SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 80
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

                                 CHƯƠNG 1
                                GIỚI THIỆU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
     Thuế xuất hiện từ rất lâu đời v à luôn là nguồn thu chủ yếu của ngân sách
Nhà nước, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất ki nh doanh trong nước phát
triển. Ngày nay vai trò của thuế càng được nâng cao hơn nữa, thuế thực sự là
công cụ có hiệu lực góp phần quản lý v à điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời
phục vụ yêu cầu kiểm soát và hướng dẫn mọi hoạt động kinh tế. B ên cạnh đó,
thuế cũng đóng vai trò tích cực góp phần thực hiện công bằng x ã hội, đảm bảo
tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng, công khai, dân chủ và
mang tính khả thi.
     Trong mỗi thời kỳ với các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau cần có các
chính sách thuế phù hợp mang lại hiệu quả cao. Thuế c ông thương nghiệp là
nguồn thu chủ yếu trong ngân sách Nhà nước, vì vậy để nâng cao được hiệu quả
của thuế thì vai trò của công tác quản lý thu thuế công th ương nghiệp càng trở
nên quan trọng hơn hết. Để thực hiện tốt công tác quản lý thu thuế công thương
nghiệp nói chung công tác quản lý thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh
nói riêng mới hạn chế được khả năng thất thu thuế, ho àn thành các chỉ tiêu đã đề
ra, góp phần thể hiện tính công bằng x ã hội. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Công tác
quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình
Thuỷ thành phố Cần Thơ” để đưa ra những biện pháp hoàn thiện công tác quản
lý thu thuế ngoài quốc doanh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế
trên địa bàn quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
  1.2.1. Mục tiêu chung
     Công tác quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận
Bình Thuỷ trong 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008 .
  1.2.2. Mục tiêu cụ thể
     - Nhận xét tình hình chung của ngành thuế.
     - Phân tích kết quả thu thuế, những thuận lợi v à khó khăn của cơ quan thuế
để từ đó có biện pháp thu thuế một cách có hiệu quả.



GVHD: Nguyễn Thị Lương                  1               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

      - Phân tích tình hình thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh để
thấy được sự tăng giảm qua các năm (2006 – 2008).
     - Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch trong công tác thu thuế công
thương nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy.
     - Đánh giá tổng hợp lại việc thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc
doanh.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
  1.3.1. Không gian
     Vì Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ thu gồm nhiều loại
thuế như: thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh, thuế nhà đất, thuế chuyển
quyền sử dụng đất, thuế cấp quyền sử dụng đất… nhưng ở đây chỉ phân tích về
thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trong đó gồm: thuế giá trị gia tăng,
thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên,
thuế công thương nghiệp khác…)
  1.3.2. Thời gian
     Phân tích số liệu tình hình thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh
của Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ từ năm 2006-2008.
  1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
     Nghiên cứu tình hình lập bộ, lập kế hoạch thu thuế và kết quả thu thuế trên
địa bàn quận Bình Thuỷ theo:
     - Từng nguồn thu.
     - Từng sắc thuế.
     - Từng địa bàn
     - Từng ngành nghề.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                  2                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

                                 CHƯƠNG 2
     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
2.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ
  2.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của thuế
     Hệ thống thuế nước ta được hình thành và phát triển gắn với sự ra đời và
phát triển của Cách mạng nhân dân v à Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
     Từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, tình hình kinh tế xã
hội luôn có những biến động. Việc xây dựng v à tổ chức thực hiện các chính sách
thuế phải căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể của từng giai đoạn cách mạng để
có những sửa đổi bổ sung thích hợp.
     Ngay sau khi cách mạng tháng Tám thành công cho đến cuối năm 1989 hệ
thống thuế Việt Nam vẫn tiếp tục duy tr ì, bổ sung và sửa đổi để thực hiện đường
lối của Đảng và mục tiêu của Nhà nước. Trong các giai đoạn n ày, để phù hợp với
quy luật khách quan của nền kinh tế có nhiều th ành phần, mở cửa buôn bán, hợp
tác kinh tế rộng rãi với nước ngoài, theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu
toàn quốc lần VI và VII đề ra kỳ họp thứ 11 khóa IX của Quốc hội đ ã ban hành
các luật thuế đầu tiên ở Việt Nam và ngày 01/10/1990 hệ thống thuế được thành
lập thống nhất ở Việt Nam.
  2.1.2. Bản chất của thuế
     - Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc đối với mọi tổ chức, mọi
cá nhân trong xã hội khoản thu này không hoàn trả trực tiếp theo quy định của
pháp luật. Nhà nước và thuế là hai phạm trù có quan hệ với nhau trong quá trình
phát triển. Nhà nước ra đời sử dụng công cụ thuế để tạo nguồn thu nhằm đáp ứng
nhu cầu chi tiêu cho quá trình hoạt động và tồn tại của mình.
     - Các loại thuế được coi là bắt buộc mang tính chất c ưỡng bức, nhằm tạo
nên quỹ tiền tệ tập trung, khá ổn định cho N hà nước. Nhà nước sử dụng nguồn
thu này thực hiện nhiệm vụ của mình là xây dựng phát triển đất nước. Mọi tổ
chức và mọi cá nhân khi nộp thuế cho N hà nước sẽ không trực tiếp nhận lại của
Nhà nước bất cứ lợi ích nào mà coi như khoản nghĩa vụ phải đóng góp.
     - Trong tình hình đất nước ta hiện nay, thì công cụ thuế càng quan trọng.
Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế để thực hiện mục ti êu


GVHD: Nguyễn Thị Lương                  3                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng
văn minh cho nên mọi nghĩa vụ, mọi tính cưỡng chế của thuế phải được thể hiện
đầy đủ, đúng đắn theo quy định của pháp luật.
  2.1.3. Khái niệm về thuế
     Thuế là một khoản thu theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại thuế ,
phí, lệ phí, tiền phạt và các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước thuộc phạm
vi cơ quan thuế quản lý.
  2.1.4. Phân loại thuế
     Để phục vụ công tác nghiên cứu, quản lý và tổ chức tiến hành thu thuế, tùy
mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn mà cơ cấu và nội dung chính sách thuế có
khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu của việc xem xét, đáng giá và phân tích
mà phân loại các loại thuế căn cứ v ào các tiêu thức.
     2.1.4.1. Phân loại thuế theo tính chất
     Phân loại theo tính chất kinh tế của thuế th ì toàn bộ số thuế trong xã hội
được phân thành hai loại: Thuế gián thu và thuế trực thu
     - Thuế gián thu: Là loại thuế cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ,
trường hợp này người nộp thuế là người kinh doanh, người chịu thuế là người
tiêu dùng (Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu...)
        * Ưu điểm: Đơn giản trong việc tính toán.
        * Nhược điểm: Không đảm bảo tính công bằng x ã hội.
     - Thuế trực thu: Là loại thuế điều tiết trực tiếp v ào thu nhập của người nộp,
trong trường hợp này người nộp thuế và người chịu thuế đồng nhất với nhau,
Thuế trực thu không được trừ các khoản chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế
(Thuế thu nhập doanh nghiệp , thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao).
        * Ưu điểm: Đảm bảo tính công bằng x ã hội.
        * Nhược điểm: Khi áp dụng thuế trực thu đ òi hỏi nhiều điều kiện ràng
buộc; áp dụng chế độ kế toán, hóa đ ơn chứng từ, đội ngũ cán bộ đạt trình độ nhất
định, không phù hợp với tâm lý, tập quán của ng ười nộp thuế.
     Từ đó có thể thấy sự phân biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu chỉ mang
tính chất tương đối và nó có thể chuyển hóa cho nhau.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   4                  SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Trong điều kiện nước ta hiện nay thuế giá n thu chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng số thu về thuế. Vì vậy Nhà nước ta đang quan tâm đến thuế gián thu h ơn là
thuế trực thu vì những lý do sau:
        * Thông qua thuế gián thu Nhà nước có thể qui định giá hoặc trợ giá
trong những trường hợp cần thiết.
        * Nhằm hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng.
        * Nhằm phân phối lại thu nhập của các tầng lớp dân c ư.
        * Điều tiết được thu nhập của những ng ười có thu nhập cao (cụ thể hàng
hóa cao cấp bị đánh thuế cao).
        * Phù hợp với tâm lý người chịu thuế.
     2.1.4.2. Phân loại thuế theo đối tượng
     Bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế ti êu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế
thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế thu nhập, thuế nhà đất, thuế chuyển
quyền sử dụng đất, thu tiền cấp giấy quyền sử dụng đất - thu tiền sử dụng vốn
ngân sách Nhà nước, thuế môn bài, lệ phí trước bạ, phí giao thông, các loại phí -
lệ phí khác.
     Hệ thống thuế của nước ta được hình thành và phát triển từng bước gắn với
sự ra đời và phát triển của Nhà nước cách mạng dân chủ nhân dân v à Nhà nước
xã hội chủ nghĩa. Từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, tình
hình kinh tế - xã hội luôn luôn có những biến động, việc xây dựng v à tổ chức
thực hiện các chính sách thuế phải căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể của từng
giai đoạn cách mạng để từ đó có nhữ ng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
     2.1.4.3. Phân loại theo địa giới hành chính
     a) Thuế trung ương: Là loại thuế mà ngân sách trung ương hưởng 100%
như thuế xuất nhập khẩu; thuế ti êu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu; thuế giá trị
gia tăng, hàng hoá nhập khẩu…
     b) Thuế địa phương: Là loại thuế mà ngân sách địa phương hưởng 100%
như thuế môn bài, thuế nhà đất...
     c) Thuế điều tiết: Là loại thuế phân chia giữa cấp ngân sách trung ương và
cấp ngân sách địa phương theo tỷ lệ nhất định như thuế giá trị gia tăng ngoại trừ



GVHD: Nguyễn Thị Lương                  5                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

thuế giá trị gia tăng hàng hoá xuất khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ
sản xuất trong nước ngoại trừ thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết.
2.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI
     Mỗi loại thuế đều mang tính chất ri êng biệt, có tác dụng điều tiết nhất định
trong nền kinh tế thị trường.
  2.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nh à nước
     Đây là vai trò cơ bản của thuế, mỗi chính sách thuế, luật thuế, pháp lệnh
thuế được ban hành nhằm điều tiết tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Trong
nền kinh tế thị trường thì vai trò của thuế càng quan trọng hơn, đây là nguồn thu
chủ yếu của ngân sách Nhà nước từ 90% trở lên.
     Vai trò tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước với việc sử dụng quyền lực
chính trị của Nhà nước đã ban hành. Các luật thuế, các chính sách về thuế nhằm
huy động và sử dụng nguồn thu ngân sách Nhà nước để phục vụ cho việc phát
triển kinh tế xã hội. Nguồn thu thuế là thu từ thu nhập quốc dân nên mức huy
động thuế còn phụ thuộc vào sự phát triển sản xuất kinh doan h của xã hội, giá trị
sản phẩm thặng dư do sản xuất kinh doanh trong x ã hội mang lại. Do vậy, thực
hiện chính sách động viên thuế trên cơ sở tạo nguồn thu và nuôi dưỡng nguồn
thu, nhằm tạo nguồn thu khá ổn định v à lâu dài, đáp ứng được mục tiêu kinh tế
xã hội của Nhà nước là xây dựng đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  2.2.2.Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô
     Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách Nh à nước, thuế còn có vai
trò quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Chính sách thuế có ảnh hưởng
trực tiếp đến giá cả, đến quan hệ cung cầu đến c ơ cấu đầu tư phát triển hay suy
thoái của nền kinh tế. Căn cứ vào tình huống cụ thể, Nhà nước có thể chủ động
điều tiết nền kinh tế bằng t huế. Khi nền kinh tế ở giai đoạn cực thịnh Nhà nước
có thể tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách. Trong giai đo ạn này việc tăng
thuế thường không gây ra phản ứng ở ng ười nộp thuế bởi vì ở giai đọan này thu
nhập của người dân rất cao và ổn định nên việc tăng thuế sẽ không ảnh h ưởng
đến đời sống của họ. Số bội t hu ngân sách sẽ được thành lập quỹ dự trữ để đề
phòng khi nền kinh tế chuyển sang giai đoạn suy thoái. Việc tăng thuế trong giai
đoạn này sẽ có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng cầu, làm giảm bớt sự
tăng trưởng của nền kinh tế. Ngược lại khi nền kinh tế chuyển sang giai đoạn suy

GVHD: Nguyễn Thị Lương                   6                 SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

thoái, việc giảm thuế sẽ có tác dụng nâng cao tổng cầu, từ đó m à xúc tiến việc
phục hưng nền kinh tế.
  2.2.3. Thuế là công cụ điều tiết thu nhập
        Trong nền kinh tế hàng hóa nói chung, đặc biệt là nền kinh tế thị trường nói
riêng nếu không có sự can thiệp của Nh à nước, để thị trường tự do điều chỉnh thì
việc phân phối của cải và thu nhập sẽ càng tập trung, tạo ra hai cực đối lập nh au,
một thiểu số người giàu sẽ giàu lên nhanh chóng và đa s ố người nghèo cuộc sống
không được cải thiện. Tình trạng trên chẳng những liên quan đến vấn đề đạo đức,
công bằng xã hội mà còn tạo nên sự đối lập giai cấp làm mất đi ý nghĩa cao cả
của sự phát triển kinh tế của một đất n ước. Sự phát triển của một quốc gia là kết
quả nỗ lực cộng đồng của toàn dân, mỗi thành viên trong xã hội đều có những
đóng góp nhất định của họ. Thành quả của sự phát triển kinh tế nếu không chia sẽ
cho mọi người cùng hưởng thì rõ ràng mất đi sự công bằng. Bởi v ì vậy cần có sự
can thiệp của Nhà nước trong sự phân phối thu nhập tr ong xã hội, đặc biệt thông
qua công cụ thuế.
        Vai trò là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng x ã hội của thuế
thể hiện rõ ràng trong thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh v ào
người có thu nhập cao. Như vậy ngoài việc tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước, thuế còn đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng x ã hội.
Vai trò này thể hiện rõ rệt khi sử dụng thuế suất lũy tiến .
        Việc điều hòa thu nhập xã hội còn được thể hiện một phần thông qua các
sắc thuế gián thu như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt…các loại thuế
này thường đánh rất cao vào những mặt hàng, dịch vụ cao cấp nhằm điều tiết thu
nhập của các cá nhân có thu nhập tương đối cao so với mức bình quân của xã hội
2.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ LUẬT THUẾ CHỦ Y ẾU
  2.3.1. Luật thuế giá trị gia tăng
        Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá tr ình luân chuyển từ sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng; khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ
chịu.
        Như vậy thuế giá trị gia tăng thể hiện rõ tính chất là loại thuế gián thu, giá
bán và thuế giá trị gia tăng được thể hiện ngay trên hóa đơn bán hàng hóa, d ịch

GVHD: Nguyễn Thị Lương                     7                   SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

vụ. Thuế giá trị gia tăng sẽ căn bản khắc phục được những tồn tại của thuế doanh
thu trước đây, do đó được nhiều nước trên thế giới áp dụng.
        2.3.1.1. Đối tượng nộp thuế
        Theo qui định tại Điều 3 Luật thuế GTGT và Điều 3 Nghị định số
158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ thì tất cả các tổ chức, cá nhân
có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt
Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh v à tổ chức, cá
nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
từ nước ngoài đều là đối tượng nộp thuế GTGT.
        2.3.1.2. Đối tượng chịu thuế
        Theo qui định tại Điều 2 Luật thuế GTGT và Điều 2 Nghị định
158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ thì đối tượng chịu thuế GTGT
là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ
các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT đ ã qui định trong luật.
        2.3.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
        Thuế GTGT được xác định dựa trên hai căn cứ là: Giá tính thuế và thuế
suất.
        a) Giá tính thuế
        Theo điều 7 luật thuế GTGT và điều 6 Nghị định 158/2003/NĐ-CP, giá tính
thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ được qui định như sau:
        - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung
ứng cho đối tượng khác giá tính thuế GTGT l à giá bán chưa có thuế GTGT.
        - Hàng hóa nhập khẩu là giá tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có)
(+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
        - Hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng, giá tính thuế
GTGT xác định theo giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.
        - Đối với hoạt động cho thu ê tài sản, là số tiền cho thuê trong kỳ.
        - Hàng hóa bán theo phương th ức trả góp, tính theo giá bán trả 1 lần ch ưa
có thuế GTGT của hàng hóa đó (không bao g ồm lãi trả góp), không tính theo số
tiền trả góp từng kỳ.

GVHD: Nguyễn Thị Lương                      8                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

      b) Thuế suất
      Thuế suất thuế GTGT đối với h àng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau:
      - Thuế suất 0%: áp dụng đối với h àng hoá, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả
hàng hoá gia công xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt các công tr ình ở nước
ngoài và công trình của doanh nghiệp chế xuất; h àng hoá bán cho cửa hàng miễn
thuế; hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu .
      - Mức thuế suất 5% : Được áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu
phục vụ trực tiếp sản xuất v à tiêu dùng như: nước sạch phục vụ sản xuất và sinh
hoạt, thiết bị và dịch vụ y tế, phân bón, thuốc trừ sâu …
      - Mức thuế suất 10%: là mức thuế suất phổ thông áp dụng hầu hết đối với
các sản phẩm dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT m à không quy định ở
mức thuế suất 0% và 5%.
      2.3.1.4. Phương pháp tính thu ế GTGT
      Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp đ ược tính theo một trong hai
phương pháp: phương pháp kh ấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên giá
trị gia tăng.
      a) Phương pháp khấu trừ thuế
      - Xác định thuế GTGT phải nộp:

                                    Thuế GTGT                Thuế GTGT đầu vào
 Số thuế GTGT phải nộp       =                       -
                                       đầu ra                   được khấu trừ

      Trong đó:
         • Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của h àng hóa, dịch vụ chịu
thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của h àng hóa, dịch vụ đó.
         • Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.
      - Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
         • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch
vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   9                  SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Riêng đối với tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ thì được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào.
        • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản có tổ chức sản xuất khép kín .
        • Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài
hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến
mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh h àng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT th ì được khấu trừ thuế GTGT đầu v ào.
        • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
     Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đ ối với trường hợp gia công
hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài
     b) Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng
     - Xác định thuế GTGT phải nộp:

      Số thuế                Giá trị gia tăng                    Thuế suất thuế
      GTGT      =            của hàng hóa,               x       GTGT của hàng
      Phải                   dịch   vụ    chịu                   hóa, dịch vụ đó
      nộp                    thuế



     GTGT                                                       Giá thanh toán của
                              Giá thanh toán
     của hàng                                                   hàng hóa, dịch vụ
                      =       của hàng hóa,          -
     hóa,                                                       mua    vào    tương
                              dịch vụ bán ra
     dịch vụ                                                    ứng


     2.3.1.5. Hoá đơn chứng từ
     Hoá đơn là bằng chứng thực tế chứng minh việc mua bán háng hoá, dịch vụ
bằng giấy tờ theo mẫu do B ộ tài chính qui định, hoặc do các cơ sở kinh doanh tự
in theo những điều kiện được qui định và được sự chấp thuận của cơ quan thuế.
     Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo ph ương pháp khấu trừ phải sử dụng hoá
đơn GTGT và ghi đầy đủ, đúng các yếu tố qui định, trong đ ó ghi rõ giá bán, các
khoản phụ thu, phí thu thêm, khoản thuế GTGT, giá thanh toán.


