SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 98
BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ GIÁN ĐOẠN KINH DOANH 1
2
3 PHẦN I   ĐƠN BẢO HIỂM CHÁY VÀ CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT  (FIRE AND SPECIAL PERILS)
Định nghĩa về “ cháy “ dưới đơn bảo hiểm cháy Cháy được xem là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác (theo định nghĩa thông thường) Theo định nghĩa của bảo hiểm thì để có thể cấu thành một đám cháy cần phải có các yếu tố sau (phải có nguồn phát lửa (actual ignition), phải là một sự cố bất ngờ và không lường trước được với người được bảo hiểm (sudden & unforseeable)…) 4
2. 	Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm cháy Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Nghĩa vụ công bố thông tin của người được bảo hiểm  Nguyên tắc bồi thường Nguyên tắc thế quyền Đóng góp bồi thường (Contribution)  Nguyên nhân gần (Proximate cause)  5
Định nghĩa 	Nguyên nhân gần có nghĩa là nguyên nhân thật sự được hình thành trong một chuỗi các sự kiện mang lại hậu quả, không có sự xen vào của bất kỳ một lực tác động nào từ một nguồn mới và độc lập.	 6
3. 	Một số lưu ý dưới đơn bảo hiểm cháy Điều khoản bảo hiểm (Operative Clause) Các loại trừ  Nguyên nhân bị loại trừ Tài sản bị trộm cắp trong và sau đám cháy Thiệt hại do quá trình tự đốt nóng,tự lên men, tỏa nhiệt hoặc do cháy ngầm Tài sản bị phá hủy do lệnh chính quyền, Thiệt hại trực tiếp hay gián tiếp gây ra bởi nhiễm xạ,hạt nhân,nguyên tử Chiến tranh, khủng bố…. Tài sản bị loại trừ ,[object Object]
Than đá, chất nổ,
…………7
Rủi ro ô nhiễm (Pollution and Contamination) Loại trừ các thiệt hại do ô nhiễm gây ra tuy nhiên công ty bảo hiểm sẽ : 	- bảo hiểm cho tổn thất do ô nhiễm gây ra phát sinh từ một rủi ro được bảo hiểm 	- hoặc bất kỳ rủi ro được bảo hiểm nào phát sinh từ ô nhiễm, nhiễm bẩn 	- chỉ bảo hiểm cho các tổn thất vật chất, loại trừ các trách nhiệm phát sinh sau đó Rủi ro nổ (Explosion) Là một rủi ro bị loại trừ dưới đơn bảo hiểm cháy tiêu chuẩn (loại trừ nổ gas phục vụ cho mục đích sinh hoạt như chiếu sáng và sưởi) 8
Một đám cháy gây ra một vụ nổ ,[object Object]
Tổn thất do vụ nổ
Tổn thất do cháy âm ỉ tiếp tục sau vụ nổCông ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho tất cả các tổn thất do cháy gây ra nhưng sẽ không bảo hiểm cho tổn thất do nổ.  9
10 4. Cácrủirođặcbiệtkhác   -  Máy bay vàcácphươngtiện bay khác   -  Nổ   -  Sét   -  Độngđất   -  Bão, giôngtố   -  Lụt   -  Vađập   -  Trànnướctừbểchứahoặccácđườngống ………
5.	 Một số các điều khoản phổ biến khác thường được áp dụng Điều khoản di chuyển tạm thời (Temporary Removal) Việc di chuyển chỉ mang tính chất tạm thời Mục đích của việc di chuyển là để làm sạch, bảo dưỡng, sửa chữa..hoặc các mục đích tương tự khác Phải có phạm vi di chuyển Sub-limits (thường là 10% cỉa giá trị bảo hiểm) Loại trừ : xe cộ, tài sản nhận ủy thác (trừ máy móc thiết bị)… 11
Điều khoản giá hợp đồng (Contract Price). 	- Áp dụng cho hàng hóa đã bán mà chưa chuyển đi (good sold but not delivered). Khi đám cháy xảy ra, hợp đồng có thê bị tự động hủy bỏ 	- Người bán hàng bị mất lợi nhuận 	- Giá bồi thường sẽ là giá hợp đồng đã ký kết giữa khách hàng và người mua (sale contract). 	- Cần lưu ý đặc biệt về việc áp dụng điều khoản này trong đơn bảo hiểm để tránh những tranh cãi trong việc giải quyết bồi thường Điều khoản khai báo (Declaration Clause) Điều khoản trượt giá (Escalation Clause) Làm giảm nguy cơ bảo hiểm dưới giá trị trong trường hợp lạm phát Cho phép số tiền bảo hiểm được tăng theo tỷ lệ quy định (thường là 10%) Phải đóng thêm phí bảo hiểm 12
Điều khoản bảo hiểm theo tỷ lệ (theo giá trị trung bình) – Average Clause 	“Nếu tại thời điểm xảy ra Thiệt hại , số tiền bảo hiểm nhỏ hơn tổng giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm, thì Người được bảo hiểm sẽ phải tự gánh chịu phần tổn thất tương ứng với tỷ lệ bảo hiểm dưới giá trị hoặc trách nhiệm bồi thường của Công ty bảo hiểm sẽ bằng giá trị Thiệt hại nhân với tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra tổn thất. Nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ này được áp dụng riêng rẽ với từng hạng mục tài sản theo đơn bảo hiểm này”. 	Các dạng khác của điều khoản Average Clause : 	- 75% Average Clause 	- Co- insurance 80% 	- ........ 13
6. Đánh giá một rủi ro cháy Bản đánh giá rủi ro (Survey Report). Mô tả chi tiết rủi ro (sơ đồ nhà máy,quy trình sản xuất…) Đánh giá mức độ rủi ro (tính toán các mức độ có thể làm tăng độ rủi ro và tăng phí…) Tính toán PML hoặc EML Các gợi ý/đề xuất cho việc đề phòng hạn chế tổn thất Ý kiến đánh giá chủ quan của giám định viên về chất lượng rủi ro 14
Quyết định chấp nhận hay từ chối rủi ro Xác định mức giữ lại trên cơ sở từng đơn vị rủi ro cụ thể Điều kiện điều khoản Tỷ lệ phí thích hợp  Tích tụ rủi ro cháy (Accumulation in risk) Tính toán khả năng phát triển nguy hiểm của đám cháy hoặc sự mở rộng vùng cháy khi đám cháy xảy ra Điều chỉnh tỷ lệ phí phù hợp Dự phòng (Reserves). Dự phòng cho các rủi ro chưa hết hạn (Reserves for unexpired risk ).  15
16 QuytrìnhcơbảnviệckhaithácmộtđơnbảohiểmTàisản
Đơnvịrủiro – cácđặcđiểm 	- Cấutrúc :  - Vậtliệuxâydựng (dễbắtcháyhoặckhôngbắtcháy…) 		- Phânchiakhoảngcách 		- Cácrủirolâncận 		- Tườngchốngcháy, cửachốngcháy….. 	- Phươngtiệnphòngcháy - Hệthốngchữacháytựđộng 		- Họngnướccốđịnh, bìnhcứuhỏa 		- Độichữacháy 	- Tổchức 		- Vệsinhcôngnghiệp 		- Quảnlýhútthuốc 		- CCTV 		- …… 17
[object Object],		- Rủirođặctrưngcủatừngđơnvịrủiroriêngbiệt  - 	Lịchsửtổnthất 		 - Sốliệutổnthấttrong 5 nămgầnđâynhất, cụthểcácthông tin vềmứcđộtổnthất, nguyênnhântổnthất, tầnsuất (vaitròcủaviệcbảodưỡngvàvệsinhcôngnghiệp) 		-  Cácbiệnphápkhắcphụccủangườiđượcbảohiểmđểhạnchếnhữngtổn thấttươngtựxảyratrongtươnglai. 18
Điềukiệnđiềukhoản Wording Cáctàisảnđượcbảohiểm, Cácrủirođượcbảohiểm (cótínhthêmphíchocácrủirophụnhưrủirothiên tai…) Cácloạitrử Cácđiềukhoảnmởrộng (cácgiớihạnphụ) Những cam kết, ràngbuộc Mứcmiễnthường. ….. 19
Phíbảohiểm Đượccoilà chi phícủaviệcchuyểngiaorủirochocôngtybảohiểm Phảnánhchấtlượngrủirocộngvớicác chi phíliênquanđếnviệcchuyểngiaorủiro Phíbảohiểm = phíbảohiểmròng + chi phí + lợinhuận trongđó :  Phíbảohiểmròng: phíbảohiểmcơbảncótínhthêmcácyếutốvềcấutrúc, ngànhnghềkinhdoanh, điềukiệnđiềukhoản, mứcmiễnthường, tỷlệtổnthất…. Chi phí: hoahồngtrảđạilý, chi phíquảnlýrủiro (risk survey), chi phíhànhchính, chi phígiảiquyếtbồithường…. 20
Cơcấuphí Chi phíbênngoài Lợinhuận Chi phísởhữu Giaphíbấtthường Giaphí Phíbảohiểm=  tỷlệphí * STBH Phírủiro Giảmphí 21
22
Các yếu tố giảm phí bảo hiểm (tham khảo) - Về cấu trúc  	 Các bộ phận chịu lực như cột, trụ, tường chịu lực làm bằng vật liệu khó cháy, dầm, trần chậm cháy. Các bức tường ngoài không chịu lực làm bằng vật liệu khó cháy. 	 Trần : ốp vật liệu khó cháy, không gắn vật liệu dễ cháy ở mặt dưới, trần cứng… 	- Về hệ thống phòng cháy 	 Hệ thống báo cháy và chuông báo cháy (nối trực tiếp với phòng điều hành) 	 Hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống phun nước chữa cháy, bình chữa cháy… 	  Đội chữa cháy riêng biệt và chuyên nghiệp, đội chữa cháy công cộng 	- Về tổn thất : giảm tối đa 5% nếu không có tổn thất trong vòng 3 năm. Nếu trong 5            năm trước đó số tiền bồi thường vượt quá 150% số phí bảo hiểm thỉ phải tăng ít          nhất 10% Lưu ý : Khi một đơn vị rủi ro có nhiều yếu tố giảm phí khác nhau thì vấn áp dụng   mức giảm phí như trên song trong mọi trường hợp tổng số các mức giảm phí sẽ không được vượt quá 35% mức phí bảo hiểm tiêu chuẩn.  23
Đánh giá rủi ro trong bảo hiểm tài sản (Property Risk Assessment) 24
[object Object],Khảnăngrủiro do đámcháylantừcáckhuvựcbêncạnh sang tàisảncủangườiđượcbảohiểmvídụnhư : cácnhàmáycôngnghiệpđặcbiệtlàcácnhàmáycôngnghiệpnặng, rừng, đường bay, đườngtàu… ,[object Object],- Ngànhnghềkinhdoanh 	- Nguyênliệuthô/ sảnphẩmdở dang/thànhphẩm 	- Quytrìnhsảnxuất 	- Cácthông tin vềcácquytrìnhcóđộrủirocaonhưphunsơn, sảnxuấtgỗ, nhựa, giấy…. ,[object Object],- Nguồncungcấpđiện 	- Máynénkhí 	- Quátrìnhđốtnóng 	- Vậnchuyểntrongphạm vi nhàmáy… 	- …… 25
26
	Phòng chống cháy về mặt kết cấu Khả năng chịu lửa của công trình (tường, trần, cột..) Phụ thuộc vào kích thước, nguyên vật liệu xây dựng	 Cấu trúc công trình (số tầng, chiều cao, mái, nguyên vật liệu…) Sự ngăn cách giữa nguồn lửa và khả năng bắt cháy Cần có khoảng cách hợp lý để đảm bảo các nguồn lửa (các chất đốt, máy móc thiết bị điện...) không gây cháy cho các thiết bị dễ bắt lửa của tòa nhà hoặc kho hàng.... Đường thoát hiểm.  Hệ thống chống sét 	Để đảm bảo sét không phải là nguồn gây cháy thì một hệ thống chống sét hữu hiệu là cần thiết theo từng loại thiết kế của tòa nhà và phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng.  27
Phân chia khoảng cách trong đơn vị rủi ro 	- Ngăn chặn việc cháy lan 	- Ngăn chặn khả năng bốc cháy từ các nguồn bắt lửa.  	- Ngăn cách khu vực sản xuất và lưu kho 	- Ngăn cách các thiết bị quan trọng hoặc các thiết bị có khả năng cháy nổ           cao.  28
Phân chia khoảng cách (Fire separation) Khoảng cách hợp lý giữa hai tòa nhà là ít nhất phải bằng chiều cao của tòa nhà cao hơn 29
