét lên từ các ao, ruộng lúa ở dạng sệt, có mùi hôi và màu đen đặc
trưng, lớp bóc hữu cơ ở các ruộng lúa, hoa màu bở tơi hơn, có màu nâu đen. Các loại
bùn, đất này là môi trường sinh sống của nhiều loại vi khuẩn, ấu trùng của các loài
động vật thủy sinh, xác hữu cơ phân hủy. Tuy nhiên đây cũng là nguồn đất có giá trị
dinh dưỡng cao cho cây trồng, vì vậy có thể tận dụng cải tạo đất cằn cỗi hay sử dụng
bổ sung đất hữu cơ cho cây trồng.
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGduan viet
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...nataliej4
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...nataliej4
 
luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfNguyễn Công Huy
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...nataliej4
 

Was ist angesagt? (20)

Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đTác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
Tác động của nước biển dâng đến kinh tế xã hội vùng đầm phá, 9đ
 
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAYThành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
Thành phần khí thải phát tán vào môi trường của động cơ ô tô, HAY
 
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
Đánh giá tác động môi trường Khách sạn đường Tôn Thất Đạm Quận 1, TPHCM 09187...
 
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNGLẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
 
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOTĐề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT
 
Luận văn: Quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện, HAYLuận văn: Quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện, HAY
Luận văn: Quản lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện, HAY
 
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
ĐTM Đầu tư phân xưởng xử lý chất thải nguy hại Tỉnh Yên Bái | duanviet.com.vn...
 
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Nhà máy Thủy điện Sô...
 
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
 
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
Đánh giá tác động môi trường và xã hội tiểu dự án sửa chữa và nâng cấp hồ Phú...
 
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Khu nông nghiệp Công...
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường "Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong...
 
Luận văn:Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn:Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng NgãiLuận văn:Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Ngãi
Luận văn:Quản lý Nhà nước về môi trường tại tỉnh Quảng Ngãi
 
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
Báo cáo đánh giá tác động môi trường (ĐTM) của “Dự án sản xuất hóa chất các l...
 
luan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdfluan van thac si kinh te (11).pdf
luan van thac si kinh te (11).pdf
 
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VNLuận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
Luận án: Hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán trong các trường ĐH Công lập VN
 
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đĐề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
Đề tài: Thu hồi năng lượng từ chất thải chế biến nông sản, HAY, 9đ
 
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM  0918755356
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
 
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...
Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án Đầu tư xây dựng bến xe khách liên ...
 
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
Đề tài: Mô hình Dự án cấp nước sạch nông thôn ở Nghệ An, HAY
 

Ähnlich wie Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩLuận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.ssuser499fca
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minhluanvantrust
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...CTY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ THẢO NGUYÊN XANH
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minhluanvantrust
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên (20)

đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải và đề xuất một số giải pháp giảm thi...
 
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
đáNh giá hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải nhà máy cốc hóa công ty cổ phầ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường không khí trên địa...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
đáNh giá hiện trạng môi trường không khí và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nh...
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩLuận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ
 
Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.Luận văn thạc sĩ.
Luận văn thạc sĩ.
 
Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.Luận văn thạc sĩ khmt.
Luận văn thạc sĩ khmt.
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Phân xưởng xử lý chất ...
 
Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Hà Giang
Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Hà GiangLuận văn: Cơ sở khoa học ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Hà Giang
Luận văn: Cơ sở khoa học ứng phó biến đổi khí hậu tỉnh Hà Giang
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
 
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí MinhQuản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
Quản lý nhà nước về môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
 
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
Phân tích hiệu quả của một số mô hình sinh kế thích ứng với biến đổi khí hậu ...
 
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
đáNh giá công tác thu gom và quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại thị trấn gia...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụđáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải công ty cổ phần giấy hoàng văn thụ
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...
Luận án: Nghiên cứu mô hình kết hợp giữa bãi lọc trồng cây và hồ sinh học để ...
 
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào caiđáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
đáNh giá hiện trạng nước thải y tế bệnh viện đa khoa lào cai tỉnh lào cai
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 

Mehr von TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Mehr von TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Kürzlich hochgeladen (20)

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la hiên, huyện võ nhai, tỉnh thái nguyên