GVHD: Nguyễn Thị Lương                   10                  SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo ph ương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán
hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng hoá đ ơn bán hàng (thông thường). Giá bán ghi
trên hoá đơn là giá đã có thuế GTGT.
     Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ h àng hoá cho người tiêu dùng, đối với
hàng hoá có giá bán dư ới mức qui định phải lập hoá đ ơn chứng từ hoặc hoá đơn
bán hàng, nếu cơ sở kinh doanh lập hoá đơn thì phải lập bảng kê khai hàng hoá
bán lẻ theo mẫu kê khai của cơ quan thuế để làm căn cứ tính thuế GTGT. Trường
hợp nếu người mua yêu cầu lập hoá đơn thì cơ sở kinh doanh phải lập theo đúng
qui định.
     2.3.1.6. Kê khai nộp thuế GTGT
     Các cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải có trách nhiệm kê
khai thuế GTGT theo qui định tại Điều 13 Luật thuế GTGT. Cụ thể:
     Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi tờ
khai tính thuế GTGT từng tháng cho c ơ quan thuế chậm nhất là 20 ngày đầu của
tháng tiếp theo.
     Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai và nộp tờ khai
thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu c ùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ
quan thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hoá.
     Cơ sở kinh doanh nhiều loại h àng hoá, dịch vụ có mức thuế suất thuế GTGT
khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất qui định đối với từng
loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định đ ược theo từng thuế
suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của h àng hoá, dịch vụ
mà cơ sở kinh doanh.
     Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng thời hạn
vào ngân sách Nhà nước, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ
khai thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế phát sinh phải nộp lớn ( b ình
quân tháng từ 200 triệu đồng trở lên) thì phải nộp thuế định kỳ là 05, 10 ngày
một lần trong tháng.
     2.3.1.7. Quyết toán thuế GTGT
     Theo qui định của Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài
chính hướng dẫn một số điều của luật quản lý thuế v à hướng dẫn thi hành Nghị


GVHD: Nguyễn Thị Lương                 11               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một
số điều của luật quản lý thuế thì cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế
hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế tính theo năm d ương lịch.
Trong thời hạn 90 ngày từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết
toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà
nước trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa
thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
      Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, c ơ sở
kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với c ơ quan thuế và gửi báo cáo quyết
toán thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất,
chia, tách, giải thể, phá sản.
      2.3.1.8. Hoàn thuế GTGT
      Theo qui định tại Điều 16 Luật thuế GTGT, việc ho àn thuế GTGT chỉ thực
hiện trong các trường hợp sau:
      Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế
được xét hoàn thuế nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của 3 tháng li ên tục lớn
hơn số thuế đầu ra hoặc được hoàn thuế đầu vào của tài sản cố định trong trường
hợp có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn.
      Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải
thể, phá sản có thuế GTGT nộp thừa có quyền đề nghị c ơ quan thuế hoàn lại số
thuế GTGT đã nộp thừa.
  2.3.2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
      Thuế thu nhập doanh nghiệp l à loại thuế trực thu, thu vào lợi nhuận của tất
cả các tổ chức và cá nhân kinh doanh.
      2.3.2.1. Đối tượng nộp thuế
      Theo Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 hướng dẫn thi hành
Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/0007 của Chính phủ qui định chi tiết thi
hành luật thuế TNDN thì đối tượng nộp thuế gồm:
      a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ bao gồm
      - Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật
doanh nghiệp; Luật doanh nghiệp Nh à nước; Luật đầu tư; Luật hợp tác xã.


GVHD: Nguyễn Thị Lương                  12               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     - Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là hợp tác xã); tổ hợp tác
(trừ trường hợp nêu tại điểm 1 mục II phần A Thông tư này).
     - Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân
dân, cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
     b) Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm
     - Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh.
     - Hộ kinh doanh cá thể.
     - Cá nhân hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành
nghề cố định (trừ người làm công ăn lương) như: bác s ỹ, kế toán, kiểm toán, hoạ
sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khác.
     - Cá nhân cho thuê tài sản như: nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết
bị và các loại tài sản khác.
     c) Công ty ở nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam
     Cơ sở thường trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở
nước ngoài thực hiện một phần hay to àn bộ hoạt động kinh doanh của m ình tại
Việt Nam mang lại thu nhập. C ơ sở thường trú của công ty ở nước ngoài gồm
một trong các hình thức sau:
     - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận
hàng hóa, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm d ò
hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thi ết bị, phương tiện phục vụ cho
việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên.
     - Địa điểm xây dựng; công tr ình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động
giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp.
     - Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ t ư vấn thông qua người
làm công cho mình hay một đối tượng khác.
     - Đại lý cho công ty ở nước ngoài.
     - Đại diện ở Việt Nam trong các tr ường hợp :
        + Có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                  13                  SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

         + Không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng t ên công ty nước
ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ
tại Việt Nam.
       Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần m à Cộng Hòa Xã hội Chủ
Nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về c ơ sở thường trú thì thực hiện theo
quy định của Hiệp định đó.
       Công ty nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh
tại Việt Nam không theo Luật đầu t ư và Luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ
tài chính.
       2.3.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
       Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp l à thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất.
       a) Thu nhập chịu thuế
       Thu nhập chịu thuế bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh
dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu đ ược từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ở nước ngoài.
       * Phương pháp xác định thu nhập chịu thuế:
       Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bằng doanh thu để tính thu nhập chịu
thuế trong kỳ tính thuế trừ chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế cộng thu nhập chịu
thuế khác trong kỳ tính thuế.
       b) Thuế suất
       - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với c ơ sở kinh doanh là
28%.
       - Thuế suất thuế TNDN đối với c ơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm thăm
dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 28% đến 50%.
       2.3.2.3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
       Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền
cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh
doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                  14               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra l à toàn bộ
tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế giá trị gia tăng) kể cả trợ giá,
phụ thu, phụ trợ mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. Nếu cơ sở sản xuất
kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu
để tính thu nhập là cả thuế giá trị gia tăng.
     - Đối với hàng hoá bán theo phương th ức trả góp là tiền bán hàng hoá trả
một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp.
     - Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng đ ể trao đổi;
biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động được xác định trên cơ sở tiền bán
hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao
đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động.
     - Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về gia công bao gồm cả
tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia
công hàng hoá .
     - Đối với hoạt động cho thuê tài sản kể cả trường hợp cơ sở kinh doanh đầu
tư xây dựng nhà cho người lao động thuê là số tiền cho thuê tài sản thu từng kỳ
theo hợp đồng về cho thuê tài sản, cho thuê nhà.
     Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của cơ sở kinh
doanh
     - Đối với hoạt động tín dụng là số lãi phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế
đối với các khoản nợ xác định l à có khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn.
     - Đối với các hoạt động khác do bộ t ài chính quy định.
     2.3.2.4. Chi phí hợp lý
     a) Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế
     - Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, mức trích khấu
hao tài sản cố định do Bộ tài chính quy định.
     - Chi phí nguyên nhiên liệu, năng lượng hàng hóa thực tế sử dụng vào sản
xuất kinh doanh dịch vụ li ên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ
được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho.



GVHD: Nguyễn Thị Lương                    15               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     - Tiền lương, tiền công và các khoản mang tính chất tiền l ương, tiền công
phải trả cho người lao động, tiền ăn giữa ca.
     - Chi phí cho nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật,
tài trợ cho giáo dục, y tế, đào tạo lao động theo chế độ quy định.
     - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, sửa chữa t ài sản cố
định, tiền thuê tài sản, bảo hiểm tài sản, chi trả tiền sử dụng các t ài liệu kỹ thuật
bằng sáng chế ....
     - Các khoản chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi bảo vệ c ơ sở kinh
doanh, trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn ... theo
chế độ quy định.
     - Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngân h àng, của
các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không quá 1, 2 lần mức lãi
suất cho vay của ngân hàng thương mại cùng thời điểm.
     - Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá các loại chứng
khoán trong hoạt động tài chính và dự phòng các khoản thu khó đòi.
     - Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của phápluật.
     - Chi về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ bao gồm chi phí vận chuyển bốc vác,
thuê kho, bãi, bảo hành sản phẩm.
     - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến m ãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao
dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, hoa hồng môi giới v à các loại chi phí khác phải
có chứng từ theo quy định của Bộ t ài chính, gắn với kết quả kinh doanh nh ưng
tối đa không quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý quy định.
     - Các khoản thu, phí, lệ phí, tiền thu ê đất phải nộp có liên quan đến hoạt
động sản suất, kinh doanh, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp).
     b) Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý
     - Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết như chi phí
sửa chữa lớn tài sản cố định, phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây
dựng ... trừ trường hợp có văn bản thoả thuận của Bộ T ài chính.
     - Các khoản chi không có hóa đơn chứng từ.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   16                 SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     - Các khoản tiền phạt vi phạm giao thông, phạt vi phạm chế độ đăng ký
kinh doanh, phạt vay nợ quá hạn, vi phạm chế độ kế toán thống k ê, phạt vi phạm
hành chánh và thuế, các khoản phạt khác.
     - Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế như:
chi về đầu tư xâydựng cơ bản, chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ
địa phương.
     - Các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đ ài thọ.
        • Chi sự nghiệp.
        • Chi ốm đau, thai sản.
        • Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất.
        • Các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đài thọ.
     Cái mới trong Thông tư 34 là các khoản chi phí tài trợ cho giáo dục, tiền
điện nước sử dụng chung với chủ nh à cho thuê phần chi phí này được tính vào
chi phí xác định thu nhập chịu thuế.
     2.3.2.5. Kê khai nộp thuế
     - Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế theo k ê khai hàng quý chậm nhất là
ngày thứ 30 của quý tiếp theo.
     - Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh ch ưa thực hiện sổ sách kế toán, hoá
đơn, chứng từ thì số thuế phải nộp hàng tháng, thời gian nộp thuế chậm nhất l à
ngày 20 của tháng tiếp theo
     2.3.2.6. Quyết toán thuế
     Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế h àng năm với cơ quan
thuế sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Quyết toán thuế phải thể hiện
đầy đủ các khoản sau:
     - Doanh thu.
     - Chi phí hợp lý.
     - Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập khác.
     - Số thuế TNDN phải nộp.
     - Số thuế TNDN đã nộp trong năm.
     - Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp (Thừa hoặc thiếu ).


GVHD: Nguyễn Thị Lương                 17               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     2.3.2.7. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
     - Miễn giảm thuế cho dự án đầu t ư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc
ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 20%, áp dụng trong thời gian 10 năm,
nếu là thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế
suất ưu đãi 15%, áp dụng trong thời gian 12 năm, nếu là địa bàn có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 10%, áp dụng
trong thời gian 15 năm.
     - Dự án đầu tư thành lập sơ sở kinh doanh mới thuộc ng ành nghề, lĩnh vực,
địa bàn khuyến khích đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy
hoạch hoặc di chuyển đến địa b àn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được
miễn thuế từ 2 đến 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế v à giảm 50% số thuế
phải nộp từ 2 đến 9 năm tiếp theo.
     - Ngoài ra còn miễn, giảm thuế cho cơ sở kinh doanh đang hoạt động có
đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng qui mô, đổi mới công nghệ,
cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất th ì được miễn thuế từ
1 đến 4 năm và được giảm 50% số thuế phải nộp từ 2 đến 7 năm tiếp theo.
  2.3.3. Giới thiệu sơ bộ luật quản lý thuế
     Trong thời gian 20 năm thực hiện chính sách đổi mới kinh tế , mở cử a và
hội nhập, hệ thống chính sách thuế đ ã dược cải cách, hoàn thiện để đáp ứng yêu
cầu phát triển của đất nước. Trong quá trình thực hiện các luật thuế và pháp lệnh
thuế, công tác cải cách hành chính thuế luôn luôn được xác định là yếu tố quan
trọng và từng bước được hoàn thiện, đổi mới theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh
bạch, tạo điều kiện thuận l ợi cho người nộp thuế, từng bước được tăng cường
chuyển sang cơ chế tự khai - tự nộp thuế, cơ quan quản lý thuế chuyển từ cơ chế
quản lý tiền kiểm sang hình thức hậu kiểm và cung cấp dịch vụ công. Ý thức tuân
thủ pháp luật về thuế của ng ười nộp thuế ngày được nâng cao. Vai trò của cơ
quan tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý thuế từng b ước được tăng cường.
Công tác quản lý thuế đã hình thành một hệ thống tổ chức thống nhất trong cả
nước và từng bước đã được củng cố, tăng cường, kiện toàn cả bộ máy quản lý
thuế và qui trình nghiệp vụ quản lý thuế.



GVHD: Nguyễn Thị Lương                  18              SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Trước yêu cầu đổi mới phát triển kinh tế, x ã hội và hội nhập kinh tế quốc tế
công tác quản lý thuế còn những bất cập và tồn tại trong quản lý. Để thực hiện
chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010. Luật quả n lý thuế đã được
Quốc Hội khoá XI thông qua kỳ họp lần thứ 10, v à đã thực hiện từ ngày
01/7/2007 nhằm khắc phục các hạn chế trong công tác quản lý thuế vừa qua,
đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế.
     2.3.3.1. Luật quản lý thuế quy định
     Đầy đủ các nội dung của công tác quản lý thuế, phạm vi điều chỉnh thống
nhất đối với toàn bộ các loại thuế ( bao gồm thuế nội địa v à thuế đối với hàng
hoá xuất nhập khẩu )
     2.3.3.2. Đối tượng áp dụng
     - Người nộp thuế : Tổ chức, cá nhân nộp thuế, hộ gia đình, tổ chức cá nhân
khấu trừ thuế, tổ chức cá nhân l àm thủ tục về thuế thay người nộp thuế.
     - Cơ quan quản lý thuế bao gồm cơ quan thuế và cơ quan hải quan.
     - Công chức quản lý thuế bao gồm c ông chức thuế và công chức hải quan.
     - Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan .
     2.3.3.3 Các thủ tục hành chính thuế
     Được qui định đơn giản, rõ ràng, minh bạch nhằm nâng cao trách nhiệm v à
bảo đảm quyền lợi hợp pháp của ng ười nộp thuế, tạo điều kiện cho ng ười nộp
thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế.
     2.3.3.4. Luật quản lý thuế
     Qui định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý
thuế nhằm bảo đảm phục vụ hỗ trợ người nộp thuế và giám sát quá trình tuân th ủ
pháp luật thuế có hiệu quả.
     2.3.3.5. Các qui định của Luật quản lý thuế
     Nhằm nâng cao vai trò của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia v ào công tác
quản lý thuế.
     Về tổng thể Luật quản lý thuế đ ã tạo lập khung pháp lý chung để thực thi
tất cả các Luật thuế, Pháp lệnh thu ế, các khoản thu khác thuộc ngân sách Nh à
nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu. Sự ra đời của Luật quản lý thuế sẽ
khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về ph ương thức quản lý giữa các

GVHD: Nguyễn Thị Lương                  19               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

loại thuế. Từ đó tạo nền tảng cho việc áp dụng một c ơ chế quản lý thuế tiên tiến,
hiện đại theo hướng tự tính, tự khai, tự nộp thuế. Đây là một cơ chế đề cao quyền
và trách nhiệm của các chủ thể chấp h ành pháp luật thuế như: người nộp thuế, cơ
quan quản lý thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan về thuế. Các qui định của
Luật quản lý thuế tạo điều kiện cho việc cải cách thủ tục hành chính thuế, tăng
cường công cụ quản lý, nâng cao hiệu lực của hệ thống pháp luật thuế. Diện mạo
của công tác quản lý thuế sẽ đ ược hiện đại hoá phù hợp với hệ thống quản lý thuế
quốc tế, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội
nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn tới.
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU
  2.4.1. Phương pháp thu th ập số liệu
     Thu thập số liệu từ đội kê khai – kế toán thuế - tin học, đội kiểm tra thuế,
đội nghiệp vụ dự toán – hỗ trợ và tuyên truyền, đội xử lý nợ và đội hành chính tại
Chi cục Thuế quận Bình Thủy.
  2.4.2. Phương pháp phân tích s ố liệu (theo từng mục tiêu)
     - Phương pháp phân tích so sánh theo s ố tuyệt đối.
     - Phương pháp phân tích so sánh theo s ố tương đối.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                      20             SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

                                   CHƯƠNG 3
    GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH
                                    THỦY
3.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN CỦA
CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY
  3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Thuế quận B ình Thủy
     Cùng với sự phát triển ngành thuế cả nước. Tháng 9/1990 Cục T huế thành
phố Cần Thơ chính thức được thành lập theo cơ cấu chung của ngành mà tiền
thân của nó là Phòng thu quốc doanh, Phòng thuế công thương nghiệp và Phòng
thuế nông nghiệp trực thuộc Ban t ài chính vật giá thành phố sáp nhập theo quyết
định số 3141/QĐ/BTC ngày 21/08/1990 của Bộ tài chính.
     Đến ngày 01/01/2004 tỉnh Cần Thơ được chia tách thành tỉnh Hậu Giang và
thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương, Chi cục Thuế quận Bình Thủy tách ra
theo Quyết định số 268/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ tài chính về việc thành
lập các Chi cục Thuế trực thuộc Cục T huế thành phố Cần Thơ.
     Từ đó đến nay, đơn vị thống nhất vai trò lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực
hiện thu ngân sách hàng năm luôn hoàn thành t ốt nhiệm vụ được giao, số thu
năm sau luôn cao hơn năm trư ớc, đội ngũ cán bộ thuế được quan tâm đào tạo về
chính trị, về chuyên môn nghiệp vụ ngày càng vững mạnh và toàn diện, đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
  3.1.2. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội
     3.1.2.1. Điều kiện tự nhiên
     Chi cục Thuế quận Bình Thủy có diện tích tự nhiên: 6.878,69 ha với dân số
93.839 người, trong đó hơn 55% là thị dân, sinh sống tại 6 phường: An Thới,
Bình Thủy, Trà Nóc, Thới An Đông, Long Hòa và Long Tuyền.
     - Phía nam giáp với quận Ô Môn.
     - Phía tây giáp với quận Cái Răng.
     - Phía đông giáp huyện Bình Minh, Vĩnh Long và huyện Tân Quới, tỉnh
Đồng Tháp.
     - Phía bắc giáp với quận Ninh Kiều
     * Về tọa độ địa lý:


GVHD: Nguyễn Thị Lương                 21              SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

