SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 43
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                      GVHD: Phan Văn Hùng



                      Lời mở đầu
                   0914747633
       Hoạch toán kế toán là một công cụ quan trọng, để nhà nước XHCN
quản lý nền kinh tế theo kế hoạch thông qua hạch toán kế toán nhà nước
quản lý quá trình xuất của DN theo kế họach và quản lý lao động, vật tư,
tiền vốn nhà nước giao cho DN. Đồng thời đối với DN, hạch toán kế toán là
điều kiện cần thiết để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế đảm bảo lấy thu bù
chi và có lãi.
       Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, chuyển hoá từ quan liêu bao cấp
sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đó là một thử thách lớn đối với
các DN trong nước ở khu vực sản xuất vật chất và phi vật chất. Để phù hợp
với nền kinh tế hiện nay, đòi hỏi tất cả các DN phải đổi mới công tác quản
lý, đổi mới tư duy kế toán, chấm dứt tình trạng “lãi giã, lỗ thật” ở các công
ty, xí nghiệp. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các đơn vị xây lắp.
      Đặc biệt là trong thời đại hiện nay, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng
tầng ngày một phát triển như vũ bão, nó đòi hỏi ngành xây dựng cũng phải
phát triển mạnh để đáp ứng nhu cầu trên.
      Xây dựng cơ bản là nghành sản xuất vật chất quan trọng mang tính
chất nghiệp. Nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Chính từ
những điều đó, đòi hỏi đơn vị xây dựng không ngừng nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay.
      Từ nhận thức được tầm quan trọng trên, nên em đã nghiên cứu và thực
hiện đè tài “ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM” tại Công ty TNHH Tiến Thành, với mucû đích góp
phần tích cực trong việc nâng cao chất lượng trong công tác quản lý và hạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                        Trang 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Phan Văn Hùng


      Nội dung đề tài có 3 phần chính:
      Phần I : đặc điểm chung về tình hình của Công ty TNHH Tiến Thành.
      Phần II :Tình hình thực tế và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành.
      Phần III: Một số nhận xét và ý kiến về công tác kế toán” chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành.
      Với việc tiếp cận và tìm hiểu thực tể trong thời gian ngắn, với kiến
thức hạn. Đồng thời đây mới lần đầu tiếp xúc với thực tế công tác kế toán
nên đã có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đề tài này không tránh khỏi
những thiếu sót. Kính mong sự quan tâm giúp đỡ và đóng góp ý kiến
củaban lãnh đạo cùng với các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Tiến
Thành để em rút kinh nghiệm học tập để đề tài được hoàn thiện hơn và việc
nghiên cứu áp dụng tốt hơn trong công tác sau này.
      Em xin chân thành cảm ơn.


                                                Đà Nẵng, tháng 9 năm 2005
                                                  Học sinh thực hiện


                                              Nguyễn Thị Thu Liên




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                         Trang 2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng


                                   Phần I:
                ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
                CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH
TIẾN THÀNH:
      1. Qúa trình hình thành:
         Cùng với sự chuyển hướng từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị
trường có sự định hướng cuả nhà nước. Kinh tế ta hiện nay ngày một phát triển đi
lên không ngừng. Các thành phần kinh tế trong nước từ lâu đã hình thành, dưới sự
lãnh đạo sáng suốt của đảng và nhà nước đã tạo điều kiện mở đường dần dần xoá
bỏ cơ chế ràng buộc áp đặt nặng nề của cơ chế bao cấp đã kìm hãm sự phát triển
của kinh tế xã hội, các DN nhà nước, các thành phần kinh tế khác trong nước và
đầu tư nước ngoài đi vào thị trường việt nam ngày càng nhiều, nhiều DN đã xác
định đúng hướng đi của mình trong tổ chức kinh doanh, có hiệu quả, năng động,
sáng tạo để phát huy tốt khả năng tiềm tàng trong xã g hội.
      Sự lạc hậu về cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng cơ sở, đã ảnh hưởng đến tốc
độ phát triển của nền kinh tế trong điều kiện cơ sở hạ tầng còn sơ sài thì yêu cầu
về xây dựng và sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng ngày càng cao, nhằm đổi
toàn diện bộ mặt kinh tế nước ta để đưa nước ta ngang tầm với các nước trong
khu vực và quốc tế.
      Căn cứ vào quy chế việc thành lập và giải thể DN nhà nước ban hành kèm
theo nghị định 388/HĐBT ngày20/11/1991 và nghị định 156/HĐBBT. Ngày
5/7/1992 của HĐBT và phòng báo số 80/Tbcủa Thủ Tướng Chính Phủ ngày
26/3/1993. Bộ Trưởng bộ xây dựng quyết định thành lập lại DN nhà nước: Công
ty TNHH Tiến Thành là đơn vị hạch toán độc lập thuộc tổng công ty xây dựng
Sông Hồng - Bộ xây dựng.
      Tổng công ty xây dựng Sông Hồng là tập đoàn kinh tế mạnh của bộ xây
dựng được thành lập theo quyết định của thủ tướng chính phủ. Cơ cấu các thành
viên của tổng công ty xây dựng Sông Hồng bao gồm: 25 công ty xây lắp thành
viên hạch toán độc lập, 01 công ty công nghiệp sản xuất nhôm SHA, 01 công ty
công nghiệp điện tử, 01 bệnh viện xây dựng, một trường đào tạo kỹ thuật xây
dựng, 01 khu công nghiệp đầu tư bằng vốn của công ty, 01 liên doanh xây dựng
VIC. Như vậy, khi sát nhập vào tổng công ty, Công ty TNHH Tiến Thành càng có
điều kiện phát triển hơn về mọi mặt
      2. Quá trình phát triển Công ty TNHH Tiến Thành:
       Tính đến nay, Công ty đã hoạt động được 12 năm, một thời gian để khẳng
định mình trên thị trường xây dựng. Tuy gặp khó khăn rất nhiều về vốn cũng như
trang thiết bị, nhưng Công ty đã cố gắng khắc phục và đẩy mạnh hoạt động sản

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng

xuất kinh doanh của mình. Đồng thời mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu
tư máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả. Trong những năm
qua, Công ty ngày càng thể hiện vị trí vững chắc của mình trên thị trường, đặc
biệt là thị trường miền Trung.
      3. Chức năng của Công ty TNHH Tiến Thành:
       Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng,
xây dựng cầu đường, xây dựng thuỷ lợi, sân bay, bến cảng, trang trí nội thất, kinh
doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ. Trong đó hoạt động chủ lực của Công ty là
xây dựng công trình, quyết định đến 2/3 sự tồn tại và phát triển, còn các lĩnh vực
khác để hỗ trợ và phát triển. Xây dựng công trình là ngành sản xuất đặc thù hơn
các ngành sản xuất khác, sản phẩm của nó không tập trung mà phân rải rác trên
khắp đị bàn thành phố, nông thôn, rừng núi, hải đảo. Thời gian dài mới hoàn tất
một sản phẩm và chi phí lớn. Vì vậy yêu cầu về chuẩn mực về kỹ thuật, mỹ thuật
rất cao, chịu đựng với thời gian khắc nghiệt và xu thế luôn đổi mới của kiến trúc.

II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY
TNHH TIẾN THÀNH
      1. Tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH Tiến Thành:
       Công ty TNHH Tiến Thành đóng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, nhưng
phạm vi hoạt động rộng trên các tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
Với hoạt động chủ yếu là xây dựng công trình dân dụng, công trình kỹ thuật hạ
tầng, xây dựng cầu đường, trang trí nội thất. Công ty tổ chức các đội xây lắp nằm
tại các tỉnh, các đội sản xuất kinh doanh có bộ phận gián tiếp trực thuộc biên chế
của Công ty,bao gồm: đội trưởng, đội phó, kỹ thuật, kế toán đội, thủ kho và bảo
vệ. Các nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi chép thu nhận kiểm tra chứng nhận về
phòng kế toán công ty. Kiểm tra và ghi sổ kế toán.
      2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành:
      Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải
có bộ máy quản lý phù hợp, năng động, biết kha thác những điểm mạnh và khắc
phục những điểm yếu của mình. Ở Công ty TNHH Tiến Thành ĐN bộ máy quản
lý được tổ chức quản lý trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này, mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất đều được sự chỉ đạo trực tiếp của
giám đốc về tất cả các vấn đề cơ bản trong kế hoạch sản xuất của Công ty. Các
vấn đề khác được chỉ đạo thông qua cá phòng ban chức năng của Công ty.
     Công ty tổ chức bộ máy quản lý bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó giám đốc, 2
phòng chức năng và các đơn vị xây dựng trực thuộc.
      2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty:




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Phan Văn Hùng

                SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH


                                   Giám đốc




P.Giám đốc           P.Giám đốc                             P.Giám đốc
 Kỹ thuật            Thị trường                              Tài chính




Phòng kinh doanh        Phòng tổ chức         Phòng tài chính      Phòng kế hoạch
                         hành chính             Kế hoạch             và kỹ thuật




Các xí nghiệp: XN1                             Các đội          Các chi nhánh: CN
 XN2, XN cơ giới                               xây lắp          Việt Trì - CN Huế



       2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban:
       - Giám đốc: Được nhà nước bổ nhiệm và giao quyền quản lý để thực hiện
 các phương án kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý
 cấp trên, trước pháp luật và trước tập thể cán bộ CNV Công ty, trực tiếp chỉ đạo
 các phòng ban chức năng và các đơn vị sản xuất trực thuộc. Luôn đôn đốc các
 đơn vị sản xuất phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ.
       - Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và phân công phụ trách
 một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được giao
 và được uỷ quyền khi Giám đốc đi vắng.
       - Phòng tổ chức hành chính: xây dựng các quy chế khoán, mô hình chức, sắp
 xếp, bố trí nhân lực trên cơ sở tổng hợp các ý kiến từ các phòng ban chức năng.
 Thực hiện theo sự chỉ đạo của Giám đốc, tổ chức lưu trữ công văn đến, công văn
 đi, chế độ chính sách đối với người lao động.
       - Phòng tài chính - kế toán: Được sự chỉ đạo của kế toán trưởng
       + Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinhtrong quá trình
 hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời.


 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                               Trang 5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Phan Văn Hùng

     + Thu nhập, phân loại và xử lý số liệu và thông tin về hoạt động sản xuất
kinh doanh, cung cấp thông tin cần thiết cho đối tượng sử dụng thông tin.
     + Cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của Công ty,
nhằm giúp Giám đốc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả
cao.
     + Ghi chép, phản ánh đầy đủ toàn bộ các tài sản hiện có của Công ty cũng
như sự vận động tài sản trong đơn vị, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của chúng.
     + Phản ánh các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và kết quả thu
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phản ánh đầy đủ và cụ thể các loại
nguồn vốn, từng loại tài sản, giúp cho việc kiểm tra giám sát tính hiệu quả trong
việc sử dụng vốn và tính chủ động trong kinh doanh.
     + Tổng hợp và lập các báo cáo kế toán theo quy định.
     + Thực hiện phân tích thông tin kế toán, đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo
doanh nghiệp để có những chiến lược và chiến thuật kinh doanh đạt hiệu quả cao.
     + Phản ánh kết quả của người lao động, giúp cho việc khuyến khích năng
suất lao động.
     - Phòng tài chính, kê toán có vai trò quan trọng trong công việc, có chức
năng theo dõi, phản ánh toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp. Do vậy việc tổ
chức hạch toán kế toán chuẩn xác và nhanh chóng đòi hỏi yêu vcaauf cao, nhằm
đáp ứng kịp thời các thông tin cần thiết.
     - Phòng kế hoạch và kỹ thuật:
   Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc: có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ thi
công, tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm công trình đưa ra các giải pháp khoa
học - kỹ thuật để áp dụng vào thi công công trình.
          + Lập kế hoạch kinh doanh của đơn vị theo quý và năm.
          + Lập tiến độ thi công các công trình.
          + Quản lý và kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật. Các công trình.
          + Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh.
          + Thực hiện hoàn chính công tác đấu thầu mua hồ sơ, lập giá dự thầu tiền
           đồ, biện pháp thi công các yêu cầu khác cho công cuộc đấu thầu.
          + Xây dựng các định mức kỹ thuật tại cơ sở, nghiệm thu bàn giao và lập
           quyết toán công trình.
      3. Hình thức tổ chức công tác kế toán:
   - Để phù hợp và đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị
     trường, đòi hỏi công tác kế toán trong doanh nghiệp phải tuân theo các
     nguyên tắc:
      •         Đúng với quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, phù
                hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước.

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                              Trang 6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng

     •       Phù hợp với chế độ chính sách, văn bản quy chế về kế toán Nhà nước
             ban hành.
     •       Phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý quy
             mô, và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp.
     •       Phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp chuyên môn của các cán
             bộ quản lý và kế toán.
     •       Phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ tiết kiệm hiệu quả.
     - Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý,đòi hỏi công tác
       kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau:
     •       Cung cấp số liệu kịp thời cho các cấp lãnh đạo, tham mưu Giám
             đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp.
     •       Số liệu thông tin kế toán phải rõ ràng minh bạch. Mỗi doanh
             nghiệp có thể áp một trong 4 hình thức sổ sách Nhà nước ban
             hành.
     •       Để đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kiph thời của số liệu kế toán,
             yêu cầu quản lý sát với mọi chi phí sản suất phát sinh, kế toán ơ
             công ty được tổ chức theo loại hình kế toán tập trung, nhằm phát
             huy các ưu điểm ơ loại hình này, đồng thời khắc phục những tồn
             tại của nó trong điều kiện hạn chế về nhân lực hiện nay.
     3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán như sau:
    SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH


                              Kế toán trưởng




 Kế toán                       Kế toán tổng         Kế toán ngân
                Kế toán                                              Thủ
  vật tư                        hợp và giá          hàng và công
               thanh toán                                            quỹ
 TSCĐ                             thành                  nợ

     3.2 Chức năng và nhiệm cụ của các bộ phận:
  - Kế toán trưởng: Là người phụ trách kế toán, chịu trách nhiệm về công tác
    kế toán của công ty. Kế toán trưởng tổ chức và chỉ đạo trực tiếp cán bộ
    phận kế toán, thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán của phòng. Nội dung
    kiểm tra bao gồm:
     + Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                          Trang 7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng

      + Kiểm tra tình hình vật tư, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, công nợ với cán bộ
công nhân viên, công nợ với ngân sách Nhà nước, với cơ quan cấp trên.
      + Kiểm tra và duyệt các báo cáo quyết toán tài chính các qu, các báo cáo kế
toán quản trị khác.
       + tham gia về lĩnh vực tài chính trong công tác đấu thầu công trình. Ngoài
ra, kế toán trưởng còn tham mưu cho giám đốc trong công tác ký kết các hợp
đồng kinh tế, về tình hình tài chính doanh nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra về
mặt chuyên môn trong ban quyết toán công trình và thanh toán vốn với các chủ
đầu tư.
     Kế toán trưởng còn có những chức năng nhiệm vụ như đã được quy định
trong nghị định số 26- HĐBT, do hội đồng bộ trưởng ban hành ngày 18/3/1989 về
điều lệ kế toán trưởng trong các doanh nghiệp nhà nước.
   - Kế toán vật tư và TSCĐ: Kế toán vật tư và TSCĐ có nhiệm vụ đánh giá
     phân loại vật liệu, CCĐC, TSCĐ, tổ chức chứng từ, hạch toán kịp thời và
     đúng đắn theo quy định, phản ánh sự biến động của vật liệu, TS hao mòn
     trong quá trình hoạt động, cung cấp số liệu kịp thời để kịp thời chi phí và
     tính giá thành sản phẩm. Tham gia việc phân tích kế hoạch thu mua , thanh
     toán sử dụng vật liệu, lập kế hoạch và dự toán sửa chữa TS, kiểm kê định
     kỳ.
   - Kế toán thanh toán và kế toán quỹ lương, BHXH.
      + Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình biến động và sử dụng tiền
mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu chi quản lý tiền mặt.
      + Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời, thời gian và không gian kết quả lao
động của CBCNV, tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lương và BHXH,
quản lý chặt chẽ . phân bố hợp lý lương và các khoản tính BHXH, BHYT, KPCĐ
vào các đối tương liên quan.
   Định kỳ cuối ngày kế toán thanh toán phải đối chiếu với sổ sách của thủ quỹ .
   - Kế toán ngân hàng và công nợ:
      + Kế toán ngân hàng bao gồm: tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng đầu tư,
ngân hàng công thương và ngân hàng ngoại thương.
       + Kế toán theo dõi tình hình vay, chủ đầu tư thanh toán và thanh toán cho
chủ khách hàng qua hệ thống ngân hàng. Hạch toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến ngân hàng.
      + Theo dõi biến động và hạch toán nghiệp vụ công nợ phát sinh giữa đơn vị
và các chủ đầu tư và các nhà cung cấp, các đối tương công nợ liên quan luôn
kiểm tra tính chất từng đối tượng cộng nợ, giảm thiếu khả năng xảy ra nợ khó đòi.
   - Kế toán tổng hợp và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành:



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng

       + Tập hợp phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí
tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp đã định.
      + Định kỳ phân tích tình hình chi phí và giá thành sản phẩm so với giá trị
quyết toán của doanh thu, đề xuất các phương án giảm giá thành sản phẩm.
      + Lập tất cả các báo cáo kế hoạch - tài chính theo quy định của Nhà nước.
   - Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt trên cơ sở các
     chứng từ hợp pháp. Cuối ngày lập báo cáo quỹ tiền mặt và đối chiếu số liệu
     của chứng từ tiền với kế toan thanh toán.
      4. Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành:
      Hình thức tổ chức kế toán ở đơn vị áp dụng là “nhật ký chứng từ”. Trình tự
luân chuyển chứng từ được biểu hiện như sau:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC “ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ“ TẠI
CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH


