SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 203
M CL C

L im           u ..................................................................................................................1
Chương 1: CƠ S                 LÝ LU N V                VI C LÀM C A LAO                             NG QUA              ÀO
T O NGH .................................................................................................................7
   1.1. M t s khái ni m v Vi c làm và vi c làm c a lao                                    ng qua ào t o ngh ........7
   1.2. K t c u vi c làm và cung c u vi c làm c a lao                                ng qua ào t o ngh ............14
   1.3. Vai trò và           c i m c a lao              ng qua ào t o ngh .........................................25
   1.4. M i quan h gi a ào t o và vi c làm c a lao                                 ng qua ào t o ngh .............30
   1.5. Các nhân t            nh hư ng           n vi c làm c a lao               ng qua ào t o ngh ..............37
   1.6. Kinh nghi m c a m t s qu c gia v vi c làm c a L                                       TN ...........................51
   Tóm t t chương 1 ..................................................................................................56

Chương 2: PHÂN TÍCH TH C TR NG VI C LÀM C A LAO                                                                NG QUA
  ÀO T O NGH                    VI T NAM ..............................................................................57
   2.1. Phát tri n kinh t và v n                    vi c làm ...............................................................57
   2.2. Phân tích th c tr ng vi c làm c a lao                          ng qua ào t o ngh ..........................64
   2.3. Các chính sách gi i quy t vi c làm c a lao                             ng qua ào t o ngh ................109
   2.4. Chính sách và ho t                 ng d y ngh ...............................................................121
   Tóm t t chương 2.................................................................................................125

Chương 3: M T S                   GI I PHÁP CH                  Y U PHÁT TRI N VI C LÀM C A
LAO          NG QUA ÀO T O NGH                                VI T NAM..............................................126
   3.1. B i c nh và            nh hư ng phát tri n vi c làm...................................................126
   3.2. M t s gi i pháp ch y u phát tri n vi c làm c a L                                    TN ............................137
   Tóm t t chương 3.................................................................................................176

K t lu n ..................................................................................................................178
Danh m c m t s công trình c a tác gi
Tài li u tham kh o
Ph l c
DANH M C CÁC B NG


   Stt                                 Tên b ng                            Trang

B ng 2.1    H s co giãn vi c làm giai o n 1996-2007                         58

B ng 2.2    H s co giãn và tăng trư ng vi c làm theo      u tư              60

B ng 2.3    Chuy n d ch cơ c u kinh t và cơ c u lao     ng                  61

B ng 2.4    Trình    chuyên môn k thu t c a lao       ng qua ào t o ngh     64

B ng 2.5    Cơ c u vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh theo vùng          65

B ng 2.6    Vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh trong các ngành kinh t    68

B ng 2.7    Cơ c u vi c làm c a lao    ng theo thành ph n kinh t            70

B ng 2.8    V th vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh                     72

B ng 2.9    Vi c làm phân theo ngh nghi p                                   74

B ng 2.10   Tình tr ng thi u vi c làm và th t nghi p phân theo CMKT         76

B ng 2.11   Cơ c u CMKT trong doanh nghi p                                  78

B ng 2.12   Cơ c u CMKT c a lao       ng trong doanh nghi p                 80

B ng 2.13   Trình    CMKT c a lao      ng trong nhóm công nghi p ch bi n    81

B ng 2.14   Vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh phân theo nhóm ngh        86

B ng 2.15   Các ngh có nhi u vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh        88

B ng 2.16   Cách th c tuy n d ng và tìm vi c làm                            90

B ng 2.17    ánh giá c a doanh nghi p v ch t lư ng L         TN             91

B ng 2.18   Chi phí ào t o và ào t o l i trong doanh nghi p                 94

B ng 2.19   Xác su t tìm ư c vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh        97

B ng 2.20   Tình tr ng h at    ng kinh t c a HSTN                           98

B ng 2.21   Ti n lương theo h c v n và CMKT c a lao       ng               101

B ng 2.22   Kho ng cách ti n lương                                         102

B ng 2.23   T l hoàn tr theo k năng 2002-2004-2006                         106
B ng 2.24          Khác bi t ti n lương do các nhân t tác       ng                107

B ng 2.25          Chênh l ch ti n lương c a lao     ng qua ào t o ngh            108

B ng 2.26          K t qu t o vi c làm giai o n 2001-2007                         110

B ng 2.27          Vi c làm m i cho lao     ng qua ào t o ngh                     111

B ng 2.28          Chuy n bi n cơ c u trong khu v c nông nghi p                   112

B ng 3.1           K t qu d báo vi c làm giai o n 2010-2020                       129

B ng 3.2           K t qu d báo s lư ng lao        ng qua ào t o ngh              129

                                DANH M C CÁC BI U


       Stt                                    Tên bi u                            Trang

Bi u         1.1     Quy t     nh s lư ng vi c làm c a doanh nghi p                20

Bi u         1.2     Cung c u k năng trên th trư ng lao         ng                 23

Bi u         1.3     H c ngh       có thu nh p cao hơn                             34

Bi u         2.1     Chuy n d ch cơ c u lao     ng                                 67

Bi u         2.2     Lao     ng b th t nghi p phân theo trình        CMKT          75

Bi u         2.3     Xu hư ng dãn cách ti n lương gi                              103

Bi u         2.4     Phân b ti n lương theo tu i                                  105

Bi u         3.1     Xu hư ng tăng lao     ng qua ào t o ngh các c p trình        130

                                  DANH M C CÁC SƠ


       Stt                                    Tên sơ                              Trang

Sơ      1.1        Minh h a ph m vi lao      ng qua ào t o ngh                     13

Sơ      1.2        K t c u m t vi c làm                                            17

Sơ      1.3        Chu trình phát tri n ngu n nhân l c và tích lũy v n nhân l c    31

Sơ      3.1        Gi i pháp phát tri n vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh     137
CÁC CH   VI T T T

Vi t t t         Xin     c là :

C               Cao    ng

CMKT            Chuyên môn k thu t

CN              Công nghi p

CNKT            Công nhân k thu t

CNH-H H         Công nghi p hóa – Hi n     i hóa

CNTB            Ch nghĩa tư b n

CS T            Cơ s   ào t o

DN              Doanh nghi p

    H             ih c

    TN           ào t o ngh

GDKT&DN         Giáo d c K thu t và D y ngh

HSTN            H c sinh t t nghi p

HSSV            H c sinh – sinh viên

KCN- KCX        Khu công nghi p, khu ch xu t

L        TN     Lao    ng qua ào t o ngh

N-L-N           Nông Lâm Ngư nghi p

TCDN            T ng c c D y ngh

THCN            Trung h c chuyên nghi p

THCS            Trung h c cơ s

THPT            Trung h c ph thông
1




                                         L i nói        u

1. Lý do ch n           tài

       Vi t nam, 20 năm         i m i, n n kinh t      ã phát tri n m nh m ,      i s ng nhân
dân ư c c i thi n, t l nghèo ói gi m nhanh, v th                  t nư c trên trư ng qu c t
 ư c nâng lên v.v.. N n kinh t tăng trư ng cao và tương                 i n     nh,     u tư và
xu t kh u hàng năm tăng          u     n và có chi u hư ng tích c c.

       Th i kỳ      u     i m i, nh ng thay      i v chính sách vĩ mô và môi trư ng kinh
t trong nư c ã khơi d y ngu n l c và óng góp cho tăng trư ng, phát tri n.
Nh ng thu n l i trư c ây không còn nhi u và nh ng khó khăn, thách th c ang
xu t hi n.       n nay, các ngu n l c v n, tài nguyên, công ngh            ang d n ư c s
d ng hi u qu hơn và c nh tranh hơn trong m t n n kinh t m . Mu n tăng hi u
qu và phát tri n b n v ng, n n kinh t ph i coi tr ng phát tri n ngu n nhân l c và
c th là l c lư ng lao          ng có k năng.

       V n       ng c a n n kinh t Vi t nam trong giai o n hi n nay làm cho l c
lư ng lao        ng b xáo tr n        thích nghi v i nh ng yêu c u m i. Nh ng thay            i
nhanh chóng này làm thay             i hình th c, n i dung và ngay c tên g i c a vi c làm.
Vi c làm c a lao          ng qua ào t o ngh (L          TN) là m t b ph n trong t ng vi c
làm c a n n kinh t nó góp ph n vào nhóm lao                 ng có CMKT và là ngu n nhân
l c cơ b n       hi n th c hóa quá trình công nghi p hóa, hi n          i hóa    t nư c.

       S thay      i trên th trư ng lao       ng cùng v i vi c     i m i các ho t       ng ào
t o ang làm cho s phù h p c a ào t o và vi c làm tr thành v n                         gây tranh
cãi.    ào t o      làm vi c, n u ào t o không có vi c làm thì là               u tư lãng phí,
ngư c l i vi c làm mà không ư c ào t o, không "h c su t                   i"     nâng cao thì
vi c làm s kém óng góp và năng su t lao                 ng không cao.     ào t o và vi c làm
tương     ng v i ý nghĩa c a          u tư cho giáo d c, ào t o và s d ng là hai m t c a
quá trình phát tri n ngu n nhân l c và nâng cao v n nhân l c c a n n kinh t .

       Th c ti n c a ho t        ng ào t o ngh hi n nay ang là tâm i m c a nhi u ý
ki n liên quan      nv n       làm th nào           áp ng nhu c u nhân l c cho n n kinh t .
Vi c s d ng lao           ng k thu t, lao    ng qua ào t o ngh hi n nay cũng còn nhi u
2



b t c p, chưa th hi n vai trò là 'c u kéo' , 's c hút',        u ra 'h p d n' cho ào t o.
V n        vi c làm c a lao      ng qua      o ngh không ch     ơn thu n là vi c làm hay
 ào t o ho c s d ng, mà c ba y u t này             u góp ph n t o nên.

         V n        t ra là ph i t o ra và gi i quy t vi c làm, v a ph i phát tri n      i ngũ
lao      ng cũng như có nh ng chính sách s d ng và t o môi trư ng cho phát tri n
vi c làm c a lao        ng qua ào t o ngh . V a gi i quy t vi c làm cho           i tư ng này
trong s cân         i dài h n v a ph i     i m i s d ng sao cho hi u qu          ng th i v a
thúc      y phát tri n ào t o áp ng           , phù h p nhu c u là m t câu h i l n         t ra
cho c v n         lý lu n và th c ti n     Vi t nam.

         Cho     n nay chưa có công trình nghiên c u khoa h c nào i sâu nghiên c u
th c tr ng và         xu t các gi i pháp     phát tri n vi c làm cho lao    ng qua ào t o
ngh . Xu t phát t nhu c u lý lu n và th c ti n trên,          t ra s c n thi t      l a ch n
     tài: "Nghiên c u vi c làm c a lao         ng qua ào t o ngh       Vi t nam".

2. M c ích nghiên c u

     -    H th ng hóa nh ng v n          lý lu n v vi c làm c a L     TN.

     -    Phân tích, ánh giá th c tr ng, tìm hi u nh ng v n          ch y u hi n nay v
          vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh .

     -         xu t m t s gi i pháp nh m phát tri n vi c làm c a L         TN     Vi t Nam.

3.       i tư ng nghiên c u

         Vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh , trong ó ch y u t p trung vào các
v n       liên quan     n vi c làm, s d ng và gi i quy t vi c làm c a L          TN.

4. T ng quan nghiên c u

         4.1. Nghiên c u c a nư c ngoài

         Các nghiên c u c a nư c ngoài v v n            lao    ng qua ào t o ngh          ư c
nhìn nh n trên giác         và tên g i khác. Nghiên c u có liên quan       nv n        này ch
y u       c p     n vi c c i cách h th ng ào t o ngh như m t li u pháp ch ch t
gi i quy t v n        cung lao    ng qua ào t o ngh cho các n n kinh t .
3



       i n hình m t trong nh ng công trình ó là tác ph m c a Ngân Hàng Th
gi i có tên g i: "C i cách Giáo d c và ào t o ngh "[128], công trình           c pr t
nhi u kinh nghi m c a các nư c phân ra làm các kh i khác nhau như các nư c
ch m phát tri n, các nư c phát tri n và các nư c ang chuy n        i. Trong ó v n
c t lõi ư c gi i quy t là làm th nào         c i cách h th ng giáo d c ngh nghi p
hi n nay phù h p v i th trư ng lao     ng. M i qu c gia, m i n n kinh t có nh ng
 i u ki n c th khác nhau nên có nh ng bài h c khác nhau v c i cách h th ng
d y ngh . Trong ó công trình cũng có         c p   n nh ng chính sách, mô hình khác
nhau c a các n n kinh t trong gi i quy t m i quan h gi a ào t o và th trư ng
lao   ng, v n     vi c làm cho   i tư ng      u ra c a h th ng ào t o trong tương
quan v i ho t    ng kinh t .

      M t n ph m ư c coi là có nhi u liên quan         n các v n    vi c làm c a lao
  ng k thu t ngh nghi p c a Ngân hàng phát tri n Châu á (ADB): "Giáo d c k
thu t và D y ngh " [115] xu t b n năm 1990, v các v n          ào t o ngh cho ngư i
lao   ng, kinh nghi m c a các nư c. Trong n ph m này n i dung ch y u i sâu
vào các ch c năng,     c i m c a h th ng d y ngh , các chính sách c a các qu c
gia trong vi c ào t o ngh . Ngoài ra có i sâu vào vi c ào t o ngh         áp ng các
nhu c u c a các khu v c kinh t khác nhau trong n n kinh t .        c i m cơ b n c a
n i dung n ph m này khác v i các n ph m khác là i sâu vào phân tích k t c u h
th ng giáo d c và d y ngh v i kinh nghi m c a nhi u nư c có mô hình ào t o
ngh khác nhau.

      Nghiên c u c a nư c ngoài còn r t nhi u n ph m và công trình khác           c p
  n nh ng tính toán hi u qu cá nhân thu ư c t vi c i h c và tìm vi c làm               i
v i    i tư ng theo h c các chương trình giáo d c k thu t và d y ngh .         ng th i
có nh ng nghiên c u sâu liên quan    n cơ h i vi c làm cho lao        ng và phân tích
l a ch n cơ h i h c ngh cho ngư i h c. Tuy nhiên           n nay, chưa có công trình
nào nghiên c u sâu v vi c làm c a nhóm        i tư ng là lao   ng qua ào t o ngh .

      4.2. M t s nghiên c u trong nư c

      M t s nghiên c u trong nư c có liên quan tr c ti p       nv n      lao    ng k
thu t ó là nghiên c u c a PGS.TS.            Minh Cương có t a      : “Phát tri n lao
4



  ng k thu t       Vi t Nam- Lý lu n và th c ti n” [30]. Nghiên c u này ã i sâu
vào phân tích l c lư ng lao        ng k thu t nói chung trong ó có           c p sâu    nh
th ng ào t o ngh hi n nay và s n ph m, k t qu c a quá trình ào t o. Nghiên
c u này t p trung vào khía c nh cung lao             ng k thu t trong n n kinh t và các
gi i pháp ch y u        phát tri n ào t o ngh thúc          y cung lao      ng k thu t cho
n n kinh t , trong ó ã            c p    n vi c làm như k t qu c a quá trình ào t o
nhưng không t p trung vào L            TN mà toàn b nhóm lao         ng k thu t.

      Nghiên c u th hai có nhi u i m tương              ng v i nghiên c u trên ó là       tài
KX-05-10 do GS.TSKH. Nguy n Minh                ư ng làm ch nhi m: "Th c tr ng và gi i
pháp ào t o lao        ng k thu t (T sơ c p             n trên     i h c) áp ng yêu c u
chuy n d ch cơ c u lao         ng trong i u ki n kinh t th trư ng, toàn c u hóa và h i
nh p qu c t " [38].        i tư ng nghiên c u c a          tài này t p trung vào nhóm lao
  ng k thu t và n i dung cơ b n i sâu vào nghiên c u th c tr ng và năng l c ào
t o c a các cơ s     ào t o, các chính sách ào t o lao          ng k thu t và nh ng v n
k thu t c a ho t      ng ào t o (n i dung ào t o, cơ s v t ch t, chương trình, giáo
trình, giáo viên v.v...). Nghiên c u này cũng ã           c p     n th c tr ng l c lư ng lao
  ng k thu t áp ng nhu c u cho công nghi p hóa, hi n                 i hóa nhưng không gi i
quy t các v n       liên quan     n vi c làm.

      Nghiên c u khác có liên quan ó là Lu n án Ti n s c a TS. Phan Chính
Th c v i       tài: "Nh ng gi i pháp phát tri n ào t o ngh góp ph n áp ng nhu
c u nhân l c cho s nghi p công nghi p hóa, hi n             i hóa" [85]. Công trình này
c p    n h th ng ào t o ngh trên giác               h th ng cung ng nhân l c lao          ng
qua ào t o ngh cho n n kinh t và i sâu vào nghiên c u th c tr ng và các v n
c a h th ng ào t o ngh c a Vi t nam. M t s gi i pháp mà công trình này ưa ra
t p trung vào phát tri n h th ng d y ngh            áp ng nhu c u CNH-H H          t nư c.

      M t n ph m khác            c p    nv n        phát tri n ngu n nhân l c lao      ng t t
nghi p      i h c c a tác gi       Minh Cương và Nguy n Th Doan [29], trong ó
c p nhi u      n các v n       h th ng ào t o        i h c hi n nay và các v n      v chính
sách và ho t       ng ào t o      i h c nh m phát tri n         i ngũ lao   ng trí th c ph c
5



v quá trình công nghi p hóa, hi n           i hóa     t nư c và trong b i c nh h i nh p
kinh t qu c t .

      M t công trình tr c ti p gi i quy t v n          vi c làm ó là:"V chính sách gi i
quy t vi c làm       Vi t nam" c a tác gi Nguy n H u Dũng [32]. Nghiên c u này i
sâu và phân tích toàn di n các chính sách gi i quy t vi c làm trong n n kinh t
trong nh ng năm cu i th k 20. Tác gi              ã trình bày ph r ng h u h t các v n
liên quan     n các chính sách gi i quy t vi c làm và        xu t các gi i pháp gi i quy t
vi c làm     nư c ta. Tuy nhiên công trình này không          c p riêng cho vi c làm c a
nhóm       i tư ng lao      ng qua ào t o ngh và các v n         liên quan       n nhóm     i
tư ng này.

      Ngoài ra có m t s công trình nghiên c u khác cũng g n gũi v i ch                   vi c
làm c a lao      ng qua ào t o ngh là công trình "V xu hư ng công nhân hóa
nư c ta hi n nay" c a tác gi Nguy n An Ninh [60]             t ra và gi i quy t các v n
phát tri n mang tính giai c p c a        i ngũ công nhân công nghi p            nư c ta trong
giai o n hi n nay. Nghiên c u có           c p      n s lư ng, ch t lư ng, ào t o, và s
d ng lao     ng là       i ngũ công nhân k thu t nhưng ch y u trên giác            phát tri n
và c ng c      i ngũ       giai c p công nhân tr nên      i ti n phong v ng m nh.

      Có th kh ng         nh, cho    n th i i m này chưa có công trình nào, g m c
qu c t và trong nư c,         c p c th      nv n       vi c làm c a lao     ng qua ào t o
ngh . Nh ng nghiên c u ã có có th ho c là t p trung vào gi i quy t v n                   vi c
làm nói chung ho c là gi i quy t v n             ào t o ngh . S khác bi t c a nghiên c u
này v i các nghiên c u trư c ây và ang có hi n nay            hai     c i m chính: (i) ti p
c n sâu v      c i m và c u trúc vi c làm c a nhóm           i tư ng lao     ng qua ào t o
ngh và (ii) nghiên c u v n          vi c làm như m t k t qu      u ra c a ào t o ngh .

5. Ph m vi nghiên c u

  -    N i dung: Vi c làm c a lao         ng qua ào t o ngh         Vi t nam.

  -    Không gian: Trên ph m vi c nư c, có s d ng k t qu kh o sát th c ti n t i
       m t s t nh/thành ph , B /ngành, cơ s           ào t o ngh và doanh nghi p.

  -    Th i gian: Th c tr ng hi n nay và           xu t gi i pháp cho th i kỳ 2011-2020.
6



6. Phương pháp nghiên c u

       Lu n án s d ng m t s phương pháp sau ây:
  -    Phương pháp nghiên c u duy v t bi n ch ng.
  -    Phương pháp th ng kê, h i c u tài li u, k th a các k t qu nghiên c u trong
       và ngoài nư c v vi c làm, ào t o, th trư ng lao            ng, ngu n nhân l c;
  -    Phương pháp khái quát hóa, quy n p, n i suy, so sánh           i chi u v.v..
  -    Phương pháp mô hình kinh t lư ng.

7. óng góp c a lu n án

  7.1. V lý lu n, lu n án:

  -    trình bày m t cách h th ng lý lu n v vi c làm c a L            TN;

  -    phân tích, tính toán cơ h i vi c làm, khác bi t thu nh p c a L             TN và lý
       gi i m i quan h bi n ch ng gi a vi c làm v i ào t o ngh ; v n d ng khái
       ni m v n nhân l c phân tích vi c làm c a L           TN.

  7.2. V th c ti n, lu n án:

  -    phân tích và ch rõ th c tr ng vi c làm c a L           TN, qua ó, vi c s d ng,
        ào t o và gi i quy t vi c làm cho       i ngũ lao    ng qua ào t o ngh h t s c
       có ý nghĩa v i s nghi p công nghi p hóa, hi n          i hóa    t nư c.

  -       xu t nh ng gi i pháp mang tính          t phá cho vi c ào t o và gi i quy t
       vi c làm cho L     TN trong giai o n 2011-2020.

8. C u trúc c a Lu n án

      Lu n án g m các ph n: L i nói         u; n i dung; k t lu n, danh m c các công
trình c a tác gi , tài li u tham kh o, ph l c. N i dung lu n án có 3 chương:

  -    Chương 1: Cơ s lý lu n v vi c làm c a lao            ng qua ào t o ngh

  -    Chương 2: Phân tích th c tr ng vi c làm c a lao            ng qua ào t o ngh
       Vi t Nam

  -    Chương 3: M t s gi i pháp ch y u phát tri n vi c làm c a lao                   ng qua
        ào t o ngh      Vi t nam
7




                                         Chương 1
                          CƠ S       LÝ LU N V VI C LÀM
                      C A LAO          NG QUA ÀO T O NGH
1.1. M t s khái ni m liên quan           n vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh
      1.1.1. Vi c làm
      a. Khái ni m
      Theo khái ni m ư c ưa ra trong t             i n ti ng Vi t "Vi c làm là công vi c
 ư c giao cho làm và ư c tr công" [65, tr.1076]. Khái ni m này tương                i r ng,
tuy nhiên còn m t thu t ng chưa mang tính ph bi n ó là tính ch t công vi c
" ư c giao". Ngư i lao       ng hoàn toàn có th t t o ra vi c làm          có thu nh p mà
không c n ph i ai giao vi c cho.

      Theo giáo trình Kinh t lao         ng c a Trư ng        i h c Kinh t qu c dân Hà
n i, khái ni m vi c làm ư c hi u là: "tr ng thái phù h p v m t s lư ng và ch t
lư ng gi a tư li u s n xu t v i s c lao          ng,    t o ra hàng hóa theo nhu c u c a
th trư ng". Hi u r ng ra có th g i vi c làm là ho t           ng có ích (s n xu t, d ch v ,
nghiên c u, giáo d c, văn hóa, ngh thu t qu n lý v.v..) t o ra/có thu nh p [71,
tr.19].

      Theo      it     i n Kinh t th trư ng: "Vi c làm là hành vi c a nhân viên, có
năng l c lao       ng thông qua hình th c nh t         nh k t h p v i tư li u s n xu t,
 ư c thù lao ho c thu nh p kinh doanh"[71]. Th c ch t là ngư i lao            ng và tư li u
s n xu t k t h p. Trong ch           Xã h i ch nghĩa, ngư i lao       ng là ch tư li u s n
xu t, vi c làm có nghĩa là th c hi n quy n làm ch , v a là lao            ng cho cá nhân
ngư i lao      ng, cũng l i là lao     ng xã h i. Khu v c làm vi c có th là các cơ s
s n xu t kinh doanh Nhà nư c, t p th , tư nhân, có v n             u tư nư c ngoài v.v…
Phân theo tính ch t công vi c có th chia ra nhân công n                nh, nhân công h p
  ng, t m th i.

      Theo m t quan i m khá t ng quát v vi c làm: "…Vi c làm là m t ph m trù
kinh t , t n t i     t t c m i hình thái xã h i, ó là m t t p h p nh ng m i quan h
8



kinh t gi a con ngư i v vi c        m b o ch làm vi c và tham gia c a h vào ho t
  ng kinh t …." [26, tr.313]. Vi c làm cũng là m t ph m trù c a th trư ng khi
thuê m t ch làm vi c nh t       nh và chuy n ngư i th t nghi p thành ngư i lao     ng.

      Theo B Lu t lao         ng nư c C ng hòa Xã h i ch nghĩa Vi t nam thì vi c
làm ư c xác      nh là: "M i ho t      ng lao     ng t o ra ngu n thu nh p, không b
pháp lu t c m    u ư c th a nh n là vi c làm".

