Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
1. 1
MỤC LỤC
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................3
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................................4
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,BẢN VẼ .........................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................................6
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG ...................................................................7
1.1. Nghiên cứu đơn hàng...................................................................................................7
1.2. Nghiên cứu mẫu..........................................................................................................7
1.2. Bảng thông kê số lượng chi tiết............................................................................... 10
1.3. Nghiên cứu bảng thông số kích thước sản phẩm .................................................. 11
1.4. Mô tả nguyên phụ liệu.............................................................................................. 14
1.4.1. Vải............................................................................................................................ 14
1.4.2. Phụ liệu ................................................................................................................... 14
1.4 Cấu trúc đường may sản phẩm................................................................................. 16
1.5 Nhận xét và đề xuất ................................................................................................... 20
1.5.1 Nhận xét:.................................................................................................................. 20
1.5.2 Đề xuất:.................................................................................................................... 20
CHƯƠNG 2:XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY – MÃ HÀNG
11101510010..................................................................................................................... 21
2.1. Sơ đồ khối gia công sản phẩm................................................................................. 21
2.2. Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ may ............................................................ 22
2.3 Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ............................................................................................. 23
2.4 Phương pháp đo thời gian ......................................................................................... 24
2.4.1. Mục đích ................................................................................................................. 24
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian làm việc ..................................................... 24
2.4.3. Các phương pháp tính thời gian........................................................................... 24
2.4.4. Phương pháp đo thời gian may sản phẩm mã hàng 11101510010.................. 25
2.3.4.1. Thao tác làm việc................................................................................................ 26
2.3.4.2 Trình tự thực hiện tính toán thời gian định mức.............................................. 26
2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm jacket mã hàng 11101510010................... 30
Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010...................................... 30
2. 2
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM ÁO JACKET
– MÃ HÀNG 11101510010............................................................................................ 33
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cắt - trải vải............................................................ 33
3.1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật trải vải.................................................................................. 33
3.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cắt vải................................................................................... 33
3.1.3 Tiêu chuẩn về đánh số, phối kiện ......................................................................... 34
3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm ......................................................................... 36
3.3 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm.............................................................................. 38
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 41
PHỤ LỤC .......................................................................................................................... 42
3. 3
BẢNG KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Giải thích
1 TT Thân trước
2 TS Thân sau
3 BTP Bán thành phẩm
4 SP Sản phẩm
5 NPL Nguyên phụ liệu
4. 4
DANH MỤC CÁC BẢNG
(Mã hàng : 11101510010)
Bảng 1.1: Bảng thống kê chi tiết.................................................................................... 10
Bảng 1.2:Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 11101510010 ............... 11
Bảng 1.3: Bảng thống kê nguyên phụ liệu mã hàng 11101510010............................ 15
Bảng 1.4: Bảng mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010............... 18
Bảng 1.5: Bảng NPL đề xuất........................................................................................... 20
Bảng 2.1: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may chắp cầu vai thân sau.............. 28
Bảng 2.2: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may nẹp ve thân trước...................... 30
Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010..................................... 30
Hình 3.1: Vị trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010 ............................ 35
5. 5
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ,BẢN VẼ
(Mã hàng : 11101510010)
Bản vẽ 1.1: Bản vẽ mô tả sản phẩm mẫu mã hàng 11101510010 ................................8
Bản vẽ 1.2: Bản vẽ mô tả vị trí đo ............................................................................... 12
Bản vẽ 1.3:Bản vẽ mô tả vị trí cắt đường may............................................................. 16
Bảng 1.4: Bảng mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010............... 18
Hình 2.1:Sơ đồ khối gia công sản phẩm........................................................................ 21
Hình 2.2:Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ ............................................................ 22
Hình 2.3: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm ................................................................................. 23
Hình 3.1: Vị trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010 ............................ 35
Hình 3.2: Mô tả kỹ thuật may ......................................................................................... 37
Hình 3.3: Mô tả kỹ thuật may lớp lót............................................................................. 38
6. 6
LỜI MỞ ĐẦU
Khi nền kinh tế hòa nhập với nền kinh thị trường và nền kinh tế quốc tế các
ngành nghề trong cơ cấu các ngành công nghiệp Việt Nam ngày càng phát
triển.Ngành dệt may cũng nằm trong số các ngành có mức tăng trưởng cao.
