1. ĐỀ CƯƠNG GIỚI THIỆU
HIẾN PHÁP
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
BCV: ThS. HỒ HOÀNG LUÂN
2. BỐ CỤC ĐỀ CƯƠNG
II.. GGIIỚỚII TTHHIIỆỆUU CCHHUUNNGG
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP
III. VỀ MỘT SỐ ĐIỂM THI HÀNH
III. VỀ MỘT SỐ ĐIỂM THI HÀNH
HIẾN PHÁP
HIẾN PHÁP
3. PHẦN THỨ NHẤT
GIỚI THIỆU
CHUNG
MỘT SỐ VẤN ĐỀ
LIÊN QUAN
GIỚI THIỆU
CHUNG
MỘT LIÊN QUAN
4. I. Giới thiệu chung về Hiến pháp
Ngày 28-11-2013, Hiến pháp
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam được Quốc hội khóa XIII
thông qua tại kỳ họp lần thứ 6
5. I. Giới thiệu chung về Hiến pháp
Bản Hiến pháp đã được Chủ tịch
Nước ký lệnh ban hành, có hiệu lực từ
ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Ngày 03 tháng 01 năm 2014, Ban
Bí thư Trung Trung ương Đảng ban hành Chỉ
thị số 32-CT/TW về triển khai thi hành
Hiến pháp.
6. I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HIẾN PHÁP
Hiến pháp nước Cộng hòa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
kết tinh trí tuệ của toàn Đảng,
toàn dân, toàn quân ta; thể
hiện ý chí, nguyện vọng của
nhân dân Việt nam thời kỳ đổi
mới toàn diện đất nước
7. I. Giới thiệu chung về Hiến pháp
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội khóa
XIII về việc sửa đổi Hiến pháp năm 1992, Ủy
ban dự thảo sửa đổi Hiến pháp đã tổ chức
tổng kết việc thi hành Hiến pháp năm 1992 và
xây dựng Dự thảo sửa đổi Hiến pháp trình
Quốc hội xem xét, cho ý kiến tại 3 kỳ họp.
Bộ Chính trị cũng đã ban hành Chỉ thị số
22-CT/TW về việc tổ chức lấy ý kiến nhân dân
về dự thảo sửa đổi Hiến pháp năm 1992.
=> Cần sửa đổi HP 1992 để bảo đảm đổi mới đồng bộ cả về KT và CT, xây dựng Nhà nước pháp quyền VN XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, bảo đảm tốt hơn quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; xây dựng và bảo vệ đất nước; tích cực và chủ động hội nhập quốc tế.
8. I. Giới thiệu chung về Hiến pháp
Tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội đã quyết định
tổ chức lấy ý kiến nhân dân về Dự thảo sửa
đổi Hiến pháp
Việc lấy ý kiến nhân dân đã được các cấp,
các ngành triển khai; được sự tham gia rộng
rãi, nghiêm túc, tích cực của đông đảo các
tầng lớp nhân dân và đồng bào Việt Nam ở
nước ngoài, là đợt sinh hoạt chính trị - pháp lý
dân chủ, sâu rộng của cả hệ thống chính trị. => Cần sửa đổi HP 1992 để bảo đảm đổi mới đồng bộ cả về KT và CT, xây dựng Nhà nước pháp quyền VN XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, bảo đảm tốt
hơn quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; xây dựng và bảo vệ đất nước; tích cực và chủ động hội nhập quốc tế.
9. PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA
NỘI CƠ BẢN CỦA
HIẾN PHÁP
NƯỚC NƯỚC CHXHCH VIỆT VIỆT NAM
10. II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HIẾN PHÁP
Hiến pháp năm 1992 có 12
chương, 147 điều.
Hiến pháp có bố cục 11
chương, 120 điều.
So với Hiến pháp 1992, bản
Hiến pháp giảm 1 chương, 27
điều, có nhiều điểm mới cả về
nội dung và kỹ thuật lập hiến
11. * Về Lời nói đầu
- Kế thừa những nội dung cơ bản
trong Lời nói đầu của Hiến pháp
năm 1992.
- Thể hiện được quá trình lịch sử
vẻ vang của dân tộc, của Đảng,
Nhà nước và nền tảng tư tưởng,
mục tiêu, chủ thể xây dựng, thi
hành, bảo vệ Hiến pháp. .
13. 1.1. Về tên nước
Tiếp tục giữ tên
nước là "Cộng
hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam".
14. 1.2 Về bản chất của Nhà nước
- Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân.
- Tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về
nhân dân mà nền tảng là liên minh giai cấp
công nhân- nông dân và trí thức.
- Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự
phân công trong việc thực hiện các quyền
lập pháp, hành pháp, tư pháp.
15. 1.3. Về Đảng Cộng sản Việt Nam (Điều 4)
- Khẳng định vai trò lãnh đạo của
Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Khẳng định bản chất giai cấp
của Đảng Cộng sản Việt Nam;
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư
tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng
tư tưởng.