      T các quan i m trên, tác gi th ng nh t v i khái ni m: Vi c làm là ho t
  ng lao     ng c a các cá nhân trong xã h i nh m m c ích t o ra thu nh p
( ư c tr công b ng ti n, hi n v t, trao         i công; t làm    t o thu nh p, t o l i
ích cho gia ình không hư ng ti n công/lương).

      b. Phân lo i vi c làm
      Có nhi u cách nhìn nh n và phân lo i vi c làm, nhưng cơ b n là           ng trên
góc     ch th ho t      ng c a vi c làm là ngư i lao        ng. Nh ng ho t     ng c a
ngư i lao    ng th hi n hình th c, tính ch t,      c i m, yêu c u và c xu hư ng c a
vi c làm. Vi c làm vì th có th phân lo i theo ch th ho t         ng lao    ng là ngư i
lao   ng và ch th t o vi c làm trong n n kinh t .

     Ngư i có vi c làm, theo ILO: "ngư i có vi c làm là nh ng ngư i ang làm
m t vi c gì ó ư c tr ti n công ho c nh ng ngư i tham gia vào các ho t ng
mang tính ch t t th a mãn l i ích thay th thu nh p c a gia ình".
      Theo T ng c c th ng kê: "Ngư i có vi c làm là nh ng ngư i ang làm vi c
trong th i gian quan sát và nh ng ngư i trư c ó có vi c làm nhưng hi n ang ngh
t m th i vì các lý do như m au, ình công, ngh hè, l , trong th i gian s p x p l i
s n xu t, do th i ti t x u, máy móc hư h ng…"

      Ngư i có vi c làm là ngư i       15 tu i tr lên ang làm vi c trong các ngành
kinh t qu c dân mà trong tu n l li n k trư c th i i m i u tra (g i t t là tu n l
tham kh o) có th i gian làm vi c không ít hơn m c chu n qui        nh (trư ng h p c a
Vi t nam, m c chu n này là 8 ti ng)       i v i ngư i ư c coi là có vi c làm. Ngư i
có vi c làm có th chia thành 2 nhóm là ngư i         vi c làm và ngư i thi u vi c làm.
9



     Ngư i       vi c làm là ngư i có s gi làm vi c trong tu n l tham kh o l n
hơn ho c b ng 36 gi ; ho c nh ng ngư i có s gi làm vi c nh hơn 36 gi nhưng
b ng ho c l n hơn gi ch           qui    nh       i v i các công vi c n ng nh c,    c h i.
Ngư i thi u vi c làm là ngư i có s gi làm vi c trong tu n l tham kh o dư i 36
gi ; ho c ít hơn gi theo ch        qui    nh       i v i các công vi c n ng nh c,   ch i
mà v n có nhu c u làm      gi .

     Theo ho t     ng c a m i cá th ngư i lao           ng vi c làm có th chia ra thành:
vi c làm chính, vi c làm ph . Vi c làm chính là công vi c mà ngư i th c hi n dành
nhi u th i gian nh t so v i công vi c khác. Vi c làm ph là công vi c mà ngư i
th c hi n dành nhi u th i gian nh t sau công vi c chính. Trong trư ng h p vi c
làm chính và ph có th i gian b ng nhau thì vi c làm nào có thu nh p cao hơn ư c
xem là vi c làm chính. Xét v tính ch t vi c làm, vi c làm có th mang tính ch t n
 nh hay t m th i. Vi c làm n        nh trong m t năm         i v i ngư i lao   ng có th i
gian làm vi c t 6 tháng tr lên. Vi c làm t m th i là nh ng công vi c dư i 6 tháng.

     Vi c làm cũng có th phân lo i theo nhi u hình th c như làm công ăn lương,
t t o vi c làm.     nư c ta, th ng kê lao          ng có vi c làm phân ra thành 5 nhóm:
Vi c làm ư c tr công khu v c công và khu v c tư nhân (ngư i ang làm vi c và
ngư i h c vi c hi n ang làm vi c ư c tr công b ng ti n m t ho c hi n v t); vi c
làm t t o (t t o vi c làm cho mình); nh ng ngư i làm vi c trong gia ình không
 ư c tr công; nh ng ngư i tham gia s n xu t cho tiêu dùng c a b n thân.

     Các n n kinh t khác nhau có hình th c t ch c khác nhau, nhưng thông
thư ng phân theo các t ch c thu c khu v c nhà nư c, khu v c doanh nghi p s n
xu t kinh doanh, khu v c các t ch c c ng             ng và khu v c có y u t nư c ngoài.
Theo phân lo i c a cu c i u tra th c tr ng vi c làm và th t nghi p hàng năm c a
B L -TB&XH phân ra, vi c làm trong [18, tr.27]:

   + Khu v c hành chính: cơ quan t                ch c hành chính nhà nư c (các c p
      B /Ban/Ngành      trung ương, t nh, huy n, xã…),

   + Khu v c s nghi p: các ơn v s nghi p (Giáo d c, y t , văn hóa, thông tin,
      truy n hình, th thao v.v..) g m c công l p, bán công, tư th c và dân l p;
10



   + Khu v c c ng            ng: các cơ quan     ng, oàn, t ch c chính tr , các hi p h i;
   + Khu v c s n xu t kinh doanh, doanh nghi p trong nư c: các doanh nghi p
     Nhà nư c, công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh
         và doanh nghi p tư nhân;
   + Khu v c h p tác xã: hi n ang ho t               ng theo lu t h p tác xã;
   + Khu v c kinh t h : kinh t cá th , h gia ình;
   + Khu v c có y u t nư c ngoài: vi c làm trong các doanh nghi p có v n                      u
         tư nư c ngoài và trong các cơ quan, t ch c và cá nhân nư c ngoài khác.
      1.1.2. Lao      ng qua ào t o ngh
      a. ào t o ngh
      Khái ni m ào t o thư ng i li n v i giáo d c và thành m t c p ôi là giáo
d c - ào t o. Giáo d c ư c hi u là các ho t                ng và tác     ng hư ng vào s phát
tri n và rèn luy n năng l c (bao g m tri th c, k năng, k x o...) và ph m ch t
(ni m tin, tư cách,      o     c...)     con ngư i     có th phát tri n nhân cách         y
nh t và tr nên có giá tr tích c c          i v i xã h i.

      Khái ni m ào t o, theo t             i n ti ng Vi t ư c hi u là vi c: "làm cho tr
thành ngư i có năng l c theo nh ng tiêu chu n nh t                nh" [65,tr.279]. C t nghĩa
  ng t       ào t o này là ho t        ng trang b cho ngư i lao         ng năng l c (ki n th c,
k năng, thái       ) theo m t tiêu chu n       nh trư c      cho ngư i lao      ng có năng l c
và tr nên h u ích trong m t s công vi c ho c ho t               ng xã h i.

      T góc nhìn c a các nhà giáo d c và ào t o Vi t nam, khái ni m tương                     i
  y      là: " ào t o là quá trình ho t        ng có m c ích, có t ch c nh m            t ư c
các ki n th c, k năng và k x o trong lý thuy t và th c ti n, t o ra năng l c
th c hi n thành công m t ho t            ng xã h i (ngh nghi p) c n thi t [39].

      Theo giáo trình Kinh t lao            ng c a Trư ng        i h c Kinh t qu c dân Hà
n i, khái ni m ào t o là: "Quá trình trang b ki n th c nh t                 nh v chuyên môn,
nghi p v cho ngư i lao            ng       h có th         m nh n ư c m t công vi c nh t
 nh" [83, tr.54]. Theo m t khái ni m khác v                ào t o lao      ng k thu t: "là quá
trình ho t      ng ào t o có m c ích, có t ch c và có k ho ch trong h th ng ào
11



t o k thu t th c hành nh m hình thành và phát tri n ki n th c, k năng, thái
cho m i cá nhân ngư i lao         ng    các c p trình       có th hành ngh , làm công
vi c ph c t p v i năng su t và hi u qu cao,        ng th i có năng l c thích ng v i s
bi n    i nhanh chóng c a k thu t và công ngh trong th c t " [30, tr.29].

       Theo ILO: "Nh ng ho t           ng nh m cung c p ki n th c, k năng và thái
c n có cho s th c hi n có năng su t và hi u qu trong pham vi m t ngh ho c
nhóm ngh . Nó bao g m ào t o ban            u, ào t o l i, ào t o nâng cao, c p nh t và
 ào t o liên quan     n ngh nghi p chuyên sâu" [94, tr.174].

       Lu t D y ngh     ưa ra khái ni m như sau: "D y ngh là ho t        ng d y và h c
nh m trang b ki n th c, k năng và thái            ngh nghi p c n thi t cho ngư i h c
ngh       có th tìm ư c vi c làm ho c t t o vi c làm sau khi hoàn thành khóa
h c." [70, tr.9]. Lu t cũng qui    nh có ba c p trình       ào t o là sơ c p ngh , trung
c p ngh , cao      ng ngh và v hình th c c a ho t         ng d y ngh bao g m c d y
ngh chính qui và d y ngh thư ng xuyên.

       Theo tác gi thì khái ni m ào t o ngh như sau: " ào t o ngh là ho t               ng
trang b năng l c (tri th c, k năng và thái         ) hành ngh cho ngư i lao        ng
ngư i lao       ng có th hành ngh ho c t t o vi c làm".

       b. Lao    ng qua ào t o ngh
       Theo khái ni m ào t o ngh nói trên thì m t lao         ng ư c tính là lao        ng
 ã qua ào t o ngh khi lao         ng ó ã hoàn thành/tr i qua ít nh t m t ho t           ng
 ào t o ngh . Khi xem xét vi c lao          ng ã t ng ư c ào t o ( ã t ng tr i qua),
thì không xem xét v m t năng l c th c t , không xem n ng v n           văn b ng ch ng
ch , mà ch y u trên góc           ngư i ó ã t ng ư c/tham gia h c ngh . Thông
thư ng lao       ng qua ào t o ngh là ngư i ã tr i qua ( ư c h c) l p/khóa/chương
trình ào t o ngh v i ngh thu c danh m c ngh             ào t o ư c ban hành.

             mb o      t ư c ki n th c và k năng ngh c n thi t c n qui          nh th i
gian t i thi u     i v i m t khóa ào t o ngh            ư c coi là ã qua ào t o ngh .
Qua ý ki n c a các chuyên gia và các nhà qu n lý thì th i gian         có th truy n      t
ki n th c và k năng ngh        ơn gi n ph i c n t i thi u m t tháng. K t thúc khóa
12



h c, ngư i h c ư c thi ho c ki m tra ánh giá v ki n th c và k năng ngh và
 ư c c p văn b ng, ch ng ch ngh theo qui        nh.

       Thông thư ng có ba nhóm cung c p lao       ng qua ào t o ngh        ó là ào t o
chính th c trong các trư ng thu c h th ng giáo d c k thu t và d y ngh , ào t o
ngh nghi p trư c khi làm vi c và ào t o t i ch c (t i ch ) cho công nhân [128,
tr.15]. Vi c xác      nh các khóa h c, chương trình ào t o không ch lo i hình ào
t o chính th c, mà t t c các lo i hình ào t o khác nhau (Lu t d y ngh công nh n
các cơ s d y ngh bao g m c các doanh nghi p, cơ s s n xu t kinh doanh). Lao
     ng qua ào t o ngh     ư c cung c p t nhi u ngu n khác nhau và ư c hi u r ng
là     i tư ng ã ư c tr i qua h c ngh dư i nhi u hình th c khác nhau.

       Qua các tiêu chí trên, có th   ưa ra khái ni m: "Lao       ng qua ào t o ngh
là nh ng ngư i ã hoàn thành ít nh t m t chương trình ào t o c a m t ngh
t i m t cơ s d y ngh (g m c các cơ s s n xu t kinh doanh) và ư c c p văn
b ng ch ng ch ngh ho c ư c th a nh n theo các qui               nh hi n hành".

       Như v y, lao     ng qua ào t o ngh hi n không ch có nhóm CNKT ư c ào
t o chính qui t trư ng, l p d y ngh (quan ni m cũ), mà bao g m lao            ng ư c
 ào t o     c ba c p trình      (theo Lu t D y ngh ) trong nhà trư ng và ư c d y
ngh b i doanh nghi p, các cơ s d y ngh ngoài nhà trư ng ho c t h c, ư c
truy n ngh và ư c th a nh n b i các qui        nh hi n hành.

       Nhóm lao       ng chưa qua ào t o ư c hi u là nh ng ngư i chưa có b t kỳ
m t lo i văn b ng ho c ch ng ch ngh nào và th c t cũng không               m nh n m t
công vi c nào òi h i chuyên môn/k thu t t 3 năm tr lên ho c công vi c òi h i
chuyên môn/k thu t nhưng kinh nghi m chưa             3 năm [18, tr.21].

       Nhóm CNKT không b ng thư ng là          i tư ng khó xác       nh. Theo th ng kê
lao     ng vi c làm hàng năm c a B L -TB&XH thì CNKT không b ng, ch ng ch
là nh ng ngư i tuy chưa qua m t trư ng l p ào t o nào nhưng do t h c, do ư c
truy n ngh ho c v a làm v a h c nên h           ã có ư c k năng, tay ngh tương
 ương v i b c 1 c a CNKT có b ng cùng ngh và th c t              ã làm công vi c ang
làm t 3 năm tr lên [18, tr.21].
13




                                                                           Ngh có          Ngh
                                                                          tính ch t      không có
                                                                          k thu t        tính ch t
                                                                                         k thu t
   NG



                                                                          i h c & trên   ih c
                               LAO

                                NG                                  Cao     ng ngh       Cao    ng
   L C LƯ NG LAO




                                                 L
                                                qua
                               có                                   Trung c p ngh        THCN
                                                  ào
                                                 t o
                            CMKT                ngh                         Sơ c p ngh


                                                                      Lao      ng ph thông



                       Sơ      1.1: Minh h a ph m vi lao             ng qua ào t o ngh

             Theo cách phân lo i trư c ây, xu t phát t ngu n g c ào t o, lao                         ng ư c
 ào t o ra g m hai nhóm là công nhân k thu t và cán b chuyên môn. Công nhân
k thu t là ngư i ư c ào t o và ư c c p b ng, ch ng ch c a b c giáo d c
ngh nghi p trong h th ng giáo d c                             có năng l c th c hành, th c hi n các
công vi c ph c t p do s n xu t yêu c u. Nh ng ngư i ư c ào t o                                  c p trình
khác như trung h c chuyên nghi p, cao                         ng,    i h c và sau        i h c thì x p vào
nhóm `cán b chuyên môn’. Cán b chuyên môn là nh ng ngư i ư c ào t o
các trư ng               i h c, cao       ng, trung h c chuyên nghi p, có trình                h c v n cao,
có kh năng lãnh                     o, qu n lý, ch     o m t chuyên môn, nghi p v nào ó.

             Khi th ng kê lao           ng, vi c làm thư ng phân ra làm hai nhóm l n là lao                 ng
chưa qua ào t o (không có CMKT) và lao                          ng ã qua ào t o ( ng nghĩa v i có
CMKT). Lao                  ng có chuyên môn k thu t là cách g i chung trên th trư ng lao
  ng               i v i lao    ng ã qua ào t o bao g m lao                 ng qua ào t o ngh và lao
  ng là cán b chuyên môn. Lao                        ng có chuyên môn k thu t không trùng v i cán
b chuyên môn mà r ng hơn và lao                         ng qua ào t o ngh không trùng v i công
nhân k thu t mà r ng hơn.
14



      Th ng kê lao      ng qua ào t o ngh hi n nay v i nhi u qu c gia có nh ng
cách th c khác nhau.      a ph n các nư c g i là công nhân k thu t/công nhân lành
ngh       ch các     i tư ng làm công vi c c a ngư i công nhân và có các trình
 ào t o ngh khác nhau. K thu t viên ch y u ch             i tư ng lao   ng là công nhân
k thu t ư c ào t o ngh trình           cao (tương t cao        ng ngh ).    nư c ta, lao
  ng qua ào t o ngh        ư c th ng kê cho        n năm 2007 ư c hi u là nh ng lao
  ng thu c l c lư ng lao       ng có trình        CNKT không b ng, ch ng ch ; CNKT
có ch ng ch và sơ c p, CNKT có b ng, ch ng ch . Hi n t i, s li u và nh ng tính
toán ang d a trên cách phân lo i này mà chưa thay          i d a trên phân lo i c p trình
      ào t o trong Lu t D y ngh .

       1.2. K t c u vi c làm và cung-c u vi c làm c a lao         ng qua ào t o ngh
       1.2.1. Vi c làm trong các lý thuy t kinh t
      Khi xem xét quan h cung - c u và s bi n            ng c a l c lư ng lao     ng nói
chung và lao       ng qua ào t o ngh nói riêng có th v n d ng các mô hình vi c
làm, cung c u, d ch chuy n lao      ng, gia tăng và bi n      ng vi c làm. Các mô hình
kinh t có liên quan      n vi c làm, th t nghi p n i ti ng như trư ng phái c      i n (A.
Smith và D. Ricardo), lý thuy t vi c làm và th t nghi p c a C. Mác, lý thuy t vi c
làm c a J.M. Keynes mà ngày nay còn nh hư ng              n các chính sách vi c làm c a
các n n kinh t .

      A. Smith cho r ng trong i u ki n th trư ng c nh tranh t do, bàn tay vô hình
  m b o quân bình và hoàn h o trong xã h i,          t ư c phúc l i cá nhân và phúc l i
chung. Ricardo và A. Marshall cũng cùng quan i m khi cho r ng n n kinh t th
trư ng là n n kinh t t      i u ti t và không th y s c n thi t i u ti t c a Nhà nư c
[26, tr.256]. Mô hình c     i n có 4 hư ng        làm tăng vi c làm, ó là (i) c i ti n t
ch c, d báo t t       tránh th t nghi p cơ c u; (ii) h th p      phi th a d ng biên c a
lao    ng qua ti n lương th c t ; (iii) tăng thêm năng su t biên v t ch t c a lao     ng
trong các ngành s n xu t hàng hóa cho ngư i ăn lương; và (iv) tăng giá hàng hóa
không giành cho ngư i ăn lương so v i giá các hàng hóa khác [51, tr.43].
15



     Vi c làm chi m v trí quan tr ng và          y ý nghĩa trong tác ph m "Tư b n" c a
Các Mác. C.Mác d a trên các lý lu n căn b n v giá tr th ng dư, qui lu t dân s và
  c bi t là c u trúc h u cơ c a v n. Công th c cơ b n v giá tr hàng hóa (c + v +
m), ư c c u thành t tư b n c            nh (c), tư b n lưu      ng (v) và giá tr th ng dư
(m). C.Mác cho r ng c u trúc h u cơ c a tư b n thay            i trong quá trình tích lũy là
nguyên nhân căn b n c a gia tăng hay gi m d n vi c làm tương                  i (tư b n lưu
  ng), so v i tư b n c      nh. Trong quá trình làm thay          i c u trúc h u cơ c a tư
b n, ngư i công nhân vô hình dung ang làm gi m vi c làm và ang t bi n mình
thành nhân kh u th a tương       i.

     Jonh Meynard Keynes ư c bi t               n như m t nhà kinh t l i l c v i công
trình n i ti ng là Lý thuy t t ng quát v vi c làm, lãi su t và ti n t , xu t b n năm
1936 [51]. Keynes cho r ng tăng         u tư làm tăng t ng c u tăng và vi c làm và Nhà
nư c có vai trò ch       ng can thi p      n t ng c u, s n lư ng và vi c làm c a n n
kinh t .      ng th i khuynh hư ng tiêu dùng biên và lãi su t cũng nh hư ng t i t p
h p c u và xác      nh m c vi c làm. D n         n,     kích thích kinh t , th nh t, gi m
lãi su t cho phép tăng tín d ng; th hai, xã h i hóa           u tư ( u tư r ng và úng);
th ba, nh ng bi n pháp không ng ng tăng tiêu dùng (kích c u) [26, tr.273].

     Mô hình Harrod - Domar xây d ng m i quan h gi a tăng trư ng s n lư ng,
  u tư và vi c làm. Gi a gia tăng vi c làm và s n lư ng có m i quan h               ư c th
hi n b ng h s lao       ng-s n lư ng, s gia tăng vi c làm v b n ch t là m t hàm s
c a các m c kh năng tăng s n xu t ph thu c vào v n               u tư. Công th c ph bi n
c a mô hình này là g=s/k, trong ó g là t l tăng trư ng s n lư ng, k t s gia tăng
v n/s n lư ng, k ư c g i là h s ICOR (h s gia tăng v n                u ra) [66, tr.83].

     V tăng trư ng và s       óng góp c a lao         ng, trư ng phái tân c   i n ( i di n
chính là Robert Solow) ã l y hàm s n xu t c a Cobb-Gouglas làm cơ s (hàm s n
xu t gi n ơn: Y= KαL1-α, trong ó Y, K và L l n lư t là s n lư ng, v n và lao
  ng). A. Samuelson cũng th ng nh t v i các nhà kinh t tân c              i n khi cho r ng
t ng m c cung c a n n kinh t          ư c xác    nh b i các y u t      u vào c a s n xu t
là v n, lao     ng, tài nguyên và công ngh .
16



      Mô hình n i ti ng nghiên c u s d ch chuy n vi c làm t khu v c nông thôn
nghèo, l c h u (khu v c truy n th ng) sang khu v c thành th , công nghi p (khu
v c hi n     i) là c a Arthur Lewis (sau này ư c Fei và Ranis hoàn thi n). Mô hình
này gi     nh n n kinh t có hai khu v c chính là nông nghi p v i            c trưng l c h u
và dư th a lao      ng; và công nghi p     i di n cho khu v c hi n        i ang thu hút lao
  ng d ch chuy n t nông nghi p sang. Nh có quá trình d ch chuy n lao                 ng này
vi c làm     nông thôn gi m i, vi c làm trong ngành công nghi p hi n            i tăng lên.

      Mô hình c a H.T. Oshima coi tr ng thúc             y vi c làm    c hai khu v c. Quá
trình phát tri n chia thành ba giai o n phù h p v i các nư c ang phát tri n là giai
 o nb t      u, giai o n hư ng t i vi c làm         y      và giai o n phát tri n kinh t
chi u sâu. Xét v d ch chuy n lao         ng t khu v c nông nghi p sang khu v c công
nghi p và d ch v , hai mô hình cùng mang           n nh ng chính sách phát tri n kinh t
d a căn b n trên hai khu v c. Xu t phát t mô hình Lewis v i khu v c công nghi p
là ' u kéo' hút lao      ng t nông nghi p sang,          n mô hình Oshima v i giai o n
  u l y nông nghi p là ' u        y' làm cho lao        ng dư th a     khu v c này d n        n
s d ch chuy n sang khu v c công nghi p, khu v c d ch v .

      Kinh t h c hi n        i sau này xu t hi n khái ni m m i v ngu n v n nhân l c.
V n nhân l c là toàn b trình         chuyên môn mà m t ngư i lao          ng tích lũy ư c.
Nó ư c ánh giá cao vì có ti m năng em l i thu nh p trong tương lai [31,
tr.282]. Cung lao      ng không ch     ơn thu n là vi c ngư i lao        ng có m t trên th
trư ng lao     ng mà còn bao g m các k năng mà h có. Nh ng k năng này ngư i
lao   ng thu ư c t kh năng b m sinh, nh ng gì ngư i lao                 ng ư c ào t o và
kinh nghi m h       ã tr i qua.

      V n nhân l c gi thi t r ng các m c chênh l ch c a ti n lương ph n nh s
chênh l ch v năng su t lao        ng. Ngư i có năng su t lao          ng cao hơn s có ư c
thu nh p và ti n lương cao hơn. Và m t lý lu n cơ b n là giáo d c, ào t o t o ra
năng su t lao       ng cao hơn. Thu nh p và ti n lương ph thu c vào hai nhân t
chính là tu i tác và trình        ào t o. Nh ng ngư i có trình          cao hơn có m c thu
nh p cao hơn và m c chênh l ch này càng l n cùng v i tu i tác và kinh nghi m.
17



      1.2.2. K t c u vi c làm và vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh
      Vi c làm là ph m trù ch s phù h p gi a s c lao           ng v i tư li u s n xu t
bao g m c v s lư ng, ch t lư ng và các          c i m. M t ơn v s c lao               ng có
th v n hành/th c hi n bao nhiêu ơn v tư li u s n xu t hay còn ư c ph n nh
b ng quan h h u cơ C/V. Quan h h u cơ gi a tư b n b t bi n và tư b n kh bi n
dư i s tác       ng c a ti n b khoa h c k thu t d n         n s thay     i tr ng thái và
m c     phù h p gi a trang b v n, công ngh , máy móc thi t b cho m t ch làm
vi c, ngoài ra còn ph thu c vào vi c t ch c lao       ng.

      Theo quan i m và gi thuy t c a Keynes khi tính s lư ng vi c làm: vi c
làm tương ương v i ơn v vi c làm ư c chia nh b ng các ơn v công vi c c a
công vi c gi n ơn (không có k năng) và ti n lương/ti n công xác              nh b ng ơn
v ti n công cho m t ơn v vi c làm gi n ơn (w). Khi ó công th c tính t ng ti n
lương s là: W= N x w, trong ó N là kh i lư ng vi c làm. Gi thuy t như v y cho
phép o lư ng kh i lư ng vi c làm mà không quan tâm             nv n      ch t lư ng lao
  ng trình      , k năng k thu t c a lao    ng, m c     ph c t p, trang b v n…..