                          Chứng từ gốc, bảng
                           tổng hợp chứng
                               từ gốc




      Bảng kê              Nhật ký chứng từ                Bảng chi tiết




                                   Sổ cái              Bảng tổng hợp chi tiết



                           Báo cáo tài chính
   GHI CHÚ :
                 : Ghi hàng ngày
                 : Ghi định kỳ
                 : Ghi đối chiếu




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                        GVHD: Phan Văn Hùng


III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN
THÀNH TRONG NHỮNG NĂM QUA
        BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỪ NĂM 2000 - 2004
T     CÁC CHỈ
                       2000        2001        2002        2003         2004
T      TIÊU
1 Giá trị tổng sản   115.000.00 210.000.00 301.000.000 421.000.00 525.000.000
  lượng                   0.000      0.000        .000      0.000        .000
2 Lợi nhuận          67.000.000 76.000.000 84.000.000 95.000.000 112.500.000
3 Nộp ngân sách 4.600.000.0 5.200.000.0 6.050.000.0 6.950.000.0       7.750.000
  NN                     00          00          00          00
4 Giá trị TSCĐ       26.987.000. 2.799.000.0 29.100.000. 31.050.000. 41.600.000.
                             000          00        000         000         000

      Nhìn vào bảng chỉ tiêu tổng hợp trên, ta thấy hoạt động sản xuất của công
ty phát triển tăng dần từng năm một, tuy tỷ suất lợi nhuộn trên tổng sản lượng
không cao lắm, nhưng các khoản trích nộp cho ngân sách Nhà nước lớn, tạo việc
làm cho hàng nghìn người lao động, giait quyết được cho những người thất
nghiệp ...
      Về năng lực sản suất của công ty. Do đặc thù của ngành xây dựng và phạm
vi hoạt động rộng nên tình hình lao động phân tán theo các đơn vị xây lắp và chủ
yếu lao động trực tiếp là công nhân hợp đồng, theo phương thức thoả thuận
hưởng lương công nhật hoặc nhưởng lương cơ chế khoản tuỳ theo tính chất và
mức độ phức tạp của từng công trình.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                         Trang 10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                         GVHD: Phan Văn Hùng


                                  Phần II:
        TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ
         SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
             TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH

      Giá thành sản phẩm phản ánh chất lượng của đơn vị sản xuất. Trong điều
kiện hiện nay để thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, mọi chi phí đều phải tiết
kiệm phần đầu để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn làm tốt sản phẩm để phục vụ
cho nhu cầu tiêu dùng, cạnh tranh được trên thị trường là một nhiệm vụ tất yếu
của đơn vị sản xuất kinh doanh.
       Đối với ngành xây dựng, do nó có nhiều nét đặc thù và có ảnh hưởng lớn
đối với nền kinh tế quốc dân nên việc tập hợp các chi phí và tính giá thành ở
ngành này chủ yếu cần chính xác với tiến độ thi công và logic số hiệu giữa các kỳ
quyết toán khi công trình chưa hoàn thành. Sản phẩm xây lắp được sản xuất trong
thời gian dài, do vậy việc tính giá thành phụ thuộc vào việc tính giá thành từng
bước công việc hay hạng mục công trình và việc tập hợp chi phí phải đúng cho
từng hạng mục công trình mà nó phát sinh. Vẫn có trường hợp công trình đã hoàn
thành chứng từ gốc phát sinh chưa tập hợp kịp thời về phòng kế toán tài chính,
gây khó khăn cho việc tính giá thành kịp thời để xác định kết quả kinh doanh một
cách chính xác.
       Chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa rất quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với một
doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung các doanh nghiệp phải
yêu cầu tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, trung thực và hợp lý trên cơ
sở chi phí đầu tư quy trình công nghệ, phương pháp tính và tuân thủ theo quy
định về tài chính của Nhà nước, từ đó có thể so sánh với các sản phẩm cùng một
mặt hàng khác trong xã hội, tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm giảm
giá thành hợp lý mang lại hiệu quả cao cho người tiêu dùng và xã hội. Tạo cơ sở
để các cơ quan hữu quan của Nhà nước tính giá thu - mua, giá gia công, giá cả
tiêu dùng và tính được mức thu nhập quốc dân trong phạm vi toàn xã hội. Do vậy,
đối với kế toán việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu
quan trọng trong công tác hạch toán kế toán trong một doanh nghiệp. Muốn làm
tốt công tác này trước hết phải nghiên cứu chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là gì?
I. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
      1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
      Sản xuất xây dựng (từ kết quả đấu thầu hay giao thầu với các chủ đầu tư)
của công ty là một công trình hay các hạng mục công trình nào đó, mỗi công trình
có tính chất, quy mô, điều kiện thi công, địa bàn khác nhau, thời gian thi công
khác nhau. Ngoài ra do đặc điểm tổ chức sản xuất đặc thù, khối lượng công việc

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Phan Văn Hùng

lớn, nằm rải rác và không tập trung, nên có chế hoạt động sản xuất của đơn vị có
nhiều hình thức: đơn vị trực tiếp chỉ đạo thi công tất cả các khâu từ vật tư, tiền
lương, chi phí... hoặc một số công trình ở địa bàn xa đơn vị giao khoán các phần
nhỏ cho các đội xây dựng theo cơ chế tại đội phải hạch toán kế toán đầy đủ và
việc giám sát chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, khối lượng và giám sát tài chính chặt
chẽ, việc giao khoán có thể áp dụng cho từng giai đoạn công việc có dự toán riêng
hoặc tách khối lượng cho từng đơn vị thi công trên có sở dự toán đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Do đó, để thuận tiện cho công tác hạch toán chi phí sản
xuất kinh doanh có thể là công trình hạng mục công trình.
      2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất:
      Để phù hợp với công tác hạch toán chi phí sản xuất đã chọn, cùng với yêu
cầu và trình độ quản lý, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ hạch toán theo phương
pháp trực tiếp. Kết hợp với phân bổ một số chi phí chung trong quá trình sản xuất
như: khấu hao TSCĐ, trích BHXH, chi phí gián tiếp khác.

II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT
      1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp:
       Do có hao phí về các loại vật liệu tiêu hao trongquá trình thi công cấu
thành nền hình thái vật chất của sản phẩm, khoản mục này được tính theo giá thực
tế của vật liệu đến chân công trình.
      1.1. Nội dung chi phí:
      Là tất cả các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu, vật liệu
luân chuyển được xuất cho việc thi công công trình các loại vật liệu được sử dụng
như sau:
      - Vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, cát xây, cát đúc, sỏi, gạch thẻ, gạch
ống, đá cá loại (1x2, 2x4, 4x6...)
       - Vật liệu phụ: các loại sơn, sơn vôi, vôi, vecni, bột màu, các loại vật liệu
trang trí nội thất.
      - Vật liệu kết cấu: kết cấu bê tông đúc sẵn, kết cấu kim loại khác...
      1.2. Nội dung hạch toán:
       - Trong giá thành xây lắp, khoản mục vật tư chiếm tỷ trọng lớn (khoảng từ
55 đến 65% trong giá thành), vì vậy phải yêu cầu quản lý chặt chẽ vật tư để giảm
giá thành sản phẩm.
       - Chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho các công trình được thể hiện ở sổ
chi tiết và bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp.
      Trong trường hợp này chi phí NVL trong khoản mục vật tư chiếm tỷ trọng
là 55% trong giá thành của công trình.



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                            GVHD: Phan Văn Hùng

      Căn cứ vào số lượng và giá trị của các loại vật liệu xuất dùng kế toán vào
bảng kê chứng từ cho TK 152
                        BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỐ 04
                                TK 152 " Vật liệu "
         Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                 Quý IV năm 2004
                       Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2004


   Chứng từ                                         TK đối   PS    Phát sinh
                            Diễn giải                ứng
Ngày      Số                                                 Nợ       Có
10/10    1010    Xuất sắt cho công trình             621           40.000.000
13/10    0140    Xuất cát xây cho công trình         621           25.600.000
25/10    1062    Xuất xi măng cho công trình         621           49.500.000
 6/11    2010    Xuất sơn vôi cho công trình         621           24.500.000
25/11     026    Xuất gạch thẻ cho công trình        621           20.000.000
28/11    0140    Xuất xi măng cho công trình         621           63.000.000
14/12    8201    Xuất sắt cho công trình             621           47.000.000
19/12    1040    Xuất coffa cho công trình           621            8.714.286
30/12     025    Xuất các loại vật liệu trang trí    621           26.900.000
                 nội thất cho công trình
                              Cộng                                305.214.286
      Càn cæï vaìo baíng kã chæïng tæì kãú toaïn tiãún haình láûp baíng
nháût kyï chæïng tæì nhæ sau:




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                          Trang 13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                              GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                             NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
                                            TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp
                       Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004
                                                                        Ghi nợ TK 621, ghi có các TK
 STT                          Diễn giải                                                                           Công nợ TK 621
                                                                   152             111               112
   1   Xuất sắt cho công trình thi công                           40.000.000                                           40.000.000
   2   Xuất cát xây cho công trình thi công                       25.600.000                                           25.600.000
   3   Mua xi măng cho công trình thi công                                        59.000.000                           57.000.000
   4   Xuất xi măng cho công trình thi công                       49.500.000                                           49.500.000
   5   Hoàn ứng mua vật tư                                                                          140.000.000       140.000.000
   6   Mua sơn vôi cho công trình thi công                                        27.000.000                           27.000.000
   7   Xuất sơn vôi cho công trình thi công                       24.500.000                                           24.500.000
   8   Mua gạch thẻ cho công trình thi công                                       28.500.000                           28.500.000
   9   Xuất gạch thẻ cho công trình thi công                      20.000.000                                           20.000.000
  10   Xuất xi măng cho công trình thi công                       63.000.000                                           63.000.000
  11   Mua coffa cho công trình thi công                                          34.000.000                           34.000.000
  12   Hoàn ứng mua vật tư                                                                           74.000.000        74.000.000
  13   Xuất sắt cho công trình thi công                           47.000.000                                           47.000.000
  14   Xuất coffa cho công trình thi công                          8.714.286                                            8.714.286
  15   Hoàn ứng mua vật tư                                                                           48.000.000        48.000.000
  16   Xuất vật liệu trang trí nội thất cho công trình            26.900.000                                           26.900.000
  17   Hoàn ứng mua vật tư                                                                           70.000.000        72.000.000
       Cộng                                                      305.214.286     148.500.000        332.000.000       785.714.286
          Người lập sổ                                                                        Kế toán trưởng
            (đã ký)                                                                               (đã ký)




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                Trang 14
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                            GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


       Căn cứ vào nhật ký chứng từ kế toán vào bảng tổng hợp chi phí NVL
trực tiếp.
    BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
                         TK 621 - chi phí NVL trực tiếp
        Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                 Quý IV năm 2004
 Chứng từ                                                TK         PS         PS
                               Diễn giải                 ĐƯ
Ngày     Số                                                         nợ         có
10/10   1010   Xuất sắt cho công trình thi công          152     40.000.000
13/10   0140   Xuất cát xây cho công trình thi công      152     25.600.000
18/10    040   Mua xi măng cho công trình thi công       111     59.000.000
25/10   1062   Xuất xi măng cho công trình thi công      152     49.500.000
28/10   1540   Hoàn ứng mua vật tư                       112    140.000.000
2/11     061   Mua sơn vôi cho công trình thi công       111     27.000.000
6/11    2010   Xuất sơn vôi cho công trình thi công      152     24.500.000
13/11   1104   Mua gạch thẻ cho công trình thi công      111     28.500.000
25/11    026   Xuất gạch thẻ cho công trình thi công     152     20.000.000
28/11   0140   Xuất xi măng cho công trình thi công      152     65.000.000
10/12   1130   Mua coffa cho công trình thi công         111     34.000.000
13/12   16HU   Hoàn ứng mua vật tư                       112     72.000.000
14/12   0201   Xuất sắt cho công trình thi công          152     47.000.000
19/12   1040   Xuất coffa cho công trình thi công        152       8.714.286
24/12   19HU   Hoàn ứng mua vật tư                       112     48.000.000
30/12    029   Xuất vật liệu trang trí nội thất          152     26.900.000
31/12   21HU   Hoàn ứng mua vật tư                       112     72.000.000


                                Cộng                            785.714.286
   Người lập sổ                                        Kế toán trưởng
     (đã ký)                                               (đã ký)


       Nhìn vào bảng tổng hợp này chúng ta có thể biết được những số hiệu
trong bảng là toàn bộ những khoản chi phí của chi phí NVL trực tiếpmà đơn
vị đã bỏ ra thi công cho công trình này.
      Kế toán của các đội lập bảng tổng hợp này để dễ dàng kiểm tra cho
từng loại TK có liên quan

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                Trang 15
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                               GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

      Cuối tháng sau khi đối chieuú số liệu giữa các sổ của chi phí NVL trực
tiếp phát sinh trong kỳ khớp đúng với kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621-
chi phí NVL trực tiếp như sau:
                                     SỔ CÁI
                       TK 621 - chi phí NVL trực tiếp
       Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                              Quý IV năm 2004


Nhật ký                                             TK                Số tiền
Chứng từ               Diễn giải                    đối
                                                    ứng         Nợ              Có

           CP NVL xuất dùng cho công trình          152     305.214.286
           CP mua vật liệu cho công trình           111     148.500.000
           Khoản hoàn ứng mua vật tư                112     332.000.000
           Kết chuyển chi phí NVL                   154                    785.714.286


                                                            785.714.286 785.714.286

     Người lập sổ                  Kế toán trưởng                    Thủ trưởng đơn vị
       (đã ký)                         (đã ký)                            (đã ký)


      2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
        2.1. Nội dung: là tất cả các khoản tiền lương, phụ cấp có tính chất
thường xuyên bao gồm: lương chính, lương phụ của công nhân trực tiếp xây
lắp, tiền công phải trả cho công nhân thuê ngoài theo thời gian làm việc hoặc
theo khối lượng giao khoán, tiền lương của công nhân vận hàng máy móc
thiết bị thì công công trình.
      2.2. Phương pháp hạch toán:
      Đầu năm phòng kế hoạch - kỹ thuật, phòng kế toán tài chính, phòng tổ
chức và ban giám đốc để định mức đơn giá tiền lương, phụ cấp tiền lương, ăn
ca, đơn giá khoán khối lượng từng công việc tương đương với từng khu vực,
các đơn giá này được cơ quan chủ xét duyệt đồng ý bằng văn bản và là cơ sở
để đơn vị tính lương, giao khoản theo khối lượng công việc.
      Tại các công trình, đơn vị có các hình thức trả lương như sau:
     + Trả lương theo công nhật: tại các tổ, đội xây dựng có bảng chấm công
cụ thể hàng ngày được: phòng kỹ thuật, kế toán đội trưởng của đội xác nhận


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                   Trang 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

và cuối tháng gửi về phòng kế toán, căn cứ vào đơn giá tiền lương của từng
công nhân theo bảng lương cụ thể. Kế toán đội nhận toàn bộ tiền lương trên
về công trình chi lại cho công nhân và gửi chứng từ cho phòng kế toán.
     + Trả lương giao khoán theo khối lượng: trong một số trường hợp để tiện
việc theo dõi quỹ lương và tăng hiệu suất làm việc, khối lượng công việc
được giao khoán theo từng chi tiết cụm công việc. Cuối tháng căn cứ khối
lượng công việc hoàn thành có xác nhận của kỹ thuật, đội trưởng của công
trình và được chuyển về phòng kế toán, căn cứ đơn giá chi tiết của từng công
việc, phòng kế toán tính lương theo khối lượng công việc đã hoàn thành. Kế
toán đội nhận toàn bộ số tiền trên về công trình rròi chi lại cho công nhân và
gửi chứng từ cho phòng kế toán.
     Tổng hợp tiền lương và BH công nhân trực tiếp sản xuất của công trình:
nhà làm việc Huyện Ủy Nam Giang - Quảng Nam.
    Vào quý IV năm 2004.
    Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng 27% trong giá thành của công trình:
           Nợ TK 622           : 385.714.285,8
                 Có TK334                   : 385.714.285,8
    3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC)
     - Căn cứ vào số tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển
xe, máy thi công:
           Nợ TK 632
                  Có TK 334
     - Khi xuất kho NL, VLĐ, nhiên liệu, CCDC dùng cho xe, máy thi công
           Nợ TK 623
                  Có TK 152
                  Có TK 153
     - Trường hợp mua NL, VLĐ, CC trực tiếp sử dụng máy, xe thi công
(không qua kho)
           Nợ TK 623
           Nợ TK 133
                 Có TK 111, 112, 331...
    - Chi phí khấu hao máy thi công:
           Nợ TK 623
                 Có TK 214
    Đồng thời ghi Nợ TK 009


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 17
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                    GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

     - Trường hợp tạm ứng chi phí máy thi công để thực hiện giá trị khoán
xây lắp nội bộ khi có bảng quyết toán tạm ứng về xây lắp hoàn thành đã bàn
giao được duyệt.
          Nợ TK 623
                Có TK 141
     - Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí máy thi công, tính cho từng công
trình, hạng mục công trình:
          Nợ TK154
                  Có TK 623




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                       Trang 18
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                  GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

                  BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG
                            TK 623" Chi phí máy thi công"
              Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                      Quý IV/2004
 Chứng từ                                                       TK                     PS
                                 Diễn giải                      đối      PS Nợ
 N       S                                                      ứng                    có
3/10    250     Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công              152        5.200.000
10/10   110     Xuất một số phụ tùng cho máy thi công           152        4.895.000
15/10   034     TL, tiền công phải trả cho CN điều hành máy     334      135.500.000
28/10   024     Xuất xăng cho xe thi công                       152        4.850.000
 1/11   010     Mua xăng dùng trực tiếp cho xe thi công         111        6.670.000
 3/11   031     Khoản CP khấu hao cho máy thi công              214        9.890.000
5/11    040     Khoản tạm ứng CP máy thi công                   141        8.160.000
 7/11    025 Xuất kho dầu diezen cho máy thi công               152        6.450.000
11/11   0310 Trả tiền mua dầu nhớt cho máy thi công             331        7.450.000
16/11   016     Chi phí khấu hao cho máy thi công               214        7.950.000
18/11   103     Xuất kho phụ tùng cho xe thi công               152        4.890.000
21/11   240     Mua xăng cho xe thi công                        111        6.945.000
27/11   334     Trả tiền phụ tùng cho xe máy thi công           331        4.650.000
30/11   038     Xuất kho các loại linh kiện cho xe, máy TC      152        6.800.000
 7/12   061     Xuất kho xăng cho xe thi công                   152        4.300.000
14/12   017     Trả tiền mua linh kiện cho xe, máy thi công     331        385.714,3
21/12   011     Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công              152        5.150.000
31/12   032     Xuất CCDC dùng cho xe thi công                  153        6.100.000

                Cộng                                                  114.285.714,3

         Người lập sổ                                         Kế toán trưởng
           (đã ký)                                                (đã ký)


        Bảng tổng hợp chi phí máy thi công là toàn bộ những khoản mà đơn vị xuất
 ra, mua vào, tiền lương đã trích ra cho công trình trong quý thi công công trình, lapạ
 bảng tổng hợp này kế toán dựa vào những số liệu liên quan với nhau trong bảng kê
 và chi phí máy thi công.




