SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 93
www.kinhtehoc.net




                                                     MỤC LỤC

                                                                                                Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1
1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................3
1.4.1. Không gian .........................................................................................................3
1.4.2. Thời gian ............................................................................................................3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ...........................................................3
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 4
2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................4
2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................4
2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................... 4
2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 5
2.1.4. Hình thức kế toán ............................................................................................. 19
2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh .................................. 20
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 26
2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 26
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG
SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ .............................................. 27
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT
KHẨU CẦN THƠ ..................................................................................................... 27
3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 27
3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................ 28
3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................................ 29




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA
BA NĂM 2006, 2007, 2008 ...................................................................................... 32
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 ........................................................................................ 33
3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................................... 33
3.3.2. Những khó khăn ............................................................................................... 34
3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 ............................................ 35
CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY NSTP CẦN THƠ ...................................... 36
4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................... 36
4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ........................................... 36
4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................... 38
4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác ..................................................................... 38
4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 39
4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 39
4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 39
4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................................................................... 40
4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX .............. 59
4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua ba năm 2006- 2008 ...... 58
4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu .......................................................................... 62
4.2.2. Phân tích chi phí .............................................................................................. 69
4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 78
4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty ........................ 78
Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ...................................................... 82
5.1. TĂNG DOANH THU ......................................................................................... 82
5.5.1. Cải tiến sản phẩm ............................................................................................. 82
5.5.2. Mở rộng thị trường .......................................................................................... 82
5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ ......................................................................................... 83
5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán ................................................................. 83




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 84
5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng .............................................................................. 84
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 85
6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 85
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 85
6.2.1. Đối với công ty ................................................................................................ 85
6.2.2. Đối với Nhà nước ............................................................................................ 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87
PHỤ LỤC .................................................................................................................. 88




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                      DANH MỤC BIỂU BẢNG
                                                 ………………
                                                                                                             Trang
Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA
CÔNG TY MEKONIMEX QUA BA NĂM 2006- 2008 .......................................... 32
Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP
DỊCH VỤ NĂM 2008 CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................... 59
Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG
TY MEKONIMEX .................................................................................................... 62
Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ....................................................................................... 64
Bảng 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................................... 68
Bảng 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY MEKONIMEX .... 70
Bảng 7: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CÔNG TY
MEKONIMEX........................................................................................................... 72
Bảng 8: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 75
Bảng 9: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG CÔNG TY
MEKONIMEX........................................................................................................... 75
Bảng 10: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 77
Bảng 11: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CÔNG TY MEKONIMEX ......... 80




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                         DANH MỤC HÌNH
                                               …………….
                                                                                                        Trang
Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 6
Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán ................... 7
Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng ....... 9
Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý ........ 11
Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính ................... 13
Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính ........................ 14
Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác ........................... 16
Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác .............................. 17
Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 18
Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ .......................................................................... 20
Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty ........................................................................... 29
Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 31
Hình 13: Đồ thị biến động tỷ suất lợi nhuận.............................................................. 80




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net




                                 DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
                                                      …………….
NSTP .......................................................................................... Nông sản Thực phẩm
TP ................................................................................................................ Thành phố
TK ..................................................................................................................Tài khoản
DT ................................................................................................................. Doanh thu
CP....................................................................................................................... Chi phí
BH .................................................................................................................. Bán hàng
QLDN ........................................................................................ Quản lý doanh nghiệp
GVHB ............................................................................................... Giá vốn hàng bán
TTNDN .......................................................................... Thuế Thu nhập doanh nghiệp
LNTT ........................................................................................... Lợi nhuận trước thuế
LNST .............................................................................................. Lợi nhuận sau thuế
XN .................................................................................................................. Xí nghiệp
TSCĐ .................................................................................................... Tài sản cố định
TT..................................................................................................................... Tỷ trọng
GV ..................................................................................................................... Giá vốn
PX .............................................................................................................. Phân xưởng
KD ............................................................................................................... Kinh doanh
LN ................................................................................................................. Lợi nhuận
HH ................................................................................................................. Hiện hành
CCDV ............................................................................................... Cung cấp dịch vụ
BCTC ................................................................................................. Báo cáo tài chính
SX .................................................................................................................... Sản xuất
GTCL ...................................................................................................... Giá trị còn lại
NSNN............................................................................................ Ngân sách nhà nước
GTGT .................................................................................................... Giá trị gia tăng
BHXH ................................................................................................. Bảo hiểm xã hội
BHYT...................................................................................................... Bảo hiểm y tế
KPCĐ ............................................................................................. Kinh phí công đoàn




http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                   CHƯƠNG 1
                                   GIỚI THIỆU


1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
      Trong quá trình phát triển kinh tế như hiện nay thì việc mở rộng giao lưu kinh
tế với các nước trong khu vực và trên thế giới có ý nghĩa rất quan trọng với các nước
đang phát triển nói chung và với Việt Nam nói riêng. Với nền kinh tế đa dạng nhiều
thành phần cùng với sự phát triển theo cơ chế thị trường, Việt Nam đã thu hút được
các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế giới, đó là điều kiện thuận lợi để học hỏi
nhưng đó cũng là sự cạnh tranh gay gắt. Vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các
doanh nghiệp, các công ty là làm sao để tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh
doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, mới có đủ sức để cạnh
tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời
sống cho người lao động vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhà nước, có
điều kiện thực thi công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều
đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả
hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải thấy rõ được ưu khuyết
điểm của mình để từ đó nâng cao, mở rộng việc sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu
hóa lợi nhuận có thể đạt được. Có thể thực hiện những yêu cầu này, doanh nghiệp đã
và đang sử dụng phương pháp phân tích tài chính để phân tích kết quả hoạt động của
công ty mình.
      Qua thời gian thực tập tại Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ,
tôi muốn tìm hiểu thực tế về công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như phân
tích tình hình kinh doanh của công ty nên tôi đã chọn: “Kế toán xác định và phân
tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ” để
làm đề tài tốt nghiệp của mình.




                                         1



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
   1.2.1. Mục tiêu chung
      Thông qua hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tôi tìm hiểu
và so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ngo ài
ra căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính trong ba năm gần nhất từ đó phân tích kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty sau đấy s ẽ đưa ra một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.
   1.2.2. Mục tiêu cụ thể
    Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2008 tại Công ty Nông sản thực
phẩm Xuất khẩu Cần Thơ theo hình thức chứng từ ghi sổ để thấy được kết quả hoạt
động trong năm 2008.
    Phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần
Thơ trong ba năm 2006, 2007, 2008 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
    Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
    Tại sao phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh?
    Kết quả kinh doanh gồm những yếu tố nào?
    Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện ra sao?
    Công ty hạch toán kết quả kinh doanh theo hình thức nào?
    Nội dung và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ?
    Kết quả kinh doanh trong ba năm gần nhất tại Công ty Nông sản thực phẩm
Xuất khẩu Cần Thơ ra sao?
    Cần sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty?
    Phân tích kết quả hoạt động có giúp doanh nghiệp tìm ra được những ưu
khuyết điểm của công ty không?
    Công ty kinh doanh có hiệu quả không?



                                         2



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
   1.4.1. Không gian
        Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
   1.4.2. Thời gian
        Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu năm
2008.
        Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả kinh doanh là số liệu của ba năm
liên tục (2006, 2007, 2008).
   1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
        Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ.
1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
     Nguyễn Thành Thi, lớp Kế toán thương mại, Khóa 28.A2, trường Cao đẳng
kinh tế đối ngoại, “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Nông sản
thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ”.
        Nội dung chính: Đề tài chủ yếu là các phần hành cụ thể của công ty trong
việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh như: Kế toán vốn bằng tiền và hoạt
động đầu tư tài chính, kế toán TSCĐ và CCDC, Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng và
dự trữ,…Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
     Nguyễn Như Anh, lớp Kế toán 2 Khóa 29, ĐH Cần Thơ, “Phân tích hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm Pataya.
        Nội dung chính: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua ba
năm 2004- 2006 cụ thể là phân tích doanh thu, lợi nhuận và đưa ra giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động của công ty.




                                         3



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                    CHƯƠNG 2
          PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN
   2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
        Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán.
        Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh , kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
   2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
        2.1.2.1. Nguyên tắc
       - Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của
kỳ kế toán.theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành.
       - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt
động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt
động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi
tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ.
       - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911- Xác
định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần.
        2.1.2.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
   -    Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu tư và dịch
vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,… chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế toán.
   -    Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
   -    Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi
phí khác.



                                         4



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
       2.1.3.1. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
       a) Kế toán doanh thu
    Khái niệm
       Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
   -   Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào
và bán bất động sản đầu tư.
   -   Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ
hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo
phương thức cho thuê hoạt động,…
    Chứng từ hạch toán
   -   Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng,…
   -   Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
   -   Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán
hàng đại lý, kí gửi,…
       Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá
thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán có liên quan.
    Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
   -   Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện
trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD.
   -   TK này không có số dư cuối kỳ.
   -   Khi hạch toán cần cụ thể tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính.




                                         5



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

        333                          511, 512                        111, 112
                       (1)                               (6)

        521                                                              113
                       (2)                               (7)

        531                                                          311, 315
                       (3)                               (8)

        532                                                              131
                       (4)                               (9)

        911                                                          152, 156
                       (5)                              (10)

         Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ


      Giải thích sơ đồ:
      (1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu).
      (2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại.
      (3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
      (4) Kết chuyển giảm giá hàng bán.
      (5) Doanh thu thuần.
      (6) Doanh thu thu bằng tiền.
      (7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng.
      (8) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ.
      (9) Doanh thu chưa thu tiền.
      (10) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng)
      b) Kế toán giá vốn hàng bán
    Khái niệm:
      Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ.




                                          6



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

    Chứng từ
      Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi,…


      154                                         632                    155, 156
                                (1)                             (7)
                          157
             (2)                 (3)

                                                                           911
      154                                                       (8)
             (4)

                                (5)
                                                                           159
      154                                                       (9)
                                (6)

                                                        (10)

      Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán


      Giải thích sơ đồ:
      (1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho.
      (2) Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho.
      (3) Khi hàng gủi đi bán đã xác định tiêu thụ.
      (4) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán.
      (5) Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán.
      (6) Cuối kỳ, kết chuyển giá thành đơn vị hoàn thành tiêu thụ trong kỳ.
      (7) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho.
      (8) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ.
      (9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
      (10) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.


                                         7



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       c) Kế toán chi phí bán hàng
    Khái niệm:
       Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm:
   -   Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng.
   -   Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
   -   Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng
   -   Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất dùng cho bộ phận bán hàng.
   -   Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng.
   -   Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài.
   -   Chi phí bằng tiền khác.
    Chứng từ sử dụng
   -   Phiếu chi, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng,…
   -   Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng
   -   Bảng lương và các khoản trích theo lương.
       Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ chi phí kinh doanh.
    Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng.
       Các tiểu khoản được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên
các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính.




                                         8



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                                                         111, 112,
111, 112, 152, 153              133                   641                …

                          (1)                                    (7)


    334, 338
                          (2)                                               911
                                                                 (8)
      214
                          (3)

 142, 242, 335
                          (4)                                               352
                                                                (9)
      512
                          (5)

  333 (3331)



111, 112, 141, 331        (6)

                                133
                                        (10)

Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng


      Giải thích sơ đồ:
      (1) Chi phí vật liệu, công cụ.
      (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
      (3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
      (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.
      (5) Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.
      (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
      (7) Các khoản thu giảm chi.



                                         9



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       (8) Kết chuyển chi phí bán hàng.
       (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa).
       (10) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng.
       d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
    Khái niệm:
       Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm:
   -   Chi phí về lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp,…)
   -   BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp.
   -   Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản
lý doanh nghiệp.
   -   Tiền thuê đất, thuế môn bài.
   -   Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi
   -   Các chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,
cháy nổ,…)
   -   Chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)
    Chứng từ sử dụng
   -   Bảng phân bổ lương.
   -   Biên lai nộp thuế.
   -   Phiếu xuất kho, phiếu chi.,…
    Tài khoản sử dụng
       TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp.
       TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định.




                                          10



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX



                                                                     111, 112,
111, 112, 152, 153              133               642                …

                          (1)                                 (9)


    334, 338
                          (2)                                            911
                                                              (10)
      214
                          (3)

 142, 242, 335
                          (4)                                            352
                                                              (11)
      336
                          (5)

      333
                          (6)


111, 112, 141, 331        (7)

                                133
                                       (12)

      139
                          (8)

   Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý


      Giải thích sơ đồ:
      (1) Chi phí vật liệu, công cụ.
      (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
      (3) Chi phí khấu hao TSCĐ.
      (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước.


                                         11



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       (5) Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định.
       (6) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN.
       (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
       (8) Dự phòng phải thu khó đòi.
       (9) Các khoản thu giảm chi.
       (10) Kết chuyển chi phí bán hàng.
       (11) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa).
       (12) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng
       2.1.3.2.Kế toán kết quả hoạt động tài chính
   a) Kế toán doanh thu tài chính
    Khái niệm
       Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động khác của doanh nghiệp. bao gồm:
   -   Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua bán hàng
hóa, dịch vụ,…
   -   Cổ tức, lợi nhuận được chia;
   -   Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn;
   -   Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
   -   Thu nhập về hoạt động đầu tư khác;
   -   Lãi tỷ giá hối đoái;
   -   Chênh lệch lãi do bán ngoại tê;
   -   Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn;
   -   Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
    Chứng từ sử dụng
       Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến công trái, trái phiếu,…
       Các văn bản góp vốn, các bản kiểm định, quyết định,…
    Tài khoản:



                                           12



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       515- Doanh thu tài chính


     3331                           515                         111, 112, 131, 331
                           (1)                 (3)


      911                                                                431
                           (2)                 (4)


                                                                  121, 221, 222
                                               (5)


       Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính
       Giải thích sơ đồ:
       1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính (nếu có).
       2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
trong kỳ.
       3. Thu nhập tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại
tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, DT cơ sở hạ tầng, DT bất động sản,…
       4. Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã
bù trừ).
       5. Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
   b) Kế toán chi phí hoạt động tài chính
    Khái niệm
       Là những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, CP cho vay và đi vay, CP góp vốn liên
doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, CP giao dịch bán




                                          13



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…
    Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…
    Tài khoản: 635- Chi phí hoạt động tài chính


       129, 229                         635                              129, 229
                           (1)                               (6)


 111, 112, 131, 141                                                        911
                           (2)                               (7)


 121, 128, 221, 222
                           (3)


       228, 413
                           (4)


 111, 112, 311, 315
                        (5)


           Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính


       Giải thích sơ đồ:
       1. Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung).
       2. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được
hưởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng
khoán, chi phí hoạt động tài chín; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ.
       3. Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tư thu hồi).
       4. Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tư bất động sản.