      Vi c làm = Ch làm vi c (công vi c) + s c lao          ng (lao    ng)
      Ch làm vi c = v n      u tư + công ngh + t ch c s n xu t + i u ki n khác
      S c lao     ng = s c kh e th l c + năng l c (ki n th c, k năng, thái        ...)
      T góc         u tư                                      T góc      lao     ng
                                        1
                                    vi c làm
      Ch làm vi c/công vi c                                 Ngư i lao        ng/S c L

        1.   V n    u tư                                       1. Ngư i lao   ng
        2.   Nhà xư ng                                         2. S c kh e
        3.   Máy móc                                           3. Tri th c/k
        4.   Công ngh                                             năng/thái
        5.   T ch c SX                                         4. Ti n lương
        6.   Môi trư ng,                                       5. Th i gian
              i u ki n làm                                     6. i u ki n lao
             vi c                                                    ng


                             Sơ    1.2: K t c u m t vi c làm
18



     Th ng kê vi c làm n u tính theo ch làm vi c, trong trư ng h p m t ch làm
vi c có 2 lao      ng tr lên làm thay ca. N u th ng kê theo ngư i lao          ng có vi c
làm có th d n       n thi u vi c làm n u m t lao       ng làm t 2 công vi c tr lên (tính
c s vi c làm bán th i gian). Tuy nhiên, các th ng kê            u tính   theo ngư i lao
  ng dù h làm 2 công vi c cùng m t lúc vì ch y u th ng kê theo lao                ng ch
không th ng kê theo ch làm vi c. Do ó, tính s lư ng vi c làm theo lao                  ng
  m b o ư c các yêu c u (i) chính xác hơn khi so v i tính theo ch làm vi c, (ii)
phù h p hơn vì nghiên c u ch y u v nhóm                i tư ng có k năng c th và (iii)
thu n l i hơn vì o theo ngư i lao         ng v i các     c tính kèm theo không ph c t p
như tính các ch làm vi c.

     Ch t lư ng vi c làm dư i giác           xã h i, y u t quan tr ng là vi c toàn d ng
nhân công, m i ngư i         u có vi c làm và có ư c vi c làm phù h p v i lu t pháp,
vi c làm nhân văn, vi c làm t t v.v.... Ch t lư ng vi c làm dư i góc            ngư i lao
  ng g m các y u t cơ b n là có thu nh p/ti n lương/ti n công cao (l i ích t vi c
làm l n); các ch       b o       m vi c làm và linh ho t vi c làm (an ninh vi c làm); s
phù h p v i năng l c và s thích cá nhân; và có các i u ki n phát tri n ( ào t o,
thăng ti n ngh nghi p).

     C th v i m t ch vi c làm, v n             u tư th p òi h i ngư i lao      ng ph i có
s c kh e, trình      CMKT phù h p. V n            u tư l n, công ngh cao, máy móc thi t
b hi n    i òi h i ngư i lao         ng ph i có CMKT cao tương ng. Trong ng n h n
s phù h p là tương       i, có th có nh ng i m chưa phù h p ho c t phía ch vi c
làm ho c t phía ngư i lao           ng. S phù h p là tr ng thái cân b ng dài h n gi a
yêu c u c a ch làm vi c và năng l c ngư i lao           ng.

     Trong dài h n, chi phí ti n lương cho m t ch làm vi c theo l i ích c a ngư i
s d ng lao        ng thì ch tr      úng theo yêu c u CMKT và s c lao         ng c n thi t
tương ng và không tr cao hơn                m b o thu ư c l i ích cho       u tư l n nh t.
N u lao   ng không áp ng ư c yêu c u CMKT c a v trí vi c làm, ngư i ch s
s m sa th i       tìm ngư i lao      ng khác phù h p v i chi phí ti n công, ti n lương
b ra cho ch làm vi c ó. Ngư c l i, n u ngư i lao              ng có CMKT cao hơn yêu
c u công vi c và ti n lương chi tr cho ch làm vi c (trong m t th trư ng lao            ng
19



linh ho t), anh ta s s m r i b ch làm ó            tìm vi c làm khác òi h i CMKT cao
hơn       có ti n lương và thu nh p cao hơn.

          i m căn b n là tr ng thái phù h p trong k t h p x y ra khi ngư i t o ra vi c
làm k t h p ư c t i ưu         s d ng tri t        kh năng c a ngư i lao      ng v i các
 i u ki n trang b s n có/ ã       u tư v i m c chi phí lao       ng th p nh t. N u ngư i
lao    ng th a năng l c thì vi c làm không/chưa hi u qu ho c chưa t i ưu            iv i
ngư i lao        ng, nhưng ngư i ch v n         t ư c hi u qu t i ưu n u chi phí ti n
lương và các i u ki n chi tr khác không ph i tăng lên.

      Như v y v dài h n, vi c làm c a m t nhóm lao           ng có k năng nh t     nh có
th    o b ng s lư ng lao       ng có k năng ó hi n ang có vi c làm. Vi c làm c a
lao    ng qua ào t o ngh là vi c làm c a lao            ng có vi c làm thu c nhóm          i
tư ng ã ư c ào t o ngh .           i m khác bi t là k năng c a ngư i lao        ng thu c
v nhóm          i tư ng ã ư c ào t o ngh .

      Các nghiên c u nói chung v lao            ng và vi c làm    u xu t phát/ti p c n t
góc       lao     ng. Nghiên c u vi c làm ch y u là trên cơ s nghiên c u các               c
 i m làm vi c c a ngư i lao       ng (s lư ng vi c làm, cơ c u, qui mô, ngành, ngh ,
lĩnh v c, k năng, ti n lương, thu nh p, i u ki n lao             ng,...). Nghiên c u vi c
làm c a lao       ng qua ào t o ngh vì th ch yêú g n v i khía c nh k năng và các
 i u ki n làm vi c c a ngư i lao       ng, các n i dung ch y u là:

      + S lư ng/cơ c u theo c p trình           , theo ngành ngh , vùng, khu v c s h u
      + Cơ h i vi c làm và vi c làm phù h p.
      + Chính sách và các v n         trong s d ng lao     ng qua ào t o ngh .
      + Ch t lư ng vi c làm: ti n lương, thu nh p, i u ki n làm vi c,
      +      ào t o, phát tri n l c lư ng lao    ng qua ào t o ngh ;

      1.2.3. Cung – c u vi c làm c a lao         ng qua ào t o ngh

      V b n ch t, cung c u vi c làm c a lao          ng qua ào t o ngh bi u hi n trên
th trư ng lao       ng là cung c u k năng. S v n         ng c a các y u t cung và c u
k năng cũng ph i tuân theo qui lu t v n          ng chung c a th trư ng.
20



     a) Cung vi c làm hay c u lao         ng k năng và các nhân t       nh hư ng
     Trên giác          u tư s n xu t kinh doanh (t o ch làm vi c):       u tư và t ch c
t o ra các v trí, ch làm vi c. Bi u hi n là s v n/máymóc thi t b và các i u ki n
cho m t ch làm vi c và các i u ki n khác như môi trư ng, t ch c, không gian
và các y u t     i u ki n xã h i (h i, công oàn v.v..). Trong ó y u t v n           u tư
t o nên m t ch làm vi c (công vi c) thư ng ư c quan tâm và làm cơ s tính toán.
Khi ó các bi u hi n, thông s          xem xét v vi c làm s là: (i) lư ng v n           u tư
t o 1 ch vi c làm (su t       u tư); (ii) các i u ki n t ch c s n xu t kinh doanh; (iii)
 i u ki n c n thi t      có th thuê lao    ng.

       i u ki n quan tr ng là các y u t t o nên s kích thích            u tư t o ch làm
vi c ó là l i ích c a ngư i s d ng lao           ng (ch doanh nghi p). Vi c làm t o ra
trên cơ s theo u i m c tiêu l i nhu n c a ngư i ch thu l i ư c t                 u tư và s
k t h p v i lao       ng (không tính toán các y u t thương m i      bán s n ph m).

     Quy t      nh t o thêm m t ch vi c làm c a doanh nghi p khi s k t h p t i ưu
gi a C và V và khi chi phí biên cho s c lao             ng b ng doanh thu biên c a s n
ph m    ng th i khi ó ti n công b ng s n ph m giá tr biên c a lao          ng.

        Ti n công
                                                            Ti n công
                Wo                                 E


                                                                  NSL biên


                                                   L*       S lư ng nhân công
               Bi u      1.1: Quy t   nh s lư ng vi c làm c a doanh nghi p
     Qui lu t năng su t lao        ng biên gi m d n làm ư ng năng su t lao                 ng
gi m d n. Phía trái L*, vi c thuê thêm nhân công có l i cho hãng vì tăng doanh thu
cao hơn là chi phí cho lao       ng. Phía ph i L*, vi c thuê thêm nhân công s làm
tăng chi phí hơn là tăng doanh thu. L* là m c thuê nhân công t i ưu.
21



      V cơ b n t o ch vi c làm hay c u k năng trên th trư ng lao                    ng s do
y u t kinh t quy t       nh. Các ch th s n xu t là các doanh nghi p, ngư i s d ng
lao   ng s là ngư i có nhu c u thuê/mua các k năng c a ngư i lao                    ng có k
năng. Nhu c u ph thu c vào nhi u y u t khác nhau, nhưng cơ b n là ph thu c
tăng trư ng kinh t và       u tư s n xu t và         c i m công ngh s n xu t.

      Các nhân t      nh hư ng        n t p h p cung vi c làm như: tăng trư ng và phát
tri n kinh t , tăng     u tư, thay     i c u trúc s n xu t trong n n kinh t , thay         ic u
trúc ngành, d ch chuy n lao          ng, thay     i công ngh , các y u t chi phí s n xu t,
tư li u s n xu t hay ti n lương thay            i. T p h p cung vi c làm có th      ư c bi u
di n b ng hàm sau: Y = f (C, V, X, ....) trong ó các nhân t cơ b n là v n                   u tư
và công ngh quy t        nh c v s lư ng và s k t h p gi a v n và lao                 ng      ng
th i v i các y u t t ng h p khác t o nên s lư ng và k t c u vi c làm.

      c) C u vi c làm hay cung lao         ng có k năng và các nhân t         nh hư ng
      Xu t phát t góc        ngư i lao       ng, nhu c u làm vi c c a các cá nhân thông
thư ng xu t phát t các nhu c u: t o và có thu nh p, phù h p v s c kh e,                        c
 i m và năng l c cá nhân (tri th c, ki n th c, k năng, thái              ); i u ki n lao     ng
(môi trư ng/lu t pháp, quan h lao          ng và t ch c lao       ng).

      Các nhân t tác       ng    n t p h p c u vi c làm g m: S lư ng lao              ng (L),
ch t lư ng hay năng l c lao          ng T (ki n th c, k năng, s c kh e...), ti n lương/thu
nh p (S) và các i u ki n làm vi c khác (O) ( i u ki n h c t p, thăng ti n, môi
trư ng làm vi c, t ch c xã h i và các quy n c a ngư i lao                ng). Khi ó t p h p
c u vi c làm có th      ư c bi u di n dư i d ng hàm sau: Y = f (L, T, S, O....).

      C u vi c làm c a lao       ng qua ào t o ngh v cơ b n không có s khác bi t
vì cũng là c u vi c làm, nhưng ch khác nhóm               i tư ng lao    ng có CMKT c th
là ã qua ào t o ngh . Trong dài h n, c u vi c làm s tương ng v i lao                       ng có
vi c làm v i các       c i m vi c làm hi n t i c a lao          ng qua ào t o ngh tương
 ương cung lao        ng qua ào t o ngh (không tính th t nghi p).

      V cơ b n cung lao         ng qua ào t o ngh do ba b ph n ch y u trong n n
kinh t (g m c h th ng giáo d c và khu v c s n xu t kinh doanh)                  m nh n, ó là
22



 ào t o chính th c trong các trư ng thu c h th ng giáo d c k thu t và d y ngh ,
 ào t o ngh nghi p trư c khi làm vi c thư ng là ngoài nhà trư ng; và ào t o t i
ch c (t i ch ) cho ngư i lao     ng.

      C ba b ph n c a h th ng cung c p có m c tiêu: (i) thu hút, h ng và
nh ng h c sinh không h c ư c lên hơn n a và h c sinh b h c không b ' ào th i'
ra kh i h th ng giáo d c, ào t o; (ii) gi cho ngư i lao          ng tránh kh i b l c
h u, không b `b t kh i’ th trư ng lao     ng do thi u k năng; và (iii) cung c p cho
ngư i s d ng nh ng công nhân và k thu t viên có tay ngh , k thu t. Ngoài ra,
còn có các m c tiêu khác như      m b o cho h c sinh, sinh viên và ngư i h c nh ng
k năng ngh nghi p ph bi n làm hành trang cho vi c h c t p su t             i [128, tr.15].
Các m c tiêu nói trên, nhìn chung là           m b o cung c p k năng cho th trư ng
lao   ng. Nhưng không ph i bao gi cũng           m b o cung ng       y     , phù h p (s
lư ng, cơ c u, ch t lư ng) v i nhu c u th trư ng.

      Trên th trư ng lao       ng v i m t lư ng lao     ng hi n h u có cùng m t k
năng ho c t p h p m t lư ng lao        ng v i các k năng khác nhau s t o nên m t
lư ng cung. Tương ng v i nó là t p h p lư ng c u k năng t khu v c s n xu t và
n n kinh t . Trong ng n h n và trung h n, s v n       ng c a cung c u ph thu c ch
y u vào m c ti n lương, ti n công tr cho ngư i lao       ng   m i m c k năng khác
nhau. Khi có s gia tăng v c u lao         ng     m t m c k năng c th , trong khi
lư ng cung dài h n trên th trư ng chưa có s thay         i, ti n lương s là bi n i u
ch nh quan h tương quan cung c u này. V dài h n, kho ng cách và s khác bi t
v ti n lương s d n     n tăng lư ng cung cho m c và lo i k năng mà th trư ng
 ang có nhu c u cao.

      Trong m i tương quan v i s n xu t c a n n kinh t , khi năng l c s n xu t
 ư c m r ng, nh ng nhu c u lao         ng ư c m r ng theo hư ng làm d ch chuy n
 ư ng c u t D1 sang D2 thay vì thay        i ti n lương, ti n công       i v i i u ch nh
t m th i trên th trư ng lao     ng.

      Trong tương quan trên th trư ng lao       ng v i phân khúc vi c làm có k năng
thì ào t o là y u t cơ b n ch y u làm tăng cung lao        ng có k năng        m tm c
23



k năng và lo i k năng c th . Tuy nhiên ào t o là y u t cung mang tính dài h n,
không ph n ng t c thì trên th trư ng lao             ng mà ph i có quá trình và th i gian
      ào t o, th i gian      ngư i lao       ng trau d i k năng, th i gian         chuy n     i
ngh nghi p, công vi c và ào t o l i v.v.....

 Ti n lương

                       D1                           D2            S1        S2



        W2

         W1



           0                                   L1                   L2        Lao     ng
                Bi u        1.2: Cung c u k năng trên th trư ng lao              ng
       Trong dài h n khi ào t o tăng nhanh m c cung lao                  ng có k năng ra th
trư ng s làm d ch chuy n ư ng cung t S1 sang S2. Khi cân                     i cung c u     m
b o và ào t o áp ng t t nhu c u n n s n xu t thì v cơ b n ti n lương, ti n công
(th c t ) không có s thay        i l n.

       V cơ b n có th phân tích m i quan h               ào t o, vi c làm trên th trư ng lao
     ng thông qua phân tích quan h cung c u lao             ng có k năng. Xem xét vai trò
ch       ng c a h th ng ào t o ngh trong cung ng lao                   ng có k năng, m t s
nhân t ch y u tác          ng    n cung lao      ng qua ào t o ngh như: (i)           u vào là
h c sinh v i trình        khác nhau (Ch t lư ng dân s , k t qu giáo d c và phân lu ng
 ào t o); và (ii) Năng l c cung ào t o c a h th ng ào t o ngh .

       Trong trư ng h p m t s n n kinh t chuy n                i (trư ng h p c a C ng hòa
Séc), có m t h th ng ào t o v i t l l n h c sinh trung h c (60-85%) vào lu ng
 ào t o ngh . Cung lao          ng qua ào t o ngh quá nhi u t o s c ép l n v gi i
quy t vi c làm cho ngư i lao              ng. Các n n kinh t này s bu c ph i c i cách
thông qua các chính sách kinh t vĩ mô và c i cách th trư ng lao               ng      gia tăng
24



s c hút, t o vi c trong khu v c tư nhân nh m i u ch nh cơ c u lao            ng. Sau ó a
d ng hóa chương trình ào t o, giúp ngư i lao        ng thay     i k năng cho phù h p.

       Khi n n kinh t có t c       tăng l c lư ng lao    ng l n hơn nhi u so v i t c
gia tăng vi c làm, áp l c t o vi c làm gia tăng, áp l c c nh tranh tìm ki m vi c làm
cũng tăng, d n t i xu hư ng gia tăng th t nghi p. M t s qu c gia ã ph i i u
ch nh thông qua chính sách giáo d c, ào t o b ng cách tăng th i gian h c t p
THCS, THPT, tăng lư ng h c sinh h c ngh thay vì i làm ngay b ng cách gi m
chi phí giáo d c, và tránh cho h c sinh b h c. Th i gian i h c kéo dài hơn              iv i
toàn b l c lư ng lao        ng s gi m b t s lư ng h c sinh b h c, ngh h c và tham
gia lao    ng s m, làm gi m áp l c vi c làm.

       Tăng th i lư ng ào t o, kéo dài th i gian h c t p            gi m áp l c cung lao
  ng và cung lao     ng có trình      th p là chính sách mà nhi u qu c gia ã áp d ng
(Hy L p, Malaysia). M t s qu c gia i u ch nh cơ c u cung b ng cách t o i u
ki n tăng cung lao       ng qua ào t o ngh mà gi m cung lao            ng có trình         i
h c (Hy l p) b ng cách tăng chi phí ào t o        ih c     n n dòng ch y h c sinh vào
h c ngh . Cách th c chính ph m r ng ào t o ngh thông qua chính sách tài
chính không ph i là m r ng tín d ng cho ào t o ngh , h c ngh mà th t ch t tín
d ng      i v i ào t o     i h c [128, tr.16]. Có qu c gia l i s d ng chính sách t o cơ
h i t t hơn và tăng kỳ v ng vi c làm c a ngư i lao        ng qua ào t o ngh . K t qu
là tăng s ngư i i h c ngh và gi m b t áp l c vi c làm           i v i lao     ng tr .

       Thi u h t cung k năng cũng là trư ng h p ph bi n c a nhi u n n kinh t .
Các nư c có t c          tăng trư ng n n kinh t quá nhanh d n         n tăng nhu c u lao
  ng qua ào t o ngh trong khi lư ng cung          i tư ng này trong n n kinh t không
k p áp ng. H qu là gia tăng m c ti n lương              i v i lao    ng có tay ngh cao,
kho ng cách ti n lương gi a lao        ng không có tay ngh và lao           ng qua ào t o
ngh tăng m nh. Cung lao            ng qua ào t o ngh và các k thu t viên trên th
trư ng tr nên không co dãn         i v i ti n lương so v i nhóm chưa qua ào t o ngh
ho c không có ngh . M t s qu c gia ã tr i qua tình tr ng này như Hàn qu c và
Malaysia nh ng năm 1980-1990, Chile nh ng năm 1980, khi nhu c u lao                  ng qua
 ào t o ngh r t l n so v i lao       ng không ngh . Hàn qu c ã gi i quy t b ng cách
25



tăng cung c a h th ng ào t o ngh nghi p lên và ti n lương th c t tăng lên nhi u
trong giai o n 1975-1993. Kho ng cách ti n lương gi a qua ào t o ngh và lao
  ng không ngh gi m t 2,5 l n xu ng còn 1,5 l n.              áp ng c u lao       ng qua
 ào t o ngh tăng nhanh như v y vi c quan tr ng là ph i làm sao khuy n khích,
  ng viên và thúc         y ào t o c a doanh nghi p      c bi t là lo i hình ào t o t i
ch c, kèm c p t i ch [128, tr.8].

        1.3. Vai trò và    c i m c a lao      ng qua ào t o ngh
        1.3.1. Vai trò c a lao     ng qua ào t o ngh
        Vi c làm bi u hi n ch , v trí, yêu c u k năng c a ngư i lao          ng. M i ch
vi c làm xác     nh b i t p h p các yêu c u v h t ng, máy móc thi t b , công ngh ,
 i u ki n làm vi c, các chính sách, thi t ch ràng bu c và yêu c u v k năng c a
ngư i lao      ng. Cơ c u vi c làm v dài h n ư c ph n nh vào k t c u c a l c
lư ng lao      ng có vi c làm trong n n kinh t . Các n n kinh t có trình        s n xu t,
trình      công ngh khác nhau và m c         công nghi p hóa khác nhau, qui mô và vai
trò c a     i ngũ và vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh khác nhau.

        C u trúc trình     CMKT c a l c lư ng lao       ng có xu hư ng tăng d n t l
lao      ng có CMKT b c cao so v i các c p trình          CMKT th p hơn. Quá trình
phân hóa CMKT c a l c lư ng lao           ng d n d n hình thành và phát tri n nhanh       i
ngũ lao      ng là công nhân 'c tr ng' so v i l p công nhân 'c xanh'. Theo s li u
c a ILO,      các nư c phát tri n     i ngũ công nhân bán lành ngh chi m kho ng 5-
15%, công nhân lành ngh chi m kho ng 30-50%, k sư k thu t và công ngh
chi m kho ng 36-40%, lao           ng qu n lý kho ng 22%, các nhà nghiên c u và phát
minh kho ng 14%. Trong khi ó             các nư c ang phát tri n t l tương ng là
60%, 22%, 9%, 6,5% và 2,5% [38, tr.16]. Khác bi t l n là s thay          i cơ c u ngay
trong nhóm lao       ng qua ào t o ngh gi a hai trình          phát tri n kinh t khác
nhau. Các n n kinh t phát tri n thì t l công nhân lành ngh cao (50-70%) so v i
t l này      các n n kinh t      ang phát tri n (20-30%). Nh ng n n kinh t     ang trong
quá trình công nghi p hóa như Malaysia, Indonesia, Thái lan v.v... t tr ng lao
  ng qua ào t o ngh         ang tăng lên nhanh chóng và chi m kho ng 50%.
26



       Vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh        óng vai trò quan tr ng trong t ng
th vi c làm c a l c lư ng lao       ng và trong k t c u lao     ng có CMKT. Bi u hi n
thông qua m c         t p trung vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh       các khu v c
công nghi p, d ch v , khu v c kinh t hi n           i. Trong tương lai, khi khu v c nông
nghi p thu h p d n, lao      ng qua ào t o ngh s là l c lư ng lao         ng chính t o ra
c a c i v t ch t cho n n kinh t . Xét trên góc         ngư i tiêu dùng trong n n kinh t
thì l c lư ng lao      ng qua ào t o ngh là nh ng công dân t ng l p trung lưu ông
  o và là nh ng ngư i tiêu dùng chính trên th trư ng hàng hóa, d ch v .

       L c lư ng lao     ng ang tham gia s n xu t chính trong n n kinh t là         i ngũ
công nhân, nh ng ngư i tr c ti p s n xu t trong t t c các lĩnh v c, ngành ngh c a
n n kinh t . Lao       ng qua ào t o ngh vì th s là l c lư ng tiên phong trong quá
trình chuy n giao công ngh , n m b t các công ngh tiên ti n và là bi u tư ng c a
giai c p công nhân trong quá trình công nghi p hóa, hi n        i hóa    t nư c.

       Lao     ng qua ào t o ngh       ang là nhóm ư c quan tâm nhi u trong c nh
tranh ngu n nhân l c gi a các nư c trong khu v c có n n kinh t phát tri n tương
  ng. C nh tranh có th là gián ti p thông qua hàng hóa xu t nh p kh u ho c c nh
tranh tr c ti p thông qua cung c p k năng trên th trư ng lao             ng qu c t . Các
nư c phát tri n t tr ng lao       ng làn ngh cao l n hơn so v i lao        ng có trình
tay ngh th p và không có tay ngh .               nư c ta, t tr ng lao     ng có trình
CMKT b c trung s tăng nhanh. Trong ó, nhóm lao                ng qua ào t o ngh s là
l c lư ng ch        o, bi u trung cho ch t lư ng ngu n nhân l c trong th i gian t i.

       1.3.2. M t s      c i m ch y u v vi c làm c a lao          ng qua ào t o ngh
       a) Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh mang tính ch t th c hành và
          g n v i ho t ng s n xu t tr c ti p
       Theo danh m c ngh nghi p làm vi c cho th y m t s                 c i m cơ b n là:
vi c làm mang tính ch t th c hành, phân b v trí công vi c g n v i khu v c tr c
ti p s n xu t kinh doanh ho c cung ng d ch v ,           i b ph n vi c làm này là công
vi c làm thuê, trình      k năng k thu t m c trung bình, thu nh p và i u ki n lao
  ng     m c trung bình c a xã h i.
27



     Vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh thư ng là nh ng công vi c trong các
công xư ng, nhà máy ch bi n, ch t o, công nhân trong các công trư ng xây d ng,
v n hành máy móc thi t b , lái xe trong các doanh nghi p v n t i, công nhân s a
ch a b o trì các thi t b máy cơ khí, công ngh k thu t i n, i n t v.v.... m t b
ph n khác n m trong nhóm lao       ng ph c v như lái xe, k thu t viên s li u, k
toán, hành chính văn phòng, l tân tr c i n tho i v.v...

