5. THỜI ĐIỂM RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ
LẬP
CHỨNG
TỪ
GHI SỔ
KT
KHÓA
SỔ KT
LẬP CÁC
BÁO
BIỂU KT
KHAI
THUẾ
THÁNG
& QÚY
KHAI QT
THUẾ
CQT YÊU
CẦU GIẢI
TRÌNH
CQT
CÔNG BỐ
QĐ
6. LỢI ÍCH RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ
1. Có thể điều chỉnh các làm giảm số thuế phải
nộp.
2. Tránh được một số khoản phạt.
3. Khắc phục những sai sót mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp.
4. Chủ động, nắm chắc số liệu để giải trình với
CQT.
5. Tối ưu hóa chi phí thuế.
7. MỘT SỐ HỒ SƠ - THỦ TỤC CẦN BIẾT
THUẾ
GTGT
KHÁC
THUẾ
TNCN
THUẾ
TNDN
9. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT TTHHUUẾẾ GGTTGGTT
(1)TK 133: [43] tháng 12 = SD cuối 133;
(2)Dư có TK 131 hoặc 3388: lưu ý BĐS thu theo tiến
độ;
(3)TK 331: HĐ chậm trả (theo đúng thời hạn hợp
đồng); từ năm 2014 tính đến thời điểm thực thanh toán)
111 331 133
112
từ 20 tr
31/12
08/MST
SD
331,…
bù trừ
10. HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
PHỤ LỤC KQKD & PHỤ
LỤC CÓ LIÊN QUAN
TỜ KHAI QUYẾT
TOÁN THUẾ TNDN
MẪU BIỂU4.TK 03-TNDN QT thue TNDNP.xls
TK QUÝ - BK ĐIỀU CHỈNH
TĂNG, GIẢM TNCT
TK 511; 515; 521, 531, 532 & HS
KÈM THEO; 632; 635 & HS KÈM THEO;
641; 642; 711; 811;...
CHI ẾT KHẤU THƯƠNG MẠIPHAN
BIET CKTM CKTT.jpg
11. RRÀÀ SSOOÁÁTT BBÁÁOO CCÁÁOO TTÀÀII CCHHÍÍNNHH
RÀ SOÁT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN
RÀ SOÁT SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN
RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LQ ĐẾN DT
RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN
14. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN
DDOOAANNHH TTHHUU
TK 131 TK 3387
NHẬN
TRƯỚC TIỀN
DỊCH VỤ
CV 13765/BTC-CST:
DV KẾ
TOÁN, KIỂM
TOÁN, TƯ VẤN
TC, THẨM ĐỊNH
GIÁ, KS TK KỸ
THUẬT, TƯ VẤN
GIÁM SÁT LẬP
DỰ ÁN
DOANH THU
NHẬN TRƯỚC
THUẾ GTGT
KẾT CHUYỂN
DOANH THU
NHẬN TRƯỚC
CP TƯƠNG
ỨNG
15. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN
DDOOAANNHH TTHHUU
337 TK 138
NỢ 131
CÓ 337
CH0 VAY
CH0 MƯỢN
02/08/2014
GD LIÊN KẾT
HÓA ĐƠN THUẾ TNDN
THEO TIẾN
ĐỘ
><
PL VỀ THUẾ
16. RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN
TN TÍNH
THUẾ
TN
CHỊU
THUẾ
TN MIỄN
THUẾ
LỖ
ĐƯỢC
KẾT
CHUYỂN
=
+
THUẾ TN
DN
TN TÍNH
THUẾ
QUỸ PT KH
& CN
THUẾ
= X SUẤT
TN CHỊU
THUẾ
DOANH
THU
CHI PHÍ
ĐƯỢC
TRỪ
TN
KHÁC
- -
= -
17. RRÀÀ SSOOÁÁTT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN
TN TÍNH
THUẾ
TN
CHỊU
THUẾ
TN MIỄN
THUẾ
LỖ
ĐƯỢC
KẾT
CHUYỂN
=
+
THUẾ TN
DN
TN TÍNH
THUẾ
QUỸ PT KH
& CN
THUẾ
= X SUẤT
TN CHỊU
THUẾ
LỢI
NHUẬN KẾ
TOÁN
CÁC
KHOẢN
ĐiỀU
CHỈNH
TĂNG
CÁC
KHOẢN
ĐiỀU
CHỈNH
GiẢM
- -
= -
18. RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN
LỢI
NHUẬN
KẾ
TOÁN
DOANH
THU
THUẦN
D. THU
TÀI
CHÍNH
515
LỢI
NHUẬN
KHÁC
711
-811
=
DOANH
THU
THUẦN
DOANH THU
511
CÁC KHOẢN
GIẢM TRỪ
521+532+531
+333 (TTĐB+XK+GTGT PPTT)
CHI PHÍ
SXKD
632
+641
+642
CHI PHÍ
TÀI
CHÍNH
635
+ - - +
= -
19. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCHHII PPHHÍÍ
SƠ ĐỒ RÀ SOÁT GIÁ VỐN.doc
SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CP QUẢN LÝ & BÁN
HÀNG.doc
MAU SO KE TOAN.doc
20. HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ TTNNCCNN
