SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 52
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG KHOA QUẢN
TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG
TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
Họ và tên: Lê Thị Quỳnh Anh
MSSV: 12420137 Lớp: 06QT1C Khóa: 6
GVHD: Phan Thị Thanh Hương
Đơn vị thưc tập: Trung tâm đào tạo quản trị mạng & an ninh mạng quốc tế
Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1 TPHCM
2 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đakao, Quận 1 TPHCM
Tp.HCM, ngày 9 tháng 1 năm 2015
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh ii
Hình chụp với GVHD thầy Võ Đỗ Thắng
Link đã up lên slideshare.net và youtube.com
 Slideshare.net:
 Youtube.com
https://www.youtube.com/watch?v=LoBrYnw-CEs
http://www.youtube.com/watch?v=IQkaD3Y-iqE
https://www.youtube.com/watch?v=gHcE7stcXhg
https://www.youtube.com/watch?v=f4LiP8Fh7Ho&feature=youtu.be
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh iii
LỜI CẢM ƠN
“Không có phương pháp nào học hỏi tốt hơn là học hỏi ngoài thực tế”
Sau gần hai tháng em thực tập tại ATHENA, em được cọ sát với thực tế, hòa nhập vào môi
trường làm việc của trung tâm. Em đã rút ra nhiều bài học cho mình, từ trong công việc đến
cung cách ứng xử.
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, người đã sinh ra và nuôi nắng em trưởng
thành, công ơn cha mẹ như trời biển, để đáp lại ơn nghĩa đó em sẽ cố gắng học thật tốt.
Em cũng xin cảm ơn trường Cao Đẳng Viễn Đông đã tạo cơ hội cho em tham gia thực tập tại
công ty, giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức ở thực tế bên ngoài để có thể so sánh được với
những kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy cho em tại trường để em biết được có những điểm
tương đồng hay khác biệt.
Kế theo đó là em xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban giám đốc và các anh chị cán bộ nhân
viên tại Trung tâm ATHENA lời cảm ơn chân thành nhất. Cám ơn Thầy Võ Đỗ Thắng – Giám
đốc Trung tâm ATHENA, đã tạo điều kiện cho em có những kiến thức bổ ích, những ký năng
và kinh nghiệm thức tế mà em chưa được học.
Em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài” Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại
Trung tâm ATHENA” và cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy cô của
Trường Cao Đẳng Viễn Đông nói chung và khoa quản trị kinh doanh nối riêng. Em xin đặc
biệt cảm ơn cô Phan Thị Thanh Hương, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình
viết chuyên đề báo cáo, đóng góp ý kiến cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của em
được hoàn thiện.
Kính chúc quý Thầy cô sức khỏe. Kính chúc quý Trung tâm cùng toàn thể anh chị trong Trung
tâm ngày càng thành công và phát triển. Xin chân thành cảm ơn.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 1năm 2015
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh iv
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh v
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ học tập, tìm hiểu và nghiên cứu của sinh viên
Có tinh thần học hỏi, thái độ làm việc tích cực, năng động trong việc tìm hiểu nghiên cứu đề
tài, luôn đúng giờ khi có lịch hẹn gặp GVHD.
2. Hình thức trình bày:
Hình thức trình bày giống theo Khoa quy định. Đạt
3. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo, ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính
cấp thiết của đề tài:
Đề tài phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phù hợp với kiến thức đã được học, mang tính ứng
dụng thực tiễn cao.
4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn:
Số liệu được cung cấp bởi phòng kế toán của doanh nghiệp và được doanh nghiệp xác nhận
cho nên khả thi và có độ tinh cậy cao.
5. Nội dung và kết quả đạt được
Nội dung về quản trị nhân sự, thống kê các trang fanpage các trường Đại học – Cao đẳng –
Trung cấp về tuyển dụng tại Trung tâm ATHENA. Tính toán hiệu suất công việc hoàn thành.
Đã đạt được những kiến thức thực tế.
6. Khả năng ứng dụng thực tiễn:
Tạm ổn, cần làm tốt hơn
7. Kết luận (Đề tài đạt/ không đạt yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp)
Đề tài đã đạt được yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp mà Trường đã đưa ra.
Tp.HCM, ngày 9 tháng 1 năm 2015
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS Phan Thị Thanh Hương
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh vi
MỤC LỤC
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢNTRỊ MẠNG
& AN NINH MẠNG QUỐC TẾ..................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................iii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................................................iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................................................v
DANH MỤC SƠ ĐỒ,BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG............................................................................................viii
CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU TỔNGQUÁT VỀ TRUNGTÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNGVÀ AN NINH
MẠNG QUỐC TẾ - ATHENA.....................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu về trung tâm ATHENA..................................................................................................1
1.1.1. Quá trình hình thành ..............................................................................................................1
1.1.2. Quá trình phát triển................................................................................................................2
1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty ATHENA.......................................................................................3
1.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty và bộ phận công ty................................................................4
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty...........................................6
1.1.6. Tình hình khó khăn và thuận lợi của trung tâm:........................................................................8
1.2. Các dòng sản phẩm và cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA.......................................................8
1.2.1. Các dòng sản phẩm của trung tâm ATHENA...........................................................................8
1.2.2. Cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA.................................................................................9
1.3. Cơ cấu nhân sự tại ATHENA.......................................................................................................10
CHƯƠNG2: LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU VỀ CÔNGTÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONGTRUNGTÂM
ATHENA.................................................................................................................................................. 12
2.1. Những vấn đề chung về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp ............................ 12
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của quản trị nhân sự tại Trung tâm ............................................ 12
2.1.2. Mục tiêu của quản trị nhân sự............................................................................................... 14
2.1.3. Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự.................................................................................... 15
2.1.4. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ nhân sự............................................................................... 17
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đãingộ nhân sự ở Trung tâm
ATHENA........................................................................................................................................... 23
2.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích nhân viên tại tại ATHENA ..........................................26
2.2.1. Thực trạng động viên tài chính ............................................................................................. 26
2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính tại trung tâm ATHENA........................................... 28
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh vii
2.3. Nhận xét chung về thực trạng động viên của trung tâm..................................................................30
2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................................. 30
2.3.2. Nhược điểm......................................................................................................................... 31
2.3.3. Những nguyên nhân............................................................................................................. 32
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA....33
3.1. Các giải pháp tài chính ................................................................................................................ 33
3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện bảng lương nhân viên.......................................................................33
3.1.2. Xây dựng chế độ khen thưởng và phúc lợi............................................................................. 34
3.2. Các giải pháp phi tài chính...........................................................................................................36
3.2.1. Động viên thông qua công việc............................................................................................. 37
3.2.2. Động viên nhân viên qua môi trường làm việc .......................................................................37
3.2.3. Động viên thông qua sự tham gia của người lao động............................................................. 38
3.3. Kết hợp đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính .........................................................................39
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 41
PHỤ LỤC, TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................42
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của trung tâm ATHENA ............................................................................ 3
Sơ đồ 2.1 Quá trình quản trị nhân sự tại công ty .............................................................................13
Biểu đồ 1.1 Doanh thu, lợi nhuận, thuế của ATHENA từ năm 2011 – 2013................................ 7
Biểu đồ 1.2 Cơ cấu thị phần phân phối của ATHENA...................................................................10
Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 – 2013................................ 6
Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013....................................... 7
Bảng 1.3 Phân tích cơ cấu lao động của Trung tâm (2011-2013).................................................10
Bảng 3.1 Mức lương tháng 13 tăng thêm của nhân viên dựa vào khả năng hoàn thành công việc
................................................................................................................................................................35
Bảng 3.2 Hình thức phúc lợi đề nghị ................................................................................................36
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có
sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính vì thế, mà các Doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước
những khó khăn to lớn, đó là phải gánh trên vai một khối lượng lao động quá lớn, cồng kềnh do
phương pháp quản lý của cơ chế cũ để lại. Đồng thời, hoạt động quản lý nhân sự ở hầu hết các
doanh nghiệp thường chỉ mang tính hình thức, thụ động, chủ yếu là do các doanh nghiệp chưa
đánh giá đúng mức tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự vì “mọi quản lý suy đến cùng
đều là quản lý con người”. Nó dẫn đến kết quả tất yếu là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
đạt được chưa cao do năng lực của cán bộ công nhân viên chưa được khai thác triệt để. Đãi ngộ
nhân sự trong doanh nghiệp là cả một quá trình có tác động và ảnh hưởng to lớn đối với hiệu quả
làm việc của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp và mang yếu tố quyết định mục tiêu của doanh
nghiệp có đạt được hay không? Một chế độ đãi ngộ tài chính công bằng cộng thêm với những
chính sách đãi ngộ phi tài chính như: Bản thân công việc, môi trường làm việc một cách hợp lý sẽ
là nguồn động viên lớn lao giúp đội ngũ công nhân viên lao động hăng say và sáng tạo hơn nữa.
Người lao động trong Doanh nghiệp không phải chỉ có động lực làm việc duy nhất là kiếm tiền
bởi có những nhu cầu không thể thỏa mãn bằng vật chất mà họ còn có giá trị khác để theo đuổi.
Chính vì vậy, đãi ngộ phi tài chính đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản trị nhân sự,
thực hiện tốt yếu tố này sẽ là tiền đề tạo nên sự gắn kết mạnh mẽ giữa đội ngũ nhân viên với các
nhà quản trị, sự trung thành và tâm huyết của đội ngũ lao động với Doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân sự quan trọng là vậy nhưng thực tế ở Việt Nam hiện nay dù các doanh
nghiệp chú trọng rất nhiều vào việc thu hút nhân tài, đầu tư cho chất xám, nhưng chưa có nhiều
doanh nghiệp dành sự quan tâm thỏa đáng cho vấn đề này. Có chăng chỉ một số ít doanh nghiệp
quan tâm, chú trọng thực hiện những hiệu quả đem lại không cao do thiếu cơ sở khoa học về lý
luận cũng như thực tiễn, về khả năng nguồn lực của doanh nghiệp cùng như năng lực, trình độ
của nhà quản trị vì vậy mà em chon đề tài “Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại Trung tâm
ATHENA”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN
TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh x
Với mục đích nghiên cứu những lý luận cơ bản của công tác đãi ngộ nhân sự, đi sâu lý giải
những tác dụng đối với người lao động nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, trên cơ sở đó
tìm hiểu thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tạo trung tâm, đánh giá những thành công và những
hạn chế. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác đãi ngộ tài chính giúp ban lãnh
đạo trung tâm nhìn nhận và nắm bắt một cách tường tận vấn đề để có chiến lược quản trị nhân sự
và những chính sách đãi ngộ nhân sự phù hợp với trung tâm trong xu thế hội nhập.
3. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo được viết dựa trên nghiên cứu lý luận quản trị doanh nghiệp nói chung quản trị
nhân sự nói riêng, kết hợp với những nghiên cứu thực tiễn các hoạt động đãi ngộ nhân sự tại
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Với Phương pháp
nghiê cứu duy vật biện chứng, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phân tích kinh tế,
phương pháp tham khảo tài liệu, thu nhập các nguồn thông tin qua sách báo, internet và các tài
liệu, số liệu của trung tâm, từ đó phân tích làm rõ vấn đề.
4. Phạm vi nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu về Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế
ATHENA, trong phạm vi nội dung:” Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại Trung Tâm Đào
Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA”.
5. Kết cấu nghiên cứu.
Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế
ATHENA.
Chương 2: Lý luận và thực trạng về công tác đãi ngộ nhân sự trong trung tâm Đào Tạo
Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Chương 3: Phân tích các giải pháp Đãi Ngộ Lao Động tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị
Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ
MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ - ATHENA
1.1. Giới thiệu về trung tâm ATHENA
- Tên công ty: công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh mạng ATHENA
- Tên thương hiệu viết tắt: Trung tâm đào tạo mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA
- Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 410 400 6757 của Sở Kế
Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04/10/2004.
 Trụ sở chính:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Website: www.athena.com.vn
Điện thoại: (84-8) 3824 4041
Hotline: 0943 23 00 99
 Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh:
Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA
92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam.
+ Website: www.Athena.Edu.Vn
+ Điện thoại: (84-8) 2210 3801
+ Hotline: 0943 20 00 88
 Chi nhánh Nha Trang
+ Điện thoại: 08. 3824 4041 - Fax: 08. 39 111 692
+ Website: www.athena.edu.vn
+ Email: training@athenavn.com
1.1.1. Quá trình hình thành
Kể từ những năm 2000, công nghệ thông tin được sự quan tâm đặc biệt của toàn xã hội.
Bên cạnh đó, nhà nước cũng có nhiều chính sách khuyến khích để đào tạo đội ngũ công nghệ
thông tin nhằm góp phần vào nền tin học hóa nước nhà. Trong thời gian đó, một nhóm những
doanh nhân thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của
việc đào tạo công nghệ thông tin. Họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ
thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu
cầu.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 2
Các thành viên sáng lập trung tâm gồm:
Ông Nguyễn Thế Đông là cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena. Tốt nghiệp
Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về công nghệ thông tin, hiện tại là giám đốc dự án của công
ty Siemen Telecom.
Ông Hứa Văn Thế Phúc là phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, phó tổng
công ty FPT. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh. Ông có 10 năm
kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
Ông Nghiêm Sỹ Thắng là phó tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công
nghệ thông tin của ngân hàng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sỹ quản trị kinh doanh.
Một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc Asean, một trong 14 CSO tiêu
biểu Đông Nam Á.
Ông Võ Đỗ Thắng hiện đang là giám đốc trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng
Athena.
Ngày 4 tháng 10 năm 2004, Athena chính thức được thành lập dưới giấy phép kinh doanh
số 4104006757 với tên chính thức là công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh mạng
Athena do ông Nguyễn Thế Đông làm giám đốc.
1.1.2. Quá trình phát triển
Từ năm 2004- 2007: công ty trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh
nghiệp để cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh
nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo
mật website,… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học.
Năm 2006, công ty mở thêm một chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời,
trung tâm tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp
các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc với nhiều chính sách
ưu đãi.
Đến năm 2008: hàng loạt các công ty đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng
với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông
Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn, cộng thêm chi nhánh tại cư xá
Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho Trung tâm rơi từ khó
khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư
trên và lên làm giám đốc để xây dựng lại công ty. Với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 3
thép đã giúp Ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp Trung tâm đứng vững trong
thời kì khủng hoảng.
Từ năm 2009 – nay: công ty dần khắc phục khó khăn và từng bước trở thành một trong
những công ty đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều
công ty, tổ chức doanh nghiệp, công ty trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công
nghệ thông tin cho xã hội.
1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty ATHENA
Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của trung tâm ATHENA
(Nguồn: Phòng Hành Chính Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng
Quốc Tế ATHENA).
Nhận xét:
Ưu điểm: Về cơ cấu tổ chức nói chung, Trung Tâm ATHENA đầy đủ các phòng ban của
một công ty TNHH, có nhiều bộ phận và mỗi bộ phận đảm nhiệm các vai trò khác nhau và các
phòng ban hỗ trợ cho nhau để cùng làm việc tốt hơn.
Nhược điểm: Dù có nhiều phòng ban nhưng thật ra có một số phòng không tồn tại, ví dụ:
phòng Hậu cần. Vấn đề hạn chế tiếp theo là có một số phòng ban không đủ nhân lực, nên tiếp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 4
quản luôn công việc của phòng ban khác, ví dụ: phòng thu ngân sẽ đảm nhiệm luôn công việc
tư vấn bán hàng, hoặc phòng Marketing sẽ kiêm luôn nhiệm vụ bán hàng…
Tuy nhiên, các phòng ban luôn hỗ trợ tích cực cho nhau để giúp công ty ngày càng phát
triển chứ không chia nhỏ tự lực phát triển như một số phòng ban của những công ty khác.
1.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty và bộ phận công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của công ty :
Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo và cung cấp nhân sự
CNTT, quản trị mạng, an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn vị như
ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính …
Do đó, để đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực an ninh mạng chất lượng cao cho các
doanh nghiệp, Trung Tâm ATHENA đã thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo chuyên gia
an ninh mạng AN2S (học 18 tháng). Chương trình AN2S thường xuyên cập nhật các công
nghệ an ninh mới để đáp ứng nhu cầu đa dạng và thay đổi thường xuyên của các đơn vị đặt
hàng tuyển dụng nhân sự.
Sau hơn 8 năm hoạt động, nhiều học viên ATHENA tốt nghiệp AN2S đã đảm nhận các vị
trí công nghệ thông tin và an ninh mạng quan trọng tại các doanh nghiệp như Siemens (Đức),
công ty điện lực dầu khí Cà Mau, sở Thông tin – Truyền thông An Giang, FPT, Bảo hiểm
Prudential, Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Sacombank…
 Chức năng của các bộ phận thành viên :
Ban giám đốc:
Gồm một giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và một phó giám đốc
chuyên trách về tài chính.
Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm, hàng kì cho toàn công ty. Theo dõi, điều
hành công việc hàng ngày, hoạch định chiến lược phát triển công ty. Chịu trách nhiệm trước
pháp luật về mọi hoạt động của công ty.
Phòng hành chính – nhân sự:
Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ
của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc. Tránh cho các bộ phận chồng chéo công
việc của nhau, giao trách nhiệm công việc. Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn
nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty.
Phòng quản lý sản phẩm:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 5
Theo dõi danh sách các học viên đăng kí mua gói sản phẩm và lên lịch để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Sắp xếp các khóa học để không trùng lặp về mặt thời gian. Nhập dữ liệu
là các thông tin cần thiết của mọi khách hàng để làm công việc chăm sóc khách hàng về sau.
Phòng tài chính – kế toán:
Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch
tính kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Thực hiện theo
dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối
với người lao động trong Công ty. Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo
và các chi phí khác của Công ty.
Phòng đào tạo:
Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế
hoạch, chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy
và chất lượng giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và Công ty. Quản lý các khóa học và
chương trình học và danh sách học viên, quản lý học viên.
Phòng quản lý dự án:
Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bạo dự án hoàn thành đúng tiến
độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự
án.
Phòng kinh doanh – tiếp thị:
Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động marketing của
Công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần,
từng quý.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 6
1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty
Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 – 2013
(Nguồn: Phòng kế toán Trung Tâm ATHENA)
Qua bảng trên ta thấy tình hình hoạt động của Trung tâm như sau:
Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2012 tăng 6 khóa, tương đương
27,3% so với năm 2011, năm 2013 tăng 2 khóa học, tương đương 7,1% so với năm 2012.
Khóa học quản trị hệ thống mạng Cisco – CCNA của năm 2012 tăng 1 khóa, tăng 2,9%
so với năm 2011, năm 2013 tăng 3 khóa học, tương đương 8,6% so với năm 2012.
Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2012 giảm 6 khóa, tương đương 16,2%
so với năm 2011 và giữ vững đến năm 2013.
Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2012 tăng 4 khóa, tương đương 18,2% so với
năm 2011, nhưng sang năm 2013 thì khóa học này tăng 3 khóa, tương đương 11,6% so với
