SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 21
MÔ PHỎNG SẢN XUẤT VỚI PHẦN MỀM
FLEXSIM
Thế mạnh Flexsim
Cải thiện việc sử dụng thiết bị
 Giảm thời gian chờ đợi và kích thước trạm
chứa
Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả
Nghiên cứu những ý tưởng đầu tư thay thế
Xác định thời gian sản xuất của môt bộ phận
trong dây chuyền
Nghiên cứu giảm chi phí đầu tư
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian cài
đặt và thời gian thay đổi công cụ sản xuất
Ứng dụng
Lean manufacturing options Material transfer systems
Container port operations Health care facility design and
analysis
Giao diện Flexsim
Flexsim toolbar
Đóng các mô hình hiện tại và cho phép bắt đầu xây dựng một hình mới.
Mở một mô hình đã được lưu trữ trước đó (định dạng .fsm). Mô hình
hiện đang mở sẽ được đóng lại và mô hình được chọn sẽ được mở ra.
Lưu lại mô hình hiện thời. Một hộp thoại xuất hiện để xác nhận file hiện
thời mà đang được chỉnh sửa.
Mode bar
“Standard Mode” – Định dạng tiêu chuẩn: cho phép di chuyển những đối
tượng xung quanh, thay đổi kích cỡ... có thể trở lại kiểu này bất kỳ lúc nào
bằng cách nhấn phím Esc.
“Connect Objects” – kết nối những đối tượng lại với nhau. Phím tắt nhấn
giữ phím A và click các đối tượng cần kết nối
“Disconnect Objects” – Bỏ kết nối các đối tượng, Phím tắt nhấn giữ phím Q
và click các đối tượng
“New Selection” – Chọn đối tượng bằng cách kéo một hộp xung quanh
các đối tượng muốn chọn
“Create Objects” – Tạo đối tượng mới phím tắt F
Các thao tác cơ bản trong Flexsim
1. Tạo object mới
Có 2 cách để tạo đối tượng mới
Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ, sau đó click vào các đối
tượng cần tạo mới trong danh sách thư viện
Click và giữ chuột trái trên đối tượng cần tạo trong danh sách thư viện và kéo rê
chuột ra màn hình làm việc, thả chuột kết thúc việc thêm đối tượng mới
2. Đặt tên các đối tượng
Click đôi chuột trái lên đối tượng để vào hộp thoải properties tiến hành đổi
tên
3. Tùy chỉnh đặc tính của đối tượng
Di chuyển đối tượng
Click giữ chuột trái và kéo thả đối tượng đến nơi cần di chuyển
Dùng con lăn giữa để di chuyển đối tượng lên xuống theo trục Z
Click đồng thời chuột trái và phải và rê chuột lên xuống để di chuyển theo trục Z
Thay đổi kích thước và xoay đối tượng
Vào Edit / resize and rotate objects /click chuột trái lên đối tượng (sẽ hiện 3
trục tọa độ) click giữ chuột trái vào trục tương ứng muốn resize và kéo chuột.
Thao tác xoay tương tự nhưng dùng chuột phải
Đặc tính đối tượng
Mỗi đối tượng trong Flexsim đều có các thẻ thể hiện đặc tính riêng của từng đối
tượng đó, bằng cách click đôi chuột trái lên đối tượng để vào cửa sổ đặc tính.
Xóa đối tượng
Xóa đối tượng bằng cách click chọn đối tượng cần xóa sau đó nhấn phím delete
4. Kết nối/ bỏ kết nối các đối tượng
Để kết nối các đối tượng click chọn biểu tượng rồi click lần lượt các đối
tượng cần kết nối có 3 dạng kết nối
Kết nối input-output giữa các đối tượng
Kết nối center port để thực hiện các kết nối phụ trợ thay vì input-output
Kết nối mở rộng với các đối tượng khác tùy mục đích
Tương ứng với 3 loại kết nối ta cũng có 3 loại ngắt kết nối tương ứng
Bỏ kết nối in-out
Bỏ kết nối center
Bỏ kết nối mở rộng
5. Thay đối hướng nhìn
Thay đổi hướng nhìn cơ bản
Thay đổi hướng nhìn Fly thought
