Đề tài: HOÀN THIỆN PHƯƠNG ÁN TÀI TRỢ NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY TNHH DỆT ANH QUỐC
1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ & QUẢN LÝ
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Đề tài:
HOÀN THIỆN PHƯƠNG ÁN TÀI TRỢ NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY TNHH DỆT ANH QUỐC
Sinh viên : Đặng Văn Công
Lớp : TCKT - K50
Giáo viên hướng dẫn : Thầy Dương Văn An
Email:luanvan84@gmail.com
Web: http://luanvan.forumvi.com
2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tài trợ ngắn hạn
Chương 2: Thực trạng tài trợ ngắn hạn tại công
ty TNHH Dệt Anh Quốc
Chương 3: Biện pháp hoàn thiện phương án tài
trợ ngắn hạn tại công ty TNHH Dệt Anh Quốc
3. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo nguồn tài trợ ngắn hạn luôn ổn định, hoạt động
sản xuát kinh doanh được tiến hành liên tục
Đánh giá tình hình sử dụng vốn từ các nguồn tài trợ ngắn
hạn của daonh nghiệp.
Đánh giá được công tác quản lý tài sản lưu động của
doanh nghiệp
4. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH DỆT ANH QUỐC
Tên công ty: Công ty TNHH Dệt Anh Quốc
Trụ sở chính: Số 26/27 Thổ Quán, Đống Đa, Hà Nội
Sản phẩm, dịch vụ chính:
Sản xuất kinh doanh và xuất khẩu các sản phẩm dệt
may mặc, và các sản phẩm khác của ngành dệt may.
Nhận gia công các sản phẩm dệt may mặc.
Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
Thị trường xuất khẩu: Chủ yếu thị trưởng FOB
Thị trường nội địa: Hà Nội, Thành phố HCM, và một số
tỉnh miền bắc khác
5. Cơ sở lý thuyết về tài trợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn: là một khoản mục trong bảng cân đối
kế toán bao gồm tất cả các tài sản có thời gian luân
chuyển ngắn thường là một năm hoặc một chu kỳ kinh
doanh.
Tài sản ngắn hạn gồm:
Tiền
Hàng tồn kho
Khoản phải thu
Các nguồn tài trợ ngắn hạn
Các khoản phải nộp và phải trả cho công nhân viên
Tín dụng thương mại
Vay ngắn hạn.
Ngoài ra còn các nguồn tài trợ ngắn hạn khác
6. Nội dung phương án tài trợ ngắn hạn
Quản lý ngân quỹ
Sử dụng ngân quỹ hiệu quả trong công tác thanh toán
tiền lương của người lao động, thanh toán khi mua
nguyên vật liệu, mua sắm tài sản cố định, trả thuế, trả
các khoản nợ. .
Duy trì một lượng tiền mặt mục tiêu hay số dư tiền
mặt tối thiểu, là lượng tiền mặt mà doanh nghiệp
mong muốn và đặt kế hoạch thường xuyên nhằm đảm
bảo hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định trong
các điều kiện bất định.
7. QUẢN LÝ KHO
Quản lý hàng tồn kho là một công việc quan trọng, rất
khó khăn. Sự cần thiết của dự báo doanh thu trước khi
thiết lập mục tiêu, ước lượng hàng tồn kho là một nhiệm
vụ khó khăn vì sai sót trong thành lập hàng tồn kho
nhanh chóng dẫn tới chi phí bị mất nhiều.
Quản lý hàng tồn kho bao gồm 3 loại quản lý chính:
Nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất, sản
phẩm dở dang, thành phẩm.
Mục tiêu của quản lý hàng tồn kho là giảm thiểu hai chi
phí chính: “ Chi phí lưu trữ kho” và “ Chi phí vận chuyển”
tới mức thấp nhất có thể.
8. QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
Chính sách tín dụng thương mại có thể làm cho doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường, trở lên giàu có nhưng
cũng đồng thời có thể đem đến những rủi ro cho hoạt
động kinh doanh cuả doanh nghiệp.
Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng: Doanh
nghiệp khi cấp tín dụng cho khách hàng thì cần phải
phân tích khả năng tín dụng của khách hàng thông qua
bảng cân đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng
vấn, xuống tận nơi kiểm tra hoặc tìm hiểu qua khách
hàng khách.