MẪU 05-1/BK-TNCN
MẪU BIỂU5. Bang ke 05-1 BK-TNCN.doc
MẪU 05-2/BK-TNCN
MẪU BIỂU6. Bang ke 05-2.BK-TNCN.doc
TỜ KHAI QUYẾT
TOÁN THUẾ TNCN
HS GIẢM TRỪ GIA
CẢNH - ỦY QUYỀN
TK THÁNG, QUÝ ; TK
421 - 334 - 431- 311
21. HHOOÀÀ SSƠƠ KHÁC
THUYẾT MINH CHÊNH
LỆCH DT VAT & TNDN
THUYẾT MINH CÁC
KHOẢN TRÍCH TRƯỚC
SỔ KẾ TOÁN - FILE
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
HS THANH-KIỂM TRA KỲ
TRƯỚC & TK ĐC THEO KQ
THANH - KIỂM TRA
HỒ SƠ THUẾ TTĐB- NT; KIỂM TOÁN; GDLK;
KH TSCĐ; HĐLĐ, HĐKT; ĐỊNH MỨC NVL;
BB XĐ SPDD, ĐỐI CHIẾU NỢ, NGHIỆM THU
CÔNG TRÌNH, HỦY HÀNG; HS XNK; BC XNT;
CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN; ...
22.
23.
24. DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH TTHHUUẾẾ
(1) Doanh thu đ tính thu nh p ch ể ậ ịu thuế được xác định
như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán
hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
(2) Thời điểm xác định doanh thu.
a) Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua.
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn
thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập
hoá đơn cung ứng dịch vụ.
Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra
trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định
doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn
cung ứng dịch vụ. Hóa đơn CCDV được lập tại thời điểm thu
tiền.
25. RRỦỦII RROO VVỀỀ XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH
TTHHUUẾẾ
a) Bán theo phương thức trả góp, trả chậm;
b) Trao đổi; biếu, tặng (TT 78/2014/TT-BTC bỏ biếu, tặng), cho;
tiêu dùng nội bộ;
c) Hoạt động gia công hàng hoá (bao gồm cả chi phí nhiên liệu, vật
liệu phụ,…; trừ chi phú nguyên vật liệu).
d) Hàng hoá giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi bán đúng
giá:là tổng số tiền bán hàng hoá (DN giao); tiền hoa hồng( DN nhận).
e) Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm
thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm
trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần
(ưu đãi đầu tư tính cho từng năm). Từ 2014 TT 78/2014/TT-BTC
AD cho cả DV trả tiền trước cho nhiều năm
f) Hoạt động xây dựng là giá trị nghiệm thu....
26. B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi - bỏ tiêu
dùng nội bộ(không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử
dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản
phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi.
Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất
máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số
máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ
công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp
thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi
để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh
nghiệp”.
27. KHẤU HAO TSCÑ
(2) Quy định kế toán
- TSCĐ hữu hình = giá mua thực tế cộng (+) các khoản thuế,
các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa vào trạng
thái sẵn sàng sử dụng
- QSDĐ = khoản tiền chi ra để có QSDĐ cộng (+) các chi phí
cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí
trước bạ.
