2. I. CÔNG NGHIỆP HÓA THỜI KỲ TRƯỚC ĐỔI MỚI
1. Chủ trương của Đảng về công nghiệp hóa
3. a/Khái niệm Công nghiệp hóa
- Từ thế kỷ XVII, XVIII, ở Tây Âu khái niệm CNH
được hiểu là quá trình thay thế lao động thủ công
bằng lao động máy móc
- CNH ở Liên Xô từ năm 1926 được hiểu là quá trình
xây dựng nền đại công nghiệp cơ khí có khả năng cải
tạo cả nền sản xuất nông nghiệp với trung tâm là
ngành chế tạo máy
4. - Hiện nay, CNH được hiểu là quá trình xây dựng nền
công nghiệp tiên tiến tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho
công cuộc xây dựng và phát triển đất nước, nhằm
chuyển từ xã hội nông nghiệp với lao động thủ công là
chính sang xã hội công nghiệp với lao động bằng máy
móc và công nghệ hiện đại trong tất cả các lĩnh vực
kinh tế để tạo ra năng suất lao động xã hội và nhịp độ
phát triển kinh tế cao
5. Phân biệt CNH với HĐH
- CNH là quá trình xây dựng và phát triển CN; là sự
chuyển từ nền kinh tế dựa vào phương pháp thủ công
là chính sang nền kinh tế có chất lượng và hiệu quả
cao, sản xuất theo phương pháp mới nhất dựa vào tiến
bộ của khoa học kỹ thuật
- HĐH không chỉ là HĐH đối với công nghiệp mà là
HĐH toàn bộ nền kinh tế; HĐH còn là quá trình, các
dạng cải bíến, các bước quá độ từ trình độ kỹ thuật
khác nhau đang tồn tại lên trình độ mới cao hơn dựa
trên sự tiến bộ của khoa học, công nghệ.
6. Ở nước ta, ĐH VII của Đảng đã xác định “CNH,
HĐH là quá trình chuyển đối căn bản, toàn diện các
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý
kinh tế - xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng
với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến,
hiện đại dựa trên sự phát triẻn của công nghiệp và
tiến bộ của KH công nghệ nhằm tạo ra năng suất lao
động xã hội cao”.
7. b/ Mục tiêu và phương hướng của công nghiệp
hóa xã hội chủ nghĩa
Đại hội III 1960 - 1975 CNH ở miền Bắc
CÔNG
NGHIỆP
HÓA
Đại hội IV&V 1975 - 1985 CNH cả nước
8. MIỀN BẮC
CNH từ một nền nông nghiệp lạc hậu,
công nghiệp yếu ớt và què quặt
ĐẶC
ĐIỂM Đất nước bị chia cắt làm hai miền
Nhận được sự giúp đỡ, viện trợ
từ các nước XHCN
9. M - Muc tiêu: ĐH III(1960)
I Xây dựng một nền kinh tế XHCN
Ề
cân đối và hiện đại
N
B
Bước đầu xây dựng cơ sở vật chất
Ắ
C kỹ thuật của CNXH
10. - Phương hướng
M Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý
I
Ề Kết hợp chặt chẽ phát triển CN với phát triển NN
N
B Ra sức phát triển CN nhẹ song song với ưu tiên CN nặng
Ắ
C Phát triển CN Trung ương, đồng thời phát triển CN địa phương
11. ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HOÁ ĐẠI HỘI IV
C
Ả
N ƯU TIÊN
Ư PHÁT TRIỂN
Ớ CN NẶNG
TRÊN CƠ SỞ
C
PHÁT TRIỂN PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP CN NHẸ
12. Phản ánh nhận thức cơ bản về CNH ở miền Bắc
trứơc đây nhưng ở mức độ sâu sắc hơn, áp dụng
trên cả nước.
Lần đầu tiên đưa thuật ngữ: từ sản xuất nhỏ lên
sản xuất lớn XHCN
Thấy được các ngành kinh tế có mối quan hệ chặt
chẽ với nhau
Từ 1976-1981: XĐ đúng “bước đi” của CNH
13. ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA ĐẠI HỘI V
C
Ả
N
Ư NÔNG NGHIỆP
Ớ LÀ MẶT TRẬN
C HÀNG ĐẦU
14. - Ra sức phát triển CN sản xuất hàng tiêu
dùng
- XD và PT CN nặng cần làm có mức độ, vừa
sức…
Nội dung chính của CNH trong chặng
đường trước mắt. Đây là sự điều chỉnh rất
đúng đắn bước đi của CNH, nhưng trên
thực tế chúng ta không làm được.