 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                     Trang 19
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                        GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                                NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
                                                  TK 621 - Chi phí máy thi công
                            Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004
                                                           Ghi nợ TK 623, ghi có các TK                             Công nợ TK
STT         Diễn giải
                                  111         153         152         214           331        334        141           623
    Xuất kho dầu nhớt cho                              5.200.000                                                       5.200.000
  1
    máy thi công
    Xuất một số phụ tùng                               4.895.000                                                       4.895.000
  2
    cho máy thi công
    TL, tiền công phải trả                                                                  135.500.00               135.500.000
  3
    cho CN điều hành máy                                                                             0
    Xuất xăng cho xe thi                               4.850.000                                                       4.850.000
  4
    công
    Mua xăng dùng trực tiếp 6.670.000                                                                                  6.670.000
  5
    cho xe thi công
    Khoản CP khấu hao cho                                          9.890.000                                           9.890.000
  6
    máy thi công
    Khoản tạm ứng CP máy                                                                                 8.160.00      8.160.000
  7
    thi công                                                                                                    0
    Xuất kho dầu diezen                                6.450.000                                                       6.450.000
  8
    cho máy thi công
    Trả tiền mua dầu nhớt                                                         7.450.000                            7.450.000
  9
    cho máy thi công
    Chi phí khấu hao cho                                           7.950.000                                           7.950.000
 10
    máy thi công
    Xuất kho phụ tùng cho                              4.890.000                                                       4.890.000
 11
    xe thi công
    Mua xăng cho xe thi        6.945.000                                                                               6.945.000
 12
    công
    Trả tiền phụ tùng cho xe                                                      4.650.000                            4.650.000
 13
    máy thi công


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 20
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


      Xuất kho các loại linh                            6.800.000                                                      6.800.000
 14
      kiện cho xe, máy TC
      Xuất kho xăng cho xe                              4.300.000                                                      4.300.000
 15
      thi công
      Trả tiền mua linh kiện                                                       385.714,3                           385.714,3
 16
      cho xe, máy thi công
      Xuất kho dầu nhớt cho                             5.150.000                                                      5.150.000
 17
      máy thi công
      Xuất CCDC dùng cho                   6.100.00                                                                    6.100.000
 18
      xe thi công                                 0
      Cộng                     13.615.00   6.100.00     48.635.00   17.840.00   12.485.714,    135.500.00 8.160.00 114.285.714,3
                                       0          0             0           0             3       Kế toán0trưởng 0
          Người lập sổ
                                                                                                    (đã ký)
            (đã ký)




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                               Trang 21
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


      Chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp này chiếm tỷ trọng 8%,
tuy không lớn lắm nhưng đây là một khoản mục chi phí trong ngành xây lắp.
      Chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho các công trình được thể hiện
ở các chứng từ có liên quan: bảng kê chứng từ, nhật ký chứng từ, bảng tổng
hợp và sổ chi tiết.
        Căn cứ vào số lượng và giá trị xuất dùng cho chi phí sử dụng máy thi
công.
                            BẢNG KÊ CHỨNG TỪ 04
                           TK 152, 153 "Vật liệu , CCDC"
 Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004
                     Từ ngày01/10 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ                                                  TK              PS
                                                                PS
                                Diễn giải                 đối
Số    Ngày                                                      Nợ        có
                                                          ứng
250     3/10   Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công         623            5.200.000
110   10/10    Xuất phụ tùng cho máy thi công             623            4.895.000
024   28/10    Xuất kho xăng cho xe thi công              623            4.895.000
025     7/11   Xuất kho dầu diezen cho máy thi công       623            6.450.000
103   18/11    Xuất kho phụ tùng cho xe thi công          623            4.890.000
038   30/11    Xuất kho các loại linh kiện cho máy TC     623            6.800.000
061     7/12   Xuất kho căng cho xe thi công              623            4.300.000
011   21/12    Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công         623            5.150.000
032   31/12    Xuất kho CCDC cho xe thi công              623            6.100.000
               Cộng                                                     48.635.000


      Cuối tháng sau khi đối chiếu số liệu giữa các sổ, chứng từ có liên quan
với nhau phát sinh trong kỳ khớp đúng với nhau, kế toán tiến hành vào sổ cái
cho TK 623 "Chi phí máy thi công".




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                              Trang 22
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                      SỔ CÁI
                           TK 623" Chi phí máy thi công"
Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004
NKTC                                            TK              Số tiền
                        Diễn giải
N   Số                                          ĐƯ       Nợ               Có
           CP NVL, CCDC xuất dùng cho           152    48.635.000
           máy xe thi công
           Chi phí mua Vl, nhiên liệu xuất      111    13.615.000
           dùng cho xe máy thi công
           Khoản CP KH xe, máy thi công         214    17.840.000
           CP TL, tiền công trả cho CN vận      334    13.550.000
           hàng xe máy thi công
           Khoản tạm ứng chi phí máy, xe        141     8.160.000
           thi công
           Khoản chi phí trả tiền mua VL,       331   12.485.714,3
           nhiên liệu cho xe máy thi công
           Kết chuyển vào chi phí               154                  114.285.714,3
           Cộng SPS                                   114.285.714,   114.285.714,3
                                                                 3
           Số dư cuối kỳ
         Người lập sổ               Kế toán trưởng            Thủ trưởng đơn vị
           (đã ký)                    (đã ký)                        (đã ký)


         4. Hạch toán chi phí sản xuất chung:
         Là các khoản mục chi phí trực tiếp khác phục vụ cho việc thi công công
trình:
         4.1. Nội dung chi phí:
       - Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ của bộ máy gián
tiếp đội xây dựng: đội trưởng, đội phó, kỹ thuật , kế toán, bảo vệ, thủ kho...
         - Chi phí văn phòng phẩm tại công trình.
         - Chi phí nghiệm thu kỹ thuật mẫu thử bêtông, thẻ mẫu thép công trình.
    - Các chi phí điện nước thi công và sinh hoạt cho công nhân điện thoại,
CCDC và các chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tiếp cho công trình.
         - Chi phí khấu haoTSCD, MMTB thi công.


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                 Trang 23
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                      GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

     - Chi phí thuê thiết bị đặc chủng, hợp đồng thi công máy, giá thành ca
máy cho công trình.
      4.2. Nội dung hạch toán :
       Căn cứ vào kết quả các chi phí phát sinh trong quá trình thi công công
trình kế toán vào sổ chi tiết:




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                          Trang 24
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                          GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                      SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
                                           TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
                              Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                                     Quý IV/2004
Ngày    Nhật ký CT                                                                       Số phát sinh      Số dư
thán                                                                             TK
         Số Ngày                             Diễn giải                                                              Ghi chú
g ghi                                                                            ĐƯ       Nợ         Có   Nợ   Có
 sổ     hiệu tháng
              7/10   Phân bổ KH thiết bị, máy thi công cho công trình thi công   214   15.775.000
             21/10   Trả tiền lương gián tiếp cho đội XD của công trình          334   14.345.000
             28/10   Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của gián tiếp đội xây dựng của       338   14.550.000
                     công trình
             10/11   Chi phí trực tiếp bằng TM cho khoản cho VPP                 111     9.860.000
             19/11   Hoàn ứng chi phí tại công trình                             141     8.748.000
             25/11   Xuất CCDC thi công (loại xuất 1 lần) cho công trình         153     9.949.000
             30/11   CP thuê ngoài san ủi khối lượng cho công trình              331    12.486.000
              3/12   CP trực tiếp bằng TM cho tiền điện, nước, điện thoại        111    91.450.000
             10/12   Trích trước CP SC lớn TSCĐ theo KH cho công trình           335    16.470.000
             19/12   CP thiệt hại do mưa bão phải chi bằng TM cho công trình     111    12.685.000
             24/12   CP tiếp khách, nghiệm thu kỹ thuật tại công trình           111     8.987.000
             31/12   Trích TL trích tiền lương gián tiếp cho đội xây dựng của    334   9.857.142,9
                     công trình




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                Trang 25
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                          GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


           BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
                        TK 627" Chi phí sản xuất chung"
       Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam


 TT                  Diễn giải                 TK       Số tiền       Ghi chú
  1   Chi phí CCDC                             153        9.949.000
  2   Các khoản CP bằng tiền mặt               111      40.677.000
  3   CP phân bổ khấu hao TBMM,                214      15.775.000
      máy thi công cho công trình
  4   CP thuê ngoài san ủi khối lượng          331      12.486.000
  5   CP hoàn ứng tại công trình               141        8.748.000
  6   Chi phí tiền lương gián tiếp             334     24.202.142,9
  7   CP BHXH,BHYT,KPCĐ cho đội                338      14.550.000
      gián tiếp xây dựng
  8   CP trích trước sửa chữa lớn TSCĐ         335      16.470.000
      Tổng                                            1.428.571.429
      Người lập sổ                 Kế toán trưởng          Thủ trưởng đơn vị
        (đã ký)                      (đã ký)                      (đã ký)




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 26
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                   GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                                          NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7
                                                        TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
                                           Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                                                  Quý IV/2004
                                                                                            Ghi Nợ TK 627 và ghi Có các TK                                        Cộng Nợ
TT                         Diễn giải
                                                             111          141         153         214           334          331          335          338        TK 627

1      Phân bổ KH TB, máy thi công cho công trình                                               15.775.000                                                        15.775.000
2      Trả TL GT cho đội XD của công trình                                                                   14.345.000                                           14.345.000
3      CP TT bằng TM cho khoản chi VPP                      9.860.000                                                                                              9.860.000
4      Hoàn ứng chi phí tại công trình                                  8.748.000                                                                                  8.748.000
5      Xuất CCDC (xuất 1 lần) cho công trình                                        9.949.000                                                                      9.949.000
6      CP TT bằng TM cho tiền điện nước, điện thoại         9.145.000                                                                                              9.145.000
7      CP thuê ngoài san ủi khối lượng cho công trình                                                                      12.486.000                             12.486.000
8      Trích trước CPSC lớn TSCĐ theo kế hoạch                                                                                          16.470.000                16.470.000
9      CP thiệt hại do mưa bão phải chi bằng TM            12.685.000                                                                                             12.685.000
10     Chi tiếp khách nghiệm thu kỹ thuật tại công trình    8.987.000                                                                                              8.987.000
11     Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho đội gián tiếp                                                                                                      14.550.000   14.550.000
       xây dựng
12     Trích TL gián tiếp cho đội XD                                                                         9.857.142,9                                          9.857.142,9
       Cộng                                                40.677.000 8.748.000 9.949.000 15.775.000 24.202.142,9 12.486.000 16.470.000 14.550.000 142.857.142,9




     HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                              Trang 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


      Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết, bảng
tổng hợp nhật ký chứng từ trùng khớp với nhau, kế toán tiến hành ghi vào sổ
cái cho TK 627 "Chi phí sản xuất chung"
                                      SỔ CÁI
               TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
NKTC                                              TKĐ              Số tiền
                     Diễn giải
N   Số                                             Ư        Nợ                Có
         Chi phí CCDC                             153       9.949.000
         Các khoản CP bằng tiền mặt               111      40.677.000
         CP phân bổ khấu hao TBMM,                214      15.775.000
         máy thi công cho công trình
         CP thuê ngoài san ủi khối lượng          331      12.486.000
         CP hoàn ứng tại công trình               141       8.748.000
         Chi phí tiền lương gián tiếp             334    24.202.142,9
         CP BHXH,BHYT,KPCĐ cho đội                338      14.550.000
         gián tiếp xây dựng
         CP trích trước sửa chữa lớn              335      16.470.000
         TSCĐ
         Kết chuyển vào chi phí                   154                   142.857.142,9
         Cộng SPS                                        142.857.142, 142.857.142,9
                                                                    9
         Số dư cuối kỳ
      Người lập sổ                Kế toán trưởng              Thủ trưởng đơn vị
         (đã ký)                        (đã ký)                     (đã ký)


      5. Tổng hợp chi phí sản xuất:
      Để tổng hợp chi phí phát sinh trong quý, kế toán sử dụng TK 154 "Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang"
      Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp, bảng tổng hợp chi phí
nhan công trực tiếp, bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công và bảng tổng
hợp chi phí sản xuất chung và nhật ký chứng từ và các loại chứng từ có liên
quan để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh.

         BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
                                  Quý IV/2004


HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                Trang 28
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                             GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


   TT               Diễn giải                 TK            Số tiền        Ghi chú
    1     CP NVL trực tiếp                    621           785.714.286
    2     CP nhân công trực tiếp              622         385.714.285,8
    3     CP máy thi công                     623         114.285.714,3
    4     CP sản xuất chung                   627         142.857.142,9
          Tổng                                            1.428.571.429
        Người lập sổ               Kế toán trưởng             Thủ trưởng đơn vị
          (đã ký)                       (đã ký)                        (đã ký)


     Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để ghi vào sổ cái
TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
                                       SỔ CÁI
                  TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang"
        NKTC                                      TKĐ            Số tiền
                           Diễn giải
  Ngày       Số                                    Ư
                    CP NVL trực tiếp              621   785.714.286
                    CP nhân công trực             622   385.714.285,
                    tiếp                                           8
                    CP máy thi công               623   114.285.714,
                                                                   3
                    CP sản xuất chung             627   142.857.142,
                                                                   9
                    Kết chuyển vào để             154                  1.428.571.429
                    tính giá thành
                    Tổng                                1.428.571.42 1.428.571.429
                                                                   9
        Người lập sổ        Kế toán trưởng                    Thủ trưởng đơn vị
          (đã ký)                       (đã ký)                        (đã ký)
II. KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM
        1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang:
      Định kỳ quyết toán tài chính theo quy định, đơn vị thành lập ban kiểm
kê và đánh giá khối lượng xây lắp dở dang của từng công trình, hạng mục
công trình. Ban kiểm kê gồm: giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật (2 người),
phòng kế toán tài chính (2 người) và các đội trưởng của các đội xây dựng.

