SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 7
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN XƠ GAN
MỤC TIÊU
1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, điều trị bệnh xơ gan.
2. Nhận định tình trạng bệnh xơ gan.
3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
NỘI DUNG
I. BỆNH HỌC
1. ĐỊNH NGHĨA
Xơ gan là hậu quả của tình trạng tế bào gan bị thoái hoá, hoại tử. Ngược lại tổ
chức xơ phát triển rất mạnh. Gan xơ rất cứng, mặt lần sần da cóc (nhân xơ), màu
gan vàng nhạt, loang lổ, khối lượng gan nhỏ lại có khi chỉ còn 200 - 300 gam.
Về mặt vi thể: Các múi gan teo nhỏ lại, có một vỏ xơ dày bao bọc chung quanh
bóp nghẹt các múi gan. Khoảng cửa cũng bị tổ chức xơ phát triển mạnh lan cả vào
trong tiểu thuỳ và tạo thành các nhân xơ tân tạo.
2. GIẢI PHẪU BỆNH
_ Là tuyến lớn nhất của cơ thể, có màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm: Gan người
lớn nặng khoảng 1,2 kg – 1,5 kg.
_ Có 2 nguồn máu tưới cho gan: 75% số lượng máu này bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa.
Máu này có nhiều chất dinh dưỡng. Số máu còn lại đi vào gan bởi động mạch gan
và có chứa nhiều oxy.
_ Các ống mật nhỏ nhất nằm giữa các tiểu thuỳ gan, nó nhận mật được tiết ra từ các
tế bào gan và dẫn đến ống mật lớn hơn (ống mật chủ đoạn II tá tràng).
_ Túi mật: Là một túi hình quả lê dài từ 8 cm – 10 cm, rộng 3 cm – 4 cm chứa
khoảng 500 ml. Nó nằm mặt dưới gan, trong hố túi mật.
3. SINH LÝ BỆNH
Gan có nhiều chức năng:
_ Chuyển hoá gluxit: Chuyển các glucose thành glycogen và ngược lại.
_ Chuyển hoá protit: Tổng hợp hầu hết các protein huyết tương (trừ globulin) gồm
Albumin và globulin.
_ Chuyển hoá lipit: Các axit béo có thể bị giáng hoá để sản xuất ra năng lượng và
các thể ceton.
_ Chức năng tiêu hoá: Tế bào gan tiết mật giúp tiêu hoá lipit.
_ Chức năng chống độc: Các chất độc do quá trình chuyển hoá trong cơ thể sinh ra
amoniac. Các chất độc hấp thu từ ngoài vào như thuốc, các chất này qua gan để
chuyển hoá thành chất không độc.
_ Chức năng đông máu: Tạo ra prothrombin tham gia vào quá trình đông máu.
4. NGUYÊN NHÂN THUỜNG GẶP
_ Do viêm gan virút: Nhất là virút viêm gan B, C ở nước ta là nguyên nhân chính
dẫn đến xơ gan.
_ Viêm gan mạn tính tự miễn hay viêm gan mạn tính tiến triển. Cơ thể sinh ra kháng
thể chống lại gan.
_ Viêm gan do rượu: Mỗi ngày uống 200 ml liên tục ít nhất trong 2 năm sẽ dẫn đến
viêm gan và sau đó là xơ gan.
_ Do tắc mật lâu ngày: Sỏi mật, teo đường mật.
_ Do suy dinh dưỡng: Ăn uống thiếu thốn nhất là thiếu protit.
_ Xơ gan do sán lá gan, rối loạn chuyển hoá sắt, đồng.
5. TRIỆU CHỨNG
a. Triệu chứng lâm sàng: xơ gan thường tiến triển qua 2 giai đoạn.
 Giai đoạn tiềm tàng hay còn bù:
_ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, đi ngoài phân
sống hoặc nát.
_ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi, tái phát nhiều lần, có thể kèm theo tiểu ít.
_ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải.
_ Da: Trứng cá mọc nhiều, da xạm lại, các vết sẹo cũng sạm lại, có sao mạch
hoặc giãn mạch, lòng bàn tay đỏ. Các triệu chứng ở da là những triệu chứng
rất hay gặp.
_ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi.
_ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc; Lách to.
 Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng:
_ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:
+ Cổ trướng: Cổ trướng tự do, thường nhiều dịch ( 3 – 10 lít ) nước vàng
chanh, Rivanta (- ), Albumin < 25 g/l.
+ Tuần hoàn bàng hệ: là những mạch máu nổi lên ở da bụng thường xuất hiện
cùng với cổ trướng.
+ Lách ngày càng to.
+ Giãn tĩnh mạch thực quản: Phát hiện bằng chụp X quang thực quản, nội soi
thực quản bằng ống soi mềm.
_ Hội chứng suy tế bào gan:
+ Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu, sút cân.
+ Phù, cổ trướng.
+ Vàng da: Lúc đầu kín đáo về sau ngày càng đậm.
+ Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da.
+ Thiếu máu.
b. Triệu chứng cận lâm sàng:
_ Transaminase: SGOT (Serum Glutamin Oxalo Transaminase) tăng.
_ SGPT (Serum Glutamin Pyruvic Transaminase) tăng.
_ Protit máu giảm: Albumin máu giảm nặng.
_ Điện di protein: Globulin tăng.
_ Tỷ lệ A/G < 1 (Bình thường: 1,3 – 1,8).
_ Tỷ lệ prothrombin giảm
_ Siêu âm bụng:ganteo nhỏ, bờ không đều có dạng hình răng cưa, cấu trúc gan
thô có dạng nốt. Ngoài ra còn thấy dấu hiệu tăng áp lực tĩnh mạch cửa như lách
to tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách giãn, dịch ổ bụng.
_ Sinh thiết gan để chẩn đoán xác định nhưng ít thực hiện..
6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHÚNG
_ Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều năm, có khi hàng chục năm.
_ Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn hơn. Trung bình 3 – 4 năm.
_ Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào nguyên nhân và biến
chứng.
_ Biến chứng:
+ Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản.
+ Hôn mê gan.
+ Ung thư hoá.
+ Nhiễm trùng.
+ Suy kiệt.
7. ĐIỀU TRỊ
_ Không lao động nặng. Nghỉ ngơi khi có đợt tiến triển.
_ Ăn nhiều đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, hạn chế muối hoặc ăn nhạt khi có
phù và cổ trướng. Hạn chế đạm khi có đe doạ hôn mê gan.
_ Không được uống rượu.
_ Thuốc:
+ Các vitamin B1, B6, B12, C, K liều cao.
+ Các axit amin, nước nhân trần, actiso.
+ Tuỳ từng trường hợp cụ thể: Lợi tiểu, Corticoit.
_ Điều trị ngoại khoa: Cắt lách...
8. CHĂM SÓC
1. Nhận định
_ Nhận định xem bệnh nhân ở giai đoạn xơ gan nào để có kế hoạch chăm sóc thích
hợp. Hỏi bệnh và quan sát bệnh nhân, khám bệnh (dựa vào triệu chứng ).
 Xơ gan còn bù:
_ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi
_ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi.
_ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải.
_ Da xạm lại, lòng bàn tay son.
_ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi.
_ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc; Lách to.
 Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng
_ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa:
+ Cổ trướng.
+ Tuần hoàn bàng hệ.
+ Lách to.
+ Giãn tĩnh mạch thực quản.
_ Hội chứng suy tế bào gan:
+ Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu, sút cân.
+ Phù, cổ trướng.
+ Vàng da.
+ Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da.
+ Thiếu máu.
_ Dựa trên các dữ kiện đã thu thập được sau khi hỏi và thăm khám bệnh nhân. Các
vấn đề chính của bệnh nhân xơ gan có thể bao gồm:
+ Bệnh nhân gầy sút, ăn kém do chức năng gan suy giảm.