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------ ĐINH QUANG BÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP CÂY BÒNG, XÃ LA HIÊN, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Khoa : Môi trường Khóa : 2014 – 2018 THÁI NGUYÊN – 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------------ ĐINH QUANG BÌNH THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP CÂY BÒNG, XÃ LA HIÊN, HUYỆN VÕ NHAI, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Khoa học Môi trường Lớp : K47 - VB2 Khoa : Môi trường Khóa : 2014 – 2018 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Đỗ Thị Lan THÁI NGUYÊN - 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại khoa Môi trường trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em xin cảm ơn sự chỉ bảo, giúp đỡ tận tình của các thầy cô trong khoa. Để đạt được kết quả như hôm nay và có thể hoàn thành tốt bài đề tài tốt nghiệp của mình, em xin chân thành cảm ơn Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Đỗ Thị Lan, Cô đã giúp em lựa chọn mảng đề tài phù hợp, hướng dẫn em nhiệt tình và tận tụy trong quá trình em làm đề tài tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn các anh, chị ở Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường. Đã nhiệt tình giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực tập, nghiên cứu tài liệu và hoàn thành đề tài của mình. Sinh viên Đinh Quang Bình
  • 4. ii MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................................1 1. Đặt vấn đề .................................................................................................................1 1.1. Mục tiêu của đề tài.................................................................................................1 1.1.1. Mục tiêu chung..................................................................................................................1 1.1.2. Mục tiêu cụ thể..................................................................................................................2 1.2. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................................2 CHƯƠNG I. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................3 1.1. Cơ sở khoa học.......................................................................................................3 1.1.1. Cơ sở khoa học..................................................................................................................3 1.1.2. Cơ sở lý luận thực tiễn......................................................................................................3 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước...................................................5 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..................................................................................5 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước....................................................................................7 PHẦN II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..........10 2.1. Đối tượng nghiên cứu ..........................................................................................10 2.2. Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành...........................................................10 2.3. Nội dung nghiên cứu............................................................................................10 2.4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................10 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................................10 2.4.2. Phương pháp thống kê:...................................................................................................11 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh: ...................................................................................11 2.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO và phương pháp mô hình hóa........................................................................................................11 2.4.5. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: .....11 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm. ............................................15 3.4.4. Phương pháp đánh giá và so sánh.................................................................................18 PHẦN III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ THẢO LUẬN ............................................19 3.1. Sơ lược về dự án ..................................................................................................19 3.1.1. Hiện trạng khu đất dự án:...............................................................................................19 3.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án ..........................................................................................22
  • 5. iii 3.2. Ảnh hưởng của dự án đến Môi trường và kinh tế - xã hội ..................................32 3.2.1. Ảnh hưởng của dự án đến môi trường..........................................................................32 3.3. Ảnh hưởng của dự án đến kinh tế - xã hội...........................................................68 3.3.1. Những tác động đến môi trường kinh tế - xã hội.........................................................68 3.4. Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa,giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tắng cường hiệu quả kinh tế cho dự án...............................................................................72 3.4.1. Biện pháp phòng ngừa,giảm thiểu ô nhiễm môi trường.............................................72 3.4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động về kinh tế - xã hội.....................................77 PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................81 4.1. Kết luận................................................................................................................81 4.2. Kiến nghị..............................................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................82
  • 6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ký hiệu Tên ký hiệu BVMT Bảo vệ Môi trường BTCT Bê tông cốt thép CTNH Chất thải nguy hại ĐTM Đánh giá tác động môi trường PCCC Phòng cháy chữa cháy QCVN Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân WHO Tổ chức Y tế thế giới XDCB Xây dựng cơ bản XLNT Xử lý nước thải CCN Cụm công nghiệp KCN Khu công nghiệp
  • 7. v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Thời gian và vị trí lấy mẫu không khí ........................................................12 Bảng 2.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................13 Bảng 2.3. Thời gian và vị trí lấy mẫu nước ................................................................14 Bảng 2.4. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................14 Bảng 2.5. Thời gian và vị trí lấy mẫu đất ...................................................................15 Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu ..........................................................15 Bảng 2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí .......................16 Bảng 2.8. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước ................................16 Bảng 2.9. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng đất....................................17 Bảng 3.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất.........................................................................20 Bảng 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án.....................................................................23 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp mạng lưới đường và công trình giao thông .......................26 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước.......................................................28 Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây xanh ..........................................................................30 Bảng 3.6. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án ............................33 Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu khí..........................................................................35 Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất ........................................................36 Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt................................................................37 Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu đất..........................................................................38 Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng thu hồi, giải phóng mặt bằng...................................40 Bảng 3.9. Tổng hợp công trình kiến trúc hiện trạng...................................................41 Bảng 3.10. Tải lượng khí thải độc hại phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu (dầu diezel) phục vụ thi công ..................................46 Bảng 3.11. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính ..........49 Bảng 3.12. Tác động của các chất gây ô nhiễm không khí ........................................49 Bảng 3.13. Nồng độ khí, bụi trong giai đoạn thi công................................................51 Bảng 3.14. Nồng độ các chất ô nhiễm do giao thông trong giai đoạn thi công..........53 Bảng 3.15. Lan truyền tiếng ồn theo khoảng cách......................................................57 Bảng 3.16. Sự phát tán độ ồn do nguồn điểm.............................................................57 Bảng 3.17. Sự phát tán độ ồn do nguồn đường ..........................................................58 Bảng 3.18.Mức độ gây rung của một số máy móc thi công .......................................60 Bảng 3.19. Các chất ô nhiễm khí thải đặc trưng của một số ngành công nghiệp.......64
