1. Moi truong http://www.caonguyenxanhgroup.com
Meta tag là thẻ dùng để cung cấp các thông tin về website một cách tóm gọn đối với các trình duyệt lẫn
người dùng hay bot từ các search engine. Hiện nay, có không ít người đang hiểu sai ý nghĩa của nó và
ứng dụng đôi khi không hợp lý trong nhiều website. Bài viết này sẽ giải thích về ý nghĩa của hầu hết các
thẻ Meta tag nhằm giúp các bạn ứng dụng một cách hợp lý hơn và gợi ý các Meta tag bạn nên dùng
hoặc không nên dùng.
Meta tag là gì? Đây là thẻ HTML được đặt giữa thẻ trong của một tài liệu HTML.
Có 2 kiểu sử dụng meta tag thường thấy:
1. <META HTTP-EQUIV="name" CONTENT="content">
2. <META NAME="name" CONTENT="content">
Ở những thời kỳ đầu khi Meta tags được phát triển nhằm hỗ trợ cho việc phát triển chung của website.
Tuy nhiên sau đó việc ứng dụng của nó bị thay đổi lớn, nhiều webmasters đã sử dụng nó một cách thái
quá trong việc ứng dụng Meta tags cho keywords (từ khóa) đối với các website có nội dung không lành
mạnh. Rất nhiều từ khóa không liên quan được đặt vào website nhằm giúp cho website đạt kết quả tốt
trong kết quả tìm kiếm của các SE. Ví dụ website có nội dung người lớn nhưng lại đặt một số từ khóa liên
quan đến các vấn đề nóng hổi khác hoặc về các ngôi sao nổi tiếng mà người dùng thường hay tìm kiếm.
Hiện nay các cỗ máy tìm kiếm đã giảm bớt độ ảnh hưởng của Meta tags cho việc hiển thị kết quả.
Google thường bỏ qua sự ảnh hưởng của Meta tags và chỉ sử dụng Google Meta tags (sẽ được giới
thiệu dưới đây). Các cỗ máy tìm kiếm khác cũng có cách đọc thẻ này bằng cách riêng của nó.
Sau đây là nội dung giải thích ý nghĩa của các thẻ Meta tags.
I. Các thẻ Meta Tags được khuyến khích sử dụng:
Meta Content Language
Meta Content Type
Meta Description
Meta Language
Meta Abstract
Meta Author
Meta Copyright
Meta Designer
Meta Google
Meta Keywords
Meta MSN (No ODP)
Meta Title
1. Meta Content Language (Dành cho các website không phải tiếng Anh)
Thẻ này được dùng để khai báo ngôn ngữ của website. Thẻ này cũng được dùng tương tự như Meta
Name Language. Các robot của SE thường dùng thẻ này để phân loại ngôn ngữ của website.
Ví dụ:
<META HTTP-EQUIV="Content-Language" CONTENT="vi">
Bạn nên sử dụng thẻ này nếu website của bạn có ngôn ngữ không phải tiếng Anh. Cá nhân tôi chưa
từng thử, tuy nhiên theo như những gì mà tôi tham khảo thì thẻ này rất có ích cho bot phân loại nội dung
theo ngôn ngữ.
Trở lên trên
2. Meta Content Type
De an bao ve moi truong don gian, xu ly nuoc thai, moi truong, cam ket bao ve moi truong
2. Moi truong http://www.caonguyenxanhgroup.com
Thẻ này dùng để khai báo mã cho website. Bạn nên sử dụng thẻ nay ngay cả khi bạn đã dùng khai báo
DTD cho tài liệu HTML. Bởi vì nếu bạn không sử dụng thì có khi người dùng website của bạn sẽ không
đọc được nội dung website của bạn do trình duyệt không tự động điều chỉnh mã phù hợp cho website
của bạn. Ví dụ: Nội dung website của bạn được nhập liệu thông qua mã UTF-8 nhưng được hiển thị ở
chế độ của ISO hay ASCII. Thẻ này còn có nhiều lợi ích khác, tuy nhiên bạn có thể tự tìm hiểu thêm về
vấn đề này thông qua các trang web về SEO.
Ví dụ:
<meta http-equiv="Content-Type" content="text/html; charset=utf-8">
Trở lên trên
3. Meta Description
Thẻ này dùng để mô tả nội dung của một trang web. Nội dung của thẻ này nên được viết ngắn gọn và
xúc tích khoảng từ 20 đến 25 từ hoặc ít hơn. Đây là thẻ được hầu hết các SE sử dụng để hiển thị nội
dung kết quả tìm kiếm.
Ví dụ:
<META NAME="description" CONTENT="Website Khoa học kỹ thuật, giải trí và đời sống dành cho cộng
đồng người Việt cùng chia sẽ kinh nghiệm và trao đổi học hỏi.">
Thẻ này được khuyến khích sử dụng và nên viết một cách xúc tích nhất nhằm thu hút người dùng bấm
vào website của bạn từ kết quả tìm kiếm. Thông thường nếu không dùng thẻ này thì các SE như google
cũng sẽ tự động tạo khi index nội dung website. Tuy nhiên bạn nên dùng bởi vì đôi khi các mô tả được
index tự động sẽ không được như ý của bạn.
Trở lên trên
4. Meta Language (Dành cho các website không phải tiếng Anh)
Thẻ này tương tự như Meta Content Language nhưng cấu trúc khác như sau:
<META NAME="Language" CONTENT="english">
Trở lên trên
II. Các thẻ phụ khác:
Các thẻ sau đây được gọi là thẻ phụ vì cũng được khuyến khích dùng nhưng không thật sự quan trọng,
bạn có thể dùng cũng được hoặc không dùng cũng chẳng sao.