+ Cổ trướng, phù do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.
+ Nguy cơ biến chứng chảy máu tiêu hóa.
+ Nguy cơ biến chứng hôn mê gan.
+ Bệnh nhân không biết ngăn ngừa và phòng bệnh do thiếu kiến thức về bệnh.
2. Lập kế hoạch
_ Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân, tăng cường chức năng gan.
_ Làm giảm phù và cổ trướng.
_ Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu hoá.
_ Theo dõi đề phòng hôn mê gan.
_ Giáo dục sức khoẻ.
3. Thực hiện
 Đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường chức năng gan:
_ Cân bệnh nhân hàng tuần.
_ Phát hiện những biểu hiện chán ăn, chậm tiêu để có biện pháp nuôi dưỡng kịp
thời.
_ Chế độ ăn uống: Đảm bảo đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, không được uống
rượu. Hạn chế đạm khi xơ gan mất bù ( có nguy cơ hôn mê gan ).
_ Vệ sinh mũi miệng khi có chảy máu cam, chảy máu chân răng.
_ Thực hiện thuốc theo y lệnh chính xác, kịp thời.
+ Tiêm hoặc uống Vitamin B1, B6, B12, K.
+ Truyền dịch, truyền đạm theo y lệnh.
 Giảm phù và cổ trướng:
_ Ăn nhạt hoàn toàn hoặc hạn chế muối.
_ Để bệnh nhân nghỉ ngơi.
_ Đo lượng nước tiểu 24 giờ.
_ Chuẩn bị đầy đủ bệnh nhân, dụng cụ, thuốc, phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch
màng bụng và làm phản ứng Rivanta.
_ Quan sát màu sắc của dịch cổ trướng (thường màu vàng chanh).
_ Đo số lượng dịch.
_ Đảm bảo vô khuẩn khi phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch màng bụng đề phòng
nhiễm khuẩn màng bụng.
_ Thực hiện thuốc theo y lệnh.
 Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu hoá:
_ Nếu xảy ra biến chứng này chăm sóc như đối với các chảy máu tiêu hoá nói
chung.
_ Cho bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối, đầu thấp.
_ Tạm ngừng cho bệnh nhân ăn bằng đường miệng.
_ Ủ ấm cho bệnh nhân.
_ Phụ giúp thầy thuốc đặt Catether và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm.
_ Truyền dịch, truyền máu khẩn trương theo y lệnh.
_ Đặt Sonde hút hết máu còn ứ đọng trong dạ dày  nội soi thắt vỡ tĩnh mạch
thực quản giãn .
 Theo dõi đề phòng hôn mê gan:
_ Theo dõi sự thay đổi tính tình: Bệnh nhân có thể đang vui rồi lại buồn, thờ ơ.
_ Có những biểu hiện rối loạn về trí nhớ. Mất phương hướng về thời gian và
không gian, mất khả năng tập trung tư tưởng.
_ Bàn tay run do rối loạn trương lực cơ. Nếu đặt cẳng tay thẳng góc với cánh tay
và mặt giường sẽ thấy bàn tay run không đều.
_ Khi phát hiện ra các dấu hiệu này người điều dưỡng phải báo cáo ngay với thầy
thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.
 Hướng dẫn Giáo dục sức khoẻ:
_ Nghỉ ngơi hoàn toàn khi bệnh tiến triển.
_ Tránh lao động nặng.
_ Tuyệt đối không được uống rượu.
_ Chế độ ăn hạn chế mỡ, tăng đường, đạm, vitamin, hạn chế muối hoặc ăn nhạt
khi có phù.
_ Theo dõi sức khoẻ tại tuyến y tế cơ sở.
4. Lượng giá: Chăm sóc bệnh nhân được coi là có hiệu quả khi:
_ Tuần hoàn bàng hệ giảm.
_ Cổ trướng giảm.
_ Vàng da không còn.
_ Không có chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da.
_ Bệnh nhân ăn ngon miệng, không sút cân.
_ Bệnh nhân không uống rượu.
_ Không để xảy ra biến chứng.
_ Bệnh nhân yên tâm thoải mái khi nằm viện và có sự hiểu biết nhất định về
bệnh, đề phòng bệnh tiến triển khi về nhà.
]
Cham soc bn xo gan

