SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 42
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                    Lời mở đầu
       Để chuẩn bị cho quá trình thiết kế Đồ án tốt nghiệp, em đã có một quá trình
thực tập tại Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. Thực tập tốt nghiệp nhằm giúp sinh
viên tìm hiểu nắm vững các vấn đề thực tế ở doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức đã
học để tiến hành phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của
doanh nghiệp, trong đóđặc biệt tập trung vào các hoạt động kế toán tài chính là chuyên
ngành chính được học.
       Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là Công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty xi
măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng. Công ty luôn làm
tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tái
sản xuất mở rộng. Công ty đã góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo
vệ tổ quốc.
       Sau một thời gian tham gia thực tập tìm hiểu và sưu tầm tài liệu, số liệu của
Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, được sự giúp đỡ chỉ bảo của cô chú, anh chị trong
công ty và sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Dương Vân Hà, em đã hoàn thành Báo
cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tài chính – kế toán.
       Trong quá trình viết, do sự hiểu biết thực tế còn có hạn nên bản báo cáo không
thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô
trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây em xin chân thành cảm
ơn các chú, các cô, anh chị trong Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn, đặc biệt cô giáo
Dương Vân Hà, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp
này.
                                  Hà Nội : Ngày 10 tháng 01 năm 2007


                                       Sinh viên : Nguyễn thị Hiền




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       1
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                        Phần I
                Giới thiệu chung về công ty cp xi măng bỉm sơn
1.1.   Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn :
1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp:
       - Tên hiện tại của công ty: Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn.
       - Tên tiếng anh của công ty: Bim Son Cement Joint Stock Company (BCC)
       - Địa chỉ : Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa.
       - Đt: 037 824 242        Fax: 037 824 046
       - Email: ttxmbimson@hn.vnn.vn
       - website: http://www.ximangbimson.com.vn
       - Vốn điều lệ: 900.000.000.000 đồng (Chín trăm tỷ đồng)
       Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn có gần 3000 công nhân viên là một
doanh nghiệp có quy mô lớn. Tổng diện tích đất công ty đang sử dụng là
1.041.725,40 m2 trong đó diện tích đất được giao là 44.319,20 m2 và diện tích
đất cho thuê là 997.406,20 m2.
1.1.2. Sự hình thành, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển:
       Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn tiền thân là Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn.
Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn nằm tại thị xã Bỉm sơn - một thị xã phía Bắc của tỉnh
Thanh Hoá cách thành phố Hà Nội 130 km về phía Bắc. Vị trí của nhà máy nằm gần
vùng đá vôi, đất sét có trữ lượng dồi dào và chất lượng tốt, đây là hai nguồn nguyên
liệu chủ yếu để sản xuất xi măng chất lượng cao.

       Được xây dựng vào đầu những năm 80, Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn có công
suất thiết kế 1,2 triệu tấn sản phẩm/năm với thiết bị kỹ thuật công nghệ hiện đại của
Liên Xô. Được trang bị hai dây chuyền với công nghệ theo phương pháp ướt, sản
phẩm của Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn mang nhãn hiệu “Con Voi” được đánh giá cao
về chất lượng, được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm sử dụng.

       Thực hiện chủ trương sản xuất gắn liền với tiêu thụ sản phẩm, ngày 12/08/1993,
Bộ Xây Dựng ra quyết định số 366/BXD-TCLĐ hợp nhất Công ty kinh doanh vật tư
số 4 và Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn đổi tên thành Công ty Xi Măng Bỉm Sơn.


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                     2
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Để đáp ứng nhu cầu sử dụng xi măng Bỉm Sơn ngày càng cao theo sự tăng
trưởng chung của đất nước. Tháng 03/1994, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt dự án
đầu tư cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn, chuyển đổi
công nghệ sản xuất xi măng từ công nghệ ướt sang công nghệ khô hiện đại. Dự án
được khởi công ngày 13/01/2001 do hãng IHI Nhật Bản trúng thầu thực hiện thiết kế
và cung cấp thiết bị kỹ thuật cho Công ty và nâng công suất lò nung số 2 từ 1.750 tấn
Clinker/ngày lên 3.500 tấn/Clinker/ngày.Thiết bị tiên tiến và tự động hoá cao đã nâng
tổng công suất sản phẩm của nhà máy từ 1,20 triệu tấn sản phẩm/năm lên 1,80 triệu
tấn sản phẩm/năm.

       Hiện nay Công ty Xi măng Bỉm Sơn đang tập trung mọi nỗ lực phấn đấu hoàn
thành dự án dây chuyền mới Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn có công suất 2 triệu tấn sản
phẩm/năm vào cuối năm 2008, đưa công suất của nhà máy lên 3,2 triệu tấn xi
măng/năm.

       Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ về cổ phần hoá các doanh
nghiệp Nhà nước, tạo những động lực mới cho sự phát triển của các doanh nghiệp nhà
nước nói riêng và cho nền kinh tế Việt Nam nói chung, Công ty Xi măng Bỉm Sơn đã
tiến hành xác định lại giá trị, bố trí, sắp xếp lại lao động, hợp lý hoá sản xuất cũng như
hoàn tất các bước để chuyển đổi hoạt động sang mô hình công ty cổ phần. Ngày
01/05/2006 Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chính thức đi
vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn :
       Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là Công ty trực thuộc Tổng công ty Xi Măng
Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng cho khách hàng trên địa
bàn được phân công đảm nhiệm, ngoài ra Công ty có đủ khả năng xuất khẩu xi măng
và Clinker cho các nước trong khu vực.
1.2.1. Chức năng :
       Công ty xi măng Bỉm Sơn với chức năng sản xuất chính là xi măng bao PC30,
PCB30, PC40 chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn của nhà Nước với thông số kỹ
thuật hàm lượng thạch cao SO3 nằm trong xi măng là từ 1,3% đến 3%.
1.2.2. Nhiệm vụ :
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                          3
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



        + Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp Xi măng
cho các công trình xây dựng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài.
        + Ngoài ra, công ty còn có một nhiệm vụ chính trị là cung cấp xi măng cho các
địa bàn theo sự điều hành tiêu thụ của Công ty Xi Măng Việt Nam để tham gia vào
việc bình ổn giá cả thị trường.
1.3. Ngành nghề kinh doanh và công nghệ sản xuất của Công ty CP Xi Măng Bỉm
Sơn :
1.3.1. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính của công ty:
        - Sản xuất – kinh doanh – xuất nhập khẩu xi măng và clanhke.
        - Sản xuất – kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác.

        Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây
dựng sản phẩm chính của công ty là xi măng PCB30 và PCB40, sản phẩm được sản
xuất trên hai dây chuyền sản xuất xi măng theo phương pháp khô hiện đại và tiếp tục
xây dựng mới dây chuyền 3 nhằm tăng sản lượng sản xuất, đáp ứng đủ yêu cầu xi
măng cho đất nước.

        Đồng thời với việc tiêu thụ sản phẩm xi măng bao và xi măng rời, công ty cũng
cung cấp một lượng lớn clinhker cho các công ty xi măng khác thuộc Tổng Công ty Xi
Măng Việt Nam.

1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm:
        Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty tương đối đơn giản nhưng lại
là một quy trình sản xuất liên tục với khối lượng máy móc, thiết bị lớn đặc biệt là ở
công ty CP Xi măng Bỉm Sơn quy mô hoạt động lớn đòi hỏi phải có một cơ chế vận
hành đồng bộ, liên tục giữa các công đoạn.

               Khai thác                 Nghiền                     Nung
                nguyên                   nguyên                    Klinker
                  liệu                     liệu


               Nghiền xi                  Đóng                     Thành
                măng                       bao                     phẩm


                  Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất xi măng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      4
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



         * Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình công nghệ:
         + Khai thác nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất ra xi măng là đá vôi và đá sét
được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn sau đó vận chuyển về nhà máy bằng ô
tô.
         + Nghiền nguyên liệu: Hỗn hợp hai nguyên liệu (đá vôi và đá sét) qua quá trình
định lượng được đưa vào máy nghiền cho ra phối liệu (bùn- dây truyền cũ; bột liệu-
dây truyền mới).
         + Nung clanhke: Phối liệu được đưa vào lò nung thành clanhker.
         + Nghiền xi măng: Clanhke được đưa vào máy nghiền xi măng cùng với thạch
cao và một số chất phụ gia khác để tạo ra sản phẩm. Tuỳ loại sản phẩm chủng loại xi
măng khác nhau người ta sử dụng tỷ lệ các chất phụ gia khác nhau.
         + Đóng bao: Sản phẩm xi măng tạo ra được đóng vào bao, trọng lượng mỗi bao
là 50kg.
1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp :
1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất:
         Quy trình sản xuất ở công ty Xi măng Bỉm sơn hoàn toàn bằng cơ khí hoá và
một phần tự động hoá. Trong công ty có hơn 40% số máy móc thiết bị chuyên dùng đã
cũ, hầu hết chúng được sản xuất từ những năm 1960, 1970 và được nhập từ Liên xô,
Trung quốc, Tiệp Khắc... Hiện tại, công ty vẫn duy trì hoạt động đồng thời hai dây
chuyền sản xuất: một dây chuyền cũ và một dây chuyền cải tạo.

         Quy trình công nghệ sản xuất xi măng của công ty là một quy trình liên tục.
Tuy nhiên vẫn được phân đoạn một cách hợp lý, chia thành nhiều công đoạn nhỏ, mỗi
công đoạn được giao cho một phân xưởng đảm nhận, trong các phân xưởng lại được
chia thành các tổ, nhóm làm các công việc với những đặc thù riêng… Công nhân làm
việc trong công ty đều được đào tạo ở các trường công nhân kỹ thuật và đảm bảo được
yêu cầu chuyên môn. Do đó việc chuyên môn hóa cũng được đẩy mạnh hơn.

1.4.2. Kết cấu sản xuất:
         Công ty Xi măng Bỉm Sơn gồm 6 phân xưởng sản xuất chính, 5 phân xưởng
sản xuất phụ chủ yếu.
      * Các phân xưởng sản xuất chính bao gồm:

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       5
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       - Xưởng mỏ nguyên liệu: Với dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ cho việc khai
thác đá vôi và đá sét tai các mỏ nằm cách nhà máy khoảng 3km
       - Xưởng ô tô vật tư: Bao gồm các loại ô tô vận tải có trọng lượng lớn vận
chuyển đá vôi, đá sét về công ty.
       - Xưởng tạo nguyên liệu: Thiết bị chính là máy đập, máy nghiền và các thiết bị
phụ trợ khác làm nhiệm vụ nghiền đá vôi, đá sét để tạo ra hỗn hợp nguyên liệu sản
xuất clanker
       - Xưởng lò nung: Có thể nói đây là phân xưởng quan trọng nhất của công ty.
Tại đây diễn ra quá trình nung hỗn hợp nguyên liệu để tạo ra clanker. Hoạt động của lò
nung có ảnh hưởng trực tiếp rất quan trọng trong quá trình sản xuất của công ty. Với
hai phương pháp sản xuất xi măng mà công ty đang áp dụng thì cũng có hai loại lò
nung phù hợp.
       - Xưởng nghiền xi măng: thiết bị chính là máy nghiền chuyên dùng và các thiết
bị phụ trợ khác có nhiệm vụ nghiền hỗn hợp clanker, thạch cao và các chất phụ gia
thành xi măng.
       - Xưởng đóng bao: Dùng máy đóng bao có nhiệm vụ đưa xi măng bột vào đóng
bao sản phẩm.
  * Các phân xưởng sản xuất phụ bao gồm:
       - Phân xưởng điện tự động: Phân xưởng điện có chức năng chính là đảm bảo
cung cấp điện năng liên tục cho quá trình sản xuất.
       - Phân xưởng cấp thoát nước: Có nhiệm vụ cung cấp nước cho sản xuất và sinh
hoạt của công nhân viên đồng thời cũng một phần cung cấp nước sinh hoạt cho một bộ
phận dân cư lân cận.
       Ngoài ra còn có các phân xưởng: sửa chữa thiết bị, sửa chữa công trình, xưởng
cơ khí. Các phân xưởng này đều mang tính chất phục vụ cho sản xuất chính.
1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp :
1.5.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty:
       Trong mỗi doanh nghiệp thì tình hình tổ chức kinh doanh hợp lý hay không có
tính chất quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Công ty CP
Xi Măng Bỉm sơn là một doanh nghiệp có quy mô lớn, cơ cấu tổ chức hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty gồm 17 phòng ban và 11 xưởng sản xuất (bao gồm cả
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       6
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



phân xưởng sản xuất chính và sản xuất phụ trợ), 9 chi nhánh và một văn phòng đại
diện ở Lào được đặt dưới sự chỉ đạo của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban
kiểm soát, 1 giám đốc và 3 phó giám đốc.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    7
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                               ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY


                                           HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ                 BAN KIỂM SOÁT


                                               GIÁM ĐỐC




    Phó GĐ                             Phó GĐ                    Phó GĐ
 công ty phụ                         công ty phụ               công ty phụ
   trách nội                          trách SX                   trách cơ
  chính-KD                                                         điện

      Trung tâm GDTT         Phòng ĐHSX                Văn              Phòng cơ     Ban
                                                      phòng               khí       QLDA
       CN.Thanh Hoá          Phòng KTSX
                                                                         Phòng         Phòng
                                                       Phòng            N.Lượng       kỹ thuật
        CN.Nghệ An                 Phòng              KT- KH
                                  TN.KCS                                 Phòng
                                                                         QLXM         Phòng
        CN.Hà Tĩnh           Phòng KTAT                                               KTTC
                                                       Phòng
                                                       TCLĐ              Xưởng
       CN.Ninh Bình          Xưởng Mỏ NL                                 SCTB         Phòng
                                                                                      KH-TH
       CN.Nam Định           Xưởng ôtô VT             Phòng              Xưởng
                                                     KTTKTC              CKCT
                                                                                      Phòng
        CN.Thái Bình         Xưởng tạo NL                                             VTTB
                                                                         Xưởng
                                                                        CTN-NK
         CN.Hà Tây           Xưởng lò nung
                                                      Phòng
                                                     CƯVTTB               Xưởng
         CN.Sơn La           Xưởng NXM                                   Điện TĐ

                                                     Tổng kho            Xưởng
       VP Đại diện tại           X. Đóng bao          VTTB               SCCT
       CHDCND Lào




         Phòng           Phòng        Trạm Y
         ĐSQT            BVQS            tế


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                         8
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



            Sơ đồ 1.2 : Mô hình cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của
                             Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn
                            (Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
1.5.2. Bộ phận quản lý, chức năng nhiệm vụ vủa bộ phận quản lý:
        - Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm 1 lần và
trong thời hạn quy định của pháp luật. đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề sau:
        + Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
        + Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty.
        + Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng
loại.
        + Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
        + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát.
        + Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản
trị, Ban kiểm soát và Thư ký công ty.
        + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, báo cáo của Ban kiểm
soát.
        + Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu
tư của năm tài chính mới.
        - Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty
để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền
của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm năm thành viên do Đại hội đồng cổ
đông bầu hoặc miễm nhiệm. Mỗi thành viên hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5
năm và có thể được bầu lại tại Đại hội đồng cổ đông tiếp theo.
        - Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ
đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều
hành hoạt động, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
        - Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty là người điều hành mọi
hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc
thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       9
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       - Các phó giám đốc: Mỗi phó giám đốc được phân công phụ trách 3 mảng khác
nhau, gồm:
       + Phó giám đốc phụ trách nội chính- kinh doanh phụ trách việc quản lý, chỉ đạo
điều phối hoạt động của các chi nhánh và hoạt động của các chi nhánh và hoạt động y
tế, công tác đời sống xã hội, bảo vệ an ninh chính trị trong công ty.
       + Phó giám đốc phụ trách sản xuất có trách nhiệm chỉ đạo điều hành và tổ chức
sản xuất các đơn vị trong công ty, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, an
toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng
tháng, quý, năm.
       + Phó giám đốc phụ trách cơ điện có trách nhiệm quản lý một số phân xưởng
sản xuất phụ có tính chất phục vụ đảm bảo quá trình cung cấp điện năng cho sản xuất
một cách liên tục đồng thời quản lý việc sửa chữa, bảo trì máy móc, công trình đảm
bảo cho máy móc hoạt động ổn định, liên tục.
       - Một số phòng ban: Văn phòng, phòng tổ chức lao động, phòng kế toán thống
kê tài chính, phòng kinh tế- kế hoạch.
       + Phòng kế toán thống kê tài chính: có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các
tài sản và các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
       + Phòng kinh tế kế hoạch có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản
xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty.
       + Phòng tổ chức lao động có nhiệm vụ sắp xếp và điều phối nhân lực của công
ty.
       Như vậy ta thấy bộ phận quản lý và các phòng ban của công ty được bố trí khá
gần với khối sản xuất vì vậy việc quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo đối với các phân
xưởng sản xuất là rất dễ dàng, thuận tiện. Tạo điều kiện tốt cho việc sản xuất kinh
doanh của công ty.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    10
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                       Phần II
Phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty cp xi măng
                                       bỉm sơn
2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing :
2.1.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm:
             Bảng 2.1: Kết quả tiêu thụ sản phẩm qua 3 năm gần đây
                                                                   Năm 2005
    Sản phẩm          ĐVT      Năm 2003       Năm 2004
                                                             Kế hoạch    Thực hiện
Xi măng PCB30          Tấn      1.770.713       2.112.781     2.069.259   2.180.269
Xi măng PCB30          Tấn      1.761.513       2.107.641     2.076.010   2.154.324
bao
Xi măng PCB30 rời      Tấn           9.199          5.140        24.249         25.945
Xi măng PCB40          Tấn          54.743         75.402        80.598         95.786
Xi măng PCB40          Tấn           3.330         11.538        10.300         10.227
bao
Xi măng PCB40 rời      Tấn          51.413         63.863       70.657         75.559
Clinker                Tấn         180.803        288.773      100.143        298.438
       Tổng            Tấn       2.006.259      2.476.956    2.250.000      2.574.493
                                             (Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính)
       Qua số liệu của bảng 2.1 ta thấy sản lượng tiêu thụ của công ty luôn giữ được
ổn định, tăng trưởng qua các năm gần đây, giành được một vị thế vững chắc trên thị
trường. Trong cơ cấu sản phẩm của công ty xi măng PCB30 chiếm tỷ trọng lớn và chủ
yếu là xi măng PCB30 bao. Hiện nay, trên thị trường nhu cầu về xi măng PCB30 rất
lớn. Vì vậy xi măng PCB30 chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm của công ty là
hoàn toàn hợp lý.
       Qua tài liệu về công ty, được biết công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch
về sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong ba năm, cụ thể năm 2003 có sản lượng sản phẩm
tiêu thụ bằng 120% so với kế hoạch năm, năm 2004 đạt 112% so với kế hoạch năm,
năm 2005 đạt 104% so với kế hoạch.
2.1.2. Thị trường tiêu thụ:
      Trên rất nhiều tỉnh thành phố, công ty đã đặt các panô quảng cáo tấm lớn, tài trợ
biển quảng cáo cho các đại lý, cửa hàng bán lẻ thuộc địa bàn được Tổng Công ty Xi
măng Việt Nam phân công đảm nhiệm. Công ty cũng thực hiện quảng cáo trên đài,

