1. ĐỌC BẢNG CĐKT
& CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN
Nguồn:
- Internet
- Kiến thức nhân loại
Biên tập: Cao Cự Chức
Lưu ý: Bài viết này dành cho người không chuyên về tài chính
2. Nội dung
CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN NHẤT
CÁC KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH BCTC CƠ BẢN
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN DẠNG HÌNH ẢNH1
3
2
(Không khuyên dùng nhưng cần phải biết – Không phải vẽ đường cho hưu chạy)
3. TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN
- Tiền
- Phải thu khách hàng
- Hàng tồn kho
- Tài sản ngắn hạn khác
- Thiết bị VP giá trị cao
- Phương tiện vận tải
- Máy móc, nhà xưởng,
quyền sử dụng đất…
- Phải trả người lao động
- Phải trả nhà cung cấp
- Phải trả thuế, bảo hiểm…
- Nợ ngắn hạn ngân hàng
VỐN (nợ) NGẮN HẠN
- Nợ dài hạn ngân hàng
- Vốn góp của cổ đông
- Lợi nhuận chưa chia
- Vốn dài hạn khác
VỐN DÀI HẠN
TỔNG TÀI SẢN
(Những gì mình có) = TỔNG NGUỒN VỐN
(Nguồn tiền để mua/hình thành tài sản)
4. 3
2
1
4
5Thặng dư vốn khi phát
hành thêm cổ phiếu nếu có
Vốn góp ban đầu
khi lập công ty
Phải trả NCC,
nhân viên, thuế, khác…
Lợi nhuận từ hoạt
động KD và chưa chia
Nợ ngân hàng
(ngắn, dài hạn)1 2 3 Được gọi là vốn chủ sở hữu (EQUITY)
(vốn của người chủ hay cổ đông)
5.
6. Lưu ý: Các chỉ số tài chính rất nhiều, không nhất thiết phải biết hết
7.
8. Chỉ số thanh
toán hiện hành
Tài sản Chỉ số thanh toán
hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
<1 : công ty có thể gặp khó
khăn trong thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn
>1<2 : Tình hình có vẻ ổn
>2 : Sử dụng vốn có vẻ
không hiệu quả Lưu ý: các nhận xét chỉ
mang tính tham khảo,
đúng với ngành này,
công ty này nhưng có
thể không đúng ở chỗ
khác, <1 luôn không tốt
cho mọi trường hợp
(Nhóm chỉ số thanh khoản)
(Liquidity ratios)
9. Tồn kho đầu năm
(01/01/2015)
Tồn kho cuối năm
(31/12/2015)
Xuất bán trong năm
(từ tháng 01 đến tháng 12)
1. Tồn kho trung bình: (1+1)/2 = 1
2. Xuất bán trong năm: 3
3. Số vòng quay trong năm: 3/1=3
4. Thời gian của 1 vòng: 12/3 = 4 tháng
(Lúc nào trong kho cũng tồn 1 cái, trong
năm mua thêm 3 cái để bán)
Vòng quay hàng tồn kho
(số vòng quay trong năm) =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
10. Phải thu đầu năm
100 triệu
(01/01/2015)
Phải thu cuối năm
500 triệu
(31/12/2015)
Doanh thu thuần trong năm
1.8 tỉ
(từ tháng 01 đến tháng 12)
1. Phải thu bình quân: (0.1+0.5)/2 = 0.3 tỉ
2. Doanh thu trong năm: 1.8 tỉ
3. Số vòng quay trong năm: 1.8/0.3=6
4. Thời gian của 1 vòng: 12/6 = 2 tháng
(Công ty cho khách hàng nợ trung bình 2
tháng, tức bán trả chậm 2 tháng)
Vòng quay khoản phải thu
(số vòng quay trong năm) =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu bình quân
Làm ơn
thanh toán
11. Chỉ số nợ so với vốn
(Total debt to equity) =
Tổng số nợ
Vốn chủ sở hữu
Cẩn thận khi dùng
đòn bẩy tài chính !
