Nội dung sinh hoạt lần thứ 4 (ngày 21/11/2015) của Câu lạc bộ sinh viên Dược lâm sàng - Đại học Y Dược Huế.
Chủ đề: Thuốc chẹn beta giao cảm trong y học
1. ÔN TẬP KIẾN THỨC
THUỐC CHẸN BETA GIAO CẢM
TRONG Y HỌC
SINH HOẠT NGOẠI KHÓA
DƯỢC LÂM SÀNG
*****
SVD5. Phạm Công Khanh và CLB SV DLS – ĐH Y Dược Huế
Báo cáo tại buổi sinh hoạt ngoại khóa lần 4
CLB SV DLS – Khoa Dược – Đại học Y Dược Huế
Huế, 21/11/2015 1
2. Câu 1: Thuốc ức chế chọn lọc beta-1
trong số các thuốc dưới đây là:
a. Propranolol
b. Bisoprolol
c. Penbutolol
d. Oxprenolol
e. Nadolol
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
3. Câu 2: Thuốc chẹn beta không được sử
dụng trong điều trị bệnh nào sau đây:
a. Dự phòng trạng thái lo âu
b. Bệnh cường giáp
c. Bệnh cơ tim phì đại
d. Hội chứng Raynaud
e. Glaucoma
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
4. Câu 3: Thuốc ức chế chọn lọc beta-1 tốt
hơn thuốc không chọn lọc ở một số bệnh
nhân, bởi vì:
a. Ít gây giảm nhịp tim hơn
b. Ít gây co thắt phế quản hơn
c. Hiệu quả hơn trong dự phòng đau nửa
đầu
d. Hiệu quả hơn trong chống loạn nhịp
e. Dự phòng tốt hơn sau nhồi máu cơ tim
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
5. Câu 4: Suy giảm chức năng thận ảnh
hưởng đến việc sử dụng các thuốc chẹn
beta sau, ngoại trừ:
a. Nadolol
b. Metoprolol
c. Sotalol
d. Carteolol
e. Atenolol
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
6. Câu 5: Với thuốc chẹn beta, câu nào sau đây
không đúng ?
a. Timolol có thể sử dụng trong điều trị
glaucoma
b. Propranolol chống chỉ định ở bệnh nhân
trầm cảm nặng
c. Với các thuốc tác dụng chọn lọc trên tim,
liều thuốc càng cao, tính chọn lọc càng cao
d. Thuốc chẹn beta nên tránh dùng ở bệnh
nhân hen phế quản nặng
e. Propranolol và nebivolol nên giảm liều ở
bệnh nhân có protein huyết tương thấp
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
7. Câu 6: Các câu sau đây về thuốc chẹn beta
là đúng, ngoại trừ:
a. Timolol tác dụng chọn lọc trên receptor
beta-1
b. Nadolol tan trong nước và thải trừ qua
thận
c. Pindolol có hoạt tính giao cảm nội tại
d. Propranolol có hoạt tính ổn định màng
e. Sotalol còn có hoạt tính chẹn kênh kali
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
8. Câu 7: Các thuốc chẹn beta sau đã được
chứng minh lợi ích trong điều trị suy
tim, ngoại trừ:
a. Carvedilol
b. Propranolol
c. Bisoprolol
d. Metoprolol succinate SR
e. Nebivolol
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
9. Câu 8: Carvedilol khác biệt với propranolol
bởi vì carvedilol có đặc tính nào sau đây:
a. Chọn lọc trên receptor beta-1 ở tim
b. Có hoạt tính giao cảm nội tại
c. Chỉ có ở dạng nhỏ mắt trong điều trị
glaucoma
d. Có hoạt tính chẹn receptor α-1
e. Kích thích receptor β-2 ở phế quản
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
10. Câu 9: Thuốc chẹn beta có thời gian bán
thải ngắn nhất và được sử dụng trong
điều trị tăng huyết áp cấp cứu là:
a. Propranolol
b. Bisoprolol
c. Carvedilol
d. Nebivolol
e. Esmolol
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
11. Câu 10: Nối tên thuốc và đặc điểm phù
hợp nhất:
a. Carvedilol
b. Propranolol
c. Atenolol
d. Pindolol
1. Tan rất ít trong lipid
2. Có hoạt tính giao
cảm nội tại
3. Có chỉ định điều trị
suy tim
4. Có hoạt tính ổn
định màng, điều trị
lo âu, đau nửa đầu,
cường giáp
LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC
12. Ôn tập các đặc điểm dược lực học
và dược động học của các thuốc
chẹn beta
Các ứng dụng chính của thuốc chẹn
beta trong y học
19. 19
Sir James W. Black
(1924-2010)
Propranolol: thuốc đầu
tiên được phát triển
thành công trong thập
niên 1960s
Bởi James W. Black –
Nhà dược lý học người
Scotland (Giải Nobel
1988)
Hơn 20 thuốc chẹn beta
đã được nghiên cứu và
sử dụng trong lâm sàng
20. Chú thích:
Các thuốc chẹn beta
giao cảm phong bế
các receptor trên
màng tế bào, ngăn
cản epinephrine hoặc
norepinephrine gắn
kết vào các receptor
đó.