        + 1050 39’ 30’’ đến 1050 48’ 36’’ kinh đông.
        + 90 58’ 45’’ đến 100 6’ 36’’ vĩ độ bắc.
     3.1.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội
     Quận Bình Thủy là đơn vị có nguồn thu lớn thứ hai sau quận Ninh Kiều ( so
các quận, huyện trong thành phố Cần Thơ). Thành phố Cần Thơ là một thành phố
đồng bằng cấp quốc gia, quận B ình Thủy là “phần lõi” của đô thị Cần Thơ được
giao nhiệm vụ nặng nề, một sứ mệnh mới, có th uận lợi về điều kiện giao dịch
mua bán trao đổi xuất nhập khẩu, tiểu thủ công nghiệp v à các loại hình dịch vụ,
du lịch….do thuận lợi về mặt giao thông đ ường thủy lẫn đường bộ. Có sân bay
Trà Nóc, cảng Cần Thơ, khu công nghiệp Trà Nóc, hàng năm Chi cục Thuế quận
Bình Thủy thu thuế trên 50 tỷ đồng, trong đó số thu chủ yếu từ nguồn công
thương nghiệp chiếm tỷ trọng trên 45%.
  3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế
     Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về
thuế, quy trình quản lý thuế. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế, tham
mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa ph ương về lập dự toán ngân sách, công
tác thu thuế trên địa bàn, phối hợp với cơ quan, đơn vị trên địa bàn để thực hiện
nhiệm vụ.
     Tổ chức thực hiện công tá c tuyên truyền pháp luật thuế và các hoạt động hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân nộp thuế.
     Tổ chức, thực hiện các biện pháp thu thuế đối với các tổ chức, cá nhân do
chi cục thuế trực tiếp quản lý: tính thuế, lập sổ thuế, phát h ành các lệnh thu thuế
và thu khác theo quy định của pháp luật thuế, đôn đốc các tổ chức, cá nhân nộp
thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách.
     Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp
thuế của các đối tượng nộp thuế và tổ chức cá nhân được ủy nhiệm thu thuế, xử
lý vi phạm hành chính thuế, quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thuộc
thẩm quyền, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các cá nhân, tổ
chức vi phạm luật thuế, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế theo quy định của
pháp luật.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   22               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Tiếp nhận ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin v ào công tác quản lý
thu thuế.
     Tổ chức công tác kế toán, thống k ê thuế, quản lý ấn chỉ thuế, lập báo cáo về
tình hình, kết quả thu thuế và các báo cáo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều
hành của cơ quan thuế cấp trên, Ủy Ban Nhân Dân đồng cấp v à các cơ quan có
liên quan, tổng kết đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế.
     Được quyền ấn định số thuế phải nộp, thực hiện các biện pháp c ưỡng chế
thi hành pháp luật về thuế theo thẩm quyền thông báo công khai trên các phương
tiện thông tin đại chúng đối với các cá nhân nộp thuế vi phạm nghi êm trọng pháp
luật về thuế.
     Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn giảm, ho àn
thuế, truy thu thuế theo quy định của pháp luật.
     Được quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân nộp thuế, các cơ quan Nhà
nước, các tổ chức, cá nhân có li ên quan cung cấp kịp thời các thông tin có li ên
quan đến việc quản lý thu thuế của c ơ quan thuế, đề nghị cơ quan có thẩm quyền
xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nh iệm phối hợp với cơ quan
thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước.
     Kiến nghị với cơ quan thuế cấp trên những vấn đề cần sửa đổi pháp luật
thuế, các quy trình của cơ quan thuế cấp trên. Báo cáo Cục Thuế những vướng
mắc phát sinh, vượt quá thẩm quyền giải quy ết của Chi cục Thuế.
     Quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định quản lý kinh phí,
tài sản của đơn vị.
     Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục tr ưởng Cục Thuế giao.
3.2. CƠ CẤU BỘ MÁY CỦA CHI CỤC THUẾ
  3.2.1. Cơ cấu lãnh đạo
     3.2.1.1. Chi cục trưởng
     Chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Cục Thuế thành phố và Ủy Ban Nhân
Dân cùng cấp điều hành toàn diện các mặt công tác của Chi cục Thuế, chịu trách
nhiệm về kế hoạch và việc tổ chức thực hiện công tác thu thuế, ký duyệt các
quyết định, các văn bản báo cá o về Cục Thuế và Ủy Ban Nhân Dân cùng cấp, tổ
chức các buổi học tập hội thảo bồi d ưỡng trao dồi rút kinh nghiệm. Triển khai các


GVHD: Nguyễn Thị Lương                  23               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

chủ trương chính sách của Nhà nước và công văn hướng dẫn của Cục Thuế, Ủy
Ban Nhân Dân cùng cấp và các ban ngành thuộc lĩnh vực của mình, chịu trách
nhiệm về tổ chức, điều động nhân sự thực hiện kế hoạch thu thuế cho to àn Chi
cục.
       3.2.1.2. Phó chi cục trưởng
       Chịu trách nhiệm trước chi cục trưởng về những mặt được giao, thay mặt
Chi cục trưởng khi đi vắng hoặc được ủy quyền một số công tác khác. Một phó
chi cục trưởng phụ trách về phí-lệ phí, các khoản thu về đất, tr ước bạ; một phó
chi cục trưởng phụ trách về thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
       3.2.1.3. Các đội trưởng
       Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Chi cục Thuế về kết quả thực hiện
nhiệm vụ của đội đã được phân công. Chuẩn bị kỹ lưỡng đảm bảo tính chính xác
các căn cứ, số liệu báo cáo thuộc vấn đề chuy ên môn nghiệp vụ trong dự thảo các
quyết định, các văn bản trình ban lãnh đạo Chi cục, chịu trách nhiệm về nội dung
và thời gian, báo cáo thường xuyên, định kỳ theo quy định. Căn cứ các chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, đội trưởng xây dựng kế hoạch v à chỉ đạo
cán bộ thuộc quyền thực hiện, đảm bảo về mặt thời gian, số liệu phối hợp chặt
chẽ với các đội trưởng trong Chi cục để đề xuất giải quyết các vấn đề chuy ên
môn, nghiệp vụ có liên quan. Quản lý cán bộ thuộc quyền, phân công nhiệm vụ
hợp lý nhằm phát huy khả năng của từng cá nhân góp phần ho àn thành nhiệm vụ
và hạn chế các mặt tồn tại của cán bộ.
  3.2.2.Cơ cấu đội
       3.2.2.1. Đội dự toán nghiệp vụ, tuyên truyền pháp chế
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế,
chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức thuế trong Chi cục Thuế; xây
dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước được giao của Chi
cục Thuế.
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác tuy ên truyền về chính
sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   24              SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

       3.2.2.2. Đội kê khai - kế toán thuế tin học, thu lệ phí trước bạ và thu
khác
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ
sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý v à vận
hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, c ài đặt, hướng dẫn sử dụng các
phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế; quản lý thu lệ phí
trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản
đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các
khoản thu khác
       3.2.2.3. Đội xử lý nợ và cưỡng chế nợ thuế
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế,
cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với ng ười nộp thuế thuộc phạm vi quản
lý của Chi cục Thuế.
       3.2.2.4. Đội kiểm tra
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê
khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; kiểm tra việc tuân thủ
pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại
(bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của c ơ quan thuế và khiếu nại
liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo li ên quan đến việc
chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế.
Chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế;
       3.2.2.5 . Đội hành chính - nhân sự - tài vụ - ấn chỉ
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư,
lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý t ài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong
nội bộ Chi cục quản lý.
       3.2.2.6. Đội thuế phường, liên phường
       Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu thuế các tổ chức (nếu có), cá
nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công (bao gồm các hộ sản xuất
kinh doanh dịch vụ, hộ nộp thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài
nguyên ...).




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   25                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy




  3.2.3. Sơ đồ tổ chức quản lý của Chi cục Thuế quận Bình Thủy
           Sơ đồ 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐƠN VỊ



                                                        CHI CỤC TRƯỞNG



                              PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG                            PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG




                          Đội kê       Đội hành          Đội            Đội xử             Đội        Đội
                         khai-kế        chánh-          kiểm             lý nợ          nghiệp       thuế
                        tốn thuế-      nhân sự-          tra               và            vụ-dự      phường
                         tin học,       tài vụ-                         cưỡng             toán,
                        trước bạ-      quản trị,                        chế nợ           tuyên
                        thu khác        ấn chỉ                                          truyền-
                                                                                         hỗ trợ


                                    (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                                           26                                      SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức
             Bảng 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC NĂM 2008



     CHỈ TIÊU                                                    SỐ NGƯỜI

     1. Ban lãnh đạo Chi cục Thuế                                   03
            Trong đó : Nữ                                           02

     2. Đội kê khai-kế toán thuế - tin học, trước bạ- thu khác      04

     3. Đội hành chánh - nhân sự - tài vụ - quản trị, ấn chỉ        10

     4. Đội kiểm tra                                                14

     5. Đội xử lý nợ và cưỡng chế nợ                                04

     6. Đội nghiệp vụ-dự toán, tuyên truyền-hỗ trợ                  11

     7. Đội thuế phường                                             10

     Tổng cộng                                                      58
         (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                 27                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     3.2.3.2. Cơ cấu nhân sự
           Bảng 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ NĂM 2008

                   CHỈ TIÊU                     SỐ NGƯỜI

                   Tổng số cán bộ công chức         58

                      Trình độ văn hóa
                   - Cấp III                        48

                      Trình độ chuyên môn
                   - Đại học                        22
                   - Trung học                      30

                      Trình độ tin học
                   - Bằng A                         38
                   - Bằng B                         15

                      Trình độ chính trị
                   - Cao cấp                        01
                   - Trung cấp                      05
         (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ)


     Nhìn chung cơ cấu nhân sự của Chi cục Thuế quận Bình Thủy được phân
công theo trình tự chặt chẽ, khoa học, có xác định năng lực tr ình độ và trách
nhiệm của cán bộ công chức nhằm mục ti êu hoàn thành kế hoạch được giao của
toàn Chi cục. Tổng số cán bộ công chức trong Chi cục là 58 người (kể cả hợp
đồng) trong đó trình độ đại học 22 người chiếm 37,93% với số lượng cán bộ
công chức trình độ đại học trên 1/3 sẽ đáp ứng được nhiệm vụ chuyên môn của
đơn vị. Tuy nhiên đội ngũ cán bộ trình độ đại học đa số là cán bộ trẻ mới vào
ngành, chưa có kinh nghi ệm nhiều trong chuyên môn nghiệp vụ, trái lại hơn 1/2
cán bộ công chức lớn tuổi có thâm niên cao có kinh nghiệm trong công tác quản
lý thuế nhưng còn hạn chế về trình độ. Vì vậy Chi cục Thuế đã tạo mọi điều kiện
cho cán bộ công chức nâng cao tr ình độ để có thể hoàn thành tốt công việc của
mình.



GVHD: Nguyễn Thị Lương                   28              SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

                                  CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QU ẢN LÝ THU THUẾ KHU VỰC NGO ÀI
QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY TỪ NĂM
                                   2006- 2008
4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
QUẬN BÌNH THỦY TỪ NĂM 2006-2008.
  4.1.1. Phân tích công tác quản lý đối tượng nộp thuế
     Một trong những công việc đầu ti ên và rất quan trọng trong công tác quản
lý thuế là quản lý người nộp thuế. Đối với Chi cục Thuế công tác này được quan
tâm hàng đầu vì có quản lý tốt được đối tượng nộp thuế thì mới mang lại hiệu
quả cho công tác thu thuế đạt dự toán, hạn chế đ ược thất thu thuế.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                  29                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy




      Bảng 3. BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ ĐANG HOẠT ĐỘNG TỪ NĂM 2006-2008
                                                                                                                                   Đvt: Hộ

                                                                                                         Chênh lệch

                                                                                             2007/2006                       2008/2007
      Thành phần kinh tế           Năm 2006         Năm 2007             Năm 2008       Số          Tỷ lệ %         Số           Tỷ lệ %
                                                                                       lượng       tăng, giảm     lượng        tăng, giảm

 Công ty trách nhiệm hữu hạn                100               119              165           19          19,00        46             38,66

  Công ty cổ phần                            18                18                30            0              0       12             66,67

  Hợp tác xã                                 15                17                20            2         13,33           3           17,65

  Doanh nghiệp tư nhân                       97               110              131           13           13,4        21                 19,1

  Hộ cá thể                                 950             1.009             1.098          59           6,21        89                 8,82

  TỔNG CỘNG                               1.180             1.273             1.444          93           7,88       171             13,43

                                       (Nguồn: đội kê khai kế toán thuế, tin học, trước bạ, thu khác)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                                              30                                            SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

      Số liệu ở bảng 3 sẽ cho ta thấy đ ược số lượng đối tượng nộp thuế mà Chi
cục quản lý qua 3 năm 2006-2008 theo từng loại hình kinh tế như: công ty trách
nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân (kể cả chi
nhánh), hộ cá thể. Nhìn chung số lượng đối tượng nộp thuế qua mỗi năm đều
tăng lên, chỉ có loại hình công ty cổ phần năm 2007 không tăng so với năm 2006,
tuy nhiên sự thay đổi này có khác nhau đối với mỗi thành phần kinh tế về số
lượng và tùy từng thời điểm. Số liệu ở bảng 3 cho thấy số lượng người nộp thuế
do Chi cục Thuế quản lý tăng khá ở năm 200 8.
     Số lượng người nộp thuế năm 2007 tăng vượt hơn so với năm 2006 là 93 hộ
tương đương 7,88%. Ngoài ra số lượng người nộp thuế của năm 2008 cũng vượt
hơn so với năm 2007 là 171 hộ tương đương 13,43%. Nguyên nhân là do trong 3
năm 2006, 2007, 2008 tình hình kinh tế xã hội của quận Bình Thuỷ thành phố
Cần Thơ khá phát triển, hệ thống đường xá giao thông thuận lợi, c ơ sở hạ tầng
được đầu tư, nâng cấp. Đặc biệt có sân bay Trà Nóc, cảng Cần Thơ, khu công
nghiệp Trà Nóc...là những lợi thế cho việc phát triển kinh doanh của các doanh
nghiệp và hộ cá thể.
  4.1.2. Công tác phân tích ki ểm tra tờ khai thuế
     Theo qui định của Luật quản lý thuế các đối tượng nộp thuế bao gồm các
doanh nghiệp tư nhân và hộ cá thể có đăng ký thực hiện sổ sách kế toán th ì trong
thời gian không quá 20 ngày của tháng tiếp theo phải kê khai thuế theo qui định.
     a) Đối với doanh nghiệp
     Sau khi doanh nghiệp gửi tờ khai cho Chi cục Thuế thông qua đội nghiệp
vụ dự toán - tuyên truyền hỗ trợ nhận đóng dấu xác nhận ng ày nhận tờ khai thuế
của doanh nghiệp, sẽ chuyển tờ khai thuế đến đ ội kê khai - kế toán thuế để thực
hiện công tác kiểm tra phân tích tờ khai, nếu qua kiểm tra phát hiện doanh ng hiệp
kê khai có thiếu sót thì sẽ điện thoại báo cho doanh nghiệp biết để sửa chữa lỗi
sai sót hoặc qua máy kiểm tra tờ khai nếu đúng v à đầy đủ thì đội kê khai - kế
toán thuế sẽ nhập máy và xác định số thuế phải nộp của tháng.
     b) Đối với hộ cá thể
     Theo qui định hiện nay hộ kinh doanh cá thể có đăng ký thực hiện sổ sách
kế toán được áp dụng một trong hai h ình thức kê khai như sau: Hộ đăng ký nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính thu ế trực tiếp trên giá trị gia tăng khi

GVHD: Nguyễn Thị Lương                   31                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

có đầy đủ các loại hoá đơn chứng từ đầu vào và hoá đơn chứng từ đầu ra; nộp
thuế theo tỷ lệ giá trị gia tăng và tỷ lệ thu nhập doanh nghiệp chịu thuế được qui
định sẵn của cơ quan thuế thì các hộ kinh doanh này gửi tờ khai thuế trực tiếp tại
đội thuế nơi quản lý đối tượng nộp thuế. Đội thuế nhận tờ khai thuế, xác nhận
vào tờ khai và kiểm tra đánh giá phân tích s ơ bộ về tờ khai thuế, nếu có sai sót th ì
yêu cầu chủ hộ kê khai và điều chính lại các sai sót, nếu hộ kê khai chính xác,
đầy đủ và trung thực thì đội thuế chuyển tờ khai về bộ phận xử lý dữ liệu nhập
máy và thông báo số thuế phải nộp trong tháng của hộ kinh doanh.
     Riêng đối với doanh nghiệp và hộ kê khai thực hiện nộp thuế giá trị gia
tăng theo phương pháp trực tiếp hàng năm chậm nhất ngày 30/01 phải kê khai số
thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm cho c ơ quan thuế.
     Đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định từ 6 tháng đến 12
tháng, thì đầu tháng 12 hàng năm đội thuế căn cứ vào số hộ thực tế kinh doanh
trên địa bàn gởi tờ khai thuế theo mẫu in sẵn để hộ kinh doanh k ê khai thuế theo
qui định. Sau khi nhận tờ khai thuế của hộ kinh doanh cá thể, đội tiến hành khảo
sát điều tra doanh thu, thu nhập của từng hộ kinh doanh trên địa bàn để hiệp
thương doanh số và mức thuế của từng hộ.
  4.1.3 Phân tích tình hình qu ản lý và thực hiện hoá đơn chứng từ
     a) Về phía Chi cục Thuế
     - Tổ chức thực hiện tốt việc ni êm yết công khai các thủ tục mua bán hoá
đơn tại cơ quan thuế đúng theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế và của Cục Thuế.
     - Thực hiện tốt công tác cấp phát, quản lý hoá đ ơn, ấn chỉ đúng theo quy
định của Tổng cục Thuế; đồng thời hàng năm hai lần đều triển khai thực hiện
công tác kiểm kê hoá đơn của các đối tượng nộp thuế, các đơn vị sử dụng hoá
đơn đúng theo quy định. Ngoài ra còn thực hiện kiểm kê đột xuất theo chỉ đạo
của Tổng cục Thuế và của Cục Thuế.
     b) Về phía đối tượng nộp thuế
     Đối với các doanh nghiệp v à hộ cá thể, việc sử dụng hoá đ ơn bước đầu đa
số doanh nghiệp và hộ còn nhiều lúng túng, song qua một thời gian sử dụng đ ã
quen dần và thực hiện cơ bản tốt chế độ hoá đơn chứng từ, nhưng cũng không ít




GVHD: Nguyễn Thị Lương                   32                SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

trường hợp vi phạm, chủ yếu l à vi phạm về chế độ báo cáo hoá đ ơn chứng từ
chưa đúng theo quy định.
  4.1.4. Phân tích kế hoạch thu ngân sách hàng năm
     Hàng năm vào cuối quý 3 Chi cục Thuế phải tiến hành lập dự toán thu ngân
sách cho năm sau. Đến đầu quý 4 Cục Thuế thành phố kết hợp cùng Sở tài chính
tiến hành giao chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh thu ngân sách Nhà nước cho Chi cục
Thuế năm sau. Cuối quý 4 hàng năm thường là thời điểm Hội đồng Nhân dân
thành phố và quận giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách cho Chi cục Thuế năm
sau, số thu phấn đấu thường cao hơn số thu ngân sách theo pháp lệnh từ 5% đến
10% tổng thu ngân sách. Kế hoạch thu ngân sách Nhà nước theo chỉ tiêu pháp
lệnh được giao cho Chi cục Thuế quận Bình Thủy qua từng năm như sau:




GVHD: Nguyễn Thị Lương                33              SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy




    Bảng 4. KẾ HOẠCH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO TỪNG NGUỒN THU
                                                                                                                 Đơn vị tính: Triệu đồng

                                                                            Chênh lệch năm 2007 so năm         Chênh lệch năm 2008 so
                                                 Số thu kế hoạch
                                                                                        2006                            năm 2007
   STT              Nguồn thu
                                          Năm        Năm           Năm                    Tỉ lệ % tăng                      Tỉ lệ % tăng
                                                                             Số thu                            Số thu
                                          2006       2007          2008                        giảm                            giảm

                         1                  2          3            4        5=3-2             6=5/2           7=4-3           8=7/3

      1   Thuế công thương nghiệp(NQD)    21.000     25.000        29.000       4.000                  19,05      4.000             16,00

      2   Thuế nhà đất                     2.000      2.200         3.000         200                  10,00       800              36,36

      3   Thuế chuyển quyền sử dụng đất    1.600      2.600         2.700       1.000                  62,50       100                 3,85

      4   Thu cấp quyền sử dụng đất       27.000     42.000        14.700      15.000                  55,56   (27.300)            (65,00)

      5   Thu trước bạ                     3.800      9.000         9.100       5.200              136,84          100                 1,11

      6   Thu phí – lệ phí                 2.200      2.800         3.000         600                  27,27       200                 7,14

             TỔNG CỘNG                    57.600     83.600        61.500      26.000                  45,14   (22.100)            (26,44)

                                            (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền - hỗ trợ)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                                              34                                           SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Để đánh giá tầm quan trọng của từng nguồn thu tr ên địa bàn quận Bình
Thủy thành phố Cần Thơ chiếm tỷ lệ bao nhiêu và nó góp phần vào cân đối thu
chi ngân sách trên địa bàn huyện như thế nào, cần đánh giá kỹ nguồn thu n ào
quan trọng trong tổng các nguồn thu của quận, để ta thấy đ ược tầm quan trọng và
to lớn của từng nguồn thu, để luôn chủ đ ộng tạo nguồn thu và bồi dưỡng nguồn
thu ngày một tốt hơn cần quan tâm phân tích một số nguồn thu chủ yếu nh ư sau:
     Tuy nguồn thu cấp quyền sử dụng đất có cao hơn nguồn thuế công thương
nghiệp ngoài quốc doanh nhưng đây là nguồn thu không ổn định Chi cục không
chủ động khai thác được vì nguồn này phụ thuộc vào các dự án đầu tư phát sinh
trên địa bàn quận, đối với nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh là
nguồn thu chủ yếu và tương đối ổn định trong dự toán thu ngân sách Nh à nước
của quận, thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các khoản thuế
như sau:
     - Thuế môn bài.
     - Thuế giá trị gia tăng.
     - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
     - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
     - Thu khác về thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh.
     Chỉ tiêu thu ngân sách giao cho Chi c ục qua từng năm, ta thấy được tỷ
trọng của nguồn thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh trong tổng thu
ngân sách luôn luôn khá lớn và tương đối ổn định ít có biến động lớn trong tổng
nguồn thu. Năm 2006 kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh là
21.000 triệu đồng trên 57.600 triệu đồng của tổng nguồn thu ngân sách, chiếm tỷ
trọng 36,46%, đứng sau nguồn thu cấp quyền sử dụng đất là 27.000 triệu đồng
chiếm tỷ trọng 46,88% cao nhất trong các nguồn thu. Năm 200 7 kế hoạch thu cao
nhất là nguồn thu cấp quyền sử dụng đất với 42.000 triệu đồng chiếm tỷ trọng
50,23%, tiếp theo là nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh với kế
hoạch thu 25.000 triệu đồng tr ên 83.600 triệu đồng của tổng nguồn thu ngân
sách, chiếm tỷ trọng 29,90%. Năm 200 8 kế hoạch thu thuế công thương nghiệp
ngoài quốc doanh là 29.000 triệu đồng trên 61.500 triệu đồng của tổng nguồn thu
ngân sách, chiếm tỷ trọng 47,15% cao nhất trong các nguồn thu, tiếp theo l à



GVHD: Nguyễn Thị Lương                35               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

nguồn thu cấp quyền sử dụng đất với kế hoạch thu 14.700 triệu đồng chi ếm tỷ
trọng 23,90% so với tổng nguồn.
     Qua bảng 4: ta thấy kế hoạch thu một số nguồn thu không ổn định có lúc
tăng, lúc giảm đột biến như: nguồn thu cấp quyền sử dụng đất năm 2007 tăng
62,5% so năm 2006, nguồn thu cấp quyền sử dụng đất năm 2007 tăng 15.000
triệu đồng tương đương 55,56% so năm 200 6 vì phát sinh một số dự án đầu tư,
nhưng sang năm 2008 nguồn này giảm 27.300 triệu tương đương giảm 65% do
không những không có phát sinh dự án đầu t ư, trái lại các dự án cũ không thể
thực hiện được do vướng mắc khâu đền bù giải toả chỉ có 2dự án /18 dự án chính
thức đi vào hoạt động.
     Kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh tương đối ổn định
tăng đều hàng năm khoảng 16%, năm 2007 kế hoạch thu tăng 4.000 triệu đồng so
với năm 2006 tương đương 19,05%, năm 2008 kế hoạch thu tăng 4.000 triệu
đồng so với năm 2007 tương đương 16,00%. Kế hoạch thu nguồn thu tr ước bạ
trong năm 2007 tăng 5.200 triệu đồng tương đương tăng 136,84%, nhưng sang
năm 2008 kế hoạch thu chỉ tăng 100 triệu t ương đương 1,11%. Như vậy trong 3
năm từ 2006 đến 2008 kế hoạch thu cao nhất là năm 2007 với kế hoạch giao là
83.600 triệu đồng tăng 25.500 triệu t ương đương tăng 43,89% so v ới kế hoạch
thu năm 2006, các nguồn tăng cao chủ yếu tập trung ở các nguồn thu: c huyển
quyền sử dụng đất, cấp quyền sử dụng đất, trước bạ…Ngoài ra các nguồn khác
tuy không tăng giảm đột biến nhưng cũng ảnh hưởng đến kế hoạch thu nhất l à
nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh vì nguồn này chiếm tỷ trọng
lớn nhất, nhì trong các nguồn thu, nguồn công thương nghiệp ngoài quốc doanh
quyết định đến việc hoàn thành kế hoạch thu ngân sách tr ên địa bàn, nếu nguồn
thu này không hoàn thành đư ợc kế hoạch thu ngân sách th ì ảnh hưởng lớn đến
tổng thể các nguồn thu. V ì nguồn thu cấp quyền sử dụng đất tuy lớn nhưng
không được tính vào chỉ tiêu thi đua.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                  36            SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy




    Bảng 5. KẾ HOẠCH THU THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP NGOÀI QUÓC DOANH THEO TỪNG NGUỒN THU


                                                                                                               Đơn vị tính: Triệu đồng

                                                                               Chênh lệch năm 2007 so         Chênh lệch năm 2008 so
                                             Số thu kế hoạch
                                                                                      năm 2006                      năm 2007
 STT           Nguồn thu
                                                                                               Tỉ lệ %                        Tỉ lệ %
                                  Năm 2006       Năm 2007       Năm 2008        Số thu                         Số thu
                                                                                              tăng giảm                      tăng giảm

     1 Thuế môn bài                        720           820            950           100             13,89          130          15,85

     2 Thuế GTGT                        11.020        12.908          15.218        1.888             17,13        2.310          17,90

     3 Thuế TNDN                         9.150        11.102          12.632        1.952             21,33        1.530          13,78

     4 Thuế TTĐB                            30             40            50              10           33,33             10        25,00

     5 Thuế khác                            80           130            150              50           62,50             20        15,38

        TỔNG CỘNG                       21.000        25.000          29.000        4.000             19,05        4.000          16,00

                                            (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền – hỗ trợ)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                                           37                                             SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Qua bảng 5 ta thấy chỉ tiêu thu ngân sách của nguồn thu thuế công th ương
nghiệp ngoài quốc doanh năm sau luôn cao h ơn năm trước, năm 2007 số thu tăng
3.500 triệu đồng tương đương tỷ lệ 16,28% so với năm 2006. Trong đó thuế giá
trị gia tăng tăng 1.888 triệu đồng, tương đương tỷ lệ tăng 17,13% và thuế thu
nhập doanh nghiệp tăng 1.952 triệu đồng, tương đương tỷ lệ 21,33%, thuế môn
bài tăng 100 tiệu đồng tương đương 13,89% so với năm 2006, các sắc thuế còn
lại cũng đều tăng. Năm 200 8 số thu tăng 4.000 triệu đồng tương đương tỷ lệ 16%
so với năm 2007. Trong đó số thu thuế giá trị gia tăng tăng 2.310 triệu đồng,
tương đương tỷ lệ 17,90 % và thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 1.530 triệu đồng,
tỷ lệ tăng 13,78 %. Kế hoạch thu thuế môn b ài năm 2008 tăng 130 tiệu đồng
tương đương 15,85% so với năm 2007. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế công thương
nghiệp khác cũng tăng so với năm trước nhưng do các sắc thuế này chiếm tỷ
trọng nhỏ trong nguồn thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh nên số thu
tăng không cao lắm. Tốc độ tăng chỉ tiêu thuế công thương nghiệp ngoài quốc
doanh của năm 2008 so với năm 2006 bằng số 7.500 triệu đồng tỷ lệ tăng thêm
35,71 %.
     Nhìn chung, kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh tăng
dần qua các năm là do chính sách của Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến sự
phát triển kinh tế. Hơn nữa, Chi cục Thuế quận Bình Thủy là đơn vị tuy mới
được chia tách từ năm 2004, l à quận cận trung tâm thành phố Cần Thơ, có khu
công nghiệp, sân bay, bến cảng… n ên có lợi thế để mở rộng đầu tư quy mô sản
xuất kinh doanh của các th ành phần kinh tế. Do đó đã làm cho nguồn thu này
trong kế hoạch tổng thu ngân sách Nh à nước tăng trưởng nhanh.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                38               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy




    Bảng 6. KẾ HOẠCH THU THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP NGOÀI QUÓC DOANH THEO TỪNG ĐỊA BÀN


                                                                                                                   Đơn vị tính: triệu đồng

                                                                                       Chênh lệch năm 2007 so       Chênh lệch năm 2008
                                                  Số thu kế hoạch
                                                                                              năm 2006                  so năm 2007
 STT           Địa bàn
                                                                                                        Tỉ lệ %                Tỉ lệ %
                                  Năm 2006           Năm 2007           Năm 2008          Số thu                    Số thu
                                                                                                       tăng giảm              tăng giảm

    1   Phường An Thới              2.250              2.700              3.530              450          20,00        830       30,74

    2   Phường Bình Thuỷ            3.100              3.900              4.020              800          25,81        120        3,08

    3   Phường Trà Nóc              2.140              2.554              2.960              414          19,35        406       15,90

    4   Phường Thới An Đông           145               165                 145              20           13,79       (20)      (12,12)

    5   Phường Long Hoà               290               316                 287              26           8,97        (29)      (9,18)

    6   Phường Long Tuyền             335               365                 460              30           8,96         95        26,03

        TỔNG CỘNG                   8.260             10.000              11.402           1.740          21,07      1.402       14,02

                                             (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền – hỗ trợ)




GVHD: Nguyễn Thị Lương                                            39                                               SVTH: Đặng Minh Hiển
Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy

     Do nguồn thu thuế CTN(NQD) của khối doanh nghiệp không phân bổ chỉ
tiêu riêng cho từng địa bàn các phường mà để lại tập trung cho ngân sách quận,
cho nên Chi cục thuế quận Bình Thủy không có phân tách số thuế CTN(NQD)
của khối doanh nghiệp ở từng địa bàn phường. Vì vậy lập kếa hoạch số thuế
CTN(NQD) theo từng địa bàn phường chỉ có số thuế CTN(NQD) đối với hộ kinh
doanh cá thể.
     Qua chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn từng phường ta thấy tốc độ thu ngân
sách Nhà nước hàng năm đều cao ở 3 phường lớn là: phường An Thới, phường
Bình Thuỷ, phường Trà Nóc, còn lại 3 phường nhỏ có tăng có giảm, nh ưng tăng
giảm với số lượng ít vì tỷ trọng 3 phường nhỏ thấp, tỷ trọng của 3 ph ường nhỏ
chỉ chiếm 9,23% kế hoạch thu của 6 ph ường trên địa bàn quận. Vì vậy Chi cục
tập trung chỉ đạo thu ở 3 ph ường lớn là chủ yếu. Đối với chỉ tiêu thu ngân sách
trên địa bàn các phường trung bình năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.740 triệu
đồng tỷ lệ tăng bình quân toàn quận của khối các phường là 21,07%. Trong đó có
2 phường có số thu tăng cao là phường Bình Thuỷ tăng 800 triệu đồng tương
đương 25,81%, tiếp theo là phường An Thới tăng 450 triệu đồng t ương đương
20%, phường Trà Nóc cũng tăng khá là 414 triệu đồng tương đương 19,35%. Các
phường còn lại tăng không đáng kể. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1.402
triệu đồng tỷ lệ tăng bình quân toàn quận của khối các phường là 14,02% nhưng
có 2 phường chỉ tiêu thu ngân sách giảm là: phường Thới An Đông giảm 20 triệu
đồng tỷ lệ giảm của phường là 12,12%, Phường Long Hoà giảm 29 triệu đồng
tương đương 9,18%, còn lại các phường khác chi tiêu thu ngân sách đều tăng.
Chỉ tiêu thu ngân sách tăng cao nh ất là phường An Thới tăng 830 triệu t ương
đương 30,74% do phư ờng này phát sinh cho thuê mặt bằng nhiều, thấp nhất l à
phường Bình Thuỷ tăng 120 triệu đồng tỷ lệ tăng 3,08%, v ì phường này có một
số hộ kinh doanh mua bán v àng, và mua bán thuốc tây có mức thuế quá cao
không thể điều chỉnh tăng thêm ( hộ khoán lâu năm) chiếm tỷ trọng cao so với bộ
thuế của phường đồng thời nguồn phát sinh ít , phường Long Tuyền tuy chỉ ti êu
thu chỉ tăng 95 triệu đồng nhưng tương đương tỷ lệ tăng 26,03% vượt hơn mức
tăng bình quân của toàn quận.




GVHD: Nguyễn Thị Lương                40               SVTH: Đặng Minh Hiển
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)
Lv (36)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Tổng quan về thuế final
Tổng quan về thuế finalTổng quan về thuế final
Tổng quan về thuế finalgamaham3
 
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM    TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM    TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂNMinh Chanh
 
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình nataliej4
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1Mạng Tri Thức Thuế
 
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...Thao Vy
 
Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8DHTax Tax
 
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhân
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhânTài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhân
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhânthanhch
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1Mạng Tri Thức Thuế
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1HngPhm862079
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHải Đào
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)Pham Ngoc Quang
 

Was ist angesagt? (20)

Tổng quan về thuế final
Tổng quan về thuế finalTổng quan về thuế final
Tổng quan về thuế final
 
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM    TS. BÙI QUANG XUÂNBÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM    TS. BÙI QUANG XUÂN
BÀI GIẢNG: TỔNG QUAN VỀ LUẬT THUẾ VIỆT NAM TS. BÙI QUANG XUÂN
 
Đề tài: Thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, HAY
Đề tài: Thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, HAYĐề tài: Thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, HAY
Đề tài: Thuế GTGT ở Việt Nam - Thực trạng và giải pháp, HAY
 
Bài 8
Bài 8Bài 8
Bài 8
 
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Đề tài Thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
 
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
TANET On Thi Cong Chuc Thue 2014 - Luat Quan ly Thue - Phan 1
 
Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp quận Cầu Giấy
Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp quận Cầu GiấyTăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp quận Cầu Giấy
Tăng cường quản lý thu thuế GTGT đối với Doanh nghiệp quận Cầu Giấy
 
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...
Tai lieutonghop.com --tinh-hinh_thuc_hien_luat_thue_gtgt_tai_cong_ty_co_phan_...
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Trà Vinh, 9đ
 
Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8Tài liệu thuế 8
Tài liệu thuế 8
 
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhân
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhânTài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhân
Tài liệu học kế toán thuế phần i thuế thu nhập cá nhân
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 1
 
TANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDNTANET - Thuế TNDN
TANET - Thuế TNDN
 
Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1Giao trình thuế 1
Giao trình thuế 1
 
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3TANET - Thuế GTGT - Phần 3
TANET - Thuế GTGT - Phần 3
 
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại tỉnh Attapeu, HAY
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại tỉnh Attapeu, HAYLuận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại tỉnh Attapeu, HAY
Luận văn: Quản lý thuế xuất nhập khẩu tại tỉnh Attapeu, HAY
 
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệtHướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
Hướng dẫn kê khai thuế, nộp thuế tiêu thụ đặc biệt
 
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
TANET - Luật Quản lý Thuế - Phần 2 (Mới 2017)
 
Tanet qlt
Tanet qltTanet qlt
Tanet qlt
 
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3TANET - Thuế TNCN - Phần 3
TANET - Thuế TNCN - Phần 3
 

Ähnlich wie Lv (36)

Lý thuyết chung về Thuế
Lý thuyết chung về ThuếLý thuyết chung về Thuế
Lý thuyết chung về ThuếVitHong102712
 
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.docDe cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.doc09ThanhHuyn
 
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.doc
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.docLuận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.doc
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.docmokoboo56
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiYenPhuong16
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...
Đề tài  nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...Đề tài  nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...
Đề tài nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Ähnlich wie Lv (36) (20)

Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAYLuận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
Luận văn: Giải pháp chống thất thu thuế ngoài quốc doanh, HAY
 
Khóa luận: Thực trạng công tác kiểm tra thuê, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thực trạng công tác kiểm tra thuê, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Thực trạng công tác kiểm tra thuê, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thực trạng công tác kiểm tra thuê, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Báo cáo thuế thu nhập cá nhân, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon TumLuận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
Luận văn: Quản lý thu thuế thu nhập cá nhân tại tỉnh Kon Tum
 
Lý thuyết chung về Thuế
Lý thuyết chung về ThuếLý thuyết chung về Thuế
Lý thuyết chung về Thuế
 
Luận văn: Công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn: Công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂMLuận văn: Công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
Luận văn: Công tác quản lý thu thuế Thu nhập doanh nghiệp, 9 ĐIỂM
 
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...
Đề tài Phân tích tình hình quản lý thu thuế giá trị gia tăng tại Cục Thuế Tỉn...
 