  • 8. MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Đánh giá tác động môi trường hay viết tắt là ĐTM ( tiếng Anh là EIA) là việc phân tích, dự báo tác động đến môi trường của dự án đầu tư cụ thể để đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường khi triển khai dự án đó ( Theo khoản 23, điều 3 giải thích từ ngữ, Chương I Quy định chung, luật bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13) Mục đích của việc đánh giá tác động môi trường để biết được tầm ảnh hưởng của dự án đến môi trường xung quanh so với mức tiêu chuẩn quy định, từ đó thẩm định xem có cấp quyết định phê duyệt dự án hay không; Đồng thời có biện pháp phòng ngừa, xử lý trước khi xây dựng và đi vào hoạt động dự án. Đánh giá tác động môi trường (ĐTM) giúp nhà đầu tư đưa ra quyết định lựa chọn phương án khả thi tối ưu cho dự án, liên quan giữa môi trường và hoạt động sản xuất, đảm bảo đúng theo quy định Nhà nước mà vẫn có lợi về kinh tế. Hiện nay các dự án phát triển kinh tế - xã hội ,cơ sở hạ tầng đều có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường xung quanh,vì vậy việc lập ĐTM là hết sức cần thiết để dự báo và ngăn ngừa sự ô nhiễm môi trường,giảm đa dạng sinh học của các dự án. Cụm công nghiệp Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai đã được bổ sung tại Quyết định số 1313/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh Thái Nguyên và giao cho UBND Huyện Võ Nhai làm Chủ đầu tư. Được quy hoạch phát triển đến năm 2020 với diện tích 15,190ha, là một trong những CCN có nhiều lợi thế hơn so với các cụm công nghiệp trên địa bàn. Cụm công nghiệp Cây Bòng có tuyến đường Quốc lộ 1B chạy qua, kết nối với các xã Khe Mo, Nam Hòa của Huyện Đồng Hỷ bằng tuyến đường Liên Huyện; địa điểm quy hoạch là khu vực dân cư thưa thớt rất thuận tiện cho công tác giải phóng mặt bằng và tái định cư. Với những thuận lợi từ đường lối chủ trương đến vị trí địa lý, trong tương lai CCN Cây Bòng được đầu tư xây dựng đồng bộ, hoàn chỉnh sẽ thu hút các nhà đầu tư thứ cấp đầu tư sản xuất kinh doanh trong cụm công nghiệp. Trước thực tế trên, được sự nhất trí của Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, dưới sự hướng dẫn của Giảng viên PGS.TS Đỗ Thị Lan, tôi thực hiện đề tài: “Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên“. 1.1. Mục tiêu của đề tài 1.1.1. Mục tiêu chung
  • 9. Thông qua việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường sẽ cung cấp cho các nhà đầu tư dự án một quy trình xem xét đến tất cả các tác động có hại đến môi trường của các chính sách,chương trình và hoạt động của dự án.Tạo ra phương thức để cộng đồng chịu ảnh hưởng của dự án có thể đóng góp cho quá trình ra quyết định thông qua các đề nghị bằng văn bản hoặc ý kiến gửi tới người ra cơ quan quản lý. Thông qua ĐTM chủ dự án cũng có thể nhận thức và dự báo các tác động tới môi trường, từ đó lựa chọn các phương án sao cho phù hợp nhất với mục tiêu kinh tế và ảnh hưởng ít đến môi trường. 1.1.2. Mục tiêu cụ thể Thực hiến báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. 1.2. Ý nghĩa của đề tài - Giúp bản thân em có cơ hội tiếp cận với cách thức thực hiện một đề tài nghiên cứu khoa học, giúp em vận dụng kiến thức đã học vào thực tế và rèn luyện về kỹ năng tổng hợp và phân tích số liệu, tiếp thu, học hỏi những kinh nghiệm từ thực tế và đồng thời tạo lập thói quen làm việc độc lập. - Củng cố kiến thức cơ sở cũng như kiến thức chuyên ngành, trên cơ sở những kiến thức nắm được sẽ là hành trang phục vụ cho công việc của sinh viên sau khi ra trường.
  • 10. CHƯƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Cơ sở khoa học - Khái niệm môi trường: Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật. (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). - Khái niệm hoạt động bảo vệ môi trường: Hoạt động bảo vệ môi trường là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành. (Theo khoản 3 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). - Khái niệm phát triển bền vững: Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường. (Theo khoản 4 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014). - Khái niệm ĐTM Có rất nhiều cách hiểu, hay định nghĩa về ĐTM. Tuy vậy cho đến nay vẫn chưa có một định nghĩa chung đầy đủ, vạn năng về ĐTM. Một vài ví dụ về tính đa dạng của ĐTM : “ĐTM được coi là một kỹ thuật, một quá trình thu thập về ảnh hưởng môi trường của một dự án và các nguồn khác,được tính đến trong việc đưa ra quyết định cho dự án có tiến hành hay không?” (Do.Ecoli 1989) “ĐTM là quá trình thu thập thông tin về ảnh hưởng,tác động của dự án đề xuất, phân tích các thông tin này và gửi đến người ra quyết định” ( IchemE 1994) Trong hướng dẫn chung về ĐTM năm 2010 của Cục thẩm định và Đánh giá tác động môi trường , thuộc Tổng cục môi trường, Bộ tài nguyên và môi trường đã chỉ rõ “ Đánh giá tácđộng môi trường về bản chất là quá trình dự báo, đánh giá tác động của một dự án đến môi trường, bao gồm môi trường tự nhiên, kinh tế - xã hội và đưa ra các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu tác động lên môi trường.” 1.1.2. Cơ sở lý luận
  • 11. - Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ Về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của chính phủ V/v Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu; - Nghị định số 154/2016/NĐ-CP ngày 16/11/2016 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; - Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ Môi trường; - Nghị đinh số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường. - Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT, ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường - Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số 32/2013/TT-BTNMT ngày 25/10/2013 về quy định quy chuẩn Quốc gia về môi trường, gồm: + QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 về quy định quy chuẩn Quốc gia về môi trường, gồm: + QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; - Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư số
  • 12. 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 về quy định quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường, gồm: + QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; - Các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, gồm: + QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư 64/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường: + QCVN 03-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép một số kim loại trong đất; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư 65/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường: + QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ban hành theo Thông tư 66/2015/TT-BTNMT ngày 21/12/2015 của Bộ Tài nguyên và môi trường: + QCVN 09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước dưới đất; - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/02/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. 1.2. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước 1.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới Xét về tính chất công việc thì hoạt động ĐTM đã có từ lấu đời. Song nếu xét về thời gian mà công việc này được gọi tên thừa nhận thì người ta thường lấy năm 1969, năm thông qua đạo luật chính sách môi trường của Mỹ làm thời điểm ra đời của ĐTM. Một số thuật ngữ đã được đưa ra liên quan tới quá trình tuân thủ Đạo luật chính sách môi trường của Mỹ : - Kiểm kê hiện trạng môi trường : Environmental Inventory Là hoạt động nhằm mô tả toàn diện về môi trường đang tồn tại ở một vùng dự định dặt dự án hoặc vùng có xảy ra các hoạt động về môi trường. Việc kiểm kê cần phải đề cập đến các yếu tố lý hóa của môi trường như thổ nhưỡng , địa chất, địa hình, khí hậu, nước mặt, nước ngầm,c hất lượng không khí….Các yếu tố môi trường sinh
  • 13. học như động thực vật, đa dạng sinh học, các hệ sinh thái….Môi trường nhân văn như khảo cổ, di tích lịch sử văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản…Môi trường kinh tế như dân số và phân bố dân số, mức sống, điều kiện giáo dục, hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cùng các dịch vụ công cộng khác. - Đánh giá tác động môi trường : Environmental Impact Assessment EIA Là sự xác định đánh giá các tác động (hay ảnh hưởng) có thể xảy ra của dự án tới môi trường. -Tường trình tác động môi trường : Environmental Impact Statement EIS Là văn bản tường trình tất cả kết quả của công tác đánh giá tác động môi trường đã tiến hành với một dự án. Mặt khác điều 102 của Đạo lật chính sách môi trường Mỹ còn quy định về đánh giá tác động môi trường gồm 3 điểm cụ thể sau : - Yêu cầu tất cả cơ quan,công sở Liên Bang phải tiếp cận đánh giác tác động môi trường một cách có hệ thống, liên ngành trong quá tình quy hoạch và ra các quyết định có khả năng tác động đến môi trường. - Yêu cầu tất cả các cơ sở xác định, phát triển các phương pháp và thủ tục nhằm đảm bảo các giá trị môi trường cùng với việc xem xét các khía cạnh kinh tế kỹ thuật, ra quyết định thực thi các dự án phát triển. - Chỉ ra sự cần thiết đối với việc soạn thảo báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác định nội dung cần có của báo cáo này. Sau mỹ ,ĐTM đã được áp dụng ở nhiều nước. Nhóm các nước có vùng lãnh thổ sớm thực hiện công tác này là : Nhật, Singapore, Hồng Kông (1972), tiếp đến là Canada (1973), Úc (1974), Đức (1975), Pháp (1976), Trung Quốc (1979). Như vậy không chỉ các nước lớn có nền kinh tế phát triển mà ngay cả các nước nhỏ,các nước đang phát triển cũng đã nhận thức được các vấn đề về môi trường và vai trò của ĐTM trong việc gải quyết các vấn đề này. Chỉ trong vòng 20 năm,ĐTM đã được rất nhiều nước xem xét,áp dụng. Tuy nhiên yêu cầu đổi mới với ĐTM, thủ tục thực hiện có khác nhau giữa các nước và thường thể hiện ở những điểm sau : - Loại dự án cần phải ĐTM - Vai trò của cộng đồng trong ĐTM - Thủ tục hành chính - Các đặc trưng lược duyệt
  • 14. Ngoài các quốc gia,các tổ chức quốc tế cũng rất quan tâm đến công tác ĐTM. Ta có thể kể ra các tổ chức có nhiều đóng góp cho công tác này như : - Ngân hàng thế giới (WB) - Ngân hàng phát triển châu á (ADB) - Chương trình phát triển quốc tế Mỹ (USAID) - Chương trình môi trường của liên hợp quốc (UNEP) Các ngân hàng lớn đã có những hướng dẫn cụ thể cho công tác ĐTM của các dự án vay vốn của mình. Tiếng nói của ngân hàng có hiệu lực lớn vì họ nắm trong tay quyền tài chính mà các chủ dự án rất cần để triển khai dự án của mình. Một công việc mà các tổ chức này thực hiện rất hiệu quả đó là tổ chức các khóa học về ĐTM ở nhiều nơi trên thế giới,đặc biệt là các nước đang phát triển. 1.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước Ở Việt Nam, thời kỳ hình thành ĐTM chúng ta chưa có điều kiện tiếp cận lĩnh vực này. Phải đến đầu những năm 80 các nhà khoa học Việt Nam mới tiếp cận công tác ĐTM thông qua các hội thảo khoa học quốc tế. Chính phủ Việt Nam cũng sớm nhận thức được các vấn đề về môi trường và ĐTM nên cũng tạo điều kiện cho các cơ quan, cá nhân tiếp cận lĩnh vực này. Đầu những năm 80 một nhóm các nhà khoa học Việt Nam, đứng đầu là giáo sư Lê Thạc Cán đã đến trung tâm Đông – Tây ở Hawai – Mỹ nhằm nghiên cứu về luật, chính sách môi trường nói chung và ĐTM nói riêng. Sau năm 1990, nhà nước ta cho tiến hành chương trình nghiên cứu môi trường mang mã số kinh tế 02. Trong đó có một đề tài trực tiếp nghiên cứu về ĐTM,đề tài mang mã số KT – 02 do Giáo sư Lê Thạc Cán chủ trì.Trong khuôn khổ đề tài này, một số báo cáo ĐTM mẫu đã được lập,đáng chú ý là ĐTM của nhà máy giấy Bãi Bằng và ĐTM công trình thủy lợi Thạch Nham. Việc biên soạn, thông qua ban hành luật Bảo vệ môi trường đã mở ra một bước ngoặt trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và ĐTM nói riêng ở nước ta. Luật đã được Quốc hội thông qua lần đầu vào ngày 27/12/1993 và Chủ tịch nước ra quyết định công bố 29L/CTN ngày 10/01/1994. Hơn 10 năm sau đó, Luật bảo vệ môi trường sửa đổi, bổ sung đã được Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/01/2005. Sau khi luật ra đời, nhiều báo cáo ĐTM đã được thẩm định góp phần giúp những người ra quyết định có thêm tài liệu để xem xét toàn diện các dự án phát triển ở Việt Nam.
