30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Quản lý hoạt động giảng dạy sử dụng ASP.NET
1. MỤC LỤC
Chương 1 GIỚI THIỆU .................................................................................................... 2
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT ....................................................................................... 2
Chương 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ .................................................................................. 3
3.1
Mô hình chức năng ............................................................................................... 3
3.1.1
Usecase Diagram. .......................................................................................... 3
3.1.2
Mô hình dữ liệu ERD..................................................................................... 4
3.2
Phân tích usecase .................................................................................................. 4
3.2.1
Đăng nhập. ..................................................................................................... 5
3.2.2
Đổi mật khẩu .................................................................................................. 6
3.2.3
Lập phiếu báo................................................................................................. 8
3.2.4
Xem phiếu báo ............................................................................................. 11
3.2.5
In phiếu báo ................................................................................................. 15
3.2.6
Xem thời khóa biểu giảng dạy ..................................................................... 16
3.2.7
Xem nhật ký giảng dạy ................................................................................ 18
3.2.8
Lập phiếu báo nghỉ ...................................................................................... 21
3.2.9
Xem lịch nghỉ - bù ....................................................................................... 23
3.2.10
Thống kê hoạt động giảng dạy của giảng viên ......................................... 25
3.2.11
Quản lý, import thời khóa biểu................................................................. 27
3.2.12
Duyệt ngày nghỉ, lập ngày bù ................................................................... 29
3.2.13
In thống kê cho tất cả giảng viên .............................................................. 32
3.2.14
In thống kê theo từng giảng viên .............................................................. 33
Chương 4 HIỆN THỰC .................................................................................................. 34
Chương 5 KẾT LUẬN .................................................................................................... 39
1
2. Chương 1 GIỚI THIỆU
Với tình hình phát triển khá mạnh mẽ của ngành công nghệ thông tin hiện nay thì việc
lưu trữ dữ liệu hầu hết đã chuyển từ lưu trữ giấy tờ sang lưu trữ trên máy tính và việc
tin học hóa ngày càng trở nên cần thiết. Hệ thống website đã được triển khai ở hầu hết
các lĩnh vực khác nhau: trường học, công ty, bệnh viện,.. Và môi trường đại học là
không thể không kể đến, hệ thống ở các trường đại học không chỉ đơn giản là lưu
thông tin cho hàng ngàn sinh viên mà còn ở nhiều hạng mục khác nhau. Trong đó số
việc quản lý hoạt động giảng dạy cũng hết sức cần thiết ở mức độ người dùng là giảng
viên, là thanh tra và cả thư ký khoa nữa. Do đó đề tài này thực hiện có thể giải quyết
được phần nào đó cho công việc quản lý hoạt động giảng dạy.
Chương 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
ASP.NET sử dụng .NET Framework, .NET Framework là sự tổng hợp tất các các kỷ
thuật cần thiết cho việc xây dựng một ứng dụng nền desktop, ứng dụng web, web
services...
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (web application framework) được phát triển
và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những trang web
động, những ứng dụng web và những dịch vụ web..
Trong nhiều năm qua, ASP đã được cho rằng đó thực sự là một lựa chọn hàng đầu cho
web developers trong việc xây dựng những web sites trên nền máy chủ web Windows
bởi nó vừa linh hoạt mà lại đầy sức mạnh. Đầu năm 2002, Microsoft đã cho ra đời một
công nghệ mới đó chính là ASP.NET. Đây thực sự là một bước nhảy vượt bậc của ASP
cả về phương diện tinh tế lẫn hiệu quả cho các developers. Nó tiếp tục cung cấp khả
năng linh động về mặt hỗ trợ ngôn ngữ, nhưng hơn hẳn về mặt lĩnh vực ngôn ngữ script
vốn đã trở nên hoàn thiện và trở thành ngôn ngữ cơ bản của các developers. Việc phát
triển trong ASP.NET không chỉ yêu cầu hiểu biết về HTML và thiết kế web mà còn khả
năng nắm bắt những khái niệm của lập trình và phát triển hướng đối tượng.
ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Server-side) dựa
trên nền tảng của Microsoft .Net Framework.
2
3. Hầu hết, những người mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những kỹ thuật ở
phía Client (Client-side) như: HTML, Java Script, CSS (Cascading Style Sheets). Khi
Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ thuật client-side), Web server
tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về cho Client. Client nhận kết quả trả về từ
Server và hiển thị lên màn hình.
ASP.Net sử dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server
(ví dụ: mã lệnh trong trang ASP) sẽ được biên dịch và thi hành tại Web Server. Sau khi
được Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động được chuyển sang
HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net đều được thực
hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
Chương 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ
3.1 Mô hình chức năng
3.1.1 Usecase Diagram.
Gồm 3 actor chính:
Nhân viên giáo vụ.
Giảng viên.
Thanh tra.
3
4. Hình 3. 1 Usecase Diagram
3.1.2 Mô hình dữ liệu ERD.
Hình 3. 2 Mô hình dữ liệu ERD
3.2 Phân tích usecase
4
5. 3.2.1 Đăng nhập.
a) Giao diện.
b) Activity diagram.