Muốn nâng cao năng suất lao động tăng trưởng và phát triển kinh tế mà chỉ
có phương tiện công nghệ thi chưa đủ, mà cần phát triển một cách tương xứng năng
lực của con người sử dụng những phương tiện đó.Để có nguồn nhân lực phù hợp
với yêu cầu công nghiệp hóa khoa công nghệ may và thời trang trường ĐH sư phạm
kỹ thuật Hưng Yên đã góp phần tạo ra cơ cấu nguồn nhân lực đáp ứng được nhu cầu
trong ngành
Là sinh viên năm cuối khoa công nghệ may & thời trang – Trường ĐH sư
phạm kỹ Yên để bổ sung kiến thức thực tế trong sản xuất em đã thực hiện đồ án
môn học với đề tài :"Xây dựng quy trình công nghệ may sản phẩm của mã hàng
11101510010" với sự hướng dẫn của thầy Trần Trung Hiếu
Do kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những
sai sót em rất mong nhân được sự giúp đỡ,chỉ bảo của thầy cô và các bạn
7. 7
CHƯƠNG 1 : NGHIÊN CỨU ĐƠN HÀNG
1.1. Nghiên cứu đơn hàng
- Tên mã hàng:11101510010
- Mã hàng gồm 5 cỡ: S-M-L-XL-XXL
- Cỡ gốc: L
1.2. Nghiên cứu mẫu
Đặc điểm chung
- Áo jacket nam có 2 lớp : lớp ngoài bằng vải chính, lớp lót trong có chần bông
- Cổ tàu
- Gấu áo được chần chun
Mặt trước của sản phẩm
- Thân trước có khóa nẹp,nẹp khóa ở 2 bên đối xứng
- Đề cúp sườn đối xứng 2 bên thân áo
- Túi khóa sườn may tại đường chắp đề cúp với thân trước
- Trên túi sườn có nắp túi gắn với thân chính bằng nhám dính
- Tại vị trí chắp vai con có 2 cá vai, có dây dệt trang trí, cúc bấm tại vị trí đầu vai
Mặt sau của sản phẩm
- Thân sau có đề cúp rời
- Đề cúp sườn đối xứng 2 bên
Tay áo
- Cửa tay có bo tay
- Tay trái có túi vát góc ốp ngoài, trang trí bằng dây dệt, tại nắp túi có cúc bấm,
cá với miệng túi, 2 ozê ở đáy túi .Mang sau tay được chia làm 2 phần chắp đối với
cầu vai
Lớp lót
- Vải lót được chần với đệm bông
- Gấu áo được chần chun
- Dây treo may cân giữa cổ sau
- Nhãn chính, nhẵn cỡ nằm giữa dưới chân cổ
- Nhãn sử dụng nằm sườn áo bên trái
- Nẹp đỡ khóa bên trong dài bằng chiều dài khóa
8. 8
Bản vẽ 1.1: Bản vẽ mô tả sản phẩm mẫu mã hàng 11101510010
9. 9
Hình vẽ 1.1: bản vẽ mô tả mẫu kỹ thuật của sản phẩm mã hàng 11101510010
Mặt trước sản phẩm
Mặt sau của sản phẩm
10. 10
1.2. Bảng thông kê số lượng chi tiết
Bảng 1.1: Bảng thống kê chi tiết
STT Tên chi tiết Số lượng Canh sợi Lọai vải
1 Thân trước 2 Dọc Chính
2 Đề cúp TT 2 Dọc Chính
3 Nắp túi lần chính 2 Dọc Chính
4 Cơi túi 2 Dọc Chính
5 Đáp túi 2 Ngang Chính
6 Nẹp khóa TT 2 Dọc Chính
7 Cá vai 4 Dọc Chính
8 Cổ áo 2 Dọc Chính
9 Mang tay lớn 2 Dọc Chính
10 Mang tay nhỏ 2 Dọc Chính
11 Cầu vai 1 Dọc Chính
12 Thân sau 1 Dọc Chính
13 Đề cúp TS 2 Dọc Chính
14 Túi tay áo 1 Dọc Chính
15 Cá túi 1 Dọc Chính
16 Thân sau lót 1 Dọc Lót
17 Tay áo lót 2 Dọc Lót
18 Dây chặn cá vai 2 Dọc Chính
19 Đáp gấu lần chính 2 Ngang Chính
20 Đáp gấu lần lót 2 Ngang Chính
21 Bo tay 2
Bo len nguyên
chiếc
22 Bo gấu 1
Bo len
nguyên chiếc
11. 11
1.3. Nghiên cứu bảng thông số kích thước sản phẩm
Bảng 1.2:Bảng thông số kích thước thành phẩm mã hàng 11101510010
(đơn vị cm)
STT Vị trí đo
Cỡ Dung sai
(+/-)S M L XL XXL
1
Rộng cổ 19,2 19,6 20,0 20,4 20,8
+1,0
3
Rộng ngang nách
thân trước
41,6 42,8 44,0 45,2 46,4
± 1,0
4
Rộng ngang ngực
dưới nách 2cm 56,0 58,0 60,0 62,0 64,0 ± 1,0
5’
Dài gấu khi chun 48,0 50,0 52,0 54,0 56,0 ± 1,0
5 Rộng ngang gấu
51,0 53,0 55,0 57,0 59,0 ± 1,0
10
Dài áo đo từ giữa
thân trước 55,5 57,0 58,5 60,0 61,5 ± 1,0
11 Dài áo thân trước 65,1 66,8 68,5 70,2 71,9 ± 1,0
12 Dài áo thân sau
66,8 68,4 70,0 71,6 73,2 ± 1,0
13
Rộng ngang nách
thân sau 44,8 45,9 47,0 48,1 49,2 ± 1,0
14
Dài áo đo từ giữa
thân sau 65,0 66,5 68,0 69,5 71,0 ± 1,0
15
Hạ nách 26,0 26,5 27,0 27,5 28,0 ± 1,0
16 Rộng vai con 15,5 15,9 16,2 16,6 16,9 ±0,5
17 Dài tay áo cả bo tay
68,3 69,9 71,5 73,1 74,7 ±0,5
19 Rộng bắp tay đo dưới
14. 14
1.4. Mô tả nguyên phụ liệu
1.4.1. Vải
Vải chính
- Vải chính: là vải dệt thoi, thành phần 100% polyester
- Bo tay: là vải dệt kim , thành phần 100% nylon
Vải lót
