SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 191
VẬT LIỆU DỆT MAY
ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
Khoa Mỹ thuật công nghiệp
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
THỜI LƯỢNG : 30 tiết
HÌNH THỨC THI : trắc nghiệm
THANG ĐIỂM : kiểm tra : 30%, thi 70%
NỘI DUNG MÔN HỌC :
XƠ SỢI DỆT SẢN PHẨM DỆT
PHỤ LIỆU
Công
nghệ
HOÀN
TẤT
Công
nghệ
DỆT
Ứng dụng sản
phẩm dệt
☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI &
SẢN PHẨM DỆT MAY
• XƠ : Là những vật thể rất mềm & mảnh,
đường kính gần = 0,1mm, 10-3m = 1µ
(micrometre). Bề dài có thể tính bằng m,
mm (xơ bông, đay), cm (xơ lanh, len).
Là nguyên liệu của ngành kéo sợi, vải
không dệt, vật liệu độn, vật liệu cách âm,
cách nhiệt
I. ĐỊNH NGHĨA :
• SỢI DỆT : Là vật thể rất mềm , bề ngang
tùy ý, bề dài vô hạn được đánh thành ống.
Trong sợi, xơ nằm xoắn ốc và liên kết với
nhau.
Là nguyên liệu của ngành dệt thoi, dệt
kim,vải không dệt, trang trí
I. ĐỊNH NGHĨA :
☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI &
SẢN PHẨM DỆT MAY
• CHẾ PHẨM DỆT : gồm
- Vải dệt thoi
- Vải dệt kim
- Vải không dệt
I. ĐỊNH NGHĨA :
☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI &
SẢN PHẨM DỆT MAY
• XƠ DỆT (fibres) : theo
- Cấu trúc
- Nguồn gốc
II. PHÂN LỌAI :
☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI &
SẢN PHẨM DỆT MAY
Bên trong : thành phần cơ bản tạo nên xơ
dệt là những đại phân tử được bố trí dọc
theo trục và các phân tử được liên kết với
nhau
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc :
- Bên ngòai :
Xơ cơ bản : bề dài tính bằng mm (xơ bông) , cm
(lanh, len)
Sợi cơ bản : bề dài tính bằng m (tơ tằm, tơ hóa học)
Cước : là dạng xơ cơ bản, bề ngang = 0,1 mm
Dãi : Là dạng khác của cước được cắt ra từ
những tấm mỏng
Xơ kỹ thuật : xơ được kết dính bởi chất keo
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc : :
- Bên ngòai :
Trong công nghiệp sợi hóa học phân biệt 2
dạng sợi :
Sợi dài – filamen
Sợi ngắn - Stapen
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc :
Xơ thiên nhiên
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
Xơ nhân tạo
• Thực vật
- Xơ lấy từ hạt như bông vải, bông gòn
- Xơ lấy từ quả : dừa
- Xơ lấy từ lá như chuối, dứa
- Xơ lấy từ thân : lanh, đay, gai
XƠ THIÊN NHIÊN gốc
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
XƠ bông
XƠ lanh
Bông gạo - kapok
Gai dầu - hemp
Đay - jute
Gai - ramie
Cây xidan - sisal
Chuối - manila
Xơ dừa - coir
• Động vật
- Cừu, dê, lạc đà, tóc, tơ tằm
XƠ THIÊN NHIÊN gốc
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
XƠ len
Tơ tằm
Lạc đà không bứơu
Nam mỹ
Lạc đà
Lạc đà
Lạc đà
Bò tây tạng
Thỏ
XƠ THIÊN NHIÊN gốc
• Vô cơ
- Amiăng ( thạch miên)
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
• Điều chế từ những hợp chất cao phân tử
tự nhiên
• Điều chế từ những hợp chất cao phân tử
tổng hợp
• Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử
XƠ NHÂN TẠO ( Xơ tổng hợp, xơ hóa học)
II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
• Điều chế từ những hợp chất cao phân tử
tự nhiên : cellulose từ cây (xơ viscose –
rayon - acetate, amoniac đồng), thực vật từ ngô
- đậu phộng - đậu nành, động vật : sữa
• Điều chế từ những hợp chất cao phân tử
tổng hợp :
- Polyamide (nylon) - PA
- Polyester – PET
- Polyuretan - PU
- Polyacrilic (PAC)
- Acrilonitril (PAN)
- Polyvinilalcol (PVA)
- Polyetylen
- Polypropylen
• Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử
- Xơ thủy tinh
- Xơ thạch anh
- Xơ từ kim lọai :nhôm, đồng, hợp kim, nikel
- Xơ cacbon
- Cấu trúc
- Phương pháp sản xuất
- Quy cách nguyên liệu
- Phương pháp chải
III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT (yarns) theo :
- Bên trong : xơ cơ bản (bông, len, lanh),
sợi cơ bản ( tơ tằm, xơ hóa học), dãi
- Bên ngòai :
Sợi con: xoắn từ xơ
Sợi cắt: xoắn từ 1 dãi
Sợi phức: ghép song song từ sợi cơ bản
Sợi xe: xoắn từ 1 trong 3 lọai sợi trên
III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo cấu trúc :
- Sợi sơ cấp : xoắn 1 lần
- Sợi thứ cấp : xoắn lần 2, 3
III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo phương pháp
sản xuất :
- Sợi xơ ngắn <27mm
- Sợi xơ dài >35mm
- Sợi 27mm <trung bình<35mm
III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo quy cách
nguyên liệu :
- Vải dệt thoi
- Vải dệt kim
- Vải không dệt
VI. PHÂN LỌAI CHẾ PHẨM DỆT gồm :
• ĐỊNH NGHĨA :
- Là sản phẩm dạng tấm, bề ngang gọi là
khổ vải, bề dài tùy ý, do 2 hệ thống sợi
đan thẳng góc với nhau tạo thành
V. VẢI DỆT THOI :
• PHÂN LỌAI : theo
thành phần sợi
- Vải sợi nguyên :
được dệt từ sợi
nguyên chất
- Vải sợi pha : được
dệt từ sợi pha hoặc
sợi ghép
V. VẢI DỆT THOI :
• PHÂN LỌAI : theo công dụng
- Vải dân dụng : dùng trong sinh họat hằng
ngày
- Vải công nghiệp : dùng trong y tế, văn hóa
và công nghiệp
V. VẢI DỆT THOI :
• PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản
xuất & hòan tất
- Vải trơn: được dệt từ sợi trơn, bề mặt
nhẵn
- Vải nhung : có lớp nhung trên bề mặt gọi
là sợi tuyết
- Vải cào bông : có lớp xơ trên bề mặt do
quá trình cào tơi 1 hệ sợi quy định trên vải
V. VẢI DỆT THOI :
• PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản
xuất & hòan tất
- Vải nỉ : có 1 lớp xơ trên bề mặt vải do quá
trình nén ép vào vải
- Vải sơi hoa : dệt từ sợi hoa
- Vải nhiều lớp : do nhiều hệ sợi dọc đan
với hệ sợi ngang tạo nên nhiều lớp trong
vải đuợc dùng để sản xuất giày quai đeo,
đai truyền
V. VẢI DỆT THOI :
• PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản
xuất & hòan tất
- Vải mộc : là vải vừa lấy từ máy dệt ra, bề
mặt thô, ít hút nước, bẩn
- Vải hòan tất : là vải đã qua quá trình xử lý
hóa học
V. VẢI DỆT THOI :
• ĐỊNH NGHĨA :
- Là sản phẩm dạng tấm, dạng
ống, dạng chiếc
- Do 1 hay nhiều hệ thống sợi
hình thành những vòng móc nối
liên kết nhau
VI. VẢI DỆT KIM :
• ĐỊNH NGHĨA :
- Là sản phẩm dạng tấm, bề ngang quy
định là khổ vải và bề dài tùy ý, đươc dệt
khác với phương pháp dệt thoi và dệt kim
- Gồm liên kết cơ học, liên kết hóa lý, liên
kết kết hợp
VII. VẢI KHÔNG DỆT :
• Là sản phẩm được tạo nên bằng phương
pháp dệt kim, dệt thoi, tết hoặc 1 phương
pháp nào khác, được dùng làm phụ kiện
để trang trí quần áo, vật dụng trong nhà
hoặc dùng độc lập như 1 vật trang trí.
VIII. CHẾ PHẨM TRANG TRÍ :
I. XƠ THIÊN NHIÊN :
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Xơ này gọi tên chung là xơ xellulose
(xenlulô) vì chất cơ bản làm ra chúng
là polime cellulose (C6H1005)n
☺2. CÁC LỌAI XƠ DỆT
& TÍNH CHẤT
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, 3
nhóm OH tạo nên sức hút trong phân tử
rất mạnh làm cho xơ celulose, bền, ít co
giãn
- Ngòai ra, 3 nhóm OH còn làm cho xơ
có tính chất của rượu trong phản ứng
hóa học, làm cho xơ cellulose có tính
hút H2O ( là tính đặc trưng của xơ thiên
nhiên)
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
Dưới tác dụng của ánh sáng cellulose bị
oxi hóa → kém bền, cứng
Tác dụng với t0 nung nóng khỏang 1800 xơ
cellulose sẽ bị biến đổi tính chất và bị
phân hủy
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Các phản ứng hóa học :
Với acide vô cơ đậm (HCL
H2SO4) cellulose
bị phá hủy nhanh chóng nên khi sử
dụng vải bông, lanh ta nên tránh môi
trường acide
Đối với acide hữu cơ ( dấm ) có thể
ngâm
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Với kiềm : dung dịch kiềm nóng có sự
tham gia của O2 không khí thì xơ
cellulose bị phá hủy, ở điều kiện bình
thường thì xơ cellulose rất bền với kiềm,
nên ta có thể giặt các sản phẩm vải
trong môi trường kiềm
- Chất oxi hóa (javel, oxi già H2O2 …) tác
dụng mạnh với cellulose nên khi dùng
phải cẩn thận dùng tẩy quần áo
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Với dung môi : các dung môi thông
thường như benzen, dầu hỏa, xăng,
mỡ, axeton .. Không hòa tan cellulose,
cellulose chỉ hòa tan trong dung dịch
phức chất amoniac Cu
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Với vi khuẩn, nấm mốc : vải bông có
hàm ẩm cao nên trong môi trường ẩm
ướt vi sinh vật dễ phát triển tiết ra enzyn
có tính acid phá hủy cellulose làm vải
mục
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
- Khả năng nhuộm màu : vải bông dễ
thấm ướt nên được nhuộm trong môi
trường nước, màu trên vải khá bền
Kết luận
- Bông là nguyên liệu quý, chiếm 50%
tổng số xơ dệt tòan thế giới, vải có tính
ưu việt như mềm, dễ hút ẩm, thóat mồ
hôi, hợp vệ sinh, không gây dị ứng cho
da
- Nhược điểm : độ bền cơ lý chưa cao,
kém bền hóa học và dễ nhàu. Vải khó
giặt sạch, chậm khô và phải ủi mạnh.
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
a. Bông (cotton)
Một số lọai vải dệt từ xơ bông:
Batiste
Calicot (calicô)
Chăn đầm
Vải ú
Vải tám
Vải kaki, katê
Denim, Oxford….
- Phạm vi sử dụng của bông
Bông xơ dài : thì kéo sợi, dệt vải hoặc
dùng chỉ khâu, do bông có tính chất hút
ẩm tốt nên vải bông dùng làm quần áo
bảo hộ lao động, quần áo trẻ sơ sinh,
quần áo mặc lót, quần áo mặc ngòai,
drap trải giường, túi xách (Shirts,
blouses, underwear, nightwear,
outerwear, trousers, jeans, ….)
Bông xơ ngắn : dùng trong lĩnh vực y tế
- Hướng dẫn sử dụng:
Washing : 900 600 400
White Colours Dark
Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c …
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
..
Có thể sấy
900 600 400
White Colours Dark
Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c …
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
..
Có thể sấy
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
b. Lanh – flax ( vải linen, vải bố )
• Chất liệu tự nhiên đang là mốt thời trang
được ưa chuộng tại Châu âu, Mỹ, Châu á
• Hút ẩm rất tốt, rất bền ( độ bền cao hơn
vải bông), thô, xù xì, cứng hơn vải bông
tạo nét độc đáo
1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật :
b. Lanh ( Linen)
Lanh dùng kéo sợi, dệt vải trong may mặc,
do khả năng hút ẩm và thải ẩm tốt hơn
bông nên dùng may hàng mặc lót, mặc
mùa hè, áo gối, vải trải giường, khăn trải
bàn, khăn ăn, những mặc hàng thêu trang
trí, khi gặp H2O biển thì bền, dùng làm vải
buồm, bạt, lều, chỉ khâu giày, dùng làm
dây buộc & mặc hàng chống mục
900 600
White Colours
Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c …
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
..
Có thể sấy
950 600
White Colours
Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2200c …
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
..
Có thể sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
2. Xơ thiên nhiên gốc động vật :
- Được tạo nên bởi hợp chất cao phân tử
protide
2. Xơ thiên nhiên gốc động vật :
- Xơ protide tạo thành len gọi là Keratin & tạo
nên tơ tằm gọi là fibroin
- Phân tử xơ protide có nhiều nhánh, phân tử
Keratin có 45% mạch nhánh , tơ tằm 20%
mạch nhánh nên cấu trúc tơ tằm chặt chẽ
hơn len, bền hơn len.
- Len có độ đàn hồi cao hơn tơ tằm
Độ đàn hồi : len > tơ tằm > xơ gốc cellulose
2. Xơ thiên nhiên gốc động vật :
- Một số tính chất lý hóa :
Khi đun nóng bị biến đổi giống cellulose
nhưng t0 tương ứng cao hơn khỏang 5 –
10oc
Khi đun nóng có hơi nước nó bị co lại, tùy
len hay tơ mà mức độ co khác nhau. H2O
sôi có tác dụng mạnh đối với len, len bị đổi
tính chất và giảm bền
2. Xơ thiên nhiên gốc động vật :
a. Len :
Cừu : 97%
Dê : 2%
Lạc đà : 1%
Len có độ bền kéo không cao nhưng có độ
co dãn và đàn hồi tốt, cách nhiệt tốt , giữ
nếp cao, khả năng hút ẩm, thóat ẩm tốt, để
sản xuất các mặt hàng dệt may chất lượng
cao. Giặt bằng xà bông trung tín hoặc giặt
khô. Phơi nơi râm mát.
Len được phân chia nhiều cấp:
Xơ cấp 1 ( len tơ) : xơ dài, độ mảnh cao,
đồng nhất, óng mượt, mềm, cừu được
nuôi ở vùng khí hậu tốt như Anh, Úc, Trung
âu
Xơ cấp 2, 3 : kém hơn cấp 1
Xơ cấp 4 : thô, cứng, kém đồng nhất, chứa
nhiều xơ chết, thường là cừu lai và nuôi ở
khí hậu không phù hợp, dùng dệt thảm và
sản phẩm mặc thô
a. Len :
Dùng cho may mặc kéo sợi dệt kim và pha
với các sợi khác để dệt vải
Dùng may quần áo mặc ngòai vào mùa
đông
Dùng trong công nghiệp : chỗ nối ống dẫn,
miếng tẩm dầu
White Colours
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
40
Giặt bằng tay hoặc bằng máy giặt ở chế độ
wool
Không được tẩy trắng
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 1500c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
..
2. Xơ thiên nhiên gốc động vật :
b. Tơ tằm :
Các lọai vải dệt từ tơ tằm :
- Chiffon
- Crêpe
- Damask
- Satin, Twist silk
- Taffeta
- Lụa
- The
- Lãnh ( lĩnh), đọan, gấm thượng hải
b. Tơ tằm :
Dưới tác dụng ánh sáng mặt trời làm tơ
giảm độ bền, độ giãn, giảm tính đàn hồi,
tăng độ cứng, độ giòn
Trong môi trường kiềm tơ dễ bị phá hủy
b. Tơ tằm :
Tơ tằm có nhiều tính chất tốt : độ bền cao,
đàn hồi, thẩm thấu tốt, hình dáng bên
ngòai đẹp, nhẵn, óng ánh. Tuy nhiên giá
thành cao
Giặt bằng xà bông trung tín, phơi nơi râm
mát
White Colours
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
Được giặt bằng tay, không được giặt bằng máy
Không được tẩy trắng
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 120 - 1500c ..
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
VẢI TƠ TẰM
VẢI TƠ TẰM
Công ty dệt may tơ tằm Tòan Thịnh
Công ty cổ phần tơ tằm Á châu
Twist silk với tên gọi thông
dụng là lụa 2 da
là một sản phẩm trung cấp
của Lụa Toàn Thịnh.
Lụa 2 da là mặt hàng
thông dụng dành cho sản
phẩm áo dài , pijama mặc
nhà , áo cánh , áo bà ba
hoặc áo khoác , đồ ngủ ....
Đặt hàng Organza có cấu trúc
dệt như taffeta . Mình hàng
organza hơi cứng hơn taffeta
