SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 198
Question 1. Today's weather will be a ______ of yesterday.
A. continuity B. continuing C. continuation D. continual
Kiến thức: Từ loại Giải thích:
continuity (n): sự liên tục; tính liên tục continuing (danh động từ): tiếp
tục
continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm continual (a): liên
tục, không ngớt
Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua
Question 2. Nothing is destroyed after the serious flood in this area,
_______?
A. isn’t it B. is it C. aren’t they D. are they
Kiến thức: Câu hỏi đuôiGiải thích:
Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định.
“nothing” được coi là câu phủ định và dùng “it” làm chủ ngữ trong câu
hỏi đuôi.
Question 3:
When your first started I thought it was the best thing since sliced __
A. cake B. break C. bread D. bead
The best thing since sliced: a good invention or innovation, a good idea
or plan: phát minh ra một ý tưởng mới
Question 4: She is going to visit Ha Long Bay ___________ Sunday.
A. on B. at C. to D. for
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải chi tiết:
On + thứ trong tuần
On + ngày
On + ngày, tháng, năm
On + holiday/ New year Eve/ Christmas day.
Tạm dịch: Những sự việc này có lẽ quen thuộc với bạn
Question 5: All three TV channels provide extensive __________of
sporting events.
A. broadcast B. network C. coverage D. vision
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
broadcast (n): chương trình truyền hình network (n): mạng lưới
truyền thanh
coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát vision (n): hình ảnh, sự
nhìn thấy
Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện
thể thao.
Question 6: He didn’t manage to win the race_________hurting his
foot before the race.
A. in spite of B. despite of C. although D. because of
Question 7: C
Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful,
wonderful, terrible…)
Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall…
Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…)
Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…)
Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…)
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American,
Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…)
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Đáp án C
Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
Question 8: When they ___________ for the beach the sun was
shining, but by the time they arrived it had clouded over.
A. set off B. went through C. carried out D. left out
Kiến thức về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. set off (v): khởi hành, xuất phát
B. went through (v): trải qua
C. carried out (v): tiến hành
D. left out (v): bỏ lỡ
Tạm dịch: Khi họ khởi hành đến bãi biển, mặt trời đang chói chang,
nhưng khi họ đến nơi thì trời đã đầy mây.
Question 9 ________the letter, please call for me.
A. By the time we received B. before we receive
C. when we receive D. after we receive
Question 9. C
Giải thích:
Mệnh đề chính chia thì tương lai = động từ trong mệnh đề chỉ thời
gian chia thì hiện tại .
Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì.
by the time: cho đến khi when: khi
before: trước khi after: sau khi
Question 10. He fell down when he____________towards the
church.
A. run B. runs C. was runningD. had run
Question 10: C
“ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác
xen vào
Thì quá khứ tiếp diễn
Question 11. If we __________ advantage of old things, We will save a lot of
money..
A. use B. make C. take D. do
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Giải thích: Cụm từ “take advange of”: tận dụng cái gì đó
Tạm dịch: Nếu chúng ta tận dụng những đồ cũ, chúng ta se tiết kiệm được nhiều
tiền
Question 12. It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a
foreign language.
A. exchange B. transfer C. convert D. convey
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
exchange (v): trao đổi transfer (v): dời, chuyển
convert (v): chuyển đổi convey (v): truyền đạt, diễn tả
Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng
nước ngoài.
Question 13. Many of the beautiful buildings in our cities ______ by
exhaust gases from cars and factories. We must do something to
stop this.
A. were destroyed B. are destroyed
C. are being destroyed D. have been destroyed
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn
Giải thích:
Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ
đơn = A loại
Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá
khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành = D loại
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra.
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2
Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị
phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó
để ngăn chặn điều này.
Question 14: to the party, we could hardly refuse to go.
A. Having invited B. To have invited
C. Having been invited D. To have been invited
Kiến thức về đồng chủ ngữ
Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …
Đã được mời đến bữa tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối đi.
A. Đã mời B. Đã mời
C. Đã được mời D. Đã được mời
Question 15. The more you study, ______.
A. the more knowledge you gain B. the more knowledge do you gain
C. you are the more knowledge D. you will gain more knowledge
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng):
The + comparative + S + V , the + comparative + S + V.
Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn có được càng nhiều kiến thức.
Question 16. David is talking to his friend, Monica.
- David: “_____________.”
Monica: “Good luck to you”.
A. I don’t like rock music B. Have a nice day
C. I’m taking a test this afternoon D. How do you do?
Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “
Chúc may mắn.”
A. Mình không thích nhạc rock. B. Chúc một ngày tốt lành.
C. Mình sẽ có một bài thi vào chiều nay. D. Dạo này bạn thế nào?
Question 17. – Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! -
Jennifer:
A. Alright. Do you know how much it costs? B. Not at all.
Don’t mention it.
C. Actually speaking, I myself don’t like it. D. Welcome!
It’s very nice of you.
Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho
chúng tôi.” - Jennifer: “____”
A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không? B. Có gì đâu.
Cậu dừng nhắc đến nữa.
C. Nói chung là tôi không thích nó. D. Chào mừng cậu. Cậu thật
tốt
Question 18: A. attacked B. stopped C. decided D. searched
Question 18. B
attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/
searched /sə:tʃt/
Question 19: A. hear B. pear C. clear D. near
Giải thích:
Kiến thức: Cách phát âm “ear”
hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/
Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/
Question 20.
A. suburb B. support C. prefer D. canoe
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
suburb /'sʌbɜ:d/ support /sə'pɔ:t/
prefer /pri'fə:[r]/ canoe /kə'nu:/
Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Question 21. A. invention B. obstacle C. discover
D. bacteria
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
invention /in'ven∫n/ obstacle /'ɒbstəkl/ discover /dis'kʌvə[r]/
bacteria /bæk'tiəriə/
Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
Question 22: We can protect many species by keeping them in wildlife
reserves.
A. protected land B. saved land C. park D. Zoo
Kiến thức kiểm tra về từ đồng nghĩa
Reserves: khu bảo tồn = protected land
A. đất được bảo vệ B. đất được tiết kiệm C. công viên D. Vườn thú
Dịch nghĩa : Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng cách giữ chúng
trong các khu bảo tồn động vật hoang dã.
Question 23. Her courage not only inspired her followers but moved
her rivals as well.
A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected
Kiến thức kiểm tra về từ đồng nghĩa
Inspired = motivated
A. chán nản B. có động cơ C. bị bỏ qua D. bị từ chối
Dịch nghĩa : Sự can đảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những
người theo dõi cô mà còn khiến các đối thủ của cô cảm động.
Question 24. This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave
properly.
A. uneducated B. knowledgeable C. ignorant D. rude
Kiến thức kiểm tra về từ ngược nghĩa
Poorly – educated  knowledgeable
A. vô học B. hiểu biết C. dốt nát D. thô lỗ
Cậu bé này học kém và không biết cư xử đúng mực.
Question 25. The Browns are both unemployed. With their six children they must
be in a tight corner these days.
A. in disappointment B. in a bad condition C. wealthy D. exhausted
Giải thích: tobe in a tight corner: ở trong hoàn cảnh khó khăn
A. in disappointment: thất vọng B. in a bad condition: điều kiện tồi tệ
C. wealthy (adj): giàu có D. exhausted (adj): kiệt sức
= wealthy  in a tight corner
Tạm dịch: Nhà Browns đều thất nghiệp. Với sáu đứa con, chắc hẳn dạo này họ
đang ở trong hoàn cảnh khó khăn.
Question 26. Linda bought a villa in a small village. she regrets it now.
A. Linda wishes he hadn’t bought a villa in a small village.
B. If Linda bought a villa in a small village, she would regret it.
C. Linda regrets not having bought a villa in a small village.
D. If only Linda had bought a villa in a small village.
Kiến thức: Câu ước
Giải thích:
Dịch đề bài: Linda đã mua một căn biệt thự ở một ngôi làng nhỏ. Bây
giờ cô ấy đang hối hận.
A. Linda ước cô ấy đã không mua một căn biệt thự ở một ngôi làng nhỏ.
(Đúng nghĩa, đúng cấu trúc)
Question 27: We couldn’t have managed our business successfully without my
father’s money.
A. We could have managed our business successfully with my father’s money.
B. If we could manage our business successfully, my father would give us his money.
C. Hadn’t it been for my father’s money, we couldn’t have managed our business
successfully.
D. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business
successfully.
Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3
Giải thích:
Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2
= Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có…
Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có
tiền của bố tôi.
= D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh
thành công.
A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. = sai về nghĩa
Question 28: How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, is the world's
first suspension bridge? A B C
D
Kiến thức: chia động từ
Dựa vào “built in 1883” → câu ở thì QKĐ thì động từ chia ở thì QKĐ
Chữa lỗi: is → was
Question 29: The table you bought last month was broken their legs.
A B C D
Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách
Giải thích: chủ ngữ là số ít chỉ vật  sở hữu cách cũng phải là số ít chỉ vật
Sửa: their  its
Tạm dịch: Cái bàn bạn mua tháng trước đã bị gãy chân.
Question 30: If a species does not have the natural genetic protection against particular
diseases, A B
an introduced disease can have severable effects on that species.
C D
Kiến thức: Lỗi sai về từ vựng
Câu này đã dùng sai từ: severable (adj) – có thể cắt đứt
Sửa lại: severe(adj): khắt khe, gay gắt.
Question 31: I took a sweater but it was not necessary.
A. I needn't have taken a sweater. B. It was too necessary for me
to take a sweater.
C. I should have taken a sweater. D. I must have taken a
sweater.
Kiến thức câu modal verb ở quá khứ.
To be not necessary = needn't +V +St
Dịch : tôi đã mang theo ao len nhưng điều đó không cần thiêt
Câu A: Tôi đã không cần phải mang áo len cùng
Note : Needn’t have Vp2 +St : không cần thiết làm gì thì đã làm
Shouldn’t have Vp2 +St
Should have +Vp2 +St
Could Have +Vp2 +ST
Question 32: “I wrote to him last week.” she said to me.
She said to me that I wrote to him the week before.
She told me that she wrote to him last week.
She told me she had written to him last week.
She told me she had written to him the week before.
“She told me she had written to him the week before.”
Câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn nên khi chuyển qua câu gián tiếp
chúng ta phải chuyển thành thì Quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, last
week cũng phải được chuyển thành the week before.
Question 33: Peter started learning to play the piano two months ago.
A. Peter has learned to play the piano for two months.
B. Peter is learning to play the piano at the moment.
C. Peter stopped learning to play the piano two months ago.
D. Peter has never learned to play the piano.
Câu đã cho tạm dịch là: “Peter bắt đầu học piano hai tháng trước. Đáp án “Peter has
learned to play the piano for two months.” là cận nghĩa nhất (thì hiện tại hoàn thành
diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại).
- Câu “Peter is learning to play the piano at the moment.” mô tả hành động đang
diễn ra tại thời điểm ở hiện tại (at the moment): không cận nghĩa với câu gốc.
- Câu “Peter stopped learning to play the piano two months ago.”: hành động đã
hoàn thành trong quá khứ (stopped, two months ago): không cận nghĩa với câu gốc.
- Câu “Peter has never learned to play the piano.”: trạng từ “never” tạo nghĩa phủ
định: đối lập nghĩa với câu gốc.
Question 34: A. each B. many C. lots of D. much
Kiến thức về lượng từ
Each + N (số ít) Many + Ns
Lots of +Ns Much + N (không xác định)
A rainbow is an optical display of color that usually appears in the sky when a
beam of sunlight refracts through millions of raindrops. ____sepearate color from
the spectrum is then sent to your eyes
Question 35: A. so B.However C. therefore D. as a result
Question 35: B:
kiến thức về liên từ
A. so: vì vậy , do đó ( nguyên nhân kết quả)
B. However: tuy nhiên ( chỉ sự đối lập)
C. therefore: do đó
D. as a result: kết quả là
After studying rainbows in depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they
are formed. ________, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his
assistant,
Question 36: A realize B. discover C. understand D. recognize
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ discover (v): phát hiện, tìm ra
understand (v): hiểu recognize (v): nhận ra,
thừa nhận, công nhận
Question 37: A. who B. whose C. that D. when
Kiến thức về cụm từ : There is popular myth that : truyền thuyết phổ biến rằng
There is a popular myth ___if you reach the end of a rainbow, you will find a pot of
gold waiting for you
Question 38: A. Progress B. arrive C. get D. approach.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc) arrive (v): đến
get (v): có được, lấy được approach (v): tiếp cận, đến gần
In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards
the point where the rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as
quickly as you (5) ______.
Question 39: Which best serves as the title for the passage?
A. Holidays in Norwich B. A Destination Guide
to England
C. England’s Famous Cities D. Daily Life in Norwich
Tiêu đề của đoạn văn là?
A. Các kỳ nghỉ ở Norwich
C. Những thành phố nổi tiếng nước Anh
B. Hướng dẫn điểm đến Anh
D. Cuộc sống hàng ngày ở Norwich
= Xuyên suốt bài đọc là nội dung về thành phố Norwich với những
cụm từ mang tính du lịch như hotel, festival,… cũng như câu cuối
trong bài: “This makes a perfect day out or holiday”.
(Đây sẽ là một kỳ nghỉ hoàn hảo).
Question 40: The word “it” in paragraph 2 refers to _____.
A. selection B. the Beeches Hotel
C. the city centre D. Norwich
Từ “it” trong đoạn 2 chỉ:
A. sự lựa chọn B. khách sạn
C. trung tâm thành phố D. Norwich
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of
reasonably priced places to stay in, both in the city centre and
further out.
(Norwich không phải là một thành phố của những khách sạn sang
trọng, nhưng nó có một lựa chọn tốt về những nơi có giá hợp lý để ở,
cả ở trung tâm thành phố và xa hơn nữa.)
Question 41: According to paragraph 2, which is NOT part of “Fire
from Heaven”?
A. fireworks display B. A laser light show C. A campfire D.
A carnival
Theo đoạn 2, cái nào KHÔNG phải là một phần của Thiên Hỏa?
A. bắn pháo hoa B. một màn trình diễn ánh sáng laser
C. lửa trại D. một lễ hội
Căn cứ vào thông tin trong câu:
Fire from Heaven is a drama and musical performance with
fireworks, a laser light show and a carnival.
(Thiên Hỏa là một buổi trình diễn nhạc kịch với pháo hoa, ánh sang
laser và lễ hội).
Question 42: The word “cruishing” in paragraph 4 mostly means
_____.
A. travelling by boat B. surfing C. swimming D. moving on land
Từ “cruising” trong đoạn 4 có nghĩa:
A. di chuyển bằng thuyền B. lướt song
C. bơi D. di chuyển trên cạn
Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu:
Finally, if you fancy a complete break from the stresses of everyday
life,you could hire a boat and spend a few days cruising along the
river of the famous Norfolk Broads National Park.
(Cuối cùng, nếu bạn thích nghỉ ngơi hoàn toàn khỏi những căng
thẳng của cuộc sống hàng ngày, bạn có thể thuê một chiếc thuyền và
dành vài ngày để đi dọc theo dòng sông của Công viên Quốc gia nổi
tiếng Norfolk Broads.)
Crusing /ˈkruːzɪŋ/: di chuyển bằng thuyền ~ travelling by boat
Question 43: According to the passage, where is the Sainsbury Centre
for Visual Arts located?
A. In a new professional theatre on the River Wensum
B. In the Norfolk Broads National Park
C. In an intertional art museum
D. In a building at the University of East Anglia
Theo đoạn văn, Trung tâm nghệ thuật thị giác Sainsbury nằm ở đâu?
A. Trong một nhà hát chuyên nghiệp mới trên sông Wensum
B. Trong Công viên Quốc gia Norfolk Broads
C. Trong một bảo tàng nghệ thuật xen kẽ
D. Trong một tòa nhà tại Đại học East Anglia
Căn cứ vào thông tin:
Norwich is the capital of East Anglia, an area on the east coast of
England which is famous for its natural beauty and impressive
architecture.
(Norwich là thủ đô của East Anglia, một khu vực trên bờ biển phía
đông nước Anh nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và kiến trúc ấn tượng.)
Question 44: Which best serves as the title for the passage?
A. South Africa to Succesfully Desalinate Seawater
B. Drinkable Seawater – A Dream Turning Sour?
C. The United Nations to Address Local Water Situations
D. Tackling Water Problems: A Story from South Africa
Cái nào được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn?
A. Nam Phi khử mặn nước biển thành công
B. Nước biển có thể uống được - Một giấc mơ đã bị dập tắt?
C. Liên hợp quốc giải quyết các tình hình nước địa phương
D. Giải quyết vấn đề về nước: Câu chuyện từ Nam Phi
= Đọc lướt để xác định tiêu đề từng đoạn, ta thấy như sau:
- Đoạn 1: Đặt ra vấn đề là tình trạng thiếu nước trên thế giới và nhà bảo tồn nguồn
nước Neil MacLeod đã tìm ra một số giải pháp để cải thiện nguồn nước ở Nam
Phi.
- Đoạn 2, 3 và 4: Neil MacLeod tìm ra được nguyên nhân và các biện pháp cũng
như các bước thực hiện cụ thể trong việc khắc phục tình hình nước ở đây.
- Đoạn 5: Giá trị thực tế của biện pháp mà ông MacLeod đã mang lại so với những
kỳ vọng xa vời của con người.
= Do đó, ta thấy đáp án D là phù hợp hơn cả vì nó có thể bao trọn các vấn đề
được nói đến trong bài. Các đáp án còn lại chỉ là một tình tiết nhỏ trong số tổng
thể bài.
Question 45: According to the passage, how many people have to
drink unclean water worldwide?
A. Around 1.2 billion B. 2.5 billion C. 2.7 billion D. 5 billion
Theo đoạn văn, có bao nhiêu người phải uống nước không sạch trên
toàn thế giới?
A. Khoảng 1.2 tỷ người
B. 2.5 tỷ người
C. 2.7 tỷ người
D. 5 tỷ người
= Theo thông tin đầu đoạn 1, ta có:
“Today, an estimated 1.2 billion people drink unclean water, and about
2.5 billion lack proper toilets or waste disposal systems.”
(Ngày nay, ước tính 1,2 tỷ người uống nước không sạch, và khoảng 2,5
tỷ người thiếu nhà vệ sinh hoặc hệ thống xử lý chất thải thích hợp.)
Question 46: The word ‘’catastrophe’’ in paragraph 2 is mostly a
situation which is ____.
A. disastrous B. unlikely C. localD. familiar
Từ “catastrophe” trong đoạn 2 nghĩa là một tình huống mà gần
như __________?
A. disastrous /dɪˈzæstrəs/ (a): thảm họa, thảm khốc, tồi tệ, thất bại
B. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (a): không thể xảy ra
C. local /ˈləʊkl/ (a): thuộc về địa phương
D. familiar /fəˈmɪliər/ (a): quen thuộc
= Dựa vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2:
“The situation he found was a catastrophe. Durban had one million
people living in the city and another 1.5 million people who lived in
poverty just outside it. The entire city was rife with broken water
pipes, leaky toilets, and faulty plumbing whereby 42 percent of the
region’s water was simply being wasted.”
= Do đó: Catastrophe /kəˈtæstrəfi/ (n): thảm họa, thảm khốc ~
Disastrous
Question 47: The word “it” in paragraph 3 refers to ____.
A. Durban B. service C. household D. water
consumption
Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________.
A. Durban
B. dịch vụ
C. hộ gia đình
D. sự tiêu thụ nước
= Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu, ta có:
“To ensure that the poor would receive a basic supply of water, MacLeod installed
tanks in homes and apartments to provide 190 liters of water a day free to each
household. Water consumption in Durban is now less than it was in 1996, even as
800,000 more people have received service.”
(Để đảm bảo rằng người nghèo sẽ nhận được nguồn cung cấp nước cơ bản,
MacLeod đã lắp đặt các bể chứa trong nhà và căn hộ để cung cấp 190 lít nước mỗi
ngày miễn phí cho mỗi hộ gia đình. Việc tiêu thụ nước ở Durban bây giờ ít hơn so
với năm 1996, thậm chí hơn 800.000 người đã nhận được dịch vụ.)
= Qua đó, có thể thấy “it” ở đây ám chỉ đến “water consumption” vì nó đang dùng
hình thức so sánh giữa hai vế, thì đối tượng cần so sánh ở đây chính là “water
consumption” giữa ngày nay và năm 1996 ở Durban.
Question 48: The word “discern” in paragraph 4 could be best replaced by ____.
A. recognize B. examine C. emphasize D. appreciate
Từ “discern” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi _____________?
A. recognize B. examine C. emphasize D. appreciate
= Dựa vào ngữ cảnh trong câu để đoán nghĩa của từ, ta có:
“MacLeod has also turned to water recycling. At the water recycling plant,
wastewater is turned into clean water in just 12 hours. Most people are unable to
discern a difference between the usual city drinking water and the treated
wastewater, although it is actually intended for industrial purposes.”
(MacLeod cũng đã chuyển sang tái chế nước. Tại nhà máy tái chế nước, nước thải
được biến thành nước sạch chỉ trong 12 giờ. Hầu hết mọi người không thể nhận ra
sự khác biệt giữa nước uống thành phố thông thường và nước thải được xử lý, mặc
dù nó thực sự dành cho mục đích công nghiệp.)
= Do đó, ta có: Discern /dɪˈsɜːrn/ (v): nhận ra, phát hiện ra điều gì ~ Recognize
Question 49: Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. Money saved from seasible water use helped cover the cost of reservoir
construction in Durban.
B. Provision of desalinated seawater is the ultimate solution to the world’s water
problems.
C. Over forty percent of Durban’s water was wasted through faulty plumbing,
leaks and bursts.
D. In Durban, treated waste water is provided free of charge to meet the
residents’ daily needs.
Cái nào dưới đây ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Tiền tiết kiệm từ việc sử dụng nước biển đã giúp trang trải chi phí xây dựng hồ chứa ở
Durban.
B. Cung cấp nước biển khử muối là giải pháp tối ưu cho các vấn đề về nước trên thế giới.
C. Hơn bốn mươi phần trăm nước Durban đã bị lãng phí thông qua hệ thống ống nước bị
rò rỉ, rò rỉ và vỡ tung.
D. Ở Durban, nước thải được xử lý được cung cấp miễn phí để đáp ứng nhu cầu hàng ngày
của người dân.
= Dựa vào thông tin sau trong cuối đoạn 2:
“The entire city was rife with broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing
whereby 42 percent of the region’s water was simply being wasted.”
(Toàn bộ thành phố đầy rẫy những đường ống nước bị vỡ, nhà vệ sinh bị rò rỉ và hệ thống
ống nước bị lỗi, do đó mà 42 phần trăm nước của khu vực chỉ đơn thuần là bị lãng phí.)
= Do đó, đáp án C đúng với thông tin như được đề cập đến trong bài.
Question 50: What can be inferred from the passage?
A. Water shortages are the most severe in areas with substandard toilet facilities.
B. It used to take about half a day to convert wastewater into drinkable water.
C. Each Durban household is not allowed to use more than 190 liters of water per
day.
D. A growth in population normally necessitates a rise in the number of reservoirs.
Question 50: Đáp án D
Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn?
A. Thiếu nước là nghiêm trọng nhất trong các khu vực có nhà vệ sinh không đạt tiêu chuẩn.
B. Nó thường mất khoảng nửa ngày để chuyển đổi nước thải thành nước sạch và an toàn để
uống.
C. Mỗi hộ gia đình Durban không được phép sử dụng hơn 190 lít nước mỗi ngày.
D. Sự gia tăng dân số thường đòi hỏi phải tăng số lượng hồ chứa.
=Phân tích các đáp án, ta thấy:
+ Đáp án A: “Today, an estimated 1.2 billion people drink unclean water, and about 2.5 billion
lack proper toilets or waste disposal systems.”
(Ngày nay, ước tính 1,2 tỷ người uống nước không sạch, và khoảng 2,5 tỷ người thiếu nhà vệ
sinh hoặc hệ thống xử lý chất thải thích hợp.)
= Đây là thông tin duy nhất nhắc đến chất lượng nhà vệ sinh trong bài đọc. Có thể thấy rõ
ràng là nó không liên quan đến nhau để có thể suy luận như đáp án này.
+ Đáp án B: “MacLeod has also turned to water recycling. At the water recycling plant,
wastewater is turned into clean water in just 12 hours. Most people are unable to discern a
difference between the usual city drinking water and the treated wastewater, although it is
actually intended for industrial purposes.”
(MacLeod cũng đã chuyển sang tái chế nước. Tại nhà máy tái chế nước, nước thải được biến
thành nước sạch chỉ trong 12 giờ. Hầu hết mọi người không thể nhận ra sự khác biệt giữa
nước uống thành phố thông thường và nước thải được xử lý, mặc dù nó thực sự dành cho
mục đích công nghiệp.)
= Theo đó, việc chuyển đổi nước thải là không phải để dùng làm nước uống - nó chưa thể
đủ sạch và an toàn để uống; mà mục đích của nó là để phục vụ công nghiệp, mặc dù nó sau
khi được xử lý uống vào thì gần như con người không phân biệt được so với nước uống bình
thường.
+ Đáp án C: “To ensure that the poor would receive a basic supply of water, MacLeod
installed tanks in homes and apartments to provide 190 liters of water a day free to each
household.”
(Để chắc chắn rằng những ngời nghèo sẽ nhận được nguồn cung cấp nước bình thường,
Macleod lắp đặt thùng chứa nước ở mỗi nhà và các căn hộ để cung cấp đủ 190l nước miễn
phí đến các hộ gia đình.)
= Đáp án C không chinh xác. Vì thông tin chỉ nói là Macleod sẽ lắp đặt cung cấp đủ 190l
nước cho mỗi hộ gia đình để sử dụng, chứ không có nghĩa rằng mỗi hộ chỉ được phép dùng
190l đó và không được dùng nhiều hơn.
+ Đáp án D: “Through sensible water use, Durban’s conservation measures paid for
themselves within a year. No new reservoirs will be needed in the coming decades, despite
the expected addition of about 300,000 inhabitants.”
(Thông qua việc sử dụng nước hợp lý, các biện pháp bảo tồn của Durban đã tự thanh toán
trong vòng một năm. Sẽ không cần hồ chứa mới trong những thập kỷ tới, mặc dù dự kiến sẽ
có thêm khoảng 300.000 cư dân.)
= Thông tin cho thấy khá mâu thuẫn với suy luận đáp án D, tuy nhiên đáp án này vẫn khả
thi nhất trong 4 đáp án. Vì theo thông tin thì nhờ việc sử dụng nước hợp lý nên có khả năng
trong những thập kỷ tới, dự kiến với số dân tăng lên hơn 300,000 người nữa thì vẫn sẽ
không cần thêm hồ chứa nước mới; trong khi đó, đáp án D ám chỉ một tương lai xa xăm
hơn, một dự kiến nằm ngoài mong đợi, khi con số dân số tăng lên sẽ hơn 300,000 (rất
nhiều). Do đó, nó sẽ kéo theo nhu cầu hồ chứa gia tăng cùng số dân số cũng là điều dễ hiểu,
theo lệ thường (normally); dù khả năng đó không chắc chắn tuyệt đối.
Question 1. Her ________ has declined since her return from exile two years ago.
A. popularity B. popularly C. popular D. popularize
Kiến thức: Từ loại