  • 15. Cùng với việc ban hành luật, Nhà nước cũng ban hành rất nhiều các văn bản pháp luật dưới dạng các Nghị định của Chính phủ, thông tư của Bộ tài nguyên và môi trường trong đó có quy định cụ thể về thực hiện hướng dẫn các đơn vị tổ chức, cá nhân thực hiện ĐTM trong thực tế. Nhờ đó ĐTM cho đến nay đã trở thành một công việc phổ biến, nằm trong khung pháp luật của nhà nước mà tất cả các dự án thực hiện. Nội dung và quy trình thực hiện ĐTM tại Việt Nam đã có những thay đổi và phát triển theo từng thời kỳ. Quy trình thực hiện ĐTM trước đây ở Việt Nam còn đơn giản và lạc hậu so với quy trình chung của thế giới, nhưng cho đến nay đã được điều chỉnh phù hợp hơn. Các yêu cầu và chất lượng của các báo cáo ĐTM cũng đã được nâng cao rõ rệt nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển KT- XH và yêu cầu bảo vệ môi trường. Tóm lược nội dung thực hiện ĐTM qua từng thời kỳ : - Giai đoạn 1993 đến 2005 Việc thực hiện ĐTM ở Việt Nam được quy định chậm hơn một bước so với thế giới, cụ thể là : -Giai đoạn lập báo cáo đầu tư ( nghiên cứu tiền khả thi): chỉ sàng lọc dự án để xem loại dự án nào phải lập ĐTM. -Giai đoạn lập dự án đầu tư ( nghiên cứu khả thi): Quy định việc thực hiện đánh giá tác động môi trường sơ bộ. -Giai đoạn thiết kế kỹ thuật: Quy định lập báo cáo ĐTM chi tiết và trình thẩm định , phê duyệt. - Giai đoạn 2005 đến nay Để khắc phục luật bảo vệ môi trường 2005 và chu trình thực hiện ĐTM cho phù hợp với chu trình ĐTM trên thế giới cụ thể như sau : - Giai đoạn quy hoạch và lập báo cáo đầu tư: Trong 2 giai đoạn này hiện nhà nước không quy định bắt buộc có phải sàng lọc môi trường môi trường hay ĐTM sơ bộ không, tuy nhiên dự án phải chú trọng vào việc phân cấp của nhà nước. - Giai đoạn lập dự án đầu tư: Nếu các dự án qua sàng lọc ở trên phải lập ĐTM thì giai đoạn này phải tiến hành ĐTM chi tiết cho dự án và trình thẩm định phê duyệt.
  • 16.
  • 17. PHẦN II ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng nghiên cứu Dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng với quy mô 30ha, trong đó phân kì đầu tư tới năm 2020 là 15,197 ha định hướng là Cụm công nghiệp thu hút các ngành nghề như may mặc, chế biến nông lâm sản, cơ khí chế tạo,… đang được huyện Võ Nhai xúc tiến đầu tư xây dựng cùng với hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, đường giao thông, hệ thống cấp nước, thoát nước và xử lý nước thải,....được quy hoạch đầu tư đồng bộ. Dự án hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng chỉ tiến hành xây dựng hạ tầng mà không tiến hành thi công các công trình thứ cấp, vì vậy phạm vi báo cáo chỉ tiến hành đánh giá, dự báo các tác động môi trường do các hoạt động giải phóng mặt bằng phá dỡ các công trình, đào đắp san gạt, các hoạt động chuẩn bị cho giai đoạn xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp (bóc đất hữu cơ, vận chuyển bùn đất đổ thải, vận chuyển đất đắp san nền, san nền) các tác động tới môi trường trong giai đoạn xây dựng (hệ thống giao thông, cấp điện, cấp thoát nước, cây xanh…) và đánh giá dự báo các tác động khi cụm công nghiệp đi vào hoạt động. 2.2. Địa điểm thực hiện và thời gian tiến hành - Địa điểm: Xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên - Thời gian: từ tháng 12/2018 đến tháng 04/2019. 2.3. Nội dung nghiên cứu - Sơ lược về Dự án Cụm công nghiệp Cây Bòng. - Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến môi trường. - Đánh giá ảnh hưởng của dự án đến tình hình kinh tế - xã hội. - Đề xuất một số giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và nâng cao hiệu quả kinh tế. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến dự án - Thu thập các số liệu, tài liệu có liên quan đến ĐTM - Thu thập thông tin có liên quan đến đề tài qua sách báo, internet…
  • 18. - Các số liệu thứ cấp được thu thập tại Trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên 2.4.2. Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu về khí tượng thuỷ văn, kinh tế - xã hội, môi trường tại khu vực thực hiện dự án. 2.4.3. Phương pháp tổng hợp, so sánh: Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. 2.4.4. Phương pháp đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm của WHO và phương pháp mô hình hóa Được sử dụng để ước tính tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện dự án (chủ yếu ước tính tải lượng khí, bụi). Sử dụng các mô hình tính toán để dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trong môi trường không khí, từ đó xác định mức độ, phạm vi ô nhiễm môi trường không khí do các hoạt động của dự án gây ra (Mô hình nguồn đường, nguồn mặt). 2.4.5. Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: Tiến hành đi khảo sát ngoài thực địa và lấy mẫu nước phân tích là phương pháp giúp kiểm chứng lại số liệu, thông tin đã thu thập và đã được tính toán, nhìn nhận và đánh giá vấn đề cần được ưu tiên trong nghiên cứu, từ đó bổ sung hoặc có những hướng nghiên cứu mới. Công việc lấy mẫu:
  • 19. * Mẫu không khí Bảng 2.1. Thời gian và vị trí lấy mẫu không khí STT Kí hiệu Thời gian lấy mẫu Vị trí lấy mẫu 1 Mẫu khí 1 31/10/2018 Tại khu vực Đông Nam của dự án (X:105°55'03'3"; Y:21°41'45,1") 2 Mẫu khí 2 31/10/2018 Tại khu vực Tây Bắc dự án (X:105°54'47,2"; Y:21°41'52,1") 3 Mẫu khí 3 31/10/2018 Tại khu vực Đông Bắc dự án (X:105°54'38,6"; Y:21°41'42,7") 4 Mẫu khí 4 31/10/2018 Tại khu vực Tây Nam dự án (X:105°54'39,5"; Y:21°41'45,3") 5 Mẫu khí 5 31/10/2018 Tại khu vực Trung tâm dự án (X:105°54'50,5"; Y:21°41'45,7") - Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu TCVN 5067:1995- Chất lượng không khí – Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi . TCVN 5293:1995 – Chất lượng không khí – Phương pháp ung henols – Xác định hàm lượng Amoniac. TCVN 5971:1995 – Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit- Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/ pararosanilin. TCVN 6137:2009 – Xác định nồng độ khối lượng của nitơ dioxit- Phương pháp Griess-saltzman cải biên. TCVN 7878-2:2010-Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2: Xác định mước tiếng ồn môi trường. MASA method 701. Phương pháp xác định H2S ASTM D4185-96: Phương pháp xác định bụi kim loại.
  • 20. Bảng 2.2. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu 1 Bụi TSP TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi 2 Ồn TCVN 7878- 2:2010 Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường 3 SO2 TCVN 5971:1995 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin 4 NO2 (NOx) TCVN 6137:2009 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess- Saltzman cải biên TCVN 7172:2002 Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin 5 CO TCVN 7172:2002 Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin, Sự phát thải nguồn tĩnh. Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit. Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin Quyết định 3733/2002/BYT Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động - Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dung và đựng vào ống nghiệm - Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích. * Mẫu nước
  • 21. Bảng 2.3. Thời gian và vị trí lấy mẫu nước STT Kí hiệu Thời gian lấy mẫu Vị trí lấy mẫu I Mẫu nước mặt 1 Mẫu nước mặt 1 31/10/2018 Tại khu vực trên suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án (X:105°54'37,5"; Y:21°41'41,6") 2 Mẫu nước mặt 2 31/10/2018 Tại khu vực trên suối cây bòng, sau điểm dự kiến tiếp nhận nước thải của dự án (X:105°55'03,8"; Y:21°41'45,4") 3 Mẫu nước mặt 2 31/10/2018 Trên suối đoạn chảy từ nhà máy xi măng La Hiên, sau đó hợp lưu với suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án (X:105°54'41,1"; Y:21°41'47,0") II Mẫu nước ngầm 1 Mẫu nước ngầm 1 31/10/2018 Tại nhà ông Bùi Xuân Tiến, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai theo hướng Đông Nam, cách dự án 50m (X:105°55'03,8"; Y:21°41'44,7") 2 Mẫu nước ngầm 2 31/10/2018 Tại nhà ông Nguyễn Thanh Xuân, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án 50m về phía Tây Bắc (X:105°54'46,2"; Y:21°41'53,4") 3 Mẫu nước ngầm 3 31/10/2018 Tại nhà bà Hoành, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án 70m về hướng Đông Bắc (X:105°54'50,1"; Y:21°41'45,2") - Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006)- Chất lượng nước-Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu. TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu. TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2003)- Chất lượng nước-Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước mặt. TCVN 6663-11:2011 (ISO 5667-11:2003) – Chất lượng nước – Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. Bảng 2.4. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu
  • 22. 1 Nước mặt TCVN 6663- 6:2011 Chất lượng mẫu. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước mặt. 2 Nước ngầm TCVN 6663- 11:2011 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm. 3 Bảo quản mẫu TCVN 6663- 3:2008 Chất lượng nước. Lấy mẫu. Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu - Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dụng và đựng vào chai lọ. - Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích. * Mẫu đất Bảng 2.5. Thời gian và vị trí lấy mẫu đất STT Kí hiệu Thời gian lấy mẫu Vị trí lấy mẫu 1 Mẫu đất 1 31/10/2018 Tại khu vực trung tâm dự án (X:105°54,50,6"; Y:21°41'45,8") 2 Mẫu đất 2 31/10/2018 Tại khu vực ven suối dự kiến sau khi tiếp nhận nước thải của dự án, dự kiến đặt trạm xử lý nước thải (X:105°55'03,5"; Y:21°41'45,1") - Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu Bảng 2.6. Tổng hợp các phương pháp lấy mẫu A Mẫu đất, bùn thải 1 Mẫu đất TCVN 7538- 2:2005 Trình bày nội dung về chất lượng đất - lấy mẫu - phần 2: hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu - Tại các điểm đã chọn, mẫu được lấy bằng dụng cụ chuyên dung và đựng vào túi đựng - Mẫu được bảo quản và đem đi phân tích. 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu trong phòng thí nghiệm. a. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí
  • 23. Bảng 2.7. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn A Không khí 1 Bụi TSP TCVN 5067:1995 Chất lượng không khí. Phương pháp khối lượng xác định hàm lượng bụi 2 Ồn TCVN 7878- 2:2010 Âm học. Mô tả, đo và đánh giá tiếng ồn môi trường. Phần 2: Xác định mức tiếng ồn môi trường 3 SO2 TCVN 5971:1995 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh dioxit. Phương pháp tetracloromercurat (TCM)/pararosanilin 4 NO2 TCVN 6137:2009 Không khí xung quanh. Xác định nồng độ khối lượng của nitơ điôxit. Phương pháp Griess-Saltzman cải biên 5 CO QTC-PT02 Quy trình thao tác chuẩn phân tích khí CO xung quanh (Phương pháp nội bộ) b. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường nước Bảng 2.8. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng nước TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn A Mẫu nước: nước mặt, nước ngầm 1 pH TCVN 6492:2011 Chất lượng nước. Xác định pH 2 Độ cứng, TDS SMEWW 2340C-2012 - 3 BOD5 SMEWW 5210B-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Oil and Grease 4 COD SMEWW 5220D-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Closed Reflux, Colorimetric Method