10. TÌM KIẾM VÀ HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI TRỢ
Tín dụng thương mại: Đây là nguồn tài trợ ngắn hạn rất
được ưa chuộng ở các doanh nghiệp bởi vì thời hạn linh
động, có thể được hưởng chiết khấu Tài trợ tín dụng
thương mại cũng có chi phí
Vay ngân hàng: Đứng trước nhu cầu đòi hỏi về tài trợ
ngắn hạn thì đây là nguồn cung cấp quan trọng, cổ điển,
bất kỳ doanh nghiệp nào khi có nhu cầu về tài trợ đều
nghĩ tới vay ngân hàng. Nhiều ngân hàng đang khuyến
khích các doanh nghiệp vay vốn của họ, để bổ sung thêm
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp họ.
• Các khoản phải nộp và phải trả công nhân viên:Đây
là nguồn tài trợ ngắn hạn phổ biến ở các doanh nghiệp.
Nguồn tài trợ này không được coi là nguồn huy động
chính nhưng khi sử dụng những nguồn này, các doanh
nghiệp không phải trả chi phí sử dụng
11. QUẢN LÝ NGÂN QUỸ
Bảng cơ cấu tiền mặt
Chỉ tiêu 2007 Tỷ trọng 2008 Tỷ trọngChênh lệch Tỷ lệ
Tiền mặt tại quỹ 384,736,219 25.9% 2,521,367 1.0% -382,214,852 -99.3%
Tiền gửi ngân hàng 1,101,599,432 74.1% 247,528,010 99.0% -854,071,422 -77.5%
Tổng tiền mặt 1,486,335,651 100.0% 250,049,377 100.0% -1,236,286,274 -83.2%
Năm 2008, lượng tiền mặt tại quỹ thấp 2,521,367 đồng, gây khó
khăn trong công tác thanh toán phát sinh hàng ngày.
Lượng tiền mặt của công ty giảm là do lượng tiền bị ứ đọng
trong khoản phải thu và hàng tồn kho quá lớn, mà chưa thu về
được
12. QUẢN LÝ KHO
Bảng chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý HTK
Chỉ tiêu 2007 2008
Doanh thu 102,651,784,615 116,328,197,522
HTK bình quân 16,478,351,231 24,419,911,043
Số vòng quay HTK 6.22 4.76
Số ngày trong kỳ (ngày) 360 360
Thời gian quay vòng HTK 58 75
Vòng quay của công ty trong năm 2008 thấp hơn năm
2007, tình hình quản lý hàng tồn kho không tốt, tổ chức
sản xuất, bán hàng chưa tốt.
HTK trong năm 2008 tăng hơn 11,7 tỷ đồng so với năm
2007, do nhập nguyên liệu về sản xuất trong năm tới,
chưa tới thời gian thanh toán hàng.
13. QUẢN LÝ KHÁCH HÀNG
• Cơ cấu biến động khoản phải thu:
Chênh lệch
Chỉ tiêu 2007 2008 Giá trị Tỷ lệ
1. Phải thu KH 19,534,021,475 25,154,335,815 5,620,314,340 28.80%
2.Phải thu khác 1,197,010,318 798,004,176 -399,006,142 -33.30%
Tổng các KPT 20,731,031,793 25,952,339,991 5,221,308,198 25.20%
Nguồn vốn 76,270,375,137 107,182,724,768 30,912,349,631 40.10%
KPT/NV 0.27 0.24 0.23
• Thể hiện công ty đang bị khách hàng chiếm dụng vốn khá
lớn,làm ứ đọng vốn trong kinh doanh gây giảm hiệu quả sử
dụng vốn của công ty.