Xét các đáp án:
A. popularity (n): sự phổ biến/ sự nổi tiếng B. popularly (adv): phổ thông
C. popular (a): phổ thông D. popularize (v): truyền bá/ phổ cập
Ta thấy, chỗ trống sau tính từ sở hữu và trước động từ nên cần một danh từ
ở đây.
Tạm dịch: Sự nổi tiếng của cô đã giảm sút kể từ khi cô trở về sau cuộc sống
lưu vong cách đây hai năm.
Question 2. The number of rare animals is decreasing so rapidly, ________?
A. is it B. isn’t itC. doesn’t it D. does it
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Ta thấy:
- Chủ ngữ của câu trần thuật là “The number of rare animals” nên
đại từ thay thế là “IT”
- Động từ “is decreasing” chia ở thể khẳng định nên động từ của
câu hỏi đuôi ở phủ định.
Question 3. It is widely thought that stress can ________ your immune system.
A. reduceB. degrade C. declineD. weaken
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. giảm B. suy giảm
C. suy giảm D. suy yếu
Ta có cụm từ: weaken one’s immune system: làm suy yếu hệ miễn dịch
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Nhiều người cho rằng căng thẳng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của
bạn.
Question 4. Students are ________ less pressure as a result of changes in testing
procedures.
A. under B. above C. upon D. out of
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Cấu trúc: under pressure: chịu áp lực/ sức ép, buộc phải làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương
thức kiểm tra.
Question 5. Jane’s parents will certainly go ________ when she buys them a present
with her first salary.
A. apples B. oranges C. cucumbers D. bananas
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Ta có thành ngữ: go bananas: vui mừng đến phát điên
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch: Cha mẹ của Jane chắc chắn sẽ rất thích khi cô ấy mua cho họ một món
quà bằng tiền lương đầu tiên của mình.
Question 6. His brother failed the entrance examination ________ he studied really hard.
A. despite B. because C. because of D. although
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. despite (+ V-ing/ N.P): mặc dù B. because: (+ clause): bởi vì
C. because of (+ V-ing/ N.P): bởi vì D. although (+ clause): mặc dù
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh mặc dù anh ấy đã
học rất chăm chỉ.
Question 7. The report form is available on the two ________ discs in my drawer.
A. small green round B. round small green C. green small round
D. small round green
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”.
small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour)
Vậy đáp án D đúng.
Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn
kéo của tôi.
Question 8. The company manager decided to ________ more workers to meet the
production schedule.
A. bring in B. go over C. make out D. take on
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. bring in: mang vào B. go over: đi qua
C. make out: hiểu D. take on: tuyển dụng/ thuê người
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D
Tạm dịch: Giám đốc công ty quyết định tuyển thêm công nhân để đáp ứng tiến độ
sản xuất.
Question 9. The phone suddenly rang while Joanna ________ the gardening.
A. is doing B. does C. has done D. was doing
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra
tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào.
Ta thấy, mệnh đề chính động từ chia ở quá khứ đơn, nên mệnh đề WHILE động từ
chia ở quá khứ tiếp diễn.
Công thức: S1 + V1-ed + while S2 + was/ were + V2-ing
Đáp án: D
Tạm dịch: Điện thoại bất ngờ đổ chuông khi Joanna đang làm vườn.
Question 10. The river near my community will not begin to swell ________.
A. as soon as some rain fell B. until some rain falls
C. after some rain had fallen D. once some rain was falling
Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai  hiện tại)
Giải thích:
Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề
trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại.
Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until + S2 + V2(s/es) + O2
Question 11. I had watched my sister ________ an attempt to try to get out of an
arranged marriage.
A. make B. try C. do D. Get
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
Ta có cụm từ cố định: make an attempt to do st: cố gắng/ nỗ lực làm gì đó
Vậy đáp án đúng là A
Tạm dịch: Tôi đã chứng kiến em gái mình cố gắng thoát ra khỏi cuộc hôn nhân sắp
đặt.
Question 12. The loan we had received from our parents ________ us to buy a flat in
the city centre.
A. fulfilled B. enabled C. granted D. assisted
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Xét các đáp án :
A. fulfilled : hoàn thành B. enabled sb to do st : làm cho ai có thể làm gì
C. granted : giả dụ như vậy D. assisted : giúp đỡ
Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B
Tạm dịch : Khoản vay mà chúng tôi nhận được từ cha mẹ đã cho phép chúng tôi mua một căn
hộ ở trung tâm thành phố.
Question 13. My close friend ________ a new tablet on her birthday last week.
A. has given B. gives C. was given D. was giving
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Ta có cấu trúc : give sb st : tặng ai đó cái gì (động từ give có 2 tân ngữ)
Trên câu đã cho chỉ có 1 tân ngữ « a new tablet » nên động từ được chia ở bị động.
Vậy đáp án đúng C
Tạm dịch : Bạn thân của tôi đã được tặng một chiếc máy tính bảng mới vào ngày sinh nhật của
cô ấy vào tuần trước.
Question 14. _________ the new CEO of the company, she spent much time talking to every
single employee.
A. Become B. Have become C. Have been become D. Having become
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Ta có, công thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ (AFTER và BECAUSE):
Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …/ Bởi vì …., nên …
Vậy đáp án đúng là D
Tạm dịch : Sau khi trở thành Giám đốc điều hành mới của công ty, cô đã dành nhiều thời gian
để nói chuyện với từng nhân viên.
Question 15. ________ interesting the match was, the more
spectators it attracted.
A. More B. Most C. The most D. The more
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V,
the more + adj/ adv/ adj-er + S + V
Vậy đáp án là D
Tạm dịch : Trận đấu càng diễn ra hấp dẫn, càng thu hút nhiều khán
giả.
Question 16. Janet is asking to borrow Laura’s calculator.
- Janet: “Would you mind if I used your calculator?”
- Laura: “________”
A. Sure, you can’t. B. Congratulations! C. It’s a good one.
D. Not at all.
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị)
Giải thích:
Tình huống giao tiếp: Janet hỏi mượn máy tính của Laura.
- Janet: Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng máy tính của bạn?
- Laura: “______”
Xét các đáp án:
A. Chắc chắn, bạn không thể. B. Xin chúc mừng!
C. Đó là một điều tốt. D. Không hề gì.
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D
Question 17. Two friends Lucy and Sarah are talking in the kitchen.
- Lucy: “Thank you very much for helping me do the cooking,
Sarah.”
- Sarah: “________.”
A. The same to you B. Better luck next time
C. Well done D. My pleasure
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn)
Giải thích:
Tình huống giao tiếp: Hai người bạn Lucy và Sarah đang nói chuyện trong
bếp.
- Lucy: Cảm ơn cô rất nhiều vì đã giúp tôi nấu ăn, Sarah.
- Sarah: _______.
Xét các đáp án
A. Bạn cũng vậy B. Chúc bạn may mắn lần sau
C. Làm rất tốt D. Niềm vui của tôi
Question 18. A. inhabit B. remedy C. nutrition D. historic
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. inhabit /ɪnˈhæbɪt/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc
trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
B. remedy /ˈremədi/: Trọng âm rơi vào âm tiết 1 vì theo quy tắc cả
3 âm tiết đều chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết 1.
C. nutrition /njuˈtrɪʃn/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc
đuôi -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
D. historic /hɪˈstɒrɪk/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc
đuôi -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
Vậy đáp án đúng là B
Question 19. A. govern B. recruit C. approach D.
Apply
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. govern /ˈɡʌvn/ (v) B. recruit /rɪˈkruːt/ (v)
C. approach /əˈprəʊtʃ/ (v) D. apply /əˈplaɪ/ (v)
- Theo quy tắc, động từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2
vì vậy các đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết 2.
- Phương án A, trọng âm rơi vào âm tiết 1 theo quy tắc cả 2
âm tiết đều chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết
1.
Question 20. A. followed B. attracted C. arrivedD. delayed
Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED
Giải thích:
Quy tắc phát âm “ED”:
– Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/,
/tʃ/
– Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/
– Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn
lại
Xét các đáp án:
A. followed /ˈfɒləʊd/ B. attracted /əˈtræktid/
C. arrived /əˈraɪvd/ D. delayed /dɪˈleɪd/
Vậy đáp án đúng là B
Question 21. A. head B. health C. death D. dream
Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. head /hed/ B. health /helθ/
C. death /deθ/ D. dream /driːm/
Vậy đáp án đúng là D
Question 22. The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the
greatest moments
in world football.
A. destroyed B. dealt C. won D. robbed
Question 22. Đáp án C
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích: Ta có: clinch (v): giành được
Xét các đáp án:
A. destroy (v): phá hủy B. deal (+ with) (v): xử lí
C. win (v): chiến thắng D. rob (v): cướp
clinch = win
Tạm dịch: Cách đội giành được danh hiệu trong ba phút cuối cùng là một trong
những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong bóng đá thế giới.
Question 23. In order to prevent the spread of Covid-19, it is especially important to
ventilate the room.
A. remove B. dust C. clean D. air
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích:
Ta có: ventilate (v): làm thông gió
A. remove (v): loại bỏ B. dust (v): làm bụi
C. clean (v): làm sạch D. air (v): làm thông gió
ventilate = air
Tạm dịch: Để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19, điều đặc biệt quan trọng là phải
thông gió cho căn phòng.
Question 24. Jane is trying to get to sleep, so if you wake her up she will fly off the handle.
A. continue sleeping B. want to fly C. become angry D. keep calm
Question 24. Đáp án D
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Giải thích:
Ta có: fly off the handle: dễ nổi nóng/ đễ phát cáu
Xét các đáp án:
A. continue sleeping: tiếp tục ngủ B. want to fly: muốn bay
C. become angry: trở nên tức giận D. keep calm: giữ bình tĩnh
Vậy đáp án đúng là D
fly off the handle  keep calm
Tạm dịch: Jane đang cố ngủ, vì vậy nếu bạn đánh thức cô ấy, cô ấy dễ nổi nóng.
Question 25. Many people perished in the Kobe earthquake because they were not
prepared for it.
A. lost their lives B. declined C. survived D. departed
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích: Ta có: perish (v): chết/ mật mạng
Xét các đáp án:
A. lost their lives: mất mạng B. declined: từ chối
C. survived: sống sót D. departed: khởi hành/ rời đi
Vậy đáp án đúng là C
perish  survive
Question 26. My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last
week.
A. So ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance examination last week.
B. But for my cousin’s illness, he couldn't sit for the entrance examination last week.
C. Such ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance examination last week.
D. Had my cousin been too ill, he couldn't sit for the entrance examination last week.
Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ
Giải thích:
Câu đề bài: My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last
week.
(Anh họ tôi ốm quá. Anh ấy không thể tham dự kỳ kiểm tra đầu vào tuần
trước.)
= A. So ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance
examination last week.
(A. Anh họ của tôi ốm đến nỗi không thể tham gia kỳ kiểm tra đầu vào tuần
trước.)
Ta có công thức: So + adj + be + S + that + S + can(not)/ could(not)/ will(not) + V + O
= Such + be + the adj + N + that + S + can(not)/ could(not)/ will(not) +
V + O
Quá ….. đến nỗi mà …….
Question 27. She wants to live in Smallville village. She can’t buy a house
there.
A. If she had bought a house in Smallville village, she would have
lived there.
B. If she can buy a house in Smallville village, she won’t live there.
C. She wishes she could buy a house in Smallville village to live
there.
D. If only she had bought a house in Smallville village to live there.
Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước
Giải thích:
Câu đề bài: She wants to live in Smallville village. She can’t buy a house
there.
(Cô ấy muốn sống ở làng Smallville. Cô ấy không thể mua nhà ở
đó.)
= C. She wishes she could buy a house in Smallville village to
live there.
(Cô ấy ước mình có thể mua một ngôi nhà ở làng Smallville để
sống ở đó.)
Vậy đáp án đúng là C
Question 28. Last year, the government launches a program with a view to improving
living standard in this city.
A. with B. launches C. view D. standard
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Ta thấy, trạng từ chỉ thời gian “Last year” nên động từ phải chia ở thì quá khứ.
Vậy đáp án đúng là B
Sửa lỗi: launches → launched
Tạm dịch: Năm ngoái, chính phủ khởi động một chương trình nhằm cải thiện mức
sống ở thành phố này.
Question 29. Mark told me that he got very bored with their present job and was
looking for a new one.
A. looking for B. told me C. their D. got
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta thấy, chủ ngữ là “Mark” nên tính từ sở hữu thay thế là “his”
Vậy đáp án đúng là C
Sửa lỗi: their → his
Tạm dịch: Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm
một công việc mới.
Question 30. There used to be widespread doubt about women’s
intelligent ability, but it was totally
nonsense.
A. used B. doubt C. intelligent D. totally
Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Giải thích:
Ta có:
Intelligent (a): thông minh
Intellectual (a): khả năng trí tuệ
Vậy đáp án đúng là C
Sửa lỗi: Intelligent → Intellectual
Tạm dịch: Đã từng có nhiều nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ
nữ, nhưng nó hoàn toàn vô lý.
Question 31. It is necessary for him to finish his homework
by tomorrow.
A. He ought not to finish his homework by tomorrow.
B. He might finish his homework by tomorrow.
C. He mustn’t finish his homework by tomorrow.
D. He needs to finish his homework by tomorrow.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Câu đề bài: It is necessary for him to finish his homework by
tomorrow.
(Nó là cần thiết cho anh ấy để hoàn thành bài tập
về nhà của mình vào ngày mai.)
= D. He needs to finish his homework by
tomorrow.
(Anh ấy cần hoàn thành bài tập về nhà trước
Question 32. “I don’t want to do this kind of sports anymore,” Cindy said.
A. Cindy said she didn’t want to do that kind of sports anymore.
B. Cindy said I don’t want to do that kind of sports anymore.
C. Cindy said she doesn’t want do this kind of sports anymore.
D. Cindy said she didn’t want do this kind of sports anymore.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật
Giải thích:
Câu đề bài: “I don’t want to do this kind of sports anymore,” Cindy said.
(Cindy nói: “Tôi không muốn chơi loại thể thao này nữa.”)
= A. Cindy said she didn’t want to do that kind of sports
anymore.
(Cindy nói rằng cô ấy không muốn chơi môn thể thao đó nữa.)
Question 33. We last visited Thang Long Royal citadel two months ago.
A. We have visited Thang Long Royal citadel for two months.
B. We have two months to visit Thang Long Royal citadel.
C. We didn’t visit Thang Long Royal citadel for two months.
D. We haven’t visited Thang Long Royal citadel for two months.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ
Giải thích:
Câu đề bài: We last visited Thang Long Royal citadel two months ago.
(Lần cuối cùng chúng tôi đến thăm Hoàng thành Thăng Long
cách đây hai tháng.)
= D. We haven’t visited Thang Long Royal citadel for two
months.
(Đã hai tháng rồi chúng tôi không đến thăm Hoàng thành
Thăng Long.)
Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time = S + (last) Vp1 + O + tg
+ ago
Question 34. A. Nevertheless B. Therefore C. Moreover D.
Consequently
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. Nevertheless: tuy nhiên B. Therefore: cho nên
C. Moreover: hơn nữa D. Consequently: hậu quả là
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A
Thông tin: Many people drink diet sodas as part of their diet. They believe these
drinks are healthier than fizzy drinks. (34) ___according to a new study, diet
versions of sugary drinks can be as bad for our heart as fizzy drinks that are loaded
with sugar.
Tạm dịch: Nhiều người uống sô-đa ăn kiêng như một phần của chế độ ăn kiêng của
họ. Họ tin rằng những đồ uống này tốt cho sức khỏe hơn đồ uống có ga. Tuy nhiên,
theo một nghiên cứu mới, các phiên bản ăn kiêng của đồ uống có đường có thể
gây hại cho tim của chúng ta như đồ uống có ga chứa nhiều đường.
Question 35. A. which B. who C. whomD. whose
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ.
B. who: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề quan hệ.
C. whom: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề
quan hệ.
D. Whose: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong
mệnh đề quan hệ.
Ta thấy, trước
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Thông tin: The researchers (35) ______ conducted the study said people should
avoid diet sodas and other artificially sweetened beverages if they want to look after
their health.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu thực hiện nghiên cứu cho biết mọi người nên tránh
nước ngọt ăn kiêng và đồ uống có đường nhân tạo khác nếu họ muốn chăm sóc sức
khỏe của mình.
Question 36. A. gain B. loss C. resistance D. increase
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. gain: được B. loss : mất
C. resistance: kháng D. Increase: tăng
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C
Thông tin: Artificial sweeteners have also been associated with weight gain, insulin
(36) ___and diabetes.
Tạm dịch: Chất làm ngọt nhân tạo cũng có liên quan đến việc tăng cân, kháng
insulin và bệnh tiểu đường.
Question 37. A. option B. substitute C. answer D. change
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. option: lựa chọn B. substitute: thay thế
C. answer: câu trả lời D. change: thay đổi
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B
Thông tin: The researchers said: Higher intakes of artificially sweetened beverages
were associated with a higher risk of cardiovascular disease, suggesting that
artificially sweetened beverages might not be a healthy (37) ____ for sugary drinks.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết: Uống nhiều đồ uống có đường nhân tạo có
liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn, cho thấy đồ uống có đường
nhân tạo không thể thay thế lành mạnh cho đồ uống có đường.
Question 38. A. no B. much C. less D. more
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. no + N-số nhiều/ không đếm được: dùng trong câu khẳng định nhưng
mang ý nghĩa
B. much + N-không đếm đc C. Less + N-không đếm đc
D. More + N-số nhiều/ không đếm được:
Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A
Thông tin: Given childhood obesity, (38) ______ sweetened or artificially sweetened
beverage should be a staple in children's diets.
Tạm dịch: Do tình trạng béo phì ở trẻ em, không nên dùng đồ uống có đường hoặc
nước ngọt nhân tạo là thực phẩm chính trong chế độ ăn của trẻ em.
Question 39. Which title best summarizes the main idea of the
passage?
A. A National Park to Be Visited B. A Place of Desert Flowers
C. A Desert That is Cold at Night D. Cactus Blooms at Big Bend
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tiêu đề nào tóm tắt tốt nhất ý chính của đoạn văn?
Xét các đáp án:
A. Vườn quốc gia đáng tham quan B. Nơi có hoa
sa mạc
C. Sa mạc lạnh về đêm D. Cây xương rồng nở ở khúc
quanh lớn
Cả đoạn văn đều giới thiệu về rừng quốc gia Big Ben.
Các phương án B, C, D – không được nhắc đến
Question 40. In paragraph 1, the word “It” refers to ________.
A. Chihuahua B. the United States
C. Big Bend National Park D. Texas
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 1, từ It đề cập đến _________.
Xét các đáp án:
A. Chihuahua B. Hoa Kỳ
C. Vườn quốc gia Big Bend D. Texas
Thông tin: Big Bend National Park in the southwest of Texas is one of the
most majestic desert areas in the United States. It is part of the Chihuahua,
which is one of the largest deserts in North America and stretches over both
America and Mexico.
Tạm dịch: Công viên quốc gia Big Bend ở phía tây nam của Texas là một
trong những vùng sa mạc hùng vĩ nhất ở Hoa Kỳ. Nó là một phần của
Chihuahua, là một trong những sa mạc lớn nhất ở Bắc Mỹ và trải dài trên cả
Mỹ và Mexico.
Question 41. Why does Big Bend get cold at night?
A. Deserts like Big Bend experience hash winters.
B. Precipitation usually comes at night.
C. The air is too clear and breathable for warmth.
D. It is too arid to hold the heat in the air.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Tại sao Big Bend lại lạnh vào ban đêm?
Xét các đáp án:
A. Các sa mạc như Big Bend trải nghiệm mùa đông băm.
B. Mưa thường đến vào ban đêm.
C. Không khí quá trong và thoáng để có hơi ấm.
D. Quá khô cằn nên không giữ được nhiệt trong không khí.
Thông tin: Even though the park is incredibly hot during the day, the lack of
moisture in the air makes the heat dissipate at night. The nights at Big Bend
are surprisingly cold. It's important to bring a warm sleeping bag.
Tạm dịch: Mặc dù ban ngày công viên vô cùng nóng nực, nhưng việc thiếu độ
ẩm trong không khí khiến nhiệt độ tỏa ra vào ban đêm. Những đêm ở Big
Bend lạnh đến kinh ngạc. Điều quan trọng là phải mang theo một chiếc túi ngủ
ấm áp.
Question 42. In paragraph 3, the word “dissipate” is closest in meaning to
________.
A. disturb B. disappear C. destroy D. discover
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Trong đoạn 3, từ “dissipate” gần nghĩa nhất với _________.
Ta có: dissipate (v): tiêu tan
Xét các đáp án:
A. disturb (v): làm phiền B. disappear (v): biến mất
C. destroy (v): phá hủy D. discover (v): khám phá
Vậy đáp án đúng là B
Thông tin: Even though the park is incredibly hot during the day, the lack of
moisture in the air makes the heat dissipate at night.
Tạm dịch: Mặc dù ban ngày công viên vô cùng nóng nực, nhưng việc thiếu
độ ẩm trong không khí khiến nhiệt độ tan biến vào ban đêm.
Question 43. What is NOT TRUE about Big Bend National Park?
A. It takes a long time to get there by car. B. It is very far away from a
town or an airport.
C. Visitors can go hiking there. D. It is the most well-known national park
in the US.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Điều gì KHÔNG ĐÚNG về Công viên Quốc gia Big Bend?
Xét các đáp án:
A. Phải mất một thời gian dài để đến đó bằng ô tô.
B. Nó rất xa từ một thị trấn hoặc một sân bay.
C. Du khách có thể đi bộ đường dài ở đó.
D. Đây là công viên quốc gia nổi tiếng nhất ở Mỹ
Thông tin 1: This may be because it takes an extremely long time to get there. Big
Bend National Park is hundreds of miles from the nearest legitimate town or airport.
When people go there, they need to make sure that their cars have plenty of gas.
(Đáp án A, B)
Tạm dịch: Điều này có thể là do phải mất một thời gian cực kỳ dài để đạt được điều
đó. Công viên Quốc gia Big Bend cách thị trấn hoặc sân bay hợp pháp gần nhất
hàng trăm dặm. Khi mọi người đến đó, họ cần đảm bảo rằng xe của họ có nhiều
xăng.
Thông tin 2: The hiking trails are magnificent. (Đáp án C)
Tạm dịch: Những con đường mòn đi bộ đường dài rất tráng lệ.
Question 44. Which of the following could best reflect the main idea of the passage?
A. Oceans are being contaminated from many different pollution sources.
B. Oceans bring myriad benefits to people on the Earth.
C. Waste from human’s activities is the cause of ocean pollution.
D. People should know what they have done to the oceans.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Câu nào trong các câu sau thể hiện ý chính của đoạn văn tốt nhất?
Xét các đáp án:
A. Đại dương đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn ô nhiễm khác nhau.
B. Đại dương mang lại nhiều lợi ích cho con người trên Trái Đất.
C. Rác thải từ các hoạt động của con người là nguyên nhân gây ô
nhiễm đại dương.
D. Con người nên biết họ đã làm gì đại dương.
Question 45. What does the word “them” in the first paragraph refer to?
A. natural resources B. oceansC. millions D. blue whales
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến từ nào?
A. tài nguyên thiên nhiên B. đại dương
C. hàng triệu người D. cá voi xanh
Thông tin: Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the
earth’s most valuable natural resources. They govern the weather, clean the air, help
feed the world, and provide a living for millions. They also are home to most of the life
on earth, from microscopic algae to the blue whale, the largest animal on the planet.
Yet we’re bombarding them with pollution.
Tạm dịch: Che phủ hơn 70% bề mặt hành tinh của chúng ta, đại dương là một trong
những nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của Trái Đất. Chúng điều hòa thời
tiết, làm sạch không khí, giúp nuôi sống thế giới và cung cấp cuộc sống cho hàng
triệu người. Chúng cũng là nơi sinh sống của hầu hết sinh vật sống trên Trái Đất, từ
loài tảo nhỏ xíu đến cá voi xanh, loài lớn nhất trên hành tinh. Tuy nhiên, chúng ta lại
đang tàn phá chúng bằng nạn ô nhiễm.
Như vậy, “them” (chúng) ở đây là đại dương.
Question 46. The word “degrading” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
A. affecting B. weakening C. remaining D. enhancing
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “degrading” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______.
Ta có: degrading: xuống cấp
Xét các đáp án:
A. affecting: ảnh hưởng đến B. weakening: làm suy yếu
C. remaining: còn lại D. enhancing: tăng cường
= degrading: xuống cấp = B. weakening: làm suy yếu
Thông tin: As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their
health at an alarming rate.
Tạm dịch: Do đó, nhìn chung, tác động của chúng ta đối với biển đang làm
suy giảm sức khỏe của chúng ở mức báo động.
Question 47. The word “persist” in paragraph 3 is closest in meaning
to _______.
A. process B. damage C. develop D. endure
Question 47. Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: The word “persist” in paragraph 3 is closest in
meaning to ____________.
A. degrade: phân hủy B. damage: thiệt hại
C. develop: phát triển D. endure: tồn tại
Từ đồng nghĩa: persist (tiếp tục tồn tại, còn mãi) = endure
Thông tin: Instead, they can persist in the environment for a
millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and
getting ingested by fish and seabirds.
Tạm dịch: Thay vào đó, chúng sẽ tồn tại trong môi trường
khoảng 1 thiên niên kỉ, gây ô nhiễm các bãi biển, vướng bẫy
các sinh vật sống dưới nước và có thể bị ăn phải bởi cá và các
loài chim biển.
Question 48. According to the passage, which of the following is TRUE?
A. The oceans are mainly damaged by the pollution humans produce on the coasts.
B. Most garbage we litter in the oceans can be decomposed easily.
C. Sea creatures are unlikely to have a normal life because of the increase in ocean noise.
D. Water treatment systems always process raw sewage before discharging it into the ocean.
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích:
Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng?
A. Đại dương chủ yếu bị gây hại do nạn ô nhiễm mà con người gây ra trên các vùng
duyên hải.
B. Hầu hết rác thải mà chúng ta xả ra trên biển có thể bị phân hủy dễ dàng.
C. Các sinh vật biển đã không còn cuộc sống bình thường như trước bởi vì sự gia
tăng của tiếng ồn dưới đại dương.