     Nhóm ngh nghi p vi c làm ch y u c a lao         ng qua ào t o ngh t p trung
vào nhóm vi c làm có trình       CMKT b c trung. Trong s nh ng công vi c phân
lo i (theo danh m c ngh nghi p do T ng c c Th ng kê) thì lao        ng qua ào t o
ngh t p trung r t nhi u vào các công vi c thu c nhóm 6,7,8 (Nhóm6: nhóm lao
  ng có k thu t trong nông nghi p; nhóm 7: th th công có k thu t và các th có
k thu t khác có liên quan và nhóm 8: th k thu t v n hành và l p ráp máy móc
thi t b ). T t c nh ng lo i vi c làm thu c các nhóm này, ph n l n là lo i hình công
vi c th c hành úng như tên g i c a nó ví d : th sơn, th gia công kim lo i, th
làm khuôn úc, th rèn, th cơ khí và l p ráp v.v...

     Vi c làm c a lao     ng qua ào t o ngh t p trung nhi u trong các khu v c
công nghi p v i các n n kinh t     ang trong quá trình công nghi p hóa. Các nư c
phát tri n càng ngày càng rút ư c nhi u lao      ng ra kh i khu v c s n xu t công
nghi p nh công ngh t         ng hóa, công ngh thông tin      chuy n sang khu v c
d ch v . Vi c làm trong khu v c d ch v       òi h i nh ng giao ti p và s hi n di n
c a con ngư i khó thay th . V i các n n kinh t      ã phát tri n như các nư c M ,
Anh, Pháp,     c.... thì khu v c d ch v là khu v c thu hút nhi u lao   ng qua ào
t o ngh (chi m trên 50% l c lư ng lao     ng và 70% lao    ng qua ào t o ngh ).

     Quá trình ào t o ngh cũng ph n nh tính ch t công vi c c a ngư i lao        ng
sau khi t t nghi p ó là th i lư ng ào t o lý thuy t thư ng ít so v i th c hành
(th c hành kho ng 70-80% th i lư ng ào t o). V i các lo i hình ào t o kèm c p,
 ào t o t i doanh nghi p th i lư ng th c hành th m chí lên      n 90-95% tùy lo i
hình công vi c và m c       yêu c u    i v i ngư i lao    ng. Nh ng ki n th c, tri
th c và k năng ngư i lao      ng thu nh n ư c trong quá trình ào t o thông qua
phương pháp quan sát, th c hành, th c t p, th làm là chính k t h p v i lý thuy t
28



cơ b n ư c trang b . M t trong nh ng tính ch t công vi c thư ng g n li n v i vi c
làm c a lao     ng qua ào t o ngh là nh ng vi c làm tr c ti p, gián ti p tham gia
s n xu t kinh doanh và thiên v th c hành (trong s n xu t, kinh doanh d ch v , k
thu t ph c v     i s ng v.v...).

      b) Vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh g n v i k thu t và công ngh
      V i các n n kinh t hi n       i, s n xu t công nghi p ã ư c t       ng hóa nhi u,
hàm lư ng công ngh và v n trong s n xu t l n thì yêu c u v s lư ng lao              ng ít
nhưng yêu c u v ch t lư ng, trình         lao   ng và năng su t lao      ng cao. Nh ng
lĩnh v c thu hút lao    ng qua ào t o ngh có k thu t cao như ch t o máy móc,
l p ráp máy, k thu t viên cơ khí, i n t trong các ngành.

      Nh ng ngành ngh có vi c làm òi h i yêu c u k thu t th p hơn và s lư ng
lao   ng qua ào t o ngh nhi u hơn i n hình như ngành xây d ng, các ngành
d ch v ph c v cá nhân. Tùy theo m c công ngh s d ng thiên v lao                  ng hay
v n, t l lao      ng qua ào t o ngh         ư c s d ng là khác nhau. Trong nhóm
ngành kinh t công nghi p ch bi n t tr ng s d ng lao               ng qua ào t o ngh
thư ng l n nh t sau ó      n các ngành d ch v .

      M c công ngh khác nhau ph n nh m c huy             ng lao    ng khác nhau. Cùng
m t trình      công ngh c a m t qu c gia thì s khác bi t v tương quan công
ngh /lao      ng cũng r t khác nhau gi a các ngành. Thông thư ng ngành công
nghi p và d ch v có n n công ngh cao hơn khu v c nông nghi p. Trong ó công
nghi p s n xu t, ch t o các thi t b     i n, linh ki n i n t , vi n thông, tin h c v.v...
có tương quan công ngh /lao         ng l n hơn các ngành như xây d ng, ch bi n s n
ph m nông nghi p v.v... Khu v c, ngành nào có công ngh s n xu t m c trung
bình, s d ng nhi u nhân công thư ng mang l i nhi u vi c làm cho lao              ng qua
 ào t o ngh . Nh ng ngành s n xu t có trình         công ngh cao òi h i ít lao        ng
qua ào t o ngh hơn, nhưng yêu c u v trình             k năng, tay ngh cao hơn. M t
s ngành thu hút nhi u lao          ng qua ào t o ngh như công nghi p ch bi n (d t
may, giày da, ch bi n th y s n v.v...) công nghi p khai khoáng, công nghi p ch
t o máy móc thi t b , xây d ng và lao      ng có k thu t trong nông nghi p.
29



        Nhi u qu c gia, h th ng ào t o ngh có tên g i là h th ng ào t o công
ngh k thu t th c hành, các cơ s              ào t o ngh có tên g i như trư ng k thu t
ho c trư ng cao         ng công ngh v.v.... H th ng ào t o nh m vào m c tiêu là ào
t o ra m t         i ngũ công nhân k thu t các b c khác nhau v k thu t, công ngh .
      i ngũ lao     ng ư c ào t o ra phân ra là công nhân k thu t ’c xanh’ t p trung
vào nhóm công vi c tr c ti p s n xu t, g n v i máy móc thi t b , g n v i nhà
xư ng, công trư ng.          i ngũ công nhân c tr ng g n v i các lo i hình vi c làm có
y u t công ngh cao, các dây chuy n s n xu t t                ng, các h th ng công ngh
hi n      i. G n ây có thu t ng công nhân ‘c vàng’               ch      i ngũ lao     ng k
thu t tham gia vào quá trình nghiên c u và phát tri n (R&D). Ngoài vi c tr c ti p
tham gia s n xu t các ch ph m cao c p, s n xu t                  ng th i nghiên c u th
nghi m,       i ngũ này thư ng là các k thu t viên cao c p, các k sư th c hành.

        c) Vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh thu c nhóm d b t n thương
           c trưng chung c a vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh g n v i s n xu t
kinh doanh c a doanh nghi p. B t c s bi n               ng nào c a các th trư ng nh
hư ng       n s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p           u tác     ng    n vi c làm c a
lao      ng qua ào t o ngh . Các tác       ng, nh hư ng có th tr c ti p        n qui mô, s
lư ng vi c làm ho c ch t lư ng vi c làm (th i gian, ti n lương, các i u ki n làm
vi c). Các tác         ng thông qua ba th trư ng cơ b n là th trư ng lao             ng (tr c
ti p), th trư ng hàng hóa, d ch v và th trư ng tài chính (còn nhi u nhân t khác
như th trư ng công ngh , th trư ng nguyên li u, các v n               th ch , pháp lý).

        Khi có nh ng bi n       ng trên th trư ng hàn hóa và d ch v làm cho ình tr
s n xu t, vi c làm c a lao        ng qua ào t o ngh b thu h p. Th trư ng lao               ng
và th trư ng tài chính bi n         ng d n     n nh ng thu h p và sa th i lao         ng      c
bi t lao      ng có tính th i v . Trong t t c các cu c kh ng ho ng và ình tr s n
xu t kinh doanh, lao        ng có CMKT th p hơn luôn g p r i ro hơn, b t n thương
nhi u hơn. Ngoài ra lao          ng qua ào t o ngh thư ng chi m m t t tr ng l n
trong l c lư ng lao        ng công nghi p và t p trung vào các nhóm ngành ngh ch u
nhi u tác         ng c a n n kinh t th gi i nên d b nh ng bi n          ng l n mang tính xã
h i và có nh hư ng          n nhi u t ng l p trong xã h i.
30



      Bi n     ng kinh t , tái c u trúc (CNH-H H, c i cách doanh nghi p nhà nư c
v.v...)   u tác    ng    n vi c làm c a lao      ng qua ào t o ngh . Nh ng tác        ng
ch y u ó là s tăng/gi m hay d ch chuy n vi c làm t khu v c/ngành kinh t này
sang khu v c/ngành kinh t khác. Vi c làm có th          ư c t o ra nhi u hơn    m ts
khu v c năng        ng, nhưng nhìn chung các quá trình tái c u trúc thư ng d n         n
 ào th i lao      ng qua ào t o ngh .        tái hòa nh p vi c làm, thư ng ph i thông
qua các chương trình vi c làm k t h p ào t o l i tay ngh cho ngư i lao         ng.

      Xét trên giác      lao      ng, ây là nhóm lao     ng làm công ăn lương ngu n
s ng ph thu c ch y u vào thu nh p t vi c làm. Thu nh p và ti n lương                 s ng
và không giàu có, không nhi u tài s n tích lũy nên nh ng thay           i vi c làm, thu
nh p d d n        n nh ng t n thương, nh hư ng       n cu c s ng c a h .

      1.4. M i quan h gi a ào t o và vi c làm c a lao           ng qua ào t o ngh
      1.4.1. M i quan h gi a ào t o, vi c làm và phát tri n ngu n nhân l c
      Ngu n nhân l c, không ph i là v n, không ph i thu nh p, không ph i là
ngu n l c v t ch t mà là s h p nh t mang tính n n t ng cơ b n c a tài nguyên c a
m t qu c gia. V n và tài nguyên là nh ng nhân t mang tính th           ng c a quá trình
s n xu t, con ngư i là nhân t tích c c s tích t v n, khai thác tài nguyên thiên
nhiên, xây d ng xã h i, kinh t và t ch c xã h i hư ng t i s phát tri n và ph n
th nh c a m t qu c gia.

      Quan ni m c a Liên h p qu c cho r ng, phát tri n ngu n nhân l c theo nghĩa
r ng, bao g m giáo d c, ào t o và s d ng ti m năng con ngư i nh m thúc                 y
phát tri n kinh t – xã h i và nâng cao ch t lư ng cu c s ng. V i khái ni m này,
gi a ào t o v i s d ng lao           ng có quan h m t thi t v i nhau, mà k t qu là
ngư i lao      ng có vi c làm      có thu nh p   m b o cu c s ng.

      Phát tri n ngu n nhân l c, th c ch t là quá trình làm thay        i v s lư ng,
ch t lư ng và cơ c u ngu n nhân l c áp ng t t hơn yêu c u c a xã h i.            ào t o
và s d ng lao       ng là c p b     ôi trong m t th th ng nh t c a quá trình phát tri n
ngu n nhân l c. Các ho t          ng phát tri n ngu n nhân l c, v n nhân l c    u ph i
tr i qua chu trình khép kín như sau: con ngư i sinh ra, l n lên ph i có th i gian
31



h c t p, ây là quá trình kh i th y     tích lũy v n nhân l c cho cá nhân ngư i lao
  ng. Khi trư ng thành con ngư i ph i lao      ng và làm vi c. Thành qu lao        ng,
m t ph n ư c bù       p    tái s n xu t gi n ơn s c lao       ng, ph n n a     tái s n
xu t m r ng và hư ng th c a ngư i lao         ng. Quá trình    u tư m r ng cho giáo
d c và h c t p, ti p t c tích lũy thêm năng l c và tham gia vào s n xu t          bi n
năng l c thành thành qu lao     ng cao hơn.




                                V N NHÂN
                                     L C


                S d ng                                        u tư




        VI C                       Cung c p                           ÀO
        LÀM                                                          T O


      Sơ     1.3: Chu trình phát tri n ngu n nhân l c và tích lũy v n nhân l c
      S d ng và ào t o là hai m t c a phát tri n ngu n nhân l c. Trên quan i m
duy v t bi n ch ng ây là quá trình l p l i, phát tri n theo hình xoáy 'trôn c'.

      Năng l c cá nhân (v n nhân l c) tích t qua ào t o           ưa vào s n xu t, t o
thu nh p     tái s n xu t gi n ơn và m r ng (ch t lư ng cu c s ng) và             u tư
thông qua ào t o      ti p t c tích lũy vào thành v n nhân l c.      ây là m i quan h
h u cơ không th tách r i trong chu trình khép kín c a phát tri n ngu n nhân l c,
v n nhân l c.

      Vi c làm òi h i ph i có s c kh e và năng l c, k năng  Năng l c làm vi c
(ki n th c, k năng và thái     )  Giáo d c và ào t o t o ra năng l c cho ngư i
lao   ng  Giáo d c và ào t o c n chi phí      u tư  thu nh p t vi c làm.
32



     1.4.2. ào t o ngh và vi c làm c a lao            ng qua ào t o ngh
       ào t o là s k t h p cân          i gi a các tri th c thu nh n ư c trong h th ng
giáo d c ào t o chính quy, trong gia ình, trong doanh nghi p, thông qua các kênh
thông tin khác nhau, mang          n ki n th c chung và có th chuy n giao có l i nh t
cho vi c làm [6, tr.220].     ào t o là công c , kênh tr c ti p tác    ng vào năng l c
c a các cá nhân, nh m trang b ki n th c, k năng cho ngư i h c.

+       ào t o ngh t o ra năng l c th c hi n (competency) cho ngư i h c. Các
      nư c có nhi u kinh nghi m v phát tri n ngu n nhân l c thư ng coi tr ng
      vi c ào t o        t o ra m t năng l c th c hi n cho ngư i lao        ng.     ào t o
      bao g m ào t o trong nhà trư ng, ngoài nhà trư ng, ào t o t i gia ình, xã
      h i và t     ào t o, ã làm tăng vi c làm có k năng c a ngư i lao        ng.

+       ào t o      làm vi c (training for employability). Ngư i lao        ng có ư c
      năng l c th c hi n, c n ph i có ch vi c làm            th hi n năng l c ó.       ào
      t o là     làm vi c thì m i tr nên có ích, t o ra c a c i v t ch t cho xã h i.

+       ào t o ngh tr thành công c            i u ch nh sâu cơ c u, ch t lư ng c a l c
      lư ng lao      ng. Cung càng nhi u lao          ng qua ào t o ngh càng làm t
      tr ng nhóm này tăng lên trong t ph n lao           ng có CMKT trong l c lư ng
      lao      ng. Lao   ng qua ào t o ngh chi m t tr ng l n trong l c lư ng lao
         ng, làm gi m tương          i t tr ng lao   ng không có CMKT.

+       ào t o ngh góp ph n chuy n d ch cơ c u lao            ng. Trong quá trình công
      nghi p hóa, ào t o trang b k năng, năng l c cho ngư i lao                   ng d ch
      chuy n t khu v c nông nghi p sang khu v c công nghi p và d ch v .                ào
      t o ngh làm tăng cơ h i tìm ki m vi c làm và tăng thu nh p có các cá nhân,
      t o kh năng thay            i và d ch chuy n vi c làm, nhanh chóng thích nghi v i
      các bi n     i v kinh t và xã h i.

+     Trong m i quan h g n k t gi a ào t o v i s d ng và gi i quy t vi c làm
      ph i d a trên cơ s và xoay quanh “c u lao           ng” trên th trư ng lao      ng.
        ào t o ai, ào t o ngh gì, c p trình          nào… ph i do c u lao     ng (cung
      vi c làm) quy t       nh.
33



     Vi c làm, nói chung b chi ph i b i nhi u y u t khác nhau trong ó                t o ra
m t ch vi c làm c n ph i h i t               các y u t tư li u s n xu t và lao     ng. Các
nhân t t o nên vi c làm           u thay      i, do ó vi c làm cũng thư ng xuyên mang
tính thay     i. Vi c làm tác     ng ch       ng vào ào t o thông qua:

+      Vi c làm t o ra nhu c u ào t o: Ngư i lao                 ng mu n có vi c làm, làm
        ư c vi c thì ph i qua ào t o, d n           n vi c làm    t ra yêu c u cho ào t o.

+      Vi c làm là nơi          th nghi m, th c nghi m và th c hành k t qu          ào t o:
       H c i ôi v i hành. K t qu             ào t o có giá tr nh t khi nó gi ng nh t/tương
            ng nh t/ úng nh t v i công vi c th c t di n ra. ào t o chính là quá trình
       chuy n giao mô ph ng yêu c u thao tác, ho t           ng c a vi c làm.

+      Vi c làm       ng th i là quá trình t     ào t o: ngư i lao     ng v a làm vi c v a
        ang trong quá trình t        ào t o b n thân. Nhi u k năng, ki n th c và             c
       bi t các kinh nghi m có ư c là nh quá trình làm vi c.

+      Vi c làm qui       nh n i dung ào t o:         ào t o là mô ph ng yêu c u và ho t
            ng c a vi c làm, do ó có th nói vi c làm qui          nh n i dung ào t o.

+      Vi c làm chi ph i c u trúc h th ng ào t o:                  c i m vi c làm trên th
       trư ng lao       ng s ph n nh trong h th ng ào t o. H th ng này th c hi n
       ch c năng t t nh t khi áp ng úng k t c u vi c làm trong n n kinh t . Khi
        ó k t c u vi c làm s chi ph i k t c u c a h th ng ào t o.

     1.4.3. H c ngh         có vi c làm t t hơn
     Cũng như v n v t ch t, v n nhân l c là k t qu c a quá trình             u tư trong quá
kh v i m c ích t o ra thu nh p trong tương lai.             u tư vào v n nhân l c ch y u
thông qua giáo d c và ào t o.              c i m riêng c a v n nhân l c là có th        u tư
b ng b t kỳ ngu n l c nào (bao g m c th i gian) ngư i lao              ng dành    nâng cao
năng su t lao     ng,    u tư vào s c kh e v.v...

     Cách       c p     i v i v n nhân l c gi thi t r ng các m c chênh l ch c a ti n
lương ph n nh s chênh l ch v năng su t lao               ng gi a các nhóm lao      ng khác
34



nhau. Giáo d c và ào t o, t o ra năng su t lao            ng cao hơn và ngư i lao       ng có
năng su t lao        ng cao hơn s có ư c thu nh p và ti n lương cao hơn.

        Gi      nh r ng ngư i lao      ng b t    u i h c ngh      tu i 18 và h c xong khi
ngư i lao        ng 20 tu i (không xem xét trư ng h p v a i h c v a i làm ho c i
h c ngh sau t t nghi p THCS). ư ng aa th hi n dòng thu nh p c a lao                 ng qua
 ào t o ngh . ư ng bb là thu nh p c a ngư i lao             ng v i m t t m b ng THPT.

        + Vùng 1 là chi phí ngư i lao ng ph i b ti n ra cho sách v và    dùng
          h c t p, h c phí cũng như các kho n chi khác nhưng không ph i là các
             kho n phí sinh ho t (Gi     nh không i h c cũng ph i chi tiêu cho ăn, ).
        + Vùng 2 là ph n thu nh p b m t (do không i làm         dành th i gian cho
          h c t p), tương ương chi phí cơ h i c a th i gian ngư i lao ng b ra.
        + Vùng 3 là thu nh p ngư i lao          ng có ư c v i t m b ng ngh .
        Thông thư ng, ngư i lao        ng ã qua ào t o ngh ph i m t m t vài năm m i
có th        u i k p kinh nghi m làm vi c c a nh ng ngư i ch t t nghi p THPT ã i
làm trư c ó. Nh m thu ư c l i ích ròng t vi c i h c, giá tr hi n t i c a t ng l i
ích và chi phí cho vi c i h c ph i l n hơn không (giá tr hi n t i c a vùng 3 ph i
l n hơn giá tr hi n t i c a t ng vùng 1 và vùng 2).

        Ti n lương                                                                  a
                                                                 H c ngh

                                                      3
                         a                                                          b
                                                      THPT
                 b

                     2


             17-18           20-21                                             55-60 tu i
                     1

                             Bi u    1.3: H c ngh     có thu nh p cao hơn
35



        Trong m i quan h v i vi c làm c a lao                     ng qua ào t o ngh có th xem xét
trên góc        so sánh theo bi u             trên v i 3 giai o n             u tư và thu h i v n             u tư
vào v n nhân l c. T su t l i nhu n là m t minh ch ng c th cho vai trò c a ào
t o cho tăng trư ng kinh t thông qua tác                     ng tr c ti p        n năng su t lao          ng c a
ngư i lao        ng và gián ti p mang l i cho xã h i nh ng l i ích ph bi n như trình
     dân trí, thói quen tr ng tri th c, phong trào t h c v.v...

        Công th c gi n ơn              tính toán t su t l i nhu n như sau:1
        L = (K/C)*100%
(1.1)
        K = Thu nh p c a lao             ng qua ào t o ngh - Thu nh p c a lao                       ng THPT
        C = Chi phí tr c ti p (C1) + Chi phí gián ti p (C2)
        Ngoài ra có th tính t l hoàn tr                      ào t o cho nhóm lao              ng qua ào t o
ngh trên cơ s so sánh chi phí                    u tư và ti n lương thu ư c. Phương pháp ph
bi n tính t        l thu h i (ROR) ư c s                     d ng là theo phương trình ti n lương
Mincerian [132]. T l thu h i trong giáo d c ào t o ư c tính b ng cách l y                                         o
hàm riêng gi a ti n lương gi v i bi n i h c, giá tr tính ư c và d u c a nó (+/-)
cho bi t n u có thêm m t năm i h c n a thì ti n công có cơ h i ư c tăng lên (+)
hay gi m i (-) b y nhiêu ph n trăm (%) giá tr ti n công c a ngư i lao                                     ng. C
th phương trình Mincerian ư c tính v i m t s bi n chu n như s năm i h c.
Các bi n gi khác như gi i tính, thành th                      ư c ưa vào             tìm hi u s khác bi t
gi a các khu v c, vùng mi n và gi i tính có làm cho t l thu h i b khác bi t trong
ti n lương gi bình quân c a ngư i lao                         ng không. Phương trình semilog ti n
lương như sau:

     Lnwagei= ao+ a1yrschi + a2yrschi2 + a3*expi + a4expi2 + a5genderi
                                                                                                         (1.2)
                                     +

1
  Ví d : Gi nh n u ti n lương c a h c sinh h c ngh m t năm thu ư c 18 tri u ng/năm (1,5 tri u ng/tháng), còn
bình quân ngư i lao ng m c h c v n THPT thu ư c 12 tri u ng/năm, ph n nhi u hơn s là 6 tri u ng/năm. Chi
phí u tư g m 2 ph n (C=C1+C2), chi phí tr c ti p (C1) là nh ng chi phí như h c phí và chi phí khác như ăn , i l i..
Gi nh là 12 tri u ng/năm x 2 năm h c tương ương 24 tri u ng; và chi phí gián ti p (C2) là chi phí cơ h i có thu
nh p trong th i gian i h c ví d tính tương ương thu nh p c a ngư i lao ng có trình     THPT (12 tri u ng/năm x
2 năm = 24 tri u ng). T su t l i nhu n c a ào t o ngh trình       trung c p ngh s là: L= K/(C1+C2) * 100% = (6
tri u ng/48 tri u ng)*100% = 12,5%
36




               a6urbani
       Trong phương trình cơ b n (1.2), các bi n       c trưng liên quan           n vi c làm
c a ngư i lao     ng chưa ư c th hi n như: ngành kinh t , khu v c s h u, trình
     tay ngh v.v... Vì v y phương trình (1.2) ư c m r ng v i các bi n ngành kinh
t , trình   CMKT, khu v c v.v.... như công th c (1.3) sau:

  Lnwagei = ao+ a1Yrschi + a2Yrschi2 +a3*expi + a4expi2 + a5skilli +
               a6genderi + a7urbani + a8indusi + các bi n tương tác khác                 (1.3)
     + ui
Trong ó:

                                 i                                                 Là ch s
                                               c a ngư i lao   ng th i

                                 Wage                                              Lương
                                               c a ngư i lao   ng ã ư c qui         i v lương
                                                  gi

                                 Yrsch                                             S       năm
                                                i h c c a ngư i lao   ng, s năm h c ư c
                                               tính b ng t ng s năm h c ph thông + t ng
                                               th i gian ào t o b c cao hơn

                                 Exp                                               S       năm
                                               kinh nghi m c a ngư i lao      ng

                                 Skill                                             Trình
                                               CMKTK c a ngư i lao       ng

                                 Gender                                            Gi i tính
                                               c a ngư i lao   ng

                                 Urban                                             Khu v c
                                               thành th  Nông thôn

                                 Indus                                             Ngành
                                               kinh t qu c dân c p 2 ư c phân lo i theo
37



                                                     h th ng VSIC

                                      Owner                                         Hình
                                                     th c s h u c a lo i hình doanh nghi p

              có th tìm ra s khác bi t c a ti n lương gi a các nhóm lao             ng, nghiên
c u s d ng các bi n gi và bi n tương tác trong mô hình. S tương tác gi a m t s
bi n v i bi n v trình         CMKT trong mô hình hàm ý là có nh hư ng c a bi n
CMKT           n ti n lương gi a các nhóm khác nhau thì khác nhau.

