SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 41
Downloaden Sie, um offline zu lesen
Chuyên đề Hóa học – Năm học 2011-2012
1
LỜI MỞ ĐẦU
Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó
không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo
trong quá trình học tập của học sinh.
Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó
khăn, nhiều em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có
một số khó khăn trong khi thi Đại học.
Nhằm bổ sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các
bài toán thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong
các năm qua, đồng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng
giải bài tập trong các kì thi Đại học.
Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đồng nghiệp góp ý bổ sung để tài liệu
càng hoàn thiện hơn.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
2
DẠNG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z0)
*Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- …
*Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở…
*Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần.
Tóm lại : Từ CTTQ  k = ?  Mạch C và nhóm chức  Đồng phân (cấu tạo
và không gian)
II.BÀI TẬP
Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2,
phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Giải:
Ta có k=1  có 1 liên kết  phản ứng được với dung dịch NaOH  Axit hay este no hở.
Nhưng không có phản ứng tráng bạc  Không phải là este của axit fomic
C-COO-C-C-C C-COO-C(CH3) –C C-C-COO-C-C C-C-C-COO-C
C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2
-
COOH
 Chọn C
Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 2.
Giải: Ta có k=1  este no hở.
HCOOC-C-C HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC
 Chọn A
Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung
dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X
tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là
A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este
và một axit.
Giải : Tác dụng với KOH tạo thành muối axit hữu cơ và một ancol  có este
KOH
11,2
n = 0,2
56
mol
2Hancol
3,36
n = 2n = 2. 0,3
22,4
mol
KOHancoln > n => ban đầu có ancol.
Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol.  Chọn A
Câu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại
trieste được tạo ra tối đa là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 5 : Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3,
CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
3
Câu 7: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối
lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng.
A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan.
Giải : Gọi khối lượng phân tử của ba hidrocacbon lần lượt là MX, MY, MZ.
X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau
→ MZ = MX + 28 (1). Theo bài ra ta có: MZ = 2MX (2)
Từ (1) và (2) ta có MX = 28.  X là C2H4 => anken
 Chọn A
Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân
tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Giải : Công thức tổng quát ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH
Theo bài ra ta có:
12n 68,18
n = 5
14n +18 100
  → Công thức Ancol là C5H11OH
Các đồng phân bậc 2 :
C-C-C-C(OH)-C C-C-C(OH)-C-C C-C(CH3)-C(OH)-C  Chọn C
Câu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4.
Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc
loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
Giải : mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 → nC : nH : nO = 7 : 8 : 1 → CTPT: C7H8O
Số đồng phân thơm CH3C6H4OH (3), C6H5OCH3, C6H5CH2OH  Chọn B.
Câu 10: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản
ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)?
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Giải : *4-metylpentan-2-ol là: C-C(CH3)-C-C(OH)-C
 Mạch C trong chất ban đầu là C-C(CH3)-C-C-C
*Chất phản ứng với H2 tạo ancol bậc 2 chỉ có thể là: ancol không no hay xeton
*C=C(CH3)-C-C(OH)-C C-C(CH3)=C-C(OH)-C
C-C(CH3)-C-CO-C C=C(CH3)-C-CO-C
 Chọn D
Câu 11 : Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C4H6O2?
*Nhận xét : k=2 nên có 2 liên kết  hoặc 1 liên kết  và 1 vòng no hoặc 2 vòng no.
1.Đồng phân đơn chức mạch hở
a. Axit
CH3-CH=CH-COOH(2) , CH2=CH-CH2-COOH , CH2=C(CH3)-COOH
b. Este
HCOOCH=CH-CH3(2) , HCOOCH2-CH=CH2 , HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2 , CH2=CHCOOCH3
2.Đồng phân đơn chức mạch vòng:
a. Axit
b. Este
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
4
1. Đồng phân đa chức mạch hở:
a. Xeton: CH3-CO-CO-CH3
b.Ete
c.Ancol
d.Andehit
2. Đồng phân tạp chức mạch hở
a. 1-OH; 1-CHO
b. 1-CO-; 1-CHO
CH3COCH2CHO
c. 1-O-; 1-CHO
CH3OCH=CH-CHO, CH2=CHOCH2-CHO,
CH2=CH-CH2OCHO, CH3-CH=CHOCHO
d. 1-CO-; 1-OH HO-CH2-CO-CH=CH2
5. Đồng phân tạp chức mạch vòng
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
5
DẠNG II : BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Đốt cháy CxHy :
-CnH2n +2 thì n(H2O): n(CO2) > 1 và ngược lại, đồng thời n(H2O) - n(CO2) =
n(CnH2n+2)
-CnH2n thì n(H2O): n(CO2) = 1 và ngược lại.
-CnH2n -2 thì n(H2O): n(CO2) < 1 và n(CO2) - (H2O) = n(CnH2n -2)
*Đốt cháy CxHyOz cũng tương tự như trên
*Nếu z =1 thì n(O) = n(CxHyOz). Ta có thể suy ra z =2...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là
A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH.
C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.
Giải: n(H2O) : n(CO2) = 4:3 >1 => ancol no
Gọi CTC 2 ancol là: OHC xnn 22 
Sơ đồ: OHCOOHC nnxnn 2222
)1( 

4
3
1

n
n
=> n =3
X là hỗn hợp ancol đa chức
 Đáp án C
Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít
khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6
Giải: n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) =
4,2218
Va
 (mol)
m = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) +16.n(ancol)
= 12.
4,22
V
+ 2.
18
a
+ 16.(
4,2218
Va
 ) = a -
6,5
V
(g)
Đáp án D
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2
(ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là
A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O.
Giải: X phản ứng với Cu(OH)2/OH-
=> X có nhóm chức –CHO
n(CO2) : n(H2O) =
18
351,0
:
4,22
4368,0
= 1:1
 Số nguyên tử H = 2C  Đáp án B
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu
được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42.
Giải: n(H2O)=
18
4,5
=0,3 (mol); n(CO2) =
4,22
808,3
=0,17 (mol)
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
6
n(H2O) > n(CO2)
 Hỗn hợp ancol no
 n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,13 (mol)
m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + n(H2O) + 16.n(ancol)
= 12.0,17 + 2.0,3 + 16.0,13 = 4,72 (g)
 Đáp án C
Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40
ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí
CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là
A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005.
Giải: X: CnH2nO2 (axit panmitic; axit stearic); CmH2m-4O2(axit linoleic)
n(axit linoleic) = 0,5.[n(CO2) – n(H2O)] = 0,5( 015,0)
18
7,11
4,22
232,15
 (mol)
 Đáp án A
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có
cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các
thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48.
Giải: n(H2O) =
18
6,12
= 0,7 (mol); n(CO2) =
4,22
2,11
=0,5(mol)
n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,2 (mol)
Gọi ancol là OHC xnn 22 

7
5
1

n
n
=> n = 2,5
x < n , x>1 => x = 2
 n(O2) = 0.5.n(O) = 0,5.[n(H2O) + 2.n(CO2) - 2.n(ancol)] = 0,65 (mol)
 V= 0,65.22,4 = 14,56 (l)
 Đáp án A
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng
đẳng) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với
H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam.
Giải: n(H2O) =
18
7,11
= 0,65 (mol); n(CO2) =
4,22
96,8
=0,4(mol)
n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,25(mol)
m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.0,4 + 2.0,65 + 16.0,25 = 10,1 (g)
Bảo toàn O => n(H2O pư tạo ete) = n(ancol) = 0,2 (mol)
m(ete) = m(ancol) – m(H2O) = 10,1 – 0,25.18 = 5,6 (g)
 Đáp án D
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
7
DẠNG III : BÀI TOÁN POLIME
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Thông thường khi viết phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp hay trùng
ngưng người ta thường viết theo tỷ lệ 1:1>
*Trong giải bài tập có thể không theo tỷ lệ đó
Ví dụ: xC4H6 + C3H3N  (C4H6)x(C3H3N)y
(C4H6)x(C3H3N)y +x Br2  (C4H6)xBr2x(C3H3N)y
*Số mắt xích = m / M(mỗi mắt xích)
*Chất PVC chỉ chứa liên kết đơn nên tham gia phản ứng thế, nhưng coa su
izopren khi tham gia phản ứng lưu hóa lại tham gia phản ứng thế dù còn có 1
liên kết đôi.
II.BÀI TẬP
Câu 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng
100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 328. B. 382. C. 453. D. 479.
Giải : Tỷ lệ về khối lượng của alanin trong phân tử X là: 425:1250= 0,34
Khối lượng alanin trong phân tử X là: 100000.0,34 = 34000 (đvC)
Mắt xích Alanin: -NH-CH(CH3)-CO- (M=71đvC)
Số mắt xích alanin trong phân tử X là: 34000:71=479
Câu 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử
clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Giải : C2nH3nCln +Cl2  C2nH3n-1Cln +1 + HCl
Tỷ lệ % về khối lượng của clo: %96,63
5,345,62
1005,35)1(



n
n
 n=3  Chọn D
Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron
là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 113 và 152. D. 121 và 152.
Giải : Tơ nilon- 6,6: (-NH-[CH2]2CH(COOH)-CH2-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (M=242n đvC)
Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n (M= 113n đvC)
 số mắt xích trong nilon-6,6 : 27346: 242= 113
 số mắt xích trong capron: 17176: 113= 152
Câu 4: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien
và stiren trong cao su buna-S là
A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 5
Giải : (-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y + xBr2   4CCl
(-CH2-CHBr-CHBr-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y
Số mol mắt xích butadien trong buna-S bằng số mol Br2 bằng
160
462,3
(mol)
Số mol mắt xích stiren :
104
54
160
462,3
668,5 
(mol)
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
8
 tỷ lệ x:y =
160
462,3
:
104
54
160
462,3
668,5 
=1:2
Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do đồng trùng hợp 2,3-đimetyl butađien
và acrilo nitin (CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp
suất xác định chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là
A. 3/5 B. 3/3 C. 1/3 D. 3/2
Giải : (C6H10)x(C3H3N)y  
o
tO ,2
(6x + 3y) CO2 + (5x + 1,5y) H2O + 0,5N2
Tỷ lệ % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp khí:
yyxyx
yx
5,0)5,15()36(
100)36(


=57,69%
 x:y =1:3
Câu 6: Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích izopren thì có một cầu nối
ddiissunfua –S-S-?
A.46. B.64. C.80. D.64.
Giải: Sơ đồ: (C5H8)n +S2  C5nH8n -2S2
Tỷ lệ % đisunfua
6268
10064


n
=2%  n=46
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
9
DẠNG IV : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ION
TRONG GIẢI BÀI TẬP
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Định luật bảo toàn điện tích : Trong dung dịch tổng số điện tích âm = Tổng số
điện tích dương
*Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch = Tổng khối lượng của cation
và anion
*Khối lượng của muối = Khối lượng của kim loại + khối lượng của caction tạo
muối
II.BÀI TẬP
Câu 1:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm
H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là
A. 7. B. 2. C. 1. D. 6.
Giải : Phản ứng: H+
+ OH-
 H2O
nOH
-
= 0,1× 0,1× 2 + 0,1× 0,1=0,03 mol
nH
+
= 0,4× 0,0375× 2 + 0,4× 0,0125 = 0,035 mol
nH+ = nOH
-
= 0,03 mol
nH
+
dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol
[H+
] = 0,005/ (0,4 + 0,1) = 0,01 = 10-2
(M) => pHX = 2
 Chọn đáp án B
Câu 2:Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+
; 0,02 mol SO4
2-
và x mol OH-
. Dung dịch Y có chứa
ClO4
-
; NO3
-
; y mol H+
; tổng số mol ClO4
-
và NO3
-
là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z.
Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O)
A. 1. B. 12. C. 13. D. 2.
Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 dung dịch X và Y ta có:
Dung dịch X: 0,07× 1 = 0,02 ×2 + x × 1 => x = 0,03 mol
Dung dịch Y : y × 1 = 0,04 × 1 => y = 0,04 mol
Phương trình : H+
+ OH-
 H2O
nH+ = nOH
-
= 0,03 mol  nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol
[H+
] = 0,01/0,1 = 0,1= 10-1
(M) => pHZ = 1
 Chọn đáp án A
Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4
2-, NH4
+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần
bằng nhau:- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí
(ở đktc) và 1,07 gam kết tủa;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.
Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có
nước bay hơi)
A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam.
Giải : Phần 1 tác dụng với dd NaOH, đun nóng:
NH4
+
+ OH-
 NH3 + H2O (1)
Fe3+
+ 3OH-
 Fe(OH)3 (2)
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
10
n(NH3) =
4,22
672,0
= 0, 03 mol. Từ (1) => n(NH4
+
) = n(NH3) = 0,03 mol
n(Fe(OH)3) = 1,07/ 107 = 0,01 mol. Từ (2) => nFe
3+
= nFe(OH)3 = 0,01 mol
Phần 2: tác dụng với lượng dư BaCl2
SO4
2-
+ Ba2+
 BaSO4 
nBaSO4 =
233
66,4
= 0,02 mol. => nSO42- = n BaSO4= 0,02 mol
Gọi x là số ion mol Cl-
có trong dd X
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
3×0,01×2 + 0,03×1×2 = 0,02×2×2 + x×1 => x = 0,04 mol
Khối lượng dung dịch muối X sau khi cô cạn là:
0,01×2×56 +0,03×2×18 + 0,02×2×96 + 0,04×35,5 = 7,46 g
 chọn đáp án C
Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3
– và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho
1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn
lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung
dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47.
Giải : Cho 1/2 dd X tác dụng với dd NaOH dư
HCO3
-
+ OH-
 CO3
2-
+ H2O (1)
CO3
2-
+ Ca2+
 CaCO3  (2)
nCaCO3 =
100
2
= 0,02 mol. Từ (1), (2) => nCa2+ = nCaCO3= 0,02 mol
Cho 1/2 dd X còn lại tác dụng với Ca(OH)2 dư
nCaCO3 =
100
3
= 0,03 mol. => nHCO3- = nCaCO3= 0,03 mol
Gọi x là số mol ion Na+
có trong dd X
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dd X ta có:
0,02 ×2×2 +x×1 = 1×0,03×2 + 0,1 => x =0,08 mol
Nếu đun sôi dd X thì : 2HCO3
-
 CO3
2-
+ CO2 + H2O
Ca2+
+ CO3
2
 CaCO3 
m = m CaCO3 + m Na+ + m Cl- - m CO2 + mCa2+ dư
= 0,03×100 + 0,08×23 + 0,1×35,5 +(0,04 – 0,03)×40 - 44×0,03 = 7,47g
 Chọn đáp án D
Câu 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng).
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Giá trị của V là
A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
Giải : nNO3- = 0,6×2 = 1,2 mol , nFe2+
= 0,6 mol nH+ = 0,9 × 2= 1,8 mol
Phản ứng theo thứ tự : 3Cu + 2NO3
-
+ 8H+
 3 Cu2+
+ 2NO + 4 H2O (1)
Bđ 0,3 1,2 1,8
Pư 0,3 0,2 0,8
Sau 0 1,0 1,0 0,2
3Fe2+
+ 4H+
+ NO3
-
 3Fe3+
+ NO + 2H2O (2)
Bđ 0,6 1,0 1,0
Pư 0,6 0,8 0,2
Sau 0 0,2 0,8 0,2
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
11
Từ (2) => nNO =
3
1
n Fe2+
=
3
1
×0,6 = 0,2 mol
V NO = (0,2 +0,2 ) ×22,4= 8,96 l Chọn đáp án B
DẠNG V : BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO
VỚI HỢP CHẤT HỮU CƠ
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Số mol giảm = số mol H2 phản ứng
*Tổng khối lượng trước = Tổng khối lượng sau
*Số mol H2 / Số mol X = k
II.BÀI TẬP
Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư)
thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch
brom tăng là
A. 1,64 gam. B. 1,32 gam. C. 1,04 gam. D. 1,20 gam.
Giải : m(Y) = m(C2H2) + m(H2) = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64(g)
m(bình dd Br2 tăng) = m(Y) – m(Z) = 1,64 -
4,22
448.0
.32.0,5 = 1,32(g)
 Đáp án B
Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng,
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 40%.
Giải :
Cách 1: Chọn lượng chất
m(X) = m(Y) = m. Chọn 1 mol X  m=3,75.4.1=15(g)
nY= 75,0
4.5
15
 (mol)
n(H2 pư) = n(C2H4 pư) = n(giảm) = 0,25(mol)
 H%= %50100.
1
2.25,0
 Đáp án B
Cách 2: Tổng quát
m(X) = m(Y) = m
204.5
154.75,3


n
n
Y
X
m
m
=> nY=0,75nx
n(H2pư) = n(C2H4pư) = n(giảm) = 0,25nX
H% = 2.0,25=0,5=50%  Đáp án B
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
12
Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy
nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13.
Công thức cấu tạo của anken là
A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2.
Giải : Y không mất màu dd Br2 => anken bị khử hết
Cách 1: Chọn lượng chất
Chọn 1mol X, m(X) = m(Y) = m, m=9,1.2.1=18,2 (g)
 nY= 7,0
2.13
2,18
 (mol)
 n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3(mol)
 n(H2) = 0,7(mol)
 M(anken) = 56
3.0
4,12,18


(g/mol)=> Anken: C4H8
Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất
 Đáp án B
Cách 2: Tổng quát
m(X) = m(Y) = m,
262.13
2.182.1,9


n
n
Y
X
m
m
=> nY=0,7nx
n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3nX  n(H2) = 0,7nx
 M(anken). 0,3nx + 1,4nX = 18,2nx  M(anken) = 56 => Anken: C4H8
Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất
 Đáp án B
Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc
tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào
dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 8,0. B. 16,0. C. 32,0. D. 3,2.
Giải : m(Y) = m(X) = 0,3.2 + 0,1.52=5,8(g)
nY= 2,0
1.29
8,5
 (mol)  n(H2pư) = n(liên kết  pư) = 0,2(mol)
 n(lk  dư) = n(Br2 pư) = 3.0,1 – 0,2 = 0,1 (mol)
 m(Br2) = 0,1.160 =16 (g)  Đáp án B
Câu 5: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung
nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa.
Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn
khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng
A. 5,60. B. 13,44. C. 8,96. D. 11,2.
Giải :
X(C2H2,H2)Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H6) CO2+H2O
n(C2Ag2) = 05,0
240
12
 (mol) = n(C2H2 dư)
n(C2H4) = n(Br2) = 1,0
160
16
 (mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1)
n(C2H6) = 0,5n(CO2) = 0,5.
4,22
24,2
= 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2)
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
13
n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) = 1,005,0.3
18
5,4
 (mol)
 n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol)
 V=0,5.22,4=11,2 (l)  Đáp án D
Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt
độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol
Z đã phản ứng. Chất X là anđehit
A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, mạch hở, hai
chức.
C.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, mạch hở, đơn
chức.
Giải : Chọn 1 mol X
*1 mol andehit X + 3 mol H2  2 mol hỗn hợp Y
n (giảm) = n(H2 pư) = 2 (mol) . Ta có : n(H2)/nX = 2  Số lk  = 2
*Số nhóm –OH (Z)=2 2
)(
)( 2