12. Vòng quay vốn lưu động
Vốn lưu động
Tài sản ngắn hạn
–
Nợ ngắn hạn
Vòng quay
vốn lưu động
=
Doanh thu thuần
Vốn lưu động
bình quân
Ví dụ
(2 trang cuối)
Vốn LĐ đầu kỳ: 697 – 160 = 537
Vốn LĐ cuối kỳ: 845 – 288 = 557
Vốn LĐ bình quân: (537+557)/2= 547
Doanh thu thuần: 4,104
Vòng quay VLĐ: 4,104/547 = 7.5 vòng
=7
Vòng quay VLĐ lớn có thể là do:
(1) Kinh doanh hiệu quả, hoặc/và
(2) Mất cân đối vốn, thiếu vốn nên
phải đảo nợ liên tục, rất căng
thẳng về tài chính
13. Doanh thu
100đ
Giá vốn
80đ
LN gộp: 20 đ
Tỉ suất lợi nhuận gộp
(Gross margin) =
LN gộp
Doanh thu thuần
1. Lợi nhuận gộp: 100 – 80 = 20đ
2. Tỉ suất lợi nhuận gộp: 20/100 = 20%
Lợi nhuận gộp đặc biệt quan trọng vì nó là phần lợi
nhuận để trang trải các chi phí hoạt động kinh doanh
khác như lãi vay, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Lợi
nhuận gộp cũng chính là lợi nhuận trước thuế khi sản
lượng bán vượt sản lượng hòa vốn (xem bài cách
tính điểm hòa vốn).
14. ROE
(Return on Equity) =
LN sau thuế
Vốn chủ sở hữu
bình quân
L Ư U Ý
- K h i t í n h R O E c ầ n đ ể ý s ự
t h a y đ ổ i k h o ả n p h ả i t h u
( c ó t h ể b á n n h i ề u , l ờ i
n h i ề u n h ư n g l ạ i c h o n ợ
n h i ề u v à d à i k h ô n g c ó
t i ề n , r ủ i r o n ợ x ấ u ) .
- R O E c a o c ó t h ể d o s ử
d ụ n g n ợ va y n h i ề u , t ứ c
d ù n g đ ò n b ẩ y t à i c h í n h
( r ủ i r o c a o k h i đ i ề u k i ệ n
k i n h d o a n h k h ô n g t ố t )
(Xem lại bài chi phí sử dụng vốn)
15. Phương pháp theo dõi
1. BCTC được thiết lập trên file excel, liên tục theo từng năm (tốt nhất theo quý)
2. Lập bảng tổng hợp các dữ liệu cần dùng để tính chỉ số
3. Thiết lập một số công thức tính sẵn
4. Vẽ sẵn đồ thị (dễ theo dõi hơn & thấy được xu hướng), cập nhật khi có dữ liệu mới
5. Một số chỉ tiêu tính theo năm, dùng 4 quý rolling thay cho năm
NHÓM CHỈ SỐ THANH KHOẢN - LIQUIDITY RATIOS
I. DỮ LIỆU
2010 2011 2012 2013 2014
1 Tiền và các khôản tương đương tiền Đồng 6,026,955,396 3,618,525,244 1,686,090,487 6,564,376,476 778,020,133
2 Các khôản phải thu ngắn hạn Đồng 15,514,946,903 17,639,073,197 10,621,130,370 20,129,253,401 22,560,683,048
3 Hàng tồn khô Đồng 10,289,898,726 15,057,740,655 12,918,943,549 17,462,510,396 17,287,626,948
4 Tài sản ngắn hạn khác Đồng 2,393,832,565 2,318,747,987 1,630,582,499 586,438,586 614,294,658
Cộng tài sản ngắn hạn Đồng 34,225,633,590 38,634,087,083 26,856,746,905 44,742,578,859 41,240,624,787
Nợ ngắn hạn Đồng 1,976,242,588 13,494,319,301 23,361,558,523 39,293,871,647 28,271,608,608
II. CHỈ SỐ
2010 2011 2012 2013 2014
1 Chỉ số thanh tôán tức thì Tiền & tương đương tiền/nợ ngắn hạn Lần 3.05 0.27 0.07 0.17 0.03
2 Chỉ số thanh tôán nhanh (Tài sản ngắn hạn - hàng tồn khô)/nợ ngắn hạn Lần 12.11 1.75 0.60 0.69 0.85