• Nguyên nhân, mà khoản phải thu khách hàng tăng mạnh
trong năm 2008 là do tình hình kinh tế thị trường nói chung,
khả năng thanh khoản thấp, các doanh nghiệp đều gặp khó
khăn trong
14. HUY ĐỘNG NGUỒN TÀI TRỢ NGẮN HẠN
• Cơ cấu huy động tài trợ ngắn hạn:
Chỉ tiêu 2007 Tỷ lệ 2008 Tỷ lệ
Vay ngắn hạn 16,481,063,324 28.12% 21,817,341,668 24.51%
Tín dụng thương mại 11,206,185,304 19.12% 13,485,627,347 15.15%
Nợ tích lũy 679,873,167 1.16% 792,224,973 0.89%
Nợ khác 15,912,548,693 27.15% 20,847,088,611 23.42%
Nợ nội bộ 46,887,805 0.08% 26,704,213 0.03%
Tổng nợ ngắn hạn 44,324,020,573 100% 56,970,374,020 100%
Các khoản vay ngắn hạn, nợ khác trong năm 2008 tăng
mạnh hơn 5 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng cao
Công ty sử dụng nguồn tài trợ chủ yếu là các khoản vay ngắn
hạn, TDTM, nợ khác
15. NHU CẦU TÀI TRỢ NGẮN HẠN
Bảng đánh giá tình hình tài trợ ngắn hạn:
Chỉ tiêu 2007 2008
Vốn lưu động ròng -2.176.146.793 704.103.707
Nhu cầu vốn lưu động ròng 11.451.572.425 21.075.631.661
Ngân quỹ ròng -13.627.719.218 -20.371.527.954
Vay ngắn hạn 16.481.063.324 21.817.341.668
Chênh lệch 2.853.344.106 1.445.813.714
Chỉ tiêu ngân quỹ ròng luôn nhỏ hơn không, công ty có
sự mất cân bằng tài chính, do công ty bị chiếm dụng quá
nhiều vốn
Để bù đắp thiếu cân bằng tài chính, công ty đi vay ngân
hàng
16. Nhân tố ảnh hưởng đến phương án tài trợ
tại công ty TNHH Dệt Anh Quốc
Nguyên nhân khách quan: Do tình hình chung trên thị
trường là khả năng thanh khoản thấp, lãi suất ngân hàng
tăng cao, nên tất cả các doanh nghiệp đều gặp khó khăn
trong vấn đề thanh toán dẫn đến khoản phải thu và phải trả
đều lớn. khả năng tiêu thụ hàng hóa của công ty bị giảm làm
cho lượng hàng tồn kho nhiều, ảnh hưởng tài sản lưu động
bình quân trong kỳ tăng cao, làm lượng vốn lưu động bị ứ
đọng nhiều dẫn đến hiệu quả sử dụng không cao.
Nguyên nhân chủ quan:
• Công ty chưa tính toán chi tiết cụ thể đến sự biến động của
tài sản ngắn hạn của mình để xác định lượng nhu cầu cần
thiết cho hoạt động kinh doanh, nên có lúc lãng phí vốn,
nhưng cũng có lúc lại thiếu vốn làm cho hoạt động kinh
doanh bị ảnh hưởng.
• Công ty chưa xác định rõ kỳ thu tiền và kỳ chi tiền nên
không chủ động trong việc huy động và sử dụng tài sản lưu
động.
17. BIỆN PHÁP 1: LẬP KẾ HOẠCH NGÂN QUỸ
NĂM 2009
• Mục tiêu giải pháp
Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty được
liên tục
Tiết kiệm chi phí huy tài trợ cho công ty
• Căn cứ của giải pháp
Dự kiến kết quả kinh doanh năm 2008 của công ty
Doanh thu theo tháng năm 2007
Chính sách bán chịu
Chính sách dự trữ và thanh toán
Các khoản chi thực tế năm 2007
18. TRÌNH TỰ LẬP KẾ HOẠCH
NGÂN QUỸ CHO NĂM 2009
Dự báo doanh thu theo tháng năm 2008
Xác định biểu thu tiền từng tháng
Dự báo các khoản chi mua hàng
Dự báo các khoả n chi cho hoạ t độ ng KD
Xác đị nh ngân quỹ cuố i kỳ từ ng tháng
19. CĂN CỨ GiẢI PHÁP
Chính sách tín dụng thương mại:
• Số lượng thu trong vòng 30 ngày, chiếm tỷ trọng là 40%
• Số lượng thu trong khoảng 31-60 ngày, chiếm tỷ trọng là 35%
• Số lượng thu trong khoảng 61-90 ngày, chiếm tỷ trọng là 25%
Chính sách thanh toán:
• 20% thanh toán trong vòng tháng đầu tiên
• 80% thanh toán trong tháng kế tiếp
Tình hình chi tiền tại công ty.
• Chi phí bán hàng: chiếm 1,5% doanh thu
• Chí phí quản lý doanh nghiệp trung bình mỗi tháng:876.243.308
• Chi lương cho công nhân viên chiếm 2,4% doanh thu
• Cuối năm 2008, công ty còn vay một khoản vay ngắn hạn là
21,817,341,668 đồng phải trả lãi với lãi suất là 1,25%/tháng.
