SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 55
Downloaden Sie, um offline zu lesen
ThS. NGUYỄN HỮU TUYỀN 
Tháng 11 năm 2014
THỜI 
ĐIỂM 
LỢI ÍCH 
HỒ SƠ 
THỦ TỤC
THỜI ĐIỂM RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ 
LẬP 
CHỨNG 
TỪ 
GHI SỔ 
KT 
KHÓA 
SỔ KT 
LẬP CÁC 
BÁO 
BIỂU KT 
KHAI 
THUẾ 
THÁNG 
& QÚY 
KHAI QT 
THUẾ 
CQT YÊU 
CẦU GIẢI 
TRÌNH 
CQT 
CÔNG BỐ 
QĐ
LỢI ÍCH RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ 
1. Có thể điều chỉnh các làm giảm số thuế phải 
nộp. 
2. Tránh được một số khoản phạt. 
3. Khắc phục những sai sót mang lại lợi ích cho 
doanh nghiệp. 
4. Chủ động, nắm chắc số liệu để giải trình với 
CQT. 
5. Tối ưu hóa chi phí thuế.
MỘT SỐ HỒ SƠ - THỦ TỤC CẦN BIẾT 
THUẾ 
GTGT 
KHÁC 
THUẾ 
TNCN 
THUẾ 
TNDN
HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT 
BẢNG KÊ MUA VÀO 
BẢNG KÊ BÁN RA 
TK ĐC, BS- HĐ CHẬM TRẢ - 
CHỨNG TỪ THANH TOÁN 
TÀI KHOẢN 
131 - 133 - 331-333 
TỜ KHAI 
THUẾ GTGT
SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT TTHHUUẾẾ GGTTGGTT 
(1)TK 133: [43] tháng 12 = SD cuối 133; 
(2)Dư có TK 131 hoặc 3388: lưu ý BĐS thu theo tiến 
độ; 
(3)TK 331: HĐ chậm trả (theo đúng thời hạn hợp 
đồng); từ năm 2014 tính đến thời điểm thực thanh toán) 
111 331 133 
112 
từ 20 tr 
31/12 
08/MST 
SD 
331,… 
bù trừ
HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN 
BÁO CÁO TÀI CHÍNH 
PHỤ LỤC KQKD & PHỤ 
LỤC CÓ LIÊN QUAN 
TỜ KHAI QUYẾT 
TOÁN THUẾ TNDN 
MẪU BIỂU4.TK 03-TNDN QT thue TNDNP.xls 
TK QUÝ - BK ĐIỀU CHỈNH 
TĂNG, GIẢM TNCT 
TK 511; 515; 521, 531, 532 & HS 
KÈM THEO; 632; 635 & HS KÈM THEO; 
641; 642; 711; 811;... 
CHI ẾT KHẤU THƯƠNG MẠIPHAN 
BIET CKTM CKTT.jpg
RRÀÀ SSOOÁÁTT BBÁÁOO CCÁÁOO TTÀÀII CCHHÍÍNNHH 
RÀ SOÁT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN 
RÀ SOÁT SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN 
RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LQ ĐẾN DT 
RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN
SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT SSỐỐ DDƯƯ CCÁÁCC TTÀÀII KKHHOOẢẢNN 
335 TK CHI PHÍ 
334 
338 - 331 
129,139, 159, 229, 351, 352
R SƠ ĐỒ RÀÀ SSOOÁÁTT SSỐỐ PPHHÁÁTT SSIINNHH CCÁÁCC TTÀÀII KKHHOOẢẢNN 
155 - 156 632 
152 
154 
621 
155-632 
211- 214; 311– 635; 356- 642 (10%/TNTT)
SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN 
DDOOAANNHH TTHHUU 
TK 131 TK 3387 
NHẬN 
TRƯỚC TIỀN 
DỊCH VỤ 
CV 13765/BTC-CST: 
DV KẾ 
TOÁN, KIỂM 
TOÁN, TƯ VẤN 
TC, THẨM ĐỊNH 
GIÁ, KS TK KỸ 
THUẬT, TƯ VẤN 
GIÁM SÁT LẬP 
DỰ ÁN 
DOANH THU 
NHẬN TRƯỚC 
THUẾ GTGT 
KẾT CHUYỂN 
DOANH THU 
NHẬN TRƯỚC 
CP TƯƠNG 
ỨNG
SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN 
DDOOAANNHH TTHHUU 
337 TK 138 
NỢ 131 
CÓ 337 
CH0 VAY 
CH0 MƯỢN 
02/08/2014 
GD LIÊN KẾT 
HÓA ĐƠN THUẾ TNDN 
THEO TIẾN 
ĐỘ 
>< 
PL VỀ THUẾ
RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN 
TN TÍNH 
THUẾ 
TN 
CHỊU 
THUẾ 
TN MIỄN 
THUẾ 
LỖ 
ĐƯỢC 
KẾT 
CHUYỂN 
= 
+ 
THUẾ TN 
DN 
TN TÍNH 
THUẾ 
QUỸ PT KH 
& CN 
THUẾ 
= X SUẤT 
TN CHỊU 
THUẾ 
DOANH 
THU 
CHI PHÍ 
ĐƯỢC 
TRỪ 
TN 
KHÁC 
- - 
= -
RRÀÀ SSOOÁÁTT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN 
TN TÍNH 
THUẾ 
TN 
CHỊU 
THUẾ 
TN MIỄN 
THUẾ 
LỖ 
ĐƯỢC 
KẾT 
CHUYỂN 
= 
+ 
THUẾ TN 
DN 
TN TÍNH 
THUẾ 
QUỸ PT KH 
& CN 
THUẾ 
= X SUẤT 
TN CHỊU 
THUẾ 
LỢI 
NHUẬN KẾ 
TOÁN 
CÁC 
KHOẢN 
ĐiỀU 
CHỈNH 
TĂNG 
CÁC 
KHOẢN 
ĐiỀU 
CHỈNH 
GiẢM 
- - 
= -
RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN 
LỢI 
NHUẬN 
KẾ 
TOÁN 
DOANH 
THU 
THUẦN 
D. THU 
TÀI 
CHÍNH 
515 
LỢI 
NHUẬN 
KHÁC 
711 
-811 
= 
DOANH 
THU 
THUẦN 
DOANH THU 
511 
CÁC KHOẢN 
GIẢM TRỪ 
521+532+531 
+333 (TTĐB+XK+GTGT PPTT) 
CHI PHÍ 
SXKD 
632 
+641 
+642 
CHI PHÍ 
TÀI 
CHÍNH 
635 
+ - - + 
= -
SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCHHII PPHHÍÍ 
SƠ ĐỒ RÀ SOÁT GIÁ VỐN.doc 
SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CP QUẢN LÝ & BÁN 
HÀNG.doc 
MAU SO KE TOAN.doc
HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ TTNNCCNN 
MẪU 05-1/BK-TNCN 
MẪU BIỂU5. Bang ke 05-1 BK-TNCN.doc 
MẪU 05-2/BK-TNCN 
MẪU BIỂU6. Bang ke 05-2.BK-TNCN.doc 
TỜ KHAI QUYẾT 
TOÁN THUẾ TNCN 
HS GIẢM TRỪ GIA 
CẢNH - ỦY QUYỀN 
TK THÁNG, QUÝ ; TK 
421 - 334 - 431- 311
HHOOÀÀ SSƠƠ KHÁC 
THUYẾT MINH CHÊNH 
LỆCH DT VAT & TNDN 
THUYẾT MINH CÁC 
KHOẢN TRÍCH TRƯỚC 
SỔ KẾ TOÁN - FILE 
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN 
HS THANH-KIỂM TRA KỲ 
TRƯỚC & TK ĐC THEO KQ 
THANH - KIỂM TRA 
HỒ SƠ THUẾ TTĐB- NT; KIỂM TOÁN; GDLK; 
KH TSCĐ; HĐLĐ, HĐKT; ĐỊNH MỨC NVL; 
BB XĐ SPDD, ĐỐI CHIẾU NỢ, NGHIỆM THU 
CÔNG TRÌNH, HỦY HÀNG; HS XNK; BC XNT; 
CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN; ...
DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH TTHHUUẾẾ 
(1) Doanh thu đ tính thu nh p ch ể ậ ịu thuế được xác định 
như sau: 
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán 
hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả 
khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng 
không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. 
(2) Thời điểm xác định doanh thu. 
a) Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển 
giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. 
b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn 
thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập 
hoá đơn cung ứng dịch vụ. 
Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra 
trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định 
doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn 
cung ứng dịch vụ. Hóa đơn CCDV được lập tại thời điểm thu 
tiền.
RRỦỦII RROO VVỀỀ XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH 
TTHHUUẾẾ 
a) Bán theo phương thức trả góp, trả chậm; 
b) Trao đổi; biếu, tặng (TT 78/2014/TT-BTC bỏ biếu, tặng), cho; 
tiêu dùng nội bộ; 
c) Hoạt động gia công hàng hoá (bao gồm cả chi phí nhiên liệu, vật 
liệu phụ,…; trừ chi phú nguyên vật liệu). 
d) Hàng hoá giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi bán đúng 
giá:là tổng số tiền bán hàng hoá (DN giao); tiền hoa hồng( DN nhận). 
e) Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo 
hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm 
thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm 
trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần 
(ưu đãi đầu tư tính cho từng năm). Từ 2014 TT 78/2014/TT-BTC 
AD cho cả DV trả tiền trước cho nhiều năm 
f) Hoạt động xây dựng là giá trị nghiệm thu....
B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi - bỏ tiêu 
dùng nội bộ(không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử 
dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của 
doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản 
phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương 
đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. 
Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất 
máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số 
máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ 
công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp 
thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi 
để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh 
nghiệp”.
KHẤU HAO TSCÑ 
(2) Quy định kế toán 
- TSCĐ hữu hình = giá mua thực tế cộng (+) các khoản thuế, 
các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa vào trạng 
thái sẵn sàng sử dụng 
- QSDĐ = khoản tiền chi ra để có QSDĐ cộng (+) các chi phí 
cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí 
trước bạ. 
- TSCĐ phải có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên (từ ngày 
10/06/2013 là 30.000.000 đ), nguyên giá TSCĐ trước 
10/06/2013 < 30.000.000 đ chuyển sang phân bổ giá trị còn 
lạ trong 03 năm. 
- Từ 10/06/2013 bổ sung chi phí mua để có và sử dụng các tài 
liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, 
nhãn hiệu thương mại không phải là TSCĐ vô hình mà được phân 
bổ tối đa không quá 3 năm
KHẤU HAO TSCÑ 
(2) Quy định thuế: TSCĐ phải có hóa đơn, chứng từ 
theo quy định, TSCĐ là QSSĐ lâu dài không được trích 
khấu hao: TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn 
liền với QSSĐ lâu dài thì xác định riêng giá trị QSSĐ và 
phải xác định riêng: 
Năm 2007- 2008: tính theo giá ghi trên hóa đơn 
hoặc giá giá ủy ban tại thời điểm mua. 
Năm 2009- 2011: tính theo giá ghi trên hóa đơn 
hoặc giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá ủy 
ban tại thời điểm mua. 
Năm 2012: tính theo giá ghi trên hợp đồng hoặc 
giá ủy ban tại thời điểm mua.
KHAÁU HAO TSCÑ 
(1) Quy định kế toán: 
- Không khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; 
Từ ngày 10/06/2013: TSCĐ đã hết khấu hao góp vốn, điều 
chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập phải được các tổ 
chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp 
hơn 20% nguyên giá TS đó thì được trích KH từ 3 đến 5 năm, 
kể từ thời điểm DN nhận bàn giao đưa vào sử dụng; DN phải 
thông báo với CQT trước khi thực hiện. 
- Mức khấu hao: QĐ 206/2003 QĐ-BTC (trước 
01/01/2010), TT 203/2009/TT-BTC (từ 2010 đến 2012), 
TT 45/2013/TT-BTC (từ 2013),PHỤ LỤCPHỤ LỤC TSCĐ.doc 
- Từ ngày 01/01/2010 TSCĐ sử dụng trong các hoạt 
động phúc lợi phục vụ cho người lao động trích khấu hao 
vào chi phí
KHẤU HAO TSCÑ 
(2) Quy định thuế: thực hiện theo Quy định kế toán có 
điều chỉnh một số trường hợp chi phí khấu hao không 
được tính trừ: 
3.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán theo 
quy địnhhiện hành. 
4. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành 