                                          14



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

        5. Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả.
        6. Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
        7. Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
        2.1.3.3. Kế toán kết quả hoạt động khác
   a) Kế toán thu nhập khác
    Khái niệm: Bao gồm
   -    Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
   -    Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
   -    Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản.
   -    Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
   -    Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
   -    Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
   -    Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
   -    Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
   -    Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, ca 1nhan6
tặng doanh nghiệp;
   -    Các khoản thu nhập ngoài các khoản nêu trên.
    Chứng từ sử dụng: Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,…
    Tài khoản: TK 711- Thu nhập khác


       3331                            711                           111, 112, 131
                    (1)                                  (3)


       911                                                           338, 344, 334
                    (2)                                  (4)


                                                                    331, 338, 3331



                                             15



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                                      (5)


   Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác


       Giải thích sơ đồ:
       1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động khác (nếu có).
       2. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
       3. Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế,
tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã xử lý sau đó đã
thu được nợ.
       4. Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn,
dài hạn, khấu trừ lương của cán bộ- công nhân viên.
       5. Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác,
số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
   b) Kế toán chi phí khác
    Khái niệm
       Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
   -   Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán (nếu có).
   -   Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
   -   Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
   -   Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
   -   Các khoản chi phí khác còn lại.
    Chứng từ sử dụng
       Các phiếu chi, văn bản, hợp đồng, các biên bản kiểm định,…




                                          16



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

    Tài khoản
       TK 811- Chi phí khác. Không có số dư cuối kỳ.


  111, 112, 141                           811                              911
                       (1)                           (4)


     211, 213
                       (2)


     333, 338
                       (3)


       Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác


       Giải thích sơ đồ:
       1. Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động KD.
       2. Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhượng bán.
       3. Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh
nghiệp bị truy thu thuế.
       4. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khách phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả kinh doanh.




                                         17



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

         2.1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh


          632                                  911                   511, 512
                          (1)                             (7)

          635
                          (2)                                            515
                                                          (8)
          641
                          (3)
                                                                         711
          642                                             (9)
                          (4)

          811
                          (5)

         8211
                       (6)

                       Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh


         Giải thích sơ đồ:
         1. Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ.
         2. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính.
         3. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng
         4. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
         5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác
         6. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành.
         7. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
nội bộ
         8. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính
         9. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác.


                                            18



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   2.1.4. Hình thức kế toán
      Theo quy định của Bộ Tài chính về hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
   (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
   (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên số Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Tính ra tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng Tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào
Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
   (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập BCTC.
   Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải bảo đảm Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và
Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và
số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d ư của từng tài
khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.




                                         19



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX


                           Chứng từ kế toán


       Sổ quỹ                        Bảng tổng hợp                     Sổ, thẻ kế
                                    chứng từ kế toán                  toán chi tiết
                                       cùng loại


   Sổ đăng ký                 CHỨNG TỪ GHI SỔ
 chứng từ ghi sổ

                                    Sổ cái                               Bảng tổng
                                                                         hợp chi tiết

                              Bảng cân đối
                              số phát sinh



                           BÁO CÁO TÀI CHÍNH

                               Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ
        Ghi chú:
        Ghi hàng ngày
        Ghi cuối tháng
        Đối chiếu, kiểm tra
   2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh
        2.1.5.1. Khái niệm
        Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ
quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng
hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm tàng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra
các phương án và giải pháp nâng cao hoạt động SXKD ở doanh nghiệp.
        2.1.5.2. Ý nghĩa
   -    Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm
tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cơ chế cải tiến cơ chế quản lý.




                                             20



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -    Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận
đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp mình,
từ đó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu đúng đắn cùng các chiến lược kinh
doanh có hiệu quả.
   -    Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra quyết định kinh doanh.
   -    Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng
quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp.
   -    Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng phòng ngừa rủi ro.
        Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn cần thiết cho các đối tượng bên
ngoài để họ có thể có những quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho
vay,… với doanh nghiệp.
        2.1.5.3. Phương pháp phân tích kinh doanh
    Phương pháp so sánh: Khi lựa chọn phương pháp này cần nắm vững 3
nguyên tắc sau:
   -    Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ
để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc
được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện.
   -    Điều kiện so sánh được: cần được quan tâm cả về thời gian lẫn không gian
        Thời gian: là các chỉ tiêu tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải
thống nhất trên ba mặt: cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính
toán, cùng một đơn vị đo lường.
        Không gian: các chỉ tiêu cần phải được qui đổi về cùng qui mô và điều kiện
kinh doanh tương tự nhau.
   -    Kỹ thuật so sánh
        So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích
so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô
của các hiện tượng kinh tế.




                                            21



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

        So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân
tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biều hiện kết cấu, mối
quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.
        So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối,
biểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của
một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.
        So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung: là
kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số gốc đã được điều
chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung.
       Mức biến động
       tương đối       = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh
         Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo
ba hình thức:
        So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ
tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các BCTC, nó còn được gọi là phân tích
theo chiều dọc.
        So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và
chiều hướng biến động giữa các kỳ trên các BCTC, còn gọi là phân tích theo chiều
ngang.
        So sánh xác định xu hướng và tính liện hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng
biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các
chỉ tiêu phản ánh uy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ để ta có thể
thấy rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.
    Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và các nhân
tố tác động vào các chỉ tiêu ấy.
   -     Phân tích nhân tố thuận: là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích
các nhân tố hợp thành nó.
        Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng
của từng nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu phân tích.


                                           22



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

        Phương pháp tính số chênh lệch: là một dạng đặc biệt của phương pháp thay
thế liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các
chỉ tiêu kinh tế.
   -    Phân tích nhân tố nghịch: là phải phân tích từng nhân tố của chỉ ti êu tổng hợp
rồi mới tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.
        2.1.5.4. Phân tích và một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh
    Phân tích hiệu quả kinh doanh
        Phân tích theo chiều ngang sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào
đó qua thời gian, sẽ làm nổi rõ sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ các khoản mục theo
thời gian.
   -    Lượng thay đổi được tính bằng cách lấy mức độ của kỳ hiện tại trừ đi mức độ
của kỳ cơ sở.
   -    Tỷ lệ phần trăm thay đổi được tính bằng cách chia lượng thay đổi cho mức độ
của năm gốc.
   -     Tỷ lệ phần trăm giữa năm này và năm khác được tính bằng cách lấy mức độ
của năm hiện hành so với mức độ của năm cơ sở.
        Qua tính toán các chỉ tiêu lượng thay đổi, tỷ lệ thay đổivà tỷ lệ so sánh giữa
các năm sẽ thấy được biến động của từng khoản mục trên báo cáo tài chính. Trên cơ
sở đó nhà phân tích sẽ nhận ra những khoản mục nào có biến động lớn cần tập trung
phân tích xác định nguyên nhân.
        Lợi nhuận về tiêu thụ hàng hóa = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ
doanh thu – Thuế tiêu thụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
        Sự biến động lợi nhuận là do ảnh hưởng của các nhân tố:
   -    Do tổng doanh thu bán hàng thay đổi
        Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi thì tổng doanh thu bán hàng
có quan hệ tỷ lệ thuận với lợi nhuận, tức là doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng và
ngược lại.




                                           23



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -   Do các khoản giảm trừ doanh thu thay đổi
       Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu, giảm giá hàng bán và
hàng bán bị trả lại; cò mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận tức là các khoản giảm
trừ doanh thu càng lớn thì lợi nhuận càng nhỏ và ngược lại.
   -   Do giá vốn hàng bán thay đổi
       Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, thì nếu
doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí thu mua thì sẽ làm tăng lợi nhuận và ngược lại.
   -   Do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi
       Các khoản chi phí này càng phát sinh thì càng làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp. Do đó cần xem xét mức biến động của chi phí để có thể đánh giá hợp lý các
khoản chi.
       => Tổng hợp các nhân tố làm tăng giảm lợi nhuận
    Một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh
   -   Tỷ lệ lãi gộp: thể hiện quan hệ giữa lãi gộp và doanh thu. Công thức tính:

                             Lãi gộp
        Tỷ lệ lãi gộp =                                  x 100
                          Doanh thu thuần

       Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn.
       Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp.
       Tỷ lệ lãi gộp cho phép dự kiến biến động của giá bán với biến động của chi
phí, là khía cạnh quan trọng giúp doanh nghiệp nghiên cứu quá trình hoạt động với
chiến lược kinh doanh. Nếu giá bán vẫn giữ nguyên nhưng tỷ lệ lãi gộp vẫn giảm thì
ta có thể kết luận là chi phí tăng lên. Lúc này vấn đề cần đặt ra là có phải doanh
nghiệp đang ở trong tình thế cần phải tăng chi phí để giữ vững thị phần hay không.
       Tỷ lệ lãi gộp càng cao chứng tỏ phần giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản
xuất để bù đắp phí tổn ngoài sản xuất càng lớn, và doanh nghiệp cần được đánh giá
cao. Tỷ lệ lãi gộp càng thấp giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản xuất càng nhỏ và
nguy cơ bị lỗ càng cao.



                                          24



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -   Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu (ROS)

                              Lãi thuần
        ROS =                                        x 100
                          Doanh thu thuần

       Tỷ lệ này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi
nhuận. Hệ số này đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành bởi nó phản
ánh chiến lược giá của công ty và khả năng của công ty trong việc kiểm soát các chi
phí hoạt động.
   -   Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA)
       Đo lường khả năng sinh lời của một đồng tài sản.
       Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý
và có hiệu quả.
                            Lãi thuần
        ROA =                                       x 100
                         Tài sản
       ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng (ROS) và số vòng quay tài
sản. Mối liên hệ này là:
       ROA = Hệ số lãi ròng ROS x          Số vòng quay tài sản
                      Lãi ròng             Doanh thu
              =                 x
                      Doanh thu            Tài sản

   -   Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE)
       Cho thấy một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng.
       Các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi đây là khả năng thu nhập mà
họ có thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào công ty.

                              Lãi thuần
          ROE =                                       x 100
                           Vốn chủ sở hữu




                                          25



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
      Số liệu thu thập được là số liệu thứ cấp lấy từ sổ kế toán, báo cáo t ài chính do
phòng kế toán của Công ty Nông sản Thực phẩm xuất khẩu cung cấp.
    2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu
     Đối với mục tiêu xác định kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực
phẩm Cần Thơ được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp kế toán theo hình
thức chứng từ ghi sổ.
     Đối với mục tiêu phân tích kết quả kinh doanh về doanh thu, chi phí, lợi
nhuận được tiến hành theo phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối và được so
sánh theo chiều ngang và chiều dọc. Bên cạnh đó sử dụng một số chỉ tiêu để đánh
giá kết quả kinh doanh.
     Đối với mục tiêu đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công
ty được thực hiện bằng cách căn cứ vào kết quả phân tích hoạt động công ty qua ba
năm liên tục.




                                         26



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                  CHƯƠNG III
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT
                                KHẨU CẦN THƠ


3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU
CẦN THƠ
   3.1.1. Lịch sử hình thành
      Công ty NSTPXK Cần Thơ được thành lập vào năm 1980 với tên gọi ban đầu
là Công ty Hợp danh chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu.
      Ngày 06/05/1983 căn cứ vào quyết định số 110/QĐUBND tỉnh Hậu Giang
(cũ) ban lãnh đạo đã quyết định chuyển công ty hợp danh sang hình thức quốc danh
với tên gọi là công ty NSTPXK Hậu Giang.
      Trong thời gian đầu công ty hoạt động còn bị nhiều hạn chế do cơ chế tập
trung bao cấp, bộ máy quản lý cồng kềnh kém hiệu quả mặc dù công ty đã có nhiều
cố gắng, tích cực hoạt động. Đến năm 1986 cơ chế kinh tế được đổi mới chuyển từ
cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh tế. Với sự thay đổi đó, Công ty tự thích ứng
bằng cách chủ động tiếp cận nền kinh tế thị trường, từng bước nâng cao chất lượng
sản phẩm, đổi mới cơ chế quản lý và mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước.
      Năm 1988 Bộ luật đầu tư được quốc hội thông qua đã tạo tiền đề phát triển
cho công ty. Hành lang pháp lý đã được mợ rộng, Công ty có điều kiện tiến hành tìm
hiểu, đi sâu đầu tư vào thị trường nước ngoài như góp vốn liên doanh với công ty
Việt Sing của Hồng Công với tỷ lệ vốn góp là 45%.
      Ngày 28/11/1992 theo quyết định số 1374/QĐ UBTP về việc thành lập doanh
nghiệp nhà nước, ban hành kèm theo quy định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991 của
Bộ trưởng Bộ thương mại công nhận MEKONIMEXCLNS là một doanh nghiệp nhà
nước trực thuộc UBND tỉnh Cần Thơ, tổ chức doanh nghiệp theo hình thức quốc
doanh, hạch toán độc lập có con dấu riêng có giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp.




