SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 32
Company
   LOGO                LDAP

Lê Đức Quyền         08130075
Bùi Anh Trí          08130
Cao Ngô Nhật Thanh   08130081
LDAP
Company name


   Giao Thức LDAP.
   Các Mô Hình LDAP.
Giao Thức LDAP
Company name


   Giới thiệu LDAP.
   Phương thức hoạt động của LDAP.
Giới thiệu LDAP
Company name


   LDAP – Lightweight Directory Access
    Protocol - giao thức truy cập nhanh các
    dịch vu thư muc.
   Nó là giao thức dạng Client/Server dùng
    để truy cập dịch vụ thư mục.
Company name


   Bản chất của LDAP là một phần của dịch
    vụ thư mục X.500.
   Là giao thức cải tiến của giao thức DAP,
    hoạt động trên mô hình OSI lẫn TCP/IP.
   Sử dụng để truy xuất và cập nhật thông
    tin từ directory chuẩn X.500.
   Hỗ trợ các phương thức khởi tạo kết nối,
    truy xuất, cập nhật, đóng kết nối… giữa
    client và server.
Phương thức hoạt động của DAP.
Company name


   LDAP dùng giao thức giao tiếp client/sever
   LDAP là một giao thức hướng thông điệp
LDAP dùng giao thức client/sever
Company name


   Giao thức client/sever là mô hình giữa một
    client chạy trên một máy tính gởi một yêu
    cầu qua mạng đến cho một máy tính khác
    đang chạy một chương trình sever.
   Server này nhận lấy yêu cầu và thực hiện
    sau đó nó trả lại kết quả cho Client.
LDAP là giao thức hướng thông điệp
Company name


   Do client và sever giao tiếp thông qua các
    message, Client tạo một thông điệp chứa
    yêu cầu và gởi nó đến cho server. Server
    nhận được thông điệp và xử lý yêu cầu
    của client sau đó gởi trả cho client cũng
    bằng message.
Company name


   Do giao thức LDAP là giao thức hướng
    thông điệp nên client được phép phát ra
    nhiều thông điệp yêu cầu đồng thời cùng
    một lúc.
   Trong LDAP, message ID dùng để phân
    biệt các yêu cầu của client và kết quả trả
    về của server.
Mô hình LDAP
Company name




               LDAP Information Model



                  LDAP Naming Model



                  LDAP Function



               LDAP Security
LDAP INFORMATION MODEL
Company name



    Mô hình LDAP Information định nghĩa ra các
     kiểu của dữ liệu và các thành phần cơ bản
     của thông tin mà bạn có thể chứa trong thư
     mục.
     Thành phần cơ bản của thông tin trong một
     thư mục gọi là entry
    Một entry là tập hợp của các thuộc tính, từng
     thuộc tính này mô tả một nét đặt trưng tiêu
     biểu của một đối tượng.
LDAP INFORMATION MODEL (cont)
Company name
LDAP Data Interchange Format
                                    (LDIF)
Company name

    LDIF (LDAP Interchange Format )được định nghĩa trong
     RFC 2849, là một chuẩn định dạng file text lưu trữ
     những thông tin cấu hình LDAP và nội dung thư mục.
    Dữ liệu trong file LDIF cần phải tuân theo luật có trong
     schema của LDAP directory
    Một entry LDIF bao gồm nhiều dòng, đầu tiên là
     distinguished name (dn) là tên của entry, tất cả được viết
     trên một dòng, sau đó lần lượt là các thuộc tính của
     entry, mỗi thuộc tính trên một dòng theo thứ tự là
      kiểu thuộc tính : giá trị thuộc tính
LDAP Data Interchange Format
                        (LDIF) (cont)
Company name


   dn: cn=quyen, dc=hcmuaf, dc=edu,dc=vn
   objectClass: top
   objectClass: person
   objectClass: organizationalPerson
   objectClass: inetOrgPerson
   cn: Quyền
   sn: Lê Đức Quyền
   mail:lducquyen@gmail.com
   telephoneNumber: 0973523627
LDAP Naming Model
Company name


   Mô hình LDAP Naming định nghĩa ra cách để
    chúng ta có thể sắp xếp và tham chiếu đến dữ
    liệu của mình.
   Mô hình LDAP Naming cho phép chúng ta có
    thể đặt dữ liệu vào thư mục theo cách mà
    chúng ta có thể dễ dàng quản lý nhất
LDAP Naming Model (Cont)
Company name
Distinguished Names
Company name