Lưu ý trường hợp không đăng ký phương pháp khấu hao. 
5. QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và 
thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có 
tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ 
dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất 
ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả 
trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng 
mới).
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Bổ sung: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên 
giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 
9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh 
vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô 
tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); 
phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay 
dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận 
chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, 
khách sạn. 
Ghi chú: đối với thuế GTGT cũng áp dụng như trên
B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
-Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt 
động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền 
theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này 
nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì căn cứ vào hóa 
đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt 
của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ. 
-Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt 
động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền 
theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này 
nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán 
bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ 
thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào 
chi phí được trừ.
CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ 
Nguyên tắc: chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu 
thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đap ứng đủ (đồng 
thời) cac điều kiện sau: 
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản 
xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; 
b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định 
của pháp luật. 
c) Từ ngày 02/08/2014 khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng 
hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã 
bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh 
toán không dùng tiền mặt (theo quy định của các văn bản 
pháp luật về thuế GTGT). 
Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh 
toán không dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh 
giảm chi phí vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Bổ sung khoản chi được trừ: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi 
trực tiếp cho NLĐ như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình 
NLĐ; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức 
học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình NLĐ bị ảnh hưởng bởi 
thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của NLĐ 
có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết 
cho NLĐ và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. 
+ Giới hạn: Tổng số chi nêu trên không quá 01 tháng lương bình 
quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN. 
+ Một tháng lương bình quân = bằng quỹ lương thực hiện trong 
năm chia (:) 12 tháng. 
+ Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã 
chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ 
sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập 
quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết 
toán thuế).
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
TẠM NỘP THUẾ TNDN. 
Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC về tạm nộp thuế 
TNDN theo quý và quyết toán thuế năm: 
- Căn cứ kết quả SXKD, NNT thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của 
quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh 
nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai TNDN tạm tính hàng quý. 
- Đối với những DN phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của 
pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị 
trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì DN 
căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về 
thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. 
- Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì 
DN căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả 
SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Ví dụ 1: Đối với kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp A đã tạm nộp 
thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, 
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu 
đồng, tăng 10 triệu đồng; như vậy chênh lệch giữa số thuế phải nộp 
theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì 
doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 
10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. 
Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị 
tính tiền chậm nộp theo quy định. 
Ví dụ 2: Đối với kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp C đã tạm nộp 
thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, 
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 70 triệu 
đồng thì số thuế nộp thừa là 10 triệu đồng sẽ được coi như số thuế 
tạm nộp của năm kế tiếp hoặc được hoàn thuế theo quy định.”
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
- Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế 
phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp 
đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số 
thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của 
thời hạn nộp thuế quý bốn của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu 
so với số quyết toán. 
- Đối với số thuế tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết 
toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp 
hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn 
nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. 
- Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi DN đã 
khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số 
thuế DN đã kê khai quyết toán thì DN bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ 
số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của 
thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Ví dụ 3: DN B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế 
năm 2015, đã tạm nộp thuế TNDN là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số 
thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng; 
20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng; Phần 
chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng. 
Khi đó, DN B phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu 
đồng. Đồng thời bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% 
trở lên (là 8 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn 
nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến 
ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán. 
Trường hợp trong năm 2017, CQT thực hiện thanh tra thuế tại DN B và 
phát hiện số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2015 là 160 triệu 
đồng (tăng 50 triệu đồng so với số thuế phải nộp doanh nghiệp đã khai 
trong hồ sơ quyết toán), đối với số thuế tăng thêm qua thanh tra, doanh 
nghiệp bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định, trong đó tiền 
thuế tăng thêm 50 triệu đồng này sẽ tính tiền chậm nộp theo quy định (kể 
từ ngày 1 tháng 4 năm 2016 đến ngày thực nộp số thuế này), không tách 
riêng phần chênh lệch vượt từ 20% trở lên đối với số thuế tăng thêm này.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI VÀ KHÔNG PHẢI QT THUẾ. 
Bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC về kiểm tra quyết 
toán thuế TNDN chấm dứt kinh doanh: 
8. Kiểm tra quyết toán thuế TNDN đối với DN thực hiện chia; 
hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải 
thể; chấm dứt hoạt động 
8.1. CQT có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của 
doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể 
từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc 
quyết toán nghĩa vụ thuế từ NNT trong trường hợp chia, 
hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải 
thể, chấm dứt hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điểm 
8.2 dưới đây.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
8.2.Các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động CQT không phải thực 
hiện quyết toán thuế: 
a) DN, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % 
trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thực hiện giải 
thể, chấm dứt hoạt động. 
b) DN giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp GCNĐKKD 
hoặc GCNĐKDN đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, DN không 
phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn. 
c) DN thuộc diện nộp thuế TNDN theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt 
hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: 
- Có DT BQ năm (tính từ năm chưa được QT hoặc thanh, kiểm tra thuế 
đến thời điểm DN giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ 
đồng/năm . 
- Kể từ năm DN chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời 
điểm giải thể, chấm dứt hoạt động DN không bị xử phạt vi phạm pháp 
luật về hành vi trốn thuế. 