16. 1.4. Về Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ
chức chính trị - xã hội
- Khẳng định vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
-Cần có quy định về vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội (trong đó có Công đoàn và
các tổ chức thành viên khác của MTTQ.
- Về cách thức, mức độ thể hiện về Công
đoàn, 2 phương án: có hoặc không cần một
điều quy định riêng.
- Khẳng định vị trí, vai trò của Mặt trận Tổ
quốc và các tổ chức chính trị - xã hội.
-Cần có quy định về vai trò của các tổ chức
chính trị - xã hội (trong đó có Công đoàn và
các tổ chức thành viên khác của MTTQ.
- Về cách thức, mức độ thể hiện về Công
đoàn, 2 phương án: có hoặc không cần một
điều quy định riêng.
17. Chương II
QUYỀN CON NGƯỜI,
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN
CỦA CÔNG DÂN
18. 2.1. Về quyền con người,
quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
- Thể hiện rõ hơn các quyền
con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân, bảo đảm
quyền không tách rời nghĩa vụ.
- Có những quy định nhằm
tránh việc lợi dụng quyền con
người, quyền công dân để vi
phạm pháp luật.
- Xác định rõ hơn trách nhiệm
của Nhà nước trong việc tôn
trọng, bảo đảm thực hiện.
19. 2.2. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân
-Làm rõ nội dung Hiến định
quyền con người, quyền công dân,
trách nhiệm của NN và XH trong việc
quyền con người, quyền công dân;
-Bổ sung một số quyền mới là kết
quả đổi mới, phù hợp với các điều
ước quốc tế mà V.Nam là thành viên.
20. 2.3. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân
Đó là quyền sống, quyền hiến mô, bộ phận
cơ thể người, hiến xác, quyền bất khả xâm
phạm về đời sống riêng tư, quyền sở hữu tư
nhân, quyền được bảo đảm an sinh xã hội,
quyền kết hôn và ly hôn, quyền hưởng
thụ,tham gia, sử dụng, tiếp cận về văn hóa,
quyền xác định dân tộc, quyền được sống
trong môi trường trong lành,...
21. 2.4. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân
Bổ sung một nguyên tắc hiến định,
đó là quyền con người, quyền công
dân chỉ có thể bị giới hạn trong
trường hợp cần thiết vì lý do quốc
phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an
toàn xã hội, đạo đức, sức khỏe của
cộng đồng.
22. 2.5. Quyền con người, quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân
Sắp xếp lại chặt chẽ, lo-gic các điều theo nhóm
quyền, cụ thể: Những quy định chung gồm các
nguyên tắc, các bảo đảm thực hiện, giới hạn và hạn
chế quyền như:
- Các quyền dân sự, chính trị;
- Các quyền KT, VH-XH;
- Các nghĩa vụ của công dân;
- Về quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài.
* Có khoản tuyên bố, khẳng định nội dung của
quyền; có khoản quy định trách nhiệm của Nhà nước
về bảo đảm thực hiện quyền; có khoản quy định các
giới hạn quyền.
23. Chương III
KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA,
GIÁO DỤC, KHOA HỌC,
CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
24. 3.1. Về chế độ kinh tế
- Khẳng định nền
kinh tế nước ta là
nền kinh tế thị
trường định hướng
xã hội chủ nghĩa.
25. 3.2. Về chế độ kinh tế
Để bảo đảm định hướng XHCN: Hiến
pháp (sửa đổi) đã quy định vai trò chủ
đạo của kinh tế nhà nước, khẳng định
vai trò của Nhà nước và kinh tế nhà
nước trong việc định hướng, điều tiết
sự phát triển của nền kinh tế thị trường
định hướng XHCN.
26. 3.3. Về sở hữu đất đai và thu hồi đất
- Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất
quản lý.
- Nhà nước thực hiện quyền của chủ sở
hữu thông qua việc quyết định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất...; trao quyền sử
dụng đất và thu hồi đất để thực hiện các
dự án phát triển kinh tế, xã hội phải gắn
trực tiếp với các mục tiêu vì lợi ích quốc
gia, công cộng.
28. Về lực lượng vũ trang
- Lực lượng vũ trang nhân dân
tuyệt đối trung thành với Tổ quốc,
với Đảng, Nhà nước và nhân
dân, có nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc;
bảo vệ nhân dân, Đảng, Nhà
nước và chế độ XHCN.
30. 5.1. Về Quốc hội
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội cơ bản giữ như quy định của
Hiến pháp năm 1992;
đồng thời, có sửa đổi, bổ sung;
cụ thể như sau:
Vị trí, chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, cơ cấu tổ chức của
Quốc hội, các cơ quan của Quốc
hội cơ bản giữ như quy định của
Hiến pháp năm 1992;
đồng thời, có sửa đổi, bổ sung;
cụ thể như sau:
31. 5.2. Về thẩm quyền quyết định, phê chuẩn
ngân sách nhà nước và ngân sách TW
Quốc hội quyết định dự toán và phê chuẩn
quyết toán ngân sách nhà nước.