Zn
n H => X là andehit 2 chức có 2 liên kết   Đáp án B
Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn
toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8.
Giải : m(tăng) = m(H2) => n(H2) = 5,0
2
1
 (mol)
Gọi công thức chung 2 andehit là OHC nn 2
OHCOOOHC nn
n
nn 2222
2
13



Ptpư: 1
2
13 n
(mol)
Bài ra: 0,5 8,0
4,22
92,17
 (mol)

2
13 n
=1,6 => n =1,4  M (X) = 35,6 => m=35,6.0,5=17,8 (g) => Đáp án D
Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu
được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là
A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%.
Giải : n(HCHO) = n(CO2) = 35,0
4,22
84,7
 (mol)
m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) + 16.n(HCHO)
= 12.0,35 + 2.
18
7,11
+ 16.0,35 = 11,1 (g)
n(H2) = 3,0
2
30.35,01,11


(mol)
%V(H2) = %n(H2) = %15,46100.
35,03,0
3,0


=> Đáp án D
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
14
Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong
NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to
) thì 0,125 mol
X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là
A. CnH2n+1CHO (n ≥0). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2).
C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0).
Giải : Số nhóm –CHO = 1
108.25,0.2
54
)(.2
)(

Xn
Agn
Số  = 2
125,0
25,0
)(
)( 2

Xn
n H
 Số lk  trong gốc H-C = 2-1 = 1 => Đáp án B
Câu 10: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác
Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các
phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của
Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là
A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328.
Giải : m(Y) = m(X) = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 (g) m(Z) = 252,02.08,10.
4,22
28,0
 (g)
m = m(Y) – m(Z) = 0,58 – 0,252 = 0,328 (g) => Đáp án D
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
15
DẠNG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬ
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Khi giải Bài tập ta nên đọc hết toàn bài (đặc biệt là kết quả)
*Từ kết quả ta có thể dư doán hay đem thử
*Với bài tập xác định công thức phân tử hay xác định thành phần định lượng
thì giúp ta giải nhanh hơn.
*Có thể dùng các giá trị TB, số mol các chất hay giải hệ phương trình để thử
II.BÀI TẬP
Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4
đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung
dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%.
Giải :
Cách 1: *Nếu chỉ Cu tạo SO2 thì % (m) Cu = 0,0225x64x100/2,44=59,02%  khác kết quả
=> Vậy FexOy là FeO hay Fe3O4
*Thử với FeO : 72x + 64y = 2,44 và ½ x + y =0,0225  y =0,01
% (m) Cu = 0,01x64x100/2,44=26,23% => Chọn C
Cách 2: nSO2 = 0,0225
Gọi a là số mol H2SO4 tham gia pư:
Sơ đồ pư: X + H2SO4  Muối + SO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
2,44 + 98a = 6,6 + 1,44 + 18a  a = 0,7
nSO4
2-
= 0,07- 0,0225 = 0,0475
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2(SO4)3 và CuSO4
3x + y = 0,0475 x = 0,0125
400x + 160y = 6,6 y = 0,01
m Cu = 0,64 g %mCu = 26,23 %  Chọn C
Cách 3: Viết các phương trình phản ứng rồi lập hệ để giải.
Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon).
Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần
trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
Giải : Ta có n H2 = 0,2 mol , nCO2 = 0,6 mol
Gọi a, b là số mol axit đơn chức và axit 2 chức.
n là số nguyên tử cacbon trong 2 axit.
Ta có: a + 2b = 0,2 và n( a + b ) = 0,6
Dựa vào kết quả suy ra n = 2 hoặc 3
n = 2 => a = 0,2 , b = 0 => loại
Vậy 2 axit đó là HCOO-COOH và CH3COOH
mX = 0,2.60 + 0,1.90 = 21g %mZ = 42,86% => Chọn C.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml
dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn
toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
16
(dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5.
Giải :
Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gồm ROOH và RCOOR/
Từ n(R/
OH) = 0,015 mol  n(RCOOR/
) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25
Mặt khác công thức chung CnH2nO 2  n (CO2 + H2O)  n=2,75  loại C
Thực hiện phép thử bởi phương trình:
(n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn D
Cách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol
Theo bài ra suy ra X gồm 1este và 1 axit hữu cơ
Gọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOH
n(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol
m(bình tăng) = m CO2 + m H2O
= (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82
 0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2
Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5.
Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH
24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó
là
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Giải :
Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol  n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D
Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kia
Thực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loại
Thực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B
Cách 2 : n NaOH = 0,6 mol
Ta có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chức
Gọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa
=>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g
=>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0
Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn B
Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH.
C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH.
Giải :
Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239.
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3
 R = 238,33 = 715/3  Loại B, C.
Dùng phép thử : 211.2+239.1  715 Hay 211.1+239.2  715  Chọn D
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
17
DẠNG VII : DẠNG BÀI TẬP THEO
SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá
trị n.
*Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H%
vào
*H%(chung)=
100
1H
100
2H
100
3H
...100%
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo
sơ đồ trên thì cần V m3
khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí
thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%).
A. 286,7. B. 448,0. C. 358,4. D. 224,0.
Giải : Sơ đồ : 2 CH4 → …. → C2H3Cl
8 kmol ← 4 kmol
Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol
Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít Chọn B
Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng
CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung
dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 550. B. 650. C. 750. D. 810.
Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol
Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑
3,75 ← 7,5
Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C
Câu 3: Cho sơ đồ 2
o o
+ Cl (1:1) + NaOH, du + HCl
6 6 Fe, t t cao,P cao
C H X Y Z   .
Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6.
Giải : *Trong môi trường OH-
C6H5OH tồn tại dạng C6H5ONa
=> Chọn A
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :
0 0
2Br (1:1mol),Fe,t NaOH(d ),t ,p HCl(d )
Toluen X Y Z  
  ö ö
.
Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm :
A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol và o-metylphenol.
C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
Giải : *Trong môi trường OH-
hợp chất phenol tồn tại dạng muối.
* Nắm được qui luật thế vòng ben zen
 Z là o-metylphenol và p-metylphenol.
Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: 2 4
o
H SO + HBr + Mg, etekhan
t
Butan - 2-ol X(anken) Y Z  ®Æc
.
Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
18
Al + 3Ag+
 Al3+
+ 3Ag 
Ban đầu 0,1 mol 0,55 mol
Pư 0,1mol 0,3 mol
Còn lại 0,25 mol 0,1 mol 0,3 mol
A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr.
C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr.
Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính  Chọn A.
DẠNG VIII : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA
CỦA KIM LOẠI
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Qui tắc 
*Lưu ý:
Fe2+
… Cu2+
Fe3+
Ag+
NO3
-
/H+
H2SO4 đặc
Fe Cu Fe2+
Ag NO H2S, SO2, S
*Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại.
*Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng.
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy
thế điện hoá: Fe3+
/Fe2+
đứng trước Ag+
/Ag).
A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4.
Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol)
 m=mAg= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g)
Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với
lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là
A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43.
Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol)
Fe + 2Ag+
 Fe2+
+ 2Ag 
Ban đầu 0,1 mol 0,25 mol
Pư 0,1mol 0,2 mol
Còn lại 0,05 mol 0,1 mol 0,2 mol
Fe2+
+ Ag+
 Fe3+
+ Ag 
Ban đầu 0,1 mol 0,05 mol
Pư 0,05mol 0,05 mol
Còn lại 0,05 mol 0,05mol 0,05mol
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
19
Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết:
(1)
(2)
(3)
 m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g)
m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g)
Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng
nhau. Giá trị của V1 so với V2 là
A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2.
Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol)
Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2  V1=8V2
Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+
và 1 mol Ag+
đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các
giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên?
A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5.
Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+
<Zn2+
<Cu2+
<Ag+
Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+
, Zn2+
, Cu2+
 Mg và Zn phản ứng hết.
Cu2+
 Cu + 2e Ag+
 Cu + e
Điện tích của dung dịch Cu2+
và Ag+
là: 2x2+1x1=5 mol e
Mg + 2e  Mg2+
Zn + 2e  Zn2+
Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+
thì (1,2.2 + 2x) < 5  x < 1,3 (mol)
 chỉ có x=1,2 thỏa mãn
Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các
phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng
của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là
A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%.
Giải :
2Al + 3Cu2+
 2Al3+
+ 3Cu
0,02 mol  0,03 mol
Al + 3Ag+
 Al3+
+ 3Ag
0,01 mol  0,03 mol
2Al + 6H+
 2Al3+
+ 3H2
0,01 mol  0,015mol
Fe + Cu2+
 Fe2+
+ Cu
V1 mol  V1 mol V1 mol Tăng 8V1 gam
Fe + 2Ag+
 Fe2+
+ 2Ag
0,05V2 mol  0,1V2 mol 0,1V2
mol
Tăng 8V2 gam
Fe + Cu2+
 Fe2+
+ Cu
a mol a mol a mol Tăng 8a gam
Zn + Cu2+
 Zn2+
+ Cu
b mol b mol b mol Giảm b gam
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
20
Do khối lượng kim loại thu được bằng trước phản ứng => 8a-b=0  8a=b
 %m(Zn)=
856165
100165