D. Các hệ thống xử lý nước thải luôn luôn xử lý nước bẩn trước khi thải ra đại dương.
Thông tin 1: By their very nature - with all streams flowing to rivers, all rivers leading to
the sea - the oceans are the end point for so much of the pollution we produce on land,
however far from the coasts we may be. (Đoạn 1)
Tạm dịch: Với đặc điểm tự nhiên – tất cả dòng suối đều đổ về sông, tất cả con sông
đều đổ ra biển – đại dương là điểm cuối cùng cho rất nhiều ô nhiễm mà chúng ta thải
ra trên đất liền, cho dù chúng ở khá xa bờ biển.
Thông tin 2: The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic—
and here to stay. That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water
bottles, drinking straws, and yogurt containers, among eight million metric tons of the
plastic items we toss (instead of recycle), won’t biodegrade. (Đoạn 3)
Question 49. Which source of ocean pollution is NOT mentioned in
the passage?
A. trash in the oceans B. acidification
C. noise pollution D. soil pollution
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Loại ô nhiễm đại dương nào không được nhắc đến trong đoạn
văn?
A. rác thải dưới đại dương B. axit hóa
C. ô nhiễm tiếng ồn D. ô nhiễm đất
Căn cứ vào thông tin các đoạn sau:
Đoạn 2: axit hóa
Đoạn 3-4: rác thải dưới đại dương
Đoạn 5: ô nhiễm tiếng ồn
Question 50. It can be inferred from the passage that _______.
A. oceans are at risk because of human’s activities.
B. people don’t care much about what they have done to the oceans.
C. people still can’t find an effective way to protect the oceans.
D. tiny creatures are affected by the alteration of the oceans more than big ones.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______.
A. đại dương đang bị đe dọa vì các hoạt động của con người.
B. con người không quan tâm tới những gì họ đã làm với đại dương.
C. con người vẫn chưa tìm ra một giải pháp hiệu quả để bảo vệ đại dương.
D. các sinh vật nhỏ bé bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của đại dương nhiều hơn các
sinh vật to lớn.
Căn cứ vào nội dung toàn bài:
= Hầu hết các nguồn gây ra ô nhiễm đại dương đều do hoạt động của con người,
từ rác thải, khí cacbon độc hại, chất thải, rò rỉ dầu hay tiếng ồn đại dương.
+ As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an
alarming rate.
(Và kết quả là, gom chung lại, tác động của chúng ta lên đại dương đang tàn phá
sức khỏe của chúng ở mức báo động.).
Question 1. An unexpected surge in _______ power caused the computer to crash.
A. electricity B. electrical C. electrically D. electrify
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Xét các đáp án:
A. electricity /ˌelɪkˈtrɪsəti/ (n): điện
B. electrical /iˈlektrɪkəl/ (a): (thuộc) điện
C. electrically /iˈlektrɪkəli/ (adv): liên quan đến chức năng điện
D. electrify /iˈlektrɪfaɪ/ (v): làm cho nhiễm điện, cho điện giật
= Căn cứ vào danh từ “power” nên vị trí trống cần một tính từ =B là đáp án hợp lí
Tạm dịch: Nguồn điện đột ngột tăng cao khiến máy tính bị hỏng.
Question 2. His welcoming speech wasn’t good, _______ ?
A. wasn’t it B. was he C. was it D. wasn’t he
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
- Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
- Chủ ngữ là “His welcoming speech” chỉ sự việc nên phần láy đuôi dùng “it”
- Động từ “wasn’t” = was
Tạm dịch: Bài phát biểu chào mừng của anh ấy không hay, có phải không?
Question 3. Children and parents should be concerned about _______ knowledge
of growing vegetables and raising pets.
A. bridging B. takingC. acquiring D. voicing
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. bridge (v): bắc cầu, lấp chỗ trống B. take (v): đưa, lấy
C. acquire (v): đạt được, thu được D. voice (v): bày tỏ, nói lên
Ta có cụm collocation : acquire one’s knowledge/ skill: thu nạp kiến thức/ kỹ năng
Tạm dịch: Cha mẹ và con cái cần quan tâm hơn tới việc thu nạp những kiến thức
liên quan tới trông rau và chăm nuôi thú cưng.
Question 4. Regrettably, the popularity of this lake with tourists has contributed
_______ its pollution.
A. with B. to C. of D. for
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Ta có cụm: Contribute to: đóng góp, góp phần
Tạm dịch: Đáng tiếc, sự nổi tiếng của hồ này với khách du lịch đã góp phần làm
cho nó bị ô nhiễm.
Question 5. The children had to _______ in the principal’s office after they took part in
a fight.
A. hit the right notes B. beat around the bush
C. play second fiddle D. face the music
Question 5. Đáp án : D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải thích:
Hit the right note: đi đúng hướng
Beat around the bush: vòng vo tam quốc, không nói trực tiếp chuyện muốn nói đến.
Play second fiddle: đóng vai phụ, ở thế yếu hơn
Face the music: chấp nhận sự trừng phạt từ việc làm của mình
Dựa vào nghĩa chọn được đáp án D
Tạm dịch: Những đứa trẻ bị chịu phạt trong văn phòng của thầy hiệu trưởng sau khi
đã tham gia vào một vụ đánh nhau.
Question 6. He couldn’t perform well in his recent test _______ his anxiety.
A. though B. due to C. because D. in spite of
Kiến thức: Liên từ
Giải thích:
A. though + clause: mặc dù B. due to + N: bởi vì
C. because + clause: bởi vì D. in spite of + N/V-ing: mặc dù
- “his anxiety” là cụm danh từ nên ta loại đáp án A, C
- Đáp án D không phù hợp về nghĩa
Question 7. Tim sold his _______ bicycle to have enough money for his favourite
handheld electronic game.
A. German new black B. black new German
C. new black German D. German black new
Kiến thức: Trật tự tính từ
Giải thích:
Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color–
Origin – Material
New (mới) – age Black (màu đen) – color German (từ Đức) -
origin
Tạm dịch: Tim đã bán chiếc xe đạp mới màu đen từ Đức của mình để có đủ tiền cho
trò chơi điện tử cầm tay yêu thích.
Question 8. She hated her father for leaving, for _______ to the disease when he
should have fought it.
A. putting off B. calling off C. giving in D. cutting in
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
A. putting off – put off: trì hoãn B. calling off – call off: hủy
C. giving in – give in: đầu hàng D. cutting in – cut in: ngắt lời
Question 9. When we came in, they _______ the meal for us.
A. prepare B. preparing C. prepared D. were preparing
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Giải thích:
Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn: hành động đang xảy ra một hành
động khác xen vào.
Cấu trúc: When + S + V-ed/ P1, S + was/ were + V-ing
Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, họ đang chuẩn bị bữa ăn cho chúng tôi.
Question 10. By the time he finishes his speech, I _______ for
over one hour.
A. will have slept B. have slept C. am sleeping D. sleep
Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai  hiện tại)
Giải thích:
By the time + mệnh đề chia ở thì HTĐ, Mệnh đề chia thì TLHT
Tạm dịch: Trước lúc anh ấy kết thúc bài phát biểu của mình, tôi
đã ngủ được hơn một giờ.
Question 11. The sight of his pale face brought _______ to me how ill he really was.
A. place B. house C. life D. home
Kiến thức: Cụm từ cố định
Giải thích:
bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay
nghiêm trọng tới mức nào
Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất
ốm (bệnh).
Question 12. The visit to my old school _______ an early memory of my favourite
teacher, Mr. Bell.
A. honour B. jog C. trigger D. repress
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Trigger a memory: khơi dậy ký ức
Honour: thể hiện sự tôn trọng
Jog one’s memory: khiến ai đột nhiên nhớ thứ gì
repress: đè nén (cảm xúc)
Ta sẽ dùng đáp án B nếu có tính từ sở hữu trước “memory”
Tạm dịch:
Chuyến thăm trường cũ của tôi khơi dậy ký ức ban đầu về người thầy mà tôi yêu
thích, thầy Bell.
Question 13. A lot of young people don’t know how the Internet _______.
A. invents B. has invented C. invented D. was invented
Kiến thức: Câu bị động
Căn cứ vào nghĩa ta thấy câu này nói về sự kiện diễn ra trong quá khứ nên ta chia ở
thì quá khứ đơn.
Chủ ngữ “the Internet” là số ít nên ta chia động từ ở số ít
Câu mang nghĩa bị động
Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ tuổi không biết Internet được phát minh như thế nào.
Question 14. _______ from the disease, she’s more aware of the importance of taking
regular
exercise.
A. Having recovered B. Recover C. To recover D. Being
recovered
Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ
Giải thích:
Câu đầy đủ: After she he had recovered from the disease, she’s more aware of the
importance of taking regular exercise.
Rút gọn: Having recovered from the disease, she’s more aware of the importance of
taking regular exercise.
Tạm dịch: Sau khi khỏi bệnh, cô ấy nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc tập
thể dục thường xuyên.
Question 15. The more time you spend on social media,
_______ you feel.
A. the most isolated B. more isolated
C. the more isolated D. as isolated as
Kiến thức: So sánh kép
Giải thích:
Cấu trúc so sánh càng …. càng
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V
Tạm dịch: Càng dành nhiều thời gian trên mạng xã hội, bạn
càng cảm thấy cô độc.
Question 16. Mr David is having dinner with his friend in a
restaurant.
- Mr David: “Could you bring me some water?”
- Waiter: “____________”
A. No, thanks. B. Of course you can.
C. I’m afraid not. D. Certainly, sir.
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị)
Giải thích:
Ông David đang ăn tối với bạn tại một nhà hàng.
- Ông David: “Cậu có thể mang cho tôi ít nước được không?”
- Nam phục vụ: “____________”
A. Không, cảm ơn nhé. B. Dĩ nhiên ông có thể ạ.
C. Tôi e là không. D. Dạ vâng, thưa ông.
Question 17. Woodley and Leonard are at the airport.
Woodley: “Thank you for giving me a lift to their airport.”
- Leonard: “Don’t mention it. _______”
A. You’re better now. B. Be confident.
C. It’s the least I can do. D. Have you heard their
story?
Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn)
A. Bây giờ bạn đã tốt hơn
B. Hãy tự tin
C. Ít nhất tớ cũng có thể làm vậy cho cậu
D. Bạn đã nghe câu chuyện của họ chưa?
Bản word phát hành từ Tailieuchuan.vn
Tạm dịch:
Woodley: Cảm ơn bạn đã cho tôi đưa tôi đến sân bay của
họ.
Leonard: “Không có gì đâu. Ít nhất tớ cũng có thể làm vậy cho
cậu .”
Question 18. A. renovateB. recommend C. modernize D. simplify
Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết
Giải thích:
A. renovate /ˈren.ə.veɪt/ B. recommend /ˌrek.əˈmend/
C. modernize /ˈmɑː.dɚ.naɪz/ D. simplify /ˈsɪm.plə.faɪ/
→ Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 19. A. produce B. market C. urban D. report
Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết
Giải thích:
A. /ˈprɒdjuːs/ (nông sản – danh từ) B. /ˈmɑːkɪt/
C. /ˈəːbən/ D. /rɪˈpɔːt/
→ Chọn đáp án: D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi
vào âm tiết thứ nhất.
Question 20. A. wicked B. mixed C. needed D. learned
Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED
Giải thích:
A. /ˈwɪkɪd/ B. /mɪkst/ C. /niːdid/ D. /ˈləːnɪd
→ Chọn đáp án: B
Question 21. A. plane B. hand C. bat D. lack
Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm
Giải thích:
A. plane /pleɪn/ B. hand /hænd/
C. bat /bæt/ D. lack /læk/
Đáp án A, âm a đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ/
Question 22. In 1985, the Coca-Cola Company altered the secret formula of the drink’s
ingredients.
A. modified B. proposed C. enriched D. restore
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
A. modified /ˈmɒdɪfaɪ/ (v): thay đổi B. proposed /prəˈpəʊz/ (v): kiến nghị
C. enriched /ɪnˈrɪtʃ/ (v): làm giàu, làm phong phú D. restored /rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục, hồi phục
altered /ˈɒltər / (v): thay đổi = modified
Tạm dịch:
Vào năm 1985, công ty Coca-Cola đã thay đổi công thức bí mật về các thành phần của đồ
uống.
Question 23. Due to the foot-and-mouth pandemic, the company was forced to
reappraise its strategy.
A. reapply B. reconsider C. remind D. recall
Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn)
Giải thích: reappraise (v): xem xét lại
A. reapply (v): đăng ký lại B. reconsider (v): xem xét lại
C. remind (v): nhắc nhở D. recall (v): nhớ lại
→ reappraise = reconsider
Tạm dịch: Do đại dịch lở mồm long móng, công ty buộc phải xem xét lại chiến lược
của mình.
Question 24. The whole country is up in arms about the new tax the government has
imposed on books.
A. worried B. angry C. excited D. passive
Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ)
Giải thích:
up in arms: tức giận, nổi loạn, bất mãn
A. worried (a): lo lắng B. angry (a): tức giận
C. excited (a): phấn khích D. passive (a): bị động
→ up in arms  excited
Tạm dịch: Cả đất nước đang dậy sóng về mức thuế mới mà chính phủ áp dụng đối với
sách.
Question 25. Arguing with David is futile; he’ll never accept that he was wrong.
A. pointless B. modern C. fruitful D. stupid
Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn)
Giải thích:
A. pointless (adj): vô ích B. modern (adj): hiện đại
C. fruitful (adj): hiệu quả D. stupid (adj): ngu ngốc
Futile (adj): vô ích = pointless  fruitful
Tạm dịch: Tranh luận với Rick là vô ích; anh ấy sẽ không bao giờ chấp nhận rằng anh
ấy đã sai.
Question 26. She had only just begun to speak when people started
interrupting.
A. Only when she hardly had begun to speak did people start
interrupting.
B. Hardly had she begun to speak when people start interrupting.
C. Hardly had she begun to speak when people started
interrupting.
D. No sooner did people start interrupting than she began to speak.
Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ
Giải thích:
A. Chỉ khi cô ấy hầu như không nói thì mọi người bắt đầu. = Sai nghĩa
B. Ngay khi cô ấy chỉ mới bắt đầu nói thì mọi người ngắt lời. = Sai cấu trúc
C. Ngay khi cô ấy chỉ mới bắt đầu nói thì mọi người ngắt lời. = Đúng
D. Ngay khi mọi người ngắt lời thì cô ấy nói. = Sai nghĩa
Cấu trúc:
Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + pp.... + when + S + V (2/ed)... (Vừa mới/
ngay khi......thì....)
Question 27. Joe is not here with us. He will know how to fix this technical
issue.
A. Provided that Joe is here with us, he won’t know how to fix this
technical issue.
B. Joe will know how to fix this technical issue even if he is not here
with us.
C. We wish Joe were here with us and fixed this technical issue.
D. If only Joe were here with us help fix this technical issue.
Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước
Giải thích:
Joe không ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật
này.
A. Nếu Joe ở đây với chúng ta, anh ấy sẽ không biết cách khắc phục sự cố
kỹ thuật này.
→ sai nghĩa
B. Joe sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này ngay cả khi anh ấy không
ở đây với chúng ta.
C. Chúng tôi ước Joe ở đây với chúng ta và khắc phục sự cố kỹ thuật này.
→ Đúng
D. Giá như Joe ở đây với chúng ta để giúp khắc phục sự cố kỹ thuật này.→
sai ngữ pháp
Question 28. Last year, my parents earn a modest income and were unable to
send me to public school.
A. earn B. income C. to send D. public
Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ
Giải thích:
Hành động xảy ra trong quá khứ nên chia động từ ở quá khứ
Sửa: earn → earned
Tạm dịch: Năm ngoái, cha mẹ tôi có thu nhập khiêm tốn và không thể cho tôi học
trường công.
Question 29. Participating in teamwork activities helps students develop our
social skills.
A. in B. activities C. helps D. our
Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu
Giải thích:
Ta cần một tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “students” là danh từ số nhiều,
tân ngữ thay thế là “they” nên tính từ sở hữu ta phải dùng “their” mới phù hợp về
nghĩa
Sửa: our → their
Tạm dịch: Tham gia các hoạt động làm việc nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ
năng xã hội của chúng.
Question 30. He was so exhausted that he felt asleep at his
desk.
A. so B. exhausted C. felt asleep D. at
Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng
Giải thích:
Cụm từ: “fall asleep” nghĩa là ngủ thiếp đi, khi chuyển về quá
khứ là “fell asleep”.
Còn “felt” là quá khứ của “feel”. Ta hay nói “feel sleepy” - cảm
thấy buồn ngủ.
Sửa: felt asleep → fell asleep
Tạm dịch: Anh ta kiệt sức đến mức ngủ gục luôn tại bàn làm
việc.
Question 31. I’m certain that Johny used his smartphone in the exam as he finished it
in just 5 minutes.
A. Johny can’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5
minutes.
B. John needn’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just
5 minutes.
C. Johny might have used his smartphone in the exam as he finished it in just
5 minutes.
D. Johny must have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5
minutes.
Question 31. Đáp án: D
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
B. John không cần sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy
đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút.
C. Johny có thể đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy
đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút.
D. Johny chắc hẳn đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh
ấy đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút.
Tạm dịch:
Tôi chắc chắn rằng Johny đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm
tra vì anh ấy đã hoàn thành bài thi chỉ trong 5 phút.
Question 32. “I’m sorry I’ve stained your new blouse,” said Olivia.
A. Olivia apologized for having stained my new blouse.
B. Olivia admitted having stained my new blouse.
C. Olivia denied having stained my new blouse.
D. Olivia promised to have stained my new blouse.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật
Giải thích:
A. Olivia xin lỗi vì đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi.
B. Olivia thừa nhận đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi. → sai về nghĩa
C. Olivia phủ nhận việc tôi làm bẩn chiếc áo cánh mới. → sai về nghĩa
D. Olivia hứa sẽ nhuộm chiếc áo cánh mới của tôi. → sai về nghĩa
Tạm dịch: “Tôi xin lỗi vì tôi đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của bạn.” Olivia
nói.
→ Olivia xin lỗi vì đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi.
Question 33. I haven’t gone to the cinema for ten years.
A. It was ten years ago I went to the cinema.
B. The last time I went to the cinema was ten years.
C. I last went to the cinema ten years ago.
D. It’s ten years I haven’t gone to the cinema.
Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ
Giải thích: Tôi đã không đến rạp chiếu phim 10 năm rồi.
A sai cấu trúc
B sai vì thiếu “ago” ở cuối câu
D sai. Sửa lại sẽ phải là: It’s 10 years since I last went to the
cinema.
Tạm dịch: Lần cuối tôi đi đến rạp chiếu phim cách đây 10 năm.
Question 34. A. give B. work C. put D. take
Question 34. Đáp án: B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc.
Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different
situations, often simultaneously, thus teaching people how to ____ their way through
different systems.
Question 35. A. so B. but C. or D. for
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích: Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương
phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or
knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể
hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B.
Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả.
Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng.
Phương án D dùng để chỉ mục đích.
Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge
to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do
have many skills that can help others.
Question 36. A. all B. none C.above D. both
Question 36. Đáp án: A
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều
những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết
đoạn.
From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is
immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình
nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 37. A. unattainable B. immeasurable C. undetectable
D. impassible
Question 37: Đáp án B
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng.
A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới
B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được
C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra
D. impassible (adj): không thể vượt qua được
Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are
involved is immeasurable.
Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình
nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
Question 38. A. which B. whose C. who
D. what
Question 38: Đáp án C
Kiến thức: Đọc điền từ
Giải thích:
Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ
chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có
phương án C là phù hợp
Thông tin: Employers will generally look favorably on people who
have shown an ability to work as part of a team.
Tạm dịch: Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện
được khả năng làm việc nhóm.
Question 39. Which could be the best title for the passage?
A. Mind your manners B. Say please and thank you
C. Bad habits start from childhood D. Maggie’s dream
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
A. Chú ý tới cử chỉ của bạn B. Hãy nói “làm ơn” và “cảm ơn”
C. Những thói quen xấu xuất phát từ hồi nhỏ D. Giấc mơ của Maggie
Bài nói về khóa học về cách xử lý đẹp:
Thông tin: “This is not just an ordinary course. It’s a course in manners.
You will have lessons in good manners and how to behave in social
situations.”
Tạm dịch: Đây không chỉ là một khóa học bình thường mà là một khóa
học về cách cư xử. Bạn sẽ có những bài học về cách cư xử tốt và cách
ứng xử trong các tình huống xã hội.
Question 40. The word “properly” in paragraph 2 is closest in
meaning to _______ .
A. effortlessly B. rightly C. thoroughly D. fascinatingly
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ properly trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ:
A. effortlessly (adv): dễ dàng
B. rightly (adv): đúng, phải, đúng đắn
C. thoroughly(adv): hoàn toàn, kĩ lưỡng, triệt để
D. fascinatingly (adv): hấp dẫn, quyến rũ
Properly (adv): một cách đúng đắn, một cách thích hợp~ rightly
Question 41. The word “they” in Paragraph 3 refer to _______
.
A. the classes B. the teachers C. the students
D. the skills
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Từ “they” trong Đoạn 3 đề cập đến ________.
A. các lớp học B. các giáo viên C. các
học sinh D. các kỹ năng
Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “they”:
“The classes have proven to be popular with most of the
children, and the teachers at school have noticed that the
youngsters are treating each other with more respect. They also
feel the skills they have learnt will be useful to them in the
future.”
Question 42. According to paragraph 2, which of the following is stated regarding the
Etiquette and Social Skills Course?
A. Pupils at the Petite Protocol School range from toddlers to teenagers.
B. The teacher believes the children on the course are at an appropriate age for
learnin.
C. At the school, children learn to keep their elbows of the table when eating.
D. Parents don’t view manners as important as other home-skills.
Question 42: Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Theo đoạn 2, nội dung nào sau đây được nêu liên quan đến các nghi thức
và kỹ năng xã hội?
A. Học sinh tại Petite Protocol School bao gồm từ trẻ mới biết đi đến thanh thiếu niên.
B. Giáo viên tin rằng trẻ em trong khóa học đang ở độ tuổi thích hợp để học tập.
C. Ở trường, trẻ em học cách đặt khuỷu tay của mình trên bàn khi ăn.
D. Cha mẹ không coi cách cư xử quan trọng như các kỹ năng trong gia đình khác.
+ Thông tin: The person who teaches these lessons is Maggie O’Farrill at the Petite
Protocol School, and her students are aged between six and twelve years old. She
thinks this is the best time to teach kids.
Tạm dịch: Người dạy những bài học này là Maggie O’Farrill tại Petite Protocol School,
và các học sinh của cô ở độ tuổi từ sáu đến mười hai tuổi. Cô cho rằng đây là thời
điểm tốt nhất để dạy trẻ.
→ A sai, B đúng
+ Không có thông tin nào đề cập tới việc trẻ em học cách để khuỷu tay trên bàn khi ăn.
+ Thông tin: These classes have become popular because parents want well-behaved
Question 43. Which of the following is TRUE, according to the passage?
A. The course in manners has lead to successful breakthrough’s in society.
B. All participants of the course have found it worthwhile.
C. The course teaches children how to conduct themselves in everyday
situations.
D. The teachers have noticed that the children on the course are more
confident around their peers.
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích: Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn?
A. Khóa học về cách cư xử đã dẫn đến sự đột phá thành công trong xã hội.
B. Tất cả những người tham gia khóa học đều thấy nó đáng giá.
C. Khóa học dạy trẻ cách ứng xử trong các tình huống hàng ngày.
D. Các giáo viên nhận thấy rằng những đứa trẻ trong khóa học tự tin hơn khi ở
xung quanh các bạn cùng lứa tuổi.
Thông tin: This is not just an ordinary course. It’s a course in manners. You will
have lessons in good manners and how to behave in social situations.
Tạm dịch: Đây không chỉ là một khóa học bình thường mà là một khóa học về cách
cư xử. Bạn sẽ có những bài học về cách cư xử tốt và cách ứng xử trong các tình
huống xã hội.
Question 44: The word “that in paragraph 4 refers to __________.
A. urban expansion B. socio-economic disparities
C. disease D. unsanitary conditions
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Giải thích:
Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến _________.
A. mở rộng đô thị
B. chênh lệch kinh tế - xã hội
C. bệnh
D. điều kiện mất vệ sinh
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is
taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating
unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang
diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã
hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây
lan.
Question 45: According to paragraph 3, what is one of the advantages of
urbanization?
A. It minimizes risks for economic, cultural and societal
development.
B. It makes water supply system both efficient and effective.
C. Weather and climate in the city will be much improved.
D. People may come up with new ideas for innovation.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì?
A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công.
C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều.
D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark
innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas.
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy
sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý
tưởng mới.
Question 46: Which statement is TRUE, according to the passage?
A. Urbanization brings important benefits for development as well.
B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
D. Rapidly increasing population density can help solve poverty.
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Giải thích:
Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển.
B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được
quản lý tốt đến đâu.
D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo.
Thông tin:
- It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in
cities, up from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development.
Tạm dịch:
- Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành
phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. = 2/3 dân số thế giới (~ 66%) = B sai
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf
DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Lý thuyết câu bị động
Lý thuyết câu bị độngLý thuyết câu bị động
Lý thuyết câu bị độngTươi Sama
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2my nguyễn
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Starter Toeic
Starter ToeicStarter Toeic
Starter ToeicVõ Phúc
 