Tườngchịulửa (Fire wall) -	Chịu được lửa it nhất 180 phút -	Không được xây bằng các vật liệu dễ cháy -	Phảilàmộtkếtcấutự do, khôngchịutácđộngảnhhưởngtrongtrườnghợpcáckếtcấubêncạnhsụpđổ. -	Hạn chế tối đa các cửa mở (nếu có phải là cửa chống cháy với khả năng chịu lửa tương tự). Số cửa mở tối đa là 4 (và chỉ chiếm tối đa 10% diện tích bức tường). -	Tất cả các cửa trên tường chịu lửa phải luôn ở trạng thái đóng. ,[object Object]
 Tường chống cháy phải chạm tới mái nhà chịu lửa hoặc cao hơn ít nhất 30cm so với mái nhà không chịu lửa
 Nếu một số bộ phận của tòa nhà bắt vào tường chống cháy, độ dày còn lại của tường chống cháy vẫn phải đảm bảo khả năng chịu lửa.
Những khe hở trên mái(cửa sổ trên mái, ống thoát khói) phải có khoảng cách tối thiểu so với tường chống cháy là 5m30
Cửa chống cháy (Fire door) 31
	Phòng chống cháy về mặt kỹ thuật Bình cứu hỏa (extinguishers) Họng nước cố định(hydrants) Vòi nước cứu hỏa (hose reels) Nguồn cung cấp nước cứu hỏa Hệ thống báo cháy Hệ thống báo khói Hệ thống dập cháy tự động ......... 32
	Phòng chống cháy về mặt tổ chức Quản lý quy trình sản xuất Hệ thống quản lý làm việc (Work permit systems) Vệ sinh công nghiệp Bảo trì, bảo dưỡng (tòa nhà, máy móc, hệ thống điện...) An ninh (bảo vệ, CCTV, kiểm soát lối ra vào...) Quản lý các hoạt động sử dụng nhiệt (Hot work permit) Quy định việc hút thuốc Đội phòng cháy chữa cháy, huấn luyện… etc… 33
Tóm tắt các biện pháp phòng chống cháy 34
Khái niệm MPL (Maximum Possible Loss) – CEA 1999 (Comimitte Europeen de Assurances) – Tổn thất lớn nhất có thể xảy ra.  MPL là tổn thất có thể xảy ra khi gặp sự kết hợp của những điều kiện không thuận lợi nhất, đám cháy chỉ có thể được dập tắt khi có những vật cản không thể vượt qua hoặc thiếu các vật liệu có thể bắt cháy. Trong trường hợp này :  Các thiết bị chữa cháy như sprinkler, heat detector, fire alarm… không được tính đến (không hoạt động). Đội chữa cháy không đến kịp như dự kiến. 35
Khái niệm EML (Estimated Maximum Loss) Xác định tổn thất lớn nhất có thể xảy ra trong trường hợp tốt nhất (most favoured conditions) hoặc bình thường (normal conditions) như các thiết bị chữa cháy hoạt động tốt, đội chữa cháy đến kịp thời…Các yếu tố bất thường có khả năng làm ảnh hưởng đến rủi ro đều không được tính đến ở đây.  Trong trường hợp này :  Các thiết bị chữa cháy như sprinkler, heat detector, fire alarm… hoạt động tốt Khách hàng tham gia bảo hiểm có ý thức tốt về phòng cháy chữa cháy 36
Lưu ý : ,[object Object]
EML vs PML : chấtlượngvàhiệuquảcủacácthiếtbịphòngchốngcháy
Nếuchấtlượngđơnvịrủirotăngthìtỷlệ EML/MPL sẽgiảmxuống. 37
Phần II ĐƠN BẢO HIỂM MỌI RỦI RO ( ALL RISKS ) 38
39  - Vấnđềquantrọnglàxácđịnhrủironàobịloạitrừ, tài sảnnàobịloạitrừ  - Vớiđơnbảohiểmcháy : quantâmđếncácrủirođược bảohiểm.  - Vớiđơnbảohiểmmọirủiro : quantâmđếncácrủiro bịloạitrừ
Phạm vi bảo hiểm : không bị giới hạn bởi những tổn thất xảy ra do những rủi ro được kê khai mà nó chỉ bị giới hạn bởi các loại trừ cụ thể Mức giới hạn phụ ( sub-limit ) : giới hạn trách nhiệm của công ty bảo hiểm ở mức thấp hơn số tiền bảo hiểm 40
41 Mộtsốlưu ý dướiđơnmọirủiro (All Risks)  - Tàisảnđượcbảohiểmphảichịunhữngtổnthấtvậtchất    (physical damage).  - Tàisảnđượcbảohiểmphảihiệndiệntạiđịađiểmđược bảohiểmtạithờiđiểmxảyratổnthất -  Thiệthạichotàisảnphảimangtínhbấtngờvàkhông lườngtrướcđược (sudden, accidental & unforseeable)
42 Điềukhoảnbảohiểm (Insuring Clause) phảibaogồmcácyếutốsau : -Thiệthạichotàisảnsẽđượchiểulàtàisảnbịhưhạipháhủy. ,[object Object]
Cácsựkiệntổnthấtphảilàbấtngờ, khôngdựđoánđược
Khôngthểcungcấpđơnbảohiểmchocácrủirokhôngthểtínhtoánđượccũngnhưcáctổnthấtcóthểngănchặnđượcbằngcáchápdụngcácbiệnphápquảnlý, chămsóctốithiểu- Cácrủirokhácđượcyêucầubảohiểmthìcầnphảiđuợcnêuracụthể
43 Cáctàisảnđượcbảohiểm - Việcliệtkêtàisảnđượcbảohiểmlàcầnthiếtđểtránhcáctranhcãikhigiảiquyếtbồithường - Khôngcầnthiếtphảitranhluậnxemtàisảnnàothườngbịloạitrừdướiđơnbảohiểmmọirủi ro.   - Nhữngtàisảnbịloạitrừsẽđượcchiathànhcácnhómsau : 	* Tàisảnđãbịloạitrừdướiđiềukhoảnbảohiểm (                insuring clause ) 	* Hệđộngvậtvàthựcvật ( baogồmcảbảohiểm mùamàng )
44 -  Xecộ ( baogồmcảxeđăngký, máy bay, xelửa… )   - Côngtrìnhđangxâydựng, lắpđặt, didời, nângcấp   - Tàisảnngoàikhơi   - Đất, nước, khôngkhí   - Cáctàisảncógiánhưtiền, séc, vàng, cácbảnthảo, kim loạiquý, giấytờcógiákhác.   - Cáccôngtrìnhxâydựngđặcbiệtnhưkênhđào, đập,  đường. cầucống   - Thiếtbịhạtnhân, nguyêntử .    ….
45 Cácnguyênnhânđượcbảohiểmvàkhôngđượcbảohiểm - Vấnđềkhókhănđốivớicácđơnbảohiểmmọirủirolàcácnguyênnhântổnthấtđượcbảohiểmthườngkhôngcógiớihạn (open –end). Cácrủirođượcbảohiểmsẽkhôngđượcquyđịnhmộtcáchcụthểnhưdướiđơnbảohiểmcháytiêuchuẩn.  - Côngtybảohiểmsẽphảirấtthậntrọngđểloạitrừcácnguyênnhânmàhọkhôngcó ý địnhbảovệ  - Mộtsốgợi ý
46 Cácvấnđềthườnggặpđốivớicáctổnthấtkếtiếp (ensuing damage). Có 3 vấnđềcầnphảinêurõnhưsau : ,[object Object]
Cáctổnthấttàichínhnhư BI hay cáckhiếunạivềtráchnhiệmcũngnhưcácthươngtậtvề con ngườisẽbịloạitrừ- Tấtcảcáctổnthất, trựctiếphoặcgiántiếp, cóliênquanđêncácloạitrừcũngsẽbịloạitrừ
47 Mộtsốcácđiềukhoảnmởrộngtrongđơnmọirủiro (All Risks)  - Operative Clause : phảiđềcậprõràng “sudden, accidental, physical         losses” đểtránhbồithườngchocáctổnthấtdạng “gradual” hoặctổnthất giánđoạnkinhdoanh.  - Removal of Debris : khôngbảohiểmchocáctráchnhiệmpháplý     (legal liability) củangườiđượcbảohiểmliênquanđếnviệcdidời, lưukho hoặcxửlýchấtthải. Cầnápdụngmộthạnmứctráchnhiệm (sub-limits)   chomởrộngnày  - Subrogation waiver  (điềukhoảntừbỏthếquyềnbồi thường)   - Temporary Removal : ápdụngtươngtựnhưcácyêucầudướiđơn bảohiểmcháytiêuchuẩn (phạm vi dichuyển, mứctráchnhiệm…)
[object Object]
Landslip and subsidence : việc áp dụng điều khoản này dưới đơn All Risks cần phải có sự lưu ý đặc biệt về tính chất, đặc điểm của rủi ro và phải có mức giới hạn trách nhiệm cụ thể.
Theft : chỉ bảo vệ cho các tổn thất phát sinh do đột nhập bằng vũ lực (forcible entry and exit). Loại trừ các tổn thất phát sinh do mất cắp không rõ nguyên nhân, trộm cắp trong và sau đám cháy.
Spontaneous Combustion : cần đặc biệt lưu ý đến việc cung cấp mở rộng này cho các ngành nghề kinh doanh có độ rủi ro cao với mở rộng này (như sản xuất thực phẩm, thuốc lá, đồ uống…). Cần yêu cầu áp dụng mức trách nhiệm phù hợp48
Property In transit : loại trừ mọi tổn thất liên quan đến gián đoạn kinh doanh phát sinh sau đó. Việc áp dụng một hạn mức trách nhiệm là bắt buộc.  Electrical Installation 4B : Cần lưu ý là điều khoản Electrical Installation 4A là một điều khoản bắt buộc phải áp dụng đối với các đơn bảo hiểm cháy và mọi rủi ro tài sản (theo nguyên lý của bảo hiểm TS). Tuy nhiên, với các rủi ro về sản xuất công nghiệp.. khách hàng có thể yêu cầu cung cấp thêm điều khoản Electrical Installation 4B. 	Điều khoản này bảo vệ cho cá tổn thât do cháy đối với các thiết bị điện xuất phát từ những nguyên nhân như chạy quá tải, vượt áp, đoản mạch, tự đốt nóng, phóng hồ quang hoặc rò rỉ điện từ bất cứ nguyên nhân nào (kể cả sét đánh).  Cần lưu ý : ĐK này không bảo hiểm cho các tổn thất hoặc thiệt hại (trừ khi gây ra bởi cháy hoặc sét đánh) cho bất kỳ máy móc hay thiết bị điện nào. 	Mục đích : loại trừ các tổn thất gây ra do đổ vỡ máy móc.  49
Một số các điều khoản khác yêu cầu áp dụng mức giới hạn trách nhiệm khi cấp kèm đơn mọi rủi ro tài sản :  Alterations and Repairs. Appraisement Customer’s Goods  Extra charges Money Fidelity Machinery Breakdown : hạn chế cung cấp mở rộng này, nếu cấp kèm cần nêu rõ wording cụ thể, tính phí thêm và có mức giới hạn trách nhiệm thích hợp. Không báo hiểm cho các tổn thất về gián đoạn kinh doanh.  Boiler Explosion : tương tự như cover cho phần MB. Deterioration of Stock in cold storage : hạn chế cung cấp điều khoản này. Nếu cấp kèm cần tính thêm phí với mức trách nhiệm riêng. Loại trừ bảo hiểm gián đoạn kinh doanh.  50
51 Bảohiểmcácrủirothiên tai trongđơnbảohiểmtàisản ( Natural Perils Insurance ) - Cácrủirothiên tai thườnggặp : lụt, bão, độngđất. - Côngtybảohiểmphảitáchbạchbảohiểmchocácrủirothiên tai vớicácđiềukiệncụthể - Phíbảohiểmthíchhợp - Theo dõikếtoánriêngbiệt (separate accounting). - Kiểmsoáttíchtụrủiro (Accumulation)  - Chínhsáchkhaithácthíchhợp - Cẩntrọngtrongviệcxácđịnhmứcgiữlạivàthuxếptáibảohiểm  - Tínhdựphòngchocácrủirothiên tai
52 Nhữngđiểmcầnlưu ý khitiếnhànhđánhgiámộtrủirothiên tai  - Xácđịnhđịađiểmcủarủirođểđánhgiámứcđộrủirotheovùng (exposure zone). -  Loạihìnhkinhdoanh ( Type of business ). -  Cácthông tin kỹthuật -   Lịchsửtổnthất
53  - Kiểmsoáttíchtụrủirotheophươngpháp CRESTA       (đánhgiárủirotheokhuvực) * Catastrophe – thiên tai 	* Risks – rủiro 	* Evaluating - đánhgiá 	* Standardizing – tiêuchuẩnhóa 	* Target – tiêuthức 	* Accumulations – tíchtụ ,[object Object],Hai hìnhthứcxácđịnhgiớihạntráchnhiệmtíchtụcủakhuvựclà Cession Limits và Event Limits
