SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 101
Downloaden Sie, um offline zu lesen
HỢP ĐỒNG MUA BÁN
CĂN HỘ
Số __________ /SPA-HD RNC
Giữa
CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
Và
[●]
DỰ THẢO HỢP ĐỒNG THEO MẪU
1
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
A. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
B. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005;
C. Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn;
D. Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và các văn
bản hướng dẫn;
E. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các quy định pháp luật
khác có liên quan;
F. Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005;
G. Nghị quyết 19/2008/NQ-QH12, ngày 03 tháng 06 năm 2008 thí điểm cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
H. Nghị định 51/2009/NĐ-CP, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết
19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
I. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
J. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng về quy định
chi tiết và hướng dẫn một số nội dung Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở (“Thông tƣ 16/2010/TT-BXD”);
K. Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá
dịch vụ Nhà Chung cư (“Thông tƣ 37/2009/TT-BXD”);
L. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 28 tháng 5 năm 2008
về Quản lý và Sử dụng Nhà Chung Cư (“Quyết Định 08/2008/QĐ-BXD”);
M. Các quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam;
N. Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố
Hà Nội cấp ngày 18/12/2009 và các sửa đổi ( “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư”);
Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đồng”) được lập và ký vào ngày____________,
_______ (“Ngày phát sinh hiệu lực”) tại [thành phố Hà Nội] bởi và giữa các bên sau đây:
CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
2
Trụ sở chính: Phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (84-4) 3553 7123 / 3553 7124 Fax: (84-4) 3553 7125
Giấy chứng nhận đầu tư số: 011043000675 được Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội
cấp lần đầu ngày 18/12/2009 và các chứng nhận sửa đổi
Mã số thuế: 0500571442
Tài khoản số: [---------]
Đại diện theo pháp luật: Ông Jung, Pil Taek Chức vụ: Tổng Giám đốc
Hộ chiếu số: SC1944062 do Bộ Thương Mại và Ngoại Giao của nước
Cộng Hoà Hàn Quốc cấp ngày 09/08/2006
(Sau đây gọi là “Bên Bán”)
Và
ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _____________________________________________________
Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _
Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________
Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________
Chức danh: _________________________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________
Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________
Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Tài khoản số: _______________________________________________________
Đồng sở hữu (nếu có): ________________________________________________
ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _______________________________________________
Mối quan hệ:________________________________________________________
Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _
Ngày cấp: _____________________________Nơi cấp:
3
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: _____________________________
Người được ủy quyền (trường hợp đồng sở hữu là tổ chức):___________________
Chức danh: _________________________________________________________
Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________
Ngày cấp: Nơi cấp: ______________________
Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Tài khoản số: _______________________________________________________
(Sau đây gọi là “Bên Mua”)
Trong trường hợp Bên Mua gồm có hơn một (01) cá nhân hoặc tổ chức, tất cả các tham
chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này sẽ có nghĩa đến từng người trong số đó và toàn bộ
nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo đây là liên đới và riêng, và Bên Bán sẽ không
có nghĩa vụ quyết định người nào hoặc tổ chức nào có nghĩa vụ gì đối với Bên Bán nhưng
có quyền yêu cầu riêng rẽ đối với từng người trong số họ. Để thuận tiện, cá nhân hoặc tổ
chức trong Bên Mua sẽ ủy quyền cho một (01) người làm đại diện của Bên Mua (sau đây
gọi là “Ngƣời Đại Diện theo Ủy Quyền”) để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc
với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ. Tất cả các hành vi của Người Đại Diện Theo Ủy
Quyền này sẽ ràng buộc Bên Mua và Bên Bán không cần phải đạt được bất kỳ sự chấp
thuận riêng rẽ nào của từng chủ thể trong Bên Mua. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến sự ủy
quyền này, tất cả các tài liệu yêu cầu có chữ ký của các chủ thể trong Bên Mua phải được
ký bởi từng cá nhân và Người được ủy quyền của tổ chức trong Bên Mua. Thỏa thuận giữa
các Chủ Sở hữu về tỷ lệ sở hữu, nghĩa vụ của họ đối với nhau và đối với Bên Bán, Người
được ủy quyền và các nội dung khác được quy định tại Phụ lục 3.
(Từng Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên”)
XÉT RẰNG
A. Bên Bán theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư là chủ đầu tư của Dự án Khu Nhà ở và
Trung Tâm Thương Mại đặt tại khu đất có diện tích khoảng 46.767 m2
tại phường
Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam. Bên Bán là Chủ Sở hữu của Căn Hộ
(như được xác định dưới đây) vào ngày ký Hợp Đồng này;
B. Bên Bán mong muốn bán và Bên Mua mong muốn mua Căn Hộ trong Khu Nhà ở
theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
4
NAY, DO ĐÓ, Hai Bên nhất trí ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản và điều kiện
sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1 Các thuật ngữ và từ ngữ sau đây sẽ có ý nghĩa như sau:
a. “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là hợp đồng mua
bán căn hộ này và toàn bộ các phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ
sung bằng văn bản được lập và được ký kết bởi Các Bên tham gia hợp đồng
tại từng thời điểm;
b. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong Nhà Chung Cư thuộc Khu Chung cư
với mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật như được quy định tại Phụ Lục 1
của Hợp Đồng này;
c. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là một tòa nhà chung cư nơi Căn Hộ tọa lạc được
xác định trong Phụ lục 1 Hợp Đồng này;
d. “Khu Chung Cư” có nghĩa là năm (05) tòa nhà chung cư tọa lạc trên Khu
Đất;
e. “Giá Mua Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất, Giá Trị Căn Hộ,
thuế giá trị gia tăng (“VAT”) tính trên Giá Trị Căn Hộ, và Quỹ Bảo trì, được
quy định tại Phần A, Phụ lục 1, Hợp Đồng này;
f. “Giá Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ;
g. “Giá Trị Căn Hộ” nghĩa là giá mua theo thỏa thuận như được quy định tại
Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng này không bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng
Đất, Quỹ Bảo trì, VAT và tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí và phí tổn
liên quan đến Hợp Đồng này, việc mua Căn Hộ, chuyển quyền sở hữu Căn Hộ
cho Bên Mua hoặc nội dung khác sẽ thuộc trách nhiệm của Bên Mua;
h. “Người Nhận Chuyển Nhượng” là một bên trong Văn bản chuyển giao như
quy định tại Điều 16.3 và Phụ Lục 8 đính kèm Hợp Đồng này và được chuyển
giao các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua được quy định sau đây trong Hợp
đồng này;
i. “Người Được Ủy Quyền” có nghĩa là người đại diện theo pháp luật của Bên
Mua trong trường hợp Bên Mua là tổ chức hoặc là người người đại diện của
Bên Mua để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc với Bên Bán liên
quan đến Căn Hộ;
j. “Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là sửa chữa tài sản như được xác định tại Phụ
Lục 9;
k. “Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư” có nghĩa là diện tích không thuộc
5
Phần Sở Hữu Riêng của Bên Mua hay của bất kỳ một căn hộ nào khác, không
thuộc Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán, bao gồm các hạng mục sau: không
gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường
chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường
thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác
không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư; nơi để xe (xe
đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); và các thiết bị sử dụng chung
cho nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà ở. Để tránh
nhầm lẫn, những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu
Chung:
i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên
Mua;
ii) Diện tích và trang thiết bị tại tầng hầm thuộc Dự Án (ngoại trừ các phần
diện tích dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ
hai bánh);
iii) và bất kỳ hạng mục nào do Bên Bán hoặc nhà đầu tư thứ cấp c ủa Bên
Bán đầu tư theo Dự Án mà được xác định trong Dự Án là không thuộc
Phần Sở Hữu Chung.
l. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” có nghĩa là ngày 30 tháng 6 năm 2013;
m. “Khoản đặt cọc” có nghĩa là số tiền người mua phải trả cho người bán để
đảm bảo thực hiện đầy đủ hợp đồng phù hợp với tiến độ thanh toán trong Phụ
Lục 2 của Hợp đồng này.
n. “Diện Tích Sàn” hoặc “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là diện
tích sàn của Căn Hộ như được xác định tại Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng
này;
o. “Ngày Bàn Giao” là một ngày cụ thể hoặc một khoảng thời gian mà theo đó
Căn Hộ được hoặc xem như được hoàn thành theo quy định của Hợp Đồng và
được hoặc xem như được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại
Thông Báo Bàn Giao hoặc các văn bản điều chỉnh của Thông Báo Bàn Giao
phù hợp với quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này;
p. “Thông Báo Bàn Giao” có nghĩa là thông báo bằng văn bản được Bên Bán
gửi đến Bên Mua như quy định tại Điều 12 Hợp Đồng này thông báo về Ngày
Bàn Giao và nêu rõ Số Tiền Trước Bàn Giao yêu cầu Bên Mua phải nộp trước
Ngày Bàn Giao ;
q. “Nội Quy” có nghĩa là nội quy quản lý và sử dụng Khu Chung Cư do Bên
Bán ban hành tại thời điểm ký Hợp Đồng này và đính kèm tại Phụ Lục 10,
6
Hợp Đồng này để quản lý, và vận hành Khu Chung Cư sau khi hoàn thành
bàn giao theo quy định của luật pháp Việt Nam;
r. “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư” có nghĩa là giấy chứng nhận đầu tư số
011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu cho Bên
Bán ngày 18/12/2009 và các giấy chứng nhận đầu tư sửa đổi, bổ sung sau đó;
s. “Lãi Suất Chậm Trả” có nghĩa lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm
bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng này, tính bằng 0.05 %/ngày (Bằng chữ:
không phẩy không năm phần trăm một ngày);
t. “Luật Nhà Ở” có nghĩa là Luật Nhà ở do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày
29 tháng 11 năm 2006 và bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tại từng thời
điểm;
u. “Quỹ Bảo Trì” có nghĩa là quỹ dành để bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu
Chung Cư;
v. “Ban Quản Trị” có nghĩa là ban quản trị theo quy định của Quyết Định
08/2008/QĐ-BXD, do các Cư Dân sống trong Khu Chung Cư bầu chọn tại
Hội Nghị lần thứ nhất, như quy định tại Chương VI của Nội Quy;
w. “Công ty Quản lý” là đơn vị ký Hợp Đồng Khung với Bên Bán (trước khi
Ban Quản Trị được thành lập) hoặc với Ban Quản Trị để cung cấp Dịch vụ
Quản lý cho Cư Dân của các căn hộ trong Khu Chung Cư phù hợp với các
điều khoản và điều kiện theo đó;
x. “Dịch vụ Quản lý” có nghĩa là các dịch vụ quản lý và vận hành Phần Sở hữu
chung của Khu Chung Cư, như được quy định tại Điều 3, Chương II, Thông
tư 37/2009/TT-BXD, và được quy định chi tiết tại Hợp Đồng Khung được ký
kết bởi Bên Bán (trước khi thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị và
Công ty Quản lý;
y. “Hợp Đồng Khung” có nghĩa là hợp đồng được ký giữa Bên Bán (trước khi
Ban Quản Trị được thành lập) hoặc Ban Quản trị với Công ty Quản lý để
cung cấp Dịch vụ Quản lý
z. “Hội Nghị” có nghĩa là cuộc họp của Cư Dân được tổ chức theo các quy định
của Nội Quy và quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam;
aa. “Biên Bản Bàn Giao” có nghĩa là văn bản được kí bởi Bên Bán và Bên Mua
về việc bàn giao Căn Hộ. Mẫu của Biên Bản Bàn Giao được quy định tại Phụ
Lục 6 đính kèm Hợp Đồng này.
bb. “Phí Quản Lý Hàng Tháng” có nghĩa là các khoản phí và chi phí hàng tháng
mà các Cư Dân phải thanh toán cho Công ty Quản lý đối với các Dịch vụ
Quản lý như được quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy;
7
cc. “Chủ Sở hữu” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hợp pháp một căn hộ
trong Khu Chung Cư;
dd. “Số Tiền Trước Bàn Giao” có nghĩa là khoản tiền còn lại phải trả trong Giá
mua Căn hộ cộng thêm các chi phí phát sinh khác được xác định trước hoặc
vào Ngày Bàn giao theo quy định tại Hợp Đồng này;
ee. “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là phần diện tích của Căn Hộ
thuộc sở hữu riêng của Bên Mua được quy định cụ thể tại Điều 2 của Hợp
Đồng này;
ff. “Phần Sở hữu riêng của Bên Bán” có nghĩa là các công trình, tiện ích và
khu vực do Bên Bán sở hữu, bao gồm các khu vực như được xác định tại
Phần D của Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, nằm trong Khu Đất, không
bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của
Bên Mua;
gg. “Dự Án” có nghĩa là Dự án Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại tại
phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên Bán làm chủ đầu
tư theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư;
hh. “Cư Dân” có nghĩa là Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng sống trong và sử
dụng Khu Chung Cư và đăng ký tạm trú hoặc thường trú theo quy định của
pháp luật và Nội Quy;
ii. “Người Sử dụng” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân đang sử dụng hợp pháp
Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư ngắn hạn hoặc dài hạn dưới bất kỳ
hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn:
- Thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở hữu;
và/hoặc
- Khách/khách mời/người thuê/người thuê lại, bao gồm nhà thầu và/hoặc
nhân viên của nhà thầu của Chủ Sở hữu; và/hoặc
- Bất kỳ người nào được Chủ Sở hữu cho phép lưu lại, sinh sống hoặc sử
dụng, bảo trì hoặc sửa chữa căn hộ của Chủ Sở hữu dưới bất kỳ hình
thức nào ngắn hạn hay dài hạn;
jj. “Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất” có nghĩa là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng
đất, được tính dựa trên giá đất (“Giá Đất”) là [_____________] VND/m2
như
được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này;
kk. “Thời Hạn Bảo Hành” có nghĩa là thời hạn bảo hành như quy định tại Điều
12.1 Hợp Đồng này;
1.2 Diễn giải
a. Các đầu mục của Hợp Đồng này chỉ để tiện tham khảo và không ảnh hưởng
8
đến cấu trúc, ý nghĩa của Hợp Đồng này và/hoặc các tài liệu đính kèm;
b. Trong Hợp Đồng này, mọi tham chiếu đến bất kỳ điều khoản hoặc phụ lục
nào sẽ bao gồm tất cả các văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận được ban hành
hoặc ký để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các điều khoản hoặc phụ lục đó; và
c. Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham
chiếu đến một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức
nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và
tổ chức đó.
d. Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các
bản sửa đổi và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp
Đồng.
ĐIỀU 2. ĐỐI TƢỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
Theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư và việc hoàn thành xây dựng Khu Chung Cư, Bên Bán
cam kết xây dựng để bán và Bên Mua đồng ý mua một Căn Hộ được mô tả tương đối và có
những đặc điểm kỹ thuật như được nêu tại Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, cụ thể như
sau :
- Căn hộ số [-----------]
- Tầng thứ [-----------]
- Nhà Chung Cư số [---------------] và địa chỉ của Nhà Chung Cư: [---------------------]
- Diện tích sàn hoặc Phần Sở hữu riêng của Bên Mua [-------------------------]
- Năm xây dựng [-------------]
Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài
của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia hai căn hộ/ Căn Hộ và hành lang,
cầu thang thoát hiểm hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình, và „tường bao
ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy định
tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn
Căn Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo Căn Hộ, cột, và tường xây trong
phạm vi Căn Hộ.
ĐIỀU 3. GIÁ MUA CĂN HỘ
3.1 Giá Mua Căn Hộ : [--------------] VND
9
Giá Mua Căn Hộ bao gồm :
- Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [------------] VND được tính dựa trên giá đất
(“Giá Đất”) là [---------] VND/1m2
- Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND
- VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [-------] VND
- Quỹ Bảo Trì (2% Giá Căn Hộ bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá
Trị Căn Hộ) : [--------] VND
Bên Mua thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ thanh toán quy
định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này.
3.2 Bên Mua phải nộp vào Quỹ Bảo Trì của Nhà Chung Cư một khoản tiền theo quy
định của Luật Nhà Ở, hiện tại là hai phần trăm (2%) của Giá Căn Hộ. Quỹ Bảo Trì
phải được nộp đầy đủ vào ngày đến hạn của đợt thanh toán cuối cùng của Giá Mua
Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 2 Hợp Đồng này.
Quỹ Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản riêng và dùng để thanh toán cho các
hạng mục nêu tại Phụ Lục 9 Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí bảo trì định kỳ,
sửa chữa đột xuất, lắp đặt hoặc xây dựng lại tiện ích hạ tầng cơ sở hoặc các công
việc khác vì lợi ích chung của Cư Dân trong Khu Chung Cư, như bảo trì giá trị
thẩm mỹ chung hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của Cư Dân trong Khu Chung
Cư.
Quỹ Bảo Trì được sử dụng để chi trả cho Sửa chữa Tài Sản. Trường hợp có bất kỳ
khoản tiền nào khác được yêu cầu chi trả thêm cho Sửa chữa Tài Sản, Bên Mua
đồng ý đóng góp thêm trên cơ sở chia theo tỷ lệ dựa trên kích thước của Căn Hộ,
với điều kiện là một văn bản thông báo phải được Bên Bán gửi trước cho Bên Mua.
3.3 Giá Mua Căn Hộ sẽ không bao gồm các khoản sau đây:
- Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với quyền sử dụng đất, nhà và tài
sản gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”), lệ phí trước bạ,
phí và các chi phí có liên quan theo các quy định và luật pháp của Việt Nam áp
dụng đối với Căn Hộ. Các khoản phí, lệ phí và chi phí nêu trên sẽ do Bên Mua
chi trả.
- Chi phí cho việc kết nối và lắp đặt thiết bị cung cấp các dịch vụ cho Căn Hộ,
bao gồm nhưng không hạn chế dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ viễn thông, truyền
hình và các dịch vụ khác do Bên Mua sử dụng riêng cho Căn Hộ. Các chi phí
này do Bên Mua thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp dịch vụ.
10
- Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ do Bên Mua đóng cho Công ty Quản lý sau Ngày
Bàn Giao.
- Bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến Hợp Đồng mà Bên Bán không có nghĩa
vụ thanh toán theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này (nếu có).
ĐIỀU 4. PHÍ QUẢN LÝ
4.1 Trừ khi có quy định khác bởi luật pháp Việt Nam, Bên Mua phải đóng Phí Quản Lý
Hàng Tháng theo Hợp Đồng này, Hợp Đồng Khung và Nội Quy cho mục đích quản
lý và vận hành Khu Chung Cư. Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phí dịch
vụ phụ trội cho việc sử dụng các tiện nghi như phí giữ xe, phí sử dụng bể bơi, phí
sử dụng sân tennis và các loại phí tương tự khác.
4.2 Phí Quản Lý Hàng Tháng được tính toán và thông báo trong Thông Báo Bàn Giao
cho tháng đầu tiên tính từ ngày bàn giao. Vào ngày kí Biên Bản Bàn Giao, Bên Bán
sẽ thu khoản Phí Quản Lý Hàng Tháng này. Sau đó, Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ
được tính toán và thu hàng tháng, phù hợp với Nội Quy. Phí Quản Lý Hàng Tháng
có thể thay đổi theo quy định và pháp luật của Việt Nam và có tính đến các điều
kiện thị trường. Để tránh nhầm lẫn, trong trường hợp Cơ quan có thẩm quyền của
Việt Nam ban hành mức trần đối với phí quản lý được thu, khi đó hai Bên thừa
nhận và đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được điều chỉnh để không cao
hơn mức trần của phí quản lý do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành,
trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác.
4.3 Bên Mua sẽ nỗ lực hết sức để thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng đúng hạn, và
đồng ý trả tiền lãi nếu có chậm trễ theo quy định của Nội Quy.
ĐIỀU 5. PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN
Toàn bộ việc thanh toán theo Hợp Đồng này đều thực hiện bằng Đồng Việt Nam.
Bên Mua phải thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán
như đã đề cập ở trên hoặc một tài khoản nào khác do Bên Bán thông báo bằng văn
bản tại mỗi thời điểm thanh toán.
Khi có bất kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán theo Hợp Đồng này
bằng chuyển khoản, việc thanh toán chỉ được xem là Bên Bán đã nhận được sau khi
số tiền gửi đã được ghi nhận vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như được đề
cập ở trên. Toàn bộ phí ngân hàng, gửi tiền và các loại phí phải trả khác liên quan
đến việc thanh toán này sẽ do một mình Bên Mua chi trả.
11
Bên Mua sẽ thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo như Phụ Lục 2 đính
kèm Hợp Đồng này
ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN
6.1 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các quyền sau:
6.1.1 Bên Bán được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo
Hợp Đồng này và Nội Quy Khu Căn Hộ;
6.1.2 Trong thời gian bảo hành, Bên Bán có quyền tiếp cận Căn Hộ để kiểm tra, kiểm
soát việc sử dụng Căn Hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được
thông báo bởi Bên Mua và/hoặc Công Ty Quản Lý hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với
điều kiện là Bên Mua sẽ được báo trước và không từ chối một cách bất hợp lý;
6.1.3 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ
phí để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua theo quy
định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ
trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận);
6.1.4 Bên Bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp
điện, nước, gas và các dịch vụ tiện ích khác nếu Chủ Sở Hữu hoặc Người Sử Dụng
vi phạm Quy chế quản lý nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội Quy Khu
Căn Hộ đính kèm Hợp Đồng này;
6.1.5 Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định
đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của
Bên Bán và các hạng mục khác không thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và
Phần Sở Hữu Chung;
6.1.6 Bên Bán được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định
của pháp luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng
trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp Hợp Đồng này mà vi
phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có);
6.1.7 Bên Bán được quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ cho
ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế chấp Hợp Đồng này cho ngân hàng và
chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có);
6.1.8 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với
Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng
12
đến tiến độ thực hiện của Dự Án thì Bên Mua phải bồi thường các thiệt hại thực tế
phát sinh cho Bên Bán. Nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của
Bên thứ ba trong trường hợp này, Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các
thiệt hại phát sinh cho Bên Bán;
6.1.9 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp
Đồng này.
6.2 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các nghĩa vụ sau:
6.2.1 Đầu tư, xây dựng và hoàn thiện Căn Hộ cùng các tiện ích sử dụng theo đúng thiết
kế và yêu cầu về chất lượng đã được phê duyệt, theo đúng các quy định của Hợp
Đồng này;
6.2.2 Tổ chức hệ thống quản lý, kiểm tra và giám sát việc xây dựng và hoàn thiện Căn
Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành;
6.2.3 Hướng dẫn Bên Mua về việc sử dụng Căn Hộ khi bàn giao đưa vào sử dụng;
6.2.4 Bàn giao Căn Hộ đã được hoàn thiện chậm nhất vào Ngày Bàn Giao và sau khi đã
nhận đầy đủ các khoản tiền thanh toán theo như quy định của Hợp Đồng này;
6.2.5 Tùy thuộc vào quyết định của mình, theo đề nghị của Bên Mua, Bên Bán có thể hỗ
trợ cho Bên Mua hoàn thành thủ tục vay ngân hàng để Bên Mua có thể thanh toán
đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này;
6.2.6 Thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này;
6.2.7 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua bán Căn
Hộ theo quy định của pháp luật;
6.2.8 Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng
Nhận Quyền Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp Bên Mua tự
nguyện làm thủ tục xin cấp Sổ Đỏ) và bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên
quan đến Căn Hộ;
6.2.9 Có trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản
Trị; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi nhà chung cư chưa thành lập
được Ban Quản Trị theo quy định tại Nội Quy Khu Căn Hộ;
13
6.2.10 Bên bán có quyền bổ sung và thay đổi vật liệu, vật tư trang bị cho Căn hộ với điều
kiện những vật liệu thay thế cho các vật liệu quy định tại Phụ Lục 1 Hợp đồng này
có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương hay tốt hơn.
6.2.11 Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp Đồng này hoặc theo quy định của pháp
luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA
7.1. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các quyền sau:
7.1.1 Vào ngày ký Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền kiểm tra và xác nhận diện tích Căn
Hộ như quy định trong bản vẽ đính kèm liên quan đến Căn Hộ tại Phụ Lục 1, Hợp
Đồng này;
7.1.2 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận
Quyền Sử Dụng Đất ở ổn định lâu dài cho Bên Mua; cấp Giấy Chứng Nhận Quyền
Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn
Hộ theo Điều 16.7 Nghị định 71/2010/NĐ-CP;
7.1.3 Sau khi nhận bàn giao, được quyền tự do sử dụng, quản lý và định đoạt Căn Hộ phù
hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội Quy và quy định của pháp luật hiện hành;
7.1.4 Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ cơ bản trực tiếp hoặc
thông qua Công ty Quản lý sau Ngày Bàn Giao;
7.1.5 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Khu Chung Cư đầu tiên để thành lập Ban Quản
Trị.
7.2. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các nghĩa vụ sau:
7.2.1 Nhận bàn giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao.
7.2.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo các điều khoản và điều kiện quy
định tại Điều 5 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này;
7.2.3 Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí khác theo quy định tại Điều 11
của Hợp Đồng này;
7.2.4 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng cho