Bằng cách nhấn phím F8 rồi rê chuột hướng nhìn sẽ thay đổi một theo hình thức Fly
THỰC HIỆN MÔ PHỎNG MÔ HÌNH
SẢN XUẤT ĐƠN GIẢN
Giới thiệu chung
Các khái niệm cơ bản về sơ đồ sản xuất và xây dựng một
mô hình đơn giản. Việc xây dựng sơ đồ của quá trình sản
xuất đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bắt đầu
mọi mô hình sản xuất thực tế trong Flexsim. Nếu chúng ta
không thể xây dựng sơ đồ khối, biểu đồ, hoặc ít nhất là
tưởng tượng trong đầu hệ thống làm việc như thế nào thì
chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng một
mô hình trong Flexsim.
Những điều cần nắm trong bài tập này
 Cách tạo các đối tượng mới
 Cách điều hướng các góc nhìn trong mô phỏng
 Cách kết nối các port của dòng sản xuất
 Cách xem và nhập các thông tin dữ liệu vào các đối
tượng trong Flexsim
Mô tả chung về mô hình sản xuất
Trong mô hình đầu tiên này sẽ xem xét quá trình kiểm tra
một sản phẩm đơn trong một dòng sản xuất. Khi sản phẩm
đến sẽ được đặt trong khu vực chờ “Queue” để chờ được
kiểm tra. Một khi sản phẩm được thử nghiệm thì sẽ được
cho qua băng tải, vào cuối băng tải sản phẩm sẽ được
chuyển đến khu vực lưu trữ “sink” và kết thúc mô hình.
Dữ liệu mô hình
Tỷ lệ nguồn hàng đến: Mức bình thường (20,2) giây
Kích thước tối đa trạm chứa: 25 sản phẩm
Thời gian kiểm tra 30 giây
Tốc độ băng tải: 1m/s
Bước 1- Tạo các đối tượng cần thiết trong mô hình
Các đối tượng cần tạo theo yêu cầu của bài gồm: Source, Queue, Testing machine,
conveyor, sink
Bước 2- Kết nối các đối tượng
Kết nối các port của các đối tượng lại với nhau theo mối liên hệ logic thể hiện trong
sơ đồ sản xuất sau khi kết nối ta được như sau
Bước 3- Nhập các thông số đầu vào cho mô hình hoạt động
Nhập số liệu cho source
Click đôi vào source để vào thẻ properties trong mục inter-arriveltime chọn statistic
distribution: exponential
Chọn normal từ menu xổ ra
Thay đổi các giá trị theo yêu cầu đưa ra sau đó click OK để kết thúc
Điều này có nghĩa cứ 20s có 1 sản phẩm đến và sai số là 2s
Click đôi vào Queue, thiết lập số lượng tối đa của trạm chờ là 25– click OK để kết thúc
Click đôi vào processor, trong mục process time chọn và thay đổi giá trị thành 30
như hình
(Tốc độ băng tải mặc định là 1 nên không cần thay đổi thông số)
Bước 4 – Reset và chạy mô phỏng
• Luôn luôn nhấp vào nút để thiết lập lại hệ thống và các thông số về trạng
thái ban đầu trước khi chạy một mô hình.
• Click vào nút để bắt đầu mô phỏng.
Bước 5 – Hiển thị tình trạng hoạt động của hệ thống
Giúp theo dõi được các thông tin cơ bản về tình trạng hoạt động của hệ thống. Bật
chức năng này bằng cách click chuột phải lên màn hình làm vệc và chọn View >
View Settings > Show Names and Stats.
Bước 6- Lưu lại mô hình vừa tạo
Có thể đặt tên tùy ý với đuôi mở rộng là .fsm
BÀI TẬP
Hãy mô phỏng một khâu sản xuất một nhà máy đóng nắp chai, chai chưa đóng
nắp đến liên tục từ khâu chiết rót với tần xuất trung bình là 2s/chai sai số là 0s
sau đó được đưa đến vị trí chờ với khả năng chứa tối đa là 50 chai, chai sẽ được
phân làm 3 line đến 3 máy đóng nắp, sau khi đóng nắp băng tải sẽ chuyển đến vị
trí chứa sink và kết thúc mô hình
Dựa vào mô phỏng hãy đánh giá hiệu quả của mô hình với các thông số trên .
Dữ liệu của dây chuyền sản xuất:
Tần số đến của chai là 2s/chai, sai số 0 giây
Trạm chờ chứa tối đa là 50 chai
Tốc độ đóng nắp là 10 giây/chai
Tốc độ băng tải là 1m/s