   Distinguished names (DN) là tên để nhận diện
    entry trên thư mục.
   Giống như đường dẫn của hệ thống tập tin, tên
    của một entry LDAP được hình thành bằng cách
    nối tất cả các tên của từng entry cấp trên (cha)
    cho đến khi trở lên đỉnh của cây.
   Chứa 2 thành phần:
      Phần ngoài cùng ở bên trái được gọi là
       Relative distinguished name (RDN)
      Phần còn lại gọi là Base distinguished name
Distinguished Names (cont)
Company name
Distinguished names (cont)
Company name


    DN là tên duy nhất cho mỗi entry trên thư mục, do đó các entry có chùng
    cha thì RDN cũng phải phân biệt
ALIAS
Company name

    Aliases entry trong thư mục LDAP cho phép một entry
     chỉ đến một entry khác.
    Để tạo ra một alias entry trong thư mục trước tiên bạn
     phải tạo ra một entry với tên thuộc tính là
     aliasedObjectName với giá trị thuộc tính là DN của entry
     mà chúng ta muốn alias entry này chỉ đến.
    Không phải tất cả các LDAP Directory Server đều hổ trợ
     Aliases vì:
      • Alias entry có thể chỉ đến bất kì một entry nào,kể cả
         LDAP server khác
      • Việc tìm kiếm alias entry trên một cây thư mục khác
         nằm trên server LDAP,làm tăng chi phí cho việc tìm
         kiếm
ALIAS (cont)
Company name
Mô hình chức năng LDAP
Company name

    Đây là mô hình mô tả các thao tác cho phép
     chúng ta có thể thao tác trên thư mục, được chia
     làm 3 nhóm thao tác:
       Thao tác thẩm tra (interrogation) cho phép
        bạn có thể tìm kiếm trên thư mục và nhận dữ
        liệu từ thư mục.
       Thao tác cập nhật (update): add, delete,
        rename và thay đổi các entry thư mục.
       Thao tác xác thực và điều khiển
        (authentiaction and control) cho phép client
        xác định mình đến chỗ thư mục và điều kiển
        các hoạt động của phiên kết nối.
Mô hình chức năng LDAP
Company name


   1. Thao tác thẩm tra (LDAP
      Interrogation)
      - Cho phép client có thể tìm và nhận lại
      thông tin từ thư mục.
      - Thao tác tìm kiếm (LDAP search
      operation) yêu cầu 8 tham số
      - Ví dụ:
      search(“o=people,dc=airius,dc=com”,”ba
      se”,”derefInsearching”,10,60,Filter,Array
      Attribute)
Mô hình chức năng LDAP
Company name


   Tham số đầu tiên là đối tượng cơ sở mà
    các thao tác tìm kiếm thực hiện trên đó,
    tham số này là DN chỉ đến đỉnh của cây
    mà chúng ta muốn tìm.
   Tham số thứ hai là phạm vi cho việc tìm
    kiếm (base, onelevel và subtree)
   Tham số thứ ba derefAliases , cho server
    biết rằng liệu bí danh aliases có bị bỏ qua
    hay không khi thực hiện tìm kiếm
    (nerverDerefAliases, derefInsearching,
    derefFindingBaseObject, derfAlways.
Mô hình chức năng LDAP
Company name

    Tham số thứ bốn cho server biết có tối đa bao
     nhiêu entry kết quả được trả về.
    Tham số thứ năm qui định thời gian tối đa cho
     việc thực hiện tìm kiếm.
    Tham số thứ sáu: attrOnly – là tham số kiểu
     bool, nếu được thiết lập là true, thì server chỉ gởi
     các kiểu thuộc tính của entry cho client, nhưng
     sever không gởi giá trị của các thuộc tính đi, điều
     này là cần thiết nếu như client chỉ quan tâm đến
     các kiểu thuộc tính chứa trong.
    Tham số thứ bảy là bộ lọc tìm kiếm(search
     filter) đây là một biểu thức mô tả các loại entry
     sẽ được giữ lại.
    Tham số thứ tám: danh sách các thuộc tính
     được giữ lại với mỗi entry.
Mô hình chức năng LDAP
Company name


   2. Thao tác cập nhật (update)

      - Có 4 thao tác cập nhật:
         + Add
         + Delete
         + Rename
         + Update
Mô hình chức năng LDAP
Company name