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      11
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



báo, trên truyền hình ( Kênh VTV3 củaĐài truyền hình Việt Nam). Đồng thời, công ty
cũng liên tục tham gia các hội chợ hành Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm.
Sản phẩm của công ty cũng liên tục được bình chọn trong nhóm hàng Việt Nam chất
lượng cao trong nhiều năm liên tục.
       Sản phẩm xi măng Bỉm Sơn được tiêu thụ thông qua các kênh chính như: Bán
trực tiếp tại nhà máy, bán đại lý thông qua các chi nhánh của công ty đặt tại các tỉnh,
bán qua các công ty kinh doanh xi măng hoặc tổng đại lý bao tiêu xi măng của công ty
tại các địa bàn trực thuộc miền trung.
       Hiện nay, sản phẩm của công ty chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ sản phẩm của
các nhà máy xi măng khác như xi măng Hoàng Thạch, xi măng Hoàng Mai, xi măng
Bút Sơn, xi măng Nghi Sơn, xi măng Sông Gianh... song sản phẩm của công ty vẫn
khẳng định dược uy tín, chất lượng qua thời gian. Công ty vẫn luôn duy trì được thị
phần lớn, đảm bao hoạt động sản xuất kinh doanh có sự tăng trưởng và phát triển bền
vững. Thị phần của Xi măng Bỉm Sơn tại các địa bàn chính hiện nay như sau:
       + Tại địa bàn Chi nhánh Hà Tĩnh: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây
chiếm 70% thị phần, có nơi trong tỉnh chiếm 80%.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Nghệ An: Có 3 loại Xi măng lớn cùng tham gia tiêu
thụ đó là Bỉm Sơn, xi măng Hoàng Mai, xi măng Nghi Sơn. Đây là thị trường có sự
cạnh tranh gay gắt nhất đối với măng Bỉm Sơn, tuy vậy sản lượng của xi măng Bỉm
Sơn chiếm 30%-35% thị phần.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Thanh Hoá: Xi măng Bỉm Sơn chiếm 70%-80% thị
phần ở khu vực này.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Ninh Bình: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại
đây chiếm 35%-40% thị phần.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Nam Định: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại
đây chiếm 90%-95% thị phần.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Thái Bình:Xi măng tiêu thụ tại địa bàn này chủ yếu là
ở khu vực thành phố, do vậy sản lượng tiêu thụ chưa cao.
       + Tại địa bàn Chi nhánh Hà Tây: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây
chiếm 60%-65% thị phần.


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      12
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



        + Tại địa bàn Chi nhánh Sơn La: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây
chiếm 30%-35% thị phần.
2.2. Phân tích lao động, tiền lương :
2.2.1. Phân tích lao động:
        Lao động là nhân tố đầu tiên và cũng là nhân tố quan trọng nhất có ảnh hưởng
trực tiếp và xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
        Khi nói đến số lượng lao động người ta không chỉ nói đến tổng số lao động đơn
thuần mà còn phải kể đến kết cấu lao động. Bởi vì lao động ở mỗi bộ phận khác nhau
sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất là khác nhau.


               Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số lượng lao độmg năm 2005


   tt                                                            Số lượng     Ghi
                             Chỉ tiêu                            (Người)            c
                                                                                    h
                                                                                 ú
  I     Tổng số lao động có mặt đầu kỳ                              2786
        Trong đó: Nữ                                                 588
  II    Tổng số lao động có mặt cuối kỳ                             2588
        Trong đó: Nữ                                                 521
  1     Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động
        - Số người ký HĐLĐ không xác định thời hạn                  2579
        Trong đó: Nữ                                                 518
        - Số người thuộc diện HĐLĐ có xác định thời hạn               09
        Trong đó: Nữ                                                  03
  2     Phân loại theo trình độ
        - Trình độ đại học trở trở lên                               362
        - Trìngđộ cao đẳng, trung cấp                                316
        - Công nhân kỹ thuật                                        1447
        - Lao động khác                                              463
                                                   (Nguồn: Phòng tổ chức lao động)
        Nhìn chung trong khoảng thời gian hơn 20 năm qua (kể từ khi thành lập đến
nay) số lượng lao động của công ty không có sự thay đổi nào đáng kể, chỉ tập trung lao
động tổng khoảng 2500 đến 3000 lao động. Với tính chất là một ngành công nghiệp
năng có số công nhân đông là điều dễ hiểu song do những năm đầu khi mới thành lập

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      13
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



vì chưa có kinh nghiệm làm quen với những yếu tố công nghệ nên nhà máy tuyển
nhiều vị trí trùng lặp nhau. Do đặc điểm sản xuất của công ty là ngành công nghiệp
nặng công nghiệp sản xuất xi măng nên số lao động nam (chiếm 80%) nhiều hơn số
lao động nữ. Phản ánh thực trạng là tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn lao động nữ.
       Thực tế Công ty không có trường hợp nào trên 60 tuổi đối với nam, và 55 tuổi
đối với nữ, chứng tỏ công ty đã áp dụng đúng quy định của pháp luật về chế độ nghỉ
hưu cho người lao động. Qua điều tra cho thấy thực tế độ tuổi trung bình của lao động
trong công ty là 43 tuổi. Việc có quá nhiều lao động già sẽ có nhiều kinh nghiệm, song
khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật kém, khó có sự năng động, sáng tạo trong công
việc. Bên cạnh đó, do giữ cơ chế và bộ máy cũ quá lâu cộng thêm với dây chuyền
công nghệ ngày càng hiện đại hoá sẽ dẫn doanh nghiệp tới có nhiều lao động không
đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất kinh doanh, việc thừa lao động là điều tất yếu sẽ xảy ra.
2.2.2. Phân tích tiền lương:
* Trình tự tính lương ở Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn.
       Việc chia lương cho từng bộ phận được tính theo tỷ lệ 50/50 giữa lương cơ bản
theo nghị định số 205/NĐ - CP và hệ số chức danh công việc (gắn với mức độ phức
tạp của công việc, trách nhiệm đối với công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công
việc…)
       Đối với các đơn vị hưởng lương theo sản phẩm hoặc đơn vị nhận khoán tập thể,
tiền lương của người lao động được tính như sau:
       Quỹ lương mà phòng Tổ chức lao động phân phối theo đơn giá từng công đoạn
sản phẩm được chia thành hai phần: QI và QII
       -   QI: Tổng lương cơ bản.
       QI = Σ q1i
         q1i : Điểm quy đổi theo lương cơ bản của mỗi công nhân.
       q1i = Ni x S ĩ x K t t i
       + Ni: Ngày công làm việc thực tế quy đổi của lao động i.
       Ni = NCa1i + NCa2i + NCa3i x KCa3 + Ntg x Ktg
       KCa3: Hệ số phụ cấp ca đêm (làm ca đêm thường xuyên KCa3 = 1,35; làm ca
đêm không thường xuyên thì KCa3 = 1,3).


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      14
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Ktg : Hệ số phụ cấp thêm giờ (làm thêm giờ vào ngày thường Ktg = 1,5; làm
thêm giờ vào ngày lễ hay nghỉ cuối tuần Ktg = 2).
       + Si : Xuất lương ngày (đủng 8h) của lao động i.

                     Hi x Mức lương tối thiểu theo quy định tại mỗi thời đểm của NN
  Si        =
                                Số ngày công làm việc theo chế độ trong tháng

       Hi : Hệ số lương đang hưởng theo NĐ205/CP + Hệ số các loại phụ cấp của lao
động i.
       Số ngày công làm việc theo chế độ trong tháng: bằng số ngày công dương lịch
trừ đi số ngày nghỉ hàng tuần theo quy định hiện hành và trừ đi số ngày lễ, tết (nếu có).
       Ktti: Hệ số thành tích của lao động i (Hệ số hoàn thành nhiệm vụ cá nhân). Ktti
tại Công ty xi măng Bỉm Sơn được quy định như sau:
       Loại A = 1. Loại B = 0,85. Loại C = 0,7. Loại D = 0,5.
       - QII: Tổng tiền lương sản phẩm.
       - QII = Σ q2i
       q2i : Điểm quy đổi theo lương sản phẩm của mỗi công nhân
       q2i = Ni x Kcvi x Kđc x Ktti
       + Ni: Ngày công làm việc thực tế quy đổi của lao động i.
       + Kcvi : Hệ số tiền lương theo chức danh công việc của người i.
       + Kđc: Hệ số điều chỉnh ( Công ty giới hạn từ 0,95 đến 1.05 do các đơn vị bình
       xét cho người lao động sát thực tế công việc hàng tháng)
       + Ktti : Hệ số thành tích của lao động i.
       Từ đó ta tính ta ra đơn giá điểm quy đổi của QI và QII

                                               Tổng quỹ lương cơ bản
       Đơn giá điểm quy đổi của QI =
                                                      QI




                Đơn giá điểm               Tổng quỹ lương – Tổng quỹ lương cơ bản
                                       =
             quy đổi của QII                               QII

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                        15
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




       Từ đơn giá này, nếu ta nhân ngược lại điểm quy đổi q 1 , q2 của từng công nhân
ta sẽ tính ra được lương của từng công nhân.
       Vậy tiền lương của từng công nhân là:
       TL = Đơn giá QI x q1 + Đơn giá QII x q2
          = Tiền lương cơ bản + Tiền lương sản phẩm.
       Tổng cộng tiền lương của một công nhân = TL + Lương khác.
       ( Lương khác ở đây gồm có: tiền lương phát sinh, tiền lương bồi dưỡng, phụ
cấp độc hại)
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định :
2.3.1. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn:
       Căn cứ vào công dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu
được phân loại như sau:
   a) Nguyên vật liệu chính bao gồm :
       - Đá vôi,đá xét được công ty khai trực tiếp ở mỏ đá và mỏ xét cách khoảng 3km
       - Thạch cao được mua ở công ty thạch cao đông hà chở bằng tàu hoả và ô tô.
       - Sỉ spíit được mua ở Thái Nguyên dùng tàu hoả chở về công ty …
   b) Nguyên vật liệu phụ bao gồm :
       - Vỏ bao được sản xuất ở xưởng may bao.
       - Thuốc nổ.
       - Sắt thép các loại
       - Dầu mỡ phụ…..
   c) Nhiên liệu bao gồm :
       - Xăng,dầu diezen.
       - Điện năng.
       - Than cám 3, than chất bốc cao.
   d) Phụ tùng thay thế bao gồm :
       - Phụ tùng thay thế
       - Phụ tùng điên
       - Phụ tùng ô tô,xe máy,máy ủi,máy khoan….


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      16
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Căn cứ vào việc phận loại trên, công ty đã có các loại kho tương ứng để tiện
cho việc quản lý, bảo quản và cung cấp kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của
công ty một cách thuận tiện nhất.
       Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và do doanh nghiệp chưa
tập hợp chi phí từng phân xưởng, do đó ở mỗi khâu sản xuất phòng kế toán sản xuất
đề ra định mức tiêu hao NVL và phòng kế toán có hệ thống hạch toán nội bộ để quản
lý quá trình sử dụng nguyên vật liệu làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất.

              Bảng 2.3: Báo cáo thực hiện định mức vật tư năm 2005
              Tên vật tư               Tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm
TT                                    Đơn vị tính     Định mức         Thực hiện
              sản phẩm
 I    CKINKER
 A    Dây chuyền 1
 1    Đá vôi                          T/Tclinker            1,290              1,2635
 2    Diệp thạch sét                  T/Tclinker            0,280              0,2130
 3    Phiến Si líc                    T/Tclinker            0,055              0,0523
 4    Xỷ Py rít+ Quặng sắt            T/Tclinker            0,040              0,0399
      Than hỗn hợp                    T/Tclinker            0,300              0,2798
 5    - Than cám                      T/Tclinker            0,230              0,2206
      - Na dương                      T/Tclinker            0,070              0,0593
      Gạch chịu lửa                   Kg/Tclinker           4,200              2,4546
 6    - Gạch Cr – Mg                  Kg/Tclinker            3,00              2,0504
      - Gạch Samôt                    Kg/Tclinker           1,200              0,4043
      Thuốc nổ                        Kg/Tclinker           0,317              0,2658
 7    - Cho khai thác đá              Kg/Tclinker           0,290              0,2472
      - Cho khai thác sét             Kg/Tclinker           0,027              0,0186
  8   Bi đạn                          Kg/Tclinker           0,650              0,4009
  9   Điện năng                      Kwh/Tclinker          85,000             76,1564
 10   Dầu ADO                         Lít/Tclinker          1,590              0,9800
 11   Xăng                            Lít/Tclinker          0,200              0,0400
 12   Dầu bôi trơn                    Lít/Tclinker          0,130              0,0720
 13   Mỡ bôi trơn                     Kg/Tclinker           0,022              0,0134
 B    Dây chuyền 2
  1   Đá vôi                          T/Tclinker           1,280              1,1945
  2   Diệp thạch sét                  T/Tclinker           0,300              0,2449
  3   Phiến Si líc                    T/Tclinker           0,060              0,0571
  4   Xỷ Py rít+ Quặng sắt            T/Tclinker           0,035              0,0394
  5   Than cám                        T/Tclinker           0,140              0,1280
      Gạch chịu lửa                   Kg/Tclinker          1,400              1,6497
 6    - Gạch Cr – Mg                  Kg/Tclinker          0,800              1,0085
      - Gạch Samôt                    Kg/Tclinker          0,600              0,6412
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                          17
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



 7      Bột chịu lửa                  Kg/Tclinker           0,300           0,2906
        Thuốc nổ                      Kg/Tclinker           0,317           0,2658
 8      - Cho khai thác đá            Kg/Tclinker           0,290           0,2472
        - Cho khai thác sét           Kg/Tclinker           0,027           0,0186
  9     Bi đạn                        Kg/Tclinker           0,060           0,0318
 10     Điện năng                                          68,000          60,7172
 11     Dầu ADO                      Lít/Txi măng           4,000           2,2586
 12     Xăng                         Lít/Txi măng           0,100           0,0297
 13     Dầu bôi trơn                 Lít/Txi măng           0,100           0,0175
 14     Mỡ bôi trơn                  Kg/Tclinker            0,010           0,0058
 II     Xi măng bột
        Dây chuyền 1
        PCB30                                              1,007
 15     Clinker                       T/Txi măng           0,752           0,7720
 16     Thạch cao                     T/Txi măng           0,045           0,0343
 17     Phụ gia                       T/Txi măng           0,210           0,2009
        Dây chuyền 2
        PCB30                                              1,005
 15     Clinker                       T/Txi măng           0,750           0,7354
 16     Thạch cao                     T/Txi măng           0,045           0,0343
 17     Phụ gia                       T/Txi măng           0,210           0,2353
        PCB40                                              1,005
 15     Clinker                       T/Txi măng           0,860           0,9107
 16     Thạch cao                     T/Txi măng           0,045           0,0343
 17     Phụ gia                       T/Txi măng           0,100           0,0600
 III    Xi măng bao
  1     Vỏ xi măng                   Cái/Txi măng          20,040          20,0156
                                                             (Nguồn: Phòng KT – KH)

       Nhận xét:

        - Qua bảng trên ta thấy được tình hình thực hiện định mức vật tư năm 2005 của
công ty hầu hết đều nhỏ hơn định mức yêu cầu. Điều này chứng tỏ công ty đã kiểm
soát chặt chẽ yếu tố chi phí nguyên liệu, nhiên vật liệu trong quá trình sản xuất, năng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

2.3.2. Tình hình tài sản cố định tại Công ty :

        Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn áp dụng trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp
đường thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp
với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về
ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       18
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



     Thời gian khấu hao áp dụng tại công ty:
     -     Nhà xưởng, vật kiến trúc: 10 - 20 năm
     -     Máy móc, thiết bị:          5 – 10 năm
     -     Phương tiện vận tải:            3 – 10 năm
     -     Thiết bị quản lý:               3 – 7 năm
     -     Quyền sử dụng đất:              20 năm
     -     Phần mềm quản lý:               3 năm
                  Bảng 2.4: Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2005
                                                                        Đơn vị tính: Triệu đồng
                                 Đầu năm               Tăng       Giảm         Cuối năm
                               Nguyên    Tỷ            Trong      Trong     Nguyên giá  Tỷ
  Phân loại TSCĐ
                                 giá        trọng       năm       năm                     trọng
                                             %                                             %
Nhà cửa, vật kiến               359.830      20,9             0         0       359.830    20,6
trúc
Máy móc thiết bị               1.269.968     73,7      10.173        19       1.280.122    73,5
Phương tiện vận tải               81.657      4,7       7.178         0          88.835     5,1
Thiết bị quản lý                  10.256      0,6       2.773       547          12.482     0,7
TSCĐ khác                            148      0,1          86         0             234     0,1
     Tổng cộng                 1.721.859      100      20.210       566       1.741.503     100

                                                              (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)
         Nhận xét:
 + Cơ cấu TSCĐ đầu năm 2005 của công ty:
     - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 20,9%
         - Máy móc, thiết bị:          73,7%
         - Phương tiện vận tải:            4,7%
         - Thiết bị quản lý:           0,6%
         - TSCĐ khác:                      01%
         Như vậy ta thấy tài sản cố định của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị với kết
cấu 73,7% - Đầu năm, điều này là hoàn toàn phù hợp vì máy móc thiết bị là tư liệu lao
động chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.



Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                              19
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



 + Qua bảng trên ta thấy cơ cấu từng loại cuối kỳ so với đấu kỳ có thay đổi
không đáng kể , tăng giảm không quá 0,4 % .
  + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 19 644 triệu đồng là do
nguyên giá tài sản tăng 20 210 triệu đồng, nguyên giá TS giảm 566 triệu đồng.
                    Bảng 2.5: Tình trạng tài sản cố định năm 2005
                                                             Đơn vị tính: Triệu đồng
                                     Đầu năm                        Cuối năm
                                                                      Giá trị
       TSCĐ              Nguyên       Giá trị    Giá trị   Nguyên                Giá trị
                                                                        hao
                            giá       hao mòn    còn lại     giá                 còn lại
                                                                        mòn
Nhà cửa, vật kiến          359.830    126.281    233.54     359.830    151.28    208.54
trúc                                                  9                     8         2
Máy móc thiết bị         1.269.968    339.785    930.18    1.280.122   450.34    829.77
                                                      3                   6        6
Phương tiện vận tải         81.657     35.641    46.015    88.835 42.157 46.678
Thiết bị quản lý            10.256      4.586     5.670    12.482    6.026     6.455
TSCĐ khác                      148                  148       234         0      234
                                                      (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)
       Nhận xét:
       Qua bảng 2.4 ta thấy so với đầu năm, nguyên giá tài sản cố định trong công ty
tăng nhưng giá trị còn lại của tài sản cố định lại giảm lý do vì giá trị hao mòn.

* Một số tài sản cố định chính của công ty.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                         20
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                           Bảng 2.6: Các thiết bị sản xuất chính


                                                              Năng suất
       TT               Tên thiết bị                ĐVT
                                                               thiết kế

        1   Máy đập đá vôi                       T/h                 450

        2   Máy đập sét                          T/h                 200

        3   Máy nghiền bùn                       M3/h                145

        4   Máy nghiền bột liệu                  T/h                 280

        5   Lò nung số 1                         T/h                  72

        6   Lò nung số 2                         T/h               145.83

        7   Máy nghiền xi măng số 1              T/h                  65

        8   Máy nghiền xi măng số 2              T/h                 100

        9   Máy đóng bao                         T/h                  80

       Ngoài ra còn có một số tài sản khác như: Nhà kho nguyên liệu, kho nguyên liệu
sét, kho than, kho chứa xi măng, Hệ thống nghiền nguyên liệu, Hệ thống trao đổi
nhiệt, nhà sinh hoạt trung tâm 4 tầng, nhà khách 7 tầng ...




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   21
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                       Phần III
  Phân tích hoạt động tài chính – kế toán của công ty cp xi măng bỉm sơn


3.1. Hệ thống kế toán của doanh nghiệp :
3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán :
        Do đặc điểm Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là doanh nghiệp sản xuất có qui mô
lớn, tổ chức sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận gần có xa có nên công ty đã
chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung –phân tán. Công việc kế toán hoạt
động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận xa công ty do kế toán ở các bộ phận đó thực
hiện, rồi định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán công ty thực hiện cùng với việc
tổng hợp số liệu chung toàn công ty và lập báo cáo kế toán định kỳ.
                   Sơ đồ 3.1 : Tổ chức quản lý của phòng kế toán


                                  Kế toán trưởng



   Tổ              Tổ kế       Tổ                   Tổ kế             Tổ kế
   tài             toán        tổng                 toán              toán
   chính           vật tư      hợp                  tiêu              nhà
                               và                   thụ               ăn
                               tính                 sản
                               giá                  phẩm


                             Kế toán chi nhánh,phân
                              xưởng



        Phòng kế toán – tài chính : có nhiệm vụ giám sát đồng tiền đối với tài sản và
các hoạt động sản xuất của công ty. Phòng KT-TC có 38 người được chia làm 5 bộ
phận.
        - Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc doanh nghiệp tổ chức chỉ đạo toàn
bộ công tác tài chính kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong
công ty, trực tiếp phụ trách công tác tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Tổ chức

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      22
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán thống kê trong phạm vi toàn Công ty. Phụ trách
công tác kế toán tài chính, cung ứng, cấp phát thanh toán và quyết toán sử dụng vốn
SXKD, đầu tư xây dựng cơ bản...Chủ trì và phối hợp cùng các phòng quản lý vốn tài
sản. Chủ trì và kết hợp với phòng ban khác để phục vụ cho nhiệm vụ SXKD của Công ty.
       +> Tổ kế toán tổng hợp: gồm 9 người phụ trách việc lập báo cáo tài chính, tính
giá thành sản phẩm, theo dõi TSCĐ, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá
đối với vật tư đầu vào và sản phẩm bán ra.
       +> Tổ kế toán vật tư : gồm 7 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn
kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch toán nội bộ.
       +> Tổ tài chính : gồm 11 người (trong đó có 2 thủ trưởng và một người quản lý
toàn bộ máy tính của phòng) có nhiệm vụ theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công
nhân viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả và theo dõi việc thanh toán
đối với ngân sách nhà nước.
       +> Tổ kế toán tiêu thụ : gồm 4 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối
với các khâu tiêu thụ sản phẩm và các chi nhánh, đại lý.
       +> Tổ kế toán nhà ăn : gồm 7 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các
bếp ăn của công ty.
       Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh và trung tâm giao
dịch tiêu thụ làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế
toán trưởng phân cấp quản lý .
       Để giúp cho kế toán trưởng chỉ đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế
toán gồm có 2 phó phòng (một thuộc tổ tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ) giúp việc
cho kế toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng.
       Nhận xét : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp trình độ và khả
năng của từng người.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán :
       - Hình thức sổ kế toán đang áp dụng : Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất
kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông
tin kinh tế, Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn đã lựa chọn và vận dụng hình thức nhật ký
chung vào công tác kế toán.


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                     23
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Đặc điểm chủ yếu của hạch toán sổ kế toán nhật ký chung : Các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời
gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế
toán (quan hệ đối giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái.
         Hệ thống sổ bao gồm :
         +> Sổ kế toán tổng hợp : - Sổ nhật ký chung.
                                   - Các sổ nhật ký chuyên dùng.
                                   - Sổ cái các tài khoản
          +> Sổ nhật ký chi tiết : Sổ kế toán nguyên vật liệu, Sổ kế toán thành phẩm...
       * Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung như sau :
       Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký
chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái.
Trường hợp dùng sổ nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc
ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chuyên dùng có liên quan, định kỳ hoặc cuối
tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký chuyên dùng và lấy số liệu tổng hợp ghi
một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi
vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp.
       Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ
nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên
quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán
chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối
số phát sinh.
       Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, báng cân đối số phát sinh
được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác.
       Công ty sử dụng khoảng 38 tài khoản trong bảng và hai tài khoản ngoài bảng là
tài khoản 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản và 004 - Nợ phải thu khó đòi.
       - Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm kế toán trùng với
năm dương lịch (Bắt đầu từ 01/01/2005 kết thúc 31/12/2005)
       - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ
       - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - đây là phương pháp ghi chép
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       24
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho các loại
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản.
       - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.


      Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung


                                   Chứng từ gốc




      Sổ quỹ           Nhật ký chuyên         Nhật ký chung       Sổ KT chi
                            dùng                                     tiết




                                                 Sổ cái


                                                                  Bảng tổng
                                                                  hợp chi tiết
                                              Bảng cân đối số
                                                 phát sinh




                                            Báo cáo tài chính
  Ghi chú :


                Ghi hàng ngày

                Ghi hàng tháng

                Đối chiếu kiểm tra




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   25
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thuận tiện cho việc áp dụng kế toán trên
máy vi tính của Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn. Hiện nay tại Công ty phần mềm
kế toán Fast Accounting đã được đưa vào sử dụng giúp cho việc truy cập thông tin và
sự phản ánh của kế toán hết sức thuận tiện, nâng cao hiệu quả quản lý của kế toán.


                  Sơ đồ 3.3: Trình tự kế toán trên máy vi tính tại
                         Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn



                   1. Chuẩn bị thu thập, xử lý các tài liệu, chứng từ
                            cần thiết. Định khoản kế toán.




                 2. Nhập dữ liệu vào máy. Nhập mọi thông tin về các
                       nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu




                             3. Khai báo yêu cầu với máy




                              4. Máy tự xử lý thông tin




                         5. In sổ sách, báo cáo theo yêu cầu



       Quy trình sử lý số liệu của phần mền kế toán Fast Accounting tại Công ty xi
măng Bỉm Sơn: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh -> Lập chứng từ -> Chứng từ kế toán ->
Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ -> Các tệp nhật ký -> chuyển sang sổ cái ->
Tệp sổ cái -> Lên báo cáo -> Sổ sách kế toán báo cáo tài chính.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       26
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



  * * Một số biếu mẫu, sổ sách… của công ty.
                            Bảng 3.1: Sổ nhật ký chung
                           Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum   27
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                             Sổ nhật ký chung
                               Từ ngày 31/12/2006 đến ngày 31/12/2006

       Chứng từ                                                        Tài                  Số phát sinh
                                         Diễn giải
     Ngày    Số                                                                           Nợ                Có
     31/12        BC     73     Hoa nộp tiền bán xi măng vào
                                TK củ cty(Chi nhánh Thanh
                                Hoá)                                112113              300.000.000
                                -Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp     1368807                                300.000.000
                                -Chi nhánh Thanh Hoá
     31/12        BC     065    Trả lãi tiền gửi tháng 12/06(Ngân
                                hàng nông nghiệp Bỉm Sơn)
                                -Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp     112113                6.596.196
                                -Lãi tiền gửi, tiền cho vay         5151                                     6.596.196
     31/12        BC     433    Chuyển trả lãi tiền gửi ngân hàng
                                Công Thương BS 12/2006
                                -Tiền ngoại tệ gửi NH CT            11221                   60.000
                                -Lãi tiền gửi, tiền cho vay         5151                                        60.000
     31/12        BC            Trả lãi tiền gửi tháng 12/06(Ngân
                  0285          hàng đầu tư Bỉm Sơn)
                                -Tiền gửi ngân hàng đầu tư          112112               26.514.703
                                -Lãi tiền gửi, tiền cho vay         5151                                    26.514.703
     …            …             …                                   …                           …
                                                                    …                                               …
     31/12        BC            Chuyển trả lãi tiền gửi ngân hàng
                  0424          Công Thương BS 12/2006
                                -Tiền ngoại tệ gửi NH CT            112111               44.429.973
                                -Lãi tiền gửi, tiền cho vay         5151                                    44.429.973
     …            ...            ...

     31/12        UNC 0012      Thu phí chuyển tiền 12/06(Ngân
                                hàng chính sách xã hội BS)
                                -Các khoản chi khác                 64289                  935.858
                                -Tiền gửi tại ngân hàng Chính       112113                                     935.855
                                Sách XH Bỉm Sơn
     31/12        ...           ...

     31/03        PKT KC1       Kết chuyển kinh phí của đảng uỷ
                                do tỉnh uỷ cấp
                                -Phải thu khác- VP cty              3388300              40.000.000
                                -Kinh phí của đảng- VP cty          3388500                                 40.000.000
                                -Kinh phí của đảng- VP cty          3388500              10.091.800         10.091.800
                                -Kinh phí của đảng- VP cty          3388500              25.249.000         25.249.000
     …

     …

                                                                    Tổng cộng: 917.822.070.092           917.822.070.092


                                                                               Ngày….. tháng…..năm 2006
  Người ghi sổ                    kế toán trưởng                             giám đốc
   (Ký, họ tên)                           (Ký, họ tên)                          (Ký, họ tên, đóng dấu)


                                    (Nguồn: Phòng kế toán – TK - TC)




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                                                       28
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




                                                     Bảng 3.2: Sổ cái TK334

                                                        sổ cái tài khoản
                                   Tài khoản 334_ Phải trả công nhân viên
                                        Từ ngày 01/03/2006 đến 31/03/2006




                                                                                   Số dư có đầu kỳ :           40.565.248.253
    Chứng từ                                                                                    TK đối               Số phát sinh
 Ngày      Số               Khách hàng                                                           ứng            Nợ               Có
                                                             Diễn giải
01/03       PC 030011      Lê Thị Huyền - Z    Tạm ứng tiền lương tháng 03/2006.          111111TM            103.000.000

02/03       PC 030018      Vũ Thị Nguyệt -     Tam ứng tiền lương tháng3/2006             111111TM             80.000.000
                           Z
...         ...            ...                 ...                                        ...                           ...
31/03       PSCLTL1        Bùi Thị Âu          Tiền lương S/c tự làm quý 1 năm 2006.      24131                                1.022.164.000
31/03       PKT 27         _                   ỉTích lương cho sản xuất đá vôi            622111                                622.948.591
            …              …                   …                                          …                                                …
31/03       PKT 27         _                   Trích ăn ca                                627816                              17.335.409.005
...         ...            ...                 ...                                        ...                                              ...
31/03       PK 27          _                   Trích ăn ca ( khối quản lý)                64111                                1.958.452.506
...         ...            ...                 ...                                        ...                                               ...
31/03       PK 27          _                   Trích ăn ca( khối tiêu thụ)                642111                               2.270.876.243


                                                                                       Tổng phát sinh Nợ: 20.403.977.500
                                                                                       Tổng phát sinh Có: 21.126.964.799
                                                                                   Số dư có cuối kỳ :          41.288.235.552


                                                                                                   Ngày .... tháng.... năm 2006

                  Kế toán trưởng                                                                         Người ghi sổ
                  (Ký, họ tên)                                                                           (Ký, họ tên)




                                                 ( Trích từ sổ cái TK 334)
                                              (Nguồn:phòng KT – TK - TC)




      Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                                                             29
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



3.2. Phân tích chi phí và giá thành:             .
3.2.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp phân loại chi phí sản xuất:
       Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất xi
măng và chi phí sản xuất được tập hợp theo từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh,
bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động sản xuất phụ trợ.
       Để thuận tiện và đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và giá thành sản phẩm đồng
thời để giản đơn trong công tác tính giá thành, chi phí sản xuất của Công ty CP Xi
măng Bỉm Sơn được tập hợp theo các yếu tố chi phí sau
 3.2.1.1 Yếu tố chi phí nguyên vật liệu:
       Đây là yếu tố đầu tiên và cần thiết của quá trình sản xuất, bao gồm:
      + Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản
xuất cấu thành thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính trong doanh nghiệp bao
gồm như: Thạch cao, Clinke, Phụ gia, Quắc rít, Xỉ pi rít...hạch toán trên TK 1521 (Chi
tiết cho từng loại).
      + Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản
xuất như kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản
phẩm. Vật liệu phụ của công ty bao gồm: Vỏ bao, Bi đạn, Gạch chịu lửa, Dầu bôi trơn,
Mỡ bôi trơn, Thuốc nổ, vật liệu phụ khác... những vật liệu phụ này công ty mua ở bên
ngoài. Hạch toán trên TK1522 (Chi tiết cho từng loại).
      + Chi phí về nhiên liệu: nhiên liệu là loại vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng
cho quá trình sản xuất, ở công ty nhiên liệu gồm: Than cám, Than Na Dương, Xăng,
Dầu... Các vật liệu này được hạch toán trên TK1523 chi tiết cho từng loại.
 3.2.1.2. Yếu tố chi phí tiền lương, phụ cấp:
       Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích trước theo lương (BHXH,
BHYT, KPCĐ) cho công nhân tham gia sản xuất và quản lý phân xưởng. Đây cũng là
một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất của doanh nghiệp.
       Cuối quý, tiền lương thực tế phải trả cho công nhân tính vào chi phí sản xuất.
Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành, được tiêu thụ và đơn giá tiền lương do
Tổng công ty xi măng quy định.
      Chi phí nhân công được tập hợp trên TK622.