= 12,67%
Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm
khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được.
A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư.
C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4.
Giải : nFe= 6,72:56=0,12 mol
Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp
gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO).
A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8.
Giải : Quá trình cho e
Quá trinh nhận e
Để số mol HNO3 cần dùng là ít nhất thì a
4
3
=0,3+0,3=0.6  a= 0,8 (mol)
 Vdd HNO3 = 0,8/1=0,8 (lít)
Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và
khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết
tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 240. B. 400. C. 120. D. 360.
Giải : nH+
=2nH2SO4=0,5x0,4=0,4 mol , nNO3
-
= nNaNO3= 0,2x0,4=0,08 mol ,
nFe=1,12:56=0,02 mol , nCu=1,92:64=0,03 mol
2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Ban đầu 0,12 0,3
P ứng 0,1 0,3
Còn lại 0,02 0,05
Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4
Ban đầu 0,05mol 0,02 mol
P ứng 0,02mol 0,02 mol
Còn lại 0,03 mol 0,06mol
Fe  Fe2+
+ 2e
0,15 mol 0,3 mol
Cu  Cu2+
+ 2e
0,15 mol 0,3 mol
4H+
+ NO3
-
+ 3e  NO + 2H2O
a mol a
4
3
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
21
 Vdd NaOH= (0,24+0,06+0,06)x1000/1=360ml
Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam
Cu. Giá trị của m là
A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64.
Giải : nHNO3= 1x0,4=0,4 mol , nFe = 6,72:56= 0,12 mol
 m = 0,03x64=1,92 (g)
Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và
Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn
Y. Giá trị của m là
A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80.
Giải : nFe= 2,24:56=0,04 (mol) , nCu2+
=0,5x0,2=0,1(mol) , nAg+
=0,1x0,2=0,02(mol)
H+
+ OH-
 H2O
0,24 mol 0,24 mol
Fe + 4H+
+ NO3
-
 Fe3+
+NO +H2O
Ban đầu 0,02 0,4 0,08
P ứng 0,02 0,08 0,02
Còn lại 0,32 0,06 0,02
3Cu + 8H+
+ 2NO3
-
 3Cu2+
+ 2NO +h2O
Ban đầu 0,03 0,4 0,06
P ứng 0,03 0,08 0,02
Còn lại 0,24 0,04 0,03
Fe3+
+ 3OH-
 Fe(OH)3
0,02 mol 0,06 mol
Cu2+
+ 2OH-
 Cu(OH)2
0,03 mol 0,06 mol
Fe + 4H+
+ NO3
-
 Fe3+
+ NO +H2O
Ban đầu 0,12 0,4 0,08
P ứng 0,1 0,4 0,02
Còn lại 0,02 0,02 0,06 0,1
2Fe3+
+ Fe  3Fe2+
Ban đầu 0,1 mol 0,02 mol
P ứng 0,04 mol 0,02 mol
Còn lại 0,06 mol
2Fe3+
+ Cu  2Fe2+
+ Cu2+
0,06 mol 0,03 mol
Fe + 2Ag+
 Fe2+
+ Ag 
Ban đầu 0,04 mol 0,02 mol
Pư 0,01mol 0,02 mol
Còn lại 0,03 mol 0,02 mol 0,01mol 0,02mol
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
22
 m Y=mCu +mAg = 0,03x64+0,02x108=4,08 (g)
Fe + Cu2+
 Fe2+
+ Cu 
Ban đầu 0,03 mol 0,1 mol
Pư 0,03mol 0,03 mol
Còn lại 0,03 mol 0,07 mol 0,03mol 0,03mol
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
23
DẠNG IX : DẠNG TOÁN TỶ LỆ
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm
được tỷ lệ mol các chất.
*Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất
*Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8.
Giải : Gọi a là nNa => nAl = 2a
Do sau p/ứ còn chất rắn không tan nên Al dư
Phản ứng : Na + H2O NaOH + ½ H2
a a a/2
NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2
a a 3a/2
a/2 + 3a/2 = 8.96/22.4 a = 0.2
nAl dư = 2a – a = 0.2 (mol) m = 5.4 (g)  chọn A
Câu 2: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu
cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo
khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện).
A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%.
Giải : Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và Al
Do khi tác dụng với nước chỉ tạo V(l) H2 còn khi tác dụng với NaOH thì tạo 1,75V(l) H2 nên Al
dư ở trường hợp đầu. Do tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích nên có thể coi nH2 lần lượt là V và 1,17V.
Na + H2O NaOH + ½ H2 (1)
NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2)
Ta có : (x/2 +3x/2) : (x/2+3y/2) = 1/1,75  x/y=1/2
 % (m)Na = 29,87  chọn A
Câu 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì
cần có tỉ lệ.
A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5.
Giải : Do tỉ lệ trong phản ứng tạo kết tủa giữa AlCl3 và NaOH là 1:3 và tỉ lệ trong phản ứng hòa
tan kết tủa là 1:1 nên để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ a:b  Chọn A
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít
(đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối
của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48.
Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu
Theo bài ra ta có hệ: a : b = 1:1 và 56a + 64 b = 12  a = 0.1 và b = 0.1
gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2
pt bảo toàn e:
Cu Cu2+
+ 2e N+5
+ 3e N+2
0.1 0.2 x 3x
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
24
Fe Fe3+
+3e N+5
+ 1e N+4
0.1 0.3 y y
ta có hệ: 3x + y = 0.5 và 30x + 46y = 19*2(x+y)  x = y = 0.125(mol)
V = 2x0,125x22,4 = 5,6(l)  chọn C
Câu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch
chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị
của m là
A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53.
Giải : n(Fe3+
) = 0.4 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu
Giải hệ tương tự câu 4 ta được a = 0.1 và b = 0.2
Các phản ứng: Zn + 2Fe3+
Zn2+
+ 2Fe2+
0.1 0,2
Cu + 2Fe3+
Cu2+
+ 2Fe2+
(0.4-0,2)
nCu dư = 0,1 m = 6,4  chọn C
Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian
trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu
suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%.
Giải : Chọn nhh = 1mol và gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và H2. Ta có hệ:
a + b =1 và 28a + 2b = 1,8 . 4  a = 0,2 và b = 0,8
gọi x là số mol N2 phản ứng : N2 + 3H2 2NH3
x 3x 2x
Ta có : n(sau) = 1-2x
áp dụng ĐLBTKL. mhhsau = mhhtrước = 1,8*4 = 7,2
 7,2/(2*4) = 1- 2x x = 0,05(mol)
H = 0,05*100/0,2 =25%  chọn A
Câu 7: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu
được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe
trên nhường khi bị hoà tan là
A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y.
Giải :
Fe Fe3+
+ 3e 4H+
+ SO4
2-
+ 2e SO2 + 2H2O
y/3 2(y-y/2)/3 y 2y y/2 y y/2
Ở p/ứ Fe + Fe3+
Fe2+
, chỉ xảy ra sự cho nhận e giữa Fe và Fe3+
(được tạo ra từ x mol Fe
ban đầu) coi như không có sự nhường e của Fe ban đầu.
Vậy số mol e mà Fe đã nhường là y  chọn D
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
25
DẠNG X : DẠNG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤT
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol
*Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất.
*Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO
bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18.
Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol
Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O
0.01 0.08  V = 0.08 (l)  chọn C
Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m
gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75.
Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3.  7.62g FeCl2 là do FeO tạo ra
nFeO = nFeCl2 = 0.06 mol  nFe2O3 = 0.03 mol
nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol  m = 9.75 (g)  chọn D
Câu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích
hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là:
A.20; 50; 30. B.33,33; 66,67; 16,67. C.20; 20; 60. D.10; 80; 10.
Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợp
Phản ứng H2 + ½ O2 H2O
a a/2
CO + ½ O2 CO2
b b/2
CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O
c 2c
Ta có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4
Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6  chọn C
Câu 4: Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau
phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và
NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là:
A.20 ; 60 ; 20. B.22,22 ; 66,67; 11,11. C.30; 60; 10. D.33,33; 50; 16,67.
Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 mol
Gọi a là nN2 p/ứ N2 + 3H2 2NH3
a 3a 2a
ngiảm = 2a = 0,4 a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11  chọn C
Câu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát
ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu
được là:
A.81,55 gam. B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam.
Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gồm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và S trong 30,4 gam hỗn hợp
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
26
Quá trình cho nhận e:
Cu Cu2+
+ 2e N+5
+ 3e N+2
a 2a 2,7 0,9
S S+6
+ 6e
b 6b
Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7 Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35
Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2
Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95  chọn C
Câu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể
tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khồn đổi V. Nhiệt độ và áp suất
trong bình là t0
C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4.
Đưa nhiệt độ bình về t0
C, áp suất là P1. Thì:
A.P1=47P/48. B.P1=P. C.P1=16P/17. D.P1=3P/5.
Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16mol
Trong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12mol
Phản ứng : CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O
1mol 3mol x y/2
Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2. Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3
nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol)
Ta có: nP1 = n1P  P1 = n1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48  Chọn A
Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có
tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4.
Gi i : Chọn nhh = 11mol nCxHy = 1 và nO2 = 10.
CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O
1mol (x + y/4 ) x y/2
-> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4)
 12x + 3y/2 = 60  8x + y = 40
Chọn x= 4, y = 8  C4H8  Chọn C
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể
tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối
của X so với khí hiđro là
A. 22,2. B. 25,8 C. 11,1. D. 12,9.
Giải : Chọn nhh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4  nCO = 2b
Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24
Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol
Vây dhh/H2 = 12.9  chọn D
Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam.
Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32
mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn B
Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung
dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn
hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần
trăm thể tích của CH4 có trong X là
A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
27
Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp.
Ta có nBr2 = 0.3 mol
Các phản ứng và sơ đồ:
C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 C2Ag2 (3)
b b c 2c c c
Cứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa
Vậy (a + b + c)mol 0.25 (a + b + c) mol
Ta có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c)
Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1  %(V)CH4 = 50%  Chọn C
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
28
DẠNG XI : BÀI TOÁN ĐỒNG DẠNG
I.MỘT SỐ LƯU Ý
*Xuất phát từ một bài toán cơ bản ta phát triển thành bài toán đồng dạng
*Đổi ngược kết quả thành giả thiết hay ngược lại
*Thay một chất bằng nhiều chất...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho
đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào V ml dung dịch X, sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của
V là
A. 100. B. 200. C. 150. D. 250.
Giải : Ta có : n HCl = 0,2 mol
Pư theo thứ tự : CO3
2-
+ H +
HCO3
-
(1) HCO3
-
+ H+
 CO2 + H2O (2)
0,15 0,15 0,05 0,05
 V = 0,15 :1,5 = 0,1 lít  Chọn A.
Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa
Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010.
Giải : Ta có nHCl = 0,03 mol , n Na2CO3 = 0.02 mol , n NaHCO3 = 0,2 mol
CO3
2-
+ H +
 HCO3
-
0,02 0,02
HCO3
-
+ H+
 CO2 + H2O
0,01 0,01 0,01
 Chọn D
Câu 3: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2.
Số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,06. C. 0,06 + 2a. D. 0,18.
Giải : Ta có : nO = (2,71 – 2,23)/16 = 0,03
Sơ đồ: O2-
+ 2H+
 H2O
0,03 0,06
n H2 = a  n H+
= 2a. Vậy số mol HCl pư = n H+
= 2a + 0,06  chọn C
Câu 4: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian
thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít
khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là
A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
Giải :
Cách 1: NO3
-
+ 4H+
+ 3e  NO + 2H2O
0,12 0,03
O2 + 4e  2O2-
0,015 0,03
Sơ đồ: O2-
+ 2H+
 H2O
0,03 0,06
 n = 0,06 + 0,12 = 0,18
Cách 2: M  Mn+
+ ne
0,15/n 0,15
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
29
N+5
+ 3e  N+2
0,09 0,03
O2 + 4e  2O2-
0,015 0,06
n HNO3 = n.n M(NO3)n + n NO = 0,18 mol
Cách 3: n O = (2,71 – 2,23)/ 16 = 0,03 mol
Gọi a là số mol HNO3 tham gia phản ứng.
Hỗn hợp kim loại + 2O + HNO3  hỗn hợp muối + NO + H2O
0,03 3a 3(a – 0,03) 0,03 0,5a
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
0,03 + 3a = 3(a – 0,03) + 0,03 + 0,5a
 a = 0,18 mol.
Cách 4: Gọi số mol HNO3 tham gia phản ứng là a
Y + HNO3  Muối + NO + H2O
2,71 63a 2,33+62(a-0,03) 30.0,03 9a
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
2,71 + 63a = 2,33 + 62( a – 0,03 ) + 30.0,03 + 9a
 a = 0,18. chon D
Câu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít
H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là
A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml.
Giải : 2Na + 2H2O  2NaOH + H2
Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2
Theo pt ta có n OH-
= 2n H2 = 0,3 mol
OH-
+ H+
 H2O
0,3 0,3
 n H2SO4 = 0,3/2 = 0,15. vậy V = 0,15/2 = 0.075lít  Chọn B
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X
và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung
hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam.
Giải : Ta có n OH-
= 2n H2 = 0,24 mol , n H+
trung hòa = 0,24 mol
 n HCl phản ứng = 0,24.4/6 = 0,16
n H2SO4 = ( 0,24.2)/(2.6 ) = 0,04
m Muối = m Cation + m Anion = 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46  Chọn C.
Câu 7: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH
0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364.
Giải : Phản ứng : CO2 + OH-
 HCO3
-
CO2 +2 OH-
 CO3
2-
+H2O
Hệ : a + b = 0,02 mol và a + 2b = 0,03  a =0,01 và b = 0,01
 m(BaCO3) = 1,97 gam  Chọn C
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1
lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào
dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0.
Giải : n Ba(OH)2 = 0,15 , n KOH = 0,1 mol, n BaSO3 = 27,1/217 = 0,1 mol
Phản ứng tạo muối trung hòa và muối axit.
Phản ứng : SO2 + OH-
 HSO3
-
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
30
SO2 +2 OH-
 SO3
2-
+H2O Ba2+
+ SO3
2-
 BaSO3
Ta có : b = 0,1 mol và a + 2 . 0,1 = 0,04  a = 0,2
 n(SO2) = 0,3 mol
Phản ứng : 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2
 m = 0,3/2 . 120 = 18 gam
DẠNG XII : DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG
NGUYÊN LÝ NGƯỢC
I.MỘT SỐ LƯU Ý
* Axit  Bazơ + H+
; Nếu axit càng mạnh thì bazơ càng yếu và
ngược lại.
* Oxh + ne  Kh ; Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu
và ngược lại.
* Axit có thể tác dụng với Bazơ, chất khử có thể tác dụng với chất oxi
hóa...
II.BÀI TẬP
Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau:
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl
+ Br2.
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Cl-
mạnh hơn Br-
. B. Tính khử của Br-
mạnh hơn của Fe2+
.
C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+
.
Giải : 2FeBr2 + Br2  2FeBr3 => tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Fe2+
2NaBr + Cl2  2NaCl + Br2 => tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Br2
 Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe2+
=> chọn D
Câu 2: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa,
những dung dịch có pH > 7 là
A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4.
C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa,
CH3COONa.
Giải : Những dung dịch có pH >7 là: Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa vì
(1)Na2CO3  2Na+ + CO3
2-
CO3
2-
+ HOH  HCO3
2-
+ OH-
(2) CH3COONa  CH3COO-
+ Na+
CH3COO-
+ HOH  CH3COOH + OH-
(3) C6H5ONa  C6H5O-
+ Na+
C6H5O-
+ HOH  C6H5OH + OH-
Các anion OH-
được giải phóng, nên môi trường có pH > 7,0.
 chọn đáp án D
Câu 3: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+
/Fe2+
đứng trước cặp Ag+
/Ag):
A. Ag+
, Fe3+
, Cu2+
, Fe2+
. B. Fe3+
, Ag+
, Cu2+
, Fe2+
.
C. Fe3+
, Fe2+
, Cu2+
, Ag+
. D. Ag+
, Cu2+
, Fe3+
, Fe2+
.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
31
Giải : Vì cặp Fe3+
/Fe2+
đứng trước cặp Ag+
/Ag => tính oxi hoá của Ag+
> Fe3+
(1)
Tính khử của Cu > Fe2+
=> tính oxi hoá của Cu2+
< Fe3+
(2)
từ (1),(2) ta có tính oxi hoá của Ag+
> Fe3+
> Cu2+
> Fe2+
=> chọn đáp án A
Câu 4: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
(1)AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (2)Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑.
Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là
A.Ag+
, Fe3+
, H+
, Mn2+
. B.Ag+
, Mn2+
, H+
, Fe3+
. C.Mn2+
, H+
, Ag+
, Fe3+
. D.Mn2+
, H+
, Fe3+
, Ag+
.
Giải : (1) AgNO3 + Fe (NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag => tính oxi hoá của Ag+
> Fe3+
( 2) Mn + 2HCl  MnCl2 + H2 => tính oxi hoá của Mn2+
< H+
Tính oxi hoá của H+
< Fe3+
 tính oxi hoá của các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau:
Mn2+
< H+
< Fe3+
< Ag+
=> chọn đáp án D
Câu 5: Cho các ion kim loại: Zn2+
, Sn2+
, Ni2+
, Fe2+
, Pb2+
. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
A. Zn2+
>Sn2+
> Ni2+
> Fe2+
> Pb2+
. B. Pb2+
> Sn2+
> Ni2+
>Fe2+
> Zn2+
.
C. Pb2+
> Sn2+
> Fe2+
> Ni2+
> Zn2+
. D. Sn2+
> Ni2+
> Zn2+
> Pb2+
> Fe2+
.
Giải : Theo chiều dãy điện hoá của kim loại ta có, đi từ trái sang phải tính oxi hoá của các ion kim
loại tăng dần => thứ tự các ion theo chiều giảm dần như sau :
Pb2+
> Sn2+
>Ni2+
>Fe2+
>Zn2+
=> chọn đáp án B
Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra.
A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
. B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
C. sự khử Fe2+
và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+
và sự khử Cu2+
.
Giải : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu
Phản ứng xảy ra do sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+
=> chọn đáp án A
Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+
Fe; Cu2+
/Cu; Fe3+
/Fe2+
.
Cặp chất không phản ứng với nhau là
A. Fe và dung dịch CuCl2. B. dung dịch FeCl2 và
dung dịch CuCl2.
C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch
FeCl3.
Giải : Theo cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá : Fe2+
/Fe, Cu2+
/Cu, Fe3+
/Fe2+
nên các cặp chất
phản ứng với nhau là :
Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu
Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2
Fe + 2FeCl3  3FeCl2
 Cặp chất không phản ứng là dung dịch FeCl2 và dd CuCl2 => chọn đáp án B
Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là
A. Cu + dung dịch FeCl2 B. Fe + dung dịch FeCl3.
C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch HCl.
Giải : Ta có các phương trình phản ứng sau:
Cu + 2FeCl3  CuCl2+ 2FeCl2
Fe + 2FeCl3  3FeCl2
Fe +2 HCl  FeCl2 + H2
 cặp chất không phản ứng là: Cu + dd FeCl2 => chọn đáp án A
Câu 9: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+
oxi hóa được Cu.
B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+
, H+
, Cu2+
, Ag+
.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
32
C. Fe3+
có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+
.
D. Fe khử được Cu2+
trong dung dịch.
Giải : Mệnh đề không đúng là : A : Fe2+
oxi hoá được Cu
Câu 10: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất
trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 1. B. 3. C. 2.. D. 4.
Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là:
C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O
C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O
 số cặp chất phản ứng là 2 => chọn đáp án C
Câu 11: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH,
CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là:
C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl
H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH
CH3CH2CH2NH2 + HCl  CH3CH2CH2NH3Cl
=> số cặp chất phản ứng được là 3 => chọn đáp án B
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
33
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2010
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn thi: HOÁ HỌC
(Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề.
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Mã đề thi 135
Số báo danh:...............................................................................
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố:
H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40;
Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Cl=35,5; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu từ câu 1 đến câu 40)
Câu 1: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là
A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Câu 2: Cho các phản ứng: (I) Fe + HCl  ; (II) Fe3O4 + H2SO4 (đặc)  ;
(III)KMnO4 + HCl  ; (IV) FeS2 + H2SO4 (loãng)  ; (IV) Al + H2SO4 (loãng)  ;
Số phản ứng mà H+
đóng vai trò là chất oxi hoá là:
A . 3 B . 2 C . 4 D . 1
Câu 3: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol.
Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn
hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là
A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16.
Câu 4: Các nhận định sau: 1)Axit hữu cơ là axit axetic. 2)Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ
từ 2% - 5%. 3)Khi cho 1 mol axit hữu cơ (X) tác dụng với Na dư, số mol H2 sinh ra bằng ½ số mol X
và khi đốt cháy axit X thì thu được n(H2O) : nCO2 =1. Vậy X là axit no đơn chức no. 4)Khi đốt cháy
hiđrocacbon no thì ta có n(H2O) : nCO2 >1. Các nhận định sai là:
A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau X + H2SO4 (đặc, nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 6: Có 4 dung dịch loãng của các muối: BaCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Khi sục khí H2S dư vào các
dung dịch muối trên thì số trường hợp có phản ứng tạo kết tủa là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 7: Chia m gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần
bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng
hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol chỉ biến thành anđehit).
Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 24,8 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 45,6 gam
Câu 8: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ
nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với
dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong
dung dịch M là
A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol
Câu 9: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến
khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2
chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho
các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa:
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
34
A. 1 đơn chất và 2 hợp chất. B. 3 đơn chất.
C. 2 đơn chất và 2 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất.
Câu 10: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết
tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù
hợp?
A. 9,43. B. 11,5. C. 9,2. D. 10,35.
Câu 11: Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi
chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung
dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là:
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.
Câu 12: Cho sơ đồ dạng: X  Y  Z. Cho các chất sau đây: etilen, etyl clorua, ancol etylic. Số sơ
đồ nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 13: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, natri phenolat, anilin, muối natri
của axit amino axetic, ancol benzylic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng
là
A. 3. B.4. C.2. D.1.
Câu 14: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O
dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì
thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn
hợp X là
A. 14,4% B. 33,43% C. 20,07% D. 34,8%.
Câu 15: Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần
bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng
vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 75%. Giá trị của m là
A. 64,8. B. 32,4. C. 129,6. D. 108.
Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất A chỉ thu được 0,3 mol CO2, 0,45 mol H2O, 0,05 mol
nitơ (đktc), biết A tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí có mùi khai. Số đồng phân của A là
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 17: Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và
0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có
trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,25.
Câu 18: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4,
Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi
hóa – khử là
A. 7 B. 8 C. 10 D. 9
Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn
hợp khí X gồm NO và H2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong
dung dịch A chứa các muối:
A. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3. B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4.
C. FeSO4, Na2SO4. D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4.
Câu 20: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32
gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra
2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z
chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C% là:
A. 1,305% B. 1,407% C. 1,043% D. 1,208%
Câu 21: Có các nhận định sau đây:
1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
35
2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang.
3)Tính chất hóa học của Fe2+
là tính khử.
4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+
, Mg2+
dưới dạng muối Cl-
, HCO3
-
, SO4
2-
.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 3. C. 0. D. 1.
Câu 22: Có các nhận định sau:
1)Cấu hình electron của ion X2+
là 1s2
2s2
2p6
3s2
3p6
3d6
. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá
học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+
, F−
có điểm chung là có cùng số electron.
3)Khi đốt cháy ancol no thì ta có n(H2O) : n(CO2)>1.
4)Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là
K, Mg, Si, N.
5)Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Số nhận định đúng:
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn
toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số
mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là:
A. 3,6 gam B. 0,9 gam C. 1,8 gam D. 2,22 gam
Câu 24: Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau: O(3,44), Cl(3,16), Mg(1,31), C(2,55), H(2,2)
Trong các phân tử: MgO, CO2, CH4, Cl2O. Số chất có kiểu liên kết cộng hóa trị có cực là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với
axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ:
A. Nilon-6,6. B. Lapsan. C. Capron. D. Enang
Câu 26: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể
tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có
thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS
trong X là
A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3%
Câu 27: Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500ml dung
dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 49,2 B. 52,8 C. 43,8 D. 45,6
Câu 28: Cho các chất và ion sau đây: NO2
-
, Br2, SO2, N2, H2O2, HCl, S. Số chất và ion có cả tính oxi
hóa và tính khử là
A. 7. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 29: Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2,
Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 30: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những
loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là:
A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enang.
C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat.
Câu 31: Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) ;  H < 0
Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ
nhiệt độ, (4): dùng xúc tác là V2O5, (5): Giảm nồng độ SO3. Biện pháp đúng là:
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
36
A. 1, 2, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5.
Câu 32: Từ etilen và benzen, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Tổng số phản ứng ít nhất để có
thể điều chế được polibutađien, polistiren, poli (butađien - stiren), poli (vinyl clorua) là
A. 11. B. 12. C. 9. D. 10.
Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch Na0H
25%, thu được 9,43gam glyxerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 49,2 và 103,37 B. 51,2 và 103,145 C. 51,2 và 103,37 D. 49,2 và 103,145
Câu 34: Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau: Ở 200
C là 7,00.10-15
, ở 250
C là 1,00.10-14
, ở
300
C là 1,50.10-14
. Sự điện ly của nước là
A. thu nhiệt
B. tỏa nhiệt hay thu nhiệt tùy theo điều kiện phản ứng
C. tỏa nhiệt
D. không xác định tỏa nhiệt hay thu nhiệt
Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc)
thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế
tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là:
A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7
Câu 36: Xét các chất: đimetylete (1), ancol metylic (2), ancol etylic (3), axit axetic (4), axeton (5).
Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là:
A. 1, 5, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 5, 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5
Câu 37: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hoà
tan chất rắn X1 vào nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu
được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1
vào dung dịch AgNO3 dư (Coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là
A. 7. B. 8. C. 6. D. 9.
Câu 38: Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250
ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo
thành là:
A. 29,25 gam B. 18,6 gam C. 37,9 gam D. 12,4 gam
Câu 39: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân
hũy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hũy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo
khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 2OV : KKV =1:3 trong một bình kín ta
thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn,
thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Giá trị m (gam)
là
A. 12,59 B. 12,53 C. 12,70 D. 12,91
Câu 40: Chất hữu cơ X mạch hở, không chứa liên kết (-O-O-) và có công thức phân tử là C3H6On. Biết
X chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 5.
II. PHẦN RIÊNG [10 câu]
Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B)
A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50)
Câu 41: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau
phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000
C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung
dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000
C là 17,4 gam. Giá trị của a là
A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25.
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
37
Câu 42: Có dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2O2,
FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là
A. 4 chất B. 5 chất C. 3 chất D. 2 chất
Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và
dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối
lượng chất rắn thu được là:
A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam
Câu 44: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau:
Xenlulozơ  
%35
glucozơ  
%80
C2H5OH  
%60
Buta-1,3-đien TH
Cao su Buna
Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là
A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn.
Câu 45: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một
thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và
hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit metacrylic
là:
A. 100% B. 70% C. 65% D. 80%
Câu 46: Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được
dung dịch muối A và hiđro thóat ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy nồng độ phần trăm của dung
dịch muối sẽ là:
A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41%
Câu 47: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào
trong các trình tự sau để phân biệt các khí:
A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng.
B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI.
Câu 48: Từ butan, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Số phương trình phản ứng tối thiểu để điều
chế glixerol là
A. 5. B. 4. C. 7. D. 6.
Câu 49: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau :
A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương.
B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.
C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac.
D. Etylamin dễ tan trong H2O.
Câu 50: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung
dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất có phản
ứng xảy ra là
A. 12 B. 8 C. 9 D. 10
B.Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51: Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, NiCl2. Số trường
hợp kết tủa hình thành bị tan là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 5.
Câu 52: Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp).
Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn hiệu suất đạt 25 % cần phải thêm vào bình
bao nhiêu mol N2?
A. 1,5 B. 2,25 C. 0,83 D. 1,71
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
38
Câu 53: Cho 12gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản
phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm
dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Khối
lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là
A. 8,4 gam B. 5,6 gam C. 2,8 gam D. 1,4 gam
Câu 54: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên
men thành ancol etylic thì thu được 100 ml rượu 460
. Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp
thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là:
A. 84,8 gam. B. 42,4 gam. C. 212 gam. D. 169,6 gam.
Câu 55: Cho các chất sau đây: 1)CH3COOH, 2)C2H5OH, 3)C2H2, 4)CH3COONa, 5)HCOOCH=CH2,
6)CH3COONH4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình
phản ứng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 6. C. 1, 2. D. 1, 2, 4, 6.
Câu 56: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử: 2H+/H2; Zn2+
/Zn; Cu2+
/Cu; Ag+
/Ag lần
lượt là 0,00V; -0,76V; +0,34V; +0,80V. Suất điện động của pin điện hoá nào sau đây lớn nhất?
A. Cu + 2Ag+
 Cu2+
+ 2Ag. B. 2Ag + 2H+
 2Ag+
+ H2.
C. Zn + Cu2+
 Zn2+
+ Cu. D. Zn + 2H+
 Zn2+
+ H2.
Câu 57: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy...là nguyên nhân chủ yếu gây ra
mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là:
A. SO2, CO, NO. B. SO2, CO, NO2. C. NO, NO2, SO2. D. NO2, CO2, CO.
Câu 58: Cho isopren tác dụng Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thu được tối đa x dẫn xuất mono brom. Đun nóng
ancol bậc 2 C5H12O với H2SO4 đặc ở 1800
C thu được tối đa y sản phẩm hữu cơ. Mối liên hệ giữa x, y
là :
A. x - y = 1 B. x = y C. y - x = 1 D. y - x = 2
Câu 59: Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím
chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là
A. 2, 1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4.
Câu 60: Cho sơ đồ phản ứng sau :
Công thức cấu tạo của Y là
A. CH2=C(CH3)-COOC6H5. B. CH2=CH-COOC6H5.
C. C6H5COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH2-C6H5.
Không được sử dụng bảng HTTH
…………………………………………
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
39
ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LỚP 12 - LẦN 3 - MÔN HÓA HỌC
-NĂM 2010 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN – QUẢNG TRỊ
Câu 135 213 358 486 Câu 135 213 358 486
1 A C C B 31 B B B D
2 B A C D 32 D C C A
3 B A D A 33 B D D C
4 D D C C 34 A A A B
5 D D B D 35 B D A A
6 C C B C 36 A B C D
7 A D B D 37 A B B D
8 C A B A 38 A B D D
9 D C A C 39 B A D D
10 C D A C 40 C C D C
11 B B B D 41 C B C C
12 D C C A 42 A D B D
13 C A C A 43 A A D B
14 D C D B 44 D C C D
15 D A B B 45 D A B A
16 D A C A 46 B D A A
17 C B D C 47 C B A C
18 A C C C 48 B B A D
19 C D A A 49 C C A B
20 A A A B 50 C C D C
21 C B C C 51 A D C B
22 C A A B 52 C C D A
23 C C D B 53 B C B D
24 A D B A 54 A D B B
25 B D A C 55 D A B C
26 B B B A 56 C C A C
27 D D D B 57 C B C D
28 A B A D 58 D B C A
29 B B A B 59 B D B D
30 D C D B 60 B A D C
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa
40
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Đề thi Đại học các năm
2.Đề thi GVG cấp tỉnh Quảng Trị
3.Phương pháp giải toán hóa học
4.Các đề thi trên mạng
5.Sách Bài tập Hóa học và Sách Giáo khoa lớp 10, 11, 12 nâng cao
LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC
ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng
Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
Nguyenthao chuyen de ltdh hoa