Công ty Quản lý theo quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy (kể cả trường hợp
Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ). Ngoài ra, Bên Mua có trách nhiệm trực tiếp
14
thanh toán các khoản phí, chi phí và lệ phí đối với các dịch vụ khác sử dụng riêng
cho Căn Hộ của mình cho các đơn vị cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí như
tiền điện, tiền nước, tiền gas, phí truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), chi phí viễn
thông, thông tin liên lạc, chi phí gửi xe ô tô, xe máy, xe đạp và các chi phí liên quan
khác (nếu có).
7.2.5 Đối với các dịch vụ liên quan đến Căn Hộ mà do một đơn vị cung cấp riêng cho
Bên Mua khác với các dịch vụ được cung cấp bởi đơn vị cung cấp duy nhất cho
toàn bộ Nhà Chung Cư, dù đơn vị cung cấp dịch vụ được yêu cầu riêng đó cũng là
đơn vị cung cấp duy nhất cho toàn bộ Nhà Chung Cư hay không, Bên Mua phải
trực tiếp ký hợp đồng dịch vụ riêng với đơn vị cung cấp dịch vụ đối với các dịch vụ
yêu cầu riêng và trực tiếp thanh toán phí dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ.
Trong mọi trường hợp, Bên Mua phải thông báo trước và nhận được sự chấp thuận
bằng văn bản của Công ty Quản lý về việc ký kết hợp đồng dịch vụ và sử dụng dịch
vụ này. Bên Mua không có quyền, chủ động theo ý mình, lắp đặt, hoặc sử dụng các
dịch vụ mà việc sử dụng đó gây ảnh hưởng bất lợi cho việc quản lý và vận hành
Khu Chung Cư hoặc các căn hộ khác;
7.2.6 Tôn trọng và cho phép Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý tiếp cận vào bên trong
Căn Hộ để sửa chữa các sự cố liên quan đến Nhà Chung Cư và/hoặc Căn Hộ, bảo
hành, xây dựng, đảm bảo phòng chống cháy nổ, cho các mục đích và quyền hợp
pháp khác của Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý theo quy định trong Nội Quy;
7.2.7 Hợp tác với Bên Bán, Công ty Quản lý, hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc
ngừng cung cấp điện nước, gas và các dịch vụ khác theo quyết định của Bên Bán
hoặc Công ty Quản lý hoặc tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào về việc ngừng sử dụng nếu
Bên Mua vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy.
7.2.8 Bên Mua cam kết chỉ sử dụng Căn Hộ cho mục đích để ở. Tuy nhiên, khi có ý định
thay đổi mục đích sử dụng Căn Hộ, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán hoặc
Công ty Quản lý bằng văn bản để Bên Bán hoặc Công ty Quản lý xem xét và nhận
được chấp thuận sự thay đổi này bằng văn bản từ Bên Bán hoặc Công ty Quản lý
trước khi thay đổi mục đích sử dụng. Bên Bán hoặc Công ty Quản lý có quyền chấp
thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu của Bên Mua theo quy định của pháp luật
Việt Nam hiện hành và Nội Quy. Ngoài ra, Bên Bán và/hoặc Công ty Quản Lý có
15
quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán thêm một khoản tiền phí dịch vụ hàng tháng
(được Công ty Quản lý tính và thu một cách hợp lý) sau khi chấp thuận.
7.2.9 Vào hoặc sau Ngày Bàn Giao Bên Mua không được thay đổi kiến trúc và kết cấu
bên trong Căn Hộ (bao gồm việc xây dựng tường ngăn trên mặt sàn, phá dỡ, di
chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở hữu chung v.v.) ; Bên
Mua không được đặt các biển quảng cáo hoặc biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn
Hộ; mở rộng diện tích Căn Hộ, hoặc tác động/can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào
làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Nhà Chung Cư và/hoặc mặt ngoài của
Căn Hộ. Nếu Bên Mua muốn sửa chữa nhỏ, thì trước đó Bên Mua phải có đơn đề
nghị bằng văn bản gửi cho Công ty Quản lý hoặc Bên Bán và phải nhận được sự
chấp thuận bằng văn bản như quy định tại Nội Quy
7.2.10 Tuân thủ và thực hiện các quy định của Nội Quy và các điều khoản của Hợp Đồng
này.
ĐIỀU 8. CAM KẾT VÀ ĐẢM BẢO
8.1 Bên Bán đảm bảo rằng Căn Hộ thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không bị cấm
giao dịch theo pháp luật Việt Nam, và Bên Bán có quyền bán Căn Hộ theo quy định
của pháp luật;
8.2 Bên Mua công nhận và đảm bảo rằng mình được quyền mua Căn Hộ theo quy định
của luật pháp Việt Nam. Bên Mua đã đọc toàn bộ, hiểu rõ toàn bộ nội dung của
Hợp Đồng này, và tự nguyện ký kết và không hủy ngang Hợp Đồng này. Bên Mua
cam kết không có bất kỳ phản đối và khiếu nại nào đối với Bên Bán về toàn bộ nội
dung của Hợp Đồng này tại hoặc sau thời điểm ký Hợp Đồng.
ĐIỀU 9. VI PHẠM CỦA BÊN MUA
9.1 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp của Việt Nam, Bên Mua vào bất kỳ lúc nào cũng phải đảm bảo,
bồi thường cho Bên Bán và các bên có liên quan khác khỏi bất kỳ và toàn bộ thiệt
hại, tổn thất, quyền tố tụng, vụ kiện, khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn và
chi phí nào (bao gồm toàn bộ chi phí tố tụng gồm phí luật sư của Bên Bán và các
bên có liên quan của Bên Bán) mà Bên Bán phải chịu hoặc chi trả, hoặc các yêu cầu
chống lại Bên Bán và các bên có liên quan về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào phát
16
sinh từ, về bản chất, bởi lý do hoặc về bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua đối với
Hợp Đồng này.
Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa Bên Mua và bất kỳ bên thứ ba
nào khác về việc sử dụng và/hoặc sở hữu Căn Hộ, liên quan hoặc không liên quan
đến Hợp Đồng này và không xảy ra do lỗi của Bên Bán, nếu tranh chấp này gây ra
thiệt hại cho Bên Bán thì Bên Bán được bồi thường.
9.2 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp của Việt Nam, nếu Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp
Đồng này bao gồm nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền
nào phải trả cho Bên Bán vào ngày đến hạn được quy định theo Hợp Đồng này
(“Ngày Đến Hạn”), Bên Mua phải trả lãi trên khoản tiền quá hạn (“Lãi Chậm
Trả”) tính từ Ngày Đến Hạn cho đến ngày Bên Bán nhận được số tiền quá hạn,
theo mức Lãi Suất Chậm Trả, trong đó, khoản phạt tiền lãi mà Bên Mua phải trả
cho Bên Bán trong bất kỳ trường hợp trễ hạn thanh toán nào sẽ không vượt quá tám
phần trăm (8%) giá trị của phần chậm thanh toán này.
9.3 Trong vòng 30 ngày kể từ Ngày Đến Hạn, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua 03 (ba)
thông báo để thông báo cho Bên Mua về nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua, ngày
gia hạn thanh toán và Lãi Chậm Trả áp dụng trên khoản chậm thanh toán của Bên
Mua theo quy định tại Điều 9.2. Hết thời hạn 30 ngày trên, nếu Bên Mua không
thanh toán đầy đủ tiền nợ gốc và khoản lãi phát sinh cho Bên Bán, Bên Bán có
quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về việc chấm dứt Hợp đồng này
và Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi
thông báo về việc chấm dứt Hợp Đồng mà không cần được sự đồng ý của Bên Mua
và Điều 9.4 dưới đây sẽ được áp dụng.
9.4 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng
này và luật pháp Việt Nam, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để
chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên Mua vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào theo
Hợp Đồng này hoặc có bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào (theo quyết định của Bên
Bán) đối với Hợp Đồng này bao gồm nghĩa vụ hợp tác với Bên Bán để nhận bàn
giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao. Trên cơ sở chấm dứt Hợp Đồng :
17
9.4.1. Bên Bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán khác hoặc bất kỳ thỏa thuận
nào khác với giá hợp đồng mới, hoặc theo một cách thức khác nhằm bán
hoặc định đoạt Căn Hộ. Tổng số tiền Bên Mua đã nộp cho đến ngày chấm
dứt Hợp Đồng này sẽ được trả lại cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9.4.2
dưới đây.
9.4.2. Bên Bán sẽ trả lại tổng số tiền Bên Mua đã nộp khi thỏa mãn các điều kiện
sau đây:
(a) Bên Bán đã nhận được đầy đủ các khoản thanh toán từ Bên Mua Mới
theo Hợp Đồng Mới. Tuy nhiên, trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ
ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để chấm dứt Hợp
Đồng theo quy định tại Điều 9.4 của Hợp Đồng này, bất kể Bên Bán
có giao kết hợp đồng mua bán khác với Bên Mua Mới hay không, Bên
Bán sẽ trả lại Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả theo quy định tại Điều 9.4.2
(b) của Hợp Đồng này.
(b) Bên Bán sẽ trả lại Bên Mua khoản tiền (“Số Tiền Hoàn Trả”) là khoản
chênh lệch giữa tổng số tiền đã nộp của Bên Mua theo Hợp Đồng này
cho đến ngày chấm dứt Hợp Đồng và tổng số tiền bao gồm (i) khoản
phạt vi phạm Hợp Đồng tương đương 8% Giá Mua Căn Hộ; (ii) Lãi
Chậm Trả, phí tổn quản lý và chi phí khác mà Bên Bán phải chịu (bao
gồm cả chi phí pháp lý nếu có) phát sinh do Bên Mua trì hoãn hoặc
không thực hiện việc thanh toán, do sự vi phạm Hợp Đồng của Bên
Mua; (iii) Thuế và các lệ phí do nhà nước áp dụng mà Bên Bán phải
chịu theo quy định của Hợp Đồng này.
(c) Bên Bán sẽ trả cho Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả không bao gồm tiền
lãi hoặc bất kỳ khoản tiền bồi thường khác trong vòng 30 ngày kể từ
ngày gửi thông báo về việc xác định Số Tiền Hoàn Trả cho Bên Mua
theo tài khoản sau của Bên Mua:
- Chủ tài khoản: _________________________________________
- Tài khoản số: __________________________________________
Tại Ngân Hàng:________________________________________
_____________________________________________________
_____________________________________________________
18
(d) Không ảnh hưởng đến các quy định đưa ra tại mục (a), (b) và (c) của
Điều 9.4.2, nếu tổng số tiền Bên Mua nộp cho Bên Bán theo Hợp
đồng này tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng ít hơn tổng số tiền quy
định tại các tiểu mục (i), (ii), (iii) của mục (b) nói trên, Bên Mua sẽ
phải chịu trách nhiệm nộp số tiền còn thiếu cho Bên Bán trong vòng
30 ngày kể từ ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua thông báo về việc xác
định số tiền còn thiếu và sẽ phát sinh Số Tiền Hoàn Trả.
9.4.3. Khoản Đặt Cọc của Bên Mua sẽ được giữ lại và thuộc về Bên Bán
ĐIỀU 10. VI PHẠM CỦA BÊN BÁN
10.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua không chậm hơn 90 ngày sau Ngày
Bàn Giao Dự Kiến. Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua
trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, Bên Bán phải trả cho Bên Mua
một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng với mức Lãi Suất Chậm Trả tính trên tổng
số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ
ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến cho đến Ngày Bàn Giao, trừ khi việc
chậm trễ bàn giao Căn Hộ có nguyên nhân là do sự vi phạm Hợp Đồng (bao gồm
sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua theo đây) hoặc bất kỳ hành động cố
ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì
trong những trường hợp đó Bên Bán sẽ không phải trả bất kỳ khoản phạt nào. Tiền
lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám phần trăm (8 %)
tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Bên Mua đồng ý
rằng Bên Mua sẽ không có quyền chấm dứt Hợp Đồng này và nhận bất kỳ khoản
thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy định tại Điều 10.1 này do việc Bên
Bán không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến;
10.2 Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 90 ngày kể từ
Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trừ khi việc không bàn giao này do nguyên nhân vi phạm
Hợp Đồng (bao gồm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua trong Hợp Đồng này), hoặc
bất kỳ hành động cố ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất
Khả Kháng, Bên Mua sẽ có quyền hoặc là (i) tiếp tục Hợp Đồng với một Ngày Bàn
Giao mới được xác định bởi Bên Bán, hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng này và yêu
cầu Bên Bán:
10.2.1 hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ các khoản thanh toán mà Bên Mua đã
chuyển cho Bên Bán theo Hợp Đồng này; và
19
10.2.2. trả cho Bên Mua một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng này với mức Lãi
Suất Chậm Trả tính trên tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo
Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ ngày sau ngày kết thúc thời hạn
90 ngày quy định tại Điều 10.1 nêu trên đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng
này. Tiền lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám
phần trăm (8 %) tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng
này.
Trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, việc Bên
Mua không tới gặp Bên Bán để thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng tự động được hiểu
là Bên Mua đồng ý tiếp tục Hợp Đồng này. Các Bên đồng ý rằng những điều đã đề
cập đến trên đây sẽ hoàn toàn thuộc về nghĩa vụ của Bên Bán đối với việc Bên Bán
không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến sẽ thay
thế cho toàn bộ nghĩa vụ và biện pháp khắc phục (bao gồm quyền đòi bồi thường
thiệt hại) của Bên Bán theo luật pháp Việt Nam. Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua sẽ
không có quyền nhận bất kỳ khoản thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy
định tại Điều 10.2 này do việc không bàn giao Căn Hộ của Bên Bán trong vòng 90
ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến.
Trong trường hợp Bên Mua yêu cầu trả lãi phạt theo quy định tại Điều 10.1 nêu trên
và sau đó chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 10.2 này, khoản tiền lãi phạt mà Bên Mua
đã nhận từ Bên Bán theo như Điều 10.1 trên sẽ được khấu trừ vào các khoản tiền
khác mà Bên Bán trả cho Bên Mua theo Điều 10.2 này. Sau khi hoàn tất thanh toán
như đã đề cập, Hợp Đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt mà không có thêm bất kỳ
trách nhiệm nào đối với bất kỳ Bên nào.
ĐIỀU 11. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ CỦA NHÀ NƢỚC
11.1 Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ bao gồm,
nhưng không giới hạn lệ phí trước bạ, phí công chứng, phí đối với các bản vẽ của
Căn Hộ, bản đồ địa chính và các khoản phí và chi phí khác mà các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền và/hoặc các tổ chức có liên quan thu phù hợp với các quy định
của luật pháp Việt Nam;
11.2 Bên Mua theo đây ủy quyền cho Bên Bán nhân danh Bên Mua nộp các khoản thuế
và phí và Bên Mua sẽ hoàn trả lại cho Bên Bán theo yêu cầu của Bên Bán dựa trên
các chứng từ thực tế.
ĐIỀU 12. GIAO NHẬN CĂN HỘ
20
12.1 Ngày Bàn Giao sẽ vào khoảng ngày 30 tháng 6 năm 2013. Tuy nhiên, Ngày Bàn
Giao, theo quyết định của Bên Bán phù hợp với tiến độ xây dựng và các yếu tố
khách quan, sẽ là một ngày khác nhưng sẽ không chậm hơn 14 ngày sau Ngày Bàn
Giao Dự Kiến trong bất cứ trường hợp nào, ngoại trừ trường hợp Sự Kiện Bất Khả
Kháng và với điều kiện là Bên Mua không vi phạm Hợp Đồng này và/hoặc quy
định của pháp luật có liên quan của Việt Nam.
12.2 Bên Bán sẽ gửi Thông Báo Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 4 đính kèm
Hợp Đồng này, ít nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao, trong đó nêu cụ
thể như sau :
12.2.1 Ngày Bàn Giao theo đó vào ngày này Bên Mua được yêu cầu nhận bàn
giao Căn Hộ trên thực tế; và
12.2.2 Số Tiền Trả Trước Bàn Giao mà Bên Mua phải nộp trước Ngày Bàn
Giao bao gồm khoản tiền phải nộp và đến hạn mà Bên Mua phải trả cho
Bên Bán theo Hợp Đồng này vào Ngày Bàn Giao nếu có.
12.3 Ngày Bàn Giao có thể được điều chỉnh theo quyết định của Bên Bán hoặc theo thỏa
thuận khác bằng văn bản của Các Bên. Trong trường hợp điều chỉnh Ngày Bàn
Giao theo quyết định của Bên Bán thì Bên Bán sẽ gửi Thông Báo về việc điều
chỉnh Ngày Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 5 đính kèm Hợp Đồng này, ít
nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao mới.
12.4 Trước Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải nộp Số Tiền Trước Bàn Giao cho Bên Bán.
Việc Bên Bán Bàn Giao Căn Hộ cho Bên Mua chỉ được thực hiện dựa trên và tùy
thuộc vào sự thanh toán đầy đủ Số Tiền Trước Bàn Giao của Bên Mua theo Điều
12.2.2 Hợp Đồng này. Khi việc thanh toán được thực hiện chuyển khoản qua ngân
hàng, sau khi số tiền chuyển khoản được ghi nhận không hủy ngang vào tài khoản
có liên quan của Bên Bán, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua về việc nhận tiền
nói trên và bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong ngày làm việc tiếp theo.
12.5 Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết,
sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa,
khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao. Bên Bán có trách
nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn 30 ngày (chậm nhất
cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao. Để tránh nhầm lẫn
hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng việc sửa chữa mọi khiếm
khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ tại thời điểm bàn giao sẽ được áp
dụng theo quy định về bảo hành Căn Hộ.
21
Trường hợp Bên Bán không đồng ý với các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên
Mua do không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ lục 1,
thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý
bằng văn bản của Bên Bán kèm theo các căn cứ, Bên Mua phải gửi thông báo khiếu
nại tới Bên Bán nêu rõ các cơ sở để yêu cầu sửa chữa và Các Bên sẽ cùng xem xét,
khắc phục. Tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết theo quy định tại Hợp Đồng
này.
12.6 Trong những trường hợp sau:
i) Bên Mua không có mặt tại địa điểm bàn giao trong thời hạn bàn giao
nêu tại Thông Báo Bàn Giao, trừ trường hợp: sự chậm trễ hoặc vắng mặt
do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định trong Hợp đồng, và Bên
Mua có lý do hợp lý và được Bên Bán chấp thuận, hoặc
ii) Bên Mua không ký và/hoặc không ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc
phục (nếu có) vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ.
thì Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua mặc nhiên chấp nhận hoàn toàn Căn Hộ và đã
nhận bàn giao Căn Hộ với đầy đủ các chi tiết và đặc điểm quy định tại Hợp Đồng
này kể từ Ngày Bàn Giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao.
iii) Nếu xảy ra các sự kiện bất khả kháng, hoặc Bên Mua có lý do hợp lý
dẫn tới việc chậm trễ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải
thông báo cho Bên Bán trước 24 giờ đồng hồ. Nếu vì lý do sức khỏe do
tai nạn nghiêm trọng, phải cấp cứu, thì Bên Mua hoặc đại diện theo ủy
quyền hợp pháp của Bên Mua phải thông báo bằng văn bản kèm theo
căn cứ về lý do chậm trễ cho bên Bán trong thời hạn 48 giờ đồng hồ kể
từ thời điểm bàn giao Căn hộ theo Thông báo Bàn Giao.
12.7 Việc bàn giao thực tế Căn Hộ sẽ được lập thành Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ theo
mẫu của Bên Bán quy định tại Phụ Lục 6 Hợp Đồng này với điều kiện là Bên Mua
phải xuất trình cho Bên Bán bản gốc các biên nhận thanh toán hợp pháp do Bên
Bán phát hành xác nhận rằng Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ số tiền cho
Bên Bán theo Hợp Đồng này.
12.8 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý
của Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng của Căn Hộ (bao gồm việc nộp Quỹ Bảo
Trì, Phí Quản Lý Hàng Tháng, và mọi khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ),
bất kể trên thực tế Bên Mua đã sử dụng hoặc sinh sống trong Căn Hộ hay chưa
hoặc dù là quyền sở hữu của Căn Hộ và các quyền khác theo đó đã chuyển qua cho
22
Bên Mua hay chưa. Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo Điều 12, Bên
Mua không có quyền vào hoặc chiếm giữ hoặc sử dụng Căn Hộ mà không có văn
bản đồng ý trước của Bên Bán; và
12.9 Bên Mua đồng ý không từ chối nhận bàn giao Căn Hộ vì lý do hoặc viện cớ về bất
kỳ khiếm khuyết nào trong Căn Hộ, Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, hoặc
bất kỳ khu vực nào khác hoặc bất kỳ sự không tuân theo các điều khoản của Hợp
Đồng này, các sai sót liên quan hoặc sự không tuân theo sẽ được giải quyết phù hợp
với Điều 12.11 hoặc Điều 13.1 (tương ứng). Bên cạnh các khiếm khuyết đó, Căn
Hộ phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để Bên Mua có thể ở được trong Căn Hộ
nhận bàn giao từ Bên Bán. Các Bên đồng ý rằng trong Thời Hạn Bảo Hành, các
quyền của Bên Mua theo Điều 12.11 và 13.1 sẽ là nghĩa vụ của Bên Bán trong việc
sửa chữa bất kỳ sai sót/khiếm khuyết (ngoại trừ các sai sót/khiếm khuyết xảy ra
trong các trường hợp quy định tại Điều 13.2) trong Căn Hộ và Phần Sở hữu chung
của Khu Chung Cư và toàn bộ sự không tuân theo nêu trên đối với các điều khoản
của Hợp Đồng này. Quyền sở hữu của Căn Hộ vẫn sẽ thuộc về Bên Bán cho đến
khi Bên Mua thanh toán đầy đủ Giá Mua Căn Hộ và các khoản phải trả theo Hợp
Đồng này và các Bên ký Biên Bản Bàn Giao or Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua
không thực hiện việc nhận bàn giao Căn Hộ) theo quy định của Hợp Đồng này.
12.10 Trong trường hợp Bên Mua không thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền đến hạn nào
vào Ngày Đến Hạn dự kiến theo Hợp Đồng này, Bên Bán có quyền tự mình điều
chỉnh Ngày Bàn Giao mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua, không bị hạn chế
bởi các quy định về Ngày Bàn Giao tại Điều 12.1 và Điều 12.3 của Hợp Đồng này.
Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua một văn bản thông báo về sự điều chỉnh đó trong
vòng mười bốn (14) ngày sau khi quyết định điều chỉnh Ngày Bàn Giao. Bên Mua
phải trả mọi khoản chi phí, phí tổn và thiệt hại có liên quan phát sinh do sự điều
chỉnh Ngày Bàn Giao này.
12.11 Diện Tích Sàn được bàn giao
Sau khi việc đo đạc thực tế được thực hiện theo quy định của Thông tư
16/2010/TT-BXD để cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ, Bên Bán
và Bên Mua sẽ đối chiếu Diện Tích Sàn của Căn Hộ theo Hợp Đồng và kết quả đo
đạc của cơ quan Nhà nước or kết quả đo đạc được cơ quan Nhà Nước xác nhận.
Theo kết quả đo đạc của cơ quan Nhà nước, nếu diện tích sàn bàn giao thực tế có sự
chênh lệch với Diện Tích Sàn được nêu trong Phần A Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này
một con số nằm trong khoảng ± 1 % Diện Tích Sàn, Các Bên xem như đã chấp
nhận sự chênh lệch này mà không yêu cầu điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ (“Diện Tích
Sàn Sai Lệch Cho Phép”). Nếu diện tích sàn bàn giao thực tế sai lệch vượt quá
phạm vi cho phép của Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho Phép nghĩa là diện tích sàn bàn
23
giao thực tế có sự chênh lệch với Diện Tích Sàn vượt quá ± 1 % Diện Tích Sàn,
Các Bên đồng ý điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ. Khi đó, phần chênh lệch mà Bên Bán
phải hoàn trả cho Bên Mua nếu diện tích sàn bàn giao thực tế nhỏ hơn Diện Tích
Sàn hoặc Bên Mua phải trả thêm cho Bên Bán nếu diện tích sàn bàn giao thực tế
lớn hơn Diện Tích Sàn (“Phần Chênh Lệch”) được xác định như sau:
Phần Chênh Lệch = | Diện tích sàn bàn giao thực tế - Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho
Phép |/ Diện Tích Sàn x Giá Mua Căn Hộ
Khi đó, các Bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích và Giá Mua Căn Hộ cho phù
hợp trên cơ sở các quy định tại Hợp Đồng này. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được
các Bên thanh toán cho nhau trong vòng 7 ngày kể từ ngày các Bên ký Biên Bản
Bàn Giao Căn Hộ.
ĐIỀU 13. BẢO HÀNH
Bên Bán sẽ bảo hành Căn Hộ như sau:
13.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị
định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
13.2 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận thêm rằng Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo
hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào:
(i) Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên và do Bên Mua sử dụng sai hoặc
tự ý sửa chữa thay đổi; và/hoặc
(ii) Do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ Bên Mua hoặc Người Sử Dụng hoặc
bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các
thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hay bất kỳ Người Sử Dụng, hoặc
bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; và/hoặc
(iii) Do Sự Kiện Bất Khả Kháng như được nêu tại Điều 18 của Hợp Đồng
này; và/hoặc
(iv) Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua theo đúng hình
thức và trong thời hạn quy định tại Điều 13.3 (i) Hợp Đồng này;
và/hoặc
(v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán, bao
gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn
24
Hộ do Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng tự lắp đặt, thực hiện
và/hoặc sửa chữa;
13.3 Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo
hành theo quy định của Điều này, Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người Sử Dụng có
nghĩa vụ phải:
(i) Ngay lập tức thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp
hoặc thông qua hình thức gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm
khuyết, hư hỏng đó chậm nhất là trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày
phát hiện ra khiếm khuyết, hư hỏng, và
(ii) Áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu
quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ
Người Sử Dụng không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt
hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất
kỳ Người Sử Dụng phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo
mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm
khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh.
13.4 Bên Bán sẽ thực hiện việc bảo hành theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp
xẩy ra hư hỏng có thể sửa chữa khắc phục được trong phạm vi công nghệ kỹ thuật
và thực tế cho phép, Bên Bán sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục hư hỏng đó bằng vật
liệu và/hoặc thiết bị mới cùng loại hay chất lượng tương đương đang có trên thị
trường. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc
sửa chữa các hư hỏng.
Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết trong thời hạn
không quá 30 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy định này
mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
13.5 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào
đối với Căn Hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc bên được Bên Bán ủy
quyền hoặc cho phép. Bên Bán không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành
trong trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết
trong mọi trường hợp;
25
13.6 Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho
nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán
chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn Hộ những
máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện
việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do
Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào
cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn
Hộ.
ĐIỀU 14. QUYỀN SỞ HỮU
Bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu Căn Hộ sang cho Bên Mua theo các quy định dưới đây:
14.1 Bên Bán bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn Hộ cho đến khi Bên Mua đáp ứng các
điều kiện sau:
a) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ các khoản tiền theo quy định tại
Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Hợp Đồng này, các khoản thuế, phí, lệ phí và
các chi phí khác theo quy định của pháp luật của Việt Nam có liên quan đến
việc xác lập quyền sở hữu của Bên Mua đối với Căn Hộ.
b) Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp
Đồng này ngoại trừ nghĩa vụ liên quan đến việc thanh toán Phí Quản Lý
Hàng Tháng và các nghĩa vụ khác xảy ra sau ngày ký Biên Bản Bàn Giao.
14.2 Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Bên Mua, bằng Hợp Đồng này, đồng ý
không hủy ngang và vô điều kiện rằng, chỉ khi và sau khi Bên Mua đã ký Biên Bản
Bàn Giao đối với Căn Hộ hoặc vào Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua không nhận bàn
giao Căn Hộ), Bên Mua sẽ có đầy đủ quyền sở hữu đối với Căn Hộ và không có bất
kỳ quyền sở hữu riêng nào đối với bất kỳ phần nào của diện tích chung, bao gồm
Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của Bên Bán.
14.3 Các Bên bằng Hợp Đồng này, đồng ý rằng toàn bộ Phần Sở hữu riêng của Bên Bán
thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Bán và do Bên Bán toàn quyền sử dụng và
định đoạt theo ý chí của Bên Bán.
14.4 Bên Mua có nghĩa vụ cung cấp các hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho Bên Bán để Bên
Bán hoàn thành thủ tục pháp lý xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên
Mua.
26
ĐIỀU 15. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU
15.1 Trừ khi có yêu cầu khác của Bên Mua, Bên Bán sẽ nỗ lực để xin cấp Giấy Chứng
Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua trong thời hạn sớm nhất có thể kể từ Ngày Bàn
Giao, với điều kiện là:
15.1.1 Bên Mua trong phạm vi của mình phối hợp với Bên Bán bằng cách có mặt
tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu, cung cấp các giấy
chứng nhận, hồ sơ và giấy tờ cần thiết, ký các văn bản và hợp đồng theo
cách thức hợp lý khi được yêu cầu, và thực hiện tất cả các bước mà Bên Bán
có thể yêu cầu một cách hợp lý hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu về việc công chứng hoặc xác nhận Hợp Đồng này tại một văn
phòng công chứng (nếu có yêu cầu) và cơ quan có liên quan khác để được
cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu;
15.1.2 Bên Mua sẽ chịu và thanh toán tất cả các khoản phí, lệ phí hoặc thuế phải
nộp khác đúng hạn cho Nhà nước Việt Nam phát sinh liên quan đến việc xin
cấp Giấy Chứng Nhần Quyền Sở Hữu cho Bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ
thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định
pháp luật và theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền và các chi phí
thực tế hợp pháp khác trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy
Chứng Nhận Sở Hữu và trước khi nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu.
15.1.3 Bên Mua thừa nhận rằng vì cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên
Mua là thẩm quyền duy nhất của cơ quan có thẩm quyền của thành phố Hà
Nội, thời hạn để xem xét và cấp giấy là phụ thuộc vào cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền. Tuy nhiên, Bên Bán sẽ nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc cấp
Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu dưới tên Bên Mua trong thời gian sớm
nhất.
15.2 Trong trường hợp Bên Mua là người nước ngoài được phép sở hữu một căn hộ theo
luật hiện hành của Việt Nam (“Bên Mua Nước Ngoài”), thời hạn sở hữu Căn Hộ sẽ
căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (“Thời Hạn Sở Hữu
Của Người Nước Ngoài”).
15.2.1 Trường hợp có sự thay đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng liên quan
đến hạn chế quyền sở hữu căn hộ của Bên Mua Nước Ngoài, Bên Bán sẽ
không có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với quyền sở hữu của Căn Hộ của
Bên Mua Nước Ngoài.
15.2.2 Bên Bán đồng ý rằng trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, nếu có sự thay
đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng cho phép Bên Mua Nước Ngoài
sở hữu Căn Hộ trong thời hạn dài hơn hoặc vĩnh viễn, Bên Mua Nước
27
Ngoài sẽ có quyền đối với lợi ích đó với điều kiện là Bên Mua Nước Ngoài
(i) nộp cho Bên Bán toàn bộ hồ sơ có liên quan chứng minh quyền sở hữu
của Bên Mua đối với Căn Hộ; và (ii) nộp mọi khoản thuế, nghĩa vụ, lệ phí,
phí tổn và chi phí liên quan đến sự chuyển đổi này (nếu có).
ĐIỀU 16. CHUYỂN NHƢỢNG
16.1 Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, với điều kiện phù hợp quy định pháp luật, và Bên
Bán đảm bảo Bên thứ ba tiếp nhận đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên Bán và
đảm bảo các quyền của Bên Mua theo Hợp đồng này, thì: Bên Mua đồng ý rằng
Bên Bán được quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao phù
hợp quy định pháp luật các quyền hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của Bên Bán quy
định trong Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho Bên thứ ba mà không
cần phải có bất kỳ một văn bản chấp thuận nào khác của Bên Mua, với điều kiện là
việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp đảm bảo đó không ảnh hưởng bất
lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này cũng như không làm
phát sinh thêm bất kỳ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào cho Bên Mua liên quan đến
Hợp Đồng này.
16.2 Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, chuyển giao, thế
chấp, cho hoặc tặng Căn Hộ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật
Việt Nam sau khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu đối với
Căn Hộ.
16.3 Trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao, Bên Mua có thể chuyển nhượng quyền và nghĩa
vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác
(“Việc Chuyền Nhượng”) với điều kiện trước khi Bên Mua thực hiện việc chuyển
nhượng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán và sự chấp thuận này sẽ
không bị từ chối hoặc thu hồi một cách bất hợp lý ngoại trừ do lỗi của Bên Mua
theo quy định của Hợp Đồng này và/hoặc các văn bản khác có liên quan đến Bên
Bán, và với điều kiện là các quy định sau được áp dụng:
16.3.1 Căn Hộ không có bất kỳ tranh chấp, thế chấp, trở ngại hay việc cho thuê
nào và Việc Chuyển nhượng không bị cấm bởi luật pháp của Việt Nam;
16.3.2 Bên Mua phải gửi cho Bên Bán yêu cầu bằng văn bản về việc chuyển
nhượng quyền và nghĩa vụ của mình đối với Căn Hộ cho Bên nhận
chuyển nhượng có đủ điều kiện mua hoặc thuê Căn Hộ theo pháp luật Việt
Nam theo mẫu quy định tại Phụ Lục 7 đính kèm theo đây;
16.3.3 Vào trước ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao, Bên Mua phải (i) thực
hiện ít nhất lần thanh toán thứ nhất Giá Mua Căn Hộ và (ii) tất cả các
28
khoản thanh toán bắt buộc và đến hạn khác theo quy định tại Hợp Đồng
này tính đến ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao; và
16.3.4 Trong trường hợp Bên Bán đồng ý với Việc Chuyển Nhượng quyền của
Bên Mua đối với Căn Hộ, thì:
a) Bên Bán, Bên Mua và Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến sẽ ký
kết một thỏa thuận theo mẫu tại Phụ Lục 8 (“Văn Bản Chuyển
Nhượng”), theo đó các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ được
chuyển giao cho Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến theo quy định
của Hợp Đồng này, và toàn bộ mối quan hệ hợp đồng giữa Bên Bán
và Bên Mua sẽ chấm dứt đồng thời mối quan hệ giữa Bên Nhận
Chuyển Nhượng và Bên Bán sẽ phát sinh hiệu lực sau khi Bên Mua
hoàn thành các công việc quy định tại mục (b) dưới đây ;
b) vào ngày ký Biên Bản Chuyển Nhượng, Bên Mua sẽ thanh toán đầy
đủ cho Bên Bán (i) tất cả các khoản tiền đến hạn và/hoặc quá hạn
cộng với toàn bộ tiền Lãi Chậm Trả (nếu có) mà Bên Mua phải trả
cho Bên Bán theo Hợp Đồng này, và (ii) bất kỳ khoản chi phí nào
phát sinh liên quan đến Việc Chuyển Nhượng này mà Bên Bán yêu
cầu với điều kiện hai Bên cùng đồng ý;
c) Căn cứ vào Văn Bản Chuyển Nhượng và dựa trên việc hoàn thành
các công việc quy định tại mục (b) của Điều 16.3.3, Người Nhận
Chuyển Nhượng dự kiến sẽ thụ hưởng tất cả quyền và nghĩa vụ của
Bên Mua và khi đó sẽ được xem như là Bên Mua theo quy định tại
Hợp Đồng này. Để tránh bất kỳ sự nghi ngờ nào, Bên Bán sẽ không
chịu trách nhiệm hoàn trả cho cả Bên Mua hoặc Người Nhận Chuyển
Nhượng dự kiến bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến các khoản thanh
toán mà Bên Bán giữ lại;
d) Trường hợp Căn Hộ được tài trợ vốn, Bên Mua phải xuất trình văn
bản đồng ý của người tài trợ đối với Việc Chuyển Nhượng nói trên
cho Bên Bán, theo bất kỳ điều kiện nào mà được cho là cần thiết.
e) Việc Chuyển Nhượng chỉ có hiệu lực sau khi Biên Bản Chuyển
Nhượng được công chứng bởi phòng công chứng và xác nhận bởi
Bên Bán theo quy định của luật pháp Việt Nam.
16.4 Bên Bán có quyền, theo ý chí của mình và phù hợp với pháp luật Việt Nam, từ bỏ
hoặc sửa đổi, bổ sung một hay các điều kiện quy định tại Điều này để Việc Chuyển
Nhượng được thuận tiện.
29
16.5 Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua, người đại diện, người quản lý hoặc người thừa
hành của Bên Mua hoặc bất kỳ người nào thực hiện Việc Chuyển Nhượng do sự ủy
thác của Bên Mua hay vì quyền lợi của Bên Mua đều phải từ bỏ các khiếu kiện
chống lại Bên Bán (nếu có) và phải bồi thường cho Bên Bán đối với các thiệt hại
hay tổn thất phát sinh từ Chuyển Nhượng theo đây.
16.6 Bên Bán và Bên Mua sẽ được giải phóng khỏi các nghĩa vụ tương ứng của mình
theo Hợp Đồng này sau khi Việc Chuyển Nhượng có hiệu lực; với điều kiện là Bên
Mua và (Những) Người Nhận Chuyển Nhượng phải tuân thủ đầy đủ các quy định
của Điều này.
ĐIỀU 17. XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHỎ ĐỐI VỚI CĂN HỘ
17.1 Trước Ngày Bàn Giao Thực Tế , Bên Mua không được yêu cầu thay đổi bất cứ
hạng mục nào của Căn Hộ, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thay đổi loại vật
liệu của Căn Hộ và/hoặc hoàn thiện Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này. Bên
Bán có quyền từ chối mọi yêu cầu nêu trên của Bên Mua (nếu có).
17.2 Sau Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua cam kết tuân thủ các quy định liên quan
đến việc sửa chữa nhỏ đối với Căn Hộ như được quy định tại Điều 17 này và Nội
Quy.
17.3 Trong mọi trường hợp Bên Mua không được thay đổi Căn Hộ và/hoặc diện tích
Căn Hộ, kết cấu chính của Căn Hộ theo như thiết kế được cấp thẩm quyền phê
duyệt.
17.4 Bên Mua cam kết đảm bảo rằng những Người Sử dụng thực tế Căn Hộ của Bên
Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với
Căn Hộ phù hợp với quy định của Hợp Đồng này và Nội Quy.
17.5 Bên Mua, hoặc bất kỳ người nào được Bên Mua thuê hay cho phép, có thể tiến
hành sửa chữa hoặc cải tạo Căn Hộ, với các điều kiện như sau:
i) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này được sự chấp thuận trước bằng văn bản của
Bên Bán;
ii) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này không làm thay đổi kết cấu và mặt bên ngoài
của Căn Hộ so với tình trạng của Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao Thực Tế;
iii) Không được lập các tấm chắn cố định có thể gây cản trở đến các hoạt động
thông thường hàng ngày của Cư Dân trong Khu Chung Cư;
iv) Phải tuân thủ các quy định của Nội Quy và các quy định hiện hành của pháp
30
luật Việt Nam trong suốt quá trình thi công bất kỳ hạng mục nào liên quan
đến Căn Hộ, bao gồm các hoạt động xây dựng, cải tạo, trang trí, sửa chữa
hoặc bảo trì.
ĐIỀU 18. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
18.1 Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là tất cả các sự kiện vượt quá khả năng kiểm soát
của Các Bên và là những sự kiện không thể thấy trước, không thể khắc phục được,
phát sinh sau khi ký kết Hợp Đồng này, cản trở việc thực hiện một phần hay toàn
bộ Hợp Đồng của bất kỳ Bên nào. Những sự kiện đó bao gồm động đất, bão, lũ lụt,
hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ hay của cơ quan nhà nước,
dịch bệnh, bạo loạn dân sự, đình công và bất kỳ sự kiện nào khác không thể dự liệu
trước, không thể ngăn cản hay kiểm soát được, bao gồm cả những sự kiện mà luật
pháp Việt Nam xem là Sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”)
18.2 Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, nghĩa vụ theo Hợp Đồng của một Bên bị ảnh
hưởng thực tế bởi sự kiện đó sẽ được tạm hoãn trong suốt khoảng thời gian bị ảnh
hưởng và thời hạn thực hiện những nghĩa vụ này sẽ được gia hạn, mà không bị
phạt, một khoảng thời gian bằng với thời gian tạm hoãn nói trên; tuy nhiên, với
điều kiện là nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn được xác định trong
thỏa thuận giữa các Bên, mặc dù Bên bị ảnh hưởng đã cố gắng hết sức để vượt qua
hay loại bỏ Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, thì Hợp Đồng có thể được chấm dứt bởi
bất kỳ Bên nào.
18.3 Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải nhanh chóng thông báo bằng
văn bản cho Bên kia biết trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày phát sinh Sự
Kiện Bất Khả Kháng và phải cung cấp đầy đủ các bằng chứng về sự việc đã xảy ra
và thời hạn ước tính đối với Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên bị ảnh hưởng bởi Sự
Kiện Bất Khả Kháng cũng phải đồng thời nỗ lực hết mình để vượt qua hoặc loại bỏ
Sự Kiện Bất Khả Kháng càng nhanh càng tốt.
ĐIỀU 19. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
19.1 Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các
Bên sẽ thỏa thuận điều kiện và thời điểm chấm dứt.
19.2 Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này nếu trong trường hợp Sự
Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn quy định bởi Các Bên như Điều 18.2
31
Hợp Đồng này và/hoặc theo đánh giá của mình Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể
khắc phục được.
19.3 Các Bên theo đây đồng ý rằng Bên Mua sẽ không được đơn phương chấm dứt Hợp
Đồng này vì bất kỳ lý do gì mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên
Bán.
Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục thực hiện
Hợp Đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong Hợp
Đồng này, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã nhận từ
Bên Mua, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này và/hoặc các thỏa
thuận khác bằng văn bản ký giữa Bên Bán và Bên Mua. Nếu Bên Mua đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng này trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao (ngoại trừ trường hợp
Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điều 10.2), hoặc Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều
9.3 sau Ngày Bàn Giao, tất cả các khoản thanh toán mà Bên Mua đã trả cho Bên
Bán theo Hợp Đồng này sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 9.4.
19.4 Ngoài những trường hợp như quy định tại Điều 9, Bên Bán có thể đơn phương
chấm dứt Hợp Đồng này trong các trường hợp sau đây:
a) Trường hợp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư bị thu hồi do quyết định của cơ quan
Nhà nước; hoặc
b) Việc xây dựng bị trễ hoặc đình chỉ trong một khoảng thời gian đáng kể hoặc
hủy bỏ do Sự Kiện Bất Khả Kháng;
Trong các trường hợp này, Bên Bán ngay lập tức thông báo cho Bên Mua và sẽ
hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán hoặc ứng trước
liên quan đến Giá Mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này.
ĐIỀU 20. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
20.1 Các Bên phải cố gắng hết sức giải quyết các tranh chấp, bất đồng hay khiếu nại
phát sinh từ hay liên quan đến Hợp Đồng này cũng như việc vi phạm, chấm dứt
hay tính hiệu lực của Hợp Đồng (“Tranh chấp”) thông qua thương lượng.
20.2 Nếu bất kỳ Bên nào xem xét, vào bất kỳ thời điểm nào khi và sau khi xảy ra
Tranh chấp, rằng không thể giải quyết Tranh Chấp thông qua thương lượng,
Bên đó có thể gửi thông báo cho Bên kia biết về Tranh chấp, trong đó nêu vắn
tắt nội dung Tranh chấp. Nếu Tranh chấp không thể tiếp tục giải quyết được
bằng thương lượng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi thông báo về
Tranh chấp thì Tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc
tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
32
theo Quy tắc Tố tụng Trọng tài và Hội đồng Trọng tài được thành lập bởi ba
(03) trọng tài viên. Phán quyết của Trọng tài là quyết định giải quyết tranh chấp
cuối cùng.
20.3 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ vẫn tiếp tục thực hiện các nghĩa
vụ của họ theo quy định tại Hợp Đồng này, bao gồm nghĩa vụ thanh toán của
Bên Mua cho đến khi các Bên đạt được một thỏa thuận chung hoặc Hội đồng
Trọng tài ra quyết định cuối cùng để giải quyết Tranh chấp này.
ĐIỀU 21. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC
21.1 Miễn trừ trách nhiệm
Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tất cả các khiếu nại chống lại Bên Bán
do những người đi thuê, nhân viên, đại lý, Người Sử dụng, khách thăm viếng của
Bên Mua hay bất kỳ bên thứ ba nào thực hiện phát sinh từ bất kỳ hoạt động, công
việc hay những việc phải làm, dưới sự cho phép của Bên Mua, có liên quan đến
Căn Hộ. Bên Bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với Bên Mua về bất kỳ hành
động hay sự vi phạm nào của những người cư ngụ hay người sử dụng khác trong
Khu Đất.
21.2 Sự bảo mật
Mỗi Bên đồng ý giữ bí mật và bảo mật đối với tất cả các thông tin về Bên kia đã có
được từ Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn sự tồn tại và các điều
khoản của Hợp Đồng này; với điều kiện là những hạn chế trên sẽ không áp dụng
đối với các thông tin mà: (a) phổ biến hoặc trở nên phổ biến đối với công chúng;
(b) được công bố với người khác bởi chủ sở hữu thông tin đó mà không có bất kỳ
sự giới hạn nào về sự bảo mật; (c) đã hoặc được biết đối với người tiếp nhận mà
không vi phạm điều này hoặc bất cứ nghĩa vụ nào về việc bảo mật; (d) tự phát một
cách độc lập bởi người tiếp nhận; (e) theo yêu cầu của Luật áp dụng phải công khai
hoặc theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; hoặc (f) được tiết lộ cho
các cố vấn của bất kỳ Bên nào hoặc đối với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để
đạt được những mục đích theo Hợp Đồng này.
21.3 Sự công nhận
i) Không một điều khoản nào trong Hợp Đồng này tạo cho Bên Mua quyền yêu
cầu thi hành bất cứ cam kết hay thỏa thuận nào giữa Bên Bán với các bên
33
khác mà không có sự đồng ý của Bên Bán, hoặc giới hạn hay ảnh hưởng đến
các quyền của Bên Bán đối với các phần khác của Khu Đất.
ii) Sự không thực hiện bất kỳ quyền hay biện pháp nào theo đây của Bên Bán
vào bất kỳ thời điểm nào sẽ không dẫn đến sự từ bỏ quyền hay biện pháp đó
vào bất kỳ thời điểm nào sau đó.
21.4 Luật điều chỉnh
Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam.
21.5 Vô hiệu
Sự vô hiệu hoặc không thể thực hiện được của bất kỳ điều khoản nào của Hợp
Đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực hay khả năng thực hiện của bất kỳ
điều khoản nào khác của Hợp Đồng này và điều khoản vô hiệu hoặc không thể thi
hành đó được xem là bị huỷ bỏ.
21.6 Thông báo
Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào khác được yêu cầu hoặc cho phép đưa ra
theo Hợp Đồng này đều phải bằng văn bản và phải được chuyển đến dưới dạng thư
bảo đảm cho Các Bên liên quan theo địa chỉ như sau:
Đối với Bên Bán:
Địa chỉ: phòng 1101, tầng 11, toà nhà Viglacera, số 1, Láng Hoà Lạc, Mễ Trì,
Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại: (84 – 4) 3553 - 7123
Fax: (84 – 4) 3553 - 7125
Người nhận:
Đối với Bên Mua:
Địa chỉ: ____________________________________________________________
Điện thoại: _________________________________________________________
Fax: ______________________________________________________________
Người nhận: ________________________________________________________
Hoặc đến bất kỳ địa chỉ nào khác được thông báo bằng văn bản bởi một hoặc Các
Bên vào từng thời điểm.
34
Các thông báo hay sự truyền đạt bằng văn bản nêu trên sẽ được thông báo hay
truyền đạt phụ trợ bằng email và tin nhắn SMS vào ngày gửi văn bản.
Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào sẽ được xem là đã được chuyển giao vào
ngày gửi email, tin nhắn SMS hoặc ngày ngày gửi thông báo theo dấu bưu điện.
21.7 Các Phụ Lục
Các Phụ Lục của Hợp Đồng này là những phần không thể tách rời của Hợp Đồng
này.
21.8 Ngôn ngữ
Hợp Đồng được lập bằng tiếng Việt
21.9 Toàn bộ Hợp Đồng
Các điều khoản của Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên và
thay thế tất cả các thỏa thuận, tuyên bố, thông báo trước đó, dù là bằng miệng hay
bằng văn bản, giữa Các Bên về các vấn đề liên quan đến Hợp Đồng này.
21.10 Sửa đổi, bổ sung
Mọi sự sửa đổi, bổ sung đối với Hợp Đồng này đều phải được sự đồng ý bằng văn
bản của Các Bên;
21.11 Bản Sao
Hợp Đồng này được lập thành ba (03) bản gốc bằng tiếng Việt, trong đó, Bên Bán
giữ hai (02) bản gốc và Bên Mua giữ một (01) bản gốc.
ĐIỀU 22. HIỆU LỰC
Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày được ký kết, tương đương với Ngày Hiệu Lực nêu trên.
BÊN BÁN
Đại diện và thay mặt Bên Bán
________________________
BÊN MUA
_________________________
35
Họ và Tên: Seo, Duk Yeol
Chức vụ: Giám đốc Kinh doanh và Bán hàng
Đã được ủy quyền theo thư ủy quyền số
PA0____ ngày ____ bởi ông Jung. Pil Taek,
Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hyundai RNC
Hà Tây.
Tên: [●]
1
PHỤ LỤC 1
PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ
1. Căn Hộ Căn Hộ số [___] trong Khu Nhà ở và Trung Tâm
Thương Mại Lô _______, Phường Hà Cầu, Quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội và tọa lạc trên lô đất
theo sơ đồ vị trí của Khu Nhà Ở và Trung Tâm
Thương Mại đính kèm theo tại Phụ Bản A.
2. Thông tin của Căn Hộ và khu
đất để xây dựng Nhà Chung
Cư nơi Căn Hộ tọa lạc
Căn Hộ - Loại: [___] phòng ngủ;
Tầng số: [___];
Nhà Chung Cư số: [___]
Tổng diện tích sàn của Căn Hộ (“Diện Tích Sàn”):
[___] m2
Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim
tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ
(trong đó „tường chung‟ là tường ngăn chia hai căn
hộ/ Căn Hộ và hành lang, cầu thang thoát hiểm
hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình,
và „tường bao ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và
mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy
định tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây
Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn Căn
Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo
Căn Hộ, cột, và tường xây trong phạm vi Căn Hộ.
Xem hồ sơ đính kèm Phụ Lục 1 này và sơ đồ căn hộ
và sơ đồ sàn đính kèm theo đây tại Phụ Bản B
3 Giá Mua Căn Hộ ______đồng (bằng chữ: _____, bao gồm VAT)
- Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [-------
-----] VND
- Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND
- VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [---
----] VND
- Quỹ Bảo Trì (2% Giá Trị Quyền Sử
Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ) : [--------]
VND
4 Mục đích Chỉ sử dụng để ở
2
Hồ sơ đính kèm:
1. Bản vẽ mô tả tổng thể Nhà Chung Cư;
2. Sơ đồ mặt bằng, thiết kế Căn Hộ;
3. Các bản vẽ chi tiết có liên quan đến Căn Hộ;
4. Sơ đồ Khu Đất nơi Căn Hộ tọa lạc.
1
PHẦN B. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện
A. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ
Số Chi Tiết
1.
Lối vào
Sàn:
- Toàn bộ: gạch lát bóng chất lượng cao có màu sắc và kích
thước phù hợp.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 102A: kích thước 400mm x
800mm
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F:
kích thước 600 mm x 600 mm.
- Gạch sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước không đều
- Bậc lên xuống: Đá cẩm thạch tự nhiên
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa chính:
- Cửa thép chống cháy có chất lượng cao
- Khóa cửa kĩ thuật số do công ty Hàn Quốc sản xuất
- Lớp bột phủ chất lượng cao có màu sắc phù hợp.
Tủ để giày:
 Làm từ gỗ tự nhiên hoặc nhân tạo
 Cửa: Lớp phủ bóng (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc bằng nhựa Vinyl (sử dụng cho căn
hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G)
 Thân: Bọc nhựa Vinyl
Thiết bị điện:
 Thiết bị tự động do công ty Hàn Quốc sản xuất
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
 Ổ cắm và công tắc do công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong-A
hoặc Anam Legrand)
 Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
2
2.
Phòng khách
Sàn:
- Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm,
Tƣờng:
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
- Xi măng vữa hoặc tương đương
- Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa sổ:
- Cửa sổ chất lượng cao với khung nhựa PVC (bao gồm một
màn chống côn trùng và rèm nhựa Vinyl) được sản xuất bởi
công ty Hàn Quốc hoặc tương đương.
- Kính hai lớp (16mm)
Hệ thống điện:
 Thiết bị tự động (7inch) được sản suất bởi công ty Hàn Quốc
(Hyundai Telecom hoặc Kocom)
 Ổ cắm và công tắc được sản xuất bởi công ty Hàn Quốc
(Shindong-A hoặc Anam Legrand)
 Hệ thống điện thoại nội bộ, đường dây điện thoại, ti vi và
internet.
 Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất/
không có điều hòa nhiệt độ.
3.
Phòng ngủ
(bao gồm phòng
ngủ phụ loại-G)
Sàn:
 Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm
Tƣờng :
 Sơn nước có màu sắc phù hợp
Trần:
 Sơn nước có màu sắc phù hợp
Cửa ra vào:
 Khung và cửa bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tự nhiên hoặc nhân
tạo).
 Khóa chất lượng cao (loại hình ống và loại chốt có lỗ mộng)
 Móc cửa
 Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Khung cửa:
 Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp.
Cửa sổ:
 Cửa sổ chất lượng cao có khung nhựa PVC (bao gồm tấm chắn
côn trùng và rèm nhựa Vinyl) do công ty Hàn Quốc sản xuất
hoặc tương đương.
 Kính hai lớp (dày 16mm)
3
Tủ gắn vào tƣờng:
(Phòng quần áo/chỉ có trong Phòng ngủ chính)
- Được làm bằng bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ nhân tạo.
- Cửa: lớp phủ có độ bóng cao (sử dụng cho căn hộ loại 102A)
Khung và lớp bọc (sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 136E, 139F, 168G).
- Hệ thống nội thất: Bọc nhựa Vinyl
Phòng trang điểm:
- Phần trang trí: Đá cẩm thạch tự nhiên.
- Gương và đường gờ
Thiết bị điện:
- Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất
(Shindong-A hoặc Anam Legrand).
- Đường dây tivi, điện thoại, Internet.
- Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản
(T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
Điều hòa nhiệt độ:
Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất (trừ phòng
giúp việc của căn hộ loại G)/Không có điều hòa nhiệt độ.
4.
Phòng tắm và
khu vệ sinh
Sàn:
- Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù
hợp
- Tất cả các loại căn hộ lát gạch ốp sứ: 300 mm x 300 mm
Tƣờng:
- Gạch ốp chất lượng cao với màu sắc và kích thước phù hợp
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A : 300 mm x 600 mm
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D,
136E,139F: kích thước 300 mm x 600 mm, 200 mm x 600
mm (Phòng tắm chung)
- Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước 300 mm
x 600 mm, 300 mm x 300 mm (Phòng tắm chính)
Hốc tƣờng phía trên:
- Đá cẩm thạch tự nhiên
Bậc cửa nhà tắm:
- Đá cẩm thạch giả
Nội thất:
- Gương, khung nhôm trượt
- Gương xoay, có khung nhôm
(sử dụng cho Phòng tắm chính của căn hộ loại 123B, 134C,
135D, 139F)
Giá để đồ bằng kính gắn vào hốc tƣờng:
- Kính trong suốt 8T (ngoại trừ Phòng tắm chung của căn hộ
loại B, C, D, E, F)
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate
Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quocMau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quochanhattan_2412
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasTuấn biệt thự biển
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green StarTùng Trần
 