3 Chỉ số thanh tôán hiện thời Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn Lần 17.32 2.86 1.15 1.14 1.46
Stt Hạng mục Đvt
Năm
Stt Chỉ số Cách tính Đvt
Năm
Ví dụ:
17. STT NHÓM CHỈ SÔ CHỈ SỐ CÁCH TÍNH RATIO
I Thanh khoản Chỉ số thanh tôán tức thì Tiền & tương đương tiền/nợ ngắn hạn Acid-Test Ratio
Liquidity Chỉ số thanh tôán nhanh (Tài sản ngắn hạn - hàng tồn khô)/nợ ngắn hạn Quick ratio
Chỉ số thanh tôán hiện thời Tài sản ngắn hạn/nợ ngắn hạn Current ratio
II Đòn cân nợ & trả lãi Khả năng thanh tôán lãi vay Lợi nhuận trước thuế & lãi vay (EBIT)/chi phí lãi vay Interest coverage ratio
Leverage & interest Khả năng trả lãi vay bằng tiền EBITDA/chi phí lãi vay Cash coverage ratio
coverage Khả năng trả nợ từ dòng tiền thuần Dòng tiền từ hôạt động kinh dôanh/tổng nợ Total debt to cash flow
Khả năng trả nợ ngắn hạn từ dòng tiền thuần Dòng tiền từ hôạt động kinh dôanh/nợ ngắn hạn Short-term debt to cash flow
Tổng nợ/tổng tài sản Tổng nợ/tổng tài sản Total debt to total assets
Nợ dài hạn/tổng tài sản Nợ dài hạn/tổng tài sản Long-term debt to total assets
Nợ dài hạn/vốn dài hạn Nợ dài hạn/nợ dài hạn + vốn chủ sở hữu Long-term debt to total capitalization
Tổng nợ/vốn chủ sở hữu Tổng nợ /vốn chủ sở hữu Total debt to equity
Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu Long-Term Debt to equity
III Hiệu quả Vòng quay hàng tồn khô Giá vốn hàng bán/hàng tồn khô bình quân Inventory turnover
Efficiency Số ngày hàng tồn khô tồn 360 ngày/vòng quay hàng tồn khô Inventory turnover days
Vòng quay các khôản phải thu Dôanh thu thuần/các khôản phải thu bình quân AR Turnover
Kỳ thu tiền bình quân 360 ngày/vòng quay các khôản phải thu AR Turnover days
Chu kỳ kinh dôanh Số ngày hàng tồn khô + kỳ thù tiền bình quân Operating cycle
Vòng quay tổng tài sản cố định Dôanh thu thuần/Tổng tài sản cố định Fixed asset turnover
Vòng quay tổng tài sản Dôanh thu thuần/tổng tài sản bình quân Total assets turnover
IV Lợi nhuận Tỉ suất lợi nhuận gộp trên dôanh thu Lợi nhuận gộp/dôanh thu thuần Gross Profit Margin
Profitability Tỉ suất EBIDA/dôanh thu lợi nhuận trước thuế, lãi vay & khấu haô (EBIDA)/dôanh thu EBIDA margin
Tỉ suất EBIT/dôanh thu Lợi nhuận trước thuế & lãi vay (EBIT)/dôanh thu Operating margin
Tỉ suất lợi nhuận ròng trên dôanh thu Lợi nhuận sau thuế/dôanh thu thuần Net Profit Margin
Tỉ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân Return on Equity (ROE)
Phân tích Dupont (ROE) Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu bình quân Return on Equity (ROE)
Tỉ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản bình quân Return on total asset (ROA)
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) Lợi nhuận sau thuế/một cổ phiếu Earning per share (EPS)