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                  Trang 29
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                           GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

      Căn cứ dự toán và thiết kế, căn cứ khối lượng xây lắp thực hiện đến kỳ
kiểm kê, tại mỗi công trình, ban kiểm kê tiến hành thống kê khối lượng dở
dang chưa tính vào khối lượng xây lắp hoàn thành theo chi tiết từng công
việc.
      Bảng kiểm kê khối lượng dở dang được lập như sau:
               BẢNG KIỂM KÊ KHỐI LƯỢNG DỞ DANG
       Công trình : Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                       Thời gian: đến ngày 31/12/2004
                                              Khối
 TT         Tên công việc        ĐVT                     Đơn giá    Thành tiền
                                             lượng
 1    Bêtông móng mố M1           m3          65          450.250   29.266.250
 2    Bêtông thân M2              m2          34          365.000   12.410.000
 3    Xây đá học mống             m3          93          480.058   44.645.394
      Cộng                                                          86.321.644
Phó giám đốc                Phòng kế hoạch         Phòng kế toán    Đội trưởng
  (đã ký)                      (đã ký)                 (đã ký)        (đã ký)


      2. Tính giá thành:
      2.1. Đối tượng tính giá thành:
       Trong điều kiện địa bàn sản xuất kinh doanh phân tán hiện nay, công ty
đang cùng một lúc thi công nhiều công trình trên địa bàn khác nhau, mỗi công
trình hạn mục công trình đều có dự toán và thiết kế riêng. Để thuận tiện cho
công tác theo dõi và xác định giá thành công trình hoàn thành toàn bộ, đơn vị
xác định phương pháp tính giá thành là công trình hoặc hạn mục công trình
độc lập.
      2.2. Kỳ tính giá thành:
      Đối tượng tính giá thành sản phẩm ở đơn vị được chọn trùng với đối
tượng hạch toán chi phí, do đó giá thành thực tế của công trình được tính theo
phương pháp trực tiếp theo kỳ quyết toán tài chính.
      2.3. Phương pháp tính giá thành:
       Theo phương pháp trực tiếp, sau khi đã tập hợp các chi phí phát sinh
trong kỳ. Cuối kỳ hạch toán, kế toán cộng bảng tổng hợp của công trình theo
từng khoản mục chi phí đối với các nhật ký chứng từ, bảng kê, các chứng từ có
liên quan rồi lập báo cáo và giá thành sản phẩm theo số tổng cộng vừa được
xác định trên bảng tổng hợp, chi phí thiệt hại trong sản xuất, chi phí sản phẩm



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 30
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                        GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Khi công trình được hoàn thành, giá thành thực tế của
công trình được tính theo công thức sau:
    Giá thành thực tế       Chi phí       Chi phí sản          Chi phí
    công trình hoàn =       SXDD       + xuất PS trong -      SXDD cuối
          thành             đầu kỳ            kỳ                 kỳ
      So sánh giá thành thực tế cộngv ới phân bổ chi phí quản lý cho từng
công trình và giá thành dự toán đã được duyệt, kế toán tính được kết quả lãi lỗ
của từng công trình trên báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
       Cuối kỳ hạch toán lập bảng tính giá thành côngtrình, hạn mục công
trình hoặc khối lượng xây lắp bàn giao trong kỳ để xác định kết quả.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 31
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                          GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                          BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
        Công trình : Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam
                                  Quý IV năm 2004
                                    Chi phí sản                     Tổng giá
                   Chi phí DD                       Chi phí DD
  KMCP                             xuất PS trong                   thành công
                       ĐK                            cuối kỳ
                                        kỳ                            trình
CP NVLTT            212.239.405      785.714.286     86.321.644     911.632.047
CP NCTT                             385.714.285,8                 385.714.285,8
CP SXC                               11.428.714,3                 114.285.714,3
                                    142.857.142,9                 142.857.142,9
Tổng                212.239.405     1.428.571.429    86.321.644   1.554.489.190
       Người lập sổ                Kế toán trưởng          Thủ trưởng đơn vị
         (đã ký)                      (đã ký)                     (đã ký)




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                             Trang 32
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                               Phần III:
     MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC
   HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
    GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN
                     THÀNH

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
TIẾN THÀNH
       Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất, giá
thành sản phẩm là công cụ quản lý của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng đối với bất kỳ
doanh nghiệp sản xuất nào. Thông qua hạch toán kế toán mà cung cấp nguồn
thông tin cho công tác quản lý. Vì vậy đòi hỏi nguồn thông tin này phải đảm
bảo chính xác, trung thực, khách quan thực tế hoạt động của đơn vị, đồng thời
phản ánh kịp thời, nhanh chóng các hoạt động kinh tế tài chính xảy ra nhằm
đảm bảo cho lãnh đạo đơn vị và các cơ quan chức năng nhận biết kịp thời
hoạt động của đơn vị, các thông tin cung cấp phản ánh đầy đủ toàn diện về
mọi mặt kinh tế tài chính nhưng cũng đồng thời thông tin cung cấp phải rõ
ràng để hiểu. Với việc Công ty TNHH Tiến Thành trong những năm gần đây
đã trang bị cho quản lý bộ máy kế toán đã thực hiện hoàn toàn trên máy vi
tính, đã tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin cần thiết cho các phòng ban
trong công ty và cho cơ quan quản lý Nhà nước.
      Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vấn đề giảm giá thành toàn bộ sản
phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm càng trở nên gấp bội, vì giá trị của
một sản phẩm xây dựng lớn, cho nên việc giảm được giá thành sản phẩm dù
chỉ 10% cũng tiết kiệm được một lượng chi phí đáng kể, ngoài ra do giảm
được giá thành sản phẩm xây dựng cơ bản, nên khi đưa vào sử dụng sau này
sẽ làm giảm bớt chi phí khấu hao tính cho các sản phẩm sản xuất có liên quan
đến công trình xây dựng cơ bản đó. Mặt khác đảm bảo chất lượng kỹ thuật,
mỹ thuật của sản phẩm .



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 33
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                        GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

      Xây dựng cũng rất quan trọng nó đảm bảo an toàn cho người lao động,
người sử dụng, đi đôi với nó việc hạ giá thành đồng thời tiết kiệm vốn và tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
      Công ty TNHH Tiến Thành là đơn vị kinh doanh xây lắp có chức năng
chủ yếu là xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo xây dựng công trình công nghiệp
và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng, trang trí nội thất.Do đó giá trị sản
lượng của công ty rất lớn có năm lên đến cả trăm tỷ đồng.Do đó chỉ cần tiết
kiệm 0,5% chi phí sản xuất thì công ty cũng tiết kiệm cho Nhà nước được khá
nhiều vốn. Đồng thời chất lượng sản phẩm cũng có ý nghĩa quan trọng trong
đời sống kinh tế xã hội, góp phần xây dựng cũng như thúc đẩy mọi hoạt động
kinh tế xã hội của địa phương phát triển hoà vào sự phát triển chung của đất
nước.
       Như vậy việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Tiến Thành là một công tác có ý nghĩa hết sức quan trọng. Hạch toán
chi phí chính xác, đầy đủ sẽ giúp cho việc xác định đúng các chi phí về tài
sản, tiền vốn tiêu hao thực tế trong quá trình sản xuất, làm cơ sở cho việc xác
định giá thành sản phẩm một cách đúng và đủ, góp phần cho công tác quản lý
kinh tế của giám đốc ngày càng có hiệu quả hơn, tạo điều kiện cho công ty
ngày càng phát triển mạnh mẽ và đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng
ổn định hơn.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 34
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


II. ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở
CÔNG TY
      1. Ưu điểm
      Nhìn chung công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán nói riêng
có những điểm nổi bật sau:
       - Công tác theo dõi, tập hợp chi phí tương đối đầy đủ và kịp thời kỳ
phát sinh chi phí.
      - Thông tin cung cấp cho nhu cầu quản lý nhanh chóng và kịp thời.
      - Việc hạch toán chi phí trực tiếp cho từng đối tượng theo địa điểm phát
sinh hoặc đối tượng chịu chi phí cho nên giảm bớt được một số công việc kế
toán.
      - Công việc của các nhân viên được giảm bớt đi một phần nào nhờ việc
áp dụng máy vi tính vào quản lý.
     Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán cũng không tránh khỏi
những sai sót cần khắc phục trong quá trình hoạt động của công ty.
      2. Những tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm ở công ty:
       Công ty hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành chưa kịp thời và
chính xác với thời hạn lập báo cáo quyết toán. Một phần do khối lượng công
việc lớn, trong một số trường hợp việc hoàn nợ tạm ứng và chuyển chứng từ
về phòng kế toán của đội còn chậm trễ, dẫn đến các chi phí phát sinh kỳ
trước, kỳ này mới hạch toán trên cơ sở các chứng từ gốc được đem về hoàn
nợ.
      Chi phí sản xuất công trình cũng chưa được hạch toán chính xác một số
chi phí phát sinh cho máy thi công lại hạch toán cho chi phí vật liệu, tiền
lương công nhân bảo vệ lại hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
vận chuyển nguyên liệu đến chân công trình đôi lúc chưa xác định rõ đối
tượng lại đưa vào chi phí chung. Nguyên nhân là do kế toán công trình xác
định nội dung chi phí của từng khoản mục chưa chính xác, chưa phù hợp.

HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 35
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

       Việc hạch toán chi phí sản xuất như trên đã gặp rất nhiều khó khăn cho
việc lập các báo cáo kế toán, đồng thời làm cho công tác xác định kết quả
kinh doanh của từng công trình đạt độ chính xác không tối ưu.
      Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để đảm bảo tính chính xác của
công tác hạch toán tại công ty, em xin đề xuất một số ý kiến của bản thân
nhằm hoàn thiện hơn những điều còn hạn chế của công tác hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, nhằm một phần nào đó giúp
cho việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh dễ dàng và đúng thực tế của
công ty.

III. MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH
TIẾN THÀNH
      1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
       Trong nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công trình chưa phân
biệt nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình và nguyên vật liệu dùng cho
máy thuê ngoài. Chi phí nguyên vật liệu nhiều lúc chưa hạch toán hết vào giá
trị do có một số nghiệp vụ kinh tế hạch toán chi phí NVL vào TK 627. Mặt
khác mọi loại chi phí NVL được sử dụng trong thi công - công trình đều được
xem như là vật liệu chính, làm cho công tác quản lý vật tư không nắm được
nội dung kết cấu của từng loại NVL trong giá thành sản phẩm và không thể
đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại NVL.
       Đối với từng công trình cần phải xác định rõ nguyên nhân vật liệu
chính để xác định rõ tỷ lệ của từng NVL trong công trính để nâng cao hiệu
quả tiết kiệm chi phí mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
       Công ty phải có những biện pháp kiên quyết trong việc hoàn nợ chứng
từ của các đội, tránh gây khó khăn trong việc hạch toán chi phí NVL cho kế
toán, các đội phải hoàn nợ mua NVL và vận chuyển NVL đó đến chân công
trình cùng một lúc đúng thời hạn để kế toán hạch toán nghiệp vụ phát sinh
đúng thời điểm và làm báo cáo đúng thời hạn quy định.
      2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 36
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                       GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

       Trong điều kiện hiện nay, ngành công nghiệp xây dựng vẫn chưa phát
triển một cách hoàn chỉnh lắm, vấn đề cơ giới hoá sản xuất trong xây dựng
còn hạn chế, chưa hiện đại lắm. Do đó chi phí nhân công cũng chiếm tỷ trọng
tương đối trong giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu hạch toán chi phí nhân công
một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp cho người quản lý nắm được
tình trạng sử dụng lao động, quản lý lương BHXH chặt chẽ, đảm bảo việc
thanh toán lương cho công nhân kịp thời và chính xác, có chế độ khuyến
khích người lao động.
      Nhìn chung trong công ty việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ở
công trình chưa thống nhất, lúc hạch toán vào TK 622 lúc lại vào TK 627.
Bên cạnh đó chi phí nhân công của công trình chưa được hạch toán kịp thời,
do việc tổng hợp khối lượng công trình còn chậm, nhất là những thời gian
cuối quý làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành.
      3. Kế toán chi phí sản xuất chung:
      Như đã nêu trên, việc hạch toán các khoản mục chi phí trực tiếp không
chính xác dẫn đến việc hạch toán chi phí sản xuất chung cũng không chính
xác. Nguyên nhân chính là do việc xác định nội dung chi phí không đúng. Các
khoản tiền lương công nhân bảo vệ công trình hạch toán không thống nhất với
nhau.
       Để khắc phục những điểm yếu trên: chi phí phục vụ công nhân và phục
vụ thi công sử dụng vào TK 627. TK 627 "Chi phí sản xuất chung" dùng để
tổng hợp tất cả các chi phí trực tiếp khác có liên quan đến việc thi công, xây
lắp như: tiền thuê người phục vụ một số việc trong phạm vi công trường, tiền
lương của các tổ bảo vệ công trường thi công, chi phí điện nước phục vụ sinh
hoạt của công nhân và phục vụ thi công, chi phí kiểm tra kỹ thuật...
      4. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành:
      Trong điều kiện thông tin hiện nay, đơn vị nên sử dụng triệt để các
phần mềm kế toán vào công việc của mình nhằm tăng cường hiệu quả và cung
cấp thông tin kịp thời chính xác cho lãnh đạo trong việc điều hành sản xuất
kinh doanh.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                           Trang 37
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                        GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

      Do đặc thù địa bàn thi công xa, rãi rác nên yêu cầu kế toán đội tại các
công trình phải cập nhật chứng từ thường xuyên, hàng tháng hoàn tất các yêu
cầu về mặt nghiệp vụ, gửi chứng từ về phòng kế toán kịp thời.
       Về mặt nhân sự nên bố trí lại nhiệm vụ của các kế toán viên để phù hợp
với trình độ, năng lực và sức khoẻ của mỗi người các kế toán các đội nên cần
năng động hơn để thu hồi kịp thời các chứng từ kế toán, nhất là trong việc tập
hợp hoá đơn thuế GTGT đầu và kịp thời để khấu trừ thuế đầu ra, tránh tình
trạng vốn phải nằm lại, khâu nộp thuế trước khi mua vật tư hoặc dịch vụ và
xác định đúng thuế phải nộp để thực hiện sớm nghĩa vụ thuế với ngân sách
Nhà nước.
      Cần quan tâm hơn nữa công tác thu hồi vốn từ các chủ đầu tư trong
điều kiện hiện nay, một công trình có thể ghi kế hoạch vốn cho nhiều năm,
nhưng cũng có một số công trình đầy đủ vốn, yêu cầu kế toán phải tăng cường
tốc độ thanh toán vốn với chủ đầu tư khi có khối lượng và có kế hoạch vốn
tăng vòng quay của vốn lưu động.
    5. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản
phẩm:
        Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thuộc ngành sản
xuất nói riêng muốn tồn tại và phát triển bền vững, lâu dài, cần phải luôn quan
tâm chặt chẽ đến chất lượng sản phẩm. Theo em giá thành sản phẩm là một
chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trên toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh
và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để ta phân tích tìm hiểu
biện pháp hạ giá thành nhưng giá thành trên cơ sở tính đúng, tính đủ, các chi
phí phát sinh trong quá trình sản xuất cơ bản. Một số biện pháp hạ giá thành
là: tiết kiệm các yếu tố chi phí sản xuất, khi sử dụng đảm bảo trong điều kiện
chi phí giảm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đúng tiến độ thi công, giá thành
sản phẩm có hạ thì doanh nghiệp mới có lãi. Trên cơ sở đó mới mở rộng quy
mô sản xuất. Đây là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay.




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                            Trang 38
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                      GVHD: Đoàn Thị Bích Mai




                         Kết luận
T   rong thời gian thực tập với đề tài "Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
    thành sản phẩm" tại Công ty TNHH Tiến Thành. Bằng báo cáo thực tập
của mình, đó là những gì em học hỏi và tiếp cận tình hình thực tế cụ thể của
công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
TNHH Tiến Thành.
      Trong quá trình học tập, học hỏi và tìm hiểu, được sự giúp đỡ tận tình
của giáo viên hướng dẫn và các cô chú tại phòng kế toán ở Công ty. Em đã
có dịp đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế của công ty và đã hoàn thành
chuyên đề của mình. Qua đề tài này bằng những kiến thức đã học được ở
trường, em rất mong đóng góp ý kiến nhỏ của mình nhằm hoàn thiện công tác
hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
      Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn cũng như vốn kiến thức còn hạn
hẹp, chưa có được những kinh nghiệm, nên không tránh khỏi những sai sót.
Bên cạnh đó những vấn đề từ lý thuyết đến thực tế còn phụ thuộc vào những
yếu tố khác mà em chưa thể khắc phục được. Em mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế toán tại công
ty.
       Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo hướng
dẫn Đoàn Thị Bích Mai, cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên phòng kế
toán tài vụ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này.


                                               Đà Nẵng, tháng 9 năm 2005
                                                  Học sinh thực hiện


                                             Nguyễn Thị Thu Liên




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                         Trang 39
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                                    GVHD: Đoàn Thị Bích Mai


                                                MỤC LỤC
Lời mở đầu...............................................................................................................1

                                                     Phần I:
                             ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
                             CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tiến Thành......................3
    1. Qúa trình hình thành.........................................................................................3
    2. Quá trình phát triển Công ty TNHH Tiến Thành..............................................4
    3. Chức năng của Công ty TNHH Tiến Thành......................................................4
II. Tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành..........4
    1. Tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH Tiến Thành...............................................4
    2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành......................................5
    3. Hình thức tổ chức công tác kế toán...................................................................7
    4. Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành...............................10
III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua ....................12

                                                    Phần II:
    TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
   TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH

I. Đối tượng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.............................................14
    1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................14
    2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................................................14
II. Hạch toán chi phí sản xuất..................................................................................14
    1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp.....................................................................14
    2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................19
    3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC).............................................20
    4. Hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................................................25
    5. Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................30
II. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ......................32
    1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................32
    2. Tính giá thành ................................................................................................32

                                                   Phần III:
           MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC
         HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
      GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH



HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                                                  Trang 40
Báo cáo thực tập tốt nghiệp                                                     GVHD: Đoàn Thị Bích Mai

I. Nhận xét chung về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
   sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành ............................................................35
II. Ưu điểm và những tồn tại trong công tác hạch toán ...........................................37
    1. Ưu điểm .........................................................................................................37
    2. Những tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
       sản phẩm ở công ty ........................................................................................37
III. Một số ý kiến về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành
     sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành .........................................................38
    1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................38
    2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................39
    3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................39
    4. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành .................................40
    5. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ................41
Kết luận .................................................................................................................42




HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên                                                                                   Trang 41
Cf(tnhh tien thanh)
Cf(tnhh tien thanh)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
Luanvan84
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Ngọc Ánh Nguyễn
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
Lotus Pham
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
Thong Ckip
 

Was ist angesagt? (19)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánBáo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAOChuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
Chuyên đề hoạch toán tài sản cố định, MIỄN PHÍ, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập
Báo cáo thực tậpBáo cáo thực tập
Báo cáo thực tập
 
Bao cao-thuc-tap-tai-san-co-dinh
Bao cao-thuc-tap-tai-san-co-dinhBao cao-thuc-tap-tai-san-co-dinh
Bao cao-thuc-tap-tai-san-co-dinh
 
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tienBao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
Bao-cao-thuc-tap-ke-toan-von-bang-tien
 
bctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdfbctntlvn (76).pdf
bctntlvn (76).pdf
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trướcBáo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
Báo cáo thực tập vốn bằng tiền và các khoản ứng trước
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toánMẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
Mẫu báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành kế toán
 
Báo cáo
Báo cáoBáo cáo
Báo cáo
 
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
Chuyen de ke_toan_tien_luong_tai_cong_ty_tnhh_tm_tan_vinh_phat_0101
 