- Số thuế TNDN đã nộp tính từ năm chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm 
tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế 
TNDN nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c nêu trên, chậm 
nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ 
do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt 
hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các 
trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) 
thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành 
nghĩa vụ thuế. 
8.3. Đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt 
động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 8.2 nêu trên, 
căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan thuế quản lý trực tiếp người 
nộp thuế đặt hàng và sử dụng kết quả kiểm tra quyết toán 
thuế của các công ty kiểm toán độc lập, tổ chức kinh 
doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 18 
Thông tư 151/2014/TT-BTC”.
PHÖÔNG PPHHAAÙÙPP KKHHAAÁÁUU TTRRÖÖØØ 
= – 
= x 
Thueá 
GTGT 
ñaàu vaøo 
Toång soá thueá GTGT ôû khaâu mua 
vaøo phaùt sinh trong kyø vaø ñöôïc ghi 
nhaän treân caùc chöùng töø: Hoùa ñôn 
GTGT, Bieân lai thueá NK - NT. 
: 
Thuế GTGT 
phải nộp 
Thuế GTGT 
đầu ra 
Thuế GTGT 
đầu vào 
Thuế GTGT 
đầu ra 
Lượng sp 
tiêu thụ 
Giá tính 
thuế 
Thuế 
x suất
2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Bỏ điều kiện hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch 
vụ trong điều kiện hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT đối 
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (CSKD sử dụng 
ngay hóa đơn thương mại trong hồ sơ hải quan). 
Tương ứng bãi bỏ khổ thứ 7 điểm a khoản 2 Điều 16 
Thông tư số 39/2014/TT-BTC về ngày lập hóa đơn 
đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
- HH luân chuyển nội bộ như hàng hoá xuấtđể 
chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để 
tiếp tục quá trình SX hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ 
sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ 
hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế 
GTGT. 
-Trường hợp CSKD tự sản xuất, xây dựng tài sản cố 
định (TSCĐ tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh 
hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn 
thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh 
không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình 
thành nên TSCĐ tự làm được kê khai, khấu trừ theo 
quy định.
2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
-Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, khuôn mẫu dưới 
hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có 
hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch 
phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, 
tính, nộp thuế GTGT. 
- Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng 
hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ 
phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng 
không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải 
tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có 
văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế 
hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền 
quy định
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
BÁN TS ĐẢM BẢO TIỀN VAY. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4 
Thông tư số 219/2013/TT-BTC, theo đó quy định cụ thể đối với trường 
hợp xử lý tài sản đảm bảo: 
- Bán tài sản bảo đảm tiền vay do TCTD hoặc do CQ thi hành án hoặc bên 
đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả 
nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể: 
+ TS đảm bảo tiền vay được bán là TS thuộc giao dịch bảo đảm đã được 
ĐK với CQ có thẩm quyền theo quy định của PL về đăng ký giao dịch 
bảo đảm. 
+ Việc xử lý TS đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật 
về giao dịch bảo đảm. 
Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có TS bảo đảm không có khả 
năng trả nợ và phải bàn giao TS cho TCTD để TCTD xử lý tài sản bảo 
đảm tiền vay theo quy định của PL thì các bên thực hiện thủ tục bàn giao 
TS bảo đảm theo quy định. 
Trường hợp TCTD nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện 
nghĩa vụ trả nợ thì TCTD thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ 
SXKD theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ HĐKD nếu 
TS thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì TCTD phải kê khai, nộp thuế 
GTGT theo quy định.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Ví dụ 3: Tháng 3/2014, DN A là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp 
khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại NH B, thời 
gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015, 
DN A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho NH B thì khi 
bàn giao tài sản, DN A thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy 
định của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. NH B bán tài sản bảo 
đảm tiền vay để thu hồi nợ thì TS bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế 
GTGT. 
Ví dụ 3a: Tháng 12/2014, DN B là CSKD nộp thuế GTGT theo phương 
pháp khấu trừ thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất để vay 
vốn tại NH thương mại C, thời gian vay là 1 năm, hạn trả nợ là ngày 
15/12/2016, NH thương mại C và DN B có đăng ký giao dịch bảo đảm 
(thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất) với CQ có thẩm 
quyền. Đến ngày 15/12/2016, DN B không có khả năng trả nợ và NH 
thương mại C có văn bản đồng ý giải chấp để DN B được bán nhà xưởng 
để trả nợ NH, tháng 1/2017 DN B bán nhà xưởng để trả nợ NH thì nhà 
xưởng bán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
ĐK THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KHẤU TRỪ 
THUẾ GTGT. 
Khi thanh toán tiền không có chứng từ thanh toán qua 
ngân hàng mới điều chỉnh giảm khấu trừ (Trước: thời 
gian chậm nhất là 31/12 nay kéo dài TG đến khi thực tế 
thanh toán giống như quy định về thuế TNDN). 
KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI TSCĐ LÀ XE Ô TÔ LÀM MẪU & 
LÁI THỬ. 
Không giới hạn khấu trừ phần giá trị giá vượt trên 1,6 tỷ 
đồng đối ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh 
ô tô.
TTHHUUEEÁÁ GGTTGGTT ÑÑAAÀÀUU VVAAØØOO KKHHAAÁÁUU 
TTRRÖÖØØ 
NGUYÊN TẮC 
ĐIỀU KIỆN
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : 
b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý 
- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định 
trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn 
định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết 
ngày 31/12/2016. 
Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên 
thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của 
năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ 
sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh 
nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết 
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa 
trên doanh thu của năm 2016. 
Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện 
khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả 
trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 
tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết 
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa 
trên doanh thu của năm 2016.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : 
b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý 
- Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định 
trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn 
định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết 
ngày 31/12/2016. 
Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên 
thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của 
năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ 
sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh 
nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết 
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa 
trên doanh thu của năm 2016. 
Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện 
khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả 
trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 
tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết 
năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa 
trên doanh thu của năm 2016.
TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 
Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC 
về khai thuế GTGT: 
- Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu NNT tự phát hiện 
hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm 
trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống, 
NNT đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó 
thì được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp 
theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định. 
- Đối với các DN đã áp dụng khai thuế thuế theo quý trước thời điểm 
Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định 
đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016. 
b.3) Cách xác định DT năm trước liền kề: 
- Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế 
trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu không chịu thuế). 
- Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực 
thuộc thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.”
KHUY N NGH KHUYẾẾN NGHỊỊ -- CCHHIIAA SSẺẺ KKIINNHH NNGGHHIIỆỆMM
Kiem tra quyet ho so truoc khi quyet toan thue