  • 24. 5 TSS SMEWW 2540D-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Total Suspended Solids Dried at 103 - 105 0C 6 As, Cd, Pb, Cu,Cr SMEWW 3113-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Metals by Electrothermal Atomic Absorption Spectromatry 7 Mn, Fe, Zn SMEWW 3111B-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Direct Air - Acetylene Flame Method 8 Hg SMEWW 3125B-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Cold - Vapor Atomic Absorption Spectrometric Method 9 Ni SMEWW 3112B:2012 - 10 SO4 2- SMEWW 4110-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Determination Of Anions By Ion Chromatogaphy 11 S2- SMEWW4500S2:2012 - 12 Phenol SMEWW 5530C:2012 - 13 Dầu mỡ SMEWW 5520-2012 Standard Methods for the examination of water & wastewater - Oil and Grease 14 Coliform TCVN 6187-1:2009 Chất lượng nước. Phát hiện và đếm Escherichia coli và vi khuẩn coliform. Phần 1: Phương pháp lọc màng c. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường đất Bảng 2.9. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu chất lượng đất TT Loại mẫu Mã hiệu Tên tiêu chuẩn A Mẫu đất 1 pH TCVN 5979:2007 Chất lượng đất – xác định pH 2 Zn, Fe SMEWW 3111B:2012; EPA method 3051A - 3 Cd, Pb, As SMEWW 3113B:2012; EPA method 3051A -
  • 25. 3.4.4. Phương pháp đánh giá và so sánh - Sử dụng các phần mềm Microsoft như: Word và Excel để tổng hợp và phân tích các số liệu thu thập được. - Tổng hợp các số liệu thu thập được, so sánh với Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới môi trường do các hoạt động của dự án. - So sánh, nhận xét, đánh giá để từ đó đề xuất một số giải pháp phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở. 3.4.5. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia - Tham khảo ý kiến của cán bộ công tác tại trung tâm quan trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Thái Nguyên - Tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn và các chuyên gia trong lĩnh vực môi trường.
  • 26. PHẦN III KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ THẢO LUẬN 3.1. Sơ lược về dự án Khu đất xây dựng dự án thuộc địa bàn xã La Hiên, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên. Quy mô đất đai khu vực quy hoạch dự án là 15,1 ha. Khu vực dự án phía Bắc tiếp giáp với đường Quốc lộ 1B, toàn bộ dự án thuộc thôn Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai. Khu đất dự án có vị trí tiếp giáp như sau: - Phía Bắc giáp với đường quốc lộ 1B, hướng Thái Nguyên - Lạng Sơn. - Phía Nam giáp với khu dân cư và đất lâm nghiệp. - Phía Đông giáp khu dân cư, suối Cây Bòng và đất lâm nghiệp. - Phía Tây giáp khu dân cư và đất lâm nghiệp. Khoảng cách từ dự án đến các công trình xung quanh: + Cách UBND xã La Hiên , huyện Võ Nhai khoảng 2 km về phía Đông Bắc. + Cách nhà máy xi măng La Hiên khoảng 1km về phía Tây Bắc, nhà máy xi măng Quang Sơn khoảng 2km về phía Tây Bắc. + Khu dân cư xung quanh nằm liền kề với khu vực dự án. Khu vực dự án phần lớn là đất trồng lúa, đất rừng, đất trồng cây lâu năm và một phần diện tích đất ở rất thuận lợi cho công tác giải phóng mặt bằng, công tác quy hoạch và xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp. Trong khu vực quy hoạch dự án không có các công trình văn hóa, tôn giáo, không có di tích lịch sử nào được xếp hạng cần bảo vệ. Khu vực dự án rộng 15,1 ha được giới hạn bởi các mốc từ M1 tới M14 3.1.1. Hiện trạng khu đất dự án: 3.1.1.1. Hiện trạng sử dụng đất Nhìn chung khu vực quy hoạch có địa hình bằng phẳng, đất ở đây chủ yếu là đất ruộng trũng, đất rừng và một phần đất trồng cây lâu năm, thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm kỹ thuật, mặt khác dự án nằm tiếp giáp với đường quốc lộ 1B và gần đường liên tỉnh xã La Hiên đi xã Khe Mo huyện Đồng Hỷ nên khi hoàn thành rất thuận tiện cho việc kết nối giao thông trong khu vực. Cost nền hiện trạng của khu vực quy hoạch thấp hơn nền đường quốc lộ 1B, khu vực mặt ruộng trồng hoa màu, bồi lấp bởi suối có cost nền cao 45,78 đến 48,5; khu dân
  • 27. cư có cao độ 46,48 đến 47,99m; khu vực rừng trồng sản xuất, trồng cây lâu năm cao độ từ 48 đến 100,33m. Dự án thu hồi diện tích đất trồng lúa cũng như hoa màu các loại là 33.308 m2 (chiếm tỉ lệ 21,92%) và diện tích đất rừng là 40.674 m2 đất trồng rừng và trồng cây công nghiệp lâu năm thuộc sở hữu của hơn 36 hộ sống trong khu vực. Bảng 3.1. Bảng tổng hợp sử dụng đất BẢNG TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT Stt Nội dung Diện tích (m2) Tỉ lệ (%) 1 Đất ở nông thôn xen kẹp trồng cây lâu năm 22.507 14,81 2 Đất lúa 33.308 21,92 3 Đất bằng trồng cây hàng năm 11.216 7,38 4 Đất trồng cây lâu năm khác 18.908 12,44 5 Đất nuôi trồng thủy sản 2.705 1,78 6 Đất rừng trồng cây công nghiệp lâu năm 346 0,23 7 Đất rừng sản xuất 40.674 26,76 8 Đất công nghiệp (Nước khoáng Ava 8.237 5,42 9 Suối 9.110 5,99 10 Đất nghĩa trang 355 0,23 11 Đất giao thông, khoảng trống 4.604 3,03 Tổng 151.970 100,00 (Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng - Giai đoạn 1) + Hiện trạng các công trình kiến trúc Các công trình kiến trúc tiêu biểu trong khu vực dự án là không có. Trong khu đất nghiên cứu quy hoạch có một phần đất dân cư với một vài công trình kiến trúc là nhà tạm, nhà cấp 4, có kết cấu tường xây chịu lực ( 01-02 tầng) kết cấu tường chịu lực, mái ngói, mái fibro. Phần đất công nghiệp hiện trạng đang được sử dụng bởi Công ty cổ phần nước khoáng Ava bao gồm hệ thống nhà xưởng, đất giao thông nội bộ và tường rào rộng 8.237 m2 được giữ nguyên và chỉnh trang hiện trạng. Số hộ dân phải di dời khoảng 36 hộ dân với khoảng 180 nhân khẩu.
  • 28. 3.1.1.2. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật Hiện trạng giao thông: - Khu vực quy hoạch dự án nằm tiếp giáp với tuyến quốc lộ 1B kết cấu mặt là bê tông nhựa, tiêu chuẩn đường cấp VI, chiều rộng nền đường 9m, chiều rộng mặt đường nhựa 7m. Trong khu vực dự án có đường dân sich nội bộ, kết cấu bê tông, bề rộng trung bình 2,5m. Cách khu vực dự án khoảng 200m có tuyến đường liên xã đi Khe Mo huyện Đồng Hỷ, dự kiến mở trục đường kết nối cụm công nghiệp Cây Bòng với tuyến đường quốc lộ 1B, đồng thời đóng nút vào đi xã Khe Mo, xây dựng đường gom kết nối chung với điểm đấu nối của cụm công nghiệp. Hiện trạng nền lưu vực, thoát nước mưa: - Khu vực quy hoạch có địa hình chủ yếu là đất ruộng có cao độ từ 46,48 đến 48m. Ngoài ra là phần đất đồi trồng cây lâu năm có cao độ từ 48 đến 100,33m. Khu vực rừng sản xuất có cao độ lớn nên quá trình san lấp khối lượng lớn, mất một phần diện tích đất xây dựng taluy. - Việc thoát nước trong khu vực chủ yếu dựa vào địa hình, nước mặt chảy tràn theo địa hình tự nhiên từ nơi có địa hình cao xuống nơi địa hình thấp, chảy về các ruộng thấp và chảy ra suối Cây Bòng. - Trên mặt bằng dự án có suối Cây Bòng chảy qua, suối Cây Bòng là hệ thống thoát nước mặt chính cho khu vực. Suối chảy qua khu vực dự án theo hai hướng chính là Đông Bắc - Tây Nam và hướng Tây Bắc - Đông Nam. Là nguồn tiếp nhận nước từ các khe suối nhỏ và một phần nước thải của người dân trong khu vực. Hiện trạng cấp điện: Trong khu quy hoạch có đường điện cao thế 35kV và các tuyến đường dây hạ thế cấp cho các hộ dân quanh khu vực quy hoạch, rất thuận lợi cho việc cung cấp điện cho cụm công nghiệp khi đi vào hoạt động. Hiện trạng cấp nước: Hiện tại trong khu vực đang quy hoạch chưa có nước sạch, chủ yếu nhân dân quanh vùng đang sử dụng nguồn nước giếng khơi, giếng khoan. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý CTR: - Trong khu vực quy hoạch có hơn 70 hộ dân sống rải rác, khu quy hoạch chưa có hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình được
  • 29. xử lý qua bể phốt sau đó thoát ra môi trường. Mương nước nội đồng hiện tại đang tiếp nhận nước thải sinh hoạt của các hộ dân trong khu vực và theo địa hình chảy ra suối Cây Bòng. - Trong khu quy hoạch chưa có điểm thu gom và xử lý chất thải rắn. Chủ yếu các hộ dân thải ra vườn nhà, sử dụng phương pháp đốt hoặc chôn lấp tại chỗ. - Nghĩa trang, nghĩa địa: Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch không có nghĩa trang quy mô lớn. Chỉ có 02 vị trí là các khu nghĩa địa đã cải táng theo hình thức dòng tộc gia đình. Tổng số mộ của cả khu vực có khoảng 20 ngôi mộ. Nguồn tiếp nhận nước thải Nước thải của Dự án được thu gom và xử lý tại Trạm xử lý nước thải tập trung đạt QCVN 40:2011/BTNMT cột B đặt tại lô đất hạ tầng kỹ thuật phía Đông Nam của cụm công nghiệp trước khi đổ ra suối Cây Bòng. 3.1.2. Nội dung chủ yếu của dự án 3.1.2.1. Mục tiêu của dự án Đầu tư xây dựng Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng (giai đoạn 1) với hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, san nền, thoát nước, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc và vệ sinh môi trường) đồng bộ phù hợp với quy hoạch được duyệt, nhằm thực hiện các hoạch định đã đề ra, thu hút đầu tư trong các ngành nghề như may mặc, chế biến lâm sản, cơ khí chế tạo,..., tạo quỹ đất sạch cho các nhà đầu tư đến phát triển sản xuất, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương. 3.1.2.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án - Tổng diện tích sử dụng đất 15,1 ha. - Tổng vốn đầu tư của dự án: 119.888.000.000 (Một trăm mười chín tỷ tám trăm tám mươi tám triệu đồng)
  • 30. Bảng 3.2. Cơ cấu sử dụng đất của dự án STT Hạng mục Diện tích (m2) Tỉ lệ (%) 1 Đất công nghiệp 107.294,4 70,60 2 Đất cây xanh 17.144,7 11,28 Đất cây xanh cách ly 2.288,5 1,51 Đất cây xanh cảnh quan 6.541,0 4,30 Cây xanh đường quốc lộ 1B 8.315,2 5,47 3 Đất công cộng 3.159,6 2,08 4 Đất giao thông bến bãi 24.371,3 16,04 5 Tổng 151.970,0 100,00 (Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng) Trên cơ sở nguyên tắc tổ chức Cụm công nghiệp Cây Bòng – Giai đoạn 1 tổ chức phân thành các khu chức năng và có định hướng phát triển không gian như sau: Đất công cộng, dịch vụ: Đất ban quản lý dự án cụm công nghiệp bố trí khu vực bao quát được các hoạt động cụm công nghiệp. Đất công nghiệp: Bố trí ưu tiên, thuận lợi, tập chung đảm bảo thuận tiện nhất cho hoạt động sản xuất của các nhà máy. Đất cây xanh: Các loại đất cây xanh được bố trí đảm bảo khoảng cách cách ly với các khu vực xung quanh, cây xanh cảnh quan bố trí dọc trục chính Cụm công nghiệp tăng tính mỹ quan cho Cụm công nghiệp. Giao thông: bố trí mạch lạc, đơn giản. 3.1.2.3. Mô tả biện pháp, khối lượng thi công các hạng mục công trình của dự án Dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng (giai đoạn 1) được đầu tư xây dựng đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:  San nền  Giao thông  Cấp nớc sinh hoạt + chứa cháy  Hệ thống thu gom, xử lý và thoát nước thải  Thoát nước mặt  Cấp điện, chiếu sáng và ống luồn cáp kỹ thuật.  Thu gom chất thải rắn.  Hệ thống nắn suối.  Cây xanh. a/ Hạng mục san nền