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.Net
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.NetTổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.Net
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4my nguyễn
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vnĐề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vnMegabook
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Viet Le
 
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tiet
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tietDe tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tiet
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tietCharlie Cúc Cu
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3my nguyễn
 
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdf
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdfBộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdf
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdfCauBook
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.NetThùy Linh
 

Was ist angesagt? (20)

Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 8 có đáp án - VipLam.Net
 
Lý thuyết câu bị động
Lý thuyết câu bị độngLý thuyết câu bị động
Lý thuyết câu bị động
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 6 có đáp án - VipLam.Net
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 2
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 2 có đáp án - VipLam.Net
 
Starter Toeic
Starter ToeicStarter Toeic
Starter Toeic
 
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.Net
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.NetTổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.Net
Tổng hợp đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 1 đến unit 16 có đáp án - VipLam.Net
 
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...
70 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2022-2023 - MÔN TIẾNG ANH - CÁC TRƯỜNG ...
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 5 có đáp án - VipLam.Net
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 4
 
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vnĐề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vn
Đề thi thử và đáp án chi tiết môn Tiếng Anh số 4 - Megabook.vn
 
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
Giải chi tiết đề tiếng anh THPTQG 2018 mã 403
 
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tiet
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tietDe tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tiet
De tieng-anh-part5-toeic-co-dap-an-loi-giai-chi-tiet
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 3 có đáp án - VipLam.Net
 
CÂU Bị ĐỘNG
CÂU Bị ĐỘNGCÂU Bị ĐỘNG
CÂU Bị ĐỘNG
 
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3
Dịch nghĩa và giải thích chi tiết starter toeic unit 3
 
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdf
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdfBộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdf
Bộ đề thi thử tiếng anh 2022.pdf
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 15 có đáp án - VipLam.Net
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 11 THEO ĐƠN VỊ BÀI HỌC - CẢ NĂM - CÓ FILE NGHE (GLOB...
 
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.NetĐề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.Net
Đề Tiếng Anh 12 cơ bản unit 12 có đáp án - VipLam.Net
 

Ähnlich wie DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf

Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110phamnhakb
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9Huynh ICT
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Hua Tran Phuong Thao
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13Huynh ICT
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 16
đáP án và giải thích đề 16đáP án và giải thích đề 16
đáP án và giải thích đề 16Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 17
đáP án và giải thích đề 17đáP án và giải thích đề 17
đáP án và giải thích đề 17Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24Huynh ICT
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15Huynh ICT
 

Ähnlich wie DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf (20)

Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110Đề thi thử  Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
Đề thi thử Ôn thi Tiếng Anh vào Cao Đẳng , Đại học năm 2013 - Đề 110
 
đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4đáP án và giải thích đề 4
đáP án và giải thích đề 4
 
đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9đáP án và giải thích đề 9
đáP án và giải thích đề 9
 
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
Giai chi tiet de thi dh khoi d t anh 2011
 
đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22đáP án và giải thích đề 22
đáP án và giải thích đề 22
 
đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20đáP án và giải thích đề 20
đáP án và giải thích đề 20
 
đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25đáP án và giải thích đề 25
đáP án và giải thích đề 25
 
đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13đáP án và giải thích đề 13
đáP án và giải thích đề 13
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31đáP án và giải thích đề 31
đáP án và giải thích đề 31
 
đáP án và giải thích đề 16
đáP án và giải thích đề 16đáP án và giải thích đề 16
đáP án và giải thích đề 16
 
đáP án và giải thích đề 17
đáP án và giải thích đề 17đáP án và giải thích đề 17
đáP án và giải thích đề 17
 
đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3đáP án và giải thích đề 3
đáP án và giải thích đề 3
 
đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8đáP án và giải thích đề 8
đáP án và giải thích đề 8
 
đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23đáP án và giải thích đề 23
đáP án và giải thích đề 23
 
đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14đáP án và giải thích đề 14
đáP án và giải thích đề 14
 
đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10đáP án và giải thích đề 10
đáP án và giải thích đề 10
 
đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2đáP án và giải thích đề 2
đáP án và giải thích đề 2
 
đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24đáP án và giải thích đề 24
đáP án và giải thích đề 24
 
đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15đáP án và giải thích đề 15
đáP án và giải thích đề 15
 

Mehr von Nguyen Thanh Tu Collection

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Mehr von Nguyen Thanh Tu Collection (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 6, 7 GLOBAL SUCCESS (2...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
TUYỂN TẬP 20 ĐỀ THI KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2020 (CÓ Đ...
 