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       30
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



3.2.1.3. Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ:
      BHXH, BHYT được trích trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất, KPCĐ
được trích trên tiền lương thực tế. Tỷ lệ trích như sau:
       - KPCĐ ở Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn được hình thành bằng cách trích
2% trên tổng quỹ lương thực tế toàn Công ty và Công ty phải chịu toàn bộ (tính vào
chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ). Công ty giữ lại 1% cho hoạt động công đoàn ở
Công ty, còn 0,8% nộp cho công đoàn ở Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, còn 0,2%
nộp cho liên đoàn lao động Thanh Hoá.
       - BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 20% tổng quỹ lương cơ bản
toàn Công ty. Trong đó: 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 5%
do người lao động trực tiếp đóng góp. Toàn bộ quỹ BHXH được công ty nộp lên cơ
quan BHXH tỉnh Thanh Hoá.
       - BHYT của Công ty được hình thành bằng cách trích 3% trên tổng quỹ lương
cơ bản toàn Công ty. Trong đó Công ty phải chịu 2% (tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh trong kỳ), còn 1% người lao động trực tiếp nộp. Toàn bộ BHYT được Công ty
nộp lên cơ quan BHXH, BHYT tỉnh Thanh Hoá.
 3.2.1.4. Yếu tố chi phí khấu hao Tài sản cố định:
       Việc trích khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp phải lập và đăng ký với cục
quản lý doanh nghiệp (ba năm đăng ký một lần) .
       Doanh nghiệp đăng ký tổng số khấu hao phải trích hàng năm cả khấu hao cho
bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận tiêu thụ và bộ phận dùng cho sản xuất.
       Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp trên sổ cái TK6274, trong đó bao
gồm khấu hao cơ bản (TK 62741) và chi phí sửa chữa lớn (TK 62742).
 3.2.1.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài:
       Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại....Các chi
phí này là chi phí chung của toàn doanh nghiệp nên được tập hợp trên sổ cái TK6277.
 3.2.1.6. Chi phí bằng tiền khác:
       Bao gồm các chi phí bằng tiền ngoài các khoản trên dùng cho sản xuất kinh
doanh trong kỳ. Chi phí này được tập hợp trên sổ cái TK6278.
3.2.2. Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất:


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    31
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



3.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
       Công ty tập hợp trên Sổ cái TK621 bao gồm các sổ chi tiết:
               Sổ cái TK6211 - Nguyên vật liệu chính
                + TK 62111 - Thạch cao
                + TK 62112 - Clinke
                + TK 62113 - Phụ gia
                + TK 62114 - Xỉ Pi Rít
                + TK 62115 - Quắc rít
               Đối với nguyên vật liệu phụ được tập hợp trên tài khoản 6212
               Đối với nhiên liệu được tập hợp trên tài khoản 6213
       Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế bình quân gia quyền
hoặc theo giá đích danh ( nếu không qua nhập kho)
       Công thức :
Giá thực tế vật liệu xuất kho = Sản lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân
                                        Trị giá thực tế        Giá thực thực tế
                                        Tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ
     Đơn giá thực tế bình quân =
                                        Số lượng tồn kho +        Số lượng nhập
                                           đầu kỳ                     kho trong kỳ
       Việc tính toán tổng hợp vật liệu xuất dùng được thực hiện trên bảng kê phân
loại vật tư Xuất- Nhập - Tồn. Căn cứ vào bảng này kế toán tiến hành lập bảng phân bổ
số 2 chi tiết từng loại vật liệu sử dụng cho từng bộ phận sau đó tổng hợp lại toàn bộ
chi phí về nguyên vật liệu và xác định giá trị vật liệu tính vào giá thành.
       Vật liệu sử dụng trong kỳ dược xác định giản đơn:
Vật liệu sử dụng = Vật liệu tồn kho           Vật liệu nhập kho            Vật liệu tồn kho
   Trong kỳ              đầu kỳ        +       trong kỳ           -        cuối kỳ
       Việc đánh giá vật liệu tồn kho doanh nghiệp thực hiện kiểm kê thực tế cuối mỗi
kỳ. Việc này mang tính chủ quan.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                            32
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Mặt khác, dựa trên định mức có sẵn do công ty lập ra, trên cơ sở khối lượng sản
phẩm hoàn thành công ty cũng có thể tính ra tổng chi phí nguyên vật liệu đã chi ra cho
sản xuất.
       Ví dụ: Tháng 12 căn cứ vào Nhật ký chung, Sổ Cái TK152, TK153, TK621(chi
tiết các sổ cái TK6211,6212,6213) ta thấy
       Nhập 3.150 tấn thạch cao đơn giá 460,573 nghìn đồng.
       Xuất 2.943 tấn thạch cao .
       Tồn đầu kỳ: 1.134 tấn thạch cao với đơn giá 460,117 nghìn đồng.
                             3.150 x 460,573 + 1.134 x 460, 117
   Trị giá thực tế     =                                                 x 2.943
 thạch cao xuất kho                     3.150 + 1.134
                      =      1.355.111 nghìn đồng.
       Tương tự :
Trị giá Xỉ PiRít xuất dùng     : 1.903,7 x 84.568,45 = 151.037.559đ
Trị giá Quắc Rít xuất dùng : 2.991,4 x 17.925         = 5.800.940đ
Trị giá Phụ gia xuất dùng      : 13.571,7 x186.746,86 = 2.543.635.700đ
       Tập hợp trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong quý 4 được kế toán tập hợp vào
Sổ Cái TK621 theo định khoản:
       Tháng 10:
                             Nợ TK621            14.365.390.485
                                 Có TK152                         14.365.390.485
Vật liệu dùng thừa nhập lại kho:
                             Nợ TK1522            1.063.156
                                  Có TK621                 1.063.156
Vật liệu xuất dùng không qua kho:
                             Nợ TK 621               4.797.089.996
                                  Có TK331                        4.797.089.996
       Tháng 11:
                             Nợ TK621                16.452.093.722
                                 Có TK 152                           16.452.093.722
                             Nợ TK621                5.971.685.080
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                        33
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                Có TK 331                      5.971.685.080


        Tháng 12:
                              Nợ TK621              19.881.938.774
                                 Có TK152                        19.881.938.774
                              Nợ TK621              4.769.871.650
                                 Có TK331                          4769.871.650
        Trên cơ sở tổng hợp các sổ chi tiết Sổ Cái tài khoản 152, 153, 331 ta có Sổ Cái
TK621
                                      Sổ Cái TK 621
                                      Quý 4/ 2005                       Bảng 3.4
                                                                        Đơn vị tính:đồng

 Ngày      CTGS                           TK đối                 Số phát sinh

 ghi sổ Số     Ng        Diễn giải         ứng              Nợ                  Có
 T/10               Xuất dùng NVL           152       14.365.390.485
                    Nguyên vật liệu
                    Dùng không hết                                                1.063.156
                    Xuất dùng NVL           331        4.797.089.996

                    Không qua kho

 T/11               Xuất dùng NVL           152       16.452.093.722
                    Xuất dùng NVL
                    Không qua kho            331       5.971.685.080

 T/12               Xuất dùng NVL           152       19.891.938.774
                    Xuất dùng NVL
                    Không qua kho           331       47.769.871.650
                    Kết chuyển NVLTT        154                           66.247.006.551
                           Cộng             621       66.247.006.551      66.247.006.551

                                                           (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)
        Như vậy, nguyên vật liệu là khoản chi phí đầu tiên công ty phải bỏ ra, để tiến
hành sản xuất công ty phải chi ra một yếu tố hết sức quan trọng khác đó là chi phí
nhân công trực tiếp.


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                          34
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



 3.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:
       Chi phí tiền lương sản xuất là một khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới kết
quả sản xuất. Tiền lương công nhân sản xuất được coi là hợp lý khi nó kết hợp hài hoà
giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của công ty.
       Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo
lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT ) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
       Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn công ty ở quý 4/2005( Tiền lương
công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ là 9.360.978.268đ, Tiền lương cơ bản
của công nhân trực tiếp sản xuất: 2.307.929.595đ) kế toán ghi vào sổ cái TK3382-
Kinh phí công đoàn, TK3383 - BHXH, TK3384 – BHYT dựa theo định khoản sau
                            Nợ TK622                   9.940.545.864
                                  CóTK334                              9.360.978.268
                                  CóTK3382                             187.219.565
                                  Có TK3383                             346.189.439
                                  CóTK3384                              46.158.592
       Tổng hợp tất cả số liệu trên các Sổ Cái TK chi tiết phản ánh trên Sổ Cái TK622
                                       Sổ cái tk 622
                                      Quý 4/2005                             Bảng 3.5
                                                                           Đơn vị tính: đồng

                CT                              TK                  Số phát sinh
  Ngày
                             Diễn giải          đối
  tháng     S        N                                         Nợ                    Có
                                                ứng

                         -Tiền lương phải          334     9.360.978.269
                         trả cho CN SX
                         -KPCĐ phải trích       3382         187.219.565
                         -BHXH phải trích       3383         346.189.439
                         -BHYT phải trích       3384          46.158.592
                         -Kết chuyểnTK622          154                       9.940.545.864
                         - Cộng                                           9.940.545.864
                                                            (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                            35
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



       Việc tiến hành sản xuất bao gồm rất nhiều yếu tố tham gia, ngoài các yếu tố ở
trên Doanh nghiệp còn phải bỏ ra một loạt yếu tố khác như máy móc thiết bị, vật liệu,
công cụ dụng cụ, các dịch vụ phục vụ cho sản xuất, các dịch vụ mua ngoài... Các yếu
tố này liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất phục vụ cho quá trình sản xuất nên
được goị là chi phí sản xuất chung.
 3.2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất chung:
         Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản
xuất trong phạm vi phân xưởng như chi phí về tiền công và các khoản phải trả khác
cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong phân
xưởng chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài...
 3.2.2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng:
 3.2.2.2. Chi phí vật liệu:
       Vật liệu tính vào chi phí sản xuất chung gồm có: dầu, mỡ, dây mìn, kíp nổ ,
thuốc nổ, vật liệu khác...
       Hàng ngày, khi phân xưởng có nhu cầu về vật liệu, nhiên liệu lập giấy đề nghị
lĩnh vật tư đưa lên quản đốc phân xưởng ký đồng thời thông qua ý kiến phó giám đốc
phụ trách kỹ thuật sau đó gửi lên phòng kế hoạch nhận phiếu cấp vật tư. Trên cơ sở
phiếu cấp vật tư, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư thông qua tổng kho để nhận vật
tư.
       Kế toán vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư thực tế xuất kho và đơn giá thực tế
xuất kho để tính ra giá trị vật tư xuất kho theo phương pháp giá thực tế bình quân gia
quyền( đã trình bày ở phần CPNVLTT)
       Giá trị vật tư xuất từng lần được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK152 và Nhật
ký chung đồng thời thể hiện trên Bảng phân bổ
       Căn cứ vào Bảng phân bổ ta có định khoản:
                              Nợ TK6272          1.825.981.688
                                 Có TK152                  1.825.981.688
 3.2.2.3: Chi phí dụng cụ sản xuất:
        (Tương tự chi phí vật liệu )
       Dụng cụ sản xuất chung thường bao gồm một số công cụ lao động nhỏ như
cuốc, xểng ,xe đẩy, đồng hồ đo áp lực...
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       36
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



        Căn cứ vào Bảng phân bổ, sổ Cái chi tiết ta có định khoản:
                              Nợ TK6273                 488.711.205
                                     Có TK1531                    488.711.205
 3.2.2.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định:
              Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng
        Công thức:
                                                             Nguyên giá TSCĐ
                Mức trích khấu hao cơ bản =
                                                               Thời gian sử dụng
        VD: Năm 2005 công ty mua một máy ủi D85-21 có nguyên giá 2.629.792.738
công ty xác định sử dụng trong 8 năm
                                               2.629.792.738
        Vậy mức trích khấu hao cơ bản =                            = 328.724.092
                                                        8
                                                 328.724.092
     Số khấu hao phải trích của quý 4 =                             = 82.181.023
                                                       4
        Căn cứ vào bảng trích KHTSCĐ - Biểu số 6 quí 4/2005 ta có mức trích KHCB
tính vào chi phí sản xuất chung trong quí là 13.508.195.547.
        Mặt khác trong kỳ chi phi sửa chữa lớn phát sinh là 9.774.206.119
        Các số liệu này được phản ánh trên sổ cái TK 6274.
                                         Sổ cái TK 6274
                            Chi phí khấu hao tài sản cố định
                                          Quý 4/2005                            Bảng 3.6
                                                                           Đơn vị tính:đồng
   Ngày       CTGS           Diễn giải           TK                    Số phát sinh
              S N                                                 Nợ                  Có
 tháng GS                                     đối ứng
                       ...............
 T/12                  -Trích KHTSCĐ 214                    13.508.195.549
                       -Chi phí sửa
                        chữa lớn              2413           9.774.206.119

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                             37
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                       -Kết chuyển
                       TK6274             154                             23.282.401.666
                                                           (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)
 3.2.2.5: Chi phí dịch vụ mua ngoài:
        Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, thuê ngoài sửa chữa chi phí
các dịch vụ khác trong đó chi phí điện năng chiếm tỉ trọng chi phí lớn nhất căn cứ vào
các phiếu thanh toán, hoá đơn, kế toán ghi vào NKC đồng thời ghi vào sổ cái liên
quan.
        Cuối kỳ kế toán tập hợp trên sổ cái TK 6277.
                                    Sổ cái TK 6277
                              Chi phí dịch vụ mua ngoài
                                        Quý4/2005                          Bảng 3.7
                                                                        Đơn vị tính:đồng
 Ngày        CTGS          Diễn giải         TK                    Số phát sinh
             S  N                                             Nợ                  Có
tháng GS                                   đối ứng




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                         38
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




T/10                     -Phải trả cho NB   331            9.058.792.657
                         Trả NB bằng TM     1111            110.678.581
                         Trả NB bằng
                         TGNH               1121            392.549.638
                         Phải trả cho NB    331            8.562.898.678
                         Trả NB bằng TM     1111            290.879.504
T/11                     Dùng tiền gửi
                           NH trả NB        1121            112.729.331
                         Phải trả cho NB    331       12.940.381.016
                         Dùng TM trả
                            Cho NB          1111            133.110.596
T/12                     Dùng TGNH
                            trả NB          1121            227.008.762
                         Kết chuyển
                           TK6277           154                            31.809.028.763



                                                           (Nguồn: Phòng KT – TK – TC)


    3.2.2.6: Chi phí bằng tiền khác:
`        Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí cho thiết bị bảo hộ lao động .. Cuối kỳ kế
toán tập hợp trên Sổ cái TK 6278.
 3.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm:
         Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp
 sản xuất nói chung và của Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn nói riêng. Việc xác định tính
 giá thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho nhà quản lý biết thực chất chi phí mà doanh
 nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm và so sánh chi phí đó với doanh thu mang lại
 (do việc bán sản phẩm). Từ đó để có quyết định đúng đắn về kế hoạch sản xuất sản
 phẩm.



Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                        39
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



         - Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành tại Công ty CP Xi măng
 Bỉm Sơn là xi măng bao , xi măng bột tiêu thụ và clinker tiêu thụ.
          - Kỳ tính giá tính giá thành được xác định phù hợp với kỳ hoạch toán và tổ
 chức sản xuất, chu kỳ sản xuất ở công ty thực hiện hạch toán theo quý.
         - Phương pháp tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản
 đơn để tính ra giá thành đơn vị. Theo phương pháp này giá thành được xác định theo
 công thức sau:
                    Chi phí sản xuất        Chi phí sản xuất        Chi phí sản xuất

 Tổng giá thành = dở dang đầu kỳ        +    phát sinh trong kỳ - dở dang cuối kỳ

                                            Tổng giá thành

              Giá thành đơn vị =

                                          Sản phẩm hoàn thành


         Từ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp trên các TK621, 622, 627.
  Cuối tháng kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm.


 Phân tích tổng giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí


                                                                   Đơn vị tính: Triệu đồng
                                                   Năm 2005
                                       Kế hoạch                Thực hiện          So sánh
                                       Sản lượng               Sản lượng       TH05/KH05
STT




        Khoản mục chi phí           2.250.000 tấn         2.574.493 tấn
                                   Tổng       Giá        Tổng       Giá
                                    giá       thành         giá      thành      +;-        %
                                   thành      đơn vị     thành       đơn vị
                                                                              120,03
 1 Chi phí NVL trực tiếp
                                 726,750 323,000         846,789 328,915               9 116.52
      Chi phí nhân công trực
 2
   tiếp                           94,500       42,000    118,071      45,862 23,571 124.94
 3 Chi phí sản xuất chung        190,250       84,556    241,399      93,765 51,149 126.88

 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                           40
Xi măng Bỉm Sơn
Xi măng Bỉm Sơn

Weitere ähnliche Inhalte

Andere mochten auch

Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
https://www.facebook.com/garmentspace
 

Andere mochten auch (12)

Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011Luan van tot nghiep 2011
Luan van tot nghiep 2011
 
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
JUPI Profile Nhận làm thuê Slide Powerpoint thuyết trình, đồ án, khóa luận 09...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mạiLuận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
Luận văn tốt nghiệp thực trạng kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐƠN VỊ KHÁCH HÀNG TRON...
 