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Duy Duy
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Megabook
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...onthitot .com
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Megabook
 
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013hvty2010
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoa
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoaDe thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoa
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoaonthitot .com
 
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathDap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathtraitimbenphai
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Megabook
 
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vn
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vnĐề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vn
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vnMegabook
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010dethinet
 
Đề thi đại học 2015 môn Hóa Học
Đề thi đại học 2015 môn Hóa HọcĐề thi đại học 2015 môn Hóa Học
Đề thi đại học 2015 môn Hóa Họctuituhoc
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Megabook
 
Bai tap andehit in
Bai tap andehit   inBai tap andehit   in
Bai tap andehit inMos Cheminor
 
Andehit xeton - axit cacboxylic
Andehit   xeton - axit cacboxylicAndehit   xeton - axit cacboxylic
Andehit xeton - axit cacboxylicQuyen Le
 
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối AĐề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối Atuituhoc
 
Pp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolPp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolAn Trần
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...onthitot .com
 

Was ist angesagt? (20)

Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
Các dạng câu hỏi và bài tập và giải chi ti&#787
 
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.vn}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.vn} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
Đề thi+lời giải chi tiết môn Hóa học lần 1 (2015) trường ĐHSP Hà Nội - Megabo...
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-binh-khiem-v...
 
Bài tập Andehit
Bài tập Andehit Bài tập Andehit
Bài tập Andehit
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 1 - Megabook.vn
 
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
Giải rất chi tiết đề Hóa khối A 2013
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoa
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoaDe thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoa
De thi-thu-thpt-quoc-gia-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-nguyen-thai-hoc-khanh-hoa
 
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box mathDap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
Dap an chi tiet hoa iv 2012 cua box math
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 2 - Megabook.vn
 
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vn
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vnĐề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vn
Đề thi thử ĐH môn Hóa lần 1 (2014) THPT Chu Văn An Hà Nội - Megabook.vn
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2010
 
Đề thi đại học 2015 môn Hóa Học
Đề thi đại học 2015 môn Hóa HọcĐề thi đại học 2015 môn Hóa Học
Đề thi đại học 2015 môn Hóa Học
 
Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án năm 2013
Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án năm 2013Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án năm 2013
Đề thi thử đại học môn Hóa có đáp án năm 2013
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Hóa học số 4 - Megabook.vn
 
Bai tap andehit in
Bai tap andehit   inBai tap andehit   in
Bai tap andehit in
 
Andehit xeton - axit cacboxylic
Andehit   xeton - axit cacboxylicAndehit   xeton - axit cacboxylic
Andehit xeton - axit cacboxylic
 
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối AĐề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối A
Đề thi đại học 2013 môn Hóa Học khối A
 
Pp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancolPp giai bai tap ancol
Pp giai bai tap ancol
 
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...
De thi-thu-thpt-quoc-gia-lan-1-nam-2015-mon-hoa-hoc-truong-thpt-chuyen-le-quy...
 

Andere mochten auch

Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)hvty2010
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnMegabook
 
Bt ancol 7534
Bt ancol 7534Bt ancol 7534
Bt ancol 7534lehong82
 
Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoatraitimbenphai
 
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối Btuituhoc
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012dethinet
 
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenPhương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenschoolantoreecom
 
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối Btuituhoc
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phântoimuontaino
 
Bai tap khuc xa anh sang
Bai tap khuc xa anh sang Bai tap khuc xa anh sang
Bai tap khuc xa anh sang Xanh Nhím
 
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
9  bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol9  bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenolonthi360
 
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtlý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtHoàng Thái Việt
 
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiều
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiềuDùng giản đồ vector giải điện xoay chiều
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiềutuituhoc
 
Bai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anBai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anTr Nhat Vuong
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonMinh Tâm Đoàn
 

Andere mochten auch (17)

Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
Giải rất chi tiết Hóa khối B 2013 (Hữu ích cho các bạn ôn thi ĐH tham khảo)
 
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vnĐáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
Đáp Án Siêu Chi Tiết Môn Hóa Học THPT Quốc Gia 2016 - Megabook.vn
 
Bt ancol 7534
Bt ancol 7534Bt ancol 7534
Bt ancol 7534
 
Trich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoaTrich doan cong pha hoa
Trich doan cong pha hoa
 
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2012 môn Hóa Học khối B
 
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012
Đề thi chính thức môn Hóa - Khối B - Kỳ thi Đại học năm 2012
 
Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]Bt hoa huu_co_tap1[1]
Bt hoa huu_co_tap1[1]
 
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogenPhương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
Phương pháp giải bài tập về dẫn xuất halogen
 
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối BĐề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối B
Đề thi đại học 2010 môn Hóa Học khối B
 
Chuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phânChuyên đề đồng phân
Chuyên đề đồng phân
 
Bai tap khuc xa anh sang
Bai tap khuc xa anh sang Bai tap khuc xa anh sang
Bai tap khuc xa anh sang
 
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
9  bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol9  bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
9 bài tập dẫn xuất halogen ancol phenol
 
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việtlý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
lý thuyết hữu cơ và bài tập quan trọng - hoàng thái việt
 
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiều
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiềuDùng giản đồ vector giải điện xoay chiều
Dùng giản đồ vector giải điện xoay chiều
 
Andehit formic
Andehit formicAndehit formic
Andehit formic
 
Bai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap anBai tap hidrocacbon co dap an
Bai tap hidrocacbon co dap an
 
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbonPhuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
Phuong phap giai nhanh toan hydrocacbon
 

Ähnlich wie Nguyenthao chuyen de ltdh hoa

PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITnguyenxuan8989898798
 
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hayCac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hayTú Ngô Minh
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12Nguyet Do
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipittranbang2507
 
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtÔn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtmcbooksjsc
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn Megabook
 
Giao an on cap toc 12
Giao an on cap toc 12Giao an on cap toc 12
Giao an on cap toc 12chaukanan
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Trường Phạm
 
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tietBai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tietTuân Ngô
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)SEO by MOZ
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Thanh Nguyen
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tietPhong Phạm
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitchienhuynh12
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai taphanhtvq
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.Lâm Duy
 
Giao an day them hoa hoc hki lop 12
Giao an day them hoa hoc hki lop 12Giao an day them hoa hoc hki lop 12
Giao an day them hoa hoc hki lop 12Lien Nguyen Thuy
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.gNguyễn Đăng Nhật
 
Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485vjt_chjen
 

Ähnlich wie Nguyenthao chuyen de ltdh hoa (20)

PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPITPHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
PHÂN DẠNG VÀ CÁCH GIẢI ESTE - LIPIT
 
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hayCac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
Cac chuyen de luyen thi dai hoc 2011hay
 
Giao an day them 12
Giao an day them 12Giao an day them 12
Giao an day them 12
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
 
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biếtÔn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
Ôn thi THPT Quốc Gia: Một số công thức giải nhanh hóa học cần biết
 
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn [Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
[Bản đọc thử] Sổ tay Công phá lý thuyết Hóa học - Megabook.vn
 
6edbai tap ve este
6edbai tap ve este6edbai tap ve este
6edbai tap ve este
 
Giao an on cap toc 12
Giao an on cap toc 12Giao an on cap toc 12
Giao an on cap toc 12
 
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
Tai lieu hk1 hóa 12 tc-2015
 
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tietBai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet
Bai tap este tron cac de thi dai hoc giai chi tiet
 
De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)De thi dai hoc mon hoa (11)
De thi dai hoc mon hoa (11)
 
Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014Huongdangiaidekhoib2014
Huongdangiaidekhoib2014
 
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet{Nguoithay.org}  de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
{Nguoithay.org} de thi thu mon hoa hoc so 1 giai chi tiet
 
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipitCac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
Cac dang-bai-tap-chuong-este-lipit
 
746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap746 phuong phap giai bai tap
746 phuong phap giai bai tap
 
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.Chuyên đề 7 lý thuyết este   lipit - chất giặt rửa.
Chuyên đề 7 lý thuyết este lipit - chất giặt rửa.
 
C 0029
C 0029C 0029
C 0029
 
Giao an day them hoa hoc hki lop 12
Giao an day them hoa hoc hki lop 12Giao an day them hoa hoc hki lop 12
Giao an day them hoa hoc hki lop 12
 
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.gPhương pháp giải toán este – lipit  chất tẩy rửa g.m.g
Phương pháp giải toán este – lipit chất tẩy rửa g.m.g
 
Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485Thi bd đh hoa 485
Thi bd đh hoa 485
 

