2. Thế mạnh Flexsim
Cải thiện việc sử dụng thiết bị
Giảm thời gian chờ đợi và kích thước trạm
chứa
Phân bổ nguồn lực một cách hiệu quả
Nghiên cứu những ý tưởng đầu tư thay thế
Xác định thời gian sản xuất của môt bộ phận
trong dây chuyền
Nghiên cứu giảm chi phí đầu tư
Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian cài
đặt và thời gian thay đổi công cụ sản xuất
3. Ứng dụng
Lean manufacturing options Material transfer systems
Container port operations Health care facility design and
analysis
5. Flexsim toolbar
Đóng các mô hình hiện tại và cho phép bắt đầu xây dựng một hình mới.
Mở một mô hình đã được lưu trữ trước đó (định dạng .fsm). Mô hình
hiện đang mở sẽ được đóng lại và mô hình được chọn sẽ được mở ra.
Lưu lại mô hình hiện thời. Một hộp thoại xuất hiện để xác nhận file hiện
thời mà đang được chỉnh sửa.
6. Mode bar
“Standard Mode” – Định dạng tiêu chuẩn: cho phép di chuyển những đối
tượng xung quanh, thay đổi kích cỡ... có thể trở lại kiểu này bất kỳ lúc nào
bằng cách nhấn phím Esc.
“Connect Objects” – kết nối những đối tượng lại với nhau. Phím tắt nhấn
giữ phím A và click các đối tượng cần kết nối
“Disconnect Objects” – Bỏ kết nối các đối tượng, Phím tắt nhấn giữ phím Q
và click các đối tượng
“New Selection” – Chọn đối tượng bằng cách kéo một hộp xung quanh
các đối tượng muốn chọn
“Create Objects” – Tạo đối tượng mới phím tắt F
7. Các thao tác cơ bản trong Flexsim
1. Tạo object mới
Có 2 cách để tạo đối tượng mới
Click chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ, sau đó click vào các đối
tượng cần tạo mới trong danh sách thư viện
Click và giữ chuột trái trên đối tượng cần tạo trong danh sách thư viện và kéo rê
chuột ra màn hình làm việc, thả chuột kết thúc việc thêm đối tượng mới
2. Đặt tên các đối tượng
Click đôi chuột trái lên đối tượng để vào hộp thoải properties tiến hành đổi
tên
8. 3. Tùy chỉnh đặc tính của đối tượng
Di chuyển đối tượng
Click giữ chuột trái và kéo thả đối tượng đến nơi cần di chuyển
Dùng con lăn giữa để di chuyển đối tượng lên xuống theo trục Z
Click đồng thời chuột trái và phải và rê chuột lên xuống để di chuyển theo trục Z
Thay đổi kích thước và xoay đối tượng
Vào Edit / resize and rotate objects /click chuột trái lên đối tượng (sẽ hiện 3
trục tọa độ) click giữ chuột trái vào trục tương ứng muốn resize và kéo chuột.
Thao tác xoay tương tự nhưng dùng chuột phải
Đặc tính đối tượng
Mỗi đối tượng trong Flexsim đều có các thẻ thể hiện đặc tính riêng của từng đối
tượng đó, bằng cách click đôi chuột trái lên đối tượng để vào cửa sổ đặc tính.
Xóa đối tượng
Xóa đối tượng bằng cách click chọn đối tượng cần xóa sau đó nhấn phím delete
9. 4. Kết nối/ bỏ kết nối các đối tượng
Để kết nối các đối tượng click chọn biểu tượng rồi click lần lượt các đối
tượng cần kết nối có 3 dạng kết nối
Kết nối input-output giữa các đối tượng
Kết nối center port để thực hiện các kết nối phụ trợ thay vì input-output
Kết nối mở rộng với các đối tượng khác tùy mục đích
Tương ứng với 3 loại kết nối ta cũng có 3 loại ngắt kết nối tương ứng
Bỏ kết nối in-out
Bỏ kết nối center
Bỏ kết nối mở rộng
10. 5. Thay đối hướng nhìn
Thay đổi hướng nhìn cơ bản
Thay đổi hướng nhìn Fly thought
Bằng cách nhấn phím F8 rồi rê chuột hướng nhìn sẽ thay đổi một theo hình thức Fly
11. THỰC HIỆN MÔ PHỎNG MÔ HÌNH
SẢN XUẤT ĐƠN GIẢN
Giới thiệu chung
Các khái niệm cơ bản về sơ đồ sản xuất và xây dựng một
mô hình đơn giản. Việc xây dựng sơ đồ của quá trình sản
xuất đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bắt đầu
mọi mô hình sản xuất thực tế trong Flexsim. Nếu chúng ta
không thể xây dựng sơ đồ khối, biểu đồ, hoặc ít nhất là
tưởng tượng trong đầu hệ thống làm việc như thế nào thì
chúng ta sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc xây dựng một
mô hình trong Flexsim.