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDNPháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTCHướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTCXử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
CÔNG TY TNHH MTV XUẤT NHẬP KHẨU ĐÀM VIỆT
 
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quýđốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
Ven Car
 

Was ist angesagt? (19)

Tt244 2009-btc
Tt244 2009-btcTt244 2009-btc
Tt244 2009-btc
 
To khai thue tndn
To khai thue tndnTo khai thue tndn
To khai thue tndn
 
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDNPháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
Pháp luật về Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Thuế TNDN
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3TANET - Thuế TNDN - Phần 3
TANET - Thuế TNDN - Phần 3
 
Withholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầuWithholding tax - Thuế nhà thầu
Withholding tax - Thuế nhà thầu
 
Thong tu 151
Thong tu 151Thong tu 151
Thong tu 151
 
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTCHướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
Hướng dẫn khai thuế iHTTK theo thông tư 156/2013/TT-BTC
 
Hướng dẫn lập bảng kê hóa đơn mua vào
Hướng dẫn lập bảng kê hóa đơn mua vàoHướng dẫn lập bảng kê hóa đơn mua vào
Hướng dẫn lập bảng kê hóa đơn mua vào
 
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toanTai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
Tai lieu hoc tap. to chuc cong tac ke toan
 
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCNHướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
Hướng dẫn quyết toán khai thuế thu nhập cá nhân - thuế TNCN
 
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTCXử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
Xử phạt vi phạm hành chính về Thuế theo Thông tư 166-2013/TT-BTC
 
Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế
Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuếSơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế
Sơ lược về thuế, kê khai thuế, hoàn thuế
 
Kế toán cần biết
Kế toán cần biếtKế toán cần biết
Kế toán cần biết
 
Thuế hoãn lại deferred tax - rev1
Thuế hoãn lại   deferred tax - rev1Thuế hoãn lại   deferred tax - rev1
Thuế hoãn lại deferred tax - rev1
 
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quýđốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
đốI tượng kê khai thuế gtgt theo tháng hay theo quý
 
PL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdfPL5.VPSAS.31.pdf
PL5.VPSAS.31.pdf
 
Bài Giảng Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp
Bài Giảng Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp Bài Giảng Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp
Bài Giảng Chế Độ Kế Toán Doanh Nghiệp
 
Những nội dung mới về Thuế XNK theo TT 38
Những nội dung mới về Thuế XNK theo TT 38Những nội dung mới về Thuế XNK theo TT 38
Những nội dung mới về Thuế XNK theo TT 38
 
Thong tu-119-2014-tt- btc
Thong tu-119-2014-tt- btcThong tu-119-2014-tt- btc
Thong tu-119-2014-tt- btc
 

Andere mochten auch

предложение о продаже сети гусли
предложение о продаже сети гуслипредложение о продаже сети гусли
предложение о продаже сети гусли
Guslikulinar
 
Vikas_Bajpai_090915
Vikas_Bajpai_090915Vikas_Bajpai_090915
Vikas_Bajpai_090915
Vikas Bajpai
 
育児休暇について
育児休暇について育児休暇について
育児休暇について
Yumi Oguma
 
Нанопоезд
НанопоездНанопоезд
Нанопоезд
imigalin
 
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
kuliahpismp09
 

Andere mochten auch (20)

Sổ sách đoàn đội, sổ theo rõi rèn luyện đội viên nhi đồng giấy khen đội tại h...
Sổ sách đoàn đội, sổ theo rõi rèn luyện đội viên nhi đồng giấy khen đội tại h...Sổ sách đoàn đội, sổ theo rõi rèn luyện đội viên nhi đồng giấy khen đội tại h...
Sổ sách đoàn đội, sổ theo rõi rèn luyện đội viên nhi đồng giấy khen đội tại h...
 
предложение о продаже сети гусли
предложение о продаже сети гуслипредложение о продаже сети гусли
предложение о продаже сети гусли
 
透過 GCM 實作跨裝置資料同步
透過 GCM 實作跨裝置資料同步透過 GCM 實作跨裝置資料同步
透過 GCM 實作跨裝置資料同步
 
Vikas_Bajpai_090915
Vikas_Bajpai_090915Vikas_Bajpai_090915
Vikas_Bajpai_090915
 
Gail project finance
Gail project financeGail project finance
Gail project finance
 
DeVry BUSN379 Week 5 homework es sample
DeVry BUSN379 Week 5 homework es sampleDeVry BUSN379 Week 5 homework es sample
DeVry BUSN379 Week 5 homework es sample
 
育児休暇について
育児休暇について育児休暇について
育児休暇について
 
конф
конфконф
конф
 
Singapore Chinese curriculum 2015
Singapore Chinese curriculum 2015Singapore Chinese curriculum 2015
Singapore Chinese curriculum 2015
 
Smb 101 facebook
Smb 101   facebookSmb 101   facebook
Smb 101 facebook
 
Critical thinking in english. how to evaluate webpages
Critical thinking in english. how to evaluate webpagesCritical thinking in english. how to evaluate webpages
Critical thinking in english. how to evaluate webpages
 
Нанопоезд
НанопоездНанопоезд
Нанопоезд
 
Kaedah abjad
Kaedah abjadKaedah abjad
Kaedah abjad
 
Non floating biodegradable resin n film
Non floating biodegradable resin n filmNon floating biodegradable resin n film
Non floating biodegradable resin n film
 
Find the cutes
Find the cutesFind the cutes
Find the cutes
 
Nuovi schemi bilancio, nota e relazione sulla gestione 2015
Nuovi schemi bilancio, nota e relazione sulla gestione 2015Nuovi schemi bilancio, nota e relazione sulla gestione 2015
Nuovi schemi bilancio, nota e relazione sulla gestione 2015
 
Opportunities for children everywhere to receive quality education
Opportunities for children everywhere to receive quality educationOpportunities for children everywhere to receive quality education
Opportunities for children everywhere to receive quality education
 
Pcim
PcimPcim
Pcim
 
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
Tajuk 4 kaedah pandang dan sebut (akhimullah, fhathullah, fatin syahirah, hid...
 
Choco-adicto
Choco-adictoChoco-adicto
Choco-adicto
 

Ähnlich wie Kiem tra quyet ho so truoc khi quyet toan thue

Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
ktnhaque
 
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
ktnhaque
 
Chuong 5 tndn
Chuong 5 tndnChuong 5 tndn
Chuong 5 tndn
leehaxu
 
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
Nguyen Giang
 
Chuong 4 gtgt
Chuong 4  gtgtChuong 4  gtgt
Chuong 4 gtgt
leehaxu
 
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
Khanh Tran
 

Ähnlich wie Kiem tra quyet ho so truoc khi quyet toan thue (20)

TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
TANET - Thuế TNDN - 2017 - phần 2 (Mới)
 
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
 
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
Thong tu 151 2014 hd nd 91-2014
 
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
Tt 151 2014_tt_btc hướng dẫn nghị định 91.2014
 
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach ThueVTCA Cap nhat Chinh sach Thue
VTCA Cap nhat Chinh sach Thue
 
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuếThông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
Thông tư 151/2014/BTC-TT thay đổi nội dung các luật thuế
 
Chuong 5 tndn
Chuong 5 tndnChuong 5 tndn
Chuong 5 tndn
 
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
Bai giang mot so diem moi ve thue tndn theo tt 123 nam 2012
 