20. DỰ KIẾN DOANH THU NĂM 2009
Tháng Tỷ lệ 2007 2008
1
Tháng một 8.21% 9,550,545,017 10,983,126,769
Tháng hai 9.12% 10,609,131,614 12,200,501,356
Tháng ba 5.26% 6,118,863,190 7,036,692,668
Tháng tư 4.32% 5,025,378,133 5,779,184,853
Tháng năm 12.36% 14,378,165,214 16,534,889,996
Tháng sáu 9.21% 10,713,826,992 12,320,901,041
Tháng bảy 6.25% 7,270,512,345 8,361,089,197
Tháng tám 5.14% 5,979,269,353 6,876,159,756
Tháng chin 11.75% 13,668,563,209 15,718,847,690
Tháng mười 9.54% 11,097,710,044 12,762,366,550
Tháng mười một 8.14% 9,469,115,278 10,889,482,570
Tháng mười hai 10.70% 12,447,117,135 14,314,184,705
Tổng 100% 116,328,197,522 133,777,427,150
21. BIỂU THU TIỀN NĂM 2009
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Doanh thu dự kiến 10,983,126,769 12,200,501,356 7,036,692,668 5,779,184,853 16,534,889,996 12,320,901,041
Tỷ lệ doanh thu 8.21% 9.12% 5.26% 4.32% 12.36% 9.21%
GVHB dự kiến 0.83 9,115,995,218 10,126,416,125 5,840,454,914 4,796,723,428 13,723,958,697 10,226,347,864
Biểu thu tiền
Thực thu lần 1 4,393,250,708 4,880,200,542 2,814,677,067 2,311,673,941 6,613,955,998 4,928,360,416
Thực thu lần 2 4,356,490,997 3,844,094,369 4,270,175,475 2,462,842,434 2,022,714,699 5,787,211,499
Thực thu lần 3 2,367,278,820 3,111,779,284 2,745,781,692 3,050,125,339 1,759,173,167 1,444,796,213
Tổng số tiền thực thu BH 11,117,020,525 11,836,074,195 9,830,634,234 7,824,641,714 10,395,843,864 12,160,368,128
Thuế GTGT đầu ra 10% 1,098,312,677 1,220,050,136 703,669,267 577,918,485 1,653,489,000 1,232,090,104
22. BẢNG CHI TIỀN NĂM 2009
Biểu mua hàng
Mua hàng 10,126,416,125 5,840,454,914 4,796,723,428 13,723,958,697 10,226,347,864 6,939,704,034
Thực trả lần 1 0.3 3,037,924,838 1,752,136,474 1,439,017,028 4,117,187,609 3,067,904,359 2,081,911,210
Thực trả lần 2 0.7 6,381,196,653 7,088,491,288 4,088,318,440 3,357,706,400 9,606,771,088 7,158,443,505
Tổng thực trả mua hàng 9,419,121,490 8,840,627,762 5,527,335,469 7,474,894,009 12,674,675,447 9,240,354,715
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 0.1 1,012,641,613 584,045,491 479,672,343 1,372,395,870 1,022,634,786 693,970,403
Chi từ hoạt động SXDK 888,905,113 2,232,077,532 1,515,405,099 422,737,830 2,482,656,031 2,141,296,170
chi phí bán hàng 3.50% 384,409,437 427,017,547 246,284,243 202,271,470 578,721,150 431,231,536
Chi phí QLDN 876,243,308 876,243,308 876,243,308 876,243,308 876,243,308 876,243,308
Tiền lương 2.40% 263,595,042 292,812,033 168,880,624 138,700,436 396,837,360 295,701,625
Thuế phải nộp 85,671,064 636,004,644 223,996,924 -794,477,384 630,854,213 538,119,701
Nợ thuế kỳ trước chuyển sang -721,013,739
Trả lãi vay 1.25% 272,716,771 272,716,771 272,716,771 272,716,771 272,716,771 272,716,771
Tổng các khoản thực chi 10,580,743,374 11,345,422,065 7,315,457,339 8,170,348,609 15,430,048,249 11,654,367,656
23. NGÂN QUỸ CUỐI KỲ
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 1 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Tổng số tiền thực thu BH 11,117,020,525 11,836,074,195 9,830,634,234 7,824,641,714 10,395,843,864 12,160,368,128
Tổng các khoản thực chi 10,580,743,374 11,345,422,065 7,315,457,339 8,170,348,609 15,430,048,249 11,654,367,656
Thừa thiếu nội bộ tháng 536,277,151 490,652,130 2,515,176,895 -345,706,895 -5,034,204,385 506,000,472