                                         27



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       Ngày 28/11/1998 Công ty ký kết thành lập liên doanh dầu khí hóa lỏng
MEKONG (MEKONG GAS) với hai đối tác là công ty chế biến liên doanh dầu mỏ
thuộc Petro VN và STALOIC của Na Uy.
       Hiện nay trụ sở chính của công ty NSTPXK Cần Thơ đặt tại số 152- 154
đường Trần Hưng Đạo Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ với tên thương mại
MEKONIMEXCLNS, tên giao dịch quốc tế là CANTHO AGRICULTURAL
PRODUCT AND FOODTUFFEXPORT COMPANY.
   3.1.2. Chức năng nhiệm vụ
       Công ty NSTPXK Cần Thơ là một đơn vị kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng
nông sản. Bên cạnh đó, công ty còn nhận ủy thác xuất khẩu, liên doanh với nước
ngoài, nhập khẩu trực tiếp.
   -   Xuất khẩu: Trứng vịt muối, nông sản, thực phẩm,…
   -   Nhập khẩu: Vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất công nông
nghiệp, phụ tùng, phân bón, hóa chất,…
   -   Tổ chức thu mua, tiếp nhận và chế biến nguyên liệu nông sản theo đúng quy
trình công nghệ chế biến xuất khẩu đảm bảo số lượng, chất lượng và thời hạn,…
   -   Nhận xuất nhập khẩu, ủy thác, gia công cho các đơn vị trong và ngoài nước.
   -   Tham gia liên doanh liên kết với nước ngoài.
       Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ:
   -   Nghiên cứu thị trường tìm đối tác kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa.
   -   Phấn đấu thu ngoại tệ.
   -   Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và an toàn chính trị.
   -   Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật, năng lực quả lý của các bộ
công nhân viên.
   -   Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế với Nhà nước.




                                         28



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty
       3.1.3.1. Bộ máy tổ chức



                                 Ban Giám Đốc



  P. Kế                P. Kế                                 P. Hành
  hoạch                toán                                   chính



                                        PX.         PX vịt         PX     Chi nhánh
                                       Bao bì       muối          nấm     TP HCM
                                                                  rơm
                                                                  muối
                               Đơn vị liên
                                 doanh



 XN           XN           XN          XN           XN           XN       XN Petro
 may        thức ăn        thủ         dày        long vũ        dầu      MEKONG
 mặc        gia súc       công         da         MEKO           khí
            MEKO           mỹ          Tây                       hóa
                          nghệ         Đô                       lỏng

                            Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty


       Hiện nay, Công ty gồm có những bộ phận sau:
   -   Ban Giám đốc: 4 người có nhiệm vụ điều hành các công việc đối nội và đối
ngoại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty.
   -   Phòng kế toán tài vụ: 10 người có nhiệm vụ lưu trữ sổ sách hạch toán kinh
doanh nhập khẩu (Thanh toán các hợp đồng mua bán, nợ phải trả,…), quyết toán
hàng quý, hạch toán, thống kê, quản lý vốn, theo dõi tỷ giá hối đoái, tham mưu cho
lãnh đạo các chính sách tài chính.




                                             29



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -    Phòng kế hoạch: 10 người có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trường, lập kế
hoạch lưu chuyển hàng hóa theo dõi chặt chẽ và thực hiện các hợp đồng mua bán,
nắm bắt giá cả giao dịch khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo,…
   -    Phòng tổ chức hành chính có hai người chuyên phụ trách về nhân sự của
công ty và đoàn thể, trợ lý giám đốc điều hành, tổ chức các chính sách lao động, tiền
lương, BHXH,…
        Để chủ động nguồn hành trong kinh doanh, Công ty còn có các đơn vị trực
thuộc và các đơn vị liên doanh như sau:
   -    Các đơn vị trực thuộc
        Phân xưởng nấm rơm có 12 người thực hiện thu mua và chế biến nấm rơm
xuất khẩu.
        Phân xưởng bao bì có 11 người chuyên sản xuất bao bì đóng gói phục vụ cho
công tác xuất nhập khẩu, đóng gói các mặt hàng nông sản và kinh doanh bao bì.
        Phân xưởng trứng vịt muối có 12 người thực hiện thu mua và chế biến trứng
vịt muối xuất khẩu.
        Chi nhánh TP. HCM có 4 người cung cấp thông tin có liên quan đến hợp
đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với khách hàng và thực hiện các thủ tục hành chính
có liên quan đến xuất nhập khẩu phát sinh trên địa bàn TP. HCM.
   -    Các đơn vị liên doanh
        Xí nghiệp long vũ MEKO chuyên sản xuất long vũ tinh chế tiêu thụ trong và
ngoài nước.
        Xí nghiệp thức ăn gia súc MEKO chuyên sản xuất các loại thức ăn gia súc,
gia cầm chất lượng cao đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.
        Xí nghiệp da Tây Đô chuyên sản xuất các loại da xuất khẩu phục vụ cho thị
trường trong và ngoài nước.




                                          30



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       3.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty

                                  Kế toán trưởng


                                   Kế toán phó


                                 Kế toán tổng hợp



  Kế toán         Kế toán        Kế toán         Kế toán         Kế toán       Thủ
   liên            thanh         tài sản         công nợ          kho          quỹ
  doanh             toán

                       Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán


   -    Kế toán trưởng: thay mặt Giám đốc quản lý, đôn đốc, giám sát công tác kế
toán ở các bộ phận, xét duyệt, lưu trữ các chứng từ sổ sách của Công ty, chịu trách
nhiệm trước Giám đốc.
   -    Kế toán phó là người giúp kế toán trưởng trong công tác kiểm tra, quản lý sổ
sách và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng.
   -    Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ quản lý nguồn vốn và các quỹ của công ty:
quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi,… và theo
dõi các khoản thuế phải nộp.
   -    Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi nguồn vốn và các khoản thanh toán
của Công ty, lập chứng từ phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
   -    Kế toán tài sản thực hiện việc kiểm tra quản lý các tài sản của đơn vị, thực
hiện trích khấu hao TSCĐ theo định kỳ, ghi chép việc tăng giảm, đánh giá lại tài
sản. Ngoài ra kế toán còn phải theo dõi công cụ dụng cụ, bao bì của Công ty.
   -    Kế toán quản lý liên doanh có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp hoạt động liên
doanh tại các xí nghiệp trực thuộc, kiểm tra hồ sơ sổ sách có liên quan.
   -    Kế toán kho theo dõi quá trình xuất nhập tồn các loại nguyên liệu, công cụ,
thành phẩm, hàng hóa. Lập phiếu nhập xuất, tính và lập báo cáo hàng tồn kho.


                                           31



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -    Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thực hiện thu chi và phản ánh vào sỗ
quỹ tiến mặt đối chiếu với kế toán thanh toán và báo cáo cho Ban Giám đốc.
        3.1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng
   -    Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 cùng năm.
   -    Đơn vị tiền tệ: Chủ yếu là VND..
   -    Sổ sách: Hình thức chứng từ ghi sổ.
   -    Tài khoản: sử dụng Bảng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính.
   -    Báo cáo: áp dụng các loại báo cáo như trong hệ thống báo cáo tài chính.
   -    Phương pháp kế toán hàng tồn kho
        Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho.
        Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng tồn kho cuối kỳ.
   -    Phương pháp khấu hao TSCĐ: tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
   -    Phương pháp tính thuế GTGT: Tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
        3.1.3.4. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế
toán
        Để tiện lợi và khoa học cho công tác kế toán, phòng kế toán sử dụng cả hình
thức kế toán tay và kế toán máy với chương trình Forgo.
        Số liệu sau khi được tổng hợp trên các sổ thẻ chi tiết được đưa vào máy để
lập các sổ tổng hợp chi tiết và bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính.
3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX
QUA BA NĂM 2006, 2007, 2008.
       Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN
                                                                         Đvt: 1.000 đ
                 Chỉ tiêu                Năm 2006       Năm 2007         Năm 2008
 1- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ        147.119.751 91.514.684        162.418.949
 2- DT hoạt động tài chính                   5.139.407     3.613.250       4.730.256
 3- Giá vốn hàng bán                       129.055.247 81.928.409        153.025.775
 4- Chi phí bán hàng                        10.182.382     3.475.419       4.330.774
 5- Chi phí quản lý doanh nghiệp             8.002.784     4.147.836       3.802.181
 6- Lợi nhuận trước thuế                     4.736.374     5.791.323       5.219.523
(Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ba năm 2006- 2008)


                                           32



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       Qua ba năm 2006, 2007, 2008 công ty MEKONIMEX đã đạt được những
thành tựu sau:
   -   Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm tăng giảm không
đều. Năm 2007 tăng so với năm 2006, nhưng năm 2008 lại giảm so với năm 2007.
   -   Có doanh thu hoạt động tài chính ổn định, lợi nhuận từ hoạt động liên doanh,
từ vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã góp phần vào lợi nhuận chung của công ty.
   -   Chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh qua các năm và có tốc độ tăng nhanh
hơn doanh thu.
   -   Chi phí bán hàng và chi phí quản lý cũng tăng giảm không đều. Mọi chi phí
năm 2008 hầu như đều tăng so với năm 2007.
   -   Từ đó dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng giảm không ổn định.
3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT
ĐỘNG TRONG NĂM 2009
   3.3.1. Những thuận lợi
       Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần Thơ có nhiều thuận lợi
như sau:
   -   Sự tăng trưởng của thành phố Cần Thơ khá cao có tác động tốt đến tất cả các
ngành kinh doanh nói chung và Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần
Thơ nói riêng.
   -   Có một lực lượng cán bộ tích cực, rất trung thành với sự nghiệp, lực lượng
này chiếm đa số, đó là lí do để giải thích cho sự tồn tại và phát triển của công ty.
   -   Công ty nằm trên khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long – một khu vực có khí
hậu thuận lợi cho ngành nông nghiệp mà mặt hang kinh doanh chủ yếu của công ty
là hàng nông sản và các sản phẩm phục vụ cho trồng trọt.
   -   Cơ sở vật chất: máy móc, thiết bị, nhà xưởng được đầu tư theo yêu cầu sản
xuất và đáp ứng thị hiếu khách hàng.
   -   Thị trường xuất khẩu ổn định.
   -   Bộ máy tin gọn theo yêu cầu và qui mô sản xuất kinh doanh.




                                           33



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   -   Cung hàng nông sản trên thế giới còn thấp hơn cầu do vậy giá cả cao sẽ có
nhiều thuận lợi cho người sản xuất và các doanh nghiệp xuất khẩu Nông sản.
   -   Nguồn hàng Nông sản rất đa dạng đặc biệt nguồn lúa gạo hàng háo vẩn bảo
đảm tốt về số lượng và chất lượng cho xuất khẩu. Nuôi trồng thủy sản tiếp tục phát
triển cả về diện tích và sản lượng sẽ góp phần tiêu thụ phụ phẩm tấm cám.
   -   Luôn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng mua bán trong và ngoài nước, luôn
giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng, ngân hàng được khách hàng
đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong khâu thanh toán. Từ đó từng bước
công ty đã tạo được uy tín kinh doanh trên thương trường trong và ngoài nước.
   3.3.2. Những khó khăn
       Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh những thuận lợi
công ty còn gặp phải những khó khăn như sau:
   -   Việc nắm số liệu và phân tích hiệu quả kinh tế đôi khi chưa chính xác và
chưa kịp thời.
   -   Bị thiếu hụt về nguồn cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác kinh doanh và khai
thác thị trường.
   -   Sư cạnh tranh trong nội bộ ngành Nông sản sẽ quyết liệt hơn trước không chỉ
về quy mô, về thị trường, về khách hàng mà cả về chất lượng, giá cả sản phẩm, chất
lượng nguồn nhân lực, trình độ tiếp nhận, xử lý thông tin, tiếp cận Khoa học công
nghệ nói chung và công nghệ ngành Nông sản nói riêng.
   -   Chưa khai thác thị trường nội địa, chưa có kế hoạch kinh doanh thương hiệu,
chưa có nguồn cán bộ có chuyên môn về ngành hàng nông sản và một số lĩnh vực
khác nên khó mở rông thị trường, khai thác kế hoạch đầu tư.
   -   Chưa có cán bộ nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại, thiếu nguồn
nhân lực trẻ có trình độ có chuyên môn về ngoại ngữ và Marketing.
       Tóm lại trong thời gian qua, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty đã thu được một số kết quả đáng kể như tạo được uy tín với khách hang, địa
bàn hoạt động được mở rộng. Bên cạnh những kết quả đạt đựợc công ty còn gặp




                                        34



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

phải nhiều khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong hoạt động kinh doanh và bán
hàng.
   3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009
   -    Luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mua bán trong và ngoài nước,
luôn giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tài chính, Ngân hàng, được khách
hàng đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong thanh toán.
   -    Khi Cổ phần hóa xong Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần sẽ chủ
động có điều kiện hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
   -    Thị trường xuất khẩu mở rộng hơn, đó là thời cơ cho công ty thâm nhập một
số thị trường mới.
   -    Về kim ngạch xuất khẩu, ước tính khoảng 12.500.000 USD (VND: 200 tỷ)
bao gồm các mặt hàng như Gạo: 40.000 tấn, hàng nông sản khác: 300 tấn qua các thị
trường như: Philippin, Indonexia, Singapore, Trung Quốc, Nga,…
   -    Về việc kinh doanh nội địa ước tính doanh thu kế hoạch là 45 tỷ, kinh doanh
các mặt hàng như: Gạo thơm, cám, tấm, bao bì carton,… Thị trường là các tỉnh miền
Trung, miền Đông, các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu khu vực ĐBSCL, các
doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,…
   -    Nghiên cứu, mở rộng mặt hàng nông sản và ngành hàng khác nhằm đa dạng
hóa sản phẩm và ngành nghề kinh doanh.