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanhTailieu.vncty.com   ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
Tailieu.vncty.com ke-toan-ket-qua-kinh-doanh
 
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM  TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
Đề tài tốt nghiệp: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÔNG TY DƯỢC ...
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmKế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệpLuận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu   công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
Luận văn tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ trong doanh nghiệp
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 

Mehr von Nguyễn Công Huy

Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Mehr von Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bánLuận văn tốt nghiệp:  Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 

Kürzlich hochgeladen

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Kürzlich hochgeladen (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Xi măng Bỉm Sơn

  • 1. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Lời mở đầu Để chuẩn bị cho quá trình thiết kế Đồ án tốt nghiệp, em đã có một quá trình thực tập tại Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. Thực tập tốt nghiệp nhằm giúp sinh viên tìm hiểu nắm vững các vấn đề thực tế ở doanh nghiệp, vận dụng các kiến thức đã học để tiến hành phân tích, đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh cơ bản của doanh nghiệp, trong đóđặc biệt tập trung vào các hoạt động kế toán tài chính là chuyên ngành chính được học. Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là Công ty cổ phần trực thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng. Công ty luôn làm tròn nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên, tái sản xuất mở rộng. Công ty đã góp phần quan trọng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Sau một thời gian tham gia thực tập tìm hiểu và sưu tầm tài liệu, số liệu của Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn, được sự giúp đỡ chỉ bảo của cô chú, anh chị trong công ty và sự hướng dẫn trực tiếp của cô giáo Dương Vân Hà, em đã hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp chuyên ngành tài chính – kế toán. Trong quá trình viết, do sự hiểu biết thực tế còn có hạn nên bản báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy, cô trong khoa để báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn. Qua đây em xin chân thành cảm ơn các chú, các cô, anh chị trong Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn, đặc biệt cô giáo Dương Vân Hà, đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo thực tập tốt nghiệp này. Hà Nội : Ngày 10 tháng 01 năm 2007 Sinh viên : Nguyễn thị Hiền Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 1
  • 2. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Phần I Giới thiệu chung về công ty cp xi măng bỉm sơn 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn : 1.1.1. Tên, địa chỉ, quy mô hiện tại của doanh nghiệp: - Tên hiện tại của công ty: Công ty cổ phần Xi Măng Bỉm Sơn. - Tên tiếng anh của công ty: Bim Son Cement Joint Stock Company (BCC) - Địa chỉ : Phường Ba Đình, Thị xã Bỉm Sơn, Thanh Hóa. - Đt: 037 824 242 Fax: 037 824 046 - Email: ttxmbimson@hn.vnn.vn - website: http://www.ximangbimson.com.vn - Vốn điều lệ: 900.000.000.000 đồng (Chín trăm tỷ đồng) Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn có gần 3000 công nhân viên là một doanh nghiệp có quy mô lớn. Tổng diện tích đất công ty đang sử dụng là 1.041.725,40 m2 trong đó diện tích đất được giao là 44.319,20 m2 và diện tích đất cho thuê là 997.406,20 m2. 1.1.2. Sự hình thành, các mốc quan trọng trong quá trình phát triển: Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn tiền thân là Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn. Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn nằm tại thị xã Bỉm sơn - một thị xã phía Bắc của tỉnh Thanh Hoá cách thành phố Hà Nội 130 km về phía Bắc. Vị trí của nhà máy nằm gần vùng đá vôi, đất sét có trữ lượng dồi dào và chất lượng tốt, đây là hai nguồn nguyên liệu chủ yếu để sản xuất xi măng chất lượng cao. Được xây dựng vào đầu những năm 80, Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn có công suất thiết kế 1,2 triệu tấn sản phẩm/năm với thiết bị kỹ thuật công nghệ hiện đại của Liên Xô. Được trang bị hai dây chuyền với công nghệ theo phương pháp ướt, sản phẩm của Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn mang nhãn hiệu “Con Voi” được đánh giá cao về chất lượng, được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm sử dụng. Thực hiện chủ trương sản xuất gắn liền với tiêu thụ sản phẩm, ngày 12/08/1993, Bộ Xây Dựng ra quyết định số 366/BXD-TCLĐ hợp nhất Công ty kinh doanh vật tư số 4 và Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn đổi tên thành Công ty Xi Măng Bỉm Sơn. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 2
  • 3. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Để đáp ứng nhu cầu sử dụng xi măng Bỉm Sơn ngày càng cao theo sự tăng trưởng chung của đất nước. Tháng 03/1994, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt dự án đầu tư cải tạo hiện đại hoá dây chuyền số 2 Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn, chuyển đổi công nghệ sản xuất xi măng từ công nghệ ướt sang công nghệ khô hiện đại. Dự án được khởi công ngày 13/01/2001 do hãng IHI Nhật Bản trúng thầu thực hiện thiết kế và cung cấp thiết bị kỹ thuật cho Công ty và nâng công suất lò nung số 2 từ 1.750 tấn Clinker/ngày lên 3.500 tấn/Clinker/ngày.Thiết bị tiên tiến và tự động hoá cao đã nâng tổng công suất sản phẩm của nhà máy từ 1,20 triệu tấn sản phẩm/năm lên 1,80 triệu tấn sản phẩm/năm. Hiện nay Công ty Xi măng Bỉm Sơn đang tập trung mọi nỗ lực phấn đấu hoàn thành dự án dây chuyền mới Nhà máy Xi măng Bỉm Sơn có công suất 2 triệu tấn sản phẩm/năm vào cuối năm 2008, đưa công suất của nhà máy lên 3,2 triệu tấn xi măng/năm. Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ về cổ phần hoá các doanh nghiệp Nhà nước, tạo những động lực mới cho sự phát triển của các doanh nghiệp nhà nước nói riêng và cho nền kinh tế Việt Nam nói chung, Công ty Xi măng Bỉm Sơn đã tiến hành xác định lại giá trị, bố trí, sắp xếp lại lao động, hợp lý hoá sản xuất cũng như hoàn tất các bước để chuyển đổi hoạt động sang mô hình công ty cổ phần. Ngày 01/05/2006 Công ty đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và chính thức đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. 1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn : Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là Công ty trực thuộc Tổng công ty Xi Măng Việt Nam, có chức năng tổ chức sản xuất, cung ứng xi măng cho khách hàng trên địa bàn được phân công đảm nhiệm, ngoài ra Công ty có đủ khả năng xuất khẩu xi măng và Clinker cho các nước trong khu vực. 1.2.1. Chức năng : Công ty xi măng Bỉm Sơn với chức năng sản xuất chính là xi măng bao PC30, PCB30, PC40 chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn của nhà Nước với thông số kỹ thuật hàm lượng thạch cao SO3 nằm trong xi măng là từ 1,3% đến 3%. 1.2.2. Nhiệm vụ : Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 3
  • 4. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com + Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn có nhiệm vụ sản xuất và cung cấp Xi măng cho các công trình xây dựng trong nước và xuất khẩu ra nước ngoài. + Ngoài ra, công ty còn có một nhiệm vụ chính trị là cung cấp xi măng cho các địa bàn theo sự điều hành tiêu thụ của Công ty Xi Măng Việt Nam để tham gia vào việc bình ổn giá cả thị trường. 1.3. Ngành nghề kinh doanh và công nghệ sản xuất của Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn : 1.3.1. Ngành nghề kinh doanh và sản phẩm chính của công ty: - Sản xuất – kinh doanh – xuất nhập khẩu xi măng và clanhke. - Sản xuất – kinh doanh các loại vật liệu xây dựng khác. Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn hoạt động trong lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng sản phẩm chính của công ty là xi măng PCB30 và PCB40, sản phẩm được sản xuất trên hai dây chuyền sản xuất xi măng theo phương pháp khô hiện đại và tiếp tục xây dựng mới dây chuyền 3 nhằm tăng sản lượng sản xuất, đáp ứng đủ yêu cầu xi măng cho đất nước. Đồng thời với việc tiêu thụ sản phẩm xi măng bao và xi măng rời, công ty cũng cung cấp một lượng lớn clinhker cho các công ty xi măng khác thuộc Tổng Công ty Xi Măng Việt Nam. 1.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: Quy trình công nghệ sản xuất xi măng tại công ty tương đối đơn giản nhưng lại là một quy trình sản xuất liên tục với khối lượng máy móc, thiết bị lớn đặc biệt là ở công ty CP Xi măng Bỉm Sơn quy mô hoạt động lớn đòi hỏi phải có một cơ chế vận hành đồng bộ, liên tục giữa các công đoạn. Khai thác Nghiền Nung nguyên nguyên Klinker liệu liệu Nghiền xi Đóng Thành măng bao phẩm Sơ đồ 1.1 : Quy trình công nghệ sản xuất xi măng Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 4
  • 5. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com * Nội dung cơ bản của các bước trong quy trình công nghệ: + Khai thác nguyên liệu: Nguyên liệu sản xuất ra xi măng là đá vôi và đá sét được khai thác bằng phương pháp khoan nổ mìn sau đó vận chuyển về nhà máy bằng ô tô. + Nghiền nguyên liệu: Hỗn hợp hai nguyên liệu (đá vôi và đá sét) qua quá trình định lượng được đưa vào máy nghiền cho ra phối liệu (bùn- dây truyền cũ; bột liệu- dây truyền mới). + Nung clanhke: Phối liệu được đưa vào lò nung thành clanhker. + Nghiền xi măng: Clanhke được đưa vào máy nghiền xi măng cùng với thạch cao và một số chất phụ gia khác để tạo ra sản phẩm. Tuỳ loại sản phẩm chủng loại xi măng khác nhau người ta sử dụng tỷ lệ các chất phụ gia khác nhau. + Đóng bao: Sản phẩm xi măng tạo ra được đóng vào bao, trọng lượng mỗi bao là 50kg. 1.4. Hình thức tổ chức sản xuất và kết cấu sản xuất của doanh nghiệp : 1.4.1. Hình thức tổ chức sản xuất: Quy trình sản xuất ở công ty Xi măng Bỉm sơn hoàn toàn bằng cơ khí hoá và một phần tự động hoá. Trong công ty có hơn 40% số máy móc thiết bị chuyên dùng đã cũ, hầu hết chúng được sản xuất từ những năm 1960, 1970 và được nhập từ Liên xô, Trung quốc, Tiệp Khắc... Hiện tại, công ty vẫn duy trì hoạt động đồng thời hai dây chuyền sản xuất: một dây chuyền cũ và một dây chuyền cải tạo. Quy trình công nghệ sản xuất xi măng của công ty là một quy trình liên tục. Tuy nhiên vẫn được phân đoạn một cách hợp lý, chia thành nhiều công đoạn nhỏ, mỗi công đoạn được giao cho một phân xưởng đảm nhận, trong các phân xưởng lại được chia thành các tổ, nhóm làm các công việc với những đặc thù riêng… Công nhân làm việc trong công ty đều được đào tạo ở các trường công nhân kỹ thuật và đảm bảo được yêu cầu chuyên môn. Do đó việc chuyên môn hóa cũng được đẩy mạnh hơn. 1.4.2. Kết cấu sản xuất: Công ty Xi măng Bỉm Sơn gồm 6 phân xưởng sản xuất chính, 5 phân xưởng sản xuất phụ chủ yếu. * Các phân xưởng sản xuất chính bao gồm: Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 5
  • 6. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Xưởng mỏ nguyên liệu: Với dụng cụ máy móc thiết bị phục vụ cho việc khai thác đá vôi và đá sét tai các mỏ nằm cách nhà máy khoảng 3km - Xưởng ô tô vật tư: Bao gồm các loại ô tô vận tải có trọng lượng lớn vận chuyển đá vôi, đá sét về công ty. - Xưởng tạo nguyên liệu: Thiết bị chính là máy đập, máy nghiền và các thiết bị phụ trợ khác làm nhiệm vụ nghiền đá vôi, đá sét để tạo ra hỗn hợp nguyên liệu sản xuất clanker - Xưởng lò nung: Có thể nói đây là phân xưởng quan trọng nhất của công ty. Tại đây diễn ra quá trình nung hỗn hợp nguyên liệu để tạo ra clanker. Hoạt động của lò nung có ảnh hưởng trực tiếp rất quan trọng trong quá trình sản xuất của công ty. Với hai phương pháp sản xuất xi măng mà công ty đang áp dụng thì cũng có hai loại lò nung phù hợp. - Xưởng nghiền xi măng: thiết bị chính là máy nghiền chuyên dùng và các thiết bị phụ trợ khác có nhiệm vụ nghiền hỗn hợp clanker, thạch cao và các chất phụ gia thành xi măng. - Xưởng đóng bao: Dùng máy đóng bao có nhiệm vụ đưa xi măng bột vào đóng bao sản phẩm. * Các phân xưởng sản xuất phụ bao gồm: - Phân xưởng điện tự động: Phân xưởng điện có chức năng chính là đảm bảo cung cấp điện năng liên tục cho quá trình sản xuất. - Phân xưởng cấp thoát nước: Có nhiệm vụ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt của công nhân viên đồng thời cũng một phần cung cấp nước sinh hoạt cho một bộ phận dân cư lân cận. Ngoài ra còn có các phân xưởng: sửa chữa thiết bị, sửa chữa công trình, xưởng cơ khí. Các phân xưởng này đều mang tính chất phục vụ cho sản xuất chính. 1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp : 1.5.1. Cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty: Trong mỗi doanh nghiệp thì tình hình tổ chức kinh doanh hợp lý hay không có tính chất quyết định đến kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó. Công ty CP Xi Măng Bỉm sơn là một doanh nghiệp có quy mô lớn, cơ cấu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm 17 phòng ban và 11 xưởng sản xuất (bao gồm cả Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 6
  • 7. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com phân xưởng sản xuất chính và sản xuất phụ trợ), 9 chi nhánh và một văn phòng đại diện ở Lào được đặt dưới sự chỉ đạo của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, 1 giám đốc và 3 phó giám đốc. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 7
  • 8. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT GIÁM ĐỐC Phó GĐ Phó GĐ Phó GĐ công ty phụ công ty phụ công ty phụ trách nội trách SX trách cơ chính-KD điện Trung tâm GDTT Phòng ĐHSX Văn Phòng cơ Ban phòng khí QLDA CN.Thanh Hoá Phòng KTSX Phòng Phòng Phòng N.Lượng kỹ thuật CN.Nghệ An Phòng KT- KH TN.KCS Phòng QLXM Phòng CN.Hà Tĩnh Phòng KTAT KTTC Phòng TCLĐ Xưởng CN.Ninh Bình Xưởng Mỏ NL SCTB Phòng KH-TH CN.Nam Định Xưởng ôtô VT Phòng Xưởng KTTKTC CKCT Phòng CN.Thái Bình Xưởng tạo NL VTTB Xưởng CTN-NK CN.Hà Tây Xưởng lò nung Phòng CƯVTTB Xưởng CN.Sơn La Xưởng NXM Điện TĐ Tổng kho Xưởng VP Đại diện tại X. Đóng bao VTTB SCCT CHDCND Lào Phòng Phòng Trạm Y ĐSQT BVQS tế Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 8
  • 9. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Sơ đồ 1.2 : Mô hình cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn (Nguồn: Phòng tổ chức lao động) 1.5.2. Bộ phận quản lý, chức năng nhiệm vụ vủa bộ phận quản lý: - Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng cổ đông họp ít nhất mỗi năm 1 lần và trong thời hạn quy định của pháp luật. đại hội đồng cổ đông quyết định các vấn đề sau: + Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. + Quyết định tổ chức lại và giải thể công ty. + Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại. + Quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. + Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát. + Quyết định mức thù lao và các quyền lợi khác của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát và Thư ký công ty. + Thông qua báo cáo tài chính hàng năm của công ty, báo cáo của Ban kiểm soát. + Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch sản xuất, kinh doanh và đầu tư của năm tài chính mới. - Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị gồm năm thành viên do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc miễm nhiệm. Mỗi thành viên hội đồng quản trị có nhiệm vụ tối đa 5 năm và có thể được bầu lại tại Đại hội đồng cổ đông tiếp theo. - Ban kiểm soát là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội đồng cổ đông bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành hoạt động, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. - Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty là người điều hành mọi hoạt động hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 9
