Tailieu.vncty.com do an-cong_nghe_san_xuat_sua_tiet_trung_9366
Bài nộp thầy đã sửa
1. BỆNH ÁN PHỤC HÌNH CỐ ĐỊNH
Họ và tên sinh viên:
Trương Thị Khánh
Trần Thị Mỹ Linh A
2. PHẦN HÀNH CHÍNH
Họ & tên bệnh nhân: HỒ VĂN PHƯỚC
Tuổi: 18
Giới: Nam
Nghề nghiệp: Buôn bán
Địa chỉ: Hương Chữ - Hương Trà - Thừa Thiên
Huế
Điện thoại: 01657236191
Tình trạng kinh tế: Trung bình
Ngày đến khám: 05/11/2012
Ngày làm bệnh án: 05/11/2012
3. LÝ DO ĐẾN KHÁM
Đau sau chấn thương vùng răng
cửa hàm trên do tai nạn giao thông.
4. BỆNH SỬ
Theo lời khai của bệnh nhân: Cách đây khoảng
1 tháng rưỡi, bệnh nhân đi xe máy tự ngã, đập mặt
xuống đường làm xay xát da vùng môi trên và gãy
ngang thân răng 11. Những ngày đầu sau tai nạn
bệnh nhân thấy đau ở răng 11, đau giật từng cơn,
đặc biệt đau dữ dội khi thức ăn đụng vào khiến
bệnh nhân phải dừng bữa, sau đó khoảng 3 đến 4
phút thì hết đau. Nhưng do đang đi làm ăn xa,
không có thời gian, lại xa cơ sở khám chữa bệnh
nên bệnh nhân để vậy.
5. BỆNH SỬ
Sau đó bệnh nhân tránh ăn nhai vào vùng răng
trước để thức ăn không đụng vào vết gãy, đau có
giảm, nhưng khi thức ăn lọt vào vị trí này, bệnh
nhân lại đau dữ dội.
Nay có thời gian, bệnh nhân đến khám tại khoa
Răng Hàm Mặt bệnh viện trung ương Huế vào
ngày 05/11/2012 để điều trị răng 11.
6. TIỀN SỬ
Bản thân:
Không có bệnh nội, ngoại khoa nào liên quan.
Răng hàm mặt:
- Chấn thương phần mềm môi trên do tai nạn
giao thông cách đây khoảng 1,5 tháng.
- Chưa đi khám răng lần nào.
- Thói quen xấu: nghiến răng, hút thuốc.
- Ăn nhai 1bên: bên trái.
- Đánh răng 1 ngày 1 lần.
- Chải theo chiều ngang.
- Dùng tăm để lấy thức ăn dắt ở các kẽ răng.
Gia đình: Sống khỏe.
7. KHÁM LÂM SÀNG
1. Toàn thân:
Bệnh nhân tỉnh táo, tiếp xúc tốt.
Vóc dáng: trung bình, cao khoảng 1m65.
Tổng trạng chung trung bình, da và niêm
mạc hồng.
Tuyến giáp không lớn, hạch ngoại biên
không sờ thấy.
2. Khám các cơ quan:
Chưa phát hiện bệnh lý.
8. 3. Khám chuyên khoa răng hàm mặt:
a. Khám ngoài mặt:
- Hình thể mặt: có hình trứng.
- Nhìn thẳng mặt cân xứng, nhìn nghiêng hơi hô, kích
thước 3 tầng mặt cân đối.
- Ở tư thế nghỉ, hai môi khép kín.
- Khi cười hở lợi khoảng 2mm ở vùng răng cửa giữa.
- Vết thương môi trên đã lành.
- Không có khối u bất thường, ấn không có điểm đau.
- Hạch cổ không sờ thấy.
- Tuyến nước bọt không sưng.
9.
10. Khớp thái dương hàm
Há ngậm không đau.
Không bị hạn chế
Không có tiếng kêu.
Đường há miệng: thẳng.
11. b. Khám trong miệng:
Răng
Mô nha chu
Cung răng
Khớp cắn
Mô mềm
Phục hình cũ đã có hoặc đang có trong miệng
12. Khám răng
Khám răng chấn thương: R11
Khám răng sâu
Khám mòn răng
Vị trí các răng trên cung hàm
18. Cung răng
Cung răng trên và dưới hình bầu dục.
Hàm dưới lệch qua phải 1mm so với
đường giữa.
19. Khám khớp cắn
Sai khớp cắn loại I.
Cắn phủ:1mm.
Cắn chìa: 1mm.
Cắn chéo: không.
Cắn đối đầu: có.
Đường cong Spee:
Cong lõm lên trên.