                                         35



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

                                     CHƯƠNG 4:
  KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA
                CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM CẦN THƠ


4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
   4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
        4.1.1.1. Tài khoản sử dụng
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.           TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 51110: Doanh thu bán hàng xuất - TK 6320: Giá vốn hàng xuất.
khẩu.
- TK 51111: Doanh thu bán hàng nhập - TK 6321: Giá vốn hàng nhập.
khẩu.
- TK 51112: Doanh thu bán hàng khác.       - TK 6322: Giá vốn hàng khác.
- TK 51113: Doanh thu bán hàng nội địa. - TK 6323: Giá vốn hàng nội địa.
- TK 51114: Doanh thu bán hàng của - TK 6324: Giá vốn hàng phân xưởng
phân xưởng chế biến gạo.                   chế biến gạo.
- TK 51116: Doanh thu bán hàng tổ TM.      - TK 6326: Giá vốn hàng hóa tổ TM


        TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (kinh doanh phụ).
        TK 512- Doanh thu xí nghiệp bao bì.
        Một số tài khoản có liên quan: 111, 112, 131, 331,…
        4.1.1.2. Chứng từ
        Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng nông,
lâm thủy sản (do công ty lập có xác nhận của bên bán), hợp đồng bán hàng,…
Cụ thể từng loại bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán về doanh thu và giá
vốn như sau:
    Đối với hàng xuất khẩu
        Đối với hàng xuất khẩu, Công ty xuất khẩu trực tiếp dùng phương thức giao
hàng lên tàu theo giá FOB.



                                         36



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

       Khi tất cả các chứng từ (Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển, hóa
đơn,…) đầy đủ và được các cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa xuất khẩu đã được
lên tàu trên phương tiện vận tải. Lúc đó quyền sở hữu hàng hóa đã chuyển từ công ty
sang đơn vị nhập khẩu, kết thúc quá trình xuất hàng.
    Đối với hàng nhập khẩu
       Đối với hàng nhập khẩu, Công ty chủ yếu mua hàng theo giá CIF. Hàng sẽ
được chuyển tới cảng TP. HCM hoặc cảng Cần Thơ, nhân viên công ty sẽ đến cảng
và làm thủ tục với cán bộ hải quan để nhận hàng.
       Căn cứ vào lượng hàng thực nhập được kiểm tra tại cảng, cán bộ hải quan lập
tờ khai hải quan, trên đó ghi rõ loại hàng, quy cách, số lượng, giá tính thuế, trị giá
thuế nhập khẩu và Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
       Sau khi kiểm tra, lập tờ khia hải quan, cục hải quan sẽ thông báo nộp thuế
nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, yêu cầu công ty nộp thuế và lấy hàng đi.
       Sau khi kiểm nhận thủ tục, nhập phiếu nhập kho theo phiếu nhận kho theo
đúng số hàng thực tế đã nhận phiếu nhập kho được lấp thành hai bảng, một bảng thủ
kho giữ để ghi sổ kho và một bảng lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
    Hàng bán nội địa, hàng bán của PX CB gạo, Hàng bán của tổ TM và những
mặt hàng khác
       Công ty bán hàng theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ.
       Đối với phương thức bán buôn, công ty bán hàng qua kho.
       Hàng ngày khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ phòng kinh doanh
chuyển đến, kế toán kiểm tra hàng hóa và tình hình thanh toán của khách hàng, ký
xác nhận rồi chuyển cho kế toán trưởng hoặc Giám đốc duyệt.
   -   Giấy đề nghị xuất hàng gồm có 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 làm
căn cứ xuất hóa đơn hoặc phiếu xuất kho rồi sau đó chuyển đến kho hàng.
       Đối với phương thức bán lẻ, công ty bán lẻ theo hình thức thu tiền tại chỗ. Bộ
phân kinh doanh bán lẻ là người nhận đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại
hoặc từ nhân viên giao hàng, sau đó lập phiếu xuất hàng gửi cho thủ kho, đồng thời
kế toán căn cứ vào phiếu này để lập hóa đơn GTGT. Hàng ngày, thủ kho căn cứ



                                          37



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

phiếu xuất hàng để ghi vào sổ, cuối ngày kiểm tra lượng hàng tồn thực đối chiếu với
sổ kho và gửi về phòng kế toán.
   4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
       Hoạt động tài chính của công ty bao gồm:
   -   Lãi tiền gửi ngân hàng.
   -   Lãi từ cho vay.
   -   Chi phí lãi vay.
   -   Lãi từ đầu tư liên doanh, liên kết Xí nghiệp giày da Tây Đô, Xí nghiệp thủ
công mỹ nghệ.
   -   Công trái, trái phiếu Chính phủ.
   -   Cổ tức, lợi nhuận được chia.
   -   Bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá.
       4.1.2.1. Tài khoản sử dụng
       TK 515: Doanh thu tài chính. Trong đó:
              TK 5150: Doanh thu tài chính tiền gửi ngân hàng.
              TK 5151: Doanh thu tài chính trái phiếu.
              TK 5152: Doanh thu tài chính cổ tức được chia.
              TK 5153: Doanh thu tài chính chênh lệch tỷ giá
              TK 5154: Doanh thu tài chính khác- Xí nghiệp bao bì.
       Ngoài ra còn có một số tài khoản 111, 112,…
       4.1.2.2. Chứng từ:
       Căn cứ vào phiếu chi, các giấy tờ có liên quan,…
   4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác
       4.1.3.1. Tài khoản sử dụng
       TK 711: Thu nhập khác.
       TK 811: Chi phí khác.
       Một số tài khoản liên quan như: 111, 112, …
       4.1.3.2. Chứng từ
       Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn,…



                                            38



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

   4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
      4.1.4.1. Tài khoản sử dụng
      TK 641: Chi phí bán hàng. Trong đó:
             TK 6412- Chi phí bán hàng vật liệu bao bì.
             TK 6413- Chi phí vật dụng, đồ dùng.
             TK 6417- Chi phí bán hàng dịch vụ mua ngoài.
             TK 6418- Chi phí bán hàng bằng tiền khác.
      4.1.4.2. Chứng từ
      Bảng lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng
      Hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
      Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại cửa hàng.
      Hàng ngày, kết toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập
phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào sổ chi phí kinh doanh.
   4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
      4.1.5.1. Tài khoản sử dụng
      TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó:
             TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Nhân viên.
             TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật liệu quản lý.
             TK 6423: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật dụng văn phòng.
             TK 6424: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Khấu hao TSCĐ.
             TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Thuế- Phí- Lệ phí.
             TK 6427: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Dịch vụ mua ngoài.
             TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Bằng tiền khác.
      4.1.5.2. Chứng từ
      Bảng phân bổ lương, biên lai nộp thuế, phiếu chi, phiếu xuất kho,…
   4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
      4.1.6.1. Tài khoản sử dụng
      TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Trong đó:



                                        39



http://www.kinhtehoc.net
www.kinhtehoc.net



Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX

              TK 9110- Xác định kết quả kinh doanh chính.
              TK 9112- Xác định kết quả kinh doanh tài chính.
              TK 9113- Xác định kết quả khác.
       4.1.6.2. Chứng từ sử dụng
   -   Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh.
   -   Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính.
   -   Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động khác.
   -   Bảng tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế.
       Căn cứ vào bảng tính và kết chuyển ngày 31/12/2008, kế toán tiến hành kết
chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu và chi
phí tài chính, doanh thu và chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008
   4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đvt: 1.000đ
       1. Ngày 1/12/08 rút 75.000 tiền gửi ngân hàng Hàng Hải Cần thơ về nhập quỹ
tiền mặt. Căn cứ PT01
       2. Ngày 6/12/08, thu tiền bán hàng của doanh nghiệp Đại Thành 25.000.
PT02; thu tiền bán hàng của chị Thu 8.000 bằng tiền mặt. PT03
       3. Ngày 6/12/08 bán 10.000 USD ngoại tệ mặt thu về VND tại ngân hàng
VCB. TGTT 16.600đ/USD. PC01; bán 10.000 USD thu về tiền mặt tại Ngân hàng
Hàng Hải. PC02
       4. Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với Công ty Việt ACIA Hồng Kong số 00764 ngày 6/12/2008 về việc xuất khẩu
bánh tráng.
       Trị giá hàng xuất khẩu là 3.560,2 USD
       Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD.
       Trị giá hàng xuất kho là 50.260
       Thuế xuất khẩu 5%
       Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ
với công ty Mã Lai số 00121 ngày 6/12/08 về việc xuất khẩu 1.000 tấn gạo



                                         40



http://www.kinhtehoc.net
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)
Luan van tot nghiep ke toan (26)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆPỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
Hoàng Mai
 
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Man_Ebook
 
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hangTai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
kynguyenxam
 
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàngQuản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
An Nguyen
 

Was ist angesagt? (18)

Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
Nghiên cứu điều chỉnh khoảng giãn cách sản phẩm trong các băng chuyền​
 
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆPỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
ỨNG DỤNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TRONG DOANH NGHIỆP
 
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tínhBáo cáo quản lý cửa hàng máy tính
Báo cáo quản lý cửa hàng máy tính
 
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điệnĐề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
 
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/nămThiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
Thiết kế nhà máy bia năng suất 15 triệu lít/năm
 
Bài giảng quản trị thương mại
Bài giảng quản trị thương mạiBài giảng quản trị thương mại
Bài giảng quản trị thương mại
 
KHẢO SÁT CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CƠ SỞ 2 TÓM TẮT BÁO CÁ...
KHẢO SÁT CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CƠ SỞ 2 TÓM TẮT BÁO CÁ...KHẢO SÁT CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CƠ SỞ 2 TÓM TẮT BÁO CÁ...
KHẢO SÁT CHUẨN BỊ DỰ ÁN XÂY DỰNG BỆNH VIỆN CHỢ RẪY CƠ SỞ 2 TÓM TẮT BÁO CÁ...
 
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
Nghiên cứu, xây dựng và tích hợp hệ thống nâng và hút chân không trong dây ch...
 
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTELPHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH QUỐC TẾ CỦA TẬP ĐOÀN VIETTEL
 
Ky thuat va_dung_cu_do_luong
Ky thuat va_dung_cu_do_luongKy thuat va_dung_cu_do_luong
Ky thuat va_dung_cu_do_luong
 
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hangTai lieu---hanh-vi-khach-hang
Tai lieu---hanh-vi-khach-hang
 
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
Đề tài: Nghiên cứu nhận thức của người tiêu dùng đối với an toàn thực phẩm tr...
 
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOTChính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
Chính sách thúc đẩy xuất khẩu cà phê Việt Nam sang Hoa Kỳ, HOT
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
Quản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàngQuản lý quan hệ khách hàng
Quản lý quan hệ khách hàng
 
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty ĐệmĐề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 

Ähnlich wie Luan van tot nghiep ke toan (26)

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
Nguyễn Công Huy
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Nguyễn Công Huy
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
KimNgnTrnTh4
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Nguyễn Công Huy
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdf
Luanvan84
 

Ähnlich wie Luan van tot nghiep ke toan (26) (20)

luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdfluan van tot nghiep ke toan (36).pdf
luan van tot nghiep ke toan (36).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)Luan van tot nghiep ke toan (6)
Luan van tot nghiep ke toan (6)
 
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdfluan van tot nghiep ke toan (6).pdf
luan van tot nghiep ke toan (6).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdfluan van tot nghiep ke toan (46).pdf
luan van tot nghiep ke toan (46).pdf
 
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdfluan van tot nghiep ke toan (52).pdf
luan van tot nghiep ke toan (52).pdf
 
Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)Luan van tot nghiep ke toan (9)
Luan van tot nghiep ke toan (9)
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Luan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toanLuan van tot nghiep ke toan
Luan van tot nghiep ke toan
 
Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)Luan van tot nghiep ke toan (25)
Luan van tot nghiep ke toan (25)
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNTĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Quốc tế PNT
 
bctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdfbctntlvn (44).pdf
bctntlvn (44).pdf
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế domesco ...
 
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
ĐỀ TÀI: Hoàn thiện hệ thống phân phối sản phẩm phomai con bò cười!
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút SơnĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xi măng Vicem Bút Sơn
 
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
Quy trình cho vay và thẩm định tín dụng doanh nghiệp tại agribank chi nhánh b...
 
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
LA01.040_Xây dựng mô hình kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp sản...
 