  • 10. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Các phó giám đốc: Mỗi phó giám đốc được phân công phụ trách 3 mảng khác nhau, gồm: + Phó giám đốc phụ trách nội chính- kinh doanh phụ trách việc quản lý, chỉ đạo điều phối hoạt động của các chi nhánh và hoạt động của các chi nhánh và hoạt động y tế, công tác đời sống xã hội, bảo vệ an ninh chính trị trong công ty. + Phó giám đốc phụ trách sản xuất có trách nhiệm chỉ đạo điều hành và tổ chức sản xuất các đơn vị trong công ty, đảm bảo cho quá trình sản xuất được liên tục, an toàn, đảm bảo chất lượng sản phẩm, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý, năm. + Phó giám đốc phụ trách cơ điện có trách nhiệm quản lý một số phân xưởng sản xuất phụ có tính chất phục vụ đảm bảo quá trình cung cấp điện năng cho sản xuất một cách liên tục đồng thời quản lý việc sửa chữa, bảo trì máy móc, công trình đảm bảo cho máy móc hoạt động ổn định, liên tục. - Một số phòng ban: Văn phòng, phòng tổ chức lao động, phòng kế toán thống kê tài chính, phòng kinh tế- kế hoạch. + Phòng kế toán thống kê tài chính: có nhiệm vụ giám sát bằng tiền đối với các tài sản và các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. + Phòng kinh tế kế hoạch có nhiệm vụ lập và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và tiêu thụ sản phẩm của công ty. + Phòng tổ chức lao động có nhiệm vụ sắp xếp và điều phối nhân lực của công ty. Như vậy ta thấy bộ phận quản lý và các phòng ban của công ty được bố trí khá gần với khối sản xuất vì vậy việc quản lý trực tiếp của ban lãnh đạo đối với các phân xưởng sản xuất là rất dễ dàng, thuận tiện. Tạo điều kiện tốt cho việc sản xuất kinh doanh của công ty. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 10
  • 11. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Phần II Phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty cp xi măng bỉm sơn 2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm và các hoạt động marketing : 2.1.1. Kết quả tiêu thụ sản phẩm: Bảng 2.1: Kết quả tiêu thụ sản phẩm qua 3 năm gần đây Năm 2005 Sản phẩm ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Kế hoạch Thực hiện Xi măng PCB30 Tấn 1.770.713 2.112.781 2.069.259 2.180.269 Xi măng PCB30 Tấn 1.761.513 2.107.641 2.076.010 2.154.324 bao Xi măng PCB30 rời Tấn 9.199 5.140 24.249 25.945 Xi măng PCB40 Tấn 54.743 75.402 80.598 95.786 Xi măng PCB40 Tấn 3.330 11.538 10.300 10.227 bao Xi măng PCB40 rời Tấn 51.413 63.863 70.657 75.559 Clinker Tấn 180.803 288.773 100.143 298.438 Tổng Tấn 2.006.259 2.476.956 2.250.000 2.574.493 (Nguồn: Phòng kế toán thống kê tài chính) Qua số liệu của bảng 2.1 ta thấy sản lượng tiêu thụ của công ty luôn giữ được ổn định, tăng trưởng qua các năm gần đây, giành được một vị thế vững chắc trên thị trường. Trong cơ cấu sản phẩm của công ty xi măng PCB30 chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu là xi măng PCB30 bao. Hiện nay, trên thị trường nhu cầu về xi măng PCB30 rất lớn. Vì vậy xi măng PCB30 chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu sản phẩm của công ty là hoàn toàn hợp lý. Qua tài liệu về công ty, được biết công ty luôn hoàn thành vượt mức kế hoạch về sản lượng sản phẩm tiêu thụ trong ba năm, cụ thể năm 2003 có sản lượng sản phẩm tiêu thụ bằng 120% so với kế hoạch năm, năm 2004 đạt 112% so với kế hoạch năm, năm 2005 đạt 104% so với kế hoạch. 2.1.2. Thị trường tiêu thụ: Trên rất nhiều tỉnh thành phố, công ty đã đặt các panô quảng cáo tấm lớn, tài trợ biển quảng cáo cho các đại lý, cửa hàng bán lẻ thuộc địa bàn được Tổng Công ty Xi măng Việt Nam phân công đảm nhiệm. Công ty cũng thực hiện quảng cáo trên đài, Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 11
  • 12. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com báo, trên truyền hình ( Kênh VTV3 củaĐài truyền hình Việt Nam). Đồng thời, công ty cũng liên tục tham gia các hội chợ hành Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm. Sản phẩm của công ty cũng liên tục được bình chọn trong nhóm hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm liên tục. Sản phẩm xi măng Bỉm Sơn được tiêu thụ thông qua các kênh chính như: Bán trực tiếp tại nhà máy, bán đại lý thông qua các chi nhánh của công ty đặt tại các tỉnh, bán qua các công ty kinh doanh xi măng hoặc tổng đại lý bao tiêu xi măng của công ty tại các địa bàn trực thuộc miền trung. Hiện nay, sản phẩm của công ty chịu sự cạnh tranh mạnh mẽ từ sản phẩm của các nhà máy xi măng khác như xi măng Hoàng Thạch, xi măng Hoàng Mai, xi măng Bút Sơn, xi măng Nghi Sơn, xi măng Sông Gianh... song sản phẩm của công ty vẫn khẳng định dược uy tín, chất lượng qua thời gian. Công ty vẫn luôn duy trì được thị phần lớn, đảm bao hoạt động sản xuất kinh doanh có sự tăng trưởng và phát triển bền vững. Thị phần của Xi măng Bỉm Sơn tại các địa bàn chính hiện nay như sau: + Tại địa bàn Chi nhánh Hà Tĩnh: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây chiếm 70% thị phần, có nơi trong tỉnh chiếm 80%. + Tại địa bàn Chi nhánh Nghệ An: Có 3 loại Xi măng lớn cùng tham gia tiêu thụ đó là Bỉm Sơn, xi măng Hoàng Mai, xi măng Nghi Sơn. Đây là thị trường có sự cạnh tranh gay gắt nhất đối với măng Bỉm Sơn, tuy vậy sản lượng của xi măng Bỉm Sơn chiếm 30%-35% thị phần. + Tại địa bàn Chi nhánh Thanh Hoá: Xi măng Bỉm Sơn chiếm 70%-80% thị phần ở khu vực này. + Tại địa bàn Chi nhánh Ninh Bình: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây chiếm 35%-40% thị phần. + Tại địa bàn Chi nhánh Nam Định: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây chiếm 90%-95% thị phần. + Tại địa bàn Chi nhánh Thái Bình:Xi măng tiêu thụ tại địa bàn này chủ yếu là ở khu vực thành phố, do vậy sản lượng tiêu thụ chưa cao. + Tại địa bàn Chi nhánh Hà Tây: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây chiếm 60%-65% thị phần. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 12
  • 13. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com + Tại địa bàn Chi nhánh Sơn La: Sản lượng xi măng Bỉm Sơn tiêu thụ tại đây chiếm 30%-35% thị phần. 2.2. Phân tích lao động, tiền lương : 2.2.1. Phân tích lao động: Lao động là nhân tố đầu tiên và cũng là nhân tố quan trọng nhất có ảnh hưởng trực tiếp và xuyên suốt quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi nói đến số lượng lao động người ta không chỉ nói đến tổng số lao động đơn thuần mà còn phải kể đến kết cấu lao động. Bởi vì lao động ở mỗi bộ phận khác nhau sẽ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất là khác nhau. Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số lượng lao độmg năm 2005 tt Số lượng Ghi Chỉ tiêu (Người) c h ú I Tổng số lao động có mặt đầu kỳ 2786 Trong đó: Nữ 588 II Tổng số lao động có mặt cuối kỳ 2588 Trong đó: Nữ 521 1 Phân loại theo tính chất hợp đồng lao động - Số người ký HĐLĐ không xác định thời hạn 2579 Trong đó: Nữ 518 - Số người thuộc diện HĐLĐ có xác định thời hạn 09 Trong đó: Nữ 03 2 Phân loại theo trình độ - Trình độ đại học trở trở lên 362 - Trìngđộ cao đẳng, trung cấp 316 - Công nhân kỹ thuật 1447 - Lao động khác 463 (Nguồn: Phòng tổ chức lao động) Nhìn chung trong khoảng thời gian hơn 20 năm qua (kể từ khi thành lập đến nay) số lượng lao động của công ty không có sự thay đổi nào đáng kể, chỉ tập trung lao động tổng khoảng 2500 đến 3000 lao động. Với tính chất là một ngành công nghiệp năng có số công nhân đông là điều dễ hiểu song do những năm đầu khi mới thành lập Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 13
  • 14. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com vì chưa có kinh nghiệm làm quen với những yếu tố công nghệ nên nhà máy tuyển nhiều vị trí trùng lặp nhau. Do đặc điểm sản xuất của công ty là ngành công nghiệp nặng công nghiệp sản xuất xi măng nên số lao động nam (chiếm 80%) nhiều hơn số lao động nữ. Phản ánh thực trạng là tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn lao động nữ. Thực tế Công ty không có trường hợp nào trên 60 tuổi đối với nam, và 55 tuổi đối với nữ, chứng tỏ công ty đã áp dụng đúng quy định của pháp luật về chế độ nghỉ hưu cho người lao động. Qua điều tra cho thấy thực tế độ tuổi trung bình của lao động trong công ty là 43 tuổi. Việc có quá nhiều lao động già sẽ có nhiều kinh nghiệm, song khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật kém, khó có sự năng động, sáng tạo trong công việc. Bên cạnh đó, do giữ cơ chế và bộ máy cũ quá lâu cộng thêm với dây chuyền công nghệ ngày càng hiện đại hoá sẽ dẫn doanh nghiệp tới có nhiều lao động không đáp ứng đủ yêu cầu sản xuất kinh doanh, việc thừa lao động là điều tất yếu sẽ xảy ra. 2.2.2. Phân tích tiền lương: * Trình tự tính lương ở Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn. Việc chia lương cho từng bộ phận được tính theo tỷ lệ 50/50 giữa lương cơ bản theo nghị định số 205/NĐ - CP và hệ số chức danh công việc (gắn với mức độ phức tạp của công việc, trách nhiệm đối với công việc đòi hỏi, mức độ hoàn thành công việc…) Đối với các đơn vị hưởng lương theo sản phẩm hoặc đơn vị nhận khoán tập thể, tiền lương của người lao động được tính như sau: Quỹ lương mà phòng Tổ chức lao động phân phối theo đơn giá từng công đoạn sản phẩm được chia thành hai phần: QI và QII - QI: Tổng lương cơ bản. QI = Σ q1i q1i : Điểm quy đổi theo lương cơ bản của mỗi công nhân. q1i = Ni x S ĩ x K t t i + Ni: Ngày công làm việc thực tế quy đổi của lao động i. Ni = NCa1i + NCa2i + NCa3i x KCa3 + Ntg x Ktg KCa3: Hệ số phụ cấp ca đêm (làm ca đêm thường xuyên KCa3 = 1,35; làm ca đêm không thường xuyên thì KCa3 = 1,3). Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 14
  • 15. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Ktg : Hệ số phụ cấp thêm giờ (làm thêm giờ vào ngày thường Ktg = 1,5; làm thêm giờ vào ngày lễ hay nghỉ cuối tuần Ktg = 2). + Si : Xuất lương ngày (đủng 8h) của lao động i. Hi x Mức lương tối thiểu theo quy định tại mỗi thời đểm của NN Si = Số ngày công làm việc theo chế độ trong tháng Hi : Hệ số lương đang hưởng theo NĐ205/CP + Hệ số các loại phụ cấp của lao động i. Số ngày công làm việc theo chế độ trong tháng: bằng số ngày công dương lịch trừ đi số ngày nghỉ hàng tuần theo quy định hiện hành và trừ đi số ngày lễ, tết (nếu có). Ktti: Hệ số thành tích của lao động i (Hệ số hoàn thành nhiệm vụ cá nhân). Ktti tại Công ty xi măng Bỉm Sơn được quy định như sau: Loại A = 1. Loại B = 0,85. Loại C = 0,7. Loại D = 0,5. - QII: Tổng tiền lương sản phẩm. - QII = Σ q2i q2i : Điểm quy đổi theo lương sản phẩm của mỗi công nhân q2i = Ni x Kcvi x Kđc x Ktti + Ni: Ngày công làm việc thực tế quy đổi của lao động i. + Kcvi : Hệ số tiền lương theo chức danh công việc của người i. + Kđc: Hệ số điều chỉnh ( Công ty giới hạn từ 0,95 đến 1.05 do các đơn vị bình xét cho người lao động sát thực tế công việc hàng tháng) + Ktti : Hệ số thành tích của lao động i. Từ đó ta tính ta ra đơn giá điểm quy đổi của QI và QII Tổng quỹ lương cơ bản Đơn giá điểm quy đổi của QI = QI Đơn giá điểm Tổng quỹ lương – Tổng quỹ lương cơ bản = quy đổi của QII QII Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 15
  • 16. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Từ đơn giá này, nếu ta nhân ngược lại điểm quy đổi q 1 , q2 của từng công nhân ta sẽ tính ra được lương của từng công nhân. Vậy tiền lương của từng công nhân là: TL = Đơn giá QI x q1 + Đơn giá QII x q2 = Tiền lương cơ bản + Tiền lương sản phẩm. Tổng cộng tiền lương của một công nhân = TL + Lương khác. ( Lương khác ở đây gồm có: tiền lương phát sinh, tiền lương bồi dưỡng, phụ cấp độc hại) 2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư, tài sản cố định : 2.3.1. Phân loại và đánh giá nguyên vật liệu tại Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn: Căn cứ vào công dụng nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất, nguyên vật liệu được phân loại như sau: a) Nguyên vật liệu chính bao gồm : - Đá vôi,đá xét được công ty khai trực tiếp ở mỏ đá và mỏ xét cách khoảng 3km - Thạch cao được mua ở công ty thạch cao đông hà chở bằng tàu hoả và ô tô. - Sỉ spíit được mua ở Thái Nguyên dùng tàu hoả chở về công ty … b) Nguyên vật liệu phụ bao gồm : - Vỏ bao được sản xuất ở xưởng may bao. - Thuốc nổ. - Sắt thép các loại - Dầu mỡ phụ….. c) Nhiên liệu bao gồm : - Xăng,dầu diezen. - Điện năng. - Than cám 3, than chất bốc cao. d) Phụ tùng thay thế bao gồm : - Phụ tùng thay thế - Phụ tùng điên - Phụ tùng ô tô,xe máy,máy ủi,máy khoan…. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 16
  • 17. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Căn cứ vào việc phận loại trên, công ty đã có các loại kho tương ứng để tiện cho việc quản lý, bảo quản và cung cấp kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách thuận tiện nhất. Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và do doanh nghiệp chưa tập hợp chi phí từng phân xưởng, do đó ở mỗi khâu sản xuất phòng kế toán sản xuất đề ra định mức tiêu hao NVL và phòng kế toán có hệ thống hạch toán nội bộ để quản lý quá trình sử dụng nguyên vật liệu làm cơ sở để tập hợp chi phí sản xuất. Bảng 2.3: Báo cáo thực hiện định mức vật tư năm 2005 Tên vật tư Tiêu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm TT Đơn vị tính Định mức Thực hiện sản phẩm I CKINKER A Dây chuyền 1 1 Đá vôi T/Tclinker 1,290 1,2635 2 Diệp thạch sét T/Tclinker 0,280 0,2130 3 Phiến Si líc T/Tclinker 0,055 0,0523 4 Xỷ Py rít+ Quặng sắt T/Tclinker 0,040 0,0399 Than hỗn hợp T/Tclinker 0,300 0,2798 5 - Than cám T/Tclinker 0,230 0,2206 - Na dương T/Tclinker 0,070 0,0593 Gạch chịu lửa Kg/Tclinker 4,200 2,4546 6 - Gạch Cr – Mg Kg/Tclinker 3,00 2,0504 - Gạch Samôt Kg/Tclinker 1,200 0,4043 Thuốc nổ Kg/Tclinker 0,317 0,2658 7 - Cho khai thác đá Kg/Tclinker 0,290 0,2472 - Cho khai thác sét Kg/Tclinker 0,027 0,0186 8 Bi đạn Kg/Tclinker 0,650 0,4009 9 Điện năng Kwh/Tclinker 85,000 76,1564 10 Dầu ADO Lít/Tclinker 1,590 0,9800 11 Xăng Lít/Tclinker 0,200 0,0400 12 Dầu bôi trơn Lít/Tclinker 0,130 0,0720 13 Mỡ bôi trơn Kg/Tclinker 0,022 0,0134 B Dây chuyền 2 1 Đá vôi T/Tclinker 1,280 1,1945 2 Diệp thạch sét T/Tclinker 0,300 0,2449 3 Phiến Si líc T/Tclinker 0,060 0,0571 4 Xỷ Py rít+ Quặng sắt T/Tclinker 0,035 0,0394 5 Than cám T/Tclinker 0,140 0,1280 Gạch chịu lửa Kg/Tclinker 1,400 1,6497 6 - Gạch Cr – Mg Kg/Tclinker 0,800 1,0085 - Gạch Samôt Kg/Tclinker 0,600 0,6412 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 17