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
TUYỂN TẬP 25 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN TIẾNG ANH LỚP 6 NĂM 2023 CÓ ĐÁP ÁN (SƯU...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kürzlich hochgeladen

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (17)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

DE PHAT TRIEN THEO CAU TRUC DE MINH HOA 2022 MON TIENG ANH DE 31 35.pdf

  • 1. Question 1. Today's weather will be a ______ of yesterday. A. continuity B. continuing C. continuation D. continual Kiến thức: Từ loại Giải thích: continuity (n): sự liên tục; tính liên tục continuing (danh động từ): tiếp tục continuation (n): sự tiếp tục, phần kéo dài thêm continual (a): liên tục, không ngớt Tạm dịch: Thời tiết hôm nay sẽ là sự tiếp tục của hôm qua Question 2. Nothing is destroyed after the serious flood in this area, _______? A. isn’t it B. is it C. aren’t they D. are they Kiến thức: Câu hỏi đuôiGiải thích: Trong câu hỏi đuôi, vế đầu phủ định => câu hỏi đuôi dạng khẳng định. “nothing” được coi là câu phủ định và dùng “it” làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.
  • 2. Question 3: When your first started I thought it was the best thing since sliced __ A. cake B. break C. bread D. bead The best thing since sliced: a good invention or innovation, a good idea or plan: phát minh ra một ý tưởng mới Question 4: She is going to visit Ha Long Bay ___________ Sunday. A. on B. at C. to D. for Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian Giải chi tiết: On + thứ trong tuần On + ngày On + ngày, tháng, năm On + holiday/ New year Eve/ Christmas day. Tạm dịch: Những sự việc này có lẽ quen thuộc với bạn
  • 3. Question 5: All three TV channels provide extensive __________of sporting events. A. broadcast B. network C. coverage D. vision Kiến thức: Từ vựng Giải thích: broadcast (n): chương trình truyền hình network (n): mạng lưới truyền thanh coverage (n): phủ sóng, mức độ bao quát vision (n): hình ảnh, sự nhìn thấy Tạm dịch: Cả ba kênh truyền hình đều phủ sóng rộng rãi các sự kiện thể thao. Question 6: He didn’t manage to win the race_________hurting his foot before the race. A. in spite of B. despite of C. although D. because of
  • 4. Question 7: C Quy tắc trật tự tính từ trong tiếng Anh: Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. (beautiful, wonderful, terrible…) Size – tính từ chỉ kích cỡ. (big, small, long, short, tall… Age – tính từ chỉ độ tuổi. (old, young, old, new…) Shape – tính từ chỉ hình dạng (circular, square, round, rectangle…) Color – tính từ chỉ màu sắc. (orange, yellow, light blue…) Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. (Japanese, American, Vietnamese… Material – tính từ chỉ chất liệu. (stone, plastic, leather, steel, silk…) Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng. Đáp án C Tạm dịch: Chúng tôi thích những chính sách kinh tế Mĩ gần đây?
  • 5. Question 8: When they ___________ for the beach the sun was shining, but by the time they arrived it had clouded over. A. set off B. went through C. carried out D. left out Kiến thức về cụm động từ Xét các đáp án: A. set off (v): khởi hành, xuất phát B. went through (v): trải qua C. carried out (v): tiến hành D. left out (v): bỏ lỡ Tạm dịch: Khi họ khởi hành đến bãi biển, mặt trời đang chói chang, nhưng khi họ đến nơi thì trời đã đầy mây.
  • 6. Question 9 ________the letter, please call for me. A. By the time we received B. before we receive C. when we receive D. after we receive Question 9. C Giải thích: Mệnh đề chính chia thì tương lai = động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại . Loại luôn được các phương án B, C, D do sai thì. by the time: cho đến khi when: khi before: trước khi after: sau khi Question 10. He fell down when he____________towards the church. A. run B. runs C. was runningD. had run Question 10: C “ When” dùng để diễn tả 1 hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào Thì quá khứ tiếp diễn
  • 7. Question 11. If we __________ advantage of old things, We will save a lot of money.. A. use B. make C. take D. do Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: Cụm từ “take advange of”: tận dụng cái gì đó Tạm dịch: Nếu chúng ta tận dụng những đồ cũ, chúng ta se tiết kiệm được nhiều tiền Question 12. It is very difficult to _______ the exact meaning of an idiom in a foreign language. A. exchange B. transfer C. convert D. convey Kiến thức: Từ vựng Giải thích: exchange (v): trao đổi transfer (v): dời, chuyển convert (v): chuyển đổi convey (v): truyền đạt, diễn tả Tạm dịch: Rất khó để chuyển tải ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài.
  • 8. Question 13. Many of the beautiful buildings in our cities ______ by exhaust gases from cars and factories. We must do something to stop this. A. were destroyed B. are destroyed C. are being destroyed D. have been destroyed Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Sự việc bị tàn phá vẫn chưa kết thúc, nên không thể dùng quá khứ đơn = A loại Trong câu không có thời điểm xác định sự việc bắt đầu trong quá khứ, nên không dùng thì hiện tại hoàn thành = D loại Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn nhấn mạnh việc đang diễn ra. Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are being + P2 Tạm dịch: Nhiều tòa nhà đẹp ở các thành phố của chúng ta đang bị phá hủy bởi khí thải từ xe hơi và nhà máy. Chúng ta phải làm gì đó để ngăn chặn điều này.
  • 9. Question 14: to the party, we could hardly refuse to go. A. Having invited B. To have invited C. Having been invited D. To have been invited Kiến thức về đồng chủ ngữ Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì … Đã được mời đến bữa tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối đi. A. Đã mời B. Đã mời C. Đã được mời D. Đã được mời Question 15. The more you study, ______. A. the more knowledge you gain B. the more knowledge do you gain C. you are the more knowledge D. you will gain more knowledge Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng… càng): The + comparative + S + V , the + comparative + S + V. Tạm dịch: Bạn càng học nhiều, bạn có được càng nhiều kiến thức.
  • 10. Question 16. David is talking to his friend, Monica. - David: “_____________.” Monica: “Good luck to you”. A. I don’t like rock music B. Have a nice day C. I’m taking a test this afternoon D. How do you do? Tạm dịch: David đang nói chuyện với bạn anh ấy, Monica. David nói: “ Chúc may mắn.” A. Mình không thích nhạc rock. B. Chúc một ngày tốt lành. C. Mình sẽ có một bài thi vào chiều nay. D. Dạo này bạn thế nào?
  • 11. Question 17. – Liz: Thanks for the nice gift you brought to us! - Jennifer: A. Alright. Do you know how much it costs? B. Not at all. Don’t mention it. C. Actually speaking, I myself don’t like it. D. Welcome! It’s very nice of you. Tạm dịch: Liz: “ Cảm ơn vì món quà xinh đẹp bạn đã mang đến cho chúng tôi.” - Jennifer: “____” A. Được rồi. Bạn có biết nó giá bao nhiêu không? B. Có gì đâu. Cậu dừng nhắc đến nữa. C. Nói chung là tôi không thích nó. D. Chào mừng cậu. Cậu thật tốt
  • 12. Question 18: A. attacked B. stopped C. decided D. searched Question 18. B attacked /ə'tækt/ stopped /stɔpt/ decided /di'saidid/ searched /sə:tʃt/ Question 19: A. hear B. pear C. clear D. near Giải thích: Kiến thức: Cách phát âm “ear” hear/hiə/ pear /peə/ clear /kliə/ near /niə/ Đáp án B có phần gạch chân đọc là /eə/, các đáp án còn lại đọc là /iə/
  • 13. Question 20. A. suburb B. support C. prefer D. canoe Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết Giải thích: suburb /'sʌbɜ:d/ support /sə'pɔ:t/ prefer /pri'fə:[r]/ canoe /kə'nu:/ Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2 Question 21. A. invention B. obstacle C. discover D. bacteria Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết Giải thích: invention /in'ven∫n/ obstacle /'ɒbstəkl/ discover /dis'kʌvə[r]/ bacteria /bæk'tiəriə/ Câu B trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, còn lại là thứ 2
  • 14. Question 22: We can protect many species by keeping them in wildlife reserves. A. protected land B. saved land C. park D. Zoo Kiến thức kiểm tra về từ đồng nghĩa Reserves: khu bảo tồn = protected land A. đất được bảo vệ B. đất được tiết kiệm C. công viên D. Vườn thú Dịch nghĩa : Chúng ta có thể bảo vệ nhiều loài bằng cách giữ chúng trong các khu bảo tồn động vật hoang dã. Question 23. Her courage not only inspired her followers but moved her rivals as well. A. depressed B. motivated C. overlooked D. rejected Kiến thức kiểm tra về từ đồng nghĩa Inspired = motivated A. chán nản B. có động cơ C. bị bỏ qua D. bị từ chối Dịch nghĩa : Sự can đảm của cô không chỉ truyền cảm hứng cho những người theo dõi cô mà còn khiến các đối thủ của cô cảm động.
  • 15. Question 24. This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly. A. uneducated B. knowledgeable C. ignorant D. rude Kiến thức kiểm tra về từ ngược nghĩa Poorly – educated knowledgeable A. vô học B. hiểu biết C. dốt nát D. thô lỗ Cậu bé này học kém và không biết cư xử đúng mực. Question 25. The Browns are both unemployed. With their six children they must be in a tight corner these days. A. in disappointment B. in a bad condition C. wealthy D. exhausted Giải thích: tobe in a tight corner: ở trong hoàn cảnh khó khăn A. in disappointment: thất vọng B. in a bad condition: điều kiện tồi tệ C. wealthy (adj): giàu có D. exhausted (adj): kiệt sức = wealthy in a tight corner Tạm dịch: Nhà Browns đều thất nghiệp. Với sáu đứa con, chắc hẳn dạo này họ đang ở trong hoàn cảnh khó khăn.
  • 16. Question 26. Linda bought a villa in a small village. she regrets it now. A. Linda wishes he hadn’t bought a villa in a small village. B. If Linda bought a villa in a small village, she would regret it. C. Linda regrets not having bought a villa in a small village. D. If only Linda had bought a villa in a small village. Kiến thức: Câu ước Giải thích: Dịch đề bài: Linda đã mua một căn biệt thự ở một ngôi làng nhỏ. Bây giờ cô ấy đang hối hận. A. Linda ước cô ấy đã không mua một căn biệt thự ở một ngôi làng nhỏ. (Đúng nghĩa, đúng cấu trúc)
  • 17. Question 27: We couldn’t have managed our business successfully without my father’s money. A. We could have managed our business successfully with my father’s money. B. If we could manage our business successfully, my father would give us his money. C. Hadn’t it been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully. D. Had it not been for my father’s money, we couldn’t have managed our business successfully. Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải thích: Công thức: Without + N, S + would/could have Ved/P2 = Had it not been for + N, S + would/could have Ved/P2: nếu không có… Tạm dịch: Chúng tôi không thể xoay xở việc kinh doanh thành công nếu không có tiền của bố tôi. = D. Nếu không có tiền của bố tôi, chúng tôi sẽ không thể xoay xở việc kinh doanh thành công. A. Chúng tôi có thể xoay xở việc kinh doanh được với tiền của bố tôi. = sai về nghĩa
  • 18. Question 28: How many people know that the Brooklyn Bridge, built in 1883, is the world's first suspension bridge? A B C D Kiến thức: chia động từ Dựa vào “built in 1883” → câu ở thì QKĐ thì động từ chia ở thì QKĐ Chữa lỗi: is → was Question 29: The table you bought last month was broken their legs. A B C D Kiến thức: sự hoà hợp giữa chủ ngữ và tính từ sở hữ cách Giải thích: chủ ngữ là số ít chỉ vật  sở hữu cách cũng phải là số ít chỉ vật Sửa: their  its Tạm dịch: Cái bàn bạn mua tháng trước đã bị gãy chân. Question 30: If a species does not have the natural genetic protection against particular diseases, A B an introduced disease can have severable effects on that species. C D Kiến thức: Lỗi sai về từ vựng Câu này đã dùng sai từ: severable (adj) – có thể cắt đứt Sửa lại: severe(adj): khắt khe, gay gắt.
  • 19. Question 31: I took a sweater but it was not necessary. A. I needn't have taken a sweater. B. It was too necessary for me to take a sweater. C. I should have taken a sweater. D. I must have taken a sweater. Kiến thức câu modal verb ở quá khứ. To be not necessary = needn't +V +St Dịch : tôi đã mang theo ao len nhưng điều đó không cần thiêt Câu A: Tôi đã không cần phải mang áo len cùng Note : Needn’t have Vp2 +St : không cần thiết làm gì thì đã làm Shouldn’t have Vp2 +St Should have +Vp2 +St Could Have +Vp2 +ST
  • 20. Question 32: “I wrote to him last week.” she said to me. She said to me that I wrote to him the week before. She told me that she wrote to him last week. She told me she had written to him last week. She told me she had written to him the week before. “She told me she had written to him the week before.” Câu trực tiếp ở thì Quá khứ đơn nên khi chuyển qua câu gián tiếp chúng ta phải chuyển thành thì Quá khứ hoàn thành. Ngoài ra, last week cũng phải được chuyển thành the week before.
  • 21. Question 33: Peter started learning to play the piano two months ago. A. Peter has learned to play the piano for two months. B. Peter is learning to play the piano at the moment. C. Peter stopped learning to play the piano two months ago. D. Peter has never learned to play the piano. Câu đã cho tạm dịch là: “Peter bắt đầu học piano hai tháng trước. Đáp án “Peter has learned to play the piano for two months.” là cận nghĩa nhất (thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại). - Câu “Peter is learning to play the piano at the moment.” mô tả hành động đang diễn ra tại thời điểm ở hiện tại (at the moment): không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Peter stopped learning to play the piano two months ago.”: hành động đã hoàn thành trong quá khứ (stopped, two months ago): không cận nghĩa với câu gốc. - Câu “Peter has never learned to play the piano.”: trạng từ “never” tạo nghĩa phủ định: đối lập nghĩa với câu gốc.
  • 22. Question 34: A. each B. many C. lots of D. much Kiến thức về lượng từ Each + N (số ít) Many + Ns Lots of +Ns Much + N (không xác định) A rainbow is an optical display of color that usually appears in the sky when a beam of sunlight refracts through millions of raindrops. ____sepearate color from the spectrum is then sent to your eyes Question 35: A. so B.However C. therefore D. as a result Question 35: B: kiến thức về liên từ A. so: vì vậy , do đó ( nguyên nhân kết quả) B. However: tuy nhiên ( chỉ sự đối lập) C. therefore: do đó D. as a result: kết quả là After studying rainbows in depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed. ________, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant,
  • 23. Question 36: A realize B. discover C. understand D. recognize Kiến thức: Từ vựng Giải thích: realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ discover (v): phát hiện, tìm ra understand (v): hiểu recognize (v): nhận ra, thừa nhận, công nhận Question 37: A. who B. whose C. that D. when Kiến thức về cụm từ : There is popular myth that : truyền thuyết phổ biến rằng There is a popular myth ___if you reach the end of a rainbow, you will find a pot of gold waiting for you Question 38: A. Progress B. arrive C. get D. approach. Kiến thức: Từ vựng Giải thích: progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc) arrive (v): đến get (v): có được, lấy được approach (v): tiếp cận, đến gần In fact, it is impossible to do this, because a rainbow has no end - as you go towards the point where the rainbow seems to touch the ground, it moves away from you as quickly as you (5) ______.
  • 24. Question 39: Which best serves as the title for the passage? A. Holidays in Norwich B. A Destination Guide to England C. England’s Famous Cities D. Daily Life in Norwich Tiêu đề của đoạn văn là? A. Các kỳ nghỉ ở Norwich C. Những thành phố nổi tiếng nước Anh B. Hướng dẫn điểm đến Anh D. Cuộc sống hàng ngày ở Norwich = Xuyên suốt bài đọc là nội dung về thành phố Norwich với những cụm từ mang tính du lịch như hotel, festival,… cũng như câu cuối trong bài: “This makes a perfect day out or holiday”. (Đây sẽ là một kỳ nghỉ hoàn hảo).
  • 25. Question 40: The word “it” in paragraph 2 refers to _____. A. selection B. the Beeches Hotel C. the city centre D. Norwich Từ “it” trong đoạn 2 chỉ: A. sự lựa chọn B. khách sạn C. trung tâm thành phố D. Norwich Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu: Norwich is not a city of luxurious hotels, but it has a good selection of reasonably priced places to stay in, both in the city centre and further out. (Norwich không phải là một thành phố của những khách sạn sang trọng, nhưng nó có một lựa chọn tốt về những nơi có giá hợp lý để ở, cả ở trung tâm thành phố và xa hơn nữa.)
  • 26. Question 41: According to paragraph 2, which is NOT part of “Fire from Heaven”? A. fireworks display B. A laser light show C. A campfire D. A carnival Theo đoạn 2, cái nào KHÔNG phải là một phần của Thiên Hỏa? A. bắn pháo hoa B. một màn trình diễn ánh sáng laser C. lửa trại D. một lễ hội Căn cứ vào thông tin trong câu: Fire from Heaven is a drama and musical performance with fireworks, a laser light show and a carnival. (Thiên Hỏa là một buổi trình diễn nhạc kịch với pháo hoa, ánh sang laser và lễ hội).
  • 27. Question 42: The word “cruishing” in paragraph 4 mostly means _____. A. travelling by boat B. surfing C. swimming D. moving on land Từ “cruising” trong đoạn 4 có nghĩa: A. di chuyển bằng thuyền B. lướt song C. bơi D. di chuyển trên cạn Căn cứ vào ngữ cảnh trong câu: Finally, if you fancy a complete break from the stresses of everyday life,you could hire a boat and spend a few days cruising along the river of the famous Norfolk Broads National Park. (Cuối cùng, nếu bạn thích nghỉ ngơi hoàn toàn khỏi những căng thẳng của cuộc sống hàng ngày, bạn có thể thuê một chiếc thuyền và dành vài ngày để đi dọc theo dòng sông của Công viên Quốc gia nổi tiếng Norfolk Broads.) Crusing /ˈkruːzɪŋ/: di chuyển bằng thuyền ~ travelling by boat
  • 28. Question 43: According to the passage, where is the Sainsbury Centre for Visual Arts located? A. In a new professional theatre on the River Wensum B. In the Norfolk Broads National Park C. In an intertional art museum D. In a building at the University of East Anglia Theo đoạn văn, Trung tâm nghệ thuật thị giác Sainsbury nằm ở đâu? A. Trong một nhà hát chuyên nghiệp mới trên sông Wensum B. Trong Công viên Quốc gia Norfolk Broads C. Trong một bảo tàng nghệ thuật xen kẽ D. Trong một tòa nhà tại Đại học East Anglia Căn cứ vào thông tin: Norwich is the capital of East Anglia, an area on the east coast of England which is famous for its natural beauty and impressive architecture. (Norwich là thủ đô của East Anglia, một khu vực trên bờ biển phía đông nước Anh nổi tiếng với vẻ đẹp tự nhiên và kiến trúc ấn tượng.)
  • 29. Question 44: Which best serves as the title for the passage? A. South Africa to Succesfully Desalinate Seawater B. Drinkable Seawater – A Dream Turning Sour? C. The United Nations to Address Local Water Situations D. Tackling Water Problems: A Story from South Africa Cái nào được xem là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Nam Phi khử mặn nước biển thành công B. Nước biển có thể uống được - Một giấc mơ đã bị dập tắt? C. Liên hợp quốc giải quyết các tình hình nước địa phương D. Giải quyết vấn đề về nước: Câu chuyện từ Nam Phi = Đọc lướt để xác định tiêu đề từng đoạn, ta thấy như sau: - Đoạn 1: Đặt ra vấn đề là tình trạng thiếu nước trên thế giới và nhà bảo tồn nguồn nước Neil MacLeod đã tìm ra một số giải pháp để cải thiện nguồn nước ở Nam Phi. - Đoạn 2, 3 và 4: Neil MacLeod tìm ra được nguyên nhân và các biện pháp cũng như các bước thực hiện cụ thể trong việc khắc phục tình hình nước ở đây. - Đoạn 5: Giá trị thực tế của biện pháp mà ông MacLeod đã mang lại so với những kỳ vọng xa vời của con người. = Do đó, ta thấy đáp án D là phù hợp hơn cả vì nó có thể bao trọn các vấn đề được nói đến trong bài. Các đáp án còn lại chỉ là một tình tiết nhỏ trong số tổng thể bài.
  • 30. Question 45: According to the passage, how many people have to drink unclean water worldwide? A. Around 1.2 billion B. 2.5 billion C. 2.7 billion D. 5 billion Theo đoạn văn, có bao nhiêu người phải uống nước không sạch trên toàn thế giới? A. Khoảng 1.2 tỷ người B. 2.5 tỷ người C. 2.7 tỷ người D. 5 tỷ người = Theo thông tin đầu đoạn 1, ta có: “Today, an estimated 1.2 billion people drink unclean water, and about 2.5 billion lack proper toilets or waste disposal systems.” (Ngày nay, ước tính 1,2 tỷ người uống nước không sạch, và khoảng 2,5 tỷ người thiếu nhà vệ sinh hoặc hệ thống xử lý chất thải thích hợp.)
  • 31. Question 46: The word ‘’catastrophe’’ in paragraph 2 is mostly a situation which is ____. A. disastrous B. unlikely C. localD. familiar Từ “catastrophe” trong đoạn 2 nghĩa là một tình huống mà gần như __________? A. disastrous /dɪˈzæstrəs/ (a): thảm họa, thảm khốc, tồi tệ, thất bại B. unlikely /ʌnˈlaɪkli/ (a): không thể xảy ra C. local /ˈləʊkl/ (a): thuộc về địa phương D. familiar /fəˈmɪliər/ (a): quen thuộc = Dựa vào ngữ cảnh trong thông tin đoạn 2: “The situation he found was a catastrophe. Durban had one million people living in the city and another 1.5 million people who lived in poverty just outside it. The entire city was rife with broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing whereby 42 percent of the region’s water was simply being wasted.” = Do đó: Catastrophe /kəˈtæstrəfi/ (n): thảm họa, thảm khốc ~ Disastrous