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden RiverHợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden RiverToan Tran
 
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngNội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngToan Tran
 
Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua LamHuynhHai
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hiep TranDinh
 
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)RELand.,Ltd
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The KristaLuyên Trần
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Thien Dang
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânDuy Tran
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONNguyễn Thượng Đan
 
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thứcCăn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thứchieuhier
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.infoThai Cuong
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánNguyen Trung Thanh
 
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)Sự Đặng Công
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuLuyên Trần
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànDự Nguyễn Quang
 
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật TảoChung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảobui van hien
 

Was ist angesagt? (20)

Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quocMau noi quy khu biet thu  du an premier village phu quoc
Mau noi quy khu biet thu du an premier village phu quoc
 
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villasMẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
Mẫu hợp đồng mua bán biệt thự biển nghỉ dưỡng vinpearl resort villas
 
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Starhợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
 
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden RiverHợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
Hợp đồng mua bán biệt thự Victoria Golden River
 
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồngNội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
Nội quy khu biệt thự Victoria Golden River - Kèm theo hợp đồng
 
Hợp đồng mua
Hợp đồng mua Hợp đồng mua
Hợp đồng mua
 
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
Hop dong saigonland van soan 21-6-2014
 
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
Hop dong mua ban biet thu sunny (ok)
 
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Kristahợp đồng mua bán căn hộ The Krista
hợp đồng mua bán căn hộ The Krista
 
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2Căn hộ ParcSpring - Quận 2
Căn hộ ParcSpring - Quận 2
 
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tânMở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
Mở bán nhanh căn hộ kingsway tower bình tân
 
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Mua Bán - Căn Hộ LEXINGTON
 
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTONHợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Căn Hộ LEXINGTON
 
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thứcCăn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
Căn hộ Western Dragon - Hợp đồng mua bán chính thức
 
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.infoHợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER  www.hud3.info
Hợp Đồng Mua Bán Chung Cư HUD3 TOWER www.hud3.info
 
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bánChung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
Chung cư hud3 tower - Hợp đồng mua bán
 
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
Nội quy quản lý nhà chung cư căn hộ cosmo city quận 7 (tài liệu tham khảo)
 
Hop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieuHop dong leman nguyen dinh chieu
Hop dong leman nguyen dinh chieu
 
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao ĐoànHợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
Hợp đồng mua bán NO3t5 Ngoại Giao Đoàn
 
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật TảoChung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
Chung cư giá rẻ Hà Nội - Hợp đồng mẫu Chung cư mini Nhật Tảo
 

Ähnlich wie Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate

Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longDu An BDS
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39RELand.,Ltd
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phátVncanho.com
 
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdfQuangTrinh27
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green starTùng Trần
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtLamHuynhHai
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green starTùng Trần
 
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars MsHue Tran
 
H mua_ban_presale_final110303
H  mua_ban_presale_final110303H  mua_ban_presale_final110303
H mua_ban_presale_final110303RELand.,Ltd
 
chung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingschung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingsTuyên Trần
 
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewMẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewĐất Xanh Miền Bắc
 
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Đổi Thay
 
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn Đổi Thay
 
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20Cường Võ Huy
 
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangTìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangĐất Xanh Miền Bắc
 
Mau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quocMau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quochanhattan_2412
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 

Ähnlich wie Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate (20)

Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-longMau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
Mau hop-dong-mua-ban-mon-bay-ha-long
 
Mau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua BanMau Hop Dong Mua Ban
Mau Hop Dong Mua Ban
 
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
Biệt thự Sen Phương Nam trên Đảo Đại Phước. Call 0912.30.88.39
 
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng pháthợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
hợp đồng mua bán căn hộ hưng phát
 
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
20HDM-36-hdmb-HBI-ISC-final.pdf
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhấtHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Green Stars Phạm văn đồng-Mới nhất
 
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green starHdmbch  hợp đồng mua bán căn hộ green star
Hdmbch hợp đồng mua bán căn hộ green star
 
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars Hợp đồng mẫu chung cư green stars
Hợp đồng mẫu chung cư green stars
 
H mua_ban_presale_final110303
H  mua_ban_presale_final110303H  mua_ban_presale_final110303
H mua_ban_presale_final110303
 
chung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wingschung cư gamuda the wings
chung cư gamuda the wings
 
Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong Hđmb phu thuong
Hđmb phu thuong
 
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland LakeviewMẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
Mẫu hợp đồng mua bán chung cư Anland Lakeview
 
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
Hop dong mua ban can ho 75 tam trinh cập nhật 15/12/2014
 
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
Hợp đồng mua bán chung cư 75 Tam Trinh - Chuẩn
 
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20
Gui san vie eng-hdm ban-can ho new galaxy-10.08.20
 
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-datHop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
Hop dong-chuyen-nhuong-quyen-su-dung-dat-va-tai-san-gan-lien-voi-dat
 
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim GiangTìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
Tìm hiểu hợp đồng ký quỹ biệt thự Tây Nam Kim Giang
 
Mau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quocMau hdmb du an premier village phu quoc
Mau hdmb du an premier village phu quoc
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp NhịHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị
 

Mehr von Dự Nguyễn Quang

Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtDự Nguyễn Quang
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịDự Nguyễn Quang
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BDự Nguyễn Quang
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcHợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcDự Nguyễn Quang
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Dự Nguyễn Quang
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv EkerDự Nguyễn Quang
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoDự Nguyễn Quang
 

Mehr von Dự Nguyễn Quang (10)

Chính sách bán hàng
Chính sách bán hàngChính sách bán hàng
Chính sách bán hàng
 
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TrinhPhụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
Phụ lục HĐMB căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Trinh
 
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam TriinhHợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư Gelexia Riverside 885 Tam Triinh
 
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệtHợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
Hợp đồng mua bán chung cư Eco-Green Giáp Nhị đã được Bộ Công Thương phê duyệt
 
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp NhịHồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
Hồ sơ pháp lý dự án chung cư Eco Green Tower số 1 Giáp Nhị
 
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa BPhụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
Phụ lục vật liệu hoàn thiện chung cư 283 Khương Trung tòa B
 
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều KhúcHợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
Hợp đồng mua bán Chung cư Diamond Blue - 69 Triều Khúc
 
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
Mẫu hợp đồng mua bán Chung cư C37 Bộ Công An - Bắc Hà Tower
 
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Ekerwww.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
www.Càiwin8.vn - Bí mật tư duy triệu phú_T. Harv Eker
 
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân TạoBài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
Bài giảng Trí Tuệ Nhân Tạo
 