   3. Thao tác xác thực và điều khiển
     (authentiaction and control)
     - Thao tác xác thực gồm: thao tác bind và
     unbind:
         + Bind : cho phép client tự xác định được
     mình với thư mục, thao tác này cung cấp sự xác
     nhận và xác thực chứng thưc
         + Unbind : cho phép client huỷ bỏ phân đoạn
     làm việc hiện hành
     - Thao tác điều kiển chỉ có abandon:
         + Abandon : cho phép client chỉ ra các thao
     tác mà kết quả client không còn quan tâm đến
     nữa.
Mô hình bảo mật LDAP
Company name

    Vấn đề cuối cùng trong các mô hình LDAP là việc
     bảo vệ thông tin trong thư mục khỏi các truy cập
     không được phép.
    Khi thực hiện thao tác bind dưới một tên DN hay
     một người vô danh thì với mỗi user có một số
     quyền thao tác trên thư mục entry. Và những
     quyền nào được entry chấp nhận tất cả những
     điều trên gọi là truy cập điều khiển (access
     control).
    Hiện nay LDAP chưa định nghĩa ra một mô hình
     Access Control, các điều kiện truy cập này được
     thiết lập bởi các nhà quản trị hệ thống bằng các
     server software.
Một số dịch vụ sử dụng
                       nghi thức LDAP
Company name


   1. Mô hình lưu trữ dữ liệu.
Một số dịch vụ sử dụng
                      nghi thức LDAP
Company name


   1. Mô hình Quản lý thư.
Một số dịch vụ sử dụng
                                    nghi thức LDAP
Company name


   3. Xác thực dùng LDAP.
    Dùng LDAP xác thực một user đăng nhập vào một hệ thống qua
     chương trình thẩm tra, chương trình thực hiện như sau :
       Đầu tiên chương trình thẩm tra tạo ra một đại diện để xác thực với
        LDAP thông qua (1)
       Sau đó so sánh mật khẩu của user A với thông tin chứa trong thư mục.
        Nếu so sánh thành công thì user A đã xác thực thành công.
Company
LOGO




          www.themegallery.com

Weitere ähnliche Inhalte

Ähnlich wie Ldap

Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services tinhban269
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directoryphanleson
 
RADIUS - a report project's course at university
RADIUS - a report project's course at universityRADIUS - a report project's course at university
RADIUS - a report project's course at universityHoàng Tuấn Lê
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directoryGió Vô Tình
 
Session 07_Creating and Management DB.ppt
Session 07_Creating and Management DB.pptSession 07_Creating and Management DB.ppt
Session 07_Creating and Management DB.pptChauNguyenThiMinh6
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTung Duong
 
Managing and Querying Encrypted Data
Managing and Querying Encrypted DataManaging and Querying Encrypted Data
Managing and Querying Encrypted DataHiếu Bùi Đức
 
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpn
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpnCấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpn
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpnlaonap166
 
Slide 01-Web Application Overview (1).pdf
Slide 01-Web Application Overview (1).pdfSlide 01-Web Application Overview (1).pdf
Slide 01-Web Application Overview (1).pdfHuyVnh4
 
Thương mại điện tử
Thương  mại điện tửThương  mại điện tử
Thương mại điện tửgacon2009
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTMasterCode.vn
 
Business process excution language
Business process excution languageBusiness process excution language
Business process excution languageNguyen Tran
 
Tìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceTìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceThieu Mao
 
Lappj trình hướng đối tượng
Lappj trình hướng đối tượngLappj trình hướng đối tượng
Lappj trình hướng đối tượngHưởng Nguyễn
 
Linq n hibernate net-tier
Linq n hibernate net-tierLinq n hibernate net-tier
Linq n hibernate net-tierNguyen Tran
 
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánNaming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánPhan Khanh Toan
 

Ähnlich wie Ldap (20)

Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services Lab 4 active directory domain services
Lab 4 active directory domain services
 
Active directory
Active directoryActive directory
Active directory
 
RADIUS - a report project's course at university
RADIUS - a report project's course at universityRADIUS - a report project's course at university
RADIUS - a report project's course at university
 
Triển khai active directory
Triển khai active directoryTriển khai active directory
Triển khai active directory
 
Session 07_Creating and Management DB.ppt
Session 07_Creating and Management DB.pptSession 07_Creating and Management DB.ppt
Session 07_Creating and Management DB.ppt
 
Triển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain servicesTriển khai active directory domain services
Triển khai active directory domain services
 
Managing and Querying Encrypted Data
Managing and Querying Encrypted DataManaging and Querying Encrypted Data
Managing and Querying Encrypted Data
 
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpn
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpnCấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpn
Cấu hình giao thức ldaps cho việc change password của ad từ các hệ thống vpn
 