Tham khảo: Pharmacology for Health Professionals 2e 2013; p.12920
23. Giảm nhịp tim
Giảm co bóp cơ tim
Giảm dẫn truyền ở tim
Giảm nhu cầu oxi cơ tim
Giảm phóng thích norepinephrine
Giảm tiết renin từ TB cận cầu thận
Co thắt phế quản
Co thắt cơ trơn mạch máu ngoại vi
Tham khảo:
1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.6-7
2/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.9-10 23
24. Thế hệ 1: Các thuốc chẹn beta không
chọn lọc (propranolol, timolol, nadolol,…)
Tham khảo: Drugs for the Heart 8e 2013; p.19 24
Thế hệ 2: Các thuốc chẹn beta chọn lọc
trên receptor β1 ở tim (metoprolol,
bisoprolol, atenolol…)
Thế hệ 3: Các thuốc chẹn beta có tác
dụng giãn mạch (labetalol, carvedilol,
nebivolol)
25. Hiệu lực chẹn beta giao cảm (β1-blocking potency)
Tham khảo:
1/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.14-19
2/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.101-103 25
Tính chọn lọc trên tim (cardioselectivity)
Hoạt tính giao cảm nội tại
(intrinsic sympathomimetic activity/partial agonist
activity)
Tính ổn định màng (membrane-stabilizing activity)
Khả năng gây giãn mạch:
o Chẹn receptor α1
o Trung gian nitric oxide (NO)
26. 1 Hiệu lực chẹn beta giao cảm
Thuốc
Hiệu lực chẹn beta-1
(propranolol = 1.0)
Thuốc
Hiệu lực chẹn beta-1
(propranolol = 1.0)
Acebutolol 0.3 Metoprolol 1.0
Atenolol 1.0 Nadolol 1.0
Betaxolol 1.0 Nebivolol 10.0
Bisoprolol 10.0 Penbutolol 1.0
Carteolol 10.0 Pindolol 6.0
Carvedilol 10.0 Propranolol 1.0
Esmolol 0.02 Sotalol 0.3
Labetalol 0.3 Timolol 6.0
Giải thích cho sự khác biệt về liều thuốc sử dụng
Tham khảo: Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.65 26
27. 2 Tính chọn lọc trên tim
Tham khảo: Drugs for the Heart 8e 2013; p.20
Một vài lợi ích của
thuốc chọn lọc β1
so với thuốc không
chọn lọc
27
28. Tính chọn lọc trên tim
Chọn lọc β1: có vài lợi ích so với không chọn lọc
Tham khảo:
1/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.14-18 3/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.95
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.20 4/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.101
2
28
Tính chọn lọc: phụ thuộc liều
o Liều thấp hơn => tính chọn lọc cao hơn
o Liều cao => giảm hoặc mất tính chọn lọc (liều điều trị
đau thắt ngực và tăng huyết áp)
Bisoprolol, nebivolol, metoprolol: có tính chọn
lọc cao
Thuốc có tính chọn lọc nhìn chung an toàn hơn
thuốc không chọn lọc ở những BN với hen, COPD,
đái tháo đường, bệnh mạch máu ngoại biên
29. Hoạt tính giao cảm nội tại (ISA)3
Tham khảo: Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.67 29
30. Hoạt tính giao cảm nội tại (ISA)
Chẹn β có ISA: pindolol, acebutolol, carteolol…
3
Hiếm khi cần thiết trong lâm sàng
Tham khảo:
1/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.18-19 3/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.95
2/ Applied Therapeutics 10e 2013; p.323-324 4/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.101
30
Ít gây chậm nhịp tim lúc nghỉ hơn so với thuốc không
có ISA => có thể thích hợp cho BN có nhịp tim chậm
(50-60/phút)
Hạn chế:
o Thường không làm giảm nhu cầu oxi cơ tim lúc nghỉ
o Không có lợi ích bảo vệ tim
o Không dùng ở BN rối loạn chức năng thất trái và bệnh mạch