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2TANET - Thuế TNDN - Phần 2
TANET - Thuế TNDN - Phần 2
 
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
TANET-Ôn thi công chức thuế-Thuế Thu nhập Doanh nghiệp - Phần 2
 
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mangQuyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
Quyet-toan-thue-2010-Ke-khai-thue-qua-mang
 
Chi phí không hoá đơn
Chi phí không hoá đơnChi phí không hoá đơn
Chi phí không hoá đơn
 
Chuong 4 gtgt
Chuong 4  gtgtChuong 4  gtgt
Chuong 4 gtgt
 
[ACT]Non-deductible expenses in Accouting - Các khoản chi phí không trừ.pdf
[ACT]Non-deductible expenses in Accouting - Các khoản chi phí không trừ.pdf[ACT]Non-deductible expenses in Accouting - Các khoản chi phí không trừ.pdf
[ACT]Non-deductible expenses in Accouting - Các khoản chi phí không trừ.pdf
 
Thông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTCThông tư 96/2015/TT-BTC
Thông tư 96/2015/TT-BTC
 
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
Thanh tra và kiểm tra về thuế (file trình chiếu)
 
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
Thuế thu nhập cá nhân TNCNThuế thu nhập cá nhân TNCN
Thuế thu nhập cá nhân TNCN
 
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
TANET - Giai phap kich cau - 07/2010
 
Chuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hcChuong 2 no phai thu &ut hc
Chuong 2 no phai thu &ut hc
 
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
2013 05-17 tt 65-sua doi tt 06 ve thue gtgt_so sanh
 

Mehr von CleverCFO Education

128 so do hach toan ke toan thong tu 200
128 so do hach toan ke toan thong tu 200128 so do hach toan ke toan thong tu 200
128 so do hach toan ke toan thong tu 200
CleverCFO Education
 
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính nămKỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
CleverCFO Education
 

Mehr von CleverCFO Education (16)

128 so do hach toan ke toan thong tu 200
128 so do hach toan ke toan thong tu 200128 so do hach toan ke toan thong tu 200
128 so do hach toan ke toan thong tu 200
 
Chiến lược phân tích nguồn tài trợ ngắn và dài hạn
Chiến lược phân tích nguồn tài trợ ngắn và dài hạnChiến lược phân tích nguồn tài trợ ngắn và dài hạn
Chiến lược phân tích nguồn tài trợ ngắn và dài hạn
 
Thông báo về việc Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2015
Thông báo về việc Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2015Thông báo về việc Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2015
Thông báo về việc Doanh nghiệp cần thực hiện và báo cáo đầu năm 2015
 
Đối thoại doanh nghiệp với cục thuế tỉnh An Giang
Đối thoại doanh nghiệp với cục thuế tỉnh An GiangĐối thoại doanh nghiệp với cục thuế tỉnh An Giang
Đối thoại doanh nghiệp với cục thuế tỉnh An Giang
 
Tinh gia thanh doanh nghiep xay dung
Tinh gia thanh doanh nghiep xay dungTinh gia thanh doanh nghiep xay dung
Tinh gia thanh doanh nghiep xay dung
 
Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệHướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 
Quy trinh hach toan ke toan doanh nghiep
Quy trinh hach toan ke toan doanh nghiepQuy trinh hach toan ke toan doanh nghiep
Quy trinh hach toan ke toan doanh nghiep
 
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tưGiáo trình quản trị dự án đầu tư
Giáo trình quản trị dự án đầu tư
 
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tưBài giảng thẩm định dự án đầu tư
Bài giảng thẩm định dự án đầu tư
 
Bo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giai
Bo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giaiBo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giai
Bo de va dap an thi trac nghiem cong chuc thue co bai giai
 
Tập huấn cục thuế Tp.HCM - Thông tư 10/2014/TT-BTC
Tập huấn cục thuế Tp.HCM - Thông tư 10/2014/TT-BTCTập huấn cục thuế Tp.HCM - Thông tư 10/2014/TT-BTC
Tập huấn cục thuế Tp.HCM - Thông tư 10/2014/TT-BTC
 
Tài liệu tập huấn TT 39/2014/TT-BTC - Cục thuế Tp.HCM
Tài liệu tập huấn TT 39/2014/TT-BTC - Cục thuế Tp.HCMTài liệu tập huấn TT 39/2014/TT-BTC - Cục thuế Tp.HCM
Tài liệu tập huấn TT 39/2014/TT-BTC - Cục thuế Tp.HCM
 
Tập huấn thông tư 78/2014/TT-BTC - Cục thuế TP. HCM
Tập huấn thông tư 78/2014/TT-BTC - Cục thuế TP. HCMTập huấn thông tư 78/2014/TT-BTC - Cục thuế TP. HCM
Tập huấn thông tư 78/2014/TT-BTC - Cục thuế TP. HCM
 
Kỹ năng thành công trong phỏng vấn tuyển dụng
Kỹ năng thành công trong phỏng vấn tuyển dụngKỹ năng thành công trong phỏng vấn tuyển dụng
Kỹ năng thành công trong phỏng vấn tuyển dụng
 
Chương trình đào tạo kế toán trưởng thực hành
Chương trình đào tạo kế toán trưởng thực hànhChương trình đào tạo kế toán trưởng thực hành
Chương trình đào tạo kế toán trưởng thực hành
 
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính nămKỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
Kỹ thuật lập kế hoạch tài chính năm
 