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHSoM
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOASoM
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDSoM
 
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPSoM
 
Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡngMartin Dr
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạnSoM
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhNhan Tam
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMSoM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCSoM
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGSoM
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTSoM
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGSoM
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxSoM
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhbanbientap
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNSoM
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óilong le xuan
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxSoM
 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPVIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPSoM
 

Was ist angesagt? (20)

KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
BỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOABỆNH ÁN NHI KHOA
BỆNH ÁN NHI KHOA
 
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPIDRỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA LIPID
 
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤPTIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
TIẾP CẬN LÂM SÀNG BỆNH NHI TIÊU CHẢY CẤP
 
Suy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡngSuy dinh dưỡng
Suy dinh dưỡng
 
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận   bệnh thận mạnBệnh án khoa thận   bệnh thận mạn
Bệnh án khoa thận bệnh thận mạn
 
Bệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnhBệnh án trình bệnh
Bệnh án trình bệnh
 
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EMĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
ĐẶC ĐIỂM HỆ TUẦN HOÀN TRẺ EM
 
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓCĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẺ SƠ SINH ĐỦ THÁNG, THIẾU THÁNG VÀ CÁCH CHĂM SÓC
 
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNGLOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
LOÉT DẠ DÀY HÀNH TÁ TRÀNG
 
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾTCHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ HÔN MÊ HẠ ĐƯỜNG HUYẾT
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNGXUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
XUẤT HUYẾT TIÊU HÓA DO LOÉT DẠ DÀY - TÁ TRÀNG
 
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docxTIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN THIẾU MÁU.docx
 
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinhNhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
Nhung diem-giong-va-khac-nhau-giua-hen-phe-quan-va-benh-phoi-tac-nghen-man-tinh
 
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠNCHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
CHẨN ĐOÁN BỆNH THẬN MẠN
 
Suy thận cấp
Suy thận cấpSuy thận cấp
Suy thận cấp
 
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn óiTiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
Tiếp cận bệnh nhân buồn nôn nôn ói
 
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docxXUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
XUẤT HUYẾT GIẢM TIỂU CẦU.docx
 
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤPVIÊM KHỚP DẠNG THẤP
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
 

Ähnlich wie Cham soc bn xo gan

Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ ganebookedu
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ ganebookedu
 
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mật
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mậtLưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mật
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mậtboris393
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9Định Ngô
 
Không nên xem thường bệnh sỏi mật
Không nên xem thường bệnh sỏi mậtKhông nên xem thường bệnh sỏi mật
Không nên xem thường bệnh sỏi mậtelois224
 
Nhận biết sớm bệnh sỏi mật
Nhận biết sớm bệnh sỏi mậtNhận biết sớm bệnh sỏi mật
Nhận biết sớm bệnh sỏi mậtgaynelle243
 
Những biểu hiện của bệnh sỏi mật
Những biểu hiện của bệnh sỏi mậtNhững biểu hiện của bệnh sỏi mật
Những biểu hiện của bệnh sỏi mậtdane825
 
Sỏi mật hình thành như thế nào
Sỏi mật hình thành như thế nàoSỏi mật hình thành như thế nào
Sỏi mật hình thành như thế nàostevie877
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị nguyen hoan
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSoM
 
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptxTiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptxHongNguyn881930
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpebookedu
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpebookedu
 
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth ebookedu
 
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoa
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoaTai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoa
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoaLê Dũng
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡkraig291
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡramon673
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡforest628
 

Ähnlich wie Cham soc bn xo gan (20)

Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 
Csnb xơ gan
Csnb xơ ganCsnb xơ gan
Csnb xơ gan
 
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mật
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mậtLưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mật
Lưu ý trong việc phòng và điều trị sỏi mật
 