- Là vải dệt thoi, thành phần 100% polyester
1.4.2. Phụ liệu
- Đệm bông: thành phần 100% polyester
- Khóa nẹp: mở ở trên có chốt chặn ở dưới
- Cúc dập (d=1.4cm). khuyết bằng kim loại (d=0.7cm),đinh tán (d=0.9cm)
- Dây dệt trangt trí tại các vị trí cá vai, túi
- Dây chun chần tại gấu bản rông 6.5cm
- Băng gai
- Nhãn: nhãn chính, nhãn cỡ, nhãn sử dụng
15. 15
Bảng 1.3: Bảng thống kê nguyên phụ liệu mã hàng 11101510010
Tên nguyên
phụ liệu
Quy cách
Vị trí
Ký hiệu Thành phần Đặc điểm
Vải chính W50-05-42
100%
polyester
#2950 dress
blues,65gr/m2,
khổ rộng 1,5 m
Lớp chính áo, nẹp
khóa
Bo tay
Ry50-16-
2x2
100% nylon 700g/m2 Cửa tay
Vải lót L101
100%
polyester
65g/m2 Lớp lót áo
Đệm bong P060
100%
polyester
60g/m2 Chần với lớp lót
Khóa nẹp Vislon,#8 Kim loại
#2950 dress
blues,bản rộng
1cm,khóa mở có
chốt ở dưới
Giữa thân trước áo
Mũ cúc #60_002 Kim loại d = 1,4cm Cầu vai
Đinh tán #0_020 Kim loại
Pantone19-4024
dress bluesTPX
p.190,d = 0,9cm
Túi áo sườn
Ô zê Kim loại
Pantone19-4024
dress bluesTPX
p.190d = 0,7cm
Túi ở tay áo
Dây dệt Rộng bản 2cm Miệng túi, cầu vai
Dây dệt(tại vị
trí túi bên tay
trái)
Rộng bản 1cm
Miệng túi tay áo
Dây chun
gấu
Black,rộng bản
6,5cm
Gấu áo
Băng gai
#2590 dress
blues, cỡ 2,0 x
2,0cm
Nắp túi
16. 16
1.4 Cấu trúc đường may sản phẩm
Bản vẽ 1.3:Bản vẽ mô tả vị trí cắt đường may
18. 18
Bảng 1.4: Bảng mô tả mặt cắt sản phẩm jacket - mã hàng 11101510010
S
T
T
Mặt
cắt
Đường may
Hình vẽ kết cấu Ghi chú
1
A-A
May cổ áo
với thân
a. Lá cổ ngoài
b.Lá cổ trong
c.Thân chính
d.Thân lót
1.Đường may lộn
2.Đường may chắp
3.Đường may ghim
4.Đường may diễu
5.Đường may trang
trí
2
B-B
May đề cúp
với thân,
may cầu
vai, may
sống tay lớn
với sống tay
nhỏ
a.Thân trước
b.Đề cúp
1.Đường chắp đề cúp
với thân trước
2.Diễu đề cúp
19. 19
3
C-C
Tra khóa
a.TT trái
b.TT phải
c. Khóa
d. Nẹp đỡ khóa
e. Nẹp
1. May lộn nẹp đỡ
2. May khóa vào nẹp
đỡ
3. May khóa vào với
TT
4. Quay lộn khóa
5. diễu khóa nẹp
4
D-D Tra tay
a. tay áo
b. thân trước
1. đường may can rẽ
5
E-E
May nắp túi
a.Nắp túi lá ngoài
b.Nắp túi lá lót
c.Mex
1.Đường may lộn
2.Đường may diễu
6
May nắp túi
vào thân
a.Thân áo
b.Nắp túi
1.Đường may can
lộn
20. 20
1.5 Nhận xét và đề xuất
1.5.1 Nhận xét:
- Đơn hàng cung cấp đầy đủ thong tin về thông số sản phẩm
- Bảng hướng dẫn đo sản phẩm chi tiết
- Cấu trúc đường may không quá phức tạp chủ yếu là các đường chắp,diễu sử
dụng may may 1 kim
- Hình vẽ kỹ thuật không nêu đặc điểm đường may
1.5.2 Đề xuất:
- Sản phảm là hàng may xuất khẩu nên việc tìm mẫu nguyên phụ liệu theo yeu
cầu gặp nhiều khó khăn nên nguyên phị liệu đượ sử dụng để may sản phẩm được
thay thế bằng nguyên phụ liệu khác có tính chất tương đương phù hợp với kiểu
dáng của sản phẩm
- Do thiếu thiết bị dập chuyên dụng nên oze tại vị trí túi áo trang trí bên tay trái
không sử dụng
- Do không tìm được bản rông dây chun 6.5cm nên gấu áo được maykhông thay
thế bằng bo dệt
-Khổ rộng của dây dệt trang trí rộng 2cm thay bằng dây dệt rộng 1cm
-Nhám dính 2x2cm thay thế bằng nhám dính 2.5x2.5 cm
Bảng 1.5: Bảng NPL đề xuất
STT Tên NPL Đặc diểm
1 Vải chính Thay thế (vải dệt thoi )
2 Vải lót Thay thế (cùng màu vải chính)
3 Cúc Thay thế(kim loại)
4 Nhám dính Thay thế(màu đen (2.5x2.5cm))
5 Khóa Thay thế (khóa nhựa răng cá sấu)
6 Mác chính Thay thế
7 Mác cỡ Thay thế
8 Mác sử dụng Thay thế
9 Chỉ Thay thế (cùng màu vải chính 60/3)
21. 21
CHƯƠNG 2:XÂY DỰNG QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY – MÃ HÀNG
11101510010
2.1. Sơ đồ khối giacông sản phẩm
Hình 2.1:Sơ đồ khối gia công sản phẩm
Gia công
thân trước
Gia công
thân sau
Chắp vai
con
Gia công
tay áo
Chắp sườn
lót
Tra cổ
Tra khóa
Tra tay chính
Chắp sườn
chính
Chắp vai
con lót
Tra tay lót
May gấu
Vệ sinh
công nghiệp
Thu hóa
Gia công
thân lót
Gia công
tay áo lót
Sản phẩm
hoàn thiện
22. 22
2.2. Sơ đồ phân tíchquy trình công nghệ may
Sơ đồ nhánh cây thể hiện cách lắp ráp các chi tiết theo 1 thứ tự hợp lý để tạo