         Mô hình này cho phép tính toán t l thu h i v n               i v i vi c làm c a lao
     ng qua ào t o ngh , cho phép phân tích s khác bi t ti n lương c a lao              ng qua
    ào t o ngh v i các nhóm lao        ng khác. Ngoài ra, mô hình s x lý và phân tích
s khác bi t ti n lương c a lao          ng qua ào t o ngh            các ngành kinh t khác
nhau, khu v c s h u, v th vi c làm khác nhau v.v....

1.5. Các nhân t        nh hư ng       n vi c làm c a lao       ng qua ào t o ngh

         Vi c làm c a lao    ng qua ào t o ngh ch u tác           ng b i m t s y u t phân
thành 2 nhóm, ó là: (i) các nhân t tác          ng      n vi c t o vi c làm cho      i tư ng là
lao       ng qua ào t o ngh và (ii) các nhân t thu c chính sách s d ng, ào t o và
phát tri n       i ngũ lao   ng qua ào t o ngh .

-       Nhóm 1: Các nhân t ch y u tác          ng     n t o vi c làm cho lao       ng qua ào
        t o ngh ; trong ó ch y u là:
          + Ngu n l c t nhiên, h t ng (V n, tài nguyên, dân s và lao                ng);

          + Khoa h c k thu t và công ngh ;

          +      u tư và chính sách    u tư g n v i t o vi c làm;

          + Chính sách gi i quy t vi c làm

-       Nhóm 2: Các nhân t tác ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh
        thông qua các chính sách s d ng và phát tri n i ngũ , như sau:
          + Công nghi p hóa, hi n        i hóa n n kinh t ;

          + Chuy n       i n n kinh t sang kinh t th trư ng         nh hư ng XHCN;
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Dương Hà
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamLuận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giao trinh tin hoc b
Giao trinh tin hoc bGiao trinh tin hoc b
Giao trinh tin hoc bNhut Minh
 
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượngPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2Digiword Ha Noi
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Trần Đức Anh
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Was ist angesagt? (20)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tài Chi nhánh ...
 
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAYLuận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
 
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
Luận án: Hoàn thiện chính sách quản lý vốn của Nhà nước trong doanh nghiệp sa...
 
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...
Luận án: Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất vùng đồng bằng sông Hồng trong quá tr...
 
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt NamLuận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
Luận án: Phương pháp thống kê kết quả hoạt động kinh doanh du lịch ở Việt Nam
 
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
Luận án: Tổ chức kế toán quản trị chi phí vận tải hàng hóa trong các công ty ...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAYLuận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
Luận văn: Giải pháp phát triển thị trường phi nhân thọ ở VN, HAY
 
Giao trinh tin hoc b
Giao trinh tin hoc bGiao trinh tin hoc b
Giao trinh tin hoc b
 
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực ở tổng công ty Điện lực CHDCND Lào - Lý luận...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượngPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần tư vấn năng lượng
 
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt namLa01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
La01.008 nghiên cứu thống kê đánh giá phát triển bền vững ở việt nam
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại ...
 
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2
Giải pháp mở rộng XK rau quả vào thị trường Hoa Kỳ 2
 
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vnLa01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
La01.007 nâng cao vai trò của thuế công cụ phục vụ sự công nghiệp hóa ở vn
 
Huong dan su_dung_midas
Huong dan su_dung_midasHuong dan su_dung_midas
Huong dan su_dung_midas
 
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...Tailieu.vncty.com   ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
Tailieu.vncty.com ky thuat-mang_noron_va_giai_thuat_di_truyen_trong_khai_ph...
 
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
Luận án: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở V...
 
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EUQuảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
Quảng cáo nhằm đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào EU
 
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
Luận án: Vai trò NN trong mở rộng quyền tự chủ của các trường đại học công lậ...
 
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
Luận án: Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính Nhà nước tỉnh Hải D...
 

Andere mochten auch

Literary Public Relations - including magazines and journals
Literary Public Relations - including magazines and journals Literary Public Relations - including magazines and journals
Literary Public Relations - including magazines and journals Susannah Greenberg
 
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt mayTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiến
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiếnđề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiến
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiếnTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Andere mochten auch (7)

Literary Public Relations - including magazines and journals
Literary Public Relations - including magazines and journals Literary Public Relations - including magazines and journals
Literary Public Relations - including magazines and journals
 
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may
[Kho tài liệu ngành may] thiết kế dây chuyền dệt may
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của trung tâm dịch vụ giá trị gia tăng...
 
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiến
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiếnđề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiến
đề Tài phân tích chiến lược doanh nghiệp tại công ty cổ phần may việt tiến
 
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...
đồ áN thiết kế qui trình công nghệ tiền xử lý, nhuộm và hoàn tất vải dệt kim ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 

Ähnlich wie Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Nguyễn Công Huy
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1TyDu6
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Bach Tran
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...NguyenQuang195
 
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Ähnlich wie Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4) (20)

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (7)
 
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...
Luận án: Vận dụng một số phương pháp thống kê nghiên cứu tình hình phân phối ...
 
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
Luận án: Phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
La01.009 phân tích chuỗi giá trị và tổ chức quan hệ liên kết của các doanh ng...
 
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
Luận án: Giải pháp tín dụng ngân hàng góp phần phát triển kinh tế hợp tác xã ...
 
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...
Luận văn: Xây dựng cơ cấu vốn cho các công ty cổ phần niêm yết trên thị trườn...
 
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
Luận án: Điều hành chính sách tiền tệ nhằm kiểm soát lạm phát trong quá trình...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính V...
 
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
La01.013 nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (pci) của tỉ...
 
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
Luận án: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉ...
 
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
Nguyen thi thu huong lop tc11.b1
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Luận án: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An
Luận án: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ AnLuận án: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An
Luận án: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện, HAY 2018
 
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
Master Thesis - Solutions to mitigate card fraud risks for commercial banks i...
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh DoanhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Sản Xuất Kinh Doanh
 
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
LUẬN VĂN THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ TẠI HỆ THỐNG KHÁCH SẠN CỦA CÔNG TY ...
 
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
Luận án: Phát triển dịch vụ hỗ trợ kinh doanh (BSS) trong các khu công nghiệp...
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Kürzlich hochgeladen

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Luan van tien si kinh te quoc dan neu (4)