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672Quan hệ thương mại việt nam   trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
Quan hệ thương mại việt nam trung quốc - luận văn th s. kinh tế 6752672
 
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
Luận văn: Nghiên cứu phát triển công tác xuất khẩu cao su của Tập đoàn Công n...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Minh Ngọc, HAY
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAYĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vận tải, HAY
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Kürzlich hochgeladen

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Luan van tot nghiep ke toan (26)

  • 1. www.kinhtehoc.net MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ...................................................................................1 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI............................................................................1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .................................................................................2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ....................................................................................2 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU....................................................................................3 1.4.1. Không gian .........................................................................................................3 1.4.2. Thời gian ............................................................................................................3 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................3 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN ...........................................................3 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 4 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN ......................................................................................4 2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................4 2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh .......................... 4 2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh ................................................... 5 2.1.4. Hình thức kế toán ............................................................................................. 19 2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh .................................. 20 2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 26 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 26 CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ .............................................. 27 3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ ..................................................................................................... 27 3.1.1. Lịch sử hình thành ........................................................................................... 27 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ ........................................................................................ 28 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty ............................................................ 29 http://www.kinhtehoc.net
  • 2. www.kinhtehoc.net 3.2. KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA BA NĂM 2006, 2007, 2008 ...................................................................................... 32 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG NĂM 2009 ........................................................................................ 33 3.3.1. Những thuận lợi ............................................................................................... 33 3.3.2. Những khó khăn ............................................................................................... 34 3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 ............................................ 35 CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NSTP CẦN THƠ ...................................... 36 4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ......................................... 36 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán ........................................... 36 4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ........................................... 38 4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác ..................................................................... 38 4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................................. 39 4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................................. 39 4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................. 39 4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ....................................................................... 40 4.2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY MEKONIMEX .............. 59 4.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh công ty qua ba năm 2006- 2008 ...... 58 4.2.2. Phân tích tình hình doanh thu .......................................................................... 62 4.2.2. Phân tích chi phí .............................................................................................. 69 4.2.3. Phân tích lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp ...................................... 78 4.2.4. Phân tích một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh công ty ........................ 78 Chương 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ...................................................... 82 5.1. TĂNG DOANH THU ......................................................................................... 82 5.5.1. Cải tiến sản phẩm ............................................................................................. 82 5.5.2. Mở rộng thị trường .......................................................................................... 82 5.2. TIẾT KIỆM CHI PHÍ ......................................................................................... 83 5.2.1. Tiết kiệm chi phí giá vốn hàng bán ................................................................. 83 http://www.kinhtehoc.net
  • 3. www.kinhtehoc.net 5.2.2. Giảm bớt chi phí hoạt động tài chính .............................................................. 84 5.2.3. Tiết kiệm chi phí bán hàng .............................................................................. 84 Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................ 85 6.1. KẾT LUẬN ......................................................................................................... 85 6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................ 85 6.2.1. Đối với công ty ................................................................................................ 85 6.2.2. Đối với Nhà nước ............................................................................................ 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 87 PHỤ LỤC .................................................................................................................. 88 http://www.kinhtehoc.net
  • 4. www.kinhtehoc.net DANH MỤC BIỂU BẢNG ……………… Trang Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA BA NĂM 2006- 2008 .......................................... 32 Bảng 2: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ NĂM 2008 CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................... 59 Bảng 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU CỦA CÔNG TY MEKONIMEX .................................................................................................... 62 Bảng 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ ....................................................................................... 64 Bảng 5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX ......................................................... 68 Bảng 6: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ CỦA CÔNG TY MEKONIMEX .... 70 Bảng 7: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ VỐN HÀNG BÁN CÔNG TY MEKONIMEX........................................................................................................... 72 Bảng 8: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 75 Bảng 9: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ BÁN HÀNG CÔNG TY MEKONIMEX........................................................................................................... 75 Bảng 10: PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP CÔNG TY MEKONIMEX ........................................................................................ 77 Bảng 11: PHÂN TÍCH TỶ SUẤT LỢI NHUẬN CÔNG TY MEKONIMEX ......... 80 http://www.kinhtehoc.net
  • 5. www.kinhtehoc.net DANH MỤC HÌNH ……………. Trang Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................. 6 Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán ................... 7 Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng ....... 9 Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý ........ 11 Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính ................... 13 Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính ........................ 14 Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác ........................... 16 Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác .............................. 17 Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh ............................................................... 18 Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ .......................................................................... 20 Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty ........................................................................... 29 Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .................................................................... 31 Hình 13: Đồ thị biến động tỷ suất lợi nhuận.............................................................. 80 http://www.kinhtehoc.net
  • 6. www.kinhtehoc.net DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ……………. NSTP .......................................................................................... Nông sản Thực phẩm TP ................................................................................................................ Thành phố TK ..................................................................................................................Tài khoản DT ................................................................................................................. Doanh thu CP....................................................................................................................... Chi phí BH .................................................................................................................. Bán hàng QLDN ........................................................................................ Quản lý doanh nghiệp GVHB ............................................................................................... Giá vốn hàng bán TTNDN .......................................................................... Thuế Thu nhập doanh nghiệp LNTT ........................................................................................... Lợi nhuận trước thuế LNST .............................................................................................. Lợi nhuận sau thuế XN .................................................................................................................. Xí nghiệp TSCĐ .................................................................................................... Tài sản cố định TT..................................................................................................................... Tỷ trọng GV ..................................................................................................................... Giá vốn PX .............................................................................................................. Phân xưởng KD ............................................................................................................... Kinh doanh LN ................................................................................................................. Lợi nhuận HH ................................................................................................................. Hiện hành CCDV ............................................................................................... Cung cấp dịch vụ BCTC ................................................................................................. Báo cáo tài chính SX .................................................................................................................... Sản xuất GTCL ...................................................................................................... Giá trị còn lại NSNN............................................................................................ Ngân sách nhà nước GTGT .................................................................................................... Giá trị gia tăng BHXH ................................................................................................. Bảo hiểm xã hội BHYT...................................................................................................... Bảo hiểm y tế KPCĐ ............................................................................................. Kinh phí công đoàn http://www.kinhtehoc.net
  • 7. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong quá trình phát triển kinh tế như hiện nay thì việc mở rộng giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới có ý nghĩa rất quan trọng với các nước đang phát triển nói chung và với Việt Nam nói riêng. Với nền kinh tế đa dạng nhiều thành phần cùng với sự phát triển theo cơ chế thị trường, Việt Nam đã thu hút được các tổ chức kinh tế, các quốc gia trên thế giới, đó là điều kiện thuận lợi để học hỏi nhưng đó cũng là sự cạnh tranh gay gắt. Vấn đề được đặt ra hàng đầu đối với các doanh nghiệp, các công ty là làm sao để tối ưu hóa lợi nhuận. Bởi vì chỉ có kinh doanh hiệu quả thì mới có thể đứng vững trên thị trường, mới có đủ sức để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong và ngoài nước, vừa đảm bảo và nâng cao đời sống cho người lao động vừa làm tròn trách nhiệm và nghĩa vụ với nhà nước, có điều kiện thực thi công tác xã hội, chia sẽ lợi nhuận với xã hội. Để làm được điều đó, doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm tra, đánh giá mọi diễn biến và kết quả hoạt động kinh doanh. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn phải thấy rõ được ưu khuyết điểm của mình để từ đó nâng cao, mở rộng việc sản xuất kinh doanh nhằm tối ưu hóa lợi nhuận có thể đạt được. Có thể thực hiện những yêu cầu này, doanh nghiệp đã và đang sử dụng phương pháp phân tích tài chính để phân tích kết quả hoạt động của công ty mình. Qua thời gian thực tập tại Công ty Nông sản Thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ, tôi muốn tìm hiểu thực tế về công tác xác định kết quả kinh doanh cũng như phân tích tình hình kinh doanh của công ty nên tôi đã chọn: “Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ” để làm đề tài tốt nghiệp của mình. 1 http://www.kinhtehoc.net