nhưng mỏng hơn và có thể nhìn
xuyên suốt. Sử dụng thích hợp
nhất là các sản phẩm may mặc
hoặc trang trí cho áo cưới hoặc
đầm dạ hội sang trọng....
VẢI SATIN
• Là lọai vải lụa tơ tằm chất liệu tự nhiên
mềm mịn, có độ co giãn, bề mặt bóng
• Làm màn có độ rũ và mềm mại
• Khổ nhỏ 90cm – 110cm
VẢI ĐŨI
• Là lọai vải tơ tằm, chất liệu hơi thô giống
bố nhưng mềm và mịn hơn
• Đũi tự nhiên dệt từ sợi và nhuộm bằng trái
mặc nưa
• Sản phẩm mộc mạc, tự nhiên, sang trọng
• Khổ 90cm
• Dễ bị co rút nên khi may phải cộng trừ hao
• Giặt bằng dầu gội đầu, tránh phơi dưới
ánh nắng trực tiếp
VẢI VOAN IN
100% tơ tằm
Khổ 1m15
VẢI VOAN IN
100% tơ tằm
Khổ 1m15
VẢI VOAN NHĂN
100% tơ tằm
Khổ 1m2
VẢI TAFFETA CARO
100% tơ tằm
Khổ 1m2
VẢI VOAN IN
100% tơ tằm
Khổ 1m2
LỤA GẤM
100% tơ tằm
Khổ 1m2
TAFFETA
100% tơ tằm
Khổ 1m2
Làng dệt lụa Nha Xá – Hà nam
Làng dệt lụa Mã châu – Quảng
nam
3. Xơ thiên nhiên gốc vô cơ - amian:
Amian là lọai khóang thuộc nhóm khrigiotin
họăc amphibon. Được khai thác dạng khối,
nằm trong những mạch mỏ.
Sợi amian có độ dài > 10mm : dùng pha
trộn xơ bông, xơ vixcô hoặc xơ hóa học
khác để kéo sợi dệt vải may quần áo
chống lửa.
Sợi <10mm để sx bìa cứng, vật liệu bọc,
vật liệu chịu ma sát, phanh hãm, vật liệu
cách âm
II. XƠ NHÂN TẠO :
1. Xơ viscose :
- Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ
(thông, tùng ….)
1. Xơ viscose :
Tên thương mại :
- Rayon, tơ bóng, gấm, lụa, satin
(sateen)
Có 2 lọai viscose :
- Viscose thường : dệt vải lanh
- Viscose bền cao: pha tơ tằm dệt lụa,
satin
1. Xơ viscose :
Tính chất :
- Khả năng hút ẩm cao hơn xơ bông
- Tác dụng với nhiệt độ kém. Nhiệt độ
>130oc làm tính chất xơ thay đổi
- Trong môi trường nước độ giảm bền 50
– 60%, khi khô độ bền trở lại bình
thường
1. Xơ viscose :
Tính chất :
- Kém bền dưới ánh sáng mặt trời : làm
xơ cứng, giòn, biến đổi màu sắc
- Có thể dùng axit yếu có nồng độ 1%
(HCl) để giặt tẩy sợi vixco
- Vải ít nhàu hơn vải sợi bông
- 1m visco thường co khỏang 5cm (5%)
1. Xơ viscose :
Ứng dụng :
- Sử dụng rộng rãi trong ngành dệt thoi
và dệt kim, dệt vải may mặc (dệt lụa,
lớp lót áo veston) và trang trí
- Dùng vixco có độ bền cao để làm sợi
mành, sợi cốt trong chế tạo lốp ôtô, xe
máy, dây đai
- Lọai vixco biến tính (làm thay đổi tính
chất): sử dụng trong y tế, vải chuyên
dùng chống lửa, chống cháy.
White Colours
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
Không được giặt ở nhiệt độ trên 40oc
Không được tẩy trắng
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 120 - 1500c ..
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
40
II. XƠ NHÂN TẠO :
2. Xơ axetat và triaxetat :
- Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ
(thông, tùng ….)
2. Xơ axetat và triaxetat :
Tính chất
- Gần giống vixco nhưng hút ẩm kém hơn
- Giảm bền trong môi trường nước
- Xơ kém bền kéo so với vixco
- Bền ma sát
- Đàn hồi cao hơn vixco nên ít nhàu hơn
vixco
- Bóng
- Nhẹ
2. Xơ axetat và triaxetat :
- Bền vi khuẩn do gốc acetique dấm
chống vi khuẩn
- Khó cháy nhưng cháy ngọn lửa trực
tiếp
- Có khả năng giữ nếp cao hơn vixco
- Sợi axetat hút ẩm tốt hơn sợi triaxetat
- Sợi triaxetat bền hơn axetat dưới tác
dụng của nhiệt độ
- Triaxetat ít nhàu và độ bền sau giặt bị
giảm ít hơn axetat và vixco
2. Xơ axetat và triaxetat :
Ứng dụng
- Tơ filament dùng dệt vải, may đồ lót, đồ
ngủ, sơ mi, cà vạt, quần áo tắm. Sợi
axetat pha với tơ tằm để dệt lụa, làm
vải lót áo gió, áo vest.
- Tơ stapen : pha với các lọai xơ khác để
dệt vải, may âu phục, quần áo thể thao,
vải gia dụng, thảm, bọc cách điện
White Colours
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
Axetat Triaxetat
Không giặt với nhiệt độ trên 30oc đối với axetat
Không giặt với nhiệt độ trên 40oc đối với triaxetat
Không được tẩy trắng
Nhiệt độ dưới 120oc đối với axetat và 120oc -
1500c đối với triaxetat
..
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
30 40
.
Axetat Triaxetat
II. XƠ NHÂN TẠO :
3. Xơ polyamid (nylon) :
- Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ
(thông, tùng ….)
- Ớ pháp tên thương mai là Nylfrance
3. Xơ polyamid (nylon) :
Tính chất
- Độ bền kéo cao, bền màu, bền vi
khuẩn, bền uốn
- Ít giảm bền khi ướt
- Đàn hồi cao
- Hút ẩm kém, nóng, kém bền ánh sáng
- Bị tan trong axit vô cơ có nồng độ trung
bình trở lên
- Không tan trong dung môi hữu cơ
3. Xơ polyamid (nylon) :
Tính chất
- Nylon dễ tuột ra khỏi vải, khi may dễ rút
đường may
3. Xơ polyamid (nylon) :
Ứng dụng
- Được sử dụng trong hàng dệt kim
- Sợi polyamid pha với sợi tự nhiên
(bông, len) để sản xuất vải mặc ngòai
và các lọai khác.
- Trong kỹ thuật dùng làm dây buộc, dây
dù, lưới cá, sợi mành
- Polyamid hút ẩm kém : không nên dệt
vải dày, vải nặng
3. Xơ polyamid (nylon) :
Ứng dụng
- Dạng sợi phức có độ dày lớn dùng
trong công nghiệp ô tô, máy bay, làm
lưới, chế phẩm xe, công nghiệp đồ gỗ
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
Không giặt với nhiệt độ trên 40oc
Không được tẩy trắng
Không được ủi bằng bàn ủi nhiệt mà ủi bằng
bàn ủi hơi với dưới 120oc
.
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
40
Withoutsteam
4. Xơ polyester (PE) :
- Là lọai xơ chiếm hàng đầu trong các
lọai xơ tổng hợp về khối lượng sản xuất
Tên thương mại :
- Nhật :
Tetoron, Teijin, Cheviotte
- Anh : Terylen
- Mỹ : Daeron
- Pháp : Soie tergal
4. Xơ polyester (PE) :
Tính chất :
- Đàn hồi cao nhưng PE đàn hồi <
polyamid
- Bền nhiệt & bền ánh sáng hơn
polyamid
- Hút ẩm kém
- Có khả năng tích điện
- Không giảm bền khi xuống nước
4. Xơ polyester (PE) :
Ứng dụng :
- PE pha với sợi tự nhiên tạo ra các mặt
hàng dệt may có độ bền cao, ít bị nhàu,
vải ít co trong quá trình sử dụng
- Len pha PE để dệt các mặt hàng cao
cấp như veston, măngtô
- PE làm sợi mành trong chế tạo lốp ôtô,
xe máy
- PE sợi mảnh dùng làm lưới
Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ
Có thể sấy
Không giặt với nhiệt độ trên 60oc
Không được tẩy trắng
Ủi với nhiệt độ 120oc – 150oc
..
Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có
Perchloroethylene
Không được sấy
Hướng dẫn sử dụng
Giặt
P
60
5. Xơ polyacrylic :
- Sợi ngắn : len
- Sợi dài : tơ tằm
Tên thương mại :
- Mỹ : Orlon, Acrilan
- Pháp : Crylon
- Nhật : Casmilon
5. Xơ polyacrylic :
Tính chất :
- Hút ẩm kém
- Bền với các tác dụng hóa học & bền
nhiệt, bền ánh sáng
5. Xơ polyacrylic :
Ứng dụng :
- Dùng làm tóc búp bê hoặc dùng thay
thế len, tơ tằm thiên nhiên
- Mặc nóng nên sử dụng trong hàng dệt
kim, mềm len, dùng làm sợi xốp để dệt
6. Xơ polyvinilancol (vinilon) :
Tính chất
- Hút ẩm kém, là lọai xơ rẻ nhất trong các
lọai xơ tổng hợp
- Giảm bền trong môi trường nước 15% -
20%
- Xơ bền vững khi mài mòn
- Độ bền nhiệt cao
6. Xơ polyvinilancol (vinilon) :
Ứng dụng:
- Lọai vinilon không thấm nước dùng làm
áo mưa, vải bọc, vải lọc …
- Sử dụng xơ ở dạng nguyên chất hoặc
pha trộn với xơ bông, len để dệt các
lọai vải mặc ngòai, găng tay, bít tất
- Làm lưới, các lọai dây, vải bao bì, vải
lọc
7. Xơ polyuretan (PU) :
Tính chất : 1960 sản xuất xơ PU gọi là
spandex có ưu điểm:
- Hút ẩm 0,3 – 0,4%
- Co giãn cao (500-600%)
- Ít biến dạng dẻo
- Đàn hồi gấp 1000 lần xơ thông thường
- Kém bền trong dung dịch chứa Clo
7. Xơ polyuretan (PU) :
Ứng dụng :
- Sợi pha 5-15% spandex làm tăng độ co
giãn của vải may trang phục
- Sử dụng làm đai, áo lót có thể sử dụng
100% spandex
- Do không chảy nhão qua thời gian sử
dụng nên trong ngành dệt may sẽ thay
thế dần cao su bằng spandex
8. Sợi pha :
Để tạo ra các lọai vải mang tính ưu việt
của sợi thiên nhiên và sợi hóa học,
trong công nghiệp kéo sợi người ta áp
dụng pha trộn các thành phần xơ khác
nhau tạo nên sợi pha
Sợi pha : là sợi trong thành phần cấu
tạo có ít nhất hai thành phần xơ khác
nhau
6. Sợi pha :
Ứng dụng :
- PECO: 65% polyester và 35% cotton
tạo ra lọai vải hút ẩm tốt, bền, ít nhàu
- PEVI : vải pha từ sợi polyester và vixco
- Tơ tằm pha với vixco dùng nhiều trong
ngành dệt lụa để dệt satin, gấm, chỉ
cẩm
- Len pha polycrilotryl được ứng dụng
nhiều trong ngành dệt kim
7. Một số lọai vải có tính năng đặc
trưng :
VẢI CHỐNG CHÁY
• Vải chậm bắc lửa, khi cháy co lại tránh
phát ra ngọn lửa lan tràn
• Là lọai vải dệt với 2 dạng khác nhau :
- Dạng 1: sau khi dệt thành phẩm thì phủ
lên bề mặt lớp phụ gia có khả năng chống
cháy
- Dạng 2:sợi vải dệt đã được xử lý thành
phần chống cháy
VẢI CHỐNG THẤM – water droop
• Sợi vải khi dệt có kết hợp thêm một lọai
chất làm cho sợi vải có khả năng chống
thấm
VẢI CHỐNG SÁNG – blackout
• Vải dùng cho phòng ngủ, che ánh sáng
nhưng không làm kém tươi tắn cho căn
phòng
• Vải có nhiều hoa văn, màu sắc hiện đại
tạo cảm giác nhẹ nhàng, lãng mạn, không
nặng nề u tối
VẢI thay đổi nhiệt độ
• Vải có tính năng tự thay đổi nhiệt độ theo
thời tiết giúp người mặc thích ứng với
những nơi có nhiệt độ quá chênh lệch
nhau
VẢI sinh học
• Vải dùng may lọai quần áo lót sinh học
chống mùi của cơ thể và duy trì vệ sinh.
Lọai vải này đã được sản xuất và bán ra
thị trường từ năm 1992 bởi công ty
Damart
• Ngòai ra còn có vải kháng khuẩn, vải vi
khuẩn, vải có chất dưỡng da
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC
DẠNG VẢI SỢI
• Sợi bông : cháy nhanh với ngọn lửa màu
vàng, có mùi tựa như đốt giấy, tro ra có
màu xám đậm
• Tơ tằm : cháy chậm hơn bông, khi đốt sợi
tơ co lại từng cục, cháy có mùi khét như
đốt tóc và vón lại thành từng cục nhỏ màu
nâu đen, lấy ngón tay bóp thì tan
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC
DẠNG VẢI SỢI
• Len lông cừu : bắt cháy không nhanh, bốc
khói và tạo thành bọt phồng rồi vón cục
lại, màu đen hơi óng ánh và dòn, bóp tan
ngay, có mùi tóc cháy khi đốt
• Sợi viscose : bắt cháy nhanh và ngọn lửa
màu vàng, có mùi giấy đốt, rất ít tro có
màu xẫm
CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC
DẠNG VẢI SỢI
• Axetat : khi đốt có hoa lửa, bắt cháy chậm
và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm,
không bốc cháy, sau đó nhanh chóng kết
tụ màu đen, dễ bóp nát
• Polyamid (nylon) : khi đốt không cháy
thành ngọn lửa mà vo vón lại và cháy
thành từng giọt dẻo màu trắng, có mùi của
rau cần, khi nguội biến thành cục cứng
màu nâu nhạt khó bóp nát
I. NGUYÊN LIỆU KÉO SỢI & TÍNH CHẤT :
Nguyên liệu kéo sợi là xơ dệt, sợi con
được kéo từ xơ cơ bản và xơ stape
Sợi xe được xe từ sợi con hoặc từ sợi
phức
☺3. SỢI – TÍNH CHẤT &
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ dài xơ : xét đối với các lọai xơ cơ bản.
Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra
sợi đều đặn và bền
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ đều về chiều dài : xơ ở dạng tự nhiên thì
thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập
hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo
ra sẽ không đều đặn và kém bền
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là
người ta muốn đề cập đến mối tương
quan giữa đường kính ( chiều ngang ) và
chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng
lượng
CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ :
- Chi số :
(m/g, Km/kg, mm/mg)
N(m) chi số m
Ne chi số Anh
Ne → Nm → Ne x 1,69
Nm → Ne → Nm x 0,59
M
L
N 
CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ :
- Gần đây người ta chọn 1 đơn vị đo độ
mảnh quốc tế gọi là chuẩn số Tex :
)
/
(
, Km
g
L
M
T 
- Demier : dùng đo độ mảnh của xơ nhân tạo
visco
)
9
/
(
, Km
g
L
M
D 
KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC
TÍNH CHẤT SAU :
- Độ bền kéo: xơ bền thì sợi kéo ra cũng
bền
- Tỷ lệ tạp chất : chỉ xét đối với xơ thiên
nhiên
- Độ mềm :chỉ xét đối với xơ libe ( lấy từ lớp
các vỏ cây
- Độ ẩm: có khả năng hút và thảy ẩm cao
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ mảnh của sợi :
- Sợi đơn : viết bằng 1 con số, VD : N=50
- Sợi xe: viết dưới dạng phân số, VD:
N=50/3
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ săn của sợi :
- Khi xe, sợi săn theo hướng qua trái hoặc
phải gọi là hướng xoắn
- Trong quá trình kéo sợi, sợi con được tạo
thành bằng cách xoắn các xơ lại với nhau,
lúc đó các xơ sẽ gắn bó liên kết lại làm
cho sợi có độ bền nhất định. Đối với sợi
xe người ta xoắn theo hướng xoắn S hoặc
Z
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ bền của sợi :
- Độ bền kéo : đối với sợi may mặc cần độ
bền kéo cao
- Độ bền ma sát : đối với chỉ thêu, khâu cần
độ bền kéo và ma sát cao
- Sợi kéo từ xơ dài và đều sẽ có độ bền cao
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Độ đều của sợi :
- Muốn sợi đều thì xơ dài và đều
- Sợi có độ đều về bề ngang tốt là sợi có
chất lượng cao, sợi dùng cho hàng dệt
kim, yêu cầu có chất lượng cao kéo từ xơ
dài và đều, ngòai ra độ đều còn phụ thuộc
vào tình trạng thiết bị
II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI :
Lượng tạp chất trên sợi :
- Nếu sợi có nhiều tạp chất khi đi vào vải
làm vải xấu hoặc sẽ gây hiện tượng đứt
sợi trong quá trình dệt
III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG
CỦA SỢI :
- Hệ chải thô : thường áp dụng với các lọai
xơ bông, vixco, đai, gai, tơ tằm dạng phê
liệu có chất lượng trung bình
- Hệ chải kỹ : thường áp dụng cho bông,
len, gai, tơ tằm dạng phế liệu
- Hệ chải liên hợp : sợi không đều, không
bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt
nhưng không đòi hỏi chất lượng cao
III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG
CỦA SỢI :
- Xe sợi : thực chất quá trình xe sợi là ghép
và xoắn các sợi sơ cấp lại với nhau
- Quá trình tạo dún : thường người ta sử
dụng nhiệt. Sợi dún được làm từ xơ tổng
