Bài học tiếp theo của phần cấu trúc câu cơ bản. Cụm từ và mệnh đề được sử dụng để thêm thông tin cho một câu đơn giản. Chúc các bạn học tốt! http://tienganhtutor.com/
2. PHẦN I – CẤU TRÚC CÂU
CƠ BẢN
– CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ
3. Review Lecture 1
Những yêu cầu căn bản khi viết một câu trong
tiếng anh:
Một câu phải bắt đầu bằng chữ viết hoa.
Kết thúc câu bằng dấu chấm, hỏi, hoặc chấm than.
Một chủ ngữ.
Một vị ngữ bao gồm một cụm động từ hoàn chỉnh.
Trật tự từ chuẩn (Thông thường S-V-O/C)
Một mệnh đề độc lập, đó là một ý hoàn chỉnh có
thể đứng một mình với chủ ngữ và động từ của
nó.
4. PRACTICE
Viết một đoạn văn miêu tả:
- Ngôi nhà hoặc căn phòng của bạn.
- Sử dụng cấu trúc câu đơn giản nhất với chủ
ngữ và vị ngữ (gồm có động từ và tân ngữ
hoặc bổ ngữ).
5. 2a. Thêm thông tin vào một câu (Adding additional
information)
Có thể thêm thông tin vào đầu một câu để nói
thêm về toàn bộ câu đó hoặc chỉ về chủ ngữ của
câu.
Thông thường, khi thông tin này nhiều hơn một
từ, nó thường được ngăn cách với chủ ngữ bởi một
dấu phẩy “,”.
Dấu phẩy này là dấu hiệu thông tin giới thiệu đã
kết thúc và người đọc sẽ biết tiếp đến sẽ là chủ
ngữ.
6. THÊM THÔNG TIN VÀO
TRƯỚC CÂU
Mệnh đề độc lập: * Note: Một cụm từ không bao
Mary studied English. gồm chủ ngữ và động từ như một
mệnh đề!
Thời gian: Yesterday, Mary studied English.
Địa điểm: In her room, Mary…
Miêu tả: Worried about the coming exam,…
Trạng từ: Enthusiastically,…
Cụm giới từ: With her friend´s help,..
Cụm động từ nguyên thể: To go abroad, …
Mệnh đề phụ thuộc: As Mary wants to go to England,
7. THÊM THÔNG TIN BỔ NGHĨA VÀ
XÁC ĐỊNH CHỦ NGỮ
Mệnh đề độc lập: Mary studied English.
Danh từ: Mary
Tính từ: Lazy Mary studied English
Danh từ sử dụng như tính từ: Schoolgirl Mary …
Cụm giới từ: Mary, in the corner of our class, …
Cụm -ing: Mary, sitting next to Peter, …
Cụm phân từ: Mary, elected as a new president of the
student union, …
Mệnh đề phụ thuộc: Mary who is the new president of
the student union studied…
8. THÊM MỘT ĐỘNG TỪ VÀO CÂU
Mệnh đề độc lập: Mary studied English.
Động từ: Studied
Tính từ: Lazy Mary studied English
Danh từ sử dụng như tính từ: Schoolgirl Mary …
Cụm giới từ: Mary, in the corner of our class, …
Cụm -ing: Mary, sitting next to Peter, …
Cụm phân từ: Mary, elected as a new president of the
student union, …
Mệnh đề phụ thuộc: Mary who is the new president of
the student union studied…
9. MỞ RỘNG TÂN NGỮ: TÂN
NGỮ TRỰC TIẾP (DO) VÀ
GIÁN TIẾP (IO)
Có thể mở rộng một cụm danh từ là tân ngữ bằng
cách thêm vào tính từ, cụm từ miêu tả, hay mệnh
đề tính từ.
Với một vài động từ nhất định (<give, lend, send,
pay, tell, hand, teach sử dụng cùng giới từ TO>
<buy, make, bake, cook sử dụng với giới từ FOR>
…)
> có thể thêm tân ngữ gián tiếp ở đằng trước hoặc
đằng sau tân ngữ trực tiếp với giới từ (to và for).
10. Example
Mary studied
English
Tính từ: Mary studied American English.
Cụm danh từ: Mary studied English, an
international language.
-ing: Mary studied English writing.
Cụm phân từ: Mary studied English taught by an
Australian teacher.
Mệnh đề phụ thuộc: Mary studied English which
is her major at university.
11. Note
Tân ngữ gián tiếp có thể được dùng bằng hai cách
dưới đây:
S- V- IO – DO
She/ gave/ me/ a book.
S – V – DO – to/for – IO
She/ gave/ a book/ to/ me.
- Thêm thông tin vào sau câu: tương tự như khi
thêm vào đầu câu, chỉ cần đổi vị trí cụm từ và dấu
phẩy.
12. End of the lesson
Exercises (http://tienganhtutor.com/)
Bài tiếp theo: Câu hỏi và phủ định
THANK YOU!!!