Hệ số giá trên thu nhập một cổ phiếu Giá cổ phiếu/lợi nhuận sau thuế một cổ phiếu Price/Earnings Ratio
Các chỉ số thông dụng
18. Một số chiêu thức của “Tà phái”
Thông dụng nhưng hiệu quả
2. Lập dự phòng (phải thu, hàng tồn kho, đầu tư)
Dự phòng là một khoản được tính vào chi phí khi nó chưa
thực sự phát sinh, đây là một nơi vô cùng thuận lợi để điều
chỉnh lợi nhuận
- Muốn giảm lợi nhuận kỳ này tăng trích dự phòng. Dự
phòng này sẽ được hoàn lại vào kỳ sau nếu sự kiện
dẫn đến trích lập dự phòng không xảy ra.
- Muốn tăng lợi nhuận hoặc giảm lỗ tìm cách giảm
trích dự phòng.
1. Điều chỉnh dở dang hàng tồn kho
Để tăng hoặc giảm chi phí kế toán có thể điều chỉnh giảm
hoặc tăng dở dang cuối kỳ khi tính giá thành.
- Tăng dở dang giảm giá vốn tăng lợi nhuận
Lưu ý: BCTC này
chỉ lấy để minh
họa số liệu
19. Minh họa dự phòng & lợi nhuận
Lưu ý: Bỏ qua tác động
của thuế & các yếu tố
khác cho dễ hiểu
Năm
20X1
Năm
20X2
Bảng cân đối kế toán ban đầu Dự kiến có 50 đồng không đòi được (khách hàng phá sản)
Tài sản ngắn hạn 800 Nợ phải trả 650 Tài sản ngắn hạn 750 Nợ phải trả 650
Tiền 100 Nợ ngắn hạn 450 Tiền 100 Nợ ngắn hạn 450
Các khoản phải thu 300 Phải trả khác 200 Các khoản phải thu 300 Phải trả khác 200
Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi (50)
Hàng tồn kho 400 Hàng tồn kho 400
Tài sản dài hạn 1,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,150 Tài sản dài hạn 1,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,100
Vốn góp chủ sở hữu 1,000 Vốn góp chủ sở hữu 1,000
Lợi nhuận chưa phân phối 150 Lợi nhuận chưa phân phối 100
Tổng cộng 1,800 Tổng cộng 1,800 Tổng cộng 1,750 Tổng cộng 1,750
Nếu năm sau thật sự mất số tiền nay (con nợ biến mất) Nếu năm sau đòi được tiền (kkoản dự phòng này được hoàn lại)
Tài sản ngắn hạn 750 Nợ phải trả 650 Tài sản ngắn hạn 800 Nợ phải trả 650
Tiền 100 Nợ ngắn hạn 450 Tiền 150 Nợ ngắn hạn 450
Các khoản phải thu 250 Phải trả khác 200 Các khoản phải thu 250 Phải trả khác 200
Dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi
Hàng tồn kho 400 Hàng tồn kho 400
Tài sản dài hạn 1,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,100 Tài sản dài hạn 1,000 Nguồn vốn chủ sở hữu 1,150
Vốn góp chủ sở hữu 1,000 Vốn góp chủ sở hữu 1,000
Lợi nhuận chưa phân phối 100 Lợi nhuận chưa phân phối 150
Tổng cộng 1,750 Tổng cộng 1,750 Tổng cộng 1,800 Tổng cộng 1,800
Nguồn vốnTài sản Tài sản Nguồn vốn
Tài sản Nguồn vốn Tài sản Nguồn vốn
Xóa
nợ
20. Một số chiêu thức của “Tà phái”
Thông dụng nhưng hiệu quả
3. Hàng tồn kho đã hư hỏng hoặc không có thật
Một số hàng tồn kho rơi vào tình trạng mua về nhưng
không sử dụng được (thay đổi cơ cấu sản phẩm, ngưng
sản xuất) và không bán được, để tại kho năm này sang
năm khác và không còn sử dụng được, hoặc thậm chí đã
mất nhưng vẫn ghi nhận là hàng tồn kho trên báo cáo.