[object Object],Số lượng :  	- Cession Limit: số tiền bảo hiểm tối đa nhượng vào hợp đồng 	-  Event Limit : số tiền tối đa nhà tái bảo hiểm phải trả cho một sự cố hoặc            một chuỗi các sự cố ( event ) Hậu quả do vượt mức giới hạn 	- Cession Limit : trong trường hợp under – insurance thì sẽ áp dụng điều khoản Average Clause 	- Event Limit : nhà tái bảo hiểm sẽ trả tối đa đến phần limit được quy định trong hợp đồng, công ty bảo hiểm gốc sẽ phải chi trả cho các tổn thất vượt quá số tiền này.  54
55
56 Phần III ĐƠN BẢO HIỂM GIÁN ĐOẠN KINH DOANH (BUSINESS INTERRUPTION )
57 Sự cần thiết của bảo hiểm gián đoạn kinh doanh Một số vấn đề sau có thể xuất hiện sau những thiệt hại về tài sản (property damage)  -  Sản xuất bị ngưng trệ dẫn đến việc bán hàng, kinh doanh gặp nhiều khó  khăn  hoặc bị chấm dứt. -   Thu nhập bị giảm sút -   Phải chi trả các khoản cho công nhân bị mất việc  ,[object Object],    móc khác để duy trì sản xuất -    ………………….
58 2. Phạm vi bảohiểmcủađơngiánđoạnkinhdoanh  - Lãiròng (Net profit) ,[object Object], - Các chi phíkiểmtoánviênđểcungcấpcácthông tin cho việcgiảiquyếtbồithường (Professional Fees). ,[object Object]
Cáckhoảntrảchonhânviênthôiviệc- Các chi phíhợplýchocácbiệnphápkhẩncấp
Đơn bảo hiểm BI bắt buộc phải được cấp kèm đơn bảo hiểm thiệt hại vật chất (Property Damage)  - 	Đảm bảo người được bảo hiểm sẽ dùng số tiền bồi thường cho phần bảo hiểm tài sản để một phần khắc phục sự ngưng trệ của sản xuất kinh doanh.  ,[object Object],59
60 3. Mộtsốvấnđềcầnlưu ý -   Ngườiđượcbảohiểm (Insured) -   Ngànhnghềkinhdoanh (Business) ,[object Object], -  Sốtiềnbảohiểm (Sum Insured)      + Đượctínhtoándựatrênlãigộphàngnăm (annual gross profit).        +  Dựatrênkếtquảcủanămtàichínhgầnnhất (tínhthêmcácyếutốbiến độngnhưtăngtrưởngkinhdoanh, lạmphát…)      +  Bảohiêmdướiđơngiánđoạnkinhdoanhcũngbịđiềuchỉnhbởiđiều khoảnbảohiểmtheotỷlệ (Average Clause)
61 4. Mẫuđơntiêuchuẩn - Bảohiểmtheorủirotiêuchuẩn (Named Perils) : hoàntoàntươngtựcácrủirođượcbảohiểmduớiđơncháytiêuchuẩn  - Bảohiểmmọirủiro (All Risks) : tươngtựnhưcácrủirođượcbảohiểmdướiđơntàisản. Cầnlưu ý rằngcáctổnthấthậuquảphátsinhsẽđượcbảohiểmnếunóphátsinhtừmộtnguyênnhânkhôngbịloạitrừ.
62 5. Cáctrườnghợpkhôngđượcbảovệdướiđơn BI - Bảohiểmdướigiátrịtrongđơnbảohiểmtàisản - Sựchênhlệchgiữagiátrịtàisảntạithờiđiểmtổnthấtvà chi phíthaythế - Sựsụtgiácủahànghóakhôngbịthiệthại (undamaged goods) saukhitổnthấtxảyra - Khôngkhôiphụcđượccáckhoảnnợcủahoạtđộngkinhdoanhtrướckhixảyratổnthất do dữliệubịpháhủy - Cáckhoảnphạt do khôngthựchiệnđượchợpđồngkinhdoanh - Các chi phíchuẩnbịhồsơbồithường (trừ Professional Fees) - Các chi phíkiệntụng, tranhchấpliênquanđếnbồithườngbảohiểm
63 6. Cácđịnhnghĩacơbản Doanh thu (Turnover) : sốtiềnđãthuhoặcphảithucuangườiđượcbảohiểmđốivớihànghóađượcbánhoặcdịchvụđượcthựchiệntheonhưngànhnghềkinhdoanhtạiđịađiểmđượcbảohiểm.  Cáckháiniệmkhác : income, revenue, takings, sales…. Côngthứctínhbồithường Sựsụtgiảmdoanhthu * Tỷlệlãigộp (Sựsụtgiảmdoanhthu : so sánhdoanhthucủangườiđượcbảohiểmtạithờiđiểmtrướcvàsautổn
Lãi gộp (Gross Profits) Theo định nghĩa cổ điển (Additional Basis) 	Gross Profit  = Net profit + Insured Standing Charges Theo định nghĩa mới ( Difference Basis ) Gross Profit = Turnover – Variable Charges 64
[object Object],Lãigộptrongđơnbảohiểmgiánđoạnkinhdoanhcóthểkhácđôichútvớilãigộptrongkếtoán 	Theo phươngpháp Difference Basis thìlãigộplàchênhlệchgiữadoanhthuvàcác chi phíbiếnđổikhác ,[object Object],Phươngpháp Additional : các chi phíđượcbảohiểmsẽđượcliệtkê Phươngpháp Difference : các chi phíkhôngđượcbảohiểmsẽđượcliệtkê 65
Tỷ lệ lãi gộp ( Rate of gross profit ) : là tỷ lệ giữa lãi gộp tính trong tổng doanh thu trong năm tài chính ngay trước ngày xảy ra tổn thất 		     Rate of GP = Gross Profit / Turnover  66
67
Các chi phí không được bảo hiểm ,[object Object]
Chi phí vận chuyển, đóng gói (loại trừ chi phí vận chuyển bằng chính phương tiện của doanh nghiệp)Lưu ý : các chi phí này chỉ được nêu ra trong mục Các loại chi phí không được bảo hiểm nếu trong thực tế chúng thay đổi theo sự thay đổi của doanh thu  -   Chi phí cố định hay chi phí biến đổi đối với ngành nghề kinh doanh này chưa chắc đã đúng so với ngành nghề kinh doanh khác. Khách hàng sẽ phải quyết định chi phí nào được bảo hiểm, chi phí nào bị loại trừ căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 68
Phương pháp “ Additional Basis” 	Cần phải xác định lãi ròng ( Net profit ) 	Liệt kê danh sách các chi phí cố định cần phải sửa đổi nếu như các số liệu kế toán trong sổ sách của người được bảo hiểm bị sửa chữa. 	Không bảo vệ cho các chi phí ngoại lệ khác 	Các định nghĩa trong hợp đồng chưa chắc đã được chấp nhận bởi các kế toán viên chuyên nghiệp 	Khách hàng chưa hẳn đã đồng ý sự  áp dụng của định nghĩa lãi gộp và sẽ không kiểm tra định kỳ xem liệu số tiền bảo hiểm đã tương xứng chưa 69
Phương pháp “ Difference Basis” 	Số tiền bảo hiểm được xác định một cách chính xác hơn. 	 	Cách tính chi phí biến đổi đơn giản hơn 	Bất kỳ một chi phí cố định nào mới phát sinh sẽ được tự động tính vào mà không cần thiết phải thường xuyên kiểm tra sổ sách kế toán.  70
71 Giaiđoạnbồithườngvàgiaiđoạnbồithườngtốiđa (Indemnity Period & Maximum Indemnity Period) :  “ Làgiaiđoạnbắtđầutừngàyxảyrasựcốvàkếtthúckhôngquáthờihạnbồithườngtốiđasauđó, tronggiaiđoạnđó, kếtquảcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhbịảnhhưởng do hậuquảcủatổnthấtđó “ Thờihạnbồithườngtốiđađơngiảnđượchiểulàsốthángđượcquyếtđịnhcủangườiđượcbảohiểmkhimuađơnbảohiểm.  Cầnphânbiệtgiaiđoạnbồithường (Indemnity period) vàmứcmiễnthường (Time excess)
72 Cácyếutốtácđộngđếnviệclựachọn IP   *  Thờigiancầnthiếtđểtáilậphoạtđộngkinhdoanh,   *  Cácràngbuộcvềtiềntệvànhậpkhẩu,   *  Thờigianđểcóđượcđịađiểmthaythế,   *  Cácsựkiệnbấtngờcóthểxảyra *   Sựtrìhoãntừviệcdọndẹphiệntrường, đợicácgiấyphép *   Thươngthảohợpđồng, tìmkiếmlạicáckháchhàngcũ,  *   Hướngdẫnvàđàotạolạinhânviên *   ……………
73 Doanh thuchuẩn (Standard Turnover) Làdoanhthuđượcsửdụngđể so sánhvớimụcđíchtìmrasựsụtgiảmdoanhthu do sựcố. Nóicáchkháclàdoanhthuphátsinhtronggiaiđoạntươngứngcủa 12 thángtrướckhixảyratổnthất, ứngvớigiaiđoạnbồithườngvànócũngtươngứngvớigiaiđoạnbịngưngtrệkinhdoanh VD : Tổnthấttừgiữatháng 2 đếntháng 8, thìdoanhthuchuẩnsẽlàdoanhthucủa 6 thángruỡicủanămtrướcđó (cónghĩalàtừgiữatháng 2 đếntháng 8 củanămtrước ).
74 ,[object Object],Đơnbảohiểmchỉbồithườngvớisựsuygiảmdoanhthuđốivớihậu quảcủasựcốđượcbảohiểm - Chi phítăngthêm (Additional Increase in Cost of      Working)    Chi phínàycóthểgồm chi phíđểthựchiệncácbiệnphápđặcbiệt đểkhôiphụcsảnxuấtmộtcách nhanh nhất. Cáchànhđộngnày cũngcólợichocôngtybảohiểmvìnólàmgiảmsốtiềntổnthấtmà côngtysẽphảitrả ở phầnthiệthạivềLãigộp. Vìthếmục Chi phí tăngthêmsẽbồithườngchongườiđượcbảohiểm “ những chi phí cầnthiết, hợplýphátsinhmớimụcđíchduynhấtđểloạibỏhoặc làmgiảmtốtđasựthiệthạivềdoanhthu” mànếukhôngsựsuy giảmnàysẽxảyra.
75 7. Bảohiểmchotiềnlương (wages, salaries, payroll) Lương(salary) : khoảntiềnphảitrảchongườilaođộngthườngxuyên (permanent staff) đượccoilàmộtkhoản chi phícốđịnhvàsẽkhôngbịảnhhưởngbởisựsụtgiảmdoanhthu. Tiềncông (wages) : khoảntiềntrảchocáclaođộngkhôngthườngxuyênvàsẽgiảmkhidoanhthusụtgiảm, đượccoilàmộtkhoản chi phíbiếnđổi. Quỹlương(payroll) : lương + tiềncông
76 - Bảohiểm 100% quỹlương ( 100% Payroll ) : cóthểcungcấpchokháchhàngsựbảovệđầyđủnhất Tuynhiêncầnlưu ý rằngngaycảkhi 100% quỹlươngđượcbảohiểmthìkhicótổnthất, cácnhâncôngkhôngcầnthiếtcũngkhôngnêngiữlạivớilý do làkháchhàngđãmuabảohiểm  - Dual Wages Basis : phươngphápbảohiểmchotiềncôngtheo hai giaiđoạn . Phươngphápnàyhiệnítđượcsửdụngtrênthịtrường
+ Bảo vệ toàn bộ cho 100% tiền công trong giai đoạn đầu của tổn thất (initial period ). Điều này cho phép trong một giai đoạn gián đoạn ngắn này không công nhân nào bị thôi việc. Theo luật pháp nhiều nước, có nhiều yêu cầu trước khi cho công nhân thôi việc phải có thông báo trước. Giai đoạn đầu (initial period) phải ít nhất là bằng thời gian tối thiểu theo luật.Thực ra giai đoạn này để bảo vệ các nghĩa vụ của người được bảo hiểm. + Một tỷ lệ thấp hơn được áp dụng trong giai đoạn còn lại của IP (during the remainder of IP) để bảo vệ cho tiền công của các công nhân chính (essential employees) được giữ lại, bao gồm cả sự dự phòng cho việc thanh toán tiền công cho lực lượng lao động đảm nhận việc tái sản xuất hoạt động kinh doanh. 77
Phương pháp “Dual basis” sẽ chỉ được cung cấp nếu :- Thời hạn bồi thường tối đa ít nhất là 12 tháng- Giai đoạn đầu (initial period) là ít nhất 4 tuần và tỷ lệ còn lại ít nhất là     10%.- Để thu xếp hợp đồng khách hàng cần tính đến các quy định pháp luật      về nhân viên khi xác định initial period và tỷ lệ các nhân viên lành   nghề (skilled employees) khi xác định tỷ lệ còn lại. 78
8. 	Một số nguyên tắc cần lưu ý khi tính phí bảo hiểm gián đoạn kinh doanh Phí bảo hiểm gián đoạn kinh doanh thường được tính toán dựa trên phí bảo hiểm cháy Phí đơn BI được tính dưa trên lãi gộp hàng năm Để tính phí cho đơn BI, khách hàng phải xác định được thời hạn bồi thường (Indemnity Period) 79
80 9. Cácđiềukiệnđểcấuthànhmộttổnthấtdướiđơnbảohiểmgiánđoạnkinhdoanh ,[object Object]
Phảixảyratạiđịađiểmđượcsửdụngchomụcđíchsảnxuất (trừmộtsốloạitrừđượcnêurõtrongđơnbảohiểm).