On thi kpdl
On thi kpdlOn thi kpdl
On thi kpdl
 
Slide 01-Web Application Overview (1).pdf
Slide 01-Web Application Overview (1).pdfSlide 01-Web Application Overview (1).pdf
Slide 01-Web Application Overview (1).pdf
 
Thương mại điện tử
Thương  mại điện tửThương  mại điện tử
Thương mại điện tử
 
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở ZimbraĐề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
Đề tài: Tìm hiểu mail server dựa trên phần mềm mã nguồn mở Zimbra
 
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPTBài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
Bài 3: Triển khai dịch vụ Active Directory - Giáo trình FPT
 
Business process excution language
Business process excution languageBusiness process excution language
Business process excution language
 
Tìm hiểu web service
Tìm hiểu web serviceTìm hiểu web service
Tìm hiểu web service
 
Chuong 09 thua ke
Chuong 09 thua keChuong 09 thua ke
Chuong 09 thua ke
 
Lappj trình hướng đối tượng
Lappj trình hướng đối tượngLappj trình hướng đối tượng
Lappj trình hướng đối tượng
 
Linq n hibernate net-tier
Linq n hibernate net-tierLinq n hibernate net-tier
Linq n hibernate net-tier
 
LinQ
LinQLinQ
LinQ
 
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tánNaming - Định danh trong các hệ thống phân tán
Naming - Định danh trong các hệ thống phân tán
 