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Đăng nhập
Đăng nhập hệ thống
User
Chuyển sang trang chủ nếu đăng nhập
thành công
1. Vào trang đăng nhập
2. Điền thông tin tài khoản, mật khẩu
3. Nhấn đăng nhập
Alternative flow
5
7. a) Giao diện.
b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Đổi mật khẩu
Người dùng đổi mật khẩu
User
Đăng nhập hệ thống
Thông báo đổi mật khẩu thành công và
chuyên sang trang chủ.
1. Vào mục đổi mật khẩu
2. Điền thông tin mật khẩu
3. Nhấn đổi mật khẩu.
Alternative flow
7
9. b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Lập phiếu báo
Lập phiếu báo điểm danh hằng ngày cho thanh tra.
Thanh tra
Đăng nhập hệ thống với quyền thanh tra
Thông báo lập phiếu thành công
1. Vào trang lập phiếu báo.
2. Điền ngày cần lập phiếu.
2.1 In phiếu báo.
2.2 Lưu thông tin phiếu báo vào cơ sở dữ liệu.
Alternative flow
d) Class diagram.
9
12. a) Giao diện.
b) Activity diagram.
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Xem phiếu báo
Xem thông tin phiếu đã và chưa lập dùng để lưu vào cơ sỡ
dữ liệu hoặc in ra để phục vụ công tác điểm danh.
Thanh tra
Đăng nhập hệ thống
Thông báo lưu thành công khi nhấn lưu.
1. Vào trang xem phiếu báo
2. Chọn ngày cần xem
2.1 Chọn xem toàn bộ.
12
13. 2.2 Chọn xem theo ca.
2.3 Chọn xem theo điều kiện
3. Nhấn lọc
4. Điền tình trạng và ghi chú cho từng hàng.
5. Nhấn cập nhật
Alternative flow
d) Class diagram.
e) Sequence diagram.
13
15. 3.2.5 In phiếu báo
a) Giao diện.
b) Activity diagram.
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
In phiếu báo
Dành cho thanh tra điểm danh tình hình giảng dạy trong ngày
Thanh tra
Đăng nhập hệ thống với quyền thanh tra
Chuyển sang trang chủ nếu đăng nhập thành công
1. Vào trang lập phiếu báo
2. Chọn ngày cần xem
15
16. 3.
4.
5.
6.
7.
Nhấn xem.
Nhấn in phiếu báo này.
Chuyển sang trang in phiếu báo
Chọn kiểu file để in.
Nhấn in và lưu vào máy.
Alternative flow
3.2.6 Xem thời khóa biểu giảng dạy
a) Giao diện.
b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Xem thời khóa biểu giảng dạy
Xem thời khóa biểu giảng dạy theo tuần cho
giảng viên.
Giảng viên
16
17. Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Đăng nhập hệ thống với quyền của giảng viên.
Hiển thị thời khóa biểu theo tuần tương ứng.
1. Vào trang xem thời khóa biểu.
2. Chọn học kì cần xem.
3. Chọn tuần cần xem.
Alternative flow
d) Class diagram.
e) Sequence diagram.
17
19. b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Xem nhật kí giảng dạy
Xem tình hình đánh giá của thanh tra với từng
giảng viên theo tuần.
Giảng viên
Đăng nhập hệ thống dưới quyền giảng viên.
Hệ thống hiển thị tương ứng tình hình giảng dạy
theo học kì và môn.
1. Vào trang xem nhật kí giảng dạy.
2. Chọn học kì.
3. Chọn môn.
Alternative flow
d) Class diagram.
19
21. 3.2.8 Lập phiếu báo nghỉ
a) Giao diện.
b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Lập phiếu báo nghỉ
Lập phiếu báo nghỉ cho giảng viên nếu có việc đột xuất.
21
22. Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Giảng viên
Đăng nhập với quyền giảng viên.
Thông báo tạo phiếu thành công.
1. Vào trang lập phiếu báo nghỉ.
2. Chọn loại hình nghỉ.
2.1 Chọn nghỉ 1 ngày cụ thể.
2.2 Chọn nghỉ nhiều ngày.
3. Chọn ngày nghỉ
4. Điền lý do nghỉ.
5. Nhấn nút xác nhận.
Alternative flow
d) Class diagram.
e) Sequence diagram.
22
24. b) Activity diagram.
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Xem lịch nghỉ - bù
Theo dõi ngày nghỉ, ngày bù cho giảng viên.
Giảng viên
Đăng nhập với quyền giảng viên.
Hệ thống hiển thị danh sách các phiếu nghỉ, phiếu bù tương ứng.
1. Vào trang xem lịch nghỉ - bù.
2. Chọn phiếu cần xem.
Alternative flow
d) Class diagram.
24
25. e) Sequence diagram.
3.2.10 Thống kê hoạt động giảng dạy của giảng viên
a) Giao diện.
b) Activity diagram.
25
26. c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Thống kê hoạt động giảng dạy.
Xem tình hình giảng dạy của các giảng viên.
Thư ký khoa.
Đăng nhập hệ thống với quyền thư ký khoa.