năm 2012.
Bước sang giai đoạn năm 2012, tình hình Trung tâm có nhiều bước chuyển, các khóa học
cơ bản AN2S, CCNA, ACBN, MCSA nhìn chung đều tăng so với năm 2011. Giải thích cho sự
tăng lên các khóa học này, vào năm 2012 trung tâm đề ra các chiến lược hợp tác với các đối
tác như trang web thegioitinhoc.vn, ngân hàng Sacombank, Techcombank… mở ra nhiều cơ
hội đào tạo, tiếp cận lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, nhiều chương trình học bổng cho
sinh viên, tham gia các chương trình học thuật, tăng cường quan hệ với các trường nhằm thu
hút sinh viên, quảng bá trên các báo đài.
Qua năm 2013, trên đà tiếp tục thực hiện các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp, đối
tác, mở thêm các lớp học cấp tốc, cùng với những chương trình học bổng cho sinh viên, quảng
bá tích cực hình ảnh thương hiệu Trung tâm tại các hội thảo, chuyên đề tổ chức tại Tp.Hồ Chí
Minh và các trường đại học trên địa bàn, thu hút nhiều học sinh sinh viên, các đối tác doanh
Khóa học Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh
2011/2012 2013/2012
AN2S
CCNA
ACBN
MCSA
Khóa
Khóa
Khóa
Khóa
20
37
31
22
22
34
37
22
28
35
31
26
110%
91,9%
119,4%
100%
127,3%
102,9%
83,8%
118,2%
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 7
nghiệp đặt hợp đồng hợp tác với công ty. Nhìn chung, số lượng các khóa học năm 2013 tăng
nhẹ so với năm 2012, công ty vẫn tiếp tục trên đà phát triển.
STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
1 Số lượng khóa học Khóa 115 120 128
2 Doanh thu Tỷ đồng 2,1 2,4 2,9
3 Lợi nhuận Tỷ đồng 0,2 0,22 0,28
4 Nộp ngân sách Tỷ đồng 0,056 0,069 0,073
5 Thu nhập bình quân 1000đ/người/tháng 3,500 4,000 4,500
Bảng 1.2Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013
Biểu đồ 1.1 Doanh thu, lợi nhuận, thuế của ATHENA từ năm 2011 – 2013
Qua số liệu trên ta thấy:
 Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2013.
Cho thấy ngày càng có nhiều người biết đến các chương trình giảng dạy cũng như chất lượng
đào tạo của công ty. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng theo.
 Cụ thể qua bảng 2.2, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu
năm sau cao hơn năm trước:
Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 300 triệu đồng.
Năm 2013 tăng so với năm 2012 cũng 300 triệu đồng.
2.1
2.4
2.9
0.2 0.22 0.28
0.056 0.069 0.073
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu Lợi nhuận Thuế
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 8
1.1.6. Tình hình khó khăn và thuận lợi của Trung tâm
Năm 2011, tuy số lượng khóa học có tăng nhưng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của
Trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc nhiều vào các chi phí, chính sách giá cả thay
đổi nhanh chóng của các mặt hàng kỹ thuật, các bước chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu
nhân sự nội bộ.
Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong các năm
2012-2013. Cho thấy ngày càng nhiều người biết đến các chương trình giảng dạy cũng như
chất lượng đào tạo của Trung tâm. Chính vì thế doanh thu cũng tăng lên. Cụ thể qua bảng kết
quả hoạt động kinh doanh, ta thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng so
với năm 2011 là 300 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 500 triệu đồng.
Khi có sự điều chỉnh kịp thời về nhân sự, cũng như là các kế hoạch kinh doanh rõ ràng và
dự đoán được tình hình kinh tế thì Trung tâm đã dần tăng trưởng trở lại với mức lợi nhuận tăng
lên năm 2011 là 200 triệu đồng đến năm 2013 là 280 triệu đồng.
Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước.
Trung tâm luôn tuân thủ theo các chính sách Nhà nước ban hành.
Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua các năm, năm 2012 tăng 14,2% so với
năm 2011, sang năm 2013 tăng 12,5% so với năm 2012. Tình hình lương nhân viên tăng đều
qua các năm, mức lương đảm bảo mức sống của nhân viên Trung tâm, tạo điều kiện để nhân
viên làm việc và cống hiến cho Trung tâm.
1.2. Các dòng sản phẩm và cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA
1.2.1. Các dòng sản phẩm của trung tâm ATHENA
 Các khóa học dài hạn :
- Chương trình đào tạo chuyên gia An ninh mạng (AN2S) – Athena Network Security
Specialist.
- Chương trình Quản trị viên An ninh mạng (ANST) – Athena Network Security
Technician.
- Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) – Athena Network Manager
Administrator.
 Các khóa học ngắn hạn:
- Khóa quản trị mạng.
- Quản trị Microsoft căn bản ACBN.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 9
- Lắp ráp, cài đặt, phần cứng máy tính, laptop, server.
- MCSA + MCTP 2008 + luyện thi chứng chỉ quốc tế MCSA.
- Quản trị Windows Vista & Windows 7.
- Quản trị mạng Lan doanh nghiệp.
- Quản trị ISA Server.
- Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA + luyện thi chứng chỉ quốc tế CCNA.
- Quản trị hệ thống mạng Linux – LPI 1 (cơ bản).
- Bảo mật mạng quốc tế ACNS ( Security + )
- Hacker mũ trắng (AEH).
- Khóa thiết kế web vả bảo mật mạng.
- Xây dựng & Quản trị website thương mai điện tử bằng Joomla + VitualMart.
- Lập trình Web với Php và MySQL – 1.
 Các sản phẩm khác:
- Chuyên đề triển khai Online Marketing doanh nghiệp.
- Chuyên đề thực hành Xây dựng – Quản trị diễn đàn – Forum.
- Chuyên đề thực hành Sao lưu & Phục hồi dữ liệu.
- Chuyên đề thực hành Bảo mật Wi-fi.
1.2.2. Cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA
Với phân khúc thị trường tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng học sinh, sinh viên với
cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị
mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA tập trung 70% thị phần của mình ở Thành Phố Hồ Chí
Minh.
Ngoài ra, Trung tâm còn hợp tác với một số đối tác tổ chức các khóa học ngắn hạn cho các
doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành như Nha Trang, Phan Thiết…
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 10
Biểu đồ 1.2 Cơ cấu thị phần phân phối của ATHENA.
1.3. Cơ cấu nhân sự tại ATHENA
Chỉ tiêu
2011 2012
Sốlượng(người) Tỷ lệ %
Sốlượng
(người)
Tỷ lệ %
Tổng lao động 100 100 85 100
Theo lao đông
Trực tiếp 78 78 67 78.82
Gián tiếp 22 22 18 21.81
Theo trình độ Trên đại học 10 10 15 17.65
Bảng 1.3 Phân tích cơ cấu lao động của Trung tâm (2011-2013)
Qua bảng trên ta thấy :
 Về lao động :
Năm 2011, với tổng số lao động là 100 người, trong đó có 78 lao động trực tiếp (chiếm
78%). Đến năm 2012, Trung tâm có tổng số lao động là 85 người (giảm 15% so với năm
2011), trong đó lao động trực tiếp là 67 người ( chiếm 78,82% lao động toàn Trung tâm) và số
lao động gián tiếp là 18 người (chiếm 21,18%). Qua năm 2013 thì số lượng lao động tại Trung
tâm lại tiếp tục giảm với tổng số lao động là 70 người, trong đó có 60 người lao động trực tiếp
( chiếm 85,71%).
Như vậy, từ năm 2011 đến năm 2013 số lượng lao động tại Trung tâm giảm đáng kể từ
100 người năm 2011 còn 70 người năm 2012, nguyên nhân là do Trung tâm chủ trương giảm
biên chế đồng thời giải quyết và khuyến khích nhân viên nghĩ theo chế độ của Trung tâm.
70%
30%
Thị phần
Tp.HCM
Ở những nơi khác
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 11
Trong từng giai đoạn, để thực hiện theo đúng kế hoạch thì số lao động trực tiếp và gián
tiếp tại Trung tâm bắt đầu có xu hướng giảm dần. Như vậy thì Trung tâm đã dần dần hoàn
thiện được chất lượng lao động theo đúng kế hoạch đề ra.
 Về trình độ :
Đa số nhân viên tại Trung tâm đều làm những công việc chuyên về công nghệ thông tin
và marketing nên dường như số lượng lao động theo trình độ đa phần là tương đồng nhau, tuy
nhiên năm 2011 và năm 2012 thì lao động trình độ trên đại học thì có tỷ lệ chênh lệch thấp hơn
nhiều so với trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp, chỉ có năm 2013 và cao hơn 2 năm trước
và chiếm 24,29% so với năm 2011 là 10% và năm 2012 là 17,65%.
 Về giới tính :
Vì lĩnh vực hoạt động của Trung tâm là chuyên về công nghệ thông tin nên lao động nam
chiếm đa số ở cả 3 năm: năm 2011 là 80 người (chiếm 80%), năm 2012 là 60 người ( chiếm
70,59%), năm 2013 là 50 người ( chiếm 71,43%). Trong khi đó lao động nữ chiếm khoảng
20% ở cả 3 năm.
Nói chung, cơ cấu lao động theo từng trình độ tại Trung tâm là phù hợp với lĩnh vưc hoạt
động là chuyên đề về mạng xã hội. Tuy nhiên để ngày càng thích ứng hơn với nền kinh tế mới,
Trung tâm đang từng bước thay đổi dần cơ cấu lao động theo trình độ: tăng dần lao động có
trình độ đại học và giới hạn thấp nhất ở mức trung cấp. Điều này chứng tỏ Trung tâm đang dần
đổi mới, hoàn thiện để theo kịp với xu thế phát triển của kinh tế xã hội.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 12
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONG
TRUNG TÂM ATHENA
2.1. Những vấn đề chung về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp
2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của quản trị nhân sự tại Trung tâm
2.1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự
Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của
bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nhân sự luôn được quan tâm hàng đầu. Có rất
nhiều cách phát biểu khác nhau về quản trị nhân sự:
Theo giáo sư người Mỹ Dimock“ Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ các biện pháp và
thủ tục áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra có
liên quan tới một loại công việc nào đó”.
Còn giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là một nghệ thuật chọn lựa
nhân viên mới và sử dụng các nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng công việc của mỗi
người đều đạt mức tối đa có thể”.
Vậy quản trị nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản
trị, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với công việc của họ trong bất cứ tổ
chức nào.
Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật vì
quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hoá tổ chức và chứa đựng nhiều giá trị
nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 13
Sơ đồ 2.1 Quá trình quản trị nhân sự tại công ty
Hiểu được khái niệm về quản trị nhân sự, các nhà quản trị cũng cần nhận thấy tầm quan
trọng của công tác quản trị nhân sự. Có nhận thấy được điều này, các nhà quản trị mới có thể
sự quan tâm đầu tư thích đáng, từ đó tạo cho mình một thế mạnh về cạnh tranh.
2.1.1.2. Tầm quan trọng của quản trị nhân sự
Quản trị nhân sự giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các nhà quản trị
quan tâm nghiên cứu và phân tích, xem đây là một chức năng cốt lõi (Essential management
function) và quan trọng nhất của tiến trình quản trị.
Con người là nguồn lực căn bản, quý giá nhất của mọi tổ chức, doanh nghiệp. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh diễn ra hết sức sôi động thì con người đã trở thành một
thứ vũ khí cạnh tranh có sức mạnh lớn lao. Có một đội ngũ nhân lực hùng hậu, điều đó đã phần
Hoạch định nhân sự Tìm nguồn Tuyển chọn
Hội nhập nhân viên
mới
Tổ chức lao động khoa
học
Đãi ngộ nhân sự
Huân luyện đào tạo Đánh giá thành tích
Chuẩn bị các nhà
quản lý cho tương lai
Thăng tiến, thuyên
chuyển, cho thôi việc
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 14
nào khẳng định thế mạnh của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp chớp được những cơ hội
trên thị trường vượt qua được thử thách, đứng vững và phát triển.
Nhưng trong mỗi doanh nghiệp để tạo ra môi trường thoả mãn cho mỗi cá nhân cũng là
một công việc hết sức khó khăn. Bởi mỗi thành viên trong doanh nghiệp là một con người cụ
thể có cá tính khác nhau, nhu cầu, ước muốn, tình cảm khác nhau, mà những nhu cầu về tình
cảm này lại thể hiện ra bên ngoài cũng rất khác nhau. Một sự tác động của nhà quản trị đối với
người này có thể là tích cực, nhưng đối với đối tượng khác là tiêu cực. Vì vậy nó đòi hỏi ở nhà
quản trị một nghệ thuật: nghệ thuật dùng người.
Và khi nghiên cứu quản trị nhân sự nó sẽ giúp cho các nhà quản trị học được cách giao
dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết lắng nghe, biết tìm ra ngôn ngữ chung với nhân
viên, đồng thời biết nhạy cảm với nhân viên, biết đánh giá nhân viên một cách tốt nhất, biết
cách làm cho nhân viên say mê với công việc và tránh được sai lầm trong tuyển chọn và sử
dụng lao động từ đó nâng cao chất lượng công việc và chất lượng tổ chức.
2.1.2. Mục tiêu của quản trị nhân sự.
Mục tiêu của quản trị nhân sự là nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng lao
động có hiệu qủa. Ðể đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết cách tuyển dụng, phát
triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình.
Ðể có được nguồn nhân sự đáp ứng cho chiến lược phát triển, quản trị nhân sự phải
nhằm vào thực hiện bốn mục tiêu cơ bản sau đây:
*Mục tiêu kinh tế
Quản trị nhân sự nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả sức lao động từ đó để tăng năng
suất lao động, tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tích luỹ cho nhà nước và doanh nghiệp.
Đồng thời thoả mãn nhu cầu trang trải chi phí tái sản xuất giản đơn và mở rộng sức lao động -
ổn định kinh tế gia đình.
*Mục tiêu xã hội
Quản trị nhân sự giúp tạo công ăn việc làm, giáo dục, động viên người lao động phát
triển phù hợp với sự tiến bộ của xã hội, làm trong sạch môi trường xã hội. Ngược lại, thông
qua quản trị nhân sự thể hiện trách nhiệm của nhà nước, tổ chức đối với người lao động.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 15
*Mục tiêu củng cố và phát triển tổ chức
Quản trị nhân sự là lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là một phương
tiện để khai thác và sử dụng có hiệu qủa nguồn nội lực, là nhân tố khẳng định giá trị vô hình
của tổ chức thực hiện mục tiêu kinh doanh.
*Mục tiêu thực hiện các chức năng nhiệm vụ tổ chức
Mỗi doanh nghiệp đều có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị mà trong đó sự thống nhất về tổ
chức và hiệu lực của nó chủ yếu phụ thuộc vào năng lực, trình độ tổ chức của các nhà quản trị
cao cấp, cấp chung và nhân viên thực hiện, chỉ qua hoạt động quản trị nhân sự yêu cầu này mới
được đáp ứng. Thông qua quản trị nhân sự, nhà quản trị có khả năng giúp lao động thực hiện
mục tiêu cá nhân về việc làm, thăng tiến, lợi ích kinh tế và phát triển nhân cách. Hoạt động
quản trị nhân sự chỉ đạt hiệu quả khi nhà quản trị nhận thức đúng việc đáp ứng mục tiêu cá
nhân, thực hiện các hoạt động hỗ trợ cần thiết đánh giá, đào tạo, bố trí sử dụng, phát triển, thù
lao và kiểm tra.
2.1.3. Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự
Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn
lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu
quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động
để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua
việc thực hiện.
Những nội dung cơ bản của quản trị nhân sự: Tuyển dụng nhân sự, bố trí và sử dụng nhân
sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đãi ngộ nhân sự.
2.1.3.1. Tuyển dụng nhân sự
Tuyển dụng nhân sự là quá trình dự báo, hoạch định nguồn nhân sự, phân tích nhu cầu
công việc, tiến hành các bước trong quá trình sử dụng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp tuyển
chọn được những lao động phù hợp nhất với công việc cần tuyển sao cho doanh nghiệp thực
hiện được mục tiêu đề ra và người lao đông được tuyển có việc làm, thu nhập và phát triển
được.
* Quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp:
- Định danh công việc có nhu cầu tuyển dụng.
- Thông báo tuyển dụng.
- Sơ tuyển.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 16
- Tổ chức phỏng vấn các ứng viên.
- Đánh giá ứng viên.
- Kiểm tra sức khoẻ.
- Hội nhập nhân viên mới.
2.1.3.2. Bố trí và tuyển dụng nhân sự
Bố trí và sử dụng nhân sự bao gồm: các hoạt động định hướng đối với người lao động bố
trí họ vào các vị trí làm việc mới, bố trí lao động thông qua thuyên chuyển, đề bạt, xuống chức
hay còn gọi là quá trình biên chế nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các dạng thôi việc như:
giãn thợ, sa thải, tự thôi việc cũng là vấn đề thường xuyên xảy ra và gây ra tổn thất, khó khăn
nhất định cho cả hai phía (người sử dụng lao động – người lao động), do đó phải đòi hỏi việc
thực hiện một cách chủ động và có hiệu quả tới mức tối đa.
2.1.3.3. Đào tạo và phát triển nhân sự
Nhân sự là nguồn nhân lực quan trọng nhất của bất kỳ tổ chức nào. Đầu tư vào việc nâng
cao chất lượng đội ngũ người lao động là hướng đi có hiệu quả nhất, giúp doanh nghiệp có thể
phát triển trong ngắn và dài hạn.
Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
của doanh nghiệp, là điều quyết định để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển, do đó
công tác này cần được tiến hành có tổ chức và kế hoạch cụ thể nhằm mang lại hiệu quả cao
nhất. Phát triển nguồn nhân lực có thể là các hoạt động được tiến hành trong khoảng thời gian
nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Hoạt động chính
của nội dung trên bao gồm: giáo dục, đào tạo và phát triển.
Giáo dục: là các hoạt động tập thể chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp
hoặc chuyển sang nghề mới thích hợp với tương lai.
Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện hiệu quả
hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình… Quá trình này giúp cho người lao động nắm vững
hơn về công việc của mình, là hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kĩ năng của người lao
động để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả hơn.
Phát triển: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người
lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai
của doanh nghiệp.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 17
2.1.3.4. Đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự là hoạt động liên quan tới sự đối đãi, đối xử, trả công của doanh nghiệp
cho người lao đông dựa trên những công hiến của họ. Quá trình đãi ngộ nhân sự thể hiện
những quan hệ nhân sự cơ bản nhất của người sử dụng lao động với người lao động. Do đó đây
là hoạt động quyết định đến sự hăng hái hay không của người lao động, từ đó sẽ ảnh hưởng tới
năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Trong quá trình đãi ngộ nhân sự thể hiện dưới hai hình thức cơ bản là: Đãi ngộ tài chính
và đãi ngộ phi tài chính.
* Đãi ngộ tài chính:
Là hình thức đãi ngộ được thực hiện bằng các công cụ tài chính thông qua tiền lương,
tiền thưởng cho người lao động. Điều này có ý nghĩa rất lớn, giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả
kinh doanh cao nhờ sự tích cực, sáng tạo, tận tuỵ và trung thành của người lao động với sự
nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp.
* Đãi ngộ phi tài chính:
Thông qua các hình thức đảm bảo quyền lợi cho các nhu cầu của người lao động, bao
gồm bảo hiểm xã hội, các chế độ nghỉ mát tham quan, đào tạo chuyên môn văn hoá, tặng quà
nhân ngày lễ… với các hình thức sẽ giúp cho người lao động có tinh thần thoải mái, an tâm
công tác.
Đôi khi đãi ngộ phi tài chính có ý nghĩa lớn hơn cả đãi ngộ tài chính. Chính vì vậy, khi áp
dụng công tác đãi ngộ nhân sự, doanh nghiệp cần chú ý phối hợp hài hoà cả đãi ngộ tài chính
và phi tài chính để mang lại hiệu quả cao nhất.
2.1.4. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ nhân sự
2.1.4.1. Khái niệm và đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự là một trong những nội dung rất quan trọng của công tác Quản trị nhân
sự bởi nó ảnh hưởng đến năng lực làm việc của người lao động.
Đãi ngộ nhân sự là một quá trình liên quan đến suốt cả quá trình làm việc của người lao
động và ngay cả khi họ đã thôi việc.
Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
để người lao động có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hoàn thành
mục tiêu của doanh nghiệp.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 18
Như vậy đãi ngộ nhân sự là một quá trình gồm hai hoạt động có liên quan chặt chẽ đến
việc thoả mãn hai nhóm nhu cầu cơ bản của người lao động là chăm lo cho đời sống vật chất
và chăm lo cho đời sống tinh thần. Hai hoạt động này được giới hạn trong khuôn khổ cụ thể,
đó là mục tiêu của doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân sự là quá trình mà trong đó những quan hệ nhân sự cơ bản nhất của doanh
nghiệp được thể hiện: quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa
nhà quản trị và nhân viên dưới quyền.
Mọi nhà quản trị đều có trách nhiệm về đãi ngộ nhân sự trong phạm vi chức trách được
giao. Trước hết nhà quản trị phải là người hoạch định chính sách đãi ngộ, sau đó là tổ chức
thực hiện và quan trọng hơn là phải gương mẫu trong việc chấp hành chính sách đãi ngộ đã
hoạch định. Trách nhiệm săn sóc thực sự đến đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động
là một trong năm nhiệm vụ của cán bộ quản lý công ty.
Đãi ngộ nhân sự liên quan chặt chẽ với các nội dung khác của quản trị nhân sự như tuyển
dụng, bố trí và sử dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. Đãi ngộ tốt là cơ sở quan trọng để thúc
đẩy các khâu còn lại của quản trị nhân sự trong mỗi doanh nghiệp.
2.1.4.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự
Đãi ngộ nhân sự đóng vai trò rất quan trọng, tác động trực tiếp đến lợi ích của người lao
động và doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có những người lao động giỏi,
gắn bó với công việc nhưng những vấn đề này còn phụ thuộc nhu cầu và động cơ thúc đẩy cá
nhân họ, để người lao động phát huy năng lực và tiềm năng của cá nhân mình thì việc đãi ngộ
kể cả vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác cá nhân và góp phần tạo nên
sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp.
Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định của doanh nghiệp vì nó cung
cấp vật chất và tái sản xuất giản đơn và mở rộng “sức lao động”. Con người nói chung và
người lao động nói riêng được hiện hữu bởi hai yếu tố” thể lực và trí lực”. Hai yếu tố này có
thể hao mòn theo thời gian, sự mệt mỏi về thể chất và tinh thần sẽ làm giảm năng xuất làm
việc họ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến doanh nghiệp, vì vậy chúng cần có sự bù đắp thông qua việc
đãi ngộ. Ngoài ra việc đãi ngộ nhân sự còn làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 19
Đãi ngộ nhân sự góp phần mang lại tác dụng tích cực đối với các hoạt động quản trị nhân
sự trong doanh nghiệp. Trong công tác quản trị nhân sự, đãi ngộ nhân sự là hoạt động luôn đi
cùng các hoạt động khác như tuyển dụng, sử dụng nhân sự… Nó hỗ trợ cho các hoạt động đạt
hiệu quả tốt hơn. Các chính sách đãi ngộ nhân sự như chính sách tiền lương tiền thưởng, phúc
lợi…, các biện pháp đãi ngộ tinh thần thông qua công việc và môi trường làm việc sẽ tạo điều
kiện thu hút nhân viên và nâng cao tuyển chọn nhân viên có chất lượng cao cho doanh nghiệp,
đồng thời tăng cường khả năng phát triển nhân sự thông qua việc tạo động lực cho mọi thành
viên, nhất là các nhà quản trị doanh nghiệp…
Đãi ngộ nhân sự góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Xét trên phương diện hiệu
quả, đãi ngộ nhân sự là hoạt động gắn liền với vấn đề chi phí của doanh nghiệp thông qua việc
trang trải các khoản tiền công lao động.
 Đối với việc thõa mãn nhu cầu của lao động
Đãi ngộ nhân sự là tạo động lực kích thích người lao động làm việc. Người lao động làm
việc với động cơ thúc đẩy nhằm thõa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần. Trong quá trình làm
việc, người lao động được thừa hưởng những thành quả thông qua việc đãi ngộ nhân sự, được
thõa mãn nhu cầu, điều đó thúc đẩy họ làm việc có hiệu quả cao nhất.
Đãi ngộ nhân sự về mặt vật chất của hình thức đãi ngộ tài chính như tiền lương, tiền
thưởng, trợ cấp, phụ cấp…. sẽ tạo điều kiện cho cuộc sống người lao động tốt hơn.
Đãi ngộ mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp, công việc đó là sức
mạnh tinh thần để họ làm việc tốt hơn cống hiến và trung thành với doanh nghiệp hơn. Với các
hình thức đãi ngộ phi tài chính thông qua công việc và môi trường lao động, người lao động sẽ
có được niềm vui và say mê trong công việc là tự nguyện, tự giác và nhiệt tình, phát huy hết
tinh thần và sự sáng tạo của họ.
2.1.4.3. Các hình thức đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp
Đãi ngộ tài chính được xem là hình thức thiết thực nhất vì là nguyên nhân chính khiến
con người làm việc, nhằm trang trải cho các nhu cầu thiết yếu nhất của con người về ăn, mặc,
ở,… Thu nhập của người lao động từ việc làm bao gồm các khoản: tiền lương cơ bản, phụ cấp,
thưởng và các khoản phúc lợi.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 20
 Tiền lương
Tiền lương luôn là vấn đề thiết thực và nhạy cảm trong chính sách có liên quan đến con
người. Tiền lương luôn là động lực quan trọng nhất kích thích con người làm việc hăng hái,
tích cực.
Tiền lương tối thiểu: là mức lương bảo đảm cho người lao động làm công việc nhỏ nhất
trong điều kiện lao động bình thường, bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích lũy tài
sản xuất sức lao động mở rộng.
Tiền lương cơ bản: là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về
sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong những điều kiện lao
động trung bình của từng ngành nghề công việc.
Mục tiêu của hệ thống tiền lương là thu hút nhân viên, duy trì những nhân viên giỏi, kích
thích động viên nhân viên, hệ thống tiền lương đáp ứng nhu cầu của luật pháp.
Các hình thức của tiền lương: có ba hình thức tiền lương chủ yếu áp dụng trong các
doanh nghiệp: tiền lương theo thời gian, tiền lương theo trình độ, tiền lương theo năng lực của
nhân viên.
 Tiền thưởng
Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng tích cực đối với người lao động
trong công việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Là một trong những biện pháp khuyến
khích vật chất hiệu quả, giúp khơi nguồn sáng tạo, động viên người lao động tích cực nâng cao
năng xuất lao động, gắn bó hơn với tổ chức. Tiền thưởng vừa mang lại giá trị tinh thần, là
nguồn động viên lớn đối với người lao động.
Thưởng có rất nhiều loại, trong thực tế các doanh nghiệp có thể áp dụng một số hoặc tất
cả các loại thưởng sau đây: thưởng năng suất, chất lượng, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến,
thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh, thưởng bảo đảm ngày công, thưởng về lòng trung
thành, tận tâm với doanh nghiệp.
 Phúc lợi
Trong cuộc sống bất kì ai cũng gặp phải các rủi ro. Các rủi ro này có thể gây ra ảnh
hưởng xấu tới đời sống hằng ngày của người gặp rủi ro và gia đình họ. Chính vì vậy hầu hết
các tổ chức đều nhận thấy tầm quan trọng của việc phải cung cấp các loại bảo hiểm và các
chương trình liên quan đến sức khỏe, sự an toàn, các bảo hiểm và các lợi ích khác cho người
lao động. Các chương trình đó được gọi là phúc lợi cho người lao động, bao gồm tất cả các
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 21
khoản thù lao tài chính mà người lao động nhận được ngoài các khoản thù lao trực tiếp. Tổ
chức, doanh nghiệp phải bỏ chi phí cho việc cung cấp phúc lợi cho người lao động, nhưng
người lao động lại nhận nó dưới dạng gián tiếp. Vậy có thể nói phúc lợi chính là những phần
thù lao được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động.
Phúc lợi cung cấp cho người lao động có ý nghĩa rất lớn, không những cho người lao
động mà còn với cả các tổ chức, doanh nghiệp. Nó thể hiện một số mặt như:
 Bảo đảm cuộc sống cho người lao động như hỗ trợ tiền thuê nhà, tiền khám chữa
bệnh…
 Phúc lợi là tăng uy tính của doanh nghiệp trên thị trường, người lao động luôn chú ý
tới các doanh nghiệp cung cấp phúc lợi cho họ. Từ đó khiến họ phấn chấn trong công việc,
phúc lợi cũng là một công cụ tuyển dụng, tuyển mộ, và giữ gìn lao động cho doanh nghiệp.
 Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, khuyến khích người lao
động luôn cố gắng trong công việc từ đó thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.
 Khi người lao động gặp phải những rủi ro không đáng có, có thể gây ảnh hưởng đến
sức khỏe, sức làm việc của họ… thì chính những phúc lợi sẽ giúp giảm bớt các gánh nặng của
xã hội trong việc chăm lo cho người lao động như BHYT, BHXH…
Những năm gần đây phúc lợi đã được nhiều doanh nghiêp quan tâm và áp dụng trong
hoạt động kinh doanh của mình, và đặc biệt có sự điều chỉnh của pháp luật, nhằm đảm bảo
quyền lợi cho người lao động ở mức tối thiểu, do người lao động ở thế yếu so với người sử
dụng lao động.
Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam thì các doanh nghiệp phải áp dụng 5 chế
độ bảo hiểm xã hội cho người lao động: Trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề
nghiệp, thai sản, hưu trí.
Phúc lợi tự nguyện
Là các khoản phúc lợi mà doanh nghiệp đưa ra, tùy thuộc khả năng của doanh nghiệp, sự
quan tâm đến người lao động và ban lãnh đạo.
Phúc lợi tự nguyện bao gồm:
 Phúc lợi bảo hiểm
 Phúc lợi bảo đảm
 Tiền trả cho những khoảng thời gian không làm việc
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 22
 Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt
 Đãi ngộ phi tài chinh
Người lao động trong doanh nghiệp không phải chỉ có động lực làm việc duy nhất là
kiếm tiền mà còn có những yêu cầu không thể thõa mãn bằng vật chất hay tiền bạc nói riêng.
Chính vì để tạo động lực thúc đẩy cá nhân làm việc, cần có những đãi ngộ phi tài chính kết hợp
với đãi ngộ tài chính đề tạo ra sự đồng bộ trong công tác đãi ngộ lao động ở mỗi doanh nghiệp.
Đãi ngộ phi tài chính thật chất là quá trình chăm lo cuộc sống tinh thần của người lao
động thông qua các công cụ không phải là tiền bạc. Những nhu cầu đời sống tinh thần của
người lao động rất đa dạng và ngày càng đòi hỏi được nâng cao như: niềm tin trong công việc,
sự hứng thú, say mê làm việc, được đối xử công bằng, được tôn trọng, được giao tiếp với mọi
người, với đồng nghiệp…
Trong doanh nghiệp, đãi ngộ phi tài chính được thực hiện thông qua hai hình thức:
- Đãi ngộ thông qua công việc
- Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
 Đãi ngộ thông qua công việc
- Mang lại thu nhập (lương, thưởng, trợ cấp) xứng đáng với cống sức mà họ bỏ ra để thực
hiện.
- Có một vị trí vai trò nhất định trong hệ thống công việc của doanh nghiệp
- Phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm của người lao động.
- Có cơ hội thăng tiến.
- Không nhàm chán, không gây ức chế về mặt tâm lý, kích thích lòng say mê, sáng tạo.
- Không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, đảm bảo an toàn tính mạng trong khi thực hiện công
việc.
- Kết quả công việc phải được xem xét, đánh giá theo tiêu chuẩn rõ ràng, mang tính thực
tiễn.
 Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc
- Tạo dựng không khí làm việc.
- Quy định và tạo dựng các quan hệ ứng xử giữa các thành viên trong nhóm làm việc
- Đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn lao động.
- Tổ chức các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao.
- Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 23
- Quy định thời gian và giờ giấc làm việc linh hoạt.
- Tạo cơ hội để phát triển nghề nghiệp…
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự ở Trung
tâm ATHENA
2.1.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự tại trung tâm ATHENA
Hệ thống đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều các yếu tố liên
quan, những thành tựu chung lại thì có thể chia làm bốn nhóm:
- Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài.
- Yếu tố thuộc về tổ chức.
- Yếu tố thuộc về công việc.
- Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.
 Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài
Thị trường lao động: tình hình cung cầu, thất nghiệp trên thị trường tác động rất lớn tới
công tác đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp. Đây là yếu tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh
hưởng tới đãi ngộ nhân sự. Người chủ doanh nghiệp sẽ dựa vào tình hình này để đưa ra mức
đãi ngộ hợp lý sao cho vừa thu hút được những lao động có tay nghề, có trình độ, vừa giữ gìn
nguồn lao động hiện có. Sự thay đổi về pháp luật, giáo dục đào tạo, cơ cấu đội ngũ nhân sự
trong doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới mức đãi ngộ nhân sự.
Sự khác biệt về tiền lương theo vùng địa lý mà doanh nghiệp đang hoạt động: Mức lương
ở mỗi vùng khác nhau đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm ra những chính sách đãi ngộ hợp lý.
Các mong đợi của xã hội, văn hóa, phong tục tập quán: Doanh nghiệp cần chú ý tới vấn
đề này để đưa ra được mức đãi ngộ hợp lý giúp người lao động có thể ổn định cuộc sống tại
nơi sinh sống của mình.
Các tổ chức công đoàn: Các tổ chức công đoàn là đại diện cho tâm tư, nguyện vọng của
người lao động. Doanh nghiệp cần phải thảo luận thống nhất với các tỏ chức công đoàn về các
chính sách đãi ngỗ lao động của mình. Nếu được tổ chức này ủng hộ thì các chính sách đưa ra
sẽ đơn giản hơn, thuận lợi hơn.
Luật pháp và các quy định của chính phủ: Doanh nghiệp khi đưa ra các chính sách đãi
ngộ cần phải xem xét vấn đề này như: Tiền lương tối thiểu, các phúc lợi bắt buộc phải thực
hiện… để các chính sách mà doanh nghiệp đưa ra không trái với quy định của pháp luật.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 24
Yếu tố thuộc về tổ chức
- Doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nào.
- Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không.
- Lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng hàng năm của doanh nghiệp, khả năng tài chính chi trả
cho hoạt động đãi ngộ nhân sự.
- Quy mô doanh nghiệp.
- Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: hiện
đại, tân tiến hay lạc hậu.
- Quan điểm triết lý của ban lãnh đạo đối với người lao động, kế hoạch và chiến lược
kinh doanh trong thời gian tới.
 Các yếu tố thuộc về công việc
Kỹ năng
- Mức độ phức tạp của công việc.
- Yêu cầu về trình độ chuyên môn, khả năng của người lao động để thực hiện công
việc…
Trách nhiệm
Công việc đòi hỏi trách nhiệm với các vấn đề:
- Tiền, tài sản, sự cam kết làm việc lâu dài với doanh nghiệp.
- Ra quyết định.
- Giám sát công việc của người khác hoặc người dưới quyền.
- Thông tin có độ tin cậy.
Cố gắng
- Yêu cầu sự cố gắng trong công việc như sau: thể lực, sức khoẻ, căng thẳng trong công
việc…
- Các mối quan tâm khác yêu cầu khi thực hiện công việc.
Điều kiện làm việc
- Các điều kiện làm việc như: ánh sáng, không khí, tiếng ồn … và đặc biệt là độc hại
ảnh hưởng tới sức khoẻ của người lao động.
 Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động
Cá nhân người lao động là yếu tố tác động lớn đến việc người lao động được hưởng mức
đãi ngộ như thế nào. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động bao gồm:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 25
- Sự hoàn thành công việc: người lao động giỏi, có thành tích xuất sắc trong công việc
được trả lương cao, hưởng mức đãi ngộ lớn.
- Thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc.
- Thành viên trung thành, gắn bó làm việc lâu dài với doanh ngiệp.
- Tiềm năng phát triển của người lao động, doanh nghiệp cần quan tâm đến tiềm năng
của người lao động và bồi dưỡng tiềm năng đó.
2.1.5.2. Sự cần thiết phải hoạt động công tác đãi ngộ nhân sự tại trung tâm ATHENA
Đãi ngộ nhân sự là hoạt động quản trị nhân sự có vai trò rất lớn giúp doanh nghiệp có thể
đạt được hiệu quả rất lớn trong sản xuất kinh doanh, mặt khác nó cũng tác động tới đạo đức
của người lao động. Nếu doanh nghiệp có chính sách đãi ngộ nhân sự hợp lý thì sẽ có tác dụng
khuyến khích người lao động luôn cố gắng, nỗ lực trong công việc được giao, giữ họ làm việc
lâu dài với doanh nghiệp, thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao làm. Ngược lại, nếu doanh
nghiệp có chính sách đãi ngộ không hợp lý sẽ làm cho người lao động ỷ lại, không quan tâm
gắn bó với công việc do đó ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy có
thể coi đãi ngộ nhân sự chính là một công cụ hữu hiệu để tạo động lực cho người lao động,
nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
Để công tác quản trị nhân sự đạt hiệu quả cao, đáp ứng đúng mục tiêu của doanh nghiệp
thì doanh nghiệp cần xây dựng và hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự.
Thứ nhất: Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch đãi ngộ nhân sự, nhằm thực hiện đãi ngộ
nhân sự một cách đồng bộ và chính xác.
Thứ hai: Doanh nghiệp cần triển khai thức hiện kế hoạch đãi ngộ nhân sự trong doanh
nghiệp, bộ phận cụ thể.
Thứ ba: Doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự của
mình. Một kế hoạch có hoàn hảo đến đâu thì cũng không tránh khỏi sai sót, không chuẩn xác
có thể gây ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đây là một vấn đề được các doanh nghiệp ngày một
quan tâm đặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh doanh có nhiều biến động như hiện nay. Mặt
khác còn thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đối với cuộc sống, tinh thần của người lao
động.
Hiện nay với trình độ, nhu cầu sống của con người ngày càng cao thì đòi hỏi có mức độ
đãi ngộ hợp lý là nhu cầu tất yếu của người lao động.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 26
Tóm lại, hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự là một vấn đề rất quan trọng trong mọi giai
đoạn, quá trình phát triển của doanh nghiệp, tổ chức.
2.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích nhân viên tại tại ATHENA
2.2.1. Thực trạng động viên tài chính
Động viên khuyến khích tài chính là một phần quan trọng vì chính nguyên nhân là động
lực chủ yếu thúc đẩy năng suất lao động làm việc của nhân viên… Động viên tài chính bao
gồm nhiều yếu tố đa dạng như tiền lương, thưởng, phụ cấp và các loại phúc lợi.
2.2.1.1. Tiền lương
Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, nó tác động đến trực tiếp người lao
động. Mục đích của người lao động là bán sức của mình để được trả công cho. Tiền lương luôn
là động lực thúc đẩy người lao động làm việc tích cực hăng say. Trung tâm ATHENA đã xây
dựng một hệ thống thang lương hợp lý nhằm mục tiêu thu hút nhân viên, duy trì đội ngũ nhân
viên gắn bó lâu dài với trung tâm trên cơ sở đáp ứng nhu cầu của pháp luật.
Việc tính lương và trả công cho nhân viên được tính như sau:
Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Cứ mỗi
tháng căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận, đơn giá tiền lương và phân bổ lương cho các
phòng ban, số giờ lao động.
 Lương giảng viên, trợ giảng = Lương/1h*số giờ
Trong đó:
 Lương giảng viên: 250.000đ/1h
 Lương trợ giảng: 150.000đ/1h
 Lương nhân viên văn phòng = lương căn bản + phụ cấp + lương ngoài giờ (nếu có)
Trong đó:
 Lương căn bản: 4.500.000đ/tháng
 Phụ cấp: tiền xăng (500.000đ/tháng)
 Lương ngoài giờ: 1h tương đương 50.000đ
Việc chi trả lương cho nhân viên tại Trung tâm chia ra làm 2 nhóm để áp dụng hình thức
trả lương khác nhau gồm nhóm giảng viên, trợ giảng và nhóm nhân viên văn phòng. Bên cạnh
đó, nhân viên sẽ đáp ứng lương(không quá 30% lương căn bản) vào ngày 25 dương lịch mỗi
tháng. Với mỗi nhân viên, sẽ có hệ số lương gắn liền với cấp bậc công việc và thâm niên công
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 27
tác, điều này khuyến khích nhân viên gắn bó lâu dài với Trung tâm và khuyến khích nhân viên
không ngừng học hỏi và sáng tạo.
Nhận xét:
Ưu điểm:
Việc trả lương gắn với ngày công làm việc đó là yếu tố để tạo động lực cho nhân viên đi
làm đầy đủ. Hình thức trả lương đơn giản dễ tính đem lại thu nhập ổn định cho người lao động.
Khuyến khích người lao động có trách nhiệm hơn vói công việc của mình. Trung tâm áp dụng
chế độ trả lương cứng đảm bảo phân phối tiền lương và thu nhập tương ứng với ngân sách,
chất lượng và hiệu quả công việc thực hiện của tập thể, cá nhân người lao động.
Nhược điểm:
Do mức lương được quy định trong hợp đồng lao động nên Trung Tâm vẫn chưa đưa ra
chính sách tăng lương cho nhân viên trong Trung Tâm, so với các công ty khác. Chưa đưa ra
chính sách tăng lương nên Trung Tâm sẽ không thu hút nhân viên bằng các công ty khác.
2.2.1.2. Tiền thưởng
Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm cho tiền lương nhằm khuyến khích người lao
động khi hoàn thành công việc vượt mức quy định.
Hiện nay mức thưởng mà Trung Tâm đang áp dụng được tính như sau:
TT = NC x TTBQ x TLT
Trong đó:
TT: Tiền thưởng được hưởng.
NC: Ngày công làm việc thực tế trong kỳ.
TTBQ: Tiền thưởng bình quân trong kỳ.
TLT: Tỷ lệ thưởng.
Nếu ngày công làm việc <1/2 ngày làm việc theo chế độ thì bị trừ 100% tiền thưởng.
Làm việc không đúng giờ, ngày nghỉ bù không được tính thưởng.
Nhận xét:
Ưu điểm:
 Phụ cấp
Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản. Phụ cấp bổ sung cho
lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi phải làm việc trong những điều kiện không
ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản. Tiền phụ cấp
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 28
có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện tốt công việc trong những điều kiện khó khăn,
phức tạp hơn bình thường. Phụ cấp có tác dụng tạo ra sự công bằng về đãi ngộ thực tế. Doanh
nghiệp có thể có các loại phụ cấp như sau:
- Phụ cấp trách nhiệm công việc.
- Phụ cấp khu vực.
- Phụ cấp thu hút.
- Phụ cấp lưu động...
2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính tại trung tâm ATHENA
Trước đây các doanh nghiệp Việt Nam thường chỉ quan tâm đến công tác đãi ngộ tài
chính. Nhưng trong điều kiện hiện nay, khi mà nhu cầu “ăn no áo ấm” của người lao động
được đáp ứng về cơ bản thì hoạt động đãi ngộ phi tài chính đã trở thành một đòi hỏi cấp thiết
mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Thực hiện tốt công tác đãi ngộ, nhân viên có được sự say
mê trong công việc và thêm gắn bó với doanh nghiệp.
2.2.2.1. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính thông qua công việc
 Về đảm bảo người lao động có một vị trí và vai trò nhất định trong doanh nghiệp.
Gần như không có việc định kỳ hàng năm, lãnh đạo đơn vị các cấp rà soát lại cấp cán bộ
của đơn vị cấp dưới để có thể bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm nhân sự.
 Về đảm bảo công việc phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của người lao động.
Người lao động trong công ty không có quyền lựa chọn công việc phù hợp với họ khi làm
việc tại công ty. Họ phải tuân thủ sự sắp xếp của công ty. Về thâm niên công tác có thể thấy
cán bộ công nhân viên của Công ty có thâm niên khá cao. Tuy nhiên đó lại chủ yếu là các công
nhân sản xuất làm việc lâu năm. Còn cán bộ quản lý thì chủ yếu là những nhân viên mới. Điều
này khiến cho công nhân đôi khi không chấp hành mệnh lệnh của người quản lý do họ cho
rằng những người quản lý thậm trí còn không hiểu về công việc bằng họ.
 Về cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp trong công việc của người lao động.
Trong Công ty, người lao động ở các vị trí khác nhau thì sự tác động của công việc tới họ
cũng khác nhau. Tuy nhiên tất cả công nhân bao gồm cả khối sản xuất và khối văn phòng luôn
phải lặp lại các công việc nhàm chán.
 Về đảm bảo công việc không nhàm chán, trùng lặp, gây ức chế.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 29
Trong Công ty, người lao động ở các vị trí khác nhau thì sự tác động của công việc tới họ
cũng khác nhau. Tuy nhiên tất cả công nhân bao gồm cả khối sản xuất và khối văn phòng luôn
phải lặp lại các công việc nhàm chán.
2.2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm việc
Tạo ra môi trường làm việc thoải mái sẽ giúp cho nhân viên yên tâm và nhiệt tình làm
việc. Hiểu được điều này, Công ty luôn quan tâm đến việc xây dựng và nâng cấp môi trường
làm việc cho người lao động.
 Tạo dựng không khí làm việc.
Không khí làm việc tốt sẽ kích thích sự hăng say làm việc của người lao động. Tại Công
ty, lãnh đạo Công ty đã cố gắng xây dựng được không khí làm việc thoải mái, vui vẻ. Tuy
nhiên, do tính chất công việc, ở một số bộ phận trong Công ty không khí làm việc còn uể oải,
nặng nề và nhàm chán. Họ cần một sự thay đổi để tạo ra lòng nhiệt tình và hào hứng trong
công việc.
 Đảm bảo thời gian làm việc cho nhân viên và điều kiện làm việc.
Trung tâm thực hiện đúng về thời gian làm việc nên không quan tâm tới việc bố trí sao
cho đảm bảo sức khỏe và trạng thái làm việc có hiệu quả nhất. Thời gian làm việc cố định cho
cả mùa đông và mùa hè. Sáng bắt đầu lúc 8 giờ đến 12 giờ. Ăn và nghỉ trưa trong 1 giờ. Chiều
bắt đầu từ 13giờ đến 16 giờ. Người lao động bắt buộc phải đến Trung tâm và ra về đúng giờ
quy định, nếu không sẽ bị trừ vào tiền thưởng chuyên cần theo quy định. Có thể thấy quy định
về thời gian làm việc của Công ty là khá hợp lý nhưng chưa mang lại sự thoải mái cho người
lao động.
Người lao động được làm việc đảm bảo đầy đủ các điều kiện làm việc như: ánh sáng,
thoáng mát, nhiệt độ không khí phù hợp, máy lạnh... Các phòng được trang bị đầy đủ các thiết
bị hiện đại như máy vi tính, điện thoại, máy in, điều hòa... Có thể nói của ban lãnh đạo Công ty
đã nỗ lực dành sự quan tâm đến môi trường làm việc của nhân viên nhằm tạo cho họ sự thoải
mái để họ làm việc hiệu quả hơn và đặc biệt để họ cảm thấy gắn bó hơn với Trung tâm.
Ngoài ra, Trung tâm cũng áp dụng thời gian làm việc linh hoạt hơn với những người đang
nuôi con nhỏ. Họ được về nhà vào buổi trưa và không phải làm ca 1,5 giờ vào buổi chiều
nhưng vẫn được hưởng tiền thưởng chuyên cần nếu họ không nghỉ quá thời gian mà họ được
phép nghỉ.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 30
 Về việc xây dựng mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo.
Người lãnh đạo trong Trung tâm thân thiện tạo cho nhân viên sự thổi mái trong công việc
và Trung tâm, điều đó giúp cho nhân viên có một động lực làm việc gắng bó hơn với Trung
tâm
 Về việc tổ chức các hoạt động phong trào.
Trong Trung tâm hoàn toàn không có việc tổ chức các hoạt động phong trào. Nhân viên
tự tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao theo nhóm nhỏ lẻ...
2.3. Nhận xét chung về thực trạng động viên của trung tâm
2.3.1. Ưu điểm
2.3.1.1. Về thực trạng chi trả lương của trung tâm
Việc chi trả lương hiện nay tại Trung tâm là phù hợp, Trung tâm chi trả lương theo hai
nhóm: nhóm giảng viên và nhóm nhân viên văn phòng, để áp dụng hình thức trả lương khác
nhau, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân
phối chi phí.
Quyết toán tiền lương của Trung tâm được thực hiện thao kế hoạch, nhanh chóng và
chính xác, điều này giúp công tác tiền lương công khai, minh bạch, mọi lao động đều có thể
hài lòng về sự công bằng với mức lương mà mình nhận được.
Áp dụng hình thức như vậy tạo cho nhân viên Trung tâm có nguồn thu nhập ổn định,
doanh thu của Trung tâm tăng thì hệ số lương của nhân viên cũng tăng lên theo.
Cho nhân viên ứng lương ( không quá 30% lương căn bản) vào ngày 25 dương lịch hàng
tháng.
Có hệ số lương gắng liền với cấp bậc công việc và thâm niên công tác, điều này khuyến
khích nhân viên gắng bó lâu dài với Trung tâm và thúc đẩy nhân viên không ngừng học tập và
sáng tạo.
2.3.1.2. Về các khoản thưởng và phúc lợi
Trung tâm thực hiện tốt công việc chi trả thưởng thường xuyên và đột xuất với người lao
động.
Các khoản thưởng và phúc lợi tại Trung tâm tương đối đầy đủ, có tiêu chuẩn tương đối,
có công tác động viên cao đối với người lao động, giúp người lao động hoàn thành công việc
dễ dàng hơn, tốt hơn, ngoài ra còn giúp họ khắc phục được một số khó khăn trong đời sống,
tạo tâm lý ổn định, thoải mái làm việc đóng góp cho Trung tâm.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO
QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 31
2.3.1.3. Đãi ngộ phi tài chính
Không chỉ quan tâm đến đời sống vật chất của nhân viên mà Trung tâm còn cố gắng quan
tâm đến đời sống tinh thần của người lao động. Ngoài ra môi trường làm việc của cán bộ công
nhân viên trong Trung tâm cũng được quan tâm và xây dựng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết
của nhân viên làm cho họ cố gắng hăng say làm việc. Điều đó đã giúp Trung tâm đạt được
nhiều kết quả khả quan cả trong hoạt động kinh doanh và trong công tác đãi ngộ nhân sự.
2.3.2. Nhược điểm
2.3.2.1. Về thực trạng chi trả lương
Hình thức trả lương của trung tâm tương đối đơn giản và nhân viên được nhận phiếu
lương, trong đó liệt kê các khoản lương, phụ cấp, thưởng và các khoản trích đóng bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế và các nhân viên có thể dễ dàng biết mức lương của nhau.
Tất cả nhân viên ở trung tâm được chi trả lương qua thẻ ATM ngân hàng thương mại cổ
phần quân đội ngày 10 hàng tháng, trong trường hợp trả lương vào ngày nghỉ lễ hoặc ngày
nghỉ, nhân viên phải nhận lương sau ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ một ngày, vì vậy đa số nhân
viên cảm thấy không hài lòng về thời hạn trả lương vì đối với họ, ngày 10 hàng tháng là đã trễ,
họ mong muốn được trả lương vào đầu mỗi tháng.
2.3.2.2. Tiền thưởng
Công ty chỉ chú trọng vào các phần thưởng vật chất, chưa chú trọng khen thưởng về các
giá trị tinh thần và cơ hội thăng tiến cho người lao động. Hơn nữa mức thưởng chưa cao, chưa
thực sự phát huy được hết tác dụng, kích thích người lao động làm việc.
2.3.2.3. Thưởng và phúc lợi
Hiện nay nền kinh tế nước ta có rất nhiều những biến động, giá cả tất cả các mặt hàng
tăng cao, nguy cơ gặp các rủi ro trong cuộc sống đối với người lao động lớn... đời sống của
người lao động ngày càng gặp nhiều khó khăn. Do đó trong các hình thức, chính sách trợ cấp,
phụ cấp và phúc lợi của Trung tâm hiện nay còn nhiều hạn chế. Nguồn tài chính và các hình
thức đó còn quá ít chưa tạo động lực, tạo sự an tâm thực sự cho người lao động làm việc, nó đã
là một phần nào kìm hãm năng lực và sáng tạo của người lao động.
2.3.2.4. Công tác đãi ngộ phi tài chính
Ban lãnh đạo Công ty chưa thực hiện tốt việc động viên nhân viên khi họ hoàn thành tốt
công việc được giao. Ngoài ra, Trung tâm cần quan tâm hơn nữa đến đời sống nhân viên, để họ
cảm nhận được Trung tâm như ngôi nhà thứ hai của mình. Sự quản lý khắt khe dẫn đến sự ngột
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
The Anh Duong
 