  • 32. Question 47: The word “it” in paragraph 3 refers to ____. A. Durban B. service C. household D. water consumption Từ “it” trong đoạn 3 ám chỉ đến __________. A. Durban B. dịch vụ C. hộ gia đình D. sự tiêu thụ nước = Theo ngữ cảnh trong câu chứa từ được quy chiếu, ta có: “To ensure that the poor would receive a basic supply of water, MacLeod installed tanks in homes and apartments to provide 190 liters of water a day free to each household. Water consumption in Durban is now less than it was in 1996, even as 800,000 more people have received service.” (Để đảm bảo rằng người nghèo sẽ nhận được nguồn cung cấp nước cơ bản, MacLeod đã lắp đặt các bể chứa trong nhà và căn hộ để cung cấp 190 lít nước mỗi ngày miễn phí cho mỗi hộ gia đình. Việc tiêu thụ nước ở Durban bây giờ ít hơn so với năm 1996, thậm chí hơn 800.000 người đã nhận được dịch vụ.) = Qua đó, có thể thấy “it” ở đây ám chỉ đến “water consumption” vì nó đang dùng hình thức so sánh giữa hai vế, thì đối tượng cần so sánh ở đây chính là “water consumption” giữa ngày nay và năm 1996 ở Durban.
  • 33. Question 48: The word “discern” in paragraph 4 could be best replaced by ____. A. recognize B. examine C. emphasize D. appreciate Từ “discern” trong đoạn 4 có thể được thay thế tốt nhất bởi _____________? A. recognize B. examine C. emphasize D. appreciate = Dựa vào ngữ cảnh trong câu để đoán nghĩa của từ, ta có: “MacLeod has also turned to water recycling. At the water recycling plant, wastewater is turned into clean water in just 12 hours. Most people are unable to discern a difference between the usual city drinking water and the treated wastewater, although it is actually intended for industrial purposes.” (MacLeod cũng đã chuyển sang tái chế nước. Tại nhà máy tái chế nước, nước thải được biến thành nước sạch chỉ trong 12 giờ. Hầu hết mọi người không thể nhận ra sự khác biệt giữa nước uống thành phố thông thường và nước thải được xử lý, mặc dù nó thực sự dành cho mục đích công nghiệp.) = Do đó, ta có: Discern /dɪˈsɜːrn/ (v): nhận ra, phát hiện ra điều gì ~ Recognize
  • 34. Question 49: Which of the following is TRUE, according to the passage? A. Money saved from seasible water use helped cover the cost of reservoir construction in Durban. B. Provision of desalinated seawater is the ultimate solution to the world’s water problems. C. Over forty percent of Durban’s water was wasted through faulty plumbing, leaks and bursts. D. In Durban, treated waste water is provided free of charge to meet the residents’ daily needs. Cái nào dưới đây ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Tiền tiết kiệm từ việc sử dụng nước biển đã giúp trang trải chi phí xây dựng hồ chứa ở Durban. B. Cung cấp nước biển khử muối là giải pháp tối ưu cho các vấn đề về nước trên thế giới. C. Hơn bốn mươi phần trăm nước Durban đã bị lãng phí thông qua hệ thống ống nước bị rò rỉ, rò rỉ và vỡ tung. D. Ở Durban, nước thải được xử lý được cung cấp miễn phí để đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người dân. = Dựa vào thông tin sau trong cuối đoạn 2: “The entire city was rife with broken water pipes, leaky toilets, and faulty plumbing whereby 42 percent of the region’s water was simply being wasted.” (Toàn bộ thành phố đầy rẫy những đường ống nước bị vỡ, nhà vệ sinh bị rò rỉ và hệ thống ống nước bị lỗi, do đó mà 42 phần trăm nước của khu vực chỉ đơn thuần là bị lãng phí.) = Do đó, đáp án C đúng với thông tin như được đề cập đến trong bài.
  • 35. Question 50: What can be inferred from the passage? A. Water shortages are the most severe in areas with substandard toilet facilities. B. It used to take about half a day to convert wastewater into drinkable water. C. Each Durban household is not allowed to use more than 190 liters of water per day. D. A growth in population normally necessitates a rise in the number of reservoirs. Question 50: Đáp án D Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Thiếu nước là nghiêm trọng nhất trong các khu vực có nhà vệ sinh không đạt tiêu chuẩn. B. Nó thường mất khoảng nửa ngày để chuyển đổi nước thải thành nước sạch và an toàn để uống. C. Mỗi hộ gia đình Durban không được phép sử dụng hơn 190 lít nước mỗi ngày. D. Sự gia tăng dân số thường đòi hỏi phải tăng số lượng hồ chứa. =Phân tích các đáp án, ta thấy: + Đáp án A: “Today, an estimated 1.2 billion people drink unclean water, and about 2.5 billion lack proper toilets or waste disposal systems.” (Ngày nay, ước tính 1,2 tỷ người uống nước không sạch, và khoảng 2,5 tỷ người thiếu nhà vệ sinh hoặc hệ thống xử lý chất thải thích hợp.) = Đây là thông tin duy nhất nhắc đến chất lượng nhà vệ sinh trong bài đọc. Có thể thấy rõ ràng là nó không liên quan đến nhau để có thể suy luận như đáp án này.
  • 36. + Đáp án B: “MacLeod has also turned to water recycling. At the water recycling plant, wastewater is turned into clean water in just 12 hours. Most people are unable to discern a difference between the usual city drinking water and the treated wastewater, although it is actually intended for industrial purposes.” (MacLeod cũng đã chuyển sang tái chế nước. Tại nhà máy tái chế nước, nước thải được biến thành nước sạch chỉ trong 12 giờ. Hầu hết mọi người không thể nhận ra sự khác biệt giữa nước uống thành phố thông thường và nước thải được xử lý, mặc dù nó thực sự dành cho mục đích công nghiệp.) = Theo đó, việc chuyển đổi nước thải là không phải để dùng làm nước uống - nó chưa thể đủ sạch và an toàn để uống; mà mục đích của nó là để phục vụ công nghiệp, mặc dù nó sau khi được xử lý uống vào thì gần như con người không phân biệt được so với nước uống bình thường. + Đáp án C: “To ensure that the poor would receive a basic supply of water, MacLeod installed tanks in homes and apartments to provide 190 liters of water a day free to each household.” (Để chắc chắn rằng những ngời nghèo sẽ nhận được nguồn cung cấp nước bình thường, Macleod lắp đặt thùng chứa nước ở mỗi nhà và các căn hộ để cung cấp đủ 190l nước miễn phí đến các hộ gia đình.) = Đáp án C không chinh xác. Vì thông tin chỉ nói là Macleod sẽ lắp đặt cung cấp đủ 190l nước cho mỗi hộ gia đình để sử dụng, chứ không có nghĩa rằng mỗi hộ chỉ được phép dùng 190l đó và không được dùng nhiều hơn.
  • 37. + Đáp án D: “Through sensible water use, Durban’s conservation measures paid for themselves within a year. No new reservoirs will be needed in the coming decades, despite the expected addition of about 300,000 inhabitants.” (Thông qua việc sử dụng nước hợp lý, các biện pháp bảo tồn của Durban đã tự thanh toán trong vòng một năm. Sẽ không cần hồ chứa mới trong những thập kỷ tới, mặc dù dự kiến sẽ có thêm khoảng 300.000 cư dân.) = Thông tin cho thấy khá mâu thuẫn với suy luận đáp án D, tuy nhiên đáp án này vẫn khả thi nhất trong 4 đáp án. Vì theo thông tin thì nhờ việc sử dụng nước hợp lý nên có khả năng trong những thập kỷ tới, dự kiến với số dân tăng lên hơn 300,000 người nữa thì vẫn sẽ không cần thêm hồ chứa nước mới; trong khi đó, đáp án D ám chỉ một tương lai xa xăm hơn, một dự kiến nằm ngoài mong đợi, khi con số dân số tăng lên sẽ hơn 300,000 (rất nhiều). Do đó, nó sẽ kéo theo nhu cầu hồ chứa gia tăng cùng số dân số cũng là điều dễ hiểu, theo lệ thường (normally); dù khả năng đó không chắc chắn tuyệt đối.
  • 38.
  • 39.
  • 40.
  • 41. Question 1. Her ________ has declined since her return from exile two years ago. A. popularity B. popularly C. popular D. popularize Kiến thức: Từ loại Xét các đáp án: A. popularity (n): sự phổ biến/ sự nổi tiếng B. popularly (adv): phổ thông C. popular (a): phổ thông D. popularize (v): truyền bá/ phổ cập Ta thấy, chỗ trống sau tính từ sở hữu và trước động từ nên cần một danh từ ở đây. Tạm dịch: Sự nổi tiếng của cô đã giảm sút kể từ khi cô trở về sau cuộc sống lưu vong cách đây hai năm. Question 2. The number of rare animals is decreasing so rapidly, ________? A. is it B. isn’t itC. doesn’t it D. does it Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Ta thấy: - Chủ ngữ của câu trần thuật là “The number of rare animals” nên đại từ thay thế là “IT” - Động từ “is decreasing” chia ở thể khẳng định nên động từ của câu hỏi đuôi ở phủ định.
  • 42. Question 3. It is widely thought that stress can ________ your immune system. A. reduceB. degrade C. declineD. weaken Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án: A. giảm B. suy giảm C. suy giảm D. suy yếu Ta có cụm từ: weaken one’s immune system: làm suy yếu hệ miễn dịch Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch: Nhiều người cho rằng căng thẳng có thể làm suy yếu hệ miễn dịch của bạn. Question 4. Students are ________ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. under B. above C. upon D. out of Kiến thức: Giới từ Giải thích: Cấu trúc: under pressure: chịu áp lực/ sức ép, buộc phải làm gì đó Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch: Những học sinh đang chịu ít áp lực hơn do những thay đổi trong phương thức kiểm tra.
  • 43. Question 5. Jane’s parents will certainly go ________ when she buys them a present with her first salary. A. apples B. oranges C. cucumbers D. bananas Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Ta có thành ngữ: go bananas: vui mừng đến phát điên Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch: Cha mẹ của Jane chắc chắn sẽ rất thích khi cô ấy mua cho họ một món quà bằng tiền lương đầu tiên của mình. Question 6. His brother failed the entrance examination ________ he studied really hard. A. despite B. because C. because of D. although Kiến thức: Liên từ Giải thích: Xét các đáp án: A. despite (+ V-ing/ N.P): mặc dù B. because: (+ clause): bởi vì C. because of (+ V-ing/ N.P): bởi vì D. although (+ clause): mặc dù Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D Tạm dịch: Anh trai của anh ấy đã thất bại trong kỳ thi tuyển sinh mặc dù anh ấy đã học rất chăm chỉ.
  • 44. Question 7. The report form is available on the two ________ discs in my drawer. A. small green round B. round small green C. green small round D. small round green Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Theo trật tự tính từ: “OSASCOMP”. small (nhỏ - size), round (hình tròn - shape), và green (màu xanh lá cây - colour) Vậy đáp án D đúng. Tạm dịch: Mẫu báo cáo có sẵn trong hai chiếc đĩa tròn nhỏ màu xanh ở trong ngăn kéo của tôi. Question 8. The company manager decided to ________ more workers to meet the production schedule. A. bring in B. go over C. make out D. take on Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: Xét các đáp án: A. bring in: mang vào B. go over: đi qua C. make out: hiểu D. take on: tuyển dụng/ thuê người Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là D Tạm dịch: Giám đốc công ty quyết định tuyển thêm công nhân để đáp ứng tiến độ sản xuất.
  • 45. Question 9. The phone suddenly rang while Joanna ________ the gardening. A. is doing B. does C. has done D. was doing Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn dùng với WHEN và WHILE để nói một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ thì bị hành động khác xen vào. Ta thấy, mệnh đề chính động từ chia ở quá khứ đơn, nên mệnh đề WHILE động từ chia ở quá khứ tiếp diễn. Công thức: S1 + V1-ed + while S2 + was/ were + V2-ing Đáp án: D Tạm dịch: Điện thoại bất ngờ đổ chuông khi Joanna đang làm vườn. Question 10. The river near my community will not begin to swell ________. A. as soon as some rain fell B. until some rain falls C. after some rain had fallen D. once some rain was falling Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai hiện tại) Giải thích: Ta thấy, ở mệnh đề chính động từ chia ở thì tương lai đơn nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian chia ở hiện tại. Ta có công thức: S1 + will + V1 + O1 + when/ until + S2 + V2(s/es) + O2
  • 46. Question 11. I had watched my sister ________ an attempt to try to get out of an arranged marriage. A. make B. try C. do D. Get Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: Ta có cụm từ cố định: make an attempt to do st: cố gắng/ nỗ lực làm gì đó Vậy đáp án đúng là A Tạm dịch: Tôi đã chứng kiến em gái mình cố gắng thoát ra khỏi cuộc hôn nhân sắp đặt. Question 12. The loan we had received from our parents ________ us to buy a flat in the city centre. A. fulfilled B. enabled C. granted D. assisted Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Xét các đáp án : A. fulfilled : hoàn thành B. enabled sb to do st : làm cho ai có thể làm gì C. granted : giả dụ như vậy D. assisted : giúp đỡ Dựa vào nghĩa, đáp án đúng là B Tạm dịch : Khoản vay mà chúng tôi nhận được từ cha mẹ đã cho phép chúng tôi mua một căn hộ ở trung tâm thành phố.
  • 47. Question 13. My close friend ________ a new tablet on her birthday last week. A. has given B. gives C. was given D. was giving Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Ta có cấu trúc : give sb st : tặng ai đó cái gì (động từ give có 2 tân ngữ) Trên câu đã cho chỉ có 1 tân ngữ « a new tablet » nên động từ được chia ở bị động. Vậy đáp án đúng C Tạm dịch : Bạn thân của tôi đã được tặng một chiếc máy tính bảng mới vào ngày sinh nhật của cô ấy vào tuần trước. Question 14. _________ the new CEO of the company, she spent much time talking to every single employee. A. Become B. Have become C. Have been become D. Having become Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Ta có, công thức rút gọn mệnh đề trạng ngữ đồng chủ ngữ (AFTER và BECAUSE): Having+ Vp2, S+ V: sau khi đã … thì …/ Bởi vì …., nên … Vậy đáp án đúng là D Tạm dịch : Sau khi trở thành Giám đốc điều hành mới của công ty, cô đã dành nhiều thời gian để nói chuyện với từng nhân viên.
  • 48. Question 15. ________ interesting the match was, the more spectators it attracted. A. More B. Most C. The most D. The more Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The more + adj/ adv/ adj-er + S + V, the more + adj/ adv/ adj-er + S + V Vậy đáp án là D Tạm dịch : Trận đấu càng diễn ra hấp dẫn, càng thu hút nhiều khán giả.
  • 49. Question 16. Janet is asking to borrow Laura’s calculator. - Janet: “Would you mind if I used your calculator?” - Laura: “________” A. Sure, you can’t. B. Congratulations! C. It’s a good one. D. Not at all. Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Janet hỏi mượn máy tính của Laura. - Janet: Bạn có phiền không nếu tôi sử dụng máy tính của bạn? - Laura: “______” Xét các đáp án: A. Chắc chắn, bạn không thể. B. Xin chúc mừng! C. Đó là một điều tốt. D. Không hề gì. Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là D
  • 50. Question 17. Two friends Lucy and Sarah are talking in the kitchen. - Lucy: “Thank you very much for helping me do the cooking, Sarah.” - Sarah: “________.” A. The same to you B. Better luck next time C. Well done D. My pleasure Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) Giải thích: Tình huống giao tiếp: Hai người bạn Lucy và Sarah đang nói chuyện trong bếp. - Lucy: Cảm ơn cô rất nhiều vì đã giúp tôi nấu ăn, Sarah. - Sarah: _______. Xét các đáp án A. Bạn cũng vậy B. Chúc bạn may mắn lần sau C. Làm rất tốt D. Niềm vui của tôi
  • 51. Question 18. A. inhabit B. remedy C. nutrition D. historic Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: Xét các đáp án: A. inhabit /ɪnˈhæbɪt/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài. B. remedy /ˈremədi/: Trọng âm rơi vào âm tiết 1 vì theo quy tắc cả 3 âm tiết đều chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết 1. C. nutrition /njuˈtrɪʃn/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc đuôi -tion thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. D. historic /hɪˈstɒrɪk/: Trọng âm rơi vào âm tiết 2 vì theo quy tắc đuôi -ic thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó. Vậy đáp án đúng là B
  • 52. Question 19. A. govern B. recruit C. approach D. Apply Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: Xét các đáp án: A. govern /ˈɡʌvn/ (v) B. recruit /rɪˈkruːt/ (v) C. approach /əˈprəʊtʃ/ (v) D. apply /əˈplaɪ/ (v) - Theo quy tắc, động từ trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 2 vì vậy các đáp án B, C, D có trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Phương án A, trọng âm rơi vào âm tiết 1 theo quy tắc cả 2 âm tiết đều chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết 1.
  • 53. Question 20. A. followed B. attracted C. arrivedD. delayed Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: Quy tắc phát âm “ED”: – Phát âm là /t/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/ – Phát âm là /id/ khi từ có tận cùng là các âm: /t/, /d/ – Phát âm là /d/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại Xét các đáp án: A. followed /ˈfɒləʊd/ B. attracted /əˈtræktid/ C. arrived /əˈraɪvd/ D. delayed /dɪˈleɪd/ Vậy đáp án đúng là B Question 21. A. head B. health C. death D. dream Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: Xét các đáp án: A. head /hed/ B. health /helθ/ C. death /deθ/ D. dream /driːm/ Vậy đáp án đúng là D
  • 54. Question 22. The way the team clinched the title in the last three minutes is one of the greatest moments in world football. A. destroyed B. dealt C. won D. robbed Question 22. Đáp án C Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: clinch (v): giành được Xét các đáp án: A. destroy (v): phá hủy B. deal (+ with) (v): xử lí C. win (v): chiến thắng D. rob (v): cướp clinch = win Tạm dịch: Cách đội giành được danh hiệu trong ba phút cuối cùng là một trong những khoảnh khắc tuyệt vời nhất trong bóng đá thế giới. Question 23. In order to prevent the spread of Covid-19, it is especially important to ventilate the room. A. remove B. dust C. clean D. air Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: ventilate (v): làm thông gió A. remove (v): loại bỏ B. dust (v): làm bụi C. clean (v): làm sạch D. air (v): làm thông gió ventilate = air Tạm dịch: Để ngăn chặn sự lây lan của Covid-19, điều đặc biệt quan trọng là phải thông gió cho căn phòng.
  • 55. Question 24. Jane is trying to get to sleep, so if you wake her up she will fly off the handle. A. continue sleeping B. want to fly C. become angry D. keep calm Question 24. Đáp án D Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: Ta có: fly off the handle: dễ nổi nóng/ đễ phát cáu Xét các đáp án: A. continue sleeping: tiếp tục ngủ B. want to fly: muốn bay C. become angry: trở nên tức giận D. keep calm: giữ bình tĩnh Vậy đáp án đúng là D fly off the handle keep calm Tạm dịch: Jane đang cố ngủ, vì vậy nếu bạn đánh thức cô ấy, cô ấy dễ nổi nóng. Question 25. Many people perished in the Kobe earthquake because they were not prepared for it. A. lost their lives B. declined C. survived D. departed Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: Ta có: perish (v): chết/ mật mạng Xét các đáp án: A. lost their lives: mất mạng B. declined: từ chối C. survived: sống sót D. departed: khởi hành/ rời đi Vậy đáp án đúng là C perish survive
  • 56. Question 26. My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week. A. So ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance examination last week. B. But for my cousin’s illness, he couldn't sit for the entrance examination last week. C. Such ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance examination last week. D. Had my cousin been too ill, he couldn't sit for the entrance examination last week. Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: Câu đề bài: My cousin was too ill. He couldn't sit for the entrance examination last week. (Anh họ tôi ốm quá. Anh ấy không thể tham dự kỳ kiểm tra đầu vào tuần trước.) = A. So ill was my cousin that he couldn't sit for the entrance examination last week. (A. Anh họ của tôi ốm đến nỗi không thể tham gia kỳ kiểm tra đầu vào tuần trước.) Ta có công thức: So + adj + be + S + that + S + can(not)/ could(not)/ will(not) + V + O = Such + be + the adj + N + that + S + can(not)/ could(not)/ will(not) + V + O Quá ….. đến nỗi mà …….
  • 57. Question 27. She wants to live in Smallville village. She can’t buy a house there. A. If she had bought a house in Smallville village, she would have lived there. B. If she can buy a house in Smallville village, she won’t live there. C. She wishes she could buy a house in Smallville village to live there. D. If only she had bought a house in Smallville village to live there. Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Câu đề bài: She wants to live in Smallville village. She can’t buy a house there. (Cô ấy muốn sống ở làng Smallville. Cô ấy không thể mua nhà ở đó.) = C. She wishes she could buy a house in Smallville village to live there. (Cô ấy ước mình có thể mua một ngôi nhà ở làng Smallville để sống ở đó.) Vậy đáp án đúng là C