thành sản phẩm.nó giúp bổ sung và hòan chỉnh quy trình công nghệ may
Mục đích :
- Tránh sai sót trong quá trình thiết kế chuyền và bố trí mặt bằng nhà xưởng
- Sửa chữa bất hợp lý về thời gian hay đường đi của bán thành phẩm trong
chuyền
- Giúp cho tổ trưởng rải chuyền 1 hợp lý
Hình 2.2:Sơ đồ phân tích quy trình công nghệ
23. 23
2.3 Sơ đồ lắp ráp sản phẩm
Hình 2.3: Sơ đồ lắp ráp sản phẩm
24. 24
2.4 Phương pháp đo thời gian
2.4.1. Mục đích
- Để xác định thời gian chế tạo cho từng công việc, làm căn cứ để để thiết kế
chuyền may, phân công lao động và tính lương cho công nhân
- Xác định thời gian hoàn thiện 1sản phẩm
- Để xác định công suất của 1 nhà may và vạch ra kế hoạch nhằm đạt được môt
sản lượng theo mục tiêu thích hợp, phạm vi phân công lao động cần thiết và sản
xuất tối ưu
- Xác định số thời gian sử dụng trong mỗi thành phần công việc để hỗ trợ cho
việc cải tiến và tiêu chuẩn hóa
- Để có tiêu chuẩn đánh giá khi nhận các đơn đặt hàng, sử dụng việc nghiên cứu
thời gian để ước tính chi phí và kiểm tra
- Dùng làm cơ sở để xác định chi phí cho 1 đơn vị sản phẩm và tiền lương
2.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới thời gian làm việc
- Chất lượng của nguyên liệu: màu sắc, canh sợi…
- Độ phức tạp của sản phẩm
- Điều kiện, trang thiết bị, nhà xưởng
- Tâm lý của người công nhân trong quá trình làm việc
- Cách bố trí, điều hành, tổ chức sản xuất trong xí nghiệp
- Tay nghề của công nhân
2.4.3. Các phương pháp tính thời gian
- Phương pháp ước tính kinh nghiệm : Dựa vào kinh nghiệm ước tính của trưởng
ca, tổ trưởng, thợ giỏi để định mức thời gian
- Phương pháp thống kê kinh nghiệm : Dựa vào giấy báo năng suất ca, giấy báo
nhiệm vụ sản xuất để tính bình quân
+ Nhận xét
Hai phương pháp trên chứa cả thời gian bất hợp lý và thời gian lãng phí mà
ta chưa thể bóc tách ra, không có căn cứ để điều chỉnh định mức
- Phương pháp điều tra phân tích: Dựa vào phương pháp đo ghi các thời gian
tiêu hao, thời gian làm việc của công nhân hoặc máy móc thiết bị dưới hình thức
chụp ảnh…thời gian làm việc và thời gian bấm giờ để xây dựng định mức
25. 25
+ Quy trình thực hiện việc bấm thời gian
· Giải thích cho công nhân biết mục đích của việc nghiên cứu thời gian
· Xác định các công đoạn có liên quan
· Xác định công nhân chịu trách nhiệm cho từng công đoạn
· Người bấm giờ đứng chéo sau người công nhân để nhìn thấy 2 tay của
người công nhân theo một đường thẳng ngắn nhất.Ghi lại điều kiện làm việc của
người công nhân giúp ta tìm được những đặc điểm cải tiến
- Xác định mốc để bắt đầu và kết thúc một công đoạn
- Ngay trước khi người công nhân nhấc BTP lên hãy tiến hành bấm giờ và sau
khi công nhân may xong đặt BTP xuống thì bấm đồng hồ ngừng
- Nếu công nhân có động tác nào bất thường thì thời gian không được tính vào
thời gian thực hiện
Nhận xét:
· Đối với phương pháp này phải có cách làm việc khoa học chính xác, phải
có óc quan sát tổng hợp, chính xác
· Trong quá trình bấm giờ có thể ảnh hưởng bởi tác động xung quanh và tâm
lý của người công nhân khi thực hiện thao tác chuẩn
- Phương pháp tính toán phân tích : thời gian tính toán theo các công thức công
nghệ, các loại thời gian còn lại được tra trong bảng định mức thời gian chuẩn.trên
cơ sở đó tổng hợp nên mức thời gian
Nhận xét
Đây là phương pháp tính toán tời gian dựa trên định mức tiêu chuẩn đã được
định trước cho tất cả các hoạt động ngành may vì thế phương pháp này có độ chính
xác cao, thời gian không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố khách quan khác khi thực
hiện tính thời gian.Đánh giá chính xác thực lực của người công nhân
2.4.4. Phương pháp đo thời gian may sản phẩm mã hàng 11101510010
Sau khi xem xét và tính toán thời gian định mức trên tế sản xuất trên em đã lựa chọn
phương pháp đo thời gian cho các công đoạn may sản phẩm jacket mã hàng
1110510010 em bằng phương pháp tính toán phân tích.Bên cạnh đó ở một số công
đoạn em sử dung phương pháp bấm giờ.