Lài (1)
Lài (1)Lài (1)
Lài (1)
 
Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01Q15 140428025319-phpapp01
Q15 140428025319-phpapp01
 
Lời mở đầu
Lời mở đầuLời mở đầu
Lời mở đầu
 

Andere mochten auch

Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation  Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
mkeane
 
汽機葉片接合區之在役檢測技1
汽機葉片接合區之在役檢測技1汽機葉片接合區之在役檢測技1
汽機葉片接合區之在役檢測技1
Yung how Wu
 
Pod You Like Brochure
Pod You Like BrochurePod You Like Brochure
Pod You Like Brochure
podyoulike
 
มิติโลก 8 ด้าน
มิติโลก 8 ด้านมิติโลก 8 ด้าน
มิติโลก 8 ด้าน
Plam Preeya
 
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
Yoshihiro Okada
 
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
IL Group (CILIP Information Literacy Group)
 

Andere mochten auch (15)

Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation  Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
Social media, mobile computing and the cloud meet insurance regulation
 
Seeding the Digital Ecosystem to Fuel the Philippine Renaissance, Part I
Seeding the Digital Ecosystem to Fuel the Philippine Renaissance, Part ISeeding the Digital Ecosystem to Fuel the Philippine Renaissance, Part I
Seeding the Digital Ecosystem to Fuel the Philippine Renaissance, Part I
 
汽機葉片接合區之在役檢測技1
汽機葉片接合區之在役檢測技1汽機葉片接合區之在役檢測技1
汽機葉片接合區之在役檢測技1
 
Brita ja pekka karibian risteilyllä 23.2. 9.3.2012
Brita ja pekka karibian risteilyllä 23.2.   9.3.2012Brita ja pekka karibian risteilyllä 23.2.   9.3.2012
Brita ja pekka karibian risteilyllä 23.2. 9.3.2012
 
Afscheid 4 b
Afscheid 4 bAfscheid 4 b
Afscheid 4 b
 
Вікна серії PERFECT
Вікна серії PERFECTВікна серії PERFECT
Вікна серії PERFECT
 
Chanchamayo :B
Chanchamayo :BChanchamayo :B
Chanchamayo :B
 
Terremotos GEO
Terremotos GEOTerremotos GEO
Terremotos GEO
 
Pod You Like Brochure
Pod You Like BrochurePod You Like Brochure
Pod You Like Brochure
 
มิติโลก 8 ด้าน
มิติโลก 8 ด้านมิติโลก 8 ด้าน
มิติโลก 8 ด้าน
 
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
タグマネジメントのチェックリスト(日本語)Tagmanagement audit(ja)
 
Threat Mitigation Associates, Llc
Threat Mitigation Associates, LlcThreat Mitigation Associates, Llc
Threat Mitigation Associates, Llc
 
The Red Zone
The Red ZoneThe Red Zone
The Red Zone
 
Archosaurs
ArchosaursArchosaurs
Archosaurs
 
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
Towlson & Eyre - Answering the employability agenda: multi-professional colla...
 

Ähnlich wie Cf(tnhh tien thanh)

Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tập
quynhngaht
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
Nguyen Thi Loan
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
Pe Chet
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Thùy Linh
 

Ähnlich wie Cf(tnhh tien thanh) (20)

Báo cáo thục tập
Báo cáo thục tậpBáo cáo thục tập
Báo cáo thục tập
 
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
Kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH Thiết bị công ngh...
 
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩuĐề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
Đề tài: Báo cáo tổng hợp về kế toán tại Công ty xuất nhập khẩu
 
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinhcông ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
công ty hiếu ngọc-tay son,binh dinh
 
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017 Đề tài  tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
Đề tài tốt nghiệp kế toán tài sản cố định hay nhất 2017
 
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh TríTập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty Minh Trí
 
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công TyKhoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
Khoá Luận Tốt Nghiệp Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty
 
Bctt thanh
Bctt thanhBctt thanh
Bctt thanh
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện Công tác kế toán tập hợp chi phí và tí...
 
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán tại công ty Tân Cảng, 9 ĐIỂM!
 
Bai in tn
Bai in tnBai in tn
Bai in tn
 
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
Quản Trị Cung Ứng Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Cổ Phần Xây Dựng Công Trình 2-9
 
LOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.docLOI_NOI_DAU.doc
LOI_NOI_DAU.doc
 
Luận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệpLuận văn kế toán doanh nghiệp
Luận văn kế toán doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựngBáo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
Báo cáo thực tập nguyên vật liệu công ty xây dựng
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh TríĐề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
Đề tài: Kế toán chi phí và giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Minh Trí
 
Bao cao thuc tap tong hop cong ty cieza vinh phuc
Bao cao thuc tap tong hop cong ty cieza vinh phucBao cao thuc tap tong hop cong ty cieza vinh phuc
Bao cao thuc tap tong hop cong ty cieza vinh phuc
 
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanhBáo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...Phân tích báo cáo tài chính công  ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
Phân tích báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hò...
 

Cf(tnhh tien thanh)