  • 1. M CL C L im u ..................................................................................................................1 Chương 1: CƠ S LÝ LU N V VI C LÀM C A LAO NG QUA ÀO T O NGH .................................................................................................................7 1.1. M t s khái ni m v Vi c làm và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ........7 1.2. K t c u vi c làm và cung c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ............14 1.3. Vai trò và c i m c a lao ng qua ào t o ngh .........................................25 1.4. M i quan h gi a ào t o và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh .............30 1.5. Các nhân t nh hư ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ..............37 1.6. Kinh nghi m c a m t s qu c gia v vi c làm c a L TN ...........................51 Tóm t t chương 1 ..................................................................................................56 Chương 2: PHÂN TÍCH TH C TR NG VI C LÀM C A LAO NG QUA ÀO T O NGH VI T NAM ..............................................................................57 2.1. Phát tri n kinh t và v n vi c làm ...............................................................57 2.2. Phân tích th c tr ng vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ..........................64 2.3. Các chính sách gi i quy t vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ................109 2.4. Chính sách và ho t ng d y ngh ...............................................................121 Tóm t t chương 2.................................................................................................125 Chương 3: M T S GI I PHÁP CH Y U PHÁT TRI N VI C LÀM C A LAO NG QUA ÀO T O NGH VI T NAM..............................................126 3.1. B i c nh và nh hư ng phát tri n vi c làm...................................................126 3.2. M t s gi i pháp ch y u phát tri n vi c làm c a L TN ............................137 Tóm t t chương 3.................................................................................................176 K t lu n ..................................................................................................................178 Danh m c m t s công trình c a tác gi Tài li u tham kh o Ph l c
  • 2. DANH M C CÁC B NG Stt Tên b ng Trang B ng 2.1 H s co giãn vi c làm giai o n 1996-2007 58 B ng 2.2 H s co giãn và tăng trư ng vi c làm theo u tư 60 B ng 2.3 Chuy n d ch cơ c u kinh t và cơ c u lao ng 61 B ng 2.4 Trình chuyên môn k thu t c a lao ng qua ào t o ngh 64 B ng 2.5 Cơ c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh theo vùng 65 B ng 2.6 Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh trong các ngành kinh t 68 B ng 2.7 Cơ c u vi c làm c a lao ng theo thành ph n kinh t 70 B ng 2.8 V th vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 72 B ng 2.9 Vi c làm phân theo ngh nghi p 74 B ng 2.10 Tình tr ng thi u vi c làm và th t nghi p phân theo CMKT 76 B ng 2.11 Cơ c u CMKT trong doanh nghi p 78 B ng 2.12 Cơ c u CMKT c a lao ng trong doanh nghi p 80 B ng 2.13 Trình CMKT c a lao ng trong nhóm công nghi p ch bi n 81 B ng 2.14 Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh phân theo nhóm ngh 86 B ng 2.15 Các ngh có nhi u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 88 B ng 2.16 Cách th c tuy n d ng và tìm vi c làm 90 B ng 2.17 ánh giá c a doanh nghi p v ch t lư ng L TN 91 B ng 2.18 Chi phí ào t o và ào t o l i trong doanh nghi p 94 B ng 2.19 Xác su t tìm ư c vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 97 B ng 2.20 Tình tr ng h at ng kinh t c a HSTN 98 B ng 2.21 Ti n lương theo h c v n và CMKT c a lao ng 101 B ng 2.22 Kho ng cách ti n lương 102 B ng 2.23 T l hoàn tr theo k năng 2002-2004-2006 106
  • 3. B ng 2.24 Khác bi t ti n lương do các nhân t tác ng 107 B ng 2.25 Chênh l ch ti n lương c a lao ng qua ào t o ngh 108 B ng 2.26 K t qu t o vi c làm giai o n 2001-2007 110 B ng 2.27 Vi c làm m i cho lao ng qua ào t o ngh 111 B ng 2.28 Chuy n bi n cơ c u trong khu v c nông nghi p 112 B ng 3.1 K t qu d báo vi c làm giai o n 2010-2020 129 B ng 3.2 K t qu d báo s lư ng lao ng qua ào t o ngh 129 DANH M C CÁC BI U Stt Tên bi u Trang Bi u 1.1 Quy t nh s lư ng vi c làm c a doanh nghi p 20 Bi u 1.2 Cung c u k năng trên th trư ng lao ng 23 Bi u 1.3 H c ngh có thu nh p cao hơn 34 Bi u 2.1 Chuy n d ch cơ c u lao ng 67 Bi u 2.2 Lao ng b th t nghi p phân theo trình CMKT 75 Bi u 2.3 Xu hư ng dãn cách ti n lương gi 103 Bi u 2.4 Phân b ti n lương theo tu i 105 Bi u 3.1 Xu hư ng tăng lao ng qua ào t o ngh các c p trình 130 DANH M C CÁC SƠ Stt Tên sơ Trang Sơ 1.1 Minh h a ph m vi lao ng qua ào t o ngh 13 Sơ 1.2 K t c u m t vi c làm 17 Sơ 1.3 Chu trình phát tri n ngu n nhân l c và tích lũy v n nhân l c 31 Sơ 3.1 Gi i pháp phát tri n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 137
  • 4. CÁC CH VI T T T Vi t t t Xin c là : C Cao ng CMKT Chuyên môn k thu t CN Công nghi p CNKT Công nhân k thu t CNH-H H Công nghi p hóa – Hi n i hóa CNTB Ch nghĩa tư b n CS T Cơ s ào t o DN Doanh nghi p H ih c TN ào t o ngh GDKT&DN Giáo d c K thu t và D y ngh HSTN H c sinh t t nghi p HSSV H c sinh – sinh viên KCN- KCX Khu công nghi p, khu ch xu t L TN Lao ng qua ào t o ngh N-L-N Nông Lâm Ngư nghi p TCDN T ng c c D y ngh THCN Trung h c chuyên nghi p THCS Trung h c cơ s THPT Trung h c ph thông
  • 5. 1 L i nói u 1. Lý do ch n tài Vi t nam, 20 năm i m i, n n kinh t ã phát tri n m nh m , i s ng nhân dân ư c c i thi n, t l nghèo ói gi m nhanh, v th t nư c trên trư ng qu c t ư c nâng lên v.v.. N n kinh t tăng trư ng cao và tương i n nh, u tư và xu t kh u hàng năm tăng u n và có chi u hư ng tích c c. Th i kỳ u i m i, nh ng thay i v chính sách vĩ mô và môi trư ng kinh t trong nư c ã khơi d y ngu n l c và óng góp cho tăng trư ng, phát tri n. Nh ng thu n l i trư c ây không còn nhi u và nh ng khó khăn, thách th c ang xu t hi n. n nay, các ngu n l c v n, tài nguyên, công ngh ang d n ư c s d ng hi u qu hơn và c nh tranh hơn trong m t n n kinh t m . Mu n tăng hi u qu và phát tri n b n v ng, n n kinh t ph i coi tr ng phát tri n ngu n nhân l c và c th là l c lư ng lao ng có k năng. V n ng c a n n kinh t Vi t nam trong giai o n hi n nay làm cho l c lư ng lao ng b xáo tr n thích nghi v i nh ng yêu c u m i. Nh ng thay i nhanh chóng này làm thay i hình th c, n i dung và ngay c tên g i c a vi c làm. Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh (L TN) là m t b ph n trong t ng vi c làm c a n n kinh t nó góp ph n vào nhóm lao ng có CMKT và là ngu n nhân l c cơ b n hi n th c hóa quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. S thay i trên th trư ng lao ng cùng v i vi c i m i các ho t ng ào t o ang làm cho s phù h p c a ào t o và vi c làm tr thành v n gây tranh cãi. ào t o làm vi c, n u ào t o không có vi c làm thì là u tư lãng phí, ngư c l i vi c làm mà không ư c ào t o, không "h c su t i" nâng cao thì vi c làm s kém óng góp và năng su t lao ng không cao. ào t o và vi c làm tương ng v i ý nghĩa c a u tư cho giáo d c, ào t o và s d ng là hai m t c a quá trình phát tri n ngu n nhân l c và nâng cao v n nhân l c c a n n kinh t . Th c ti n c a ho t ng ào t o ngh hi n nay ang là tâm i m c a nhi u ý ki n liên quan nv n làm th nào áp ng nhu c u nhân l c cho n n kinh t . Vi c s d ng lao ng k thu t, lao ng qua ào t o ngh hi n nay cũng còn nhi u
  • 6. 2 b t c p, chưa th hi n vai trò là 'c u kéo' , 's c hút', u ra 'h p d n' cho ào t o. V n vi c làm c a lao ng qua o ngh không ch ơn thu n là vi c làm hay ào t o ho c s d ng, mà c ba y u t này u góp ph n t o nên. V n t ra là ph i t o ra và gi i quy t vi c làm, v a ph i phát tri n i ngũ lao ng cũng như có nh ng chính sách s d ng và t o môi trư ng cho phát tri n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh . V a gi i quy t vi c làm cho i tư ng này trong s cân i dài h n v a ph i i m i s d ng sao cho hi u qu ng th i v a thúc y phát tri n ào t o áp ng , phù h p nhu c u là m t câu h i l n t ra cho c v n lý lu n và th c ti n Vi t nam. Cho n nay chưa có công trình nghiên c u khoa h c nào i sâu nghiên c u th c tr ng và xu t các gi i pháp phát tri n vi c làm cho lao ng qua ào t o ngh . Xu t phát t nhu c u lý lu n và th c ti n trên, t ra s c n thi t l a ch n tài: "Nghiên c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi t nam". 2. M c ích nghiên c u - H th ng hóa nh ng v n lý lu n v vi c làm c a L TN. - Phân tích, ánh giá th c tr ng, tìm hi u nh ng v n ch y u hi n nay v vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh . - xu t m t s gi i pháp nh m phát tri n vi c làm c a L TN Vi t Nam. 3. i tư ng nghiên c u Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh , trong ó ch y u t p trung vào các v n liên quan n vi c làm, s d ng và gi i quy t vi c làm c a L TN. 4. T ng quan nghiên c u 4.1. Nghiên c u c a nư c ngoài Các nghiên c u c a nư c ngoài v v n lao ng qua ào t o ngh ư c nhìn nh n trên giác và tên g i khác. Nghiên c u có liên quan nv n này ch y u c p n vi c c i cách h th ng ào t o ngh như m t li u pháp ch ch t gi i quy t v n cung lao ng qua ào t o ngh cho các n n kinh t .
  • 7. 3 i n hình m t trong nh ng công trình ó là tác ph m c a Ngân Hàng Th gi i có tên g i: "C i cách Giáo d c và ào t o ngh "[128], công trình c pr t nhi u kinh nghi m c a các nư c phân ra làm các kh i khác nhau như các nư c ch m phát tri n, các nư c phát tri n và các nư c ang chuy n i. Trong ó v n c t lõi ư c gi i quy t là làm th nào c i cách h th ng giáo d c ngh nghi p hi n nay phù h p v i th trư ng lao ng. M i qu c gia, m i n n kinh t có nh ng i u ki n c th khác nhau nên có nh ng bài h c khác nhau v c i cách h th ng d y ngh . Trong ó công trình cũng có c p n nh ng chính sách, mô hình khác nhau c a các n n kinh t trong gi i quy t m i quan h gi a ào t o và th trư ng lao ng, v n vi c làm cho i tư ng u ra c a h th ng ào t o trong tương quan v i ho t ng kinh t . M t n ph m ư c coi là có nhi u liên quan n các v n vi c làm c a lao ng k thu t ngh nghi p c a Ngân hàng phát tri n Châu á (ADB): "Giáo d c k thu t và D y ngh " [115] xu t b n năm 1990, v các v n ào t o ngh cho ngư i lao ng, kinh nghi m c a các nư c. Trong n ph m này n i dung ch y u i sâu vào các ch c năng, c i m c a h th ng d y ngh , các chính sách c a các qu c gia trong vi c ào t o ngh . Ngoài ra có i sâu vào vi c ào t o ngh áp ng các nhu c u c a các khu v c kinh t khác nhau trong n n kinh t . c i m cơ b n c a n i dung n ph m này khác v i các n ph m khác là i sâu vào phân tích k t c u h th ng giáo d c và d y ngh v i kinh nghi m c a nhi u nư c có mô hình ào t o ngh khác nhau. Nghiên c u c a nư c ngoài còn r t nhi u n ph m và công trình khác c p n nh ng tính toán hi u qu cá nhân thu ư c t vi c i h c và tìm vi c làm i v i i tư ng theo h c các chương trình giáo d c k thu t và d y ngh . ng th i có nh ng nghiên c u sâu liên quan n cơ h i vi c làm cho lao ng và phân tích l a ch n cơ h i h c ngh cho ngư i h c. Tuy nhiên n nay, chưa có công trình nào nghiên c u sâu v vi c làm c a nhóm i tư ng là lao ng qua ào t o ngh . 4.2. M t s nghiên c u trong nư c M t s nghiên c u trong nư c có liên quan tr c ti p nv n lao ng k thu t ó là nghiên c u c a PGS.TS. Minh Cương có t a : “Phát tri n lao
  • 8. 4 ng k thu t Vi t Nam- Lý lu n và th c ti n” [30]. Nghiên c u này ã i sâu vào phân tích l c lư ng lao ng k thu t nói chung trong ó có c p sâu nh th ng ào t o ngh hi n nay và s n ph m, k t qu c a quá trình ào t o. Nghiên c u này t p trung vào khía c nh cung lao ng k thu t trong n n kinh t và các gi i pháp ch y u phát tri n ào t o ngh thúc y cung lao ng k thu t cho n n kinh t , trong ó ã c p n vi c làm như k t qu c a quá trình ào t o nhưng không t p trung vào L TN mà toàn b nhóm lao ng k thu t. Nghiên c u th hai có nhi u i m tương ng v i nghiên c u trên ó là tài KX-05-10 do GS.TSKH. Nguy n Minh ư ng làm ch nhi m: "Th c tr ng và gi i pháp ào t o lao ng k thu t (T sơ c p n trên i h c) áp ng yêu c u chuy n d ch cơ c u lao ng trong i u ki n kinh t th trư ng, toàn c u hóa và h i nh p qu c t " [38]. i tư ng nghiên c u c a tài này t p trung vào nhóm lao ng k thu t và n i dung cơ b n i sâu vào nghiên c u th c tr ng và năng l c ào t o c a các cơ s ào t o, các chính sách ào t o lao ng k thu t và nh ng v n k thu t c a ho t ng ào t o (n i dung ào t o, cơ s v t ch t, chương trình, giáo trình, giáo viên v.v...). Nghiên c u này cũng ã c p n th c tr ng l c lư ng lao ng k thu t áp ng nhu c u cho công nghi p hóa, hi n i hóa nhưng không gi i quy t các v n liên quan n vi c làm. Nghiên c u khác có liên quan ó là Lu n án Ti n s c a TS. Phan Chính Th c v i tài: "Nh ng gi i pháp phát tri n ào t o ngh góp ph n áp ng nhu c u nhân l c cho s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa" [85]. Công trình này c p n h th ng ào t o ngh trên giác h th ng cung ng nhân l c lao ng qua ào t o ngh cho n n kinh t và i sâu vào nghiên c u th c tr ng và các v n c a h th ng ào t o ngh c a Vi t nam. M t s gi i pháp mà công trình này ưa ra t p trung vào phát tri n h th ng d y ngh áp ng nhu c u CNH-H H t nư c. M t n ph m khác c p nv n phát tri n ngu n nhân l c lao ng t t nghi p i h c c a tác gi Minh Cương và Nguy n Th Doan [29], trong ó c p nhi u n các v n h th ng ào t o i h c hi n nay và các v n v chính sách và ho t ng ào t o i h c nh m phát tri n i ngũ lao ng trí th c ph c
  • 9. 5 v quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c và trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t . M t công trình tr c ti p gi i quy t v n vi c làm ó là:"V chính sách gi i quy t vi c làm Vi t nam" c a tác gi Nguy n H u Dũng [32]. Nghiên c u này i sâu và phân tích toàn di n các chính sách gi i quy t vi c làm trong n n kinh t trong nh ng năm cu i th k 20. Tác gi ã trình bày ph r ng h u h t các v n liên quan n các chính sách gi i quy t vi c làm và xu t các gi i pháp gi i quy t vi c làm nư c ta. Tuy nhiên công trình này không c p riêng cho vi c làm c a nhóm i tư ng lao ng qua ào t o ngh và các v n liên quan n nhóm i tư ng này. Ngoài ra có m t s công trình nghiên c u khác cũng g n gũi v i ch vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh là công trình "V xu hư ng công nhân hóa nư c ta hi n nay" c a tác gi Nguy n An Ninh [60] t ra và gi i quy t các v n phát tri n mang tính giai c p c a i ngũ công nhân công nghi p nư c ta trong giai o n hi n nay. Nghiên c u có c p n s lư ng, ch t lư ng, ào t o, và s d ng lao ng là i ngũ công nhân k thu t nhưng ch y u trên giác phát tri n và c ng c i ngũ giai c p công nhân tr nên i ti n phong v ng m nh. Có th kh ng nh, cho n th i i m này chưa có công trình nào, g m c qu c t và trong nư c, c p c th nv n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh . Nh ng nghiên c u ã có có th ho c là t p trung vào gi i quy t v n vi c làm nói chung ho c là gi i quy t v n ào t o ngh . S khác bi t c a nghiên c u này v i các nghiên c u trư c ây và ang có hi n nay hai c i m chính: (i) ti p c n sâu v c i m và c u trúc vi c làm c a nhóm i tư ng lao ng qua ào t o ngh và (ii) nghiên c u v n vi c làm như m t k t qu u ra c a ào t o ngh . 5. Ph m vi nghiên c u - N i dung: Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi t nam. - Không gian: Trên ph m vi c nư c, có s d ng k t qu kh o sát th c ti n t i m t s t nh/thành ph , B /ngành, cơ s ào t o ngh và doanh nghi p. - Th i gian: Th c tr ng hi n nay và xu t gi i pháp cho th i kỳ 2011-2020.
  • 10. 6 6. Phương pháp nghiên c u Lu n án s d ng m t s phương pháp sau ây: - Phương pháp nghiên c u duy v t bi n ch ng. - Phương pháp th ng kê, h i c u tài li u, k th a các k t qu nghiên c u trong và ngoài nư c v vi c làm, ào t o, th trư ng lao ng, ngu n nhân l c; - Phương pháp khái quát hóa, quy n p, n i suy, so sánh i chi u v.v.. - Phương pháp mô hình kinh t lư ng. 7. óng góp c a lu n án 7.1. V lý lu n, lu n án: - trình bày m t cách h th ng lý lu n v vi c làm c a L TN; - phân tích, tính toán cơ h i vi c làm, khác bi t thu nh p c a L TN và lý gi i m i quan h bi n ch ng gi a vi c làm v i ào t o ngh ; v n d ng khái ni m v n nhân l c phân tích vi c làm c a L TN. 7.2. V th c ti n, lu n án: - phân tích và ch rõ th c tr ng vi c làm c a L TN, qua ó, vi c s d ng, ào t o và gi i quy t vi c làm cho i ngũ lao ng qua ào t o ngh h t s c có ý nghĩa v i s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. - xu t nh ng gi i pháp mang tính t phá cho vi c ào t o và gi i quy t vi c làm cho L TN trong giai o n 2011-2020. 8. C u trúc c a Lu n án Lu n án g m các ph n: L i nói u; n i dung; k t lu n, danh m c các công trình c a tác gi , tài li u tham kh o, ph l c. N i dung lu n án có 3 chương: - Chương 1: Cơ s lý lu n v vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh - Chương 2: Phân tích th c tr ng vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi t Nam - Chương 3: M t s gi i pháp ch y u phát tri n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi t nam
  • 11. 7 Chương 1 CƠ S LÝ LU N V VI C LÀM C A LAO NG QUA ÀO T O NGH 1.1. M t s khái ni m liên quan n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 1.1.1. Vi c làm a. Khái ni m Theo khái ni m ư c ưa ra trong t i n ti ng Vi t "Vi c làm là công vi c ư c giao cho làm và ư c tr công" [65, tr.1076]. Khái ni m này tương i r ng, tuy nhiên còn m t thu t ng chưa mang tính ph bi n ó là tính ch t công vi c " ư c giao". Ngư i lao ng hoàn toàn có th t t o ra vi c làm có thu nh p mà không c n ph i ai giao vi c cho. Theo giáo trình Kinh t lao ng c a Trư ng i h c Kinh t qu c dân Hà n i, khái ni m vi c làm ư c hi u là: "tr ng thái phù h p v m t s lư ng và ch t lư ng gi a tư li u s n xu t v i s c lao ng, t o ra hàng hóa theo nhu c u c a th trư ng". Hi u r ng ra có th g i vi c làm là ho t ng có ích (s n xu t, d ch v , nghiên c u, giáo d c, văn hóa, ngh thu t qu n lý v.v..) t o ra/có thu nh p [71, tr.19]. Theo it i n Kinh t th trư ng: "Vi c làm là hành vi c a nhân viên, có năng l c lao ng thông qua hình th c nh t nh k t h p v i tư li u s n xu t, ư c thù lao ho c thu nh p kinh doanh"[71]. Th c ch t là ngư i lao ng và tư li u s n xu t k t h p. Trong ch Xã h i ch nghĩa, ngư i lao ng là ch tư li u s n xu t, vi c làm có nghĩa là th c hi n quy n làm ch , v a là lao ng cho cá nhân ngư i lao ng, cũng l i là lao ng xã h i. Khu v c làm vi c có th là các cơ s s n xu t kinh doanh Nhà nư c, t p th , tư nhân, có v n u tư nư c ngoài v.v… Phân theo tính ch t công vi c có th chia ra nhân công n nh, nhân công h p ng, t m th i. Theo m t quan i m khá t ng quát v vi c làm: "…Vi c làm là m t ph m trù kinh t , t n t i t t c m i hình thái xã h i, ó là m t t p h p nh ng m i quan h
  • 12. 8 kinh t gi a con ngư i v vi c m b o ch làm vi c và tham gia c a h vào ho t ng kinh t …." [26, tr.313]. Vi c làm cũng là m t ph m trù c a th trư ng khi thuê m t ch làm vi c nh t nh và chuy n ngư i th t nghi p thành ngư i lao ng. Theo B Lu t lao ng nư c C ng hòa Xã h i ch nghĩa Vi t nam thì vi c làm ư c xác nh là: "M i ho t ng lao ng t o ra ngu n thu nh p, không b pháp lu t c m u ư c th a nh n là vi c làm". T các quan i m trên, tác gi th ng nh t v i khái ni m: Vi c làm là ho t ng lao ng c a các cá nhân trong xã h i nh m m c ích t o ra thu nh p ( ư c tr công b ng ti n, hi n v t, trao i công; t làm t o thu nh p, t o l i ích cho gia ình không hư ng ti n công/lương). b. Phân lo i vi c làm Có nhi u cách nhìn nh n và phân lo i vi c làm, nhưng cơ b n là ng trên góc ch th ho t ng c a vi c làm là ngư i lao ng. Nh ng ho t ng c a ngư i lao ng th hi n hình th c, tính ch t, c i m, yêu c u và c xu hư ng c a vi c làm. Vi c làm vì th có th phân lo i theo ch th ho t ng lao ng là ngư i lao ng và ch th t o vi c làm trong n n kinh t . Ngư i có vi c làm, theo ILO: "ngư i có vi c làm là nh ng ngư i ang làm m t vi c gì ó ư c tr ti n công ho c nh ng ngư i tham gia vào các ho t ng mang tính ch t t th a mãn l i ích thay th thu nh p c a gia ình". Theo T ng c c th ng kê: "Ngư i có vi c làm là nh ng ngư i ang làm vi c trong th i gian quan sát và nh ng ngư i trư c ó có vi c làm nhưng hi n ang ngh t m th i vì các lý do như m au, ình công, ngh hè, l , trong th i gian s p x p l i s n xu t, do th i ti t x u, máy móc hư h ng…" Ngư i có vi c làm là ngư i 15 tu i tr lên ang làm vi c trong các ngành kinh t qu c dân mà trong tu n l li n k trư c th i i m i u tra (g i t t là tu n l tham kh o) có th i gian làm vi c không ít hơn m c chu n qui nh (trư ng h p c a Vi t nam, m c chu n này là 8 ti ng) i v i ngư i ư c coi là có vi c làm. Ngư i có vi c làm có th chia thành 2 nhóm là ngư i vi c làm và ngư i thi u vi c làm.
  • 13. 9 Ngư i vi c làm là ngư i có s gi làm vi c trong tu n l tham kh o l n hơn ho c b ng 36 gi ; ho c nh ng ngư i có s gi làm vi c nh hơn 36 gi nhưng b ng ho c l n hơn gi ch qui nh i v i các công vi c n ng nh c, c h i. Ngư i thi u vi c làm là ngư i có s gi làm vi c trong tu n l tham kh o dư i 36 gi ; ho c ít hơn gi theo ch qui nh i v i các công vi c n ng nh c, ch i mà v n có nhu c u làm gi . Theo ho t ng c a m i cá th ngư i lao ng vi c làm có th chia ra thành: vi c làm chính, vi c làm ph . Vi c làm chính là công vi c mà ngư i th c hi n dành nhi u th i gian nh t so v i công vi c khác. Vi c làm ph là công vi c mà ngư i th c hi n dành nhi u th i gian nh t sau công vi c chính. Trong trư ng h p vi c làm chính và ph có th i gian b ng nhau thì vi c làm nào có thu nh p cao hơn ư c xem là vi c làm chính. Xét v tính ch t vi c làm, vi c làm có th mang tính ch t n nh hay t m th i. Vi c làm n nh trong m t năm i v i ngư i lao ng có th i gian làm vi c t 6 tháng tr lên. Vi c làm t m th i là nh ng công vi c dư i 6 tháng. Vi c làm cũng có th phân lo i theo nhi u hình th c như làm công ăn lương, t t o vi c làm. nư c ta, th ng kê lao ng có vi c làm phân ra thành 5 nhóm: Vi c làm ư c tr công khu v c công và khu v c tư nhân (ngư i ang làm vi c và ngư i h c vi c hi n ang làm vi c ư c tr công b ng ti n m t ho c hi n v t); vi c làm t t o (t t o vi c làm cho mình); nh ng ngư i làm vi c trong gia ình không ư c tr công; nh ng ngư i tham gia s n xu t cho tiêu dùng c a b n thân. Các n n kinh t khác nhau có hình th c t ch c khác nhau, nhưng thông thư ng phân theo các t ch c thu c khu v c nhà nư c, khu v c doanh nghi p s n xu t kinh doanh, khu v c các t ch c c ng ng và khu v c có y u t nư c ngoài. Theo phân lo i c a cu c i u tra th c tr ng vi c làm và th t nghi p hàng năm c a B L -TB&XH phân ra, vi c làm trong [18, tr.27]: + Khu v c hành chính: cơ quan t ch c hành chính nhà nư c (các c p B /Ban/Ngành trung ương, t nh, huy n, xã…), + Khu v c s nghi p: các ơn v s nghi p (Giáo d c, y t , văn hóa, thông tin, truy n hình, th thao v.v..) g m c công l p, bán công, tư th c và dân l p;
  • 14. 10 + Khu v c c ng ng: các cơ quan ng, oàn, t ch c chính tr , các hi p h i; + Khu v c s n xu t kinh doanh, doanh nghi p trong nư c: các doanh nghi p Nhà nư c, công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n, công ty h p danh và doanh nghi p tư nhân; + Khu v c h p tác xã: hi n ang ho t ng theo lu t h p tác xã; + Khu v c kinh t h : kinh t cá th , h gia ình; + Khu v c có y u t nư c ngoài: vi c làm trong các doanh nghi p có v n u tư nư c ngoài và trong các cơ quan, t ch c và cá nhân nư c ngoài khác. 1.1.2. Lao ng qua ào t o ngh a. ào t o ngh Khái ni m ào t o thư ng i li n v i giáo d c và thành m t c p ôi là giáo d c - ào t o. Giáo d c ư c hi u là các ho t ng và tác ng hư ng vào s phát tri n và rèn luy n năng l c (bao g m tri th c, k năng, k x o...) và ph m ch t (ni m tin, tư cách, o c...) con ngư i có th phát tri n nhân cách y nh t và tr nên có giá tr tích c c i v i xã h i. Khái ni m ào t o, theo t i n ti ng Vi t ư c hi u là vi c: "làm cho tr thành ngư i có năng l c theo nh ng tiêu chu n nh t nh" [65,tr.279]. C t nghĩa ng t ào t o này là ho t ng trang b cho ngư i lao ng năng l c (ki n th c, k năng, thái ) theo m t tiêu chu n nh trư c cho ngư i lao ng có năng l c và tr nên h u ích trong m t s công vi c ho c ho t ng xã h i. T góc nhìn c a các nhà giáo d c và ào t o Vi t nam, khái ni m tương i y là: " ào t o là quá trình ho t ng có m c ích, có t ch c nh m t ư c các ki n th c, k năng và k x o trong lý thuy t và th c ti n, t o ra năng l c th c hi n thành công m t ho t ng xã h i (ngh nghi p) c n thi t [39]. Theo giáo trình Kinh t lao ng c a Trư ng i h c Kinh t qu c dân Hà n i, khái ni m ào t o là: "Quá trình trang b ki n th c nh t nh v chuyên môn, nghi p v cho ngư i lao ng h có th m nh n ư c m t công vi c nh t nh" [83, tr.54]. Theo m t khái ni m khác v ào t o lao ng k thu t: "là quá trình ho t ng ào t o có m c ích, có t ch c và có k ho ch trong h th ng ào