26. 26
2.3.4.1. Thao tác làm việc
Trong quá trình sản xuất người công nhân lặp đi lặp lại một công việc nhât
định.Chu trình làm việc được chia thành 3 thao tác sau:
- Thao tác được lặp đi lặp lại trong tất cả các chu trình
- Thao tác liên quan đến việc bắt đầu và kết thúc một bó hàng
- Thao tác thực hiên tính cờ do điều kiện làm việc mà không liên quan đến việc
thực hiên bó hàng
Công nhân may sản phẩm phải thực hiện các thao tác sau
- Nhận các thao tác cần may,sắp xếp các chi tiết theo thứ tự đưa tới chân vịt.
- Đưa các chi tiết đã xếp vào mayvaf kiểm soát đường may.đường may phải đảm
bảo đúng yêu cầu kỹ thuật
- Cắt chỉ và đưa sản phẩn ra khỏi máy
- Tạm ngừng sử dụng máy để chuẩn bị cho chu trình lần sau
Thời gian thực hiện một chu trình làm việc gồm 2 thành phần:
+ Thời gian may là thời gian máy chạy và thực hiện mũi may
Thời gian may là thời gian có ích
+ Thời gian không may là thời gian dừng máy
2.3.4.2 Trình tự thực hiện tính toán thời gian định mức
- Phân tích nguyên công thành các tao tác và cử động
- Kiểm tra chế độ vận hành của cá thiết bị theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật,tình hình
tổ chức lao động và chức vụ nơi làm việc
- Xác định trình tự thao tác và hoạt động 1cách hợp lý nhất
- Tính toán thời gian định mức cho các nguyên công dựa trên thời gian chuẩn
+ Theo phương pháp này mỗi thao tác và cử động được quy định bằng 1 giá trị
thời gian chuẩn.Sau khi xem xét hợp lý các thao tác và cử động bằng các động tác
thời gian chuẩn của thao tác và cử động có thể xác định được thời gian định mức
cho nguyên công đang được xem xét
+ Trong quá trình xác định thời gian định mức, ta có thể kiểm tra được việc sử
dụng dụng cụ, thiết bị và sự hợp lý trong thao tác của công nhân để tìm ra những ưu
và nhược điểm nhằm loại bỏ các thao tác thừa, cải tiến thao tác đạt công suất tối đa
cho công đoạn đó
- Đơn vị đo lường thời gian:
27. 27
+ 1giây = 27.8 TMU
+ 1phút = 1667 TMU
+ 1giờ = 1000000 TMU
Công thức tính thời gian may
X = (BST×GT×MC) +18 +P
BST = (ST/CM) / (RPM×0.0006)
Trong đó:
- X: thời gian may
- BST: thời gian may cơ bản
- ST/CM: số mũi mỗi cm
- RPM: số vòng tối đa ( số mũi mỗi phút khi chạy máy )
- 0.0006 : chuyển phút cho mỗi TMU
- GT : độ khó của đường may
- MC : chiều dài đường may
- 18: cho máy bắt đầu chạy và dừng
- P: dừng chính xác (21)
Ví dụ 1 : Dùng phương pháp tính toán phân tích tính thời gian đường may
chắp cầu vai áo jacket mã hàng 11101510010
Biết:
-Tốc độ tối đa của máy 1 kim là 3450 vòng/phút
- Mật độ mũi may là 4 mũi/cm
- Lại mũi đầu và cuối đường may
- Chiều dài các đường may là: L1= 20cm , L2=27cm
Hình vẽ mô tả:
28. 28
Tac có: ST/CM = 4 mũi/cm
RPM= 3450 vòng/phút
BST= (ST/CM)/(RPM×0.0006)
BST= 4/(3450×0.0006)
BST= 1.93 (TMU)
Ta có X=( BST×GT×MC)+18+P
- Thời gian thực hiện đường may L1= 20cm
Với GT =1 , MC=20cm , P=21
Vậy X20MC = (1.93×20)+18+21
= 77.6(TMU)
- Thời gian thực hiên đường may L2=27 cm
X27MC=(1.93×27)+18+21
=91.11(TMU)
Bảng 2.1: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may chắp cầu vai thân sau
STT Mô tả thao tác Mã số TMU
1 Lấy và ghép 2 chi tiết bằng 2 tay cùng 1 lúc OM2T 77
2 Đưa chi tiết vào chân vịt OMT 39
3 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60
4 Lại mũi đầu đường may bằng cần gạt MHTB 33
5 May 1 đoạn bằng 20 cm X20MC 77.6
6 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60
7 May 1 đoạn bằng 27 cm X27MC 91.11
8 Lại mũ cuối đường may bằng cần gạt MHTE 37
9 Cắt chỉ tự động MHMC 3
10 Để chi tiết sang bên bằng 2 tay DP2H 43
Thời gian thực hiên thao tác: 520.71 (TMU)=18.73(s)
