SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
Giao tiep phi ngon ngu ky nang xa giao-pl [compatibility mode]
1. GIAO TIẾP PHI NGÔN NGỮ &
CÁC KỸ NĂNG
XÃ GIAO THÔNG THƯỜNG
LOGO
2. Học xong chương này,
bạ
bạn sẽ có thể:
t ể
1 Thảo luận những nguyên lý cơ bản của giao tiếp phi ngôn ngữ
2 Áp dụng vào thực tiễn các kỹ năng xã g
p ụ g ự ỹ g giao thông thường
g g
3 Nhận biết cách gây thiện cảm trong giao tiếp
4. Định nghĩa
Giao tiếp phi ngôn ngữ là bất kỳ
thông điệp nào bạn gửi đi khác hơn
sự thể hiện bằng văn tự những lời
g g
nói của bạn.
5. Sức mạnh của phi ngôn ngữ:
Ngôn ngữ
Giọng nói 38%
Phong cách 55%
Phi ngôn ngữ
6. Ngôn ngữ điệu bộ
Caùc khía caïnh quan troïng:
Aùnh maét
Net
Neùt maët
Tö theá vaø söû chuyeån ñoäng cuûa cô theå
ö t e va sö c uye cua t e
Cöû ñoäng cuûa tay
Khoaûng caùch cô theå
7. NHỮNG NGÔN NGỮ CƠ THỂ
CĂN BẢN
CẢM NHẬN
Ả Ậ CẢM NHẬN
Ả Ậ
CỬ CHỈ
TIÊU CỰC TÍCH CỰC
Khoanh lại Tay Mở ra tự nhiên
Bắt chéo Chân Bình thường
Vẻ, hi
Vẻ ghi nguyệch ngoạc Viế trong khi giao tiếp
ệ h Viết i iế Ghi chú cẩn thận
hú ẩ hậ
Nhô cao lên Vai Bình thường
Xoa mũi Cử chỉ của tay trên mặt Vò đầu
Dựa ra sau Tư thế có thể Hướng tới trước
Xoay đi nơi khác Tư thế đầu Nhìn về bạn
Cúi xuống, liếc Ánh mắt Nhìn thẳng
8. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
Nét mặt:
Biểu lộ thái độ,
ể ộ á ộ
cảm xúc của con
người.
ời
Trong nghiên cứu
cho rằng: nét mặt Hưng phấn Bực bội Buồn Mệt mỏi
của con người
biểu lộ 6 cảm xúc:
vui mừng, buồn,
ngạc nhiên, sợ
hãi, tức giận và Nổi loạn Choáng Vui Sôi nổi
ghê tởm. váng sướng
9. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
Nụ cười:
Biểu lộ tình cảm, thái độ
của mình
ủ ì h
Mỗi kiểu cười thể hiện cá
tính của con người
www.themegallery.com
10. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
Ánh mắt:
Phản ánh trạng thái cảm xúc, bộc
lộ tình cảm, tâm trạng và ước
ộ , ạ g
nguyện của con người ra bên
ngoài.
g
Ánh mắt còn phản ánh cá tính của
con người
www.themegallery.com
11. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
Các cử chỉ: gồm các
chuyển động của đầu, của
bàn tay cánh tay Vận
tay, tay…
động của chúng có ý
nghĩa nhất định trong giao
tiếp.
Tư thế
Diện mạo
12. Khoảng cách cơ thể
(
(không gian giao tiếp):
gg g p)
Vùng mật thiết (0-0,5m): vùng này
chỉ tồn t i khi có mối quan hệ thâ
hỉ tồ tại ó ối thân
tình với người khác hoặc khi 2
người đang đánh nhau Lúc này xúc
nhau.
giác và khứu giác là phương tiện
truyền thông q
y g quan trọng. Lời nói có
ọ g
thể chỉ thì thầm.
Vùng iê t (0 5 1 5 )
Vù riêng tư (0,5-1,5m):
2 người phải rất quen
nhau đế mức thấ th ải
h đến ứ thấy thoải
mái, mặc dù họ chưa đến
mức mật thiết.
ứ ật thiết
13.
14.
15. Khoảng cách cơ thể
(
(không gian giao tiếp):
gg g p)
Vùng xã giao (1,5-3,5m): Đây là vùng tiến
(1 5 3 5m):
hành phần lớn các hoạt động kinh doanh, vì nó
hợp với mối quan hệ không riêng tư VD giao
tư.
tiếp giữa người bán hàng với khách hàng.