vành
o Không làm giảm các biến cố tim mạch hơn các thuốc chẹn
beta khác
32. Tính ổn định màng (MSA)4
Hoạt tính ổn định màng tương tự quinidine hay
thuốc gây tê tại chỗ trên điện thế hoạt động của
tim
Tham khảo:
1/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.19
2/ Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.66 32
Chẹn β có MSA: propranolol, carvedilol…
Không liên quan đến hoạt tính chẹn beta, tác dụng
chống loạn nhịp, chống đau thắt ngực của thuốc
Không có ý nghĩa lâm sàng quan trọng (không
dùng loại có MSA điều trị tại mắt trong glaucoma)
33. Tính gây giãn mạch5
Chẹn α1: labetalol,
carvedilol
Tham khảo:
1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.20 -21 2/ Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.67
3/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.101-103 33
Giãn mạch qua trung
gian NO: nebivolol,
carvedilol
Làm giảm sức cản
mạch máu ngoại vi
Tăng hiệu quả trong
điều trị tăng huyết áp
và đau thắt ngực
34. 34
Câu hỏi thảo luận:
Một thuốc X được thử nghiệm trên động vật:
- Nhóm chứng: chỉ dùng epinephrine
- Nhóm thử: dùng epinephrine sau khi dùng thuốc X
Kết quả renin huyết tương và glucose máu thu được
trong bảng sau:
Epinephrine đơn độc
Epinephrine sau
thuốc X
Renin (mU/L) 250 70
Glucose máu (mg/dL) 160 155
a. Albuterol
b. Timolol
c. Atenolol
d. Propranolol
e. Nadolol
Phương án phù hợp nhất với thuốc X là:
35. Thời gian bán thải t1/2
Tham khảo:
1/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.103
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.21-24 35
Sự gắn kết protein huyết tương
Sự chuyển hóa qua gan lần đầu
Tính tan trong lipid
Sự thải trừ qua gan/thận
36. 1 Thời gian bán thải t1/2
Thuốc chuyển hóa và thải trừ
qua gan (propranolol,
metoprolol) => t1/2 ngắn
Tham khảo:
1/Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.69
2/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.103 36
Thuốc thải trừ không biến đổi
qua thận (nadolol, atenolol)
=> t1/2 dài
Esmolol: t1/2 ngắn nhất (9
phút) => Rx: Nhịp nhanh trên
thất
Dạng bào chế tác dụng kéo
dài: propranolol, metoprolol
37. Sự gắn kết protein huyết tương
Các thuốc gắn kết protein cao:
propranolol, carvedilol, nebivolol,
Bệnh nhân hạ protein máu: có thể cần
giảm liều các thuốc gắn protein huyết
tương cao
Tham khảo:
1/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.102
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.21
2
37
38. Tính tan trong lipid và sự chuyển
hóa qua gan lần đầu
3
Các thuốc tan nhiều trong lipid (propranolol, metoprolol…)
o Hấp thu gần như hoàn toàn ở ruột
o Chuyển hóa mạnh qua gan lần đầu, t1/2 ngắn
o Sinh khả dụng biến đổi
o Liều uống thường phải cao hơn liều IV
o ↑ thâm nhập vào CNS => ADR (mất ngủ, ác mộng)
Tham khảo:
1/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.20 2/ Cardiovascular Pharmacotherapeutics 3e 2011; p.67-69
3/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.102-103 38
Các thuốc tan trong nước (atenolol, nadolol…)
o Hấp thu không hoàn toàn ở ruột
o Thải trừ không biến đổi qua thận, t1/2 dài
o Sinh khả dụng ít biến đổi
o Ít thâm nhập vào CNS
39. 4 Sự thải trừ qua gan/thận
Tham khảo: Drugs for the Heart 8e 2013; p.2439
40. CÁC CHỈ ĐỊNH TRONG
TIM MẠCH HỌC ???