Thời gian hao phí bằng 15%= 2.8(s)
Tổng thời gian thục hiên thao tác chắp cầu vai thân sau là: 18.73+2.8=21.53(s)
29. 29
Ví dụ 2: Dùng phương pháp tính toan phân tích tính thời gian gian may đường may
chắp nẹp ve thân trước với thân
Biết:
- Tốc độ tối đa của máy 1 kim là 3450 vòng/phút
- Mật độ mũi may là 4 mũi/cm
- Lại mũi đầu và cuối đường may
- Chiều dài các đường may là: L1= 30cm , L2=28.5cm
Hình vẽ mô tả:
Tac có: ST/CM = 4 mũi/cm
RPM= 3450 vòng/phút
BST= (ST/CM)/(RPM×0.0006)
BST= 4/(3450×0.0006)
BST= 1.93 (TMU)
Ta có X=( BST×GT×MC)+18+P
- Thời gian thực hiện đường may L1= 30cm
Với GT =1 , MC=30cm , P=21
Vậy X30MC = (1.93×30)+18+21
= 96.9(TMU)
- Thời gian thực hiên đường may L2=28.5 cm
X27MC=(1.93×28.5)+18+21
=94 (TMU)
30. 30
Bảng 2.2: Bảng thao tác thực hiện công đoạn may nẹp ve thân trước
STT Mô tả thao tác Mã số TMU
1 Lấy và ghép 2 chi tiết bằng 2 tay cùng 1 lúc OM2T 77
2 Đưa chi tiết vào chân vịt OMT 39
3 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60
4 Lại mũi đầu đường may bằng cần gạt MHTB 33
5 May 1 đoạn bằng 20 cm X30MC 96.9
6 So mép và điều chỉnh 2 chi tiết bằng 2 tay AA2P 60
7 May 1 đoạn bằng 27 cm X28.5MC 94
8 Lại mũ cuối đường may bằng cần gạt MHTE 37
9 Cắt chỉ tự động MHMC 3
10 Để chi tiết sang bên bằng 2 tay DP2H 43
Thời gian thực hiên thao tác: 542.9 (TMU)=19,53(s)
Thời gian hao phí bằng 15%= 2.93(s)
Thời gian thực hiện thao tác chắp nẹp ve thân trước là: 19.53+2.93=22.46(s)
Tổng thời gian chắp nẹp ve ở 2 thân là: 22.46×2=44.92(s)
2.5. Quy trình công nghệ may sản phẩm jacket mã hàng 11101510010
- Quy trình công nghê may dựa vào sơ đồ lắp ráp và bổ sung thêm cột có nội
dung thời gian,thiết bị,bậc thợ
- Thứ tự của các công đoạn trong bảng quy trình công nghệ được sắp theo một
thứ tự hợp lý
- Trong sản xuất tổ trưởng dựa vào bảng quy trình công nghệ để phân công lao
động
Bảng 2.3: bảng quy trình công nghệ mã hàng 11101510010
STT Tên bước công việc
Thời
gian (s)
Thiết bị
Bậc
thợ
1
Kiểm tra BTP,sang dấu vụ trí túi,đường
may,nhám dính 178 BTC
2
2 May nẹp ve thân trước 50 M1K 3
31. 31
3 Mí nẹp ve thân trước 47 M1K 3
4 May đề cúp thân trước 45 M1K 3
5 Mí đề cúp thân trước 46 M1K 3
6 May cơi túi,dây dệt,đáp túi vào lót 52 M1K 3
7 Bổ lộn cơi túi 18 BTC 3
8 Chặn ngạnh trê,mí chân túi 40 M1K 3
9 Diễu miệng túi 43 M1K 3
10 May nhám dính vào lót nắp túi 26 M1K 3
11 May nắp túi ngực 36 M1K 3
12 Cắt gọt nắp túi ngực 26 M1K 3
13 Mí nắp túi ngực 21 BTC 3
14 Diễu nắp túi ngực 18 M1K 3
15 May nắp túi vào thân 34 M1K 3
16 Diễu nắp túi với thân 30 M1K 3
17 May nhám dính vào thân 26 M1K 3
18 Chắp đề cúp thân sau 45 M1K 3
19 Diễu đề cúp thân sau 34 M1K 3
20 Chắp cầu vai 22 M1K 3
21 Diễu cầu vai 20 BTC 3
22 Chắp mang tay 45 M1K 3
23 Diễu mang tay 47 M1K 3
24 May cá nắp túi vào tay trái 53 M1K 3
25 Dán túi vào tay trái 49 M1K 3
26 Chắp vai con (lần chính) 28 M1K 3
27 Tra tay lần chính 54 M1K 3
28 Chắp sườn (lần chính) 34 M1K 3
29 Quay lộn cá vai 38 M1K 3
30 Diễu cá vai 25 M1K 3
31 Cắt lộn cá vai 20 M1K 2
32 Mí cá vai,dây dệt vào vai con 30 BTC 3
33 May đai cá vai 26 M1K 3
32. 32
34 Mí đai vào vai con 42 M1K 3
35 May nẹp ve với TT (lần lót) 50 M1K 3
36 Mí nẹp ve 47 M1K 3
37 May nhãn chính vào lót 40 M1K 3
38 May dây treo 19 M1K 3
39 Ghim dây treo vào lót 13 M1K 2
40 May vai con lần lót 25 M1K 3
41 Tra tay lần lót 54 M1K 3
42 Chắp sườn,đặt nhãn dụng 36 M1K 3
43 Diễu đường trang trí cổ áo 30 M1K 3
44 Tra cổ với thân (lần lót) 44 M1K 3
45 Tra cổ với thân (lần chính) 44 M1K 3
46 May lộn nẹp đỡ khóa 50 M1K 3
47 May đáp khóa vào thân 24 M1K 3
48 Sửa lộn nẹp đỡ 20 BTC 2
49 Mí nẹp đỡ khóa 55 M1K 3