  • 8. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1. Mục tiêu chung Thông qua hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh của công ty, tôi tìm hiểu và so sánh giữa lý thuyết và thực tiễn về kế toán xác định kết quả kinh doanh. Ngo ài ra căn cứ vào các bảng báo cáo tài chính trong ba năm gần nhất từ đó phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sau đấy s ẽ đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh trong thời gian tới. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể  Kế toán xác định kết quả kinh doanh năm 2008 tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ theo hình thức chứng từ ghi sổ để thấy được kết quả hoạt động trong năm 2008.  Phân tích kết quả kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ trong ba năm 2006, 2007, 2008 về doanh thu, chi phí, lợi nhuận.  Đề ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ trong thời gian tới. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU  Tại sao phải xác định kết quả hoạt động kinh doanh?  Kết quả kinh doanh gồm những yếu tố nào?  Kế toán kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện ra sao?  Công ty hạch toán kết quả kinh doanh theo hình thức nào?  Nội dung và nguyên tắc kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ?  Kết quả kinh doanh trong ba năm gần nhất tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ ra sao?  Cần sử dụng những chỉ tiêu nào để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của công ty?  Phân tích kết quả hoạt động có giúp doanh nghiệp tìm ra được những ưu khuyết điểm của công ty không?  Công ty kinh doanh có hiệu quả không? 2 http://www.kinhtehoc.net
  • 9. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Không gian Đề tài được thực hiện tại Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ. 1.4.2. Thời gian Số liệu để hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu là số liệu năm 2008. Số liệu được sử dụng để phân tích kết quả kinh doanh là số liệu của ba năm liên tục (2006, 2007, 2008). 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài này là kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ. 1.5. LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN  Nguyễn Thành Thi, lớp Kế toán thương mại, Khóa 28.A2, trường Cao đẳng kinh tế đối ngoại, “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Nông sản thực phẩm Xuất khẩu Cần Thơ”. Nội dung chính: Đề tài chủ yếu là các phần hành cụ thể của công ty trong việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh như: Kế toán vốn bằng tiền và hoạt động đầu tư tài chính, kế toán TSCĐ và CCDC, Kế toán nghiệp vụ mua bán hàng và dự trữ,…Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.  Nguyễn Như Anh, lớp Kế toán 2 Khóa 29, ĐH Cần Thơ, “Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH công nghiệp thực phẩm Pataya. Nội dung chính: Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty qua ba năm 2004- 2006 cụ thể là phân tích doanh thu, lợi nhuận và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. 3 http://www.kinhtehoc.net
  • 10. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 2.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh , kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 2.1.2. Nguyên tắc và nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.2.1. Nguyên tắc - Phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán.theo đúng quy định của chính sách tài chính hiện hành. - Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động tài chính,…). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ. - Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh là số doanh thu và thu nhập thuần. 2.1.2.2. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán gồm cả sản phẩm, dịch vụ bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của các sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,… chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…trong một kỳ kế toán. - Kế toán hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và các khoản chi phí khác. 4 http://www.kinhtehoc.net
  • 11. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 2.1.3. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.1.3.1. Kế toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a) Kế toán doanh thu  Khái niệm Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: - Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công tác thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động,…  Chứng từ hạch toán - Phiếu xuất kho, hợp đồng bán hàng,… - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. - Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ, bảng thanh toán hàng đại lý, kí gửi,… Nhằm mục đích xác định số lượng, chất lượng, đơn giá, thuế GTGT, giá thanh toán là căn cứ ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán có liên quan.  Tài khoản sử dụng: TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD. - TK này không có số dư cuối kỳ. - Khi hạch toán cần cụ thể tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính. 5 http://www.kinhtehoc.net
  • 12. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 333 511, 512 111, 112 (1) (6) 521 113 (2) (7) 531 311, 315 (3) (8) 532 131 (4) (9) 911 152, 156 (5) (10) Hình 1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Giải thích sơ đồ: (1) Các khoản thuế tính vào doanh thu (TTĐB, Thuế xuất khẩu). (2) Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại. (3) Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại. (4) Kết chuyển giảm giá hàng bán. (5) Doanh thu thuần. (6) Doanh thu thu bằng tiền. (7) Doanh thu chuyển thẳng vào ngân hàng. (8) Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ. (9) Doanh thu chưa thu tiền. (10) Doanh thu bằng hàng (hàng đổi hàng) b) Kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm: Dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán ra trong kỳ. 6 http://www.kinhtehoc.net
  • 13. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX  Chứng từ Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, bảng kê bán lẻ hàng hóa, bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi,… 154 632 155, 156 (1) (7) 157 (2) (3) 911 154 (8) (4) (5) 159 154 (9) (6) (10) Hình 2: Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu về giá vốn hàng bán Giải thích sơ đồ: (1) Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho. (2) Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua nhập kho. (3) Khi hàng gủi đi bán đã xác định tiêu thụ. (4) Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi đi bán. (5) Xuất kho hàng hóa, thành phẩm để bán. (6) Cuối kỳ, kết chuyển giá thành đơn vị hoàn thành tiêu thụ trong kỳ. (7) Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho. (8) Cuối kỳ, kết chuyển GVHB của thành phẩm, hàng hóa đã tiêu thụ. (9) Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. (10) Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 7 http://www.kinhtehoc.net
  • 14. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX c) Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Bao gồm: - Chi phí giới thiệu, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng. - Chi phí bảo hành, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. - Lương, các khoản phụ cấp và trích theo lương cho nhân viên bán hàng - Vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng xuất dùng cho bộ phận bán hàng. - Khấu hao TSCĐ dùng bán hàng. - Các khoản chi phí, dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, phiếu xuất kho, Hóa đơn GTGT, bảng kê thanh toán tạm ứng,… - Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng - Bảng lương và các khoản trích theo lương. Hàng ngày kế toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi phí kinh doanh.  Tài khoản sử dụng: TK 641- Chi phí bán hàng. Các tiểu khoản được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí, được tập hợp trên các tài khoản cấp 2 theo quy định của Bộ Tài chính. 8 http://www.kinhtehoc.net
  • 15. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 111, 112, 111, 112, 152, 153 133 641 … (1) (7) 334, 338 (2) 911 (8) 214 (3) 142, 242, 335 (4) 352 (9) 512 (5) 333 (3331) 111, 112, 141, 331 (6) 133 (10) Hình 3: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí bán hàng Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí vật liệu, công cụ. (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước. (5) Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ. (6) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (7) Các khoản thu giảm chi. 9 http://www.kinhtehoc.net
  • 16. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX (8) Kết chuyển chi phí bán hàng. (9) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa). (10) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng. d) Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm: Là chi phí quản lý chung của toàn doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí về lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,…) - BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp. - Tiền thuê đất, thuế môn bài. - Khoản lập dự phòng phải thu khó đòi - Các chi phí dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ,…) - Chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng,…)  Chứng từ sử dụng - Bảng phân bổ lương. - Biên lai nộp thuế. - Phiếu xuất kho, phiếu chi.,…  Tài khoản sử dụng TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. 10 http://www.kinhtehoc.net
  • 17. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 111, 112, 111, 112, 152, 153 133 642 … (1) (9) 334, 338 (2) 911 (10) 214 (3) 142, 242, 335 (4) 352 (11) 336 (5) 333 (6) 111, 112, 141, 331 (7) 133 (12) 139 (8) Hình 4: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến chi phí quản lý Giải thích sơ đồ: (1) Chi phí vật liệu, công cụ. (2) Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương. (3) Chi phí khấu hao TSCĐ. (4) Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước. 11 http://www.kinhtehoc.net
  • 18. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX (5) Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định. (6) Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN. (7) Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. (8) Dự phòng phải thu khó đòi. (9) Các khoản thu giảm chi. (10) Kết chuyển chi phí bán hàng. (11) Hoàn nhập dự phòng phải trả (về chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa). (12) Thuế GTGT không được khấu trừ tính vào chi phí bán hàng 2.1.3.2.Kế toán kết quả hoạt động tài chính a) Kế toán doanh thu tài chính  Khái niệm Là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động khác của doanh nghiệp. bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua bán hàng hóa, dịch vụ,… - Cổ tức, lợi nhuận được chia; - Thu nhập từ hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn và dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tê; - Chênh lệch lãi do chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Chứng từ sử dụng Các chứng từ, hóa đơn liên quan đến công trái, trái phiếu,… Các văn bản góp vốn, các bản kiểm định, quyết định,…  Tài khoản: 12 http://www.kinhtehoc.net
  • 19. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 515- Doanh thu tài chính 3331 515 111, 112, 131, 331 (1) (3) 911 431 (2) (4) 121, 221, 222 (5) Hình 5: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về doanh thu tài chính Giải thích sơ đồ: 1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động tài chính (nếu có). 2. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 3. Thu nhập tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, DT cơ sở hạ tầng, DT bất động sản,… 4. Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi đã bù trừ). 5. Thu nhập về lợi nhuận chưa bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán. b) Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Là những khoản CP hoạt động tài chính bao gồm các khoản CP hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính, CP cho vay và đi vay, CP góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ do chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, CP giao dịch bán 13 http://www.kinhtehoc.net
  • 20. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX chứng khoán,… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái,…  Chứng từ sử dụng: Các hóa đơn, phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi,…  Tài khoản: 635- Chi phí hoạt động tài chính 129, 229 635 129, 229 (1) (6) 111, 112, 131, 141 911 (2) (7) 121, 128, 221, 222 (3) 228, 413 (4) 111, 112, 311, 315 (5) Hình 6: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí tài chính Giải thích sơ đồ: 1. Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn (lập lần đầu, lập bổ sung). 2. Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng. Chi phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí hoạt động tài chín; số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ. 3. Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực thu nhỏ hơn số vốn đầu tư thu hồi). 4. Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá; trị giá vốn đầu tư bất động sản. 14 http://www.kinhtehoc.net
  • 21. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 5. Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả. 6. Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn. 7. Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. 2.1.3.3. Kế toán kết quả hoạt động khác a) Kế toán thu nhập khác  Khái niệm: Bao gồm - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán, cho thuê tài sản. - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Các khoản thuế được NSNN hoàn lại; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, ca 1nhan6 tặng doanh nghiệp; - Các khoản thu nhập ngoài các khoản nêu trên.  Chứng từ sử dụng: Các biên bản thanh lý TSCĐ, các quyết định,…  Tài khoản: TK 711- Thu nhập khác 3331 711 111, 112, 131 (1) (3) 911 338, 344, 334 (2) (4) 331, 338, 3331 15 http://www.kinhtehoc.net
  • 22. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX (5) Hình 7: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về thu nhập khác Giải thích sơ đồ: 1. Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động khác (nếu có). 2. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 3. Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã xử lý sau đó đã thu được nợ. 4. Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn, khấu trừ lương của cán bộ- công nhân viên. 5. Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số thuế GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ. b) Kế toán chi phí khác  Khái niệm Phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và GTCL của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có). - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại tài sản, vật tư, hàng hóa, TSCĐ đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác còn lại.  Chứng từ sử dụng Các phiếu chi, văn bản, hợp đồng, các biên bản kiểm định,… 16 http://www.kinhtehoc.net
  • 23. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX  Tài khoản TK 811- Chi phí khác. Không có số dư cuối kỳ. 111, 112, 141 811 911 (1) (4) 211, 213 (2) 333, 338 (3) Hình 8: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về chi phí khác Giải thích sơ đồ: 1. Chi phí phát sinh khi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong hoạt động KD. 2. Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi thanh lý, nhượng bán. 3. Tiền phạt phải nộp về vi phạm hợp đồng kinh tế, phải nộp về khoản doanh nghiệp bị truy thu thuế. 4. Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khách phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh. 17 http://www.kinhtehoc.net
  • 24. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 2.1.3.3. Kế toán kết quả kinh doanh 632 911 511, 512 (1) (7) 635 (2) 515 (8) 641 (3) 711 642 (9) (4) 811 (5) 8211 (6) Hình 9: Sơ đồ xác định kết quả kinh doanh Giải thích sơ đồ: 1. Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn thành phẩm, hàng hóa lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ. 2. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí tài chính. 3. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng 4. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 5. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác 6. Cuối kỳ, kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành. 7. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ 8. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu tài chính 9. Cuối kỳ, kết chuyển thu nhập khác. 18 http://www.kinhtehoc.net
  • 25. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 2.1.4. Hình thức kế toán Theo quy định của Bộ Tài chính về hình thức chứng từ ghi sổ như sau: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên số Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Tính ra tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng Tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập BCTC. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải bảo đảm Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số d ư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 19 http://www.kinhtehoc.net