15. c/ Đặc trưng chủ yếu của công nghiệp hóa
thời kỳ trước đổi mới (5)
- CNH theo mô hình khép kín, hướng nội và thiên về
công nghiệp nặng
- CNH chủ yếu dựa vào lợi thế về lao động, tài nguyên,
đất đai và viện trợ của các nước XHCN
- Nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí, ham làm
nhanh, làm lớn, không quan tâm đến hiệu quả kinh tế
xã hội
16. - Nhà nước là lực lượng chủ lực thực hiện
- Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung: các nguồn
lực đều bao cấp, phi thị trường…
17. 2/ Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a/ Kết quả thực hiện chủ trương và ý nghĩa
- Hình thành các khu công nghiệp và cơ sở ban đầu cho
một số ngành công nghiệp quan trọng: điện, than, cơ khí
hóa chất, luyện kim…
- Có hệ thống các trường đại học, cao đẳng, THCN,
dạy nghề phục vụ đào tạo nguồn nhân lực
18. b/ Hạn chế và nguyên nhân
- Hạn chế:
Cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu, những
ngành CN then chốt chưa đủ sức làm nền tảng
cho nền kinh tế quốc dân
Nông nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu
lương thực, thực phẩm cho xã hội
19. - Nguyên nhân:
Công nghiệp hóa từ một nền kinh tế nông nghiệp
lạc hậu, trong điều kiện có chiến tranh kéo dài
Sai lầm trong việc xác định mục tiêu, bước đi
20. - CNH theo mô hình của Liên Xô
+ CNH có tính chất đặc thù, không phổ biến, không
tuần tự
+ Không phải do yêu cầu về kinh tế mà do tất yếu về
chính trị
+ LX có điều kiện để PT công nghiệp nặng
21. II. CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA
THỜI KỲ ĐỔI MỚI
1. Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
a/ Đại hội VI của Đảng phê phán sai lầm trong nhận thức
và chủ trương công nghiệp hóa thời kỳ 1960-1986
- Sai lầm trong xác định mục tiêu và bước đi, đẩy mạnh CNH
khi chưa có các tiền đề cần thiết
- Trong bố trí cơ cấu kinh tế, thiên về công nghiệp nặng,
không tập trung giải quyết những vấn đề căn bản: lương thực -
thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
- Không thực hiện nghiêm chỉnh Nghị quyết Đại hội Đảng
lần thứ V: chưa coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu
22. b/ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
từ Đại hội VI đến Đại hội X
- Đại hội VI: Nội dung chính của CNH là thực hiện
3 chương trình kinh tế lớn
Hàng xuất khẩu
Hàng tiêu dùng
Nhằm ổn định mọi mặt tình hình KT-XH,
xây dựng những tiền đề cần thiết để đẩy mạnh
Lương thực – thực phẩm CNH ở chặng đường tiếp theo
23. b/ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
từ Đại hội VI đến Đại hội X
- Đại hội VII: “CNH, H§H lµ qu¸ tr×nh
Đột phá trong nhận thức chuyÓn ®æi c¨n b¶n,
toµn diÖn c¸c ho¹t ®éng
về công nghiệp hóa s¶n xuÊt, kinh doanh,
dÞch vô vµ qu¶n lý kinh
tÕ x· héi tõ sö dông lao
®éng thñ c«ng lµ chÝnh
sang sö dông mét c¸ch
phæ biÕn søc lao ®éng
víi c«ng nghÖ, ph¬ng
tiÖn vµ ph¬ng ph¸p tiªn
tiÕn, hiÖn ®¹i dùa trªn sù
ph¸t triÓn cña c«ng
nghiÖp vµ tiÕn bé khoa
häc – c«ng nghÖ, t¹o ra
n¨ng suÊt lao ®éng x· héi
24. b/ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
từ Đại hội VI đến Đại hội X
- Đại hội VIII:
Cho phép chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
Hội nghị TW 7 khóa VIII, nêu lên 6 quan điểm
chỉ đạo quá trình CNH, HĐH
25. b/ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
từ Đại hội VI đến Đại hội X
Sáu quan điểm chỉ đạo quá trình CNH, HĐH
- Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế,
đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
- CNH, HĐH là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần
kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước giữ vai trò chủ đạo
- Phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự
phát triển nhanh và bền vững
- Khoa học và công nghệ là động lực của CNH, HĐH
- Lấy hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn để xác định phương án
phát triển, lựa chọn dự án đầu tư và công nghệ
- Kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh
26. b/ Quá trình đổi mới tư duy về công nghiệp hóa
từ Đại hội VI đến Đại hội X
-Đại hội IX và X, tiếp tục bổ sung và nhấn mạnh
một số điểm mới trong tư duy công nghiệp hóa
+ CNH ở nước ta cần và có thể rút ngắn thời gian so với
các nước đi trước
+ Hướng CNH, HĐH là phát triển nhanh và có hiệu quả các
sản phẩm, các ngành, các lĩnh vực có lợi thế
+ CNH, HĐH phải đảm bảo xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ,
chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
+ Đẩy nhanh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
27. 2. Mục tiêu, quan điểm công nghiệp hóa,
hiện đại hóa
a. Mục tiêu CNH, HĐH
28. - Mục tiêu cơ bản: cải biến nước ta thành một
nước CN với:
+ cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại
+ cơ cấu kt hợp lý
+ qhsx tiến bộ, phù hợp với trình độ pt của llsx
+ mức sống vật chất và tinh thần cao
+ quốc phòng, an ninh vững chắc, dân giàu, nước
mạnh, xh công bằng, văn minh
29. - Mục tiêu cụ thể: Đại hội X đề ra CNH, HĐH gắn với
phát triển kinh tế tri thức
Sớm đưa đất nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển
Tạo nền tảng để đến năm 2020, nước ta cơ bản trở thành
nước công nghiệp theo hướng hiện đại
30. b. Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Công nghiệp hóa gắn với hiện đại hóa và
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
Nước ta thực hiện CNH, HĐH khi trên thế giới kinh tế tri thức
đã phát triển. Chúng ta có thể không phải trải qua các bước phát triển
tuần tự từ kinh tế nông nghiệp lên kinh tế công nghiệp rồi mới
phát triển kinh tế tri thức
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra,
phổ cập và sử dung tri thức giữ vai trò quyết định nhất
đối với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải,
nâng cao chất lượng cuộc sống
31. Kh¸i niÖm: Theo Tæ chøc hîp t¸c vµ ph¸t triÓn kinh tÕ
(OECD): “Tri thøc bao gåm toµn bé kÕt qu¶ vÒ trÝ lùc cña
loµi ngêi s¸ng t¹o ra tõ tríc tíi nay, trong ®ã tri thøc vÒ khoa
häc, vÒ kü thuËt, vÒ qu¶n lý lµ c¸c bé phËn quan träng nhÊt".
Tri thøc lµ c¬ së cña nÒn kinh tÕ tri thøc, c¬ së
cña sù giµu cã kiÓu míi.
NÒn kinh tÕ tri thøc lµ mét nÒn kinh tÕ trong ®ã
sù s¶n sinh ra, truyÒn b¸ vµ sö dông tri thøc lµ
®éng lùc chñ yÕu cña sù tăng trëng, t¹o ra cña
c¶i, t¹o ra viÖc lµm trong tÊt c¶ c¸c ngµnh kinh tÕ
(OECD).
01/10/12 31
32. Đ Æc trng cña nÒn kinh tÕ tri thøc
1. Tri thøc lµ nguån vèn v« hình to lín, quan träng trong
®Çu t ph¸t triÓn kinh tÕ tri thøc, nÒn kinh tÕ dùa chñ
yÕu vµo tri thøc.
2. S¸ng t¹o lµ ®éng lùc ph¸t triÓn.
3. NÒn kinh tÕ cã tÝnh toµn cÇu ho¸, trong ®ã m¹ng
th«ng tin trë thµnh kÕt cÊu h¹ tÇng quan träng nhÊt
cña XH.
4. Sù di chuyÓn c¬ cÊu LĐ theo híng gi¶m sè LĐ trùc
tiÕp lµm ra s¶n phÈm, tăng sè lao ®éng xö lý th«ng
tin, lµm dÞch vô, di chuyÓn s¶n phÈm vµ lµm văn
phßng.