50 May nẹp đỡ vào thân 45 M1K 3
51 Mí đáp khóa 27 M1K 3
52 Ghim chun bo tay 15 M1K 3
53 May lộn chun cửa tay 85 M1K 3
54 Tra khóa 161 M1K 3
55 Diễu nẹp áo,cổ áo 93 M1K 3
56 Ghim chun bo gấu 20 M1K 3
57 May lộn chun gấu 120 M1K 3
58 Dập cúc 10 Máy dập 3
59 Vệ sinh công nghiệp 91 M1K 2
60 Là hoàn thiện 36
Bàn là
hơi
3
61 Thu hóa 76 BTC 3
33. 33
CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM ÁO
JACKET – MÃ HÀNG 11101510010
3.1. Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật cắt - trải vải
3.1.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật trải vải
- Kiểm tra chất lượng vải trước khi đưa vào trải, loại bỏ những lô vải kém chất
lượng
- Kiểm tra khổ vải trước khi trải lên bàn cắt để đảm bảo thông số khổ rộng sơ đồ
giác
- Trải đúng, đủ yêu cầu của bàn tác nghiệp cắt
- Sử dụng phương pháp trải vải xén đầu bàn, lá vải úp mặt trái xuống dưới
- Vải phải được tở 12h trước khi tiến hành trải
- Các lá vải phải êm phẳng, không nhăn nhúm, không được trùng, không được co
kéo trong quá trình trải vải, sử dụng thước dài vỗ nhẹ và gạt đều lá vải khi trải
- Chiều cao tối đa của bàn vải tối đa 20cm
- Hai bên biên vải và hai đầu bàn vải phải đứng thành
- Sau khi trải hết 1 cuộn vải phải ghi rõ đầy đủ thông tin vào phiếu hạch toán bàn
cắt ghi lại cây vải, số lượng vải đầu bàn và giữ lại tem của cây vải
- Khi trải xong phải kiểm tra số lớp vải, ghi vào phiếu theo dõi số lượng
- Sơ đồ giác lên lớp vải trên cùng, ghim kẹp định vị chắc chắn, đánh số mặt bàn
theo quy định cho tất cả các chi tiết cùng một sơ đồ giác
3.1.2. Tiêu chuẩn kỹ thuật cắt vải
- Kiểm tra định vị sơ đồ,độ ăn khớp giữa sơ đồ và bàn vải
- Cắt đúng, đủ chi tiết theo sơ đồ giác
- Yêu cầu các chi tiết khi cắt phải đứng thành, đường cắt phải trơn đều, các chi
tiết có đôi phải đối xứng nhau
- Cắt phá: dùng máy cắt đẩy tay để cắt các các chi tiết lớn: tay, cầu vai, thân
trước, thân sau,đề cúp
- Cắt gọt đối với tất cả các chi tiết yêu cầu độ chính xác cao: cổ áo, nắp túi, cá
vai, túi áo…
- Các chi tiết cắt gọt đều phải dùng kẹp để tránh xô lệch khi chuyển sang máy cắt
vòng
- Cắt chi tiết theo 1 chiều để tránh bai, cầm
34. 34
- Dấu bấm phải chính xác, độ sâu dấu bấm 0,3 cm
- Dùng mẫu cứng để kiểm tra độ chính xác của chi tiết sau cắt
-Mỗi tập bán thành phẩm phải được bó buộc với mẫu giấy của sơ đồ giác
- Khi cắt xong ghi số thứ tự mặt bàn lên mỗi tập BTP, điền đầy đủ thông tin vào
phiếu cắt BTP và đưa BTP vào đúng vị trỉ để bóc tập phối kiện
3.1.3 Tiêu chuẩn về đánh số, phối kiện
* Đánh số:
- Dùng bút chì hoạc phấn để viết vào tất cả các chi tiết của BTP
- Số viết phải rỗ ràng, cao to không quá 0.5cm (đối với nét bút chì),không quá
1cm đối với nét phấn, chữ số sát cạnh đường cắt 0.1cm
- Số được viết vào mặt trái của vải
- Vị trí viết số:
+ Thân trước, thân sau: dọc sườn phía nách
+ Tay: dọc bụng tay hía nách
+ Cầu vai: giữa vòng nách
+ Bản cổ: phía chân
+ Nẹp áo: phía gót nẹp, nắp túi: chân nắp túi
35. 35
Hình 3.1: Vị trí đánh số chi tiết sản phẩm mã hàng11101510010
36. 36
* Bóc tập, phối kiện
- Trước khi bóc tập phải hiểu rõ sản phẩm có bao nhiêu chi tiết,chi tiết nào có
đôi, đối xứng, chi tiết nào có lần ngoài, lần lót
- Kiểm tra lại số mặt bàn giũa thân to và các chi tiết nhỏ xem có khớp nhau hay
không
- Bóc các chi tiết cùng 1 cỡ với nhau sau đó buộc lại gọn gàng
-Yêu cầu bó buộc đúng quy định: dây buộc cùng màu, bó chặt chẽ tránh rơi chi
tiết
- Sau khi bóc tập,phối kiện xếp gọn gàng có kèm theo phiếu bàn cắt
- Kiểm tra lại nếu đạt tất cả các yêu cầu chuyển sang bộ phận chuẩn bị may