  • 31. Giải pháp thiết kế san nền: Chọn cốt khống chế san nền khu vực là cốt mực nước tính toán và cốt tim đường tạo thuận lợi kết nối giao thông với quốc lộ 1B. Do khu vực một phần là ruộng trũng có cost cơ bản thấp hơn cost nền đường quốc lộ 1B (cost từ 47,09 đến 48,23) và khu vực rừng trồng sản xuất có cost từ 48 đến 100,33) dốc về phía Bắc nên chọn giải pháp thiết kế san nền là đắp đất khu vực quy hoạch sau khi đã bóc đi lớp đất hữu cơ (khoảng 0,5m). Gia cố kè, taluy các vị trí chênh cao lớn. Có biện pháp xử lý phần ranh giới giữa đất thuộc cụm công nghiệp với đất bên ngoài. - Đắp đất đầm chặt K90. Đất được đắp từng lớp dày trung bình 20cm đến 25cm (sau khi lu lèn đạt độ chặt), đầm đạt độ chặt thiết kế rồi mới tiến hành đắp lớp tiếp theo. - Đất dùng để đắp san nền là đất cấp III. - Xác định lưu vực thoát nước: Dựa theo địa hình tự nhiên của khu vực nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết, phương án san nền được chia ra làm 2 lưu vực chính sau: + Lưu vực 1: Dốc từ phía Tây sang trục đường chính Cụm công nghiệp, với độ dốc thiết kế i= 0,33%. Diện tích của lưu vực S= 11,5ha. + Lưu vực 2: Dốc từ phía Đông sang trục đường chính Cụm công nghiệp, với độ dốc thiết kế i= 0,33%. Diện tích của lưu vực S= 0,4ha. - Cao độ thiết kế: Dựa trên cao độ của đường Quốc lộ 1B mới Thái Nguyên – Lạng Sơn. Cao độ thiết kế trong CCN chia làm 2 thớt: + Thớt 1: Cao độ thiết kế từ 46,71 đến 47,70. + Thớt 2: Cao độ từ 49,70 đến 50,10 (tại vị trí đồi) kết hợp taluy để giảm thiểu khối lượng đào nền. Cao độ lựa chọn phù hợp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối giao thông với đường quốc lộ 1B, không ảnh hưởng tới đời sống của người dân khu vực xung quanh. San nền đảm bảo lưu vực thoát nước tự nhiên theo nguyên tắc tự chảy, không gây úng ngập, tác động đến lưu vực xung quanh, đặc biệt trong mùa mưa bão Đất đắp được tận dụng tại chỗ, Trình tự thi công: Đầu tiên trong giai đoạn san nền, thực hiện xử lý mặt bằng, đền bù và di chuyển các hộ dân trong khu vực dự án (36 hộ dân) phá dỡ các công trình kiến trúc trong khu vực dự án, cho người dân tận dụng một phần vật liệu sau phá dỡ, phần đất đá vật liệu còn lại tiến hành san gạt mặt bằng tại chỗ. Cho nhân dân thu hoạch hết lúa và hoa màu, rừng trồng, cây lâu năm trên đất, một phần sinh khối tận dụng làm củi đun, sau đó đào
  • 32. bóc hữu cơ (khoảng 0,5m), vét bùn ( khối lượng 26.588,1 m3 ) cho xe vận chuyển đến vị trí đổ thải tại vị trí: b/ Hệ thống giao thông Hệ thống giao thông của dự án được kết nối với tuyến đường quốc lộ 1B. Đây là trục giao thông đối ngoại chính của dự án. Hệ thống giao thông của dự án sẽ được kết nối theo cao độ hiện có của tuyến đường này và đồng bộ với các quy hoạch tiếp giáp. Mạng lưới đường giao thông được thiết kế đảm bảo giao lưu nhanh chóng, tiện lợi, và an toàn giữa các khu chức năng của cụm công nghiệp, và với các khu vực hạ tầng xung quanh. Mạng lưới giao thông được thiết kế đảm bảo các tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật, mạng lưới công trình ngầm được bố trí hợp lý, đảm bảo về mặt kiến trúc, đảm bảo thoát nước mặt dễ dàng và nhanh chóng, tránh tình trạng ngập úng, gây cản trở giao thông và ô nhiễm môi trường. Mạng lưới đường được tổ chức hợp lý, trên cơ sở các tuyến đường hiện trạng và các dự án đã và đang triển khai. Đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật tại vị trí đấu nối với quốc lộ 1B Thái Nguyên – Lạng Sơn. Nút giao thông và tổ chức giao thông: Trên các tuyến đường được kẻ các vạch sơn: Vạch tim đường, vạch lề đường, vạch phân làn, vạch đường người đi bộ; đồng thời bố trí các biển báo hiệu, biển chỉ dẫn theo đúng tiêu chuẩn hiện hành. Các nút giao thông được thiết kế kiểu giao cắt cùng mức. Bán kính góc nút đảm bảo khả năng chuyển hướng xe an toàn và kinh tế. Bán kính nhỏ nhất tại các nút giao giữa các tuyến đường trong dự án với nhau là R =12,0m, bán kính tại các vị trí mở vào cổng các đơn vị là R=5,0m. Vị trí các nút giao được định vị theo tọa độ, các tọa độ này cũng là cơ sở để định vị tim các tuyến đường. Quy hoạch chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ: - Mặt bằng bố trí hệ thống chỉ giới xây dựng, chỉ giới đường đỏ được thiết kế dựa trên chiều rộng lộ giới và tính chất các công trình được bố trí như sau: Đối với công trình công cộng, công trình công nghiệp thì chỉ giới xây dựng được bố trí dịch vào so với chỉ giới đường đỏ 10.0m. Phương án kết nối giao thông CCN với đường Quốc lộ 1B: - Dự kiến mở trục đường kết nối CCN Cây Bòng với đường quốc lộ 1B giáp với nhà máy AVA hiện có cách vị trí nút giao đi vào xã Khe Mo ( huyện Đồng Hỷ )
  • 33. khoảng 230m. Đồng thời đóng nút vào đi xã Khe Mo, kết nối đi chung với điểm đấu nối của CCN Cây Bòng. Ngày 18/7/2018, UBND tỉnh Thái Nguyên có văn bản số 2731/UBND-CCN gửi Bộ Giao thông vận tải; Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc đề nghị điều chỉnh điểm đấu nối tại Km 126+320 bên trái tuyến quốc lộ 1B về Km 126+200 cùng phía. Khối lượng giao thông Bảng 3.3. Bảng tổng hợp mạng lưới đường và công trình giao thông (Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng cụm công nghiệp Cây Bòng) Trình tự thi công: Đầu tiên là dựng hệ thống tim tuyến, các mốc cao độ, những điểm khống chế theo thiết kế, sau đó dùng máy thi công kết hợp thủ công, sau đó rải các lớp vật liệu và lu lèn theo yêu cầu. c/ Hệ thống thoát nước mưa - Hệ thống thoát nước được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, đặt cống theo chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước. - Đặt mạng cống hợp lý với tổng chiều dài đường cống nhỏ nhất, tránh trường hợp nước chảy vòng. Mặt cắt Hạng mục Đơn vị Chiều dài Bề rộng (m) Diện Tích (m2) Lòng đường Hè đường Phân cách Lộ giới MC 1-1 Đường gom m 483,00 10,50 2x4,50 0 19,5 0 9418,50 MC 2-2 Đường chính CCN m 114,00 2x5,25 2x4,50 3,0 22,5 0 6727,50 MC 3-3 Đường phụ CCN m 724,00 7,50 2x4,50 0 16,5 0 11946,00 Tổng 28092,00
  • 34. Giải pháp thiết kế: Thông số thiết kế: - Chu kỳ ngập lụt p= 2 năm. - Bố trí hố ga thu nước với khoảng cách trung bình 20-30m/ga. - Độ dốc đường ống, mương thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v> = 0,6m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax = 4m/s. - Cao độ đáy cống xả ra >= cao độ đáy mương. - Nối cống có kích thước khác nhau tại các giếng thăm theo kiểu nối đỉnh ống. - Hệ số nhám Manning của tất cả các cống được lấy n= 0,017. - Cốt san nền của khu quy hoạch là 46,80 m đến 50,10 m. d/ Nắn suối ngầm Nguyên tắc thiết kế: - Hệ thống nắn suối được thiết kế theo nguyên tắc tự chảy. Hết sức tận dụng địa hình, chiều nước tự chảy từ phía đất cao đến phía đất thấp theo lưu vực thoát nước. - Xây tuyến kè suối đảm bảo không bị sói lở khi mùa mưa về. Cấu tạo suối nắn chỉnh. - Kè bờ suối xây đá hộc vữa xi măng M100, dọc thân kè suối bố trí các ống thoát nước D900 với mật độ 2m/ 1 lỗ ngang. - Gia cố đáy kè bằng cọc tre D8-D10 chiều dài L=2m; mật độ 20 cọc/ 1 m2. - Giằng kè suối đổ BTCT M200. - Các đoạn suối qua đường bố trí cống hộp đôi 3mx3m, cống hộp BTCT M300. Trình tự thi công: Tiến hành dùng máy kết hợp thủ công đào móng của các hố ga, móng đường ống, đường cống, rãnh; sau đó thi công lớp bê tông, xây gạch thân ga, thành rãnh đồng thời với lắp đặt các đế cống, ống cống; sau đó tiến hành đắp đất hố móng và đắp đất 2 bên mang cống, rãnh. Tiến hành nạo vét lớp bùn mương nước thủy lợi đi qua khu vực dự án, trong quá trình san gạt đồng thời lắp đặt hệ thống cống hộp đôi 3m x 3m dẫn dòng đấu nối phần mương rãnh đã bị san lấp chạy ngầm theo lòng đường quy hoạch với mương rãnh hiện trạng nhằm không gây ảnh hưởng tới dòng chảy, đảm bảo nguồn nước tưới tiêu và thoát nước trong khu vực. Kè bờ suối Cây Bòng bằng đá hộc vữa xi măng M100, nắn dòng suối Cây Bòng theo nguyên tắc tự chảy, đảm bảo khả năng tiêu thoát, tránh sói lở khi mùa mưa lũ về.
  • 35. e/ Hệ thống cấp nước Nguồn nước: Xây dựng trạm xử lý nguồn nước cấp chung để cung cấp nước sinh hoạt cho Cụm công nghiệp Cây Bòng giai đoạn 1. Nguồn nước ngầm có trữ lượng nhiều, hệ thống xử lý làm việc đơn giản hiệu quả, hiện tại nguồn nước ngầm được đánh giá là tốt. Ổn định về chất lượng, trữ lượng. Vị trí lắp đặt hệ thống xử lý nước dưới đất tại khu vực lô đất hạ tầng kỹ thuật tại phía Đông Nam của dự án, có diện tích khu xử lý nước cấp rộng hơn 400m2 . Nhu cầu dùng nước: Bảng 3.4. Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nước STT Thành phần, chức năng Công suất cấp nước (m3 /ngđ) Không có sự cố Có sự cố A Sử dụng cho hoạt động sản xuất của cụm công nghiệp 600 I Cộng công suất cấp nước Cấp nước tưới + rửa đường 48 Cấp nước dự phòng 150 Nước phòng cháy chữa cháy 162 II Tổng công suất cấp nước 648 960 Trình tự thi công: Công tác thi công hạng mục cấp nước tiến hành sau khi phần đắp đất phần hè đường và hào kỹ thuật đã thi công xong. Đầu tiên là định vị các vị trí hố van, hố ga, các vị trí xây dựng trụ cứu hỏa, các vị trí gối đỡ tê, đỡ cút. Sau đó thi công chi tiết trụ cứu hỏa, hố van...sau đó đắp đất và đầm chặt; sau đó thi công lắp đặt các đường ống, thiết bị cấp nước. f/ Hạng mục thoát nước thải & VSMT Hạng mục thoát nước thải và xử lý nước thải - Hệ thống thoát nước thải được thiết kế là hệ thống thoát nước riêng. - Hệ thống thoát nước thải được thiết kế phù hợp với quy hoạch chi tiết khu công nghiệp đã được phê duyệt.
  • 36. - Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng bộ, xử lý nước thải đạt quy chuẩn trước khi thải ra ngoài môi trường. - Nước thải của các nhà máy sản xuất sẽ được thu gom bằng đường cống chạy dưới vỉa hè rồi chảy vào hệ thống xử lý nước thải. - Nước thải của các nhà máy được xử lý sơ cấp đạt quy chuẩn trước khi thoát ra hệ thống cống thoát nước thải. - Từ kết quả tính toán trên cơ sở tiêu chuẩn cấp nước cho cụm công nghiệp phục vụ sản xuất là 600 m3 /ngày đêm. Tính toán xây dựng trạm xử lý nước thải cho CCN như sau: Qthải = Qsd x 0,8 Trong đó: 0,8 là hệ số lượng bốc hơi, thất thoát, đi vào sản phẩm Qthải = 600x 0,8 = 480 m3 /ngày đêm. Lựa chọn hệ số an toàn 10%, ta có công suất xây dựng trạm xử lý nước thải như sau: = Qthải x 10% = 528 m3 /ngày đêm. - Với yêu cầu về công suất như trên theo tính toán phải xây dựng 1 trạm xử lý nước thải quy mô công suất 528 m3 /ngày.đêm được bố trí trên lô đất hạ tầng kỹ thuật phía Đông Nam dự án. Nước thải sau khi qua hệ thống xử lý thoát ra suối Cây Bòng. Lô đất hạ tầng kỹ thuật đặt trạm xử lý nước thải có cost san nền thấp nhất trong dự án là 46,7m. Cost san nền này cao hơn khu vực mương nước hạ lưu tiếp nhận nước thải của dự án khoảng 1,5m, thuận lợi cho việc tự chảy và tiêu thoát nước thải. -g/ Rác thải và vệ sinh môi trường Rác thải trong Cụm công nghiệp từ mỗi nhà máy thành viên sẽ được phân loại riêng ngay tại nguồn phát sinh của mỗi nhà máy. Việc phân loại phải đảm bảo tách riêng chất thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp không nguy hại và chất thải nguy hại. Các loại chất thải này sẽ được thu gom, tập trung, lưu giữ tại từng nhà máy thành viên, Ban quản lý Cụm công nghiệp sẽ giao cho từng nhà máy tự lập phương án quản lý, xử lý riêng biệt đối với từng loại chất thải theo đúng quy định. Trên tuyến đường nội bộ và các khu vực công cộng trong Cụm công nghiệp sẽ bố trí các thùng rác công cộng với khoảng 35 thùng rác 2 ngăn để phân loại rác trước khi thu gom vận chuyển về bãi trung truyển. Xây dựng bãi trung chuyển chất thải rắn tập trung được bố trí ở phía Đông Nam dự án có diện tích 8.684 m2 , khu vực thuận lợi cho việc đảm bảo các điều kiện vệ