- TSCĐ phải có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên (từ ngày
10/06/2013 là 30.000.000 đ), nguyên giá TSCĐ trước
10/06/2013 < 30.000.000 đ chuyển sang phân bổ giá trị còn
lạ trong 03 năm.
- Từ 10/06/2013 bổ sung chi phí mua để có và sử dụng các tài
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ,
nhãn hiệu thương mại không phải là TSCĐ vô hình mà được phân
bổ tối đa không quá 3 năm
28. KHẤU HAO TSCÑ
(2) Quy định thuế: TSCĐ phải có hóa đơn, chứng từ
theo quy định, TSCĐ là QSSĐ lâu dài không được trích
khấu hao: TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn
liền với QSSĐ lâu dài thì xác định riêng giá trị QSSĐ và
phải xác định riêng:
Năm 2007- 2008: tính theo giá ghi trên hóa đơn
hoặc giá giá ủy ban tại thời điểm mua.
Năm 2009- 2011: tính theo giá ghi trên hóa đơn
hoặc giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá ủy
ban tại thời điểm mua.
Năm 2012: tính theo giá ghi trên hợp đồng hoặc
giá ủy ban tại thời điểm mua.
29. KHAÁU HAO TSCÑ
(1) Quy định kế toán:
- Không khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị;
Từ ngày 10/06/2013: TSCĐ đã hết khấu hao góp vốn, điều
chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập phải được các tổ
chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp
hơn 20% nguyên giá TS đó thì được trích KH từ 3 đến 5 năm,
kể từ thời điểm DN nhận bàn giao đưa vào sử dụng; DN phải
thông báo với CQT trước khi thực hiện.
- Mức khấu hao: QĐ 206/2003 QĐ-BTC (trước
01/01/2010), TT 203/2009/TT-BTC (từ 2010 đến 2012),
TT 45/2013/TT-BTC (từ 2013),PHỤ LỤCPHỤ LỤC TSCĐ.doc
- Từ ngày 01/01/2010 TSCĐ sử dụng trong các hoạt
động phúc lợi phục vụ cho người lao động trích khấu hao
vào chi phí
30. KHẤU HAO TSCÑ
(2) Quy định thuế: thực hiện theo Quy định kế toán có
điều chỉnh một số trường hợp chi phí khấu hao không
được tính trừ:
3.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán theo
quy địnhhiện hành.
4. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành
Lưu ý trường hợp không đăng ký phương pháp khấu hao.
5. QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và
thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ
dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất
ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả
trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng
mới).
31. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Bổ sung: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ
9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh
vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô
tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô);
phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay
dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch,
khách sạn.
Ghi chú: đối với thuế GTGT cũng áp dụng như trên
32. B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
-Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt
động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền
theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này
nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì căn cứ vào hóa
đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt
của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ.
-Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt
động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền
theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này
nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán
bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ
thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào
chi phí được trừ.
33. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ
Nguyên tắc: chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đap ứng đủ (đồng
thời) cac điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định
của pháp luật.
c) Từ ngày 02/08/2014 khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng
hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã
bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt (theo quy định của các văn bản
pháp luật về thuế GTGT).
Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh
toán không dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh
giảm chi phí vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán
34. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Bổ sung khoản chi được trừ: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi
trực tiếp cho NLĐ như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình
NLĐ; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức
học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình NLĐ bị ảnh hưởng bởi
thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của NLĐ
có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết
cho NLĐ và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác.
+ Giới hạn: Tổng số chi nêu trên không quá 01 tháng lương bình
quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN.
+ Một tháng lương bình quân = bằng quỹ lương thực hiện trong
năm chia (:) 12 tháng.
+ Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã
chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ
sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập
quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết
toán thuế).
35. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
TẠM NỘP THUẾ TNDN.
Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC về tạm nộp thuế
TNDN theo quý và quyết toán thuế năm:
- Căn cứ kết quả SXKD, NNT thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của
quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh
nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai TNDN tạm tính hàng quý.
- Đối với những DN phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của
pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì DN
căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về
thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
- Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì
DN căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả
SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
36. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Ví dụ 1: Đối với kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp A đã tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm,
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu
đồng, tăng 10 triệu đồng; như vậy chênh lệch giữa số thuế phải nộp
theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì
doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là
10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.
Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị
tính tiền chậm nộp theo quy định.
Ví dụ 2: Đối với kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp C đã tạm nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm,
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 70 triệu
đồng thì số thuế nộp thừa là 10 triệu đồng sẽ được coi như số thuế
tạm nộp của năm kế tiếp hoặc được hoàn thuế theo quy định.”
37. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
- Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế
phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp
đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số
thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của
thời hạn nộp thuế quý bốn của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu
so với số quyết toán.
- Đối với số thuế tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết
toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp
hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn
nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi DN đã
khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số
thuế DN đã kê khai quyết toán thì DN bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ
số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
38. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Ví dụ 3: DN B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế
năm 2015, đã tạm nộp thuế TNDN là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số
thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng;
20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng; Phần
chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng.
Khi đó, DN B phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu
đồng. Đồng thời bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20%
trở lên (là 8 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn
nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến
ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
Trường hợp trong năm 2017, CQT thực hiện thanh tra thuế tại DN B và
phát hiện số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2015 là 160 triệu
đồng (tăng 50 triệu đồng so với số thuế phải nộp doanh nghiệp đã khai
trong hồ sơ quyết toán), đối với số thuế tăng thêm qua thanh tra, doanh
nghiệp bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định, trong đó tiền
thuế tăng thêm 50 triệu đồng này sẽ tính tiền chậm nộp theo quy định (kể
từ ngày 1 tháng 4 năm 2016 đến ngày thực nộp số thuế này), không tách
riêng phần chênh lệch vượt từ 20% trở lên đối với số thuế tăng thêm này.
39. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI VÀ KHÔNG PHẢI QT THUẾ.
Bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC về kiểm tra quyết
toán thuế TNDN chấm dứt kinh doanh:
8. Kiểm tra quyết toán thuế TNDN đối với DN thực hiện chia;
hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải
thể; chấm dứt hoạt động
8.1. CQT có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của
doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc
quyết toán nghĩa vụ thuế từ NNT trong trường hợp chia,
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải
thể, chấm dứt hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điểm
8.2 dưới đây.
40. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
8.2.Các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động CQT không phải thực
hiện quyết toán thuế:
a) DN, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ %
trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thực hiện giải
thể, chấm dứt hoạt động.
b) DN giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp GCNĐKKD
hoặc GCNĐKDN đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, DN không
phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn.
c) DN thuộc diện nộp thuế TNDN theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt
hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Có DT BQ năm (tính từ năm chưa được QT hoặc thanh, kiểm tra thuế
đến thời điểm DN giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ
đồng/năm .
- Kể từ năm DN chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời
điểm giải thể, chấm dứt hoạt động DN không bị xử phạt vi phạm pháp
luật về hành vi trốn thuế.
- Số thuế TNDN đã nộp tính từ năm chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm
tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế
TNDN nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
41. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c nêu trên, chậm
nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ
do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt
hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các
trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có)
thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành
nghĩa vụ thuế.
8.3. Đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt
động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 8.2 nêu trên,
căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan thuế quản lý trực tiếp người
nộp thuế đặt hàng và sử dụng kết quả kiểm tra quyết toán
thuế của các công ty kiểm toán độc lập, tổ chức kinh
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 18
Thông tư 151/2014/TT-BTC”.
42.
43. PHÖÔNG PPHHAAÙÙPP KKHHAAÁÁUU TTRRÖÖØØ
= –
= x
Thueá
GTGT
ñaàu vaøo
Toång soá thueá GTGT ôû khaâu mua
vaøo phaùt sinh trong kyø vaø ñöôïc ghi
nhaän treân caùc chöùng töø: Hoùa ñôn
GTGT, Bieân lai thueá NK - NT.
:
Thuế GTGT
phải nộp
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT
đầu vào
Thuế GTGT
đầu ra
Lượng sp
tiêu thụ
Giá tính
thuế
Thuế
x suất
44. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Bỏ điều kiện hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ trong điều kiện hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT đối
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (CSKD sử dụng
ngay hóa đơn thương mại trong hồ sơ hải quan).