20. Khám khớp cắn
- Khớp cắn trung tâm: không có tiếp xúc quá mức
- Khớp cắn tới: Bên làm việc: răng hướng dẫn: R21
Bên không làm việc: nhả khớp răng
sau
- Khớp cắnBên làm việc P: Hướng dẫn răng nanh
Bên KLV T: Nhả khớp toàn bộ
- Khớp cắnBên làm việc T: Hướng dẫn R22
Bên KLV P: Có tiếp xúc ở R18 và R48
21. Khám mô mềm
Niêm mạc môi, má, lỗ ống Stenon, khẩu
cái, lưỡi gà, yết hầu, sàn miệng chưa phát
hiện bất thường.
Khám phục hình cũ hoặc đang có
trên miệng
Chưa làm loại phục hình nào
23. TÓM TẮT
Bệnh nhân nam, 18 tuổi đến khám vì lý do đau sau
chấn thương vùng răng cửa hàm trên do tai nạn giao
thông. Qua hỏi bệnh, thăm khám lâm sàng, cận lâm
sàng em rút ra được các dấu chứng sau:
Gãy thân răng 11 có lộ tủy
Viêm tủy cấp R11
Sâu ngà sâu R47
Sâu ngà nông R37
Viêm nướu
Mòn răng
Sai khớp cắn Angle I
25. BIỆN LUẬN
Gãy thân răng lộ tủy
Kích thích: thức ăn, nước uống
Thời gian: 1 tháng rưỡi
26. BIỆN LUẬN
Hướng dẫn vận động sang bên
R13 và R22
Nghiến răng
Ăn nhai 1 bên
27. BIỆN LUẬN
Cung răng lộn xộn nhiều
Vệ sinh răng miệng không đúng
cách
Thói quen hút thuốc lá thường
xuyên
28. BIỆN LUẬN
Ngoài ra trên bệnh nhân này có R37 sâu
ngà nông, R47 sâu ngà sâu, bệnh nhân có
sai khớp cắn hạng I Angle là quá rõ, không
cần chẩn đoán phân biệt.
29. CHẨN ĐOÁN
Viêm tủy cấp R11/gãy thân răng lộ tủy
Sâu ngà sâu R47
Sâu ngà nông R37
Viêm nướu do cao răng
Trên bệnh nhân sai khớp cắn hạng I Angle
và có tật nghiến răng.
30. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Bệnh nhân này có gãy thân R11 lộ tủy gây
ra tình trạng viêm tủy cấp, cần phải điều trị tủy và
phục hình lại hình dáng giải phẫu của răng.
31. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Tuy nhiên đây là một răng xoay trên bệnh nhân
có tật nghiến răng và sai khớp cắn hạng I Angle,
các răng trước mọc chen chúc nhiều, không ăn
khớp tốt giữa hàm trên và dưới, có răng dư giữa
R11 và R21, đẩy R21 về phía xa tạo khe hở
giữa 2 răng này lớn (khoảng 3mm), cung răng
dưới lệch qua phải so với đường giữa, cho nên
hướng phục hình tối ưu được đưa ra là:
- Nhổ răng dư.
- Điều trị tủy R11, tái tạo, bọc mão nhựa.
- Làm máng nhai, điều trị tật nghiến răng.
- Chỉnh hình đưa về khớp cắn đúng.
- Bọc lai mão veneer sứ R11.
32. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Tuy nhiên trong trường hợp bệnh nhân này,
xét về kinh tế và thời gian đi lại không có đủ điều
kiện để chỉnh nha, bệnh nhân không muốn nhổ
răng dư, chỉ muốn phục hình lại răng gãy.
33. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Xét đến vấn đề không nhổ bỏ răng dư, chỉ phục
hình lại R11, ta thấy:
Răng dư không chạm khớp răng dưới, không gây cản trở
khi hàm dưới vận động, không gây dắt thức ăn và sâu hai
răng kế cận.
Nếu vệ sinh răng miệng tốt, đúng cách, lấy cao răng định
kỳ thì răng dư không gây ra tình trạng viêm nướu.
Giữ lại răng dư, phục hình răng gãy mang lại thẩm mỹ
như ban đầu mà bệnh nhân vốn dĩ đã quen.
Cho nên, giữ lại răng dư, chỉ phục hình lại răng
11 theo nguyện vọng của bệnh nhân là có thể chấp
nhận được.
34. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Tuy nhiên trên bệnh nhân này có tật nghiến
răng, nếu vừa phục hình lại R11, vừa điều trị tật
nghiến răng thì ta có 2 cách thực hiện:
Cách 1 Cách 2
Điều trị tủy, đóng chốt, tái tạo
Điều trị tật nghiến
răng
Bọc mão veneer sứ
Bọc mão sứ - kim
loại hoặc veneer sứ
Điều trị tật nghiến
răng
35. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Vậy hướng phục hình được lựa chọn sẽ là:
- Điều trị tủy
- Tái tạo và bọc mão R11.