Hợp đồng mua bán Chung cư Hyundai Hillsate

  • 1. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ Số __________ /SPA-HD RNC Giữa CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY Và [●] DỰ THẢO HỢP ĐỒNG THEO MẪU
  • 2. 1 CĂN CỨ PHÁP LÝ: A. Bộ Luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005; B. Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005; C. Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và các văn bản hướng dẫn; D. Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/06/2006 và các văn bản hướng dẫn; E. Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 và các quy định pháp luật khác có liên quan; F. Luật Nhà ở số 56/2005/QH11 ngày 29/11/ 2005; G. Nghị quyết 19/2008/NQ-QH12, ngày 03 tháng 06 năm 2008 thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. H. Nghị định 51/2009/NĐ-CP, hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết 19/2008/QH12 về thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam. I. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; J. Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01/9/2010 của Bộ Xây dựng về quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở (“Thông tƣ 16/2010/TT-BXD”); K. Thông tư 37/2009/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định và quản lý giá dịch vụ Nhà Chung cư (“Thông tƣ 37/2009/TT-BXD”); L. Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây Dựng ngày 28 tháng 5 năm 2008 về Quản lý và Sử dụng Nhà Chung Cư (“Quyết Định 08/2008/QĐ-BXD”); M. Các quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam; N. Giấy chứng nhận đầu tư số 011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp ngày 18/12/2009 và các sửa đổi ( “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư”); Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ này (“Hợp Đồng”) được lập và ký vào ngày____________, _______ (“Ngày phát sinh hiệu lực”) tại [thành phố Hà Nội] bởi và giữa các bên sau đây: CÔNG TY TNHH HYUNDAI RNC HÀ TÂY
  • 3. 2 Trụ sở chính: Phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: (84-4) 3553 7123 / 3553 7124 Fax: (84-4) 3553 7125 Giấy chứng nhận đầu tư số: 011043000675 được Ủy Ban Nhân Dân Thành Phố Hà Nội cấp lần đầu ngày 18/12/2009 và các chứng nhận sửa đổi Mã số thuế: 0500571442 Tài khoản số: [---------] Đại diện theo pháp luật: Ông Jung, Pil Taek Chức vụ: Tổng Giám đốc Hộ chiếu số: SC1944062 do Bộ Thương Mại và Ngoại Giao của nước Cộng Hoà Hàn Quốc cấp ngày 09/08/2006 (Sau đây gọi là “Bên Bán”) Và ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _____________________________________________________ Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _ Ngày cấp: ___________________________ Nơi cấp: ____________________ Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: ___ _________________________ Người được ủy quyền (trường hợp Bên Mua là tổ chức): _____________________ Chức danh: _________________________________________________________ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________ Ngày cấp:____________________________ Nơi cấp: ______________________ Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________ Điện thoại: _________________________________________________________ Tài khoản số: _______________________________________________________ Đồng sở hữu (nếu có): ________________________________________________ ÔNG/ BÀ/TỔ CHỨC: _______________________________________________ Mối quan hệ:________________________________________________________ Ngày sinh/Ngày thành lập: ____________________________________________ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số: _ Ngày cấp: _____________________________Nơi cấp:
  • 4. 3 Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/trụ sở chính: _____________________________ Người được ủy quyền (trường hợp đồng sở hữu là tổ chức):___________________ Chức danh: _________________________________________________________ Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của Đại diện: _____________________________ Ngày cấp: Nơi cấp: ______________________ Địa chỉ liên hệ: ______________________________________________________ Điện thoại: _________________________________________________________ Tài khoản số: _______________________________________________________ (Sau đây gọi là “Bên Mua”) Trong trường hợp Bên Mua gồm có hơn một (01) cá nhân hoặc tổ chức, tất cả các tham chiếu đến Bên Mua trong Hợp Đồng này sẽ có nghĩa đến từng người trong số đó và toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm của Bên Mua theo đây là liên đới và riêng, và Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ quyết định người nào hoặc tổ chức nào có nghĩa vụ gì đối với Bên Bán nhưng có quyền yêu cầu riêng rẽ đối với từng người trong số họ. Để thuận tiện, cá nhân hoặc tổ chức trong Bên Mua sẽ ủy quyền cho một (01) người làm đại diện của Bên Mua (sau đây gọi là “Ngƣời Đại Diện theo Ủy Quyền”) để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ. Tất cả các hành vi của Người Đại Diện Theo Ủy Quyền này sẽ ràng buộc Bên Mua và Bên Bán không cần phải đạt được bất kỳ sự chấp thuận riêng rẽ nào của từng chủ thể trong Bên Mua. Tuy nhiên, không ảnh hưởng đến sự ủy quyền này, tất cả các tài liệu yêu cầu có chữ ký của các chủ thể trong Bên Mua phải được ký bởi từng cá nhân và Người được ủy quyền của tổ chức trong Bên Mua. Thỏa thuận giữa các Chủ Sở hữu về tỷ lệ sở hữu, nghĩa vụ của họ đối với nhau và đối với Bên Bán, Người được ủy quyền và các nội dung khác được quy định tại Phụ lục 3. (Từng Bên Bán và Bên Mua sau đây gọi riêng là “Bên” và được gọi chung là “Các Bên”) XÉT RẰNG A. Bên Bán theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư là chủ đầu tư của Dự án Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại đặt tại khu đất có diện tích khoảng 46.767 m2 tại phường Hà Cầu, quận Hà Đông, Hà Nội, Việt Nam. Bên Bán là Chủ Sở hữu của Căn Hộ (như được xác định dưới đây) vào ngày ký Hợp Đồng này; B. Bên Bán mong muốn bán và Bên Mua mong muốn mua Căn Hộ trong Khu Nhà ở theo các điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này.
  • 5. 4 NAY, DO ĐÓ, Hai Bên nhất trí ký kết Hợp Đồng này với các điều khoản và điều kiện sau đây: ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI 1.1 Các thuật ngữ và từ ngữ sau đây sẽ có ý nghĩa như sau: a. “Hợp Đồng” hoặc “Hợp Đồng Mua Bán Căn Hộ” có nghĩa là hợp đồng mua bán căn hộ này và toàn bộ các phụ lục kèm theo cũng như các sửa đổi, bổ sung bằng văn bản được lập và được ký kết bởi Các Bên tham gia hợp đồng tại từng thời điểm; b. “Căn Hộ” có nghĩa là một căn hộ trong Nhà Chung Cư thuộc Khu Chung cư với mô tả chi tiết và các thông số kỹ thuật như được quy định tại Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này; c. “Nhà Chung Cư” có nghĩa là một tòa nhà chung cư nơi Căn Hộ tọa lạc được xác định trong Phụ lục 1 Hợp Đồng này; d. “Khu Chung Cư” có nghĩa là năm (05) tòa nhà chung cư tọa lạc trên Khu Đất; e. “Giá Mua Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất, Giá Trị Căn Hộ, thuế giá trị gia tăng (“VAT”) tính trên Giá Trị Căn Hộ, và Quỹ Bảo trì, được quy định tại Phần A, Phụ lục 1, Hợp Đồng này; f. “Giá Căn Hộ” bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ; g. “Giá Trị Căn Hộ” nghĩa là giá mua theo thỏa thuận như được quy định tại Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng này không bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất, Quỹ Bảo trì, VAT và tất cả các khoản thuế, phí, lệ phí, chi phí và phí tổn liên quan đến Hợp Đồng này, việc mua Căn Hộ, chuyển quyền sở hữu Căn Hộ cho Bên Mua hoặc nội dung khác sẽ thuộc trách nhiệm của Bên Mua; h. “Người Nhận Chuyển Nhượng” là một bên trong Văn bản chuyển giao như quy định tại Điều 16.3 và Phụ Lục 8 đính kèm Hợp Đồng này và được chuyển giao các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua được quy định sau đây trong Hợp đồng này; i. “Người Được Ủy Quyền” có nghĩa là người đại diện theo pháp luật của Bên Mua trong trường hợp Bên Mua là tổ chức hoặc là người người đại diện của Bên Mua để giao dịch và ký kết các nghĩa vụ ràng buộc với Bên Bán liên quan đến Căn Hộ; j. “Sửa chữa Tài Sản” có nghĩa là sửa chữa tài sản như được xác định tại Phụ Lục 9; k. “Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư” có nghĩa là diện tích không thuộc
  • 6. 5 Phần Sở Hữu Riêng của Bên Mua hay của bất kỳ một căn hộ nào khác, không thuộc Phần Sở Hữu Riêng của Bên Bán, bao gồm các hạng mục sau: không gian, hành lang, cầu thang bộ, cầu thang máy, sân thượng, khung, cột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái, đường thoát hiểm, hệ thống bể phốt, lối đi bộ, sân chơi chung và các phần khác không thuộc sở hữu riêng của các chủ sở hữu nhà chung cư; nơi để xe (xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư quy định tại khoản 3 Điều 70 của Luật Nhà ở. Để tránh nhầm lẫn, những hạng mục sau đây không được coi là thuộc Phần Sở Hữu Chung: i) Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua; ii) Diện tích và trang thiết bị tại tầng hầm thuộc Dự Án (ngoại trừ các phần diện tích dùng để làm chỗ để xe đạp, xe cho người tàn tật, xe động cơ hai bánh); iii) và bất kỳ hạng mục nào do Bên Bán hoặc nhà đầu tư thứ cấp c ủa Bên Bán đầu tư theo Dự Án mà được xác định trong Dự Án là không thuộc Phần Sở Hữu Chung. l. “Ngày Bàn Giao Dự Kiến” có nghĩa là ngày 30 tháng 6 năm 2013; m. “Khoản đặt cọc” có nghĩa là số tiền người mua phải trả cho người bán để đảm bảo thực hiện đầy đủ hợp đồng phù hợp với tiến độ thanh toán trong Phụ Lục 2 của Hợp đồng này. n. “Diện Tích Sàn” hoặc “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là diện tích sàn của Căn Hộ như được xác định tại Phần A, Phụ Lục 1, Hợp Đồng này; o. “Ngày Bàn Giao” là một ngày cụ thể hoặc một khoảng thời gian mà theo đó Căn Hộ được hoặc xem như được hoàn thành theo quy định của Hợp Đồng và được hoặc xem như được Bên Bán bàn giao cho Bên Mua theo quy định tại Thông Báo Bàn Giao hoặc các văn bản điều chỉnh của Thông Báo Bàn Giao phù hợp với quy định tại Điều 12 của Hợp Đồng này; p. “Thông Báo Bàn Giao” có nghĩa là thông báo bằng văn bản được Bên Bán gửi đến Bên Mua như quy định tại Điều 12 Hợp Đồng này thông báo về Ngày Bàn Giao và nêu rõ Số Tiền Trước Bàn Giao yêu cầu Bên Mua phải nộp trước Ngày Bàn Giao ; q. “Nội Quy” có nghĩa là nội quy quản lý và sử dụng Khu Chung Cư do Bên Bán ban hành tại thời điểm ký Hợp Đồng này và đính kèm tại Phụ Lục 10,
  • 7. 6 Hợp Đồng này để quản lý, và vận hành Khu Chung Cư sau khi hoàn thành bàn giao theo quy định của luật pháp Việt Nam; r. “Giấy Chứng Nhận Đầu Tư” có nghĩa là giấy chứng nhận đầu tư số 011043000675 do Ủy Ban Nhân Dân thành phố Hà Nội cấp lần đầu cho Bên Bán ngày 18/12/2009 và các giấy chứng nhận đầu tư sửa đổi, bổ sung sau đó; s. “Lãi Suất Chậm Trả” có nghĩa lãi suất phạt do chậm thanh toán hoặc chậm bàn giao Căn Hộ theo Hợp Đồng này, tính bằng 0.05 %/ngày (Bằng chữ: không phẩy không năm phần trăm một ngày); t. “Luật Nhà Ở” có nghĩa là Luật Nhà ở do Quốc hội Việt Nam ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2006 và bất kỳ sự sửa đổi, bổ sung có hiệu lực tại từng thời điểm; u. “Quỹ Bảo Trì” có nghĩa là quỹ dành để bảo trì Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư; v. “Ban Quản Trị” có nghĩa là ban quản trị theo quy định của Quyết Định 08/2008/QĐ-BXD, do các Cư Dân sống trong Khu Chung Cư bầu chọn tại Hội Nghị lần thứ nhất, như quy định tại Chương VI của Nội Quy; w. “Công ty Quản lý” là đơn vị ký Hợp Đồng Khung với Bên Bán (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) hoặc với Ban Quản Trị để cung cấp Dịch vụ Quản lý cho Cư Dân của các căn hộ trong Khu Chung Cư phù hợp với các điều khoản và điều kiện theo đó; x. “Dịch vụ Quản lý” có nghĩa là các dịch vụ quản lý và vận hành Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, như được quy định tại Điều 3, Chương II, Thông tư 37/2009/TT-BXD, và được quy định chi tiết tại Hợp Đồng Khung được ký kết bởi Bên Bán (trước khi thành lập Ban Quản Trị) hoặc Ban Quản Trị và Công ty Quản lý; y. “Hợp Đồng Khung” có nghĩa là hợp đồng được ký giữa Bên Bán (trước khi Ban Quản Trị được thành lập) hoặc Ban Quản trị với Công ty Quản lý để cung cấp Dịch vụ Quản lý z. “Hội Nghị” có nghĩa là cuộc họp của Cư Dân được tổ chức theo các quy định của Nội Quy và quy định pháp luật có liên quan của Việt Nam; aa. “Biên Bản Bàn Giao” có nghĩa là văn bản được kí bởi Bên Bán và Bên Mua về việc bàn giao Căn Hộ. Mẫu của Biên Bản Bàn Giao được quy định tại Phụ Lục 6 đính kèm Hợp Đồng này. bb. “Phí Quản Lý Hàng Tháng” có nghĩa là các khoản phí và chi phí hàng tháng mà các Cư Dân phải thanh toán cho Công ty Quản lý đối với các Dịch vụ Quản lý như được quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy;
  • 8. 7 cc. “Chủ Sở hữu” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân sở hữu hợp pháp một căn hộ trong Khu Chung Cư; dd. “Số Tiền Trước Bàn Giao” có nghĩa là khoản tiền còn lại phải trả trong Giá mua Căn hộ cộng thêm các chi phí phát sinh khác được xác định trước hoặc vào Ngày Bàn giao theo quy định tại Hợp Đồng này; ee. “Phần Sở hữu riêng của Bên Mua” có nghĩa là phần diện tích của Căn Hộ thuộc sở hữu riêng của Bên Mua được quy định cụ thể tại Điều 2 của Hợp Đồng này; ff. “Phần Sở hữu riêng của Bên Bán” có nghĩa là các công trình, tiện ích và khu vực do Bên Bán sở hữu, bao gồm các khu vực như được xác định tại Phần D của Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, nằm trong Khu Đất, không bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của Bên Mua; gg. “Dự Án” có nghĩa là Dự án Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại tại phường Hà Cầu, quận Hà Đông, thành phố Hà Nội do Bên Bán làm chủ đầu tư theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư; hh. “Cư Dân” có nghĩa là Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng sống trong và sử dụng Khu Chung Cư và đăng ký tạm trú hoặc thường trú theo quy định của pháp luật và Nội Quy; ii. “Người Sử dụng” có nghĩa là tổ chức hoặc cá nhân đang sử dụng hợp pháp Phần Sở hữu riêng của Khu Chung Cư ngắn hạn hoặc dài hạn dưới bất kỳ hình thức nào, bao gồm nhưng không giới hạn: - Thành viên gia đình hoặc người giúp việc (nếu có) của Chủ Sở hữu; và/hoặc - Khách/khách mời/người thuê/người thuê lại, bao gồm nhà thầu và/hoặc nhân viên của nhà thầu của Chủ Sở hữu; và/hoặc - Bất kỳ người nào được Chủ Sở hữu cho phép lưu lại, sinh sống hoặc sử dụng, bảo trì hoặc sửa chữa căn hộ của Chủ Sở hữu dưới bất kỳ hình thức nào ngắn hạn hay dài hạn; jj. “Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất” có nghĩa là giá trị bằng tiền của quyền sử dụng đất, được tính dựa trên giá đất (“Giá Đất”) là [_____________] VND/m2 như được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này; kk. “Thời Hạn Bảo Hành” có nghĩa là thời hạn bảo hành như quy định tại Điều 12.1 Hợp Đồng này; 1.2 Diễn giải a. Các đầu mục của Hợp Đồng này chỉ để tiện tham khảo và không ảnh hưởng
  • 9. 8 đến cấu trúc, ý nghĩa của Hợp Đồng này và/hoặc các tài liệu đính kèm; b. Trong Hợp Đồng này, mọi tham chiếu đến bất kỳ điều khoản hoặc phụ lục nào sẽ bao gồm tất cả các văn bản, văn kiện, hoặc thỏa thuận được ban hành hoặc ký để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế các điều khoản hoặc phụ lục đó; và c. Các tham chiếu đến một người hoặc một bên thứ ba sẽ được hiểu là các tham chiếu đến một cá nhân hoặc một tổ chức được thành lập dưới bất cứ hình thức nào cũng như những người thừa kế hoặc những người thay thế các cá nhân và tổ chức đó. d. Các tham chiếu đến bất cứ tài liệu hay văn bản pháp lý nào sẽ bao gồm cả các bản sửa đổi và/hoặc bổ sung của tài liệu, văn bản đó kể từ sau ngày ký Hợp Đồng. ĐIỀU 2. ĐỐI TƢỢNG CỦA HỢP ĐỒNG Theo Giấy Chứng Nhận Đầu Tư và việc hoàn thành xây dựng Khu Chung Cư, Bên Bán cam kết xây dựng để bán và Bên Mua đồng ý mua một Căn Hộ được mô tả tương đối và có những đặc điểm kỹ thuật như được nêu tại Phụ Lục 1 đính kèm Hợp Đồng này, cụ thể như sau : - Căn hộ số [-----------] - Tầng thứ [-----------] - Nhà Chung Cư số [---------------] và địa chỉ của Nhà Chung Cư: [---------------------] - Diện tích sàn hoặc Phần Sở hữu riêng của Bên Mua [-------------------------] - Năm xây dựng [-------------] Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó tường chung là tường ngăn chia hai căn hộ/ Căn Hộ và hành lang, cầu thang thoát hiểm hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình, và „tường bao ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy định tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn Căn Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo Căn Hộ, cột, và tường xây trong phạm vi Căn Hộ. ĐIỀU 3. GIÁ MUA CĂN HỘ 3.1 Giá Mua Căn Hộ : [--------------] VND
  • 10. 9 Giá Mua Căn Hộ bao gồm : - Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [------------] VND được tính dựa trên giá đất (“Giá Đất”) là [---------] VND/1m2 - Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND - VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [-------] VND - Quỹ Bảo Trì (2% Giá Căn Hộ bao gồm Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ) : [--------] VND Bên Mua thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo tiến độ thanh toán quy định tại Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này. 3.2 Bên Mua phải nộp vào Quỹ Bảo Trì của Nhà Chung Cư một khoản tiền theo quy định của Luật Nhà Ở, hiện tại là hai phần trăm (2%) của Giá Căn Hộ. Quỹ Bảo Trì phải được nộp đầy đủ vào ngày đến hạn của đợt thanh toán cuối cùng của Giá Mua Căn Hộ theo quy định tại Phụ Lục 2 Hợp Đồng này. Quỹ Bảo Trì sẽ được gửi vào một tài khoản riêng và dùng để thanh toán cho các hạng mục nêu tại Phụ Lục 9 Hợp Đồng này, bao gồm các chi phí bảo trì định kỳ, sửa chữa đột xuất, lắp đặt hoặc xây dựng lại tiện ích hạ tầng cơ sở hoặc các công việc khác vì lợi ích chung của Cư Dân trong Khu Chung Cư, như bảo trì giá trị thẩm mỹ chung hoặc nâng cao chất lượng cuộc sống của Cư Dân trong Khu Chung Cư. Quỹ Bảo Trì được sử dụng để chi trả cho Sửa chữa Tài Sản. Trường hợp có bất kỳ khoản tiền nào khác được yêu cầu chi trả thêm cho Sửa chữa Tài Sản, Bên Mua đồng ý đóng góp thêm trên cơ sở chia theo tỷ lệ dựa trên kích thước của Căn Hộ, với điều kiện là một văn bản thông báo phải được Bên Bán gửi trước cho Bên Mua. 3.3 Giá Mua Căn Hộ sẽ không bao gồm các khoản sau đây: - Phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với quyền sử dụng đất, nhà và tài sản gắn liền với đất (“Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu”), lệ phí trước bạ, phí và các chi phí có liên quan theo các quy định và luật pháp của Việt Nam áp dụng đối với Căn Hộ. Các khoản phí, lệ phí và chi phí nêu trên sẽ do Bên Mua chi trả. - Chi phí cho việc kết nối và lắp đặt thiết bị cung cấp các dịch vụ cho Căn Hộ, bao gồm nhưng không hạn chế dịch vụ cung cấp gas, dịch vụ viễn thông, truyền hình và các dịch vụ khác do Bên Mua sử dụng riêng cho Căn Hộ. Các chi phí này do Bên Mua thanh toán trực tiếp cho các đơn vị cung cấp dịch vụ.