hợp dạng filamen, xốp, rất co giãn và
mềm, chủ yếu dùng trong hàng dệt kim.
IV. CHỈ MAY
Chỉ bông
Chỉ Tơ tằm
Chỉ lanh
Chỉ đay
Chỉ Polyester spun (Astra).
Chỉ Polyester filament (GRAL)
Chỉ Poly-amid filament
Chỉ Poly-amid monofilament
Chỉ Viscose
Chỉ Cotton Rayon, Cotton Pes (Dual duty)
XƠ THIÊN
NHIÊN
XƠ HÓA HỌC
XƠ TỔNG HỢP
Theo công dụng
Theo thành phần xơ
Phương pháp hòan tất
Phân lọai chỉ
Phân lọai chỉ
Số sợi chập
Số sợi chập xe
xe
H
Hư
ướng xoắn
ớng xoắn
Độ mảnh
Độ mảnh
YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CHỈ KHÂU
Độ bền kéo
Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo
chiều dài
Độ giãn kéo
Độ cân bằng xoắn
Độ bền màu
Độ bền vi khuẩn
Độ bền nhiệt
ĐỘ BỀN MA SÁT
Lanh
Bông gấp 3 lần lanh
Tơ tằm gấp 5 lần lanh
Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh
Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh
PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh
PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh
☺4. CÁC SẢN PHẨM DỆT &
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
Vải dệt thoi
Vải dệt kim
Vải không dệt
Da
Loại vải
Loại vải
Vải từ sợi tự nhiên
I
I.
. VẢI DỆT
VẢI DỆT THOI
THOI
Vải từ sợi nhân tạo
Vải tổng hợp
- Là vải dạng tấm, bề ngang là khổ vải, bề
dài tùy ý, sợi dọc vuông góc sợi ngang.
1. Kiểu dệt :
- Thể hiện hình thức liên kết của vải, nó tạo
nên hiệu ứng bề mặt
- Giấy để vẽ kiểu dệt gọi là giấy cania thể
hiện như sau :
Các sợi dọc là những vải nằm giữa đường
kẻ dọc
Sợi ngang là những vải nằm giữa đường
kẻ ngang
Điểm nổi là chỗ giao nhau giữa 2 hệ sợi
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân điểm :
Kiểu này có tỷ số liên kết trong 2 hệ sợi
lớn nên làm mặt vải cứng nhưng bền. Mặt
phải và mặt trái giống nhau, thường dùng
để dệt các lọai vải katê, calicot, vải lót bâu
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân chéo :
1 sợi dọc / 2 sợi ngang. Kém bền nhưng
mềm hơn, mặt phải và mặt trái khác nhau,
phổ biến dùng dệt vải chéo, vải jean
1. Kiểu dệt :
- Kiểu vân đọan :
Vân đọan đúng : được tạo nên với điều
kiện của S không là ước số của R
Vân đọan không đúng : tỷ số liên kết thấp
hơn 2 kiểu trên, vải mềm hơn nên kém
bền, có thể dệt với mật độ sợi cao,
thường dùng sợi dọc là sợi chất lượng
cao, mặt phải và mặt trái khác nhau,
thường dùng để dệt lụa, satanh, láng
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt hoa nhỏ :
Được biến đổi từ kiểu cơ bản.
Khi sợi dọc và sợi ngang độ mảnh không
đều nên vải điểm tăng
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt hoa to (Jacquard) :
Rappo từ 100 – 1000 sợi dùng để dệt họa
văn mỹ thuật và sử dụng ít nhất là 2 màu
chỉ
Có cơ cấu nâng go phụ cấp theo chương
trình
1. Kiểu dệt :
- Kiểu dệt nhiều lớp :
Ngòai 2 hệ thống sợi dọc và sợi ngang
còn có 1 hệ sợi thứ 3 được gọi là sợi
tuyết, sợi này có công dụng tạo lớp nhung
trên bề mặt của vải
2. Mật độ sợi trên vải :
- Mật độ là số sợi nằm dày, thưa, trên vải
- Mật độ sợi trên vải có ảnh hưởng đến tính
chất bề mặt tác dụng và tính chất cơ học
của vải
- Mật độ được định nghĩa là số sợi dọc trên
1 đơn vị dài của vải thường 100mm
(10cm)
- Pd (mật độ sợi dọc)
- Pn (mật độ sợi ngang)
3. Cách xác định mặt phải và trái :
- Muốn xác định mặt phải, trái dựa vào màu
sắc, kiểu dệt
- Cách xác định hướng sợi dọc, hướng sợi
ngang
Đối với vải còn biên thì sợi dọc song song
với biên vải và sợi ngang thẳng góc với sợi
dọc
Đối với vải mất biên dựa vào điểm hình hoa
để xác định sợi dọc hoặc ta có thể kéo sợi
dọc và sợi ngang ra, sợi dọc thường có
chất lượng cao
3. Cách xác định mặt phải và trái :
- Cách phân tích kiểu dệt : ta cắt một miếng
vải khỏang 1 tấc, sau khi xác định mặt phải
và trái, ta rút 1 số sợi cho đầu dệt nhô ra
- Dụng cụ gồm kính lúp dệt giấy kẻ ô và vải
để phân tích kiểu dệt. Dùng kim gảy bỏ 1 số
sợi ở 2 rìa mép vải, đặt kính lúp vải lên rìa
và tách sợi dọc thứ nhất, sau đó quan sát
điểm nổi và đánh vào giấy kẻ ô và cứ tách
sợi lần lượt như vậy đến khi thấy vừa đủ ta
dừng lại và xác định rappo kiểu dệt
3. Quá trình sản xuất vải dệt thoi :
- Chuẩn bị sợi dọc đánh ống
- Mắc sợi
- Hồ sợi
- Xâu go
- Đánh suốt
- Làm ẩm
- Dệt
II
II.
. VẢI DỆT
VẢI DỆT KIM
KIM
ĐẦU S
ĐẦU J
ĐẦU B
ĐẦU U
ĐẦU Y
- Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và
dạng chiếc do những dòng sợi móc nối
liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co giãn
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Đan trơn :
- Đặc điểm : mặt phải và trái khác nhau.
Mặt phải nổi rõ những cột vòng và mặt
trái nổi rõ những hàng vòng
- Nhược điểm : dễ tuột vòng, có độ co giãn
cao, dễ bị quăng mép
- Giãn ngang nhiều hơn giãn dọc gấp 1,6
lần
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Kiểu laxtic :
- Đặc điểm : Các cột vòng lần lượt quay
trái rồi quay sang phải 2 mặt giống nhau.
Cả 2 mặt thấy rõ những trụ vòng, còn
cung vòng bị chìm bên trong
- Độ đàn hồi cao không bị quăng mép có
khả năng co giãn theo chiều ngang
được sử dụng đan các phần thun của cổ
áo, tay, vớ, dùng làm vải lót, vải ngòai
1. Kiểu dệt :
a. Các kiểu đan ngang :
Đan interloc:
- Đặc điểm : các cột vòng nằm liền nhau,
nâng độ bền ma sát, độ đàn hồi cao,
không bị quăng mép để đan những phần
thun
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan xích:
- Đặc điểm : chỉ có 1 cột được làm từ một
sợi thường dùng phối hợp với các kiểu
khác
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan trico:
- Đặc điểm : là kiểu đan mà sợi được bố
trí lần lượt qua 2 kim kề nhau, bề ngòai
trông tựa lưới, 2 mặt ít phân biệt, đặc
điểm là dễ tuột vòng là khi 1 sợi bị đứt thì
mảnh vải có thể bị đứt đôi
1. Kiểu dệt :
b. Kiểu đan dọc :
Kiểu đan atlax:
- Là sợi được lồng qua nhiều kim trước khi
đổi hướng tạo nên những vải sợi ngang
phản xạ ánh sáng có thể xem nó như
kiểu đan trơn, góc bị lệch đi 60o và tính
chất gần giống đan trơn
2. Quá trình sản xuất vải dệt kim :
Đan ngang : đánh ống → dệt
Đan dọc : đánh ống → mắc sợi → dệt
III. Vải không dệt :
Là sản phẩm có dạng tấm được dệt theo
phương pháp khác 2 phương pháp đã
nêu
1. Nhóm liên kết cơ học : nền – vật liên kết:
thịnh hành ở các nước xã hội chủ nghĩa
a. Khâu đan :
- Nền là 2 hệ sợi đặt thẳng gốc với nhau
- Vật liên kết là 1 hệ sợi thứ 3 được đan
theo kiểu xích, kiểu atlax hoặc trico
- Nền đệm xơ : vật liên kết là 1 hệ sợi
được khâu đan theo kiểu xích hoặc kiểu
trico, vải được sản xuất giống như vải
cào bông, vải giả lông, các lọai vải dùng
để mặt ngòai, may áo khóac
- Nền là 1 tấm vải có sẵn, vật liên kết có
nhiệm vụ tạo những vòng làm cho mặt
vải nổi lên tựa như nhung vòng
b. Vải xuyên kim :
- Vật liên kết là 1 chi tiết máy: 1 lọai kim
đặc biệt có ngạnh
- Nó có dạng nỉ do lớp xơ ép sát nhau,
được sử dụng trong phạm vi vải cào
bông, cách nhiệt, cách âm, mền, lót sàn
nhà
c. Dạ nén (feutre) :
- Nền là 2 đệm xơ có cốt sợi ngang
- Vật liên kết là bản thân nền
- Dạ nén thường dùng làm mền, áo khóac.
Nguyên liệu gồm len pha với xơ hóa học
(Acrylic – PAC)
2. Nhóm liên kết hóa lý
Liên kết khô :
- Nền đệm xơ hoặc lớp sợi, vật liên kết là
chất dính ở dạng bột
- Chất dính là các hợp chất cao phân tử
nhiệt dẻo như PVC, PE (polyêtylen)
được sử dụng dùng làm vải lót, lớp vải
lọc, dùng làm thảm, lớp cách nhiệt.
2. Nhóm liên kết hóa lý
Liên kết ướt :
- Nền đệm xơ hoặc lớp sợi vật liên kết là
chất dính dạng dung dịch được đưa vào
nền bằng cách dán
- Chất dính được đưa vào khung ngắm
hoặc cáng, được sử dụng dùng làm vải
viền cổ
IV. Sản phẩm hòan tất
1. Yêu cầu của quá trình hòan tất :
- Những sản phẩm lấy từ máy xe sợi như
chỉ khâu hoặc lấy từ máy dệt như vải,bề
mặt cứng, bẩn có nhiều tạp chất, màu
sắc không đẹp, khó hút nước, bẩn, yêu
cầu các lọai vải khi sử dụng phải sạch
đẹp, thấm ẩm, hút nước, thóat khí, do đó
vải mộc phải qua quá trình hòan tất
IV. Sản phẩm hòan tất
2. Quá trình hòan tất :
- Đốt lông
- Giũ hồ
- Nấu vải
- Tẩy trắng
- Nhuộm
- In hoa
I. CÔNG NGHỆ NHUỘM :
1. Nhuộm vải dệt thoi :
- Cần giặt sạch tất cả mọi lọai tạp chất
dầu, mỡ trước khi nhuộm bằng các chất
giặt thích hợp.
- Trước khi nhuộm cần ngấm với chất làm
ngấm tốt, nhanh tùy theo lọai vải mà tiến
hành làm ngấm 40o – 60o trong 15 – 30
phút
☺5. CÔNG NGHỆ NHUỘM, IN
HOA & XỬ LÝ VẢI
1. Nhuộm vải dệt thoi :
- Nhuộm đều màu : sử dụng thuốc nhuộm
axit mạnh
- Nhuộm sâu màu vải khó nhuộm cần
thuốc nhuộm trên với axit formic thay cho
axit sunfuric
- Dùng thuốc nhuộm axit yếu để nhuộm vì
cho độ đều màu khá và độ bền màu ướt
tốt hơn
- Thuốc nhuộm axit nhuộm trong môi
trường axit ít dùng, nếu sử dụng phải có
chất đều màu thích hợp
2. Nhuộm vải dệt kim:
- Thường giặt trong máy nhuộm guồng với
chất giặt có hiệu quả trong 20 – 30 phút,
ở 40oc , độ kiềm nhẹ của dung dịch tạo ra
nhờ amoniac
- Nhuộm vải dệt kim trước hết sử dụng
thuốc nhuộm “axit yếu” cho màu đều, độ
bền màu ướt cũng tốt
- Thuốc nhuộm phức kim lọai 1:2 cùng với
chất đều màu, trong dung dịch có chứa
amoni sunfat hay axetat
3. Nhuộm polyamid:
- Sử dụng thuốc nhuộm amoni
- Thuốc nhuộm phân tán
- Thuốc nhuộm axit
- Thuốc nhuộm phức kim lọai
4. Nhuộm vải sợi pha polyester / xenlulo:
- Nhuộm thành phần polyester bằng thuốc
nhuộm phân tán, còn thành phần xenlulo
nhuộm bằng thuốc nhuộm trực tiếp hay
họat tính họăc hòan nguyên
- Có thể nhụôm riêng rẽ từng thành phần
xơ sợi trong hai bể nối tiếp, còn nhuộm
cả hai thành phần trong một bể nhuộm
thì tiết kiệm thời gian và năng lượng hơn
II. CÔNG NGHỆ IN HOA :
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Có thể coi in hoa là trường hợp đặt biệt
của nhuộm. Vì việc đưa thuốc nhuộm
hay chất khử màu lên vật liệu trong quá
trình in hoa là xảy ra trong dung dịch hồ
và được ứng dụng cục bộ trên mặt vật
liệu
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Một số dạng in hoa :
In lưới
Thủ công
Cơ khí hóa
Lưới phẳng
Lưới quay
In trục
In truyền
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Tùy theo kỹ thuật tạo mẫu người ta chia
ra :
In trực tiếp
In ngừa
In bóc màu
1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa :
- Các bước công nghệ của in hoa :
Tách bản và chụp lưới hoặc khắc trục →
→ chuẩn bị vải in →chuẩn bị hồ in →
→ in→sấy sơ bộ → gắn màu → giặt →
→hòan tất
2. Các dạng in hoa :
- In hoa: là quá trình đưa hình vẽ có nhiều
màu sắc lên vải. Thực chất quá trình in là
nhuộm từng phần lên mặt vải và thuốc in
ở dạng keo và thuốc nhuộm ở dạng dung
dịch
- In trực tiếp : thường áp dụng cho các lọai
vải màu nhạt, diện tích hình hoa rất nhỏ
so với diện tích không in
2. Các dạng in hoa :
- In bóc màu : khi nền vải màu đậm và
diện tích hoa nhỏ màu nhạt hoặc trắng.
Hoa màu trắng thì ta cho thuốc in tác
dụng phá hủy màu nền. Hoa màu nhạt
thì ta cho thuốc in có tác dụng phá hủy
màu nền, vừa có tác dụng chuyển thuốc
nhuộm vào trong vải
1. Vật liệu liên kết :
- Chỉ :
Chỉ bông
Chỉ tơ tằm
Chỉ tơ vixco
Chỉ tổng hợp
Chỉ polyamid
Chỉ polyester, chỉ dún
☺6. CÁC LỌAI PHỤ LIỆU MAY,
TÍNH CHẤT & ỨNG DUNG
2. Vật liệu dựng :
- Dựng dính: còn được gọi là mex được
tạo thành từ 2 bộ phận: đế và nhựa dính.
Mặt đế của mex được quét lớp nhựa
dính. Tùy thuộc vào lọai đế mà ta có mex
vải hay mex giấy từ mỏng đến dày
2. Vật liệu dựng :
- Mex vải: nguyên liệu dùng làm vải đế
thường là cotton hoặc vixco.
Vải đế có thể là vải dệt thoi hay vải dệt
kim. Nếu vải đế là vải dệt kim thường
dùng để gia cố những sản phẩm có độ
bai giãn lớn như vải thun, vải nhung
2. Vật liệu dựng :
- Mex giấy: vải đế của mex giấy là lọai vải
không dệt.
- Các chất nhựa dẻo thường dùng để phủ
lên bề mặt lớp vải đế: nhựa polyester,
polyetylen, polyvinylclorua
- Dựng không dính: dựng canh tóc, dựng
cotton
- Xốp dựng
- Đệm bông
3. Vật liệu cài :
- Nút: được làm từ nhiều chất liệu khác
nhau với hình dáng, kích cỡ rất đa dạng
- Dây kéo: gồm hai dải bông có răng bằng
kim lọai hoặc bằng chất dẻo và đầu
khóa, dùng để mở, đóng vào thay cho
nút
3. Vật liệu cài :
- Móc, khóa, nịt: được làm bằng chất dẻo,
thép hoặc hợp kim đồng, kẽm có sơn mạ
để chống gỉ.
- Nhám dính: được làm bằng chất dẻo, có
2 băng úp vào nhau, một băng có lớp
móc câu làm bằng sợi cước, băng còn lại
là lớp nhung vòng mềm
4. Vật liệu trang trí trên sản phẩm :
- Gồm ren, ruban, vải viền .. dùng trang trí
lên sản phẩm nhằm tăng vẻ mỹ thuật của
sản phẩm
5. Vật liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng
- Gồm các lọai nhãn, dùng để giới thiệu
nơi sản xuất, hướng dẫn cho người tiêu
dùng biết sản phẩm được may bằng chất
liệu gì, cách giặt tẩy, nhiệt độ ủi, cỡ vóc
6. Vật liệu đóng gói :
- Bao bì: làm bằng nhựa polyester hay
polypropylen dùng để đựng sản phẩm,
kích thước, kiểu dáng phụ thuộc theo
mẫu mã sản phẩm
- Khoanh cổ, bướm cổ: làm bằng giấy
cứng, nhựa cứng.Kích thước tùy theo
dạng cỡ vóc, dùng để lót sau cổ áo
- Kẹp nhựa, kim gút
- Bìa lưng
6. Vật liệu đóng gói :
- Kẹp nhựa, kim gút: dùng để giữ cố định
các chi tiết của sản phẩm khi gấp xếp
- Bìa lưng: làm bằng giấy cứng lót bên
trong khi đóng gói làm cho sản phẩm
được thẳng không xô lệch, hình dáng,
kích thước phụ thuộc thuộc vào kích
thước của sản phẩm sau khi đóng gói
7. Vật liệu khác :
- Thun: là lọai vật liệu may có lõi là cao su,
được bọc ngòai bằng sợi PA có tính đàn
hồi.
- Vật liệu lông: lông thú, lông nhân tạo
- Vật liệu da: da tự nhiên, da nhân tạo
Tơ/chỉ Dệt Vải
Nhuộm
Sấy khô
Sấy khô
Hồ thành phẩm
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdfHình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
Man_Ebook
 