Hẹp môn vị tổ 9
Hẹp môn vị   tổ 9Hẹp môn vị   tổ 9
Hẹp môn vị tổ 9
 
Không nên xem thường bệnh sỏi mật
Không nên xem thường bệnh sỏi mậtKhông nên xem thường bệnh sỏi mật
Không nên xem thường bệnh sỏi mật
 
Nhận biết sớm bệnh sỏi mật
Nhận biết sớm bệnh sỏi mậtNhận biết sớm bệnh sỏi mật
Nhận biết sớm bệnh sỏi mật
 
Những biểu hiện của bệnh sỏi mật
Những biểu hiện của bệnh sỏi mậtNhững biểu hiện của bệnh sỏi mật
Những biểu hiện của bệnh sỏi mật
 
Sỏi mật hình thành như thế nào
Sỏi mật hình thành như thế nàoSỏi mật hình thành như thế nào
Sỏi mật hình thành như thế nào
 
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
Phác đồ Nội Tiêu Hóa BV Gia Định 2015
 
B26 hmv
B26 hmvB26 hmv
B26 hmv
 
Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị Hẹp Môn Vị
Hẹp Môn Vị
 
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦSỎI ỐNG MẬT CHỦ
SỎI ỐNG MẬT CHỦ
 
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptxTiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
Tiêu-chảy-kéo-dàiY6G.pptx
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
 
Csnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấpCsnb viêm tụy cấp
Csnb viêm tụy cấp
 
Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth Cham soc bn xhth
Cham soc bn xhth
 
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoa
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoaTai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoa
Tai lieu thi_tot_nghiep_nhi_khoa
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
 
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡChế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
Chế độ dinh dưỡng cho người gan nhiễm mỡ
 

Mehr von ebookedu

Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duongebookedu
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngebookedu
 
Chăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápChăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápebookedu
 
Bs thanh 2015
Bs thanh 2015Bs thanh 2015
Bs thanh 2015ebookedu
 
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh suaebookedu
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011ebookedu
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duongebookedu
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngebookedu
 
Cs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timCs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timebookedu
 

Mehr von ebookedu (12)

Csnb xhth
Csnb xhthCsnb xhth
Csnb xhth
 
Csnb xhth
Csnb xhthCsnb xhth
Csnb xhth
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duong
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡng
 
Chăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết ápChăm sóc bn tăng huyết áp
Chăm sóc bn tăng huyết áp
 
Bs thanh 2015
Bs thanh 2015Bs thanh 2015
Bs thanh 2015
 
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua5. tắm bệnh tại giường chinh sua
5. tắm bệnh tại giường chinh sua
 
Thông tu 072011
Thông tu 072011Thông tu 072011
Thông tu 072011
 
Tieu duong
Tieu duongTieu duong
Tieu duong
 
Quy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡngQuy trình điều dưỡng
Quy trình điều dưỡng
 
Qtcs copd
Qtcs copdQtcs copd
Qtcs copd
 
Cs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip timCs bn roi loan nhip tim
Cs bn roi loan nhip tim
 