Suy tim Tăng
huyết áp
Bệnh
mạch vành
Loạn
nhịp tim
40
41. Trước đây: chống chỉ định !
Tham khảo:
1/ Thuốc tim mạch 2011, p.131-133
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.16 3/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.253 41
Hiện nay: chẹn beta có vai trò
quan trọng trong điều trị suy
tim
Cơ sở lý luận: thuyết thần kinh
– nội tiết trong suy tim
FDA chấp thuận 3 thuốc trong
điều trị suy tim: carvedilol,
metoprolol succinate SR,
bisoprolol
Nebivolol cũng có hiệu quả
42. Điều trị với chẹn β ở tất cả bệnh nhân suy tim có giảm
phân suất tống máu (nếu không có chống chỉ định), đã
ổn định với các điều trị nền (ACEi, ARBs hoặc lợi tiểu)
Tham khảo:
1/ Thuốc tim mạch 2011, p.137-138
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.16-17 3/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.252-25342
Khởi đầu bằng liều rất thấp và tăng liều từ từ (tăng gấp
đôi liều ít nhất mỗi 2-4 tuần), đến mức tối đa dung nạp
Trong khi tăng liều, cần theo dõi các ADR: hạ huyết áp,
suy tim nặng thêm, chậm nhịp tim
Để kiểm soát hạ huyết áp khi tăng liều: dùng thuốc
chung với thức ăn để chậm hấp thu, giảm liều các thuốc
khác (ACEi, ARBs hoặc lợi tiểu) hoặc giảm liều thuốc
chẹn β
Không ngừng thuốc đột ngột
46. Không còn là thuốc first-line nếu không có các chỉ định
bắt buộc
Tham khảo:
1/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.94-95
2/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.250-251 3/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.481-48246
Ít hiệu quả hơn các thuốc điều trị chuẩn (ACEi, ARBs,
CCBs, lợi tiểu thiazide) trong dự phòng các biến cố tim
mạch chính
Hai chỉ định bắt buộc kèm theo tăng huyết áp: sau nhồi
máu cơ tim, bệnh mạch vành
Thuốc chẹn β lý tưởng cho điều trị tăng huyết áp: tác
dụng dài, chọn lọc trên tim, hiệu quả ở liều điều trị
chuẩn
Dừng thuốc đột ngột gây tăng huyết áp dội ngược, do đó
cần giảm liều từ từ trong 1-2 tuần
Labetalol, esmolol: Rx cơn tăng huyết áp cấp cứu
48. Tham khảo: Drugs for the Heart 8e 2013; p.7
Chẹn β:
Giảm nhịp tim
Giảm huyết áp
Giảm sức co bóp
cơ tim
Giảm cung lượng
tim
Giảm nhu cầu oxi
Kéo dài kì tâm
trương, cải thiện
cung lượng mạch
vành…
48
49. Thuốc chẹn β là điều trị chuẩn để làm giảm triệu chứng
ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định
Tham khảo:
1/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.104 2/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.286-290
3/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.7-9 4/ Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.96-101 49
Chỉ định lý tưởng với chẹn β: BN đau thắt ngực do hoạt
động thể lực, mắc kèm theo tăng huyết áp, loạn nhịp
trên thất hoặc sau nhồi máu cơ tim
Chẹn β có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với nitrates
hoặc thuốc chẹn kênh calci. Chẹn β làm giảm nhịp
nhanh phản xạ gây ra do các thuốc nitrates
Khởi đầu tại liều thấp và tăng dần theo đáp ứng, điều
chỉnh liều để nhịp tim khoảng 55-60 nhịp/phút
Không ngừng thuốc đột ngột
51. Thuốc chẹn β: thuốc chống loạn nhịp nhóm II (riêng
sotalol là nhóm III)
Tham khảo:
1/ Thuốc tim mạch 2011, p.218-229 2/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015, 51
3/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.286-288 4/ Pharmacotherapy: A Pathophysiology Approach 9e 2015 51
Có hiệu quả trong điều trị nhiều loại loạn nhịp thất và
trên thất, tác dụng rất tốt với nhịp nhanh xoang do
cường giao cảm; điều trị hội chứng QT kéo dài
Trong rung nhĩ, chẹn β có tác dụng kiểm soát nhịp thất (ở
BN chức năng thất trái bình thường: propranolol,
metoprolol, esmolol)
Các thuốc chẹn β có tác dụng gần tương tự nhau, khi
chọn thuốc cần căn cứ vào: ảnh hưởng đến sức co bóp,
tác dụng phụ, đặc tính thải trừ qua gan/thận, tương tác
thuốc…
53. Bệnh cơ tim phì đại
(hypertrophic cardiomyopathy)
Sa van hai lá (mitral valve prolapse)
Phình mạch tách (dissecting aneurysm)
Tứ chứng Fallot (Fallot’s tetralogy)
Hội chứng Marfan (Marfan syndrome)
Hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh
Tham khảo:
1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.17-18
2/ Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.33-37 53
54. CÁC CHỈ ĐỊNH NGOÀI
TIM MẠCH HỌC ???
Glaucoma
Cường giáp
Trạng thái
lo âu
Dự phòng
đau nửa đầu
(migraine)
Giãn tĩnh mạch
thực quản
Đột quỵ
Phẫu thuật
54
55. Chẹn β: giảm tiết
thủy dịch từ thể mi
Tham khảo: Katzung's Basic & Clinical Pharmacology 13e 2015; p.103 55
56. Là các thuốc điều trị đầu tay trong glaucoma góc mở
(nếu không có chống chỉ định), không dùng loại có MSA
Timolol, carteolol, levobunolol, metipranolol, betaxolol
Dạng thuốc: dung dịch, hỗn dịch, gel dùng tại mắt
Tham khảo: Pharmacotherapy Handbook 9e 2015, 667-669 56
57. Thuốc chẹn β có vai trò quan trọng trong điều trị ở
hầu hết bệnh nhân cường giáp nặng
Tham khảo:
1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.18-19
2/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.180 57
Thuốc chẹn β giúp kiểm soát các triệu chứng và dấu
hiệu do tăng trương lực giao cảm: nhịp tim nhanh,
run, hồi hộp, lo âu, bồn chồn
Propranolol và nadolol còn ức chế sự chuyển hóa T4
thành T3
Thuốc chẹn β thường được sử dụng như một điều trị
bổ sung với thuốc kháng giáp hoặc iod phóng xạ;
trong chuẩn bị phẫu thuật hoặc có cơn bão giáp
58. “Stage-fright” = trạng thái lo âu trước khi trình diễn
Propranolol được sử dụng rộng rãi nhất trong điều trị
trạng thái lo âu
Giảm biểu hiện ngoại biên của lo âu: run, hồi hộp
Tham khảo: 1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.19 2/ Color Atlas of Pharmacology; p.96-97 58
59. Giảm tần suất các cơn đau nửa đầu cấp
Tham khảo:
1/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.19 2/ Pharmacotherapy Handbook 9e 2015; p.554
2/ Fundamentals of Pharmacology 7e 2014; p.493 59
Cơ chế có lẽ thông qua sự co mạch
Propranolol, timolol, metoprolol, atenolol, nadolol
Thuốc chẹn β với hoạt tính giao cảm nội tại là không
có hiệu quả
Khởi đầu liều thấp và tăng liều dần dần, việc điều trị
thường duy trì trong khoảng 6 tháng
Nếu không có hiệu quả trong vòng 4 đến 6 tuần, nên
ngừng thuốc
60. Tham khảo: Cardiac Drug Therapy 8e 2015; p.654 60
Những TTT nào là đáng chú ý ???