Nguyenthao chuyen de ltdh hoa

  • 1. Chuyên đề Hóa học – Năm học 2011-2012 1 LỜI MỞ ĐẦU Vấn đề giải bài tập hoá học là một việc làm thường xuyên và quen thuộc đối với học sinh. Nó không chỉ giúp học sinh củng cố phần lí thuyết cơ bản đã học mà còn phát huy tích cực sáng tạo trong quá trình học tập của học sinh. Tuy nhiên vấn đề giải bài tập hoá học thi đại học đối với nhiều học sinh còn gặp nhiều khó khăn, nhiều em chưa định hướng, chưa tìm ra phương pháp thích hợp, chưa phân dạng nên còn có một số khó khăn trong khi thi Đại học. Nhằm bổ sung, nâng cao kỉ năng để giải bài tập hoá học và giúp cho học sinh nhận dạng các bài toán thi Đại học, chúng tôi đã sưu tầm, sắp xếp và giới thiệu một số dạng toán thi Đại học trong các năm qua, đồng thời đưa thêm một số bài tập tham khảo để giúp học sinh có các định hướng giải bài tập trong các kì thi Đại học. Chắc chắn rằng sẽ có nhiều thiếu sót, kính mong các đồng nghiệp góp ý bổ sung để tài liệu càng hoàn thiện hơn. LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 2. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 2 DẠNG I : VIẾT ĐỒNG PHÂN I.MỘT SỐ LƯU Ý *Xác định giá trị k dựa vào công thức CnH2n+2-2kOz (z0) *Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- … *Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở… *Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần. Tóm lại : Từ CTTQ  k = ?  Mạch C và nhóm chức  Đồng phân (cấu tạo và không gian) II.BÀI TẬP Câu 1: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Giải: Ta có k=1  có 1 liên kết  phản ứng được với dung dịch NaOH  Axit hay este no hở. Nhưng không có phản ứng tráng bạc  Không phải là este của axit fomic C-COO-C-C-C C-COO-C(CH3) –C C-C-COO-C-C C-C-C-COO-C C-C-C-C-COOH C-C(CH3)-C-COOH C-C-C(CH3)-COOH C-C(CH3)2 - COOH  Chọn C Câu 2: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 4. B. 6. C. 5. D. 2. Giải: Ta có k=1  este no hở. HCOOC-C-C HCOOC(CH3)-C C-COOC-C C-C-COOC  Chọn A Câu 3: Cho m gam hỗn hợp gồm hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 11,2 gam KOH, thu được muối của một axit cacboxylic và một ancol X. Cho toàn bộ X tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Hai chất hữu cơ đó là A. một este và một ancol. B. hai axit. C. hai este. D. một este và một axit. Giải : Tác dụng với KOH tạo thành muối axit hữu cơ và một ancol  có este KOH 11,2 n = 0,2 56 mol 2Hancol 3,36 n = 2n = 2. 0,3 22,4 mol KOHancoln > n => ban đầu có ancol. Vậy, hỗn hợp đầu có 1 este và 1 ancol.  Chọn A Câu 4 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 5 : Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 6: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 3. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 3 Câu 7: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng. A. anken. B. ankin. C. ankađien. D. ankan. Giải : Gọi khối lượng phân tử của ba hidrocacbon lần lượt là MX, MY, MZ. X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp nhau → MZ = MX + 28 (1). Theo bài ra ta có: MZ = 2MX (2) Từ (1) và (2) ta có MX = 28.  X là C2H4 => anken  Chọn A Câu 8: Có bao nhiêu ancol bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Giải : Công thức tổng quát ancol no, đơn chức : CnH2n+1OH Theo bài ra ta có: 12n 68,18 n = 5 14n +18 100   → Công thức Ancol là C5H11OH Các đồng phân bậc 2 : C-C-C-C(OH)-C C-C-C(OH)-C-C C-C(CH3)-C(OH)-C  Chọn C Câu 9: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Giải : mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 → nC : nH : nO = 7 : 8 : 1 → CTPT: C7H8O Số đồng phân thơm CH3C6H4OH (3), C6H5OCH3, C6H5CH2OH  Chọn B. Câu 10: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Giải : *4-metylpentan-2-ol là: C-C(CH3)-C-C(OH)-C  Mạch C trong chất ban đầu là C-C(CH3)-C-C-C *Chất phản ứng với H2 tạo ancol bậc 2 chỉ có thể là: ancol không no hay xeton *C=C(CH3)-C-C(OH)-C C-C(CH3)=C-C(OH)-C C-C(CH3)-C-CO-C C=C(CH3)-C-CO-C  Chọn D Câu 11 : Viết các đồng phân ứng với công thức phân tử C4H6O2? *Nhận xét : k=2 nên có 2 liên kết  hoặc 1 liên kết  và 1 vòng no hoặc 2 vòng no. 1.Đồng phân đơn chức mạch hở a. Axit CH3-CH=CH-COOH(2) , CH2=CH-CH2-COOH , CH2=C(CH3)-COOH b. Este HCOOCH=CH-CH3(2) , HCOOCH2-CH=CH2 , HCOOC(CH3)=CH2 CH3COOCH=CH2 , CH2=CHCOOCH3 2.Đồng phân đơn chức mạch vòng: a. Axit b. Este LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 4. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 4 1. Đồng phân đa chức mạch hở: a. Xeton: CH3-CO-CO-CH3 b.Ete c.Ancol d.Andehit 2. Đồng phân tạp chức mạch hở a. 1-OH; 1-CHO b. 1-CO-; 1-CHO CH3COCH2CHO c. 1-O-; 1-CHO CH3OCH=CH-CHO, CH2=CHOCH2-CHO, CH2=CH-CH2OCHO, CH3-CH=CHOCHO d. 1-CO-; 1-OH HO-CH2-CO-CH=CH2 5. Đồng phân tạp chức mạch vòng LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 5. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 5 DẠNG II : BÀI TOÁN ĐỐT CHÁY I.MỘT SỐ LƯU Ý *Đốt cháy CxHy : -CnH2n +2 thì n(H2O): n(CO2) > 1 và ngược lại, đồng thời n(H2O) - n(CO2) = n(CnH2n+2) -CnH2n thì n(H2O): n(CO2) = 1 và ngược lại. -CnH2n -2 thì n(H2O): n(CO2) < 1 và n(CO2) - (H2O) = n(CnH2n -2) *Đốt cháy CxHyOz cũng tương tự như trên *Nếu z =1 thì n(O) = n(CxHyOz). Ta có thể suy ra z =2... II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đa chức, mạch hở, thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3. B. C2H5OH và C4H9OH. C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2. D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2. Giải: n(H2O) : n(CO2) = 4:3 >1 => ancol no Gọi CTC 2 ancol là: OHC xnn 22  Sơ đồ: OHCOOHC nnxnn 2222 )1(   4 3 1  n n => n =3 X là hỗn hợp ancol đa chức  Đáp án C Câu 2: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là: A. m = 2a - V/22,4 B. m = 2a - V/11,2 C. m = a + V/5,6 D. m = a - V/5,6 Giải: n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 4,2218 Va  (mol) m = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) +16.n(ancol) = 12. 4,22 V + 2. 18 a + 16.( 4,2218 Va  ) = a - 6,5 V (g) Đáp án D Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. CH2=CH-CH2-OH. B. C2H5CHO C. CH3COCH3. D. O=CH-CH=O. Giải: X phản ứng với Cu(OH)2/OH- => X có nhóm chức –CHO n(CO2) : n(H2O) = 18 351,0 : 4,22 4368,0 = 1:1  Số nguyên tử H = 2C  Đáp án B Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là A. 5,42. B. 5,72. C. 4,72. D. 7,42. Giải: n(H2O)= 18 4,5 =0,3 (mol); n(CO2) = 4,22 808,3 =0,17 (mol) LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 6. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 6 n(H2O) > n(CO2)  Hỗn hợp ancol no  n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,13 (mol) m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + n(H2O) + 16.n(ancol) = 12.0,17 + 2.0,3 + 16.0,13 = 4,72 (g)  Đáp án C Câu 5: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,015. B. 0,010. C. 0,020. D. 0,005. Giải: X: CnH2nO2 (axit panmitic; axit stearic); CmH2m-4O2(axit linoleic) n(axit linoleic) = 0,5.[n(CO2) – n(H2O)] = 0,5( 015,0) 18 7,11 4,22 232,15  (mol)  Đáp án A Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm -OH) cần vừa đủ V lít khí O2, thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 14,56. B. 15,68. C. 11,20. D. 4,48. Giải: n(H2O) = 18 6,12 = 0,7 (mol); n(CO2) = 4,22 2,11 =0,5(mol) n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,2 (mol) Gọi ancol là OHC xnn 22   7 5 1  n n => n = 2,5 x < n , x>1 => x = 2  n(O2) = 0.5.n(O) = 0,5.[n(H2O) + 2.n(CO2) - 2.n(ancol)] = 0,65 (mol)  V= 0,65.22,4 = 14,56 (l)  Đáp án A Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng) thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 7,85 gam. B. 7,40 gam. C. 6,50 gam. D. 5,60 gam. Giải: n(H2O) = 18 7,11 = 0,65 (mol); n(CO2) = 4,22 96,8 =0,4(mol) n(ancol) = n(H2O) - n(CO2) = 0,25(mol) m(ancol) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.0,4 + 2.0,65 + 16.0,25 = 10,1 (g) Bảo toàn O => n(H2O pư tạo ete) = n(ancol) = 0,2 (mol) m(ete) = m(ancol) – m(H2O) = 10,1 – 0,25.18 = 5,6 (g)  Đáp án D LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 7. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 7 DẠNG III : BÀI TOÁN POLIME I.MỘT SỐ LƯU Ý *Thông thường khi viết phản ứng trùng hợp và đồng trùng hợp hay trùng ngưng người ta thường viết theo tỷ lệ 1:1> *Trong giải bài tập có thể không theo tỷ lệ đó Ví dụ: xC4H6 + C3H3N  (C4H6)x(C3H3N)y (C4H6)x(C3H3N)y +x Br2  (C4H6)xBr2x(C3H3N)y *Số mắt xích = m / M(mỗi mắt xích) *Chất PVC chỉ chứa liên kết đơn nên tham gia phản ứng thế, nhưng coa su izopren khi tham gia phản ứng lưu hóa lại tham gia phản ứng thế dù còn có 1 liên kết đôi. II.BÀI TẬP Câu 1: Thuỷ phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là A. 328. B. 382. C. 453. D. 479. Giải : Tỷ lệ về khối lượng của alanin trong phân tử X là: 425:1250= 0,34 Khối lượng alanin trong phân tử X là: 100000.0,34 = 34000 (đvC) Mắt xích Alanin: -NH-CH(CH3)-CO- (M=71đvC) Số mắt xích alanin trong phân tử X là: 34000:71=479 Câu 2: Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Giải : C2nH3nCln +Cl2  C2nH3n-1Cln +1 + HCl Tỷ lệ % về khối lượng của clo: %96,63 5,345,62 1005,35)1(    n n  n=3  Chọn D Câu 3: Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là A. 121 và 114. B. 113 và 114. C. 113 và 152. D. 121 và 152. Giải : Tơ nilon- 6,6: (-NH-[CH2]2CH(COOH)-CH2-NH-CO-[CH2]4-CO-)n (M=242n đvC) Tơ capron: (-NH-[CH2]5-CO-)n (M= 113n đvC)  số mắt xích trong nilon-6,6 : 27346: 242= 113  số mắt xích trong capron: 17176: 113= 152 Câu 4: Cứ 5,668 g cao su buna-S phản ứng vừa hết với 3,462 g brom trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích butađien và stiren trong cao su buna-S là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 3 : 5 Giải : (-CH2-CH=CH-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y + xBr2   4CCl (-CH2-CHBr-CHBr-CH2-)x(-CH(C6H5)-CH2-)y Số mol mắt xích butadien trong buna-S bằng số mol Br2 bằng 160 462,3 (mol) Số mol mắt xích stiren : 104 54 160 462,3 668,5  (mol) LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 8. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 8  tỷ lệ x:y = 160 462,3 : 104 54 160 462,3 668,5  =1:2 Câu 5: Khi đốt cháy hoàn toàn một polime X (tạo thành do đồng trùng hợp 2,3-đimetyl butađien và acrilo nitin (CH2=CH-CN) với lượng O2 vừa đủ thấy tạo thành một hỗn hợp khí ở nồng độ áp suất xác định chứa 57,69% CO2 về V. Tỉ lệ 2 loại monome là A. 3/5 B. 3/3 C. 1/3 D. 3/2 Giải : (C6H10)x(C3H3N)y   o tO ,2 (6x + 3y) CO2 + (5x + 1,5y) H2O + 0,5N2 Tỷ lệ % về thể tích của CO2 trong hỗn hợp khí: yyxyx yx 5,0)5,15()36( 100)36(   =57,69%  x:y =1:3 Câu 6: Một loại cao su chứa 2% S. Hỏi cứ bao nhiêu mắt xích izopren thì có một cầu nối ddiissunfua –S-S-? A.46. B.64. C.80. D.64. Giải: Sơ đồ: (C5H8)n +S2  C5nH8n -2S2 Tỷ lệ % đisunfua 6268 10064   n =2%  n=46 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 9. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 9 DẠNG IV : SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ION TRONG GIẢI BÀI TẬP I.MỘT SỐ LƯU Ý *Định luật bảo toàn điện tích : Trong dung dịch tổng số điện tích âm = Tổng số điện tích dương *Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch = Tổng khối lượng của cation và anion *Khối lượng của muối = Khối lượng của kim loại + khối lượng của caction tạo muối II.BÀI TẬP Câu 1:Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 7. B. 2. C. 1. D. 6. Giải : Phản ứng: H+ + OH-  H2O nOH - = 0,1× 0,1× 2 + 0,1× 0,1=0,03 mol nH + = 0,4× 0,0375× 2 + 0,4× 0,0125 = 0,035 mol nH+ = nOH - = 0,03 mol nH + dư = 0,035 – 0,03 = 0,005 mol [H+ ] = 0,005/ (0,4 + 0,1) = 0,01 = 10-2 (M) => pHX = 2  Chọn đáp án B Câu 2:Dung dịch X có chứa: 0,07 mol Na+ ; 0,02 mol SO4 2- và x mol OH- . Dung dịch Y có chứa ClO4 - ; NO3 - ; y mol H+ ; tổng số mol ClO4 - và NO3 - là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung dịch Z. Dung dịch Z có pH (bỏ qua sự điện li của H2O) A. 1. B. 12. C. 13. D. 2. Giải : Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho 2 dung dịch X và Y ta có: Dung dịch X: 0,07× 1 = 0,02 ×2 + x × 1 => x = 0,03 mol Dung dịch Y : y × 1 = 0,04 × 1 => y = 0,04 mol Phương trình : H+ + OH-  H2O nH+ = nOH - = 0,03 mol  nH+ dư = 0,04 – 0,03 = 0,01 mol [H+ ] = 0,01/0,1 = 0,1= 10-1 (M) => pHZ = 1  Chọn đáp án A Câu 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO4 2-, NH4 +, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa; - Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Giải : Phần 1 tác dụng với dd NaOH, đun nóng: NH4 + + OH-  NH3 + H2O (1) Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 (2) LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 10. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 10 n(NH3) = 4,22 672,0 = 0, 03 mol. Từ (1) => n(NH4 + ) = n(NH3) = 0,03 mol n(Fe(OH)3) = 1,07/ 107 = 0,01 mol. Từ (2) => nFe 3+ = nFe(OH)3 = 0,01 mol Phần 2: tác dụng với lượng dư BaCl2 SO4 2- + Ba2+  BaSO4  nBaSO4 = 233 66,4 = 0,02 mol. => nSO42- = n BaSO4= 0,02 mol Gọi x là số ion mol Cl- có trong dd X Theo định luật bảo toàn điện tích ta có: 3×0,01×2 + 0,03×1×2 = 0,02×2×2 + x×1 => x = 0,04 mol Khối lượng dung dịch muối X sau khi cô cạn là: 0,01×2×56 +0,03×2×18 + 0,02×2×96 + 0,04×35,5 = 7,46 g  chọn đáp án C Câu 4: Dung dịch X chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3 – và Cl–, trong đó số mol của ion Cl– là 0,1. Cho 1/2 dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được 3 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,21. B. 9,26. C. 8,79. D. 7,47. Giải : Cho 1/2 dd X tác dụng với dd NaOH dư HCO3 - + OH-  CO3 2- + H2O (1) CO3 2- + Ca2+  CaCO3  (2) nCaCO3 = 100 2 = 0,02 mol. Từ (1), (2) => nCa2+ = nCaCO3= 0,02 mol Cho 1/2 dd X còn lại tác dụng với Ca(OH)2 dư nCaCO3 = 100 3 = 0,03 mol. => nHCO3- = nCaCO3= 0,03 mol Gọi x là số mol ion Na+ có trong dd X Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dd X ta có: 0,02 ×2×2 +x×1 = 1×0,03×2 + 0,1 => x =0,08 mol Nếu đun sôi dd X thì : 2HCO3 -  CO3 2- + CO2 + H2O Ca2+ + CO3 2  CaCO3  m = m CaCO3 + m Na+ + m Cl- - m CO2 + mCa2+ dư = 0,03×100 + 0,08×23 + 0,1×35,5 +(0,04 – 0,03)×40 - 44×0,03 = 7,47g  Chọn đáp án D Câu 5: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08. Giải : nNO3- = 0,6×2 = 1,2 mol , nFe2+ = 0,6 mol nH+ = 0,9 × 2= 1,8 mol Phản ứng theo thứ tự : 3Cu + 2NO3 - + 8H+  3 Cu2+ + 2NO + 4 H2O (1) Bđ 0,3 1,2 1,8 Pư 0,3 0,2 0,8 Sau 0 1,0 1,0 0,2 3Fe2+ + 4H+ + NO3 -  3Fe3+ + NO + 2H2O (2) Bđ 0,6 1,0 1,0 Pư 0,6 0,8 0,2 Sau 0 0,2 0,8 0,2 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 11. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 11 Từ (2) => nNO = 3 1 n Fe2+ = 3 1 ×0,6 = 0,2 mol V NO = (0,2 +0,2 ) ×22,4= 8,96 l Chọn đáp án B DẠNG V : BÀI TOÁN VỀ PHẢN ỨNG GIỮA HIĐRO VỚI HỢP CHẤT HỮU CƠ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Số mol giảm = số mol H2 phản ứng *Tổng khối lượng trước = Tổng khối lượng sau *Số mol H2 / Số mol X = k II.BÀI TẬP Câu 1: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,64 gam. B. 1,32 gam. C. 1,04 gam. D. 1,20 gam. Giải : m(Y) = m(C2H2) + m(H2) = 0,06.26 + 0,04.2 = 1,64(g) m(bình dd Br2 tăng) = m(Y) – m(Z) = 1,64 - 4,22 448.0 .32.0,5 = 1,32(g)  Đáp án B Câu 2: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 40%. Giải : Cách 1: Chọn lượng chất m(X) = m(Y) = m. Chọn 1 mol X  m=3,75.4.1=15(g) nY= 75,0 4.5 15  (mol) n(H2 pư) = n(C2H4 pư) = n(giảm) = 0,25(mol)  H%= %50100. 1 2.25,0  Đáp án B Cách 2: Tổng quát m(X) = m(Y) = m 204.5 154.75,3   n n Y X m m => nY=0,75nx n(H2pư) = n(C2H4pư) = n(giảm) = 0,25nX H% = 2.0,25=0,5=50%  Đáp án B LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 12. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 12 Câu 3: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH2=C(CH3)2. Giải : Y không mất màu dd Br2 => anken bị khử hết Cách 1: Chọn lượng chất Chọn 1mol X, m(X) = m(Y) = m, m=9,1.2.1=18,2 (g)  nY= 7,0 2.13 2,18  (mol)  n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3(mol)  n(H2) = 0,7(mol)  M(anken) = 56 3.0 4,12,18   (g/mol)=> Anken: C4H8 Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất  Đáp án B Cách 2: Tổng quát m(X) = m(Y) = m, 262.13 2.182.1,9   n n Y X m m => nY=0,7nx n(H2pư) = n(anken) = n(giảm) = 0,3nX  n(H2) = 0,7nx  M(anken). 0,3nx + 1,4nX = 18,2nx  M(anken) = 56 => Anken: C4H8 Anken cộng HBr tạo 1 sản phẩm duy nhất  Đáp án B Câu 4: Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 8,0. B. 16,0. C. 32,0. D. 3,2. Giải : m(Y) = m(X) = 0,3.2 + 0,1.52=5,8(g) nY= 2,0 1.29 8,5  (mol)  n(H2pư) = n(liên kết  pư) = 0,2(mol)  n(lk  dư) = n(Br2 pư) = 3.0,1 – 0,2 = 0,1 (mol)  m(Br2) = 0,1.160 =16 (g)  Đáp án B Câu 5: Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng A. 5,60. B. 13,44. C. 8,96. D. 11,2. Giải : X(C2H2,H2)Y(C2H2,H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H4,C2H6)(H2,C2H6) CO2+H2O n(C2Ag2) = 05,0 240 12  (mol) = n(C2H2 dư) n(C2H4) = n(Br2) = 1,0 160 16  (mol) = n(C2H2 pư 1) = n(H2 pư 1) n(C2H6) = 0,5n(CO2) = 0,5. 