Thông thường các sếp cũng giữ khoảng cách
này khi nói chuyện với nhân viên.
Vùng ô
Vù công cộng (>3,5m): là phạm vi tiế xúc
ộ (>3 5 ) h i tiếp ú
với những người xa lạ vì mục đích công việc, là
phạm vi đ
h i được các chính khá h nhà nước ưa
á hí h khách hà ớ
thích.
16. Vị trí sắp xếp chỗ ngồi:
Vị trí góc: cách ngồi rất thuận lợi
cho những cuộc nói chuyện tế nhị
và lịch sự cho phép 2 người có thể
sự,
nhìn vào mặt nhau hoặc không
nhìn.
nhìn
Vị trí hợp tác: vị trí ngồi bên cạnh
nhau nhưng không nhìn thẳ mặt
h h khô hì thẳng ặt
nhau, không cho phép quan sát tất
cả những dấ hiệ phi ngôn ngữ.
ả hữ dấu hiệu hi ô ữ
17. Vị trí sắp xếp chỗ ngồi:
Vị t cạ t a
ị trí cạnh tranh: Đây là một vị trí khi
ây à ột ị t
chơi cờ có tính cạnh tranh, thường thấy
trong phòng khách. Chiếc bàn có tác
dụng như một chướng ngại phòng thủ.
Kiểu sắp xếp này phù hợp với những
cuộc thương lượng giữa ban GĐ với đại
diện công nhân.
Vị trí độc lập: Một sắp xếp không để đối
thoại. Khi chọn vị trí này là đối tượng
không muốn nói chuyện với bạn, thường
là người ta không thích bạn. Bố trí chỗ
ngồi kiểu này thường phù hợp với những
công việc độ lậ như t
ô iệ độc lập h trong thư viện.
th iệ
18. Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ:
Những hành vi giao tiếp đặc biệt: là
động tác ôm hôn, ỗ i
độ tá ô hô vỗ vai, xoa đầ kh áđầu, khoác
tay, bắt tay… Những phương tiện này
gọi là đặc biệt vì trong những mối quan
hệ đặc biệt ta mới sử dụng chúng.
Đồ vật: khi giao tiế người t cũng
ật i tiếp, ời ta ũ
hay dùng những đồ vật nhất định
như: bưu ảnh, hình thiệp hoa quà
ảnh hình, thiệp, hoa, quà,
đồ lưu niệm… Tất cả những cái đó
cũng đều có ý nghĩa trong việc thiết
g g g
lập mối quan hệ, biểu hiện tình
cảm, thái độ giữa những người
giao tiế với nhau
i tiếp ới h
30. 1 Giao tiếp bằng danh thiếp
p g p
II-
II- Các phép 2 Giao tiếp bằng điện thoại
xã giao thông 3 Quy định cơ bản trong bắt tay
thường
4 Kỹ năng giới thiệu
5
1 Kỹ năng gây thiện cảm trong giao tiếp
LOGO
32. Mục đích sử dụng danh thiếp
Cung cấp thông tin cần thiết trong
giao tiếp:
Họ tên
Chức vụ ụ
Số điện thoại cá nhân
Địa chỉ số điện thoại fax website công ty
chỉ, thoại, fax,
Các chi nhánh của công ty (nếu có)
Các sản phẩm/ chức năng của công ty
ẩ
33. Mục đích sử dụng danh thiếp (tt)
Ngoài việc trao danh thiếp khi gặp gỡ, danh thiếp còn
được sử dụng trong những trường hợp sau:
Khi tặng quà cho người quen, kèm theo danh thiếp vào đó.
Lần đâu tiên liên hệ công tác với một cơ quan nào đó đưa
đó,
danh thiếp vào trước cho người thư ký để xem người ta có
đồng ý tiếp mình hay không
không.
Khi đến thăm người quen mà không gặp, bạn có thể gởi
danh thiếp lại và ghi mấy chữ báo cho họ biết là mình có
đến
Trong các trường hợp : chúc mừng ngày lễ, các sự kiện
g g p g g y
khác, chia buồn…
35. Cách trao danh thiếp
Về cơ bản, người đưa danh thiếp trước
phải là người có vai vế thấp hơn.
Nếu bạn là người vai trên, hãy trao danh thiếp của
bạn sau khi nhận danh thiếp của đối phương.