Số dư đầu kỳ 250,049,377 786,326,528 1,276,978,658 3,792,155,553 3,446,448,658 -1,587,755,727
Thừa thiếu trong tháng 786,326,528 1,276,978,658 3,792,155,553 3,446,448,658 -1,587,755,727 -1,081,755,255
Chỉ tiêu Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Tổng số tiền thực thu BH 11,790,473,542 8,757,070,381 10,784,467,290 12,325,583,250 12,752,333,243 12,727,584,419
Tổng các khoản thực chi 3,075,275,496 3,416,140,379 1,970,273,947 1,618,171,759 4,629,769,199 3,449,852,291
Thừa thiếu nội bộ tháng 8,715,198,046 5,340,930,002 8,814,193,343 10,707,411,491 8,122,564,044 9,277,732,128
Số dư đầu kỳ 488,020,054 9,203,218,101 14,544,148,102 23,358,341,445 34,065,752,937 42,188,316,981
Thừa thiếu trong tháng 9,203,218,101 14,544,148,102 23,358,341,445 34,065,752,937 42,188,316,981 51,466,049,109
24. LỢI ÍCH CỦA VIỆC LẬP NGÂN QUỸ
• Xác định được ngân quỹ tiền mặt của công ty trong
tương lai. chủ động trong việc huy động, giảm bớt
chi phí huy động, tiết kiệm chi phí lãi vay, tận dụng
được những cơ hội kinh doanh có lợi.
• Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của công ty
được thông suốt.
• Đánh giá được công tác quản lý tài sản lưu động, sử
dụng tiết kiệm nguồn tài trợ ngắn hạn
25. BP2: QUẢN LÝ NGÂN QUỸ, LƯỢNG TIỀN
MẶT DỰ TRỮ TỐI ƯU
Để có thể, dự trữ được lượng tiền mặt tối ưu, công ty nên sử
dụng mô hình quản lý dự trữ EOQ.
Chúng ta quan tâm tới hai loại chi phí sau:
Chi phí cho việc lưu trữ tiền mặt ở đây, là chi phí cơ hội, là lãi
suất mà doanh nghiệp mất đi khi lượng tiền nhàn rỗi.
Chi phí đặt hàng: là chi phí cho việc bán các chứng khoán.
Khi áp dụng mô hình EOQ ta có lượng dự trữ tiền mặt tối ưu
M*:
26. XÁC ĐỊNH LƯỢNG TiỀN MẶT DỰ TRỮ
TỐI ƯU
Ta thu được M* = 462,168,180
Trong đó:
• Mn = 2670 triệu đồng là lượng tiền mặt giải ngân trong
năm.
• C=0,5 triệu đồng, là chi phí cho mỗi lần bán chứng khoán
thanh khoản cao.
• i = 1,25% lãi suất
Sử dụng kết hợp bảng ngân quỹ cuối kỳ, ta sẽ thu được
bảng ngân quỹ cuối kỳ hoàn chỉnh nhất
27. NGÂN QUỸ CUỐI KỲ
• Hiệu quả thu được sau khi sủ dụng biện pháp
Chỉ tiêu Tháng 1 Tháng 1 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Thừa thiếu nội bộ tháng 536,277,151 490,652,130 2,515,176,895 -345,706,895 -5,034,204,385 506,000,472
Số dư đầu kỳ 250,049,377 786,326,528 1,276,978,658 3,792,155,553 3,446,448,658 -1,587,755,727
Số dư lũy kế 786,326,528 1,276,978,658 3,792,155,553 3,446,448,658 -1,587,755,727 -1,081,755,255
Lượng tiền dự trữ mục tiêu 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180
Thừa thiếu trong tháng 324,158,348 814,810,478 3,329,987,373 2,984,280,478 -2,049,923,907 -1,543,923,435
Chỉ tiêu Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12
Thừa thiếu nội bộ tháng 3,312,864,938 -89,576,634 -4,114,992,927 -75,182,182 1,169,001,401 -1,539,991,498
Số dư đầu kỳ -1,081,755,255 2,231,109,683 2,141,533,049 -1,973,459,878 -2,048,642,060 -879,640,659
Số dư lũy kế 2,231,109,683 2,141,533,049 -1,973,459,878 -2,048,642,060 -879,640,659 -2,419,632,157
Lượng tiền dự trữ mục tiêu 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180 462,168,180
Thừa thiếu trong tháng 1,768,941,503 1,679,364,869 -2,435,628,058 -2,510,810,240 -1,341,808,839 -2,881,800,337