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCMGIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Was ist angesagt? (20)

[Kho tài liệu ngành may] giáo trình công nghệ may tài liệu ngành may hay
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình công nghệ may   tài liệu ngành may hay[Kho tài liệu ngành may] giáo trình công nghệ may   tài liệu ngành may hay
[Kho tài liệu ngành may] giáo trình công nghệ may tài liệu ngành may hay
 
Trải vải và cắt bán thành phẩm
Trải vải và cắt bán thành phẩmTrải vải và cắt bán thành phẩm
Trải vải và cắt bán thành phẩm
 
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacketđồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
đồ áN ngành may xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật mã hàng áo jacket
 
Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdfHình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
Hình họa - vẽ kỹ thuật ngành may, Nguyễn Thành Hậu.pdf
 
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jeanBáo cáo ngành may   quy trình công nghệ sản xuất quần jean
Báo cáo ngành may quy trình công nghệ sản xuất quần jean
 
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
đồ áN ngành may đề tài nguyên tắc kiểm tra nguyên phụ liệu may tại xí nghiệp ...
 
Đề Cương Bài Giảng Môn Vật Liệu May
Đề Cương Bài Giảng Môn Vật Liệu MayĐề Cương Bài Giảng Môn Vật Liệu May
Đề Cương Bài Giảng Môn Vật Liệu May
 
đồ áN jacket
đồ áN jacketđồ áN jacket
đồ áN jacket
 
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCMGIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP  TP.HCM
GIÁO TRÌNH CÔNG NGHỆ MAY 2 - VÕ PHƯỚC TẤN ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
 
[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...
[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...
[Công nghệ may] thiết kế quy trình công nghệ sản xuất một mã hàng mới và thiế...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH MAY - Quy trình chuẩn bị sản xuất mã hàng quần jean - ...
 
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy BìnhVẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
VẬT LIỆU DỆT MAY – Trần Thủy Bình
 
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacketBộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
Bộ quy trình công nghệ may chuẩn áo jacket
 
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Quần Short Nam
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Quần Short NamTài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Quần Short Nam
Tài Liệu Yêu Cầu Kỹ Thuật – Quần Short Nam
 
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
đồ áN ngành may công tác kiểm soát chất lượng trong sản phẩm áo vest tại phân...
 
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 2 thiết kế thời trang
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài  2 thiết kế thời trangTài liệu cơ sở công nghệ may bài  2 thiết kế thời trang
Tài liệu cơ sở công nghệ may bài 2 thiết kế thời trang
 
Bài giảng thực hành thiết bị may công nghiệp cao đẳng công thương
Bài giảng thực hành thiết bị may công nghiệp   cao đẳng công thươngBài giảng thực hành thiết bị may công nghiệp   cao đẳng công thương
Bài giảng thực hành thiết bị may công nghiệp cao đẳng công thương
 
76213912 giao-trinh-cong-nghệ-may
76213912 giao-trinh-cong-nghệ-may76213912 giao-trinh-cong-nghệ-may
76213912 giao-trinh-cong-nghệ-may
 
Bài báo cáo môn thiết kế trang phục iii thiết kế đầm nhóm3 [123doc.vn] nguy...
Bài báo cáo môn thiết kế trang phục iii thiết kế đầm nhóm3 [123doc.vn]   nguy...Bài báo cáo môn thiết kế trang phục iii thiết kế đầm nhóm3 [123doc.vn]   nguy...
Bài báo cáo môn thiết kế trang phục iii thiết kế đầm nhóm3 [123doc.vn] nguy...
 