ế ủ ố
Trường hợp cả hai bên cùng đưa danh thiếp ra một
lúc, thì nếu bạn là người vai trên, bạn hãy chờ đối
phương đưa trước.
Trường hợp hai bên có vai vế ngang nhau, hãy
dùng tay phải đưa và tay trái nhận
nhận.
Trường hợp đến thăm công ty khác, phía đóng vai
khách phải đưa danh thiếp trước ngụ ý “Chúng tôi
đã làm phiền đến quý vị”.
36. Cách trao danh thiếp (tt)
Cho dù bạn đã ổn định chỗ ngồi, nhưng khi trao đổi danh
thiếp,
thiếp về nghi thức bạn phải đứng dậy.
dậy
Tay phải cầm nhẹ bên mép danh thiếp, và đưa đến vị trí
thấp hơn ngực của đối phương Tuyệt đối không đưa ra
phương.
trước mắt đối phương.
Tốt nhất là nên dù cả h i
hất ê dùng ả hai
tay khi đưa và nhận danh
thiếp tuy nhiên nếu bạn thực
hiên với tư thế lịch sự thì cho
dù bạn thao tác bằng một tay
g y
cũng không bị cho là thất lễ.
37. Cách trao danh thiếp (tt)
Hướng danh thiếp phải q y về phía người
g pp quay p g
nhận.
Khi trao danh thiếp cho người khác, lưu ý hãy quay danh
p g , yq y
thiếp của bạn sao cho đối phương có thể đọc được
thông tin ngay lúc đó.
38. Lưu ý khi trao danh thiếp
Trường hợp danh thiếp bị rách hoặc để quên, hãy nói xin
lỗi và hứa sẽ gửi lại vào lần sau.
sau
Một doanh nhân đừng bao giờ làm rách hoặc để quên tấm
danh thiếp quan trọng nhằm để đối tác biết đến mình
mình.
Trước khi ra ngoài, nên kiểm tra
số d h thiế b mang th
ố danh thiếp bạn theo.
Ví đựng danh thiếp chính là thứ
để đối phương đánh giá con
người của mình. Vì vậy hãy phát
huy tính thẩm mỹ, và thường
y ỹ, g
xuyên kiểm tra, chỉnh sửa cẩn
thận.
39. Lưu ý khi trao danh thiếp (tt)
Cất giữ danh thiếp của khách một cách cẩn thận.
Đầu tiên bạn hãy kiểm tra nội dung. Sau đó thông thường
thì cho vào ví đựng danh thiếp nhưng bạn cũng có thể đặt
lên bàn, vừa xác nhận vừa nói chuyện. Nhưng lưu ý không
nên gây cảm giác bạn cứ để nguyên ở trên bàn mãi.
Sẽ rất bất lịch sự nếu sau khi
nhận danh thiếp đút ngay vào
túi hoặc ví, cần phải xem kỹ
trước khi cất đi.
40. Lưu ý khi trao danh thiếp (tt)
Một số điểm cần lưu ý :
ộ
Đối với nam thì thường không cần ghi Mr, nhưng đối với
nữ thì phải ghi Mrs hay Miss.
Kích thước của tấm danh thiếp thường là 90x54 mm.
Hiện nay trên thế giới chỉ có người Mỹ là danh thiếp
thường in hình của mình lên đó, còn đối với những
ố
người nước khác thì người ta cho đó là kiêu căng.
Trong trường h tấ d h thiế bị nhàu h ặ d thì
T t ờ hợp tấm danh thiếp hà hoặc dơ
tuyệt đối không được trao danh thiếp đó bởi vì đó là biểu
hiện của sự không tôn trọng người nhận
nhận.
41. 2- Giao tiếp bằng điện thoại:
a/ Kỹ năng trả lời điện thoại:
ỹ g ệ ạ
Nhấc máy sau hồi chuông thứ 3: nói tên công ty mình
hoặc xưng tên mình (nếu là cá nhân) (đây là cty
ABC… or A xin nghe)
• Trong khi nói chuyện không
nên: hút thuốc, nhai kẹo, uống
nước, nói chuyện với người
bên cạnh.
• Dùng một số từ ngữ thể hiện là
mình đang lắng nghe họ nói
ắ
42. 2- Giao tiếp bằng điện thoại:
a/ Kỹ năng trả lời điện thoại (tt):
Mỉm cười khi nói
Nên nói ngắn gọn rõ ràng nhẹ nhàng
gọn, ràng,
Khi muốn khách hàng chờ đợi
thì cần có lời đề nghị với
ầ ó hị ới
khách hàng. Nếu cảm thấy
phải đợi lâu thì xin số máy
của khách hàng để gọi lại khi
có thể trả lời họ.