61. Hypotension
(hạ huyết áp)
Bradycardia
(chậm nhịp tim)
Fatigue
(mệt mỏi)
Insomnia
(mất ngủ)
Sexual dysfunction
(rối loạn chức năng tình dục)
Tham khảo: Lippincott Illustrated Reviews Pharmacology 6e 2015; p.231 61
63. Chậm nhịp tim nặng
Block nhĩ thất độ 2 – 3
Hội chứng yếu nút xoang
Hạ huyết áp nặng
Hen và COPD nặng
Hội chứng Raynaud
U tế bào ưa chrom
Suy thận: tránh dùng thuốc đào thải qua thận
(atenolol, sotalol,…)
Suy gan: tránh dùng các thuốc đào thải qua
gan (propranolol, metoprolol…)
Tham khảo:
1/ Thuốc tim mạch 2011, p.136
3/ Drugs for the Heart 8e 2013; p.26 63
65. Tham khảo: Cardiovascular Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013; p.524
Thuốc chẹn β nào được lựa chọn điều
trị tăng huyết áp trong thai kz ?
65
66. 66
Vì sao phải thận trọng khi sử
dụng thuốc chẹn beta ở bệnh
nhân đái tháo đường ???
Câu hỏi thảo luận:
67. 67
1. Các thuốc chẹn beta có nhiều khác biệt về
dược lực học và dược động học, cần chọn
lựa thích hợp trong những tình huống lâm
sàng cụ thể
2. Có nhiều chỉ định trong tim mạch học: tăng
huyết áp, suy tim, bệnh mạch vành, loạn
nhịp tim…
3. Có nhiều chỉ định ngoài tim mạch học:
glaucoma, cường giáp, lo âu, migraine…
68. 68
Công thức cấu tạo các thuốc chẹn beta
Bảng tóm tắt đặc tính dược lực học và
dược động học của các thuốc chẹn beta
Bảng tóm tắt các chỉ định chính của
thuốc chẹn beta
Bảng tóm tắt các chống chỉ định và thận
trọng của thuốc chẹn beta
Bảng tóm tắt các tương tác thuốc chính
của nhóm chẹn beta
Link:
https://drive.google.com/file/d/0B_aL8-
cY2BmaV1RWYlZMYU93a0E/view
69. 69
1. Bộ Y tế. Dược lý học. NXB Y học; 2007.
2. Phạm Tử Dương. Thuốc tim mạch. NXB Y học; 2011.
3. Bertram G. Katzung, Anthony J. Trevor et al. Basic & Clinical
Pharmacology 13e 2015.
4. Shane Bullock, Elizabeth Manias. Fundamentals of Pharmacology 7e
2014.
5. Anastasios Lymperopoulos et al. The Cardiovascular Adrenergic
System 2015.
6. Leonard S. Lilly et al. Pathophysiology of Heart Disease 6e 2016.
7. Eugene C. Toy et al. Case File Pharmacology 3e 2014
8. W. Renée Acosta et al. Pharmacology for Health Professionals 2e
2013.
9. Lionel H. Opie, Bernard J. Gersh. Drugs for the Heart 8e 2013.
10. M. Gabriel Khan. Cardiac Drug Therapy 8e 2015.
11. Elliott M. Antman, Marc S. Sabatine et al. Cardiovascular
Therapeutics - A Companion to Braunwald's Heart Disease 4e 2013.
12. William H. Frishman, Domenic A. Sica et al. Cardiovascular
Pharmacotherapeutics 3e 2011.
70. 70
13. Barbara G. Wells, Joseph T. DiPiro et al. Pharmacotherapy Handbook
9e 2015.
14. Brian K. Alldredge. Applied Therapeutics: The Clinical Use of Drugs
10e 2013.
15. Prakash C. Deedwania, Paul J. Mather. Drug & Device Selection in
Heart Failure 2014.
16. Joseph T. DiPiro et al. Pharmacotherapy: A Pathophysiologic
Approach, 9e 2014.
17. Heinz Lullmann et al. Color Atlas of Pharmacology 3e 2005.
18. Karen Whalen et al. Lippincott Illustrated Reviews: Pharmacology 6e
2015.
19. Sanjeev Saksena, A. John Camm. Electrophysiological Disorders of
the Heart 2e 2012.