- Điều trị tật nghiến răng.
36. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Răng 11 có xoay lệch nhẹ, độ cắn chìa 2mm so
với R41 (vốn dĩ đã lệch ngoài) làm cho khuôn mặt
của bệnh nhân hơi hô.
Vì vậy để tăng thẩm
mỹ cho bệnh nhân thì
khi phục hình cần dựng
lại trục R11 để độ cắn
chìa còn lại là 1mm so
với răng dưới.
37. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Mặt khác, R11 có chiều cao thân răng còn lại
7mm, mô răng còn lại nhiều, hơn nữa răng xoay lệch
ít, góc độ cần dựng trục nhỏ nên trong trường hợp
này tuy có dựng trục nhưng không cần phải làm cùi
giả, chỉ cần đóng chốt và tái tạo lại bằng Composite
là có thể đủ để mài và đổi trục thân răng.
38. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Bên cạnh đó, R11 đã được điều trị tủy, có thể
mài được mô răng nhiều, bệnh nhân không đòi
hỏi thẩm mỹ cao, lại có tật nghiến răng nên mão
được lựa chọn là mão veneer sứ. Lựa chọn mão
này có ưu điểm mão khít sát tốt, khá bền vững,
mang lại thẩm mỹ tương đối, giá thành vừa phải
phù hợp với yêu cầu và điều kiện kinh tế của
bệnh nhân.
39. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Kim loại ở đây nên được lựa chọn là titanium vì
đây là kim loại có tính tương hợp sinh học cao, dễ
dát mỏng, độ khít sát cao, nhẹ, tạo ra sự thoải
mái cho bệnh nhân. Hơn nữa trên bệnh nhân này
cười hở lợi, lựa chọn titanium sẽ không làm thâm
viền nướu, đồng thời nên chọn đường hoàn tất
bờ vai dưới nướu ở mặt ngoài bảo đảm thẩm mỹ
cho bệnh nhân. Mặt trong nên làm đường hoàn
tất bờ cong nhẹ ngang nướu để dễ vệ sinh.
40. HƯỚNG PHỤC HÌNH
Ngoài ra, bệnh nhân cần phải lấy cao răng,
hướng dẫn vệ sinh răng miệng, trám lại răng 37
và 47.
41. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
1. Lần đến khám:
Khám, chẩn đoán, phác họa kế hoạch điều trị.
Giải thích cụ thể với bệnh nhân.
Tiến hành điều trị tủy 1 lần R11.
2. Lần hẹn thứ 1:
Lấy cao răng, hướng dẫn vệ sinh răng miệng.
Trám răng 37, 47.
Loại bỏ tiếp xúc bên không làm việc khi đưa
hàm qua trái.
42. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
3. Lần hẹn thứ 2:
Đóng chốt, tái tạo bằng Composite.
Mài cùi.
Gắn mão tạm.
4. Lần hẹn thứ 3:
Thử, mài chỉnh và gắn mão.
Lấy dấu và ghi dấu cắn ở tương quan trung
tâm, lên giá khớp.
Gửi labo làm máng nhai
43. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
5. Những lần hẹn tiếp theo
Lắp, điều chỉnh máng nhai và theo dõi bệnh
nhân.
44. TIÊN LƯỢNG
Phục hình khá bền vững.
Mang lại thẫm mỹ như ban đầu.
Không giải quyết được vấn đề sai khớp
cắn hạng I Angle cho bệnh nhân.
Ngoài ra tiên lượng còn phụ thuộc vào
tình trạng vệ sinh răng miệng của bệnh
nhân, kỹ thuật lâm sàng và labo.
45. BÀN LUẬN BÊN LỀ
Với bệnh nhân không đủ điều kiện kinh
tế để chỉnh nha nhưng đồng ý nhổ răng
dư, thì phục hình như thế nào có thể lấp
được khoảng hở và tạo ra được thẩm mỹ
tương đối???
46. Phân tích lại vấn đề khớp cắn:
Sai khớp cắn Angle I: các răng trước mọc
chen chúc.
Răng dư nằm hẳn qua bên trái so với
đường giữa, nhổ bỏ sẽ tạo khoảng hở
3mm giữa 2 răng 11 và 21.
R21 nghiêng gần, R22 xoay nhẹ, hơi lệch
trong.
Cung răng dưới lệch qua bên phải 1mm
so với đường giữa.