Kiem tra quyet ho so truoc khi quyet toan thue

  • 1. ThS. NGUYỄN HỮU TUYỀN Tháng 11 năm 2014
  • 2.
  • 3.
  • 4. THỜI ĐIỂM LỢI ÍCH HỒ SƠ THỦ TỤC
  • 5. THỜI ĐIỂM RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ LẬP CHỨNG TỪ GHI SỔ KT KHÓA SỔ KT LẬP CÁC BÁO BIỂU KT KHAI THUẾ THÁNG & QÚY KHAI QT THUẾ CQT YÊU CẦU GIẢI TRÌNH CQT CÔNG BỐ QĐ
  • 6. LỢI ÍCH RRÀÀ SSOOÁÁTT HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ 1. Có thể điều chỉnh các làm giảm số thuế phải nộp. 2. Tránh được một số khoản phạt. 3. Khắc phục những sai sót mang lại lợi ích cho doanh nghiệp. 4. Chủ động, nắm chắc số liệu để giải trình với CQT. 5. Tối ưu hóa chi phí thuế.
  • 7. MỘT SỐ HỒ SƠ - THỦ TỤC CẦN BIẾT THUẾ GTGT KHÁC THUẾ TNCN THUẾ TNDN
  • 8. HỒ SƠ KHAI THUẾ GTGT BẢNG KÊ MUA VÀO BẢNG KÊ BÁN RA TK ĐC, BS- HĐ CHẬM TRẢ - CHỨNG TỪ THANH TOÁN TÀI KHOẢN 131 - 133 - 331-333 TỜ KHAI THUẾ GTGT
  • 9. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT TTHHUUẾẾ GGTTGGTT (1)TK 133: [43] tháng 12 = SD cuối 133; (2)Dư có TK 131 hoặc 3388: lưu ý BĐS thu theo tiến độ; (3)TK 331: HĐ chậm trả (theo đúng thời hạn hợp đồng); từ năm 2014 tính đến thời điểm thực thanh toán) 111 331 133 112 từ 20 tr 31/12 08/MST SD 331,… bù trừ
  • 10. HỒ SƠ KHAI THUẾ TNDN BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHỤ LỤC KQKD & PHỤ LỤC CÓ LIÊN QUAN TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNDN MẪU BIỂU4.TK 03-TNDN QT thue TNDNP.xls TK QUÝ - BK ĐIỀU CHỈNH TĂNG, GIẢM TNCT TK 511; 515; 521, 531, 532 & HS KÈM THEO; 632; 635 & HS KÈM THEO; 641; 642; 711; 811;... CHI ẾT KHẤU THƯƠNG MẠIPHAN BIET CKTM CKTT.jpg
  • 11. RRÀÀ SSOOÁÁTT BBÁÁOO CCÁÁOO TTÀÀII CCHHÍÍNNHH RÀ SOÁT SỐ DƯ CÁC TÀI KHOẢN RÀ SOÁT SỐ PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN RÀ SOÁT CÁC KHOẢN LQ ĐẾN DT RÀ SOÁT XÁC ĐỊNH THUẾ TNDN
  • 12. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT SSỐỐ DDƯƯ CCÁÁCC TTÀÀII KKHHOOẢẢNN 335 TK CHI PHÍ 334 338 - 331 129,139, 159, 229, 351, 352
  • 13. R SƠ ĐỒ RÀÀ SSOOÁÁTT SSỐỐ PPHHÁÁTT SSIINNHH CCÁÁCC TTÀÀII KKHHOOẢẢNN 155 - 156 632 152 154 621 155-632 211- 214; 311– 635; 356- 642 (10%/TNTT)
  • 14. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN DDOOAANNHH TTHHUU TK 131 TK 3387 NHẬN TRƯỚC TIỀN DỊCH VỤ CV 13765/BTC-CST: DV KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN, TƯ VẤN TC, THẨM ĐỊNH GIÁ, KS TK KỸ THUẬT, TƯ VẤN GIÁM SÁT LẬP DỰ ÁN DOANH THU NHẬN TRƯỚC THUẾ GTGT KẾT CHUYỂN DOANH THU NHẬN TRƯỚC CP TƯƠNG ỨNG
  • 15. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCÁÁCC KKHHOOẢẢNN LLIIÊÊNN QQUUAANN ĐĐẾẾNN DDOOAANNHH TTHHUU 337 TK 138 NỢ 131 CÓ 337 CH0 VAY CH0 MƯỢN 02/08/2014 GD LIÊN KẾT HÓA ĐƠN THUẾ TNDN THEO TIẾN ĐỘ >< PL VỀ THUẾ
  • 16. RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN TN TÍNH THUẾ TN CHỊU THUẾ TN MIỄN THUẾ LỖ ĐƯỢC KẾT CHUYỂN = + THUẾ TN DN TN TÍNH THUẾ QUỸ PT KH & CN THUẾ = X SUẤT TN CHỊU THUẾ DOANH THU CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ TN KHÁC - - = -
  • 17. RRÀÀ SSOOÁÁTT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN TN TÍNH THUẾ TN CHỊU THUẾ TN MIỄN THUẾ LỖ ĐƯỢC KẾT CHUYỂN = + THUẾ TN DN TN TÍNH THUẾ QUỸ PT KH & CN THUẾ = X SUẤT TN CHỊU THUẾ LỢI NHUẬN KẾ TOÁN CÁC KHOẢN ĐiỀU CHỈNH TĂNG CÁC KHOẢN ĐiỀU CHỈNH GiẢM - - = -
  • 18. RÀ SOÁT XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH TTHHUUẾẾ TTNNDDNN LỢI NHUẬN KẾ TOÁN DOANH THU THUẦN D. THU TÀI CHÍNH 515 LỢI NHUẬN KHÁC 711 -811 = DOANH THU THUẦN DOANH THU 511 CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ 521+532+531 +333 (TTĐB+XK+GTGT PPTT) CHI PHÍ SXKD 632 +641 +642 CHI PHÍ TÀI CHÍNH 635 + - - + = -
  • 19. SSƠƠ ĐĐỒỒ RRÀÀ SSOOÁÁTT CCHHII PPHHÍÍ SƠ ĐỒ RÀ SOÁT GIÁ VỐN.doc SƠ ĐỒ RÀ SOÁT CP QUẢN LÝ & BÁN HÀNG.doc MAU SO KE TOAN.doc
  • 20. HHỒỒ SSƠƠ KKHHAAII TTHHUUẾẾ TTNNCCNN MẪU 05-1/BK-TNCN MẪU BIỂU5. Bang ke 05-1 BK-TNCN.doc MẪU 05-2/BK-TNCN MẪU BIỂU6. Bang ke 05-2.BK-TNCN.doc TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TNCN HS GIẢM TRỪ GIA CẢNH - ỦY QUYỀN TK THÁNG, QUÝ ; TK 421 - 334 - 431- 311
  • 21. HHOOÀÀ SSƠƠ KHÁC THUYẾT MINH CHÊNH LỆCH DT VAT & TNDN THUYẾT MINH CÁC KHOẢN TRÍCH TRƯỚC SỔ KẾ TOÁN - FILE CHỨNG TỪ KẾ TOÁN HS THANH-KIỂM TRA KỲ TRƯỚC & TK ĐC THEO KQ THANH - KIỂM TRA HỒ SƠ THUẾ TTĐB- NT; KIỂM TOÁN; GDLK; KH TSCĐ; HĐLĐ, HĐKT; ĐỊNH MỨC NVL; BB XĐ SPDD, ĐỐI CHIẾU NỢ, NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH, HỦY HÀNG; HS XNK; BC XNT; CHÍNH SÁCH CÓ LIÊN QUAN; ...
  • 22.
  • 23.
  • 24. DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH TTHHUUẾẾ (1) Doanh thu đ tính thu nh p ch ể ậ ịu thuế được xác định như sau: Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. (2) Thời điểm xác định doanh thu. a) Đối với hoạt động bán hàng hoá là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. b) Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Trường hợp thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định doanh thu tính thuế được tính theo thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Hóa đơn CCDV được lập tại thời điểm thu tiền.
  • 25. RRỦỦII RROO VVỀỀ XXÁÁCC ĐĐỊỊNNHH DDOOAANNHH TTHHUU TTÍÍNNHH TTHHUUẾẾ a) Bán theo phương thức trả góp, trả chậm; b) Trao đổi; biếu, tặng (TT 78/2014/TT-BTC bỏ biếu, tặng), cho; tiêu dùng nội bộ; c) Hoạt động gia công hàng hoá (bao gồm cả chi phí nhiên liệu, vật liệu phụ,…; trừ chi phú nguyên vật liệu). d) Hàng hoá giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi bán đúng giá:là tổng số tiền bán hàng hoá (DN giao); tiền hoa hồng( DN nhận). e) Hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần (ưu đãi đầu tư tính cho từng năm). Từ 2014 TT 78/2014/TT-BTC AD cho cả DV trả tiền trước cho nhiều năm f) Hoạt động xây dựng là giá trị nghiệm thu....
  • 26. B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi - bỏ tiêu dùng nội bộ(không bao gồm hàng hoá, dịch vụ sử dụng để tiếp tục quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp) được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại thời điểm trao đổi. Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
  • 27. KHẤU HAO TSCÑ (2) Quy định kế toán - TSCĐ hữu hình = giá mua thực tế cộng (+) các khoản thuế, các chi phí liên quan trực tiếp tính đến thời điểm đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng - QSDĐ = khoản tiền chi ra để có QSDĐ cộng (+) các chi phí cho đền bù giải phóng mặt bằng, san lấp mặt bằng, lệ phí trước bạ. - TSCĐ phải có giá trị từ 10.000.000 đ trở lên (từ ngày 10/06/2013 là 30.000.000 đ), nguyên giá TSCĐ trước 10/06/2013 < 30.000.000 đ chuyển sang phân bổ giá trị còn lạ trong 03 năm. - Từ 10/06/2013 bổ sung chi phí mua để có và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại không phải là TSCĐ vô hình mà được phân bổ tối đa không quá 3 năm
  • 28. KHẤU HAO TSCÑ (2) Quy định thuế: TSCĐ phải có hóa đơn, chứng từ theo quy định, TSCĐ là QSSĐ lâu dài không được trích khấu hao: TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSSĐ lâu dài thì xác định riêng giá trị QSSĐ và phải xác định riêng: Năm 2007- 2008: tính theo giá ghi trên hóa đơn hoặc giá giá ủy ban tại thời điểm mua. Năm 2009- 2011: tính theo giá ghi trên hóa đơn hoặc giá thị trường nhưng không được thấp hơn giá ủy ban tại thời điểm mua. Năm 2012: tính theo giá ghi trên hợp đồng hoặc giá ủy ban tại thời điểm mua.
  • 29. KHAÁU HAO TSCÑ (1) Quy định kế toán: - Không khấu hao TSCĐ đã khấu hao hết giá trị; Từ ngày 10/06/2013: TSCĐ đã hết khấu hao góp vốn, điều chuyển khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập phải được các tổ chức định giá chuyên nghiệp xác định giá trị nhưng không thấp hơn 20% nguyên giá TS đó thì được trích KH từ 3 đến 5 năm, kể từ thời điểm DN nhận bàn giao đưa vào sử dụng; DN phải thông báo với CQT trước khi thực hiện. - Mức khấu hao: QĐ 206/2003 QĐ-BTC (trước 01/01/2010), TT 203/2009/TT-BTC (từ 2010 đến 2012), TT 45/2013/TT-BTC (từ 2013),PHỤ LỤCPHỤ LỤC TSCĐ.doc - Từ ngày 01/01/2010 TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ cho người lao động trích khấu hao vào chi phí