  • 1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng Lời mở đầu 0914747633 Hoạch toán kế toán là một công cụ quan trọng, để nhà nước XHCN quản lý nền kinh tế theo kế hoạch thông qua hạch toán kế toán nhà nước quản lý quá trình xuất của DN theo kế họach và quản lý lao động, vật tư, tiền vốn nhà nước giao cho DN. Đồng thời đối với DN, hạch toán kế toán là điều kiện cần thiết để thực hiện chế độ hạch toán kinh tế đảm bảo lấy thu bù chi và có lãi. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, chuyển hoá từ quan liêu bao cấp sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần đó là một thử thách lớn đối với các DN trong nước ở khu vực sản xuất vật chất và phi vật chất. Để phù hợp với nền kinh tế hiện nay, đòi hỏi tất cả các DN phải đổi mới công tác quản lý, đổi mới tư duy kế toán, chấm dứt tình trạng “lãi giã, lỗ thật” ở các công ty, xí nghiệp. Điều này có ý nghĩa rất lớn đối với các đơn vị xây lắp. Đặc biệt là trong thời đại hiện nay, cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng ngày một phát triển như vũ bão, nó đòi hỏi ngành xây dựng cũng phải phát triển mạnh để đáp ứng nhu cầu trên. Xây dựng cơ bản là nghành sản xuất vật chất quan trọng mang tính chất nghiệp. Nhằm tạo ra cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Chính từ những điều đó, đòi hỏi đơn vị xây dựng không ngừng nâng cao chất lượng, hạ giá thành sản phẩm phù hợp với nền kinh tế thị trường hiện nay. Từ nhận thức được tầm quan trọng trên, nên em đã nghiên cứu và thực hiện đè tài “ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM” tại Công ty TNHH Tiến Thành, với mucû đích góp phần tích cực trong việc nâng cao chất lượng trong công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 1
  • 2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng Nội dung đề tài có 3 phần chính: Phần I : đặc điểm chung về tình hình của Công ty TNHH Tiến Thành. Phần II :Tình hình thực tế và hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành. Phần III: Một số nhận xét và ý kiến về công tác kế toán” chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành. Với việc tiếp cận và tìm hiểu thực tể trong thời gian ngắn, với kiến thức hạn. Đồng thời đây mới lần đầu tiếp xúc với thực tế công tác kế toán nên đã có rất nhiều cố gắng nhưng chắc chắn đề tài này không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự quan tâm giúp đỡ và đóng góp ý kiến củaban lãnh đạo cùng với các anh chị phòng kế toán tại Công ty TNHH Tiến Thành để em rút kinh nghiệm học tập để đề tài được hoàn thiện hơn và việc nghiên cứu áp dụng tốt hơn trong công tác sau này. Em xin chân thành cảm ơn. Đà Nẵng, tháng 9 năm 2005 Học sinh thực hiện Nguyễn Thị Thu Liên HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 2
  • 3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng Phần I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH: 1. Qúa trình hình thành: Cùng với sự chuyển hướng từ nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự định hướng cuả nhà nước. Kinh tế ta hiện nay ngày một phát triển đi lên không ngừng. Các thành phần kinh tế trong nước từ lâu đã hình thành, dưới sự lãnh đạo sáng suốt của đảng và nhà nước đã tạo điều kiện mở đường dần dần xoá bỏ cơ chế ràng buộc áp đặt nặng nề của cơ chế bao cấp đã kìm hãm sự phát triển của kinh tế xã hội, các DN nhà nước, các thành phần kinh tế khác trong nước và đầu tư nước ngoài đi vào thị trường việt nam ngày càng nhiều, nhiều DN đã xác định đúng hướng đi của mình trong tổ chức kinh doanh, có hiệu quả, năng động, sáng tạo để phát huy tốt khả năng tiềm tàng trong xã g hội. Sự lạc hậu về cơ sở vật chất, kỹ thuật hạ tầng cơ sở, đã ảnh hưởng đến tốc độ phát triển của nền kinh tế trong điều kiện cơ sở hạ tầng còn sơ sài thì yêu cầu về xây dựng và sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng ngày càng cao, nhằm đổi toàn diện bộ mặt kinh tế nước ta để đưa nước ta ngang tầm với các nước trong khu vực và quốc tế. Căn cứ vào quy chế việc thành lập và giải thể DN nhà nước ban hành kèm theo nghị định 388/HĐBT ngày20/11/1991 và nghị định 156/HĐBBT. Ngày 5/7/1992 của HĐBT và phòng báo số 80/Tbcủa Thủ Tướng Chính Phủ ngày 26/3/1993. Bộ Trưởng bộ xây dựng quyết định thành lập lại DN nhà nước: Công ty TNHH Tiến Thành là đơn vị hạch toán độc lập thuộc tổng công ty xây dựng Sông Hồng - Bộ xây dựng. Tổng công ty xây dựng Sông Hồng là tập đoàn kinh tế mạnh của bộ xây dựng được thành lập theo quyết định của thủ tướng chính phủ. Cơ cấu các thành viên của tổng công ty xây dựng Sông Hồng bao gồm: 25 công ty xây lắp thành viên hạch toán độc lập, 01 công ty công nghiệp sản xuất nhôm SHA, 01 công ty công nghiệp điện tử, 01 bệnh viện xây dựng, một trường đào tạo kỹ thuật xây dựng, 01 khu công nghiệp đầu tư bằng vốn của công ty, 01 liên doanh xây dựng VIC. Như vậy, khi sát nhập vào tổng công ty, Công ty TNHH Tiến Thành càng có điều kiện phát triển hơn về mọi mặt 2. Quá trình phát triển Công ty TNHH Tiến Thành: Tính đến nay, Công ty đã hoạt động được 12 năm, một thời gian để khẳng định mình trên thị trường xây dựng. Tuy gặp khó khăn rất nhiều về vốn cũng như trang thiết bị, nhưng Công ty đã cố gắng khắc phục và đẩy mạnh hoạt động sản HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 3
  • 4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng xuất kinh doanh của mình. Đồng thời mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đầu tư máy móc thiết bị để phục vụ sản xuất một cách có hiệu quả. Trong những năm qua, Công ty ngày càng thể hiện vị trí vững chắc của mình trên thị trường, đặc biệt là thị trường miền Trung. 3. Chức năng của Công ty TNHH Tiến Thành: Xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng, xây dựng cầu đường, xây dựng thuỷ lợi, sân bay, bến cảng, trang trí nội thất, kinh doanh vật liệu xây dựng và dịch vụ. Trong đó hoạt động chủ lực của Công ty là xây dựng công trình, quyết định đến 2/3 sự tồn tại và phát triển, còn các lĩnh vực khác để hỗ trợ và phát triển. Xây dựng công trình là ngành sản xuất đặc thù hơn các ngành sản xuất khác, sản phẩm của nó không tập trung mà phân rải rác trên khắp đị bàn thành phố, nông thôn, rừng núi, hải đảo. Thời gian dài mới hoàn tất một sản phẩm và chi phí lớn. Vì vậy yêu cầu về chuẩn mực về kỹ thuật, mỹ thuật rất cao, chịu đựng với thời gian khắc nghiệt và xu thế luôn đổi mới của kiến trúc. II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ Ở CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH 1. Tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH Tiến Thành: Công ty TNHH Tiến Thành đóng trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng, nhưng phạm vi hoạt động rộng trên các tỉnh miền Trung từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. Với hoạt động chủ yếu là xây dựng công trình dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng, xây dựng cầu đường, trang trí nội thất. Công ty tổ chức các đội xây lắp nằm tại các tỉnh, các đội sản xuất kinh doanh có bộ phận gián tiếp trực thuộc biên chế của Công ty,bao gồm: đội trưởng, đội phó, kỹ thuật, kế toán đội, thủ kho và bảo vệ. Các nhân viên kế toán có nhiệm vụ ghi chép thu nhận kiểm tra chứng nhận về phòng kế toán công ty. Kiểm tra và ghi sổ kế toán. 2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành: Để hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, đòi hỏi doanh nghiệp phải có bộ máy quản lý phù hợp, năng động, biết kha thác những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu của mình. Ở Công ty TNHH Tiến Thành ĐN bộ máy quản lý được tổ chức quản lý trực tuyến chức năng. Theo cơ cấu này, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của các đơn vị sản xuất đều được sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc về tất cả các vấn đề cơ bản trong kế hoạch sản xuất của Công ty. Các vấn đề khác được chỉ đạo thông qua cá phòng ban chức năng của Công ty. Công ty tổ chức bộ máy quản lý bao gồm: 1 Giám đốc, 2 phó giám đốc, 2 phòng chức năng và các đơn vị xây dựng trực thuộc. 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty: HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 4
  • 5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH Giám đốc P.Giám đốc P.Giám đốc P.Giám đốc Kỹ thuật Thị trường Tài chính Phòng kinh doanh Phòng tổ chức Phòng tài chính Phòng kế hoạch hành chính Kế hoạch và kỹ thuật Các xí nghiệp: XN1 Các đội Các chi nhánh: CN XN2, XN cơ giới xây lắp Việt Trì - CN Huế 2.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban: - Giám đốc: Được nhà nước bổ nhiệm và giao quyền quản lý để thực hiện các phương án kinh doanh của Công ty. Chịu trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên, trước pháp luật và trước tập thể cán bộ CNV Công ty, trực tiếp chỉ đạo các phòng ban chức năng và các đơn vị sản xuất trực thuộc. Luôn đôn đốc các đơn vị sản xuất phải cố gắng hoàn thành nhiệm vụ. - Phó giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc và phân công phụ trách một số lĩnh vực công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực được giao và được uỷ quyền khi Giám đốc đi vắng. - Phòng tổ chức hành chính: xây dựng các quy chế khoán, mô hình chức, sắp xếp, bố trí nhân lực trên cơ sở tổng hợp các ý kiến từ các phòng ban chức năng. Thực hiện theo sự chỉ đạo của Giám đốc, tổ chức lưu trữ công văn đến, công văn đi, chế độ chính sách đối với người lao động. - Phòng tài chính - kế toán: Được sự chỉ đạo của kế toán trưởng + Phản ánh, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinhtrong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách đầy đủ, kịp thời. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 5
  • 6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng + Thu nhập, phân loại và xử lý số liệu và thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp thông tin cần thiết cho đối tượng sử dụng thông tin. + Cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, nhằm giúp Giám đốc điều hành quản lý các hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao. + Ghi chép, phản ánh đầy đủ toàn bộ các tài sản hiện có của Công ty cũng như sự vận động tài sản trong đơn vị, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của chúng. + Phản ánh các chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm phản ánh đầy đủ và cụ thể các loại nguồn vốn, từng loại tài sản, giúp cho việc kiểm tra giám sát tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn và tính chủ động trong kinh doanh. + Tổng hợp và lập các báo cáo kế toán theo quy định. + Thực hiện phân tích thông tin kế toán, đề xuất các biện pháp cho lãnh đạo doanh nghiệp để có những chiến lược và chiến thuật kinh doanh đạt hiệu quả cao. + Phản ánh kết quả của người lao động, giúp cho việc khuyến khích năng suất lao động. - Phòng tài chính, kê toán có vai trò quan trọng trong công việc, có chức năng theo dõi, phản ánh toàn bộ hoạt động của một doanh nghiệp. Do vậy việc tổ chức hạch toán kế toán chuẩn xác và nhanh chóng đòi hỏi yêu vcaauf cao, nhằm đáp ứng kịp thời các thông tin cần thiết. - Phòng kế hoạch và kỹ thuật: Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc: có nhiệm vụ lập kế hoạch tiến độ thi công, tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm công trình đưa ra các giải pháp khoa học - kỹ thuật để áp dụng vào thi công công trình. + Lập kế hoạch kinh doanh của đơn vị theo quý và năm. + Lập tiến độ thi công các công trình. + Quản lý và kiểm tra chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật. Các công trình. + Thống kê tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh. + Thực hiện hoàn chính công tác đấu thầu mua hồ sơ, lập giá dự thầu tiền đồ, biện pháp thi công các yêu cầu khác cho công cuộc đấu thầu. + Xây dựng các định mức kỹ thuật tại cơ sở, nghiệm thu bàn giao và lập quyết toán công trình. 3. Hình thức tổ chức công tác kế toán: - Để phù hợp và đáp ứng yêu cầu của cơ chế quản lý trong nền kinh tế thị trường, đòi hỏi công tác kế toán trong doanh nghiệp phải tuân theo các nguyên tắc: • Đúng với quy định trong điều lệ tổ chức kế toán Nhà nước, phù hợp với yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 6
  • 7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng • Phù hợp với chế độ chính sách, văn bản quy chế về kế toán Nhà nước ban hành. • Phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý quy mô, và địa bàn hoạt động của doanh nghiệp. • Phù hợp với yêu cầu và trình độ nghiệp chuyên môn của các cán bộ quản lý và kế toán. • Phải đảm bảo nguyên tắc gọn nhẹ tiết kiệm hiệu quả. - Để phát huy vai trò quan trọng trong công tác quản lý,đòi hỏi công tác kế toán trong doanh nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau: • Cung cấp số liệu kịp thời cho các cấp lãnh đạo, tham mưu Giám đốc trong các chiến lược tài chính của doanh nghiệp. • Số liệu thông tin kế toán phải rõ ràng minh bạch. Mỗi doanh nghiệp có thể áp một trong 4 hình thức sổ sách Nhà nước ban hành. • Để đáp ứng nhu cầu nhanh chóng, kiph thời của số liệu kế toán, yêu cầu quản lý sát với mọi chi phí sản suất phát sinh, kế toán ơ công ty được tổ chức theo loại hình kế toán tập trung, nhằm phát huy các ưu điểm ơ loại hình này, đồng thời khắc phục những tồn tại của nó trong điều kiện hạn chế về nhân lực hiện nay. 3.1 Sơ đồ bộ máy kế toán như sau: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH Kế toán trưởng Kế toán Kế toán tổng Kế toán ngân Kế toán Thủ vật tư hợp và giá hàng và công thanh toán quỹ TSCĐ thành nợ 3.2 Chức năng và nhiệm cụ của các bộ phận: - Kế toán trưởng: Là người phụ trách kế toán, chịu trách nhiệm về công tác kế toán của công ty. Kế toán trưởng tổ chức và chỉ đạo trực tiếp cán bộ phận kế toán, thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán của phòng. Nội dung kiểm tra bao gồm: + Kiểm tra tính hợp lý hợp pháp của chứng từ HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 7
  • 8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng + Kiểm tra tình hình vật tư, công cụ, dụng cụ, TSCĐ, công nợ với cán bộ công nhân viên, công nợ với ngân sách Nhà nước, với cơ quan cấp trên. + Kiểm tra và duyệt các báo cáo quyết toán tài chính các qu, các báo cáo kế toán quản trị khác. + tham gia về lĩnh vực tài chính trong công tác đấu thầu công trình. Ngoài ra, kế toán trưởng còn tham mưu cho giám đốc trong công tác ký kết các hợp đồng kinh tế, về tình hình tài chính doanh nghiệp chịu trách nhiệm kiểm tra về mặt chuyên môn trong ban quyết toán công trình và thanh toán vốn với các chủ đầu tư. Kế toán trưởng còn có những chức năng nhiệm vụ như đã được quy định trong nghị định số 26- HĐBT, do hội đồng bộ trưởng ban hành ngày 18/3/1989 về điều lệ kế toán trưởng trong các doanh nghiệp nhà nước. - Kế toán vật tư và TSCĐ: Kế toán vật tư và TSCĐ có nhiệm vụ đánh giá phân loại vật liệu, CCĐC, TSCĐ, tổ chức chứng từ, hạch toán kịp thời và đúng đắn theo quy định, phản ánh sự biến động của vật liệu, TS hao mòn trong quá trình hoạt động, cung cấp số liệu kịp thời để kịp thời chi phí và tính giá thành sản phẩm. Tham gia việc phân tích kế hoạch thu mua , thanh toán sử dụng vật liệu, lập kế hoạch và dự toán sửa chữa TS, kiểm kê định kỳ. - Kế toán thanh toán và kế toán quỹ lương, BHXH. + Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời tình hình biến động và sử dụng tiền mặt, kiểm tra chặt chẽ việc chấp hành thu chi quản lý tiền mặt. + Phản ánh chính xác đầy đủ kịp thời, thời gian và không gian kết quả lao động của CBCNV, tính đúng và thanh toán đầy đủ, kịp thời tiền lương và BHXH, quản lý chặt chẽ . phân bố hợp lý lương và các khoản tính BHXH, BHYT, KPCĐ vào các đối tương liên quan. Định kỳ cuối ngày kế toán thanh toán phải đối chiếu với sổ sách của thủ quỹ . - Kế toán ngân hàng và công nợ: + Kế toán ngân hàng bao gồm: tiền gửi và tiền vay tại ngân hàng đầu tư, ngân hàng công thương và ngân hàng ngoại thương. + Kế toán theo dõi tình hình vay, chủ đầu tư thanh toán và thanh toán cho chủ khách hàng qua hệ thống ngân hàng. Hạch toán kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến ngân hàng. + Theo dõi biến động và hạch toán nghiệp vụ công nợ phát sinh giữa đơn vị và các chủ đầu tư và các nhà cung cấp, các đối tương công nợ liên quan luôn kiểm tra tính chất từng đối tượng cộng nợ, giảm thiếu khả năng xảy ra nợ khó đòi. - Kế toán tổng hợp và kế toán tập hợp chi phí tính giá thành: HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 8
  • 9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng + Tập hợp phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp đã định. + Định kỳ phân tích tình hình chi phí và giá thành sản phẩm so với giá trị quyết toán của doanh thu, đề xuất các phương án giảm giá thành sản phẩm. + Lập tất cả các báo cáo kế hoạch - tài chính theo quy định của Nhà nước. - Thủ quỹ: theo dõi tình hình thu - chi và tồn quỹ tiền mặt trên cơ sở các chứng từ hợp pháp. Cuối ngày lập báo cáo quỹ tiền mặt và đối chiếu số liệu của chứng từ tiền với kế toan thanh toán. 4. Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành: Hình thức tổ chức kế toán ở đơn vị áp dụng là “nhật ký chứng từ”. Trình tự luân chuyển chứng từ được biểu hiện như sau: SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN THEO HÌNH THỨC “ NHẬT KÝ CHỨNG TỪ“ TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng kê Nhật ký chứng từ Bảng chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính GHI CHÚ : : Ghi hàng ngày : Ghi định kỳ : Ghi đối chiếu HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 9
  • 10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng III. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH TRONG NHỮNG NĂM QUA BẢNG TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU TỪ NĂM 2000 - 2004 T CÁC CHỈ 2000 2001 2002 2003 2004 T TIÊU 1 Giá trị tổng sản 115.000.00 210.000.00 301.000.000 421.000.00 525.000.000 lượng 0.000 0.000 .000 0.000 .000 2 Lợi nhuận 67.000.000 76.000.000 84.000.000 95.000.000 112.500.000 3 Nộp ngân sách 4.600.000.0 5.200.000.0 6.050.000.0 6.950.000.0 7.750.000 NN 00 00 00 00 4 Giá trị TSCĐ 26.987.000. 2.799.000.0 29.100.000. 31.050.000. 41.600.000. 000 00 000 000 000 Nhìn vào bảng chỉ tiêu tổng hợp trên, ta thấy hoạt động sản xuất của công ty phát triển tăng dần từng năm một, tuy tỷ suất lợi nhuộn trên tổng sản lượng không cao lắm, nhưng các khoản trích nộp cho ngân sách Nhà nước lớn, tạo việc làm cho hàng nghìn người lao động, giait quyết được cho những người thất nghiệp ... Về năng lực sản suất của công ty. Do đặc thù của ngành xây dựng và phạm vi hoạt động rộng nên tình hình lao động phân tán theo các đơn vị xây lắp và chủ yếu lao động trực tiếp là công nhân hợp đồng, theo phương thức thoả thuận hưởng lương công nhật hoặc nhưởng lương cơ chế khoản tuỳ theo tính chất và mức độ phức tạp của từng công trình. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 10
  • 11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng Phần II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH Giá thành sản phẩm phản ánh chất lượng của đơn vị sản xuất. Trong điều kiện hiện nay để thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế, mọi chi phí đều phải tiết kiệm phần đầu để hạ giá thành sản phẩm nhưng vẫn làm tốt sản phẩm để phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, cạnh tranh được trên thị trường là một nhiệm vụ tất yếu của đơn vị sản xuất kinh doanh. Đối với ngành xây dựng, do nó có nhiều nét đặc thù và có ảnh hưởng lớn đối với nền kinh tế quốc dân nên việc tập hợp các chi phí và tính giá thành ở ngành này chủ yếu cần chính xác với tiến độ thi công và logic số hiệu giữa các kỳ quyết toán khi công trình chưa hoàn thành. Sản phẩm xây lắp được sản xuất trong thời gian dài, do vậy việc tính giá thành phụ thuộc vào việc tính giá thành từng bước công việc hay hạng mục công trình và việc tập hợp chi phí phải đúng cho từng hạng mục công trình mà nó phát sinh. Vẫn có trường hợp công trình đã hoàn thành chứng từ gốc phát sinh chưa tập hợp kịp thời về phòng kế toán tài chính, gây khó khăn cho việc tính giá thành kịp thời để xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. Chỉ tiêu giá thành có ý nghĩa rất quan trọng và có ý nghĩa lớn đối với một doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung các doanh nghiệp phải yêu cầu tính giá thành sản phẩm một cách chính xác, trung thực và hợp lý trên cơ sở chi phí đầu tư quy trình công nghệ, phương pháp tính và tuân thủ theo quy định về tài chính của Nhà nước, từ đó có thể so sánh với các sản phẩm cùng một mặt hàng khác trong xã hội, tạo nên môi trường cạnh tranh lành mạnh nhằm giảm giá thành hợp lý mang lại hiệu quả cao cho người tiêu dùng và xã hội. Tạo cơ sở để các cơ quan hữu quan của Nhà nước tính giá thu - mua, giá gia công, giá cả tiêu dùng và tính được mức thu nhập quốc dân trong phạm vi toàn xã hội. Do vậy, đối với kế toán việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu quan trọng trong công tác hạch toán kế toán trong một doanh nghiệp. Muốn làm tốt công tác này trước hết phải nghiên cứu chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là gì? I. ĐỐI TƯỢNG PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Sản xuất xây dựng (từ kết quả đấu thầu hay giao thầu với các chủ đầu tư) của công ty là một công trình hay các hạng mục công trình nào đó, mỗi công trình có tính chất, quy mô, điều kiện thi công, địa bàn khác nhau, thời gian thi công khác nhau. Ngoài ra do đặc điểm tổ chức sản xuất đặc thù, khối lượng công việc HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 11