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm mayđồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
đồ áN ngành may công tác đảm bảo vệ sinh công nghiệp trên sản phẩm may
 

Ähnlich wie ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên

Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.pptTiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
TngHLmVinh
 
Cách phân biệt các loại vải
Cách phân biệt các loại vảiCách phân biệt các loại vải
Cách phân biệt các loại vải
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt mayThiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Ähnlich wie ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên (20)

Bài giảng nguyên liệu dệt ngành may
Bài giảng nguyên liệu dệt ngành mayBài giảng nguyên liệu dệt ngành may
Bài giảng nguyên liệu dệt ngành may
 
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH, THIẾT BỊ LÀ HOÀN TẤT CÁC SẢN PHẨM VẢI DỆT KIM
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH, THIẾT BỊ LÀ HOÀN TẤT CÁC SẢN PHẨM VẢI DỆT KIMNGHIÊN CỨU QUY TRÌNH, THIẾT BỊ LÀ HOÀN TẤT CÁC SẢN PHẨM VẢI DỆT KIM
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH, THIẾT BỊ LÀ HOÀN TẤT CÁC SẢN PHẨM VẢI DỆT KIM
 
Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.pptTiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
Tiet 02. Cac loai vai thuong dung trong may mac.ppt
 
VẬT LIỆU DỆT MAY Phần 1 – VÕ PHƯỚC TẤN
VẬT LIỆU DỆT MAY Phần 1 – VÕ PHƯỚC TẤNVẬT LIỆU DỆT MAY Phần 1 – VÕ PHƯỚC TẤN
VẬT LIỆU DỆT MAY Phần 1 – VÕ PHƯỚC TẤN
 
đề Cương
đề Cươngđề Cương
đề Cương
 
đề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu mayđề Cương môn học vật liệu may
đề Cương môn học vật liệu may
 
Bai 32 To kvmkmvkemkemekevkeveeemkvevesoi.ppt
Bai 32 To kvmkmvkemkemekevkeveeemkvevesoi.pptBai 32 To kvmkmvkemkemekevkeveeemkvevesoi.ppt
Bai 32 To kvmkmvkemkemekevkeveeemkvevesoi.ppt
 
Slide thiết kế chuyền
Slide thiết kế chuyềnSlide thiết kế chuyền
Slide thiết kế chuyền
 
Mẫu Thiết kế Brochure Thiết bị Bông y tế Bạch Tuyết
Mẫu Thiết kế Brochure Thiết bị Bông y tế Bạch TuyếtMẫu Thiết kế Brochure Thiết bị Bông y tế Bạch Tuyết
Mẫu Thiết kế Brochure Thiết bị Bông y tế Bạch Tuyết
 
54._Vai_soi_chuoi.pdf
54._Vai_soi_chuoi.pdf54._Vai_soi_chuoi.pdf
54._Vai_soi_chuoi.pdf
 
Cách nhận biết phân biệt các loại vải
Cách nhận biết phân biệt các loại vảiCách nhận biết phân biệt các loại vải
Cách nhận biết phân biệt các loại vải
 
Cách phân biệt các loại vải
Cách phân biệt các loại vảiCách phân biệt các loại vải
Cách phân biệt các loại vải
 
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU DỆT (FIBER, YARN)
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU DỆT (FIBER, YARN)TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU DỆT (FIBER, YARN)
TÌM HIỂU VỀ VẬT LIỆU DỆT (FIBER, YARN)
 
Bài thuyết trình môn công nghệ hoàn tất kỹ thuật nhuộm in hoa
Bài thuyết trình môn công nghệ hoàn tất kỹ thuật nhuộm   in hoaBài thuyết trình môn công nghệ hoàn tất kỹ thuật nhuộm   in hoa
Bài thuyết trình môn công nghệ hoàn tất kỹ thuật nhuộm in hoa
 
Giới thiệu về sợi được sản xuất từ tơ nhện - KHOA HỌC VẬT LIỆU DỆT - BKU
Giới thiệu về sợi được sản xuất từ tơ nhện - KHOA HỌC VẬT LIỆU DỆT - BKUGiới thiệu về sợi được sản xuất từ tơ nhện - KHOA HỌC VẬT LIỆU DỆT - BKU
Giới thiệu về sợi được sản xuất từ tơ nhện - KHOA HỌC VẬT LIỆU DỆT - BKU
 
bài thực hành vật liệu may
bài thực hành vật liệu maybài thực hành vật liệu may
bài thực hành vật liệu may
 
Tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
Tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoiTài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
Tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
 
Công nghệ sản xuất vải dệt thoi
Công nghệ sản xuất vải dệt thoiCông nghệ sản xuất vải dệt thoi
Công nghệ sản xuất vải dệt thoi
 
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi[Kho tài liệu ngành may] tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
[Kho tài liệu ngành may] tài liệu công nghệ sản xuất vải dệt thoi
 
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt mayThiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
Thiết kế dây chuyền công nghệ dệt may
 

Mehr von TÀI LIỆU NGÀNH MAY

Mehr von TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdfKhái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
Khái lược quan điểm của một số tôn giáo lớn về quyền con người.pdf
 