Was ist angesagt? (20)

Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực công ty Pixel, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
Báo cáo thực tập công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 điểm)
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty điện Tây Bắc, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đĐề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty sứ, 9đ
 
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác tuyển dụng nhân sự công ty Viglacera, ĐIỂM 8, HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặcLuận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
Luận văn: Hoàn thiện công tác trả lương tại Công ty may mặc
 
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOTĐề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác tuyển dụng và trả lương công ty Kondo...
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
Đề tài: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực công ty vận tải Phượng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thôngKhóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
Khóa luận tốt nghiệp tuyển dụng nhân sự tại công ty viễn thông
 
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số KpiKhóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
Khóa Luận Đánh Giá Hiệu Quả Quản trị Nhân Lực qua Chỉ Số Kpi
 
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Và Dịch ...
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
 
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAYĐề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
Đề tài hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự, RẤT HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Hồng Hà, HAY
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, freeKhóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại công ty hay, free
 
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần May Nam Định
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần May Nam ĐịnhLuận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần May Nam Định
Luận Văn Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần May Nam Định
 

Andere mochten auch

Baigiang qtnl vuthanhhieu
Baigiang qtnl vuthanhhieuBaigiang qtnl vuthanhhieu
Baigiang qtnl vuthanhhieu
toan693
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
Thu Thuy Nguyen
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thảo Nguyễn
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
dglylong
 
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
tainguyenphu
 
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Thảo Nguyễn
 
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athenabao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
Cui Bap
 

Andere mochten auch (20)

Baigiang qtnl vuthanhhieu
Baigiang qtnl vuthanhhieuBaigiang qtnl vuthanhhieu
Baigiang qtnl vuthanhhieu
 
đãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chínhđãI ngộ phi tài chính
đãI ngộ phi tài chính
 
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
“ Thực trạng công tác quản trị nhân sự tại công ty tnhh mtv giải...
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
 
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
Thực trạng và một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tuyển dụng, đào tạo v...
 
Sự hài lòng công việc người lao động
Sự hài lòng công việc người lao độngSự hài lòng công việc người lao động
Sự hài lòng công việc người lao động
 
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY XI MĂNG TRUNG...
 
Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.Báo Cáo Thực Tập.
Báo Cáo Thực Tập.
 
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sựĐề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
Đề cương chi tiết, đề tài báo cáo thực tập đãi ngộ nhân viên, nhân sự
 
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
đề Tài thực trạng vấn đề quản lý nguồn nhân lực của công ty dệt may xuất khẩu...
 
Bao cao thuc tap - Nguyen Thi Tuong Vi
Bao cao thuc tap - Nguyen Thi Tuong ViBao cao thuc tap - Nguyen Thi Tuong Vi
Bao cao thuc tap - Nguyen Thi Tuong Vi
 
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
Một số giải pháp nhằm tạo động lực cho người lao động tại công ty điện lực ho...
 
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athenabao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
bao cao thuc tap nhan su cua trung tam Athena
 
Bai bc ban thao
Bai bc ban thaoBai bc ban thao
Bai bc ban thao
 
Báo cáo Athena- công tác tuyển dụng tại Athena
Báo cáo Athena- công tác tuyển dụng tại AthenaBáo cáo Athena- công tác tuyển dụng tại Athena
Báo cáo Athena- công tác tuyển dụng tại Athena
 
Slide nhom 9
Slide nhom 9Slide nhom 9
Slide nhom 9
 
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”   “Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương ”
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại AthenaBáo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
Báo cáo thực tập cuối kỳ tại Athena
 
Mô hình dự báo ARIMA
Mô hình dự báo ARIMAMô hình dự báo ARIMA
Mô hình dự báo ARIMA
 
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilkquản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
quản trị nhân lực -Human Resource_ Vinamilk
 

Ähnlich wie THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ

Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathenaGiai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Thuy Lam
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Hiếu Nguyễn Trọng
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
Văn Tiến
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
Trần Nam
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại AthenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
conco12345
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanh
vanphu2103
 

Ähnlich wie THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ (20)

Baocaoathena
BaocaoathenaBaocaoathena
Baocaoathena
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathenaGiai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
Giai phaphoanthiencongtacchamsockhachhangtaitrungtamathena
 
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - AthenaLuan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
 
Baocaothuctapcuoiky
BaocaothuctapcuoikyBaocaothuctapcuoiky
Baocaothuctapcuoiky
 
Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3
Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3
Nghiên cứu cơ chế routing của Cisco, mô phỏng trên nền GNS3
 
Báo cáo tttn
Báo cáo tttnBáo cáo tttn
Báo cáo tttn
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại AthenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Athena
 
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athenaBao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
Bao cao thuc tap đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại athena
 
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
Khóa Luận Nâng Cao Hiệu Quả Quản Lý Và Sử Dụng Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Công ...
 
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
Đề tài: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại ...
 