  • 37. sinh môi trường cho khu vực xung quanh và trong Cụm công nghiệp, chất thải rắn được xe chở rác chuyên dụng của đơn vị có chức năng vận chuyển đi xử lý hàng ngày; - Kết cấu các điểm trung chuyển rác: Từ dưới lên trên gồm các lớp (Lớp đất san nền đầm chặt K90; Lớp cát vàng đệm móng dày 5cm; Lớp bê tông M200 đá 2x4, dày 10cm). h/ Hệ thống cấp điện Giải pháp thiết kế cấp điện: * Tiêu chuẩn tính toán: + Điện công nghiệp : 140kw/1ha + Điện tiểu thủ công nghiệp : 120kw/1ha + Điện sinh hoạt nhà điều hành : 25w/1m2 sàn + Chiếu sáng đường : 10kw/1km - Độ rọi tối thiểu 10Lux Trình tự thi công: Thi công đồng thời trạm biến áp và hệ thống đường điện: Đầu tiên là định vị vị trí xây dựng trạm, đào hố móng và xây dựng nền móng, sau đó thi công lắp đặt đường dây 35KV, thi công hoàn trả đường dây 35kV hiện trạng, thi công lắp đặt trạm, lắp dựng các tủ điện và tủ điều khiển; sau đó lắp đặt đường dây hạ thế và đường dây dẫn chiếu sáng trong hào kỹ thuật; lắp đặt hệ thống cột và đèn chiếu sáng. Cuối cùng là hoàn thiện công tác hiệu chỉnh, kiểm tra và nghiệm thu. h/ Hạng mục cây xanh Bố trí câyxanh dọc trục chính tạo không gian cảnh quan cho toàn cụm công nghiệp. Dải cây xanh cách ly bố trí bên ngoài cùng đảm bảo khoảng cách cách ly với các khu dân cư xung quanh. Trong khu vực dự án cơ cấu đất cây xanh diện tích 17.144,7 m2 bao gồm: Bảng 3.5. Cơ cấu diện tích cây xanh STT Hạng mục Diện tích (m2 ) Tỉ lệ (%) 1 Đất cây xanh cách ly 2.288,5 1,51 2 Đất cây xanh cảnh quan 6.541,0 4,30 3 Cây xanh đường quốc lộ 1B 8.315,2 5,47 Tổng 17.144,7 11,28
  • 38. Cây xanh được trồng trong hố trồng cây dọc 2 bên vỉa hè với khoảng cách giữa các cây là 10m, khoảng cách tim cây với mép vỉa hè là 1,5m. Các loại cây được trồng trên vỉa hè là các loại cây bóng mát có chiều cao tối thiểu là 3m, đường kính thân cây nhỏ nhất là 15cm. Có thể trồng các loại cây như: Phượng, Bằng lăng, Lát, Sấu.. Trên vỉa hè nằm trong khu vực nút giao không dùng trồng cây để đảm bảo tầm nhìn xe chạy trong phạm vi các nút giao này. - Xây dựng hệ thống đường dạo với kết cấu: Mặt lát gạch Terrazzo, lớp bê tông đệm M100# dày 10cm, đất san nền K90. - Cây bóng mát được trồng cách góc đường từ 2-5m để đảm bảo tầm nhìn giao thông. Khoảng cách các hố trung bình từ 10-15m, một số vị trí có thể bố trí khoảng cách nhỏ hơn hoặc lớn hơn để tránh hố ga, cột điện. - Hố trồng cây có kích thước 1,2x1,2 m, sâu 0,6m. Hỗn hợp đất trồng cây bao gồm: đất màu, phân NPK, tro trấu… theo tỷ lệ phù hợp nhằm đảm bảo dinh dưỡng, độ tơi xốp của đất giúp cây phát triển tốt. Trình tự thi công: Thi công vỉa hè, cây xanh sau cùng. Định vị các vị trí hố cây trên mặt bằng, đào móng xây hố, xây hố bằng gạch, thi công lớp cát đệm móng phần vỉa hè, lát vỉa hè toàn bộ bằng gạch Block tự chèn. Khuôn viên cây xanh: Thi công lớp bê tông lót đường dạo, thi công xây bó tường gạch, thi công lát lớp gạch Tezzarro. Đào hố trồng cây, đắp đất màu sau đó trồng cỏ và cây cảnh quan. i/ Hệ thống thông tin liên lạc Dự án nằm trong phạm vi cung cấp của tổng đài Bưu điện huyện Võ Nhai. Từ tổng đài xây dựng các tuyến cáp đến tủ cáp đặt trên vỉa hè giao thông, các tuyến cáp đi trong hào kỹ thuật trên vỉa hè. Để đảm bảo tính đồng bộ, sử dụng được các hạ tầng hiện có, Chủ đầu tư kết hợp cùng Bưu điện Võ Nhai đầu tư, thiết kế và lắp đặt theo đúng hồ sơ quy hoạch được duyệt. Theo định hướng trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch thuộc phạm vi phục vụ của Tổng đài điều khiển của tỉnh. Trên cơ sở số điện thoại thuê bao trong từng khu đất dự kiến bố trí trên trục đường quy hoạch 01 tủ cáp có dung lượng 100 đầu số. Cáp điện thoại từ tổng đài vệ tinh đến các tủ cáp thuê bao dùng cáp quy
  • 39. chuẩn 50 x 2 (50 đôi dây). Các hạng mục: cáp truyền dẫn, các tủ phân phối, các trạm điện thoại công cộng sẽ do nhà cung cấp dịch vụ đầu tư và lắp đặt. 3.2. Ảnh hưởng của dự án đến Môi trường và kinh tế - xã hội 3.2.1. Ảnh hưởng của dự án đến môi trường 3.2.1.1. Dự báo các nguồn tác động đến môi trường Các đánh giá tác động của Dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng tới môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội được thực hiện theo các giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và hoạt động. Các tác động tới môi trường của dự án được cụ thể hóa về nguồn gây tác động, đối tượng bị tác động, mức độ và quy mô tác động. Các đánh giá sẽ được định lượng và so sánh, đối chiếu với các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành. - Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án (Đền bù giải phóng mặt bằng thực hiện khoảng 3 tháng; San lấp mặt bằng thực hiện khoảng 3 tháng) - Giai đoạn 2: Giai đoạn thi công xây dựng cơ bản (12 tháng) - Giai đoạn 3: Giai đoạn tuyến đường đi vào hoạt động Những nguồn gây tác động của dự án được thể hiện khái quát trong bảng sau.
  • 40. Bảng 3.6. Những nguồn gây tác động từ các hoạt động của dự án Các hoạt động của dự án Các nguồn tác động có liên quan đến chất thải Các nguồn tác động không liên quan đến chất thải I. Giai đoạn 1: Giai đoạn chuẩn bị dự án - Rà phá bom mìn, - Đền bù, Giải phóng mặt bằng. - Đào đắp, san lấp mặt bằng. Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SOx,…) do san gạt mặt bằng, đốt cháy nguyên, nhiên liệu động cơ... - Nước thải sinh hoạt của công nhân XD, nước mưa chảy tràn, nước thải thi công. - Chất thải rắn (CTR): + Bùn, đất bóc tách bề mặt. . - Ồn, rung - Chuyển đổi mục đích sử dụng đất, mất đất canh tác, ảnh hưởng đến đời sống của người dân. - Cản trở giao thông khu vực, tai nạn giao thông - Tai nạn lao động - Mất trật tự an ninh khu vực... II. Giai đoạn 2: Giai đoạn thi công xây dựng cơ bản - Vận chuyển vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị... - Hạ ngầm đường điện - Xây dựng hạ tầng kỹ thuật - Bụi, khí thải độc hại (CO, NOx, SOx,…) do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thi công trên công trường - Nước thải sinh hoạt của công nhân XD, nước mưa chảy tràn, nước thải thi công. - Chất thải rắn (CTR): + CTR XD: Đất, đá thải, vôi vữa xi măng rơi vãi, gạch vụn, bao bì xi măng, sắt thép vụn, gỗ xây dựng hỏng... + CTR sinh hoạt của công nhân XD. + CTR nguy hại: Các loại chất thải nhiễm dầu mỡ... - Tiếng ồn - Cản trở giao thông khu vực, tai nạn giao thông - Tai nạn lao động - Mất trật tự an ninh khu vực... III. Giai đoạn 3: Giai đoạn Cụm công nghiệp đi vào hoạt động, - Hoạt động sản xuất của các nhà máy thành viên trong CCN - Hoạt của các phương tiện giao thông. - Hoạt động của trạm XLNT - Nước thải: (Nước thải sinh hoạt, dịch vụ và nước mưa chảy tràn). - CTR: (CTR sinh hoạt, dịch vụ và chất thải nguy hại) - Bụi, khí thải độc hại: Từ các bếp ăn, từ các phương tiện giao thông; mùi hôi từ bãi tập kết rác ... - Những rủi ro và sự cố có thể xảy ra (cháy nổ, sét đánh, ngập lụt, sự cố đối với trạm xử lý nước thải...).
  • 41. 3.2.1.2. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí Trong quá trình thực tập tại Trung tâm Quan trắc Tài nguyên và Môi trường, em đã được tham gia cùng đoàn cán bộ của Trung tâm thực hiện hoạt động khảo sát, đo đạc, lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm các mẫu môi trường khu vực dự án và xung quanh phục vụ cho việc thực hiện báo cáo . Kết quả thu được dùng để đánh giá chất lượng các thành phần môi trường hiện tại (so sánh với các tiêu chuẩn và quy chuẩn hiện hành) cũng như kiểm soát, phòng ngừa các vấn đề ô nhiễm môi trường sau này. Dưới góc độ nghiên cứu của đề tài này, em đã kế thừa những tài liệu và số liệu, kết quả của báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng, qua đó làm cơ sở để thực hiện đánh giá các tác động của dự án tới môi trường. a/ Môi trường không khí - Vị trí lấy mẫu: Vị trí mẫu Mẫu Khí Mẫu không khí 1 Tại khu vực Đông Nam của dự án (X:105°55'03'3"; Y:21°41'45,1") Mẫu không khí 2 Tại khu vực Tây Bắc dự án (X:105°54'47,2"; Y:21°41'52,1") Mẫu không khí 3 Tại khu vực Đông Bắc dự án (X:105°54'38,6"; Y:21°41'42,7") Mẫu không khí 4 Tại khu vực Tây Nam dự án (X:105°54'39,5"; Y:21°41'45,3") Mẫu không khí 5 Tại khu vực Trung tâm dự án (X:105°54'50,5"; Y:21°41'45,7") Tình trạng mẫu Mẫu được lấy và bảo quản theo TCVN 5067:1995; TCVN 6137:2009; TCVN 5971:1995; TCVN 7878-2:2010; QTC-QT 02 Ngày lấy mẫu 31/10/2018 Ngày phân tích 1/11/2018 đến 08/11/2018
  • 42. - Kết quả phân tích: Bảng 3.7. Kết quả phân tích mẫu khí STT Vị trí Kết quả Tiếng ồn (dBA) Tổng bụi lơ lửng (mg/m3) CO2 (mg/m3) SO2 (mg/m3) NO2 (mg/m3) 1 KK-8.16-1 35,7 <0,1 0,06 <0,026 <0,08 2 KK-8.16-2 63,6 0,18 0,05 <0,026 <0,08 3 KK-8.16-3 58,9 0,16 0,03 <0,026 <0,08 4 KK-8.16-4 56,9 <0,1 0,05 <0,026 <0,08 5 KK-8.16-5 50,2 <0,1 0,04 <0,026 <0,08 QCVN 05:2013/BTNMT QCVN 26:2010/BTNMT QCVN 24:2016/BYT 70 0,3 - 0,35 0,2 Ghi chú: QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. Nhận xét: Kết quả đo, phân tích mẫu không khí tại khu vực cho thấy: tất cả các chỉ tiêu đo đạc, phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép trong quy chuẩn so sánh QCVN 05:2013/BTNMT và QCVN 26:2010/BTNMT.
  • 43. b/ Môi trường nước * Nước dưới đất - Vị trí lấy mẫu: Loại mẫu Nước dưới đất Vị trí mẫu Nước ngầm 1 Tại nhà ông Bùi Xuân Tiến, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai theo hướng Đông Nam, cách dự án 50m (X:105°55'03,8"; Y:21°41'44,7") Nước ngầm 2 Tại nhà ông Nguyễn Thanh Xuân, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án 50m về phía TâyBắc (X:105°54'46,2"; Y:21°41'53,4") Nước ngầm 3 Tại nhà bà Hoành, xóm Cây Bòng, xã La Hiên, huyện Võ Nhai, cách khu vực dự án 70m về hướng Đông Bắc (X:105°54'50,1"; Y:21°41'45,2") Tình trạng mẫu MẫuđượclấyvàbảoquảntheoTCVN6663-11:2011; TCVN6663-3:2008 Ngày lấy mẫu 31/10/2018 Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018 - Kết quả phân tích: Bảng 3.8. Kết quả phân tích mẫu nước dưới đất TT Tên chỉ tiêu Đơn vị NN-1 NN-2 NN-3 QCVN 09- MT:2015/BTNMT 1 pH - 5,9 6 5,7 5,5-8,5 2 Độ cứng mg/l 38 228 50 500 3 TDS mg/l 46,5 234 13,5 1500 4 As mg/l 0,0008 0,001 0,0036 0,05 5 Cd mg/l 0,0005 <0,0005 <0,0005 0,005 6 Pb mg/l 0,0376 <0,0005 0,0013 0,01 7 Zn mg/l <0,01 0,013 0,03 3 8 Mn mg/l 0,102 <0,01 <0,01 0,5 9 Fe mg/l <0,3 <0,3 <0,3 5 10 NO3 - -N mg/l 8,45 5,17 1,79 15 11 NH4 + -N mg/l <0,05 <0,05 <0,05 1 12 Coliform MPN/100ml <3 <3 <3 3 Ghi chú: QCVN 09-MT:2015/BTNMT(B1):Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm. Nhận xét: Qua kết quả phân tích chất lượng nước dưới đất cho thấy, các mẫu nước giếng khu vực dự án có tất cả các chỉ tiêu nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 09-MT:2015/BTNMT. * Nước mặt