Weitere ähnliche Inhalte

Mehr von Trang Doan Quynh

Mehr von Trang Doan Quynh (10)

Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014Re/insurance Jan feb-2014
Re/insurance Jan feb-2014
 
Mar apr-2014
Mar apr-2014Mar apr-2014
Mar apr-2014
 
May jun-2014r
May jun-2014rMay jun-2014r
May jun-2014r
 
Jul aug-2014
Jul aug-2014Jul aug-2014
Jul aug-2014
 
Re/Insurance Nov dec-2014
Re/Insurance Nov dec-2014Re/Insurance Nov dec-2014
Re/Insurance Nov dec-2014
 
Re/Insurance Sep oct-2014
Re/Insurance Sep oct-2014Re/Insurance Sep oct-2014
Re/Insurance Sep oct-2014
 
Quan tri-rui-ro
Quan tri-rui-roQuan tri-rui-ro
Quan tri-rui-ro
 
Jotun case analysis
Jotun case analysisJotun case analysis
Jotun case analysis
 
Customer Equity R F M
Customer Equity  R F MCustomer Equity  R F M
Customer Equity R F M
 
Marketing Plan Thanulux
Marketing  Plan ThanuluxMarketing  Plan Thanulux
Marketing Plan Thanulux
 

Fire & bi course 2011

  • 1. BẢO HIỂM TÀI SẢN VÀ GIÁN ĐOẠN KINH DOANH 1
  • 2. 2
  • 3. 3 PHẦN I ĐƠN BẢO HIỂM CHÁY VÀ CÁC RỦI RO ĐẶC BIỆT (FIRE AND SPECIAL PERILS)
  • 4. Định nghĩa về “ cháy “ dưới đơn bảo hiểm cháy Cháy được xem là phản ứng hóa học có tỏa nhiệt và phát sáng do nổ hoặc bất kỳ nguyên nhân nào khác (theo định nghĩa thông thường) Theo định nghĩa của bảo hiểm thì để có thể cấu thành một đám cháy cần phải có các yếu tố sau (phải có nguồn phát lửa (actual ignition), phải là một sự cố bất ngờ và không lường trước được với người được bảo hiểm (sudden & unforseeable)…) 4
  • 5. 2. Các nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm cháy Nguyên tắc trung thực tuyệt đối Nghĩa vụ công bố thông tin của người được bảo hiểm Nguyên tắc bồi thường Nguyên tắc thế quyền Đóng góp bồi thường (Contribution) Nguyên nhân gần (Proximate cause) 5
  • 6. Định nghĩa Nguyên nhân gần có nghĩa là nguyên nhân thật sự được hình thành trong một chuỗi các sự kiện mang lại hậu quả, không có sự xen vào của bất kỳ một lực tác động nào từ một nguồn mới và độc lập. 6
  • 7.
  • 10. Rủi ro ô nhiễm (Pollution and Contamination) Loại trừ các thiệt hại do ô nhiễm gây ra tuy nhiên công ty bảo hiểm sẽ : - bảo hiểm cho tổn thất do ô nhiễm gây ra phát sinh từ một rủi ro được bảo hiểm - hoặc bất kỳ rủi ro được bảo hiểm nào phát sinh từ ô nhiễm, nhiễm bẩn - chỉ bảo hiểm cho các tổn thất vật chất, loại trừ các trách nhiệm phát sinh sau đó Rủi ro nổ (Explosion) Là một rủi ro bị loại trừ dưới đơn bảo hiểm cháy tiêu chuẩn (loại trừ nổ gas phục vụ cho mục đích sinh hoạt như chiếu sáng và sưởi) 8
  • 11.
  • 12. Tổn thất do vụ nổ
  • 13. Tổn thất do cháy âm ỉ tiếp tục sau vụ nổCông ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho tất cả các tổn thất do cháy gây ra nhưng sẽ không bảo hiểm cho tổn thất do nổ. 9
  • 14. 10 4. Cácrủirođặcbiệtkhác - Máy bay vàcácphươngtiện bay khác - Nổ - Sét - Độngđất - Bão, giôngtố - Lụt - Vađập - Trànnướctừbểchứahoặccácđườngống ………
  • 15. 5. Một số các điều khoản phổ biến khác thường được áp dụng Điều khoản di chuyển tạm thời (Temporary Removal) Việc di chuyển chỉ mang tính chất tạm thời Mục đích của việc di chuyển là để làm sạch, bảo dưỡng, sửa chữa..hoặc các mục đích tương tự khác Phải có phạm vi di chuyển Sub-limits (thường là 10% cỉa giá trị bảo hiểm) Loại trừ : xe cộ, tài sản nhận ủy thác (trừ máy móc thiết bị)… 11
  • 16. Điều khoản giá hợp đồng (Contract Price). - Áp dụng cho hàng hóa đã bán mà chưa chuyển đi (good sold but not delivered). Khi đám cháy xảy ra, hợp đồng có thê bị tự động hủy bỏ - Người bán hàng bị mất lợi nhuận - Giá bồi thường sẽ là giá hợp đồng đã ký kết giữa khách hàng và người mua (sale contract). - Cần lưu ý đặc biệt về việc áp dụng điều khoản này trong đơn bảo hiểm để tránh những tranh cãi trong việc giải quyết bồi thường Điều khoản khai báo (Declaration Clause) Điều khoản trượt giá (Escalation Clause) Làm giảm nguy cơ bảo hiểm dưới giá trị trong trường hợp lạm phát Cho phép số tiền bảo hiểm được tăng theo tỷ lệ quy định (thường là 10%) Phải đóng thêm phí bảo hiểm 12
  • 17. Điều khoản bảo hiểm theo tỷ lệ (theo giá trị trung bình) – Average Clause “Nếu tại thời điểm xảy ra Thiệt hại , số tiền bảo hiểm nhỏ hơn tổng giá trị thực tế của tài sản được bảo hiểm, thì Người được bảo hiểm sẽ phải tự gánh chịu phần tổn thất tương ứng với tỷ lệ bảo hiểm dưới giá trị hoặc trách nhiệm bồi thường của Công ty bảo hiểm sẽ bằng giá trị Thiệt hại nhân với tỷ lệ giữa số tiền bảo hiểm và giá trị tài sản được bảo hiểm tại thời điểm xảy ra tổn thất. Nguyên tắc bồi thường theo tỷ lệ này được áp dụng riêng rẽ với từng hạng mục tài sản theo đơn bảo hiểm này”. Các dạng khác của điều khoản Average Clause : - 75% Average Clause - Co- insurance 80% - ........ 13
  • 18. 6. Đánh giá một rủi ro cháy Bản đánh giá rủi ro (Survey Report). Mô tả chi tiết rủi ro (sơ đồ nhà máy,quy trình sản xuất…) Đánh giá mức độ rủi ro (tính toán các mức độ có thể làm tăng độ rủi ro và tăng phí…) Tính toán PML hoặc EML Các gợi ý/đề xuất cho việc đề phòng hạn chế tổn thất Ý kiến đánh giá chủ quan của giám định viên về chất lượng rủi ro 14
  • 19. Quyết định chấp nhận hay từ chối rủi ro Xác định mức giữ lại trên cơ sở từng đơn vị rủi ro cụ thể Điều kiện điều khoản Tỷ lệ phí thích hợp Tích tụ rủi ro cháy (Accumulation in risk) Tính toán khả năng phát triển nguy hiểm của đám cháy hoặc sự mở rộng vùng cháy khi đám cháy xảy ra Điều chỉnh tỷ lệ phí phù hợp Dự phòng (Reserves). Dự phòng cho các rủi ro chưa hết hạn (Reserves for unexpired risk ). 15
  • 21. Đơnvịrủiro – cácđặcđiểm - Cấutrúc : - Vậtliệuxâydựng (dễbắtcháyhoặckhôngbắtcháy…) - Phânchiakhoảngcách - Cácrủirolâncận - Tườngchốngcháy, cửachốngcháy….. - Phươngtiệnphòngcháy - Hệthốngchữacháytựđộng - Họngnướccốđịnh, bìnhcứuhỏa - Độichữacháy - Tổchức - Vệsinhcôngnghiệp - Quảnlýhútthuốc - CCTV - …… 17
  • 22.
  • 23. Điềukiệnđiềukhoản Wording Cáctàisảnđượcbảohiểm, Cácrủirođượcbảohiểm (cótínhthêmphíchocácrủirophụnhưrủirothiên tai…) Cácloạitrử Cácđiềukhoảnmởrộng (cácgiớihạnphụ) Những cam kết, ràngbuộc Mứcmiễnthường. ….. 19
  • 24. Phíbảohiểm Đượccoilà chi phícủaviệcchuyểngiaorủirochocôngtybảohiểm Phảnánhchấtlượngrủirocộngvớicác chi phíliênquanđếnviệcchuyểngiaorủiro Phíbảohiểm = phíbảohiểmròng + chi phí + lợinhuận trongđó : Phíbảohiểmròng: phíbảohiểmcơbảncótínhthêmcácyếutốvềcấutrúc, ngànhnghềkinhdoanh, điềukiệnđiềukhoản, mứcmiễnthường, tỷlệtổnthất…. Chi phí: hoahồngtrảđạilý, chi phíquảnlýrủiro (risk survey), chi phíhànhchính, chi phígiảiquyếtbồithường…. 20
  • 25. Cơcấuphí Chi phíbênngoài Lợinhuận Chi phísởhữu Giaphíbấtthường Giaphí Phíbảohiểm= tỷlệphí * STBH Phírủiro Giảmphí 21
  • 26. 22
  • 27. Các yếu tố giảm phí bảo hiểm (tham khảo) - Về cấu trúc Các bộ phận chịu lực như cột, trụ, tường chịu lực làm bằng vật liệu khó cháy, dầm, trần chậm cháy. Các bức tường ngoài không chịu lực làm bằng vật liệu khó cháy. Trần : ốp vật liệu khó cháy, không gắn vật liệu dễ cháy ở mặt dưới, trần cứng… - Về hệ thống phòng cháy Hệ thống báo cháy và chuông báo cháy (nối trực tiếp với phòng điều hành) Hệ thống chữa cháy tự động, hệ thống phun nước chữa cháy, bình chữa cháy… Đội chữa cháy riêng biệt và chuyên nghiệp, đội chữa cháy công cộng - Về tổn thất : giảm tối đa 5% nếu không có tổn thất trong vòng 3 năm. Nếu trong 5 năm trước đó số tiền bồi thường vượt quá 150% số phí bảo hiểm thỉ phải tăng ít nhất 10% Lưu ý : Khi một đơn vị rủi ro có nhiều yếu tố giảm phí khác nhau thì vấn áp dụng mức giảm phí như trên song trong mọi trường hợp tổng số các mức giảm phí sẽ không được vượt quá 35% mức phí bảo hiểm tiêu chuẩn. 23
  • 28. Đánh giá rủi ro trong bảo hiểm tài sản (Property Risk Assessment) 24
  • 29.
  • 30. 26
  • 31. Phòng chống cháy về mặt kết cấu Khả năng chịu lửa của công trình (tường, trần, cột..) Phụ thuộc vào kích thước, nguyên vật liệu xây dựng Cấu trúc công trình (số tầng, chiều cao, mái, nguyên vật liệu…) Sự ngăn cách giữa nguồn lửa và khả năng bắt cháy Cần có khoảng cách hợp lý để đảm bảo các nguồn lửa (các chất đốt, máy móc thiết bị điện...) không gây cháy cho các thiết bị dễ bắt lửa của tòa nhà hoặc kho hàng.... Đường thoát hiểm. Hệ thống chống sét Để đảm bảo sét không phải là nguồn gây cháy thì một hệ thống chống sét hữu hiệu là cần thiết theo từng loại thiết kế của tòa nhà và phải thường xuyên được kiểm tra, bảo dưỡng. 27
  • 32. Phân chia khoảng cách trong đơn vị rủi ro - Ngăn chặn việc cháy lan - Ngăn chặn khả năng bốc cháy từ các nguồn bắt lửa. - Ngăn cách khu vực sản xuất và lưu kho - Ngăn cách các thiết bị quan trọng hoặc các thiết bị có khả năng cháy nổ cao. 28
  • 33. Phân chia khoảng cách (Fire separation) Khoảng cách hợp lý giữa hai tòa nhà là ít nhất phải bằng chiều cao của tòa nhà cao hơn 29
  • 34.
  • 35. Tường chống cháy phải chạm tới mái nhà chịu lửa hoặc cao hơn ít nhất 30cm so với mái nhà không chịu lửa
  • 36. Nếu một số bộ phận của tòa nhà bắt vào tường chống cháy, độ dày còn lại của tường chống cháy vẫn phải đảm bảo khả năng chịu lửa.
  • 37. Những khe hở trên mái(cửa sổ trên mái, ống thoát khói) phải có khoảng cách tối thiểu so với tường chống cháy là 5m30
  • 38. Cửa chống cháy (Fire door) 31
  • 39. Phòng chống cháy về mặt kỹ thuật Bình cứu hỏa (extinguishers) Họng nước cố định(hydrants) Vòi nước cứu hỏa (hose reels) Nguồn cung cấp nước cứu hỏa Hệ thống báo cháy Hệ thống báo khói Hệ thống dập cháy tự động ......... 32
  • 40. Phòng chống cháy về mặt tổ chức Quản lý quy trình sản xuất Hệ thống quản lý làm việc (Work permit systems) Vệ sinh công nghiệp Bảo trì, bảo dưỡng (tòa nhà, máy móc, hệ thống điện...) An ninh (bảo vệ, CCTV, kiểm soát lối ra vào...) Quản lý các hoạt động sử dụng nhiệt (Hot work permit) Quy định việc hút thuốc Đội phòng cháy chữa cháy, huấn luyện… etc… 33
  • 41. Tóm tắt các biện pháp phòng chống cháy 34
  • 42. Khái niệm MPL (Maximum Possible Loss) – CEA 1999 (Comimitte Europeen de Assurances) – Tổn thất lớn nhất có thể xảy ra. MPL là tổn thất có thể xảy ra khi gặp sự kết hợp của những điều kiện không thuận lợi nhất, đám cháy chỉ có thể được dập tắt khi có những vật cản không thể vượt qua hoặc thiếu các vật liệu có thể bắt cháy. Trong trường hợp này : Các thiết bị chữa cháy như sprinkler, heat detector, fire alarm… không được tính đến (không hoạt động). Đội chữa cháy không đến kịp như dự kiến. 35
  • 43. Khái niệm EML (Estimated Maximum Loss) Xác định tổn thất lớn nhất có thể xảy ra trong trường hợp tốt nhất (most favoured conditions) hoặc bình thường (normal conditions) như các thiết bị chữa cháy hoạt động tốt, đội chữa cháy đến kịp thời…Các yếu tố bất thường có khả năng làm ảnh hưởng đến rủi ro đều không được tính đến ở đây. Trong trường hợp này : Các thiết bị chữa cháy như sprinkler, heat detector, fire alarm… hoạt động tốt Khách hàng tham gia bảo hiểm có ý thức tốt về phòng cháy chữa cháy 36