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đĐề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
Đề tài: Xây dựng Website quản lý điểm trường Phổ thông, 9đ
 
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
Phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty TNHH Thy...
 
baocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanhbaocaonguyenduykhanh
baocaonguyenduykhanh
 
công tác hoàn thiện quản trị nguồn nhân sự tại trung tâm ATHENA
công tác hoàn thiện quản trị  nguồn nhân sự tại trung tâm ATHENAcông tác hoàn thiện quản trị  nguồn nhân sự tại trung tâm ATHENA
công tác hoàn thiện quản trị nguồn nhân sự tại trung tâm ATHENA
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
 
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt NamHoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
Hoạt động của logistics của các doanh nghiệp logistics Việt Nam
 
Chương1bc
Chương1bcChương1bc
Chương1bc
 
Bao cao gk
Bao cao gkBao cao gk
Bao cao gk
 

Kürzlich hochgeladen

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
DungxPeach
 

Kürzlich hochgeladen (20)

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG CAO ĐẲNG VIỄN ĐÔNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ Họ và tên: Lê Thị Quỳnh Anh MSSV: 12420137 Lớp: 06QT1C Khóa: 6 GVHD: Phan Thị Thanh Hương Đơn vị thưc tập: Trung tâm đào tạo quản trị mạng & an ninh mạng quốc tế Địa chỉ: 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đakao, Quận 1 TPHCM 2 Đinh Tiên Hoàng, Phường Đakao, Quận 1 TPHCM Tp.HCM, ngày 9 tháng 1 năm 2015
  • 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh ii Hình chụp với GVHD thầy Võ Đỗ Thắng Link đã up lên slideshare.net và youtube.com  Slideshare.net:  Youtube.com https://www.youtube.com/watch?v=LoBrYnw-CEs http://www.youtube.com/watch?v=IQkaD3Y-iqE https://www.youtube.com/watch?v=gHcE7stcXhg https://www.youtube.com/watch?v=f4LiP8Fh7Ho&feature=youtu.be
  • 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh iii LỜI CẢM ƠN “Không có phương pháp nào học hỏi tốt hơn là học hỏi ngoài thực tế” Sau gần hai tháng em thực tập tại ATHENA, em được cọ sát với thực tế, hòa nhập vào môi trường làm việc của trung tâm. Em đã rút ra nhiều bài học cho mình, từ trong công việc đến cung cách ứng xử. Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn cha mẹ, người đã sinh ra và nuôi nắng em trưởng thành, công ơn cha mẹ như trời biển, để đáp lại ơn nghĩa đó em sẽ cố gắng học thật tốt. Em cũng xin cảm ơn trường Cao Đẳng Viễn Đông đã tạo cơ hội cho em tham gia thực tập tại công ty, giúp em hiểu biết thêm nhiều kiến thức ở thực tế bên ngoài để có thể so sánh được với những kiến thức mà thầy cô đã giảng dạy cho em tại trường để em biết được có những điểm tương đồng hay khác biệt. Kế theo đó là em xin chân thành cảm ơn toàn thể Ban giám đốc và các anh chị cán bộ nhân viên tại Trung tâm ATHENA lời cảm ơn chân thành nhất. Cám ơn Thầy Võ Đỗ Thắng – Giám đốc Trung tâm ATHENA, đã tạo điều kiện cho em có những kiến thức bổ ích, những ký năng và kinh nghiệm thức tế mà em chưa được học. Em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với đề tài” Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại Trung tâm ATHENA” và cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy cô của Trường Cao Đẳng Viễn Đông nói chung và khoa quản trị kinh doanh nối riêng. Em xin đặc biệt cảm ơn cô Phan Thị Thanh Hương, người đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết chuyên đề báo cáo, đóng góp ý kiến cho chuyên đề báo cáo thực tập tốt nghiệp của em được hoàn thiện. Kính chúc quý Thầy cô sức khỏe. Kính chúc quý Trung tâm cùng toàn thể anh chị trong Trung tâm ngày càng thành công và phát triển. Xin chân thành cảm ơn. TP.Hồ Chí Minh, ngày 9 tháng 1năm 2015
  • 4. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh iv NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2015
  • 5. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh v NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ học tập, tìm hiểu và nghiên cứu của sinh viên Có tinh thần học hỏi, thái độ làm việc tích cực, năng động trong việc tìm hiểu nghiên cứu đề tài, luôn đúng giờ khi có lịch hẹn gặp GVHD. 2. Hình thức trình bày: Hình thức trình bày giống theo Khoa quy định. Đạt 3. Tính phù hợp của đề tài với chuyên ngành đào tạo, ý nghĩa khoa học, thực tiễn và tính cấp thiết của đề tài: Đề tài phù hợp với chuyên ngành đào tạo, phù hợp với kiến thức đã được học, mang tính ứng dụng thực tiễn cao. 4. Độ tin cậy của số liệu và tính hiện đại của luận văn: Số liệu được cung cấp bởi phòng kế toán của doanh nghiệp và được doanh nghiệp xác nhận cho nên khả thi và có độ tinh cậy cao. 5. Nội dung và kết quả đạt được Nội dung về quản trị nhân sự, thống kê các trang fanpage các trường Đại học – Cao đẳng – Trung cấp về tuyển dụng tại Trung tâm ATHENA. Tính toán hiệu suất công việc hoàn thành. Đã đạt được những kiến thức thực tế. 6. Khả năng ứng dụng thực tiễn: Tạm ổn, cần làm tốt hơn 7. Kết luận (Đề tài đạt/ không đạt yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp) Đề tài đã đạt được yêu cầu của một báo cáo thực tập tốt nghiệp mà Trường đã đưa ra. Tp.HCM, ngày 9 tháng 1 năm 2015 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ThS Phan Thị Thanh Hương
  • 6. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh vi MỤC LỤC THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢNTRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ..................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................iii NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................................................iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN.......................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ,BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG............................................................................................viii CHƯƠNG1: GIỚI THIỆU TỔNGQUÁT VỀ TRUNGTÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNGVÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ - ATHENA.....................................................................................................................1 1.1. Giới thiệu về trung tâm ATHENA..................................................................................................1 1.1.1. Quá trình hình thành ..............................................................................................................1 1.1.2. Quá trình phát triển................................................................................................................2 1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty ATHENA.......................................................................................3 1.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty và bộ phận công ty................................................................4 1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty...........................................6 1.1.6. Tình hình khó khăn và thuận lợi của trung tâm:........................................................................8 1.2. Các dòng sản phẩm và cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA.......................................................8 1.2.1. Các dòng sản phẩm của trung tâm ATHENA...........................................................................8 1.2.2. Cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA.................................................................................9 1.3. Cơ cấu nhân sự tại ATHENA.......................................................................................................10 CHƯƠNG2: LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU VỀ CÔNGTÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONGTRUNGTÂM ATHENA.................................................................................................................................................. 12 2.1. Những vấn đề chung về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp ............................ 12 2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của quản trị nhân sự tại Trung tâm ............................................ 12 2.1.2. Mục tiêu của quản trị nhân sự............................................................................................... 14 2.1.3. Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự.................................................................................... 15 2.1.4. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ nhân sự............................................................................... 17 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đãingộ nhân sự ở Trung tâm ATHENA........................................................................................................................................... 23 2.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích nhân viên tại tại ATHENA ..........................................26 2.2.1. Thực trạng động viên tài chính ............................................................................................. 26 2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính tại trung tâm ATHENA........................................... 28
  • 7. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh vii 2.3. Nhận xét chung về thực trạng động viên của trung tâm..................................................................30 2.3.1. Ưu điểm.............................................................................................................................. 30 2.3.2. Nhược điểm......................................................................................................................... 31 2.3.3. Những nguyên nhân............................................................................................................. 32 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH CÁC GIẢI PHÁP ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ATHENA....33 3.1. Các giải pháp tài chính ................................................................................................................ 33 3.1.1. Xây dựng và hoàn thiện bảng lương nhân viên.......................................................................33 3.1.2. Xây dựng chế độ khen thưởng và phúc lợi............................................................................. 34 3.2. Các giải pháp phi tài chính...........................................................................................................36 3.2.1. Động viên thông qua công việc............................................................................................. 37 3.2.2. Động viên nhân viên qua môi trường làm việc .......................................................................37 3.2.3. Động viên thông qua sự tham gia của người lao động............................................................. 38 3.3. Kết hợp đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính .........................................................................39 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 41 PHỤ LỤC, TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................42
  • 8. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của trung tâm ATHENA ............................................................................ 3 Sơ đồ 2.1 Quá trình quản trị nhân sự tại công ty .............................................................................13 Biểu đồ 1.1 Doanh thu, lợi nhuận, thuế của ATHENA từ năm 2011 – 2013................................ 7 Biểu đồ 1.2 Cơ cấu thị phần phân phối của ATHENA...................................................................10 Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 – 2013................................ 6 Bảng 1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013....................................... 7 Bảng 1.3 Phân tích cơ cấu lao động của Trung tâm (2011-2013).................................................10 Bảng 3.1 Mức lương tháng 13 tăng thêm của nhân viên dựa vào khả năng hoàn thành công việc ................................................................................................................................................................35 Bảng 3.2 Hình thức phúc lợi đề nghị ................................................................................................36
  • 9. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh ix LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, nền kinh tế nước ta đang chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước. Chính vì thế, mà các Doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước những khó khăn to lớn, đó là phải gánh trên vai một khối lượng lao động quá lớn, cồng kềnh do phương pháp quản lý của cơ chế cũ để lại. Đồng thời, hoạt động quản lý nhân sự ở hầu hết các doanh nghiệp thường chỉ mang tính hình thức, thụ động, chủ yếu là do các doanh nghiệp chưa đánh giá đúng mức tầm quan trọng của công tác quản lý nhân sự vì “mọi quản lý suy đến cùng đều là quản lý con người”. Nó dẫn đến kết quả tất yếu là hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được chưa cao do năng lực của cán bộ công nhân viên chưa được khai thác triệt để. Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp là cả một quá trình có tác động và ảnh hưởng to lớn đối với hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân trong doanh nghiệp và mang yếu tố quyết định mục tiêu của doanh nghiệp có đạt được hay không? Một chế độ đãi ngộ tài chính công bằng cộng thêm với những chính sách đãi ngộ phi tài chính như: Bản thân công việc, môi trường làm việc một cách hợp lý sẽ là nguồn động viên lớn lao giúp đội ngũ công nhân viên lao động hăng say và sáng tạo hơn nữa. Người lao động trong Doanh nghiệp không phải chỉ có động lực làm việc duy nhất là kiếm tiền bởi có những nhu cầu không thể thỏa mãn bằng vật chất mà họ còn có giá trị khác để theo đuổi. Chính vì vậy, đãi ngộ phi tài chính đóng một vai trò quan trọng trong công tác quản trị nhân sự, thực hiện tốt yếu tố này sẽ là tiền đề tạo nên sự gắn kết mạnh mẽ giữa đội ngũ nhân viên với các nhà quản trị, sự trung thành và tâm huyết của đội ngũ lao động với Doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự quan trọng là vậy nhưng thực tế ở Việt Nam hiện nay dù các doanh nghiệp chú trọng rất nhiều vào việc thu hút nhân tài, đầu tư cho chất xám, nhưng chưa có nhiều doanh nghiệp dành sự quan tâm thỏa đáng cho vấn đề này. Có chăng chỉ một số ít doanh nghiệp quan tâm, chú trọng thực hiện những hiệu quả đem lại không cao do thiếu cơ sở khoa học về lý luận cũng như thực tiễn, về khả năng nguồn lực của doanh nghiệp cùng như năng lực, trình độ của nhà quản trị vì vậy mà em chon đề tài “Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại Trung tâm ATHENA”. 2. Mục tiêu nghiên cứu
  • 10. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh x Với mục đích nghiên cứu những lý luận cơ bản của công tác đãi ngộ nhân sự, đi sâu lý giải những tác dụng đối với người lao động nói riêng và các doanh nghiệp nói chung, trên cơ sở đó tìm hiểu thực trạng công tác đãi ngộ nhân sự tạo trung tâm, đánh giá những thành công và những hạn chế. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện công tác đãi ngộ tài chính giúp ban lãnh đạo trung tâm nhìn nhận và nắm bắt một cách tường tận vấn đề để có chiến lược quản trị nhân sự và những chính sách đãi ngộ nhân sự phù hợp với trung tâm trong xu thế hội nhập. 3. Phương pháp nghiên cứu Báo cáo được viết dựa trên nghiên cứu lý luận quản trị doanh nghiệp nói chung quản trị nhân sự nói riêng, kết hợp với những nghiên cứu thực tiễn các hoạt động đãi ngộ nhân sự tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Với Phương pháp nghiê cứu duy vật biện chứng, phương pháp phân tích thống kê, phương pháp phân tích kinh tế, phương pháp tham khảo tài liệu, thu nhập các nguồn thông tin qua sách báo, internet và các tài liệu, số liệu của trung tâm, từ đó phân tích làm rõ vấn đề. 4. Phạm vi nghiên cứu Báo cáo nghiên cứu về Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA, trong phạm vi nội dung:” Thực trạng công tác đãi ngộ lao động tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA”. 5. Kết cấu nghiên cứu. Nội dung báo cáo gồm 3 chương: Chương 1: Giới thiệu về Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Chương 2: Lý luận và thực trạng về công tác đãi ngộ nhân sự trong trung tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Chương 3: Phân tích các giải pháp Đãi Ngộ Lao Động tại Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA.
  • 11. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG VÀ AN NINH MẠNG QUỐC TẾ - ATHENA 1.1. Giới thiệu về trung tâm ATHENA - Tên công ty: công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh mạng ATHENA - Tên thương hiệu viết tắt: Trung tâm đào tạo mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA - Công ty chính thức được thành lập theo giấy phép kinh doanh số 410 400 6757 của Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp Hồ Chí Minh cấp ngày 04/10/2004.  Trụ sở chính: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA. Số 2 Bis Đinh Tiên Hoàng, Phường Đa Kao, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. Website: www.athena.com.vn Điện thoại: (84-8) 3824 4041 Hotline: 0943 23 00 99  Chi nhánh tại TP Hồ Chí Minh: Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA 92 Nguyễn Đình Chiểu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp Hồ Chí Minh, Việt Nam. + Website: www.Athena.Edu.Vn + Điện thoại: (84-8) 2210 3801 + Hotline: 0943 20 00 88  Chi nhánh Nha Trang + Điện thoại: 08. 3824 4041 - Fax: 08. 39 111 692 + Website: www.athena.edu.vn + Email: training@athenavn.com 1.1.1. Quá trình hình thành Kể từ những năm 2000, công nghệ thông tin được sự quan tâm đặc biệt của toàn xã hội. Bên cạnh đó, nhà nước cũng có nhiều chính sách khuyến khích để đào tạo đội ngũ công nghệ thông tin nhằm góp phần vào nền tin học hóa nước nhà. Trong thời gian đó, một nhóm những doanh nhân thành công trong lĩnh vực công nghệ thông tin đã nhận ra tiềm năng phát triển của việc đào tạo công nghệ thông tin. Họ đã quy tụ được một lực lượng lớn đội ngũ công nghệ thông tin trước hết là làm nhiệm vụ ứng cứu máy tính cho các doanh nghiệp, cá nhân có nhu cầu.