  • 15. 11 t o k thu t th c hành nh m hình thành và phát tri n ki n th c, k năng, thái cho m i cá nhân ngư i lao ng các c p trình có th hành ngh , làm công vi c ph c t p v i năng su t và hi u qu cao, ng th i có năng l c thích ng v i s bi n i nhanh chóng c a k thu t và công ngh trong th c t " [30, tr.29]. Theo ILO: "Nh ng ho t ng nh m cung c p ki n th c, k năng và thái c n có cho s th c hi n có năng su t và hi u qu trong pham vi m t ngh ho c nhóm ngh . Nó bao g m ào t o ban u, ào t o l i, ào t o nâng cao, c p nh t và ào t o liên quan n ngh nghi p chuyên sâu" [94, tr.174]. Lu t D y ngh ưa ra khái ni m như sau: "D y ngh là ho t ng d y và h c nh m trang b ki n th c, k năng và thái ngh nghi p c n thi t cho ngư i h c ngh có th tìm ư c vi c làm ho c t t o vi c làm sau khi hoàn thành khóa h c." [70, tr.9]. Lu t cũng qui nh có ba c p trình ào t o là sơ c p ngh , trung c p ngh , cao ng ngh và v hình th c c a ho t ng d y ngh bao g m c d y ngh chính qui và d y ngh thư ng xuyên. Theo tác gi thì khái ni m ào t o ngh như sau: " ào t o ngh là ho t ng trang b năng l c (tri th c, k năng và thái ) hành ngh cho ngư i lao ng ngư i lao ng có th hành ngh ho c t t o vi c làm". b. Lao ng qua ào t o ngh Theo khái ni m ào t o ngh nói trên thì m t lao ng ư c tính là lao ng ã qua ào t o ngh khi lao ng ó ã hoàn thành/tr i qua ít nh t m t ho t ng ào t o ngh . Khi xem xét vi c lao ng ã t ng ư c ào t o ( ã t ng tr i qua), thì không xem xét v m t năng l c th c t , không xem n ng v n văn b ng ch ng ch , mà ch y u trên góc ngư i ó ã t ng ư c/tham gia h c ngh . Thông thư ng lao ng qua ào t o ngh là ngư i ã tr i qua ( ư c h c) l p/khóa/chương trình ào t o ngh v i ngh thu c danh m c ngh ào t o ư c ban hành. mb o t ư c ki n th c và k năng ngh c n thi t c n qui nh th i gian t i thi u i v i m t khóa ào t o ngh ư c coi là ã qua ào t o ngh . Qua ý ki n c a các chuyên gia và các nhà qu n lý thì th i gian có th truy n t ki n th c và k năng ngh ơn gi n ph i c n t i thi u m t tháng. K t thúc khóa
  • 16. 12 h c, ngư i h c ư c thi ho c ki m tra ánh giá v ki n th c và k năng ngh và ư c c p văn b ng, ch ng ch ngh theo qui nh. Thông thư ng có ba nhóm cung c p lao ng qua ào t o ngh ó là ào t o chính th c trong các trư ng thu c h th ng giáo d c k thu t và d y ngh , ào t o ngh nghi p trư c khi làm vi c và ào t o t i ch c (t i ch ) cho công nhân [128, tr.15]. Vi c xác nh các khóa h c, chương trình ào t o không ch lo i hình ào t o chính th c, mà t t c các lo i hình ào t o khác nhau (Lu t d y ngh công nh n các cơ s d y ngh bao g m c các doanh nghi p, cơ s s n xu t kinh doanh). Lao ng qua ào t o ngh ư c cung c p t nhi u ngu n khác nhau và ư c hi u r ng là i tư ng ã ư c tr i qua h c ngh dư i nhi u hình th c khác nhau. Qua các tiêu chí trên, có th ưa ra khái ni m: "Lao ng qua ào t o ngh là nh ng ngư i ã hoàn thành ít nh t m t chương trình ào t o c a m t ngh t i m t cơ s d y ngh (g m c các cơ s s n xu t kinh doanh) và ư c c p văn b ng ch ng ch ngh ho c ư c th a nh n theo các qui nh hi n hành". Như v y, lao ng qua ào t o ngh hi n không ch có nhóm CNKT ư c ào t o chính qui t trư ng, l p d y ngh (quan ni m cũ), mà bao g m lao ng ư c ào t o c ba c p trình (theo Lu t D y ngh ) trong nhà trư ng và ư c d y ngh b i doanh nghi p, các cơ s d y ngh ngoài nhà trư ng ho c t h c, ư c truy n ngh và ư c th a nh n b i các qui nh hi n hành. Nhóm lao ng chưa qua ào t o ư c hi u là nh ng ngư i chưa có b t kỳ m t lo i văn b ng ho c ch ng ch ngh nào và th c t cũng không m nh n m t công vi c nào òi h i chuyên môn/k thu t t 3 năm tr lên ho c công vi c òi h i chuyên môn/k thu t nhưng kinh nghi m chưa 3 năm [18, tr.21]. Nhóm CNKT không b ng thư ng là i tư ng khó xác nh. Theo th ng kê lao ng vi c làm hàng năm c a B L -TB&XH thì CNKT không b ng, ch ng ch là nh ng ngư i tuy chưa qua m t trư ng l p ào t o nào nhưng do t h c, do ư c truy n ngh ho c v a làm v a h c nên h ã có ư c k năng, tay ngh tương ương v i b c 1 c a CNKT có b ng cùng ngh và th c t ã làm công vi c ang làm t 3 năm tr lên [18, tr.21].
  • 17. 13 Ngh có Ngh tính ch t không có k thu t tính ch t k thu t NG i h c & trên ih c LAO NG Cao ng ngh Cao ng L C LƯ NG LAO L qua có Trung c p ngh THCN ào t o CMKT ngh Sơ c p ngh Lao ng ph thông Sơ 1.1: Minh h a ph m vi lao ng qua ào t o ngh Theo cách phân lo i trư c ây, xu t phát t ngu n g c ào t o, lao ng ư c ào t o ra g m hai nhóm là công nhân k thu t và cán b chuyên môn. Công nhân k thu t là ngư i ư c ào t o và ư c c p b ng, ch ng ch c a b c giáo d c ngh nghi p trong h th ng giáo d c có năng l c th c hành, th c hi n các công vi c ph c t p do s n xu t yêu c u. Nh ng ngư i ư c ào t o c p trình khác như trung h c chuyên nghi p, cao ng, i h c và sau i h c thì x p vào nhóm `cán b chuyên môn’. Cán b chuyên môn là nh ng ngư i ư c ào t o các trư ng i h c, cao ng, trung h c chuyên nghi p, có trình h c v n cao, có kh năng lãnh o, qu n lý, ch o m t chuyên môn, nghi p v nào ó. Khi th ng kê lao ng, vi c làm thư ng phân ra làm hai nhóm l n là lao ng chưa qua ào t o (không có CMKT) và lao ng ã qua ào t o ( ng nghĩa v i có CMKT). Lao ng có chuyên môn k thu t là cách g i chung trên th trư ng lao ng i v i lao ng ã qua ào t o bao g m lao ng qua ào t o ngh và lao ng là cán b chuyên môn. Lao ng có chuyên môn k thu t không trùng v i cán b chuyên môn mà r ng hơn và lao ng qua ào t o ngh không trùng v i công nhân k thu t mà r ng hơn.
  • 18. 14 Th ng kê lao ng qua ào t o ngh hi n nay v i nhi u qu c gia có nh ng cách th c khác nhau. a ph n các nư c g i là công nhân k thu t/công nhân lành ngh ch các i tư ng làm công vi c c a ngư i công nhân và có các trình ào t o ngh khác nhau. K thu t viên ch y u ch i tư ng lao ng là công nhân k thu t ư c ào t o ngh trình cao (tương t cao ng ngh ). nư c ta, lao ng qua ào t o ngh ư c th ng kê cho n năm 2007 ư c hi u là nh ng lao ng thu c l c lư ng lao ng có trình CNKT không b ng, ch ng ch ; CNKT có ch ng ch và sơ c p, CNKT có b ng, ch ng ch . Hi n t i, s li u và nh ng tính toán ang d a trên cách phân lo i này mà chưa thay i d a trên phân lo i c p trình ào t o trong Lu t D y ngh . 1.2. K t c u vi c làm và cung-c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 1.2.1. Vi c làm trong các lý thuy t kinh t Khi xem xét quan h cung - c u và s bi n ng c a l c lư ng lao ng nói chung và lao ng qua ào t o ngh nói riêng có th v n d ng các mô hình vi c làm, cung c u, d ch chuy n lao ng, gia tăng và bi n ng vi c làm. Các mô hình kinh t có liên quan n vi c làm, th t nghi p n i ti ng như trư ng phái c i n (A. Smith và D. Ricardo), lý thuy t vi c làm và th t nghi p c a C. Mác, lý thuy t vi c làm c a J.M. Keynes mà ngày nay còn nh hư ng n các chính sách vi c làm c a các n n kinh t . A. Smith cho r ng trong i u ki n th trư ng c nh tranh t do, bàn tay vô hình m b o quân bình và hoàn h o trong xã h i, t ư c phúc l i cá nhân và phúc l i chung. Ricardo và A. Marshall cũng cùng quan i m khi cho r ng n n kinh t th trư ng là n n kinh t t i u ti t và không th y s c n thi t i u ti t c a Nhà nư c [26, tr.256]. Mô hình c i n có 4 hư ng làm tăng vi c làm, ó là (i) c i ti n t ch c, d báo t t tránh th t nghi p cơ c u; (ii) h th p phi th a d ng biên c a lao ng qua ti n lương th c t ; (iii) tăng thêm năng su t biên v t ch t c a lao ng trong các ngành s n xu t hàng hóa cho ngư i ăn lương; và (iv) tăng giá hàng hóa không giành cho ngư i ăn lương so v i giá các hàng hóa khác [51, tr.43].
  • 19. 15 Vi c làm chi m v trí quan tr ng và y ý nghĩa trong tác ph m "Tư b n" c a Các Mác. C.Mác d a trên các lý lu n căn b n v giá tr th ng dư, qui lu t dân s và c bi t là c u trúc h u cơ c a v n. Công th c cơ b n v giá tr hàng hóa (c + v + m), ư c c u thành t tư b n c nh (c), tư b n lưu ng (v) và giá tr th ng dư (m). C.Mác cho r ng c u trúc h u cơ c a tư b n thay i trong quá trình tích lũy là nguyên nhân căn b n c a gia tăng hay gi m d n vi c làm tương i (tư b n lưu ng), so v i tư b n c nh. Trong quá trình làm thay i c u trúc h u cơ c a tư b n, ngư i công nhân vô hình dung ang làm gi m vi c làm và ang t bi n mình thành nhân kh u th a tương i. Jonh Meynard Keynes ư c bi t n như m t nhà kinh t l i l c v i công trình n i ti ng là Lý thuy t t ng quát v vi c làm, lãi su t và ti n t , xu t b n năm 1936 [51]. Keynes cho r ng tăng u tư làm tăng t ng c u tăng và vi c làm và Nhà nư c có vai trò ch ng can thi p n t ng c u, s n lư ng và vi c làm c a n n kinh t . ng th i khuynh hư ng tiêu dùng biên và lãi su t cũng nh hư ng t i t p h p c u và xác nh m c vi c làm. D n n, kích thích kinh t , th nh t, gi m lãi su t cho phép tăng tín d ng; th hai, xã h i hóa u tư ( u tư r ng và úng); th ba, nh ng bi n pháp không ng ng tăng tiêu dùng (kích c u) [26, tr.273]. Mô hình Harrod - Domar xây d ng m i quan h gi a tăng trư ng s n lư ng, u tư và vi c làm. Gi a gia tăng vi c làm và s n lư ng có m i quan h ư c th hi n b ng h s lao ng-s n lư ng, s gia tăng vi c làm v b n ch t là m t hàm s c a các m c kh năng tăng s n xu t ph thu c vào v n u tư. Công th c ph bi n c a mô hình này là g=s/k, trong ó g là t l tăng trư ng s n lư ng, k t s gia tăng v n/s n lư ng, k ư c g i là h s ICOR (h s gia tăng v n u ra) [66, tr.83]. V tăng trư ng và s óng góp c a lao ng, trư ng phái tân c i n ( i di n chính là Robert Solow) ã l y hàm s n xu t c a Cobb-Gouglas làm cơ s (hàm s n xu t gi n ơn: Y= KαL1-α, trong ó Y, K và L l n lư t là s n lư ng, v n và lao ng). A. Samuelson cũng th ng nh t v i các nhà kinh t tân c i n khi cho r ng t ng m c cung c a n n kinh t ư c xác nh b i các y u t u vào c a s n xu t là v n, lao ng, tài nguyên và công ngh .
  • 20. 16 Mô hình n i ti ng nghiên c u s d ch chuy n vi c làm t khu v c nông thôn nghèo, l c h u (khu v c truy n th ng) sang khu v c thành th , công nghi p (khu v c hi n i) là c a Arthur Lewis (sau này ư c Fei và Ranis hoàn thi n). Mô hình này gi nh n n kinh t có hai khu v c chính là nông nghi p v i c trưng l c h u và dư th a lao ng; và công nghi p i di n cho khu v c hi n i ang thu hút lao ng d ch chuy n t nông nghi p sang. Nh có quá trình d ch chuy n lao ng này vi c làm nông thôn gi m i, vi c làm trong ngành công nghi p hi n i tăng lên. Mô hình c a H.T. Oshima coi tr ng thúc y vi c làm c hai khu v c. Quá trình phát tri n chia thành ba giai o n phù h p v i các nư c ang phát tri n là giai o nb t u, giai o n hư ng t i vi c làm y và giai o n phát tri n kinh t chi u sâu. Xét v d ch chuy n lao ng t khu v c nông nghi p sang khu v c công nghi p và d ch v , hai mô hình cùng mang n nh ng chính sách phát tri n kinh t d a căn b n trên hai khu v c. Xu t phát t mô hình Lewis v i khu v c công nghi p là ' u kéo' hút lao ng t nông nghi p sang, n mô hình Oshima v i giai o n u l y nông nghi p là ' u y' làm cho lao ng dư th a khu v c này d n n s d ch chuy n sang khu v c công nghi p, khu v c d ch v . Kinh t h c hi n i sau này xu t hi n khái ni m m i v ngu n v n nhân l c. V n nhân l c là toàn b trình chuyên môn mà m t ngư i lao ng tích lũy ư c. Nó ư c ánh giá cao vì có ti m năng em l i thu nh p trong tương lai [31, tr.282]. Cung lao ng không ch ơn thu n là vi c ngư i lao ng có m t trên th trư ng lao ng mà còn bao g m các k năng mà h có. Nh ng k năng này ngư i lao ng thu ư c t kh năng b m sinh, nh ng gì ngư i lao ng ư c ào t o và kinh nghi m h ã tr i qua. V n nhân l c gi thi t r ng các m c chênh l ch c a ti n lương ph n nh s chênh l ch v năng su t lao ng. Ngư i có năng su t lao ng cao hơn s có ư c thu nh p và ti n lương cao hơn. Và m t lý lu n cơ b n là giáo d c, ào t o t o ra năng su t lao ng cao hơn. Thu nh p và ti n lương ph thu c vào hai nhân t chính là tu i tác và trình ào t o. Nh ng ngư i có trình cao hơn có m c thu nh p cao hơn và m c chênh l ch này càng l n cùng v i tu i tác và kinh nghi m.
  • 21. 17 1.2.2. K t c u vi c làm và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi c làm là ph m trù ch s phù h p gi a s c lao ng v i tư li u s n xu t bao g m c v s lư ng, ch t lư ng và các c i m. M t ơn v s c lao ng có th v n hành/th c hi n bao nhiêu ơn v tư li u s n xu t hay còn ư c ph n nh b ng quan h h u cơ C/V. Quan h h u cơ gi a tư b n b t bi n và tư b n kh bi n dư i s tác ng c a ti n b khoa h c k thu t d n n s thay i tr ng thái và m c phù h p gi a trang b v n, công ngh , máy móc thi t b cho m t ch làm vi c, ngoài ra còn ph thu c vào vi c t ch c lao ng. Theo quan i m và gi thuy t c a Keynes khi tính s lư ng vi c làm: vi c làm tương ương v i ơn v vi c làm ư c chia nh b ng các ơn v công vi c c a công vi c gi n ơn (không có k năng) và ti n lương/ti n công xác nh b ng ơn v ti n công cho m t ơn v vi c làm gi n ơn (w). Khi ó công th c tính t ng ti n lương s là: W= N x w, trong ó N là kh i lư ng vi c làm. Gi thuy t như v y cho phép o lư ng kh i lư ng vi c làm mà không quan tâm nv n ch t lư ng lao ng trình , k năng k thu t c a lao ng, m c ph c t p, trang b v n….. Vi c làm = Ch làm vi c (công vi c) + s c lao ng (lao ng) Ch làm vi c = v n u tư + công ngh + t ch c s n xu t + i u ki n khác S c lao ng = s c kh e th l c + năng l c (ki n th c, k năng, thái ...) T góc u tư T góc lao ng 1 vi c làm Ch làm vi c/công vi c Ngư i lao ng/S c L 1. V n u tư 1. Ngư i lao ng 2. Nhà xư ng 2. S c kh e 3. Máy móc 3. Tri th c/k 4. Công ngh năng/thái 5. T ch c SX 4. Ti n lương 6. Môi trư ng, 5. Th i gian i u ki n làm 6. i u ki n lao vi c ng Sơ 1.2: K t c u m t vi c làm
  • 22. 18 Th ng kê vi c làm n u tính theo ch làm vi c, trong trư ng h p m t ch làm vi c có 2 lao ng tr lên làm thay ca. N u th ng kê theo ngư i lao ng có vi c làm có th d n n thi u vi c làm n u m t lao ng làm t 2 công vi c tr lên (tính c s vi c làm bán th i gian). Tuy nhiên, các th ng kê u tính theo ngư i lao ng dù h làm 2 công vi c cùng m t lúc vì ch y u th ng kê theo lao ng ch không th ng kê theo ch làm vi c. Do ó, tính s lư ng vi c làm theo lao ng m b o ư c các yêu c u (i) chính xác hơn khi so v i tính theo ch làm vi c, (ii) phù h p hơn vì nghiên c u ch y u v nhóm i tư ng có k năng c th và (iii) thu n l i hơn vì o theo ngư i lao ng v i các c tính kèm theo không ph c t p như tính các ch làm vi c. Ch t lư ng vi c làm dư i giác xã h i, y u t quan tr ng là vi c toàn d ng nhân công, m i ngư i u có vi c làm và có ư c vi c làm phù h p v i lu t pháp, vi c làm nhân văn, vi c làm t t v.v.... Ch t lư ng vi c làm dư i góc ngư i lao ng g m các y u t cơ b n là có thu nh p/ti n lương/ti n công cao (l i ích t vi c làm l n); các ch b o m vi c làm và linh ho t vi c làm (an ninh vi c làm); s phù h p v i năng l c và s thích cá nhân; và có các i u ki n phát tri n ( ào t o, thăng ti n ngh nghi p). C th v i m t ch vi c làm, v n u tư th p òi h i ngư i lao ng ph i có s c kh e, trình CMKT phù h p. V n u tư l n, công ngh cao, máy móc thi t b hi n i òi h i ngư i lao ng ph i có CMKT cao tương ng. Trong ng n h n s phù h p là tương i, có th có nh ng i m chưa phù h p ho c t phía ch vi c làm ho c t phía ngư i lao ng. S phù h p là tr ng thái cân b ng dài h n gi a yêu c u c a ch làm vi c và năng l c ngư i lao ng. Trong dài h n, chi phí ti n lương cho m t ch làm vi c theo l i ích c a ngư i s d ng lao ng thì ch tr úng theo yêu c u CMKT và s c lao ng c n thi t tương ng và không tr cao hơn m b o thu ư c l i ích cho u tư l n nh t. N u lao ng không áp ng ư c yêu c u CMKT c a v trí vi c làm, ngư i ch s s m sa th i tìm ngư i lao ng khác phù h p v i chi phí ti n công, ti n lương b ra cho ch làm vi c ó. Ngư c l i, n u ngư i lao ng có CMKT cao hơn yêu c u công vi c và ti n lương chi tr cho ch làm vi c (trong m t th trư ng lao ng
  • 23. 19 linh ho t), anh ta s s m r i b ch làm ó tìm vi c làm khác òi h i CMKT cao hơn có ti n lương và thu nh p cao hơn. i m căn b n là tr ng thái phù h p trong k t h p x y ra khi ngư i t o ra vi c làm k t h p ư c t i ưu s d ng tri t kh năng c a ngư i lao ng v i các i u ki n trang b s n có/ ã u tư v i m c chi phí lao ng th p nh t. N u ngư i lao ng th a năng l c thì vi c làm không/chưa hi u qu ho c chưa t i ưu iv i ngư i lao ng, nhưng ngư i ch v n t ư c hi u qu t i ưu n u chi phí ti n lương và các i u ki n chi tr khác không ph i tăng lên. Như v y v dài h n, vi c làm c a m t nhóm lao ng có k năng nh t nh có th o b ng s lư ng lao ng có k năng ó hi n ang có vi c làm. Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh là vi c làm c a lao ng có vi c làm thu c nhóm i tư ng ã ư c ào t o ngh . i m khác bi t là k năng c a ngư i lao ng thu c v nhóm i tư ng ã ư c ào t o ngh . Các nghiên c u nói chung v lao ng và vi c làm u xu t phát/ti p c n t góc lao ng. Nghiên c u vi c làm ch y u là trên cơ s nghiên c u các c i m làm vi c c a ngư i lao ng (s lư ng vi c làm, cơ c u, qui mô, ngành, ngh , lĩnh v c, k năng, ti n lương, thu nh p, i u ki n lao ng,...). Nghiên c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh vì th ch yêú g n v i khía c nh k năng và các i u ki n làm vi c c a ngư i lao ng, các n i dung ch y u là: + S lư ng/cơ c u theo c p trình , theo ngành ngh , vùng, khu v c s h u + Cơ h i vi c làm và vi c làm phù h p. + Chính sách và các v n trong s d ng lao ng qua ào t o ngh . + Ch t lư ng vi c làm: ti n lương, thu nh p, i u ki n làm vi c, + ào t o, phát tri n l c lư ng lao ng qua ào t o ngh ; 1.2.3. Cung – c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh V b n ch t, cung c u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh bi u hi n trên th trư ng lao ng là cung c u k năng. S v n ng c a các y u t cung và c u k năng cũng ph i tuân theo qui lu t v n ng chung c a th trư ng.
  • 24. 20 a) Cung vi c làm hay c u lao ng k năng và các nhân t nh hư ng Trên giác u tư s n xu t kinh doanh (t o ch làm vi c): u tư và t ch c t o ra các v trí, ch làm vi c. Bi u hi n là s v n/máymóc thi t b và các i u ki n cho m t ch làm vi c và các i u ki n khác như môi trư ng, t ch c, không gian và các y u t i u ki n xã h i (h i, công oàn v.v..). Trong ó y u t v n u tư t o nên m t ch làm vi c (công vi c) thư ng ư c quan tâm và làm cơ s tính toán. Khi ó các bi u hi n, thông s xem xét v vi c làm s là: (i) lư ng v n u tư t o 1 ch vi c làm (su t u tư); (ii) các i u ki n t ch c s n xu t kinh doanh; (iii) i u ki n c n thi t có th thuê lao ng. i u ki n quan tr ng là các y u t t o nên s kích thích u tư t o ch làm vi c ó là l i ích c a ngư i s d ng lao ng (ch doanh nghi p). Vi c làm t o ra trên cơ s theo u i m c tiêu l i nhu n c a ngư i ch thu l i ư c t u tư và s k t h p v i lao ng (không tính toán các y u t thương m i bán s n ph m). Quy t nh t o thêm m t ch vi c làm c a doanh nghi p khi s k t h p t i ưu gi a C và V và khi chi phí biên cho s c lao ng b ng doanh thu biên c a s n ph m ng th i khi ó ti n công b ng s n ph m giá tr biên c a lao ng. Ti n công Ti n công Wo E NSL biên L* S lư ng nhân công Bi u 1.1: Quy t nh s lư ng vi c làm c a doanh nghi p Qui lu t năng su t lao ng biên gi m d n làm ư ng năng su t lao ng gi m d n. Phía trái L*, vi c thuê thêm nhân công có l i cho hãng vì tăng doanh thu cao hơn là chi phí cho lao ng. Phía ph i L*, vi c thuê thêm nhân công s làm tăng chi phí hơn là tăng doanh thu. L* là m c thuê nhân công t i ưu.
  • 25. 21 V cơ b n t o ch vi c làm hay c u k năng trên th trư ng lao ng s do y u t kinh t quy t nh. Các ch th s n xu t là các doanh nghi p, ngư i s d ng lao ng s là ngư i có nhu c u thuê/mua các k năng c a ngư i lao ng có k năng. Nhu c u ph thu c vào nhi u y u t khác nhau, nhưng cơ b n là ph thu c tăng trư ng kinh t và u tư s n xu t và c i m công ngh s n xu t. Các nhân t nh hư ng n t p h p cung vi c làm như: tăng trư ng và phát tri n kinh t , tăng u tư, thay i c u trúc s n xu t trong n n kinh t , thay ic u trúc ngành, d ch chuy n lao ng, thay i công ngh , các y u t chi phí s n xu t, tư li u s n xu t hay ti n lương thay i. T p h p cung vi c làm có th ư c bi u di n b ng hàm sau: Y = f (C, V, X, ....) trong ó các nhân t cơ b n là v n u tư và công ngh quy t nh c v s lư ng và s k t h p gi a v n và lao ng ng th i v i các y u t t ng h p khác t o nên s lư ng và k t c u vi c làm. c) C u vi c làm hay cung lao ng có k năng và các nhân t nh hư ng Xu t phát t góc ngư i lao ng, nhu c u làm vi c c a các cá nhân thông thư ng xu t phát t các nhu c u: t o và có thu nh p, phù h p v s c kh e, c i m và năng l c cá nhân (tri th c, ki n th c, k năng, thái ); i u ki n lao ng (môi trư ng/lu t pháp, quan h lao ng và t ch c lao ng). Các nhân t tác ng n t p h p c u vi c làm g m: S lư ng lao ng (L), ch t lư ng hay năng l c lao ng T (ki n th c, k năng, s c kh e...), ti n lương/thu nh p (S) và các i u ki n làm vi c khác (O) ( i u ki n h c t p, thăng ti n, môi trư ng làm vi c, t ch c xã h i và các quy n c a ngư i lao ng). Khi ó t p h p c u vi c làm có th ư c bi u di n dư i d ng hàm sau: Y = f (L, T, S, O....). C u vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh v cơ b n không có s khác bi t vì cũng là c u vi c làm, nhưng ch khác nhóm i tư ng lao ng có CMKT c th là ã qua ào t o ngh . Trong dài h n, c u vi c làm s tương ng v i lao ng có vi c làm v i các c i m vi c làm hi n t i c a lao ng qua ào t o ngh tương ương cung lao ng qua ào t o ngh (không tính th t nghi p). V cơ b n cung lao ng qua ào t o ngh do ba b ph n ch y u trong n n kinh t (g m c h th ng giáo d c và khu v c s n xu t kinh doanh) m nh n, ó là
  • 26. 22 ào t o chính th c trong các trư ng thu c h th ng giáo d c k thu t và d y ngh , ào t o ngh nghi p trư c khi làm vi c thư ng là ngoài nhà trư ng; và ào t o t i ch c (t i ch ) cho ngư i lao ng. C ba b ph n c a h th ng cung c p có m c tiêu: (i) thu hút, h ng và nh ng h c sinh không h c ư c lên hơn n a và h c sinh b h c không b ' ào th i' ra kh i h th ng giáo d c, ào t o; (ii) gi cho ngư i lao ng tránh kh i b l c h u, không b `b t kh i’ th trư ng lao ng do thi u k năng; và (iii) cung c p cho ngư i s d ng nh ng công nhân và k thu t viên có tay ngh , k thu t. Ngoài ra, còn có các m c tiêu khác như m b o cho h c sinh, sinh viên và ngư i h c nh ng k năng ngh nghi p ph bi n làm hành trang cho vi c h c t p su t i [128, tr.15]. Các m c tiêu nói trên, nhìn chung là m b o cung c p k năng cho th trư ng lao ng. Nhưng không ph i bao gi cũng m b o cung ng y , phù h p (s lư ng, cơ c u, ch t lư ng) v i nhu c u th trư ng. Trên th trư ng lao ng v i m t lư ng lao ng hi n h u có cùng m t k năng ho c t p h p m t lư ng lao ng v i các k năng khác nhau s t o nên m t lư ng cung. Tương ng v i nó là t p h p lư ng c u k năng t khu v c s n xu t và n n kinh t . Trong ng n h n và trung h n, s v n ng c a cung c u ph thu c ch y u vào m c ti n lương, ti n công tr cho ngư i lao ng m i m c k năng khác nhau. Khi có s gia tăng v c u lao ng m t m c k năng c th , trong khi lư ng cung dài h n trên th trư ng chưa có s thay i, ti n lương s là bi n i u ch nh quan h tương quan cung c u này. V dài h n, kho ng cách và s khác bi t v ti n lương s d n n tăng lư ng cung cho m c và lo i k năng mà th trư ng ang có nhu c u cao. Trong m i tương quan v i s n xu t c a n n kinh t , khi năng l c s n xu t ư c m r ng, nh ng nhu c u lao ng ư c m r ng theo hư ng làm d ch chuy n ư ng c u t D1 sang D2 thay vì thay i ti n lương, ti n công i v i i u ch nh t m th i trên th trư ng lao ng. Trong tương quan trên th trư ng lao ng v i phân khúc vi c làm có k năng thì ào t o là y u t cơ b n ch y u làm tăng cung lao ng có k năng m tm c
  • 27. 23 k năng và lo i k năng c th . Tuy nhiên ào t o là y u t cung mang tính dài h n, không ph n ng t c thì trên th trư ng lao ng mà ph i có quá trình và th i gian ào t o, th i gian ngư i lao ng trau d i k năng, th i gian chuy n i ngh nghi p, công vi c và ào t o l i v.v..... Ti n lương D1 D2 S1 S2 W2 W1 0 L1 L2 Lao ng Bi u 1.2: Cung c u k năng trên th trư ng lao ng Trong dài h n khi ào t o tăng nhanh m c cung lao ng có k năng ra th trư ng s làm d ch chuy n ư ng cung t S1 sang S2. Khi cân i cung c u m b o và ào t o áp ng t t nhu c u n n s n xu t thì v cơ b n ti n lương, ti n công (th c t ) không có s thay i l n. V cơ b n có th phân tích m i quan h ào t o, vi c làm trên th trư ng lao ng thông qua phân tích quan h cung c u lao ng có k năng. Xem xét vai trò ch ng c a h th ng ào t o ngh trong cung ng lao ng có k năng, m t s nhân t ch y u tác ng n cung lao ng qua ào t o ngh như: (i) u vào là h c sinh v i trình khác nhau (Ch t lư ng dân s , k t qu giáo d c và phân lu ng ào t o); và (ii) Năng l c cung ào t o c a h th ng ào t o ngh . Trong trư ng h p m t s n n kinh t chuy n i (trư ng h p c a C ng hòa Séc), có m t h th ng ào t o v i t l l n h c sinh trung h c (60-85%) vào lu ng ào t o ngh . Cung lao ng qua ào t o ngh quá nhi u t o s c ép l n v gi i quy t vi c làm cho ngư i lao ng. Các n n kinh t này s bu c ph i c i cách thông qua các chính sách kinh t vĩ mô và c i cách th trư ng lao ng gia tăng
  • 28. 24 s c hút, t o vi c trong khu v c tư nhân nh m i u ch nh cơ c u lao ng. Sau ó a d ng hóa chương trình ào t o, giúp ngư i lao ng thay i k năng cho phù h p. Khi n n kinh t có t c tăng l c lư ng lao ng l n hơn nhi u so v i t c gia tăng vi c làm, áp l c t o vi c làm gia tăng, áp l c c nh tranh tìm ki m vi c làm cũng tăng, d n t i xu hư ng gia tăng th t nghi p. M t s qu c gia ã ph i i u ch nh thông qua chính sách giáo d c, ào t o b ng cách tăng th i gian h c t p THCS, THPT, tăng lư ng h c sinh h c ngh thay vì i làm ngay b ng cách gi m chi phí giáo d c, và tránh cho h c sinh b h c. Th i gian i h c kéo dài hơn iv i toàn b l c lư ng lao ng s gi m b t s lư ng h c sinh b h c, ngh h c và tham gia lao ng s m, làm gi m áp l c vi c làm. Tăng th i lư ng ào t o, kéo dài th i gian h c t p gi m áp l c cung lao ng và cung lao ng có trình th p là chính sách mà nhi u qu c gia ã áp d ng (Hy L p, Malaysia). M t s qu c gia i u ch nh cơ c u cung b ng cách t o i u ki n tăng cung lao ng qua ào t o ngh mà gi m cung lao ng có trình i h c (Hy l p) b ng cách tăng chi phí ào t o ih c n n dòng ch y h c sinh vào h c ngh . Cách th c chính ph m r ng ào t o ngh thông qua chính sách tài chính không ph i là m r ng tín d ng cho ào t o ngh , h c ngh mà th t ch t tín d ng i v i ào t o i h c [128, tr.16]. Có qu c gia l i s d ng chính sách t o cơ h i t t hơn và tăng kỳ v ng vi c làm c a ngư i lao ng qua ào t o ngh . K t qu là tăng s ngư i i h c ngh và gi m b t áp l c vi c làm i v i lao ng tr . Thi u h t cung k năng cũng là trư ng h p ph bi n c a nhi u n n kinh t . Các nư c có t c tăng trư ng n n kinh t quá nhanh d n n tăng nhu c u lao ng qua ào t o ngh trong khi lư ng cung i tư ng này trong n n kinh t không k p áp ng. H qu là gia tăng m c ti n lương i v i lao ng có tay ngh cao, kho ng cách ti n lương gi a lao ng không có tay ngh và lao ng qua ào t o ngh tăng m nh. Cung lao ng qua ào t o ngh và các k thu t viên trên th trư ng tr nên không co dãn i v i ti n lương so v i nhóm chưa qua ào t o ngh ho c không có ngh . M t s qu c gia ã tr i qua tình tr ng này như Hàn qu c và Malaysia nh ng năm 1980-1990, Chile nh ng năm 1980, khi nhu c u lao ng qua ào t o ngh r t l n so v i lao ng không ngh . Hàn qu c ã gi i quy t b ng cách