  • 44.
  • 45. EML vs PML : chấtlượngvàhiệuquảcủacácthiếtbịphòngchốngcháy
  • 47. Phần II ĐƠN BẢO HIỂM MỌI RỦI RO ( ALL RISKS ) 38
  • 48. 39 - Vấnđềquantrọnglàxácđịnhrủironàobịloạitrừ, tài sảnnàobịloạitrừ - Vớiđơnbảohiểmcháy : quantâmđếncácrủirođược bảohiểm. - Vớiđơnbảohiểmmọirủiro : quantâmđếncácrủiro bịloạitrừ
  • 49. Phạm vi bảo hiểm : không bị giới hạn bởi những tổn thất xảy ra do những rủi ro được kê khai mà nó chỉ bị giới hạn bởi các loại trừ cụ thể Mức giới hạn phụ ( sub-limit ) : giới hạn trách nhiệm của công ty bảo hiểm ở mức thấp hơn số tiền bảo hiểm 40
  • 50. 41 Mộtsốlưu ý dướiđơnmọirủiro (All Risks) - Tàisảnđượcbảohiểmphảichịunhữngtổnthấtvậtchất (physical damage). - Tàisảnđượcbảohiểmphảihiệndiệntạiđịađiểmđược bảohiểmtạithờiđiểmxảyratổnthất - Thiệthạichotàisảnphảimangtínhbấtngờvàkhông lườngtrướcđược (sudden, accidental & unforseeable)
  • 51.
  • 54. 43 Cáctàisảnđượcbảohiểm - Việcliệtkêtàisảnđượcbảohiểmlàcầnthiếtđểtránhcáctranhcãikhigiảiquyếtbồithường - Khôngcầnthiếtphảitranhluậnxemtàisảnnàothườngbịloạitrừdướiđơnbảohiểmmọirủi ro. - Nhữngtàisảnbịloạitrừsẽđượcchiathànhcácnhómsau : * Tàisảnđãbịloạitrừdướiđiềukhoảnbảohiểm ( insuring clause ) * Hệđộngvậtvàthựcvật ( baogồmcảbảohiểm mùamàng )
  • 55. 44 - Xecộ ( baogồmcảxeđăngký, máy bay, xelửa… ) - Côngtrìnhđangxâydựng, lắpđặt, didời, nângcấp - Tàisảnngoàikhơi - Đất, nước, khôngkhí - Cáctàisảncógiánhưtiền, séc, vàng, cácbảnthảo, kim loạiquý, giấytờcógiákhác. - Cáccôngtrìnhxâydựngđặcbiệtnhưkênhđào, đập, đường. cầucống - Thiếtbịhạtnhân, nguyêntử . ….
  • 56. 45 Cácnguyênnhânđượcbảohiểmvàkhôngđượcbảohiểm - Vấnđềkhókhănđốivớicácđơnbảohiểmmọirủirolàcácnguyênnhântổnthấtđượcbảohiểmthườngkhôngcógiớihạn (open –end). Cácrủirođượcbảohiểmsẽkhôngđượcquyđịnhmộtcáchcụthểnhưdướiđơnbảohiểmcháytiêuchuẩn. - Côngtybảohiểmsẽphảirấtthậntrọngđểloạitrừcácnguyênnhânmàhọkhôngcó ý địnhbảovệ - Mộtsốgợi ý
  • 57.
  • 58. Cáctổnthấttàichínhnhư BI hay cáckhiếunạivềtráchnhiệmcũngnhưcácthươngtậtvề con ngườisẽbịloạitrừ- Tấtcảcáctổnthất, trựctiếphoặcgiántiếp, cóliênquanđêncácloạitrừcũngsẽbịloạitrừ
  • 59. 47 Mộtsốcácđiềukhoảnmởrộngtrongđơnmọirủiro (All Risks) - Operative Clause : phảiđềcậprõràng “sudden, accidental, physical losses” đểtránhbồithườngchocáctổnthấtdạng “gradual” hoặctổnthất giánđoạnkinhdoanh. - Removal of Debris : khôngbảohiểmchocáctráchnhiệmpháplý (legal liability) củangườiđượcbảohiểmliênquanđếnviệcdidời, lưukho hoặcxửlýchấtthải. Cầnápdụngmộthạnmứctráchnhiệm (sub-limits) chomởrộngnày - Subrogation waiver (điềukhoảntừbỏthếquyềnbồi thường) - Temporary Removal : ápdụngtươngtựnhưcácyêucầudướiđơn bảohiểmcháytiêuchuẩn (phạm vi dichuyển, mứctráchnhiệm…)
  • 60.
  • 61. Landslip and subsidence : việc áp dụng điều khoản này dưới đơn All Risks cần phải có sự lưu ý đặc biệt về tính chất, đặc điểm của rủi ro và phải có mức giới hạn trách nhiệm cụ thể.
  • 62. Theft : chỉ bảo vệ cho các tổn thất phát sinh do đột nhập bằng vũ lực (forcible entry and exit). Loại trừ các tổn thất phát sinh do mất cắp không rõ nguyên nhân, trộm cắp trong và sau đám cháy.
  • 63. Spontaneous Combustion : cần đặc biệt lưu ý đến việc cung cấp mở rộng này cho các ngành nghề kinh doanh có độ rủi ro cao với mở rộng này (như sản xuất thực phẩm, thuốc lá, đồ uống…). Cần yêu cầu áp dụng mức trách nhiệm phù hợp48
  • 64. Property In transit : loại trừ mọi tổn thất liên quan đến gián đoạn kinh doanh phát sinh sau đó. Việc áp dụng một hạn mức trách nhiệm là bắt buộc. Electrical Installation 4B : Cần lưu ý là điều khoản Electrical Installation 4A là một điều khoản bắt buộc phải áp dụng đối với các đơn bảo hiểm cháy và mọi rủi ro tài sản (theo nguyên lý của bảo hiểm TS). Tuy nhiên, với các rủi ro về sản xuất công nghiệp.. khách hàng có thể yêu cầu cung cấp thêm điều khoản Electrical Installation 4B. Điều khoản này bảo vệ cho cá tổn thât do cháy đối với các thiết bị điện xuất phát từ những nguyên nhân như chạy quá tải, vượt áp, đoản mạch, tự đốt nóng, phóng hồ quang hoặc rò rỉ điện từ bất cứ nguyên nhân nào (kể cả sét đánh). Cần lưu ý : ĐK này không bảo hiểm cho các tổn thất hoặc thiệt hại (trừ khi gây ra bởi cháy hoặc sét đánh) cho bất kỳ máy móc hay thiết bị điện nào. Mục đích : loại trừ các tổn thất gây ra do đổ vỡ máy móc. 49
  • 65. Một số các điều khoản khác yêu cầu áp dụng mức giới hạn trách nhiệm khi cấp kèm đơn mọi rủi ro tài sản : Alterations and Repairs. Appraisement Customer’s Goods Extra charges Money Fidelity Machinery Breakdown : hạn chế cung cấp mở rộng này, nếu cấp kèm cần nêu rõ wording cụ thể, tính phí thêm và có mức giới hạn trách nhiệm thích hợp. Không báo hiểm cho các tổn thất về gián đoạn kinh doanh. Boiler Explosion : tương tự như cover cho phần MB. Deterioration of Stock in cold storage : hạn chế cung cấp điều khoản này. Nếu cấp kèm cần tính thêm phí với mức trách nhiệm riêng. Loại trừ bảo hiểm gián đoạn kinh doanh. 50
  • 66. 51 Bảohiểmcácrủirothiên tai trongđơnbảohiểmtàisản ( Natural Perils Insurance ) - Cácrủirothiên tai thườnggặp : lụt, bão, độngđất. - Côngtybảohiểmphảitáchbạchbảohiểmchocácrủirothiên tai vớicácđiềukiệncụthể - Phíbảohiểmthíchhợp - Theo dõikếtoánriêngbiệt (separate accounting). - Kiểmsoáttíchtụrủiro (Accumulation) - Chínhsáchkhaithácthíchhợp - Cẩntrọngtrongviệcxácđịnhmứcgiữlạivàthuxếptáibảohiểm - Tínhdựphòngchocácrủirothiên tai
  • 67. 52 Nhữngđiểmcầnlưu ý khitiếnhànhđánhgiámộtrủirothiên tai - Xácđịnhđịađiểmcủarủirođểđánhgiámứcđộrủirotheovùng (exposure zone). - Loạihìnhkinhdoanh ( Type of business ). - Cácthông tin kỹthuật - Lịchsửtổnthất
  • 68.
  • 69.
  • 70. 55
  • 71. 56 Phần III ĐƠN BẢO HIỂM GIÁN ĐOẠN KINH DOANH (BUSINESS INTERRUPTION )
  • 72.
  • 73.
  • 74. Cáckhoảntrảchonhânviênthôiviệc- Các chi phíhợplýchocácbiệnphápkhẩncấp
  • 75.
  • 76.
  • 77. 61 4. Mẫuđơntiêuchuẩn - Bảohiểmtheorủirotiêuchuẩn (Named Perils) : hoàntoàntươngtựcácrủirođượcbảohiểmduớiđơncháytiêuchuẩn - Bảohiểmmọirủiro (All Risks) : tươngtựnhưcácrủirođượcbảohiểmdướiđơntàisản. Cầnlưu ý rằngcáctổnthấthậuquảphátsinhsẽđượcbảohiểmnếunóphátsinhtừmộtnguyênnhânkhôngbịloạitrừ.
  • 78. 62 5. Cáctrườnghợpkhôngđượcbảovệdướiđơn BI - Bảohiểmdướigiátrịtrongđơnbảohiểmtàisản - Sựchênhlệchgiữagiátrịtàisảntạithờiđiểmtổnthấtvà chi phíthaythế - Sựsụtgiácủahànghóakhôngbịthiệthại (undamaged goods) saukhitổnthấtxảyra - Khôngkhôiphụcđượccáckhoảnnợcủahoạtđộngkinhdoanhtrướckhixảyratổnthất do dữliệubịpháhủy - Cáckhoảnphạt do khôngthựchiệnđượchợpđồngkinhdoanh - Các chi phíchuẩnbịhồsơbồithường (trừ Professional Fees) - Các chi phíkiệntụng, tranhchấpliênquanđếnbồithườngbảohiểm
  • 79. 63 6. Cácđịnhnghĩacơbản Doanh thu (Turnover) : sốtiềnđãthuhoặcphảithucuangườiđượcbảohiểmđốivớihànghóađượcbánhoặcdịchvụđượcthựchiệntheonhưngànhnghềkinhdoanhtạiđịađiểmđượcbảohiểm. Cáckháiniệmkhác : income, revenue, takings, sales…. Côngthứctínhbồithường Sựsụtgiảmdoanhthu * Tỷlệlãigộp (Sựsụtgiảmdoanhthu : so sánhdoanhthucủangườiđượcbảohiểmtạithờiđiểmtrướcvàsautổn
  • 80. Lãi gộp (Gross Profits) Theo định nghĩa cổ điển (Additional Basis) Gross Profit = Net profit + Insured Standing Charges Theo định nghĩa mới ( Difference Basis ) Gross Profit = Turnover – Variable Charges 64
  • 81.
  • 82. Tỷ lệ lãi gộp ( Rate of gross profit ) : là tỷ lệ giữa lãi gộp tính trong tổng doanh thu trong năm tài chính ngay trước ngày xảy ra tổn thất Rate of GP = Gross Profit / Turnover 66
  • 83. 67
  • 84.
  • 85. Chi phí vận chuyển, đóng gói (loại trừ chi phí vận chuyển bằng chính phương tiện của doanh nghiệp)Lưu ý : các chi phí này chỉ được nêu ra trong mục Các loại chi phí không được bảo hiểm nếu trong thực tế chúng thay đổi theo sự thay đổi của doanh thu - Chi phí cố định hay chi phí biến đổi đối với ngành nghề kinh doanh này chưa chắc đã đúng so với ngành nghề kinh doanh khác. Khách hàng sẽ phải quyết định chi phí nào được bảo hiểm, chi phí nào bị loại trừ căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. 68
  • 86. Phương pháp “ Additional Basis” Cần phải xác định lãi ròng ( Net profit ) Liệt kê danh sách các chi phí cố định cần phải sửa đổi nếu như các số liệu kế toán trong sổ sách của người được bảo hiểm bị sửa chữa. Không bảo vệ cho các chi phí ngoại lệ khác Các định nghĩa trong hợp đồng chưa chắc đã được chấp nhận bởi các kế toán viên chuyên nghiệp Khách hàng chưa hẳn đã đồng ý sự áp dụng của định nghĩa lãi gộp và sẽ không kiểm tra định kỳ xem liệu số tiền bảo hiểm đã tương xứng chưa 69
  • 87. Phương pháp “ Difference Basis” Số tiền bảo hiểm được xác định một cách chính xác hơn. Cách tính chi phí biến đổi đơn giản hơn Bất kỳ một chi phí cố định nào mới phát sinh sẽ được tự động tính vào mà không cần thiết phải thường xuyên kiểm tra sổ sách kế toán. 70
  • 88. 71 Giaiđoạnbồithườngvàgiaiđoạnbồithườngtốiđa (Indemnity Period & Maximum Indemnity Period) : “ Làgiaiđoạnbắtđầutừngàyxảyrasựcốvàkếtthúckhôngquáthờihạnbồithườngtốiđasauđó, tronggiaiđoạnđó, kếtquảcủahoạtđộngsảnxuấtkinhdoanhbịảnhhưởng do hậuquảcủatổnthấtđó “ Thờihạnbồithườngtốiđađơngiảnđượchiểulàsốthángđượcquyếtđịnhcủangườiđượcbảohiểmkhimuađơnbảohiểm. Cầnphânbiệtgiaiđoạnbồithường (Indemnity period) vàmứcmiễnthường (Time excess)
  • 89. 72 Cácyếutốtácđộngđếnviệclựachọn IP * Thờigiancầnthiếtđểtáilậphoạtđộngkinhdoanh, * Cácràngbuộcvềtiềntệvànhậpkhẩu, * Thờigianđểcóđượcđịađiểmthaythế, * Cácsựkiệnbấtngờcóthểxảyra * Sựtrìhoãntừviệcdọndẹphiệntrường, đợicácgiấyphép * Thươngthảohợpđồng, tìmkiếmlạicáckháchhàngcũ, * Hướngdẫnvàđàotạolạinhânviên * ……………
  • 90. 73 Doanh thuchuẩn (Standard Turnover) Làdoanhthuđượcsửdụngđể so sánhvớimụcđíchtìmrasựsụtgiảmdoanhthu do sựcố. Nóicáchkháclàdoanhthuphátsinhtronggiaiđoạntươngứngcủa 12 thángtrướckhixảyratổnthất, ứngvớigiaiđoạnbồithườngvànócũngtươngứngvớigiaiđoạnbịngưngtrệkinhdoanh VD : Tổnthấttừgiữatháng 2 đếntháng 8, thìdoanhthuchuẩnsẽlàdoanhthucủa 6 thángruỡicủanămtrướcđó (cónghĩalàtừgiữatháng 2 đếntháng 8 củanămtrước ).
  • 91.
  • 92. 75 7. Bảohiểmchotiềnlương (wages, salaries, payroll) Lương(salary) : khoảntiềnphảitrảchongườilaođộngthườngxuyên (permanent staff) đượccoilàmộtkhoản chi phícốđịnhvàsẽkhôngbịảnhhưởngbởisựsụtgiảmdoanhthu. Tiềncông (wages) : khoảntiềntrảchocáclaođộngkhôngthườngxuyênvàsẽgiảmkhidoanhthusụtgiảm, đượccoilàmộtkhoản chi phíbiếnđổi. Quỹlương(payroll) : lương + tiềncông
  • 93. 76 - Bảohiểm 100% quỹlương ( 100% Payroll ) : cóthểcungcấpchokháchhàngsựbảovệđầyđủnhất Tuynhiêncầnlưu ý rằngngaycảkhi 100% quỹlươngđượcbảohiểmthìkhicótổnthất, cácnhâncôngkhôngcầnthiếtcũngkhôngnêngiữlạivớilý do làkháchhàngđãmuabảohiểm - Dual Wages Basis : phươngphápbảohiểmchotiềncôngtheo hai giaiđoạn . Phươngphápnàyhiệnítđượcsửdụngtrênthịtrường