  • 12. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 2 Các thành viên sáng lập trung tâm gồm: Ông Nguyễn Thế Đông là cựu giám đốc trung tâm ứng cứu máy tính Athena. Tốt nghiệp Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh về công nghệ thông tin, hiện tại là giám đốc dự án của công ty Siemen Telecom. Ông Hứa Văn Thế Phúc là phó giám đốc phát triển thương mại công ty EIS, phó tổng công ty FPT. Tốt nghiệp khoa hóa trường đại học Bách Khoa TP.Hồ Chí Minh. Ông có 10 năm kinh nghiệm làm việc và học tập trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Ông Nghiêm Sỹ Thắng là phó tổng giám đốc ngân hàng Liên Việt, chịu trách nhiệm công nghệ thông tin của ngân hàng. Tốt nghiệp học viện Ngân Hàng, thạc sỹ quản trị kinh doanh. Một trong bốn nhà lãnh đạo về công nghệ thông tin xuất sắc Asean, một trong 14 CSO tiêu biểu Đông Nam Á. Ông Võ Đỗ Thắng hiện đang là giám đốc trung tâm đào tạo quản trị và an ninh mạng Athena. Ngày 4 tháng 10 năm 2004, Athena chính thức được thành lập dưới giấy phép kinh doanh số 4104006757 với tên chính thức là công ty TNHH MTV tư vấn và đào tạo an ninh mạng Athena do ông Nguyễn Thế Đông làm giám đốc. 1.1.2. Quá trình phát triển Từ năm 2004- 2007: công ty trở thành một trong những địa chỉ tin cậy của nhiều doanh nghiệp để cài đặt hệ thống an ninh mạng và đào tạo cho đội ngũ nhân viên của các doanh nghiệp về các chương trình quản lý dự án MS Project 2003, kỹ năng thương mại điện tử, bảo mật website,… và là địa chỉ tin cậy của nhiều học sinh, sinh viên đến đăng kí học. Năm 2006, công ty mở thêm một chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi. Đồng thời, trung tâm tiếp tục tuyển dụng đội ngũ giảng viên là những chuyên gia an ninh mạng tốt nghiệp các trường đại học và học viện công nghệ thông tin uy tín trên toàn quốc với nhiều chính sách ưu đãi. Đến năm 2008: hàng loạt các công ty đào tạo quản trị và an ninh mạng mọc lên, cùng với khủng hoảng kinh tế tài chính toàn cầu đã làm cho Trung tâm rơi vào nhiều khó khăn. Ông Nguyễn Thế Đông cùng ông Hứa Văn Thế Phúc rút vốn, cộng thêm chi nhánh tại cư xá Nguyễn Văn Trỗi hoạt động không còn hiệu quả phải đóng cửa làm cho Trung tâm rơi từ khó khăn này đến khó khăn khác. Lúc này, Ông Võ Đỗ Thắng mua lại cổ phần của hai nhà đầu tư trên và lên làm giám đốc để xây dựng lại công ty. Với quyết tâm mạnh mẽ và một tinh thần
  • 13. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 3 thép đã giúp Ông Thắng vượt qua nhiều khó khăn ban đầu, giúp Trung tâm đứng vững trong thời kì khủng hoảng. Từ năm 2009 – nay: công ty dần khắc phục khó khăn và từng bước trở thành một trong những công ty đào tạo quản trị mạng hàng đầu Việt Nam. Cùng với sự liên kết của rất nhiều công ty, tổ chức doanh nghiệp, công ty trở thành nơi đào tạo và cung cấp nguồn nhân lực công nghệ thông tin cho xã hội. 1.1.3. Sơ đồ tổ chức của công ty ATHENA Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức của trung tâm ATHENA (Nguồn: Phòng Hành Chính Trung Tâm Đào Tạo Quản Trị Mạng và An Ninh Mạng Quốc Tế ATHENA). Nhận xét: Ưu điểm: Về cơ cấu tổ chức nói chung, Trung Tâm ATHENA đầy đủ các phòng ban của một công ty TNHH, có nhiều bộ phận và mỗi bộ phận đảm nhiệm các vai trò khác nhau và các phòng ban hỗ trợ cho nhau để cùng làm việc tốt hơn. Nhược điểm: Dù có nhiều phòng ban nhưng thật ra có một số phòng không tồn tại, ví dụ: phòng Hậu cần. Vấn đề hạn chế tiếp theo là có một số phòng ban không đủ nhân lực, nên tiếp
  • 14. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 4 quản luôn công việc của phòng ban khác, ví dụ: phòng thu ngân sẽ đảm nhiệm luôn công việc tư vấn bán hàng, hoặc phòng Marketing sẽ kiêm luôn nhiệm vụ bán hàng… Tuy nhiên, các phòng ban luôn hỗ trợ tích cực cho nhau để giúp công ty ngày càng phát triển chứ không chia nhỏ tự lực phát triển như một số phòng ban của những công ty khác. 1.1.4. Chức năng nhiệm vụ của công ty và bộ phận công ty  Chức năng, nhiệm vụ của công ty : Trung tâm đào tạo an ninh mạng ATHENA là đối tác đào tạo và cung cấp nhân sự CNTT, quản trị mạng, an ninh mạng chất lượng cao theo đơn đặt hàng cho các đơn vị như ngân hàng, doanh nghiệp, các cơ quan chính phủ, tổ chức tài chính … Do đó, để đáp ứng được nhu cầu nguồn nhân lực an ninh mạng chất lượng cao cho các doanh nghiệp, Trung Tâm ATHENA đã thiết kế và xây dựng chương trình đào tạo chuyên gia an ninh mạng AN2S (học 18 tháng). Chương trình AN2S thường xuyên cập nhật các công nghệ an ninh mới để đáp ứng nhu cầu đa dạng và thay đổi thường xuyên của các đơn vị đặt hàng tuyển dụng nhân sự. Sau hơn 8 năm hoạt động, nhiều học viên ATHENA tốt nghiệp AN2S đã đảm nhận các vị trí công nghệ thông tin và an ninh mạng quan trọng tại các doanh nghiệp như Siemens (Đức), công ty điện lực dầu khí Cà Mau, sở Thông tin – Truyền thông An Giang, FPT, Bảo hiểm Prudential, Ngân hàng Vietcombank, Ngân hàng Sacombank…  Chức năng của các bộ phận thành viên : Ban giám đốc: Gồm một giám đốc điều hành chung, chuyên trách về marketing và một phó giám đốc chuyên trách về tài chính. Đề ra chiến lược hoạt động hàng quý, hàng năm, hàng kì cho toàn công ty. Theo dõi, điều hành công việc hàng ngày, hoạch định chiến lược phát triển công ty. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của công ty. Phòng hành chính – nhân sự: Đảm bảo cho các cá nhân, bộ phận trong công ty thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ của mình và đạt được hiệu quả cao trong công việc. Tránh cho các bộ phận chồng chéo công việc của nhau, giao trách nhiệm công việc. Đảm bảo tuyển dụng nhân sự và nhu cầu nguồn nhân sự phục vụ hiệu quả nhất, phát triển đội ngũ cán bộ nhân viên theo yêu cầu của công ty. Phòng quản lý sản phẩm:
  • 15. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 5 Theo dõi danh sách các học viên đăng kí mua gói sản phẩm và lên lịch để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Sắp xếp các khóa học để không trùng lặp về mặt thời gian. Nhập dữ liệu là các thông tin cần thiết của mọi khách hàng để làm công việc chăm sóc khách hàng về sau. Phòng tài chính – kế toán: Tham mưu cho Giám đốc, chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch tính kế toán. Xúc tiến huy động tài chính và quản lý công tác đầu tư tài chính. Thực hiện theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ, chính sách đối với người lao động trong Công ty. Thanh quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí quảng cáo và các chi phí khác của Công ty. Phòng đào tạo: Tham mưu cho Giám đốc, quản lý, triển khai các chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình đào tạo bao gồm các kế hoạch, chương trình, học liệu, tổ chức giảng dạy và chất lượng giảng dạy theo quy chế của Bộ giáo dục và Công ty. Quản lý các khóa học và chương trình học và danh sách học viên, quản lý học viên. Phòng quản lý dự án: Tổ chức nghiên cứu, quản lý, giám sát dự án nhằm đảm bạo dự án hoàn thành đúng tiến độ, trong phạm vi ngân sách đã duyệt đảm bảo chất lượng và các mục tiêu cụ thể của các dự án. Phòng kinh doanh – tiếp thị: Thiết kế ý tưởng marketing, tổ chức thực hiện và giám sát các hoạt động marketing của Công ty. Tổ chức nghiên cứu, giám sát các hoạt động kinh doanh, doanh số theo từng tuần, từng quý.
  • 16. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 6 1.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty Bảng 1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011 – 2013 (Nguồn: Phòng kế toán Trung Tâm ATHENA) Qua bảng trên ta thấy tình hình hoạt động của Trung tâm như sau: Khóa học chuyên gia an ninh mạng AN2S của năm 2012 tăng 6 khóa, tương đương 27,3% so với năm 2011, năm 2013 tăng 2 khóa học, tương đương 7,1% so với năm 2012. Khóa học quản trị hệ thống mạng Cisco – CCNA của năm 2012 tăng 1 khóa, tăng 2,9% so với năm 2011, năm 2013 tăng 3 khóa học, tương đương 8,6% so với năm 2012. Khóa học quản trị mạng cơ bản ACBN của năm 2012 giảm 6 khóa, tương đương 16,2% so với năm 2011 và giữ vững đến năm 2013. Khóa học bảo mật mạng MCSA của năm 2012 tăng 4 khóa, tương đương 18,2% so với năm 2011, nhưng sang năm 2013 thì khóa học này tăng 3 khóa, tương đương 11,6% so với năm 2012. Bước sang giai đoạn năm 2012, tình hình Trung tâm có nhiều bước chuyển, các khóa học cơ bản AN2S, CCNA, ACBN, MCSA nhìn chung đều tăng so với năm 2011. Giải thích cho sự tăng lên các khóa học này, vào năm 2012 trung tâm đề ra các chiến lược hợp tác với các đối tác như trang web thegioitinhoc.vn, ngân hàng Sacombank, Techcombank… mở ra nhiều cơ hội đào tạo, tiếp cận lượng lớn khách hàng. Bên cạnh đó, nhiều chương trình học bổng cho sinh viên, tham gia các chương trình học thuật, tăng cường quan hệ với các trường nhằm thu hút sinh viên, quảng bá trên các báo đài. Qua năm 2013, trên đà tiếp tục thực hiện các hoạt động hợp tác với các doanh nghiệp, đối tác, mở thêm các lớp học cấp tốc, cùng với những chương trình học bổng cho sinh viên, quảng bá tích cực hình ảnh thương hiệu Trung tâm tại các hội thảo, chuyên đề tổ chức tại Tp.Hồ Chí Minh và các trường đại học trên địa bàn, thu hút nhiều học sinh sinh viên, các đối tác doanh Khóa học Đơn vị Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2011/2012 2013/2012 AN2S CCNA ACBN MCSA Khóa Khóa Khóa Khóa 20 37 31 22 22 34 37 22 28 35 31 26 110% 91,9% 119,4% 100% 127,3% 102,9% 83,8% 118,2%
  • 17. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 7 nghiệp đặt hợp đồng hợp tác với công ty. Nhìn chung, số lượng các khóa học năm 2013 tăng nhẹ so với năm 2012, công ty vẫn tiếp tục trên đà phát triển. STT CHỈ TIÊU ĐVT NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 1 Số lượng khóa học Khóa 115 120 128 2 Doanh thu Tỷ đồng 2,1 2,4 2,9 3 Lợi nhuận Tỷ đồng 0,2 0,22 0,28 4 Nộp ngân sách Tỷ đồng 0,056 0,069 0,073 5 Thu nhập bình quân 1000đ/người/tháng 3,500 4,000 4,500 Bảng 1.2Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2011-2013 Biểu đồ 1.1 Doanh thu, lợi nhuận, thuế của ATHENA từ năm 2011 – 2013 Qua số liệu trên ta thấy:  Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong năm 2013. Cho thấy ngày càng có nhiều người biết đến các chương trình giảng dạy cũng như chất lượng đào tạo của công ty. Kéo theo đó là doanh thu cũng tăng theo.  Cụ thể qua bảng 2.2, doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh ta nhận thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước: Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 300 triệu đồng. Năm 2013 tăng so với năm 2012 cũng 300 triệu đồng. 2.1 2.4 2.9 0.2 0.22 0.28 0.056 0.069 0.073 0 0.5 1 1.5 2 2.5 3 3.5 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu Lợi nhuận Thuế
  • 18. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 8 1.1.6. Tình hình khó khăn và thuận lợi của Trung tâm Năm 2011, tuy số lượng khóa học có tăng nhưng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Trung tâm lại không ổn định do còn phụ thuộc nhiều vào các chi phí, chính sách giá cả thay đổi nhanh chóng của các mặt hàng kỹ thuật, các bước chuyển đổi khó khăn khi thay đổi cơ cấu nhân sự nội bộ. Số lượng các khóa học đang có những chuyển biến tích cực và tăng lên trong các năm 2012-2013. Cho thấy ngày càng nhiều người biết đến các chương trình giảng dạy cũng như chất lượng đào tạo của Trung tâm. Chính vì thế doanh thu cũng tăng lên. Cụ thể qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Năm 2012 tăng so với năm 2011 là 300 triệu đồng và năm 2013 tăng so với năm 2012 là 500 triệu đồng. Khi có sự điều chỉnh kịp thời về nhân sự, cũng như là các kế hoạch kinh doanh rõ ràng và dự đoán được tình hình kinh tế thì Trung tâm đã dần tăng trưởng trở lại với mức lợi nhuận tăng lên năm 2011 là 200 triệu đồng đến năm 2013 là 280 triệu đồng. Số nộp ngân sách mỗi năm phụ thuộc chủ yếu vào chính sách thuế, phụ thu của nhà nước. Trung tâm luôn tuân thủ theo các chính sách Nhà nước ban hành. Thu nhập bình quân của nhân viên tăng lên qua các năm, năm 2012 tăng 14,2% so với năm 2011, sang năm 2013 tăng 12,5% so với năm 2012. Tình hình lương nhân viên tăng đều qua các năm, mức lương đảm bảo mức sống của nhân viên Trung tâm, tạo điều kiện để nhân viên làm việc và cống hiến cho Trung tâm. 1.2. Các dòng sản phẩm và cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA 1.2.1. Các dòng sản phẩm của trung tâm ATHENA  Các khóa học dài hạn : - Chương trình đào tạo chuyên gia An ninh mạng (AN2S) – Athena Network Security Specialist. - Chương trình Quản trị viên An ninh mạng (ANST) – Athena Network Security Technician. - Chuyên viên quản trị mạng nâng cao (ANMA) – Athena Network Manager Administrator.  Các khóa học ngắn hạn: - Khóa quản trị mạng. - Quản trị Microsoft căn bản ACBN.
  • 19. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 9 - Lắp ráp, cài đặt, phần cứng máy tính, laptop, server. - MCSA + MCTP 2008 + luyện thi chứng chỉ quốc tế MCSA. - Quản trị Windows Vista & Windows 7. - Quản trị mạng Lan doanh nghiệp. - Quản trị ISA Server. - Quản trị mạng quốc tế Cissco CCNA + luyện thi chứng chỉ quốc tế CCNA. - Quản trị hệ thống mạng Linux – LPI 1 (cơ bản). - Bảo mật mạng quốc tế ACNS ( Security + ) - Hacker mũ trắng (AEH). - Khóa thiết kế web vả bảo mật mạng. - Xây dựng & Quản trị website thương mai điện tử bằng Joomla + VitualMart. - Lập trình Web với Php và MySQL – 1.  Các sản phẩm khác: - Chuyên đề triển khai Online Marketing doanh nghiệp. - Chuyên đề thực hành Xây dựng – Quản trị diễn đàn – Forum. - Chuyên đề thực hành Sao lưu & Phục hồi dữ liệu. - Chuyên đề thực hành Bảo mật Wi-fi. 1.2.2. Cơ cấu thị phần của trung tâm ATHENA Với phân khúc thị trường tập trung chủ yếu vào nhóm khách hàng học sinh, sinh viên với cán bộ công nhân viên chức yêu thích lĩnh vực công nghệ thông tin. Trung tâm đào tạo quản trị mạng và an ninh mạng quốc tế ATHENA tập trung 70% thị phần của mình ở Thành Phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, Trung tâm còn hợp tác với một số đối tác tổ chức các khóa học ngắn hạn cho các doanh nghiệp, tổ chức tại các tỉnh thành như Nha Trang, Phan Thiết…
  • 20. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 10 Biểu đồ 1.2 Cơ cấu thị phần phân phối của ATHENA. 1.3. Cơ cấu nhân sự tại ATHENA Chỉ tiêu 2011 2012 Sốlượng(người) Tỷ lệ % Sốlượng (người) Tỷ lệ % Tổng lao động 100 100 85 100 Theo lao đông Trực tiếp 78 78 67 78.82 Gián tiếp 22 22 18 21.81 Theo trình độ Trên đại học 10 10 15 17.65 Bảng 1.3 Phân tích cơ cấu lao động của Trung tâm (2011-2013) Qua bảng trên ta thấy :  Về lao động : Năm 2011, với tổng số lao động là 100 người, trong đó có 78 lao động trực tiếp (chiếm 78%). Đến năm 2012, Trung tâm có tổng số lao động là 85 người (giảm 15% so với năm 2011), trong đó lao động trực tiếp là 67 người ( chiếm 78,82% lao động toàn Trung tâm) và số lao động gián tiếp là 18 người (chiếm 21,18%). Qua năm 2013 thì số lượng lao động tại Trung tâm lại tiếp tục giảm với tổng số lao động là 70 người, trong đó có 60 người lao động trực tiếp ( chiếm 85,71%). Như vậy, từ năm 2011 đến năm 2013 số lượng lao động tại Trung tâm giảm đáng kể từ 100 người năm 2011 còn 70 người năm 2012, nguyên nhân là do Trung tâm chủ trương giảm biên chế đồng thời giải quyết và khuyến khích nhân viên nghĩ theo chế độ của Trung tâm. 70% 30% Thị phần Tp.HCM Ở những nơi khác
  • 21. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 11 Trong từng giai đoạn, để thực hiện theo đúng kế hoạch thì số lao động trực tiếp và gián tiếp tại Trung tâm bắt đầu có xu hướng giảm dần. Như vậy thì Trung tâm đã dần dần hoàn thiện được chất lượng lao động theo đúng kế hoạch đề ra.  Về trình độ : Đa số nhân viên tại Trung tâm đều làm những công việc chuyên về công nghệ thông tin và marketing nên dường như số lượng lao động theo trình độ đa phần là tương đồng nhau, tuy nhiên năm 2011 và năm 2012 thì lao động trình độ trên đại học thì có tỷ lệ chênh lệch thấp hơn nhiều so với trình độ đại học, cao đẳng và trung cấp, chỉ có năm 2013 và cao hơn 2 năm trước và chiếm 24,29% so với năm 2011 là 10% và năm 2012 là 17,65%.  Về giới tính : Vì lĩnh vực hoạt động của Trung tâm là chuyên về công nghệ thông tin nên lao động nam chiếm đa số ở cả 3 năm: năm 2011 là 80 người (chiếm 80%), năm 2012 là 60 người ( chiếm 70,59%), năm 2013 là 50 người ( chiếm 71,43%). Trong khi đó lao động nữ chiếm khoảng 20% ở cả 3 năm. Nói chung, cơ cấu lao động theo từng trình độ tại Trung tâm là phù hợp với lĩnh vưc hoạt động là chuyên đề về mạng xã hội. Tuy nhiên để ngày càng thích ứng hơn với nền kinh tế mới, Trung tâm đang từng bước thay đổi dần cơ cấu lao động theo trình độ: tăng dần lao động có trình độ đại học và giới hạn thấp nhất ở mức trung cấp. Điều này chứng tỏ Trung tâm đang dần đổi mới, hoàn thiện để theo kịp với xu thế phát triển của kinh tế xã hội.
  • 22. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 12 CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU VỀ CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONG TRUNG TÂM ATHENA 2.1. Những vấn đề chung về quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp 2.1.1. Khái niệm và tầm quan trọng của quản trị nhân sự tại Trung tâm 2.1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự Nhân sự là một trong các nguồn lực quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Vì vậy vấn đề nhân sự luôn được quan tâm hàng đầu. Có rất nhiều cách phát biểu khác nhau về quản trị nhân sự: Theo giáo sư người Mỹ Dimock“ Quản trị nhân sự bao gồm toàn bộ các biện pháp và thủ tục áp dụng cho nhân viên của một tổ chức và giải quyết tất cả các trường hợp xảy ra có liên quan tới một loại công việc nào đó”. Còn giáo sư Felix Migro thì cho rằng: “Quản trị nhân sự là một nghệ thuật chọn lựa nhân viên mới và sử dụng các nhân viên cũ sao cho năng suất và chất lượng công việc của mỗi người đều đạt mức tối đa có thể”. Vậy quản trị nhân sự được hiểu là một trong các chức năng cơ bản của quá trình quản trị, giải quyết tất cả các vấn đề liên quan tới con người gắn với công việc của họ trong bất cứ tổ chức nào. Quản trị nhân sự là một hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật vì quản trị nhân sự là một lĩnh vực gắn bó nhiều đến văn hoá tổ chức và chứa đựng nhiều giá trị nhân văn hơn bất cứ một lĩnh vực quản trị nào khác.
  • 23. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 13 Sơ đồ 2.1 Quá trình quản trị nhân sự tại công ty Hiểu được khái niệm về quản trị nhân sự, các nhà quản trị cũng cần nhận thấy tầm quan trọng của công tác quản trị nhân sự. Có nhận thấy được điều này, các nhà quản trị mới có thể sự quan tâm đầu tư thích đáng, từ đó tạo cho mình một thế mạnh về cạnh tranh. 2.1.1.2. Tầm quan trọng của quản trị nhân sự Quản trị nhân sự giữ vai trò đặc biệt quan trọng và ngày càng được các nhà quản trị quan tâm nghiên cứu và phân tích, xem đây là một chức năng cốt lõi (Essential management function) và quan trọng nhất của tiến trình quản trị. Con người là nguồn lực căn bản, quý giá nhất của mọi tổ chức, doanh nghiệp. Đặc biệt trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh diễn ra hết sức sôi động thì con người đã trở thành một thứ vũ khí cạnh tranh có sức mạnh lớn lao. Có một đội ngũ nhân lực hùng hậu, điều đó đã phần Hoạch định nhân sự Tìm nguồn Tuyển chọn Hội nhập nhân viên mới Tổ chức lao động khoa học Đãi ngộ nhân sự Huân luyện đào tạo Đánh giá thành tích Chuẩn bị các nhà quản lý cho tương lai Thăng tiến, thuyên chuyển, cho thôi việc