  • 18. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 7 Bột chịu lửa Kg/Tclinker 0,300 0,2906 Thuốc nổ Kg/Tclinker 0,317 0,2658 8 - Cho khai thác đá Kg/Tclinker 0,290 0,2472 - Cho khai thác sét Kg/Tclinker 0,027 0,0186 9 Bi đạn Kg/Tclinker 0,060 0,0318 10 Điện năng 68,000 60,7172 11 Dầu ADO Lít/Txi măng 4,000 2,2586 12 Xăng Lít/Txi măng 0,100 0,0297 13 Dầu bôi trơn Lít/Txi măng 0,100 0,0175 14 Mỡ bôi trơn Kg/Tclinker 0,010 0,0058 II Xi măng bột Dây chuyền 1 PCB30 1,007 15 Clinker T/Txi măng 0,752 0,7720 16 Thạch cao T/Txi măng 0,045 0,0343 17 Phụ gia T/Txi măng 0,210 0,2009 Dây chuyền 2 PCB30 1,005 15 Clinker T/Txi măng 0,750 0,7354 16 Thạch cao T/Txi măng 0,045 0,0343 17 Phụ gia T/Txi măng 0,210 0,2353 PCB40 1,005 15 Clinker T/Txi măng 0,860 0,9107 16 Thạch cao T/Txi măng 0,045 0,0343 17 Phụ gia T/Txi măng 0,100 0,0600 III Xi măng bao 1 Vỏ xi măng Cái/Txi măng 20,040 20,0156 (Nguồn: Phòng KT – KH) Nhận xét: - Qua bảng trên ta thấy được tình hình thực hiện định mức vật tư năm 2005 của công ty hầu hết đều nhỏ hơn định mức yêu cầu. Điều này chứng tỏ công ty đã kiểm soát chặt chẽ yếu tố chi phí nguyên liệu, nhiên vật liệu trong quá trình sản xuất, năng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.3.2. Tình hình tài sản cố định tại Công ty : Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn áp dụng trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng để trừ dần nguyên giá TSCĐ theo thời gian sử dụng ước tính, phù hợp với Quyết định số 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 18
  • 19. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Thời gian khấu hao áp dụng tại công ty: - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 10 - 20 năm - Máy móc, thiết bị: 5 – 10 năm - Phương tiện vận tải: 3 – 10 năm - Thiết bị quản lý: 3 – 7 năm - Quyền sử dụng đất: 20 năm - Phần mềm quản lý: 3 năm Bảng 2.4: Tình hình tăng giảm tài sản cố định năm 2005 Đơn vị tính: Triệu đồng Đầu năm Tăng Giảm Cuối năm Nguyên Tỷ Trong Trong Nguyên giá Tỷ Phân loại TSCĐ giá trọng năm năm trọng % % Nhà cửa, vật kiến 359.830 20,9 0 0 359.830 20,6 trúc Máy móc thiết bị 1.269.968 73,7 10.173 19 1.280.122 73,5 Phương tiện vận tải 81.657 4,7 7.178 0 88.835 5,1 Thiết bị quản lý 10.256 0,6 2.773 547 12.482 0,7 TSCĐ khác 148 0,1 86 0 234 0,1 Tổng cộng 1.721.859 100 20.210 566 1.741.503 100 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) Nhận xét: + Cơ cấu TSCĐ đầu năm 2005 của công ty: - Nhà xưởng, vật kiến trúc: 20,9% - Máy móc, thiết bị: 73,7% - Phương tiện vận tải: 4,7% - Thiết bị quản lý: 0,6% - TSCĐ khác: 01% Như vậy ta thấy tài sản cố định của công ty chủ yếu là máy móc thiết bị với kết cấu 73,7% - Đầu năm, điều này là hoàn toàn phù hợp vì máy móc thiết bị là tư liệu lao động chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 19
  • 20. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com + Qua bảng trên ta thấy cơ cấu từng loại cuối kỳ so với đấu kỳ có thay đổi không đáng kể , tăng giảm không quá 0,4 % . + Nguyên giá TSCĐ cuối kỳ so với đầu kỳ tăng 19 644 triệu đồng là do nguyên giá tài sản tăng 20 210 triệu đồng, nguyên giá TS giảm 566 triệu đồng. Bảng 2.5: Tình trạng tài sản cố định năm 2005 Đơn vị tính: Triệu đồng Đầu năm Cuối năm Giá trị TSCĐ Nguyên Giá trị Giá trị Nguyên Giá trị hao giá hao mòn còn lại giá còn lại mòn Nhà cửa, vật kiến 359.830 126.281 233.54 359.830 151.28 208.54 trúc 9 8 2 Máy móc thiết bị 1.269.968 339.785 930.18 1.280.122 450.34 829.77 3 6 6 Phương tiện vận tải 81.657 35.641 46.015 88.835 42.157 46.678 Thiết bị quản lý 10.256 4.586 5.670 12.482 6.026 6.455 TSCĐ khác 148 148 234 0 234 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) Nhận xét: Qua bảng 2.4 ta thấy so với đầu năm, nguyên giá tài sản cố định trong công ty tăng nhưng giá trị còn lại của tài sản cố định lại giảm lý do vì giá trị hao mòn. * Một số tài sản cố định chính của công ty. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 20
  • 21. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Bảng 2.6: Các thiết bị sản xuất chính Năng suất TT Tên thiết bị ĐVT thiết kế 1 Máy đập đá vôi T/h 450 2 Máy đập sét T/h 200 3 Máy nghiền bùn M3/h 145 4 Máy nghiền bột liệu T/h 280 5 Lò nung số 1 T/h 72 6 Lò nung số 2 T/h 145.83 7 Máy nghiền xi măng số 1 T/h 65 8 Máy nghiền xi măng số 2 T/h 100 9 Máy đóng bao T/h 80 Ngoài ra còn có một số tài sản khác như: Nhà kho nguyên liệu, kho nguyên liệu sét, kho than, kho chứa xi măng, Hệ thống nghiền nguyên liệu, Hệ thống trao đổi nhiệt, nhà sinh hoạt trung tâm 4 tầng, nhà khách 7 tầng ... Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 21
  • 22. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Phần III Phân tích hoạt động tài chính – kế toán của công ty cp xi măng bỉm sơn 3.1. Hệ thống kế toán của doanh nghiệp : 3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán : Do đặc điểm Công ty CP Xi Măng Bỉm Sơn là doanh nghiệp sản xuất có qui mô lớn, tổ chức sản xuất kinh doanh thành nhiều bộ phận gần có xa có nên công ty đã chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung –phân tán. Công việc kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh ở các bộ phận xa công ty do kế toán ở các bộ phận đó thực hiện, rồi định kỳ tổng hợp số liệu gửi về phòng kế toán công ty thực hiện cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn công ty và lập báo cáo kế toán định kỳ. Sơ đồ 3.1 : Tổ chức quản lý của phòng kế toán Kế toán trưởng Tổ Tổ kế Tổ Tổ kế Tổ kế tài toán tổng toán toán chính vật tư hợp tiêu nhà và thụ ăn tính sản giá phẩm Kế toán chi nhánh,phân xưởng Phòng kế toán – tài chính : có nhiệm vụ giám sát đồng tiền đối với tài sản và các hoạt động sản xuất của công ty. Phòng KT-TC có 38 người được chia làm 5 bộ phận. - Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc doanh nghiệp tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính kế toán, thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong công ty, trực tiếp phụ trách công tác tài chính, thống kê và thông tin kinh tế. Tổ chức Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 22
  • 23. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com và chỉ đạo công tác hạch toán kế toán thống kê trong phạm vi toàn Công ty. Phụ trách công tác kế toán tài chính, cung ứng, cấp phát thanh toán và quyết toán sử dụng vốn SXKD, đầu tư xây dựng cơ bản...Chủ trì và phối hợp cùng các phòng quản lý vốn tài sản. Chủ trì và kết hợp với phòng ban khác để phục vụ cho nhiệm vụ SXKD của Công ty. +> Tổ kế toán tổng hợp: gồm 9 người phụ trách việc lập báo cáo tài chính, tính giá thành sản phẩm, theo dõi TSCĐ, theo dõi việc thanh toán với người bán, duyệt giá đối với vật tư đầu vào và sản phẩm bán ra. +> Tổ kế toán vật tư : gồm 7 người có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất tồn kho nguyên vật liệu của công ty và việc hạch toán nội bộ. +> Tổ tài chính : gồm 11 người (trong đó có 2 thủ trưởng và một người quản lý toàn bộ máy tính của phòng) có nhiệm vụ theo dõi việc thanh toán đối với cán bộ công nhân viên, thanh toán tạm ứng, các khoản phải thu phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với ngân sách nhà nước. +> Tổ kế toán tiêu thụ : gồm 4 người có nhiệm vụ theo dõi và hạch toán đối với các khâu tiêu thụ sản phẩm và các chi nhánh, đại lý. +> Tổ kế toán nhà ăn : gồm 7 người có nhiệm vụ làm công tác thống kê tại các bếp ăn của công ty. Ngoài ra còn có các bộ phận kế toán nằm ở các chi nhánh và trung tâm giao dịch tiêu thụ làm nhiệm vụ kế toán bán hàng và thu chi các khoản được giám đốc và kế toán trưởng phân cấp quản lý . Để giúp cho kế toán trưởng chỉ đạo công việc hàng ngày của phòng, phòng kế toán gồm có 2 phó phòng (một thuộc tổ tổng hợp và một thuộc tổ tiêu thụ) giúp việc cho kế toán trưởng và điều hành lúc kế toán trưởng đi vắng. Nhận xét : Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức phù hợp trình độ và khả năng của từng người. 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán : - Hình thức sổ kế toán đang áp dụng : Căn cứ vào tình hình thực tế sản xuất kinh doanh, căn cứ vào khả năng cơ sở vật chất, phương tiện kỹ thuật, yêu cầu thông tin kinh tế, Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn đã lựa chọn và vận dụng hình thức nhật ký chung vào công tác kế toán. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 23
  • 24. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Đặc điểm chủ yếu của hạch toán sổ kế toán nhật ký chung : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào nhật ký chung theo thứ tự thời gian và nội dung nghiệp vụ kinh tế. Phản ánh đúng mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán (quan hệ đối giữa các tài khoản) rồi ghi vào sổ cái. Hệ thống sổ bao gồm : +> Sổ kế toán tổng hợp : - Sổ nhật ký chung. - Các sổ nhật ký chuyên dùng. - Sổ cái các tài khoản +> Sổ nhật ký chi tiết : Sổ kế toán nguyên vật liệu, Sổ kế toán thành phẩm... * Trình tự ghi chép kế toán trong hình thức nhật ký chung như sau : Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung theo trình tự thời gian, sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. Trường hợp dùng sổ nhật ký chuyên dùng thì hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chuyên dùng có liên quan, định kỳ hoặc cuối tháng tổng hợp các nghiệp vụ trên sổ nhật ký chuyên dùng và lấy số liệu tổng hợp ghi một lần vào sổ cái. Cuối tháng tổng hợp số liệu của sổ cái và lấy số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp. Đối với các tài khoản có mở các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ nhật ký, phải căn cứ vào chứng từ gốc ghi vào các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết liên quan, cuối tháng cộng sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết của từng tài khoản để đối chiếu với bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng các số liệu, báng cân đối số phát sinh được dùng làm căn cứ để lập bảng cân đối kế toán và các báo biểu kế toán khác. Công ty sử dụng khoảng 38 tài khoản trong bảng và hai tài khoản ngoài bảng là tài khoản 009 - nguồn vốn khấu hao cơ bản và 004 - Nợ phải thu khó đòi. - Niên độ kế toán: Công ty áp dụng niên độ kế toán theo năm kế toán trùng với năm dương lịch (Bắt đầu từ 01/01/2005 kết thúc 31/12/2005) - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - đây là phương pháp ghi chép Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 24
  • 25. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com phản ánh thường xuyên liên tục có hệ thống tình hình nhập xuất tồn kho các loại nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ trên các tài khoản. - Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ. Sơ đồ 3.2: Trình tự ghi chép theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chung Chứng từ gốc Sổ quỹ Nhật ký chuyên Nhật ký chung Sổ KT chi dùng tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi hàng tháng Đối chiếu kiểm tra Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 25
  • 26. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Hình thức sổ kế toán Nhật ký chung thuận tiện cho việc áp dụng kế toán trên máy vi tính của Công ty cổ phần Xi măng Bỉm Sơn. Hiện nay tại Công ty phần mềm kế toán Fast Accounting đã được đưa vào sử dụng giúp cho việc truy cập thông tin và sự phản ánh của kế toán hết sức thuận tiện, nâng cao hiệu quả quản lý của kế toán. Sơ đồ 3.3: Trình tự kế toán trên máy vi tính tại Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn 1. Chuẩn bị thu thập, xử lý các tài liệu, chứng từ cần thiết. Định khoản kế toán. 2. Nhập dữ liệu vào máy. Nhập mọi thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu 3. Khai báo yêu cầu với máy 4. Máy tự xử lý thông tin 5. In sổ sách, báo cáo theo yêu cầu Quy trình sử lý số liệu của phần mền kế toán Fast Accounting tại Công ty xi măng Bỉm Sơn: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh -> Lập chứng từ -> Chứng từ kế toán -> Nhập chứng từ vào các phân hệ nghiệp vụ -> Các tệp nhật ký -> chuyển sang sổ cái -> Tệp sổ cái -> Lên báo cáo -> Sổ sách kế toán báo cáo tài chính. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 26
  • 27. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com * * Một số biếu mẫu, sổ sách… của công ty. Bảng 3.1: Sổ nhật ký chung Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 27
  • 28. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Sổ nhật ký chung Từ ngày 31/12/2006 đến ngày 31/12/2006 Chứng từ Tài Số phát sinh Diễn giải Ngày Số Nợ Có 31/12 BC 73 Hoa nộp tiền bán xi măng vào TK củ cty(Chi nhánh Thanh Hoá) 112113 300.000.000 -Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp 1368807 300.000.000 -Chi nhánh Thanh Hoá 31/12 BC 065 Trả lãi tiền gửi tháng 12/06(Ngân hàng nông nghiệp Bỉm Sơn) -Tiền gửi ngân hàng nông nghiệp 112113 6.596.196 -Lãi tiền gửi, tiền cho vay 5151 6.596.196 31/12 BC 433 Chuyển trả lãi tiền gửi ngân hàng Công Thương BS 12/2006 -Tiền ngoại tệ gửi NH CT 11221 60.000 -Lãi tiền gửi, tiền cho vay 5151 60.000 31/12 BC Trả lãi tiền gửi tháng 12/06(Ngân 0285 hàng đầu tư Bỉm Sơn) -Tiền gửi ngân hàng đầu tư 112112 26.514.703 -Lãi tiền gửi, tiền cho vay 5151 26.514.703 … … … … … … … 31/12 BC Chuyển trả lãi tiền gửi ngân hàng 0424 Công Thương BS 12/2006 -Tiền ngoại tệ gửi NH CT 112111 44.429.973 -Lãi tiền gửi, tiền cho vay 5151 44.429.973 … ... ... 31/12 UNC 0012 Thu phí chuyển tiền 12/06(Ngân hàng chính sách xã hội BS) -Các khoản chi khác 64289 935.858 -Tiền gửi tại ngân hàng Chính 112113 935.855 Sách XH Bỉm Sơn 31/12 ... ... 31/03 PKT KC1 Kết chuyển kinh phí của đảng uỷ do tỉnh uỷ cấp -Phải thu khác- VP cty 3388300 40.000.000 -Kinh phí của đảng- VP cty 3388500 40.000.000 -Kinh phí của đảng- VP cty 3388500 10.091.800 10.091.800 -Kinh phí của đảng- VP cty 3388500 25.249.000 25.249.000 … … Tổng cộng: 917.822.070.092 917.822.070.092 Ngày….. tháng…..năm 2006 Người ghi sổ kế toán trưởng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng kế toán – TK - TC) Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 28
  • 29. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Bảng 3.2: Sổ cái TK334 sổ cái tài khoản Tài khoản 334_ Phải trả công nhân viên Từ ngày 01/03/2006 đến 31/03/2006 Số dư có đầu kỳ : 40.565.248.253 Chứng từ TK đối Số phát sinh Ngày Số Khách hàng ứng Nợ Có Diễn giải 01/03 PC 030011 Lê Thị Huyền - Z Tạm ứng tiền lương tháng 03/2006. 111111TM 103.000.000 02/03 PC 030018 Vũ Thị Nguyệt - Tam ứng tiền lương tháng3/2006 111111TM 80.000.000 Z ... ... ... ... ... ... 31/03 PSCLTL1 Bùi Thị Âu Tiền lương S/c tự làm quý 1 năm 2006. 24131 1.022.164.000 31/03 PKT 27 _ ỉTích lương cho sản xuất đá vôi 622111 622.948.591 … … … … … 31/03 PKT 27 _ Trích ăn ca 627816 17.335.409.005 ... ... ... ... ... ... 31/03 PK 27 _ Trích ăn ca ( khối quản lý) 64111 1.958.452.506 ... ... ... ... ... ... 31/03 PK 27 _ Trích ăn ca( khối tiêu thụ) 642111 2.270.876.243 Tổng phát sinh Nợ: 20.403.977.500 Tổng phát sinh Có: 21.126.964.799 Số dư có cuối kỳ : 41.288.235.552 Ngày .... tháng.... năm 2006 Kế toán trưởng Người ghi sổ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Trích từ sổ cái TK 334) (Nguồn:phòng KT – TK - TC) Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 29