33. 6.1. Về Chủ tịch nước
Dự thảo tiếp tục giữ về vị trí, vai trò
là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt
nước CH XHCN Việt Nam về đối nội và
đối ngoại.
Dự thảo sắp xếp, bổ sung để làm
rõ hơn nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ
tịch nước; cụ thể như sau:
34. 6.2. Về Chủ tịch nước
- Với Quốc hội: Giữ quy định về thẩm
quyền công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh và
đề nghị UBTVQH xem xét lại pháp lệnh.
- Trong mối quan hệ với Chính phủ: Giữ
quy định về thẩm quyền VỚI chính phủ; làm
rõ hơn thẩm quyền tham dự các phiên họp
của Chính phủ, yêu cầu CP bàn về vấn đề
thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch
nước khi cần thiết …
35. Chương VI: 6.3. về Chủ tịch nước
- Trong mối quan hệ với TAND, Viện
kiểm sát nhân dân: làm rõ hơn thẩm quyền bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán
TANDTC; bổ sung thẩm quyền bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Thẩm phán các TA khác.
- Trong mối quan hệ với Lực lượng vũ
trang:Dự thảo quy định rõ Về thống lĩnh các
LLVT,
+ Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh,
+ Quyết định phong hàm, cấp sĩ quan cấp
tướng, đô đốc, phó đô đốc, chuẩn đô đốc hải
quân, bổ nhiệm Tổng tham mưu trưởng, Chủ
nhiệm Tổng cục chính trị;
37. Chương 7: Chính phủ
Hiến pháp sửa đổi được
xây dựng trên cơ sở tiếp
tục kế thừa các quy định
của Chương VIII của Hiến
pháp 1992, đồng thời có
một số quy định được
sửa đổi, bổ sung, sắp xếp
lại phù hợp, cụ thể
38. 7.1. Về Chính phủ
Về vị trí, chức năng của Chính
phủ:
Tiếp tục khẳng định Chính phủ là
cơ quan hành chính nhà nước cao
nhất của nước Cộng hoà XHCN
Việt Nam, là cơ quan chấp hành
của Quốc hội và bổ sung quy định
Chính phủ là cơ quan thực hiện
quyền hành pháp
39. 7.2. Về Chính phủ và các thành viên Chính phủ
- HP làm rõ hơn mối quan hệ giữa CP, Thủ tướng
CP và các thành viên khác của CP.
- Xác định trách nhiệm cá nhân trước CP, Quốc
hội về ngành, lĩnh vực phụ trách, cùng các thành
viên khác chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của
Chính phủ.
41. Chương VIII: Toà án, viện kiểm sát nhân dân
- khẳng định TAND là cơ quan xét xử
của Nước CHXHCNVN và thực hiện
quyền tư pháp .
- Viện kiểm sát nhân dân có chức
năng thực hành quyền công tố và
kiểm sát hoạt động tư pháp.
43. Chương IX. Về chính quyền địa phương
Hiến pháp tiếp tục kế thừa quy định
của HP hiện hành, có quy định theo hướng:
”Chính quyền địa phương được tổ chức ở
các đơn vị hành chánh Nhà nước Cộng
hòa XHCHVN. Cấp Chính quyền địa
phương gồm có HĐND và UBND được tổ
chức phù hợp với đặc điểm nông thôn, đô
thị, hải đảo, đơn vị hành chính - kinh tế đặc
biệt do luật định”
44. Chương X
HỘI ĐỒNG BẦU CỬ QUỐC GIA,
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
45. Về Hội đồng bầu cử quốc gia
và Kiểm toán Nhà nước
- Tiếp tục xây dựng, từng bước
hoàn thiện cơ chế kiểm tra, giám
sát tính hợp hiến, hợp pháp trong
các hoạt động và quyết định của
các cơ quan công quyền, như
Nghị quyết Đại hội lần thứ XI.
46. Chương XI
HIỆU LỰC CỦA HIẾN PHÁP,
VÀ VIỆC SỬA ĐỔI HIẾN PHÁP
47. 1. Về hiệu lực thi hành Hiến pháp
Khẳng định Hiến pháp là đạo luật cơ bản
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, có hiệu lực pháp lý cao nhất.
Tăng cường trách nhiệm của Quốc hội,
các cơ quan của Quốc hội, Chủ tịch nước,
Chính phủ và một số cơ quan chức năng
khác trong việc bảo vệ Hiến pháp.
48. 2. Về việc sửa đổi Hiến pháp
- Xây dựng quy trình sửa đổi Hiến pháp
bảo đảm kết hợp giữa thẩm quyền của
Quốc hội với quyền của nhân dân.
- Hiến pháp được thông qua khi có ít nhất
2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết
tán thành.
- Việc trưng cầu ý dân về Hiến pháp do
Quốc hội quyết định.
49. III. VỀ MỘT SỐ ĐIỂM THI HÀNH HIẾN PHÁP
1.
2.
3.
4.