  • 11. 10 - Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ do Bên Mua đóng cho Công ty Quản lý sau Ngày Bàn Giao. - Bất kỳ chi phí nào khác liên quan đến Hợp Đồng mà Bên Bán không có nghĩa vụ thanh toán theo quy định của pháp luật và Hợp Đồng này (nếu có). ĐIỀU 4. PHÍ QUẢN LÝ 4.1 Trừ khi có quy định khác bởi luật pháp Việt Nam, Bên Mua phải đóng Phí Quản Lý Hàng Tháng theo Hợp Đồng này, Hợp Đồng Khung và Nội Quy cho mục đích quản lý và vận hành Khu Chung Cư. Phí Quản Lý Hàng Tháng không bao gồm phí dịch vụ phụ trội cho việc sử dụng các tiện nghi như phí giữ xe, phí sử dụng bể bơi, phí sử dụng sân tennis và các loại phí tương tự khác. 4.2 Phí Quản Lý Hàng Tháng được tính toán và thông báo trong Thông Báo Bàn Giao cho tháng đầu tiên tính từ ngày bàn giao. Vào ngày kí Biên Bản Bàn Giao, Bên Bán sẽ thu khoản Phí Quản Lý Hàng Tháng này. Sau đó, Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được tính toán và thu hàng tháng, phù hợp với Nội Quy. Phí Quản Lý Hàng Tháng có thể thay đổi theo quy định và pháp luật của Việt Nam và có tính đến các điều kiện thị trường. Để tránh nhầm lẫn, trong trường hợp Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành mức trần đối với phí quản lý được thu, khi đó hai Bên thừa nhận và đồng ý rằng Phí Quản Lý Hàng Tháng sẽ được điều chỉnh để không cao hơn mức trần của phí quản lý do Cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ban hành, trừ trường hợp hai Bên có thỏa thuận khác. 4.3 Bên Mua sẽ nỗ lực hết sức để thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng đúng hạn, và đồng ý trả tiền lãi nếu có chậm trễ theo quy định của Nội Quy. ĐIỀU 5. PHƢƠNG THỨC THANH TOÁN Toàn bộ việc thanh toán theo Hợp Đồng này đều thực hiện bằng Đồng Việt Nam. Bên Mua phải thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như đã đề cập ở trên hoặc một tài khoản nào khác do Bên Bán thông báo bằng văn bản tại mỗi thời điểm thanh toán. Khi có bất kỳ khoản tiền nào mà Bên Mua phải thanh toán theo Hợp Đồng này bằng chuyển khoản, việc thanh toán chỉ được xem là Bên Bán đã nhận được sau khi số tiền gửi đã được ghi nhận vào tài khoản ngân hàng của Bên Bán như được đề cập ở trên. Toàn bộ phí ngân hàng, gửi tiền và các loại phí phải trả khác liên quan đến việc thanh toán này sẽ do một mình Bên Mua chi trả.
  • 12. 11 Bên Mua sẽ thanh toán Giá Mua Căn Hộ cho Bên Bán theo như Phụ Lục 2 đính kèm Hợp Đồng này ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN BÁN 6.1 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các quyền sau: 6.1.1 Bên Bán được yêu cầu thanh toán và nhận mọi khoản thanh toán từ Bên Mua theo Hợp Đồng này và Nội Quy Khu Căn Hộ; 6.1.2 Trong thời gian bảo hành, Bên Bán có quyền tiếp cận Căn Hộ để kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng Căn Hộ khi phát hiện có sai sót trong quá trình sử dụng được thông báo bởi Bên Mua và/hoặc Công Ty Quản Lý hoặc bất kỳ bên thứ ba nào với điều kiện là Bên Mua sẽ được báo trước và không từ chối một cách bất hợp lý; 6.1.3 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua nộp đầy đủ các giấy tờ, các loại thuế, phí và lệ phí để làm thủ tục cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua theo quy định của pháp luật và theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận); 6.1.4 Bên Bán có quyền ngừng hoặc yêu cầu các nhà cung cấp dịch vụ ngừng cung cấp điện, nước, gas và các dịch vụ tiện ích khác nếu Chủ Sở Hữu hoặc Người Sử Dụng vi phạm Quy chế quản lý nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Nội Quy Khu Căn Hộ đính kèm Hợp Đồng này; 6.1.5 Bên Bán được toàn quyền sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh và các quyền định đoạt hợp pháp khác theo quy định của pháp luật đối với Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Bán và các hạng mục khác không thuộc Phần Sở Hữu Riêng Của Bên Mua và Phần Sở Hữu Chung; 6.1.6 Bên Bán được quyền thực hiện các biện pháp xử lý tài sản đảm bảo theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận được ký giữa Bên Bán, Bên Mua và ngân hàng trong trường hợp Bên Mua ký hợp đồng tín dụng thế chấp Hợp Đồng này mà vi phạm hợp đồng tín dụng với ngân hàng (nếu có); 6.1.7 Bên Bán được quyền bàn giao Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ cho ngân hàng trong trường hợp Bên Mua thế chấp Hợp Đồng này cho ngân hàng và chưa hoàn tất thanh toán cho ngân hàng (nếu có); 6.1.8 Trong quá trình thực hiện Hợp Đồng này, nếu các tranh chấp của bên thứ ba đối với Bên Mua làm thiệt hại đến quyền lợi hợp pháp của Bên Bán hoặc làm ảnh hưởng
  • 13. 12 đến tiến độ thực hiện của Dự Án thì Bên Mua phải bồi thường các thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên Bán. Nếu tiến độ của Dự án bị ảnh hưởng bởi các hành vi của Bên thứ ba trong trường hợp này, Bên Mua có trách nhiệm liên đới bồi thường các thiệt hại phát sinh cho Bên Bán; 6.1.9 Bên Bán có quyền yêu cầu Bên Mua thực hiện đúng và đầy đủ các quy định tại Hợp Đồng này. 6.2 Theo Hợp Đồng này, Bên Bán có các nghĩa vụ sau: 6.2.1 Đầu tư, xây dựng và hoàn thiện Căn Hộ cùng các tiện ích sử dụng theo đúng thiết kế và yêu cầu về chất lượng đã được phê duyệt, theo đúng các quy định của Hợp Đồng này; 6.2.2 Tổ chức hệ thống quản lý, kiểm tra và giám sát việc xây dựng và hoàn thiện Căn Hộ để đảm bảo chất lượng xây dựng, kỹ thuật và mỹ thuật theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành; 6.2.3 Hướng dẫn Bên Mua về việc sử dụng Căn Hộ khi bàn giao đưa vào sử dụng; 6.2.4 Bàn giao Căn Hộ đã được hoàn thiện chậm nhất vào Ngày Bàn Giao và sau khi đã nhận đầy đủ các khoản tiền thanh toán theo như quy định của Hợp Đồng này; 6.2.5 Tùy thuộc vào quyết định của mình, theo đề nghị của Bên Mua, Bên Bán có thể hỗ trợ cho Bên Mua hoàn thành thủ tục vay ngân hàng để Bên Mua có thể thanh toán đầy đủ các đợt thanh toán theo quy định tại Hợp Đồng này; 6.2.6 Thực hiện trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này; 6.2.7 Nộp tiền sử dụng đất và các khoản phí, lệ phí khác liên quan đến việc mua bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật; 6.2.8 Có trách nhiệm làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua (trừ trường hợp Bên Mua tự nguyện làm thủ tục xin cấp Sổ Đỏ) và bàn giao cho Bên Mua các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ; 6.2.9 Có trách nhiệm tổ chức Hội Nghị Nhà Chung Cư lần đầu để thành lập Ban Quản Trị; thực hiện các nhiệm vụ của Ban Quản Trị khi nhà chung cư chưa thành lập được Ban Quản Trị theo quy định tại Nội Quy Khu Căn Hộ;
  • 14. 13 6.2.10 Bên bán có quyền bổ sung và thay đổi vật liệu, vật tư trang bị cho Căn hộ với điều kiện những vật liệu thay thế cho các vật liệu quy định tại Phụ Lục 1 Hợp đồng này có chất lượng và tiêu chuẩn tương đương hay tốt hơn. 6.2.11 Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp Đồng này hoặc theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm. ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN MUA 7.1. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các quyền sau: 7.1.1 Vào ngày ký Hợp Đồng này, Bên Mua có quyền kiểm tra và xác nhận diện tích Căn Hộ như quy định trong bản vẽ đính kèm liên quan đến Căn Hộ tại Phụ Lục 1, Hợp Đồng này; 7.1.2 Yêu cầu Bên Bán làm thủ tục để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận Quyền Sử Dụng Đất ở ổn định lâu dài cho Bên Mua; cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu đối với Căn Hộ cho Bên Mua và bàn giao các giấy tờ có liên quan đến Căn Hộ theo Điều 16.7 Nghị định 71/2010/NĐ-CP; 7.1.3 Sau khi nhận bàn giao, được quyền tự do sử dụng, quản lý và định đoạt Căn Hộ phù hợp với quy định tại Hợp Đồng này, Nội Quy và quy định của pháp luật hiện hành; 7.1.4 Sử dụng các dịch vụ được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ cơ bản trực tiếp hoặc thông qua Công ty Quản lý sau Ngày Bàn Giao; 7.1.5 Yêu cầu Bên Bán tổ chức Hội Nghị Khu Chung Cư đầu tiên để thành lập Ban Quản Trị. 7.2. Theo Hợp Đồng này, Bên Mua có các nghĩa vụ sau: 7.2.1 Nhận bàn giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao. 7.2.2 Thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Bên Bán theo các điều khoản và điều kiện quy định tại Điều 5 và Phụ Lục 2 của Hợp Đồng này; 7.2.3 Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và chi phí khác theo quy định tại Điều 11 của Hợp Đồng này; 7.2.4 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng cho Công ty Quản lý theo quy định tại Hợp Đồng này và Nội Quy (kể cả trường hợp Bên Mua không cư trú tại Căn Hộ). Ngoài ra, Bên Mua có trách nhiệm trực tiếp
  • 15. 14 thanh toán các khoản phí, chi phí và lệ phí đối với các dịch vụ khác sử dụng riêng cho Căn Hộ của mình cho các đơn vị cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí như tiền điện, tiền nước, tiền gas, phí truyền hình cáp, vệ tinh (nếu có), chi phí viễn thông, thông tin liên lạc, chi phí gửi xe ô tô, xe máy, xe đạp và các chi phí liên quan khác (nếu có). 7.2.5 Đối với các dịch vụ liên quan đến Căn Hộ mà do một đơn vị cung cấp riêng cho Bên Mua khác với các dịch vụ được cung cấp bởi đơn vị cung cấp duy nhất cho toàn bộ Nhà Chung Cư, dù đơn vị cung cấp dịch vụ được yêu cầu riêng đó cũng là đơn vị cung cấp duy nhất cho toàn bộ Nhà Chung Cư hay không, Bên Mua phải trực tiếp ký hợp đồng dịch vụ riêng với đơn vị cung cấp dịch vụ đối với các dịch vụ yêu cầu riêng và trực tiếp thanh toán phí dịch vụ cho đơn vị cung cấp dịch vụ. Trong mọi trường hợp, Bên Mua phải thông báo trước và nhận được sự chấp thuận bằng văn bản của Công ty Quản lý về việc ký kết hợp đồng dịch vụ và sử dụng dịch vụ này. Bên Mua không có quyền, chủ động theo ý mình, lắp đặt, hoặc sử dụng các dịch vụ mà việc sử dụng đó gây ảnh hưởng bất lợi cho việc quản lý và vận hành Khu Chung Cư hoặc các căn hộ khác; 7.2.6 Tôn trọng và cho phép Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý tiếp cận vào bên trong Căn Hộ để sửa chữa các sự cố liên quan đến Nhà Chung Cư và/hoặc Căn Hộ, bảo hành, xây dựng, đảm bảo phòng chống cháy nổ, cho các mục đích và quyền hợp pháp khác của Bên Bán và/hoặc Công ty Quản lý theo quy định trong Nội Quy; 7.2.7 Hợp tác với Bên Bán, Công ty Quản lý, hoặc đơn vị cung cấp dịch vụ trong việc ngừng cung cấp điện nước, gas và các dịch vụ khác theo quyết định của Bên Bán hoặc Công ty Quản lý hoặc tuân thủ bất kỳ yêu cầu nào về việc ngừng sử dụng nếu Bên Mua vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Nội Quy. 7.2.8 Bên Mua cam kết chỉ sử dụng Căn Hộ cho mục đích để ở. Tuy nhiên, khi có ý định thay đổi mục đích sử dụng Căn Hộ, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán hoặc Công ty Quản lý bằng văn bản để Bên Bán hoặc Công ty Quản lý xem xét và nhận được chấp thuận sự thay đổi này bằng văn bản từ Bên Bán hoặc Công ty Quản lý trước khi thay đổi mục đích sử dụng. Bên Bán hoặc Công ty Quản lý có quyền chấp thuận hoặc không chấp thuận yêu cầu của Bên Mua theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và Nội Quy. Ngoài ra, Bên Bán và/hoặc Công ty Quản Lý có
  • 16. 15 quyền yêu cầu Bên Mua thanh toán thêm một khoản tiền phí dịch vụ hàng tháng (được Công ty Quản lý tính và thu một cách hợp lý) sau khi chấp thuận. 7.2.9 Vào hoặc sau Ngày Bàn Giao Bên Mua không được thay đổi kiến trúc và kết cấu bên trong Căn Hộ (bao gồm việc xây dựng tường ngăn trên mặt sàn, phá dỡ, di chuyển các trang thiết bị, hệ thống kỹ thuật gắn với Phần Sở hữu chung v.v.) ; Bên Mua không được đặt các biển quảng cáo hoặc biển hiệu ở phía mặt ngoài của Căn Hộ; mở rộng diện tích Căn Hộ, hoặc tác động/can thiệp dưới bất kỳ hình thức nào làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể của Nhà Chung Cư và/hoặc mặt ngoài của Căn Hộ. Nếu Bên Mua muốn sửa chữa nhỏ, thì trước đó Bên Mua phải có đơn đề nghị bằng văn bản gửi cho Công ty Quản lý hoặc Bên Bán và phải nhận được sự chấp thuận bằng văn bản như quy định tại Nội Quy 7.2.10 Tuân thủ và thực hiện các quy định của Nội Quy và các điều khoản của Hợp Đồng này. ĐIỀU 8. CAM KẾT VÀ ĐẢM BẢO 8.1 Bên Bán đảm bảo rằng Căn Hộ thuộc quyền sở hữu của Bên Bán và không bị cấm giao dịch theo pháp luật Việt Nam, và Bên Bán có quyền bán Căn Hộ theo quy định của pháp luật; 8.2 Bên Mua công nhận và đảm bảo rằng mình được quyền mua Căn Hộ theo quy định của luật pháp Việt Nam. Bên Mua đã đọc toàn bộ, hiểu rõ toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này, và tự nguyện ký kết và không hủy ngang Hợp Đồng này. Bên Mua cam kết không có bất kỳ phản đối và khiếu nại nào đối với Bên Bán về toàn bộ nội dung của Hợp Đồng này tại hoặc sau thời điểm ký Hợp Đồng. ĐIỀU 9. VI PHẠM CỦA BÊN MUA 9.1 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng này và luật pháp của Việt Nam, Bên Mua vào bất kỳ lúc nào cũng phải đảm bảo, bồi thường cho Bên Bán và các bên có liên quan khác khỏi bất kỳ và toàn bộ thiệt hại, tổn thất, quyền tố tụng, vụ kiện, khiếu nại, yêu cầu, trách nhiệm và phí tổn và chi phí nào (bao gồm toàn bộ chi phí tố tụng gồm phí luật sư của Bên Bán và các bên có liên quan của Bên Bán) mà Bên Bán phải chịu hoặc chi trả, hoặc các yêu cầu chống lại Bên Bán và các bên có liên quan về bất kỳ vấn đề hoặc sự kiện nào phát
  • 17. 16 sinh từ, về bản chất, bởi lý do hoặc về bất kỳ vi phạm nào của Bên Mua đối với Hợp Đồng này. Ngoài ra, trong trường hợp xảy ra tranh chấp giữa Bên Mua và bất kỳ bên thứ ba nào khác về việc sử dụng và/hoặc sở hữu Căn Hộ, liên quan hoặc không liên quan đến Hợp Đồng này và không xảy ra do lỗi của Bên Bán, nếu tranh chấp này gây ra thiệt hại cho Bên Bán thì Bên Bán được bồi thường. 9.2 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng này và luật pháp của Việt Nam, nếu Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng này bao gồm nghĩa vụ thanh toán hoặc thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền nào phải trả cho Bên Bán vào ngày đến hạn được quy định theo Hợp Đồng này (“Ngày Đến Hạn”), Bên Mua phải trả lãi trên khoản tiền quá hạn (“Lãi Chậm Trả”) tính từ Ngày Đến Hạn cho đến ngày Bên Bán nhận được số tiền quá hạn, theo mức Lãi Suất Chậm Trả, trong đó, khoản phạt tiền lãi mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán trong bất kỳ trường hợp trễ hạn thanh toán nào sẽ không vượt quá tám phần trăm (8%) giá trị của phần chậm thanh toán này. 9.3 Trong vòng 30 ngày kể từ Ngày Đến Hạn, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua 03 (ba) thông báo để thông báo cho Bên Mua về nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua, ngày gia hạn thanh toán và Lãi Chậm Trả áp dụng trên khoản chậm thanh toán của Bên Mua theo quy định tại Điều 9.2. Hết thời hạn 30 ngày trên, nếu Bên Mua không thanh toán đầy đủ tiền nợ gốc và khoản lãi phát sinh cho Bên Bán, Bên Bán có quyền gửi thông báo bằng văn bản cho Bên Mua về việc chấm dứt Hợp đồng này và Hợp Đồng sẽ tự động chấm dứt sau 05 (năm) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi thông báo về việc chấm dứt Hợp Đồng mà không cần được sự đồng ý của Bên Mua và Điều 9.4 dưới đây sẽ được áp dụng. 9.4 Không ảnh hưởng đến các quyền và nghĩa vụ khác của Bên Bán theo Hợp Đồng này và luật pháp Việt Nam, Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để chấm dứt Hợp Đồng nếu Bên Mua vi phạm bất kỳ nghĩa vụ thanh toán nào theo Hợp Đồng này hoặc có bất kỳ vi phạm nghiêm trọng nào (theo quyết định của Bên Bán) đối với Hợp Đồng này bao gồm nghĩa vụ hợp tác với Bên Bán để nhận bàn giao Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao. Trên cơ sở chấm dứt Hợp Đồng :
  • 18. 17 9.4.1. Bên Bán có quyền giao kết hợp đồng mua bán khác hoặc bất kỳ thỏa thuận nào khác với giá hợp đồng mới, hoặc theo một cách thức khác nhằm bán hoặc định đoạt Căn Hộ. Tổng số tiền Bên Mua đã nộp cho đến ngày chấm dứt Hợp Đồng này sẽ được trả lại cho Bên Mua theo quy định tại Điều 9.4.2 dưới đây. 9.4.2. Bên Bán sẽ trả lại tổng số tiền Bên Mua đã nộp khi thỏa mãn các điều kiện sau đây: (a) Bên Bán đã nhận được đầy đủ các khoản thanh toán từ Bên Mua Mới theo Hợp Đồng Mới. Tuy nhiên, trong vòng chín mươi (90) ngày kể từ ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua văn bản thông báo để chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại Điều 9.4 của Hợp Đồng này, bất kể Bên Bán có giao kết hợp đồng mua bán khác với Bên Mua Mới hay không, Bên Bán sẽ trả lại Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả theo quy định tại Điều 9.4.2 (b) của Hợp Đồng này. (b) Bên Bán sẽ trả lại Bên Mua khoản tiền (“Số Tiền Hoàn Trả”) là khoản chênh lệch giữa tổng số tiền đã nộp của Bên Mua theo Hợp Đồng này cho đến ngày chấm dứt Hợp Đồng và tổng số tiền bao gồm (i) khoản phạt vi phạm Hợp Đồng tương đương 8% Giá Mua Căn Hộ; (ii) Lãi Chậm Trả, phí tổn quản lý và chi phí khác mà Bên Bán phải chịu (bao gồm cả chi phí pháp lý nếu có) phát sinh do Bên Mua trì hoãn hoặc không thực hiện việc thanh toán, do sự vi phạm Hợp Đồng của Bên Mua; (iii) Thuế và các lệ phí do nhà nước áp dụng mà Bên Bán phải chịu theo quy định của Hợp Đồng này. (c) Bên Bán sẽ trả cho Bên Mua Số Tiền Hoàn Trả không bao gồm tiền lãi hoặc bất kỳ khoản tiền bồi thường khác trong vòng 30 ngày kể từ ngày gửi thông báo về việc xác định Số Tiền Hoàn Trả cho Bên Mua theo tài khoản sau của Bên Mua: - Chủ tài khoản: _________________________________________ - Tài khoản số: __________________________________________ Tại Ngân Hàng:________________________________________ _____________________________________________________ _____________________________________________________
  • 19. 18 (d) Không ảnh hưởng đến các quy định đưa ra tại mục (a), (b) và (c) của Điều 9.4.2, nếu tổng số tiền Bên Mua nộp cho Bên Bán theo Hợp đồng này tính đến ngày chấm dứt Hợp Đồng ít hơn tổng số tiền quy định tại các tiểu mục (i), (ii), (iii) của mục (b) nói trên, Bên Mua sẽ phải chịu trách nhiệm nộp số tiền còn thiếu cho Bên Bán trong vòng 30 ngày kể từ ngày Bên Bán gửi cho Bên Mua thông báo về việc xác định số tiền còn thiếu và sẽ phát sinh Số Tiền Hoàn Trả. 9.4.3. Khoản Đặt Cọc của Bên Mua sẽ được giữ lại và thuộc về Bên Bán ĐIỀU 10. VI PHẠM CỦA BÊN BÁN 10.1 Bên Bán sẽ bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua không chậm hơn 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến. Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, Bên Bán phải trả cho Bên Mua một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng với mức Lãi Suất Chậm Trả tính trên tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến cho đến Ngày Bàn Giao, trừ khi việc chậm trễ bàn giao Căn Hộ có nguyên nhân là do sự vi phạm Hợp Đồng (bao gồm sự vi phạm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua theo đây) hoặc bất kỳ hành động cố ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất Khả Kháng, thì trong những trường hợp đó Bên Bán sẽ không phải trả bất kỳ khoản phạt nào. Tiền lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám phần trăm (8 %) tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua sẽ không có quyền chấm dứt Hợp Đồng này và nhận bất kỳ khoản thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy định tại Điều 10.1 này do việc Bên Bán không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến; 10.2 Trường hợp Bên Bán không bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua sau 90 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến, trừ khi việc không bàn giao này do nguyên nhân vi phạm Hợp Đồng (bao gồm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua trong Hợp Đồng này), hoặc bất kỳ hành động cố ý hoặc lỗi hoặc sự bất cẩn nào của Bên Mua hoặc Sự Kiện Bất Khả Kháng, Bên Mua sẽ có quyền hoặc là (i) tiếp tục Hợp Đồng với một Ngày Bàn Giao mới được xác định bởi Bên Bán, hoặc (ii) chấm dứt Hợp Đồng này và yêu cầu Bên Bán: 10.2.1 hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ các khoản thanh toán mà Bên Mua đã chuyển cho Bên Bán theo Hợp Đồng này; và
  • 20. 19 10.2.2. trả cho Bên Mua một khoản tiền phạt vi phạm Hợp Đồng này với mức Lãi Suất Chậm Trả tính trên tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này trong khoảng thời gian từ ngày sau ngày kết thúc thời hạn 90 ngày quy định tại Điều 10.1 nêu trên đến thời điểm chấm dứt Hợp Đồng này. Tiền lãi phạt mà Bên Bán phải trả cho Bên Mua không vượt quá tám phần trăm (8 %) tổng số tiền Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. Trong vòng bảy (07) ngày kể từ ngày thứ 90 sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến, việc Bên Mua không tới gặp Bên Bán để thỏa thuận chấm dứt Hợp Đồng tự động được hiểu là Bên Mua đồng ý tiếp tục Hợp Đồng này. Các Bên đồng ý rằng những điều đã đề cập đến trên đây sẽ hoàn toàn thuộc về nghĩa vụ của Bên Bán đối với việc Bên Bán không bàn giao Căn Hộ trong vòng 90 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến sẽ thay thế cho toàn bộ nghĩa vụ và biện pháp khắc phục (bao gồm quyền đòi bồi thường thiệt hại) của Bên Bán theo luật pháp Việt Nam. Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua sẽ không có quyền nhận bất kỳ khoản thanh toán thêm nào khác ngoài khoản như quy định tại Điều 10.2 này do việc không bàn giao Căn Hộ của Bên Bán trong vòng 90 ngày kể từ Ngày Bàn Giao Dự Kiến. Trong trường hợp Bên Mua yêu cầu trả lãi phạt theo quy định tại Điều 10.1 nêu trên và sau đó chấm dứt Hợp Đồng theo Điều 10.2 này, khoản tiền lãi phạt mà Bên Mua đã nhận từ Bên Bán theo như Điều 10.1 trên sẽ được khấu trừ vào các khoản tiền khác mà Bên Bán trả cho Bên Mua theo Điều 10.2 này. Sau khi hoàn tất thanh toán như đã đề cập, Hợp Đồng này sẽ đương nhiên chấm dứt mà không có thêm bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ Bên nào. ĐIỀU 11. THUẾ VÀ CÁC KHOẢN PHÍ CỦA NHÀ NƢỚC 11.1 Bên Mua có trách nhiệm nộp các khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ bao gồm, nhưng không giới hạn lệ phí trước bạ, phí công chứng, phí đối với các bản vẽ của Căn Hộ, bản đồ địa chính và các khoản phí và chi phí khác mà các cơ quan nhà nước có thẩm quyền và/hoặc các tổ chức có liên quan thu phù hợp với các quy định của luật pháp Việt Nam; 11.2 Bên Mua theo đây ủy quyền cho Bên Bán nhân danh Bên Mua nộp các khoản thuế và phí và Bên Mua sẽ hoàn trả lại cho Bên Bán theo yêu cầu của Bên Bán dựa trên các chứng từ thực tế. ĐIỀU 12. GIAO NHẬN CĂN HỘ