4,22 24,2 = 0,05 (mol) = n(C2H2 pư 2) = 0,5n(H2 pư 2) LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 13. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 13 n(H2 dư) = n(H2O) – 3n(C2H6) = 1,005,0.3 18 5,4  (mol)  n(X) = 0,05+0,1+0,1+0,05+0,05.2+0,1=0,5 (mol)  V=0,5.22,4=11,2 (l)  Đáp án D Câu 6: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, mạch hở, hai chức. C.không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, mạch hở, đơn chức. Giải : Chọn 1 mol X *1 mol andehit X + 3 mol H2  2 mol hỗn hợp Y n (giảm) = n(H2 pư) = 2 (mol) . Ta có : n(H2)/nX = 2  Số lk  = 2 *Số nhóm –OH (Z)=2 2 )( )( 2  Zn n H => X là andehit 2 chức có 2 liên kết   Đáp án B Câu 7: Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn hợp hai ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 10,5. B. 8,8. C. 24,8. D. 17,8. Giải : m(tăng) = m(H2) => n(H2) = 5,0 2 1  (mol) Gọi công thức chung 2 andehit là OHC nn 2 OHCOOOHC nn n nn 2222 2 13    Ptpư: 1 2 13 n (mol) Bài ra: 0,5 8,0 4,22 92,17  (mol)  2 13 n =1,6 => n =1,4  M (X) = 35,6 => m=35,6.0,5=17,8 (g) => Đáp án D Câu 8: Cho hỗn hợp khí X gồm HCHO và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm hai chất hữu cơ. Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (ở đktc). Phần trăm theo thể tích của H2 trong X là A. 35,00%. B. 65,00%. C. 53,85%. D. 46,15%. Giải : n(HCHO) = n(CO2) = 35,0 4,22 84,7  (mol) m(X) = m(C) + m(H) + m(O) = 12.n(CO2) + 2.n(H2O) + 16.n(HCHO) = 12.0,35 + 2. 18 7,11 + 16.0,35 = 11,1 (g) n(H2) = 3,0 2 30.35,01,11   (mol) %V(H2) = %n(H2) = %15,46100. 35,03,0 3,0   => Đáp án D LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 14. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 14 Câu 9: Cho 0,25 mol một anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Mặt khác, khi cho X phản ứng với H2 dư (xúc tác Ni, to ) thì 0,125 mol X phản ứng hết với 0,25 mol H2. Chất X có công thức ứng với công thức chung là A. CnH2n+1CHO (n ≥0). B. CnH2n-1CHO (n ≥ 2). C. CnH2n-3CHO (n ≥ 2). D. CnH2n(CHO)2 (n ≥ 0). Giải : Số nhóm –CHO = 1 108.25,0.2 54 )(.2 )(  Xn Agn Số  = 2 125,0 25,0 )( )( 2  Xn n H  Số lk  trong gốc H-C = 2-1 = 1 => Đáp án B Câu 10: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Giải : m(Y) = m(X) = 0,02.26 + 0,03.2 = 0,58 (g) m(Z) = 252,02.08,10. 4,22 28,0  (g) m = m(Y) – m(Z) = 0,58 – 0,252 = 0,328 (g) => Đáp án D LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 15. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 15 DẠNG VI : DÙNG KẾT QUẢ ĐÊ THỬ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Khi giải Bài tập ta nên đọc hết toàn bài (đặc biệt là kết quả) *Từ kết quả ta có thể dư doán hay đem thử *Với bài tập xác định công thức phân tử hay xác định thành phần định lượng thì giúp ta giải nhanh hơn. *Có thể dùng các giá trị TB, số mol các chất hay giải hệ phương trình để thử II.BÀI TẬP Câu 1: Hoà tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 39,34%. B. 65,57%. C. 26,23%. D. 13,11%. Giải : Cách 1: *Nếu chỉ Cu tạo SO2 thì % (m) Cu = 0,0225x64x100/2,44=59,02%  khác kết quả => Vậy FexOy là FeO hay Fe3O4 *Thử với FeO : 72x + 64y = 2,44 và ½ x + y =0,0225  y =0,01 % (m) Cu = 0,01x64x100/2,44=26,23% => Chọn C Cách 2: nSO2 = 0,0225 Gọi a là số mol H2SO4 tham gia pư: Sơ đồ pư: X + H2SO4  Muối + SO2 + H2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: 2,44 + 98a = 6,6 + 1,44 + 18a  a = 0,7 nSO4 2- = 0,07- 0,0225 = 0,0475 Gọi x, y lần lượt là số mol Fe2(SO4)3 và CuSO4 3x + y = 0,0475 x = 0,0125 400x + 160y = 6,6 y = 0,01 m Cu = 0,64 g %mCu = 26,23 %  Chọn C Cách 3: Viết các phương trình phản ứng rồi lập hệ để giải. Câu 2: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là A. HOOC-CH2-COOH và 54,88%. B. HOOC-COOH và 60,00%. C. HOOC-COOH và 42,86%. D. HOOC-CH2-COOH và 70,87%. Giải : Ta có n H2 = 0,2 mol , nCO2 = 0,6 mol Gọi a, b là số mol axit đơn chức và axit 2 chức. n là số nguyên tử cacbon trong 2 axit. Ta có: a + 2b = 0,2 và n( a + b ) = 0,6 Dựa vào kết quả suy ra n = 2 hoặc 3 n = 2 => a = 0,2 , b = 0 => loại Vậy 2 axit đó là HCOO-COOH và CH3COOH mX = 0,2.60 + 0,1.90 = 21g %mZ = 42,86% => Chọn C. Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 16. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 16 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là A. HCOOH và HCOOC2H5. B. HCOOH và HCOOC3H7. C. C2H5COOH và C2H5COOCH3. D. CH3COOH và CH3COOC2H5. Giải : Cách 1: Theo kết quả hỗn hợp gồm ROOH và RCOOR/ Từ n(R/ OH) = 0,015 mol  n(RCOOR/ ) = 0,015 và n(RCOOH) = 0,25 Mặt khác công thức chung CnH2nO 2  n (CO2 + H2O)  n=2,75  loại C Thực hiện phép thử bởi phương trình: (n 0,025 + m 0,015)/0,04 =2,75 => Chọn D Cách 2: n KOH = 0,04 mol , n ancol = 0,015 mol Theo bài ra suy ra X gồm 1este và 1 axit hữu cơ Gọi CT là :CnH2n+1COOCmH2m+1 và CnH2n+1COOH n(ancol) = n (este) = 0,015mol => n axit = 0,04 – 0,015 = 0,025 mol m(bình tăng) = m CO2 + m H2O = (m + n + 1).0,015.44 +(n + 1).0,025.44 + (2n + 2m + 2).0,015.9 + (2n + 2).0,025.9 = 6,82  0,93m + 2,48n = 4,34 có cặp nghiệm phù hợp n = 1 và m = 2 Vậy 2 chất đó là CH3COOH và CH3COOC2H5. Câu 4: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai axit đó là A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH. Giải : Cách 1 : n NaOH = 0,6 mol  n NaOH / n este = 3 => este 3 chức CT chung 2 muối RCOONa => R=5,6 = 17/3 => loại C, D Nhận xét: Số mol muối này gấp đôi muối kia Thực hiện phép thử (1.1 + 29.2)/3 = 19,6 => loại Thực hiện phép thử (1.2 + 29.1)/3 = 10,3 => loại => chọn B Cách 2 : n NaOH = 0,6 mol Ta có : n NaOH / n este = 3 => este 3 chức Gọi CT 2 muối của axit CnH2n+1COONa và CmH2m+1COONa =>m Muối = 0,2.( 14n + 68) + 0,4.(14m + 68) = 43,6g =>2,8n + 5,6m = 2,8. cặp nghiệm phù hợp n = 1, m = 0 Vậy 2 axit la HCOOH và CH3COOH => Chọn B Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là A. C15H31COOH và C17H35COOH. B. C17H31COOH và C17H33COOH. C. C17H33COOH và C15H31COOH. D. C17H33COOH và C17H35COOH. Giải : Ta có : C15H31 = 211 , C17H31 = 235 , C17H33 = 237 , C17H35 = 239. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH  3RCOONa + C3H5(OH)3  R = 238,33 = 715/3  Loại B, C. Dùng phép thử : 211.2+239.1  715 Hay 211.1+239.2  715  Chọn D LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 17. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 17 DẠNG VII : DẠNG BÀI TẬP THEO SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA I.MỘT SỐ LƯU Ý *Theo phương pháp bảo toàn ta có thể lược bỏ các trạng thái trung gian và giá trị n. *Nếu có H% thì ban đầu ta coi như phản ứng hoàn toàn, sau đó mới đưa H% vào *H%(chung)= 100 1H 100 2H 100 3H ...100% II.BÀI TẬP Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 → C2H2 → C2H3Cl → PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%). A. 286,7. B. 448,0. C. 358,4. D. 224,0. Giải : Sơ đồ : 2 CH4 → …. → C2H3Cl 8 kmol ← 4 kmol Số mol CH4 cần dùng là : 8.100/50 =16kmol Thể tích khí thiên nhiên cần dùng là: 16.22,4.100/80 =448 lít Chọn B Câu 2: Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 550. B. 650. C. 750. D. 810. Giải : n(CO2) = 5,5 + 2 = 7,5 mol Sơ đồ: (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH + 2n CO2 ↑ 3,75 ← 7,5 Khối lượng tinh bột cần dùng là 3,75. 163 .100/81 = 750 gam => Chọn C Câu 3: Cho sơ đồ 2 o o + Cl (1:1) + NaOH, du + HCl 6 6 Fe, t t cao,P cao C H X Y Z   . Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là: A.C6H5ONa, C6H5OH. B.C6H5OH, C6H5Cl. C.C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D.C6H6(OH)6, C6H6Cl6. Giải : *Trong môi trường OH- C6H5OH tồn tại dạng C6H5ONa => Chọn A Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau : 0 0 2Br (1:1mol),Fe,t NaOH(d ),t ,p HCl(d ) Toluen X Y Z     ö ö . Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm : A. o-bromtoluen và p-bromtoluen. B. m-metylphenol và o-metylphenol. C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol. Giải : *Trong môi trường OH- hợp chất phenol tồn tại dạng muối. * Nắm được qui luật thế vòng ben zen  Z là o-metylphenol và p-metylphenol. Câu 5: Cho sơ đồ chuyển hoá: 2 4 o H SO + HBr + Mg, etekhan t Butan - 2-ol X(anken) Y Z  ®Æc . Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 18. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 18 Al + 3Ag+  Al3+ + 3Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,55 mol Pư 0,1mol 0,3 mol Còn lại 0,25 mol 0,1 mol 0,3 mol A. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. B. (CH3)2CH-CH2-MgBr. C. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. D. (CH3)3C-MgBr. Giải : *Nắm được qui tắc tách Zai xep để xác dịnh sản phẩm chính  Chọn A. DẠNG VIII : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI I.MỘT SỐ LƯU Ý *Qui tắc  *Lưu ý: Fe2+ … Cu2+ Fe3+ Ag+ NO3 - /H+ H2SO4 đặc Fe Cu Fe2+ Ag NO H2S, SO2, S *Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại. *Điều quan trọng là biết được thứ tự của phản ứng. II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+ /Fe2+ đứng trước Ag+ /Ag). A. 54,0. B. 59,4 C. 64,8. D. 32,4. Giải : Ta có nAl = 2,7:27=0,1(mol) , nFe= 5,6 : 56= 0,1(mol) , nAgNO3= 0,55.1= 0,55 (mol)  m=mAg= (0,3+0,2+0,05) x 108= 59,4(g) Câu 2: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là A. 1,08 và 5,43. B. 0,54 và 5,16. C. 1,08 và 5,16. D. 8,10 và 5,43. Giải : n Cu(NO3)2 = nAgNO3 = 0,3.0,1=0,03 (mol) , nH2= 0,336:22,4= 0,015 (mol) Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,25 mol Pư 0,1mol 0,2 mol Còn lại 0,05 mol 0,1 mol 0,2 mol Fe2+ + Ag+  Fe3+ + Ag  Ban đầu 0,1 mol 0,05 mol Pư 0,05mol 0,05 mol Còn lại 0,05 mol 0,05mol 0,05mol LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 19. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 19 Do X tác dụng được với HCl nên X còn chứa Al. Vậy Al dư, Cu(NO3)2 và AgNO3 phản ứng hết: (1) (2) (3)  m1=mAl (1,2,3)= (0,2+0,1+0,1) x 27 = 1,08 (g) m2 = mCu + m Ag+ mAl(3)= 0,03x64 + 0,03x108 + 0,01x27= 5,43(g) Câu 3: Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M;. - Thí nghiệm 2: Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = V2. B. V1 = 2 V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 10 V2. Giải : nCu(NO3)2= 1.V1= V1 (mol) , nAgNO3 = 0,1.V2= 0,1V2(mol) Khối lượng chất rắn thu được sau 2 phản ứng bằng nhau => 8V1=8V2  V1=8V2 Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,8. B. 1,2. C. 2,0. D. 1,5. Giải : Sắp xếp theo độ tăng dần tính oxi hóa: Mg2+ <Zn2+ <Cu2+ <Ag+ Mà dung dịch thu được chứa 3 ion kim loại là Mg2+ , Zn2+ , Cu2+  Mg và Zn phản ứng hết. Cu2+  Cu + 2e Ag+  Cu + e Điện tích của dung dịch Cu2+ và Ag+ là: 2x2+1x1=5 mol e Mg + 2e  Mg2+ Zn + 2e  Zn2+ Để đảm bảo dung dịch còn chứa Cu2+ thì (1,2.2 + 2x) < 5  x < 1,3 (mol)  chỉ có x=1,2 thỏa mãn Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc các phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Zn trong hỗn hợp bột ban đầu là A. 90,27%. B. 82,20%. C. 12,67%. D. 85,30%. Giải : 2Al + 3Cu2+  2Al3+ + 3Cu 0,02 mol  0,03 mol Al + 3Ag+  Al3+ + 3Ag 0,01 mol  0,03 mol 2Al + 6H+  2Al3+ + 3H2 0,01 mol  0,015mol Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu V1 mol  V1 mol V1 mol Tăng 8V1 gam Fe + 2Ag+  Fe2+ + 2Ag 0,05V2 mol  0,1V2 mol 0,1V2 mol Tăng 8V2 gam Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu a mol a mol a mol Tăng 8a gam Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu b mol b mol b mol Giảm b gam LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo
  • 20. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 20 Do khối lượng kim loại thu được bằng trước phản ứng => 8a-b=0  8a=b  %m(Zn)= 856165 100165   = 12,67% Câu 6: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được. A. 0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4. B. 0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư. C. 0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4. D. 0,12 mol FeSO4. Giải : nFe= 6,72:56=0,12 mol Câu 7: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO). A. 0,6 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,8. Giải : Quá trình cho e Quá trinh nhận e Để số mol HNO3 cần dùng là ít nhất thì a 4 3 =0,3+0,3=0.6  a= 0,8 (mol)  Vdd HNO3 = 0,8/1=0,8 (lít) Câu 8: Cho hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 1,92 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,5M và NaNO3 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là A. 240. B. 400. C. 120. D. 360. Giải : nH+ =2nH2SO4=0,5x0,4=0,4 mol , nNO3 - = nNaNO3= 0,2x0,4=0,08 mol , nFe=1,12:56=0,02 mol , nCu=1,92:64=0,03 mol 2Fe + 6H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Ban đầu 0,12 0,3 P ứng 0,1 0,3 Còn lại 0,02 0,05 Fe2(SO4)3 + Fe  3FeSO4 Ban đầu 0,05mol 0,02 mol P ứng 0,02mol 0,02 mol Còn lại 0,03 mol 0,06mol Fe  Fe2+ + 2e 0,15 mol 0,3 mol Cu  Cu2+ + 2e 0,15 mol 0,3 mol 4H+ + NO3 - + 3e  NO + 2H2O a mol a 4 3 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 21. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 21  Vdd NaOH= (0,24+0,06+0,06)x1000/1=360ml Câu 9: Cho 6,72 gam Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là A. 3,84. B. 3,20. C. 1,92. D. 0,64. Giải : nHNO3= 1x0,4=0,4 mol , nFe = 6,72:56= 0,12 mol  m = 0,03x64=1,92 (g) Câu 10: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 4,08. B. 0,64. C. 2,16. D. 2,80. Giải : nFe= 2,24:56=0,04 (mol) , nCu2+ =0,5x0,2=0,1(mol) , nAg+ =0,1x0,2=0,02(mol) H+ + OH-  H2O 0,24 mol 0,24 mol Fe + 4H+ + NO3 -  Fe3+ +NO +H2O Ban đầu 0,02 0,4 0,08 P ứng 0,02 0,08 0,02 Còn lại 0,32 0,06 0,02 3Cu + 8H+ + 2NO3 -  3Cu2+ + 2NO +h2O Ban đầu 0,03 0,4 0,06 P ứng 0,03 0,08 0,02 Còn lại 0,24 0,04 0,03 Fe3+ + 3OH-  Fe(OH)3 0,02 mol 0,06 mol Cu2+ + 2OH-  Cu(OH)2 0,03 mol 0,06 mol Fe + 4H+ + NO3 -  Fe3+ + NO +H2O Ban đầu 0,12 0,4 0,08 P ứng 0,1 0,4 0,02 Còn lại 0,02 0,02 0,06 0,1 2Fe3+ + Fe  3Fe2+ Ban đầu 0,1 mol 0,02 mol P ứng 0,04 mol 0,02 mol Còn lại 0,06 mol 2Fe3+ + Cu  2Fe2+ + Cu2+ 0,06 mol 0,03 mol Fe + 2Ag+  Fe2+ + Ag  Ban đầu 0,04 mol 0,02 mol Pư 0,01mol 0,02 mol Còn lại 0,03 mol 0,02 mol 0,01mol 0,02mol LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 22. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 22  m Y=mCu +mAg = 0,03x64+0,02x108=4,08 (g) Fe + Cu2+  Fe2+ + Cu  Ban đầu 0,03 mol 0,1 mol Pư 0,03mol 0,03 mol Còn lại 0,03 mol 0,07 mol 0,03mol 0,03mol LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 23. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 23 DẠNG IX : DẠNG TOÁN TỶ LỆ I.MỘT SỐ LƯU Ý *Một số bài tập ta không xác định được số mol cụ thể từng chất mà chỉ tỉm được tỷ lệ mol các chất. *Từ tỉ lệ ta có thể chọn lượng chất *Tùy từng trường hợp nhưng nên đặt cho chất có tỷ lệ nhỏ hơn là x... II.BÀI TẬP Câu 1: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 5,4. B. 43,2. C. 7,8. D. 10,8. Giải : Gọi a là nNa => nAl = 2a Do sau p/ứ còn chất rắn không tan nên Al dư Phản ứng : Na + H2O NaOH + ½ H2 a a a/2 NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 a a 3a/2 a/2 + 3a/2 = 8.96/22.4 a = 0.2 nAl dư = 2a – a = 0.2 (mol) m = 5.4 (g)  chọn A Câu 2: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện). A. 29,87%. B. 39,87%. C. 77,31%. D. 49,87%. Giải : Gọi a,b lần lượt là số mol của Na và Al Do khi tác dụng với nước chỉ tạo V(l) H2 còn khi tác dụng với NaOH thì tạo 1,75V(l) H2 nên Al dư ở trường hợp đầu. Do tỉ lệ số mol = tỉ lệ thể tích nên có thể coi nH2 lần lượt là V và 1,17V. Na + H2O NaOH + ½ H2 (1) NaOH + Al + H2O NaAlO2 + 3/2 H2 (2) Ta có : (x/2 +3x/2) : (x/2+3y/2) = 1/1,75  x/y=1/2  % (m)Na = 29,87  chọn A Câu 3: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ. A. a : b > 1 : 4 B. a : b < 1 : 4. C. a : b = 1 : 4. D. a : b = 1 : 5. Giải : Do tỉ lệ trong phản ứng tạo kết tủa giữa AlCl3 và NaOH là 1:3 và tỉ lệ trong phản ứng hòa tan kết tủa là 1:1 nên để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ a:b  Chọn A Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 5,60. D. 4,48. Giải : Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu Theo bài ra ta có hệ: a : b = 1:1 và 56a + 64 b = 12  a = 0.1 và b = 0.1 gọi x, y lần lượt là số mol NO và NO2 pt bảo toàn e: Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2 0.1 0.2 x 3x LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 24. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 24 Fe Fe3+ +3e N+5 + 1e N+4 0.1 0.3 y y ta có hệ: 3x + y = 0.5 và 30x + 46y = 19*2(x+y)  x = y = 0.125(mol) V = 2x0,125x22,4 = 5,6(l)  chọn C Câu 5: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột gồm Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 12,80. B. 12,00. C. 6,40. D. 16,53. Giải : n(Fe3+ ) = 0.4 mol. Gọi a, b lần lượt là số mol của Zn và Cu Giải hệ tương tự câu 4 ta được a = 0.1 và b = 0.2 Các phản ứng: Zn + 2Fe3+ Zn2+ + 2Fe2+ 0.1 0,2 Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ (0.4-0,2) nCu dư = 0,1 m = 6,4  chọn C Câu 6: Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 50%. C. 36%. D. 40%. Giải : Chọn nhh = 1mol và gọi a,b lần lượt là số mol của N2 và H2. Ta có hệ: a + b =1 và 28a + 2b = 1,8 . 