3.2 Tiêu chuẩn kỹ thuật may sản phẩm
* Yêu cầu chung
- Tất cả các đường may phải đảm bảo êm phẳng, không căng chỉ, sùi chỉ, bỏ mũi
- Các đường diễu không được nói chỉ, đầu và cuối đường may lại mũi 3 đường
chỉ trùng khít
- Đường tra khóa phải đều,khóa tra xong không bị vặn sóng
- Tất cả các đường mí diễu: 9 mũi/inch
- Tất cả các đường chắp sườn,đề cúp 1cm
- Đường tra tay: 0.8cm
- Đường tra cổ: 1cm
- Tất cả cả đường mí: 0.1cm, đường diễu: 0.7cm
- Sản phẩm may xong phải đạt yêu cầu kỹ thuật
37. 37
* Thân trước
* Thân sau
Hình 3.2: Mô tả kỹ thuật may
Mí nẹp áo
0.1cm
Diễu cá vai 1cm
Mí xung quanh
túi 0.1cm
Nhám dính
2.0x2.0cm
Dây dệt
rộng 2cm
Diễu cầu vai,đề
cúp,tay 0,7cm
Đường may trang
trí: 9 mũi/inch
Diễunắp
túi 0.7cm
Cửa tay may
bo chun
Diễu xung
quanh túi
0.7cm
38. 38
* Lớp lót
Hình 3.3: Mô tả kỹ thuật may lớp lót
3.3 Tiêu chuẩn hoàn thiện sản phẩm
* Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
- Sản phẩm sau khi hoàn thiện phải được nhặt hết các đầu chỉ thừa
-Tẩy sạch các vết bẩn (tẩy bằng xăng thơm), sản phẩm không còn vết bẩn trong
quá trình gia công
* Tiêu chuẩn là hoàn thiện
- Sản phẩm được là hoàn thiện bằng bàn là hơi
-Nhiệt độ là 1200C
- Sản phẩm sau khi là phải giữ được phom dáng, không bị bóng, đảm bảo đúng
thông số kỹ thuật
*Tiêu chuẩn hòm hộp
+ Bao gói sản phẩm
- Mỗi sản phẩm một túi nylon,có móc treo
- Sản phẩm gấp đôi đúng quy cách
- Cạnh sườn bên trái vào trước, mặt túi là mặt trước của sản phẩm
- Miệng gập về mặt trái, có băng dính dán lại
* Tiêu chuẩn hòm hộp
- Thùng carton loại 5 lớp (2 lớp sóng)
- Có sử dụng đệm thùng phía trên và phía dưới
3cm
5cm
Lót may với
đệm bông
Nhãn sử dụng
cách gấu 15cm
Nhãn cỡ may cân
giữa chân dưới
nhãn chính
Nhãn chính may cân
cách chân cổ 3cmDây treo
Đỡ khóa may
với nẹp mí
ngoài 0.1cm
39. 39
- Dán miệng thùng bằng băng dính trong loại bản 5cm
- Thùng carton có thông số:D×R×C=65×55×40
- Số lượng sản phẩm: 6 sản phẩm/thùng
- Các sản phẩm được xếp cùng chiều trong hộp
- Ở cạnh thùng có in các thông tin về về sản phẩm
+ Tên mã hàng
+ Số đơn dặt hàng( PO number)
+ Thông tin về màu cỡ,số lượng
+ Thông tin xuất xứ,nơi đến của thùng hàng
+ Kích thước thùng,trọng lượng thùng
40. 40
KẾT LUẬN
Trong thời gian thực hiện đồ án bằng những kiến thức đã học và sự chỉ bảo tận tình
của thầy giáo hướng dẫn:thầy Trần Trung Hiếu và các thầy cô trong khoa em đã
hoàn thành đồ án môn học của mình với đề tài:" Xây dựng quy trình công nghệ
may sản phẩm của mã hàng 11101510010"
Nội dung của đề tài gồm có:
Chương 1:Nghiên cứu đơn hàng
Chương 2:Xây dụng quy trình công nghệ may
Chương 3: Xây dựng tiêu chuuanr kỹ thuật sản phẩm
Quá trình thực hiên đồ án đã giúp em tìm hiểu sâu hơn kiến thức được áp dụng
ngoài thực tế.Đây cũng là tiền đề giúp em có thể thực hiện đồ án tốt nghiệp của
mình.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn đên thầy giáo hướng dẫn và các thầy cô trong
khoa công nghệ may và thời trang trường ĐH sư phạm kỹ thuật Hưng Yên.
41. 41
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đề cương bài giảng môn Công nghệ sản xuất - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ
may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên
2. Đề cương bài giảng môn Chuẩn bị sản xuất - Nhóm tác giả Khoa Công nghệ may
& Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên
3. Đề cương bài giảng môn Nghiên cứu thời gian & thao tác - Nhóm tác giả Khoa
Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên
4. Đề cương bài giảng môn Thiết kế dây chuyền sản xuất - Nhóm tác giả Khoa
Công nghệ may & Thời trang - Trường đại học SPKT Hưng Yên