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie huong-dan-hoc-pom-part3-pot.pptx

Giáo trình Powermill 2018 cho người mới học
Giáo trình Powermill 2018 cho người mới họcGiáo trình Powermill 2018 cho người mới học
Giáo trình Powermill 2018 cho người mới họcỨng Dụng Máy Tính
 
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0Trung tâm Advance Cad
 
Thao tac housing of pin receptacle
Thao tac housing of pin receptacleThao tac housing of pin receptacle
Thao tac housing of pin receptacleHung Viet pham
 
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên Joomla
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên JoomlaHướng dẩn cập nhật bài viết trên Joomla
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên JoomlaMinhtuan Chau
 
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENAChương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENALe Nguyen Truong Giang
 
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonxuan thanh
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Minh Tri Lam
 
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPTBÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Thực hành tin đại cương
Thực hành tin đại cươngThực hành tin đại cương
Thực hành tin đại cươngTtx Love
 
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docxLoanL50
 
Giaotrinh vb
Giaotrinh vbGiaotrinh vb
Giaotrinh vbzuzuzu123
 
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_38268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3saophaiyeuai
 
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN nataliej4
 

Ähnlich wie huong-dan-hoc-pom-part3-pot.pptx (20)

Giáo trình visual basic
Giáo trình visual basicGiáo trình visual basic
Giáo trình visual basic
 
Cơ bản về visual basic
Cơ bản về visual basicCơ bản về visual basic
Cơ bản về visual basic
 
Bai3 access-form
Bai3 access-formBai3 access-form
Bai3 access-form
 
Giáo trình Powermill 2018 cho người mới học
Giáo trình Powermill 2018 cho người mới họcGiáo trình Powermill 2018 cho người mới học
Giáo trình Powermill 2018 cho người mới học
 
Thao tac hexa bolt
Thao tac hexa boltThao tac hexa bolt
Thao tac hexa bolt
 
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0
Lý thuyết và thực hành Rhinocecos 5.0
 
Thao tac housing of pin receptacle
Thao tac housing of pin receptacleThao tac housing of pin receptacle
Thao tac housing of pin receptacle
 
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên Joomla
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên JoomlaHướng dẩn cập nhật bài viết trên Joomla
Hướng dẩn cập nhật bài viết trên Joomla
 
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENAChương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
Chương 2: HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG ARENA
 
Vb6 16 (4)
Vb6 16 (4)Vb6 16 (4)
Vb6 16 (4)
 
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnonứng dụng cntt qltb-truongmamnon
ứng dụng cntt qltb-truongmamnon
 
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
Hướng dẫn lập trình với SCSF phần I (smart client software factory)
 
Slide6
Slide6Slide6
Slide6
 
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPTBÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPT
BÀI 6 Làm việc với thành phần FORM, SPRY trong DREAMWEAVER CS4 - Giáo trình FPT
 
Thực hành tin đại cương
Thực hành tin đại cươngThực hành tin đại cương
Thực hành tin đại cương
 
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx
1.Tai lieu huong dan moduls cham soc khach hang 2 .docx
 
Giaotrinh vb
Giaotrinh vbGiaotrinh vb
Giaotrinh vb
 
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_38268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3
8268 trinh chieu_r9c_fs_20130412110709_3
 
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
BÀI GIẢNG MÔN COREL DRAW - KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 
Giaotrinh solidworks99
Giaotrinh solidworks99Giaotrinh solidworks99
Giaotrinh solidworks99
 

Kürzlich hochgeladen

Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideKiuTrang523831
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 

Kürzlich hochgeladen (6)

Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slideChương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
Chương 7 Chủ nghĩa xã hội khoa học neu slide
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 

huong-dan-hoc-pom-part3-pot.pptx

  • 1. MÔ PHỎNG SẢN XUẤT VỚI PHẦN MỀM FLEXSIM
  • 2. Thế mạnh Flexsim Cải thiện việc sử dụng thiết bị  Giảm thời gian chờ đợi và kích thước trạm chứa Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả Nghiên cứu những ý tưởng đầu tư thay thế Xác định thời gian sản xuất của môt bộ phận trong dây chuyền Nghiên cứu giảm chi phí đầu tư Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian cài đặt và thời gian thay đổi công cụ sản xuất
  • 3. Ứng dụng Lean manufacturing options Material transfer systems Container port operations Health care facility design and analysis
  • 5. Flexsim toolbar Đóng các mô hình hiện tại và cho phép bắt đầu xây dựng một hình mới. Mở một mô hình đã được lưu trữ trước đó (định dạng .fsm). Mô hình hiện đang mở sẽ được đóng lại và mô hình được chọn sẽ được mở ra. Lưu lại mô hình hiện thời. Một hộp thoại xuất hiện để xác nhận file hiện thời mà đang được chỉnh sửa.
  • 6. Mode bar “Standard Mode” – Định dạng tiêu chuẩn: cho phép di chuyển những đối tượng xung quanh, thay đổi kích cỡ... có thể trở lại kiểu này bất kỳ lúc nào bằng cách nhấn phím Esc. “Connect Objects” – kết nối những đối tượng lại với nhau. Phím tắt nhấn giữ phím A và click các đối tượng cần kết nối “Disconnect Objects” – Bỏ kết nối các đối tượng, Phím tắt nhấn giữ phím Q và click các đối tượng “New Selection” – Chọn đối tượng bằng cách kéo một hộp xung quanh các đối tượng muốn chọn “Create Objects” – Tạo đối tượng mới phím tắt F
  • 7. Các thao tác cơ bản trong Flexsim 1. Tạo object mới Có 2 cách để tạo đối tượng mới Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ, sau đó click vào các đối tượng cần tạo mới trong danh sách thư viện Click và giữ chuột trái trên đối tượng cần tạo trong danh sách thư viện và kéo rê chuột ra màn hình làm việc, thả chuột kết thúc việc thêm đối tượng mới 2. Đặt tên các đối tượng Click đôi chuột trái lên đối tượng để vào hộp thoải properties tiến hành đổi tên
  • 8. 3. Tùy chỉnh đặc tính của đối tượng Di chuyển đối tượng Click giữ chuột trái và kéo thả đối tượng đến nơi cần di chuyển Dùng con lăn giữa để di chuyển đối tượng lên xuống theo trục Z Click đồng thời chuột trái và phải và rê chuột lên xuống để di chuyển theo trục Z Thay đổi kích thước và xoay đối tượng Vào Edit / resize and rotate objects /click chuột trái lên đối tượng (sẽ hiện 3 trục tọa độ) click giữ chuột trái vào trục tương ứng muốn resize và kéo chuột. Thao tác xoay tương tự nhưng dùng chuột phải Đặc tính đối tượng Mỗi đối tượng trong Flexsim đều có các thẻ thể hiện đặc tính riêng của từng đối tượng đó, bằng cách click đôi chuột trái lên đối tượng để vào cửa sổ đặc tính. Xóa đối tượng Xóa đối tượng bằng cách click chọn đối tượng cần xóa sau đó nhấn phím delete
  • 9. 4. Kết nối/ bỏ kết nối các đối tượng Để kết nối các đối tượng click chọn biểu tượng rồi click lần lượt các đối tượng cần kết nối có 3 dạng kết nối Kết nối input-output giữa các đối tượng Kết nối center port để thực hiện các kết nối phụ trợ thay vì input-output Kết nối mở rộng với các đối tượng khác tùy mục đích Tương ứng với 3 loại kết nối ta cũng có 3 loại ngắt kết nối tương ứng Bỏ kết nối in-out Bỏ kết nối center Bỏ kết nối mở rộng