Cham soc bn xo gan

  • 1. CHĂM SÓC BỆNH NHÂN XƠ GAN MỤC TIÊU 1. Trình bày định nghĩa, nguyên nhân, triệu chứng, biến chứng, điều trị bệnh xơ gan. 2. Nhận định tình trạng bệnh xơ gan. 3. Lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc. NỘI DUNG I. BỆNH HỌC 1. ĐỊNH NGHĨA Xơ gan là hậu quả của tình trạng tế bào gan bị thoái hoá, hoại tử. Ngược lại tổ chức xơ phát triển rất mạnh. Gan xơ rất cứng, mặt lần sần da cóc (nhân xơ), màu gan vàng nhạt, loang lổ, khối lượng gan nhỏ lại có khi chỉ còn 200 - 300 gam. Về mặt vi thể: Các múi gan teo nhỏ lại, có một vỏ xơ dày bao bọc chung quanh bóp nghẹt các múi gan. Khoảng cửa cũng bị tổ chức xơ phát triển mạnh lan cả vào trong tiểu thuỳ và tạo thành các nhân xơ tân tạo. 2. GIẢI PHẪU BỆNH _ Là tuyến lớn nhất của cơ thể, có màu đỏ nâu, mặt nhẵn, mật độ mềm: Gan người lớn nặng khoảng 1,2 kg – 1,5 kg. _ Có 2 nguồn máu tưới cho gan: 75% số lượng máu này bắt nguồn từ tĩnh mạch cửa. Máu này có nhiều chất dinh dưỡng. Số máu còn lại đi vào gan bởi động mạch gan và có chứa nhiều oxy. _ Các ống mật nhỏ nhất nằm giữa các tiểu thuỳ gan, nó nhận mật được tiết ra từ các tế bào gan và dẫn đến ống mật lớn hơn (ống mật chủ đoạn II tá tràng). _ Túi mật: Là một túi hình quả lê dài từ 8 cm – 10 cm, rộng 3 cm – 4 cm chứa khoảng 500 ml. Nó nằm mặt dưới gan, trong hố túi mật. 3. SINH LÝ BỆNH Gan có nhiều chức năng: _ Chuyển hoá gluxit: Chuyển các glucose thành glycogen và ngược lại. _ Chuyển hoá protit: Tổng hợp hầu hết các protein huyết tương (trừ globulin) gồm Albumin và globulin. _ Chuyển hoá lipit: Các axit béo có thể bị giáng hoá để sản xuất ra năng lượng và các thể ceton. _ Chức năng tiêu hoá: Tế bào gan tiết mật giúp tiêu hoá lipit. _ Chức năng chống độc: Các chất độc do quá trình chuyển hoá trong cơ thể sinh ra amoniac. Các chất độc hấp thu từ ngoài vào như thuốc, các chất này qua gan để chuyển hoá thành chất không độc. _ Chức năng đông máu: Tạo ra prothrombin tham gia vào quá trình đông máu. 4. NGUYÊN NHÂN THUỜNG GẶP _ Do viêm gan virút: Nhất là virút viêm gan B, C ở nước ta là nguyên nhân chính dẫn đến xơ gan.
  • 2. _ Viêm gan mạn tính tự miễn hay viêm gan mạn tính tiến triển. Cơ thể sinh ra kháng thể chống lại gan. _ Viêm gan do rượu: Mỗi ngày uống 200 ml liên tục ít nhất trong 2 năm sẽ dẫn đến viêm gan và sau đó là xơ gan. _ Do tắc mật lâu ngày: Sỏi mật, teo đường mật. _ Do suy dinh dưỡng: Ăn uống thiếu thốn nhất là thiếu protit. _ Xơ gan do sán lá gan, rối loạn chuyển hoá sắt, đồng. 5. TRIỆU CHỨNG a. Triệu chứng lâm sàng: xơ gan thường tiến triển qua 2 giai đoạn.  Giai đoạn tiềm tàng hay còn bù: _ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi, đi ngoài phân sống hoặc nát. _ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi, tái phát nhiều lần, có thể kèm theo tiểu ít. _ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải. _ Da: Trứng cá mọc nhiều, da xạm lại, các vết sẹo cũng sạm lại, có sao mạch hoặc giãn mạch, lòng bàn tay đỏ. Các triệu chứng ở da là những triệu chứng rất hay gặp. _ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi. _ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc; Lách to.  Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng: _ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: + Cổ trướng: Cổ trướng tự do, thường nhiều dịch ( 3 – 10 lít ) nước vàng chanh, Rivanta (- ), Albumin < 25 g/l. + Tuần hoàn bàng hệ: là những mạch máu nổi lên ở da bụng thường xuất hiện cùng với cổ trướng. + Lách ngày càng to. + Giãn tĩnh mạch thực quản: Phát hiện bằng chụp X quang thực quản, nội soi thực quản bằng ống soi mềm. _ Hội chứng suy tế bào gan: + Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu, sút cân. + Phù, cổ trướng. + Vàng da: Lúc đầu kín đáo về sau ngày càng đậm. + Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da. + Thiếu máu. b. Triệu chứng cận lâm sàng: _ Transaminase: SGOT (Serum Glutamin Oxalo Transaminase) tăng. _ SGPT (Serum Glutamin Pyruvic Transaminase) tăng. _ Protit máu giảm: Albumin máu giảm nặng. _ Điện di protein: Globulin tăng. _ Tỷ lệ A/G < 1 (Bình thường: 1,3 – 1,8). _ Tỷ lệ prothrombin giảm
  • 3. _ Siêu âm bụng:ganteo nhỏ, bờ không đều có dạng hình răng cưa, cấu trúc gan thô có dạng nốt. Ngoài ra còn thấy dấu hiệu tăng áp lực tĩnh mạch cửa như lách to tĩnh mạch cửa và tĩnh mạch lách giãn, dịch ổ bụng. _ Sinh thiết gan để chẩn đoán xác định nhưng ít thực hiện.. 6. TIẾN TRIỂN VÀ BIẾN CHÚNG _ Giai đoạn còn bù tiến triển chậm trong nhiều năm, có khi hàng chục năm. _ Giai đoạn mất bù nhanh hơn, thời gian ngắn hơn. Trung bình 3 – 4 năm. _ Tuy nhiên tiến triển nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào nguyên nhân và biến chứng. _ Biến chứng: + Chảy máu tiêu hoá do vỡ tĩnh mạch thực quản. + Hôn mê gan. + Ung thư hoá. + Nhiễm trùng. + Suy kiệt. 7. ĐIỀU TRỊ _ Không lao động nặng. Nghỉ ngơi khi có đợt tiến triển. _ Ăn nhiều đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, hạn chế muối hoặc ăn nhạt khi có phù và cổ trướng. Hạn chế đạm khi có đe doạ hôn mê gan. _ Không được uống rượu. _ Thuốc: + Các vitamin B1, B6, B12, C, K liều cao. + Các axit amin, nước nhân trần, actiso. + Tuỳ từng trường hợp cụ thể: Lợi tiểu, Corticoit. _ Điều trị ngoại khoa: Cắt lách... 8. CHĂM SÓC 1. Nhận định _ Nhận định xem bệnh nhân ở giai đoạn xơ gan nào để có kế hoạch chăm sóc thích hợp. Hỏi bệnh và quan sát bệnh nhân, khám bệnh (dựa vào triệu chứng ).  Xơ gan còn bù: _ Rối loạn tiêu hoá: Ăn kém, khó tiêu, chướng bụng, đầy hơi _ Phù: Phù nhẹ ở cả mặt và chi. _ Đau hoặc cảm giác nặng nề hạ sườn phải. _ Da xạm lại, lòng bàn tay son. _ Toàn thân: Gầy sút, mệt mỏi. _ Khám có thể thấy: Vàng da, vàng mắt; Gan to, chắc; Lách to.  Giai đoạn mất bù: Biểu hiện bởi 2 hội chứng _ Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: + Cổ trướng. + Tuần hoàn bàng hệ. + Lách to. + Giãn tĩnh mạch thực quản.