  • 58. Question 28. Last year, the government launches a program with a view to improving living standard in this city. A. with B. launches C. view D. standard Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Ta thấy, trạng từ chỉ thời gian “Last year” nên động từ phải chia ở thì quá khứ. Vậy đáp án đúng là B Sửa lỗi: launches → launched Tạm dịch: Năm ngoái, chính phủ khởi động một chương trình nhằm cải thiện mức sống ở thành phố này. Question 29. Mark told me that he got very bored with their present job and was looking for a new one. A. looking for B. told me C. their D. got Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Ta thấy, chủ ngữ là “Mark” nên tính từ sở hữu thay thế là “his” Vậy đáp án đúng là C Sửa lỗi: their → his Tạm dịch: Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới.
  • 59. Question 30. There used to be widespread doubt about women’s intelligent ability, but it was totally nonsense. A. used B. doubt C. intelligent D. totally Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Ta có: Intelligent (a): thông minh Intellectual (a): khả năng trí tuệ Vậy đáp án đúng là C Sửa lỗi: Intelligent → Intellectual Tạm dịch: Đã từng có nhiều nghi ngờ về khả năng trí tuệ của phụ nữ, nhưng nó hoàn toàn vô lý.
  • 60. Question 31. It is necessary for him to finish his homework by tomorrow. A. He ought not to finish his homework by tomorrow. B. He might finish his homework by tomorrow. C. He mustn’t finish his homework by tomorrow. D. He needs to finish his homework by tomorrow. Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: Câu đề bài: It is necessary for him to finish his homework by tomorrow. (Nó là cần thiết cho anh ấy để hoàn thành bài tập về nhà của mình vào ngày mai.) = D. He needs to finish his homework by tomorrow. (Anh ấy cần hoàn thành bài tập về nhà trước
  • 61. Question 32. “I don’t want to do this kind of sports anymore,” Cindy said. A. Cindy said she didn’t want to do that kind of sports anymore. B. Cindy said I don’t want to do that kind of sports anymore. C. Cindy said she doesn’t want do this kind of sports anymore. D. Cindy said she didn’t want do this kind of sports anymore. Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: Câu đề bài: “I don’t want to do this kind of sports anymore,” Cindy said. (Cindy nói: “Tôi không muốn chơi loại thể thao này nữa.”) = A. Cindy said she didn’t want to do that kind of sports anymore. (Cindy nói rằng cô ấy không muốn chơi môn thể thao đó nữa.)
  • 62. Question 33. We last visited Thang Long Royal citadel two months ago. A. We have visited Thang Long Royal citadel for two months. B. We have two months to visit Thang Long Royal citadel. C. We didn’t visit Thang Long Royal citadel for two months. D. We haven’t visited Thang Long Royal citadel for two months. Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Câu đề bài: We last visited Thang Long Royal citadel two months ago. (Lần cuối cùng chúng tôi đến thăm Hoàng thành Thăng Long cách đây hai tháng.) = D. We haven’t visited Thang Long Royal citadel for two months. (Đã hai tháng rồi chúng tôi không đến thăm Hoàng thành Thăng Long.) Công thức: S + haven’t/ hasn’t + Vp2 + for + time = S + (last) Vp1 + O + tg + ago
  • 63. Question 34. A. Nevertheless B. Therefore C. Moreover D. Consequently Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. Nevertheless: tuy nhiên B. Therefore: cho nên C. Moreover: hơn nữa D. Consequently: hậu quả là Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A Thông tin: Many people drink diet sodas as part of their diet. They believe these drinks are healthier than fizzy drinks. (34) ___according to a new study, diet versions of sugary drinks can be as bad for our heart as fizzy drinks that are loaded with sugar. Tạm dịch: Nhiều người uống sô-đa ăn kiêng như một phần của chế độ ăn kiêng của họ. Họ tin rằng những đồ uống này tốt cho sức khỏe hơn đồ uống có ga. Tuy nhiên, theo một nghiên cứu mới, các phiên bản ăn kiêng của đồ uống có đường có thể gây hại cho tim của chúng ta như đồ uống có ga chứa nhiều đường.
  • 64. Question 35. A. which B. who C. whomD. whose Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. B. who: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. C. whom: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. D. Whose: Thay thế cho danh từ chỉ người, có chức năng làm tính từ sở hữu trong mệnh đề quan hệ. Ta thấy, trước Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B Thông tin: The researchers (35) ______ conducted the study said people should avoid diet sodas and other artificially sweetened beverages if they want to look after their health. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu thực hiện nghiên cứu cho biết mọi người nên tránh nước ngọt ăn kiêng và đồ uống có đường nhân tạo khác nếu họ muốn chăm sóc sức khỏe của mình.
  • 65. Question 36. A. gain B. loss C. resistance D. increase Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. gain: được B. loss : mất C. resistance: kháng D. Increase: tăng Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là C Thông tin: Artificial sweeteners have also been associated with weight gain, insulin (36) ___and diabetes. Tạm dịch: Chất làm ngọt nhân tạo cũng có liên quan đến việc tăng cân, kháng insulin và bệnh tiểu đường.
  • 66. Question 37. A. option B. substitute C. answer D. change Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. option: lựa chọn B. substitute: thay thế C. answer: câu trả lời D. change: thay đổi Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là B Thông tin: The researchers said: Higher intakes of artificially sweetened beverages were associated with a higher risk of cardiovascular disease, suggesting that artificially sweetened beverages might not be a healthy (37) ____ for sugary drinks. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu cho biết: Uống nhiều đồ uống có đường nhân tạo có liên quan đến nguy cơ mắc bệnh tim mạch cao hơn, cho thấy đồ uống có đường nhân tạo không thể thay thế lành mạnh cho đồ uống có đường.
  • 67. Question 38. A. no B. much C. less D. more Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Xét các đáp án: A. no + N-số nhiều/ không đếm được: dùng trong câu khẳng định nhưng mang ý nghĩa B. much + N-không đếm đc C. Less + N-không đếm đc D. More + N-số nhiều/ không đếm được: Dựa vào nghĩa và ngữ cảnh, đáp án đúng là A Thông tin: Given childhood obesity, (38) ______ sweetened or artificially sweetened beverage should be a staple in children's diets. Tạm dịch: Do tình trạng béo phì ở trẻ em, không nên dùng đồ uống có đường hoặc nước ngọt nhân tạo là thực phẩm chính trong chế độ ăn của trẻ em.
  • 68. Question 39. Which title best summarizes the main idea of the passage? A. A National Park to Be Visited B. A Place of Desert Flowers C. A Desert That is Cold at Night D. Cactus Blooms at Big Bend Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề nào tóm tắt tốt nhất ý chính của đoạn văn? Xét các đáp án: A. Vườn quốc gia đáng tham quan B. Nơi có hoa sa mạc C. Sa mạc lạnh về đêm D. Cây xương rồng nở ở khúc quanh lớn Cả đoạn văn đều giới thiệu về rừng quốc gia Big Ben. Các phương án B, C, D – không được nhắc đến
  • 69. Question 40. In paragraph 1, the word “It” refers to ________. A. Chihuahua B. the United States C. Big Bend National Park D. Texas Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 1, từ It đề cập đến _________. Xét các đáp án: A. Chihuahua B. Hoa Kỳ C. Vườn quốc gia Big Bend D. Texas Thông tin: Big Bend National Park in the southwest of Texas is one of the most majestic desert areas in the United States. It is part of the Chihuahua, which is one of the largest deserts in North America and stretches over both America and Mexico. Tạm dịch: Công viên quốc gia Big Bend ở phía tây nam của Texas là một trong những vùng sa mạc hùng vĩ nhất ở Hoa Kỳ. Nó là một phần của Chihuahua, là một trong những sa mạc lớn nhất ở Bắc Mỹ và trải dài trên cả Mỹ và Mexico.
  • 70. Question 41. Why does Big Bend get cold at night? A. Deserts like Big Bend experience hash winters. B. Precipitation usually comes at night. C. The air is too clear and breathable for warmth. D. It is too arid to hold the heat in the air. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Big Bend lại lạnh vào ban đêm? Xét các đáp án: A. Các sa mạc như Big Bend trải nghiệm mùa đông băm. B. Mưa thường đến vào ban đêm. C. Không khí quá trong và thoáng để có hơi ấm. D. Quá khô cằn nên không giữ được nhiệt trong không khí. Thông tin: Even though the park is incredibly hot during the day, the lack of moisture in the air makes the heat dissipate at night. The nights at Big Bend are surprisingly cold. It's important to bring a warm sleeping bag. Tạm dịch: Mặc dù ban ngày công viên vô cùng nóng nực, nhưng việc thiếu độ ẩm trong không khí khiến nhiệt độ tỏa ra vào ban đêm. Những đêm ở Big Bend lạnh đến kinh ngạc. Điều quan trọng là phải mang theo một chiếc túi ngủ ấm áp.
  • 71. Question 42. In paragraph 3, the word “dissipate” is closest in meaning to ________. A. disturb B. disappear C. destroy D. discover Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 3, từ “dissipate” gần nghĩa nhất với _________. Ta có: dissipate (v): tiêu tan Xét các đáp án: A. disturb (v): làm phiền B. disappear (v): biến mất C. destroy (v): phá hủy D. discover (v): khám phá Vậy đáp án đúng là B Thông tin: Even though the park is incredibly hot during the day, the lack of moisture in the air makes the heat dissipate at night. Tạm dịch: Mặc dù ban ngày công viên vô cùng nóng nực, nhưng việc thiếu độ ẩm trong không khí khiến nhiệt độ tan biến vào ban đêm.
  • 72. Question 43. What is NOT TRUE about Big Bend National Park? A. It takes a long time to get there by car. B. It is very far away from a town or an airport. C. Visitors can go hiking there. D. It is the most well-known national park in the US. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì KHÔNG ĐÚNG về Công viên Quốc gia Big Bend? Xét các đáp án: A. Phải mất một thời gian dài để đến đó bằng ô tô. B. Nó rất xa từ một thị trấn hoặc một sân bay. C. Du khách có thể đi bộ đường dài ở đó. D. Đây là công viên quốc gia nổi tiếng nhất ở Mỹ Thông tin 1: This may be because it takes an extremely long time to get there. Big Bend National Park is hundreds of miles from the nearest legitimate town or airport. When people go there, they need to make sure that their cars have plenty of gas. (Đáp án A, B) Tạm dịch: Điều này có thể là do phải mất một thời gian cực kỳ dài để đạt được điều đó. Công viên Quốc gia Big Bend cách thị trấn hoặc sân bay hợp pháp gần nhất hàng trăm dặm. Khi mọi người đến đó, họ cần đảm bảo rằng xe của họ có nhiều xăng. Thông tin 2: The hiking trails are magnificent. (Đáp án C) Tạm dịch: Những con đường mòn đi bộ đường dài rất tráng lệ.
  • 73. Question 44. Which of the following could best reflect the main idea of the passage? A. Oceans are being contaminated from many different pollution sources. B. Oceans bring myriad benefits to people on the Earth. C. Waste from human’s activities is the cause of ocean pollution. D. People should know what they have done to the oceans. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào trong các câu sau thể hiện ý chính của đoạn văn tốt nhất? Xét các đáp án: A. Đại dương đang bị ô nhiễm bởi nhiều nguồn ô nhiễm khác nhau. B. Đại dương mang lại nhiều lợi ích cho con người trên Trái Đất. C. Rác thải từ các hoạt động của con người là nguyên nhân gây ô nhiễm đại dương. D. Con người nên biết họ đã làm gì đại dương.
  • 74. Question 45. What does the word “them” in the first paragraph refer to? A. natural resources B. oceansC. millions D. blue whales Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến từ nào? A. tài nguyên thiên nhiên B. đại dương C. hàng triệu người D. cá voi xanh Thông tin: Covering more than 70 percent of our planet, oceans are among the earth’s most valuable natural resources. They govern the weather, clean the air, help feed the world, and provide a living for millions. They also are home to most of the life on earth, from microscopic algae to the blue whale, the largest animal on the planet. Yet we’re bombarding them with pollution. Tạm dịch: Che phủ hơn 70% bề mặt hành tinh của chúng ta, đại dương là một trong những nguồn tài nguyên thiên nhiên quý giá nhất của Trái Đất. Chúng điều hòa thời tiết, làm sạch không khí, giúp nuôi sống thế giới và cung cấp cuộc sống cho hàng triệu người. Chúng cũng là nơi sinh sống của hầu hết sinh vật sống trên Trái Đất, từ loài tảo nhỏ xíu đến cá voi xanh, loài lớn nhất trên hành tinh. Tuy nhiên, chúng ta lại đang tàn phá chúng bằng nạn ô nhiễm. Như vậy, “them” (chúng) ở đây là đại dương.
  • 75. Question 46. The word “degrading” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. affecting B. weakening C. remaining D. enhancing Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “degrading” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với _______. Ta có: degrading: xuống cấp Xét các đáp án: A. affecting: ảnh hưởng đến B. weakening: làm suy yếu C. remaining: còn lại D. enhancing: tăng cường = degrading: xuống cấp = B. weakening: làm suy yếu Thông tin: As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming rate. Tạm dịch: Do đó, nhìn chung, tác động của chúng ta đối với biển đang làm suy giảm sức khỏe của chúng ở mức báo động.
  • 76. Question 47. The word “persist” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. process B. damage C. develop D. endure Question 47. Đáp án D Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The word “persist” in paragraph 3 is closest in meaning to ____________. A. degrade: phân hủy B. damage: thiệt hại C. develop: phát triển D. endure: tồn tại Từ đồng nghĩa: persist (tiếp tục tồn tại, còn mãi) = endure Thông tin: Instead, they can persist in the environment for a millennium, polluting our beaches, entangling marine life, and getting ingested by fish and seabirds. Tạm dịch: Thay vào đó, chúng sẽ tồn tại trong môi trường khoảng 1 thiên niên kỉ, gây ô nhiễm các bãi biển, vướng bẫy các sinh vật sống dưới nước và có thể bị ăn phải bởi cá và các loài chim biển.
  • 77. Question 48. According to the passage, which of the following is TRUE? A. The oceans are mainly damaged by the pollution humans produce on the coasts. B. Most garbage we litter in the oceans can be decomposed easily. C. Sea creatures are unlikely to have a normal life because of the increase in ocean noise. D. Water treatment systems always process raw sewage before discharging it into the ocean. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào sau đây là đúng? A. Đại dương chủ yếu bị gây hại do nạn ô nhiễm mà con người gây ra trên các vùng duyên hải. B. Hầu hết rác thải mà chúng ta xả ra trên biển có thể bị phân hủy dễ dàng. C. Các sinh vật biển đã không còn cuộc sống bình thường như trước bởi vì sự gia tăng của tiếng ồn dưới đại dương. D. Các hệ thống xử lý nước thải luôn luôn xử lý nước bẩn trước khi thải ra đại dương. Thông tin 1: By their very nature - with all streams flowing to rivers, all rivers leading to the sea - the oceans are the end point for so much of the pollution we produce on land, however far from the coasts we may be. (Đoạn 1) Tạm dịch: Với đặc điểm tự nhiên – tất cả dòng suối đều đổ về sông, tất cả con sông đều đổ ra biển – đại dương là điểm cuối cùng cho rất nhiều ô nhiễm mà chúng ta thải ra trên đất liền, cho dù chúng ở khá xa bờ biển. Thông tin 2: The majority of the garbage that enters the ocean each year is plastic— and here to stay. That’s because unlike other trash, the single-use grocery bags, water bottles, drinking straws, and yogurt containers, among eight million metric tons of the plastic items we toss (instead of recycle), won’t biodegrade. (Đoạn 3)
  • 78. Question 49. Which source of ocean pollution is NOT mentioned in the passage? A. trash in the oceans B. acidification C. noise pollution D. soil pollution Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Loại ô nhiễm đại dương nào không được nhắc đến trong đoạn văn? A. rác thải dưới đại dương B. axit hóa C. ô nhiễm tiếng ồn D. ô nhiễm đất Căn cứ vào thông tin các đoạn sau: Đoạn 2: axit hóa Đoạn 3-4: rác thải dưới đại dương Đoạn 5: ô nhiễm tiếng ồn
  • 79. Question 50. It can be inferred from the passage that _______. A. oceans are at risk because of human’s activities. B. people don’t care much about what they have done to the oceans. C. people still can’t find an effective way to protect the oceans. D. tiny creatures are affected by the alteration of the oceans more than big ones. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _______. A. đại dương đang bị đe dọa vì các hoạt động của con người. B. con người không quan tâm tới những gì họ đã làm với đại dương. C. con người vẫn chưa tìm ra một giải pháp hiệu quả để bảo vệ đại dương. D. các sinh vật nhỏ bé bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của đại dương nhiều hơn các sinh vật to lớn. Căn cứ vào nội dung toàn bài: = Hầu hết các nguồn gây ra ô nhiễm đại dương đều do hoạt động của con người, từ rác thải, khí cacbon độc hại, chất thải, rò rỉ dầu hay tiếng ồn đại dương. + As a result, collectively, our impact on the seas is degrading their health at an alarming rate. (Và kết quả là, gom chung lại, tác động của chúng ta lên đại dương đang tàn phá sức khỏe của chúng ở mức báo động.).
  • 80.
  • 81. Question 1. An unexpected surge in _______ power caused the computer to crash. A. electricity B. electrical C. electrically D. electrify Kiến thức: Từ loại Giải thích: Xét các đáp án: A. electricity /ˌelɪkˈtrɪsəti/ (n): điện B. electrical /iˈlektrɪkəl/ (a): (thuộc) điện C. electrically /iˈlektrɪkəli/ (adv): liên quan đến chức năng điện D. electrify /iˈlektrɪfaɪ/ (v): làm cho nhiễm điện, cho điện giật = Căn cứ vào danh từ “power” nên vị trí trống cần một tính từ =B là đáp án hợp lí Tạm dịch: Nguồn điện đột ngột tăng cao khiến máy tính bị hỏng. Question 2. His welcoming speech wasn’t good, _______ ? A. wasn’t it B. was he C. was it D. wasn’t he Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: - Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại. - Chủ ngữ là “His welcoming speech” chỉ sự việc nên phần láy đuôi dùng “it” - Động từ “wasn’t” = was Tạm dịch: Bài phát biểu chào mừng của anh ấy không hay, có phải không?
  • 82. Question 3. Children and parents should be concerned about _______ knowledge of growing vegetables and raising pets. A. bridging B. takingC. acquiring D. voicing Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. bridge (v): bắc cầu, lấp chỗ trống B. take (v): đưa, lấy C. acquire (v): đạt được, thu được D. voice (v): bày tỏ, nói lên Ta có cụm collocation : acquire one’s knowledge/ skill: thu nạp kiến thức/ kỹ năng Tạm dịch: Cha mẹ và con cái cần quan tâm hơn tới việc thu nạp những kiến thức liên quan tới trông rau và chăm nuôi thú cưng. Question 4. Regrettably, the popularity of this lake with tourists has contributed _______ its pollution. A. with B. to C. of D. for Kiến thức: Giới từ Giải thích: Ta có cụm: Contribute to: đóng góp, góp phần Tạm dịch: Đáng tiếc, sự nổi tiếng của hồ này với khách du lịch đã góp phần làm cho nó bị ô nhiễm.
  • 83. Question 5. The children had to _______ in the principal’s office after they took part in a fight. A. hit the right notes B. beat around the bush C. play second fiddle D. face the music Question 5. Đáp án : D Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: Hit the right note: đi đúng hướng Beat around the bush: vòng vo tam quốc, không nói trực tiếp chuyện muốn nói đến. Play second fiddle: đóng vai phụ, ở thế yếu hơn Face the music: chấp nhận sự trừng phạt từ việc làm của mình Dựa vào nghĩa chọn được đáp án D Tạm dịch: Những đứa trẻ bị chịu phạt trong văn phòng của thầy hiệu trưởng sau khi đã tham gia vào một vụ đánh nhau. Question 6. He couldn’t perform well in his recent test _______ his anxiety. A. though B. due to C. because D. in spite of Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. though + clause: mặc dù B. due to + N: bởi vì C. because + clause: bởi vì D. in spite of + N/V-ing: mặc dù - “his anxiety” là cụm danh từ nên ta loại đáp án A, C - Đáp án D không phù hợp về nghĩa
  • 84. Question 7. Tim sold his _______ bicycle to have enough money for his favourite handheld electronic game. A. German new black B. black new German C. new black German D. German black new Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion – Price – Size/shape – Age – Color– Origin – Material New (mới) – age Black (màu đen) – color German (từ Đức) - origin Tạm dịch: Tim đã bán chiếc xe đạp mới màu đen từ Đức của mình để có đủ tiền cho trò chơi điện tử cầm tay yêu thích. Question 8. She hated her father for leaving, for _______ to the disease when he should have fought it. A. putting off B. calling off C. giving in D. cutting in Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. putting off – put off: trì hoãn B. calling off – call off: hủy C. giving in – give in: đầu hàng D. cutting in – cut in: ngắt lời