  • 94. + Bảo vệ toàn bộ cho 100% tiền công trong giai đoạn đầu của tổn thất (initial period ). Điều này cho phép trong một giai đoạn gián đoạn ngắn này không công nhân nào bị thôi việc. Theo luật pháp nhiều nước, có nhiều yêu cầu trước khi cho công nhân thôi việc phải có thông báo trước. Giai đoạn đầu (initial period) phải ít nhất là bằng thời gian tối thiểu theo luật.Thực ra giai đoạn này để bảo vệ các nghĩa vụ của người được bảo hiểm. + Một tỷ lệ thấp hơn được áp dụng trong giai đoạn còn lại của IP (during the remainder of IP) để bảo vệ cho tiền công của các công nhân chính (essential employees) được giữ lại, bao gồm cả sự dự phòng cho việc thanh toán tiền công cho lực lượng lao động đảm nhận việc tái sản xuất hoạt động kinh doanh. 77
  • 95. Phương pháp “Dual basis” sẽ chỉ được cung cấp nếu :- Thời hạn bồi thường tối đa ít nhất là 12 tháng- Giai đoạn đầu (initial period) là ít nhất 4 tuần và tỷ lệ còn lại ít nhất là 10%.- Để thu xếp hợp đồng khách hàng cần tính đến các quy định pháp luật về nhân viên khi xác định initial period và tỷ lệ các nhân viên lành nghề (skilled employees) khi xác định tỷ lệ còn lại. 78
  • 96. 8. Một số nguyên tắc cần lưu ý khi tính phí bảo hiểm gián đoạn kinh doanh Phí bảo hiểm gián đoạn kinh doanh thường được tính toán dựa trên phí bảo hiểm cháy Phí đơn BI được tính dưa trên lãi gộp hàng năm Để tính phí cho đơn BI, khách hàng phải xác định được thời hạn bồi thường (Indemnity Period) 79
  • 97.
  • 101. Material Damage Proviso Sẽ không có khoản bồi thường được trả dưới đơn gián đoạn kinh doanh trừ khi việc gián đoạn này gây ra bởi một thiệt hại vật chất được bảo hiểm. Mục đích Đảm bảo người được bảo hiểm có đủ khả năng tạm thời khác phục sản xuất Công ty bảo hiểm sẽ không cần thiết điều tra nguyên nhân tổn thất (đã được tiến hành dưới phần thiệt hại vật chất). Khách hàng phải tuân theo các điều kiện điều khoản trong đơn bảo hiểm vật chất. 81
  • 102. Lưu ý : Nếu không có bồi thường thuộc trách nhiệm bảo hiểm dưới đơn thiệt hại vật chất sẽ không có bồi thường dưới đơn gián đoạn kinh doanh. Một số các loại trừ đối với Material Damage Proviso : nếu tổn thất vật chất nằm trong mức miễn thường của đơn bảo hiểm tài sản hoặc trong một số điều khoản mở rộng như Suppliers/ Customers… Nhiều điều khoản dưới phần thiệt hại vật chất có giá trị bảo hiểm không lớn nhưng những thiệt hại phát sinh do gián đoạn kinh doanh lai có nguy cơ cao hơn ( ví dụ như Inland Transit, Temprorary Removal…… ) 82
  • 103.
  • 104. Trong trườnghợpcónêutên (named): phảicócácthông tin nhưđịađiểmcụthể, khảnăngxảyratổnthấtcủađịađiểmđó, phòngcháy, máymócthiếtbị, quytrình san xuất, phạm vi xungquanh, ướclượngthờigiantốiđaviệccungcấpbịngưngtrệ, liệucónhàcungcấpthaythếkhông….
  • 105.
  • 106. Premises Extension Tổnthấtgiánđoạnkinhdoanhxảyra do hậuquảcủaviệcvậnchuyểnhoặctạibấtkỳđịađiểmnàotại….. Từnhữngđịađiểmnàyngườiđượcnhậnhànghóa/ nguyênvậtliệuhoặclàtạinhữngnơiđócôngviệccủangườiđượcbảohiểmđượcthựchiệnhoặclànơilưukho…. Vấnđề Phạm vi bảohiểmquárộng (nếusửdụngphầnnàythìđơnbảohiểmsẽkhôngđược cover bởihợpđồngcốđịnh) hoặccóthểcungcấpbảohiểmchocảnhàcungcấpvàkháchhàngkhôngđượcnêutên (khôngquảnlýđượcrủirovàmứcđộtíchtụ) Giảipháp Giớihạnbảohiểmđốivớinhàxưởngcủakháchhàngvànhàcungcấpđượcnêutênvớiquyđịnhrõràng 85
  • 107. Prevention of access (Denial of access) Tổnthất do việcngưngtrệkinhdoanhlàhậuquảcủaviệctổnthấtvớitàisảntạivùnglâncậncủanhàxưởngngườiđượcbảohiểm, gâycảntrởđếnviệcsửdụng hay đivàonhàxưởngđó (chodùnhàxưởngcủangườiđượcbảohiểmcóbịtổnthất hay không), sẽđượcbảohiểm. Vấnđề Vi phạmđiềukhoảnthiệthạivậtchấttrongđơnbảohiểm BI (khôngyêucầuphảicótổnthấtvậtchấtvớitàisảnđượcbảohiểm). Từ “khuvựcxungquanh,lâncận (vicinity) “ cónghĩaquárộng. Khảnăngnếutổnthấtxảyracáchxanhàxưởnghàngchục km thìđơnbảohiểmvẫnphảichịutráchnhiệm (vídụcácrủirovềbãovàlụt). Giảipháp Yêucầutàisảnphảitiếpgiápvớinhàxưởngcủangườiđượcbảohiểmvàđưaragiớihạnphụ (vídụ 10% củasốtiềnbảohiểmhoặcgiớihạnkhoảngcách). 86
  • 108. General Area Damage (khu vực xảy ra tổn thất) Tổn thất là hậu quả của tổn thất cho tài sản trong phạm vi bán kính __km từ địa điểm của người được bảo hiểm, gây ra việc ngưng trệ kinh doanh do việc mất dần các khách hàng tiềm năng hoặc các chi phí sản xuất tăng thêm Vấn đề Vi phạm điều khoản thiệt hại vật chất trong đơn BI, dễ dẫn đến việc tích tụ rủi ro (như lụt bão). Khó đánh giá tổn thất do mất các khách hàng tiềm năng. Giải pháp Tránh đưa điều khoản này Nếu phải áp dung, áp dụng mức giới hạn trách nhiệm thấp 87
  • 109. Infectious and Contagious Diseases - Đặc biệt nguy hiểm với các ngành kinh doanh dịch vụ như kinh doanh khách sạn, nhà hàng, văn phòng….. - Cần lưu ý đây là một tổn thất không xuất phát từ thiệt hại vật chất (non property damage) - nguyên tắc Material Damage Proviso đã bị loại bỏ. - Với loại rủi ro này, khả năng lan truyền là rất lớn, có thể dẫn đến nguy cơ tích tụ rủi ro. - Infectious Diseases được coi là một rủi ro mang tính thảm họa (fundamental risk : các rủi ro không bắt nguồn từ cá nhân nào và độ ảnh hưởng của nó là cực lớn như chiến tranh, lạm phát, bão lụt… Particular risk : ví dụ như đám cháy, hay các tai nạn …) 88
  • 110. Vấn đề Bảo hiểm cho cả các yếu tố mà lẽ ra người được bảo hiểm phải có trách nhiệm như ngộ độc thức ăn , lỗi hệ thống thoát nước hoặc thiết bị vệ sinh). Khó xác định nguyên nhân tổn thất (phát sinh từ nhiều loại bệnh…) Giải pháp Việc đóng cửa phải do lệnh cơ quan thẩm quyền, Áp dụng mức giới hạn trách nhiệm và mức miễn thường (time excess) Không bảo hiểm cho ngộ độc thức ăn , lỗi hệ thống thoát nước hoặc thiết bị vệ sinh). Bệnh truyền nhiễm phải được giới hạn ở các bệnh đã được biết (notifiable disease) Phải xảy ra tại địa điểm của người được bảo hiểm 89
  • 111. 90 11. Mộtsốđiềukhoảncơbảnápdụngkhigiảiquyếtbồi thườngđốivớiđơnbảohiểmgiánđoạnkinhdoanh Accumulated Stocks Rebate Clause Alternative Trading Clause Salvage Sale Clause Saving clause Average Clause
  • 112. Accumulated Stock Clause Khi tiến hành điều chỉnh lại bất kỳ tổn thất nào, một khoản chiết khấu hợp lý sẽ được tính nếu bất kỳ sự sụt giảm doanh thu do hậu quả của tổn thất được bảo hiểm có thể được trì hoãn với lý do là doanh thu tạm thời đã được duy trì do việc sử dụng hàng hóa thành phẩm tạị bất kỳ một địa điểm (nhà kho) nào của người được bảo hiểm Lưu ý : Thời hạn bồi thường (IP) bắt đầu khi xảy ra tổn thất Việc điều chỉnh sẽ được tiến hành vào cuối thời hạn bồi thường tối đa (maximum indemnity period) nếu một trong hai trường hợp sau xảy ra : + Hàng hóa của người được bảo hiểm tiếp tục bị giảm + Việc gián đoạn kinh doanh vẫn tiếp tục nhưng đã được giảm nhẹ do việc sử dụng số hàng hóa này. Việc cung cấp điều khoản này là không cần thiết và nên tránh khi cấp đơn bảo hiểm 91
  • 113. Rebate Clause (refund of premium clause) - Tránh bảo hiểm dưới giá trị hoặc đánh giá quá mức số tiền bảo hiểm. - Phí bảo hiểm có thể được hoàn lại không quá 50% số đã trả nếu số tiền bảo hiểm vượt quá số lãi gộp hoặc quỹ lương thực tế cho năm tài chính gần nhất (theo số liệu kiểm toán). -Trên thực tế, để xác định số lãi gộp trong tương lai là rất khó khăn(vì có thể sẽ có sự tác động của rất nhiều các yếu tố không dự đoán trước). - Hình thức bảo hiểm quá giá trị (over insurance) được xem là một biện pháp để có thể có được sự bảo vệ đầy đủ. Để tránh trường hợp đóng phí không cần thiết trong trường hợp này, các khách hàng được bảo vệ bằng việc đưa thêm điều khoản Rebate vào hợp đồng. 92
  • 114. Alternative Trading Clause Nếu trong giai đoạn bồi thường, hàng hoá sẽ được bán hoặc dịch vụ được thực hiện bởi người được bảo hiểm hoặc hoặc người đại diện, vì lợi ích của người được bảo hiểm nhưng tại địa chỉ không phải địa chỉ của người được bảo hiểm, thì số tiền trả cho hàng hoá và dịch vụ đó sẽ được tính vào Doanh thu của người được bảo hiểm trong giai đoạn bồi thường (IP) Ví dụ : sau khi có tổn thất xảy ra ở địa chỉ được bảo hiểm, người được bảo hiểm có thể thuê nhà để tiếp tục kinh doanh trong giai đoạn bồi thường. Hoặc người được bảo hiểm có thể thuê các công ty cùng ngành nghề (hoặc phối hợp với các công ty khác trong cùng một tập đoàn) sản xuất kinh doanh để sản xuất các hàng hoá mang tên người được bảo hiểm để giao cho khách hàng. Những chi phí loại này sẽ được bao hiểm theo điều kiện chi phí sản xuất tăng thêm 93
  • 115. Salvage Sale Clause Nếu sau khi có tổn thất phát sinh về gián đoạn kinh doanh, người được bảo hiểm tổ chức bán thu hồi (salvage sale) trong giai đoạn bồi thường (IP), số tiền thu được từ việc bán thu hồi này sẽ được bao gồm khi tính toán sự sụt giảm doanh thu Lưu ý : Cần thiết phải ghi nhận số doanh thu có được cũng như chi phí bản hàng ngay từ ngày bán đầu tiên. Doanh thu từ việc bán hàng này sẽ bị trừ khỏi doanh thu có được trong giai đoạn bồi thường (IP) Bất kỳ khoản lợi nhuận nào thu được từ việc bán hàng này sẽ bị khấu trừ khỏi tổn thất về lợi nhuận. 94
  • 116. Savings Clause Điều khoản này cho phép khấu trừ vào số tiền bồi thường những chi phí tiết kiệm trong giai đoạn bồi thường (những chi phí này đã được tính vào số tiền bảo hiểm) hoặc nhưng chi phí không tiếp tục phát sinh do ảnh hưởng của sự cố (nếu không, người được bảo hiểm sẽ thu lợi từ việc bồi thường – đi ngược lại với những nguyên tắc của bồi thường). Lưu ý : Các khoản tiết kiệm này thường phát sinh từ các chi phí (có thể được bảo hiểm) có khả năng bao gồm những yếu tố biến đổi và từ việc bảo hiểm tiền lương (payroll). Nếu các khoản tiết kiệm này đã được lên kế hoạch trước khi tổn thất xảy ra thì cũng sẽ không được tính do không có một liên hệ nào giữa tổn thất cháy và các khoản tiết kiệm được Do đó, trước khi tính toán các khoản Savings, cần kiểm tra lại cẩn thận xem liệu tất cả các khoản này đã bao gồm trong hạng mục Gross Profit. 95
  • 117. 96 Savings Clause Theo phươngpháp “Difference basis” “ trừcáckhoản chi phítiếtkiệmđượctrongthờihạnbồithườngđốivớinhững chi phíđượchạchtoándướimụcLãigộpvànhững chi phínàycóthểdừngphátsinhhoặcgiảmtỷlệthuậnvớiviệcgiảmdoanhthu” Theo phươngpháp “ Additional basis” “trừcáckhoản chi phítrongthờihạnbồithườngđối chi phícốđịnhđượcbảohiểmvànhững chi phínàycóthểdừngphátsinhhoặcgiảmtỷlệthuậnvớiviệcgiảmdoanhthu”.
  • 118. Average Clause Nếu số tiền bảo hiểm ở khoản mục này (lãi gộp) it hơn số tiền tính toán được bằng cách nhân tỷ lệ của Lãi gộp với doanh thu hàng năm (hoặc tăng một cách tỷ lệ thuận khi thời hạn bồi thường tối đa vượt quá 12 tháng) thì số tiền bồi thường sẽ giảm tương ứng theo tỷ lệ. Doanh thu hàng năm (Annual Turnover) được định nghĩa là “doanh thu của 12 tháng ngay trước ngày xảy ra sự cố”. Vì vậy, số liệu (lãi gộp) tính theo phương pháp này có thể khác với con số Lãi gộp công bố của năm tài chính trước, nó có thể kết thúc vài tháng trước ngày xảy ra sự cố. Đây là một ví dụ về sự khó khăn trong việc tính toán số tiền bảo hiểm 97