  • 4. _ Hội chứng suy tế bào gan: + Thể trạng gầy sút, suy nhược, chán ăn, chậm tiêu, sút cân. + Phù, cổ trướng. + Vàng da. + Chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da. + Thiếu máu. _ Dựa trên các dữ kiện đã thu thập được sau khi hỏi và thăm khám bệnh nhân. Các vấn đề chính của bệnh nhân xơ gan có thể bao gồm: + Bệnh nhân gầy sút, ăn kém do chức năng gan suy giảm. + Cổ trướng, phù do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. + Nguy cơ biến chứng chảy máu tiêu hóa. + Nguy cơ biến chứng hôn mê gan. + Bệnh nhân không biết ngăn ngừa và phòng bệnh do thiếu kiến thức về bệnh. 2. Lập kế hoạch _ Đảm bảo dinh dưỡng cho bệnh nhân, tăng cường chức năng gan. _ Làm giảm phù và cổ trướng. _ Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu hoá. _ Theo dõi đề phòng hôn mê gan. _ Giáo dục sức khoẻ. 3. Thực hiện  Đảm bảo dinh dưỡng và tăng cường chức năng gan: _ Cân bệnh nhân hàng tuần. _ Phát hiện những biểu hiện chán ăn, chậm tiêu để có biện pháp nuôi dưỡng kịp thời. _ Chế độ ăn uống: Đảm bảo đạm, đường, vitamin, hạn chế mỡ, không được uống rượu. Hạn chế đạm khi xơ gan mất bù ( có nguy cơ hôn mê gan ). _ Vệ sinh mũi miệng khi có chảy máu cam, chảy máu chân răng. _ Thực hiện thuốc theo y lệnh chính xác, kịp thời.
  • 5. + Tiêm hoặc uống Vitamin B1, B6, B12, K. + Truyền dịch, truyền đạm theo y lệnh.  Giảm phù và cổ trướng: _ Ăn nhạt hoàn toàn hoặc hạn chế muối. _ Để bệnh nhân nghỉ ngơi. _ Đo lượng nước tiểu 24 giờ. _ Chuẩn bị đầy đủ bệnh nhân, dụng cụ, thuốc, phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch màng bụng và làm phản ứng Rivanta. _ Quan sát màu sắc của dịch cổ trướng (thường màu vàng chanh). _ Đo số lượng dịch. _ Đảm bảo vô khuẩn khi phụ giúp thầy thuốc chọc hút dịch màng bụng đề phòng nhiễm khuẩn màng bụng. _ Thực hiện thuốc theo y lệnh.  Theo dõi và phát hiện biến chứng chảy máu tiêu hoá: _ Nếu xảy ra biến chứng này chăm sóc như đối với các chảy máu tiêu hoá nói chung. _ Cho bệnh nhân nằm nghỉ tuyệt đối, đầu thấp. _ Tạm ngừng cho bệnh nhân ăn bằng đường miệng. _ Ủ ấm cho bệnh nhân. _ Phụ giúp thầy thuốc đặt Catether và theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm. _ Truyền dịch, truyền máu khẩn trương theo y lệnh. _ Đặt Sonde hút hết máu còn ứ đọng trong dạ dày  nội soi thắt vỡ tĩnh mạch thực quản giãn .  Theo dõi đề phòng hôn mê gan: _ Theo dõi sự thay đổi tính tình: Bệnh nhân có thể đang vui rồi lại buồn, thờ ơ. _ Có những biểu hiện rối loạn về trí nhớ. Mất phương hướng về thời gian và không gian, mất khả năng tập trung tư tưởng. _ Bàn tay run do rối loạn trương lực cơ. Nếu đặt cẳng tay thẳng góc với cánh tay và mặt giường sẽ thấy bàn tay run không đều. _ Khi phát hiện ra các dấu hiệu này người điều dưỡng phải báo cáo ngay với thầy thuốc để có biện pháp xử trí kịp thời.  Hướng dẫn Giáo dục sức khoẻ: _ Nghỉ ngơi hoàn toàn khi bệnh tiến triển. _ Tránh lao động nặng. _ Tuyệt đối không được uống rượu. _ Chế độ ăn hạn chế mỡ, tăng đường, đạm, vitamin, hạn chế muối hoặc ăn nhạt khi có phù. _ Theo dõi sức khoẻ tại tuyến y tế cơ sở. 4. Lượng giá: Chăm sóc bệnh nhân được coi là có hiệu quả khi: _ Tuần hoàn bàng hệ giảm. _ Cổ trướng giảm. _ Vàng da không còn. _ Không có chảy máu cam, chảy máu chân răng, chảy máu dưới da.
  • 6. _ Bệnh nhân ăn ngon miệng, không sút cân. _ Bệnh nhân không uống rượu. _ Không để xảy ra biến chứng. _ Bệnh nhân yên tâm thoải mái khi nằm viện và có sự hiểu biết nhất định về bệnh, đề phòng bệnh tiến triển khi về nhà. ]