  • 30. KHẤU HAO TSCÑ (2) Quy định thuế: thực hiện theo Quy định kế toán có điều chỉnh một số trường hợp chi phí khấu hao không được tính trừ: 3.TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán theo quy địnhhiện hành. 4. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành Lưu ý trường hợp không đăng ký phương pháp khấu hao. 5. QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bao gồm cả trường hợp dừng hoạt động để sửa chữa, đầu tư xây dựng mới).
  • 31. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Bổ sung: Phần trích khấu hao tương ứng với nguyên giá vượt trên 1,6 tỷ đồng/xe đối với ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ: ô tô dùng cho kinh doanh vận tải hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô); phần trích khấu hao đối với tài sản cố định là tàu bay dân dụng, du thuyền không sử dụng kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn. Ghi chú: đối với thuế GTGT cũng áp dụng như trên
  • 32. B THÔNG TƯ 119/2014/TT-BTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG -Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ. -Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD và có hóa đơn in trực tiếp từ máy tính tiền theo quy định của pháp luật về hóa đơn; hóa đơn này nếu có giá trị dưới 20 triệu đồng và có thanh toán bằng tiền mặt thì căn cứ vào hóa đơn này và chứng từ thanh toán bằng tiền mặt của doanh nghiệp để tính vào chi phí được trừ.
  • 33. CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ Nguyên tắc: chi phí được trừ để xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) nếu đap ứng đủ (đồng thời) cac điều kiện sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b) Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Từ ngày 02/08/2014 khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt (theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế GTGT). Trường hợp khi thanh toán DN không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thì DN phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán
  • 34. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Bổ sung khoản chi được trừ: Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho NLĐ như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình NLĐ; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình NLĐ bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của NLĐ có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho NLĐ và những khoản chi có tính chất phúc lợi khác. + Giới hạn: Tổng số chi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của DN. + Một tháng lương bình quân = bằng quỹ lương thực hiện trong năm chia (:) 12 tháng. + Quỹ tiền lương thực hiện là tổng số tiền lương thực tế đã chi trả của năm quyết toán đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ quyết toán theo quy định (không bao gồm số tiền trích lập quỹ dự phòng tiền lương của năm trước chi trong năm quyết toán thuế).
  • 35. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG TẠM NỘP THUẾ TNDN. Bổ sung Điều 12a, Thông tư số 156/2013/TT-BTC về tạm nộp thuế TNDN theo quý và quyết toán thuế năm: - Căn cứ kết quả SXKD, NNT thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ ba mươi của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; DN không phải nộp tờ khai TNDN tạm tính hàng quý. - Đối với những DN phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì DN căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý. - Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì DN căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả SXKD trong năm để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý.
  • 36. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Ví dụ 1: Đối với kỳ tính thuế năm 2014, Doanh nghiệp A đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu đồng, tăng 10 triệu đồng; như vậy chênh lệch giữa số thuế phải nộp theo quyết toán với số thuế đã tạm nộp trong năm dưới 20% thì doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng đó vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định. Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền chậm nộp theo quy định. Ví dụ 2: Đối với kỳ tính thuế năm 2016, Doanh nghiệp C đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 70 triệu đồng thì số thuế nộp thừa là 10 triệu đồng sẽ được coi như số thuế tạm nộp của năm kế tiếp hoặc được hoàn thuế theo quy định.”
  • 37. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG - Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì DN phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của DN đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Đối với số thuế tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà DN chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán. - Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi DN đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế DN đã kê khai quyết toán thì DN bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
  • 38. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Ví dụ 3: DN B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, đã tạm nộp thuế TNDN là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng; 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng; Phần chênh lệch từ 20% trở lên có giá trị là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng. Khi đó, DN B phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng. Đồng thời bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên (là 8 triệu đồng) tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp (từ ngày 31 tháng 1 năm 2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán. Trường hợp trong năm 2017, CQT thực hiện thanh tra thuế tại DN B và phát hiện số thuế TNDN phải nộp của kỳ tính thuế năm 2015 là 160 triệu đồng (tăng 50 triệu đồng so với số thuế phải nộp doanh nghiệp đã khai trong hồ sơ quyết toán), đối với số thuế tăng thêm qua thanh tra, doanh nghiệp bị xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định, trong đó tiền thuế tăng thêm 50 triệu đồng này sẽ tính tiền chậm nộp theo quy định (kể từ ngày 1 tháng 4 năm 2016 đến ngày thực nộp số thuế này), không tách riêng phần chênh lệch vượt từ 20% trở lên đối với số thuế tăng thêm này.
  • 39. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG CÁC TRƯỜNG HỢP PHẢI VÀ KHÔNG PHẢI QT THUẾ. Bổ sung Thông tư số 156/2013/TT-BTC về kiểm tra quyết toán thuế TNDN chấm dứt kinh doanh: 8. Kiểm tra quyết toán thuế TNDN đối với DN thực hiện chia; hợp nhất; sáp nhập; chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; giải thể; chấm dứt hoạt động 8.1. CQT có trách nhiệm kiểm tra quyết toán thuế của doanh nghiệp trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được các tài liệu, hồ sơ liên quan đến việc quyết toán nghĩa vụ thuế từ NNT trong trường hợp chia, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, giải thể, chấm dứt hoạt động trừ các trường hợp quy định tại điểm 8.2 dưới đây.
  • 40. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG 8.2.Các trường hợp giải thể, chấm dứt hoạt động CQT không phải thực hiện quyết toán thuế: a) DN, tổ chức thuộc diện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu theo quy định của pháp luật về thuế TNDN thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động. b) DN giải thể, chấm dứt hoạt động nhưng kể từ khi được cấp GCNĐKKD hoặc GCNĐKDN đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động, DN không phát sinh doanh thu, chưa sử dụng hóa đơn. c) DN thuộc diện nộp thuế TNDN theo kê khai thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động, nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Có DT BQ năm (tính từ năm chưa được QT hoặc thanh, kiểm tra thuế đến thời điểm DN giải thể, chấm dứt hoạt động) không quá 1 tỷ đồng/năm . - Kể từ năm DN chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động DN không bị xử phạt vi phạm pháp luật về hành vi trốn thuế. - Số thuế TNDN đã nộp tính từ năm chưa được QT hoặc thanh tra, kiểm tra thuế đến thời điểm giải thể, chấm dứt hoạt động cao hơn số thuế TNDN nếu tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ.