Hinweis der Redaktion

  1. 3 yếu tố : Actual Ignition + Accidental + Must be something on fire which ought not to be on fire (đồ vật bị cháy là đồ vật không được phép cháy trong điều kiện bình thường). Risk Management : khái niệm Fire Triangle (Ignition Source, Oxygen và Fuel) Ignition source : như lửa, hàn, cắt, hút thuốc, các tia lửa từ sét, thiết bị điện, khí nóng do masat hoặc do thiết bị sưởi….
  2. Ví dụ thêm về trận động đất ở Nhật Bản : khi lò phản ứng của tổ máy đầu tiên phát nổ do động đất, thiệt hại này được cover do proximate cause của tổn thất này là động đất. Tuy nhiên, nếu việc nổ lò phản ứng sô 1 dẫn đến việc các lò phản ứng số 2-3-4 bị tổn thất thì những tổn thất này về nguyên tắc sẽ bị loại trừ (do proximate cause của những tổn thất này là nổ - một rủi ro bị loại trừ).
  3. Khái niệmC.O.P.E : Construction, Occupancy, Protection, ExperienceKết cấu xây dựng : chất liệu, layout nhà máy (có được xây dựng bằng vật liệu chịu lửa không, việc ngăn cách giữa các khu vực….)Loại hình kinh doanhPhương tiện phòng cháy : trang thiết bị phòng cháy chữa cháy, đội chữa cháy của khách hàng và đội chữa cháy chuyên nghiệpLịch sử tổn thất : các tổn thất đã xảy ra, nguyên nhân, mức độ, những biện pháp của người được bảo hiểm để hạn chế những tổn thất tương tự trong tương lai COPE (Construction, Occupancy, Protection and Experience)
  4. Risk Premium ;- Mức phí cơ bản (biểu phí cháy nổ bắt buộc, biểu phí do công ty ban hành…)- Điều chỉnh tỷ lệ phí này dựa trên các đặc điểm của rủi ro (phương tiện phòng chữa cháy, quản lý, các rủi ro trong sản xuất, rủi ro lân cận…- Loading các yếu tố về chi phí quản lý, các chi phí bên ngoài (external) như hoa hồng đại lý sau đó tính thêm lợi nhuận
  5. Các yếu tố thuộc về rủi ro (người được bảo hiểm khai báo ) : số tiền bảo hiểm, rủi ro ngành nghề kinh doanh, trang bị an toàn….Các yếu tố thuộc về sản phẩm bảo hiểm (công ty bảo hiểm quyết định ) như : các rủi ro được bảo hiểm, phạm vi, mức miễn thường, phí….
  6. Rủi ro riêng biệt : ví dụ một tòa nhà có cấu trúc xây dựng bằng gỗ hoặc xưởng sản xuất đồ gỗ có phun sơn…… Tỷ lệ phí phụ thêm sẽ được cộng thêm vào cho những yếu tố này (trên tỷ lệ phí cơ bản)- Tỷ lệ tổn thất trên phí trong một khoảng thời gian gần nhất, ít nhất là 5 năm
  7. Nếu công trình gồm nhiều tòa nhà, kho và các tòa nhà này có các yếu tố tăng giảm phí khác nhau do cấu trúc khác nhau thì giá trị bảo hiểm tương ứng của các tòa nhà hay nhà kho này sẽ là yếu tố cơ bản để tăng phí.Tăng phí : nếu các thiết bị lắp đặt phụ trợ có thể làm tăng khả năng xảy ra tổn thất như dây chuyền sơn trong một phân xưởng SX, thiết bị sấy khô, chế xuất, chế biến gỗ… ( nhưng sẽ không tăng phí nếu các thiết bị trên được lắp trong phòng ngăn cách với bên ngoài bằng tường chống cháy).- Một đơn vị rủi ro gồm nhiều chủ thể kinh doanh thì phí bảo hiểm sẽ được tính trên ngành nghề có độ rủi ro cao nhất. - Việc giảm phí sẽ căn cứ trên các loại hình rủi ro cụ thể. Ví dụ thiết bị chữa cháy tư động rất hữu dụng cho mọi loại hình rủi ro nhưng hiệu quả có thể sẽ bị hạn chế nếu nước có thể làm phát tán đám cháy hoặc khi có rủi ro nổ lớn.- Các tòa nhà thường chịu các rủi ro lớn từ bên ngoài,làm tăng tỷ lệ phí. Đặc biệt là các tòa nhà được dùng làm nơi sản xuất. Một nhà xưởng một tầng không thể gọi là một rủi ro tốt vì không gian nhà xưởng rất rộng, nếu không có thường phân cách hoặc mái thiết kế đủ tiêu chuẩn
  8. Các nhà máy công nghiệp nặng như nhà máy hóa dầu, nhà máy xay ngũ cốc, sản xuất gỗ, nồi hơi chứa nước thu hồi trong nhà máy sản xuất bột giấy. - Rủi ro trong quá trình sản xuất : chú ý đến các quá trình SX mang tính rủi ro cao như sơn, gỗ-nhựa-giấy, quy trình SX sử dụng dung môi để ăn mòn, thủy lực….
  9. Loại vật liệu chịu lửa tốt như : đá, bê tông...Các nguyên liệu khác như thép (không phải là vật liệu chịu lửa, có thể chịu được nhiệt độ khoảng 600 độ C). Hệ thống chống sét thường là bao gồm các sợi dây bằng đồng hoặc nhôm phía bên ngoài tòa nhà để đưa sét thẳng xuống đất
  10. Đây cũng chính là khái niệm phân định đơn vị rủi ro (Risk). Khái niệm tổ hợp (Fire Area ) : là một tập hợp các tòa nhà hay kho bên ngoài không được ngăn cách về mặt không gian với nhau những được phân cách về mặt không gian với các tòa nhà hay kho khác. Sự ngăn cách về mặt không gian giữa các tổ hợp được chấp nhận khi khoảng cách giữa các tòa nhà tối thiểu bằng chiều cao của tòa nhà cao hơn. Khoảng cách tối thiểu đối với kho bên ngoài hoặc các vật liệu dễ bắt cháy phải là 20m. Khoảng cách được xác định là khoảng cách gần nhất giữa tòa nhà và nhà kho đối diện nhau. Các vật liệu dễ cháy không được phép đặt trong khoảng không gian đó.
  11. Loại cháy Chất chữa cháyLoại A (các chất dễ cháy dạng rắn như gỗ, nhựa, giấy, vải..) Bột khô, bọt, nướcLoại B (các chất lỏng như xăng, dầu, chất béo, nhựa thông…) Bột khô, Bọt, CO2Loại C (Các chất khí dễ cháy như metan, hydro, acetylene..) Bột khô, CO2 và các khí khácLoại D (Các kim loại và hợp kim dễ cháy như nhôm, magie, canxi..) Bột khô (loại đặc biệt cho phân loại loại D)
  12. Công việc sử dụng nhiệt : hàn, cắt vật liệu bằng lửa...Các biện pháp phòng tránh như di chuyển các vật dễ cháy và chất cháy cách ly. Bọc các thiết bị xây dựng dễ cháy, đồ lặt vặt và đồ lắp đặt như vải phủ, tường trần... với tấm chịu nhiệt. Che các lỗ hổng trên trần, tường và sàn..... Kiểm tra khả năng đáp ứng và hoạt động của hệ thống chữa cháy, các thiết bị dùng để hàn, cắt có được vệ sinh hoặc chuẩn bị cho công việc đó chưa.....
  13. Trườnghợpngượclại, tổnthấttoànbộgâyrabởinhữngyếutốsaukhôngđượctínhđếnngaycảkhichúngđượcbảohiểm - Thiên tai nhưlụt, độngđất - Máy bay rơi - Hànhđộngtấncôngác ý (arson attack) sửdụngcácnguyênvậtliệudễcháy. Vềcơbản, MPL sẽtươngứngvới 100% củasốtiềnbảohiểm. Nhữngyếutốcóthểlàmgiảm MPL nhưsau :- Sựphânchiacáckhốinhàtrongmộtđơnvịrủiro - Tườnglửa, phânchiathànhcáckhuvựccháyriêngbiệt.. - Khảnănggâycháythấp (fire load)Khảnăngbắtcháy (Fire load)Mức nhiệt tối đa tỏa ra từ các nguyên liệu bắt cháy tính trên một đơn vị diện tích (kJ/m2).Là phương cách để ước lượng mức độ nguy hiểm của đám cháy. NóphụthuộcvàoLoạinguyênliệuChiều cao của kho hàng/xưởng sản xuấtCách thức lưu kho (khoảng cách, lối đi giữa các kiện hàng…)Từngloạihìnhdoanhnghiệpsảnxuất.
  14. EML CEA ante 1999The extent of the fire likely to occur in the normal conditions of activity, occupancy and fire-fighting of the range of buildings concerned. The unusual circumstances (accidental or extraordinary) likely to modify the circumstances of the risk are left out.Các yếu tố làm giảm EML :- Tương tự như các yếu tố làm giảm MPL như structural- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy….- Các biện pháp quản lý như huấn luyện đội chữa cháy, các biện pháp phòng vệ khác….
  15. Các tác dụng của PML Underwriting basis : tăng capacity, tăng lượng phí thu, giúp công ty bảo hiểm có cái nhìn xác thực hơn về rủi ro được bảo hiểm, giảm các chi phí quản lý. Tuy nhiên nhược điểm lớn là khó đánh giá chính xác PML, không đủ thông tin cung cấp cũng như thiếu kinh nghiệm
  16. Removal of Debris : có 2 cách để bảo hiểm cho extension này là bao gồm trong SI hoặc tính ra ngoài như là một extension riêng. Mở rộng này sẽ không bảo hiểm cho các chi phí liên quan đến việc ô nhiễm hoặc nhiễm bẩn .Reinstatement – Day One Basis : áp dụng cho nhà cửa hoặc máy móc. Day one basis của số tiền bảo hiểm khôi phục được tính thành 2 phần:+ Phân 1 là declared value – tính toán của người được bảo hiểm về chi phí khôi phục, được áp dụng khi cấp đơn bảo hiểm và bao gồm các chi phí phát sinh thêm như sau : chi phí để tuân theo Public Authorities, professional fees và removal of debris. Declared value phải được thông báo cho công ty bảo hiểm ngay khi cấp đơn bảo hiểm.+ Phần 2 : tính toán thêm tỷ lệ lạm phát, tối đa lên đến 120% của declared value. DK Average Clause chỉ áp dụng cho Declared valueCó 2 cách tính phí : trên cơ sở không điêu chỉnh và cơ sở điều chỉnh (provisional premium + khi hết hạn HĐ, phí provisional sẽ được điều chỉnh lại)
  17. Landslip and subsidence : loại trừ các tổn thất cho bể bơi, sân vườn, tường, đường đi……. Trừ khi tòa nhà và những cấu trúc này cùng bị tổn thất do một nguyên nhânLoại trừ tổn thất do : sự xói mòn bờ sông hay bờ biển. phá hủy, thay đổi hay sửa chũa kiến trúc lỗi thiết kế hoặc móng xây dựng không đúng tiêu chuẩn chất lượng
  18. - Electrical Installation 4A : Công ty bảo hiểm không chịu trách nhiệm cho tổn thất gây ra cho các máy móc thiết bị hoặc hệ thống điện do các nguyên nhân là quá tải, vượt áp, đoản mạch, tự đốt nóng, phóng hồ quang hoặc rò rỉ điện vì bất cứ nguyên nhân nào (kể cả sét đánh). Loại trừ này chỉ áp dụng riêng với chính máy móc đó chứ không áp dụng với các máy móc thiết bị khác bị hư hại do cháy hình thành từ các máy móc thiết bị trên,
  19. Các đơn đặt hàng và khách hàng có thể bị mấtThời gian huấn luyện các nhân viên mới mất thời gian
  20. - Professional Fee : các chi phí thuê kế toán, kỹ sư để làm các số liệu cần thiết cho việc chuẩn bị đòi bồi thường.