1. Meta Abstract
Cung cấp nội dung tóm tắt cho phần mô tả của website. Thẻ này chỉ được dùng để mô tả ngắn gọn hơn
để bot có thể xác định được chính xác hơn nội dung website của bạn. Nội dung của thẻ này thường
khoảng 10 từ trở lại.
Ví dụ:
<META NAME="Abstract" CONTENT="Website khoa học kỹ thuật, giải trí và đời sống.">
Thẻ này hiện tại không nằm trong các thuật toán của Google, Yahoo!, và MSN.
Trở lên trên
De an bao ve moi truong don gian, xu ly nuoc thai, moi truong, cam ket bao ve moi truong
3. Moi truong http://www.caonguyenxanhgroup.com
2. Meta Author
Thẻ này dùng để hiển thị tác giả của một nội dung trên website. Nội dung của thẻ này thường là tên của
người đã tạo ra website. Bạn nên dùng thẻ này bằng tên của mình thay vì dùng email để tránh việc bị
spam mail. Nếu bạn muốn người dùng liên hệ với mình thì nên dùng một form để liên hệ sẽ tốt hơn.
Ví dụ:
<META NAME="Author" CONTENT="NGUYEN VU TUAN ANH, myemail@mydomain.com">
Thẻ này không được index bởi Google, Yahoo!, hay MSN, do đó cũng không hỗ trợ cho bạn trong việc
tăng thứ hạng, nhưng nó được ứng dụng như một chuẩn sử dụng của Meta tag.
Trở lên trên
3. Meta Copyright
Đây chỉ là thẻ mang tính thương hiệu hay các thông tin bản quyền cá nhân hay sở hữu trí tuệ của bạn.
Ví dụ:
<meta name="copyright" content="Copyright 2008">
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thẻ này bởi vì nó chỉ mang tính tượng trưng và không có nghĩa là nó
bảo vệ được bản quyền của bạn.
Trở lên trên
4. Meta Designer
Thẻ này dùng để cung cấp thông tin về người thiết kế giao diện cho website.
Ví dụ:
<META NAME="Designer" CONTENT="BabyWolf">
Các SE cũng không sử dụng thẻ này, thẻ này chỉ ứng dụng cho Designer muốn quảng cáo về mình.
Trở lên trên
5. Meta Google
Thẻ này chỉ được sử dụng cho việc bạn muốn loại bỏ nội dung khỏi google. Các thuộc tính của thẻ này:
Googlebot: noarchive - không cho phép google hiển thị nội dung cache của site bạn.
Googlebot: nosnippet - Không cho phép google hiển thị nội dung trích dẫn hoặc cache.
Googlebot: noindex - Không index những trang web nào đó của bạn.
Googlebot: nofollow - Loại bỏ việc đánh giá PageRank hoặc link từ trang này.
Bạn không nhất thiết phải sử dụng thẻ này ngoại trừ bạn muốn điều khiển google bot theo ý của mình
cho cấu trúc website của bạn. Đây là thẻ mà google chắc chắn quan tâm đến. Hoặc bạn cũng có thể ứng
dụng các thẻ này trong trường hợp thực tiễn sau: Bạn thay đổi cấu trúc nội dung và đường dẫn website,
bạn sẽ vẫn giữ phiên bản cũ nhưng với thẻ này để google sẽ tự động xóa các index tương ứng với link
này. Tuy nhiên, tốt nhất bạn nên dùng Redirect Permanently 301 sẽ giúp cho bạn chuyển PageRank từ
trang cũ qua trang mới.
Trở lên trên
6. Meta Keywords
De an bao ve moi truong don gian, xu ly nuoc thai, moi truong, cam ket bao ve moi truong
4. Moi truong http://www.caonguyenxanhgroup.com
Thẻ từ khóa được dùng để định dạng nội dung trang web. Từ khóa được sử dụng bởi các SE để index
site của bạn có thêm thông tin từ các nội dung của title, body, và các thành phần khác. Từ này thường
được dùng để cung cấp các từ khóa liên quan đồng nghĩa hoặc tương tự với các từ khóa của title.
Ví dụ: Title của trang web cho bài viết này là "SEO - Ý nghĩa các thẻ meta | Diễn đàn khoa học kỹ thuật".
Bạn có thể ứng dụng keywords như sau:
<META NAME="keywords" CONTENT="khái niệm, quảng bá web, tag, forum, technical, science, thảo
luận, trao đổi">
Bạn nên sử dụng keywords một cách thận trong và bảo đảm sự tương thích với nội dung. Website của
bạn có thể bị phạt hoặc đưa vào blacklist nếu bạn quá lạm dụng nó. Việc sử dụng keywords cũng có thể
là một con dao hai lưỡi đối với bạn. Bạn có thể mất vài giờ để nghiên cứu cách viết keywords tốt nhất và
đối thủ của bạn chỉ mất vài phút để thừa hưởng từ bạn.
Trở lên trên
7. Meta MSN (No ODP)
Thẻ này được ứng dụng cho việc mô tả website của bạn ở kết quả tìm kiếm của MSN. Do MSN thường
hay sử dụng mô tả của DMOZ nên dùng thẻ này sẽ giúp cho MSN chuyển qua dùng mô tả của bạn.
Ví dụ:
<META Name="msnbot" CONTENT="NOODP">
Trở lên trên
8. Meta Title
Nội dung thẻ này được sử dụng tương tự như thẻ title .
Ví dụ:
<META NAME="Title" CONTENT="Page Title Here">
Thẻ này được sử dụng bởi Yahoo! và MSN.
De an bao ve moi truong don gian, xu ly nuoc thai, moi truong, cam ket bao ve moi truong