1. Vào trang thống kê hoạt động giảng dạy.
2. Chọn giảng viên xem chi tiết.
Alternative flow
d) Class diagram.
26
28. c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Import thời khóa biểu.
Vào đầu mỗi học kì, thư kí khoa tiến hành thêm mới 1 thời
khóa biểu để phục vụ công tác giảng dạy.
Thư ký khoa.
Đăng nhập hệ thống với quyền thư ký khoa.
Thông báo nếu thêm thành công.
1. Vào trang import thời khóa biểu.
2. Chọn file cần thêm.
3. Nhấn upload.
4. Nhấn thêm vào cơ sở dữ liệu.
Alternative flow
d) Class diagram.
28
30. c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
Duyệt ngày nghỉ, lập ngày bù
Xác nhận ngày nghỉ và lên ngày bù cho giảng viên.
Thư ký khoa.
Đăng nhập hệ thống với quyền thư ký khoa.
Thông báo thành công.
1. Vào trang lập phiếu bù.
2. Chọn phiếu cần xem.
3. Tìm kiếm các ngày có thể xếp lịch bù.
4. Chọn ca và phòng.
5. Nhấn cập nhật.
Alternative flow
d) Class diagram.
e) Sequence diagram.
30
32. 3.2.13 In thống kê cho tất cả giảng viên
a) Giao diện.
b) Activity diagram
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
In thống kê cho tất cả giảng viên.
In danh sách hoạt động giảng dạy của các giảng viên
Thư ký khoa
Đăng nhập hệ thống với quyền thư kí khoa.
1.
2.
3.
4.
Vào trang thống kê.
Chọn nút in danh sách.
Hiển thị trang in danh sách
Nhấn chọn nút in.
Alternative flow
32
33. 3.2.14 In thống kê theo từng giảng viên
a) Giao diện.
b) Activity diagram.
c) Đặc tả.
Name
Description
Actor
Pre Conditions
Post Conditions
Flow of events
In thống kê cho từng giảng viên.
In danh sách hoạt động giảng dạy của từng giảng viên
Thư ký khoa
Đăng nhập hệ thống với quyền thư kí khoa.
1.
2.
3.
4.
Vào trang thống kê.
Chọn nút in theo từng giảng viên
Hiển thị trang in danh sách
Nhấn chọn nút in.
Alternative flow
33
34. Chương 4 HIỆN THỰC
Hình 4. 1 Giao diện đăng nhập
Hình 4. 2 Giao diện đổi mật khẩu
Hình 4. 3 Giao diện xem thời khóa biểu của giảng viên
34
35. Hình 4. 4 Giao diện xem nhật ký giảng dạy của giảng viên
Hình 4. 5 Giao diện lập phiếu nghỉ của giảng viên
Hình 4. 6 Giao diện xem lịch nghỉ và bù của giảng viên
35
36. Hình 4. 7 Giao diện lập phiếu báo dành cho thanh tra
Hình 4. 8 Giao diện nhận xét phiếu báo dành cho thanh tra
Hình 4. 9 Giao diện in phiếu báo của thanh tra
36
37. Hình 4. 10 Giao diện import thời khóa biểu
Hình 4. 11 Giao diện lập phiếu bù cho giảng viên của thư ký khoa
Hình 4. 12 Giao diện thống kê hoạt động giảng dạy
37
38. Hình 4. 13 Giao diện thống kê giảng dạy của toàn bộ giảng viên.
38
39. Hình 4. 14 Giao diện thống kê theo lớp
4.15 Giao diện thống kê theo từng khoa
Chương 5 KẾT LUẬN
5.1 Kết quả đạt được
ASP.NET là một nền tảng web được khá nhiều người biết đến và sử dụng, với sự hỗ trợ
đắc lực từ phía Microsoft nên việc tiếp cận cũng không phải là quá khó cho các lập trình
viên.
Đề tài giải quyết được các vấn đề báo nghỉ báo bù cho giảng viên, giảng viên có thể thoải
mái trong việc chọn ngày nghỉ và ngày bù cho mình. Giải quyết được vấn đề của thanh tra,
xem được tình hình giảng dạy trong ngày của các giảng viên và điểm danh một cách thuận
lợi hơn với chức năng in phiếu báo trong ngày. Đồng thời cũng giải quyết được vấn đề của
thư ký khoa như chọn phòng bù, giờ bù một cách nhanh chóng, thống kê dễ dàng tình hình
giảng dạy của giảng viên.
5.2 Hạn chế
Đề tài thực hiện tương đối chạy ổn định nhưng còn thiếu sốt ở các khâu: chưa quản lý
được phần bảo mật dữ liệu (backup/restore), còn chưa ghi rõ mục nghỉ bù cho các ngày lễ
39
40. lớn trong năm, chưa hỗ trợ công cụ để tìm kiếm các phòng học còn trống. Tuy nhiên hệ
thống cũng hỗ trợ khá tốt công việc thống kê, nghỉ giảng và bù – phần công việc đang là
vấn đề lớn hiện này ở các trường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Website:
http://stackoverflow.com/
http://forums.asp.net/
40