4. Phải thu/phả trả Khác
Trong rất nhiều trường hợp, các khoản phải thu hoặc phải trả
“Khác” này đều rất đáng nghi vấn, nó đang ẩn chứa một điều
gì đó có mức độ rủi ro rất cao, chưa chắc kiểm toán đã tìm
ra, đọc thuyết minh BCTC cũng chỉ hiểu được bề mặt vấn đề.
Rất có thể doanh nghiệp đang giấu gì trong đó, chẳng hạn nợ
khó đòi (có thể không thể đòi nhưng chưa dám ghi nhận vì sẽ
làm lợi nhuận sụt giảm khi ghi nhận chi phí)
Khác ???
Lưu ý: BCTC này
chỉ lấy để minh
họa số liệu
21. Thông dụng nhưng hiệu quả
6. Ghi nhận doanh thu sai niên độ
Các khoản doanh thu cuối năm có thể được cố ý điều chỉnh
thời gian, cố tình tính vào năm nay hoặc năm sau. Ví dụ
hàng xuất khẩu chỉ được tính doanh thu khi đã qua hải
quan giám sát, doanh nghiệp có thể lập lờ chỗ này để điều
chỉnh doanh thu tính cho năm này (ngày 31/12 hàng chưa
qua Hải quan giám sát vẫn ghi nhận doanh thu của năm
trước).
5. Vốn hóa lãi vay trong đầu tư
Đối với các dự án đầu tư lớn, lãi vay trung, dài hạn là một số
tiền rất lớn và số lãi trong quá trình xây dựng được vốn hóa
(tức tính vào giá trị tài sản) và khấu hao từ từ. Khi đã hoàn tất
xây dựng thì tiền lãi vay không được tiếp tục vốn hóa mà phải
tính vào chi phí lãi vay trong kỳ.
- Kế toán có thể làm thủ thuật để vốn hóa phần chi phí lãi
vay này để giảm chi phí trong kỳ và tăng lợi nhuận dù dự
án đã xong.
Nếu BCTC được kiểm toán độc lập
thì sẽ giảm được chiêu 4, 5 và 6.
Chiêu 1, 2,3 rất tinh vi, kiểm toán
có thể bị qua mặt (kể cả Big4)
Một số chiêu thức của “Tà phái” Lưu ý: BCTC này
chỉ lấy để minh
họa số liệu
23. Cổ đông không
kiểm soát là ai?
- Cổ đông không kiểm soát chỉ xuất hiện trong báo cáo tài
chính hợp nhất.
- Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính tổng hợp
(cộng hàng ngang các chỉ tiêu trên BCTC và loại trừ một số
chỉ tiêu bị trùng, các giao dịch nội bộ mẹ con) của công ty mẹ
và một hoặc nhiều các công ty con. Nếu công ty mẹ sở hữu
100% công ty con thì không có cổ đông không kiểm soát.
- Hiểu một cách đơn giản là cổ đông của công ty mẹ không thể
hưởng 100% lợi nhuận của công ty con khi công ty mẹ chỉ sở
hữu dưới 100% cổ phần công ty con, công ty mẹ chỉ được
hưởng lợi nhuận theo tỉ lệ sở hữu, phần còn lại là của các cổ
đông còn lại của công ty con (cổ đông không kiểm soát).