Ldap

  • 1. Company LOGO LDAP Lê Đức Quyền 08130075 Bùi Anh Trí 08130 Cao Ngô Nhật Thanh 08130081
  • 2. LDAP Company name Giao Thức LDAP. Các Mô Hình LDAP.
  • 3. Giao Thức LDAP Company name Giới thiệu LDAP. Phương thức hoạt động của LDAP.
  • 4. Giới thiệu LDAP Company name LDAP – Lightweight Directory Access Protocol - giao thức truy cập nhanh các dịch vu thư muc. Nó là giao thức dạng Client/Server dùng để truy cập dịch vụ thư mục.
  • 5. Company name Bản chất của LDAP là một phần của dịch vụ thư mục X.500. Là giao thức cải tiến của giao thức DAP, hoạt động trên mô hình OSI lẫn TCP/IP. Sử dụng để truy xuất và cập nhật thông tin từ directory chuẩn X.500. Hỗ trợ các phương thức khởi tạo kết nối, truy xuất, cập nhật, đóng kết nối… giữa client và server.
  • 6. Phương thức hoạt động của DAP. Company name LDAP dùng giao thức giao tiếp client/sever LDAP là một giao thức hướng thông điệp
  • 7. LDAP dùng giao thức client/sever Company name Giao thức client/sever là mô hình giữa một client chạy trên một máy tính gởi một yêu cầu qua mạng đến cho một máy tính khác đang chạy một chương trình sever. Server này nhận lấy yêu cầu và thực hiện sau đó nó trả lại kết quả cho Client.
  • 8. LDAP là giao thức hướng thông điệp Company name Do client và sever giao tiếp thông qua các message, Client tạo một thông điệp chứa yêu cầu và gởi nó đến cho server. Server nhận được thông điệp và xử lý yêu cầu của client sau đó gởi trả cho client cũng bằng message.
  • 9. Company name Do giao thức LDAP là giao thức hướng thông điệp nên client được phép phát ra nhiều thông điệp yêu cầu đồng thời cùng một lúc. Trong LDAP, message ID dùng để phân biệt các yêu cầu của client và kết quả trả về của server.
  • 10. Mô hình LDAP Company name LDAP Information Model LDAP Naming Model LDAP Function LDAP Security
  • 11. LDAP INFORMATION MODEL Company name Mô hình LDAP Information định nghĩa ra các kiểu của dữ liệu và các thành phần cơ bản của thông tin mà bạn có thể chứa trong thư mục.  Thành phần cơ bản của thông tin trong một thư mục gọi là entry Một entry là tập hợp của các thuộc tính, từng thuộc tính này mô tả một nét đặt trưng tiêu biểu của một đối tượng.
  • 12. LDAP INFORMATION MODEL (cont) Company name
  • 13. LDAP Data Interchange Format (LDIF) Company name  LDIF (LDAP Interchange Format )được định nghĩa trong RFC 2849, là một chuẩn định dạng file text lưu trữ những thông tin cấu hình LDAP và nội dung thư mục.  Dữ liệu trong file LDIF cần phải tuân theo luật có trong schema của LDAP directory  Một entry LDIF bao gồm nhiều dòng, đầu tiên là distinguished name (dn) là tên của entry, tất cả được viết trên một dòng, sau đó lần lượt là các thuộc tính của entry, mỗi thuộc tính trên một dòng theo thứ tự là kiểu thuộc tính : giá trị thuộc tính
  • 14. LDAP Data Interchange Format (LDIF) (cont) Company name dn: cn=quyen, dc=hcmuaf, dc=edu,dc=vn objectClass: top objectClass: person objectClass: organizationalPerson objectClass: inetOrgPerson cn: Quyền sn: Lê Đức Quyền mail:lducquyen@gmail.com telephoneNumber: 0973523627
  • 15. LDAP Naming Model Company name Mô hình LDAP Naming định nghĩa ra cách để chúng ta có thể sắp xếp và tham chiếu đến dữ liệu của mình. Mô hình LDAP Naming cho phép chúng ta có thể đặt dữ liệu vào thư mục theo cách mà chúng ta có thể dễ dàng quản lý nhất
  • 16. LDAP Naming Model (Cont) Company name
  • 17. Distinguished Names Company name Distinguished names (DN) là tên để nhận diện entry trên thư mục. Giống như đường dẫn của hệ thống tập tin, tên của một entry LDAP được hình thành bằng cách nối tất cả các tên của từng entry cấp trên (cha) cho đến khi trở lên đỉnh của cây. Chứa 2 thành phần:  Phần ngoài cùng ở bên trái được gọi là Relative distinguished name (RDN)  Phần còn lại gọi là Base distinguished name
  • 19. Distinguished names (cont) Company name DN là tên duy nhất cho mỗi entry trên thư mục, do đó các entry có chùng cha thì RDN cũng phải phân biệt
  • 20. ALIAS Company name  Aliases entry trong thư mục LDAP cho phép một entry chỉ đến một entry khác.  Để tạo ra một alias entry trong thư mục trước tiên bạn phải tạo ra một entry với tên thuộc tính là aliasedObjectName với giá trị thuộc tính là DN của entry mà chúng ta muốn alias entry này chỉ đến.  Không phải tất cả các LDAP Directory Server đều hổ trợ Aliases vì: • Alias entry có thể chỉ đến bất kì một entry nào,kể cả LDAP server khác • Việc tìm kiếm alias entry trên một cây thư mục khác nằm trên server LDAP,làm tăng chi phí cho việc tìm kiếm
  • 22. Mô hình chức năng LDAP Company name  Đây là mô hình mô tả các thao tác cho phép chúng ta có thể thao tác trên thư mục, được chia làm 3 nhóm thao tác:  Thao tác thẩm tra (interrogation) cho phép bạn có thể tìm kiếm trên thư mục và nhận dữ liệu từ thư mục.  Thao tác cập nhật (update): add, delete, rename và thay đổi các entry thư mục.  Thao tác xác thực và điều khiển (authentiaction and control) cho phép client xác định mình đến chỗ thư mục và điều kiển các hoạt động của phiên kết nối.
  • 23. Mô hình chức năng LDAP Company name 1. Thao tác thẩm tra (LDAP Interrogation) - Cho phép client có thể tìm và nhận lại thông tin từ thư mục. - Thao tác tìm kiếm (LDAP search operation) yêu cầu 8 tham số - Ví dụ: search(“o=people,dc=airius,dc=com”,”ba se”,”derefInsearching”,10,60,Filter,Array Attribute)
  • 24. Mô hình chức năng LDAP Company name Tham số đầu tiên là đối tượng cơ sở mà các thao tác tìm kiếm thực hiện trên đó, tham số này là DN chỉ đến đỉnh của cây mà chúng ta muốn tìm. Tham số thứ hai là phạm vi cho việc tìm kiếm (base, onelevel và subtree) Tham số thứ ba derefAliases , cho server biết rằng liệu bí danh aliases có bị bỏ qua hay không khi thực hiện tìm kiếm (nerverDerefAliases, derefInsearching, derefFindingBaseObject, derfAlways.
  • 25. Mô hình chức năng LDAP Company name  Tham số thứ bốn cho server biết có tối đa bao nhiêu entry kết quả được trả về.  Tham số thứ năm qui định thời gian tối đa cho việc thực hiện tìm kiếm.  Tham số thứ sáu: attrOnly – là tham số kiểu bool, nếu được thiết lập là true, thì server chỉ gởi các kiểu thuộc tính của entry cho client, nhưng sever không gởi giá trị của các thuộc tính đi, điều này là cần thiết nếu như client chỉ quan tâm đến các kiểu thuộc tính chứa trong.  Tham số thứ bảy là bộ lọc tìm kiếm(search filter) đây là một biểu thức mô tả các loại entry sẽ được giữ lại.  Tham số thứ tám: danh sách các thuộc tính được giữ lại với mỗi entry.
  • 26. Mô hình chức năng LDAP Company name 2. Thao tác cập nhật (update) - Có 4 thao tác cập nhật: + Add + Delete + Rename + Update
  • 27. Mô hình chức năng LDAP Company name 3. Thao tác xác thực và điều khiển (authentiaction and control) - Thao tác xác thực gồm: thao tác bind và unbind: + Bind : cho phép client tự xác định được mình với thư mục, thao tác này cung cấp sự xác nhận và xác thực chứng thưc + Unbind : cho phép client huỷ bỏ phân đoạn làm việc hiện hành - Thao tác điều kiển chỉ có abandon: + Abandon : cho phép client chỉ ra các thao tác mà kết quả client không còn quan tâm đến nữa.
  • 28. Mô hình bảo mật LDAP Company name  Vấn đề cuối cùng trong các mô hình LDAP là việc bảo vệ thông tin trong thư mục khỏi các truy cập không được phép.  Khi thực hiện thao tác bind dưới một tên DN hay một người vô danh thì với mỗi user có một số quyền thao tác trên thư mục entry. Và những quyền nào được entry chấp nhận tất cả những điều trên gọi là truy cập điều khiển (access control).  Hiện nay LDAP chưa định nghĩa ra một mô hình Access Control, các điều kiện truy cập này được thiết lập bởi các nhà quản trị hệ thống bằng các server software.
  • 29. Một số dịch vụ sử dụng nghi thức LDAP Company name 1. Mô hình lưu trữ dữ liệu.
  • 30. Một số dịch vụ sử dụng nghi thức LDAP Company name 1. Mô hình Quản lý thư.
  • 31. Một số dịch vụ sử dụng nghi thức LDAP Company name 3. Xác thực dùng LDAP.  Dùng LDAP xác thực một user đăng nhập vào một hệ thống qua chương trình thẩm tra, chương trình thực hiện như sau :  Đầu tiên chương trình thẩm tra tạo ra một đại diện để xác thực với LDAP thông qua (1)  Sau đó so sánh mật khẩu của user A với thông tin chứa trong thư mục. Nếu so sánh thành công thì user A đã xác thực thành công.
  • 32. Company LOGO www.themegallery.com