  • 21. 20 12.1 Ngày Bàn Giao sẽ vào khoảng ngày 30 tháng 6 năm 2013. Tuy nhiên, Ngày Bàn Giao, theo quyết định của Bên Bán phù hợp với tiến độ xây dựng và các yếu tố khách quan, sẽ là một ngày khác nhưng sẽ không chậm hơn 14 ngày sau Ngày Bàn Giao Dự Kiến trong bất cứ trường hợp nào, ngoại trừ trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng và với điều kiện là Bên Mua không vi phạm Hợp Đồng này và/hoặc quy định của pháp luật có liên quan của Việt Nam. 12.2 Bên Bán sẽ gửi Thông Báo Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 4 đính kèm Hợp Đồng này, ít nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao, trong đó nêu cụ thể như sau : 12.2.1 Ngày Bàn Giao theo đó vào ngày này Bên Mua được yêu cầu nhận bàn giao Căn Hộ trên thực tế; và 12.2.2 Số Tiền Trả Trước Bàn Giao mà Bên Mua phải nộp trước Ngày Bàn Giao bao gồm khoản tiền phải nộp và đến hạn mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này vào Ngày Bàn Giao nếu có. 12.3 Ngày Bàn Giao có thể được điều chỉnh theo quyết định của Bên Bán hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản của Các Bên. Trong trường hợp điều chỉnh Ngày Bàn Giao theo quyết định của Bên Bán thì Bên Bán sẽ gửi Thông Báo về việc điều chỉnh Ngày Bàn Giao theo mẫu quy định tại Phụ Lục 5 đính kèm Hợp Đồng này, ít nhất mười bốn (14) ngày trước Ngày Bàn Giao mới. 12.4 Trước Ngày Bàn Giao, Bên Mua phải nộp Số Tiền Trước Bàn Giao cho Bên Bán. Việc Bên Bán Bàn Giao Căn Hộ cho Bên Mua chỉ được thực hiện dựa trên và tùy thuộc vào sự thanh toán đầy đủ Số Tiền Trước Bàn Giao của Bên Mua theo Điều 12.2.2 Hợp Đồng này. Khi việc thanh toán được thực hiện chuyển khoản qua ngân hàng, sau khi số tiền chuyển khoản được ghi nhận không hủy ngang vào tài khoản có liên quan của Bên Bán, Bên Bán sẽ thông báo cho Bên Mua về việc nhận tiền nói trên và bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua trong ngày làm việc tiếp theo. 12.5 Tại thời điểm bàn giao Căn Hộ, nếu Bên Mua phát hiện Căn Hộ có khiếm khuyết, sai sót so với mô tả tại Hợp Đồng, Bên Mua có quyền ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục những điểm không phù hợp vào Biên Bản Bàn Giao. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các khiếm khuyết, sai sót này trong thời hạn 30 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày ký Biên Bản Bàn Giao. Để tránh nhầm lẫn hoặc phát sinh tranh chấp, Các Bên thống nhất rằng việc sửa chữa mọi khiếm khuyết, sai sót, hư hỏng (nếu có) đối với Căn Hộ tại thời điểm bàn giao sẽ được áp dụng theo quy định về bảo hành Căn Hộ.
  • 22. 21 Trường hợp Bên Bán không đồng ý với các yêu cầu sửa chữa, khắc phục của Bên Mua do không phù hợp với thông số kỹ thuật của Căn Hộ như mô tả tại Phụ lục 1, thì trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được ý kiến không đồng ý bằng văn bản của Bên Bán kèm theo các căn cứ, Bên Mua phải gửi thông báo khiếu nại tới Bên Bán nêu rõ các cơ sở để yêu cầu sửa chữa và Các Bên sẽ cùng xem xét, khắc phục. Tranh chấp phát sinh sẽ được giải quyết theo quy định tại Hợp Đồng này. 12.6 Trong những trường hợp sau: i) Bên Mua không có mặt tại địa điểm bàn giao trong thời hạn bàn giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao, trừ trường hợp: sự chậm trễ hoặc vắng mặt do nguyên nhân bất khả kháng theo quy định trong Hợp đồng, và Bên Mua có lý do hợp lý và được Bên Bán chấp thuận, hoặc ii) Bên Mua không ký và/hoặc không ghi rõ các yêu cầu sửa chữa, khắc phục (nếu có) vào Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. thì Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua mặc nhiên chấp nhận hoàn toàn Căn Hộ và đã nhận bàn giao Căn Hộ với đầy đủ các chi tiết và đặc điểm quy định tại Hợp Đồng này kể từ Ngày Bàn Giao nêu tại Thông Báo Bàn Giao. iii) Nếu xảy ra các sự kiện bất khả kháng, hoặc Bên Mua có lý do hợp lý dẫn tới việc chậm trễ thời điểm nhận bàn giao Căn hộ, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán trước 24 giờ đồng hồ. Nếu vì lý do sức khỏe do tai nạn nghiêm trọng, phải cấp cứu, thì Bên Mua hoặc đại diện theo ủy quyền hợp pháp của Bên Mua phải thông báo bằng văn bản kèm theo căn cứ về lý do chậm trễ cho bên Bán trong thời hạn 48 giờ đồng hồ kể từ thời điểm bàn giao Căn hộ theo Thông báo Bàn Giao. 12.7 Việc bàn giao thực tế Căn Hộ sẽ được lập thành Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ theo mẫu của Bên Bán quy định tại Phụ Lục 6 Hợp Đồng này với điều kiện là Bên Mua phải xuất trình cho Bên Bán bản gốc các biên nhận thanh toán hợp pháp do Bên Bán phát hành xác nhận rằng Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ số tiền cho Bên Bán theo Hợp Đồng này. 12.8 Kể từ Ngày Bàn Giao, Bên Mua tiếp nhận toàn bộ nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của Chủ Sở hữu và/hoặc Người Sử dụng của Căn Hộ (bao gồm việc nộp Quỹ Bảo Trì, Phí Quản Lý Hàng Tháng, và mọi khoản thuế và phí liên quan đến Căn Hộ), bất kể trên thực tế Bên Mua đã sử dụng hoặc sinh sống trong Căn Hộ hay chưa hoặc dù là quyền sở hữu của Căn Hộ và các quyền khác theo đó đã chuyển qua cho
  • 23. 22 Bên Mua hay chưa. Trước khi bàn giao Căn Hộ cho Bên Mua theo Điều 12, Bên Mua không có quyền vào hoặc chiếm giữ hoặc sử dụng Căn Hộ mà không có văn bản đồng ý trước của Bên Bán; và 12.9 Bên Mua đồng ý không từ chối nhận bàn giao Căn Hộ vì lý do hoặc viện cớ về bất kỳ khiếm khuyết nào trong Căn Hộ, Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư, hoặc bất kỳ khu vực nào khác hoặc bất kỳ sự không tuân theo các điều khoản của Hợp Đồng này, các sai sót liên quan hoặc sự không tuân theo sẽ được giải quyết phù hợp với Điều 12.11 hoặc Điều 13.1 (tương ứng). Bên cạnh các khiếm khuyết đó, Căn Hộ phải đáp ứng các điều kiện cần thiết để Bên Mua có thể ở được trong Căn Hộ nhận bàn giao từ Bên Bán. Các Bên đồng ý rằng trong Thời Hạn Bảo Hành, các quyền của Bên Mua theo Điều 12.11 và 13.1 sẽ là nghĩa vụ của Bên Bán trong việc sửa chữa bất kỳ sai sót/khiếm khuyết (ngoại trừ các sai sót/khiếm khuyết xảy ra trong các trường hợp quy định tại Điều 13.2) trong Căn Hộ và Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và toàn bộ sự không tuân theo nêu trên đối với các điều khoản của Hợp Đồng này. Quyền sở hữu của Căn Hộ vẫn sẽ thuộc về Bên Bán cho đến khi Bên Mua thanh toán đầy đủ Giá Mua Căn Hộ và các khoản phải trả theo Hợp Đồng này và các Bên ký Biên Bản Bàn Giao or Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua không thực hiện việc nhận bàn giao Căn Hộ) theo quy định của Hợp Đồng này. 12.10 Trong trường hợp Bên Mua không thanh toán đầy đủ bất kỳ khoản tiền đến hạn nào vào Ngày Đến Hạn dự kiến theo Hợp Đồng này, Bên Bán có quyền tự mình điều chỉnh Ngày Bàn Giao mà không cần có sự đồng ý của Bên Mua, không bị hạn chế bởi các quy định về Ngày Bàn Giao tại Điều 12.1 và Điều 12.3 của Hợp Đồng này. Bên Bán sẽ gửi cho Bên Mua một văn bản thông báo về sự điều chỉnh đó trong vòng mười bốn (14) ngày sau khi quyết định điều chỉnh Ngày Bàn Giao. Bên Mua phải trả mọi khoản chi phí, phí tổn và thiệt hại có liên quan phát sinh do sự điều chỉnh Ngày Bàn Giao này. 12.11 Diện Tích Sàn được bàn giao Sau khi việc đo đạc thực tế được thực hiện theo quy định của Thông tư 16/2010/TT-BXD để cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu của Căn Hộ, Bên Bán và Bên Mua sẽ đối chiếu Diện Tích Sàn của Căn Hộ theo Hợp Đồng và kết quả đo đạc của cơ quan Nhà nước or kết quả đo đạc được cơ quan Nhà Nước xác nhận. Theo kết quả đo đạc của cơ quan Nhà nước, nếu diện tích sàn bàn giao thực tế có sự chênh lệch với Diện Tích Sàn được nêu trong Phần A Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này một con số nằm trong khoảng ± 1 % Diện Tích Sàn, Các Bên xem như đã chấp nhận sự chênh lệch này mà không yêu cầu điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ (“Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho Phép”). Nếu diện tích sàn bàn giao thực tế sai lệch vượt quá phạm vi cho phép của Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho Phép nghĩa là diện tích sàn bàn
  • 24. 23 giao thực tế có sự chênh lệch với Diện Tích Sàn vượt quá ± 1 % Diện Tích Sàn, Các Bên đồng ý điều chỉnh Giá Mua Căn Hộ. Khi đó, phần chênh lệch mà Bên Bán phải hoàn trả cho Bên Mua nếu diện tích sàn bàn giao thực tế nhỏ hơn Diện Tích Sàn hoặc Bên Mua phải trả thêm cho Bên Bán nếu diện tích sàn bàn giao thực tế lớn hơn Diện Tích Sàn (“Phần Chênh Lệch”) được xác định như sau: Phần Chênh Lệch = | Diện tích sàn bàn giao thực tế - Diện Tích Sàn Sai Lệch Cho Phép |/ Diện Tích Sàn x Giá Mua Căn Hộ Khi đó, các Bên sẽ ký một phụ lục để sửa đổi diện tích và Giá Mua Căn Hộ cho phù hợp trên cơ sở các quy định tại Hợp Đồng này. Khoản chênh lệch (nếu có) sẽ được các Bên thanh toán cho nhau trong vòng 7 ngày kể từ ngày các Bên ký Biên Bản Bàn Giao Căn Hộ. ĐIỀU 13. BẢO HÀNH Bên Bán sẽ bảo hành Căn Hộ như sau: 13.1 Bên Bán có trách nhiệm bảo hành Căn Hộ theo đúng quy định tại Điều 46 của Nghị định 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở; 13.2 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận thêm rằng Bên Bán sẽ không có nghĩa vụ bảo hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào: (i) Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên và do Bên Mua sử dụng sai hoặc tự ý sửa chữa thay đổi; và/hoặc (ii) Do lỗi của Bên Mua hay bất kỳ Bên Mua hoặc Người Sử Dụng hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, kể cả những hư hỏng do các thiết bị và/hoặc tài sản của Bên Mua hay bất kỳ Người Sử Dụng, hoặc bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra; và/hoặc (iii) Do Sự Kiện Bất Khả Kháng như được nêu tại Điều 18 của Hợp Đồng này; và/hoặc (iv) Bên Bán không nhận được thông báo của Bên Mua theo đúng hình thức và trong thời hạn quy định tại Điều 13.3 (i) Hợp Đồng này; và/hoặc (v) Các trường hợp không thuộc trách nhiệm bảo hành của Bên Bán, bao gồm nhưng không giới hạn ở những phần/bộ phận và thiết bị của Căn
  • 25. 24 Hộ do Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng tự lắp đặt, thực hiện và/hoặc sửa chữa; 13.3 Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo hành theo quy định của Điều này, Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người Sử Dụng có nghĩa vụ phải: (i) Ngay lập tức thông báo bằng văn bản thông qua hình thức gửi trực tiếp hoặc thông qua hình thức gửi thư bảo đảm cho Bên Bán về các khiếm khuyết, hư hỏng đó chậm nhất là trong thời hạn 14 ngày kể từ ngày phát hiện ra khiếm khuyết, hư hỏng, và (ii) Áp dụng các biện pháp cần thiết và hợp lý nhằm hạn chế tối đa hậu quả của khiếm khuyết, hư hỏng đó. Nếu Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người Sử Dụng không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì Bên Mua và/hoặc bất kỳ Người Sử Dụng phải gánh chịu, toàn bộ hay một phần tùy theo mức độ vi phạm, chi phí sửa chữa, thay thế hoặc khắc phục khiếm khuyết, hư hỏng và các thiệt hại phát sinh. 13.4 Bên Bán sẽ thực hiện việc bảo hành theo qui định của pháp luật. Trong trường hợp xẩy ra hư hỏng có thể sửa chữa khắc phục được trong phạm vi công nghệ kỹ thuật và thực tế cho phép, Bên Bán sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục hư hỏng đó bằng vật liệu và/hoặc thiết bị mới cùng loại hay chất lượng tương đương đang có trên thị trường. Bên Bán và Bên Mua có thể có thỏa thuận để Bên Mua tự thực hiện việc sửa chữa các hư hỏng. Bên Bán có trách nhiệm khắc phục các hư hỏng, khiếm khuyết trong thời hạn không quá 30 ngày (chậm nhất cũng không quá 30 ngày) kể từ ngày nhận được thông báo của Bên Mua. Nếu Bên Bán chậm bảo hành so với thời hạn quy định này mà gây thiệt hại cho Bên Mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường. 13.5 Các Bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào đối với Căn Hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên Bán hoặc bên được Bên Bán ủy quyền hoặc cho phép. Bên Bán không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành trong trường hợp Bên Mua tự ý hoặc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trong mọi trường hợp;
  • 26. 25 13.6 Bên Mua và bất kỳ Người Sử Dụng phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên Bán hay người của những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định được phép vào Căn Hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn Hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên Bán hay những công ty chuyên nghiệp do Bên Bán chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên Mua và/hoặc cho các tài sản của Bên Mua trong hoặc liên quan đến Căn Hộ. ĐIỀU 14. QUYỀN SỞ HỮU Bên Bán sẽ chuyển quyền sở hữu Căn Hộ sang cho Bên Mua theo các quy định dưới đây: 14.1 Bên Bán bảo lưu quyền sở hữu đối với Căn Hộ cho đến khi Bên Mua đáp ứng các điều kiện sau: a) Bên Mua đã thanh toán đầy đủ toàn bộ các khoản tiền theo quy định tại Điều 3, Điều 4 và Điều 5 của Hợp Đồng này, các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác theo quy định của pháp luật của Việt Nam có liên quan đến việc xác lập quyền sở hữu của Bên Mua đối với Căn Hộ. b) Bên Mua đã thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp Đồng này ngoại trừ nghĩa vụ liên quan đến việc thanh toán Phí Quản Lý Hàng Tháng và các nghĩa vụ khác xảy ra sau ngày ký Biên Bản Bàn Giao. 14.2 Theo quy định của pháp luật Việt Nam, Bên Mua, bằng Hợp Đồng này, đồng ý không hủy ngang và vô điều kiện rằng, chỉ khi và sau khi Bên Mua đã ký Biên Bản Bàn Giao đối với Căn Hộ hoặc vào Ngày Bàn Giao (nếu Bên Mua không nhận bàn giao Căn Hộ), Bên Mua sẽ có đầy đủ quyền sở hữu đối với Căn Hộ và không có bất kỳ quyền sở hữu riêng nào đối với bất kỳ phần nào của diện tích chung, bao gồm Phần Sở hữu chung của Khu Chung Cư và Phần Sở hữu riêng của Bên Bán. 14.3 Các Bên bằng Hợp Đồng này, đồng ý rằng toàn bộ Phần Sở hữu riêng của Bên Bán thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên Bán và do Bên Bán toàn quyền sử dụng và định đoạt theo ý chí của Bên Bán. 14.4 Bên Mua có nghĩa vụ cung cấp các hồ sơ, giấy tờ cần thiết cho Bên Bán để Bên Bán hoàn thành thủ tục pháp lý xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua.
  • 27. 26 ĐIỀU 15. GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU 15.1 Trừ khi có yêu cầu khác của Bên Mua, Bên Bán sẽ nỗ lực để xin cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua trong thời hạn sớm nhất có thể kể từ Ngày Bàn Giao, với điều kiện là: 15.1.1 Bên Mua trong phạm vi của mình phối hợp với Bên Bán bằng cách có mặt tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được yêu cầu, cung cấp các giấy chứng nhận, hồ sơ và giấy tờ cần thiết, ký các văn bản và hợp đồng theo cách thức hợp lý khi được yêu cầu, và thực hiện tất cả các bước mà Bên Bán có thể yêu cầu một cách hợp lý hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền yêu cầu về việc công chứng hoặc xác nhận Hợp Đồng này tại một văn phòng công chứng (nếu có yêu cầu) và cơ quan có liên quan khác để được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu; 15.1.2 Bên Mua sẽ chịu và thanh toán tất cả các khoản phí, lệ phí hoặc thuế phải nộp khác đúng hạn cho Nhà nước Việt Nam phát sinh liên quan đến việc xin cấp Giấy Chứng Nhần Quyền Sở Hữu cho Bên Mua. Bên Mua có nghĩa vụ thanh toán cho Bên Bán tất cả các khoản chi phí phát sinh theo quy định pháp luật và theo yêu cầu của của cơ quan có thẩm quyền và các chi phí thực tế hợp pháp khác trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp Giấy Chứng Nhận Sở Hữu và trước khi nhận Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu. 15.1.3 Bên Mua thừa nhận rằng vì cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu cho Bên Mua là thẩm quyền duy nhất của cơ quan có thẩm quyền của thành phố Hà Nội, thời hạn để xem xét và cấp giấy là phụ thuộc vào cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Tuy nhiên, Bên Bán sẽ nỗ lực hết sức để thúc đẩy việc cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu dưới tên Bên Mua trong thời gian sớm nhất. 15.2 Trong trường hợp Bên Mua là người nước ngoài được phép sở hữu một căn hộ theo luật hiện hành của Việt Nam (“Bên Mua Nước Ngoài”), thời hạn sở hữu Căn Hộ sẽ căn cứ vào các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam (“Thời Hạn Sở Hữu Của Người Nước Ngoài”). 15.2.1 Trường hợp có sự thay đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng liên quan đến hạn chế quyền sở hữu căn hộ của Bên Mua Nước Ngoài, Bên Bán sẽ không có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với quyền sở hữu của Căn Hộ của Bên Mua Nước Ngoài. 15.2.2 Bên Bán đồng ý rằng trong suốt thời hạn của Hợp Đồng này, nếu có sự thay đổi luật pháp hoặc giải thích hoặc áp dụng cho phép Bên Mua Nước Ngoài sở hữu Căn Hộ trong thời hạn dài hơn hoặc vĩnh viễn, Bên Mua Nước
  • 28. 27 Ngoài sẽ có quyền đối với lợi ích đó với điều kiện là Bên Mua Nước Ngoài (i) nộp cho Bên Bán toàn bộ hồ sơ có liên quan chứng minh quyền sở hữu của Bên Mua đối với Căn Hộ; và (ii) nộp mọi khoản thuế, nghĩa vụ, lệ phí, phí tổn và chi phí liên quan đến sự chuyển đổi này (nếu có). ĐIỀU 16. CHUYỂN NHƢỢNG 16.1 Bằng việc ký kết Hợp Đồng này, với điều kiện phù hợp quy định pháp luật, và Bên Bán đảm bảo Bên thứ ba tiếp nhận đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của Bên Bán và đảm bảo các quyền của Bên Mua theo Hợp đồng này, thì: Bên Mua đồng ý rằng Bên Bán được quyền, vào bất kỳ thời điểm nào, chuyển nhượng, chuyển giao phù hợp quy định pháp luật các quyền hoặc sử dụng bất kỳ quyền nào của Bên Bán quy định trong Hợp Đồng này như một biện pháp đảm bảo cho Bên thứ ba mà không cần phải có bất kỳ một văn bản chấp thuận nào khác của Bên Mua, với điều kiện là việc chuyển nhượng, chuyển giao hoặc biện pháp đảm bảo đó không ảnh hưởng bất lợi đến các quyền và lợi ích của Bên Mua theo Hợp Đồng này cũng như không làm phát sinh thêm bất kỳ nghĩa vụ hay trách nhiệm nào cho Bên Mua liên quan đến Hợp Đồng này. 16.2 Bên Mua có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, chuyển giao, thế chấp, cho hoặc tặng Căn Hộ hoặc các giao dịch khác theo quy định của pháp luật Việt Nam sau khi Bên Mua được cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sở Hữu đối với Căn Hộ. 16.3 Trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao, Bên Mua có thể chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp Đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào khác (“Việc Chuyền Nhượng”) với điều kiện trước khi Bên Mua thực hiện việc chuyển nhượng phải có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên Bán và sự chấp thuận này sẽ không bị từ chối hoặc thu hồi một cách bất hợp lý ngoại trừ do lỗi của Bên Mua theo quy định của Hợp Đồng này và/hoặc các văn bản khác có liên quan đến Bên Bán, và với điều kiện là các quy định sau được áp dụng: 16.3.1 Căn Hộ không có bất kỳ tranh chấp, thế chấp, trở ngại hay việc cho thuê nào và Việc Chuyển nhượng không bị cấm bởi luật pháp của Việt Nam; 16.3.2 Bên Mua phải gửi cho Bên Bán yêu cầu bằng văn bản về việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của mình đối với Căn Hộ cho Bên nhận chuyển nhượng có đủ điều kiện mua hoặc thuê Căn Hộ theo pháp luật Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ Lục 7 đính kèm theo đây; 16.3.3 Vào trước ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao, Bên Mua phải (i) thực hiện ít nhất lần thanh toán thứ nhất Giá Mua Căn Hộ và (ii) tất cả các