43. 2- Giao tiếp bằng điện thoại:
b/ Kỹ năng gọi điện thoại:
Để cuộc nói chuyện có hiệ quả, t nên chọn thời điể
ộ ói h ệ ó hiệu ả ta ê h điểm
gọi cho thích hợp.
Hơn nữa cần tìm hiểu tâm lý thị hiếu của khách hàng
lý,
trước khi gọi đến để nói như thế nào cho phù hợp.
Cần chuẩn bị trước thông tin, nội dung cần trao đổi với
tin
khách hàng.
44. 2- Giao tiếp bằng điện thoại:
b/ Kỹ năng gọi điện thoại (tt):
ă i điệ th i (tt)
Câu đầu tiên là chào hỏi, tự
, ự
xưng danh và xin lỗi nếu không
hẹn trước.
Nên đi ngay vào vấn đề cần
nói. Nói ngắn gọn, rõ ràng, nhẹ
nhàng.
hà
Khi kết thúc câu chuyện nên để
cho khách hàng gác máy
trước.
45. 2- Giao tiếp bằng điện thoại:
b/ Kỹ năng gọi điện thoại (tt):
Không nên gọi vào những thời điểm sau:
1 Giờ ăn cơm, giờ nghỉ trưa
2 Trước giờ đi làm, ngay sau giờ đi làm về.
3 Giờ có phim hay, có đá bóng hay
4 Sau ngày có công việc căng thẳng của khách hàng
46. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
a/ Cần lưu ý khi bắt tay:
Thông thường chủ nhà, cấp trên, phụ nữ chủ động đưa
tay ra trước
trước.
Kịp thời đón nhận khi người ta
đưa tay bắt là biểu thị sự nhiệt
ắ ể
tình, tình cảm chân thật và
hữu hảo
hảo.
Thông thường thời gian cầm
tay nhau tương đương với
thời gian chào hỏi.
47. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
a/ Cần lưu ý khi bắt tay (tt):
Cách thức:
Khi bắt tay, người hơi
ắ
nghiêng về phía trước,
nhìn vào mắt đối tượng,
ắ ố
cười hồn nhiên vừa bắt tay
vừa chào hỏi sẽ gây cho
đối tượng cảm giác tôn
trọng, nhiệt thành.
48. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
a/ Cần lưu ý khi bắt tay (tt):
Một cái bắt tay đúng luôn tạo cảm giác thoải mái, không
ắ
quá chặt, đến mức làm đau tay đối tác, nhưng cũng
không quá yếu ớt, lỏng lẻo Đừng để bàn tay bị ẩm ướt
ớt lẻo.
khi bắt tay.
Không ê khúm ú
Khô nên khú núm, cúi úi
gập đầu, rạp người về phía
đối tác điều đó thể hiện
tác,
người bắt tay là kẻ quỵ lụy,
thấp kém.
49. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
b/ Các trường hợp nên bắt tay:
Trong các trường hợp có tính chất trang trọng và chào hỏi
ấ
người bạn quen biết.
Trong giao tiếp xã hội khi b đứ ra đó vai trò là chủ
T i iế bạn đứng đóng i ò hủ
nhà hoặc người tiếp đón khách, hoặc là người đi tiễn
khách.
khách
Sau khi thăm hỏi người khác xong,
bạn chào từ biệt họ ra về
về.
Khi bạn được giới thiệu với một
người mới mà bạn không quen.
50. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
b/ Các t ườ g hợp nên bắt tay (tt):
trường ợp ê (tt)
Trong giao tiếp xã hội, ngẫu nhiên gặp lại bạn thân lâu
năm không g p hoặc g p cấp trên.
g gặp gặp p
Khi người khác ủng hộ bạn, cỗ vũ bạn hoặc giúp đỡ bạn
ở một phương diện nào đó.
Thể hiện lòng cảm tạ của bạn đối với một người nào đó,
chúc mừng hoặc cung chúc người khác.
Khi bạn thể hiện sự thông cảm, ủng hộ, khẳng định đối
với người khác.
Khi tặng quà hoặc nhận quà.Theo lệ thường các trường
hợp kể trên đều thích hợp để bắt tay người khác.
51. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
c/ Những điều cần tránh trong khi bắt tay:
Không nên giơ tay trái ra bắt
Khi giao tiếp với người theo đạo thiên chúa cần phải tránh
g p g ạ p
trường hợp bắt tay chéo với hai người khác tạo thành chữ
thập, trong con mắt của họ chữ thập đại diện cho những điều
xui xẻo
xẻo.
Khi bắt tay không nên đeo găng tay, đội mũ hoặc đeo kính
đen, chỉ có phụ nữ khi giao tiếp ngoài xã hội được phép đeo
găng tay khi bắt tay
Không nên một tay cầm đồ hoặc đút túi còn tay kia giơ ra bắt.
Khi bắt tay trên mặt không nên giữ thái độ vô cảm, không nói
một lời nào hoặc lý luận dài dòng, gật đầu lia lịa hoặc nhún
vai, kiểu cách một cách quá đáng.
52. 3- Những điều quy định cơ bản
to g
trong bắt tay :
c/ Những điều cần tránh trong khi bắt tay (tt):
Khi bắt tay không nên chỉ bắt hờ hững đầu ngón tay của
đối phương.
Không nên kéo tay đối phương về phía mình hoặc đẩy
tay về phía họ, hoặc gạt lên trên xuống dưới, sang trái
y p ọ, ặ gạ g , g
hoặc sang phải lệch hướng.
Không nên từ chối cái bắt tay của đối phương, cho dù có
bệnh về tay, tay ướt, bẩn thì cũng nên giải thích với đối
phương một cách lịch sự: “Xin lỗi, tay tôi không tiện để
bắt tay anh (chị) lúc này” để tránh đối phương hiểu lầm
lầm.
53. d/ Các kiểu bắt tay:
Kiểu phổ biến và phù hợp: Lòng bàn tay của bạn áp sát sát,
ngón cái nằm giữa các ngón tay của đối phương, lắc lên lắc
xuống từ hai hoặc ba lần một cách mạnh mẽ và quả q y
g q quyết.
Đây là kiểu bắt tay thể hiện sự tự tin và luôn luôn thích hợp.
54. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Phủ bàn tay: Khi bắt tay, bạn đưa bàn tay trái của mình
tay
phủ lên bàn tay của đối phương. Đây là sở thích của các
nhà chính trị gia, cách này nên được sử dụng khi bạn đã
g y g
biết rất rõ về người ấy.
55. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Cái bắt tay của nữ hoàng: Chỉ đưa đầu ngón tay hơn là
tay,
lòng bàn tay của bạn, điều này thể hiện sự khôn ngoan hơn.
56. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Con cá yếu đuối: Một cái bắt tay yếu đuối lỏng lẻo chỉ ra
đuối,
những điểm yếu và sự thiếu tự tin của bạn.
57. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Tấn công: Đặt lòng bàn tay của bạn lên lòng bàn tay của
đối phương là dấu hiệu thể hiện sự tấn công.
58. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Thân thiện: Bạn luôn luôn chủ động bắt tay đối phương thể
hiện lòng nhiệt tình, mong muốn gặp người đó. Tuy nhiên,
theo nghi thức là vậy, nhưng nam g nên chủ động bắt tay
g y g giới g y
nữ giới
59. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Thể hiện sự tôn trọng:
Hãy chắc rằng bạn đang
thật sự nổi bật khi bắt tay
ổ ắ
chào hỏi hay tạm biệt.
Điều này thể hiện sự tôn
trọng đối với chính bạn và
với người khác.
60. d/ Các kiểu bắt tay (tt):
Trực tiếp: Hãy nhìn thẳng vào mắt đối phương Không nên
phương.
bắt tay quá lâu, nhưng bạn có thể thể hiện sự chân thật của
mình bằng việc nắm tay đối p
g y phương sau cái lắc tay lần cuối.
g y
61. 4- Kỹ năng giới thiệu:
Cần giới thiệu người ít tuổi cho người cao tuổi,
người chức nhỏ cho người chức to, người nam với
người nữ, một cô gái với người đàn bà.
Giới thiệu nhân viên dưới quyền cho khách. Giữa
hai người có cùng địa vị, cùng tuổi tác, thì giới
g g ị ị, g , g
thiệu người đến sau với người đến trước.
Trong những dịp gặp gỡ long trọng bạn nên giới
trọng,
thiệu một cách lịch sự bằng những câu nói mang
tính xã giao như: “Cho phép tôi được hân hạnh giới
Cho
thiệu cô A, kế toán”. Tiếp đó có thể nói vài lời về
người được giới thiệu: “Cô A vừa lấy bằng MBA tại
Cô
RMIT”.