12. Những điều cần nắm trong bài tập này
Cách tạo các đối tượng mới
Cách điều hướng các góc nhìn trong mô phỏng
Cách kết nối các port của dòng sản xuất
Cách xem và nhập các thông tin dữ liệu vào các đối
tượng trong Flexsim
13. Mô tả chung về mô hình sản xuất
Trong mô hình đầu tiên này sẽ xem xét quá trình kiểm tra
một sản phẩm đơn trong một dòng sản xuất. Khi sản phẩm
đến sẽ được đặt trong khu vực chờ “Queue” để chờ được
kiểm tra. Một khi sản phẩm được thử nghiệm thì sẽ được
cho qua băng tải, vào cuối băng tải sản phẩm sẽ được
chuyển đến khu vực lưu trữ “sink” và kết thúc mô hình.
14. Dữ liệu mô hình
Tỷ lệ nguồn hàng đến: Mức bình thường (20,2) giây
Kích thước tối đa trạm chứa: 25 sản phẩm
Thời gian kiểm tra 30 giây
Tốc độ băng tải: 1m/s
15. Bước 1- Tạo các đối tượng cần thiết trong mô hình
Các đối tượng cần tạo theo yêu cầu của bài gồm: Source, Queue, Testing machine,
conveyor, sink
16. Bước 2- Kết nối các đối tượng
Kết nối các port của các đối tượng lại với nhau theo mối liên hệ logic thể hiện trong
sơ đồ sản xuất sau khi kết nối ta được như sau
17. Bước 3- Nhập các thông số đầu vào cho mô hình hoạt động
Nhập số liệu cho source
Click đôi vào source để vào thẻ properties trong mục inter-arriveltime chọn statistic
distribution: exponential
18. Chọn normal từ menu xổ ra
Thay đổi các giá trị theo yêu cầu đưa ra sau đó click OK để kết thúc
Điều này có nghĩa cứ 20s có 1 sản phẩm đến và sai số là 2s
19. Click đôi vào Queue, thiết lập số lượng tối đa của trạm chờ là 25– click OK để kết thúc
Click đôi vào processor, trong mục process time chọn và thay đổi giá trị thành 30
như hình
(Tốc độ băng tải mặc định là 1 nên không cần thay đổi thông số)
20. Bước 4 – Reset và chạy mô phỏng
• Luôn luôn nhấp vào nút để thiết lập lại hệ thống và các thông số về trạng
thái ban đầu trước khi chạy một mô hình.
• Click vào nút để bắt đầu mô phỏng.
Bước 5 – Hiển thị tình trạng hoạt động của hệ thống
Giúp theo dõi được các thông tin cơ bản về tình trạng hoạt động của hệ thống. Bật
chức năng này bằng cách click chuột phải lên màn hình làm vệc và chọn View >
View Settings > Show Names and Stats.
Bước 6- Lưu lại mô hình vừa tạo
Có thể đặt tên tùy ý với đuôi mở rộng là .fsm
21. BÀI TẬP
Hãy mô phỏng một khâu sản xuất một nhà máy đóng nắp chai, chai chưa đóng
nắp đến liên tục từ khâu chiết rót với tần xuất trung bình là 2s/chai sai số là 0s
sau đó được đưa đến vị trí chờ với khả năng chứa tối đa là 50 chai, chai sẽ được
phân làm 3 line đến 3 máy đóng nắp, sau khi đóng nắp băng tải sẽ chuyển đến vị
trí chứa sink và kết thúc mô hình
Dựa vào mô phỏng hãy đánh giá hiệu quả của mô hình với các thông số trên .
Dữ liệu của dây chuyền sản xuất:
Tần số đến của chai là 2s/chai, sai số 0 giây
Trạm chờ chứa tối đa là 50 chai
Tốc độ đóng nắp là 10 giây/chai
Tốc độ băng tải là 1m/s