  • 26. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ kế chứng từ kế toán toán chi tiết cùng loại Sổ đăng ký CHỨNG TỪ GHI SỔ chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hình 10: Hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.1.5. Khái niệm, ý nghĩa phương pháp phân tích kinh doanh 2.1.5.1. Khái niệm Phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình nghiên cứu, để đánh giá toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh ở doanh nghiệp, nhằm làm rõ chất lượng hoạt động kinh doanh và các nguồn tiềm tàng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hoạt động SXKD ở doanh nghiệp. 2.1.5.2. Ý nghĩa - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ để phát hiện những khả năng tiềm tàng trong hoạt động kinh doanh mà còn là công cụ cơ chế cải tiến cơ chế quản lý. 20 http://www.kinhtehoc.net
  • 27. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Phân tích hoạt động kinh doanh cho phép các nhà doanh nghiệp nhìn nhận đúng đắn về khả năng, sức mạnh cũng như những hạn chế trong doanh nghiệp mình, từ đó giúp doanh nghiệp xác định mục tiêu đúng đắn cùng các chiến lược kinh doanh có hiệu quả. - Phân tích hoạt động kinh doanh là cơ sở để ra quyết định kinh doanh. - Phân tích hoạt động kinh doanh là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả của doanh nghiệp. - Phân tích hoạt động kinh doanh là biện pháp quan trọng phòng ngừa rủi ro. Tài liệu phân tích hoạt động kinh doanh còn cần thiết cho các đối tượng bên ngoài để họ có thể có những quyết định đúng đắn trong việc hợp tác đầu tư, cho vay,… với doanh nghiệp. 2.1.5.3. Phương pháp phân tích kinh doanh  Phương pháp so sánh: Khi lựa chọn phương pháp này cần nắm vững 3 nguyên tắc sau: - Lựa chọn tiêu chuẩn để so sánh: Là chỉ tiêu của một kỳ được chọn làm căn cứ để so sánh, được gọi là gốc so sánh. Các chỉ tiêu của kỳ được so sánh với kỳ gốc được gọi là chỉ tiêu kỳ thực hiện. - Điều kiện so sánh được: cần được quan tâm cả về thời gian lẫn không gian  Thời gian: là các chỉ tiêu tính trong cùng một khoảng thời gian hạch toán phải thống nhất trên ba mặt: cùng phản ánh nội dung kinh tế, cùng một phương pháp tính toán, cùng một đơn vị đo lường.  Không gian: các chỉ tiêu cần phải được qui đổi về cùng qui mô và điều kiện kinh doanh tương tự nhau. - Kỹ thuật so sánh  So sánh bằng số tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biểu hiện khối lượng quy mô của các hiện tượng kinh tế. 21 http://www.kinhtehoc.net
  • 28. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX  So sánh bằng số tương đối: là kết quả của phép chia, giữa trị số của kỳ phân tích so với kỳ gốc của các chỉ tiêu kinh tế, kết quả so sánh biều hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển, mức phổ biến của các hiện tượng kinh tế.  So sánh bằng số bình quân: số bình quân là dạng đặc biệt của số tuyệt đối, biểu hiện tính chất đặc trưng về mặt số lượng, nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có cùng một tính chất.  So sánh mức biến động tương đối điều chỉnh theo hướng quy mô chung: là kết quả so sánh của phép trừ giữa trị số của kỳ phân tích với trị số gốc đã được điều chỉnh theo hệ số của chỉ tiêu có liên quan theo hướng quyết định quy mô chung. Mức biến động tương đối = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc x Hệ số điều chỉnh Quá trình phân tích kỹ thuật của phương pháp so sánh có thể thực hiện theo ba hình thức:  So sánh theo chiều dọc: là quá trình so sánh nhằm xác định tỷ lệ quan hệ tương quan giữa các chỉ tiêu từng kỳ của các BCTC, nó còn được gọi là phân tích theo chiều dọc.  So sánh theo chiều ngang: là quá trình so sánh nhằm xác định các tỷ lệ và chiều hướng biến động giữa các kỳ trên các BCTC, còn gọi là phân tích theo chiều ngang.  So sánh xác định xu hướng và tính liện hệ của các chỉ tiêu: các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh uy mô chung và chúng có thể được xem xét nhiều kỳ để ta có thể thấy rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng nghiên cứu.  Phương pháp phân tích nhân tố là phân tích các chỉ tiêu tổng hợp và các nhân tố tác động vào các chỉ tiêu ấy. - Phân tích nhân tố thuận: là phân tích chỉ tiêu tổng hợp sau đó mới phân tích các nhân tố hợp thành nó.  Phương pháp thay thế liên hoàn: là phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của các chỉ tiêu phân tích. 22 http://www.kinhtehoc.net
  • 29. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX  Phương pháp tính số chênh lệch: là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn, nhằm phân tích nhân tố thuận, ảnh hưởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế. - Phân tích nhân tố nghịch: là phải phân tích từng nhân tố của chỉ ti êu tổng hợp rồi mới tiến hành phân tích các chỉ tiêu tổng hợp. 2.1.5.4. Phân tích và một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh  Phân tích hiệu quả kinh doanh Phân tích theo chiều ngang sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua thời gian, sẽ làm nổi rõ sự thay đổi về lượng và về tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. - Lượng thay đổi được tính bằng cách lấy mức độ của kỳ hiện tại trừ đi mức độ của kỳ cơ sở. - Tỷ lệ phần trăm thay đổi được tính bằng cách chia lượng thay đổi cho mức độ của năm gốc. - Tỷ lệ phần trăm giữa năm này và năm khác được tính bằng cách lấy mức độ của năm hiện hành so với mức độ của năm cơ sở. Qua tính toán các chỉ tiêu lượng thay đổi, tỷ lệ thay đổivà tỷ lệ so sánh giữa các năm sẽ thấy được biến động của từng khoản mục trên báo cáo tài chính. Trên cơ sở đó nhà phân tích sẽ nhận ra những khoản mục nào có biến động lớn cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân. Lợi nhuận về tiêu thụ hàng hóa = Tổng doanh thu – các khoản giảm trừ doanh thu – Thuế tiêu thụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Sự biến động lợi nhuận là do ảnh hưởng của các nhân tố: - Do tổng doanh thu bán hàng thay đổi Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi thì tổng doanh thu bán hàng có quan hệ tỷ lệ thuận với lợi nhuận, tức là doanh thu tăng thì lợi nhuận tăng và ngược lại. 23 http://www.kinhtehoc.net
  • 30. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Do các khoản giảm trừ doanh thu thay đổi Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại; cò mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lợi nhuận tức là các khoản giảm trừ doanh thu càng lớn thì lợi nhuận càng nhỏ và ngược lại. - Do giá vốn hàng bán thay đổi Giá vốn hàng bán là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, thì nếu doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí thu mua thì sẽ làm tăng lợi nhuận và ngược lại. - Do chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thay đổi Các khoản chi phí này càng phát sinh thì càng làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó cần xem xét mức biến động của chi phí để có thể đánh giá hợp lý các khoản chi. => Tổng hợp các nhân tố làm tăng giảm lợi nhuận  Một số tỷ số đánh giá hiệu quả kinh doanh - Tỷ lệ lãi gộp: thể hiện quan hệ giữa lãi gộp và doanh thu. Công thức tính: Lãi gộp Tỷ lệ lãi gộp = x 100 Doanh thu thuần Lãi gộp là chênh lệch giữa giá bán và giá vốn. Tỷ lệ lãi gộp thể hiện khả năng trang trải chi phí của doanh nghiệp. Tỷ lệ lãi gộp cho phép dự kiến biến động của giá bán với biến động của chi phí, là khía cạnh quan trọng giúp doanh nghiệp nghiên cứu quá trình hoạt động với chiến lược kinh doanh. Nếu giá bán vẫn giữ nguyên nhưng tỷ lệ lãi gộp vẫn giảm thì ta có thể kết luận là chi phí tăng lên. Lúc này vấn đề cần đặt ra là có phải doanh nghiệp đang ở trong tình thế cần phải tăng chi phí để giữ vững thị phần hay không. Tỷ lệ lãi gộp càng cao chứng tỏ phần giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản xuất để bù đắp phí tổn ngoài sản xuất càng lớn, và doanh nghiệp cần được đánh giá cao. Tỷ lệ lãi gộp càng thấp giá trị mới sáng tạo của hoạt động sản xuất càng nhỏ và nguy cơ bị lỗ càng cao. 24 http://www.kinhtehoc.net
  • 31. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng doanh thu (ROS) Lãi thuần ROS = x 100 Doanh thu thuần Tỷ lệ này cho biết một đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu phần trăm lợi nhuận. Hệ số này đặc biệt quan trọng đối với các giám đốc điều hành bởi nó phản ánh chiến lược giá của công ty và khả năng của công ty trong việc kiểm soát các chi phí hoạt động. - Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản có (ROA) Đo lường khả năng sinh lời của một đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện sự sắp xếp, phân bổ và quản lý tài sản hợp lý và có hiệu quả. Lãi thuần ROA = x 100 Tài sản ROA chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng (ROS) và số vòng quay tài sản. Mối liên hệ này là: ROA = Hệ số lãi ròng ROS x Số vòng quay tài sản Lãi ròng Doanh thu = x Doanh thu Tài sản - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Cho thấy một đồng vốn chủ sở hữu tạo ra bao nhiêu lợi nhuận ròng. Các nhà đầu tư rất quan tâm đến hệ số này bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đặt vốn vào công ty. Lãi thuần ROE = x 100 Vốn chủ sở hữu 25 http://www.kinhtehoc.net
  • 32. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thu thập được là số liệu thứ cấp lấy từ sổ kế toán, báo cáo t ài chính do phòng kế toán của Công ty Nông sản Thực phẩm xuất khẩu cung cấp. 2.2.2. Phương pháp xử lý số liệu  Đối với mục tiêu xác định kết quả kinh doanh của công ty Nông sản thực phẩm Cần Thơ được thực hiện bằng cách sử dụng phương pháp kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ.  Đối với mục tiêu phân tích kết quả kinh doanh về doanh thu, chi phí, lợi nhuận được tiến hành theo phương pháp so sánh số tuyệt đối, tương đối và được so sánh theo chiều ngang và chiều dọc. Bên cạnh đó sử dụng một số chỉ tiêu để đánh giá kết quả kinh doanh.  Đối với mục tiêu đề ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty được thực hiện bằng cách căn cứ vào kết quả phân tích hoạt động công ty qua ba năm liên tục. 26 http://www.kinhtehoc.net
  • 33. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX CHƯƠNG III GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM XUẤT KHẨU CẦN THƠ 3.1.1. Lịch sử hình thành Công ty NSTPXK Cần Thơ được thành lập vào năm 1980 với tên gọi ban đầu là Công ty Hợp danh chế biến hàng nông sản thực phẩm xuất khẩu. Ngày 06/05/1983 căn cứ vào quyết định số 110/QĐUBND tỉnh Hậu Giang (cũ) ban lãnh đạo đã quyết định chuyển công ty hợp danh sang hình thức quốc danh với tên gọi là công ty NSTPXK Hậu Giang. Trong thời gian đầu công ty hoạt động còn bị nhiều hạn chế do cơ chế tập trung bao cấp, bộ máy quản lý cồng kềnh kém hiệu quả mặc dù công ty đã có nhiều cố gắng, tích cực hoạt động. Đến năm 1986 cơ chế kinh tế được đổi mới chuyển từ cơ chế bao cấp sang hạch toán kinh tế. Với sự thay đổi đó, Công ty tự thích ứng bằng cách chủ động tiếp cận nền kinh tế thị trường, từng bước nâng cao chất lượng sản phẩm, đổi mới cơ chế quản lý và mở rộng thị trường cả trong và ngoài nước. Năm 1988 Bộ luật đầu tư được quốc hội thông qua đã tạo tiền đề phát triển cho công ty. Hành lang pháp lý đã được mợ rộng, Công ty có điều kiện tiến hành tìm hiểu, đi sâu đầu tư vào thị trường nước ngoài như góp vốn liên doanh với công ty Việt Sing của Hồng Công với tỷ lệ vốn góp là 45%. Ngày 28/11/1992 theo quyết định số 1374/QĐ UBTP về việc thành lập doanh nghiệp nhà nước, ban hành kèm theo quy định số 338/HĐBT ngày 20/11/1991 của Bộ trưởng Bộ thương mại công nhận MEKONIMEXCLNS là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND tỉnh Cần Thơ, tổ chức doanh nghiệp theo hình thức quốc doanh, hạch toán độc lập có con dấu riêng có giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp. 27 http://www.kinhtehoc.net
  • 34. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX Ngày 28/11/1998 Công ty ký kết thành lập liên doanh dầu khí hóa lỏng MEKONG (MEKONG GAS) với hai đối tác là công ty chế biến liên doanh dầu mỏ thuộc Petro VN và STALOIC của Na Uy. Hiện nay trụ sở chính của công ty NSTPXK Cần Thơ đặt tại số 152- 154 đường Trần Hưng Đạo Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ với tên thương mại MEKONIMEXCLNS, tên giao dịch quốc tế là CANTHO AGRICULTURAL PRODUCT AND FOODTUFFEXPORT COMPANY. 3.1.2. Chức năng nhiệm vụ Công ty NSTPXK Cần Thơ là một đơn vị kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng nông sản. Bên cạnh đó, công ty còn nhận ủy thác xuất khẩu, liên doanh với nước ngoài, nhập khẩu trực tiếp. - Xuất khẩu: Trứng vịt muối, nông sản, thực phẩm,… - Nhập khẩu: Vật tư, nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ sản xuất công nông nghiệp, phụ tùng, phân bón, hóa chất,… - Tổ chức thu mua, tiếp nhận và chế biến nguyên liệu nông sản theo đúng quy trình công nghệ chế biến xuất khẩu đảm bảo số lượng, chất lượng và thời hạn,… - Nhận xuất nhập khẩu, ủy thác, gia công cho các đơn vị trong và ngoài nước. - Tham gia liên doanh liên kết với nước ngoài. Ngoài ra công ty còn có nhiệm vụ: - Nghiên cứu thị trường tìm đối tác kinh doanh, nâng cao chất lượng hàng hóa. - Phấn đấu thu ngoại tệ. - Thực hiện tốt vệ sinh môi trường và an toàn chính trị. - Đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ thuật, năng lực quả lý của các bộ công nhân viên. - Thực hiện đúng nghĩa vụ thuế với Nhà nước. 28 http://www.kinhtehoc.net
  • 35. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 3.1.3. Cơ cấu tổ chức và quản lý của công ty 3.1.3.1. Bộ máy tổ chức Ban Giám Đốc P. Kế P. Kế P. Hành hoạch toán chính PX. PX vịt PX Chi nhánh Bao bì muối nấm TP HCM rơm muối Đơn vị liên doanh XN XN XN XN XN XN XN Petro may thức ăn thủ dày long vũ dầu MEKONG mặc gia súc công da MEKO khí MEKO mỹ Tây hóa nghệ Đô lỏng Hình 11: Sơ đồ tổ chức của công ty Hiện nay, Công ty gồm có những bộ phận sau: - Ban Giám đốc: 4 người có nhiệm vụ điều hành các công việc đối nội và đối ngoại trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty. - Phòng kế toán tài vụ: 10 người có nhiệm vụ lưu trữ sổ sách hạch toán kinh doanh nhập khẩu (Thanh toán các hợp đồng mua bán, nợ phải trả,…), quyết toán hàng quý, hạch toán, thống kê, quản lý vốn, theo dõi tỷ giá hối đoái, tham mưu cho lãnh đạo các chính sách tài chính. 29 http://www.kinhtehoc.net
  • 36. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Phòng kế hoạch: 10 người có nhiệm vụ nghiên cứu, tiếp cận thị trường, lập kế hoạch lưu chuyển hàng hóa theo dõi chặt chẽ và thực hiện các hợp đồng mua bán, nắm bắt giá cả giao dịch khách hàng, tham mưu cho lãnh đạo,… - Phòng tổ chức hành chính có hai người chuyên phụ trách về nhân sự của công ty và đoàn thể, trợ lý giám đốc điều hành, tổ chức các chính sách lao động, tiền lương, BHXH,… Để chủ động nguồn hành trong kinh doanh, Công ty còn có các đơn vị trực thuộc và các đơn vị liên doanh như sau: - Các đơn vị trực thuộc  Phân xưởng nấm rơm có 12 người thực hiện thu mua và chế biến nấm rơm xuất khẩu.  Phân xưởng bao bì có 11 người chuyên sản xuất bao bì đóng gói phục vụ cho công tác xuất nhập khẩu, đóng gói các mặt hàng nông sản và kinh doanh bao bì.  Phân xưởng trứng vịt muối có 12 người thực hiện thu mua và chế biến trứng vịt muối xuất khẩu.  Chi nhánh TP. HCM có 4 người cung cấp thông tin có liên quan đến hợp đồng xuất nhập khẩu, giao dịch với khách hàng và thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến xuất nhập khẩu phát sinh trên địa bàn TP. HCM. - Các đơn vị liên doanh  Xí nghiệp long vũ MEKO chuyên sản xuất long vũ tinh chế tiêu thụ trong và ngoài nước.  Xí nghiệp thức ăn gia súc MEKO chuyên sản xuất các loại thức ăn gia súc, gia cầm chất lượng cao đủ tiêu chuẩn xuất khẩu.  Xí nghiệp da Tây Đô chuyên sản xuất các loại da xuất khẩu phục vụ cho thị trường trong và ngoài nước. 30 http://www.kinhtehoc.net