62. 4- Kỹ năng giới thiệu (tt):
Khi giới thiệu, bạn đứng thật nghiêm chỉnh
g ệ , ạ g ậ g
và đưa tay về phía người cần được giới
thiệu rồi nói với người kia
kia.
Khi được giới thiệu, hai bên khẽ cúi chào và
bắt tay nhau. Người t ê h ặ phụ nữ đ
t h N ời trên hoặc h ữ đưa
tay ra thì người kia mới bắt. Đồng thời, hai
người có thể nói thêm: “Rất hân hạnh được
biết ông/bà .
ông/bà”.
63. 5- Kỹ năng gây thiện cảm
t o g g ao t ếp
trong giao tiếp:
a/ Làm sao gây thiện cảm với người khác?
Hãy thành thật chú ý tới người khác
Hãy giữ nụ cười trên môi
Hãy nhớ tên người đối thoại
Hãy biết lắng nghe người khác nói và khuyến khích họ
nói về họ
Thành thật làm cho họ thấy sự quan trọng của họ
64. 5- Kỹ năng gây thiện cảm
t o g g ao t ếp
trong giao tiếp:
b/ Làm sao cho người khác nghe mình?
Đừng ham tranh luận
Hãy tôn trọng ý kiến người khác, đừng bao giờ bảo họ
lầm
Nếu bạn lầm lỗi, hãy nhận lỗi ngay
Hãy ôn tồn, ngọt ngào
Hãy
Hã bắt đầ từ câu hỏi dễ
đầu â
Hãy để cho người ta nói cho thỏa thích
Hãy để họ tin rằng họ hành động hoàn toàn theo sáng
kiến của họ
Hãy thành thật xem xét quan điểm của người khác
Hãy tỏ ra bạn có nhiều thiện cảm với những ý tưởng
ỏ ề ả ở
cùng ước vọng của họ
Hãy thách đố họ, khêu gợi tức khí của họ
65. 5- Kỹ năng gây thiện cảm
t o g g ao t ếp
trong giao tiếp:
c/ Làm sao để sửa tính người mà không làm cho họ
gậ
giận dữ, phật ý?
,p ậ ý
1 Trước khi phê bình hãy tặng cho họ vài lời khen.
2 Trước khi chỉ trích ai, bạn hãy tự thú nhận những khuyết điểm của mình.
3 Đừng ra lệnh mà hãy dùng câu hỏi để khuyên bảo người khác
3
4 Khi phê bình, hãy giữ thể diện cho người ta.
4
5 Hãy thành thật khen ngợi những tiến bộ của họ để họ tốt hơn
ế ủ ể ố
3
6 Hãy h
Hã cho người ấ một thanh d h rồi h sẽ cố gắng để xứng thanh d h đó
ời ấy ột th h danh ồi họ ẽ ố ắ ứ th h danh
4
66. ÔN TẬP
Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài:
1.Giao
1 Giao tiếp phi ngôn ngữ là gì và tại sao nó lại quan trọng?
2 .Sự tiếp xúc tốt bằng mắt có ý nghĩa như thế nào về thái
độ của bạn đối với người nghe?và Thái độ của người
ộ ạ g g ộ g
nghe đối với bạn?
3. Những kỹ thuật phi ngôn ngữ nào có thể giúp bạn làm
cho đối tượng cảm thấy thoải mái và làm cho họ tin
ố ấ
rằng bạn cũng thoải mái.
4.Trình
4 Trình bày một tình huống tại doanh nghiệp mà trong đó
kiểu cách trang trọng xem ra có vẻ thích hợp. Bạn có
thể truyền đạt tính chất trang trọng trong cách cử động,
y ạ g ọ g g ộ g,
nói năng và trang phục như thế nào?
67. ÔN TẬP
Câu hỏi kiểm tra mức độ hiểu bài:
5.
5 Chọn một diễn giả hay diễn viên nổi tiếng và phân tích
những kỹ thuật phi ngôn ngữ mà người đó sử dụng để
g
giao tiếp một cách hiệu quả.
p ộ ệ q
6. Hãy nghĩ ra mười cử chỉ “nồng nhiệt” có thể áp dụng
trước một nhóm nhỏ. Những cử chỉ này có thể cùng
hiệu quả trước một nhóm đông người không?