  • 85. Question 9. When we came in, they _______ the meal for us. A. prepare B. preparing C. prepared D. were preparing Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Cách sử dụng thì quá khứ tiếp diễn: hành động đang xảy ra một hành động khác xen vào. Cấu trúc: When + S + V-ed/ P1, S + was/ were + V-ing Tạm dịch: Khi chúng tôi đến, họ đang chuẩn bị bữa ăn cho chúng tôi. Question 10. By the time he finishes his speech, I _______ for over one hour. A. will have slept B. have slept C. am sleeping D. sleep Kiến thức: Sự phối hợp các thì (Tương lai hiện tại) Giải thích: By the time + mệnh đề chia ở thì HTĐ, Mệnh đề chia thì TLHT Tạm dịch: Trước lúc anh ấy kết thúc bài phát biểu của mình, tôi đã ngủ được hơn một giờ.
  • 86. Question 11. The sight of his pale face brought _______ to me how ill he really was. A. place B. house C. life D. home Kiến thức: Cụm từ cố định Giải thích: bring/ come home to sb: khiến bạn nhận ra rằng một điều nào đó khó khăn hay nghiêm trọng tới mức nào Tạm dịch: Gương mặt nhợt nhạt của anh ấy khiến tôi nhận ra rằng anh ấy thật sự rất ốm (bệnh). Question 12. The visit to my old school _______ an early memory of my favourite teacher, Mr. Bell. A. honour B. jog C. trigger D. repress Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trigger a memory: khơi dậy ký ức Honour: thể hiện sự tôn trọng Jog one’s memory: khiến ai đột nhiên nhớ thứ gì repress: đè nén (cảm xúc) Ta sẽ dùng đáp án B nếu có tính từ sở hữu trước “memory” Tạm dịch: Chuyến thăm trường cũ của tôi khơi dậy ký ức ban đầu về người thầy mà tôi yêu thích, thầy Bell.
  • 87. Question 13. A lot of young people don’t know how the Internet _______. A. invents B. has invented C. invented D. was invented Kiến thức: Câu bị động Căn cứ vào nghĩa ta thấy câu này nói về sự kiện diễn ra trong quá khứ nên ta chia ở thì quá khứ đơn. Chủ ngữ “the Internet” là số ít nên ta chia động từ ở số ít Câu mang nghĩa bị động Tạm dịch: Rất nhiều người trẻ tuổi không biết Internet được phát minh như thế nào. Question 14. _______ from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. A. Having recovered B. Recover C. To recover D. Being recovered Kiến thức : Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Câu đầy đủ: After she he had recovered from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. Rút gọn: Having recovered from the disease, she’s more aware of the importance of taking regular exercise. Tạm dịch: Sau khi khỏi bệnh, cô ấy nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của việc tập thể dục thường xuyên.
  • 88. Question 15. The more time you spend on social media, _______ you feel. A. the most isolated B. more isolated C. the more isolated D. as isolated as Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh càng …. càng The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Tạm dịch: Càng dành nhiều thời gian trên mạng xã hội, bạn càng cảm thấy cô độc.
  • 89. Question 16. Mr David is having dinner with his friend in a restaurant. - Mr David: “Could you bring me some water?” - Waiter: “____________” A. No, thanks. B. Of course you can. C. I’m afraid not. D. Certainly, sir. Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời đề nghị) Giải thích: Ông David đang ăn tối với bạn tại một nhà hàng. - Ông David: “Cậu có thể mang cho tôi ít nước được không?” - Nam phục vụ: “____________” A. Không, cảm ơn nhé. B. Dĩ nhiên ông có thể ạ. C. Tôi e là không. D. Dạ vâng, thưa ông.
  • 90. Question 17. Woodley and Leonard are at the airport. Woodley: “Thank you for giving me a lift to their airport.” - Leonard: “Don’t mention it. _______” A. You’re better now. B. Be confident. C. It’s the least I can do. D. Have you heard their story? Kiến thức: Tình huống giao tiếp (Đáp lại lời cảm ơn) A. Bây giờ bạn đã tốt hơn B. Hãy tự tin C. Ít nhất tớ cũng có thể làm vậy cho cậu D. Bạn đã nghe câu chuyện của họ chưa? Bản word phát hành từ Tailieuchuan.vn Tạm dịch: Woodley: Cảm ơn bạn đã cho tôi đưa tôi đến sân bay của họ. Leonard: “Không có gì đâu. Ít nhất tớ cũng có thể làm vậy cho cậu .”
  • 91. Question 18. A. renovateB. recommend C. modernize D. simplify Kiến thức: Trọng âm của từ 3 âm tiết Giải thích: A. renovate /ˈren.ə.veɪt/ B. recommend /ˌrek.əˈmend/ C. modernize /ˈmɑː.dɚ.naɪz/ D. simplify /ˈsɪm.plə.faɪ/ → Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Question 19. A. produce B. market C. urban D. report Kiến thức: Trọng âm của từ 2 âm tiết Giải thích: A. /ˈprɒdjuːs/ (nông sản – danh từ) B. /ˈmɑːkɪt/ C. /ˈəːbən/ D. /rɪˈpɔːt/ → Chọn đáp án: D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
  • 92. Question 20. A. wicked B. mixed C. needed D. learned Kiến thức : Cách phát âm đuôi -ED Giải thích: A. /ˈwɪkɪd/ B. /mɪkst/ C. /niːdid/ D. /ˈləːnɪd → Chọn đáp án: B Question 21. A. plane B. hand C. bat D. lack Kiến thức: Cách phát âm của nguyên âm Giải thích: A. plane /pleɪn/ B. hand /hænd/ C. bat /bæt/ D. lack /læk/ Đáp án A, âm a đọc là /eɪ/, còn lại đọc là /æ/
  • 93. Question 22. In 1985, the Coca-Cola Company altered the secret formula of the drink’s ingredients. A. modified B. proposed C. enriched D. restore Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: A. modified /ˈmɒdɪfaɪ/ (v): thay đổi B. proposed /prəˈpəʊz/ (v): kiến nghị C. enriched /ɪnˈrɪtʃ/ (v): làm giàu, làm phong phú D. restored /rɪˈstɔːr/ (v): khôi phục, hồi phục altered /ˈɒltər / (v): thay đổi = modified Tạm dịch: Vào năm 1985, công ty Coca-Cola đã thay đổi công thức bí mật về các thành phần của đồ uống. Question 23. Due to the foot-and-mouth pandemic, the company was forced to reappraise its strategy. A. reapply B. reconsider C. remind D. recall Kiến thức: Đồng nghĩa (từ đơn) Giải thích: reappraise (v): xem xét lại A. reapply (v): đăng ký lại B. reconsider (v): xem xét lại C. remind (v): nhắc nhở D. recall (v): nhớ lại → reappraise = reconsider Tạm dịch: Do đại dịch lở mồm long móng, công ty buộc phải xem xét lại chiến lược của mình.
  • 94. Question 24. The whole country is up in arms about the new tax the government has imposed on books. A. worried B. angry C. excited D. passive Kiến thức: Trái nghĩa (cụm từ hoặc thành ngữ) Giải thích: up in arms: tức giận, nổi loạn, bất mãn A. worried (a): lo lắng B. angry (a): tức giận C. excited (a): phấn khích D. passive (a): bị động → up in arms excited Tạm dịch: Cả đất nước đang dậy sóng về mức thuế mới mà chính phủ áp dụng đối với sách. Question 25. Arguing with David is futile; he’ll never accept that he was wrong. A. pointless B. modern C. fruitful D. stupid Kiến thức: Trái nghĩa (từ đơn) Giải thích: A. pointless (adj): vô ích B. modern (adj): hiện đại C. fruitful (adj): hiệu quả D. stupid (adj): ngu ngốc Futile (adj): vô ích = pointless fruitful Tạm dịch: Tranh luận với Rick là vô ích; anh ấy sẽ không bao giờ chấp nhận rằng anh ấy đã sai.
  • 95. Question 26. She had only just begun to speak when people started interrupting. A. Only when she hardly had begun to speak did people start interrupting. B. Hardly had she begun to speak when people start interrupting. C. Hardly had she begun to speak when people started interrupting. D. No sooner did people start interrupting than she began to speak. Kiến thức: Kết hợp câu – đảo ngữ Giải thích: A. Chỉ khi cô ấy hầu như không nói thì mọi người bắt đầu. = Sai nghĩa B. Ngay khi cô ấy chỉ mới bắt đầu nói thì mọi người ngắt lời. = Sai cấu trúc C. Ngay khi cô ấy chỉ mới bắt đầu nói thì mọi người ngắt lời. = Đúng D. Ngay khi mọi người ngắt lời thì cô ấy nói. = Sai nghĩa Cấu trúc: Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + pp.... + when + S + V (2/ed)... (Vừa mới/ ngay khi......thì....)
  • 96. Question 27. Joe is not here with us. He will know how to fix this technical issue. A. Provided that Joe is here with us, he won’t know how to fix this technical issue. B. Joe will know how to fix this technical issue even if he is not here with us. C. We wish Joe were here with us and fixed this technical issue. D. If only Joe were here with us help fix this technical issue. Kiến thức: Kết hợp câu – câu ước Giải thích: Joe không ở đây với chúng ta. Anh ấy sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này. A. Nếu Joe ở đây với chúng ta, anh ấy sẽ không biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này. → sai nghĩa B. Joe sẽ biết cách khắc phục sự cố kỹ thuật này ngay cả khi anh ấy không ở đây với chúng ta. C. Chúng tôi ước Joe ở đây với chúng ta và khắc phục sự cố kỹ thuật này. → Đúng D. Giá như Joe ở đây với chúng ta để giúp khắc phục sự cố kỹ thuật này.→ sai ngữ pháp
  • 97. Question 28. Last year, my parents earn a modest income and were unable to send me to public school. A. earn B. income C. to send D. public Kiến thức: Lỗi sai – Thì của động từ Giải thích: Hành động xảy ra trong quá khứ nên chia động từ ở quá khứ Sửa: earn → earned Tạm dịch: Năm ngoái, cha mẹ tôi có thu nhập khiêm tốn và không thể cho tôi học trường công. Question 29. Participating in teamwork activities helps students develop our social skills. A. in B. activities C. helps D. our Kiến thức: Lỗi sai – Đại từ nhân xưng/ tính từ sở hữu Giải thích: Ta cần một tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “students” là danh từ số nhiều, tân ngữ thay thế là “they” nên tính từ sở hữu ta phải dùng “their” mới phù hợp về nghĩa Sửa: our → their Tạm dịch: Tham gia các hoạt động làm việc nhóm giúp học sinh phát triển các kỹ năng xã hội của chúng.
  • 98. Question 30. He was so exhausted that he felt asleep at his desk. A. so B. exhausted C. felt asleep D. at Kiến thức: Lỗi sai – Từ vựng Giải thích: Cụm từ: “fall asleep” nghĩa là ngủ thiếp đi, khi chuyển về quá khứ là “fell asleep”. Còn “felt” là quá khứ của “feel”. Ta hay nói “feel sleepy” - cảm thấy buồn ngủ. Sửa: felt asleep → fell asleep Tạm dịch: Anh ta kiệt sức đến mức ngủ gục luôn tại bàn làm việc.
  • 99. Question 31. I’m certain that Johny used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. A. Johny can’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. B. John needn’t have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. C. Johny might have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. D. Johny must have used his smartphone in the exam as he finished it in just 5 minutes. Question 31. Đáp án: D Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Động từ khuyết thiếu Giải thích: B. John không cần sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút. C. Johny có thể đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút. D. Johny chắc hẳn đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hoàn thành nó chỉ trong 5 phút. Tạm dịch: Tôi chắc chắn rằng Johny đã sử dụng điện thoại thông minh của mình trong bài kiểm tra vì anh ấy đã hoàn thành bài thi chỉ trong 5 phút.
  • 100. Question 32. “I’m sorry I’ve stained your new blouse,” said Olivia. A. Olivia apologized for having stained my new blouse. B. Olivia admitted having stained my new blouse. C. Olivia denied having stained my new blouse. D. Olivia promised to have stained my new blouse. Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Câu tường thuật Giải thích: A. Olivia xin lỗi vì đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi. B. Olivia thừa nhận đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi. → sai về nghĩa C. Olivia phủ nhận việc tôi làm bẩn chiếc áo cánh mới. → sai về nghĩa D. Olivia hứa sẽ nhuộm chiếc áo cánh mới của tôi. → sai về nghĩa Tạm dịch: “Tôi xin lỗi vì tôi đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của bạn.” Olivia nói. → Olivia xin lỗi vì đã làm bẩn chiếc áo cánh mới của tôi.
  • 101. Question 33. I haven’t gone to the cinema for ten years. A. It was ten years ago I went to the cinema. B. The last time I went to the cinema was ten years. C. I last went to the cinema ten years ago. D. It’s ten years I haven’t gone to the cinema. Kiến thức: Câu đồng nghĩa – Thì của động từ Giải thích: Tôi đã không đến rạp chiếu phim 10 năm rồi. A sai cấu trúc B sai vì thiếu “ago” ở cuối câu D sai. Sửa lại sẽ phải là: It’s 10 years since I last went to the cinema. Tạm dịch: Lần cuối tôi đi đến rạp chiếu phim cách đây 10 năm.
  • 102. Question 34. A. give B. work C. put D. take Question 34. Đáp án: B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Ta có cụm từ work one’s way through st: kiên trì với một nhiệm vụ công việc. Voluntary work helps foster independence and imparts the ability to deal with different situations, often simultaneously, thus teaching people how to ____ their way through different systems. Question 35. A. so B. but C. or D. for Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Ta thấy mối quan hệ giữa hai vế câu trước và sau chỗ trống là quan hệ tương phản. Vế trước ta thấy xuất hiện các cụm từ “young adults .. .not seem to have expertise or knowledge” còn vế sau ta lại thấy các cụm từ “they do have many skills”. Như vậy để thể hiện quan hệ tương phản đối lập ta chọn được phương án B. Phương án A đứng trước mệnh đề chỉ kết quả. Phương án C thường nối hai vế có quan hệ ngang hàng. Phương án D dùng để chỉ mục đích. Initially, young adults in their late teens might not seem to have the expertise or knowledge to impart to others that say a teacher or agriculturalist or nurse would have, but they do have many skills that can help others.
  • 103. Question 36. A. all B. none C.above D. both Question 36. Đáp án: A Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Ta có cụm từ “from all this”: từ những điều này. Ta thấy phía trước chỗ trống liệt kê rất nhiều những đóng góp của các bạn tình nguyện viên và chỗ trống này là liên từ bắt đầu cho câu kết đoạn. From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable. Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được. Question 37. A. unattainable B. immeasurable C. undetectable D. impassible Question 37: Đáp án B Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Dựa vào nghĩa của từ và những phân tích từ câu 26 ta chọn được B là đáp án đúng. A. unattainable (adj): không thể đạt được, không thể chạm tới B. immeasurable (adj): không thể đong đếm được C. undetectable (adj): không thể dò được không thể khám phá ra D. impassible (adj): không thể vượt qua được Thông tin: From all this, the gain to any community no matter how many volunteers are involved is immeasurable. Tạm dịch. Từ những điều này, ta thấy những gì mà mỗi cộng đồng nhận được cho dù các tình nguyện viên tham gia như thế nào đi nữa đều không thể đong đếm được.
  • 104. Question 38. A. which B. whose C. who D. what Question 38: Đáp án C Kiến thức: Đọc điền từ Giải thích: Đáp án C. Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người people và làm chủ ngữ của mệnh đề quan hệ → chỉ có phương án C là phù hợp Thông tin: Employers will generally look favorably on people who have shown an ability to work as part of a team. Tạm dịch: Các nhà quản lý thường thiên về những người thể hiện được khả năng làm việc nhóm.
  • 105. Question 39. Which could be the best title for the passage? A. Mind your manners B. Say please and thank you C. Bad habits start from childhood D. Maggie’s dream Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: A. Chú ý tới cử chỉ của bạn B. Hãy nói “làm ơn” và “cảm ơn” C. Những thói quen xấu xuất phát từ hồi nhỏ D. Giấc mơ của Maggie Bài nói về khóa học về cách xử lý đẹp: Thông tin: “This is not just an ordinary course. It’s a course in manners. You will have lessons in good manners and how to behave in social situations.” Tạm dịch: Đây không chỉ là một khóa học bình thường mà là một khóa học về cách cư xử. Bạn sẽ có những bài học về cách cư xử tốt và cách ứng xử trong các tình huống xã hội.
  • 106. Question 40. The word “properly” in paragraph 2 is closest in meaning to _______ . A. effortlessly B. rightly C. thoroughly D. fascinatingly Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ properly trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với từ: A. effortlessly (adv): dễ dàng B. rightly (adv): đúng, phải, đúng đắn C. thoroughly(adv): hoàn toàn, kĩ lưỡng, triệt để D. fascinatingly (adv): hấp dẫn, quyến rũ Properly (adv): một cách đúng đắn, một cách thích hợp~ rightly
  • 107. Question 41. The word “they” in Paragraph 3 refer to _______ . A. the classes B. the teachers C. the students D. the skills Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong Đoạn 3 đề cập đến ________. A. các lớp học B. các giáo viên C. các học sinh D. các kỹ năng Dựa vào ngữ cảnh tác giả sử dụng từ “they”: “The classes have proven to be popular with most of the children, and the teachers at school have noticed that the youngsters are treating each other with more respect. They also feel the skills they have learnt will be useful to them in the future.”
  • 108. Question 42. According to paragraph 2, which of the following is stated regarding the Etiquette and Social Skills Course? A. Pupils at the Petite Protocol School range from toddlers to teenagers. B. The teacher believes the children on the course are at an appropriate age for learnin. C. At the school, children learn to keep their elbows of the table when eating. D. Parents don’t view manners as important as other home-skills. Question 42: Đáp án B Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, nội dung nào sau đây được nêu liên quan đến các nghi thức và kỹ năng xã hội? A. Học sinh tại Petite Protocol School bao gồm từ trẻ mới biết đi đến thanh thiếu niên. B. Giáo viên tin rằng trẻ em trong khóa học đang ở độ tuổi thích hợp để học tập. C. Ở trường, trẻ em học cách đặt khuỷu tay của mình trên bàn khi ăn. D. Cha mẹ không coi cách cư xử quan trọng như các kỹ năng trong gia đình khác. + Thông tin: The person who teaches these lessons is Maggie O’Farrill at the Petite Protocol School, and her students are aged between six and twelve years old. She thinks this is the best time to teach kids. Tạm dịch: Người dạy những bài học này là Maggie O’Farrill tại Petite Protocol School, và các học sinh của cô ở độ tuổi từ sáu đến mười hai tuổi. Cô cho rằng đây là thời điểm tốt nhất để dạy trẻ. → A sai, B đúng + Không có thông tin nào đề cập tới việc trẻ em học cách để khuỷu tay trên bàn khi ăn. + Thông tin: These classes have become popular because parents want well-behaved
  • 109. Question 43. Which of the following is TRUE, according to the passage? A. The course in manners has lead to successful breakthrough’s in society. B. All participants of the course have found it worthwhile. C. The course teaches children how to conduct themselves in everyday situations. D. The teachers have noticed that the children on the course are more confident around their peers. Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là đúng theo đoạn văn? A. Khóa học về cách cư xử đã dẫn đến sự đột phá thành công trong xã hội. B. Tất cả những người tham gia khóa học đều thấy nó đáng giá. C. Khóa học dạy trẻ cách ứng xử trong các tình huống hàng ngày. D. Các giáo viên nhận thấy rằng những đứa trẻ trong khóa học tự tin hơn khi ở xung quanh các bạn cùng lứa tuổi. Thông tin: This is not just an ordinary course. It’s a course in manners. You will have lessons in good manners and how to behave in social situations. Tạm dịch: Đây không chỉ là một khóa học bình thường mà là một khóa học về cách cư xử. Bạn sẽ có những bài học về cách cư xử tốt và cách ứng xử trong các tình huống xã hội.
  • 110. Question 44: The word “that in paragraph 4 refers to __________. A. urban expansion B. socio-economic disparities C. disease D. unsanitary conditions Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến _________. A. mở rộng đô thị B. chênh lệch kinh tế - xã hội C. bệnh D. điều kiện mất vệ sinh Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
  • 111. Question 45: According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization? A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development. B. It makes water supply system both efficient and effective. C. Weather and climate in the city will be much improved. D. People may come up with new ideas for innovation. Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì? A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công. C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều. D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới. Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới.
  • 112. Question 46: Which statement is TRUE, according to the passage? A. Urbanization brings important benefits for development as well. B. 54% of the world's population will live in cities by 2050. C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed. D. Rapidly increasing population density can help solve poverty. Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển. B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt đến đâu. D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo. Thông tin: - It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. - It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Tạm dịch: - Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% so với hiện nay. = 2/3 dân số thế giới (~ 66%) = B sai - Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.