  • 29. 28 khoản thanh toán bắt buộc và đến hạn khác theo quy định tại Hợp Đồng này tính đến ngày chuyển nhượng hoặc chuyển giao; và 16.3.4 Trong trường hợp Bên Bán đồng ý với Việc Chuyển Nhượng quyền của Bên Mua đối với Căn Hộ, thì: a) Bên Bán, Bên Mua và Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến sẽ ký kết một thỏa thuận theo mẫu tại Phụ Lục 8 (“Văn Bản Chuyển Nhượng”), theo đó các quyền và nghĩa vụ của Bên Mua sẽ được chuyển giao cho Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến theo quy định của Hợp Đồng này, và toàn bộ mối quan hệ hợp đồng giữa Bên Bán và Bên Mua sẽ chấm dứt đồng thời mối quan hệ giữa Bên Nhận Chuyển Nhượng và Bên Bán sẽ phát sinh hiệu lực sau khi Bên Mua hoàn thành các công việc quy định tại mục (b) dưới đây ; b) vào ngày ký Biên Bản Chuyển Nhượng, Bên Mua sẽ thanh toán đầy đủ cho Bên Bán (i) tất cả các khoản tiền đến hạn và/hoặc quá hạn cộng với toàn bộ tiền Lãi Chậm Trả (nếu có) mà Bên Mua phải trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này, và (ii) bất kỳ khoản chi phí nào phát sinh liên quan đến Việc Chuyển Nhượng này mà Bên Bán yêu cầu với điều kiện hai Bên cùng đồng ý; c) Căn cứ vào Văn Bản Chuyển Nhượng và dựa trên việc hoàn thành các công việc quy định tại mục (b) của Điều 16.3.3, Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến sẽ thụ hưởng tất cả quyền và nghĩa vụ của Bên Mua và khi đó sẽ được xem như là Bên Mua theo quy định tại Hợp Đồng này. Để tránh bất kỳ sự nghi ngờ nào, Bên Bán sẽ không chịu trách nhiệm hoàn trả cho cả Bên Mua hoặc Người Nhận Chuyển Nhượng dự kiến bất kỳ khoản tiền nào liên quan đến các khoản thanh toán mà Bên Bán giữ lại; d) Trường hợp Căn Hộ được tài trợ vốn, Bên Mua phải xuất trình văn bản đồng ý của người tài trợ đối với Việc Chuyển Nhượng nói trên cho Bên Bán, theo bất kỳ điều kiện nào mà được cho là cần thiết. e) Việc Chuyển Nhượng chỉ có hiệu lực sau khi Biên Bản Chuyển Nhượng được công chứng bởi phòng công chứng và xác nhận bởi Bên Bán theo quy định của luật pháp Việt Nam. 16.4 Bên Bán có quyền, theo ý chí của mình và phù hợp với pháp luật Việt Nam, từ bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung một hay các điều kiện quy định tại Điều này để Việc Chuyển Nhượng được thuận tiện.
  • 30. 29 16.5 Bên Mua đồng ý rằng Bên Mua, người đại diện, người quản lý hoặc người thừa hành của Bên Mua hoặc bất kỳ người nào thực hiện Việc Chuyển Nhượng do sự ủy thác của Bên Mua hay vì quyền lợi của Bên Mua đều phải từ bỏ các khiếu kiện chống lại Bên Bán (nếu có) và phải bồi thường cho Bên Bán đối với các thiệt hại hay tổn thất phát sinh từ Chuyển Nhượng theo đây. 16.6 Bên Bán và Bên Mua sẽ được giải phóng khỏi các nghĩa vụ tương ứng của mình theo Hợp Đồng này sau khi Việc Chuyển Nhượng có hiệu lực; với điều kiện là Bên Mua và (Những) Người Nhận Chuyển Nhượng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của Điều này. ĐIỀU 17. XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHỎ ĐỐI VỚI CĂN HỘ 17.1 Trước Ngày Bàn Giao Thực Tế , Bên Mua không được yêu cầu thay đổi bất cứ hạng mục nào của Căn Hộ, bao gồm nhưng không giới hạn ở việc thay đổi loại vật liệu của Căn Hộ và/hoặc hoàn thiện Căn Hộ theo quy định của Hợp Đồng này. Bên Bán có quyền từ chối mọi yêu cầu nêu trên của Bên Mua (nếu có). 17.2 Sau Ngày Bàn Giao Thực Tế, Bên Mua cam kết tuân thủ các quy định liên quan đến việc sửa chữa nhỏ đối với Căn Hộ như được quy định tại Điều 17 này và Nội Quy. 17.3 Trong mọi trường hợp Bên Mua không được thay đổi Căn Hộ và/hoặc diện tích Căn Hộ, kết cấu chính của Căn Hộ theo như thiết kế được cấp thẩm quyền phê duyệt. 17.4 Bên Mua cam kết đảm bảo rằng những Người Sử dụng thực tế Căn Hộ của Bên Mua sẽ phải tuyệt đối tuân thủ các quy định về xây dựng và sửa chữa nhỏ đối với Căn Hộ phù hợp với quy định của Hợp Đồng này và Nội Quy. 17.5 Bên Mua, hoặc bất kỳ người nào được Bên Mua thuê hay cho phép, có thể tiến hành sửa chữa hoặc cải tạo Căn Hộ, với các điều kiện như sau: i) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên Bán; ii) Việc sửa chữa hoặc cải tạo này không làm thay đổi kết cấu và mặt bên ngoài của Căn Hộ so với tình trạng của Căn Hộ vào Ngày Bàn Giao Thực Tế; iii) Không được lập các tấm chắn cố định có thể gây cản trở đến các hoạt động thông thường hàng ngày của Cư Dân trong Khu Chung Cư; iv) Phải tuân thủ các quy định của Nội Quy và các quy định hiện hành của pháp
  • 31. 30 luật Việt Nam trong suốt quá trình thi công bất kỳ hạng mục nào liên quan đến Căn Hộ, bao gồm các hoạt động xây dựng, cải tạo, trang trí, sửa chữa hoặc bảo trì. ĐIỀU 18. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG 18.1 Sự kiện bất khả kháng có nghĩa là tất cả các sự kiện vượt quá khả năng kiểm soát của Các Bên và là những sự kiện không thể thấy trước, không thể khắc phục được, phát sinh sau khi ký kết Hợp Đồng này, cản trở việc thực hiện một phần hay toàn bộ Hợp Đồng của bất kỳ Bên nào. Những sự kiện đó bao gồm động đất, bão, lũ lụt, hỏa hoạn, chiến tranh, các hành động của chính phủ hay của cơ quan nhà nước, dịch bệnh, bạo loạn dân sự, đình công và bất kỳ sự kiện nào khác không thể dự liệu trước, không thể ngăn cản hay kiểm soát được, bao gồm cả những sự kiện mà luật pháp Việt Nam xem là Sự kiện bất khả kháng (“Sự Kiện Bất Khả Kháng”) 18.2 Khi Sự Kiện Bất Khả Kháng xảy ra, nghĩa vụ theo Hợp Đồng của một Bên bị ảnh hưởng thực tế bởi sự kiện đó sẽ được tạm hoãn trong suốt khoảng thời gian bị ảnh hưởng và thời hạn thực hiện những nghĩa vụ này sẽ được gia hạn, mà không bị phạt, một khoảng thời gian bằng với thời gian tạm hoãn nói trên; tuy nhiên, với điều kiện là nếu Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn được xác định trong thỏa thuận giữa các Bên, mặc dù Bên bị ảnh hưởng đã cố gắng hết sức để vượt qua hay loại bỏ Sự Kiện Bất Khả Kháng đó, thì Hợp Đồng có thể được chấm dứt bởi bất kỳ Bên nào. 18.3 Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng phải nhanh chóng thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày phát sinh Sự Kiện Bất Khả Kháng và phải cung cấp đầy đủ các bằng chứng về sự việc đã xảy ra và thời hạn ước tính đối với Sự Kiện Bất Khả Kháng đó. Bên bị ảnh hưởng bởi Sự Kiện Bất Khả Kháng cũng phải đồng thời nỗ lực hết mình để vượt qua hoặc loại bỏ Sự Kiện Bất Khả Kháng càng nhanh càng tốt. ĐIỀU 19. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau: 19.1 Các Bên đồng ý chấm dứt Hợp Đồng bằng văn bản. Trong trường hợp này, Các Bên sẽ thỏa thuận điều kiện và thời điểm chấm dứt. 19.2 Bên Bán có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này nếu trong trường hợp Sự Kiện Bất Khả Kháng kéo dài hơn thời hạn quy định bởi Các Bên như Điều 18.2
  • 32. 31 Hợp Đồng này và/hoặc theo đánh giá của mình Sự Kiện Bất Khả Kháng không thể khắc phục được. 19.3 Các Bên theo đây đồng ý rằng Bên Mua sẽ không được đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này vì bất kỳ lý do gì mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên Bán. Trong bất kỳ trường hợp nào, vì lý do nào đó Bên Mua không tiếp tục thực hiện Hợp Đồng này và/hoặc không thực hiện được nghĩa vụ của Bên Mua trong Hợp Đồng này, Bên Bán không có nghĩa vụ phải hoàn trả lại các khoản tiền đã nhận từ Bên Mua, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 của Hợp Đồng này và/hoặc các thỏa thuận khác bằng văn bản ký giữa Bên Bán và Bên Mua. Nếu Bên Mua đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này trước ngày ký Biên Bản Bàn Giao (ngoại trừ trường hợp Hợp Đồng bị chấm dứt theo Điều 10.2), hoặc Hợp Đồng này chấm dứt theo Điều 9.3 sau Ngày Bàn Giao, tất cả các khoản thanh toán mà Bên Mua đã trả cho Bên Bán theo Hợp Đồng này sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 9.4. 19.4 Ngoài những trường hợp như quy định tại Điều 9, Bên Bán có thể đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này trong các trường hợp sau đây: a) Trường hợp Giấy Chứng Nhận Đầu Tư bị thu hồi do quyết định của cơ quan Nhà nước; hoặc b) Việc xây dựng bị trễ hoặc đình chỉ trong một khoảng thời gian đáng kể hoặc hủy bỏ do Sự Kiện Bất Khả Kháng; Trong các trường hợp này, Bên Bán ngay lập tức thông báo cho Bên Mua và sẽ hoàn trả cho Bên Mua toàn bộ số tiền mà Bên Mua đã thanh toán hoặc ứng trước liên quan đến Giá Mua Căn Hộ theo Hợp Đồng này. ĐIỀU 20. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP 20.1 Các Bên phải cố gắng hết sức giải quyết các tranh chấp, bất đồng hay khiếu nại phát sinh từ hay liên quan đến Hợp Đồng này cũng như việc vi phạm, chấm dứt hay tính hiệu lực của Hợp Đồng (“Tranh chấp”) thông qua thương lượng. 20.2 Nếu bất kỳ Bên nào xem xét, vào bất kỳ thời điểm nào khi và sau khi xảy ra Tranh chấp, rằng không thể giải quyết Tranh Chấp thông qua thương lượng, Bên đó có thể gửi thông báo cho Bên kia biết về Tranh chấp, trong đó nêu vắn tắt nội dung Tranh chấp. Nếu Tranh chấp không thể tiếp tục giải quyết được bằng thương lượng trong vòng ba mươi (30) ngày kể từ ngày gửi thông báo về Tranh chấp thì Tranh chấp đó sẽ được giải quyết tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam (VIAC) bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam,
  • 33. 32 theo Quy tắc Tố tụng Trọng tài và Hội đồng Trọng tài được thành lập bởi ba (03) trọng tài viên. Phán quyết của Trọng tài là quyết định giải quyết tranh chấp cuối cùng. 20.3 Trong trường hợp xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ vẫn tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của họ theo quy định tại Hợp Đồng này, bao gồm nghĩa vụ thanh toán của Bên Mua cho đến khi các Bên đạt được một thỏa thuận chung hoặc Hội đồng Trọng tài ra quyết định cuối cùng để giải quyết Tranh chấp này. ĐIỀU 21. CÁC QUY ĐỊNH KHÁC 21.1 Miễn trừ trách nhiệm Bên Mua phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tất cả các khiếu nại chống lại Bên Bán do những người đi thuê, nhân viên, đại lý, Người Sử dụng, khách thăm viếng của Bên Mua hay bất kỳ bên thứ ba nào thực hiện phát sinh từ bất kỳ hoạt động, công việc hay những việc phải làm, dưới sự cho phép của Bên Mua, có liên quan đến Căn Hộ. Bên Bán sẽ không phải chịu trách nhiệm đối với Bên Mua về bất kỳ hành động hay sự vi phạm nào của những người cư ngụ hay người sử dụng khác trong Khu Đất. 21.2 Sự bảo mật Mỗi Bên đồng ý giữ bí mật và bảo mật đối với tất cả các thông tin về Bên kia đã có được từ Hợp Đồng này, bao gồm nhưng không giới hạn sự tồn tại và các điều khoản của Hợp Đồng này; với điều kiện là những hạn chế trên sẽ không áp dụng đối với các thông tin mà: (a) phổ biến hoặc trở nên phổ biến đối với công chúng; (b) được công bố với người khác bởi chủ sở hữu thông tin đó mà không có bất kỳ sự giới hạn nào về sự bảo mật; (c) đã hoặc được biết đối với người tiếp nhận mà không vi phạm điều này hoặc bất cứ nghĩa vụ nào về việc bảo mật; (d) tự phát một cách độc lập bởi người tiếp nhận; (e) theo yêu cầu của Luật áp dụng phải công khai hoặc theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; hoặc (f) được tiết lộ cho các cố vấn của bất kỳ Bên nào hoặc đối với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đạt được những mục đích theo Hợp Đồng này. 21.3 Sự công nhận i) Không một điều khoản nào trong Hợp Đồng này tạo cho Bên Mua quyền yêu cầu thi hành bất cứ cam kết hay thỏa thuận nào giữa Bên Bán với các bên
  • 34. 33 khác mà không có sự đồng ý của Bên Bán, hoặc giới hạn hay ảnh hưởng đến các quyền của Bên Bán đối với các phần khác của Khu Đất. ii) Sự không thực hiện bất kỳ quyền hay biện pháp nào theo đây của Bên Bán vào bất kỳ thời điểm nào sẽ không dẫn đến sự từ bỏ quyền hay biện pháp đó vào bất kỳ thời điểm nào sau đó. 21.4 Luật điều chỉnh Hợp Đồng này được điều chỉnh bởi và giải thích phù hợp với pháp luật Việt Nam. 21.5 Vô hiệu Sự vô hiệu hoặc không thể thực hiện được của bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này sẽ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực hay khả năng thực hiện của bất kỳ điều khoản nào khác của Hợp Đồng này và điều khoản vô hiệu hoặc không thể thi hành đó được xem là bị huỷ bỏ. 21.6 Thông báo Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào khác được yêu cầu hoặc cho phép đưa ra theo Hợp Đồng này đều phải bằng văn bản và phải được chuyển đến dưới dạng thư bảo đảm cho Các Bên liên quan theo địa chỉ như sau: Đối với Bên Bán: Địa chỉ: phòng 1101, tầng 11, toà nhà Viglacera, số 1, Láng Hoà Lạc, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: (84 – 4) 3553 - 7123 Fax: (84 – 4) 3553 - 7125 Người nhận: Đối với Bên Mua: Địa chỉ: ____________________________________________________________ Điện thoại: _________________________________________________________ Fax: ______________________________________________________________ Người nhận: ________________________________________________________ Hoặc đến bất kỳ địa chỉ nào khác được thông báo bằng văn bản bởi một hoặc Các Bên vào từng thời điểm.
  • 35. 34 Các thông báo hay sự truyền đạt bằng văn bản nêu trên sẽ được thông báo hay truyền đạt phụ trợ bằng email và tin nhắn SMS vào ngày gửi văn bản. Bất kỳ thông báo hay sự truyền đạt nào sẽ được xem là đã được chuyển giao vào ngày gửi email, tin nhắn SMS hoặc ngày ngày gửi thông báo theo dấu bưu điện. 21.7 Các Phụ Lục Các Phụ Lục của Hợp Đồng này là những phần không thể tách rời của Hợp Đồng này. 21.8 Ngôn ngữ Hợp Đồng được lập bằng tiếng Việt 21.9 Toàn bộ Hợp Đồng Các điều khoản của Hợp Đồng này cấu thành toàn bộ thỏa thuận giữa Các Bên và thay thế tất cả các thỏa thuận, tuyên bố, thông báo trước đó, dù là bằng miệng hay bằng văn bản, giữa Các Bên về các vấn đề liên quan đến Hợp Đồng này. 21.10 Sửa đổi, bổ sung Mọi sự sửa đổi, bổ sung đối với Hợp Đồng này đều phải được sự đồng ý bằng văn bản của Các Bên; 21.11 Bản Sao Hợp Đồng này được lập thành ba (03) bản gốc bằng tiếng Việt, trong đó, Bên Bán giữ hai (02) bản gốc và Bên Mua giữ một (01) bản gốc. ĐIỀU 22. HIỆU LỰC Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày được ký kết, tương đương với Ngày Hiệu Lực nêu trên. BÊN BÁN Đại diện và thay mặt Bên Bán ________________________ BÊN MUA _________________________
  • 36. 35 Họ và Tên: Seo, Duk Yeol Chức vụ: Giám đốc Kinh doanh và Bán hàng Đã được ủy quyền theo thư ủy quyền số PA0____ ngày ____ bởi ông Jung. Pil Taek, Tổng Giám đốc Công ty TNHH Hyundai RNC Hà Tây. Tên: [●]
  • 37. 1 PHỤ LỤC 1 PHẦN A: MÔ TẢ CĂN HỘ 1. Căn Hộ Căn Hộ số [___] trong Khu Nhà ở và Trung Tâm Thương Mại Lô _______, Phường Hà Cầu, Quận Hà Đông, thành phố Hà Nội và tọa lạc trên lô đất theo sơ đồ vị trí của Khu Nhà Ở và Trung Tâm Thương Mại đính kèm theo tại Phụ Bản A. 2. Thông tin của Căn Hộ và khu đất để xây dựng Nhà Chung Cư nơi Căn Hộ tọa lạc Căn Hộ - Loại: [___] phòng ngủ; Tầng số: [___]; Nhà Chung Cư số: [___] Tổng diện tích sàn của Căn Hộ (“Diện Tích Sàn”): [___] m2 Diện tích sàn Căn Hộ được đo bằng cách tính từ tim tường chung và tim tường bao ngoài của Căn Hộ (trong đó „tường chung‟ là tường ngăn chia hai căn hộ/ Căn Hộ và hành lang, cầu thang thoát hiểm hoặc phòng kỹ thuật của tòa nhà hoặc công trình, và „tường bao ngoài‟ là tường ngăn chia Căn Hộ và mặt ngoài của tòa nhà hoặc công trình) theo quy định tại Thông Tư 16/2010/TT-BXD của Bộ Xây Dựng, ngày 1 tháng 9 năm 2010. Diện tích sàn Căn Hộ bao gồm cả diện tích ban công và lôgia kèm theo Căn Hộ, cột, và tường xây trong phạm vi Căn Hộ. Xem hồ sơ đính kèm Phụ Lục 1 này và sơ đồ căn hộ và sơ đồ sàn đính kèm theo đây tại Phụ Bản B 3 Giá Mua Căn Hộ ______đồng (bằng chữ: _____, bao gồm VAT) - Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất : [------- -----] VND - Giá Trị Căn Hộ : [------------] VND - VAT (10% của Giá Trị Căn Hộ) : [--- ----] VND - Quỹ Bảo Trì (2% Giá Trị Quyền Sử Dụng Đất và Giá Trị Căn Hộ) : [--------] VND 4 Mục đích Chỉ sử dụng để ở
  • 38. 2 Hồ sơ đính kèm: 1. Bản vẽ mô tả tổng thể Nhà Chung Cư; 2. Sơ đồ mặt bằng, thiết kế Căn Hộ; 3. Các bản vẽ chi tiết có liên quan đến Căn Hộ; 4. Sơ đồ Khu Đất nơi Căn Hộ tọa lạc.
  • 39. 1 PHẦN B. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện A. Danh mục vật liệu và thiết bị hoàn thiện bên trong Căn Hộ Số Chi Tiết 1. Lối vào Sàn: - Toàn bộ: gạch lát bóng chất lượng cao có màu sắc và kích thước phù hợp. - Gạch sử dụng cho căn hộ loại 102A: kích thước 400mm x 800mm - Gạch sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F: kích thước 600 mm x 600 mm. - Gạch sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước không đều - Bậc lên xuống: Đá cẩm thạch tự nhiên Tƣờng: - Sơn nước có màu sắc phù hợp Trần: - Xi măng vữa - Sơn nước có màu sắc phù hợp Cửa chính: - Cửa thép chống cháy có chất lượng cao - Khóa cửa kĩ thuật số do công ty Hàn Quốc sản xuất - Lớp bột phủ chất lượng cao có màu sắc phù hợp. Tủ để giày:  Làm từ gỗ tự nhiên hoặc nhân tạo  Cửa: Lớp phủ bóng (sử dụng cho căn hộ loại 102A) Khung và lớp bọc bằng nhựa Vinyl (sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G)  Thân: Bọc nhựa Vinyl Thiết bị điện:  Thiết bị tự động do công ty Hàn Quốc sản xuất (Hyundai Telecom hoặc Kocom)  Ổ cắm và công tắc do công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong-A hoặc Anam Legrand)  Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang)
  • 40. 2 2. Phòng khách Sàn: - Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm, Tƣờng: - Sơn nước có màu sắc phù hợp Trần: - Xi măng vữa hoặc tương đương - Sơn nước có màu sắc phù hợp Cửa sổ: - Cửa sổ chất lượng cao với khung nhựa PVC (bao gồm một màn chống côn trùng và rèm nhựa Vinyl) được sản xuất bởi công ty Hàn Quốc hoặc tương đương. - Kính hai lớp (16mm) Hệ thống điện:  Thiết bị tự động (7inch) được sản suất bởi công ty Hàn Quốc (Hyundai Telecom hoặc Kocom)  Ổ cắm và công tắc được sản xuất bởi công ty Hàn Quốc (Shindong-A hoặc Anam Legrand)  Hệ thống điện thoại nội bộ, đường dây điện thoại, ti vi và internet.  Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang) Điều hòa nhiệt độ: Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất/ không có điều hòa nhiệt độ. 3. Phòng ngủ (bao gồm phòng ngủ phụ loại-G) Sàn:  Sàn gỗ lát mỏng (gỗ nhân tạo) có độ dày 8mm Tƣờng :  Sơn nước có màu sắc phù hợp Trần:  Sơn nước có màu sắc phù hợp Cửa ra vào:  Khung và cửa bằng gỗ chất lượng cao (gỗ tự nhiên hoặc nhân tạo).  Khóa chất lượng cao (loại hình ống và loại chốt có lỗ mộng)  Móc cửa  Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp. Khung cửa:  Bọc nhựa Vinyl với màu sắc phù hợp. Cửa sổ:  Cửa sổ chất lượng cao có khung nhựa PVC (bao gồm tấm chắn côn trùng và rèm nhựa Vinyl) do công ty Hàn Quốc sản xuất hoặc tương đương.  Kính hai lớp (dày 16mm)
  • 41. 3 Tủ gắn vào tƣờng: (Phòng quần áo/chỉ có trong Phòng ngủ chính) - Được làm bằng bằng gỗ tự nhiên hoặc gỗ nhân tạo. - Cửa: lớp phủ có độ bóng cao (sử dụng cho căn hộ loại 102A) Khung và lớp bọc (sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E, 139F, 168G). - Hệ thống nội thất: Bọc nhựa Vinyl Phòng trang điểm: - Phần trang trí: Đá cẩm thạch tự nhiên. - Gương và đường gờ Thiết bị điện: - Ổ cắm điện và công tắc do Công ty Hàn Quốc sản xuất (Shindong-A hoặc Anam Legrand). - Đường dây tivi, điện thoại, Internet. - Lắp đặt hệ thống đèn cơ bản (T8 FL32W, chỉ đèn huỳnh quang) Điều hòa nhiệt độ: Lắp đặt đường ống làm lạnh do công ty Hàn Quốc sản xuất (trừ phòng giúp việc của căn hộ loại G)/Không có điều hòa nhiệt độ. 4. Phòng tắm và khu vệ sinh Sàn: - Đá lát chống trượt chất lượng cao, màu sắc và kích thước phù hợp - Tất cả các loại căn hộ lát gạch ốp sứ: 300 mm x 300 mm Tƣờng: - Gạch ốp chất lượng cao với màu sắc và kích thước phù hợp - Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 102A : 300 mm x 600 mm - Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 136E,139F: kích thước 300 mm x 600 mm, 200 mm x 600 mm (Phòng tắm chung) - Gạch ốp sứ sử dụng cho căn hộ loại 168G: kích thước 300 mm x 600 mm, 300 mm x 300 mm (Phòng tắm chính) Hốc tƣờng phía trên: - Đá cẩm thạch tự nhiên Bậc cửa nhà tắm: - Đá cẩm thạch giả Nội thất: - Gương, khung nhôm trượt - Gương xoay, có khung nhôm (sử dụng cho Phòng tắm chính của căn hộ loại 123B, 134C, 135D, 139F) Giá để đồ bằng kính gắn vào hốc tƣờng: - Kính trong suốt 8T (ngoại trừ Phòng tắm chung của căn hộ loại B, C, D, E, F)