Tương ứng bãi bỏ khổ thứ 7 điểm a khoản 2 Điều 16
Thông tư số 39/2014/TT-BTC về ngày lập hóa đơn
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
45. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
- HH luân chuyển nội bộ như hàng hoá xuấtđể
chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để
tiếp tục quá trình SX hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ
sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ
hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế
GTGT.
-Trường hợp CSKD tự sản xuất, xây dựng tài sản cố
định (TSCĐ tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn
thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh
không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình
thành nên TSCĐ tự làm được kê khai, khấu trừ theo
quy định.
46. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
-Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, khuôn mẫu dưới
hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có
hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch
phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn,
tính, nộp thuế GTGT.
- Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng
hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ
phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng
không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải
tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có
văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế
hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền
quy định
47. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
BÁN TS ĐẢM BẢO TIỀN VAY. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4
Thông tư số 219/2013/TT-BTC, theo đó quy định cụ thể đối với trường
hợp xử lý tài sản đảm bảo:
- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do TCTD hoặc do CQ thi hành án hoặc bên
đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả
nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể:
+ TS đảm bảo tiền vay được bán là TS thuộc giao dịch bảo đảm đã được
ĐK với CQ có thẩm quyền theo quy định của PL về đăng ký giao dịch
bảo đảm.
+ Việc xử lý TS đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật
về giao dịch bảo đảm.
Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có TS bảo đảm không có khả
năng trả nợ và phải bàn giao TS cho TCTD để TCTD xử lý tài sản bảo
đảm tiền vay theo quy định của PL thì các bên thực hiện thủ tục bàn giao
TS bảo đảm theo quy định.
Trường hợp TCTD nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thì TCTD thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ
SXKD theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ HĐKD nếu
TS thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì TCTD phải kê khai, nộp thuế
GTGT theo quy định.
48. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Ví dụ 3: Tháng 3/2014, DN A là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại NH B, thời
gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015,
DN A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho NH B thì khi
bàn giao tài sản, DN A thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy
định của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. NH B bán tài sản bảo
đảm tiền vay để thu hồi nợ thì TS bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT.
Ví dụ 3a: Tháng 12/2014, DN B là CSKD nộp thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất để vay
vốn tại NH thương mại C, thời gian vay là 1 năm, hạn trả nợ là ngày
15/12/2016, NH thương mại C và DN B có đăng ký giao dịch bảo đảm
(thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất) với CQ có thẩm
quyền. Đến ngày 15/12/2016, DN B không có khả năng trả nợ và NH
thương mại C có văn bản đồng ý giải chấp để DN B được bán nhà xưởng
để trả nợ NH, tháng 1/2017 DN B bán nhà xưởng để trả nợ NH thì nhà
xưởng bán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
49. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
ĐK THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KHẤU TRỪ
THUẾ GTGT.
Khi thanh toán tiền không có chứng từ thanh toán qua
ngân hàng mới điều chỉnh giảm khấu trừ (Trước: thời
gian chậm nhất là 31/12 nay kéo dài TG đến khi thực tế
thanh toán giống như quy định về thuế TNDN).
KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI TSCĐ LÀ XE Ô TÔ LÀM MẪU &
LÁI THỬ.
Không giới hạn khấu trừ phần giá trị giá vượt trên 1,6 tỷ
đồng đối ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh
ô tô.
51. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC :
b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý
- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định
trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn
định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết
ngày 31/12/2016.
Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên
thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của
năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ
sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh
nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa
trên doanh thu của năm 2016.
Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện
khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả
trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48
tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa
trên doanh thu của năm 2016.
52. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC :
b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý
- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định
trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn
định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết
ngày 31/12/2016.
Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên
thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của
năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ
sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh
nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa
trên doanh thu của năm 2016.
Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện
khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả
trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48
tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa
trên doanh thu của năm 2016.
53. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC
về khai thuế GTGT:
- Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu NNT tự phát hiện
hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm
trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống,
NNT đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó
thì được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp
theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định.
- Đối với các DN đã áp dụng khai thuế thuế theo quý trước thời điểm
Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định
đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016.
b.3) Cách xác định DT năm trước liền kề:
- Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế
trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu không chịu thuế).
- Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực
thuộc thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.”