  • 10. 5. Thay đối hướng nhìn Thay đổi hướng nhìn cơ bản Thay đổi hướng nhìn Fly thought Bằng cách nhấn phím F8 rồi rê chuột hướng nhìn sẽ thay đổi một theo hình thức Fly
  • 11. THỰC HIỆN MÔ PHỎNG MÔ HÌNH SẢN XUẤT ĐƠN GIẢN Giới thiệu chung Các khái niệm cơ bản về sơ đồ sản xuất và xây dựng một mô hình đơn giản. Việc xây dựng sơ đồ của quá trình sản xuất đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bắt đầu mọi mô hình sản xuất thực tế trong Flexsim. Nếu chúng ta không thể xây dựng sơ đồ khối, biểu đồ, hoặc ít nhất là tưởng tượng trong đầu hệ thống làm việc như thế nào thì chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng một mô hình trong Flexsim.
  • 12. Những điều cần nắm trong bài tập này  Cách tạo các đối tượng mới  Cách điều hướng các góc nhìn trong mô phỏng  Cách kết nối các port của dòng sản xuất  Cách xem và nhập các thông tin dữ liệu vào các đối tượng trong Flexsim
  • 13. Mô tả chung về mô hình sản xuất Trong mô hình đầu tiên này sẽ xem xét quá trình kiểm tra một sản phẩm đơn trong một dòng sản xuất. Khi sản phẩm đến sẽ được đặt trong khu vực chờ “Queue” để chờ được kiểm tra. Một khi sản phẩm được thử nghiệm thì sẽ được cho qua băng tải, vào cuối băng tải sản phẩm sẽ được chuyển đến khu vực lưu trữ “sink” và kết thúc mô hình.
  • 14. Dữ liệu mô hình Tỷ lệ nguồn hàng đến: Mức bình thường (20,2) giây Kích thước tối đa trạm chứa: 25 sản phẩm Thời gian kiểm tra 30 giây Tốc độ băng tải: 1m/s
  • 15. Bước 1- Tạo các đối tượng cần thiết trong mô hình Các đối tượng cần tạo theo yêu cầu của bài gồm: Source, Queue, Testing machine, conveyor, sink
  • 16. Bước 2- Kết nối các đối tượng Kết nối các port của các đối tượng lại với nhau theo mối liên hệ logic thể hiện trong sơ đồ sản xuất sau khi kết nối ta được như sau
  • 17. Bước 3- Nhập các thông số đầu vào cho mô hình hoạt động Nhập số liệu cho source Click đôi vào source để vào thẻ properties trong mục inter-arriveltime chọn statistic distribution: exponential
  • 18. Chọn normal từ menu xổ ra Thay đổi các giá trị theo yêu cầu đưa ra sau đó click OK để kết thúc Điều này có nghĩa cứ 20s có 1 sản phẩm đến và sai số là 2s
  • 19. Click đôi vào Queue, thiết lập số lượng tối đa của trạm chờ là 25– click OK để kết thúc Click đôi vào processor, trong mục process time chọn và thay đổi giá trị thành 30 như hình (Tốc độ băng tải mặc định là 1 nên không cần thay đổi thông số)
  • 20. Bước 4 – Reset và chạy mô phỏng • Luôn luôn nhấp vào nút để thiết lập lại hệ thống và các thông số về trạng thái ban đầu trước khi chạy một mô hình. • Click vào nút để bắt đầu mô phỏng. Bước 5 – Hiển thị tình trạng hoạt động của hệ thống Giúp theo dõi được các thông tin cơ bản về tình trạng hoạt động của hệ thống. Bật chức năng này bằng cách click chuột phải lên màn hình làm vệc và chọn View > View Settings > Show Names and Stats. Bước 6- Lưu lại mô hình vừa tạo Có thể đặt tên tùy ý với đuôi mở rộng là .fsm
  • 21. BÀI TẬP Hãy mô phỏng một khâu sản xuất một nhà máy đóng nắp chai, chai chưa đóng nắp đến liên tục từ khâu chiết rót với tần xuất trung bình là 2s/chai sai số là 0s sau đó được đưa đến vị trí chờ với khả năng chứa tối đa là 50 chai, chai sẽ được phân làm 3 line đến 3 máy đóng nắp, sau khi đóng nắp băng tải sẽ chuyển đến vị trí chứa sink và kết thúc mô hình Dựa vào mô phỏng hãy đánh giá hiệu quả của mô hình với các thông số trên . Dữ liệu của dây chuyền sản xuất: Tần số đến của chai là 2s/chai, sai số 0 giây Trạm chờ chứa tối đa là 50 chai Tốc độ đóng nắp là 10 giây/chai Tốc độ băng tải là 1m/s