Kürzlich hochgeladen

Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên

  • 1. VẬT LIỆU DỆT MAY ThS. Nguyễn Thị Ngọc Quyên Khoa Mỹ thuật công nghiệp
  • 2. ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC THỜI LƯỢNG : 30 tiết HÌNH THỨC THI : trắc nghiệm THANG ĐIỂM : kiểm tra : 30%, thi 70% NỘI DUNG MÔN HỌC :
  • 3. XƠ SỢI DỆT SẢN PHẨM DỆT PHỤ LIỆU Công nghệ HOÀN TẤT Công nghệ DỆT Ứng dụng sản phẩm dệt
  • 4. ☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI & SẢN PHẨM DỆT MAY • XƠ : Là những vật thể rất mềm & mảnh, đường kính gần = 0,1mm, 10-3m = 1µ (micrometre). Bề dài có thể tính bằng m, mm (xơ bông, đay), cm (xơ lanh, len). Là nguyên liệu của ngành kéo sợi, vải không dệt, vật liệu độn, vật liệu cách âm, cách nhiệt I. ĐỊNH NGHĨA :
  • 5. • SỢI DỆT : Là vật thể rất mềm , bề ngang tùy ý, bề dài vô hạn được đánh thành ống. Trong sợi, xơ nằm xoắn ốc và liên kết với nhau. Là nguyên liệu của ngành dệt thoi, dệt kim,vải không dệt, trang trí I. ĐỊNH NGHĨA : ☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI & SẢN PHẨM DỆT MAY
  • 6. • CHẾ PHẨM DỆT : gồm - Vải dệt thoi - Vải dệt kim - Vải không dệt I. ĐỊNH NGHĨA : ☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI & SẢN PHẨM DỆT MAY
  • 7. • XƠ DỆT (fibres) : theo - Cấu trúc - Nguồn gốc II. PHÂN LỌAI : ☺1. TỔNG QUAN về XƠ, SỢI & SẢN PHẨM DỆT MAY
  • 8. Bên trong : thành phần cơ bản tạo nên xơ dệt là những đại phân tử được bố trí dọc theo trục và các phân tử được liên kết với nhau II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc :
  • 9. - Bên ngòai : Xơ cơ bản : bề dài tính bằng mm (xơ bông) , cm (lanh, len) Sợi cơ bản : bề dài tính bằng m (tơ tằm, tơ hóa học) Cước : là dạng xơ cơ bản, bề ngang = 0,1 mm Dãi : Là dạng khác của cước được cắt ra từ những tấm mỏng Xơ kỹ thuật : xơ được kết dính bởi chất keo II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc : :
  • 10. - Bên ngòai : Trong công nghiệp sợi hóa học phân biệt 2 dạng sợi : Sợi dài – filamen Sợi ngắn - Stapen II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT : theo cấu trúc :
  • 11. Xơ thiên nhiên II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc : Xơ nhân tạo
  • 12. • Thực vật - Xơ lấy từ hạt như bông vải, bông gòn - Xơ lấy từ quả : dừa - Xơ lấy từ lá như chuối, dứa - Xơ lấy từ thân : lanh, đay, gai XƠ THIÊN NHIÊN gốc II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
  • 15. Bông gạo - kapok Gai dầu - hemp Đay - jute Gai - ramie Cây xidan - sisal Chuối - manila Xơ dừa - coir
  • 16. • Động vật - Cừu, dê, lạc đà, tóc, tơ tằm XƠ THIÊN NHIÊN gốc II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
  • 19. Lạc đà không bứơu Nam mỹ Lạc đà Lạc đà Lạc đà Bò tây tạng Thỏ
  • 20. XƠ THIÊN NHIÊN gốc • Vô cơ - Amiăng ( thạch miên) II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
  • 21. • Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên • Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp • Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử XƠ NHÂN TẠO ( Xơ tổng hợp, xơ hóa học) II. PHÂN LỌAI XƠ DỆT theo nguồn gốc :
  • 22. • Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tự nhiên : cellulose từ cây (xơ viscose – rayon - acetate, amoniac đồng), thực vật từ ngô - đậu phộng - đậu nành, động vật : sữa
  • 23. • Điều chế từ những hợp chất cao phân tử tổng hợp : - Polyamide (nylon) - PA - Polyester – PET - Polyuretan - PU - Polyacrilic (PAC) - Acrilonitril (PAN) - Polyvinilalcol (PVA) - Polyetylen - Polypropylen
  • 24. • Điều chế từ những hợp chất hạ phân tử - Xơ thủy tinh - Xơ thạch anh - Xơ từ kim lọai :nhôm, đồng, hợp kim, nikel - Xơ cacbon
  • 25. - Cấu trúc - Phương pháp sản xuất - Quy cách nguyên liệu - Phương pháp chải III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT (yarns) theo :
  • 26. - Bên trong : xơ cơ bản (bông, len, lanh), sợi cơ bản ( tơ tằm, xơ hóa học), dãi - Bên ngòai : Sợi con: xoắn từ xơ Sợi cắt: xoắn từ 1 dãi Sợi phức: ghép song song từ sợi cơ bản Sợi xe: xoắn từ 1 trong 3 lọai sợi trên III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo cấu trúc :
  • 27. - Sợi sơ cấp : xoắn 1 lần - Sợi thứ cấp : xoắn lần 2, 3 III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo phương pháp sản xuất :
  • 28.
  • 29. - Sợi xơ ngắn <27mm - Sợi xơ dài >35mm - Sợi 27mm <trung bình<35mm III. PHÂN LỌAI SỢI DỆT theo quy cách nguyên liệu :
  • 30. - Vải dệt thoi - Vải dệt kim - Vải không dệt VI. PHÂN LỌAI CHẾ PHẨM DỆT gồm :
  • 31. • ĐỊNH NGHĨA : - Là sản phẩm dạng tấm, bề ngang gọi là khổ vải, bề dài tùy ý, do 2 hệ thống sợi đan thẳng góc với nhau tạo thành V. VẢI DỆT THOI :
  • 32.
  • 33. • PHÂN LỌAI : theo thành phần sợi - Vải sợi nguyên : được dệt từ sợi nguyên chất - Vải sợi pha : được dệt từ sợi pha hoặc sợi ghép V. VẢI DỆT THOI :
  • 34. • PHÂN LỌAI : theo công dụng - Vải dân dụng : dùng trong sinh họat hằng ngày - Vải công nghiệp : dùng trong y tế, văn hóa và công nghiệp V. VẢI DỆT THOI :
  • 35. • PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản xuất & hòan tất - Vải trơn: được dệt từ sợi trơn, bề mặt nhẵn - Vải nhung : có lớp nhung trên bề mặt gọi là sợi tuyết - Vải cào bông : có lớp xơ trên bề mặt do quá trình cào tơi 1 hệ sợi quy định trên vải V. VẢI DỆT THOI :
  • 36. • PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản xuất & hòan tất - Vải nỉ : có 1 lớp xơ trên bề mặt vải do quá trình nén ép vào vải - Vải sơi hoa : dệt từ sợi hoa - Vải nhiều lớp : do nhiều hệ sợi dọc đan với hệ sợi ngang tạo nên nhiều lớp trong vải đuợc dùng để sản xuất giày quai đeo, đai truyền V. VẢI DỆT THOI :
  • 37. • PHÂN LỌAI : theo phương pháp sản xuất & hòan tất - Vải mộc : là vải vừa lấy từ máy dệt ra, bề mặt thô, ít hút nước, bẩn - Vải hòan tất : là vải đã qua quá trình xử lý hóa học V. VẢI DỆT THOI :
  • 38. • ĐỊNH NGHĨA : - Là sản phẩm dạng tấm, dạng ống, dạng chiếc - Do 1 hay nhiều hệ thống sợi hình thành những vòng móc nối liên kết nhau VI. VẢI DỆT KIM :
  • 39.
  • 40. • ĐỊNH NGHĨA : - Là sản phẩm dạng tấm, bề ngang quy định là khổ vải và bề dài tùy ý, đươc dệt khác với phương pháp dệt thoi và dệt kim - Gồm liên kết cơ học, liên kết hóa lý, liên kết kết hợp VII. VẢI KHÔNG DỆT :
  • 41. • Là sản phẩm được tạo nên bằng phương pháp dệt kim, dệt thoi, tết hoặc 1 phương pháp nào khác, được dùng làm phụ kiện để trang trí quần áo, vật dụng trong nhà hoặc dùng độc lập như 1 vật trang trí. VIII. CHẾ PHẨM TRANG TRÍ :
  • 42. I. XƠ THIÊN NHIÊN : 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Xơ này gọi tên chung là xơ xellulose (xenlulô) vì chất cơ bản làm ra chúng là polime cellulose (C6H1005)n ☺2. CÁC LỌAI XƠ DỆT & TÍNH CHẤT
  • 43. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, 3 nhóm OH tạo nên sức hút trong phân tử rất mạnh làm cho xơ celulose, bền, ít co giãn - Ngòai ra, 3 nhóm OH còn làm cho xơ có tính chất của rượu trong phản ứng hóa học, làm cho xơ cellulose có tính hút H2O ( là tính đặc trưng của xơ thiên nhiên)
  • 44. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : Dưới tác dụng của ánh sáng cellulose bị oxi hóa → kém bền, cứng Tác dụng với t0 nung nóng khỏang 1800 xơ cellulose sẽ bị biến đổi tính chất và bị phân hủy
  • 45. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Các phản ứng hóa học : Với acide vô cơ đậm (HCL H2SO4) cellulose bị phá hủy nhanh chóng nên khi sử dụng vải bông, lanh ta nên tránh môi trường acide Đối với acide hữu cơ ( dấm ) có thể ngâm
  • 46. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Với kiềm : dung dịch kiềm nóng có sự tham gia của O2 không khí thì xơ cellulose bị phá hủy, ở điều kiện bình thường thì xơ cellulose rất bền với kiềm, nên ta có thể giặt các sản phẩm vải trong môi trường kiềm - Chất oxi hóa (javel, oxi già H2O2 …) tác dụng mạnh với cellulose nên khi dùng phải cẩn thận dùng tẩy quần áo
  • 47. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Với dung môi : các dung môi thông thường như benzen, dầu hỏa, xăng, mỡ, axeton .. Không hòa tan cellulose, cellulose chỉ hòa tan trong dung dịch phức chất amoniac Cu
  • 48. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Với vi khuẩn, nấm mốc : vải bông có hàm ẩm cao nên trong môi trường ẩm ướt vi sinh vật dễ phát triển tiết ra enzyn có tính acid phá hủy cellulose làm vải mục
  • 49. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : - Khả năng nhuộm màu : vải bông dễ thấm ướt nên được nhuộm trong môi trường nước, màu trên vải khá bền
  • 50. Kết luận - Bông là nguyên liệu quý, chiếm 50% tổng số xơ dệt tòan thế giới, vải có tính ưu việt như mềm, dễ hút ẩm, thóat mồ hôi, hợp vệ sinh, không gây dị ứng cho da - Nhược điểm : độ bền cơ lý chưa cao, kém bền hóa học và dễ nhàu. Vải khó giặt sạch, chậm khô và phải ủi mạnh.
  • 51. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : a. Bông (cotton) Một số lọai vải dệt từ xơ bông: Batiste Calicot (calicô) Chăn đầm Vải ú Vải tám Vải kaki, katê Denim, Oxford….
  • 52. - Phạm vi sử dụng của bông Bông xơ dài : thì kéo sợi, dệt vải hoặc dùng chỉ khâu, do bông có tính chất hút ẩm tốt nên vải bông dùng làm quần áo bảo hộ lao động, quần áo trẻ sơ sinh, quần áo mặc lót, quần áo mặc ngòai, drap trải giường, túi xách (Shirts, blouses, underwear, nightwear, outerwear, trousers, jeans, ….) Bông xơ ngắn : dùng trong lĩnh vực y tế
  • 53. - Hướng dẫn sử dụng: Washing : 900 600 400 White Colours Dark Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c … Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ .. Có thể sấy 900 600 400 White Colours Dark Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c … Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ .. Có thể sấy
  • 54. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : b. Lanh – flax ( vải linen, vải bố ) • Chất liệu tự nhiên đang là mốt thời trang được ưa chuộng tại Châu âu, Mỹ, Châu á • Hút ẩm rất tốt, rất bền ( độ bền cao hơn vải bông), thô, xù xì, cứng hơn vải bông tạo nét độc đáo
  • 55. 1. Xơ thiên nhiên gốc thực vật : b. Lanh ( Linen) Lanh dùng kéo sợi, dệt vải trong may mặc, do khả năng hút ẩm và thải ẩm tốt hơn bông nên dùng may hàng mặc lót, mặc mùa hè, áo gối, vải trải giường, khăn trải bàn, khăn ăn, những mặc hàng thêu trang trí, khi gặp H2O biển thì bền, dùng làm vải buồm, bạt, lều, chỉ khâu giày, dùng làm dây buộc & mặc hàng chống mục
  • 56. 900 600 White Colours Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c … Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ .. Có thể sấy 950 600 White Colours Cl Có thể tẩy trắng bằng dung dịch có Cl Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2200c … Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ .. Có thể sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt
  • 57. 2. Xơ thiên nhiên gốc động vật : - Được tạo nên bởi hợp chất cao phân tử protide
  • 58. 2. Xơ thiên nhiên gốc động vật : - Xơ protide tạo thành len gọi là Keratin & tạo nên tơ tằm gọi là fibroin - Phân tử xơ protide có nhiều nhánh, phân tử Keratin có 45% mạch nhánh , tơ tằm 20% mạch nhánh nên cấu trúc tơ tằm chặt chẽ hơn len, bền hơn len. - Len có độ đàn hồi cao hơn tơ tằm Độ đàn hồi : len > tơ tằm > xơ gốc cellulose
  • 59. 2. Xơ thiên nhiên gốc động vật : - Một số tính chất lý hóa : Khi đun nóng bị biến đổi giống cellulose nhưng t0 tương ứng cao hơn khỏang 5 – 10oc Khi đun nóng có hơi nước nó bị co lại, tùy len hay tơ mà mức độ co khác nhau. H2O sôi có tác dụng mạnh đối với len, len bị đổi tính chất và giảm bền
  • 60. 2. Xơ thiên nhiên gốc động vật : a. Len : Cừu : 97% Dê : 2% Lạc đà : 1% Len có độ bền kéo không cao nhưng có độ co dãn và đàn hồi tốt, cách nhiệt tốt , giữ nếp cao, khả năng hút ẩm, thóat ẩm tốt, để sản xuất các mặt hàng dệt may chất lượng cao. Giặt bằng xà bông trung tín hoặc giặt khô. Phơi nơi râm mát.
  • 61. Len được phân chia nhiều cấp: Xơ cấp 1 ( len tơ) : xơ dài, độ mảnh cao, đồng nhất, óng mượt, mềm, cừu được nuôi ở vùng khí hậu tốt như Anh, Úc, Trung âu Xơ cấp 2, 3 : kém hơn cấp 1 Xơ cấp 4 : thô, cứng, kém đồng nhất, chứa nhiều xơ chết, thường là cừu lai và nuôi ở khí hậu không phù hợp, dùng dệt thảm và sản phẩm mặc thô
  • 62. a. Len : Dùng cho may mặc kéo sợi dệt kim và pha với các sợi khác để dệt vải Dùng may quần áo mặc ngòai vào mùa đông Dùng trong công nghiệp : chỗ nối ống dẫn, miếng tẩm dầu
  • 63. White Colours Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy 40 Giặt bằng tay hoặc bằng máy giặt ở chế độ wool Không được tẩy trắng Có thể ủi với nhiệt độ không quá 1500c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P ..
  • 64. 2. Xơ thiên nhiên gốc động vật : b. Tơ tằm : Các lọai vải dệt từ tơ tằm : - Chiffon - Crêpe - Damask - Satin, Twist silk - Taffeta - Lụa - The - Lãnh ( lĩnh), đọan, gấm thượng hải
  • 65. b. Tơ tằm : Dưới tác dụng ánh sáng mặt trời làm tơ giảm độ bền, độ giãn, giảm tính đàn hồi, tăng độ cứng, độ giòn Trong môi trường kiềm tơ dễ bị phá hủy
  • 66. b. Tơ tằm : Tơ tằm có nhiều tính chất tốt : độ bền cao, đàn hồi, thẩm thấu tốt, hình dáng bên ngòai đẹp, nhẵn, óng ánh. Tuy nhiên giá thành cao Giặt bằng xà bông trung tín, phơi nơi râm mát
  • 67. White Colours Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Được giặt bằng tay, không được giặt bằng máy Không được tẩy trắng Có thể ủi với nhiệt độ không quá 120 - 1500c .. Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P
  • 69. VẢI TƠ TẰM Công ty dệt may tơ tằm Tòan Thịnh Công ty cổ phần tơ tằm Á châu
  • 70. Twist silk với tên gọi thông dụng là lụa 2 da là một sản phẩm trung cấp của Lụa Toàn Thịnh. Lụa 2 da là mặt hàng thông dụng dành cho sản phẩm áo dài , pijama mặc nhà , áo cánh , áo bà ba hoặc áo khoác , đồ ngủ .... Đặt hàng Organza có cấu trúc dệt như taffeta . Mình hàng organza hơi cứng hơn taffeta nhưng mỏng hơn và có thể nhìn xuyên suốt. Sử dụng thích hợp nhất là các sản phẩm may mặc hoặc trang trí cho áo cưới hoặc đầm dạ hội sang trọng....