  • 37. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 3.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Kế toán trưởng Kế toán phó Kế toán tổng hợp Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán Thủ liên thanh tài sản công nợ kho quỹ doanh toán Hình 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - Kế toán trưởng: thay mặt Giám đốc quản lý, đôn đốc, giám sát công tác kế toán ở các bộ phận, xét duyệt, lưu trữ các chứng từ sổ sách của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc. - Kế toán phó là người giúp kế toán trưởng trong công tác kiểm tra, quản lý sổ sách và chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng. - Kế toán tổng hợp có nhiệm vụ quản lý nguồn vốn và các quỹ của công ty: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi,… và theo dõi các khoản thuế phải nộp. - Kế toán thanh toán có nhiệm vụ theo dõi nguồn vốn và các khoản thanh toán của Công ty, lập chứng từ phục vụ cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh. - Kế toán tài sản thực hiện việc kiểm tra quản lý các tài sản của đơn vị, thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo định kỳ, ghi chép việc tăng giảm, đánh giá lại tài sản. Ngoài ra kế toán còn phải theo dõi công cụ dụng cụ, bao bì của Công ty. - Kế toán quản lý liên doanh có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp hoạt động liên doanh tại các xí nghiệp trực thuộc, kiểm tra hồ sơ sổ sách có liên quan. - Kế toán kho theo dõi quá trình xuất nhập tồn các loại nguyên liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hóa. Lập phiếu nhập xuất, tính và lập báo cáo hàng tồn kho. 31 http://www.kinhtehoc.net
  • 38. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Thủ quỹ căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi thực hiện thu chi và phản ánh vào sỗ quỹ tiến mặt đối chiếu với kế toán thanh toán và báo cáo cho Ban Giám đốc. 3.1.3.3. Chế độ kế toán áp dụng - Niên độ kế toán: bắt đầu từ 01/01 đến hết 31/12 cùng năm. - Đơn vị tiền tệ: Chủ yếu là VND.. - Sổ sách: Hình thức chứng từ ghi sổ. - Tài khoản: sử dụng Bảng hệ thống tài khoản của Bộ Tài chính. - Báo cáo: áp dụng các loại báo cáo như trong hệ thống báo cáo tài chính. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho  Sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi hàng tồn kho.  Sử dụng phương pháp bình quân gia quyền để tính giá hàng tồn kho cuối kỳ. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng. - Phương pháp tính thuế GTGT: Tính và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ. 3.1.3.4. Tổ chức trang bị các phương tiện công nghệ phục vụ công tác kế toán Để tiện lợi và khoa học cho công tác kế toán, phòng kế toán sử dụng cả hình thức kế toán tay và kế toán máy với chương trình Forgo. Số liệu sau khi được tổng hợp trên các sổ thẻ chi tiết được đưa vào máy để lập các sổ tổng hợp chi tiết và bảng cân đối phát sinh và các báo cáo tài chính. 3.2. KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY MEKONIMEX QUA BA NĂM 2006, 2007, 2008. Bảng 1: BẢNG KHÁI QUÁT DOANH THU, CHI PHÍ, LỢI NHUẬN Đvt: 1.000 đ Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1- DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 147.119.751 91.514.684 162.418.949 2- DT hoạt động tài chính 5.139.407 3.613.250 4.730.256 3- Giá vốn hàng bán 129.055.247 81.928.409 153.025.775 4- Chi phí bán hàng 10.182.382 3.475.419 4.330.774 5- Chi phí quản lý doanh nghiệp 8.002.784 4.147.836 3.802.181 6- Lợi nhuận trước thuế 4.736.374 5.791.323 5.219.523 (Nguồn: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh ba năm 2006- 2008) 32 http://www.kinhtehoc.net
  • 39. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX Qua ba năm 2006, 2007, 2008 công ty MEKONIMEX đã đạt được những thành tựu sau: - Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ qua ba năm tăng giảm không đều. Năm 2007 tăng so với năm 2006, nhưng năm 2008 lại giảm so với năm 2007. - Có doanh thu hoạt động tài chính ổn định, lợi nhuận từ hoạt động liên doanh, từ vốn đầu tư vào doanh nghiệp đã góp phần vào lợi nhuận chung của công ty. - Chi phí giá vốn hàng bán tăng nhanh qua các năm và có tốc độ tăng nhanh hơn doanh thu. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý cũng tăng giảm không đều. Mọi chi phí năm 2008 hầu như đều tăng so với năm 2007. - Từ đó dẫn đến lợi nhuận trước thuế cũng tăng giảm không ổn định. 3.3. NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG NĂM 2009 3.3.1. Những thuận lợi Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần Thơ có nhiều thuận lợi như sau: - Sự tăng trưởng của thành phố Cần Thơ khá cao có tác động tốt đến tất cả các ngành kinh doanh nói chung và Công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Tp.Cần Thơ nói riêng. - Có một lực lượng cán bộ tích cực, rất trung thành với sự nghiệp, lực lượng này chiếm đa số, đó là lí do để giải thích cho sự tồn tại và phát triển của công ty. - Công ty nằm trên khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long – một khu vực có khí hậu thuận lợi cho ngành nông nghiệp mà mặt hang kinh doanh chủ yếu của công ty là hàng nông sản và các sản phẩm phục vụ cho trồng trọt. - Cơ sở vật chất: máy móc, thiết bị, nhà xưởng được đầu tư theo yêu cầu sản xuất và đáp ứng thị hiếu khách hàng. - Thị trường xuất khẩu ổn định. - Bộ máy tin gọn theo yêu cầu và qui mô sản xuất kinh doanh. 33 http://www.kinhtehoc.net
  • 40. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX - Cung hàng nông sản trên thế giới còn thấp hơn cầu do vậy giá cả cao sẽ có nhiều thuận lợi cho người sản xuất và các doanh nghiệp xuất khẩu Nông sản. - Nguồn hàng Nông sản rất đa dạng đặc biệt nguồn lúa gạo hàng háo vẩn bảo đảm tốt về số lượng và chất lượng cho xuất khẩu. Nuôi trồng thủy sản tiếp tục phát triển cả về diện tích và sản lượng sẽ góp phần tiêu thụ phụ phẩm tấm cám. - Luôn giữ mối quan hệ tốt với khách hàng mua bán trong và ngoài nước, luôn giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tín dụng, ngân hàng được khách hàng đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong khâu thanh toán. Từ đó từng bước công ty đã tạo được uy tín kinh doanh trên thương trường trong và ngoài nước. 3.3.2. Những khó khăn Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bên cạnh những thuận lợi công ty còn gặp phải những khó khăn như sau: - Việc nắm số liệu và phân tích hiệu quả kinh tế đôi khi chưa chính xác và chưa kịp thời. - Bị thiếu hụt về nguồn cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác kinh doanh và khai thác thị trường. - Sư cạnh tranh trong nội bộ ngành Nông sản sẽ quyết liệt hơn trước không chỉ về quy mô, về thị trường, về khách hàng mà cả về chất lượng, giá cả sản phẩm, chất lượng nguồn nhân lực, trình độ tiếp nhận, xử lý thông tin, tiếp cận Khoa học công nghệ nói chung và công nghệ ngành Nông sản nói riêng. - Chưa khai thác thị trường nội địa, chưa có kế hoạch kinh doanh thương hiệu, chưa có nguồn cán bộ có chuyên môn về ngành hàng nông sản và một số lĩnh vực khác nên khó mở rông thị trường, khai thác kế hoạch đầu tư. - Chưa có cán bộ nghiên cứu thị trường và xúc tiến thương mại, thiếu nguồn nhân lực trẻ có trình độ có chuyên môn về ngoại ngữ và Marketing. Tóm lại trong thời gian qua, quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã thu được một số kết quả đáng kể như tạo được uy tín với khách hang, địa bàn hoạt động được mở rộng. Bên cạnh những kết quả đạt đựợc công ty còn gặp 34 http://www.kinhtehoc.net
  • 41. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX phải nhiều khó khăn và tồn tại cần giải quyết trong hoạt động kinh doanh và bán hàng. 3.3.3. Phương hướng hoạt động của công ty năm 2009 - Luôn giữ mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng mua bán trong và ngoài nước, luôn giữ chữ tín trong giao dịch với các tổ chức tài chính, Ngân hàng, được khách hàng đánh giá cao trong kinh doanh cũng như trong thanh toán. - Khi Cổ phần hóa xong Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty Cổ phần sẽ chủ động có điều kiện hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Thị trường xuất khẩu mở rộng hơn, đó là thời cơ cho công ty thâm nhập một số thị trường mới. - Về kim ngạch xuất khẩu, ước tính khoảng 12.500.000 USD (VND: 200 tỷ) bao gồm các mặt hàng như Gạo: 40.000 tấn, hàng nông sản khác: 300 tấn qua các thị trường như: Philippin, Indonexia, Singapore, Trung Quốc, Nga,… - Về việc kinh doanh nội địa ước tính doanh thu kế hoạch là 45 tỷ, kinh doanh các mặt hàng như: Gạo thơm, cám, tấm, bao bì carton,… Thị trường là các tỉnh miền Trung, miền Đông, các doanh nghiệp thủy sản xuất khẩu khu vực ĐBSCL, các doanh nghiệp chế biến thức ăn chăn nuôi,… - Nghiên cứu, mở rộng mặt hàng nông sản và ngành hàng khác nhằm đa dạng hóa sản phẩm và ngành nghề kinh doanh. 35 http://www.kinhtehoc.net
  • 42. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NÔNG SẢN THỰC PHẨM CẦN THƠ 4.1. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 4.1.1.1. Tài khoản sử dụng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 51110: Doanh thu bán hàng xuất - TK 6320: Giá vốn hàng xuất. khẩu. - TK 51111: Doanh thu bán hàng nhập - TK 6321: Giá vốn hàng nhập. khẩu. - TK 51112: Doanh thu bán hàng khác. - TK 6322: Giá vốn hàng khác. - TK 51113: Doanh thu bán hàng nội địa. - TK 6323: Giá vốn hàng nội địa. - TK 51114: Doanh thu bán hàng của - TK 6324: Giá vốn hàng phân xưởng phân xưởng chế biến gạo. chế biến gạo. - TK 51116: Doanh thu bán hàng tổ TM. - TK 6326: Giá vốn hàng hóa tổ TM TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ (kinh doanh phụ). TK 512- Doanh thu xí nghiệp bao bì. Một số tài khoản có liên quan: 111, 112, 131, 331,… 4.1.1.2. Chứng từ Hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng nông, lâm thủy sản (do công ty lập có xác nhận của bên bán), hợp đồng bán hàng,… Cụ thể từng loại bán hàng và cung cấp dịch vụ được hạch toán về doanh thu và giá vốn như sau:  Đối với hàng xuất khẩu Đối với hàng xuất khẩu, Công ty xuất khẩu trực tiếp dùng phương thức giao hàng lên tàu theo giá FOB. 36 http://www.kinhtehoc.net
  • 43. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX Khi tất cả các chứng từ (Hợp đồng ngoại thương, vận đơn đường biển, hóa đơn,…) đầy đủ và được các cơ quan hải quan xác nhận hàng hóa xuất khẩu đã được lên tàu trên phương tiện vận tải. Lúc đó quyền sở hữu hàng hóa đã chuyển từ công ty sang đơn vị nhập khẩu, kết thúc quá trình xuất hàng.  Đối với hàng nhập khẩu Đối với hàng nhập khẩu, Công ty chủ yếu mua hàng theo giá CIF. Hàng sẽ được chuyển tới cảng TP. HCM hoặc cảng Cần Thơ, nhân viên công ty sẽ đến cảng và làm thủ tục với cán bộ hải quan để nhận hàng. Căn cứ vào lượng hàng thực nhập được kiểm tra tại cảng, cán bộ hải quan lập tờ khai hải quan, trên đó ghi rõ loại hàng, quy cách, số lượng, giá tính thuế, trị giá thuế nhập khẩu và Thuế GTGT hàng nhập khẩu. Sau khi kiểm tra, lập tờ khia hải quan, cục hải quan sẽ thông báo nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, yêu cầu công ty nộp thuế và lấy hàng đi. Sau khi kiểm nhận thủ tục, nhập phiếu nhập kho theo phiếu nhận kho theo đúng số hàng thực tế đã nhận phiếu nhập kho được lấp thành hai bảng, một bảng thủ kho giữ để ghi sổ kho và một bảng lưu tại phòng kế toán để ghi sổ kế toán.  Hàng bán nội địa, hàng bán của PX CB gạo, Hàng bán của tổ TM và những mặt hàng khác Công ty bán hàng theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ. Đối với phương thức bán buôn, công ty bán hàng qua kho. Hàng ngày khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ phòng kinh doanh chuyển đến, kế toán kiểm tra hàng hóa và tình hình thanh toán của khách hàng, ký xác nhận rồi chuyển cho kế toán trưởng hoặc Giám đốc duyệt. - Giấy đề nghị xuất hàng gồm có 3 liên: liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 3 làm căn cứ xuất hóa đơn hoặc phiếu xuất kho rồi sau đó chuyển đến kho hàng. Đối với phương thức bán lẻ, công ty bán lẻ theo hình thức thu tiền tại chỗ. Bộ phân kinh doanh bán lẻ là người nhận đơn đặt hàng của khách hàng qua điện thoại hoặc từ nhân viên giao hàng, sau đó lập phiếu xuất hàng gửi cho thủ kho, đồng thời kế toán căn cứ vào phiếu này để lập hóa đơn GTGT. Hàng ngày, thủ kho căn cứ 37 http://www.kinhtehoc.net
  • 44. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX phiếu xuất hàng để ghi vào sổ, cuối ngày kiểm tra lượng hàng tồn thực đối chiếu với sổ kho và gửi về phòng kế toán. 4.1.2. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính Hoạt động tài chính của công ty bao gồm: - Lãi tiền gửi ngân hàng. - Lãi từ cho vay. - Chi phí lãi vay. - Lãi từ đầu tư liên doanh, liên kết Xí nghiệp giày da Tây Đô, Xí nghiệp thủ công mỹ nghệ. - Công trái, trái phiếu Chính phủ. - Cổ tức, lợi nhuận được chia. - Bán ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá. 4.1.2.1. Tài khoản sử dụng TK 515: Doanh thu tài chính. Trong đó: TK 5150: Doanh thu tài chính tiền gửi ngân hàng. TK 5151: Doanh thu tài chính trái phiếu. TK 5152: Doanh thu tài chính cổ tức được chia. TK 5153: Doanh thu tài chính chênh lệch tỷ giá TK 5154: Doanh thu tài chính khác- Xí nghiệp bao bì. Ngoài ra còn có một số tài khoản 111, 112,… 4.1.2.2. Chứng từ: Căn cứ vào phiếu chi, các giấy tờ có liên quan,… 4.1.3. Kế toán thu nhập và chi phí khác 4.1.3.1. Tài khoản sử dụng TK 711: Thu nhập khác. TK 811: Chi phí khác. Một số tài khoản liên quan như: 111, 112, … 4.1.3.2. Chứng từ Biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, hóa đơn,… 38 http://www.kinhtehoc.net
  • 45. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX 4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng 4.1.4.1. Tài khoản sử dụng TK 641: Chi phí bán hàng. Trong đó: TK 6412- Chi phí bán hàng vật liệu bao bì. TK 6413- Chi phí vật dụng, đồ dùng. TK 6417- Chi phí bán hàng dịch vụ mua ngoài. TK 6418- Chi phí bán hàng bằng tiền khác. 4.1.4.2. Chứng từ Bảng lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng Hóa đơn, phiếu chi, phiếu xuất kho,… Bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ tại cửa hàng. Hàng ngày, kết toán tập hợp các chứng từ có liên quan ghi vào bảng kê, lập phiếu kế toán và ghi vào sổ cái đồng thời phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ chi phí kinh doanh. 4.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 4.1.5.1. Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong đó: TK 6421: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Nhân viên. TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật liệu quản lý. TK 6423: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Vật dụng văn phòng. TK 6424: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Khấu hao TSCĐ. TK 6425: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Thuế- Phí- Lệ phí. TK 6427: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí quản lý doanh nghiệp- Bằng tiền khác. 4.1.5.2. Chứng từ Bảng phân bổ lương, biên lai nộp thuế, phiếu chi, phiếu xuất kho,… 4.1.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.1.6.1. Tài khoản sử dụng TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Trong đó: 39 http://www.kinhtehoc.net
  • 46. www.kinhtehoc.net Kế toán xác định và phân tích kết quả kinh doanh của Công ty MEKONIMEX TK 9110- Xác định kết quả kinh doanh chính. TK 9112- Xác định kết quả kinh doanh tài chính. TK 9113- Xác định kết quả khác. 4.1.6.2. Chứng từ sử dụng - Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh. - Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. - Bảng tính và kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động khác. - Bảng tính và kết chuyển lợi nhuận trước thuế. Căn cứ vào bảng tính và kết chuyển ngày 31/12/2008, kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, doanh thu và chi phí tài chính, doanh thu và chi phí khác, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh của Công ty năm 2008 4.1.7. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Đvt: 1.000đ 1. Ngày 1/12/08 rút 75.000 tiền gửi ngân hàng Hàng Hải Cần thơ về nhập quỹ tiền mặt. Căn cứ PT01 2. Ngày 6/12/08, thu tiền bán hàng của doanh nghiệp Đại Thành 25.000. PT02; thu tiền bán hàng của chị Thu 8.000 bằng tiền mặt. PT03 3. Ngày 6/12/08 bán 10.000 USD ngoại tệ mặt thu về VND tại ngân hàng VCB. TGTT 16.600đ/USD. PC01; bán 10.000 USD thu về tiền mặt tại Ngân hàng Hàng Hải. PC02 4. Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ với Công ty Việt ACIA Hồng Kong số 00764 ngày 6/12/2008 về việc xuất khẩu bánh tráng. Trị giá hàng xuất khẩu là 3.560,2 USD Tỷ giá thực tế 16.631 đ/USD. Trị giá hàng xuất kho là 50.260 Thuế xuất khẩu 5% Ngày 6/12/08 theo hợp đồng ngoại thương giữa công ty NSTPXK Cần Thơ với công ty Mã Lai số 00121 ngày 6/12/08 về việc xuất khẩu 1.000 tấn gạo 40 http://www.kinhtehoc.net