  • 12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng lớn, nằm rải rác và không tập trung, nên có chế hoạt động sản xuất của đơn vị có nhiều hình thức: đơn vị trực tiếp chỉ đạo thi công tất cả các khâu từ vật tư, tiền lương, chi phí... hoặc một số công trình ở địa bàn xa đơn vị giao khoán các phần nhỏ cho các đội xây dựng theo cơ chế tại đội phải hạch toán kế toán đầy đủ và việc giám sát chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, khối lượng và giám sát tài chính chặt chẽ, việc giao khoán có thể áp dụng cho từng giai đoạn công việc có dự toán riêng hoặc tách khối lượng cho từng đơn vị thi công trên có sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Do đó, để thuận tiện cho công tác hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh có thể là công trình hạng mục công trình. 2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: Để phù hợp với công tác hạch toán chi phí sản xuất đã chọn, cùng với yêu cầu và trình độ quản lý, chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ hạch toán theo phương pháp trực tiếp. Kết hợp với phân bổ một số chi phí chung trong quá trình sản xuất như: khấu hao TSCĐ, trích BHXH, chi phí gián tiếp khác. II. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp: Do có hao phí về các loại vật liệu tiêu hao trongquá trình thi công cấu thành nền hình thái vật chất của sản phẩm, khoản mục này được tính theo giá thực tế của vật liệu đến chân công trình. 1.1. Nội dung chi phí: Là tất cả các chi phí về NVL chính, vật liệu phụ, vật liệu kết cấu, vật liệu luân chuyển được xuất cho việc thi công công trình các loại vật liệu được sử dụng như sau: - Vật liệu chính: sắt, thép, xi măng, cát xây, cát đúc, sỏi, gạch thẻ, gạch ống, đá cá loại (1x2, 2x4, 4x6...) - Vật liệu phụ: các loại sơn, sơn vôi, vôi, vecni, bột màu, các loại vật liệu trang trí nội thất. - Vật liệu kết cấu: kết cấu bê tông đúc sẵn, kết cấu kim loại khác... 1.2. Nội dung hạch toán: - Trong giá thành xây lắp, khoản mục vật tư chiếm tỷ trọng lớn (khoảng từ 55 đến 65% trong giá thành), vì vậy phải yêu cầu quản lý chặt chẽ vật tư để giảm giá thành sản phẩm. - Chi phí vật liệu trực tiếp sử dụng cho các công trình được thể hiện ở sổ chi tiết và bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp. Trong trường hợp này chi phí NVL trong khoản mục vật tư chiếm tỷ trọng là 55% trong giá thành của công trình. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 12
  • 13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Phan Văn Hùng Căn cứ vào số lượng và giá trị của các loại vật liệu xuất dùng kế toán vào bảng kê chứng từ cho TK 152 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ SỐ 04 TK 152 " Vật liệu " Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV năm 2004 Từ ngày 1/10 đến ngày 31/12/2004 Chứng từ TK đối PS Phát sinh Diễn giải ứng Ngày Số Nợ Có 10/10 1010 Xuất sắt cho công trình 621 40.000.000 13/10 0140 Xuất cát xây cho công trình 621 25.600.000 25/10 1062 Xuất xi măng cho công trình 621 49.500.000 6/11 2010 Xuất sơn vôi cho công trình 621 24.500.000 25/11 026 Xuất gạch thẻ cho công trình 621 20.000.000 28/11 0140 Xuất xi măng cho công trình 621 63.000.000 14/12 8201 Xuất sắt cho công trình 621 47.000.000 19/12 1040 Xuất coffa cho công trình 621 8.714.286 30/12 025 Xuất các loại vật liệu trang trí 621 26.900.000 nội thất cho công trình Cộng 305.214.286 Càn cæï vaìo baíng kã chæïng tæì kãú toaïn tiãún haình láûp baíng nháût kyï chæïng tæì nhæ sau: HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 13
  • 14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Ghi nợ TK 621, ghi có các TK STT Diễn giải Công nợ TK 621 152 111 112 1 Xuất sắt cho công trình thi công 40.000.000 40.000.000 2 Xuất cát xây cho công trình thi công 25.600.000 25.600.000 3 Mua xi măng cho công trình thi công 59.000.000 57.000.000 4 Xuất xi măng cho công trình thi công 49.500.000 49.500.000 5 Hoàn ứng mua vật tư 140.000.000 140.000.000 6 Mua sơn vôi cho công trình thi công 27.000.000 27.000.000 7 Xuất sơn vôi cho công trình thi công 24.500.000 24.500.000 8 Mua gạch thẻ cho công trình thi công 28.500.000 28.500.000 9 Xuất gạch thẻ cho công trình thi công 20.000.000 20.000.000 10 Xuất xi măng cho công trình thi công 63.000.000 63.000.000 11 Mua coffa cho công trình thi công 34.000.000 34.000.000 12 Hoàn ứng mua vật tư 74.000.000 74.000.000 13 Xuất sắt cho công trình thi công 47.000.000 47.000.000 14 Xuất coffa cho công trình thi công 8.714.286 8.714.286 15 Hoàn ứng mua vật tư 48.000.000 48.000.000 16 Xuất vật liệu trang trí nội thất cho công trình 26.900.000 26.900.000 17 Hoàn ứng mua vật tư 70.000.000 72.000.000 Cộng 305.214.286 148.500.000 332.000.000 785.714.286 Người lập sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 14
  • 15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Căn cứ vào nhật ký chứng từ kế toán vào bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TK 621 - chi phí NVL trực tiếp Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV năm 2004 Chứng từ TK PS PS Diễn giải ĐƯ Ngày Số nợ có 10/10 1010 Xuất sắt cho công trình thi công 152 40.000.000 13/10 0140 Xuất cát xây cho công trình thi công 152 25.600.000 18/10 040 Mua xi măng cho công trình thi công 111 59.000.000 25/10 1062 Xuất xi măng cho công trình thi công 152 49.500.000 28/10 1540 Hoàn ứng mua vật tư 112 140.000.000 2/11 061 Mua sơn vôi cho công trình thi công 111 27.000.000 6/11 2010 Xuất sơn vôi cho công trình thi công 152 24.500.000 13/11 1104 Mua gạch thẻ cho công trình thi công 111 28.500.000 25/11 026 Xuất gạch thẻ cho công trình thi công 152 20.000.000 28/11 0140 Xuất xi măng cho công trình thi công 152 65.000.000 10/12 1130 Mua coffa cho công trình thi công 111 34.000.000 13/12 16HU Hoàn ứng mua vật tư 112 72.000.000 14/12 0201 Xuất sắt cho công trình thi công 152 47.000.000 19/12 1040 Xuất coffa cho công trình thi công 152 8.714.286 24/12 19HU Hoàn ứng mua vật tư 112 48.000.000 30/12 029 Xuất vật liệu trang trí nội thất 152 26.900.000 31/12 21HU Hoàn ứng mua vật tư 112 72.000.000 Cộng 785.714.286 Người lập sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Nhìn vào bảng tổng hợp này chúng ta có thể biết được những số hiệu trong bảng là toàn bộ những khoản chi phí của chi phí NVL trực tiếpmà đơn vị đã bỏ ra thi công cho công trình này. Kế toán của các đội lập bảng tổng hợp này để dễ dàng kiểm tra cho từng loại TK có liên quan HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 15
  • 16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Cuối tháng sau khi đối chieuú số liệu giữa các sổ của chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ khớp đúng với kế toán tiến hành vào sổ cái TK 621- chi phí NVL trực tiếp như sau: SỔ CÁI TK 621 - chi phí NVL trực tiếp Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV năm 2004 Nhật ký TK Số tiền Chứng từ Diễn giải đối ứng Nợ Có CP NVL xuất dùng cho công trình 152 305.214.286 CP mua vật liệu cho công trình 111 148.500.000 Khoản hoàn ứng mua vật tư 112 332.000.000 Kết chuyển chi phí NVL 154 785.714.286 785.714.286 785.714.286 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: 2.1. Nội dung: là tất cả các khoản tiền lương, phụ cấp có tính chất thường xuyên bao gồm: lương chính, lương phụ của công nhân trực tiếp xây lắp, tiền công phải trả cho công nhân thuê ngoài theo thời gian làm việc hoặc theo khối lượng giao khoán, tiền lương của công nhân vận hàng máy móc thiết bị thì công công trình. 2.2. Phương pháp hạch toán: Đầu năm phòng kế hoạch - kỹ thuật, phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức và ban giám đốc để định mức đơn giá tiền lương, phụ cấp tiền lương, ăn ca, đơn giá khoán khối lượng từng công việc tương đương với từng khu vực, các đơn giá này được cơ quan chủ xét duyệt đồng ý bằng văn bản và là cơ sở để đơn vị tính lương, giao khoản theo khối lượng công việc. Tại các công trình, đơn vị có các hình thức trả lương như sau: + Trả lương theo công nhật: tại các tổ, đội xây dựng có bảng chấm công cụ thể hàng ngày được: phòng kỹ thuật, kế toán đội trưởng của đội xác nhận HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 16
  • 17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai và cuối tháng gửi về phòng kế toán, căn cứ vào đơn giá tiền lương của từng công nhân theo bảng lương cụ thể. Kế toán đội nhận toàn bộ tiền lương trên về công trình chi lại cho công nhân và gửi chứng từ cho phòng kế toán. + Trả lương giao khoán theo khối lượng: trong một số trường hợp để tiện việc theo dõi quỹ lương và tăng hiệu suất làm việc, khối lượng công việc được giao khoán theo từng chi tiết cụm công việc. Cuối tháng căn cứ khối lượng công việc hoàn thành có xác nhận của kỹ thuật, đội trưởng của công trình và được chuyển về phòng kế toán, căn cứ đơn giá chi tiết của từng công việc, phòng kế toán tính lương theo khối lượng công việc đã hoàn thành. Kế toán đội nhận toàn bộ số tiền trên về công trình rròi chi lại cho công nhân và gửi chứng từ cho phòng kế toán. Tổng hợp tiền lương và BH công nhân trực tiếp sản xuất của công trình: nhà làm việc Huyện Ủy Nam Giang - Quảng Nam. Vào quý IV năm 2004. Khoản chi phí này chiếm tỷ trọng 27% trong giá thành của công trình: Nợ TK 622 : 385.714.285,8 Có TK334 : 385.714.285,8 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC) - Căn cứ vào số tiền lương, tiền công phải trả cho công nhân điều khiển xe, máy thi công: Nợ TK 632 Có TK 334 - Khi xuất kho NL, VLĐ, nhiên liệu, CCDC dùng cho xe, máy thi công Nợ TK 623 Có TK 152 Có TK 153 - Trường hợp mua NL, VLĐ, CC trực tiếp sử dụng máy, xe thi công (không qua kho) Nợ TK 623 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 331... - Chi phí khấu hao máy thi công: Nợ TK 623 Có TK 214 Đồng thời ghi Nợ TK 009 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 17
  • 18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai - Trường hợp tạm ứng chi phí máy thi công để thực hiện giá trị khoán xây lắp nội bộ khi có bảng quyết toán tạm ứng về xây lắp hoàn thành đã bàn giao được duyệt. Nợ TK 623 Có TK 141 - Căn cứ vào bảng phân bổ chi phí máy thi công, tính cho từng công trình, hạng mục công trình: Nợ TK154 Có TK 623 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 18
  • 19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG TK 623" Chi phí máy thi công" Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Chứng từ TK PS Diễn giải đối PS Nợ N S ứng có 3/10 250 Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công 152 5.200.000 10/10 110 Xuất một số phụ tùng cho máy thi công 152 4.895.000 15/10 034 TL, tiền công phải trả cho CN điều hành máy 334 135.500.000 28/10 024 Xuất xăng cho xe thi công 152 4.850.000 1/11 010 Mua xăng dùng trực tiếp cho xe thi công 111 6.670.000 3/11 031 Khoản CP khấu hao cho máy thi công 214 9.890.000 5/11 040 Khoản tạm ứng CP máy thi công 141 8.160.000 7/11 025 Xuất kho dầu diezen cho máy thi công 152 6.450.000 11/11 0310 Trả tiền mua dầu nhớt cho máy thi công 331 7.450.000 16/11 016 Chi phí khấu hao cho máy thi công 214 7.950.000 18/11 103 Xuất kho phụ tùng cho xe thi công 152 4.890.000 21/11 240 Mua xăng cho xe thi công 111 6.945.000 27/11 334 Trả tiền phụ tùng cho xe máy thi công 331 4.650.000 30/11 038 Xuất kho các loại linh kiện cho xe, máy TC 152 6.800.000 7/12 061 Xuất kho xăng cho xe thi công 152 4.300.000 14/12 017 Trả tiền mua linh kiện cho xe, máy thi công 331 385.714,3 21/12 011 Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công 152 5.150.000 31/12 032 Xuất CCDC dùng cho xe thi công 153 6.100.000 Cộng 114.285.714,3 Người lập sổ Kế toán trưởng (đã ký) (đã ký) Bảng tổng hợp chi phí máy thi công là toàn bộ những khoản mà đơn vị xuất ra, mua vào, tiền lương đã trích ra cho công trình trong quý thi công công trình, lapạ bảng tổng hợp này kế toán dựa vào những số liệu liên quan với nhau trong bảng kê và chi phí máy thi công. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 19
  • 20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 TK 621 - Chi phí máy thi công Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Ghi nợ TK 623, ghi có các TK Công nợ TK STT Diễn giải 111 153 152 214 331 334 141 623 Xuất kho dầu nhớt cho 5.200.000 5.200.000 1 máy thi công Xuất một số phụ tùng 4.895.000 4.895.000 2 cho máy thi công TL, tiền công phải trả 135.500.00 135.500.000 3 cho CN điều hành máy 0 Xuất xăng cho xe thi 4.850.000 4.850.000 4 công Mua xăng dùng trực tiếp 6.670.000 6.670.000 5 cho xe thi công Khoản CP khấu hao cho 9.890.000 9.890.000 6 máy thi công Khoản tạm ứng CP máy 8.160.00 8.160.000 7 thi công 0 Xuất kho dầu diezen 6.450.000 6.450.000 8 cho máy thi công Trả tiền mua dầu nhớt 7.450.000 7.450.000 9 cho máy thi công Chi phí khấu hao cho 7.950.000 7.950.000 10 máy thi công Xuất kho phụ tùng cho 4.890.000 4.890.000 11 xe thi công Mua xăng cho xe thi 6.945.000 6.945.000 12 công Trả tiền phụ tùng cho xe 4.650.000 4.650.000 13 máy thi công HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 20
  • 21. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Xuất kho các loại linh 6.800.000 6.800.000 14 kiện cho xe, máy TC Xuất kho xăng cho xe 4.300.000 4.300.000 15 thi công Trả tiền mua linh kiện 385.714,3 385.714,3 16 cho xe, máy thi công Xuất kho dầu nhớt cho 5.150.000 5.150.000 17 máy thi công Xuất CCDC dùng cho 6.100.00 6.100.000 18 xe thi công 0 Cộng 13.615.00 6.100.00 48.635.00 17.840.00 12.485.714, 135.500.00 8.160.00 114.285.714,3 0 0 0 0 3 Kế toán0trưởng 0 Người lập sổ (đã ký) (đã ký) HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 21
  • 22. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Chi phí sử dụng máy thi công trong trường hợp này chiếm tỷ trọng 8%, tuy không lớn lắm nhưng đây là một khoản mục chi phí trong ngành xây lắp. Chi phí sử dụng máy thi công sử dụng cho các công trình được thể hiện ở các chứng từ có liên quan: bảng kê chứng từ, nhật ký chứng từ, bảng tổng hợp và sổ chi tiết. Căn cứ vào số lượng và giá trị xuất dùng cho chi phí sử dụng máy thi công. BẢNG KÊ CHỨNG TỪ 04 TK 152, 153 "Vật liệu , CCDC" Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Từ ngày01/10 đến ngày 31/12/2004 Chứng từ TK PS PS Diễn giải đối Số Ngày Nợ có ứng 250 3/10 Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công 623 5.200.000 110 10/10 Xuất phụ tùng cho máy thi công 623 4.895.000 024 28/10 Xuất kho xăng cho xe thi công 623 4.895.000 025 7/11 Xuất kho dầu diezen cho máy thi công 623 6.450.000 103 18/11 Xuất kho phụ tùng cho xe thi công 623 4.890.000 038 30/11 Xuất kho các loại linh kiện cho máy TC 623 6.800.000 061 7/12 Xuất kho căng cho xe thi công 623 4.300.000 011 21/12 Xuất kho dầu nhớt cho máy thi công 623 5.150.000 032 31/12 Xuất kho CCDC cho xe thi công 623 6.100.000 Cộng 48.635.000 Cuối tháng sau khi đối chiếu số liệu giữa các sổ, chứng từ có liên quan với nhau phát sinh trong kỳ khớp đúng với nhau, kế toán tiến hành vào sổ cái cho TK 623 "Chi phí máy thi công". HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 22
  • 23. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai SỔ CÁI TK 623" Chi phí máy thi công" Công trình : Nhà làm việc huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 NKTC TK Số tiền Diễn giải N Số ĐƯ Nợ Có CP NVL, CCDC xuất dùng cho 152 48.635.000 máy xe thi công Chi phí mua Vl, nhiên liệu xuất 111 13.615.000 dùng cho xe máy thi công Khoản CP KH xe, máy thi công 214 17.840.000 CP TL, tiền công trả cho CN vận 334 13.550.000 hàng xe máy thi công Khoản tạm ứng chi phí máy, xe 141 8.160.000 thi công Khoản chi phí trả tiền mua VL, 331 12.485.714,3 nhiên liệu cho xe máy thi công Kết chuyển vào chi phí 154 114.285.714,3 Cộng SPS 114.285.714, 114.285.714,3 3 Số dư cuối kỳ Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 4. Hạch toán chi phí sản xuất chung: Là các khoản mục chi phí trực tiếp khác phục vụ cho việc thi công công trình: 4.1. Nội dung chi phí: - Tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ của bộ máy gián tiếp đội xây dựng: đội trưởng, đội phó, kỹ thuật , kế toán, bảo vệ, thủ kho... - Chi phí văn phòng phẩm tại công trình. - Chi phí nghiệm thu kỹ thuật mẫu thử bêtông, thẻ mẫu thép công trình. - Các chi phí điện nước thi công và sinh hoạt cho công nhân điện thoại, CCDC và các chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tiếp cho công trình. - Chi phí khấu haoTSCD, MMTB thi công. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 23
  • 24. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai - Chi phí thuê thiết bị đặc chủng, hợp đồng thi công máy, giá thành ca máy cho công trình. 4.2. Nội dung hạch toán : Căn cứ vào kết quả các chi phí phát sinh trong quá trình thi công công trình kế toán vào sổ chi tiết: HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 24
  • 25. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 627 "Chi phí sản xuất chung" Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Ngày Nhật ký CT Số phát sinh Số dư thán TK Số Ngày Diễn giải Ghi chú g ghi ĐƯ Nợ Có Nợ Có sổ hiệu tháng 7/10 Phân bổ KH thiết bị, máy thi công cho công trình thi công 214 15.775.000 21/10 Trả tiền lương gián tiếp cho đội XD của công trình 334 14.345.000 28/10 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của gián tiếp đội xây dựng của 338 14.550.000 công trình 10/11 Chi phí trực tiếp bằng TM cho khoản cho VPP 111 9.860.000 19/11 Hoàn ứng chi phí tại công trình 141 8.748.000 25/11 Xuất CCDC thi công (loại xuất 1 lần) cho công trình 153 9.949.000 30/11 CP thuê ngoài san ủi khối lượng cho công trình 331 12.486.000 3/12 CP trực tiếp bằng TM cho tiền điện, nước, điện thoại 111 91.450.000 10/12 Trích trước CP SC lớn TSCĐ theo KH cho công trình 335 16.470.000 19/12 CP thiệt hại do mưa bão phải chi bằng TM cho công trình 111 12.685.000 24/12 CP tiếp khách, nghiệm thu kỹ thuật tại công trình 111 8.987.000 31/12 Trích TL trích tiền lương gián tiếp cho đội xây dựng của 334 9.857.142,9 công trình HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 25
  • 26. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG TK 627" Chi phí sản xuất chung" Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam TT Diễn giải TK Số tiền Ghi chú 1 Chi phí CCDC 153 9.949.000 2 Các khoản CP bằng tiền mặt 111 40.677.000 3 CP phân bổ khấu hao TBMM, 214 15.775.000 máy thi công cho công trình 4 CP thuê ngoài san ủi khối lượng 331 12.486.000 5 CP hoàn ứng tại công trình 141 8.748.000 6 Chi phí tiền lương gián tiếp 334 24.202.142,9 7 CP BHXH,BHYT,KPCĐ cho đội 338 14.550.000 gián tiếp xây dựng 8 CP trích trước sửa chữa lớn TSCĐ 335 16.470.000 Tổng 1.428.571.429 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 26
  • 27. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 TK 627 "Chi phí sản xuất chung" Công trình: Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV/2004 Ghi Nợ TK 627 và ghi Có các TK Cộng Nợ TT Diễn giải 111 141 153 214 334 331 335 338 TK 627 1 Phân bổ KH TB, máy thi công cho công trình 15.775.000 15.775.000 2 Trả TL GT cho đội XD của công trình 14.345.000 14.345.000 3 CP TT bằng TM cho khoản chi VPP 9.860.000 9.860.000 4 Hoàn ứng chi phí tại công trình 8.748.000 8.748.000 5 Xuất CCDC (xuất 1 lần) cho công trình 9.949.000 9.949.000 6 CP TT bằng TM cho tiền điện nước, điện thoại 9.145.000 9.145.000 7 CP thuê ngoài san ủi khối lượng cho công trình 12.486.000 12.486.000 8 Trích trước CPSC lớn TSCĐ theo kế hoạch 16.470.000 16.470.000 9 CP thiệt hại do mưa bão phải chi bằng TM 12.685.000 12.685.000 10 Chi tiếp khách nghiệm thu kỹ thuật tại công trình 8.987.000 8.987.000 11 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho đội gián tiếp 14.550.000 14.550.000 xây dựng 12 Trích TL gián tiếp cho đội XD 9.857.142,9 9.857.142,9 Cộng 40.677.000 8.748.000 9.949.000 15.775.000 24.202.142,9 12.486.000 16.470.000 14.550.000 142.857.142,9 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 27
  • 28. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Cuối tháng kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết, bảng tổng hợp nhật ký chứng từ trùng khớp với nhau, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái cho TK 627 "Chi phí sản xuất chung" SỔ CÁI TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" NKTC TKĐ Số tiền Diễn giải N Số Ư Nợ Có Chi phí CCDC 153 9.949.000 Các khoản CP bằng tiền mặt 111 40.677.000 CP phân bổ khấu hao TBMM, 214 15.775.000 máy thi công cho công trình CP thuê ngoài san ủi khối lượng 331 12.486.000 CP hoàn ứng tại công trình 141 8.748.000 Chi phí tiền lương gián tiếp 334 24.202.142,9 CP BHXH,BHYT,KPCĐ cho đội 338 14.550.000 gián tiếp xây dựng CP trích trước sửa chữa lớn 335 16.470.000 TSCĐ Kết chuyển vào chi phí 154 142.857.142,9 Cộng SPS 142.857.142, 142.857.142,9 9 Số dư cuối kỳ Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) 5. Tổng hợp chi phí sản xuất: Để tổng hợp chi phí phát sinh trong quý, kế toán sử dụng TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí NVL trực tiếp, bảng tổng hợp chi phí nhan công trực tiếp, bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công và bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung và nhật ký chứng từ và các loại chứng từ có liên quan để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Quý IV/2004 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 28