  • 71. VẢI SATIN • Là lọai vải lụa tơ tằm chất liệu tự nhiên mềm mịn, có độ co giãn, bề mặt bóng • Làm màn có độ rũ và mềm mại • Khổ nhỏ 90cm – 110cm
  • 72. VẢI ĐŨI • Là lọai vải tơ tằm, chất liệu hơi thô giống bố nhưng mềm và mịn hơn • Đũi tự nhiên dệt từ sợi và nhuộm bằng trái mặc nưa • Sản phẩm mộc mạc, tự nhiên, sang trọng • Khổ 90cm • Dễ bị co rút nên khi may phải cộng trừ hao • Giặt bằng dầu gội đầu, tránh phơi dưới ánh nắng trực tiếp
  • 73. VẢI VOAN IN 100% tơ tằm Khổ 1m15 VẢI VOAN IN 100% tơ tằm Khổ 1m15 VẢI VOAN NHĂN 100% tơ tằm Khổ 1m2 VẢI TAFFETA CARO 100% tơ tằm Khổ 1m2 VẢI VOAN IN 100% tơ tằm Khổ 1m2 LỤA GẤM 100% tơ tằm Khổ 1m2 TAFFETA 100% tơ tằm Khổ 1m2
  • 74. Làng dệt lụa Nha Xá – Hà nam Làng dệt lụa Mã châu – Quảng nam
  • 75. 3. Xơ thiên nhiên gốc vô cơ - amian: Amian là lọai khóang thuộc nhóm khrigiotin họăc amphibon. Được khai thác dạng khối, nằm trong những mạch mỏ. Sợi amian có độ dài > 10mm : dùng pha trộn xơ bông, xơ vixcô hoặc xơ hóa học khác để kéo sợi dệt vải may quần áo chống lửa. Sợi <10mm để sx bìa cứng, vật liệu bọc, vật liệu chịu ma sát, phanh hãm, vật liệu cách âm
  • 76. II. XƠ NHÂN TẠO : 1. Xơ viscose : - Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ (thông, tùng ….)
  • 77. 1. Xơ viscose : Tên thương mại : - Rayon, tơ bóng, gấm, lụa, satin (sateen) Có 2 lọai viscose : - Viscose thường : dệt vải lanh - Viscose bền cao: pha tơ tằm dệt lụa, satin
  • 78. 1. Xơ viscose : Tính chất : - Khả năng hút ẩm cao hơn xơ bông - Tác dụng với nhiệt độ kém. Nhiệt độ >130oc làm tính chất xơ thay đổi - Trong môi trường nước độ giảm bền 50 – 60%, khi khô độ bền trở lại bình thường
  • 79. 1. Xơ viscose : Tính chất : - Kém bền dưới ánh sáng mặt trời : làm xơ cứng, giòn, biến đổi màu sắc - Có thể dùng axit yếu có nồng độ 1% (HCl) để giặt tẩy sợi vixco - Vải ít nhàu hơn vải sợi bông - 1m visco thường co khỏang 5cm (5%)
  • 80. 1. Xơ viscose : Ứng dụng : - Sử dụng rộng rãi trong ngành dệt thoi và dệt kim, dệt vải may mặc (dệt lụa, lớp lót áo veston) và trang trí - Dùng vixco có độ bền cao để làm sợi mành, sợi cốt trong chế tạo lốp ôtô, xe máy, dây đai - Lọai vixco biến tính (làm thay đổi tính chất): sử dụng trong y tế, vải chuyên dùng chống lửa, chống cháy.
  • 81. White Colours Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Không được giặt ở nhiệt độ trên 40oc Không được tẩy trắng Có thể ủi với nhiệt độ không quá 120 - 1500c .. Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P 40
  • 82. II. XƠ NHÂN TẠO : 2. Xơ axetat và triaxetat : - Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ (thông, tùng ….)
  • 83. 2. Xơ axetat và triaxetat : Tính chất - Gần giống vixco nhưng hút ẩm kém hơn - Giảm bền trong môi trường nước - Xơ kém bền kéo so với vixco - Bền ma sát - Đàn hồi cao hơn vixco nên ít nhàu hơn vixco - Bóng - Nhẹ
  • 84. 2. Xơ axetat và triaxetat : - Bền vi khuẩn do gốc acetique dấm chống vi khuẩn - Khó cháy nhưng cháy ngọn lửa trực tiếp - Có khả năng giữ nếp cao hơn vixco - Sợi axetat hút ẩm tốt hơn sợi triaxetat - Sợi triaxetat bền hơn axetat dưới tác dụng của nhiệt độ - Triaxetat ít nhàu và độ bền sau giặt bị giảm ít hơn axetat và vixco
  • 85. 2. Xơ axetat và triaxetat : Ứng dụng - Tơ filament dùng dệt vải, may đồ lót, đồ ngủ, sơ mi, cà vạt, quần áo tắm. Sợi axetat pha với tơ tằm để dệt lụa, làm vải lót áo gió, áo vest. - Tơ stapen : pha với các lọai xơ khác để dệt vải, may âu phục, quần áo thể thao, vải gia dụng, thảm, bọc cách điện
  • 86. White Colours Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Axetat Triaxetat Không giặt với nhiệt độ trên 30oc đối với axetat Không giặt với nhiệt độ trên 40oc đối với triaxetat Không được tẩy trắng Nhiệt độ dưới 120oc đối với axetat và 120oc - 1500c đối với triaxetat .. Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P 30 40 . Axetat Triaxetat
  • 87. II. XƠ NHÂN TẠO : 3. Xơ polyamid (nylon) : - Xơ được điều chế từ xenlulô lấy từ gỗ (thông, tùng ….) - Ớ pháp tên thương mai là Nylfrance
  • 88. 3. Xơ polyamid (nylon) : Tính chất - Độ bền kéo cao, bền màu, bền vi khuẩn, bền uốn - Ít giảm bền khi ướt - Đàn hồi cao - Hút ẩm kém, nóng, kém bền ánh sáng - Bị tan trong axit vô cơ có nồng độ trung bình trở lên - Không tan trong dung môi hữu cơ
  • 89. 3. Xơ polyamid (nylon) : Tính chất - Nylon dễ tuột ra khỏi vải, khi may dễ rút đường may
  • 90. 3. Xơ polyamid (nylon) : Ứng dụng - Được sử dụng trong hàng dệt kim - Sợi polyamid pha với sợi tự nhiên (bông, len) để sản xuất vải mặc ngòai và các lọai khác. - Trong kỹ thuật dùng làm dây buộc, dây dù, lưới cá, sợi mành - Polyamid hút ẩm kém : không nên dệt vải dày, vải nặng
  • 91. 3. Xơ polyamid (nylon) : Ứng dụng - Dạng sợi phức có độ dày lớn dùng trong công nghiệp ô tô, máy bay, làm lưới, chế phẩm xe, công nghiệp đồ gỗ
  • 92. Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Không giặt với nhiệt độ trên 40oc Không được tẩy trắng Không được ủi bằng bàn ủi nhiệt mà ủi bằng bàn ủi hơi với dưới 120oc . Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P 40 Withoutsteam
  • 93. 4. Xơ polyester (PE) : - Là lọai xơ chiếm hàng đầu trong các lọai xơ tổng hợp về khối lượng sản xuất Tên thương mại : - Nhật : Tetoron, Teijin, Cheviotte - Anh : Terylen - Mỹ : Daeron - Pháp : Soie tergal
  • 94. 4. Xơ polyester (PE) : Tính chất : - Đàn hồi cao nhưng PE đàn hồi < polyamid - Bền nhiệt & bền ánh sáng hơn polyamid - Hút ẩm kém - Có khả năng tích điện - Không giảm bền khi xuống nước
  • 95. 4. Xơ polyester (PE) : Ứng dụng : - PE pha với sợi tự nhiên tạo ra các mặt hàng dệt may có độ bền cao, ít bị nhàu, vải ít co trong quá trình sử dụng - Len pha PE để dệt các mặt hàng cao cấp như veston, măngtô - PE làm sợi mành trong chế tạo lốp ôtô, xe máy - PE sợi mảnh dùng làm lưới
  • 96. Có thể ủi với nhiệt độ không quá 2000c Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ Có thể sấy Không giặt với nhiệt độ trên 60oc Không được tẩy trắng Ủi với nhiệt độ 120oc – 150oc .. Có thể làm sạch bằng các dung môi hữu cơ có Perchloroethylene Không được sấy Hướng dẫn sử dụng Giặt P 60
  • 97. 5. Xơ polyacrylic : - Sợi ngắn : len - Sợi dài : tơ tằm Tên thương mại : - Mỹ : Orlon, Acrilan - Pháp : Crylon - Nhật : Casmilon
  • 98. 5. Xơ polyacrylic : Tính chất : - Hút ẩm kém - Bền với các tác dụng hóa học & bền nhiệt, bền ánh sáng
  • 99. 5. Xơ polyacrylic : Ứng dụng : - Dùng làm tóc búp bê hoặc dùng thay thế len, tơ tằm thiên nhiên - Mặc nóng nên sử dụng trong hàng dệt kim, mềm len, dùng làm sợi xốp để dệt
  • 100. 6. Xơ polyvinilancol (vinilon) : Tính chất - Hút ẩm kém, là lọai xơ rẻ nhất trong các lọai xơ tổng hợp - Giảm bền trong môi trường nước 15% - 20% - Xơ bền vững khi mài mòn - Độ bền nhiệt cao
  • 101. 6. Xơ polyvinilancol (vinilon) : Ứng dụng: - Lọai vinilon không thấm nước dùng làm áo mưa, vải bọc, vải lọc … - Sử dụng xơ ở dạng nguyên chất hoặc pha trộn với xơ bông, len để dệt các lọai vải mặc ngòai, găng tay, bít tất - Làm lưới, các lọai dây, vải bao bì, vải lọc
  • 102. 7. Xơ polyuretan (PU) : Tính chất : 1960 sản xuất xơ PU gọi là spandex có ưu điểm: - Hút ẩm 0,3 – 0,4% - Co giãn cao (500-600%) - Ít biến dạng dẻo - Đàn hồi gấp 1000 lần xơ thông thường - Kém bền trong dung dịch chứa Clo
  • 103. 7. Xơ polyuretan (PU) : Ứng dụng : - Sợi pha 5-15% spandex làm tăng độ co giãn của vải may trang phục - Sử dụng làm đai, áo lót có thể sử dụng 100% spandex - Do không chảy nhão qua thời gian sử dụng nên trong ngành dệt may sẽ thay thế dần cao su bằng spandex
  • 104. 8. Sợi pha : Để tạo ra các lọai vải mang tính ưu việt của sợi thiên nhiên và sợi hóa học, trong công nghiệp kéo sợi người ta áp dụng pha trộn các thành phần xơ khác nhau tạo nên sợi pha Sợi pha : là sợi trong thành phần cấu tạo có ít nhất hai thành phần xơ khác nhau
  • 105. 6. Sợi pha : Ứng dụng : - PECO: 65% polyester và 35% cotton tạo ra lọai vải hút ẩm tốt, bền, ít nhàu - PEVI : vải pha từ sợi polyester và vixco - Tơ tằm pha với vixco dùng nhiều trong ngành dệt lụa để dệt satin, gấm, chỉ cẩm - Len pha polycrilotryl được ứng dụng nhiều trong ngành dệt kim
  • 106. 7. Một số lọai vải có tính năng đặc trưng :
  • 107. VẢI CHỐNG CHÁY • Vải chậm bắc lửa, khi cháy co lại tránh phát ra ngọn lửa lan tràn • Là lọai vải dệt với 2 dạng khác nhau : - Dạng 1: sau khi dệt thành phẩm thì phủ lên bề mặt lớp phụ gia có khả năng chống cháy - Dạng 2:sợi vải dệt đã được xử lý thành phần chống cháy
  • 108. VẢI CHỐNG THẤM – water droop • Sợi vải khi dệt có kết hợp thêm một lọai chất làm cho sợi vải có khả năng chống thấm
  • 109. VẢI CHỐNG SÁNG – blackout • Vải dùng cho phòng ngủ, che ánh sáng nhưng không làm kém tươi tắn cho căn phòng • Vải có nhiều hoa văn, màu sắc hiện đại tạo cảm giác nhẹ nhàng, lãng mạn, không nặng nề u tối
  • 110. VẢI thay đổi nhiệt độ • Vải có tính năng tự thay đổi nhiệt độ theo thời tiết giúp người mặc thích ứng với những nơi có nhiệt độ quá chênh lệch nhau
  • 111. VẢI sinh học • Vải dùng may lọai quần áo lót sinh học chống mùi của cơ thể và duy trì vệ sinh. Lọai vải này đã được sản xuất và bán ra thị trường từ năm 1992 bởi công ty Damart
  • 112. • Ngòai ra còn có vải kháng khuẩn, vải vi khuẩn, vải có chất dưỡng da
  • 113. CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC DẠNG VẢI SỢI • Sợi bông : cháy nhanh với ngọn lửa màu vàng, có mùi tựa như đốt giấy, tro ra có màu xám đậm • Tơ tằm : cháy chậm hơn bông, khi đốt sợi tơ co lại từng cục, cháy có mùi khét như đốt tóc và vón lại thành từng cục nhỏ màu nâu đen, lấy ngón tay bóp thì tan
  • 114. CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC DẠNG VẢI SỢI • Len lông cừu : bắt cháy không nhanh, bốc khói và tạo thành bọt phồng rồi vón cục lại, màu đen hơi óng ánh và dòn, bóp tan ngay, có mùi tóc cháy khi đốt • Sợi viscose : bắt cháy nhanh và ngọn lửa màu vàng, có mùi giấy đốt, rất ít tro có màu xẫm
  • 115. CÁCH NHẬN BIẾT NHANH CÁC DẠNG VẢI SỢI • Axetat : khi đốt có hoa lửa, bắt cháy chậm và cháy thành giọt dẻo màu nâu đậm, không bốc cháy, sau đó nhanh chóng kết tụ màu đen, dễ bóp nát • Polyamid (nylon) : khi đốt không cháy thành ngọn lửa mà vo vón lại và cháy thành từng giọt dẻo màu trắng, có mùi của rau cần, khi nguội biến thành cục cứng màu nâu nhạt khó bóp nát
  • 116. I. NGUYÊN LIỆU KÉO SỢI & TÍNH CHẤT : Nguyên liệu kéo sợi là xơ dệt, sợi con được kéo từ xơ cơ bản và xơ stape Sợi xe được xe từ sợi con hoặc từ sợi phức ☺3. SỢI – TÍNH CHẤT & QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
  • 117. KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC TÍNH CHẤT SAU : - Độ dài xơ : xét đối với các lọai xơ cơ bản. Nếu xơ dài và mảnh thì khả năng kéo ra sợi đều đặn và bền
  • 118. KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC TÍNH CHẤT SAU : - Độ đều về chiều dài : xơ ở dạng tự nhiên thì thường chênh lệch về chiều dài, nếu tập hợp xơ không đều về chiều dài thì sợi kéo ra sẽ không đều đặn và kém bền
  • 119. KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC TÍNH CHẤT SAU : - Độ mảnh của xơ: khi nói tới độ mảnh tức là người ta muốn đề cập đến mối tương quan giữa đường kính ( chiều ngang ) và chiều dài hoặc là giữa chiều dài và trọng lượng
  • 120. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ : - Chi số : (m/g, Km/kg, mm/mg) N(m) chi số m Ne chi số Anh Ne → Nm → Ne x 1,69 Nm → Ne → Nm x 0,59 M L N 
  • 121. CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ MẢNH CỦA XƠ : - Gần đây người ta chọn 1 đơn vị đo độ mảnh quốc tế gọi là chuẩn số Tex : ) / ( , Km g L M T  - Demier : dùng đo độ mảnh của xơ nhân tạo visco ) 9 / ( , Km g L M D 
  • 122. KHI XÉT CHẤT LƯỢNG CỦA XƠ THEO CÁC TÍNH CHẤT SAU : - Độ bền kéo: xơ bền thì sợi kéo ra cũng bền - Tỷ lệ tạp chất : chỉ xét đối với xơ thiên nhiên - Độ mềm :chỉ xét đối với xơ libe ( lấy từ lớp các vỏ cây - Độ ẩm: có khả năng hút và thảy ẩm cao
  • 123. II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI : Độ mảnh của sợi : - Sợi đơn : viết bằng 1 con số, VD : N=50 - Sợi xe: viết dưới dạng phân số, VD: N=50/3
  • 124. II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI : Độ săn của sợi : - Khi xe, sợi săn theo hướng qua trái hoặc phải gọi là hướng xoắn - Trong quá trình kéo sợi, sợi con được tạo thành bằng cách xoắn các xơ lại với nhau, lúc đó các xơ sẽ gắn bó liên kết lại làm cho sợi có độ bền nhất định. Đối với sợi xe người ta xoắn theo hướng xoắn S hoặc Z
  • 125. II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI : Độ bền của sợi : - Độ bền kéo : đối với sợi may mặc cần độ bền kéo cao - Độ bền ma sát : đối với chỉ thêu, khâu cần độ bền kéo và ma sát cao - Sợi kéo từ xơ dài và đều sẽ có độ bền cao
  • 126. II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI : Độ đều của sợi : - Muốn sợi đều thì xơ dài và đều - Sợi có độ đều về bề ngang tốt là sợi có chất lượng cao, sợi dùng cho hàng dệt kim, yêu cầu có chất lượng cao kéo từ xơ dài và đều, ngòai ra độ đều còn phụ thuộc vào tình trạng thiết bị
  • 127. II. TÍNH CHẤT CỦA SỢI : Lượng tạp chất trên sợi : - Nếu sợi có nhiều tạp chất khi đi vào vải làm vải xấu hoặc sẽ gây hiện tượng đứt sợi trong quá trình dệt
  • 128. III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG CỦA SỢI : - Hệ chải thô : thường áp dụng với các lọai xơ bông, vixco, đai, gai, tơ tằm dạng phê liệu có chất lượng trung bình - Hệ chải kỹ : thường áp dụng cho bông, len, gai, tơ tằm dạng phế liệu - Hệ chải liên hợp : sợi không đều, không bền, xốp, dùng kéo sợi, dệt vải, giữ nhiệt nhưng không đòi hỏi chất lượng cao