  • 24. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 14 nào khẳng định thế mạnh của doanh nghiệp. Nó giúp doanh nghiệp chớp được những cơ hội trên thị trường vượt qua được thử thách, đứng vững và phát triển. Nhưng trong mỗi doanh nghiệp để tạo ra môi trường thoả mãn cho mỗi cá nhân cũng là một công việc hết sức khó khăn. Bởi mỗi thành viên trong doanh nghiệp là một con người cụ thể có cá tính khác nhau, nhu cầu, ước muốn, tình cảm khác nhau, mà những nhu cầu về tình cảm này lại thể hiện ra bên ngoài cũng rất khác nhau. Một sự tác động của nhà quản trị đối với người này có thể là tích cực, nhưng đối với đối tượng khác là tiêu cực. Vì vậy nó đòi hỏi ở nhà quản trị một nghệ thuật: nghệ thuật dùng người. Và khi nghiên cứu quản trị nhân sự nó sẽ giúp cho các nhà quản trị học được cách giao dịch với người khác, biết cách đặt câu hỏi, biết lắng nghe, biết tìm ra ngôn ngữ chung với nhân viên, đồng thời biết nhạy cảm với nhân viên, biết đánh giá nhân viên một cách tốt nhất, biết cách làm cho nhân viên say mê với công việc và tránh được sai lầm trong tuyển chọn và sử dụng lao động từ đó nâng cao chất lượng công việc và chất lượng tổ chức. 2.1.2. Mục tiêu của quản trị nhân sự. Mục tiêu của quản trị nhân sự là nhằm cung cấp cho doanh nghiệp một lực lượng lao động có hiệu qủa. Ðể đạt được mục tiêu này, các nhà quản trị phải biết cách tuyển dụng, phát triển, đánh giá, và duy trì nhân viên của mình. Ðể có được nguồn nhân sự đáp ứng cho chiến lược phát triển, quản trị nhân sự phải nhằm vào thực hiện bốn mục tiêu cơ bản sau đây: *Mục tiêu kinh tế Quản trị nhân sự nhằm mục đích sử dụng có hiệu quả sức lao động từ đó để tăng năng suất lao động, tạo điều kiện tăng thu nhập quốc dân, tích luỹ cho nhà nước và doanh nghiệp. Đồng thời thoả mãn nhu cầu trang trải chi phí tái sản xuất giản đơn và mở rộng sức lao động - ổn định kinh tế gia đình. *Mục tiêu xã hội Quản trị nhân sự giúp tạo công ăn việc làm, giáo dục, động viên người lao động phát triển phù hợp với sự tiến bộ của xã hội, làm trong sạch môi trường xã hội. Ngược lại, thông qua quản trị nhân sự thể hiện trách nhiệm của nhà nước, tổ chức đối với người lao động.
  • 25. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 15 *Mục tiêu củng cố và phát triển tổ chức Quản trị nhân sự là lĩnh vực quản trị doanh nghiệp, đồng thời nó cũng là một phương tiện để khai thác và sử dụng có hiệu qủa nguồn nội lực, là nhân tố khẳng định giá trị vô hình của tổ chức thực hiện mục tiêu kinh doanh. *Mục tiêu thực hiện các chức năng nhiệm vụ tổ chức Mỗi doanh nghiệp đều có cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị mà trong đó sự thống nhất về tổ chức và hiệu lực của nó chủ yếu phụ thuộc vào năng lực, trình độ tổ chức của các nhà quản trị cao cấp, cấp chung và nhân viên thực hiện, chỉ qua hoạt động quản trị nhân sự yêu cầu này mới được đáp ứng. Thông qua quản trị nhân sự, nhà quản trị có khả năng giúp lao động thực hiện mục tiêu cá nhân về việc làm, thăng tiến, lợi ích kinh tế và phát triển nhân cách. Hoạt động quản trị nhân sự chỉ đạt hiệu quả khi nhà quản trị nhận thức đúng việc đáp ứng mục tiêu cá nhân, thực hiện các hoạt động hỗ trợ cần thiết đánh giá, đào tạo, bố trí sử dụng, phát triển, thù lao và kiểm tra. 2.1.3. Nội dung cơ bản của quản trị nhân sự Quản trị nhân sự là một hoạt động của quản trị doanh nghiệp, là quá trình tổ chức nguồn lao động cho doanh nghiệp, là phân bố sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và có hiệu quả trên cơ sở phân tích công việc, bố trí lao động hợp lý, trên cơ sở xác định nhu cầu lao động để tiến hành tuyển dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đánh giá nhân sự thông qua việc thực hiện. Những nội dung cơ bản của quản trị nhân sự: Tuyển dụng nhân sự, bố trí và sử dụng nhân sự, đào tạo và phát triển nhân sự, đãi ngộ nhân sự. 2.1.3.1. Tuyển dụng nhân sự Tuyển dụng nhân sự là quá trình dự báo, hoạch định nguồn nhân sự, phân tích nhu cầu công việc, tiến hành các bước trong quá trình sử dụng nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp tuyển chọn được những lao động phù hợp nhất với công việc cần tuyển sao cho doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đề ra và người lao đông được tuyển có việc làm, thu nhập và phát triển được. * Quy trình tuyển dụng nhân sự trong doanh nghiệp: - Định danh công việc có nhu cầu tuyển dụng. - Thông báo tuyển dụng. - Sơ tuyển.
  • 26. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 16 - Tổ chức phỏng vấn các ứng viên. - Đánh giá ứng viên. - Kiểm tra sức khoẻ. - Hội nhập nhân viên mới. 2.1.3.2. Bố trí và tuyển dụng nhân sự Bố trí và sử dụng nhân sự bao gồm: các hoạt động định hướng đối với người lao động bố trí họ vào các vị trí làm việc mới, bố trí lao động thông qua thuyên chuyển, đề bạt, xuống chức hay còn gọi là quá trình biên chế nội bộ doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các dạng thôi việc như: giãn thợ, sa thải, tự thôi việc cũng là vấn đề thường xuyên xảy ra và gây ra tổn thất, khó khăn nhất định cho cả hai phía (người sử dụng lao động – người lao động), do đó phải đòi hỏi việc thực hiện một cách chủ động và có hiệu quả tới mức tối đa. 2.1.3.3. Đào tạo và phát triển nhân sự Nhân sự là nguồn nhân lực quan trọng nhất của bất kỳ tổ chức nào. Đầu tư vào việc nâng cao chất lượng đội ngũ người lao động là hướng đi có hiệu quả nhất, giúp doanh nghiệp có thể phát triển trong ngắn và dài hạn. Đào tạo và phát triển là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp, là điều quyết định để doanh nghiệp có thể đứng vững và phát triển, do đó công tác này cần được tiến hành có tổ chức và kế hoạch cụ thể nhằm mang lại hiệu quả cao nhất. Phát triển nguồn nhân lực có thể là các hoạt động được tiến hành trong khoảng thời gian nhất định nhằm tạo ra sự thay đổi hành vi nghề nghiệp của người lao động. Hoạt động chính của nội dung trên bao gồm: giáo dục, đào tạo và phát triển. Giáo dục: là các hoạt động tập thể chuẩn bị cho con người bước vào một nghề nghiệp hoặc chuyển sang nghề mới thích hợp với tương lai. Đào tạo: là các hoạt động học tập nhằm giúp người lao động có thể thực hiện hiệu quả hơn các chức năng, nhiệm vụ của mình… Quá trình này giúp cho người lao động nắm vững hơn về công việc của mình, là hoạt động học tập để nâng cao trình độ, kĩ năng của người lao động để thực hiện nhiệm vụ có hiệu quả hơn. Phát triển: là các hoạt động học tập vượt ra khỏi phạm vi công việc trước mắt của người lao động, nhằm mở ra cho họ những công việc mới dựa trên cơ sở những định hướng tương lai của doanh nghiệp.
  • 27. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 17 2.1.3.4. Đãi ngộ nhân sự Đãi ngộ nhân sự là hoạt động liên quan tới sự đối đãi, đối xử, trả công của doanh nghiệp cho người lao đông dựa trên những công hiến của họ. Quá trình đãi ngộ nhân sự thể hiện những quan hệ nhân sự cơ bản nhất của người sử dụng lao động với người lao động. Do đó đây là hoạt động quyết định đến sự hăng hái hay không của người lao động, từ đó sẽ ảnh hưởng tới năng suất lao động, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình đãi ngộ nhân sự thể hiện dưới hai hình thức cơ bản là: Đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. * Đãi ngộ tài chính: Là hình thức đãi ngộ được thực hiện bằng các công cụ tài chính thông qua tiền lương, tiền thưởng cho người lao động. Điều này có ý nghĩa rất lớn, giúp doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh doanh cao nhờ sự tích cực, sáng tạo, tận tuỵ và trung thành của người lao động với sự nghiệp kinh doanh của doanh nghiệp. * Đãi ngộ phi tài chính: Thông qua các hình thức đảm bảo quyền lợi cho các nhu cầu của người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội, các chế độ nghỉ mát tham quan, đào tạo chuyên môn văn hoá, tặng quà nhân ngày lễ… với các hình thức sẽ giúp cho người lao động có tinh thần thoải mái, an tâm công tác. Đôi khi đãi ngộ phi tài chính có ý nghĩa lớn hơn cả đãi ngộ tài chính. Chính vì vậy, khi áp dụng công tác đãi ngộ nhân sự, doanh nghiệp cần chú ý phối hợp hài hoà cả đãi ngộ tài chính và phi tài chính để mang lại hiệu quả cao nhất. 2.1.4. Khái niệm và vai trò của đãi ngộ nhân sự 2.1.4.1. Khái niệm và đãi ngộ nhân sự Đãi ngộ nhân sự là một trong những nội dung rất quan trọng của công tác Quản trị nhân sự bởi nó ảnh hưởng đến năng lực làm việc của người lao động. Đãi ngộ nhân sự là một quá trình liên quan đến suốt cả quá trình làm việc của người lao động và ngay cả khi họ đã thôi việc. Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động để người lao động có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 28. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 18 Như vậy đãi ngộ nhân sự là một quá trình gồm hai hoạt động có liên quan chặt chẽ đến việc thoả mãn hai nhóm nhu cầu cơ bản của người lao động là chăm lo cho đời sống vật chất và chăm lo cho đời sống tinh thần. Hai hoạt động này được giới hạn trong khuôn khổ cụ thể, đó là mục tiêu của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là quá trình mà trong đó những quan hệ nhân sự cơ bản nhất của doanh nghiệp được thể hiện: quan hệ giữa người sử dụng lao động và người lao động, quan hệ giữa nhà quản trị và nhân viên dưới quyền. Mọi nhà quản trị đều có trách nhiệm về đãi ngộ nhân sự trong phạm vi chức trách được giao. Trước hết nhà quản trị phải là người hoạch định chính sách đãi ngộ, sau đó là tổ chức thực hiện và quan trọng hơn là phải gương mẫu trong việc chấp hành chính sách đãi ngộ đã hoạch định. Trách nhiệm săn sóc thực sự đến đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động là một trong năm nhiệm vụ của cán bộ quản lý công ty. Đãi ngộ nhân sự liên quan chặt chẽ với các nội dung khác của quản trị nhân sự như tuyển dụng, bố trí và sử dụng, đào tạo và phát triển nhân sự. Đãi ngộ tốt là cơ sở quan trọng để thúc đẩy các khâu còn lại của quản trị nhân sự trong mỗi doanh nghiệp. 2.1.4.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự Đãi ngộ nhân sự đóng vai trò rất quan trọng, tác động trực tiếp đến lợi ích của người lao động và doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có những người lao động giỏi, gắn bó với công việc nhưng những vấn đề này còn phụ thuộc nhu cầu và động cơ thúc đẩy cá nhân họ, để người lao động phát huy năng lực và tiềm năng của cá nhân mình thì việc đãi ngộ kể cả vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác cá nhân và góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định của doanh nghiệp vì nó cung cấp vật chất và tái sản xuất giản đơn và mở rộng “sức lao động”. Con người nói chung và người lao động nói riêng được hiện hữu bởi hai yếu tố” thể lực và trí lực”. Hai yếu tố này có thể hao mòn theo thời gian, sự mệt mỏi về thể chất và tinh thần sẽ làm giảm năng xuất làm việc họ sẽ ảnh hưởng nặng nề đến doanh nghiệp, vì vậy chúng cần có sự bù đắp thông qua việc đãi ngộ. Ngoài ra việc đãi ngộ nhân sự còn làm cho người lao động gắn bó với doanh nghiệp.
  • 29. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 19 Đãi ngộ nhân sự góp phần mang lại tác dụng tích cực đối với các hoạt động quản trị nhân sự trong doanh nghiệp. Trong công tác quản trị nhân sự, đãi ngộ nhân sự là hoạt động luôn đi cùng các hoạt động khác như tuyển dụng, sử dụng nhân sự… Nó hỗ trợ cho các hoạt động đạt hiệu quả tốt hơn. Các chính sách đãi ngộ nhân sự như chính sách tiền lương tiền thưởng, phúc lợi…, các biện pháp đãi ngộ tinh thần thông qua công việc và môi trường làm việc sẽ tạo điều kiện thu hút nhân viên và nâng cao tuyển chọn nhân viên có chất lượng cao cho doanh nghiệp, đồng thời tăng cường khả năng phát triển nhân sự thông qua việc tạo động lực cho mọi thành viên, nhất là các nhà quản trị doanh nghiệp… Đãi ngộ nhân sự góp phần tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Xét trên phương diện hiệu quả, đãi ngộ nhân sự là hoạt động gắn liền với vấn đề chi phí của doanh nghiệp thông qua việc trang trải các khoản tiền công lao động.  Đối với việc thõa mãn nhu cầu của lao động Đãi ngộ nhân sự là tạo động lực kích thích người lao động làm việc. Người lao động làm việc với động cơ thúc đẩy nhằm thõa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần. Trong quá trình làm việc, người lao động được thừa hưởng những thành quả thông qua việc đãi ngộ nhân sự, được thõa mãn nhu cầu, điều đó thúc đẩy họ làm việc có hiệu quả cao nhất. Đãi ngộ nhân sự về mặt vật chất của hình thức đãi ngộ tài chính như tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp, phụ cấp…. sẽ tạo điều kiện cho cuộc sống người lao động tốt hơn. Đãi ngộ mang lại niềm tin cho người lao động đối với doanh nghiệp, công việc đó là sức mạnh tinh thần để họ làm việc tốt hơn cống hiến và trung thành với doanh nghiệp hơn. Với các hình thức đãi ngộ phi tài chính thông qua công việc và môi trường lao động, người lao động sẽ có được niềm vui và say mê trong công việc là tự nguyện, tự giác và nhiệt tình, phát huy hết tinh thần và sự sáng tạo của họ. 2.1.4.3. Các hình thức đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp Đãi ngộ tài chính được xem là hình thức thiết thực nhất vì là nguyên nhân chính khiến con người làm việc, nhằm trang trải cho các nhu cầu thiết yếu nhất của con người về ăn, mặc, ở,… Thu nhập của người lao động từ việc làm bao gồm các khoản: tiền lương cơ bản, phụ cấp, thưởng và các khoản phúc lợi.
  • 30. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 20  Tiền lương Tiền lương luôn là vấn đề thiết thực và nhạy cảm trong chính sách có liên quan đến con người. Tiền lương luôn là động lực quan trọng nhất kích thích con người làm việc hăng hái, tích cực. Tiền lương tối thiểu: là mức lương bảo đảm cho người lao động làm công việc nhỏ nhất trong điều kiện lao động bình thường, bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích lũy tài sản xuất sức lao động mở rộng. Tiền lương cơ bản: là tiền lương được xác định trên cơ sở tính đủ các nhu cầu cơ bản về sinh học, xã hội học, về độ phức tạp và mức độ tiêu hao lao động trong những điều kiện lao động trung bình của từng ngành nghề công việc. Mục tiêu của hệ thống tiền lương là thu hút nhân viên, duy trì những nhân viên giỏi, kích thích động viên nhân viên, hệ thống tiền lương đáp ứng nhu cầu của luật pháp. Các hình thức của tiền lương: có ba hình thức tiền lương chủ yếu áp dụng trong các doanh nghiệp: tiền lương theo thời gian, tiền lương theo trình độ, tiền lương theo năng lực của nhân viên.  Tiền thưởng Tiền thưởng là một loại kích thích vật chất có tác dụng tích cực đối với người lao động trong công việc phấn đấu thực hiện công việc tốt hơn. Là một trong những biện pháp khuyến khích vật chất hiệu quả, giúp khơi nguồn sáng tạo, động viên người lao động tích cực nâng cao năng xuất lao động, gắn bó hơn với tổ chức. Tiền thưởng vừa mang lại giá trị tinh thần, là nguồn động viên lớn đối với người lao động. Thưởng có rất nhiều loại, trong thực tế các doanh nghiệp có thể áp dụng một số hoặc tất cả các loại thưởng sau đây: thưởng năng suất, chất lượng, thưởng tiết kiệm, thưởng sáng kiến, thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh, thưởng bảo đảm ngày công, thưởng về lòng trung thành, tận tâm với doanh nghiệp.  Phúc lợi Trong cuộc sống bất kì ai cũng gặp phải các rủi ro. Các rủi ro này có thể gây ra ảnh hưởng xấu tới đời sống hằng ngày của người gặp rủi ro và gia đình họ. Chính vì vậy hầu hết các tổ chức đều nhận thấy tầm quan trọng của việc phải cung cấp các loại bảo hiểm và các chương trình liên quan đến sức khỏe, sự an toàn, các bảo hiểm và các lợi ích khác cho người lao động. Các chương trình đó được gọi là phúc lợi cho người lao động, bao gồm tất cả các
  • 31. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 21 khoản thù lao tài chính mà người lao động nhận được ngoài các khoản thù lao trực tiếp. Tổ chức, doanh nghiệp phải bỏ chi phí cho việc cung cấp phúc lợi cho người lao động, nhưng người lao động lại nhận nó dưới dạng gián tiếp. Vậy có thể nói phúc lợi chính là những phần thù lao được trả dưới dạng các hỗ trợ về cuộc sống cho người lao động. Phúc lợi cung cấp cho người lao động có ý nghĩa rất lớn, không những cho người lao động mà còn với cả các tổ chức, doanh nghiệp. Nó thể hiện một số mặt như:  Bảo đảm cuộc sống cho người lao động như hỗ trợ tiền thuê nhà, tiền khám chữa bệnh…  Phúc lợi là tăng uy tính của doanh nghiệp trên thị trường, người lao động luôn chú ý tới các doanh nghiệp cung cấp phúc lợi cho họ. Từ đó khiến họ phấn chấn trong công việc, phúc lợi cũng là một công cụ tuyển dụng, tuyển mộ, và giữ gìn lao động cho doanh nghiệp.  Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động, khuyến khích người lao động luôn cố gắng trong công việc từ đó thúc đẩy và nâng cao năng suất lao động.  Khi người lao động gặp phải những rủi ro không đáng có, có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sức làm việc của họ… thì chính những phúc lợi sẽ giúp giảm bớt các gánh nặng của xã hội trong việc chăm lo cho người lao động như BHYT, BHXH… Những năm gần đây phúc lợi đã được nhiều doanh nghiêp quan tâm và áp dụng trong hoạt động kinh doanh của mình, và đặc biệt có sự điều chỉnh của pháp luật, nhằm đảm bảo quyền lợi cho người lao động ở mức tối thiểu, do người lao động ở thế yếu so với người sử dụng lao động. Hiện nay, theo quy định của pháp luật Việt Nam thì các doanh nghiệp phải áp dụng 5 chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động: Trợ cấp ốm đau, tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, thai sản, hưu trí. Phúc lợi tự nguyện Là các khoản phúc lợi mà doanh nghiệp đưa ra, tùy thuộc khả năng của doanh nghiệp, sự quan tâm đến người lao động và ban lãnh đạo. Phúc lợi tự nguyện bao gồm:  Phúc lợi bảo hiểm  Phúc lợi bảo đảm  Tiền trả cho những khoảng thời gian không làm việc
  • 32. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 22  Phúc lợi do lịch làm việc linh hoạt  Đãi ngộ phi tài chinh Người lao động trong doanh nghiệp không phải chỉ có động lực làm việc duy nhất là kiếm tiền mà còn có những yêu cầu không thể thõa mãn bằng vật chất hay tiền bạc nói riêng. Chính vì để tạo động lực thúc đẩy cá nhân làm việc, cần có những đãi ngộ phi tài chính kết hợp với đãi ngộ tài chính đề tạo ra sự đồng bộ trong công tác đãi ngộ lao động ở mỗi doanh nghiệp. Đãi ngộ phi tài chính thật chất là quá trình chăm lo cuộc sống tinh thần của người lao động thông qua các công cụ không phải là tiền bạc. Những nhu cầu đời sống tinh thần của người lao động rất đa dạng và ngày càng đòi hỏi được nâng cao như: niềm tin trong công việc, sự hứng thú, say mê làm việc, được đối xử công bằng, được tôn trọng, được giao tiếp với mọi người, với đồng nghiệp… Trong doanh nghiệp, đãi ngộ phi tài chính được thực hiện thông qua hai hình thức: - Đãi ngộ thông qua công việc - Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc  Đãi ngộ thông qua công việc - Mang lại thu nhập (lương, thưởng, trợ cấp) xứng đáng với cống sức mà họ bỏ ra để thực hiện. - Có một vị trí vai trò nhất định trong hệ thống công việc của doanh nghiệp - Phù hợp với trình độ chuyên môn, tay nghề và kinh nghiệm của người lao động. - Có cơ hội thăng tiến. - Không nhàm chán, không gây ức chế về mặt tâm lý, kích thích lòng say mê, sáng tạo. - Không làm ảnh hưởng đến sức khỏe, đảm bảo an toàn tính mạng trong khi thực hiện công việc. - Kết quả công việc phải được xem xét, đánh giá theo tiêu chuẩn rõ ràng, mang tính thực tiễn.  Đãi ngộ thông qua môi trường làm việc - Tạo dựng không khí làm việc. - Quy định và tạo dựng các quan hệ ứng xử giữa các thành viên trong nhóm làm việc - Đảm bảo điều kiện vệ sinh và an toàn lao động. - Tổ chức các phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao. - Hỗ trợ các hoạt động đoàn thể.