BÀI MẪU Báo cáo quản lý thuế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo quản lý thuế, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Báo cáo quản lý thuế, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Báo cáo quản lý thuế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...
Tăng cường công tác quản lý thuế đối với hộ kinh doanh cá thể trên địa bàn hu...
 
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thuế GTGT và việc thực hiện Luật thuế GTGT, HAY, 9 ĐIỂM
 
Cơ sở lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân.docx
Cơ sở lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân.docxCơ sở lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân.docx
Cơ sở lý luận về pháp luật quản lý thuế thu nhập cá nhân.docx
 
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.docDe cuong bai giang kế toán thuế.doc
De cuong bai giang kế toán thuế.doc
 
Cơ sở lý luận về thuế và thuế tiêu thụ đặc biệt.docx
Cơ sở lý luận về thuế và thuế tiêu thụ đặc biệt.docxCơ sở lý luận về thuế và thuế tiêu thụ đặc biệt.docx
Cơ sở lý luận về thuế và thuế tiêu thụ đặc biệt.docx
 
Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh...
Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh...Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh...
Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân trên địa bàn tỉnh...
 
Đề tài: Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
Đề tài: Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công tyĐề tài: Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
Đề tài: Kiểm toán thuế trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty
 
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.doc
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.docLuận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.doc
Luận Văn Thuế Gtgt Và Việc Thực Hiện Luật Thuế Gtgt Ở Công Ty Tnhh Mai Anh.doc
 
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh KhôiKế toán thuế  tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
Kế toán thuế tại công ty TNHH Công Nghệ Tin Học Minh Khôi
 
Đề tài nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...
Đề tài  nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...Đề tài  nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...
Đề tài nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh ngh...
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân.
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân.Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân.
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân.
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Tỉnh Kon Tum.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Tỉnh Kon Tum.docHoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Tỉnh Kon Tum.doc
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Tỉnh Kon Tum.doc
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Kürzlich hochgeladen

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 

Kürzlich hochgeladen (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 

Lv (36)