  • 129. III. QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT & CÔNG DỤNG CỦA SỢI : - Xe sợi : thực chất quá trình xe sợi là ghép và xoắn các sợi sơ cấp lại với nhau - Quá trình tạo dún : thường người ta sử dụng nhiệt. Sợi dún được làm từ xơ tổng hợp dạng filamen, xốp, rất co giãn và mềm, chủ yếu dùng trong hàng dệt kim.
  • 130. IV. CHỈ MAY Chỉ bông Chỉ Tơ tằm Chỉ lanh Chỉ đay Chỉ Polyester spun (Astra). Chỉ Polyester filament (GRAL) Chỉ Poly-amid filament Chỉ Poly-amid monofilament Chỉ Viscose Chỉ Cotton Rayon, Cotton Pes (Dual duty) XƠ THIÊN NHIÊN XƠ HÓA HỌC XƠ TỔNG HỢP
  • 131. Theo công dụng Theo thành phần xơ Phương pháp hòan tất Phân lọai chỉ Phân lọai chỉ Số sợi chập Số sợi chập xe xe H Hư ướng xoắn ớng xoắn Độ mảnh Độ mảnh
  • 132. YÊU CẦU CHẤT LƯỢNG CHỈ KHÂU Độ bền kéo Độ bền ma sát, kích thước sợi đồng đều theo chiều dài Độ giãn kéo Độ cân bằng xoắn Độ bền màu Độ bền vi khuẩn Độ bền nhiệt
  • 133. ĐỘ BỀN MA SÁT Lanh Bông gấp 3 lần lanh Tơ tằm gấp 5 lần lanh Polyester dạng xơ ngắn gấp 12,5 lần lanh Polyester dạng xơ dài gấp 30 lần lanh PA dạng xơ ngắn gấp 40 lần lanh PA dạng xơ dài gấp 150 lần lanh
  • 134. ☺4. CÁC SẢN PHẨM DỆT & QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT Vải dệt thoi Vải dệt kim Vải không dệt Da Loại vải Loại vải
  • 135. Vải từ sợi tự nhiên I I. . VẢI DỆT VẢI DỆT THOI THOI Vải từ sợi nhân tạo Vải tổng hợp
  • 136. - Là vải dạng tấm, bề ngang là khổ vải, bề dài tùy ý, sợi dọc vuông góc sợi ngang.
  • 137. 1. Kiểu dệt : - Thể hiện hình thức liên kết của vải, nó tạo nên hiệu ứng bề mặt - Giấy để vẽ kiểu dệt gọi là giấy cania thể hiện như sau : Các sợi dọc là những vải nằm giữa đường kẻ dọc Sợi ngang là những vải nằm giữa đường kẻ ngang Điểm nổi là chỗ giao nhau giữa 2 hệ sợi
  • 138. 1. Kiểu dệt : - Kiểu vân điểm : Kiểu này có tỷ số liên kết trong 2 hệ sợi lớn nên làm mặt vải cứng nhưng bền. Mặt phải và mặt trái giống nhau, thường dùng để dệt các lọai vải katê, calicot, vải lót bâu
  • 139. 1. Kiểu dệt : - Kiểu vân chéo : 1 sợi dọc / 2 sợi ngang. Kém bền nhưng mềm hơn, mặt phải và mặt trái khác nhau, phổ biến dùng dệt vải chéo, vải jean
  • 140. 1. Kiểu dệt : - Kiểu vân đọan : Vân đọan đúng : được tạo nên với điều kiện của S không là ước số của R Vân đọan không đúng : tỷ số liên kết thấp hơn 2 kiểu trên, vải mềm hơn nên kém bền, có thể dệt với mật độ sợi cao, thường dùng sợi dọc là sợi chất lượng cao, mặt phải và mặt trái khác nhau, thường dùng để dệt lụa, satanh, láng
  • 141. 1. Kiểu dệt : - Kiểu dệt hoa nhỏ : Được biến đổi từ kiểu cơ bản. Khi sợi dọc và sợi ngang độ mảnh không đều nên vải điểm tăng
  • 142. 1. Kiểu dệt : - Kiểu dệt hoa to (Jacquard) : Rappo từ 100 – 1000 sợi dùng để dệt họa văn mỹ thuật và sử dụng ít nhất là 2 màu chỉ Có cơ cấu nâng go phụ cấp theo chương trình
  • 143. 1. Kiểu dệt : - Kiểu dệt nhiều lớp : Ngòai 2 hệ thống sợi dọc và sợi ngang còn có 1 hệ sợi thứ 3 được gọi là sợi tuyết, sợi này có công dụng tạo lớp nhung trên bề mặt của vải
  • 144. 2. Mật độ sợi trên vải : - Mật độ là số sợi nằm dày, thưa, trên vải - Mật độ sợi trên vải có ảnh hưởng đến tính chất bề mặt tác dụng và tính chất cơ học của vải - Mật độ được định nghĩa là số sợi dọc trên 1 đơn vị dài của vải thường 100mm (10cm) - Pd (mật độ sợi dọc) - Pn (mật độ sợi ngang)
  • 145. 3. Cách xác định mặt phải và trái : - Muốn xác định mặt phải, trái dựa vào màu sắc, kiểu dệt - Cách xác định hướng sợi dọc, hướng sợi ngang Đối với vải còn biên thì sợi dọc song song với biên vải và sợi ngang thẳng góc với sợi dọc Đối với vải mất biên dựa vào điểm hình hoa để xác định sợi dọc hoặc ta có thể kéo sợi dọc và sợi ngang ra, sợi dọc thường có chất lượng cao
  • 146. 3. Cách xác định mặt phải và trái : - Cách phân tích kiểu dệt : ta cắt một miếng vải khỏang 1 tấc, sau khi xác định mặt phải và trái, ta rút 1 số sợi cho đầu dệt nhô ra - Dụng cụ gồm kính lúp dệt giấy kẻ ô và vải để phân tích kiểu dệt. Dùng kim gảy bỏ 1 số sợi ở 2 rìa mép vải, đặt kính lúp vải lên rìa và tách sợi dọc thứ nhất, sau đó quan sát điểm nổi và đánh vào giấy kẻ ô và cứ tách sợi lần lượt như vậy đến khi thấy vừa đủ ta dừng lại và xác định rappo kiểu dệt
  • 147. 3. Quá trình sản xuất vải dệt thoi : - Chuẩn bị sợi dọc đánh ống - Mắc sợi - Hồ sợi - Xâu go - Đánh suốt - Làm ẩm - Dệt
  • 148. II II. . VẢI DỆT VẢI DỆT KIM KIM ĐẦU S ĐẦU J ĐẦU B ĐẦU U ĐẦU Y
  • 149. - Vải dệt kim là sản phẩm dạng ống và dạng chiếc do những dòng sợi móc nối liên kết tạo thành. Vải ít nhàu, co giãn
  • 150. 1. Kiểu dệt : a. Các kiểu đan ngang : Đan trơn : - Đặc điểm : mặt phải và trái khác nhau. Mặt phải nổi rõ những cột vòng và mặt trái nổi rõ những hàng vòng - Nhược điểm : dễ tuột vòng, có độ co giãn cao, dễ bị quăng mép - Giãn ngang nhiều hơn giãn dọc gấp 1,6 lần
  • 151. 1. Kiểu dệt : a. Các kiểu đan ngang : Kiểu laxtic : - Đặc điểm : Các cột vòng lần lượt quay trái rồi quay sang phải 2 mặt giống nhau. Cả 2 mặt thấy rõ những trụ vòng, còn cung vòng bị chìm bên trong - Độ đàn hồi cao không bị quăng mép có khả năng co giãn theo chiều ngang được sử dụng đan các phần thun của cổ áo, tay, vớ, dùng làm vải lót, vải ngòai
  • 152. 1. Kiểu dệt : a. Các kiểu đan ngang : Đan interloc: - Đặc điểm : các cột vòng nằm liền nhau, nâng độ bền ma sát, độ đàn hồi cao, không bị quăng mép để đan những phần thun
  • 153. 1. Kiểu dệt : b. Kiểu đan dọc : Kiểu đan xích: - Đặc điểm : chỉ có 1 cột được làm từ một sợi thường dùng phối hợp với các kiểu khác
  • 154. 1. Kiểu dệt : b. Kiểu đan dọc : Kiểu đan trico: - Đặc điểm : là kiểu đan mà sợi được bố trí lần lượt qua 2 kim kề nhau, bề ngòai trông tựa lưới, 2 mặt ít phân biệt, đặc điểm là dễ tuột vòng là khi 1 sợi bị đứt thì mảnh vải có thể bị đứt đôi
  • 155. 1. Kiểu dệt : b. Kiểu đan dọc : Kiểu đan atlax: - Là sợi được lồng qua nhiều kim trước khi đổi hướng tạo nên những vải sợi ngang phản xạ ánh sáng có thể xem nó như kiểu đan trơn, góc bị lệch đi 60o và tính chất gần giống đan trơn
  • 156. 2. Quá trình sản xuất vải dệt kim : Đan ngang : đánh ống → dệt Đan dọc : đánh ống → mắc sợi → dệt
  • 157. III. Vải không dệt : Là sản phẩm có dạng tấm được dệt theo phương pháp khác 2 phương pháp đã nêu 1. Nhóm liên kết cơ học : nền – vật liên kết: thịnh hành ở các nước xã hội chủ nghĩa
  • 158. a. Khâu đan : - Nền là 2 hệ sợi đặt thẳng gốc với nhau - Vật liên kết là 1 hệ sợi thứ 3 được đan theo kiểu xích, kiểu atlax hoặc trico - Nền đệm xơ : vật liên kết là 1 hệ sợi được khâu đan theo kiểu xích hoặc kiểu trico, vải được sản xuất giống như vải cào bông, vải giả lông, các lọai vải dùng để mặt ngòai, may áo khóac - Nền là 1 tấm vải có sẵn, vật liên kết có nhiệm vụ tạo những vòng làm cho mặt vải nổi lên tựa như nhung vòng
  • 159. b. Vải xuyên kim : - Vật liên kết là 1 chi tiết máy: 1 lọai kim đặc biệt có ngạnh - Nó có dạng nỉ do lớp xơ ép sát nhau, được sử dụng trong phạm vi vải cào bông, cách nhiệt, cách âm, mền, lót sàn nhà
  • 160. c. Dạ nén (feutre) : - Nền là 2 đệm xơ có cốt sợi ngang - Vật liên kết là bản thân nền - Dạ nén thường dùng làm mền, áo khóac. Nguyên liệu gồm len pha với xơ hóa học (Acrylic – PAC)
  • 161. 2. Nhóm liên kết hóa lý Liên kết khô : - Nền đệm xơ hoặc lớp sợi, vật liên kết là chất dính ở dạng bột - Chất dính là các hợp chất cao phân tử nhiệt dẻo như PVC, PE (polyêtylen) được sử dụng dùng làm vải lót, lớp vải lọc, dùng làm thảm, lớp cách nhiệt.
  • 162. 2. Nhóm liên kết hóa lý Liên kết ướt : - Nền đệm xơ hoặc lớp sợi vật liên kết là chất dính dạng dung dịch được đưa vào nền bằng cách dán - Chất dính được đưa vào khung ngắm hoặc cáng, được sử dụng dùng làm vải viền cổ
  • 163. IV. Sản phẩm hòan tất 1. Yêu cầu của quá trình hòan tất : - Những sản phẩm lấy từ máy xe sợi như chỉ khâu hoặc lấy từ máy dệt như vải,bề mặt cứng, bẩn có nhiều tạp chất, màu sắc không đẹp, khó hút nước, bẩn, yêu cầu các lọai vải khi sử dụng phải sạch đẹp, thấm ẩm, hút nước, thóat khí, do đó vải mộc phải qua quá trình hòan tất
  • 164. IV. Sản phẩm hòan tất 2. Quá trình hòan tất : - Đốt lông - Giũ hồ - Nấu vải - Tẩy trắng - Nhuộm - In hoa
  • 165. I. CÔNG NGHỆ NHUỘM : 1. Nhuộm vải dệt thoi : - Cần giặt sạch tất cả mọi lọai tạp chất dầu, mỡ trước khi nhuộm bằng các chất giặt thích hợp. - Trước khi nhuộm cần ngấm với chất làm ngấm tốt, nhanh tùy theo lọai vải mà tiến hành làm ngấm 40o – 60o trong 15 – 30 phút ☺5. CÔNG NGHỆ NHUỘM, IN HOA & XỬ LÝ VẢI
  • 166. 1. Nhuộm vải dệt thoi : - Nhuộm đều màu : sử dụng thuốc nhuộm axit mạnh - Nhuộm sâu màu vải khó nhuộm cần thuốc nhuộm trên với axit formic thay cho axit sunfuric - Dùng thuốc nhuộm axit yếu để nhuộm vì cho độ đều màu khá và độ bền màu ướt tốt hơn - Thuốc nhuộm axit nhuộm trong môi trường axit ít dùng, nếu sử dụng phải có chất đều màu thích hợp
  • 167. 2. Nhuộm vải dệt kim: - Thường giặt trong máy nhuộm guồng với chất giặt có hiệu quả trong 20 – 30 phút, ở 40oc , độ kiềm nhẹ của dung dịch tạo ra nhờ amoniac - Nhuộm vải dệt kim trước hết sử dụng thuốc nhuộm “axit yếu” cho màu đều, độ bền màu ướt cũng tốt - Thuốc nhuộm phức kim lọai 1:2 cùng với chất đều màu, trong dung dịch có chứa amoni sunfat hay axetat
  • 168. 3. Nhuộm polyamid: - Sử dụng thuốc nhuộm amoni - Thuốc nhuộm phân tán - Thuốc nhuộm axit - Thuốc nhuộm phức kim lọai
  • 169. 4. Nhuộm vải sợi pha polyester / xenlulo: - Nhuộm thành phần polyester bằng thuốc nhuộm phân tán, còn thành phần xenlulo nhuộm bằng thuốc nhuộm trực tiếp hay họat tính họăc hòan nguyên - Có thể nhụôm riêng rẽ từng thành phần xơ sợi trong hai bể nối tiếp, còn nhuộm cả hai thành phần trong một bể nhuộm thì tiết kiệm thời gian và năng lượng hơn
  • 170. II. CÔNG NGHỆ IN HOA : 1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa : - Có thể coi in hoa là trường hợp đặt biệt của nhuộm. Vì việc đưa thuốc nhuộm hay chất khử màu lên vật liệu trong quá trình in hoa là xảy ra trong dung dịch hồ và được ứng dụng cục bộ trên mặt vật liệu
  • 171. 1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa : - Một số dạng in hoa : In lưới Thủ công Cơ khí hóa Lưới phẳng Lưới quay In trục In truyền
  • 172. 1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa : - Tùy theo kỹ thuật tạo mẫu người ta chia ra : In trực tiếp In ngừa In bóc màu
  • 173. 1. Giới thiệu in hoa và các dạng in hoa : - Các bước công nghệ của in hoa : Tách bản và chụp lưới hoặc khắc trục → → chuẩn bị vải in →chuẩn bị hồ in → → in→sấy sơ bộ → gắn màu → giặt → →hòan tất
  • 174. 2. Các dạng in hoa : - In hoa: là quá trình đưa hình vẽ có nhiều màu sắc lên vải. Thực chất quá trình in là nhuộm từng phần lên mặt vải và thuốc in ở dạng keo và thuốc nhuộm ở dạng dung dịch - In trực tiếp : thường áp dụng cho các lọai vải màu nhạt, diện tích hình hoa rất nhỏ so với diện tích không in
  • 175. 2. Các dạng in hoa : - In bóc màu : khi nền vải màu đậm và diện tích hoa nhỏ màu nhạt hoặc trắng. Hoa màu trắng thì ta cho thuốc in tác dụng phá hủy màu nền. Hoa màu nhạt thì ta cho thuốc in có tác dụng phá hủy màu nền, vừa có tác dụng chuyển thuốc nhuộm vào trong vải
  • 176. 1. Vật liệu liên kết : - Chỉ : Chỉ bông Chỉ tơ tằm Chỉ tơ vixco Chỉ tổng hợp Chỉ polyamid Chỉ polyester, chỉ dún ☺6. CÁC LỌAI PHỤ LIỆU MAY, TÍNH CHẤT & ỨNG DUNG
  • 177. 2. Vật liệu dựng : - Dựng dính: còn được gọi là mex được tạo thành từ 2 bộ phận: đế và nhựa dính. Mặt đế của mex được quét lớp nhựa dính. Tùy thuộc vào lọai đế mà ta có mex vải hay mex giấy từ mỏng đến dày
  • 178. 2. Vật liệu dựng : - Mex vải: nguyên liệu dùng làm vải đế thường là cotton hoặc vixco. Vải đế có thể là vải dệt thoi hay vải dệt kim. Nếu vải đế là vải dệt kim thường dùng để gia cố những sản phẩm có độ bai giãn lớn như vải thun, vải nhung
  • 179. 2. Vật liệu dựng : - Mex giấy: vải đế của mex giấy là lọai vải không dệt. - Các chất nhựa dẻo thường dùng để phủ lên bề mặt lớp vải đế: nhựa polyester, polyetylen, polyvinylclorua - Dựng không dính: dựng canh tóc, dựng cotton - Xốp dựng - Đệm bông
  • 180. 3. Vật liệu cài : - Nút: được làm từ nhiều chất liệu khác nhau với hình dáng, kích cỡ rất đa dạng - Dây kéo: gồm hai dải bông có răng bằng kim lọai hoặc bằng chất dẻo và đầu khóa, dùng để mở, đóng vào thay cho nút
  • 181. 3. Vật liệu cài : - Móc, khóa, nịt: được làm bằng chất dẻo, thép hoặc hợp kim đồng, kẽm có sơn mạ để chống gỉ. - Nhám dính: được làm bằng chất dẻo, có 2 băng úp vào nhau, một băng có lớp móc câu làm bằng sợi cước, băng còn lại là lớp nhung vòng mềm
  • 182. 4. Vật liệu trang trí trên sản phẩm : - Gồm ren, ruban, vải viền .. dùng trang trí lên sản phẩm nhằm tăng vẻ mỹ thuật của sản phẩm
  • 183. 5. Vật liệu giới thiệu và hướng dẫn sử dụng - Gồm các lọai nhãn, dùng để giới thiệu nơi sản xuất, hướng dẫn cho người tiêu dùng biết sản phẩm được may bằng chất liệu gì, cách giặt tẩy, nhiệt độ ủi, cỡ vóc
  • 184. 6. Vật liệu đóng gói : - Bao bì: làm bằng nhựa polyester hay polypropylen dùng để đựng sản phẩm, kích thước, kiểu dáng phụ thuộc theo mẫu mã sản phẩm - Khoanh cổ, bướm cổ: làm bằng giấy cứng, nhựa cứng.Kích thước tùy theo dạng cỡ vóc, dùng để lót sau cổ áo - Kẹp nhựa, kim gút - Bìa lưng
  • 185. 6. Vật liệu đóng gói : - Kẹp nhựa, kim gút: dùng để giữ cố định các chi tiết của sản phẩm khi gấp xếp - Bìa lưng: làm bằng giấy cứng lót bên trong khi đóng gói làm cho sản phẩm được thẳng không xô lệch, hình dáng, kích thước phụ thuộc thuộc vào kích thước của sản phẩm sau khi đóng gói
  • 186. 7. Vật liệu khác : - Thun: là lọai vật liệu may có lõi là cao su, được bọc ngòai bằng sợi PA có tính đàn hồi. - Vật liệu lông: lông thú, lông nhân tạo - Vật liệu da: da tự nhiên, da nhân tạo
  • 187. Tơ/chỉ Dệt Vải Nhuộm Sấy khô Sấy khô Hồ thành phẩm QUY TRÌNH SẢN XUẤT