  • 33. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 23 - Quy định thời gian và giờ giấc làm việc linh hoạt. - Tạo cơ hội để phát triển nghề nghiệp… 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự ở Trung tâm ATHENA 2.1.5.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự tại trung tâm ATHENA Hệ thống đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp chịu tác động của rất nhiều các yếu tố liên quan, những thành tựu chung lại thì có thể chia làm bốn nhóm: - Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài. - Yếu tố thuộc về tổ chức. - Yếu tố thuộc về công việc. - Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động.  Yếu tố thuộc về môi trường bên ngoài Thị trường lao động: tình hình cung cầu, thất nghiệp trên thị trường tác động rất lớn tới công tác đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp. Đây là yếu tố bên ngoài quan trọng nhất ảnh hưởng tới đãi ngộ nhân sự. Người chủ doanh nghiệp sẽ dựa vào tình hình này để đưa ra mức đãi ngộ hợp lý sao cho vừa thu hút được những lao động có tay nghề, có trình độ, vừa giữ gìn nguồn lao động hiện có. Sự thay đổi về pháp luật, giáo dục đào tạo, cơ cấu đội ngũ nhân sự trong doanh nghiệp cũng ảnh hưởng tới mức đãi ngộ nhân sự. Sự khác biệt về tiền lương theo vùng địa lý mà doanh nghiệp đang hoạt động: Mức lương ở mỗi vùng khác nhau đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm ra những chính sách đãi ngộ hợp lý. Các mong đợi của xã hội, văn hóa, phong tục tập quán: Doanh nghiệp cần chú ý tới vấn đề này để đưa ra được mức đãi ngộ hợp lý giúp người lao động có thể ổn định cuộc sống tại nơi sinh sống của mình. Các tổ chức công đoàn: Các tổ chức công đoàn là đại diện cho tâm tư, nguyện vọng của người lao động. Doanh nghiệp cần phải thảo luận thống nhất với các tỏ chức công đoàn về các chính sách đãi ngỗ lao động của mình. Nếu được tổ chức này ủng hộ thì các chính sách đưa ra sẽ đơn giản hơn, thuận lợi hơn. Luật pháp và các quy định của chính phủ: Doanh nghiệp khi đưa ra các chính sách đãi ngộ cần phải xem xét vấn đề này như: Tiền lương tối thiểu, các phúc lợi bắt buộc phải thực hiện… để các chính sách mà doanh nghiệp đưa ra không trái với quy định của pháp luật.
  • 34. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 24 Yếu tố thuộc về tổ chức - Doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nào. - Doanh nghiệp có tổ chức công đoàn hay không. - Lợi nhuận, tốc độ tăng trưởng hàng năm của doanh nghiệp, khả năng tài chính chi trả cho hoạt động đãi ngộ nhân sự. - Quy mô doanh nghiệp. - Cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ quá trình kinh doanh của doanh nghiệp: hiện đại, tân tiến hay lạc hậu. - Quan điểm triết lý của ban lãnh đạo đối với người lao động, kế hoạch và chiến lược kinh doanh trong thời gian tới.  Các yếu tố thuộc về công việc Kỹ năng - Mức độ phức tạp của công việc. - Yêu cầu về trình độ chuyên môn, khả năng của người lao động để thực hiện công việc… Trách nhiệm Công việc đòi hỏi trách nhiệm với các vấn đề: - Tiền, tài sản, sự cam kết làm việc lâu dài với doanh nghiệp. - Ra quyết định. - Giám sát công việc của người khác hoặc người dưới quyền. - Thông tin có độ tin cậy. Cố gắng - Yêu cầu sự cố gắng trong công việc như sau: thể lực, sức khoẻ, căng thẳng trong công việc… - Các mối quan tâm khác yêu cầu khi thực hiện công việc. Điều kiện làm việc - Các điều kiện làm việc như: ánh sáng, không khí, tiếng ồn … và đặc biệt là độc hại ảnh hưởng tới sức khoẻ của người lao động.  Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động Cá nhân người lao động là yếu tố tác động lớn đến việc người lao động được hưởng mức đãi ngộ như thế nào. Yếu tố thuộc về cá nhân người lao động bao gồm:
  • 35. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 25 - Sự hoàn thành công việc: người lao động giỏi, có thành tích xuất sắc trong công việc được trả lương cao, hưởng mức đãi ngộ lớn. - Thâm niên công tác, kinh nghiệm làm việc. - Thành viên trung thành, gắn bó làm việc lâu dài với doanh ngiệp. - Tiềm năng phát triển của người lao động, doanh nghiệp cần quan tâm đến tiềm năng của người lao động và bồi dưỡng tiềm năng đó. 2.1.5.2. Sự cần thiết phải hoạt động công tác đãi ngộ nhân sự tại trung tâm ATHENA Đãi ngộ nhân sự là hoạt động quản trị nhân sự có vai trò rất lớn giúp doanh nghiệp có thể đạt được hiệu quả rất lớn trong sản xuất kinh doanh, mặt khác nó cũng tác động tới đạo đức của người lao động. Nếu doanh nghiệp có chính sách đãi ngộ nhân sự hợp lý thì sẽ có tác dụng khuyến khích người lao động luôn cố gắng, nỗ lực trong công việc được giao, giữ họ làm việc lâu dài với doanh nghiệp, thu hút lao động có trình độ, tay nghề cao làm. Ngược lại, nếu doanh nghiệp có chính sách đãi ngộ không hợp lý sẽ làm cho người lao động ỷ lại, không quan tâm gắn bó với công việc do đó ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy có thể coi đãi ngộ nhân sự chính là một công cụ hữu hiệu để tạo động lực cho người lao động, nâng cao hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. Để công tác quản trị nhân sự đạt hiệu quả cao, đáp ứng đúng mục tiêu của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần xây dựng và hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự. Thứ nhất: Doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch đãi ngộ nhân sự, nhằm thực hiện đãi ngộ nhân sự một cách đồng bộ và chính xác. Thứ hai: Doanh nghiệp cần triển khai thức hiện kế hoạch đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp, bộ phận cụ thể. Thứ ba: Doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự của mình. Một kế hoạch có hoàn hảo đến đâu thì cũng không tránh khỏi sai sót, không chuẩn xác có thể gây ảnh hưởng tới doanh nghiệp. Đây là một vấn đề được các doanh nghiệp ngày một quan tâm đặc biệt trong bối cảnh môi trường kinh doanh có nhiều biến động như hiện nay. Mặt khác còn thể hiện sự quan tâm của doanh nghiệp đối với cuộc sống, tinh thần của người lao động. Hiện nay với trình độ, nhu cầu sống của con người ngày càng cao thì đòi hỏi có mức độ đãi ngộ hợp lý là nhu cầu tất yếu của người lao động.
  • 36. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 26 Tóm lại, hoàn thiện công tác đãi ngộ nhân sự là một vấn đề rất quan trọng trong mọi giai đoạn, quá trình phát triển của doanh nghiệp, tổ chức. 2.2. Thực trạng công tác động viên khuyến khích nhân viên tại tại ATHENA 2.2.1. Thực trạng động viên tài chính Động viên khuyến khích tài chính là một phần quan trọng vì chính nguyên nhân là động lực chủ yếu thúc đẩy năng suất lao động làm việc của nhân viên… Động viên tài chính bao gồm nhiều yếu tố đa dạng như tiền lương, thưởng, phụ cấp và các loại phúc lợi. 2.2.1.1. Tiền lương Tiền lương là thu nhập chính của người lao động, nó tác động đến trực tiếp người lao động. Mục đích của người lao động là bán sức của mình để được trả công cho. Tiền lương luôn là động lực thúc đẩy người lao động làm việc tích cực hăng say. Trung tâm ATHENA đã xây dựng một hệ thống thang lương hợp lý nhằm mục tiêu thu hút nhân viên, duy trì đội ngũ nhân viên gắn bó lâu dài với trung tâm trên cơ sở đáp ứng nhu cầu của pháp luật. Việc tính lương và trả công cho nhân viên được tính như sau: Tiền lương của người lao động do hai bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Cứ mỗi tháng căn cứ vào bảng chấm công của bộ phận, đơn giá tiền lương và phân bổ lương cho các phòng ban, số giờ lao động.  Lương giảng viên, trợ giảng = Lương/1h*số giờ Trong đó:  Lương giảng viên: 250.000đ/1h  Lương trợ giảng: 150.000đ/1h  Lương nhân viên văn phòng = lương căn bản + phụ cấp + lương ngoài giờ (nếu có) Trong đó:  Lương căn bản: 4.500.000đ/tháng  Phụ cấp: tiền xăng (500.000đ/tháng)  Lương ngoài giờ: 1h tương đương 50.000đ Việc chi trả lương cho nhân viên tại Trung tâm chia ra làm 2 nhóm để áp dụng hình thức trả lương khác nhau gồm nhóm giảng viên, trợ giảng và nhóm nhân viên văn phòng. Bên cạnh đó, nhân viên sẽ đáp ứng lương(không quá 30% lương căn bản) vào ngày 25 dương lịch mỗi tháng. Với mỗi nhân viên, sẽ có hệ số lương gắn liền với cấp bậc công việc và thâm niên công
  • 37. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 27 tác, điều này khuyến khích nhân viên gắn bó lâu dài với Trung tâm và khuyến khích nhân viên không ngừng học hỏi và sáng tạo. Nhận xét: Ưu điểm: Việc trả lương gắn với ngày công làm việc đó là yếu tố để tạo động lực cho nhân viên đi làm đầy đủ. Hình thức trả lương đơn giản dễ tính đem lại thu nhập ổn định cho người lao động. Khuyến khích người lao động có trách nhiệm hơn vói công việc của mình. Trung tâm áp dụng chế độ trả lương cứng đảm bảo phân phối tiền lương và thu nhập tương ứng với ngân sách, chất lượng và hiệu quả công việc thực hiện của tập thể, cá nhân người lao động. Nhược điểm: Do mức lương được quy định trong hợp đồng lao động nên Trung Tâm vẫn chưa đưa ra chính sách tăng lương cho nhân viên trong Trung Tâm, so với các công ty khác. Chưa đưa ra chính sách tăng lương nên Trung Tâm sẽ không thu hút nhân viên bằng các công ty khác. 2.2.1.2. Tiền thưởng Tiền thưởng là khoản tiền bổ sung thêm cho tiền lương nhằm khuyến khích người lao động khi hoàn thành công việc vượt mức quy định. Hiện nay mức thưởng mà Trung Tâm đang áp dụng được tính như sau: TT = NC x TTBQ x TLT Trong đó: TT: Tiền thưởng được hưởng. NC: Ngày công làm việc thực tế trong kỳ. TTBQ: Tiền thưởng bình quân trong kỳ. TLT: Tỷ lệ thưởng. Nếu ngày công làm việc <1/2 ngày làm việc theo chế độ thì bị trừ 100% tiền thưởng. Làm việc không đúng giờ, ngày nghỉ bù không được tính thưởng. Nhận xét: Ưu điểm:  Phụ cấp Phụ cấp lương là tiền trả công lao động ngoài tiền lương cơ bản. Phụ cấp bổ sung cho lương cơ bản, bù đắp thêm cho người lao động khi phải làm việc trong những điều kiện không ổn định hoặc không thuận lợi mà chưa được tính đến khi xác định lương cơ bản. Tiền phụ cấp
  • 38. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 28 có ý nghĩa kích thích người lao động thực hiện tốt công việc trong những điều kiện khó khăn, phức tạp hơn bình thường. Phụ cấp có tác dụng tạo ra sự công bằng về đãi ngộ thực tế. Doanh nghiệp có thể có các loại phụ cấp như sau: - Phụ cấp trách nhiệm công việc. - Phụ cấp khu vực. - Phụ cấp thu hút. - Phụ cấp lưu động... 2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính tại trung tâm ATHENA Trước đây các doanh nghiệp Việt Nam thường chỉ quan tâm đến công tác đãi ngộ tài chính. Nhưng trong điều kiện hiện nay, khi mà nhu cầu “ăn no áo ấm” của người lao động được đáp ứng về cơ bản thì hoạt động đãi ngộ phi tài chính đã trở thành một đòi hỏi cấp thiết mà doanh nghiệp cần phải quan tâm. Thực hiện tốt công tác đãi ngộ, nhân viên có được sự say mê trong công việc và thêm gắn bó với doanh nghiệp. 2.2.2.1. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính thông qua công việc  Về đảm bảo người lao động có một vị trí và vai trò nhất định trong doanh nghiệp. Gần như không có việc định kỳ hàng năm, lãnh đạo đơn vị các cấp rà soát lại cấp cán bộ của đơn vị cấp dưới để có thể bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm nhân sự.  Về đảm bảo công việc phù hợp với trình độ, năng lực, sở trường của người lao động. Người lao động trong công ty không có quyền lựa chọn công việc phù hợp với họ khi làm việc tại công ty. Họ phải tuân thủ sự sắp xếp của công ty. Về thâm niên công tác có thể thấy cán bộ công nhân viên của Công ty có thâm niên khá cao. Tuy nhiên đó lại chủ yếu là các công nhân sản xuất làm việc lâu năm. Còn cán bộ quản lý thì chủ yếu là những nhân viên mới. Điều này khiến cho công nhân đôi khi không chấp hành mệnh lệnh của người quản lý do họ cho rằng những người quản lý thậm trí còn không hiểu về công việc bằng họ.  Về cơ hội thăng tiến, phát triển nghề nghiệp trong công việc của người lao động. Trong Công ty, người lao động ở các vị trí khác nhau thì sự tác động của công việc tới họ cũng khác nhau. Tuy nhiên tất cả công nhân bao gồm cả khối sản xuất và khối văn phòng luôn phải lặp lại các công việc nhàm chán.  Về đảm bảo công việc không nhàm chán, trùng lặp, gây ức chế.
  • 39. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 29 Trong Công ty, người lao động ở các vị trí khác nhau thì sự tác động của công việc tới họ cũng khác nhau. Tuy nhiên tất cả công nhân bao gồm cả khối sản xuất và khối văn phòng luôn phải lặp lại các công việc nhàm chán. 2.2.2.2. Thực trạng công tác đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm việc Tạo ra môi trường làm việc thoải mái sẽ giúp cho nhân viên yên tâm và nhiệt tình làm việc. Hiểu được điều này, Công ty luôn quan tâm đến việc xây dựng và nâng cấp môi trường làm việc cho người lao động.  Tạo dựng không khí làm việc. Không khí làm việc tốt sẽ kích thích sự hăng say làm việc của người lao động. Tại Công ty, lãnh đạo Công ty đã cố gắng xây dựng được không khí làm việc thoải mái, vui vẻ. Tuy nhiên, do tính chất công việc, ở một số bộ phận trong Công ty không khí làm việc còn uể oải, nặng nề và nhàm chán. Họ cần một sự thay đổi để tạo ra lòng nhiệt tình và hào hứng trong công việc.  Đảm bảo thời gian làm việc cho nhân viên và điều kiện làm việc. Trung tâm thực hiện đúng về thời gian làm việc nên không quan tâm tới việc bố trí sao cho đảm bảo sức khỏe và trạng thái làm việc có hiệu quả nhất. Thời gian làm việc cố định cho cả mùa đông và mùa hè. Sáng bắt đầu lúc 8 giờ đến 12 giờ. Ăn và nghỉ trưa trong 1 giờ. Chiều bắt đầu từ 13giờ đến 16 giờ. Người lao động bắt buộc phải đến Trung tâm và ra về đúng giờ quy định, nếu không sẽ bị trừ vào tiền thưởng chuyên cần theo quy định. Có thể thấy quy định về thời gian làm việc của Công ty là khá hợp lý nhưng chưa mang lại sự thoải mái cho người lao động. Người lao động được làm việc đảm bảo đầy đủ các điều kiện làm việc như: ánh sáng, thoáng mát, nhiệt độ không khí phù hợp, máy lạnh... Các phòng được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại như máy vi tính, điện thoại, máy in, điều hòa... Có thể nói của ban lãnh đạo Công ty đã nỗ lực dành sự quan tâm đến môi trường làm việc của nhân viên nhằm tạo cho họ sự thoải mái để họ làm việc hiệu quả hơn và đặc biệt để họ cảm thấy gắn bó hơn với Trung tâm. Ngoài ra, Trung tâm cũng áp dụng thời gian làm việc linh hoạt hơn với những người đang nuôi con nhỏ. Họ được về nhà vào buổi trưa và không phải làm ca 1,5 giờ vào buổi chiều nhưng vẫn được hưởng tiền thưởng chuyên cần nếu họ không nghỉ quá thời gian mà họ được phép nghỉ.
  • 40. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 30  Về việc xây dựng mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo. Người lãnh đạo trong Trung tâm thân thiện tạo cho nhân viên sự thổi mái trong công việc và Trung tâm, điều đó giúp cho nhân viên có một động lực làm việc gắng bó hơn với Trung tâm  Về việc tổ chức các hoạt động phong trào. Trong Trung tâm hoàn toàn không có việc tổ chức các hoạt động phong trào. Nhân viên tự tổ chức các hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao theo nhóm nhỏ lẻ... 2.3. Nhận xét chung về thực trạng động viên của trung tâm 2.3.1. Ưu điểm 2.3.1.1. Về thực trạng chi trả lương của trung tâm Việc chi trả lương hiện nay tại Trung tâm là phù hợp, Trung tâm chi trả lương theo hai nhóm: nhóm giảng viên và nhóm nhân viên văn phòng, để áp dụng hình thức trả lương khác nhau, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Trung tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối chi phí. Quyết toán tiền lương của Trung tâm được thực hiện thao kế hoạch, nhanh chóng và chính xác, điều này giúp công tác tiền lương công khai, minh bạch, mọi lao động đều có thể hài lòng về sự công bằng với mức lương mà mình nhận được. Áp dụng hình thức như vậy tạo cho nhân viên Trung tâm có nguồn thu nhập ổn định, doanh thu của Trung tâm tăng thì hệ số lương của nhân viên cũng tăng lên theo. Cho nhân viên ứng lương ( không quá 30% lương căn bản) vào ngày 25 dương lịch hàng tháng. Có hệ số lương gắng liền với cấp bậc công việc và thâm niên công tác, điều này khuyến khích nhân viên gắng bó lâu dài với Trung tâm và thúc đẩy nhân viên không ngừng học tập và sáng tạo. 2.3.1.2. Về các khoản thưởng và phúc lợi Trung tâm thực hiện tốt công việc chi trả thưởng thường xuyên và đột xuất với người lao động. Các khoản thưởng và phúc lợi tại Trung tâm tương đối đầy đủ, có tiêu chuẩn tương đối, có công tác động viên cao đối với người lao động, giúp người lao động hoàn thành công việc dễ dàng hơn, tốt hơn, ngoài ra còn giúp họ khắc phục được một số khó khăn trong đời sống, tạo tâm lý ổn định, thoải mái làm việc đóng góp cho Trung tâm.
  • 41. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ LAO ĐỘNG TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUẢN TRỊ MẠNG & AN NINH MẠNG QUỐC TẾ SVTT: Lê Thị Quỳnh Anh 31 2.3.1.3. Đãi ngộ phi tài chính Không chỉ quan tâm đến đời sống vật chất của nhân viên mà Trung tâm còn cố gắng quan tâm đến đời sống tinh thần của người lao động. Ngoài ra môi trường làm việc của cán bộ công nhân viên trong Trung tâm cũng được quan tâm và xây dựng, đáp ứng những nhu cầu cần thiết của nhân viên làm cho họ cố gắng hăng say làm việc. Điều đó đã giúp Trung tâm đạt được nhiều kết quả khả quan cả trong hoạt động kinh doanh và trong công tác đãi ngộ nhân sự. 2.3.2. Nhược điểm 2.3.2.1. Về thực trạng chi trả lương Hình thức trả lương của trung tâm tương đối đơn giản và nhân viên được nhận phiếu lương, trong đó liệt kê các khoản lương, phụ cấp, thưởng và các khoản trích đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các nhân viên có thể dễ dàng biết mức lương của nhau. Tất cả nhân viên ở trung tâm được chi trả lương qua thẻ ATM ngân hàng thương mại cổ phần quân đội ngày 10 hàng tháng, trong trường hợp trả lương vào ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ, nhân viên phải nhận lương sau ngày nghỉ lễ hoặc ngày nghỉ một ngày, vì vậy đa số nhân viên cảm thấy không hài lòng về thời hạn trả lương vì đối với họ, ngày 10 hàng tháng là đã trễ, họ mong muốn được trả lương vào đầu mỗi tháng. 2.3.2.2. Tiền thưởng Công ty chỉ chú trọng vào các phần thưởng vật chất, chưa chú trọng khen thưởng về các giá trị tinh thần và cơ hội thăng tiến cho người lao động. Hơn nữa mức thưởng chưa cao, chưa thực sự phát huy được hết tác dụng, kích thích người lao động làm việc. 2.3.2.3. Thưởng và phúc lợi Hiện nay nền kinh tế nước ta có rất nhiều những biến động, giá cả tất cả các mặt hàng tăng cao, nguy cơ gặp các rủi ro trong cuộc sống đối với người lao động lớn... đời sống của người lao động ngày càng gặp nhiều khó khăn. Do đó trong các hình thức, chính sách trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi của Trung tâm hiện nay còn nhiều hạn chế. Nguồn tài chính và các hình thức đó còn quá ít chưa tạo động lực, tạo sự an tâm thực sự cho người lao động làm việc, nó đã là một phần nào kìm hãm năng lực và sáng tạo của người lao động. 2.3.2.4. Công tác đãi ngộ phi tài chính Ban lãnh đạo Công ty chưa thực hiện tốt việc động viên nhân viên khi họ hoàn thành tốt công việc được giao. Ngoài ra, Trung tâm cần quan tâm hơn nữa đến đời sống nhân viên, để họ cảm nhận được Trung tâm như ngôi nhà thứ hai của mình. Sự quản lý khắt khe dẫn đến sự ngột