4. * Khái niệm về hô hấp
Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngòai để
ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các họat động
sống, đồng thời thải CO2 ra ngòai.
Quá trình hô hấp
- Hô hấp ngòai: quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường thông
qua bề mặt trao đổi khí:
+ da
+ mang
+ phổi
- Vận chuyển khí
- Hô hấp trong ( hô hấp tế bào)
5. T I. TRRAAOO ĐĐỔỔII KKHHÍÍ GGIIỮỮAA CCƠƠ TTHHỂỂ VVỚỚII MMÔÔII
TTRRƯƯỜỜNNGG ỞỞ CCÁÁCC NNHHÓÓMM ĐĐỘỘNNGG VVẬẬTT
1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể:
6. 2. Trao đổi khí qua mang:
- Mang: Cơ quan hô hấp thích nghi với môi
trường nước
- Sinh vật hô hấp bằng mang:
+ Cá
+ Thân mềm (trai, ốc)
+ Chân khớp (tôm cua) sống trong nước
7. Cách sắp xếp mao mạch trong mang
Mao mạch, chảy song song và ngược chiều với dòng nước
8. Cá xương có thể lấy hơn 80% lượng O2 có trong nước đi qua mang
9. -Thở ra: cá ngậm miệng lại, nền hầu
nâng đưa nước ra khe mang, nấp
mang ép lại, cơ co bóp, nấp mang
mở ra nước thoát ra ngoài.
Miệng và nắp mang đóng mở nhịp nhàng dòng nước chảy một chiều:
Từ miệng qua mang
-Thở vào: Xoang miệng và hầu hạ xuống,
thể tích xoang hầu tăng, áp lực giảm,
nước đi vào miệng.
• Trao đổi Oxy và CO2 qua các
phiến mang theo cơ chế ngược
dòng.
• Cá có thể nhận 80% Oxy hòa tan.
10. Sao biển, mang
phân bố khắp cơ thể
Mang kéo dài ở
mỗi đốt thân,
hoặc ở đầu và
đuôi
Mang phân bố
hạn chế trên 1
phần cơ thể
11. 3. Hô hấp bằng hệ thống ống khí
Côn trùng, sống trên cạn
Hệ thống ống khí
+ Cấu tạo từ những ống dẫn chứa không khí
+ Ống dẫn phân nhánh nhỏ dần
+ Ống nhỏ nhất tiếp xúc với tế bào cơ thể
+ Hệ thống ống chứa khí thông ra ngòai nhờ lỗ thở
12.
13. 4. Hô hấp bằng phổi
Lưỡng cư (sống ở hai môi trường: nước và cạn) hô hấp bằng da và bằng phổi
Động vật sống trên cạn: Bò sát, Chim và Thú có cơ quan trao đổi khí là phổi
Không khí đi vào và ra khỏi phổi qua đường dẫn khí:
mũi hầu khí quản phế quản
16. II. Vận chuyển o2, co2 trong cơ thể và
trao đổi khí ở tế bào (hô hấp trong):
• Hô hấp trong xảy ra như thế nào?
17. Sơ đồ sau đây nói lên điều gì?
O2
Cơ quan hô hấp
(mang, phôi) Tế bào
CO2
18. Trao đổi khí ở tế bào: hô hấp trong:
• -Máu ở phổi sau khi hô hấp xong có nhiều O2 và ít CO2 đi đến cơ quan.
• -PO2 của máu cao nên giải phóng O2
• -PCO2 ở mô cao nên CO2 từ mô vào máu chuyển về phổi và ra ngòai.
• -Diện tích mao mạch nhỏ sự trao đổi dễ dàng
Trao đổi CO2 ở tế bào và ở phổi:
19. Sự chuyển vận các khí hô hấp:
Chuyển vận O2
• Các khí trong máu có 2 dạng:
-dạng hòa tan ít 1,5%.
-dạng kết hợp nhiều 98,5%.
• Chất chuyển vận chính là Hemoglobin:
2 chuỗi α và 2 chuỗi β. Mỗi chuỗi có 1
heme chứa sắt.
• Fe kết hợp với Oxy nên hemoglobin kết
hơp với 4 O2 sự kết hợp này có thể thuận
nghịch.
20. Sự chuyển vận CO2:
• Ch. vận CO2 Liên quan đến chuyển vận O2.
• CO2 từ mô đến phổi có 3 hình thức:
• Dạng hòa tan 7-10%.
• Dạng kết hợp với Hb.
• Dạng ion Bicarbonat 60-70%. Khi CO2 vào
máu, kết hợp với H2OH2CO3 H+
và HCO-
3 trong huyết tương; trong hồng cầu
phản ứng tương tự xảy ra nhưng nhanh hơn
vì có enzym carbonic anhydrase
21. Củng cố
Trả lời 5 câu hỏi trong sách giáo khoa ở
cuối bài.
Đọc mục “em có biết”.
22. Em có biết
Vai trò của máu trong vận chuyển khí
Ở tất cả các động vật đã xuất hiện cơ quan tuần
hoàn (trừ các động vật chân khớp) thì máu làm
nhiệm vụ vận chuyển O2 từ cơ quan hô hấp
(mang, phổi) tới tế bào và CO2 từ các tế bào đến
cơ quan hô hấp dưới các dạng khác nhau: hòa
tan trong huyết tương; kết hợp với hêmôglôbin
trong hồng cầu (Hb); dưới dạng NaHCO3 (đối với
CO2)và với tỉ lệ khác nhau.
23. • Chẳng hạn:
Ở người, O2 chiếm 98% được vận chuyển dưới
dạng kết hợp với Hb tại nhân Hem, chỉ có 1,5%
được hòa tan trong huyết tương.
Trong khi đó, CO2 :70% được vận chuyển dưới
dạng kết hợp (NaHCO3), 23% được vận chuyển
kết hợp với Hb trong hồng cầu, 7% dưới dạng
hòa tan trong huyết tương.
24. Dặn dò
• Học kĩ bài này.
• Chuẩn bị bài Tuần hoàn trang 71