  • 1. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thuế xuất hiện từ rất lâu đời v à luôn là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước, góp phần thúc đẩy hoạt động sản xuất ki nh doanh trong nước phát triển. Ngày nay vai trò của thuế càng được nâng cao hơn nữa, thuế thực sự là công cụ có hiệu lực góp phần quản lý v à điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Đồng thời phục vụ yêu cầu kiểm soát và hướng dẫn mọi hoạt động kinh tế. B ên cạnh đó, thuế cũng đóng vai trò tích cực góp phần thực hiện công bằng x ã hội, đảm bảo tính pháp lý cao, thể hiện được tính đơn giản, rõ ràng, công khai, dân chủ và mang tính khả thi. Trong mỗi thời kỳ với các giai đoạn phát triển kinh tế khác nhau cần có các chính sách thuế phù hợp mang lại hiệu quả cao. Thuế c ông thương nghiệp là nguồn thu chủ yếu trong ngân sách Nhà nước, vì vậy để nâng cao được hiệu quả của thuế thì vai trò của công tác quản lý thu thuế công th ương nghiệp càng trở nên quan trọng hơn hết. Để thực hiện tốt công tác quản lý thu thuế công thương nghiệp nói chung công tác quản lý thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng mới hạn chế được khả năng thất thu thuế, ho àn thành các chỉ tiêu đã đề ra, góp phần thể hiện tính công bằng x ã hội. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Công tác quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ” để đưa ra những biện pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế ngoài quốc doanh nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thu thuế trên địa bàn quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ. 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Công tác quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ trong 3 năm từ năm 2006 đến năm 2008 . 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Nhận xét tình hình chung của ngành thuế. - Phân tích kết quả thu thuế, những thuận lợi v à khó khăn của cơ quan thuế để từ đó có biện pháp thu thuế một cách có hiệu quả. GVHD: Nguyễn Thị Lương 1 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 2. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy - Phân tích tình hình thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh để thấy được sự tăng giảm qua các năm (2006 – 2008). - Đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch trong công tác thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy. - Đánh giá tổng hợp lại việc thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Không gian Vì Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ thu gồm nhiều loại thuế như: thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế cấp quyền sử dụng đất… nhưng ở đây chỉ phân tích về thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh (trong đó gồm: thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế môn bài, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế tài nguyên, thuế công thương nghiệp khác…) 1.3.2. Thời gian Phân tích số liệu tình hình thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục Thuế quận Bình Thuỷ từ năm 2006-2008. 1.3.3. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu tình hình lập bộ, lập kế hoạch thu thuế và kết quả thu thuế trên địa bàn quận Bình Thuỷ theo: - Từng nguồn thu. - Từng sắc thuế. - Từng địa bàn - Từng ngành nghề. GVHD: Nguyễn Thị Lương 2 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 3. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 2.1. TỔNG QUAN VỀ THUẾ 2.1.1. Vài nét về lịch sử ra đời của thuế Hệ thống thuế nước ta được hình thành và phát triển gắn với sự ra đời và phát triển của Cách mạng nhân dân v à Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, tình hình kinh tế xã hội luôn có những biến động. Việc xây dựng v à tổ chức thực hiện các chính sách thuế phải căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể của từng giai đoạn cách mạng để có những sửa đổi bổ sung thích hợp. Ngay sau khi cách mạng tháng Tám thành công cho đến cuối năm 1989 hệ thống thuế Việt Nam vẫn tiếp tục duy tr ì, bổ sung và sửa đổi để thực hiện đường lối của Đảng và mục tiêu của Nhà nước. Trong các giai đoạn n ày, để phù hợp với quy luật khách quan của nền kinh tế có nhiều th ành phần, mở cửa buôn bán, hợp tác kinh tế rộng rãi với nước ngoài, theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần VI và VII đề ra kỳ họp thứ 11 khóa IX của Quốc hội đ ã ban hành các luật thuế đầu tiên ở Việt Nam và ngày 01/10/1990 hệ thống thuế được thành lập thống nhất ở Việt Nam. 2.1.2. Bản chất của thuế - Thuế là một khoản thu mang tính chất bắt buộc đối với mọi tổ chức, mọi cá nhân trong xã hội khoản thu này không hoàn trả trực tiếp theo quy định của pháp luật. Nhà nước và thuế là hai phạm trù có quan hệ với nhau trong quá trình phát triển. Nhà nước ra đời sử dụng công cụ thuế để tạo nguồn thu nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho quá trình hoạt động và tồn tại của mình. - Các loại thuế được coi là bắt buộc mang tính chất c ưỡng bức, nhằm tạo nên quỹ tiền tệ tập trung, khá ổn định cho N hà nước. Nhà nước sử dụng nguồn thu này thực hiện nhiệm vụ của mình là xây dựng phát triển đất nước. Mọi tổ chức và mọi cá nhân khi nộp thuế cho N hà nước sẽ không trực tiếp nhận lại của Nhà nước bất cứ lợi ích nào mà coi như khoản nghĩa vụ phải đóng góp. - Trong tình hình đất nước ta hiện nay, thì công cụ thuế càng quan trọng. Nhà nước sử dụng công cụ thuế để điều tiết nền kinh tế để thực hiện mục ti êu GVHD: Nguyễn Thị Lương 3 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 4. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, làm cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh cho nên mọi nghĩa vụ, mọi tính cưỡng chế của thuế phải được thể hiện đầy đủ, đúng đắn theo quy định của pháp luật. 2.1.3. Khái niệm về thuế Thuế là một khoản thu theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại thuế , phí, lệ phí, tiền phạt và các khoản thu khác của ngân sách Nhà nước thuộc phạm vi cơ quan thuế quản lý. 2.1.4. Phân loại thuế Để phục vụ công tác nghiên cứu, quản lý và tổ chức tiến hành thu thuế, tùy mục tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn mà cơ cấu và nội dung chính sách thuế có khác nhau. Cũng tuỳ thuộc vào yêu cầu của việc xem xét, đáng giá và phân tích mà phân loại các loại thuế căn cứ v ào các tiêu thức. 2.1.4.1. Phân loại thuế theo tính chất Phân loại theo tính chất kinh tế của thuế th ì toàn bộ số thuế trong xã hội được phân thành hai loại: Thuế gián thu và thuế trực thu - Thuế gián thu: Là loại thuế cấu thành trong giá cả hàng hóa dịch vụ, trường hợp này người nộp thuế là người kinh doanh, người chịu thuế là người tiêu dùng (Thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu...) * Ưu điểm: Đơn giản trong việc tính toán. * Nhược điểm: Không đảm bảo tính công bằng x ã hội. - Thuế trực thu: Là loại thuế điều tiết trực tiếp v ào thu nhập của người nộp, trong trường hợp này người nộp thuế và người chịu thuế đồng nhất với nhau, Thuế trực thu không được trừ các khoản chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế (Thuế thu nhập doanh nghiệp , thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao). * Ưu điểm: Đảm bảo tính công bằng x ã hội. * Nhược điểm: Khi áp dụng thuế trực thu đ òi hỏi nhiều điều kiện ràng buộc; áp dụng chế độ kế toán, hóa đ ơn chứng từ, đội ngũ cán bộ đạt trình độ nhất định, không phù hợp với tâm lý, tập quán của ng ười nộp thuế. Từ đó có thể thấy sự phân biệt giữa thuế trực thu và thuế gián thu chỉ mang tính chất tương đối và nó có thể chuyển hóa cho nhau. GVHD: Nguyễn Thị Lương 4 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 5. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Trong điều kiện nước ta hiện nay thuế giá n thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số thu về thuế. Vì vậy Nhà nước ta đang quan tâm đến thuế gián thu h ơn là thuế trực thu vì những lý do sau: * Thông qua thuế gián thu Nhà nước có thể qui định giá hoặc trợ giá trong những trường hợp cần thiết. * Nhằm hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng. * Nhằm phân phối lại thu nhập của các tầng lớp dân c ư. * Điều tiết được thu nhập của những ng ười có thu nhập cao (cụ thể hàng hóa cao cấp bị đánh thuế cao). * Phù hợp với tâm lý người chịu thuế. 2.1.4.2. Phân loại thuế theo đối tượng Bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế ti êu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế tài nguyên, thuế thu nhập, thuế nhà đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền cấp giấy quyền sử dụng đất - thu tiền sử dụng vốn ngân sách Nhà nước, thuế môn bài, lệ phí trước bạ, phí giao thông, các loại phí - lệ phí khác. Hệ thống thuế của nước ta được hình thành và phát triển từng bước gắn với sự ra đời và phát triển của Nhà nước cách mạng dân chủ nhân dân v à Nhà nước xã hội chủ nghĩa. Từ nền sản xuất nhỏ lên sản xuất lớn xã hội chủ nghĩa, tình hình kinh tế - xã hội luôn luôn có những biến động, việc xây dựng v à tổ chức thực hiện các chính sách thuế phải căn cứ vào tình hình nhiệm vụ cụ thể của từng giai đoạn cách mạng để từ đó có nhữ ng sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. 2.1.4.3. Phân loại theo địa giới hành chính a) Thuế trung ương: Là loại thuế mà ngân sách trung ương hưởng 100% như thuế xuất nhập khẩu; thuế ti êu thụ đặc biệt hàng hoá nhập khẩu; thuế giá trị gia tăng, hàng hoá nhập khẩu… b) Thuế địa phương: Là loại thuế mà ngân sách địa phương hưởng 100% như thuế môn bài, thuế nhà đất... c) Thuế điều tiết: Là loại thuế phân chia giữa cấp ngân sách trung ương và cấp ngân sách địa phương theo tỷ lệ nhất định như thuế giá trị gia tăng ngoại trừ GVHD: Nguyễn Thị Lương 5 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 6. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy thuế giá trị gia tăng hàng hoá xuất khẩu; thuế tiêu thụ đặc biệt hàng hoá, dịch vụ sản xuất trong nước ngoại trừ thuế giá trị gia tăng từ hoạt động xổ số kiến thiết. 2.2. VAI TRÒ CỦA THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI Mỗi loại thuế đều mang tính chất ri êng biệt, có tác dụng điều tiết nhất định trong nền kinh tế thị trường. 2.2.1. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nh à nước Đây là vai trò cơ bản của thuế, mỗi chính sách thuế, luật thuế, pháp lệnh thuế được ban hành nhằm điều tiết tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước. Trong nền kinh tế thị trường thì vai trò của thuế càng quan trọng hơn, đây là nguồn thu chủ yếu của ngân sách Nhà nước từ 90% trở lên. Vai trò tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước với việc sử dụng quyền lực chính trị của Nhà nước đã ban hành. Các luật thuế, các chính sách về thuế nhằm huy động và sử dụng nguồn thu ngân sách Nhà nước để phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội. Nguồn thu thuế là thu từ thu nhập quốc dân nên mức huy động thuế còn phụ thuộc vào sự phát triển sản xuất kinh doan h của xã hội, giá trị sản phẩm thặng dư do sản xuất kinh doanh trong x ã hội mang lại. Do vậy, thực hiện chính sách động viên thuế trên cơ sở tạo nguồn thu và nuôi dưỡng nguồn thu, nhằm tạo nguồn thu khá ổn định v à lâu dài, đáp ứng được mục tiêu kinh tế xã hội của Nhà nước là xây dựng đất nước công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 2.2.2.Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô Ngoài việc huy động nguồn thu cho ngân sách Nh à nước, thuế còn có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh nền kinh tế. Chính sách thuế có ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả, đến quan hệ cung cầu đến c ơ cấu đầu tư phát triển hay suy thoái của nền kinh tế. Căn cứ vào tình huống cụ thể, Nhà nước có thể chủ động điều tiết nền kinh tế bằng t huế. Khi nền kinh tế ở giai đoạn cực thịnh Nhà nước có thể tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách. Trong giai đo ạn này việc tăng thuế thường không gây ra phản ứng ở ng ười nộp thuế bởi vì ở giai đọan này thu nhập của người dân rất cao và ổn định nên việc tăng thuế sẽ không ảnh h ưởng đến đời sống của họ. Số bội t hu ngân sách sẽ được thành lập quỹ dự trữ để đề phòng khi nền kinh tế chuyển sang giai đoạn suy thoái. Việc tăng thuế trong giai đoạn này sẽ có tác dụng ức chế sự tăng trưởng của tổng cầu, làm giảm bớt sự tăng trưởng của nền kinh tế. Ngược lại khi nền kinh tế chuyển sang giai đoạn suy GVHD: Nguyễn Thị Lương 6 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 7. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy thoái, việc giảm thuế sẽ có tác dụng nâng cao tổng cầu, từ đó m à xúc tiến việc phục hưng nền kinh tế. 2.2.3. Thuế là công cụ điều tiết thu nhập Trong nền kinh tế hàng hóa nói chung, đặc biệt là nền kinh tế thị trường nói riêng nếu không có sự can thiệp của Nh à nước, để thị trường tự do điều chỉnh thì việc phân phối của cải và thu nhập sẽ càng tập trung, tạo ra hai cực đối lập nh au, một thiểu số người giàu sẽ giàu lên nhanh chóng và đa s ố người nghèo cuộc sống không được cải thiện. Tình trạng trên chẳng những liên quan đến vấn đề đạo đức, công bằng xã hội mà còn tạo nên sự đối lập giai cấp làm mất đi ý nghĩa cao cả của sự phát triển kinh tế của một đất n ước. Sự phát triển của một quốc gia là kết quả nỗ lực cộng đồng của toàn dân, mỗi thành viên trong xã hội đều có những đóng góp nhất định của họ. Thành quả của sự phát triển kinh tế nếu không chia sẽ cho mọi người cùng hưởng thì rõ ràng mất đi sự công bằng. Bởi v ì vậy cần có sự can thiệp của Nhà nước trong sự phân phối thu nhập tr ong xã hội, đặc biệt thông qua công cụ thuế. Vai trò là công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng x ã hội của thuế thể hiện rõ ràng trong thuế trực thu như thuế thu nhập cá nhân chỉ đánh v ào người có thu nhập cao. Như vậy ngoài việc tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thuế còn đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện công bằng x ã hội. Vai trò này thể hiện rõ rệt khi sử dụng thuế suất lũy tiến . Việc điều hòa thu nhập xã hội còn được thể hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt…các loại thuế này thường đánh rất cao vào những mặt hàng, dịch vụ cao cấp nhằm điều tiết thu nhập của các cá nhân có thu nhập tương đối cao so với mức bình quân của xã hội 2.3. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA MỘT SỐ LUẬT THUẾ CHỦ Y ẾU 2.3.1. Luật thuế giá trị gia tăng Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá tr ình luân chuyển từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng; khoản thuế này do đối tượng tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ chịu. Như vậy thuế giá trị gia tăng thể hiện rõ tính chất là loại thuế gián thu, giá bán và thuế giá trị gia tăng được thể hiện ngay trên hóa đơn bán hàng hóa, d ịch GVHD: Nguyễn Thị Lương 7 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 8. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy vụ. Thuế giá trị gia tăng sẽ căn bản khắc phục được những tồn tại của thuế doanh thu trước đây, do đó được nhiều nước trên thế giới áp dụng. 2.3.1.1. Đối tượng nộp thuế Theo qui định tại Điều 3 Luật thuế GTGT và Điều 3 Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ thì tất cả các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh v à tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT từ nước ngoài đều là đối tượng nộp thuế GTGT. 2.3.1.2. Đối tượng chịu thuế Theo qui định tại Điều 2 Luật thuế GTGT và Điều 2 Nghị định 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ thì đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam, trừ các đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT đ ã qui định trong luật. 2.3.1.3. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT được xác định dựa trên hai căn cứ là: Giá tính thuế và thuế suất. a) Giá tính thuế Theo điều 7 luật thuế GTGT và điều 6 Nghị định 158/2003/NĐ-CP, giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ được qui định như sau: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc cung ứng cho đối tượng khác giá tính thuế GTGT l à giá bán chưa có thuế GTGT. - Hàng hóa nhập khẩu là giá tại cửa khẩu (+) với thuế nhập khẩu (nếu có) (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). - Hàng hóa, dịch vụ dùng trao đổi, sử dụng nội bộ, biếu, tặng, giá tính thuế GTGT xác định theo giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. - Đối với hoạt động cho thu ê tài sản, là số tiền cho thuê trong kỳ. - Hàng hóa bán theo phương th ức trả góp, tính theo giá bán trả 1 lần ch ưa có thuế GTGT của hàng hóa đó (không bao g ồm lãi trả góp), không tính theo số tiền trả góp từng kỳ. GVHD: Nguyễn Thị Lương 8 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 9. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy b) Thuế suất Thuế suất thuế GTGT đối với h àng hóa, dịch vụ được áp dụng như sau: - Thuế suất 0%: áp dụng đối với h àng hoá, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả hàng hoá gia công xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt các công tr ình ở nước ngoài và công trình của doanh nghiệp chế xuất; h àng hoá bán cho cửa hàng miễn thuế; hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu . - Mức thuế suất 5% : Được áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ thiết yếu phục vụ trực tiếp sản xuất v à tiêu dùng như: nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, thiết bị và dịch vụ y tế, phân bón, thuốc trừ sâu … - Mức thuế suất 10%: là mức thuế suất phổ thông áp dụng hầu hết đối với các sản phẩm dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT m à không quy định ở mức thuế suất 0% và 5%. 2.3.1.4. Phương pháp tính thu ế GTGT Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp đ ược tính theo một trong hai phương pháp: phương pháp kh ấu trừ thuế và phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng. a) Phương pháp khấu trừ thuế - Xác định thuế GTGT phải nộp: Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp = - đầu ra được khấu trừ Trong đó: • Thuế GTGT đầu ra bằng (=) giá tính thuế của h àng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với (x) thuế suất thuế GTGT của h àng hóa, dịch vụ đó. • Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT. - Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ là thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT. GVHD: Nguyễn Thị Lương 9 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 10. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Riêng đối với tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thì được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào. • Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đối với cơ sở sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng đánh bắt thuỷ hải sản có tổ chức sản xuất khép kín . • Thuế giá trị gia tăng đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh h àng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT th ì được khấu trừ thuế GTGT đầu v ào. • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu Hợp đồng bán hàng hoá, gia công hàng hóa (đ ối với trường hợp gia công hàng hóa), cung ứng dịch vụ cho tổ chức, cá nhân nước ngoài b) Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trên giá trị gia tăng - Xác định thuế GTGT phải nộp: Số thuế Giá trị gia tăng Thuế suất thuế GTGT = của hàng hóa, x GTGT của hàng Phải dịch vụ chịu hóa, dịch vụ đó nộp thuế GTGT Giá thanh toán của Giá thanh toán của hàng hàng hóa, dịch vụ = của hàng hóa, - hóa, mua vào tương dịch vụ bán ra dịch vụ ứng 2.3.1.5. Hoá đơn chứng từ Hoá đơn là bằng chứng thực tế chứng minh việc mua bán háng hoá, dịch vụ bằng giấy tờ theo mẫu do B ộ tài chính qui định, hoặc do các cơ sở kinh doanh tự in theo những điều kiện được qui định và được sự chấp thuận của cơ quan thuế. Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo ph ương pháp khấu trừ phải sử dụng hoá đơn GTGT và ghi đầy đủ, đúng các yếu tố qui định, trong đ ó ghi rõ giá bán, các khoản phụ thu, phí thu thêm, khoản thuế GTGT, giá thanh toán. GVHD: Nguyễn Thị Lương 10 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 11. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo ph ương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng hoá đ ơn bán hàng (thông thường). Giá bán ghi trên hoá đơn là giá đã có thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh trực tiếp bán lẻ h àng hoá cho người tiêu dùng, đối với hàng hoá có giá bán dư ới mức qui định phải lập hoá đ ơn chứng từ hoặc hoá đơn bán hàng, nếu cơ sở kinh doanh lập hoá đơn thì phải lập bảng kê khai hàng hoá bán lẻ theo mẫu kê khai của cơ quan thuế để làm căn cứ tính thuế GTGT. Trường hợp nếu người mua yêu cầu lập hoá đơn thì cơ sở kinh doanh phải lập theo đúng qui định. 2.3.1.6. Kê khai nộp thuế GTGT Các cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải có trách nhiệm kê khai thuế GTGT theo qui định tại Điều 13 Luật thuế GTGT. Cụ thể: Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi tờ khai tính thuế GTGT từng tháng cho c ơ quan thuế chậm nhất là 20 ngày đầu của tháng tiếp theo. Cơ sở kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai và nộp tờ khai thuế GTGT theo từng lần nhập khẩu c ùng với việc kê khai thuế nhập khẩu với cơ quan thuế nơi có cửa khẩu nhập hàng hoá. Cơ sở kinh doanh nhiều loại h àng hoá, dịch vụ có mức thuế suất thuế GTGT khác nhau phải kê khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất qui định đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ; nếu cơ sở kinh doanh không xác định đ ược theo từng thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của h àng hoá, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh. Cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách Nhà nước, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế phát sinh phải nộp lớn ( b ình quân tháng từ 200 triệu đồng trở lên) thì phải nộp thuế định kỳ là 05, 10 ngày một lần trong tháng. 2.3.1.7. Quyết toán thuế GTGT Theo qui định của Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ tài chính hướng dẫn một số điều của luật quản lý thuế v à hướng dẫn thi hành Nghị GVHD: Nguyễn Thị Lương 11 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 12. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy định số 85/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của luật quản lý thuế thì cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Năm quyết toán thuế tính theo năm d ương lịch. Trong thời hạn 90 ngày từ ngày kết thúc năm, cơ sở kinh doanh phải nộp quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách Nhà nước trong vòng 10 ngày kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán thuế, nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo. Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, c ơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với c ơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày có quyết định sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản. 2.3.1.8. Hoàn thuế GTGT Theo qui định tại Điều 16 Luật thuế GTGT, việc ho àn thuế GTGT chỉ thực hiện trong các trường hợp sau: Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế được xét hoàn thuế nếu số thuế đầu vào được khấu trừ của 3 tháng li ên tục lớn hơn số thuế đầu ra hoặc được hoàn thuế đầu vào của tài sản cố định trong trường hợp có số thuế đầu vào được khấu trừ lớn. Cơ sở kinh doanh quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản có thuế GTGT nộp thừa có quyền đề nghị c ơ quan thuế hoàn lại số thuế GTGT đã nộp thừa. 2.3.2. Luật thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp l à loại thuế trực thu, thu vào lợi nhuận của tất cả các tổ chức và cá nhân kinh doanh. 