  • 41. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Đối với các trường hợp nêu tại tiết a, b, c nêu trên, chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ do người nộp thuế gửi (bao gồm quyết định giải thể, chấm dứt hoạt động; các tài liệu chứng minh người nộp thuế thuộc các trường hợp nêu trên và đã nộp đủ số thuế phải nộp nếu có) thì cơ quan thuế xác nhận việc doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế. 8.3. Đối với trường hợp doanh nghiệp giải thể, chấm dứt hoạt động không thuộc các trường hợp nêu tại điểm 8.2 nêu trên, căn cứ nhu cầu thực tế cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế đặt hàng và sử dụng kết quả kiểm tra quyết toán thuế của các công ty kiểm toán độc lập, tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo quy định tại Điều 18 Thông tư 151/2014/TT-BTC”.
  • 42.
  • 43. PHÖÔNG PPHHAAÙÙPP KKHHAAÁÁUU TTRRÖÖØØ = – = x Thueá GTGT ñaàu vaøo Toång soá thueá GTGT ôû khaâu mua vaøo phaùt sinh trong kyø vaø ñöôïc ghi nhaän treân caùc chöùng töø: Hoùa ñôn GTGT, Bieân lai thueá NK - NT. : Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu ra Lượng sp tiêu thụ Giá tính thuế Thuế x suất
  • 44. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Bỏ điều kiện hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong điều kiện hồ sơ, thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu (CSKD sử dụng ngay hóa đơn thương mại trong hồ sơ hải quan). Tương ứng bãi bỏ khổ thứ 7 điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC về ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu.
  • 45. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG - HH luân chuyển nội bộ như hàng hoá xuấtđể chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình SX hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT. -Trường hợp CSKD tự sản xuất, xây dựng tài sản cố định (TSCĐ tự làm) để phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên TSCĐ tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.
  • 46. 2 THÔNG TƯ 119/2001144//TTTT-BBTTCC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG -Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, khuôn mẫu dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT. - Riêng đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyển nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, bưu chính viễn thông không phải tính thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm quyền quy định
  • 47. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG BÁN TS ĐẢM BẢO TIỀN VAY. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 8 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC, theo đó quy định cụ thể đối với trường hợp xử lý tài sản đảm bảo: - Bán tài sản bảo đảm tiền vay do TCTD hoặc do CQ thi hành án hoặc bên đi vay vốn tự bán tài sản bảo đảm theo ủy quyền của bên cho vay để trả nợ khoản vay có bảo đảm, cụ thể: + TS đảm bảo tiền vay được bán là TS thuộc giao dịch bảo đảm đã được ĐK với CQ có thẩm quyền theo quy định của PL về đăng ký giao dịch bảo đảm. + Việc xử lý TS đảm bảo tiền vay thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm. Trường hợp hết thời gian trả nợ, người có TS bảo đảm không có khả năng trả nợ và phải bàn giao TS cho TCTD để TCTD xử lý tài sản bảo đảm tiền vay theo quy định của PL thì các bên thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy định. Trường hợp TCTD nhận tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ thì TCTD thực hiện hạch toán tăng giá trị tài sản phục vụ SXKD theo quy định. Khi tổ chức tín dụng bán tài sản phục vụ HĐKD nếu TS thuộc đối tượng chịu thuế GTGT thì TCTD phải kê khai, nộp thuế GTGT theo quy định.
  • 48. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Ví dụ 3: Tháng 3/2014, DN A là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp dây chuyền, máy móc thiết bị để vay vốn tại NH B, thời gian vay là 1 năm (hạn trả nợ là ngày 31/3/2015). Đến ngày 31/3/2015, DN A không có khả năng trả nợ và phải bàn giao tài sản cho NH B thì khi bàn giao tài sản, DN A thực hiện thủ tục bàn giao TS bảo đảm theo quy định của pháp luật về việc xử lý tài sản bảo đảm. NH B bán tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ thì TS bán ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Ví dụ 3a: Tháng 12/2014, DN B là CSKD nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất để vay vốn tại NH thương mại C, thời gian vay là 1 năm, hạn trả nợ là ngày 15/12/2016, NH thương mại C và DN B có đăng ký giao dịch bảo đảm (thế chấp nhà xưởng trên đất và quyền sử dụng đất) với CQ có thẩm quyền. Đến ngày 15/12/2016, DN B không có khả năng trả nợ và NH thương mại C có văn bản đồng ý giải chấp để DN B được bán nhà xưởng để trả nợ NH, tháng 1/2017 DN B bán nhà xưởng để trả nợ NH thì nhà xưởng bán thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
  • 49. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG ĐK THANH TOÁN QUA NGÂN HÀNG KHẤU TRỪ THUẾ GTGT. Khi thanh toán tiền không có chứng từ thanh toán qua ngân hàng mới điều chỉnh giảm khấu trừ (Trước: thời gian chậm nhất là 31/12 nay kéo dài TG đến khi thực tế thanh toán giống như quy định về thuế TNDN). KHẤU TRỪ ĐỐI VỚI TSCĐ LÀ XE Ô TÔ LÀM MẪU & LÁI THỬ. Không giới hạn khấu trừ phần giá trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng đối ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô.
  • 50. TTHHUUEEÁÁ GGTTGGTT ÑÑAAÀÀUU VVAAØØOO KKHHAAÁÁUU TTRRÖÖØØ NGUYÊN TẮC ĐIỀU KIỆN
  • 51. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý - Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016. Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.
  • 52. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC : b.2) Thời kỳ khai thuế theo quý - Việc thực hiện khai thuế theo quý hay theo tháng được ổn định trọn năm dương lịch và ổn định theo chu kỳ 3 năm. Riêng chu kỳ ổn định đầu tiên được xác định tính kể từ ngày 01/10/2014 đến hết ngày 31/12/2016. Ví dụ 22: DN C năm 2013 có tổng doanh thu là 38 tỷ đồng nên thuộc diện khai thuế GTGT theo quý từ ngày 01/10/2014. DT của năm 2014; 2015, 2016 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 55 tỷ đồng thì doanh nghiệp C vẫn tiếp tục thực hiện khai thuế GTGT theo quý đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016. Ví dụ 23: DN D năm 2013 có tổng DT là 57 tỷ đồng nên thực hiện khai thuế GTGT theo tháng. DT năm 2014 do DN kê khai (kể cả trường hợp khai bổ sung) hoặc do kiểm tra, thanh tra kết luận là 48 tỷ đồng thì DN D vẫn thực hiện khai thuế GTGT theo tháng đến hết năm 2016. Từ năm 2017 sẽ xác định lại chu kỳ khai thuế mới dựa trên doanh thu của năm 2016.
  • 53. TTHHÔÔNNGG TTƯƯ 151 /2014/TT-BTC SSỬỬAA ĐĐỔỔII,, BBỔỔ SSUUNNGG Sửa đổi, bổ sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC về khai thuế GTGT: - Trong chu kỳ khai thuế ổn định theo tháng, nếu NNT tự phát hiện hoặc qua thanh tra, kiểm tra, cơ quan thuế kết luận doanh thu của năm trước liền kề của chu kỳ khai thuế ổn định này từ 50 tỷ đồng trở xuống, NNT đủ điều kiện để khai thuế GTGT theo quý của chu kỳ ổn định đó thì được lựa chọn hình thức khai thuế theo tháng hoặc quý từ năm tiếp theo liền kề của năm phát hiện cho đến hết chu kỳ ổn định. - Đối với các DN đã áp dụng khai thuế thuế theo quý trước thời điểm Thông tư 151/2014/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì chu kỳ ổn định đầu tiên được tính đến hết ngày 31/12/2016. b.3) Cách xác định DT năm trước liền kề: - Tổng doanh thu trên các Tờ khai thuế GTGT của các kỳ tính thuế trong năm dương lịch (bao gồm cả doanh thu không chịu thuế). - Trường hợp NNT thực hiện khai thuế tại trụ sở chính cho đơn vị trực thuộc thì doanh thu bao gồm cả doanh thu của đơn vị trực thuộc.”
  • 54. KHUY N NGH KHUYẾẾN NGHỊỊ -- CCHHIIAA SSẺẺ KKIINNHH NNGGHHIIỆỆMM