  • 29. 25 tăng cung c a h th ng ào t o ngh nghi p lên và ti n lương th c t tăng lên nhi u trong giai o n 1975-1993. Kho ng cách ti n lương gi a qua ào t o ngh và lao ng không ngh gi m t 2,5 l n xu ng còn 1,5 l n. áp ng c u lao ng qua ào t o ngh tăng nhanh như v y vi c quan tr ng là ph i làm sao khuy n khích, ng viên và thúc y ào t o c a doanh nghi p c bi t là lo i hình ào t o t i ch c, kèm c p t i ch [128, tr.8]. 1.3. Vai trò và c i m c a lao ng qua ào t o ngh 1.3.1. Vai trò c a lao ng qua ào t o ngh Vi c làm bi u hi n ch , v trí, yêu c u k năng c a ngư i lao ng. M i ch vi c làm xác nh b i t p h p các yêu c u v h t ng, máy móc thi t b , công ngh , i u ki n làm vi c, các chính sách, thi t ch ràng bu c và yêu c u v k năng c a ngư i lao ng. Cơ c u vi c làm v dài h n ư c ph n nh vào k t c u c a l c lư ng lao ng có vi c làm trong n n kinh t . Các n n kinh t có trình s n xu t, trình công ngh khác nhau và m c công nghi p hóa khác nhau, qui mô và vai trò c a i ngũ và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh khác nhau. C u trúc trình CMKT c a l c lư ng lao ng có xu hư ng tăng d n t l lao ng có CMKT b c cao so v i các c p trình CMKT th p hơn. Quá trình phân hóa CMKT c a l c lư ng lao ng d n d n hình thành và phát tri n nhanh i ngũ lao ng là công nhân 'c tr ng' so v i l p công nhân 'c xanh'. Theo s li u c a ILO, các nư c phát tri n i ngũ công nhân bán lành ngh chi m kho ng 5- 15%, công nhân lành ngh chi m kho ng 30-50%, k sư k thu t và công ngh chi m kho ng 36-40%, lao ng qu n lý kho ng 22%, các nhà nghiên c u và phát minh kho ng 14%. Trong khi ó các nư c ang phát tri n t l tương ng là 60%, 22%, 9%, 6,5% và 2,5% [38, tr.16]. Khác bi t l n là s thay i cơ c u ngay trong nhóm lao ng qua ào t o ngh gi a hai trình phát tri n kinh t khác nhau. Các n n kinh t phát tri n thì t l công nhân lành ngh cao (50-70%) so v i t l này các n n kinh t ang phát tri n (20-30%). Nh ng n n kinh t ang trong quá trình công nghi p hóa như Malaysia, Indonesia, Thái lan v.v... t tr ng lao ng qua ào t o ngh ang tăng lên nhanh chóng và chi m kho ng 50%.
  • 30. 26 Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh óng vai trò quan tr ng trong t ng th vi c làm c a l c lư ng lao ng và trong k t c u lao ng có CMKT. Bi u hi n thông qua m c t p trung vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh các khu v c công nghi p, d ch v , khu v c kinh t hi n i. Trong tương lai, khi khu v c nông nghi p thu h p d n, lao ng qua ào t o ngh s là l c lư ng lao ng chính t o ra c a c i v t ch t cho n n kinh t . Xét trên góc ngư i tiêu dùng trong n n kinh t thì l c lư ng lao ng qua ào t o ngh là nh ng công dân t ng l p trung lưu ông o và là nh ng ngư i tiêu dùng chính trên th trư ng hàng hóa, d ch v . L c lư ng lao ng ang tham gia s n xu t chính trong n n kinh t là i ngũ công nhân, nh ng ngư i tr c ti p s n xu t trong t t c các lĩnh v c, ngành ngh c a n n kinh t . Lao ng qua ào t o ngh vì th s là l c lư ng tiên phong trong quá trình chuy n giao công ngh , n m b t các công ngh tiên ti n và là bi u tư ng c a giai c p công nhân trong quá trình công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. Lao ng qua ào t o ngh ang là nhóm ư c quan tâm nhi u trong c nh tranh ngu n nhân l c gi a các nư c trong khu v c có n n kinh t phát tri n tương ng. C nh tranh có th là gián ti p thông qua hàng hóa xu t nh p kh u ho c c nh tranh tr c ti p thông qua cung c p k năng trên th trư ng lao ng qu c t . Các nư c phát tri n t tr ng lao ng làn ngh cao l n hơn so v i lao ng có trình tay ngh th p và không có tay ngh . nư c ta, t tr ng lao ng có trình CMKT b c trung s tăng nhanh. Trong ó, nhóm lao ng qua ào t o ngh s là l c lư ng ch o, bi u trung cho ch t lư ng ngu n nhân l c trong th i gian t i. 1.3.2. M t s c i m ch y u v vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh a) Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh mang tính ch t th c hành và g n v i ho t ng s n xu t tr c ti p Theo danh m c ngh nghi p làm vi c cho th y m t s c i m cơ b n là: vi c làm mang tính ch t th c hành, phân b v trí công vi c g n v i khu v c tr c ti p s n xu t kinh doanh ho c cung ng d ch v , i b ph n vi c làm này là công vi c làm thuê, trình k năng k thu t m c trung bình, thu nh p và i u ki n lao ng m c trung bình c a xã h i.
  • 31. 27 Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh thư ng là nh ng công vi c trong các công xư ng, nhà máy ch bi n, ch t o, công nhân trong các công trư ng xây d ng, v n hành máy móc thi t b , lái xe trong các doanh nghi p v n t i, công nhân s a ch a b o trì các thi t b máy cơ khí, công ngh k thu t i n, i n t v.v.... m t b ph n khác n m trong nhóm lao ng ph c v như lái xe, k thu t viên s li u, k toán, hành chính văn phòng, l tân tr c i n tho i v.v... Nhóm ngh nghi p vi c làm ch y u c a lao ng qua ào t o ngh t p trung vào nhóm vi c làm có trình CMKT b c trung. Trong s nh ng công vi c phân lo i (theo danh m c ngh nghi p do T ng c c Th ng kê) thì lao ng qua ào t o ngh t p trung r t nhi u vào các công vi c thu c nhóm 6,7,8 (Nhóm6: nhóm lao ng có k thu t trong nông nghi p; nhóm 7: th th công có k thu t và các th có k thu t khác có liên quan và nhóm 8: th k thu t v n hành và l p ráp máy móc thi t b ). T t c nh ng lo i vi c làm thu c các nhóm này, ph n l n là lo i hình công vi c th c hành úng như tên g i c a nó ví d : th sơn, th gia công kim lo i, th làm khuôn úc, th rèn, th cơ khí và l p ráp v.v... Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh t p trung nhi u trong các khu v c công nghi p v i các n n kinh t ang trong quá trình công nghi p hóa. Các nư c phát tri n càng ngày càng rút ư c nhi u lao ng ra kh i khu v c s n xu t công nghi p nh công ngh t ng hóa, công ngh thông tin chuy n sang khu v c d ch v . Vi c làm trong khu v c d ch v òi h i nh ng giao ti p và s hi n di n c a con ngư i khó thay th . V i các n n kinh t ã phát tri n như các nư c M , Anh, Pháp, c.... thì khu v c d ch v là khu v c thu hút nhi u lao ng qua ào t o ngh (chi m trên 50% l c lư ng lao ng và 70% lao ng qua ào t o ngh ). Quá trình ào t o ngh cũng ph n nh tính ch t công vi c c a ngư i lao ng sau khi t t nghi p ó là th i lư ng ào t o lý thuy t thư ng ít so v i th c hành (th c hành kho ng 70-80% th i lư ng ào t o). V i các lo i hình ào t o kèm c p, ào t o t i doanh nghi p th i lư ng th c hành th m chí lên n 90-95% tùy lo i hình công vi c và m c yêu c u i v i ngư i lao ng. Nh ng ki n th c, tri th c và k năng ngư i lao ng thu nh n ư c trong quá trình ào t o thông qua phương pháp quan sát, th c hành, th c t p, th làm là chính k t h p v i lý thuy t
  • 32. 28 cơ b n ư c trang b . M t trong nh ng tính ch t công vi c thư ng g n li n v i vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh là nh ng vi c làm tr c ti p, gián ti p tham gia s n xu t kinh doanh và thiên v th c hành (trong s n xu t, kinh doanh d ch v , k thu t ph c v i s ng v.v...). b) Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh g n v i k thu t và công ngh V i các n n kinh t hi n i, s n xu t công nghi p ã ư c t ng hóa nhi u, hàm lư ng công ngh và v n trong s n xu t l n thì yêu c u v s lư ng lao ng ít nhưng yêu c u v ch t lư ng, trình lao ng và năng su t lao ng cao. Nh ng lĩnh v c thu hút lao ng qua ào t o ngh có k thu t cao như ch t o máy móc, l p ráp máy, k thu t viên cơ khí, i n t trong các ngành. Nh ng ngành ngh có vi c làm òi h i yêu c u k thu t th p hơn và s lư ng lao ng qua ào t o ngh nhi u hơn i n hình như ngành xây d ng, các ngành d ch v ph c v cá nhân. Tùy theo m c công ngh s d ng thiên v lao ng hay v n, t l lao ng qua ào t o ngh ư c s d ng là khác nhau. Trong nhóm ngành kinh t công nghi p ch bi n t tr ng s d ng lao ng qua ào t o ngh thư ng l n nh t sau ó n các ngành d ch v . M c công ngh khác nhau ph n nh m c huy ng lao ng khác nhau. Cùng m t trình công ngh c a m t qu c gia thì s khác bi t v tương quan công ngh /lao ng cũng r t khác nhau gi a các ngành. Thông thư ng ngành công nghi p và d ch v có n n công ngh cao hơn khu v c nông nghi p. Trong ó công nghi p s n xu t, ch t o các thi t b i n, linh ki n i n t , vi n thông, tin h c v.v... có tương quan công ngh /lao ng l n hơn các ngành như xây d ng, ch bi n s n ph m nông nghi p v.v... Khu v c, ngành nào có công ngh s n xu t m c trung bình, s d ng nhi u nhân công thư ng mang l i nhi u vi c làm cho lao ng qua ào t o ngh . Nh ng ngành s n xu t có trình công ngh cao òi h i ít lao ng qua ào t o ngh hơn, nhưng yêu c u v trình k năng, tay ngh cao hơn. M t s ngành thu hút nhi u lao ng qua ào t o ngh như công nghi p ch bi n (d t may, giày da, ch bi n th y s n v.v...) công nghi p khai khoáng, công nghi p ch t o máy móc thi t b , xây d ng và lao ng có k thu t trong nông nghi p.
  • 33. 29 Nhi u qu c gia, h th ng ào t o ngh có tên g i là h th ng ào t o công ngh k thu t th c hành, các cơ s ào t o ngh có tên g i như trư ng k thu t ho c trư ng cao ng công ngh v.v.... H th ng ào t o nh m vào m c tiêu là ào t o ra m t i ngũ công nhân k thu t các b c khác nhau v k thu t, công ngh . i ngũ lao ng ư c ào t o ra phân ra là công nhân k thu t ’c xanh’ t p trung vào nhóm công vi c tr c ti p s n xu t, g n v i máy móc thi t b , g n v i nhà xư ng, công trư ng. i ngũ công nhân c tr ng g n v i các lo i hình vi c làm có y u t công ngh cao, các dây chuy n s n xu t t ng, các h th ng công ngh hi n i. G n ây có thu t ng công nhân ‘c vàng’ ch i ngũ lao ng k thu t tham gia vào quá trình nghiên c u và phát tri n (R&D). Ngoài vi c tr c ti p tham gia s n xu t các ch ph m cao c p, s n xu t ng th i nghiên c u th nghi m, i ngũ này thư ng là các k thu t viên cao c p, các k sư th c hành. c) Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh thu c nhóm d b t n thương c trưng chung c a vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh g n v i s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p. B t c s bi n ng nào c a các th trư ng nh hư ng n s n xu t kinh doanh c a doanh nghi p u tác ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh . Các tác ng, nh hư ng có th tr c ti p n qui mô, s lư ng vi c làm ho c ch t lư ng vi c làm (th i gian, ti n lương, các i u ki n làm vi c). Các tác ng thông qua ba th trư ng cơ b n là th trư ng lao ng (tr c ti p), th trư ng hàng hóa, d ch v và th trư ng tài chính (còn nhi u nhân t khác như th trư ng công ngh , th trư ng nguyên li u, các v n th ch , pháp lý). Khi có nh ng bi n ng trên th trư ng hàn hóa và d ch v làm cho ình tr s n xu t, vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh b thu h p. Th trư ng lao ng và th trư ng tài chính bi n ng d n n nh ng thu h p và sa th i lao ng c bi t lao ng có tính th i v . Trong t t c các cu c kh ng ho ng và ình tr s n xu t kinh doanh, lao ng có CMKT th p hơn luôn g p r i ro hơn, b t n thương nhi u hơn. Ngoài ra lao ng qua ào t o ngh thư ng chi m m t t tr ng l n trong l c lư ng lao ng công nghi p và t p trung vào các nhóm ngành ngh ch u nhi u tác ng c a n n kinh t th gi i nên d b nh ng bi n ng l n mang tính xã h i và có nh hư ng n nhi u t ng l p trong xã h i.
  • 34. 30 Bi n ng kinh t , tái c u trúc (CNH-H H, c i cách doanh nghi p nhà nư c v.v...) u tác ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh . Nh ng tác ng ch y u ó là s tăng/gi m hay d ch chuy n vi c làm t khu v c/ngành kinh t này sang khu v c/ngành kinh t khác. Vi c làm có th ư c t o ra nhi u hơn m ts khu v c năng ng, nhưng nhìn chung các quá trình tái c u trúc thư ng d n n ào th i lao ng qua ào t o ngh . tái hòa nh p vi c làm, thư ng ph i thông qua các chương trình vi c làm k t h p ào t o l i tay ngh cho ngư i lao ng. Xét trên giác lao ng, ây là nhóm lao ng làm công ăn lương ngu n s ng ph thu c ch y u vào thu nh p t vi c làm. Thu nh p và ti n lương s ng và không giàu có, không nhi u tài s n tích lũy nên nh ng thay i vi c làm, thu nh p d d n n nh ng t n thương, nh hư ng n cu c s ng c a h . 1.4. M i quan h gi a ào t o và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh 1.4.1. M i quan h gi a ào t o, vi c làm và phát tri n ngu n nhân l c Ngu n nhân l c, không ph i là v n, không ph i thu nh p, không ph i là ngu n l c v t ch t mà là s h p nh t mang tính n n t ng cơ b n c a tài nguyên c a m t qu c gia. V n và tài nguyên là nh ng nhân t mang tính th ng c a quá trình s n xu t, con ngư i là nhân t tích c c s tích t v n, khai thác tài nguyên thiên nhiên, xây d ng xã h i, kinh t và t ch c xã h i hư ng t i s phát tri n và ph n th nh c a m t qu c gia. Quan ni m c a Liên h p qu c cho r ng, phát tri n ngu n nhân l c theo nghĩa r ng, bao g m giáo d c, ào t o và s d ng ti m năng con ngư i nh m thúc y phát tri n kinh t – xã h i và nâng cao ch t lư ng cu c s ng. V i khái ni m này, gi a ào t o v i s d ng lao ng có quan h m t thi t v i nhau, mà k t qu là ngư i lao ng có vi c làm có thu nh p m b o cu c s ng. Phát tri n ngu n nhân l c, th c ch t là quá trình làm thay i v s lư ng, ch t lư ng và cơ c u ngu n nhân l c áp ng t t hơn yêu c u c a xã h i. ào t o và s d ng lao ng là c p b ôi trong m t th th ng nh t c a quá trình phát tri n ngu n nhân l c. Các ho t ng phát tri n ngu n nhân l c, v n nhân l c u ph i tr i qua chu trình khép kín như sau: con ngư i sinh ra, l n lên ph i có th i gian
  • 35. 31 h c t p, ây là quá trình kh i th y tích lũy v n nhân l c cho cá nhân ngư i lao ng. Khi trư ng thành con ngư i ph i lao ng và làm vi c. Thành qu lao ng, m t ph n ư c bù p tái s n xu t gi n ơn s c lao ng, ph n n a tái s n xu t m r ng và hư ng th c a ngư i lao ng. Quá trình u tư m r ng cho giáo d c và h c t p, ti p t c tích lũy thêm năng l c và tham gia vào s n xu t bi n năng l c thành thành qu lao ng cao hơn. V N NHÂN L C S d ng u tư VI C Cung c p ÀO LÀM T O Sơ 1.3: Chu trình phát tri n ngu n nhân l c và tích lũy v n nhân l c S d ng và ào t o là hai m t c a phát tri n ngu n nhân l c. Trên quan i m duy v t bi n ch ng ây là quá trình l p l i, phát tri n theo hình xoáy 'trôn c'. Năng l c cá nhân (v n nhân l c) tích t qua ào t o ưa vào s n xu t, t o thu nh p tái s n xu t gi n ơn và m r ng (ch t lư ng cu c s ng) và u tư thông qua ào t o ti p t c tích lũy vào thành v n nhân l c. ây là m i quan h h u cơ không th tách r i trong chu trình khép kín c a phát tri n ngu n nhân l c, v n nhân l c. Vi c làm òi h i ph i có s c kh e và năng l c, k năng  Năng l c làm vi c (ki n th c, k năng và thái )  Giáo d c và ào t o t o ra năng l c cho ngư i lao ng  Giáo d c và ào t o c n chi phí u tư  thu nh p t vi c làm.
  • 36. 32 1.4.2. ào t o ngh và vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ào t o là s k t h p cân i gi a các tri th c thu nh n ư c trong h th ng giáo d c ào t o chính quy, trong gia ình, trong doanh nghi p, thông qua các kênh thông tin khác nhau, mang n ki n th c chung và có th chuy n giao có l i nh t cho vi c làm [6, tr.220]. ào t o là công c , kênh tr c ti p tác ng vào năng l c c a các cá nhân, nh m trang b ki n th c, k năng cho ngư i h c. + ào t o ngh t o ra năng l c th c hi n (competency) cho ngư i h c. Các nư c có nhi u kinh nghi m v phát tri n ngu n nhân l c thư ng coi tr ng vi c ào t o t o ra m t năng l c th c hi n cho ngư i lao ng. ào t o bao g m ào t o trong nhà trư ng, ngoài nhà trư ng, ào t o t i gia ình, xã h i và t ào t o, ã làm tăng vi c làm có k năng c a ngư i lao ng. + ào t o làm vi c (training for employability). Ngư i lao ng có ư c năng l c th c hi n, c n ph i có ch vi c làm th hi n năng l c ó. ào t o là làm vi c thì m i tr nên có ích, t o ra c a c i v t ch t cho xã h i. + ào t o ngh tr thành công c i u ch nh sâu cơ c u, ch t lư ng c a l c lư ng lao ng. Cung càng nhi u lao ng qua ào t o ngh càng làm t tr ng nhóm này tăng lên trong t ph n lao ng có CMKT trong l c lư ng lao ng. Lao ng qua ào t o ngh chi m t tr ng l n trong l c lư ng lao ng, làm gi m tương i t tr ng lao ng không có CMKT. + ào t o ngh góp ph n chuy n d ch cơ c u lao ng. Trong quá trình công nghi p hóa, ào t o trang b k năng, năng l c cho ngư i lao ng d ch chuy n t khu v c nông nghi p sang khu v c công nghi p và d ch v . ào t o ngh làm tăng cơ h i tìm ki m vi c làm và tăng thu nh p có các cá nhân, t o kh năng thay i và d ch chuy n vi c làm, nhanh chóng thích nghi v i các bi n i v kinh t và xã h i. + Trong m i quan h g n k t gi a ào t o v i s d ng và gi i quy t vi c làm ph i d a trên cơ s và xoay quanh “c u lao ng” trên th trư ng lao ng. ào t o ai, ào t o ngh gì, c p trình nào… ph i do c u lao ng (cung vi c làm) quy t nh.
  • 37. 33 Vi c làm, nói chung b chi ph i b i nhi u y u t khác nhau trong ó t o ra m t ch vi c làm c n ph i h i t các y u t tư li u s n xu t và lao ng. Các nhân t t o nên vi c làm u thay i, do ó vi c làm cũng thư ng xuyên mang tính thay i. Vi c làm tác ng ch ng vào ào t o thông qua: + Vi c làm t o ra nhu c u ào t o: Ngư i lao ng mu n có vi c làm, làm ư c vi c thì ph i qua ào t o, d n n vi c làm t ra yêu c u cho ào t o. + Vi c làm là nơi th nghi m, th c nghi m và th c hành k t qu ào t o: H c i ôi v i hành. K t qu ào t o có giá tr nh t khi nó gi ng nh t/tương ng nh t/ úng nh t v i công vi c th c t di n ra. ào t o chính là quá trình chuy n giao mô ph ng yêu c u thao tác, ho t ng c a vi c làm. + Vi c làm ng th i là quá trình t ào t o: ngư i lao ng v a làm vi c v a ang trong quá trình t ào t o b n thân. Nhi u k năng, ki n th c và c bi t các kinh nghi m có ư c là nh quá trình làm vi c. + Vi c làm qui nh n i dung ào t o: ào t o là mô ph ng yêu c u và ho t ng c a vi c làm, do ó có th nói vi c làm qui nh n i dung ào t o. + Vi c làm chi ph i c u trúc h th ng ào t o: c i m vi c làm trên th trư ng lao ng s ph n nh trong h th ng ào t o. H th ng này th c hi n ch c năng t t nh t khi áp ng úng k t c u vi c làm trong n n kinh t . Khi ó k t c u vi c làm s chi ph i k t c u c a h th ng ào t o. 1.4.3. H c ngh có vi c làm t t hơn Cũng như v n v t ch t, v n nhân l c là k t qu c a quá trình u tư trong quá kh v i m c ích t o ra thu nh p trong tương lai. u tư vào v n nhân l c ch y u thông qua giáo d c và ào t o. c i m riêng c a v n nhân l c là có th u tư b ng b t kỳ ngu n l c nào (bao g m c th i gian) ngư i lao ng dành nâng cao năng su t lao ng, u tư vào s c kh e v.v... Cách c p i v i v n nhân l c gi thi t r ng các m c chênh l ch c a ti n lương ph n nh s chênh l ch v năng su t lao ng gi a các nhóm lao ng khác
  • 38. 34 nhau. Giáo d c và ào t o, t o ra năng su t lao ng cao hơn và ngư i lao ng có năng su t lao ng cao hơn s có ư c thu nh p và ti n lương cao hơn. Gi nh r ng ngư i lao ng b t u i h c ngh tu i 18 và h c xong khi ngư i lao ng 20 tu i (không xem xét trư ng h p v a i h c v a i làm ho c i h c ngh sau t t nghi p THCS). ư ng aa th hi n dòng thu nh p c a lao ng qua ào t o ngh . ư ng bb là thu nh p c a ngư i lao ng v i m t t m b ng THPT. + Vùng 1 là chi phí ngư i lao ng ph i b ti n ra cho sách v và dùng h c t p, h c phí cũng như các kho n chi khác nhưng không ph i là các kho n phí sinh ho t (Gi nh không i h c cũng ph i chi tiêu cho ăn, ). + Vùng 2 là ph n thu nh p b m t (do không i làm dành th i gian cho h c t p), tương ương chi phí cơ h i c a th i gian ngư i lao ng b ra. + Vùng 3 là thu nh p ngư i lao ng có ư c v i t m b ng ngh . Thông thư ng, ngư i lao ng ã qua ào t o ngh ph i m t m t vài năm m i có th u i k p kinh nghi m làm vi c c a nh ng ngư i ch t t nghi p THPT ã i làm trư c ó. Nh m thu ư c l i ích ròng t vi c i h c, giá tr hi n t i c a t ng l i ích và chi phí cho vi c i h c ph i l n hơn không (giá tr hi n t i c a vùng 3 ph i l n hơn giá tr hi n t i c a t ng vùng 1 và vùng 2). Ti n lương a H c ngh 3 a b THPT b 2 17-18 20-21 55-60 tu i 1 Bi u 1.3: H c ngh có thu nh p cao hơn
  • 39. 35 Trong m i quan h v i vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh có th xem xét trên góc so sánh theo bi u trên v i 3 giai o n u tư và thu h i v n u tư vào v n nhân l c. T su t l i nhu n là m t minh ch ng c th cho vai trò c a ào t o cho tăng trư ng kinh t thông qua tác ng tr c ti p n năng su t lao ng c a ngư i lao ng và gián ti p mang l i cho xã h i nh ng l i ích ph bi n như trình dân trí, thói quen tr ng tri th c, phong trào t h c v.v... Công th c gi n ơn tính toán t su t l i nhu n như sau:1 L = (K/C)*100% (1.1) K = Thu nh p c a lao ng qua ào t o ngh - Thu nh p c a lao ng THPT C = Chi phí tr c ti p (C1) + Chi phí gián ti p (C2) Ngoài ra có th tính t l hoàn tr ào t o cho nhóm lao ng qua ào t o ngh trên cơ s so sánh chi phí u tư và ti n lương thu ư c. Phương pháp ph bi n tính t l thu h i (ROR) ư c s d ng là theo phương trình ti n lương Mincerian [132]. T l thu h i trong giáo d c ào t o ư c tính b ng cách l y o hàm riêng gi a ti n lương gi v i bi n i h c, giá tr tính ư c và d u c a nó (+/-) cho bi t n u có thêm m t năm i h c n a thì ti n công có cơ h i ư c tăng lên (+) hay gi m i (-) b y nhiêu ph n trăm (%) giá tr ti n công c a ngư i lao ng. C th phương trình Mincerian ư c tính v i m t s bi n chu n như s năm i h c. Các bi n gi khác như gi i tính, thành th ư c ưa vào tìm hi u s khác bi t gi a các khu v c, vùng mi n và gi i tính có làm cho t l thu h i b khác bi t trong ti n lương gi bình quân c a ngư i lao ng không. Phương trình semilog ti n lương như sau:  Lnwagei= ao+ a1yrschi + a2yrschi2 + a3*expi + a4expi2 + a5genderi  (1.2) + 1 Ví d : Gi nh n u ti n lương c a h c sinh h c ngh m t năm thu ư c 18 tri u ng/năm (1,5 tri u ng/tháng), còn bình quân ngư i lao ng m c h c v n THPT thu ư c 12 tri u ng/năm, ph n nhi u hơn s là 6 tri u ng/năm. Chi phí u tư g m 2 ph n (C=C1+C2), chi phí tr c ti p (C1) là nh ng chi phí như h c phí và chi phí khác như ăn , i l i.. Gi nh là 12 tri u ng/năm x 2 năm h c tương ương 24 tri u ng; và chi phí gián ti p (C2) là chi phí cơ h i có thu nh p trong th i gian i h c ví d tính tương ương thu nh p c a ngư i lao ng có trình THPT (12 tri u ng/năm x 2 năm = 24 tri u ng). T su t l i nhu n c a ào t o ngh trình trung c p ngh s là: L= K/(C1+C2) * 100% = (6 tri u ng/48 tri u ng)*100% = 12,5%
  • 40. 36  a6urbani Trong phương trình cơ b n (1.2), các bi n c trưng liên quan n vi c làm c a ngư i lao ng chưa ư c th hi n như: ngành kinh t , khu v c s h u, trình tay ngh v.v... Vì v y phương trình (1.2) ư c m r ng v i các bi n ngành kinh t , trình CMKT, khu v c v.v.... như công th c (1.3) sau:  Lnwagei = ao+ a1Yrschi + a2Yrschi2 +a3*expi + a4expi2 + a5skilli +  a6genderi + a7urbani + a8indusi + các bi n tương tác khác  (1.3) + ui Trong ó:  i  Là ch s c a ngư i lao ng th i  Wage  Lương c a ngư i lao ng ã ư c qui i v lương gi  Yrsch  S năm i h c c a ngư i lao ng, s năm h c ư c tính b ng t ng s năm h c ph thông + t ng th i gian ào t o b c cao hơn  Exp  S năm kinh nghi m c a ngư i lao ng  Skill  Trình CMKTK c a ngư i lao ng  Gender  Gi i tính c a ngư i lao ng  Urban  Khu v c thành th Nông thôn  Indus  Ngành kinh t qu c dân c p 2 ư c phân lo i theo
  • 41. 37 h th ng VSIC  Owner  Hình th c s h u c a lo i hình doanh nghi p có th tìm ra s khác bi t c a ti n lương gi a các nhóm lao ng, nghiên c u s d ng các bi n gi và bi n tương tác trong mô hình. S tương tác gi a m t s bi n v i bi n v trình CMKT trong mô hình hàm ý là có nh hư ng c a bi n CMKT n ti n lương gi a các nhóm khác nhau thì khác nhau. Mô hình này cho phép tính toán t l thu h i v n i v i vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh , cho phép phân tích s khác bi t ti n lương c a lao ng qua ào t o ngh v i các nhóm lao ng khác. Ngoài ra, mô hình s x lý và phân tích s khác bi t ti n lương c a lao ng qua ào t o ngh các ngành kinh t khác nhau, khu v c s h u, v th vi c làm khác nhau v.v.... 1.5. Các nhân t nh hư ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh Vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh ch u tác ng b i m t s y u t phân thành 2 nhóm, ó là: (i) các nhân t tác ng n vi c t o vi c làm cho i tư ng là lao ng qua ào t o ngh và (ii) các nhân t thu c chính sách s d ng, ào t o và phát tri n i ngũ lao ng qua ào t o ngh . - Nhóm 1: Các nhân t ch y u tác ng n t o vi c làm cho lao ng qua ào t o ngh ; trong ó ch y u là: + Ngu n l c t nhiên, h t ng (V n, tài nguyên, dân s và lao ng); + Khoa h c k thu t và công ngh ; + u tư và chính sách u tư g n v i t o vi c làm; + Chính sách gi i quy t vi c làm - Nhóm 2: Các nhân t tác ng n vi c làm c a lao ng qua ào t o ngh thông qua các chính sách s d ng và phát tri n i ngũ , như sau: + Công nghi p hóa, hi n i hóa n n kinh t ; + Chuy n i n n kinh t sang kinh t th trư ng nh hư ng XHCN;