2.3.2.1. Đối tượng nộp thuế Theo Thông tư số 134/2007/TT-BTC ngày 23/11/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/0007 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành luật thuế TNDN thì đối tượng nộp thuế gồm: a) Tổ chức sản xuất, kinh doanh hàng hoá, d ịch vụ bao gồm - Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật doanh nghiệp; Luật doanh nghiệp Nh à nước; Luật đầu tư; Luật hợp tác xã. GVHD: Nguyễn Thị Lương 12 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 13. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy - Liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã (sau đây gọi tắt là hợp tác xã); tổ hợp tác (trừ trường hợp nêu tại điểm 1 mục II phần A Thông tư này). - Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, cơ quan hành chính, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác. b) Cá nhân trong nước sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm - Cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh. - Hộ kinh doanh cá thể. - Cá nhân hành nghề độc lập có hoặc không có văn phòng, địa điểm hành nghề cố định (trừ người làm công ăn lương) như: bác s ỹ, kế toán, kiểm toán, hoạ sỹ, kiến trúc sư, nhạc sỹ và những người hành nghề độc lập khác. - Cá nhân cho thuê tài sản như: nhà, đất, phương tiện vận tải, máy móc thiết bị và các loại tài sản khác. c) Công ty ở nước ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thông qua cơ sở thường trú tại Việt Nam Cơ sở thường trú là cơ sở kinh doanh mà thông qua cơ sở này công ty ở nước ngoài thực hiện một phần hay to àn bộ hoạt động kinh doanh của m ình tại Việt Nam mang lại thu nhập. C ơ sở thường trú của công ty ở nước ngoài gồm một trong các hình thức sau: - Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hóa, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí đốt, địa điểm thăm d ò hoặc khai thác tài nguyên thiên nhiên hay các thi ết bị, phương tiện phục vụ cho việc thăm dò tài nguyên thiên nhiên. - Địa điểm xây dựng; công tr ình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp; các hoạt động giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp. - Cơ sở cung cấp các dịch vụ bao gồm cả dịch vụ t ư vấn thông qua người làm công cho mình hay một đối tượng khác. - Đại lý cho công ty ở nước ngoài. - Đại diện ở Việt Nam trong các tr ường hợp : + Có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng tên công ty ở nước ngoài. GVHD: Nguyễn Thị Lương 13 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 14. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy + Không có thẩm quyền ký kết các hợp đồng đứng t ên công ty nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam. Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần m à Cộng Hòa Xã hội Chủ Nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về c ơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó. Công ty nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật đầu t ư và Luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ tài chính. 2.3.2.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp l à thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất. a) Thu nhập chịu thuế Thu nhập chịu thuế bao gồm: thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và thu nhập khác, kể cả thu nhập thu đ ược từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nước ngoài. * Phương pháp xác định thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bằng doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế trừ chi phí hợp lý trong kỳ tính thuế cộng thu nhập chịu thuế khác trong kỳ tính thuế. b) Thuế suất - Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với c ơ sở kinh doanh là 28%. - Thuế suất thuế TNDN đối với c ơ sở kinh doanh tiến hành tìm kiếm thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác từ 28% đến 50%. 2.3.2.3. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. GVHD: Nguyễn Thị Lương 14 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 15. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất kinh doanh bán ra l à toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ (không có thuế giá trị gia tăng) kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trợ mà cơ sở sản xuất kinh doanh được hưởng. Nếu cơ sở sản xuất kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng thì doanh thu để tính thu nhập là cả thuế giá trị gia tăng. - Đối với hàng hoá bán theo phương th ức trả góp là tiền bán hàng hoá trả một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp. - Đối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh làm ra dùng đ ể trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động được xác định trên cơ sở tiền bán hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi; biếu, tặng; trang bị, thưởng cho người lao động. - Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá . - Đối với hoạt động cho thuê tài sản kể cả trường hợp cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng nhà cho người lao động thuê là số tiền cho thuê tài sản thu từng kỳ theo hợp đồng về cho thuê tài sản, cho thuê nhà. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định phù hợp với việc xác định chi phí của cơ sở kinh doanh - Đối với hoạt động tín dụng là số lãi phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế đối với các khoản nợ xác định l à có khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn. - Đối với các hoạt động khác do bộ t ài chính quy định. 2.3.2.4. Chi phí hợp lý a) Các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế - Khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất kinh doanh, mức trích khấu hao tài sản cố định do Bộ tài chính quy định. - Chi phí nguyên nhiên liệu, năng lượng hàng hóa thực tế sử dụng vào sản xuất kinh doanh dịch vụ li ên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế trong kỳ được tính theo mức tiêu hao hợp lý và giá thực tế xuất kho. GVHD: Nguyễn Thị Lương 15 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 16. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy - Tiền lương, tiền công và các khoản mang tính chất tiền l ương, tiền công phải trả cho người lao động, tiền ăn giữa ca. - Chi phí cho nghiên cứu khoa học, công nghệ, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, tài trợ cho giáo dục, y tế, đào tạo lao động theo chế độ quy định. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện nước, điện thoại, sửa chữa t ài sản cố định, tiền thuê tài sản, bảo hiểm tài sản, chi trả tiền sử dụng các t ài liệu kỹ thuật bằng sáng chế .... - Các khoản chi cho lao động nữ, chi bảo hộ lao động, chi bảo vệ c ơ sở kinh doanh, trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đo àn ... theo chế độ quy định. - Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh, dịch vụ của ngân h àng, của các tổ chức tín dụng theo lãi suất thực tế nhưng tối đa không quá 1, 2 lần mức lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại cùng thời điểm. - Trích các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, giảm giá các loại chứng khoán trong hoạt động tài chính và dự phòng các khoản thu khó đòi. - Trợ cấp thôi việc cho người lao động theo quy định của phápluật. - Chi về tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ bao gồm chi phí vận chuyển bốc vác, thuê kho, bãi, bảo hành sản phẩm. - Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến m ãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị, hoa hồng môi giới v à các loại chi phí khác phải có chứng từ theo quy định của Bộ t ài chính, gắn với kết quả kinh doanh nh ưng tối đa không quá 10% tổng các khoản chi phí hợp lý quy định. - Các khoản thu, phí, lệ phí, tiền thu ê đất phải nộp có liên quan đến hoạt động sản suất, kinh doanh, dịch vụ (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp). b) Các khoản không được tính vào chi phí hợp lý - Các khoản trích trước vào chi phí mà thực tế không chi hết như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng ... trừ trường hợp có văn bản thoả thuận của Bộ T ài chính. - Các khoản chi không có hóa đơn chứng từ. GVHD: Nguyễn Thị Lương 16 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 17. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy - Các khoản tiền phạt vi phạm giao thông, phạt vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, phạt vay nợ quá hạn, vi phạm chế độ kế toán thống k ê, phạt vi phạm hành chánh và thuế, các khoản phạt khác. - Các khoản chi không liên quan đến doanh thu và thu nhập chịu thuế như: chi về đầu tư xâydựng cơ bản, chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa phương. - Các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đ ài thọ. • Chi sự nghiệp. • Chi ốm đau, thai sản. • Chi trợ cấp khó khăn thường xuyên, khó khăn đột xuất. • Các khoản chi khác do nguồn kinh phí khác đài thọ. Cái mới trong Thông tư 34 là các khoản chi phí tài trợ cho giáo dục, tiền điện nước sử dụng chung với chủ nh à cho thuê phần chi phí này được tính vào chi phí xác định thu nhập chịu thuế. 2.3.2.5. Kê khai nộp thuế - Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế theo k ê khai hàng quý chậm nhất là ngày thứ 30 của quý tiếp theo. - Đối với cơ sở sản xuất kinh doanh ch ưa thực hiện sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ thì số thuế phải nộp hàng tháng, thời gian nộp thuế chậm nhất l à ngày 20 của tháng tiếp theo 2.3.2.6. Quyết toán thuế Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế h àng năm với cơ quan thuế sau 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Quyết toán thuế phải thể hiện đầy đủ các khoản sau: - Doanh thu. - Chi phí hợp lý. - Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập khác. - Số thuế TNDN phải nộp. - Số thuế TNDN đã nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp (Thừa hoặc thiếu ). GVHD: Nguyễn Thị Lương 17 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 18. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy 2.3.2.7. Miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp - Miễn giảm thuế cho dự án đầu t ư thành lập cơ sở kinh doanh mới thuộc ngành nghề, lĩnh vực ưu đãi, không thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 20%, áp dụng trong thời gian 10 năm, nếu là thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 15%, áp dụng trong thời gian 12 năm, nếu là địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được áp dụng thuế suất ưu đãi 10%, áp dụng trong thời gian 15 năm. - Dự án đầu tư thành lập sơ sở kinh doanh mới thuộc ng ành nghề, lĩnh vực, địa bàn khuyến khích đầu tư và cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm theo quy hoạch hoặc di chuyển đến địa b àn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế từ 2 đến 4 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế v à giảm 50% số thuế phải nộp từ 2 đến 9 năm tiếp theo. - Ngoài ra còn miễn, giảm thuế cho cơ sở kinh doanh đang hoạt động có đầu tư xây dựng dây chuyền sản xuất mới, mở rộng qui mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trường sinh thái, nâng cao năng lực sản xuất th ì được miễn thuế từ 1 đến 4 năm và được giảm 50% số thuế phải nộp từ 2 đến 7 năm tiếp theo. 2.3.3. Giới thiệu sơ bộ luật quản lý thuế Trong thời gian 20 năm thực hiện chính sách đổi mới kinh tế , mở cử a và hội nhập, hệ thống chính sách thuế đ ã dược cải cách, hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước. Trong quá trình thực hiện các luật thuế và pháp lệnh thuế, công tác cải cách hành chính thuế luôn luôn được xác định là yếu tố quan trọng và từng bước được hoàn thiện, đổi mới theo hướng đơn giản, rõ ràng, minh bạch, tạo điều kiện thuận l ợi cho người nộp thuế, từng bước được tăng cường chuyển sang cơ chế tự khai - tự nộp thuế, cơ quan quản lý thuế chuyển từ cơ chế quản lý tiền kiểm sang hình thức hậu kiểm và cung cấp dịch vụ công. Ý thức tuân thủ pháp luật về thuế của ng ười nộp thuế ngày được nâng cao. Vai trò của cơ quan tổ chức, cá nhân trong công tác quản lý thuế từng b ước được tăng cường. Công tác quản lý thuế đã hình thành một hệ thống tổ chức thống nhất trong cả nước và từng bước đã được củng cố, tăng cường, kiện toàn cả bộ máy quản lý thuế và qui trình nghiệp vụ quản lý thuế. GVHD: Nguyễn Thị Lương 18 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 19. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Trước yêu cầu đổi mới phát triển kinh tế, x ã hội và hội nhập kinh tế quốc tế công tác quản lý thuế còn những bất cập và tồn tại trong quản lý. Để thực hiện chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2010. Luật quả n lý thuế đã được Quốc Hội khoá XI thông qua kỳ họp lần thứ 10, v à đã thực hiện từ ngày 01/7/2007 nhằm khắc phục các hạn chế trong công tác quản lý thuế vừa qua, đồng thời đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế và hội nhập kinh tế quốc tế. 2.3.3.1. Luật quản lý thuế quy định Đầy đủ các nội dung của công tác quản lý thuế, phạm vi điều chỉnh thống nhất đối với toàn bộ các loại thuế ( bao gồm thuế nội địa v à thuế đối với hàng hoá xuất nhập khẩu ) 2.3.3.2. Đối tượng áp dụng - Người nộp thuế : Tổ chức, cá nhân nộp thuế, hộ gia đình, tổ chức cá nhân khấu trừ thuế, tổ chức cá nhân l àm thủ tục về thuế thay người nộp thuế. - Cơ quan quản lý thuế bao gồm cơ quan thuế và cơ quan hải quan. - Công chức quản lý thuế bao gồm c ông chức thuế và công chức hải quan. - Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan . 2.3.3.3 Các thủ tục hành chính thuế Được qui định đơn giản, rõ ràng, minh bạch nhằm nâng cao trách nhiệm v à bảo đảm quyền lợi hợp pháp của ng ười nộp thuế, tạo điều kiện cho ng ười nộp thuế chấp hành tốt pháp luật về thuế. 2.3.3.4. Luật quản lý thuế Qui định rõ ràng chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan quản lý thuế nhằm bảo đảm phục vụ hỗ trợ người nộp thuế và giám sát quá trình tuân th ủ pháp luật thuế có hiệu quả. 2.3.3.5. Các qui định của Luật quản lý thuế Nhằm nâng cao vai trò của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia v ào công tác quản lý thuế. Về tổng thể Luật quản lý thuế đ ã tạo lập khung pháp lý chung để thực thi tất cả các Luật thuế, Pháp lệnh thu ế, các khoản thu khác thuộc ngân sách Nh à nước do cơ quan quản lý thuế quản lý thu. Sự ra đời của Luật quản lý thuế sẽ khắc phục được tình trạng chia cắt, tách biệt về ph ương thức quản lý giữa các GVHD: Nguyễn Thị Lương 19 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 20. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy loại thuế. Từ đó tạo nền tảng cho việc áp dụng một c ơ chế quản lý thuế tiên tiến, hiện đại theo hướng tự tính, tự khai, tự nộp thuế. Đây là một cơ chế đề cao quyền và trách nhiệm của các chủ thể chấp h ành pháp luật thuế như: người nộp thuế, cơ quan quản lý thuế và các tổ chức cá nhân có liên quan về thuế. Các qui định của Luật quản lý thuế tạo điều kiện cho việc cải cách thủ tục hành chính thuế, tăng cường công cụ quản lý, nâng cao hiệu lực của hệ thống pháp luật thuế. Diện mạo của công tác quản lý thuế sẽ đ ược hiện đại hoá phù hợp với hệ thống quản lý thuế quốc tế, phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và hội nhập kinh tế quốc tế trong giai đoạn tới. 2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU 2.4.1. Phương pháp thu th ập số liệu Thu thập số liệu từ đội kê khai – kế toán thuế - tin học, đội kiểm tra thuế, đội nghiệp vụ dự toán – hỗ trợ và tuyên truyền, đội xử lý nợ và đội hành chính tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy. 2.4.2. Phương pháp phân tích s ố liệu (theo từng mục tiêu) - Phương pháp phân tích so sánh theo s ố tuyệt đối. - Phương pháp phân tích so sánh theo s ố tương đối. GVHD: Nguyễn Thị Lương 20 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 21. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY 3.1. KHÁI QUÁT QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRI ỂN CỦA CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Chi cục Thuế quận B ình Thủy Cùng với sự phát triển ngành thuế cả nước. Tháng 9/1990 Cục T huế thành phố Cần Thơ chính thức được thành lập theo cơ cấu chung của ngành mà tiền thân của nó là Phòng thu quốc doanh, Phòng thuế công thương nghiệp và Phòng thuế nông nghiệp trực thuộc Ban t ài chính vật giá thành phố sáp nhập theo quyết định số 3141/QĐ/BTC ngày 21/08/1990 của Bộ tài chính. Đến ngày 01/01/2004 tỉnh Cần Thơ được chia tách thành tỉnh Hậu Giang và thành phố Cần Thơ trực thuộc Trung ương, Chi cục Thuế quận Bình Thủy tách ra theo Quyết định số 268/QĐ-BTC ngày 19/01/2004 của Bộ tài chính về việc thành lập các Chi cục Thuế trực thuộc Cục T huế thành phố Cần Thơ. Từ đó đến nay, đơn vị thống nhất vai trò lãnh đạo và chỉ đạo tổ chức thực hiện thu ngân sách hàng năm luôn hoàn thành t ốt nhiệm vụ được giao, số thu năm sau luôn cao hơn năm trư ớc, đội ngũ cán bộ thuế được quan tâm đào tạo về chính trị, về chuyên môn nghiệp vụ ngày càng vững mạnh và toàn diện, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. 3.1.2. Điều kiện tự nhiên và đặc điểm kinh tế xã hội 3.1.2.1. Điều kiện tự nhiên Chi cục Thuế quận Bình Thủy có diện tích tự nhiên: 6.878,69 ha với dân số 93.839 người, trong đó hơn 55% là thị dân, sinh sống tại 6 phường: An Thới, Bình Thủy, Trà Nóc, Thới An Đông, Long Hòa và Long Tuyền. - Phía nam giáp với quận Ô Môn. - Phía tây giáp với quận Cái Răng. - Phía đông giáp huyện Bình Minh, Vĩnh Long và huyện Tân Quới, tỉnh Đồng Tháp. - Phía bắc giáp với quận Ninh Kiều * Về tọa độ địa lý: GVHD: Nguyễn Thị Lương 21 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 22. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy + 1050 39’ 30’’ đến 1050 48’ 36’’ kinh đông. + 90 58’ 45’’ đến 100 6’ 36’’ vĩ độ bắc. 3.1.2.2. Đặc điểm kinh tế xã hội Quận Bình Thủy là đơn vị có nguồn thu lớn thứ hai sau quận Ninh Kiều ( so các quận, huyện trong thành phố Cần Thơ). Thành phố Cần Thơ là một thành phố đồng bằng cấp quốc gia, quận B ình Thủy là “phần lõi” của đô thị Cần Thơ được giao nhiệm vụ nặng nề, một sứ mệnh mới, có th uận lợi về điều kiện giao dịch mua bán trao đổi xuất nhập khẩu, tiểu thủ công nghiệp v à các loại hình dịch vụ, du lịch….do thuận lợi về mặt giao thông đ ường thủy lẫn đường bộ. Có sân bay Trà Nóc, cảng Cần Thơ, khu công nghiệp Trà Nóc, hàng năm Chi cục Thuế quận Bình Thủy thu thuế trên 50 tỷ đồng, trong đó số thu chủ yếu từ nguồn công thương nghiệp chiếm tỷ trọng trên 45%. 3.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Chi cục Thuế Tổ chức triển khai thực hiện thống nhất các văn bản quy phạm pháp luật về thuế, quy trình quản lý thuế. Phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế, tham mưu với cấp ủy Đảng, chính quyền địa ph ương về lập dự toán ngân sách, công tác thu thuế trên địa bàn, phối hợp với cơ quan, đơn vị trên địa bàn để thực hiện nhiệm vụ. Tổ chức thực hiện công tá c tuyên truyền pháp luật thuế và các hoạt động hỗ trợ các tổ chức, cá nhân nộp thuế. Tổ chức, thực hiện các biện pháp thu thuế đối với các tổ chức, cá nhân do chi cục thuế trực tiếp quản lý: tính thuế, lập sổ thuế, phát h ành các lệnh thu thuế và thu khác theo quy định của pháp luật thuế, đôn đốc các tổ chức, cá nhân nộp thuế đầy đủ, kịp thời vào ngân sách. Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế, miễn thuế, giảm thuế, nộp thuế của các đối tượng nộp thuế và tổ chức cá nhân được ủy nhiệm thu thuế, xử lý vi phạm hành chính thuế, quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế thuộc thẩm quyền, lập hồ sơ đề nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố các cá nhân, tổ chức vi phạm luật thuế, giải quyết các khiếu nại, tố cáo về thuế theo quy định của pháp luật. GVHD: Nguyễn Thị Lương 22 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 23. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Tiếp nhận ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin v ào công tác quản lý thu thuế. Tổ chức công tác kế toán, thống k ê thuế, quản lý ấn chỉ thuế, lập báo cáo về tình hình, kết quả thu thuế và các báo cáo phục vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành của cơ quan thuế cấp trên, Ủy Ban Nhân Dân đồng cấp v à các cơ quan có liên quan, tổng kết đánh giá tình hình và kết quả công tác của Chi cục Thuế. Được quyền ấn định số thuế phải nộp, thực hiện các biện pháp c ưỡng chế thi hành pháp luật về thuế theo thẩm quyền thông báo công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng đối với các cá nhân nộp thuế vi phạm nghi êm trọng pháp luật về thuế. Quyết định hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền quyết định miễn giảm, ho àn thuế, truy thu thuế theo quy định của pháp luật. Được quyền yêu cầu các tổ chức và cá nhân nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có li ên quan cung cấp kịp thời các thông tin có li ên quan đến việc quản lý thu thuế của c ơ quan thuế, đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nh iệm phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách Nhà nước. Kiến nghị với cơ quan thuế cấp trên những vấn đề cần sửa đổi pháp luật thuế, các quy trình của cơ quan thuế cấp trên. Báo cáo Cục Thuế những vướng mắc phát sinh, vượt quá thẩm quyền giải quy ết của Chi cục Thuế. Quản lý sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức theo quy định quản lý kinh phí, tài sản của đơn vị. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục tr ưởng Cục Thuế giao. 3.2. CƠ CẤU BỘ MÁY CỦA CHI CỤC THUẾ 3.2.1. Cơ cấu lãnh đạo 3.2.1.1. Chi cục trưởng Chịu trách nhiệm trước Ban lãnh đạo Cục Thuế thành phố và Ủy Ban Nhân Dân cùng cấp điều hành toàn diện các mặt công tác của Chi cục Thuế, chịu trách nhiệm về kế hoạch và việc tổ chức thực hiện công tác thu thuế, ký duyệt các quyết định, các văn bản báo cá o về Cục Thuế và Ủy Ban Nhân Dân cùng cấp, tổ chức các buổi học tập hội thảo bồi d ưỡng trao dồi rút kinh nghiệm. Triển khai các GVHD: Nguyễn Thị Lương 23 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 24. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy chủ trương chính sách của Nhà nước và công văn hướng dẫn của Cục Thuế, Ủy Ban Nhân Dân cùng cấp và các ban ngành thuộc lĩnh vực của mình, chịu trách nhiệm về tổ chức, điều động nhân sự thực hiện kế hoạch thu thuế cho to àn Chi cục. 3.2.1.2. Phó chi cục trưởng Chịu trách nhiệm trước chi cục trưởng về những mặt được giao, thay mặt Chi cục trưởng khi đi vắng hoặc được ủy quyền một số công tác khác. Một phó chi cục trưởng phụ trách về phí-lệ phí, các khoản thu về đất, tr ước bạ; một phó chi cục trưởng phụ trách về thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh. 3.2.1.3. Các đội trưởng Chịu trách nhiệm trước ban lãnh đạo Chi cục Thuế về kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội đã được phân công. Chuẩn bị kỹ lưỡng đảm bảo tính chính xác các căn cứ, số liệu báo cáo thuộc vấn đề chuy ên môn nghiệp vụ trong dự thảo các quyết định, các văn bản trình ban lãnh đạo Chi cục, chịu trách nhiệm về nội dung và thời gian, báo cáo thường xuyên, định kỳ theo quy định. Căn cứ các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao, đội trưởng xây dựng kế hoạch v à chỉ đạo cán bộ thuộc quyền thực hiện, đảm bảo về mặt thời gian, số liệu phối hợp chặt chẽ với các đội trưởng trong Chi cục để đề xuất giải quyết các vấn đề chuy ên môn, nghiệp vụ có liên quan. Quản lý cán bộ thuộc quyền, phân công nhiệm vụ hợp lý nhằm phát huy khả năng của từng cá nhân góp phần ho àn thành nhiệm vụ và hạn chế các mặt tồn tại của cán bộ. 3.2.2.Cơ cấu đội 3.2.2.1. Đội dự toán nghiệp vụ, tuyên truyền pháp chế Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế hướng dẫn về nghiệp vụ quản lý thuế, chính sách, pháp luật thuế cho cán bộ, công chức thuế trong Chi cục Thuế; xây dựng và tổ chức thực hiện dự toán thu ngân sách Nhà nước được giao của Chi cục Thuế. Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác tuy ên truyền về chính sách pháp luật thuế; hỗ trợ người nộp thuế trong phạm vi Chi cục Thuế quản lý. GVHD: Nguyễn Thị Lương 24 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 25. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy 3.2.2.2. Đội kê khai - kế toán thuế tin học, thu lệ phí trước bạ và thu khác Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác đăng ký thuế, xử lý hồ sơ khai thuế, kế toán thuế, thống kê thuế theo phân cấp quản lý; quản lý v à vận hành hệ thống trang thiết bị tin học; triển khai, c ài đặt, hướng dẫn sử dụng các phần mềm ứng dụng tin học phục vụ công tác quản lý thuế; quản lý thu lệ phí trước bạ, thuế chuyển quyền sử dụng đất, tiền cấp quyền sử dụng đất, các khoản đấu giá về đất, tài sản, tiền thuê đất, thuế tài sản (sau này), phí, lệ phí và các khoản thu khác 3.2.2.3. Đội xử lý nợ và cưỡng chế nợ thuế Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác quản lý nợ thuế, cưỡng chế thu tiền thuế nợ, tiền phạt đối với ng ười nộp thuế thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế. 3.2.2.4. Đội kiểm tra Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác kiểm tra, giám sát kê khai thuế; giải quyết tố cáo liên quan đến người nộp thuế; kiểm tra việc tuân thủ pháp luật, tính liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế; giải quyết khiếu nại (bao gồm cả khiếu nại các quyết định xử lý về thuế của c ơ quan thuế và khiếu nại liên quan trong nội bộ cơ quan thuế, công chức thuế), tố cáo li ên quan đến việc chấp hành công vụ và bảo vệ sự liêm chính của cơ quan thuế, công chức thuế. Chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu thuộc phạm vi quản lý của Chi cục Thuế; 3.2.2.5 . Đội hành chính - nhân sự - tài vụ - ấn chỉ Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế thực hiện công tác hành chính, văn thư, lưu trữ; công tác quản lý nhân sự; quản lý t ài chính, quản trị; quản lý ấn chỉ trong nội bộ Chi cục quản lý. 3.2.2.6. Đội thuế phường, liên phường Giúp chi cục trưởng Chi cục Thuế quản lý thu thuế các tổ chức (nếu có), cá nhân nộp thuế trên địa bàn xã, phường được phân công (bao gồm các hộ sản xuất kinh doanh dịch vụ, hộ nộp thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên ...). GVHD: Nguyễn Thị Lương 25 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 26. Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy 3.2.3. Sơ đồ tổ chức quản lý của Chi cục Thuế quận Bình Thủy Sơ đồ 1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐƠN VỊ CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG PHÓ CHI CỤC TRƯỞNG Đội kê Đội hành Đội Đội xử Đội Đội khai-kế chánh- kiểm lý nợ nghiệp thuế tốn thuế- nhân sự- tra và vụ-dự phường tin học, tài vụ- cưỡng toán, trước bạ- quản trị, chế nợ tuyên thu khác ấn chỉ truyền- hỗ trợ (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ) GVHD: Nguyễn Thị Lương 26 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 27. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy 3.2.3.1. Cơ cấu tổ chức Bảng 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC NĂM 2008 CHỈ TIÊU SỐ NGƯỜI 1. Ban lãnh đạo Chi cục Thuế 03 Trong đó : Nữ 02 2. Đội kê khai-kế toán thuế - tin học, trước bạ- thu khác 04 3. Đội hành chánh - nhân sự - tài vụ - quản trị, ấn chỉ 10 4. Đội kiểm tra 14 5. Đội xử lý nợ và cưỡng chế nợ 04 6. Đội nghiệp vụ-dự toán, tuyên truyền-hỗ trợ 11 7. Đội thuế phường 10 Tổng cộng 58 (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ) GVHD: Nguyễn Thị Lương 27 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 28. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy 3.2.3.2. Cơ cấu nhân sự Bảng 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC NHÂN SỰ NĂM 2008 CHỈ TIÊU SỐ NGƯỜI Tổng số cán bộ công chức 58 Trình độ văn hóa - Cấp III 48 Trình độ chuyên môn - Đại học 22 - Trung học 30 Trình độ tin học - Bằng A 38 - Bằng B 15 Trình độ chính trị - Cao cấp 01 - Trung cấp 05 (Nguồn: Tài liệu của đội hành chánh, nhân sự, tài vụ, ấn chỉ) Nhìn chung cơ cấu nhân sự của Chi cục Thuế quận Bình Thủy được phân công theo trình tự chặt chẽ, khoa học, có xác định năng lực tr ình độ và trách nhiệm của cán bộ công chức nhằm mục ti êu hoàn thành kế hoạch được giao của toàn Chi cục. Tổng số cán bộ công chức trong Chi cục là 58 người (kể cả hợp đồng) trong đó trình độ đại học 22 người chiếm 37,93% với số lượng cán bộ công chức trình độ đại học trên 1/3 sẽ đáp ứng được nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị. Tuy nhiên đội ngũ cán bộ trình độ đại học đa số là cán bộ trẻ mới vào ngành, chưa có kinh nghi ệm nhiều trong chuyên môn nghiệp vụ, trái lại hơn 1/2 cán bộ công chức lớn tuổi có thâm niên cao có kinh nghiệm trong công tác quản lý thuế nhưng còn hạn chế về trình độ. Vì vậy Chi cục Thuế đã tạo mọi điều kiện cho cán bộ công chức nâng cao tr ình độ để có thể hoàn thành tốt công việc của mình. GVHD: Nguyễn Thị Lương 28 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 29. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH QU ẢN LÝ THU THUẾ KHU VỰC NGO ÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY TỪ NĂM 2006- 2008 4.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC TẾ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ KHU VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ QUẬN BÌNH THỦY TỪ NĂM 2006-2008. 4.1.1. Phân tích công tác quản lý đối tượng nộp thuế Một trong những công việc đầu ti ên và rất quan trọng trong công tác quản lý thuế là quản lý người nộp thuế. Đối với Chi cục Thuế công tác này được quan tâm hàng đầu vì có quản lý tốt được đối tượng nộp thuế thì mới mang lại hiệu quả cho công tác thu thuế đạt dự toán, hạn chế đ ược thất thu thuế. GVHD: Nguyễn Thị Lương 29 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 30. Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy Bảng 3. BẢNG TỔNG HỢP ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ ĐANG HOẠT ĐỘNG TỪ NĂM 2006-2008 Đvt: Hộ Chênh lệch 2007/2006 2008/2007 Thành phần kinh tế Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số Tỷ lệ % Số Tỷ lệ % lượng tăng, giảm lượng tăng, giảm Công ty trách nhiệm hữu hạn 100 119 165 19 19,00 46 38,66 Công ty cổ phần 18 18 30 0 0 12 66,67 Hợp tác xã 15 17 20 2 13,33 3 17,65 Doanh nghiệp tư nhân 97 110 131 13 13,4 21 19,1 Hộ cá thể 950 1.009 1.098 59 6,21 89 8,82 TỔNG CỘNG 1.180 1.273 1.444 93 7,88 171 13,43 (Nguồn: đội kê khai kế toán thuế, tin học, trước bạ, thu khác) GVHD: Nguyễn Thị Lương 30 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 31. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Số liệu ở bảng 3 sẽ cho ta thấy đ ược số lượng đối tượng nộp thuế mà Chi cục quản lý qua 3 năm 2006-2008 theo từng loại hình kinh tế như: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, hợp tác xã, doanh nghiệp tư nhân (kể cả chi nhánh), hộ cá thể. Nhìn chung số lượng đối tượng nộp thuế qua mỗi năm đều tăng lên, chỉ có loại hình công ty cổ phần năm 2007 không tăng so với năm 2006, tuy nhiên sự thay đổi này có khác nhau đối với mỗi thành phần kinh tế về số lượng và tùy từng thời điểm. Số liệu ở bảng 3 cho thấy số lượng người nộp thuế do Chi cục Thuế quản lý tăng khá ở năm 200 8. Số lượng người nộp thuế năm 2007 tăng vượt hơn so với năm 2006 là 93 hộ tương đương 7,88%. Ngoài ra số lượng người nộp thuế của năm 2008 cũng vượt hơn so với năm 2007 là 171 hộ tương đương 13,43%. Nguyên nhân là do trong 3 năm 2006, 2007, 2008 tình hình kinh tế xã hội của quận Bình Thuỷ thành phố Cần Thơ khá phát triển, hệ thống đường xá giao thông thuận lợi, c ơ sở hạ tầng được đầu tư, nâng cấp. Đặc biệt có sân bay Trà Nóc, cảng Cần Thơ, khu công nghiệp Trà Nóc...là những lợi thế cho việc phát triển kinh doanh của các doanh nghiệp và hộ cá thể. 4.1.2. Công tác phân tích ki ểm tra tờ khai thuế Theo qui định của Luật quản lý thuế các đối tượng nộp thuế bao gồm các doanh nghiệp tư nhân và hộ cá thể có đăng ký thực hiện sổ sách kế toán th ì trong thời gian không quá 20 ngày của tháng tiếp theo phải kê khai thuế theo qui định. a) Đối với doanh nghiệp Sau khi doanh nghiệp gửi tờ khai cho Chi cục Thuế thông qua đội nghiệp vụ dự toán - tuyên truyền hỗ trợ nhận đóng dấu xác nhận ng ày nhận tờ khai thuế của doanh nghiệp, sẽ chuyển tờ khai thuế đến đ ội kê khai - kế toán thuế để thực hiện công tác kiểm tra phân tích tờ khai, nếu qua kiểm tra phát hiện doanh ng hiệp kê khai có thiếu sót thì sẽ điện thoại báo cho doanh nghiệp biết để sửa chữa lỗi sai sót hoặc qua máy kiểm tra tờ khai nếu đúng v à đầy đủ thì đội kê khai - kế toán thuế sẽ nhập máy và xác định số thuế phải nộp của tháng. b) Đối với hộ cá thể Theo qui định hiện nay hộ kinh doanh cá thể có đăng ký thực hiện sổ sách kế toán được áp dụng một trong hai h ình thức kê khai như sau: Hộ đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tính thu ế trực tiếp trên giá trị gia tăng khi GVHD: Nguyễn Thị Lương 31 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 32. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy có đầy đủ các loại hoá đơn chứng từ đầu vào và hoá đơn chứng từ đầu ra; nộp thuế theo tỷ lệ giá trị gia tăng và tỷ lệ thu nhập doanh nghiệp chịu thuế được qui định sẵn của cơ quan thuế thì các hộ kinh doanh này gửi tờ khai thuế trực tiếp tại đội thuế nơi quản lý đối tượng nộp thuế. Đội thuế nhận tờ khai thuế, xác nhận vào tờ khai và kiểm tra đánh giá phân tích s ơ bộ về tờ khai thuế, nếu có sai sót th ì yêu cầu chủ hộ kê khai và điều chính lại các sai sót, nếu hộ kê khai chính xác, đầy đủ và trung thực thì đội thuế chuyển tờ khai về bộ phận xử lý dữ liệu nhập máy và thông báo số thuế phải nộp trong tháng của hộ kinh doanh. Riêng đối với doanh nghiệp và hộ kê khai thực hiện nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hàng năm chậm nhất ngày 30/01 phải kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp trong năm cho c ơ quan thuế. Đối với hộ kinh doanh cá thể nộp thuế khoán ổn định từ 6 tháng đến 12 tháng, thì đầu tháng 12 hàng năm đội thuế căn cứ vào số hộ thực tế kinh doanh trên địa bàn gởi tờ khai thuế theo mẫu in sẵn để hộ kinh doanh k ê khai thuế theo qui định. Sau khi nhận tờ khai thuế của hộ kinh doanh cá thể, đội tiến hành khảo sát điều tra doanh thu, thu nhập của từng hộ kinh doanh trên địa bàn để hiệp thương doanh số và mức thuế của từng hộ. 4.1.3 Phân tích tình hình qu ản lý và thực hiện hoá đơn chứng từ a) Về phía Chi cục Thuế - Tổ chức thực hiện tốt việc ni êm yết công khai các thủ tục mua bán hoá đơn tại cơ quan thuế đúng theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế và của Cục Thuế. - Thực hiện tốt công tác cấp phát, quản lý hoá đ ơn, ấn chỉ đúng theo quy định của Tổng cục Thuế; đồng thời hàng năm hai lần đều triển khai thực hiện công tác kiểm kê hoá đơn của các đối tượng nộp thuế, các đơn vị sử dụng hoá đơn đúng theo quy định. Ngoài ra còn thực hiện kiểm kê đột xuất theo chỉ đạo của Tổng cục Thuế và của Cục Thuế. b) Về phía đối tượng nộp thuế Đối với các doanh nghiệp v à hộ cá thể, việc sử dụng hoá đ ơn bước đầu đa số doanh nghiệp và hộ còn nhiều lúng túng, song qua một thời gian sử dụng đ ã quen dần và thực hiện cơ bản tốt chế độ hoá đơn chứng từ, nhưng cũng không ít GVHD: Nguyễn Thị Lương 32 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 33. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy trường hợp vi phạm, chủ yếu l à vi phạm về chế độ báo cáo hoá đ ơn chứng từ chưa đúng theo quy định. 4.1.4. Phân tích kế hoạch thu ngân sách hàng năm Hàng năm vào cuối quý 3 Chi cục Thuế phải tiến hành lập dự toán thu ngân sách cho năm sau. Đến đầu quý 4 Cục Thuế thành phố kết hợp cùng Sở tài chính tiến hành giao chỉ tiêu kế hoạch pháp lệnh thu ngân sách Nhà nước cho Chi cục Thuế năm sau. Cuối quý 4 hàng năm thường là thời điểm Hội đồng Nhân dân thành phố và quận giao chỉ tiêu phấn đấu thu ngân sách cho Chi cục Thuế năm sau, số thu phấn đấu thường cao hơn số thu ngân sách theo pháp lệnh từ 5% đến 10% tổng thu ngân sách. Kế hoạch thu ngân sách Nhà nước theo chỉ tiêu pháp lệnh được giao cho Chi cục Thuế quận Bình Thủy qua từng năm như sau: GVHD: Nguyễn Thị Lương 33 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 34. Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy Bảng 4. KẾ HOẠCH THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO TỪNG NGUỒN THU Đơn vị tính: Triệu đồng Chênh lệch năm 2007 so năm Chênh lệch năm 2008 so Số thu kế hoạch 2006 năm 2007 STT Nguồn thu Năm Năm Năm Tỉ lệ % tăng Tỉ lệ % tăng Số thu Số thu 2006 2007 2008 giảm giảm 1 2 3 4 5=3-2 6=5/2 7=4-3 8=7/3 1 Thuế công thương nghiệp(NQD) 21.000 25.000 29.000 4.000 19,05 4.000 16,00 2 Thuế nhà đất 2.000 2.200 3.000 200 10,00 800 36,36 3 Thuế chuyển quyền sử dụng đất 1.600 2.600 2.700 1.000 62,50 100 3,85 4 Thu cấp quyền sử dụng đất 27.000 42.000 14.700 15.000 55,56 (27.300) (65,00) 5 Thu trước bạ 3.800 9.000 9.100 5.200 136,84 100 1,11 6 Thu phí – lệ phí 2.200 2.800 3.000 600 27,27 200 7,14 TỔNG CỘNG 57.600 83.600 61.500 26.000 45,14 (22.100) (26,44) (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền - hỗ trợ) GVHD: Nguyễn Thị Lương 34 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 35. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Để đánh giá tầm quan trọng của từng nguồn thu tr ên địa bàn quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ chiếm tỷ lệ bao nhiêu và nó góp phần vào cân đối thu chi ngân sách trên địa bàn huyện như thế nào, cần đánh giá kỹ nguồn thu n ào quan trọng trong tổng các nguồn thu của quận, để ta thấy đ ược tầm quan trọng và to lớn của từng nguồn thu, để luôn chủ đ ộng tạo nguồn thu và bồi dưỡng nguồn thu ngày một tốt hơn cần quan tâm phân tích một số nguồn thu chủ yếu nh ư sau: Tuy nguồn thu cấp quyền sử dụng đất có cao hơn nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh nhưng đây là nguồn thu không ổn định Chi cục không chủ động khai thác được vì nguồn này phụ thuộc vào các dự án đầu tư phát sinh trên địa bàn quận, đối với nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh là nguồn thu chủ yếu và tương đối ổn định trong dự toán thu ngân sách Nh à nước của quận, thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm các khoản thuế như sau: - Thuế môn bài. - Thuế giá trị gia tăng. - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thu khác về thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh. Chỉ tiêu thu ngân sách giao cho Chi c ục qua từng năm, ta thấy được tỷ trọng của nguồn thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh trong tổng thu ngân sách luôn luôn khá lớn và tương đối ổn định ít có biến động lớn trong tổng nguồn thu. Năm 2006 kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh là 21.000 triệu đồng trên 57.600 triệu đồng của tổng nguồn thu ngân sách, chiếm tỷ trọng 36,46%, đứng sau nguồn thu cấp quyền sử dụng đất là 27.000 triệu đồng chiếm tỷ trọng 46,88% cao nhất trong các nguồn thu. Năm 200 7 kế hoạch thu cao nhất là nguồn thu cấp quyền sử dụng đất với 42.000 triệu đồng chiếm tỷ trọng 50,23%, tiếp theo là nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh với kế hoạch thu 25.000 triệu đồng tr ên 83.600 triệu đồng của tổng nguồn thu ngân sách, chiếm tỷ trọng 29,90%. Năm 200 8 kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh là 29.000 triệu đồng trên 61.500 triệu đồng của tổng nguồn thu ngân sách, chiếm tỷ trọng 47,15% cao nhất trong các nguồn thu, tiếp theo l à GVHD: Nguyễn Thị Lương 35 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 36. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy nguồn thu cấp quyền sử dụng đất với kế hoạch thu 14.700 triệu đồng chi ếm tỷ trọng 23,90% so với tổng nguồn. Qua bảng 4: ta thấy kế hoạch thu một số nguồn thu không ổn định có lúc tăng, lúc giảm đột biến như: nguồn thu cấp quyền sử dụng đất năm 2007 tăng 62,5% so năm 2006, nguồn thu cấp quyền sử dụng đất năm 2007 tăng 15.000 triệu đồng tương đương 55,56% so năm 200 6 vì phát sinh một số dự án đầu tư, nhưng sang năm 2008 nguồn này giảm 27.300 triệu tương đương giảm 65% do không những không có phát sinh dự án đầu t ư, trái lại các dự án cũ không thể thực hiện được do vướng mắc khâu đền bù giải toả chỉ có 2dự án /18 dự án chính thức đi vào hoạt động. Kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh tương đối ổn định tăng đều hàng năm khoảng 16%, năm 2007 kế hoạch thu tăng 4.000 triệu đồng so với năm 2006 tương đương 19,05%, năm 2008 kế hoạch thu tăng 4.000 triệu đồng so với năm 2007 tương đương 16,00%. Kế hoạch thu nguồn thu tr ước bạ trong năm 2007 tăng 5.200 triệu đồng tương đương tăng 136,84%, nhưng sang năm 2008 kế hoạch thu chỉ tăng 100 triệu t ương đương 1,11%. Như vậy trong 3 năm từ 2006 đến 2008 kế hoạch thu cao nhất là năm 2007 với kế hoạch giao là 83.600 triệu đồng tăng 25.500 triệu t ương đương tăng 43,89% so v ới kế hoạch thu năm 2006, các nguồn tăng cao chủ yếu tập trung ở các nguồn thu: c huyển quyền sử dụng đất, cấp quyền sử dụng đất, trước bạ…Ngoài ra các nguồn khác tuy không tăng giảm đột biến nhưng cũng ảnh hưởng đến kế hoạch thu nhất l à nguồn thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh vì nguồn này chiếm tỷ trọng lớn nhất, nhì trong các nguồn thu, nguồn công thương nghiệp ngoài quốc doanh quyết định đến việc hoàn thành kế hoạch thu ngân sách tr ên địa bàn, nếu nguồn thu này không hoàn thành đư ợc kế hoạch thu ngân sách th ì ảnh hưởng lớn đến tổng thể các nguồn thu. V ì nguồn thu cấp quyền sử dụng đất tuy lớn nhưng không được tính vào chỉ tiêu thi đua. GVHD: Nguyễn Thị Lương 36 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 37. Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy Bảng 5. KẾ HOẠCH THU THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP NGOÀI QUÓC DOANH THEO TỪNG NGUỒN THU Đơn vị tính: Triệu đồng Chênh lệch năm 2007 so Chênh lệch năm 2008 so Số thu kế hoạch năm 2006 năm 2007 STT Nguồn thu Tỉ lệ % Tỉ lệ % Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số thu Số thu tăng giảm tăng giảm 1 Thuế môn bài 720 820 950 100 13,89 130 15,85 2 Thuế GTGT 11.020 12.908 15.218 1.888 17,13 2.310 17,90 3 Thuế TNDN 9.150 11.102 12.632 1.952 21,33 1.530 13,78 4 Thuế TTĐB 30 40 50 10 33,33 10 25,00 5 Thuế khác 80 130 150 50 62,50 20 15,38 TỔNG CỘNG 21.000 25.000 29.000 4.000 19,05 4.000 16,00 (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền – hỗ trợ) GVHD: Nguyễn Thị Lương 37 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 38. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Qua bảng 5 ta thấy chỉ tiêu thu ngân sách của nguồn thu thuế công th ương nghiệp ngoài quốc doanh năm sau luôn cao h ơn năm trước, năm 2007 số thu tăng 3.500 triệu đồng tương đương tỷ lệ 16,28% so với năm 2006. Trong đó thuế giá trị gia tăng tăng 1.888 triệu đồng, tương đương tỷ lệ tăng 17,13% và thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 1.952 triệu đồng, tương đương tỷ lệ 21,33%, thuế môn bài tăng 100 tiệu đồng tương đương 13,89% so với năm 2006, các sắc thuế còn lại cũng đều tăng. Năm 200 8 số thu tăng 4.000 triệu đồng tương đương tỷ lệ 16% so với năm 2007. Trong đó số thu thuế giá trị gia tăng tăng 2.310 triệu đồng, tương đương tỷ lệ 17,90 % và thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 1.530 triệu đồng, tỷ lệ tăng 13,78 %. Kế hoạch thu thuế môn b ài năm 2008 tăng 130 tiệu đồng tương đương 15,85% so với năm 2007. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế công thương nghiệp khác cũng tăng so với năm trước nhưng do các sắc thuế này chiếm tỷ trọng nhỏ trong nguồn thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh nên số thu tăng không cao lắm. Tốc độ tăng chỉ tiêu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh của năm 2008 so với năm 2006 bằng số 7.500 triệu đồng tỷ lệ tăng thêm 35,71 %. Nhìn chung, kế hoạch thu thuế công thương nghiệp ngoài quốc doanh tăng dần qua các năm là do chính sách của Đảng và Nhà nước luôn quan tâm đến sự phát triển kinh tế. Hơn nữa, Chi cục Thuế quận Bình Thủy là đơn vị tuy mới được chia tách từ năm 2004, l à quận cận trung tâm thành phố Cần Thơ, có khu công nghiệp, sân bay, bến cảng… n ên có lợi thế để mở rộng đầu tư quy mô sản xuất kinh doanh của các th ành phần kinh tế. Do đó đã làm cho nguồn thu này trong kế hoạch tổng thu ngân sách Nh à nước tăng trưởng nhanh. GVHD: Nguyễn Thị Lương 38 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 39. Quản lý thu thuế khu vực ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận Bình Thủy Bảng 6. KẾ HOẠCH THU THUẾ CÔNG THƯƠNG NGHIỆP NGOÀI QUÓC DOANH THEO TỪNG ĐỊA BÀN Đơn vị tính: triệu đồng Chênh lệch năm 2007 so Chênh lệch năm 2008 Số thu kế hoạch năm 2006 so năm 2007 STT Địa bàn Tỉ lệ % Tỉ lệ % Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số thu Số thu tăng giảm tăng giảm 1 Phường An Thới 2.250 2.700 3.530 450 20,00 830 30,74 2 Phường Bình Thuỷ 3.100 3.900 4.020 800 25,81 120 3,08 3 Phường Trà Nóc 2.140 2.554 2.960 414 19,35 406 15,90 4 Phường Thới An Đông 145 165 145 20 13,79 (20) (12,12) 5 Phường Long Hoà 290 316 287 26 8,97 (29) (9,18) 6 Phường Long Tuyền 335 365 460 30 8,96 95 26,03 TỔNG CỘNG 8.260 10.000 11.402 1.740 21,07 1.402 14,02 (Nguồn: đội nghiệp vụ - dự toán, tuyên truyền – hỗ trợ) GVHD: Nguyễn Thị Lương 39 SVTH: Đặng Minh Hiển
  • 40. Quản lý thu thuế khu vực ngo ài quốc doanh tại Chi cục Thuế quận B ình Thủy Do nguồn thu thuế CTN(NQD) của khối doanh nghiệp không phân bổ chỉ tiêu riêng cho từng địa bàn các phường mà để lại tập trung cho ngân sách quận, cho nên Chi cục thuế quận Bình Thủy không có phân tách số thuế CTN(NQD) của khối doanh nghiệp ở từng địa bàn phường. Vì vậy lập kếa hoạch số thuế CTN(NQD) theo từng địa bàn phường chỉ có số thuế CTN(NQD) đối với hộ kinh doanh cá thể. Qua chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn từng phường ta thấy tốc độ thu ngân sách Nhà nước hàng năm đều cao ở 3 phường lớn là: phường An Thới, phường Bình Thuỷ, phường Trà Nóc, còn lại 3 phường nhỏ có tăng có giảm, nh ưng tăng giảm với số lượng ít vì tỷ trọng 3 phường nhỏ thấp, tỷ trọng của 3 ph ường nhỏ chỉ chiếm 9,23% kế hoạch thu của 6 ph ường trên địa bàn quận. Vì vậy Chi cục tập trung chỉ đạo thu ở 3 ph ường lớn là chủ yếu. Đối với chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn các phường trung bình năm 2007 tăng so với năm 2006 là 1.740 triệu đồng tỷ lệ tăng bình quân toàn quận của khối các phường là 21,07%. Trong đó có 2 phường có số thu tăng cao là phường Bình Thuỷ tăng 800 triệu đồng tương đương 25,81%, tiếp theo là phường An Thới tăng 450 triệu đồng t ương đương 20%, phường Trà Nóc cũng tăng khá là 414 triệu đồng tương đương 19,35%. Các phường còn lại tăng không đáng kể. Năm 2008 tăng so với năm 2007 là 1.402 triệu đồng tỷ lệ tăng bình quân toàn quận của khối các phường là 14,02% nhưng có 2 phường chỉ tiêu thu ngân sách giảm là: phường Thới An Đông giảm 20 triệu đồng tỷ lệ giảm của phường là 12,12%, Phường Long Hoà giảm 29 triệu đồng tương đương 9,18%, còn lại các phường khác chi tiêu thu ngân sách đều tăng. Chỉ tiêu thu ngân sách tăng cao nh ất là phường An Thới tăng 830 triệu t ương đương 30,74% do phư ờng này phát sinh cho thuê mặt bằng nhiều, thấp nhất l à phường Bình Thuỷ tăng 120 triệu đồng tỷ lệ tăng 3,08%, v ì phường này có một số hộ kinh doanh mua bán v àng, và mua bán thuốc tây có mức thuế quá cao không thể điều chỉnh tăng thêm ( hộ khoán lâu năm) chiếm tỷ trọng cao so với bộ thuế của phường đồng thời nguồn phát sinh ít , phường Long Tuyền tuy chỉ ti êu thu chỉ tăng 95 triệu đồng nhưng tương đương tỷ lệ tăng 26,03% vượt hơn mức tăng bình quân của toàn quận. GVHD: Nguyễn Thị Lương 40 SVTH: Đặng Minh Hiển