Hinweis der Redaktion

  1. LưutrữdữliệutheodạngDirectory – Câythưmục.Tốiưuhóakhảnăngtìmkiếmthông tin.Phụcvụchocôngviệctìmkiếm, truyvấndữliệukhốilượnglớn.SửdụngDAP(Directory Access Protocol)làmgiaothứcliênlạcgiữa client – server.Chỉhoạtđộngtrongmôhình OSI
  2. Client mởmộtkếtnối TCP đến LDAP server vàthựchiệnmộtthaotác bind. Thaotác bind baogồmtêncủamột directory entry ,vàuỷnhiệmthưsẽđượcsửdụngtrongquátrìnhxácthực, uỷnhiệmthưthôngthườnglàpaswordnhưngcũngcóthểlàchứngchỉđiệntửdùngđểxácthực client.Saukhithưmụccóđượcsựxácđịnhcủathaotác bind, kếtquảcủathaotác bind đượctrảvềcho client. Client phátracácyêucầutìmkiếm.Server thựchiệnxửlývàtrảvềkếtquảcho client.Server gởithôngđiệpkếtthúcviệctìmkiếm.Client phátrayêucầu unbind, vớiyêucầunày server biếtrằng client muốnhuỷbỏkếtnối.Server đóngkếtnối.
  3. ViệcchophépnhiềuthôngđiệpcùngxửlýđồngthờilàmchoLDAPlinhđộnghơncácnghithứckhác. Vídụnhư HTTP, vớimỗiyêucầutừ client phảiđượctrảlờitrướckhimộtyêucầukhácđượcgởiđi, một HTTP client program nhưlà Web browser muốntảixuốngcùnglúcnhiều file thì Web browser phảithựchiệnmởtừngkếtnốichotừng file, LDAP thựchiệntheocáchhoàntoànkhác, quảnlýtấtcảthaotáctrênmộtkếtnối.