  21. - Trong phương pháp Difference basis, các chi phí biến đổi được hiểu là Uninsured working expenses ) như các chi phí về nguyên liệu sản xuất, đóng gói, vận chuyển và một phần các chi phi năng lượng… ). Fixed cost : các chi phí không liên quan nhiều đến sản xuất như : tiền thuê, lương,….Difference basis : Gross Profit = (Turnover +Closing Stocks) – (Opening stocks + các chi phí biến đổi) - Trong bảo hiểm BI, có 2 loại TK quan trọng để tính toán số tiển bảo hiểm vào cuối năm tài chính : - Trading account (thể hiện Turnover : thu nhập (hoặc Sales)- Profit and Loss Account (bên trái là các hạng muc chi phí cố định – Overheads, bên phải là các chi phí khác như lãi thu được, tiền thuê thu được…)
  22. Gross Profit tính trong bảo hiểm có thể khác đôi chút với Gross Profit của kế toán vì một số chi phí trực tiếp như tiền công, hoặc gía điện có thể được bao gồm trong Gross Profit. Trong khi đó, có thể có một số khoản mục đề cập trong Gross Profit không cần thiết phải bảo hiểm, như chi phí đại lý hoa hồng..... vì những chi phí này sẽ giảm cùng với sự giảm của doanh thu
  23. - Doanh thu : doanh thu của năm trước khi xảy ra tổn thất  Trên thực tế, Lãi gộp có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố trong thời gian trước và sau khi tổn thất, ví dụ như: các điều kiện về thương mại, giá cả nguyên vật liệu, tỷ lệ về chi phí tiền công.... Tuy nhiên tất cả các yếu tố thay đổi này sẽ được điều chỉnh hợp lý theo điều khoản Other Circumtances Clause.  Một yếu tố khác có thể gây ảnh hưởng tới Lãi gộp là kết quả của các hoạt động đầu cơ. Việc lỗ hay lãi thu được từ hoạt động đầu cơ này không phải là kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nên khi tính Lãi gộp phải loại bỏ yếu tố này.
  24. Có thể tính thêm : cộng thêm Additonal In cost of working, trừ khi các khoản saving từ chi phí cố định
  25. Cũng có một số các loại chi phí khác được gọi là “ semi – variable costs “ – các chi phí biến đổi một phần. Đó là các chi phí về năng lượng, nhiên liệu, hay hoa hồng....Tuy nhiên, nhà bảo hiểm cần phải được thông báo về loại chi phí này để có thể cung cấp những hình thức bảo hiểm phù hợp với mức phí hợp lý. Variable charges : còn có tên gọi khác là uninsured standing charges, variable costs , chi phí này sẽ thay đổi cùng với sự thay đổi doanh thu ví dụ như chi phí đóng gói ( sẽ giảm cùng sự giảm sản lượng ), chi phí năng lượng hay chi phí mua nguyên vật liệu thô…. * Standing charges : còn có tên gọi khác là continuing expenses, fixed costs ( ví dụ như lương trả cho các cán bộ văn phòng, chi phí quảng cáo – thường chi phí này được thực hiện dưới dạng hợp đông trước và không thay đổi ngay cả khi tổn thất xảy ra, các chi phí giám đốc, hay tiền thuê ( rent ).… 
  26. IP sẽ không nhất thiết phải kết thúc khi hoạt động kinh doanh được khôi phục. IP sẽ tiếp tục đến khi kết quả hoạt động kinh doanh trở lại bình thường ( có thể kéo dài nhiều tháng). Chi phí sản xuất tăng thêm cũng có thể tiếp tục sau khi hoạt động bán hàng được khôi phục hoàn toàn. Sau khi có tổn thất thì doanh thu kinh doanh có thể sẽ không bị ảnh hưởng ngay ( có thể do một số hàng hóa dự trữ trong quá trình sản xuất có thể tạm thời được sử dụng ). Điều khoản Accumulation Stocks sẽ được áp dụng trong trường hợp này.
  27. Khôi phục nhà xưởng : khách hàng phải consider việc dọn dep hiện trường, các quy định của chính quyền địa phương, thời gian nhận thiết bị từ nhà cung cấp (có thể kéo dài hơn dự kiến), thời gian lắp đặt máy móc thiết bị …)- Khôi phục sản xuất : huấn luyện nhân viên, những trục trặc có thể xảy ra với máy móc mới, mất thị trường.Các chi phí gia tăng (ICW) có thể tiếp tục ngay cả khi sản xuất được khôi phục, Ip phải đủ dài để bảo vệ cho giai đoạn tối đa mà sản xuất bị ảnh hưởng. Các tổn thất tại địa điểm nhà cung cấp, nhà phân phối…. Có thể gây ra gián đoạn lâu hơn so với đám cháy tại địa điểm được bảo hiểm.
  28. Doanh thu chuẩn sẽ được điều chỉnh bởi “Other Circumtance Clause –” để điều chỉnh các yếu tố ảnh hưởng tới kinh doanh trong giai đoạn trước và sau khi sự cố xảy ra.
  29. Wages : thường trả cho các lao động thủ công hoặc thời vụ, họ sẽ có thể bị sa thải khi doanh nghiệp gặp khó khăn trong SX sau vụ cháyWages có thể được xem là một chi phí cố định nếu như người được bảo hiểm có ý định giữ lại toàn bộ nhân viên sau khi có tổn thất. Wages này sẽ được gồm trong hạng mục Gross Profit.
  30. Ví dụ : người được bảo hiểm yêu cầu được bảo vệ 100% cho quỹ lương trong thời hạn 13 tuần và 25% cho thời hạn còn lại ( remainder period ) của thời hạn bồi thường ( ví dụ là 12 tháng ). Điều này có nghĩa nếu người được bảo hiểm đánh giá hoặc xác định không đúng giai đoạn đầu ( Initial Period ) hoặc mức độ bảo vệ ( Remainder ) của quỹ lương, họ sẽ phải chịu những thiệt hại về phần chênh lệch.Phương pháp dual basis cũng cung cấp 2 lựa chọn trong trường hợp xảy ra tổn thất :Thứ nhất : Tiền công không bị tiêu trong initial period có thể được chuyển vào the remainder của IP ( có nghĩa là chuyển vào phần sau ).Thứ hai : trong trường hợp gián đoạn kinh doanh ngắn, giai đoạn remainder có thể được chuyển đổi để cung cấp một số luợng tuần tăng thêm trên cơ sở bảo vệ 100%.
  31. - Một điều khoản tương tự cần tránh là Loss of attraction : Điều khoản này bảo vệ cho thiệt hại do xuất phát từ thiệt hại của những nearby business
  32. nếu được thì tránh cung cấp điều khoản này ( hiện nay các đơn bảo hiểm và treaty tại thị truờng Indonesia đã loại trừ điều khoản này Notifiable disease : là loại bệnh phải được báo trước cho cơ quan có thẩm quyền bởi các chuyên gia y tế
  33. Hàng hóa thành phẩm ( finished goods ) của người được bảo hiểm được mang ra sử dụng hoặc bán đi ngay để duy trì hoạt động kinh doanh của người được bảo hiểm ( ngăn chặn sự sụt giảm doanh thu ) và số lượng hàng hóa này không thể được khôi phục lại hoàn toàn vào cuối thời hạn IP thì sẽ có một khoản khấu trừ được tính cho khoản thiêu hụt đó. Cân lưu ý là việc cung cấp điều khoản này là không cần thiết và nên tránh khi cấp đơn bảo hiểm. In adjusting any loss, account will be taken and an equitable allowance made if any shortage in turnover resulting from the damage is postponed due to the turnover being temporarily maintained from accumulated stocks of finished goods in any warehouse or depot.”
  34. Điều này hiển nhiên là thoả mãn nguyên tắc bồi thường là số tiền nhận được từ các hoạt động bán hàng hoặc dịch vụ thực hiện ( một cách cố gắng), có nguyên nhân từ sự cố, phải được coi là doanh số của người được bảo hiểm, vì thế điều khoản Ghi nhớ này có thể được coi là không cần thiết. Người ta cho rằng đưa thêm điều khoản này vào để tránh những sự hiểu lầm không cần thiết.
  35. Người được bảo hiểm sẽ chỉ nhận được từ công ty bảo hiểm một số tiền thiệt hại tương ứng với số doanh thu bị giảm. Vì thế, người được bảo hiểm sẽ không được hưởng số tiền này. Số tiền từ các chi phí này không phải là số tiền bồi thường và trên thực tế nó có thể làm lợi cho người được bảo hiểm từ sự cố bảo hiểm. Bởi vậy, sẽ là hợp lý nếu đưa thêm điều khoản tiết kiệm để cho phép khấu trừ các loại chi phí này khỏi số tiền bồi thường. Thực tế đây là những điều chỉnh hợp lý.Cần lưu ý rằng nếu có một khoảng saving thuộc loại Uninsured Working Expenses, công ty bảo hiểm sẽ không có quyền lợi gì từ khoản tiết kiệm này. Nếu các khoản tiết kiệm này đã được lên kế hoạch trước khi tổn thất xảy ra thì cũng sẽ không được tính do không có một liên hệ nào giữa tổn thất cháy và các khoản tiết kiệm được
  36. Cómộtsốtrườnghợp, mộtsố chi phísẽgiảmtrongthờigianngừngtrệkinhdoanhhơnlàtronggiaiđoạntươngứngcủanămtrướcđóbởinguyênnhânkhôngliênquanđếnSựcốbảohiểm.  Điềunàysẽtrởnênrấtquantrọng, nếucác chi phíloạinàybaogồmcác chi phílớn. Chi phí “ tiếtkiệm” hợplýtronggiaiđoạnbồithườngphảiđượccoilàsựgiảmbìnhthườngchi tiêucủamỗiloại chi phímànóđượcbảohiểmtheoLãigộp. Thêmvàođó, ngườiđượcbảohiểmkhôngđượcnhậnsốtiềngiảmtheo chi phímàchúngkhôngđượcbảohiểm ở Lãigộpvìhọkhôngcungcấpbảohiểmchocácloại chi phíđótheođiềukhoản a/.  Vìthếđiềukhoảntiếtkiệmgiớihạnápdụngđốivớicácloại chi phí , chúng (i) đượcbảohiểmvà (ii) bịgiảmvìhậuquảcủasựcố. Khókhăncóthểphátsinhnhữngkhoảntiếtkiệmđượclạiphátsinhtrêncác chi phíđượcbảohiểmdướigiátrị. Điềuđóđượcgiảđịnhrằng, nếucáckhoảntiếtkiệmđượctính “trêncácloại chi phíđượctrảtừLãi
  37. Một khó khăn tương tự khi sử dụng các số liệu mới nhất hiện có ( thời sự và tin cậy nhất) để tính toán số bảo hiểm bình quân trong khi đó thời hạn bồi thường tối đa vượt quá 12 tháng. Điều đáng chú ý trong việc áp dụng điều khoản bồi thưuờng bình quân cho trường hợp nêu trên là có một điều kiện trong ngoặc kép (ngầm hiểu) cho phép sử dụng phép nhân khi thời hạn bồi thường tối đa vượt quá 12 tháng. Ví dụ có thể sử dụng số nhân là 1.5 hoặc 2 cho thời hạn bồi thường tối đa là 18 hoặc 24 tháng. Sau đó, nhân tương ứng với doanh số của 12 tháng trước ngày xảy ra tổn thất, chú ý không bao giờ sử dụng doanh số của 24 tháng trước ngày xảy ra tổn thất.