  • 29. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai TT Diễn giải TK Số tiền Ghi chú 1 CP NVL trực tiếp 621 785.714.286 2 CP nhân công trực tiếp 622 385.714.285,8 3 CP máy thi công 623 114.285.714,3 4 CP sản xuất chung 627 142.857.142,9 Tổng 1.428.571.429 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) Căn cứ vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh để ghi vào sổ cái TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" SỔ CÁI TK 154 " Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" NKTC TKĐ Số tiền Diễn giải Ngày Số Ư CP NVL trực tiếp 621 785.714.286 CP nhân công trực 622 385.714.285, tiếp 8 CP máy thi công 623 114.285.714, 3 CP sản xuất chung 627 142.857.142, 9 Kết chuyển vào để 154 1.428.571.429 tính giá thành Tổng 1.428.571.42 1.428.571.429 9 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) II. KIỂM KÊ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang: Định kỳ quyết toán tài chính theo quy định, đơn vị thành lập ban kiểm kê và đánh giá khối lượng xây lắp dở dang của từng công trình, hạng mục công trình. Ban kiểm kê gồm: giám đốc, phòng kế hoạch kỹ thuật (2 người), phòng kế toán tài chính (2 người) và các đội trưởng của các đội xây dựng. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 29
  • 30. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Căn cứ dự toán và thiết kế, căn cứ khối lượng xây lắp thực hiện đến kỳ kiểm kê, tại mỗi công trình, ban kiểm kê tiến hành thống kê khối lượng dở dang chưa tính vào khối lượng xây lắp hoàn thành theo chi tiết từng công việc. Bảng kiểm kê khối lượng dở dang được lập như sau: BẢNG KIỂM KÊ KHỐI LƯỢNG DỞ DANG Công trình : Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Thời gian: đến ngày 31/12/2004 Khối TT Tên công việc ĐVT Đơn giá Thành tiền lượng 1 Bêtông móng mố M1 m3 65 450.250 29.266.250 2 Bêtông thân M2 m2 34 365.000 12.410.000 3 Xây đá học mống m3 93 480.058 44.645.394 Cộng 86.321.644 Phó giám đốc Phòng kế hoạch Phòng kế toán Đội trưởng (đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký) 2. Tính giá thành: 2.1. Đối tượng tính giá thành: Trong điều kiện địa bàn sản xuất kinh doanh phân tán hiện nay, công ty đang cùng một lúc thi công nhiều công trình trên địa bàn khác nhau, mỗi công trình hạn mục công trình đều có dự toán và thiết kế riêng. Để thuận tiện cho công tác theo dõi và xác định giá thành công trình hoàn thành toàn bộ, đơn vị xác định phương pháp tính giá thành là công trình hoặc hạn mục công trình độc lập. 2.2. Kỳ tính giá thành: Đối tượng tính giá thành sản phẩm ở đơn vị được chọn trùng với đối tượng hạch toán chi phí, do đó giá thành thực tế của công trình được tính theo phương pháp trực tiếp theo kỳ quyết toán tài chính. 2.3. Phương pháp tính giá thành: Theo phương pháp trực tiếp, sau khi đã tập hợp các chi phí phát sinh trong kỳ. Cuối kỳ hạch toán, kế toán cộng bảng tổng hợp của công trình theo từng khoản mục chi phí đối với các nhật ký chứng từ, bảng kê, các chứng từ có liên quan rồi lập báo cáo và giá thành sản phẩm theo số tổng cộng vừa được xác định trên bảng tổng hợp, chi phí thiệt hại trong sản xuất, chi phí sản phẩm HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 30
  • 31. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai dở dang đầu kỳ, cuối kỳ. Khi công trình được hoàn thành, giá thành thực tế của công trình được tính theo công thức sau: Giá thành thực tế Chi phí Chi phí sản Chi phí công trình hoàn = SXDD + xuất PS trong - SXDD cuối thành đầu kỳ kỳ kỳ So sánh giá thành thực tế cộngv ới phân bổ chi phí quản lý cho từng công trình và giá thành dự toán đã được duyệt, kế toán tính được kết quả lãi lỗ của từng công trình trên báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Cuối kỳ hạch toán lập bảng tính giá thành côngtrình, hạn mục công trình hoặc khối lượng xây lắp bàn giao trong kỳ để xác định kết quả. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 31
  • 32. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH Công trình : Nhà làm việc Huyện Uỷ Nam Giang - Quảng Nam Quý IV năm 2004 Chi phí sản Tổng giá Chi phí DD Chi phí DD KMCP xuất PS trong thành công ĐK cuối kỳ kỳ trình CP NVLTT 212.239.405 785.714.286 86.321.644 911.632.047 CP NCTT 385.714.285,8 385.714.285,8 CP SXC 11.428.714,3 114.285.714,3 142.857.142,9 142.857.142,9 Tổng 212.239.405 1.428.571.429 86.321.644 1.554.489.190 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (đã ký) (đã ký) (đã ký) HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 32
  • 33. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Phần III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm là công cụ quản lý của doanh nghiệp. Trong đó hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là công cụ quan trọng đối với bất kỳ doanh nghiệp sản xuất nào. Thông qua hạch toán kế toán mà cung cấp nguồn thông tin cho công tác quản lý. Vì vậy đòi hỏi nguồn thông tin này phải đảm bảo chính xác, trung thực, khách quan thực tế hoạt động của đơn vị, đồng thời phản ánh kịp thời, nhanh chóng các hoạt động kinh tế tài chính xảy ra nhằm đảm bảo cho lãnh đạo đơn vị và các cơ quan chức năng nhận biết kịp thời hoạt động của đơn vị, các thông tin cung cấp phản ánh đầy đủ toàn diện về mọi mặt kinh tế tài chính nhưng cũng đồng thời thông tin cung cấp phải rõ ràng để hiểu. Với việc Công ty TNHH Tiến Thành trong những năm gần đây đã trang bị cho quản lý bộ máy kế toán đã thực hiện hoàn toàn trên máy vi tính, đã tạo điều kiện cho việc cung cấp thông tin cần thiết cho các phòng ban trong công ty và cho cơ quan quản lý Nhà nước. Trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, vấn đề giảm giá thành toàn bộ sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm càng trở nên gấp bội, vì giá trị của một sản phẩm xây dựng lớn, cho nên việc giảm được giá thành sản phẩm dù chỉ 10% cũng tiết kiệm được một lượng chi phí đáng kể, ngoài ra do giảm được giá thành sản phẩm xây dựng cơ bản, nên khi đưa vào sử dụng sau này sẽ làm giảm bớt chi phí khấu hao tính cho các sản phẩm sản xuất có liên quan đến công trình xây dựng cơ bản đó. Mặt khác đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật của sản phẩm . HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 33
  • 34. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Xây dựng cũng rất quan trọng nó đảm bảo an toàn cho người lao động, người sử dụng, đi đôi với nó việc hạ giá thành đồng thời tiết kiệm vốn và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Công ty TNHH Tiến Thành là đơn vị kinh doanh xây lắp có chức năng chủ yếu là xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng, công trình kỹ thuật hạ tầng, trang trí nội thất.Do đó giá trị sản lượng của công ty rất lớn có năm lên đến cả trăm tỷ đồng.Do đó chỉ cần tiết kiệm 0,5% chi phí sản xuất thì công ty cũng tiết kiệm cho Nhà nước được khá nhiều vốn. Đồng thời chất lượng sản phẩm cũng có ý nghĩa quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội, góp phần xây dựng cũng như thúc đẩy mọi hoạt động kinh tế xã hội của địa phương phát triển hoà vào sự phát triển chung của đất nước. Như vậy việc hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành là một công tác có ý nghĩa hết sức quan trọng. Hạch toán chi phí chính xác, đầy đủ sẽ giúp cho việc xác định đúng các chi phí về tài sản, tiền vốn tiêu hao thực tế trong quá trình sản xuất, làm cơ sở cho việc xác định giá thành sản phẩm một cách đúng và đủ, góp phần cho công tác quản lý kinh tế của giám đốc ngày càng có hiệu quả hơn, tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triển mạnh mẽ và đời sống cán bộ công nhân viên ngày càng ổn định hơn. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 34
  • 35. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai II. ƯU ĐIỂM VÀ NHỮNG TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY 1. Ưu điểm Nhìn chung công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán nói riêng có những điểm nổi bật sau: - Công tác theo dõi, tập hợp chi phí tương đối đầy đủ và kịp thời kỳ phát sinh chi phí. - Thông tin cung cấp cho nhu cầu quản lý nhanh chóng và kịp thời. - Việc hạch toán chi phí trực tiếp cho từng đối tượng theo địa điểm phát sinh hoặc đối tượng chịu chi phí cho nên giảm bớt được một số công việc kế toán. - Công việc của các nhân viên được giảm bớt đi một phần nào nhờ việc áp dụng máy vi tính vào quản lý. Bên cạnh những ưu điểm, công tác kế toán cũng không tránh khỏi những sai sót cần khắc phục trong quá trình hoạt động của công ty. 2. Những tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty: Công ty hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành chưa kịp thời và chính xác với thời hạn lập báo cáo quyết toán. Một phần do khối lượng công việc lớn, trong một số trường hợp việc hoàn nợ tạm ứng và chuyển chứng từ về phòng kế toán của đội còn chậm trễ, dẫn đến các chi phí phát sinh kỳ trước, kỳ này mới hạch toán trên cơ sở các chứng từ gốc được đem về hoàn nợ. Chi phí sản xuất công trình cũng chưa được hạch toán chính xác một số chi phí phát sinh cho máy thi công lại hạch toán cho chi phí vật liệu, tiền lương công nhân bảo vệ lại hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp, chi phí vận chuyển nguyên liệu đến chân công trình đôi lúc chưa xác định rõ đối tượng lại đưa vào chi phí chung. Nguyên nhân là do kế toán công trình xác định nội dung chi phí của từng khoản mục chưa chính xác, chưa phù hợp. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 35
  • 36. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Việc hạch toán chi phí sản xuất như trên đã gặp rất nhiều khó khăn cho việc lập các báo cáo kế toán, đồng thời làm cho công tác xác định kết quả kinh doanh của từng công trình đạt độ chính xác không tối ưu. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, để đảm bảo tính chính xác của công tác hạch toán tại công ty, em xin đề xuất một số ý kiến của bản thân nhằm hoàn thiện hơn những điều còn hạn chế của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty, nhằm một phần nào đó giúp cho việc đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh dễ dàng và đúng thực tế của công ty. III. MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Trong nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công trình chưa phân biệt nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho công trình và nguyên vật liệu dùng cho máy thuê ngoài. Chi phí nguyên vật liệu nhiều lúc chưa hạch toán hết vào giá trị do có một số nghiệp vụ kinh tế hạch toán chi phí NVL vào TK 627. Mặt khác mọi loại chi phí NVL được sử dụng trong thi công - công trình đều được xem như là vật liệu chính, làm cho công tác quản lý vật tư không nắm được nội dung kết cấu của từng loại NVL trong giá thành sản phẩm và không thể đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại NVL. Đối với từng công trình cần phải xác định rõ nguyên nhân vật liệu chính để xác định rõ tỷ lệ của từng NVL trong công trính để nâng cao hiệu quả tiết kiệm chi phí mà không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Công ty phải có những biện pháp kiên quyết trong việc hoàn nợ chứng từ của các đội, tránh gây khó khăn trong việc hạch toán chi phí NVL cho kế toán, các đội phải hoàn nợ mua NVL và vận chuyển NVL đó đến chân công trình cùng một lúc đúng thời hạn để kế toán hạch toán nghiệp vụ phát sinh đúng thời điểm và làm báo cáo đúng thời hạn quy định. 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 36
  • 37. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Trong điều kiện hiện nay, ngành công nghiệp xây dựng vẫn chưa phát triển một cách hoàn chỉnh lắm, vấn đề cơ giới hoá sản xuất trong xây dựng còn hạn chế, chưa hiện đại lắm. Do đó chi phí nhân công cũng chiếm tỷ trọng tương đối trong giá thành sản phẩm xây lắp. Nếu hạch toán chi phí nhân công một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác sẽ giúp cho người quản lý nắm được tình trạng sử dụng lao động, quản lý lương BHXH chặt chẽ, đảm bảo việc thanh toán lương cho công nhân kịp thời và chính xác, có chế độ khuyến khích người lao động. Nhìn chung trong công ty việc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ở công trình chưa thống nhất, lúc hạch toán vào TK 622 lúc lại vào TK 627. Bên cạnh đó chi phí nhân công của công trình chưa được hạch toán kịp thời, do việc tổng hợp khối lượng công trình còn chậm, nhất là những thời gian cuối quý làm ảnh hưởng đến việc tính giá thành. 3. Kế toán chi phí sản xuất chung: Như đã nêu trên, việc hạch toán các khoản mục chi phí trực tiếp không chính xác dẫn đến việc hạch toán chi phí sản xuất chung cũng không chính xác. Nguyên nhân chính là do việc xác định nội dung chi phí không đúng. Các khoản tiền lương công nhân bảo vệ công trình hạch toán không thống nhất với nhau. Để khắc phục những điểm yếu trên: chi phí phục vụ công nhân và phục vụ thi công sử dụng vào TK 627. TK 627 "Chi phí sản xuất chung" dùng để tổng hợp tất cả các chi phí trực tiếp khác có liên quan đến việc thi công, xây lắp như: tiền thuê người phục vụ một số việc trong phạm vi công trường, tiền lương của các tổ bảo vệ công trường thi công, chi phí điện nước phục vụ sinh hoạt của công nhân và phục vụ thi công, chi phí kiểm tra kỹ thuật... 4. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành: Trong điều kiện thông tin hiện nay, đơn vị nên sử dụng triệt để các phần mềm kế toán vào công việc của mình nhằm tăng cường hiệu quả và cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho lãnh đạo trong việc điều hành sản xuất kinh doanh. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 37
  • 38. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Do đặc thù địa bàn thi công xa, rãi rác nên yêu cầu kế toán đội tại các công trình phải cập nhật chứng từ thường xuyên, hàng tháng hoàn tất các yêu cầu về mặt nghiệp vụ, gửi chứng từ về phòng kế toán kịp thời. Về mặt nhân sự nên bố trí lại nhiệm vụ của các kế toán viên để phù hợp với trình độ, năng lực và sức khoẻ của mỗi người các kế toán các đội nên cần năng động hơn để thu hồi kịp thời các chứng từ kế toán, nhất là trong việc tập hợp hoá đơn thuế GTGT đầu và kịp thời để khấu trừ thuế đầu ra, tránh tình trạng vốn phải nằm lại, khâu nộp thuế trước khi mua vật tư hoặc dịch vụ và xác định đúng thuế phải nộp để thực hiện sớm nghĩa vụ thuế với ngân sách Nhà nước. Cần quan tâm hơn nữa công tác thu hồi vốn từ các chủ đầu tư trong điều kiện hiện nay, một công trình có thể ghi kế hoạch vốn cho nhiều năm, nhưng cũng có một số công trình đầy đủ vốn, yêu cầu kế toán phải tăng cường tốc độ thanh toán vốn với chủ đầu tư khi có khối lượng và có kế hoạch vốn tăng vòng quay của vốn lưu động. 5. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm: Trong các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thuộc ngành sản xuất nói riêng muốn tồn tại và phát triển bền vững, lâu dài, cần phải luôn quan tâm chặt chẽ đến chất lượng sản phẩm. Theo em giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trên toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Nó là căn cứ để ta phân tích tìm hiểu biện pháp hạ giá thành nhưng giá thành trên cơ sở tính đúng, tính đủ, các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất cơ bản. Một số biện pháp hạ giá thành là: tiết kiệm các yếu tố chi phí sản xuất, khi sử dụng đảm bảo trong điều kiện chi phí giảm nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đúng tiến độ thi công, giá thành sản phẩm có hạ thì doanh nghiệp mới có lãi. Trên cơ sở đó mới mở rộng quy mô sản xuất. Đây là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hiện nay. HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 38
  • 39. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai Kết luận T rong thời gian thực tập với đề tài "Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm" tại Công ty TNHH Tiến Thành. Bằng báo cáo thực tập của mình, đó là những gì em học hỏi và tiếp cận tình hình thực tế cụ thể của công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành. Trong quá trình học tập, học hỏi và tìm hiểu, được sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn và các cô chú tại phòng kế toán ở Công ty. Em đã có dịp đi sâu nghiên cứu tình hình thực tế của công ty và đã hoàn thành chuyên đề của mình. Qua đề tài này bằng những kiến thức đã học được ở trường, em rất mong đóng góp ý kiến nhỏ của mình nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Tuy nhiên do thời gian thực tập có hạn cũng như vốn kiến thức còn hạn hẹp, chưa có được những kinh nghiệm, nên không tránh khỏi những sai sót. Bên cạnh đó những vấn đề từ lý thuyết đến thực tế còn phụ thuộc vào những yếu tố khác mà em chưa thể khắc phục được. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của cô giáo hướng dẫn cùng các anh chị phòng kế toán tại công ty. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn Đoàn Thị Bích Mai, cảm ơn toàn thể cán bộ công nhân viên phòng kế toán tài vụ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề này. Đà Nẵng, tháng 9 năm 2005 Học sinh thực hiện Nguyễn Thị Thu Liên HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 39
  • 40. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai MỤC LỤC Lời mở đầu...............................................................................................................1 Phần I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ TÌNH HÌNH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tiến Thành......................3 1. Qúa trình hình thành.........................................................................................3 2. Quá trình phát triển Công ty TNHH Tiến Thành..............................................4 3. Chức năng của Công ty TNHH Tiến Thành......................................................4 II. Tổ chức sản xuất và cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành..........4 1. Tổ chức sản xuất ở Công ty TNHH Tiến Thành...............................................4 2. Cơ cấu tổ chức quản lý ở Công ty TNHH Tiến Thành......................................5 3. Hình thức tổ chức công tác kế toán...................................................................7 4. Hình thức tổ chức kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành...............................10 III. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong những năm qua ....................12 Phần II: TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH I. Đối tượng phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.............................................14 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.................................................................14 2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất.............................................................14 II. Hạch toán chi phí sản xuất..................................................................................14 1. Hạch toán chi phí NVL trực tiếp.....................................................................14 2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp.............................................................19 3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công (MTC).............................................20 4. Hạch toán chi phí sản xuất chung ...................................................................25 5. Tổng hợp chi phí sản xuất ..............................................................................30 II. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ......................32 1. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................32 2. Tính giá thành ................................................................................................32 Phần III: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN THÀNH HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 40
  • 41. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Đoàn Thị Bích Mai I. Nhận xét chung về công tác tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành ............................................................35 II. Ưu điểm và những tồn tại trong công tác hạch toán ...........................................37 1. Ưu điểm .........................................................................................................37 2. Những tồn tại trong công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở công ty ........................................................................................37 III. Một số ý kiến về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Tiến Thành .........................................................38 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................................38 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp................................................................39 3. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................39 4. Tổ chức bộ máy kế toán ở Công ty TNHH Tiến Thành .................................40 5. Một số biện pháp giảm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm ................41 Kết luận .................................................................................................................42 HSTH: Nguyễn Thị Thu Liên Trang 41