4  a = 0,2 và b = 0,8 gọi x là số mol N2 phản ứng : N2 + 3H2 2NH3 x 3x 2x Ta có : n(sau) = 1-2x áp dụng ĐLBTKL. mhhsau = mhhtrước = 1,8*4 = 7,2  7,2/(2*4) = 1- 2x x = 0,05(mol) H = 0,05*100/0,2 =25%  chọn A Câu 7: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2x. B. 3x. C. 2y. D. y. Giải : Fe Fe3+ + 3e 4H+ + SO4 2- + 2e SO2 + 2H2O y/3 2(y-y/2)/3 y 2y y/2 y y/2 Ở p/ứ Fe + Fe3+ Fe2+ , chỉ xảy ra sự cho nhận e giữa Fe và Fe3+ (được tạo ra từ x mol Fe ban đầu) coi như không có sự nhường e của Fe ban đầu. Vậy số mol e mà Fe đã nhường là y  chọn D LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 25. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 25 DẠNG X : DẠNG TOÁN QUI VỀ CHẤT, CHỌN CHẤT I.MỘT SỐ LƯU Ý *Chọn lượng ban đầu là 100 gam, a gam.., hay 1 mol *Qui nhiều chất về 1 hay 2 chất. *Chọn lượng trong một hỗn hợp xác định... II.BÀI TẬP Câu 1: Để hoà tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,16. B. 0,23. C. 0,08. D. 0,18. Giải : Do nFeO = nFe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ gồm Fe3O4, n Fe3O4 = 0.01 mol Fe3O4 + 8HCl FeCl2 + 2FeCl3 +4H2O 0.01 0.08  V = 0.08 (l)  chọn C Câu 2: Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 7,80. B. 8,75. C. 6,50. D. 9,75. Giải : Có thể coi Fe3O4 là hỗn hợp của FeO và Fe2O3.  7.62g FeCl2 là do FeO tạo ra nFeO = nFeCl2 = 0.06 mol  nFe2O3 = 0.03 mol nFeCl3 = 2nFe2O3 = 0.06 mol  m = 9.75 (g)  chọn D Câu 3:Tỉ khối hơi của hỗn hợp H2, CO, CH4 so với H2 bằng 7,8. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hỗn hợp này cần 1,4 thể tích O2. Thành phần % ( thể tích ) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là: A.20; 50; 30. B.33,33; 66,67; 16,67. C.20; 20; 60. D.10; 80; 10. Giải : Gọi a, b, c lần lượt là nH2, CO, CH4 trong 1mol hỗn hợp Phản ứng H2 + ½ O2 H2O a a/2 CO + ½ O2 CO2 b b/2 CH4 +2 O2 CO2 + 2H2O c 2c Ta có hệ: a + b + c = 1 và 2a + 28b + 16c = 7,8.2 và a/2 + b/2 + 2c = 1,4 Giải hệ: a = 0.2, b = 0.2, c = 0.6  chọn C Câu 4: Hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:3 chứa trong bình, xúc tác. Sau phản ứng thấy thể tích khí đi ra giảm 1/10 so với ban đầu. Thành phần % thể tích của N2, H2 và NH3 trong hỗn hợp sau phản ứng lần lượt là: A.20 ; 60 ; 20. B.22,22 ; 66,67; 11,11. C.30; 60; 10. D.33,33; 50; 16,67. Giải : Chọn nhh = 4 mol thì nN2 = 1 mol và nH2 = 3 mol Gọi a là nN2 p/ứ N2 + 3H2 2NH3 a 3a 2a ngiảm = 2a = 0,4 a = 0.2%VN2 = 22,22 %VH2 = 66,67 %VNH3 = 11,11  chọn C Câu 5: Hòa tan hòan toàn 30,4 gam hỗn hợp: Cu, CuS, S, Cu2S bằng lượng HNO3 dư, thấy thoát ra 20,16 lít NO duy nhất(đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thì khối lượng kết tủa thu được là: A.81,55 gam. B.104,2 gam. C.110,95 gam. D. 115,85 gam. Giải : Coi hỗn hợp ban đầu gồm Cu và S. Gọi a, b lần lượt là Cu và S trong 30,4 gam hỗn hợp LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 26. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 26 Quá trình cho nhận e: Cu Cu2+ + 2e N+5 + 3e N+2 a 2a 2,7 0,9 S S+6 + 6e b 6b Ta có hệ : 64a + 32b = 30,4 và 2a + 6b = 2,7 Giải hệ : a = 0,3 và b = 0,35 Kết tủa thu được sau phản ứng với Ba(OH)2 là BaSO4 và Cu(OH)2 Khối lượng kết tủa = 0,3.98 + 0,35.233 = 110,95  chọn C Câu 6:Hỗn hợp A chứa mọt số hiđrocacbon ở thể khí, B là không khí. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích là 1:15 thu được hỗn hợp khí D. Cho D vào bình kín thể tích khồn đổi V. Nhiệt độ và áp suất trong bình là t0 C và P. Sau khi đốt cháy trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2:VH2O=7:4. Đưa nhiệt độ bình về t0 C, áp suất là P1. Thì: A.P1=47P/48. B.P1=P. C.P1=16P/17. D.P1=3P/5. Giải : Gọi công thức chung của các hidrocacbon là CxHy và chọn nhh = 16mol Trong đó: nCxHy = 1mol, nO2 = 3mol, nN2 = 12mol Phản ứng : CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol 3mol x y/2 Ta có: x + y/4 = 3 và 4x = 7y/2. Giải hệ: x = 7/3 và y = 8/3 nCO2 + nH2O = 7/3 + 4/3 = 11/3(mol) Ta có: nP1 = n1P  P1 = n1P/n = (11/3 + 12)P/16 = 47P/48  Chọn A Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C3H8. C. C4H8. D. C3H4. Gi i : Chọn nhh = 11mol nCxHy = 1 và nO2 = 10. CxHy + (x + y/4)O2 x CO2 + y/2H2O 1mol (x + y/4 ) x y/2 -> 44x + 32(10-x-y/4) = 19*2(10-y/4)  12x + 3y/2 = 60  8x + y = 40 Chọn x= 4, y = 8  C4H8  Chọn C Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 22,2. B. 25,8 C. 11,1. D. 12,9. Giải : Chọn nhh = 20 mol và goi a, b lần lượt là nC3H6 và CH4  nCO = 2b Ta có hệ: a + 3b = 20 và 3a + b + 2b = 24 Giải hệ ta được : a=2 và b= 6 -> nCO = 12mol Vây dhh/H2 = 12.9  chọn D Câu 9: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 18,60 gam. B. 18,96 gam. C. 20,40 gam. D. 16,80 gam. Giải : mhh = 0.1*2*21.2 = 4.24 (g) , nCO2 = nC(hh) = 3nhh = 0.3 (mol) ,nH2O = nH(hh)/2 = 0.32 mCO2 + mH2O = 18.96(g) => chọn B Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 25%. B. 20%. C. 50%. D. 40%. LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 27. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 27 Giải : Goi a, b, c lần lượt là số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp. Ta có nBr2 = 0.3 mol Các phản ứng và sơ đồ: C2H4 + Br2 C2H4Br2 (1)C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 (2)C2H2 C2Ag2 (3) b b c 2c c c Cứ (13,44/22,4) = 0,6 mol hỗn hợp thì tạo ra (36/240)=0.15 mol kết tủa Vậy (a + b + c)mol 0.25 (a + b + c) mol Ta có hệ 16a + 28b + 26c = 8,6 và b + 2c = 0.3 và c = 0.25(a + b +c) Giải hệ : a = 0,2, b = 0.1, c = 0,1  %(V)CH4 = 50%  Chọn C LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 28. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 28 DẠNG XI : BÀI TOÁN ĐỒNG DẠNG I.MỘT SỐ LƯU Ý *Xuất phát từ một bài toán cơ bản ta phát triển thành bài toán đồng dạng *Đổi ngược kết quả thành giả thiết hay ngược lại *Thay một chất bằng nhiều chất... II.BÀI TẬP Câu 1: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào V ml dung dịch X, sinh ra 1,12 lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 100. B. 200. C. 150. D. 250. Giải : Ta có : n HCl = 0,2 mol Pư theo thứ tự : CO3 2- + H + HCO3 - (1) HCO3 - + H+  CO2 + H2O (2) 0,15 0,15 0,05 0,05  V = 0,15 :1,5 = 0,1 lít  Chọn A. Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là A. 0,020. B. 0,030. C. 0,015. D. 0,010. Giải : Ta có nHCl = 0,03 mol , n Na2CO3 = 0.02 mol , n NaHCO3 = 0,2 mol CO3 2- + H +  HCO3 - 0,02 0,02 HCO3 - + H+  CO2 + H2O 0,01 0,01 0,01  Chọn D Câu 3: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl (dư), thu được a mol H2. Số mol HCl đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,06. C. 0,06 + 2a. D. 0,18. Giải : Ta có : nO = (2,71 – 2,23)/16 = 0,03 Sơ đồ: O2- + 2H+  H2O 0,03 0,06 n H2 = a  n H+ = 2a. Vậy số mol HCl pư = n H+ = 2a + 0,06  chọn C Câu 4: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12. B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Giải : Cách 1: NO3 - + 4H+ + 3e  NO + 2H2O 0,12 0,03 O2 + 4e  2O2- 0,015 0,03 Sơ đồ: O2- + 2H+  H2O 0,03 0,06  n = 0,06 + 0,12 = 0,18 Cách 2: M  Mn+ + ne 0,15/n 0,15 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 29. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 29 N+5 + 3e  N+2 0,09 0,03 O2 + 4e  2O2- 0,015 0,06 n HNO3 = n.n M(NO3)n + n NO = 0,18 mol Cách 3: n O = (2,71 – 2,23)/ 16 = 0,03 mol Gọi a là số mol HNO3 tham gia phản ứng. Hỗn hợp kim loại + 2O + HNO3  hỗn hợp muối + NO + H2O 0,03 3a 3(a – 0,03) 0,03 0,5a Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố oxi ta có: 0,03 + 3a = 3(a – 0,03) + 0,03 + 0,5a  a = 0,18 mol. Cách 4: Gọi số mol HNO3 tham gia phản ứng là a Y + HNO3  Muối + NO + H2O 2,71 63a 2,33+62(a-0,03) 30.0,03 9a Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : 2,71 + 63a = 2,33 + 62( a – 0,03 ) + 30.0,03 + 9a  a = 0,18. chon D Câu 5: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150ml. B. 75ml. C. 60ml. D. 30ml. Giải : 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Ba + H2O  Ba(OH)2 + H2 Theo pt ta có n OH- = 2n H2 = 0,3 mol OH- + H+  H2O 0,3 0,3  n H2SO4 = 0,3/2 = 0,15. vậy V = 0,15/2 = 0.075lít  Chọn B Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là A. 13,70 gam. B. 12,78 gam. C. 18,46 gam. D. 14,62 gam. Giải : Ta có n OH- = 2n H2 = 0,24 mol , n H+ trung hòa = 0,24 mol  n HCl phản ứng = 0,24.4/6 = 0,16 n H2SO4 = ( 0,24.2)/(2.6 ) = 0,04 m Muối = m Cation + m Anion = 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46  Chọn C. Câu 7: Cho 0,448 lít khí CO2 (ở đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182. B. 3,940. C. 1,970. D. 2,364. Giải : Phản ứng : CO2 + OH-  HCO3 - CO2 +2 OH-  CO3 2- +H2O Hệ : a + b = 0,02 mol và a + 2b = 0,03  a =0,01 và b = 0,01  m(BaCO3) = 1,97 gam  Chọn C Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. Giải : n Ba(OH)2 = 0,15 , n KOH = 0,1 mol, n BaSO3 = 27,1/217 = 0,1 mol Phản ứng tạo muối trung hòa và muối axit. Phản ứng : SO2 + OH-  HSO3 - LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 30. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 30 SO2 +2 OH-  SO3 2- +H2O Ba2+ + SO3 2-  BaSO3 Ta có : b = 0,1 mol và a + 2 . 0,1 = 0,04  a = 0,2  n(SO2) = 0,3 mol Phản ứng : 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2  m = 0,3/2 . 120 = 18 gam DẠNG XII : DẠNG BÀI TẬP SỬ DỤNG NGUYÊN LÝ NGƯỢC I.MỘT SỐ LƯU Ý * Axit  Bazơ + H+ ; Nếu axit càng mạnh thì bazơ càng yếu và ngược lại. * Oxh + ne  Kh ; Nếu dạng oxi hóa càng mạnh thì dạng khử càng yếu và ngược lại. * Axit có thể tác dụng với Bazơ, chất khử có thể tác dụng với chất oxi hóa... II.BÀI TẬP Câu 1: Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3. 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2. Phát biểu đúng là: A. Tính khử của Cl- mạnh hơn Br- . B. Tính khử của Br- mạnh hơn của Fe2+ . C. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. D. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+ . Giải : 2FeBr2 + Br2  2FeBr3 => tính oxi hoá của Br2 mạnh hơn của Fe2+ 2NaBr + Cl2  2NaCl + Br2 => tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Br2  Tính oxi hoá của Cl2 mạnh hơn của Fe2+ => chọn D Câu 2: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. Giải : Những dung dịch có pH >7 là: Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa vì (1)Na2CO3  2Na+ + CO3 2- CO3 2- + HOH  HCO3 2- + OH- (2) CH3COONa  CH3COO- + Na+ CH3COO- + HOH  CH3COOH + OH- (3) C6H5ONa  C6H5O- + Na+ C6H5O- + HOH  C6H5OH + OH- Các anion OH- được giải phóng, nên môi trường có pH > 7,0.  chọn đáp án D Câu 3: Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+ /Fe2+ đứng trước cặp Ag+ /Ag): A. Ag+ , Fe3+ , Cu2+ , Fe2+ . B. Fe3+ , Ag+ , Cu2+ , Fe2+ . C. Fe3+ , Fe2+ , Cu2+ , Ag+ . D. Ag+ , Cu2+ , Fe3+ , Fe2+ . LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 31. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 31 Giải : Vì cặp Fe3+ /Fe2+ đứng trước cặp Ag+ /Ag => tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+ (1) Tính khử của Cu > Fe2+ => tính oxi hoá của Cu2+ < Fe3+ (2) từ (1),(2) ta có tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ => chọn đáp án A Câu 4: Cho các phản ứng xảy ra sau đây: (1)AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓. (2)Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A.Ag+ , Fe3+ , H+ , Mn2+ . B.Ag+ , Mn2+ , H+ , Fe3+ . C.Mn2+ , H+ , Ag+ , Fe3+ . D.Mn2+ , H+ , Fe3+ , Ag+ . Giải : (1) AgNO3 + Fe (NO3)2  Fe(NO3)3 + Ag => tính oxi hoá của Ag+ > Fe3+ ( 2) Mn + 2HCl  MnCl2 + H2 => tính oxi hoá của Mn2+ < H+ Tính oxi hoá của H+ < Fe3+  tính oxi hoá của các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần như sau: Mn2+ < H+ < Fe3+ < Ag+ => chọn đáp án D Câu 5: Cho các ion kim loại: Zn2+ , Sn2+ , Ni2+ , Fe2+ , Pb2+ . Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Zn2+ >Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+ . B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ >Fe2+ > Zn2+ . C. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+ . D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+ . Giải : Theo chiều dãy điện hoá của kim loại ta có, đi từ trái sang phải tính oxi hoá của các ion kim loại tăng dần => thứ tự các ion theo chiều giảm dần như sau : Pb2+ > Sn2+ >Ni2+ >Fe2+ >Zn2+ => chọn đáp án B Câu 6: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra. A. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. . B. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. C. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+ . Giải : Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Phản ứng xảy ra do sự oxi hoá Fe và sự khử Cu2+ => chọn đáp án A Câu 7: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+ Fe; Cu2+ /Cu; Fe3+ /Fe2+ . Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch CuCl2. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. C. Cu và dung dịch FeCl3. D. Fe và dung dịch FeCl3. Giải : Theo cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá : Fe2+ /Fe, Cu2+ /Cu, Fe3+ /Fe2+ nên các cặp chất phản ứng với nhau là : Fe + CuCl2  FeCl2 + Cu Cu + 2FeCl3  CuCl2 + 2FeCl2 Fe + 2FeCl3  3FeCl2  Cặp chất không phản ứng là dung dịch FeCl2 và dd CuCl2 => chọn đáp án B Câu 8: Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl2 B. Fe + dung dịch FeCl3. C. Cu + dung dịch FeCl3. D. Fe + dung dịch HCl. Giải : Ta có các phương trình phản ứng sau: Cu + 2FeCl3  CuCl2+ 2FeCl2 Fe + 2FeCl3  3FeCl2 Fe +2 HCl  FeCl2 + H2  cặp chất không phản ứng là: Cu + dd FeCl2 => chọn đáp án A Câu 9: Mệnh đề không đúng là: A. Fe2+ oxi hóa được Cu. B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+ , H+ , Cu2+ , Ag+ . LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 32. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 32 C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ . D. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. Giải : Mệnh đề không đúng là : A : Fe2+ oxi hoá được Cu Câu 10: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 1. B. 3. C. 2.. D. 4. Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là: C6H5OH + NaOH  C6H5ONa + H2O C6H5NH3Cl + NaOH  C6H5NH2 + NaCl + H2O  số cặp chất phản ứng là 2 => chọn đáp án C Câu 11: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Giải : Các phương trình phản ứng xảy ra là: C6H5NH2 + HCl  C6H5NH3Cl H2NCH2COOH + HCl  ClH3NCH2COOH CH3CH2CH2NH2 + HCl  CH3CH2CH2NH3Cl => số cặp chất phản ứng được là 3 => chọn đáp án B LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 33. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 33 ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LẦN III NĂM 2010 TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN Môn thi: HOÁ HỌC (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề. Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Mã đề thi 135 Số báo danh:............................................................................... Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Cl=35,5; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu từ câu 1 đến câu 40) Câu 1: Số đồng phân là hợp chất thơm có công thức phân tử C8H10O tác dụng được với NaOH là A. 9. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 2: Cho các phản ứng: (I) Fe + HCl  ; (II) Fe3O4 + H2SO4 (đặc)  ; (III)KMnO4 + HCl  ; (IV) FeS2 + H2SO4 (loãng)  ; (IV) Al + H2SO4 (loãng)  ; Số phản ứng mà H+ đóng vai trò là chất oxi hoá là: A . 3 B . 2 C . 4 D . 1 Câu 3: Hỗn hợp X có C2H5OH, C2H5COOH, CH3CHO trong đó C2H5OH chiếm 50% theo số mol. Đốt cháy m gam hỗn hợp X thu được 3,06 gam H2O và 3,136 lít CO2 (đktc). Mặt khác 13,2 gam hỗn hợp X thực hiện phản ứng tráng bạc thấy có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 9,72. B. 8,64. C. 10,8. D. 2,16. Câu 4: Các nhận định sau: 1)Axit hữu cơ là axit axetic. 2)Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ 2% - 5%. 3)Khi cho 1 mol axit hữu cơ (X) tác dụng với Na dư, số mol H2 sinh ra bằng ½ số mol X và khi đốt cháy axit X thì thu được n(H2O) : nCO2 =1. Vậy X là axit no đơn chức no. 4)Khi đốt cháy hiđrocacbon no thì ta có n(H2O) : nCO2 >1. Các nhận định sai là: A. 1, 2, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau X + H2SO4 (đặc, nóng)  Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Số chất X có thể thực hiện phản ứng trên là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 6: Có 4 dung dịch loãng của các muối: BaCl2, ZnCl2, FeCl2, FeCl3. Khi sục khí H2S dư vào các dung dịch muối trên thì số trường hợp có phản ứng tạo kết tủa là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 7: Chia m gam hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng với Na (dư), được 3,36 lít khí hiđro (đktc). Cho phần hai phản ứng hoàn toàn với CuO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp M1 chứa hai anđehit (ancol chỉ biến thành anđehit). Toàn bộ lượng M1 phản ứng hết với AgNO3 trong NH3, thu được 86,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 24,8 gam B. 30,4 gam C. 15,2 gam D. 45,6 gam Câu 8: Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa đủ với dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Số mol của HCl trong dung dịch M là A. 1,75 mol B. 1,50 mol C. 1,80 mol D. 1,00 mol Câu 9: Hỗn hợp bột X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn E (Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn). E chứa tối đa: LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 34. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 34 A. 1 đơn chất và 2 hợp chất. B. 3 đơn chất. C. 2 đơn chất và 2 hợp chất. D. 2 đơn chất và 1 hợp chất. Câu 10: Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp? A. 9,43. B. 11,5. C. 9,2. D. 10,35. Câu 11: Cho hỗn hợp Na, Al, Fe, FeCO3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa rồi chia làm 2 phần. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư. Phần 2 đem tác dụng với dung dịch HCl dư. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là: A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 12: Cho sơ đồ dạng: X  Y  Z. Cho các chất sau đây: etilen, etyl clorua, ancol etylic. Số sơ đồ nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 13: Cho các chất sau: propyl clorua, anlyl clorua, phenyl clorua, natri phenolat, anilin, muối natri của axit amino axetic, ancol benzylic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng khi đun nóng là A. 3. B.4. C.2. D.1. Câu 14: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư thì thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 14,4% B. 33,43% C. 20,07% D. 34,8%. Câu 15: Oxi hoá 25,6 gam CH3OH (có xúc tác) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Chia X thành hai phần bằng nhau Phần 1 tác dụng với AgNO3 dư trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1M. Hiệu suất quá trình oxi hoá CH3OH là 75%. Giá trị của m là A. 64,8. B. 32,4. C. 129,6. D. 108. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất A chỉ thu được 0,3 mol CO2, 0,45 mol H2O, 0,05 mol nitơ (đktc), biết A tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí có mùi khai. Số đồng phân của A là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 17: Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là A. 0,15. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,25. Câu 18: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng, dư. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử là A. 7 B. 8 C. 10 D. 9 Câu 19: Cho bột Fe vào dung dịch NaNO3 và H2SO4. Đến phản ứng hoàn thu được dung dịch A, hỗn hợp khí X gồm NO và H2 có và chất rắn không tan. Biết dung dịch A không chứa muối amoni. Trong dung dịch A chứa các muối: A. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4, NaNO3. B. FeSO4, Fe2(SO4)3, NaNO3, Na2SO4. C. FeSO4, Na2SO4. D. FeSO4, Fe(NO3)2, Na2SO4. Câu 20: Hỗn hợp X có 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp, có tỉ khối hơi so với H2 bằng 15,8. Lấy 6,32 gam X lội vào 200 gam dung dịch chứa xúc tác thích hợp thì thu được dung dịch Z và thấy thoát ra 2,688 lít khí khô Y ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16,5. Biết rằng dung dịch Z chứa anđehit với nồng độ C%. Giá trị của C% là: A. 1,305% B. 1,407% C. 1,043% D. 1,208% Câu 21: Có các nhận định sau đây: 1)Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao. LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 35. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 35 2)Nguyên tắc sản xuất thép là khử các tạp chất trong gang. 3)Tính chất hóa học của Fe2+ là tính khử. 4)Nước cứng là nước có chứa ion Ca2+ , Mg2+ dưới dạng muối Cl- , HCO3 - , SO4 2- . Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 0. D. 1. Câu 22: Có các nhận định sau: 1)Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB. 2)Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có điểm chung là có cùng số electron. 3)Khi đốt cháy ancol no thì ta có n(H2O) : n(CO2)>1. 4)Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là K, Mg, Si, N. 5)Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần. Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14). Số nhận định đúng: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 23: Hỗn hợp X gồm 3 ancol đơn chức A, B, C trong đó B, C là 2 ancol đồng phân. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol X thu được 3,96 gam H2O và 3,136 lít khí CO2 (đktc). Số mol ancol A bằng 5/3 tổng số mol 2 ancol (B + C). Khối lượng của B, C trong hỗn hợp là: A. 3,6 gam B. 0,9 gam C. 1,8 gam D. 2,22 gam Câu 24: Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau: O(3,44), Cl(3,16), Mg(1,31), C(2,55), H(2,2) Trong các phân tử: MgO, CO2, CH4, Cl2O. Số chất có kiểu liên kết cộng hóa trị có cực là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ancol no, mạch hở X cần vừa đủ 5,6 lít oxi (đktc). X cùng với axit HOOCC6H4COOH là 2 monome được dùng để điều chế polime, làm nguyên liệu sản xuất tơ: A. Nilon-6,6. B. Lapsan. C. Capron. D. Enang Câu 26: Nung m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong một bình kín chứa không khí (gồm 20% thể tích O2 và 80% thể tích N2) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn và hỗn hợp khí Y có thành phần thể tích: N2 = 84,77%; SO2 = 10,6% còn lại là O2. Thành phần % theo khối lượng của FeS trong X là A. 68,75% B. 59,46% C. 26,83% D. 42,3% Câu 27: Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm axit glutamic và tyrosin (tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 49,2 B. 52,8 C. 43,8 D. 45,6 Câu 28: Cho các chất và ion sau đây: NO2 - , Br2, SO2, N2, H2O2, HCl, S. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 29: Cho quỳ tím vào lần lượt các dung dịch: CH3COOK, FeCl3, NH4NO3, K2S, Zn(NO3)2, Na2CO3. Số dung dịch làm đổi màu giấy quỳ là A. 4 B. 6 C. 5 D. 3 Câu 30: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang. Những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo là: A. Tơ nilon – 6,6 và tơ capron. B. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ visco và tơ nilon-6,6. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 31: Cho phản ứng sau: 2SO2(k) + O2(k)  2SO3(k) ;  H < 0 Để cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận thì: (1): tăng tăng nhiệt độ, (2): tăng áp suất, (3): hạ nhiệt độ, (4): dùng xúc tác là V2O5, (5): Giảm nồng độ SO3. Biện pháp đúng là: LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 36. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 36 A. 1, 2, 5. B. 2, 3, 5. C. 1, 2, 3, 4, 5. D. 2, 3, 4, 5. Câu 32: Từ etilen và benzen, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Tổng số phản ứng ít nhất để có thể điều chế được polibutađien, polistiren, poli (butađien - stiren), poli (vinyl clorua) là A. 11. B. 12. C. 9. D. 10. Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 100gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 cần a gam dung dịch Na0H 25%, thu được 9,43gam glyxerol và b gam muối natri. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 49,2 và 103,37 B. 51,2 và 103,145 C. 51,2 và 103,37 D. 49,2 và 103,145 Câu 34: Tích số ion của nước ở một số nhiệt độ như sau: Ở 200 C là 7,00.10-15 , ở 250 C là 1,00.10-14 , ở 300 C là 1,50.10-14 . Sự điện ly của nước là A. thu nhiệt B. tỏa nhiệt hay thu nhiệt tùy theo điều kiện phản ứng C. tỏa nhiệt D. không xác định tỏa nhiệt hay thu nhiệt Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este đơn chức no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức của hai chất hữu cơ trong hỗn hợp đầu là: A. HCOOC3H7 và HCOOC2H5 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 C. C2H5COOC2H5 và C2H5COOCH3 D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 Câu 36: Xét các chất: đimetylete (1), ancol metylic (2), ancol etylic (3), axit axetic (4), axeton (5). Các chất trên được xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần (từ trái sang phải) là: A. 1, 5, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 5, 1 C. 5, 1, 2, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4, 5 Câu 37: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp BaO, Al2O3 và FeO đốt nóng thu được chất rắn X1. Hoà tan chất rắn X1 vào nước thu được dung dịch Y1 và chất rắn E1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y1 thu được kết tủa F1. Hoà tan E1 vào dung dịch NaOH dư thấy bị tan một phần và còn chất rắn G1. Cho G1 vào dung dịch AgNO3 dư (Coi CO2 không phản ứng với nước). Tổng số phản ứng xảy ra là A. 7. B. 8. C. 6. D. 9. Câu 38: Cho 25,65 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO41M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì khối lượng muối do H2NCH2COONa tạo thành là: A. 29,25 gam B. 18,6 gam C. 37,9 gam D. 12,4 gam Câu 39: Nung m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được chất rắn Y và O2. Biết KClO3 phân hũy hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị phân hũy một phần. Trong Y có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng. Trộn lượng O2 ở trên với không khí theo tỉ lệ thể tích 2OV : KKV =1:3 trong một bình kín ta thu được hỗn hợp khí Z. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon, phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí T gồm 3 khí O2, N2, CO2, trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Giá trị m (gam) là A. 12,59 B. 12,53 C. 12,70 D. 12,91 Câu 40: Chất hữu cơ X mạch hở, không chứa liên kết (-O-O-) và có công thức phân tử là C3H6On. Biết X chỉ chứa một loại nhóm chức. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. II. PHẦN RIÊNG [10 câu] Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần (phần A hoặc B) A.Theo chương trình Chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Dùng một lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ a mol CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch đến 1000 C thì khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách ra khỏi dung dịch là 30,7 gam. Biết rằng độ tan của dung dịch CuSO4 ở 1000 C là 17,4 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25. LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 37. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 37 Câu 42: Có dung dịch X gồm (KI và một ít hồ tinh bột). Cho lần lượt từng chất sau: O3, Cl2, H2O2, FeCl3, AgNO3 tác dụng với dung dịch X. Số chất làm dung dịch X chuyển sang màu xanh là A. 4 chất B. 5 chất C. 3 chất D. 2 chất Câu 43: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp: S, FeS, FeS2 trong HNO3 dư được 0,48 mol NO2 và dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 17,545 gam B. 18,355 gam C. 15,145 gam D. 2,4 gam Câu 44: Người ta có thể điều chế cao su Buna từ gỗ theo sơ đồ sau: Xenlulozơ   %35 glucozơ   %80 C2H5OH   %60 Buta-1,3-đien TH Cao su Buna Khối lượng xenlulozơ cần để sản xuất 1 tấn cao su Buna là A. 25,625 tấn. B. 37,875 tấn. C. 5,806 tấn. D. 17,857 tấn. Câu 45: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol anđehit metacrylic và 0,3 mol khí hiđro. Nung nóng hỗn hợp A một thời gian, có mặt chất xúc tác Ni, thu được hỗn hợp hơi B gồm hỗn hợp các ancol, các anđehit và hiđro. Tỉ khối hơi của B so với He bằng 95/12. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa anđehit metacrylic là: A. 100% B. 70% C. 65% D. 80% Câu 46: Cho 6,0 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HCl 18,25% (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối A và hiđro thóat ra. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch muối sẽ là: A. 22,41% B. 22,51% C. 42,79% D. 42,41% Câu 47: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí: A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng. B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI. Câu 48: Từ butan, chất vô cơ và điều kiện phản ứng có đủ. Số phương trình phản ứng tối thiểu để điều chế glixerol là A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. Câu 49: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau : A. Nhiệt độ sôi của ankanol cao hơn so với ankanal có phân tử khối tương đương. B. Phenol là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường. C. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac. D. Etylamin dễ tan trong H2O. Câu 50: Cho các chất sau: C2H5OH, C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau có xúc tác, số cặp chất có phản ứng xảy ra là A. 12 B. 8 C. 9 D. 10 B.Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho NH3 dư vào lần lượt các dung dịch sau: CrCl3, CuCl2, ZnCl2, AgNO3, NiCl2. Số trường hợp kết tủa hình thành bị tan là A. 4. B. 3. C. 1. D. 5. Câu 52: Một bình kín dung tích 1 lít chứa 1,5 mol H2 và 1,0 mol N2 (có xúc tác và nhiệt độ thích hợp). Ở trạng thái cân bằng có 0,2 mol NH3 tạo thành. Muốn hiệu suất đạt 25 % cần phải thêm vào bình bao nhiêu mol N2? A. 1,5 B. 2,25 C. 0,83 D. 1,71 LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 38. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 38 Câu 53: Cho 12gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch HNO3 2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch H2SO4 2M, thấy chất khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml. Khối lượng kim loại Fe trong hỗn hợp là A. 8,4 gam B. 5,6 gam C. 2,8 gam D. 1,4 gam Câu 54: Thủy phân hoàn toàn một lượng mantozơ, sau đó cho toàn bộ lượng glucozơ thu được lên men thành ancol etylic thì thu được 100 ml rượu 460 . Khối lượng riêng của ancol là 0,8gam/ml. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 vào dung dịch NaOH dư thu được muối có khối lượng là: A. 84,8 gam. B. 42,4 gam. C. 212 gam. D. 169,6 gam. Câu 55: Cho các chất sau đây: 1)CH3COOH, 2)C2H5OH, 3)C2H2, 4)CH3COONa, 5)HCOOCH=CH2, 6)CH3COONH4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình phản ứng là: A. 1, 2, 3, 4, 5, 6. B. 1, 2, 6. C. 1, 2. D. 1, 2, 4, 6. Câu 56: Cho biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hoá khử: 2H+/H2; Zn2+ /Zn; Cu2+ /Cu; Ag+ /Ag lần lượt là 0,00V; -0,76V; +0,34V; +0,80V. Suất điện động của pin điện hoá nào sau đây lớn nhất? A. Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag. B. 2Ag + 2H+  2Ag+ + H2. C. Zn + Cu2+  Zn2+ + Cu. D. Zn + 2H+  Zn2+ + H2. Câu 57: Các khí thải công nghiệp và của các động cơ ô tô, xe máy...là nguyên nhân chủ yếu gây ra mưa axit. Những thành phần hóa học chủ yếu trong các khí thải trực tiếp gây ra mưa axit là: A. SO2, CO, NO. B. SO2, CO, NO2. C. NO, NO2, SO2. D. NO2, CO2, CO. Câu 58: Cho isopren tác dụng Br2 theo tỷ lệ mol 1:1 thu được tối đa x dẫn xuất mono brom. Đun nóng ancol bậc 2 C5H12O với H2SO4 đặc ở 1800 C thu được tối đa y sản phẩm hữu cơ. Mối liên hệ giữa x, y là : A. x - y = 1 B. x = y C. y - x = 1 D. y - x = 2 Câu 59: Cho các chất sau: axit glutamic; valin, lysin, alanin, trimetylamin, anilin. Số chất làm quỳ tím chuyển màu hồng, màu xanh, không đổi màu lần lượt là A. 2, 1,3. B. 1, 2, 3. C. 3, 1, 2. D. 1, 1, 4. Câu 60: Cho sơ đồ phản ứng sau : Công thức cấu tạo của Y là A. CH2=C(CH3)-COOC6H5. B. CH2=CH-COOC6H5. C. C6H5COOCH=CH2. D. CH2=C(CH3)-COOCH2-C6H5. Không được sử dụng bảng HTTH ………………………………………… LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 39. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 39 ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC LỚP 12 - LẦN 3 - MÔN HÓA HỌC -NĂM 2010 THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN – QUẢNG TRỊ Câu 135 213 358 486 Câu 135 213 358 486 1 A C C B 31 B B B D 2 B A C D 32 D C C A 3 B A D A 33 B D D C 4 D D C C 34 A A A B 5 D D B D 35 B D A A 6 C C B C 36 A B C D 7 A D B D 37 A B B D 8 C A B A 38 A B D D 9 D C A C 39 B A D D 10 C D A C 40 C C D C 11 B B B D 41 C B C C 12 D C C A 42 A D B D 13 C A C A 43 A A D B 14 D C D B 44 D C C D 15 D A B B 45 D A B A 16 D A C A 46 B D A A 17 C B D C 47 C B A C 18 A C C C 48 B B A D 19 C D A A 49 C C A B 20 A A A B 50 C C D C 21 C B C C 51 A D C B 22 C A A B 52 C C D A 23 C C D B 53 B C B D 24 A D B A 54 A D B B 25 B D A C 55 D A B C 26 B B B A 56 C C A C 27 D D D B 57 C B C D 28 A B A D 58 D B C A 29 B B A B 59 B D B D 30 D C D B 60 B A D C Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602
  • 40. Người thực hiện: Nguyễn Đăng Khoa 40 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Đề thi Đại học các năm 2.Đề thi GVG cấp tỉnh Quảng Trị 3.Phương pháp giải toán hóa học 4.Các đề thi trên mạng 5.Sách Bài tập Hóa học và Sách Giáo khoa lớp 10, 11, 12 nâng cao LỚP BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC 10 – 11- 12 – VÀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐC: Dương Sơn, Hòa Châu, Hòa Vang, Đà Nẵng Thạc sĩ. Nguyễn Thạo Website: http://nguyenthao.edu.vn -------- email: info@nguyenthao.edu.vn ----ĐT: 0905434602