  • 30. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 3.2. Phân tích chi phí và giá thành: . 3.2.1. Đối tượng tập hợp và phương pháp phân loại chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất xi măng và chi phí sản xuất được tập hợp theo từng loại hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động sản xuất phụ trợ. Để thuận tiện và đảm bảo sự phù hợp giữa chi phí và giá thành sản phẩm đồng thời để giản đơn trong công tác tính giá thành, chi phí sản xuất của Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn được tập hợp theo các yếu tố chi phí sau 3.2.1.1 Yếu tố chi phí nguyên vật liệu: Đây là yếu tố đầu tiên và cần thiết của quá trình sản xuất, bao gồm: + Nguyên vật liệu chính: là những nguyên vật liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất cấu thành thực thể của sản phẩm. Nguyên vật liệu chính trong doanh nghiệp bao gồm như: Thạch cao, Clinke, Phụ gia, Quắc rít, Xỉ pi rít...hạch toán trên TK 1521 (Chi tiết cho từng loại). + Nguyên vật liệu phụ: là những loại vật liệu có tác dụng phụ trong quá trình sản xuất như kết hợp với vật liệu chính làm thay đổi màu sắc, hình dáng bên ngoài của sản phẩm. Vật liệu phụ của công ty bao gồm: Vỏ bao, Bi đạn, Gạch chịu lửa, Dầu bôi trơn, Mỡ bôi trơn, Thuốc nổ, vật liệu phụ khác... những vật liệu phụ này công ty mua ở bên ngoài. Hạch toán trên TK1522 (Chi tiết cho từng loại). + Chi phí về nhiên liệu: nhiên liệu là loại vật liệu dùng để cung cấp nhiệt lượng cho quá trình sản xuất, ở công ty nhiên liệu gồm: Than cám, Than Na Dương, Xăng, Dầu... Các vật liệu này được hạch toán trên TK1523 chi tiết cho từng loại. 3.2.1.2. Yếu tố chi phí tiền lương, phụ cấp: Bao gồm các khoản tiền lương, các khoản trích trước theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) cho công nhân tham gia sản xuất và quản lý phân xưởng. Đây cũng là một khoản chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản xuất của doanh nghiệp. Cuối quý, tiền lương thực tế phải trả cho công nhân tính vào chi phí sản xuất. Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành, được tiêu thụ và đơn giá tiền lương do Tổng công ty xi măng quy định. Chi phí nhân công được tập hợp trên TK622. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 30
  • 31. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 3.2.1.3. Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ: BHXH, BHYT được trích trên tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất, KPCĐ được trích trên tiền lương thực tế. Tỷ lệ trích như sau: - KPCĐ ở Công ty cổ phần xi măng Bỉm Sơn được hình thành bằng cách trích 2% trên tổng quỹ lương thực tế toàn Công ty và Công ty phải chịu toàn bộ (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ). Công ty giữ lại 1% cho hoạt động công đoàn ở Công ty, còn 0,8% nộp cho công đoàn ở Tổng Công ty Xi măng Việt Nam, còn 0,2% nộp cho liên đoàn lao động Thanh Hoá. - BHXH được hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 20% tổng quỹ lương cơ bản toàn Công ty. Trong đó: 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, còn 5% do người lao động trực tiếp đóng góp. Toàn bộ quỹ BHXH được công ty nộp lên cơ quan BHXH tỉnh Thanh Hoá. - BHYT của Công ty được hình thành bằng cách trích 3% trên tổng quỹ lương cơ bản toàn Công ty. Trong đó Công ty phải chịu 2% (tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ), còn 1% người lao động trực tiếp nộp. Toàn bộ BHYT được Công ty nộp lên cơ quan BHXH, BHYT tỉnh Thanh Hoá. 3.2.1.4. Yếu tố chi phí khấu hao Tài sản cố định: Việc trích khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp phải lập và đăng ký với cục quản lý doanh nghiệp (ba năm đăng ký một lần) . Doanh nghiệp đăng ký tổng số khấu hao phải trích hàng năm cả khấu hao cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, bộ phận tiêu thụ và bộ phận dùng cho sản xuất. Chi phí khấu hao tài sản cố định được tập hợp trên sổ cái TK6274, trong đó bao gồm khấu hao cơ bản (TK 62741) và chi phí sửa chữa lớn (TK 62742). 3.2.1.5. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, nước, điện thoại....Các chi phí này là chi phí chung của toàn doanh nghiệp nên được tập hợp trên sổ cái TK6277. 3.2.1.6. Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền ngoài các khoản trên dùng cho sản xuất kinh doanh trong kỳ. Chi phí này được tập hợp trên sổ cái TK6278. 3.2.2. Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất: Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 31
  • 32. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 3.2.2.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Công ty tập hợp trên Sổ cái TK621 bao gồm các sổ chi tiết:  Sổ cái TK6211 - Nguyên vật liệu chính + TK 62111 - Thạch cao + TK 62112 - Clinke + TK 62113 - Phụ gia + TK 62114 - Xỉ Pi Rít + TK 62115 - Quắc rít  Đối với nguyên vật liệu phụ được tập hợp trên tài khoản 6212  Đối với nhiên liệu được tập hợp trên tài khoản 6213 Việc xuất dùng nguyên vật liệu được tính theo giá thực tế bình quân gia quyền hoặc theo giá đích danh ( nếu không qua nhập kho) Công thức : Giá thực tế vật liệu xuất kho = Sản lượng xuất kho x đơn giá thực tế bình quân Trị giá thực tế Giá thực thực tế Tồn kho đầu kỳ + nhập kho trong kỳ Đơn giá thực tế bình quân = Số lượng tồn kho + Số lượng nhập đầu kỳ kho trong kỳ Việc tính toán tổng hợp vật liệu xuất dùng được thực hiện trên bảng kê phân loại vật tư Xuất- Nhập - Tồn. Căn cứ vào bảng này kế toán tiến hành lập bảng phân bổ số 2 chi tiết từng loại vật liệu sử dụng cho từng bộ phận sau đó tổng hợp lại toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu và xác định giá trị vật liệu tính vào giá thành. Vật liệu sử dụng trong kỳ dược xác định giản đơn: Vật liệu sử dụng = Vật liệu tồn kho Vật liệu nhập kho Vật liệu tồn kho Trong kỳ đầu kỳ + trong kỳ - cuối kỳ Việc đánh giá vật liệu tồn kho doanh nghiệp thực hiện kiểm kê thực tế cuối mỗi kỳ. Việc này mang tính chủ quan. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 32
  • 33. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Mặt khác, dựa trên định mức có sẵn do công ty lập ra, trên cơ sở khối lượng sản phẩm hoàn thành công ty cũng có thể tính ra tổng chi phí nguyên vật liệu đã chi ra cho sản xuất. Ví dụ: Tháng 12 căn cứ vào Nhật ký chung, Sổ Cái TK152, TK153, TK621(chi tiết các sổ cái TK6211,6212,6213) ta thấy Nhập 3.150 tấn thạch cao đơn giá 460,573 nghìn đồng. Xuất 2.943 tấn thạch cao . Tồn đầu kỳ: 1.134 tấn thạch cao với đơn giá 460,117 nghìn đồng. 3.150 x 460,573 + 1.134 x 460, 117 Trị giá thực tế = x 2.943 thạch cao xuất kho 3.150 + 1.134 = 1.355.111 nghìn đồng. Tương tự : Trị giá Xỉ PiRít xuất dùng : 1.903,7 x 84.568,45 = 151.037.559đ Trị giá Quắc Rít xuất dùng : 2.991,4 x 17.925 = 5.800.940đ Trị giá Phụ gia xuất dùng : 13.571,7 x186.746,86 = 2.543.635.700đ Tập hợp trị giá nguyên vật liệu xuất kho trong quý 4 được kế toán tập hợp vào Sổ Cái TK621 theo định khoản: Tháng 10: Nợ TK621 14.365.390.485 Có TK152 14.365.390.485 Vật liệu dùng thừa nhập lại kho: Nợ TK1522 1.063.156 Có TK621 1.063.156 Vật liệu xuất dùng không qua kho: Nợ TK 621 4.797.089.996 Có TK331 4.797.089.996 Tháng 11: Nợ TK621 16.452.093.722 Có TK 152 16.452.093.722 Nợ TK621 5.971.685.080 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 33
  • 34. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Có TK 331 5.971.685.080 Tháng 12: Nợ TK621 19.881.938.774 Có TK152 19.881.938.774 Nợ TK621 4.769.871.650 Có TK331 4769.871.650 Trên cơ sở tổng hợp các sổ chi tiết Sổ Cái tài khoản 152, 153, 331 ta có Sổ Cái TK621 Sổ Cái TK 621 Quý 4/ 2005 Bảng 3.4 Đơn vị tính:đồng Ngày CTGS TK đối Số phát sinh ghi sổ Số Ng Diễn giải ứng Nợ Có T/10 Xuất dùng NVL 152 14.365.390.485 Nguyên vật liệu Dùng không hết 1.063.156 Xuất dùng NVL 331 4.797.089.996 Không qua kho T/11 Xuất dùng NVL 152 16.452.093.722 Xuất dùng NVL Không qua kho 331 5.971.685.080 T/12 Xuất dùng NVL 152 19.891.938.774 Xuất dùng NVL Không qua kho 331 47.769.871.650 Kết chuyển NVLTT 154 66.247.006.551 Cộng 621 66.247.006.551 66.247.006.551 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) Như vậy, nguyên vật liệu là khoản chi phí đầu tiên công ty phải bỏ ra, để tiến hành sản xuất công ty phải chi ra một yếu tố hết sức quan trọng khác đó là chi phí nhân công trực tiếp. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 34
  • 35. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 3.2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí tiền lương sản xuất là một khoản chi phí có ảnh hưởng trực tiếp tới kết quả sản xuất. Tiền lương công nhân sản xuất được coi là hợp lý khi nó kết hợp hài hoà giữa lợi ích của người lao động và lợi ích của công ty. Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương ( KPCĐ, BHXH, BHYT ) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất. Căn cứ vào bảng thanh toán lương của toàn công ty ở quý 4/2005( Tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp phát sinh trong kỳ là 9.360.978.268đ, Tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất: 2.307.929.595đ) kế toán ghi vào sổ cái TK3382- Kinh phí công đoàn, TK3383 - BHXH, TK3384 – BHYT dựa theo định khoản sau Nợ TK622 9.940.545.864 CóTK334 9.360.978.268 CóTK3382 187.219.565 Có TK3383 346.189.439 CóTK3384 46.158.592 Tổng hợp tất cả số liệu trên các Sổ Cái TK chi tiết phản ánh trên Sổ Cái TK622 Sổ cái tk 622 Quý 4/2005 Bảng 3.5 Đơn vị tính: đồng CT TK Số phát sinh Ngày Diễn giải đối tháng S N Nợ Có ứng -Tiền lương phải 334 9.360.978.269 trả cho CN SX -KPCĐ phải trích 3382 187.219.565 -BHXH phải trích 3383 346.189.439 -BHYT phải trích 3384 46.158.592 -Kết chuyểnTK622 154 9.940.545.864 - Cộng 9.940.545.864 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 35
  • 36. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Việc tiến hành sản xuất bao gồm rất nhiều yếu tố tham gia, ngoài các yếu tố ở trên Doanh nghiệp còn phải bỏ ra một loạt yếu tố khác như máy móc thiết bị, vật liệu, công cụ dụng cụ, các dịch vụ phục vụ cho sản xuất, các dịch vụ mua ngoài... Các yếu tố này liên quan đến toàn bộ quá trình sản xuất phục vụ cho quá trình sản xuất nên được goị là chi phí sản xuất chung. 3.2.2.2 Kế toán chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các chi phí liên quan đến việc phục vụ, quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng như chi phí về tiền công và các khoản phải trả khác cho nhân viên phân xưởng, chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ dùng trong phân xưởng chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài... 3.2.2.1. Chi phí nhân viên phân xưởng: 3.2.2.2. Chi phí vật liệu: Vật liệu tính vào chi phí sản xuất chung gồm có: dầu, mỡ, dây mìn, kíp nổ , thuốc nổ, vật liệu khác... Hàng ngày, khi phân xưởng có nhu cầu về vật liệu, nhiên liệu lập giấy đề nghị lĩnh vật tư đưa lên quản đốc phân xưởng ký đồng thời thông qua ý kiến phó giám đốc phụ trách kỹ thuật sau đó gửi lên phòng kế hoạch nhận phiếu cấp vật tư. Trên cơ sở phiếu cấp vật tư, phòng kế toán lập phiếu xuất vật tư thông qua tổng kho để nhận vật tư. Kế toán vật liệu căn cứ vào số lượng vật tư thực tế xuất kho và đơn giá thực tế xuất kho để tính ra giá trị vật tư xuất kho theo phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền( đã trình bày ở phần CPNVLTT) Giá trị vật tư xuất từng lần được kế toán theo dõi trên sổ chi tiết TK152 và Nhật ký chung đồng thời thể hiện trên Bảng phân bổ Căn cứ vào Bảng phân bổ ta có định khoản: Nợ TK6272 1.825.981.688 Có TK152 1.825.981.688 3.2.2.3: Chi phí dụng cụ sản xuất: (Tương tự chi phí vật liệu ) Dụng cụ sản xuất chung thường bao gồm một số công cụ lao động nhỏ như cuốc, xểng ,xe đẩy, đồng hồ đo áp lực... Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 36
  • 37. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Căn cứ vào Bảng phân bổ, sổ Cái chi tiết ta có định khoản: Nợ TK6273 488.711.205 Có TK1531 488.711.205 3.2.2.4: Chi phí khấu hao tài sản cố định: Công ty thực hiện trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng Công thức: Nguyên giá TSCĐ Mức trích khấu hao cơ bản = Thời gian sử dụng VD: Năm 2005 công ty mua một máy ủi D85-21 có nguyên giá 2.629.792.738 công ty xác định sử dụng trong 8 năm 2.629.792.738 Vậy mức trích khấu hao cơ bản = = 328.724.092 8 328.724.092 Số khấu hao phải trích của quý 4 = = 82.181.023 4 Căn cứ vào bảng trích KHTSCĐ - Biểu số 6 quí 4/2005 ta có mức trích KHCB tính vào chi phí sản xuất chung trong quí là 13.508.195.547. Mặt khác trong kỳ chi phi sửa chữa lớn phát sinh là 9.774.206.119 Các số liệu này được phản ánh trên sổ cái TK 6274. Sổ cái TK 6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định Quý 4/2005 Bảng 3.6 Đơn vị tính:đồng Ngày CTGS Diễn giải TK Số phát sinh S N Nợ Có tháng GS đối ứng ............... T/12 -Trích KHTSCĐ 214 13.508.195.549 -Chi phí sửa chữa lớn 2413 9.774.206.119 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 37
  • 38. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com -Kết chuyển TK6274 154 23.282.401.666 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) 3.2.2.5: Chi phí dịch vụ mua ngoài: Gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài như tiền điện, thuê ngoài sửa chữa chi phí các dịch vụ khác trong đó chi phí điện năng chiếm tỉ trọng chi phí lớn nhất căn cứ vào các phiếu thanh toán, hoá đơn, kế toán ghi vào NKC đồng thời ghi vào sổ cái liên quan. Cuối kỳ kế toán tập hợp trên sổ cái TK 6277. Sổ cái TK 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài Quý4/2005 Bảng 3.7 Đơn vị tính:đồng Ngày CTGS Diễn giải TK Số phát sinh S N Nợ Có tháng GS đối ứng Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 38
  • 39. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com T/10 -Phải trả cho NB 331 9.058.792.657 Trả NB bằng TM 1111 110.678.581 Trả NB bằng TGNH 1121 392.549.638 Phải trả cho NB 331 8.562.898.678 Trả NB bằng TM 1111 290.879.504 T/11 Dùng tiền gửi NH trả NB 1121 112.729.331 Phải trả cho NB 331 12.940.381.016 Dùng TM trả Cho NB 1111 133.110.596 T/12 Dùng TGNH trả NB 1121 227.008.762 Kết chuyển TK6277 154 31.809.028.763 (Nguồn: Phòng KT – TK – TC) 3.2.2.6: Chi phí bằng tiền khác: ` Chi phí bằng tiền khác gồm chi phí cho thiết bị bảo hộ lao động .. Cuối kỳ kế toán tập hợp trên Sổ cái TK 6278. 3.2.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu tổng hợp quan trọng của các doanh nghiệp sản xuất nói chung và của Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn nói riêng. Việc xác định tính giá thành sản phẩm chính xác sẽ giúp cho nhà quản lý biết thực chất chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để sản xuất sản phẩm và so sánh chi phí đó với doanh thu mang lại (do việc bán sản phẩm). Từ đó để có quyết định đúng đắn về kế hoạch sản xuất sản phẩm. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 39
  • 40. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Đối tượng tính giá thành : Đối tượng tính giá thành tại Công ty CP Xi măng Bỉm Sơn là xi măng bao , xi măng bột tiêu thụ và clinker tiêu thụ. - Kỳ tính giá tính giá thành được xác định phù hợp với kỳ hoạch toán và tổ chức sản xuất, chu kỳ sản xuất ở công ty thực hiện hạch toán theo quý. - Phương pháp tính giá thành: Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn để tính ra giá thành đơn vị. Theo phương pháp này giá thành được xác định theo công thức sau: Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Chi phí sản xuất Tổng giá thành = dở dang đầu kỳ + phát sinh trong kỳ - dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Giá thành đơn vị = Sản phẩm hoàn thành Từ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh tập hợp trên các TK621, 622, 627. Cuối tháng kết chuyển sang TK154 để tính giá thành sản phẩm. Phân tích tổng giá thành sản phẩm theo khoản mục chi phí Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2005 Kế hoạch Thực hiện So sánh Sản lượng Sản lượng TH05/KH05 STT Khoản mục chi phí 2.250.000 tấn 2.574.493 tấn Tổng Giá Tổng Giá giá thành giá thành +;- % thành đơn vị thành đơn vị 120,03 1 Chi phí NVL trực tiếp 726,750 323,000 846,789 328,915 9 116.52 Chi phí nhân công trực 2 tiếp 94,500 42,000 118,071 45,862 23,571 124.94 3 Chi phí sản xuất chung 190,250 84,556 241,399 93,765 51,149 126.88 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 40