  • 44. - Vị trí lấy mẫu: Loại mẫu Nước mặt Vị trí mẫu NM-1 Tại khu vực trên suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án (X:105°54'37,5"; Y:21°41'41,6") NM-2 Tại khu vực trên suối cây bòng, sau điểm dự kiến tiếp nhận nước thải của dự án (X:105°55'03,8"; Y:21°41'45,4") NM-3 Trên suối đoạn chảy từ nhà máy xi măng La Hiên, sau đó hợp lưu với suối Cây Bòng, trước khi chảy qua khu vực dự án (X:105°54'41,1"; Y:21°41'47,0") Tình trạng mẫu MẫuđượclấyvàbảoquảntheoTCVN6663-6:2008;TCNV6663-3:2008 Ngày lấy mẫu 31/10/2018 Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018 - Kết quả phân tích: Bảng 3.6. Kết quả phân tích mẫu nước mặt TT Tên chỉ tiêu Đơn vị NM-1 NM-2 NM-3 QCVN08- MT:2015/BTNMT(B1) 1 pH - 6,7 6,5 6,7 5,5-9,0 2 BOD5 mg/l 8,82 6,99 7,86 15 3 COD mg/l 18,25 14,28 15,07 30 4 TSS mg/l 5,4 5,6 7,3 50 5 As mg/l 0,0048 0,0049 0,006 0,05 6 Cd mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,01 7 Pb mg/l 0,0017 0,0039 0,0135 0,05 8 Tổng Cr mg/l 0,0036 0,0034 0,004 0,5 9 Cu mg/l 0,0025 0,0019 0,0018 0,5 10 Hg mg/l <0,0005 <0,0005 <0,0005 0,001 11 Ni mg/l 0,0046 0,005 0,0055 0,1 12 Zn mg/l <0,01 <0,01 <0,01 1,5 13 Mn mg/l 0,043 0,0387 0,091 0,5 14 Fe mg/l <0,3 <0,3 <0,3 1,5 15 NO3 - -N mg/l 3,09 3,06 2,36 10 16 * NH4 + -N mg/l 0,17 0,12 0,06 0,9 17 Dầu mỡ mg/l <0,3 <0,3 <0,3 1 18 Coliform MPN/100ml 3500 2700 3200 7500 Ghi chú: QCVN 08-MT:2015/BTNMT:Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
  • 45. Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy một số chỉ tiêu của mẫu nước mặt trên suối Cây Bòng cho thấy chất lượng nước mặt khá tốt, tất cả các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT cột B1. Chất lượng nước trên suối Cây Bòng hoàn toàn đủ khả năng tiếp nhận nước thải của cụm công nghiệp sau khi được xử lý theo đúng quy định. c/ Hiện trạng môi trường đất - Vị trí lấy mẫu: Loại mẫu Mẫu đất Vị trí mẫu MĐ-1 Tại khu vực trung tâm dự án (X:105°54,50,6"; Y:21°41'45,8") MĐ-2 Tại khu vực ven suối dự kiến sau khi tiếp nhận nước thải của dự án, dự kiến đặt trạm xử lý nước thải (X:105°55'03,5"; Y:21°41'45,1") Tình trạng mẫu Mẫu được lấy và b ảo quản theo TCVN 7538-2:2005 Ngày lấy mẫu 31/10/2018 Ngày phân tích 01/11/2018 đến 08/11/2018 - Kết quả phân tích: Bảng 3. 7. Kết quả phân tích mẫu đất TT Tên chỉ tiêu Đơn vị MĐ-1 MĐ-2 QCVN 03- MT:2015/BTNMT (Đất nông nghiệp) 1 pH - 5,8 6 - 2 Zn mg/kg 43,57 139,92 200 3 As mg/kg 23,07 126,26 15 5 Cd mg/kg <1,5 <1,5 1,5 6 Pb mg/kg 193,5 967,5 70 7 Cu mg/kg 22,14 86,03 100 8 Cr mg/kg 15,24 41,82 150 Ghi chú: QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của một số kim loại nặng trong đất. Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích trên cho thấy mẫu đất tại khu vực trung tâm dự án và mẫu đất tại khu vực ven suối dự kiến tiếp nhận nước thải của CCN có
  • 46. một số chỉ tiêu có giá trị vượt giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT như sau: - Chỉ tiêu As lần lượt vượt giới hạn cho phép là 1,538 lần và 8,41 lần. - Chỉ tiêu Pb lần lượt vượt giới hạn cho phép là 2,76 lần và 13,8 lần. Mẫu đất tại vị trí ven suối có các chỉ tiêu As và Pb vượt giới hạn cho phép từ 8,41 lần và 13,8 lần. d/ Đánh giá sức chịu tải môi trường khu vực thực hiện dự án - Khu vực thực hiện dự án nằm trên nền địa hình khá bằng phẳng, thông thoáng, trong khu vực dự án và xung quanh không có các khu di tích lịch sử, các công trình văn hóa tôn giáo hay các vùng sinh thái cần bảo vệ nghiêm ngặt…Mặt khác, vị trí dự án như đã phân tích nằm ở khu vực có nhiều điều kiện thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật. - Các tác động đến môi trường của dự án xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp hoàn toàn có thể khắc phục bằng các biện pháp thông thường kết hợp với các giải pháp công nghệ. - Căn cứ vào kết quả đo và phân tích các thành phần môi trường vật lý (đất, nước, không khí). Như vậy: Tính nhạy cảm của môi trường khu vực dự án: Dự án không nằm trong khu vực nhạy cảm về môi trường. Sức chịu tải của môi trường khu vực dự án: Qua các kết quả phân tích các thành phần môi trường vật lý và những phân tích, đánh giá nêu trên cho thấy: Môi trường nền không khí, môi trường nước mặt khu vực dự án hiện đang ở trạng thái bình thường, chưa có sự can thiệp của các tác nhân gây ô nhiễm. Theo nhận định sơ bộ thì sức chịu tải của môi trường khu vực dự án còn tương đối tốt. Đối với môi trường đất: Kết quả phân tích môi trường đất tại vị trí trung tâm khu vực dự án và ven suối dự kiến là điểm tiếp nhận nước thải cho thấy bị ô nhiễm kim loại nặng . Theo nhận định sơ bộ trong khu vực dự án không có hoạt động sản xuất công nghiệp quy mô lớn làm phát tán, ô nhiễm kim loại nặng. Theo đánh giá của nhóm nghiên cứu, môi trường đất bị ô nhiễm do cấu tạo địa chất của khu vực, đây là yếu tố khách quan làm ảnh hưởng tới chất lượng môi trường đất . Chủ đầu tư
  • 47. dự án cần có các biện pháp quản lý chất thải phù hợp nhằm không làm suy thoái, ảnh hưởng tới chất lượng môi trường đất trong khu vực. 3.2.1.3. Đánh giá các tác động trong từng giai đoạn thực hiện dự án. a. Tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án Trong giai đoạn này, tại vị trí lựa chọn thực hiện dự án sẽ thực hiện các hoạt động: Thu hồi đất đai, đền bù giải phóng mặt bằng, Rà phá bom mìn, phá dỡ, di dời một số công trình trên đất ; phát quang thảm thực vật. Thời gian chuẩn bị mặt bằng cho dự án khoảng 3 tháng. Việc thi công phá dỡ, phát quang mặt bằng sử dụng máy kết hợp thủ công. * Chiếm dụng đất Việc triển khai xây dựng dự án sẽ phải thu hồi đất (bao gồm là đất nông nghiệp trồng lúa và hoa màu, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất).Theo thống kê của dự án, khối lượng phải cần giải phóng mặt bằng được tổng hợp cụ thể như sau: Bảng 3.8. Tổng hợp khối lượng thu hồi, giải phóng mặt bằng Stt Nội dung Diện tích (m2) Tỉ lệ (%) 1 Đất ở nông thôn xen kẹp trồng cây lâu năm 22.507 14,81 2 Đất lúa 33.308 21,92 3 Đất bằng trồng cây hàng năm 11.216 7,38 4 Đất trồng cây lâu năm khác 18.908 12,44 5 Đất nuôi trồng thủy sản 2.705 1,78 6 Đất rừng trồng cây công nghiệp lâu năm 346 0,23 7 Đất rừng 40.674 26,76 8 Đất công nghiệp (Nước khoáng Ava 8.237 5,42 9 Suối 9.110 5,99 10 Đất nghĩa trang 355 0,23 11 Đất giao thông, khoảng trống 4.604 3,03 Tổng 151.970 100,00 (Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng)
  • 48. - Việc thu hồi đất của dự án sẽ ảnh hưởng đến khoảng 70 hộ dân mất đất sản xuất và hơn 37 hộ dân phải di dời phục vụ dự án với số lượng hạng mục công trình phải phá dỡ là 78 công trình có tổng diện tích 5.130 m2. Bảng 3.9. Tổng hợp công trình kiến trúc hiện trạng. Stt Hạng mục công trình Số lượng Diện tích xây dựng (m2) 1 Nhà tạm 28 1.334 2 Nhà gạch 43 2.373 3 Nhà 1 tầng 3 273 4 Nhà 2 tầng 4 1.150 Tổng 78 5.130 (Nguồn: Thuyết minh dự án Hạ tầng Cụm công nghiệp Cây Bòng) Trong khu vực dự án phần đất công nghiệp thuộc Công ty nước khoáng Ava sau khi được giải tọa đền bù (diện tích đền bù 1714 m2) sẽ được khoanh vùng giữ nguyên hiện trạng (diện tích 6.523,8 m2), không phải di dời, chủ đầu tư sẽ kết hợp chỉnh chang khu vực này và kết nối với mạng lưới hạ tầng mới của cụm công nghiệp. Đối với 37 hộ dân trong khu vực dự án và 20 ngôi mộ nằm rải rác trong khu quy hoạch đã có phương án đền bù giải phóng mặt bằng và hỗ trợ di chuyển hợp lý theo đúng quy định của nhà nước nên việc di rời các hộ dân cũng không gặp nhiều khó khăn. Việc di dời 20 ngôi mộ là một vấn đề nhạy cảm, liên quan tới tâm linh, chủ dự án kết hợp với chính quyền địa phương, người dân để đảm bảo an toàn cho việc di dời các ngôi mộ tới nghĩa trang của xã La Hiên một cách hợp lý nhất. - Còn lại, chủ yếu là thu hồi đất sản xuất của nhân dân. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất trồng lúa, trồng rừng và sản xuất nông nghiệp, sang đất công nghiệp ảnh hưởng nhất định đến đời sống của các hộ dân có liên quan trực tiếp. * Hoạt động giải phóng mặt bằng Trước khi thi công, dự án cần phát quang, dọn dẹp thảm thực bì. Theo thống kê hiện trạng sử dụng đất thì trong tổng diện tích đất dự kiến xây dựng dự án hiện có 33.308 m2 đất trồng lúa; 30.120 m2 đất trồng cây lâu năm và 40.674 m2 đất rừng sản xuất. Chủ đầu tư dự kiến để cho dân thu hoạch toàn bộ lúa, hoa màu, cây ăn quả, cây lấy gỗ trước khi thi công. Trong khu vực dự án có các công trình như nhà ở, đất công nghiệp. Quá trình thực hiện dự án sẽ tiến hành phá dỡ 78 công trình kiến trúc, 20 ngôi mộ nằm trong
  • 49. dự án là nhà cấp IV kết cấu xây tường chịu lực (từ 1 - 3 tầng)... và một phần bờ tường rào, hạ tầng của nhà máy nước khoáng Ava. Một số hộ dân, và phần đất công nghiệp thuộc nhà máy nước khoáng Ava giữ nguyên hiện trạng, hệ thống mương xây được giữ nguyên hiện trạng và kết nối với hệ thống cống ngầm của CCN. Chất thải rắn sinh hoạt: Trong giai đoạn này, tổng số lao động tập trung đông nhất trên công trường khoảng 50 người, do vậy khối lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh với khối lượng khoảng 25 kg/ngày đêm (thông thường mức phát thải trung bình đối với một người là 0,5 kg/người.ngày đêm). - Bùn thải từ bể phốt: Chất thải này phát sinh từ quá trình phá dỡ công trình hiện hữu. Trong khu vực thực hiện dự án có khoảng 50 ngôi nhà mái bằng và nhà kiên cố (không tính toán nhà tạm) phá dỡ trong giai đoạn san lấp mặt bằng. Ước tính mỗi hộ gia đình sử dụng 01 bể tự hoại có dung tích bình quân 4 m3. Như vậy với 50 ngôi nhà cần tháo dỡ sẽ phát sinh khoảng 50 * 4 = 200 m3 bùn bể tự hoại. b/ Tác động giai đoạn thi công san lấp mặt bằng và xây dựng * Chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại Nguồn phát sinh chất thải rắn: Trong giai đoạn này các loại chất thải phát sinh bao gồm: - Bùn đất từ quá trình nạo vét bùn, bóc lớp đất hữu cơ, đất yếu đưa đi đổ thải. - Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân trên công trường. - Phế thải xây dựng trong quá trình thi công xây dựng. - Chất thải nguy hại từ thi công. Khối lượng và thành phần chất thải - Bùn, đất bóc hữu cơ: Theo hồ sơ thiết kế san nền của dự án thì tổng khối lượng đào vét bùn, đất hữu cơ khoảng 26.588,1 m3. Bùn nạo vét lên từ các ao, ruộng lúa ở dạng sệt, có mùi hôi và màu đen đặc trưng, lớp bóc hữu cơ ở các ruộng lúa, hoa màu bở tơi hơn, có màu nâu đen. Các loại bùn, đất này là môi trường sinh sống của nhiều loại vi khuẩn, ấu trùng của các loài động vật thủy sinh, xác hữu cơ phân hủy. Tuy nhiên đây cũng là nguồn đất có giá trị dinh dưỡng cao cho cây trồng, vì vậy có thể tận dụng cải tạo đất cằn cỗi hay sử dụng bổ sung đất hữu cơ cho cây trồng.