5. Häc suèt ®êi, ®µo t¹o liªn tôc, gi¸o dôc thêng xuyªn
®Ó kh«ng ngõng ph¸t triÓn tri thøc, s¸ng t¹o CN míi,
lµm chñ CN cao, hoµn thiÖn c¸c kü năng, thÝch nghi
nhanh víi sù ph¸t triÓn..., lµ mét yªu cÇu nghiªm ngÆt.
X· héi häc tËp lµ nÒn t¶ng cña kinh tÕ tri thøc.
6. Tri thøc ho¸ c¸c quyÕt s¸ch kinh tÕ.
01/10/12 32
34. Tri thøc lµ yÕu tè c¬ b¶n, quyÕt ®Þnh nhÊt
cña LLSX hiÖn ®¹i, mµ trình ®é ph¸t triÓn
cña LLSX l¹i ®ãng vai trß quyÕt ®Þnh sù
ph¸t triÓn x· héi.
Tri thøc vµ KH, CN cao lµ hai yÕu tè c¬ b¶n
gãp phÇn hình thµnh nÒn kinh tÕ tri thøc.
TiÒn ®Ò ®Ó chuyÓn nÒn kinh tÕ CN sang
nÒn kinh tÕ tri thøc lµ sù ph¸t triÓn m¹nh mÏ
cña KH, CN cao vµ tri thøc tõ những năm
01/10/12 34
35. b/ Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường
định hướng XHCN và hội nhập kinh tế quốc tế (là việc
kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để phát triển
KT nói chung và CNH, HĐH nói riêng nhanh hơn, hiệu quả hơn)
36. CNH trước đây CNH, HĐH ngày nay
Cơ chế kinh tế Kế hoạch hóa tập trung Hỗn hợp: Thị trường và
quan liêu, bao cấp Nhà nước
Lực lượng tiến Chủ yếu là Nhà nước Toàn dân; mọi TPKT, kinh
hành thông qua KTQD&KTTT tế nhà nước chủ đạo
Nguồn vốn Trong nước là chính; Trong nước quyết định; thu
tranh thủ sự giúp đỡ của hút mạnh mẽ và sử dụng
các nước anh em có hiệu quả vốn bên ngoài
Chiến lược phát Thay thế nhập khẩu, Hướng mạnh vào xk, thay thế
triển theo tinh thần tự lực nk bằng những mặt hàng
trong nước sx có hiệu quả
Yếu tố thời đại Tuy diễn ra trong điều Toàn cầu hoá:Có nhiều thời
kiện cách mạng CN… cơ và không ít thách thức
37. b/ Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Lấy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản
cho sự phát triển nhanh và bền vững
Để tăng trưởng kinh tế cần 5 yếu tố: vốn, KH & CN
con người, cơ cấu kinh tế, thể chế chính trị và quản lý nhà nước
trong đó con người là yếu tố quyết định
Nguồn nhân lực cho CNH, HĐH
đòi hỏi đáp ứng cả về lượng và chất
38. Lực lượng cán bộ KH-CN, KH quản lý và đội ngũ
công nhân lành nghề giữ vai trò đặc biệt quan
trọng
40. b/ Quan điểm công nghiệp hóa, hiện đại hóa
- Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững; tăng trưởng
kinh tế đi đôi với thực hiện công bằng xã hội, bảo vệ
môi trường tự nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học
Thực hiện xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho nhân dân…
Mục tiêu của sự phát triển là vì con người
Bảo vệ môi trường tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học
chính là bảo vệ điều kiện sống của con người
41. ĐH X của Đảng chỉ rõ:
“Chúng ta tranh thủ các cơ hội thuận lợi do bối
cảnh quốc tế tạo ra và tiềm năng, lợi thế của
nước ta để rút ngắn quá trình CNH,HĐH đất
nước theo định hướng XHCN gắn với pt
kt tri thức là yếu tố quan trọng của nền kt và
CNH,HĐH”
42. 3. Nội dung và định hướng
CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức
a/ Nội dung
- Phát triển các ngành và sản phẩm kinh tế có giá trị
gia tăng cao dựa nhiều vào tri thức
- Coi trọng cả số lượng và chất lượng tăng trưởng kinh tế
trong mỗi bước phát triển, ở từng vùng, từng địa phương…
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành,
lĩnh vực và lãnh thổ
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động
43. b/ Định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế
trong quá trình đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với
phát triển kinh tế tri thức
- Đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn, giải quyết
đồng bộ các vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn
+ CNH, HĐH nông nghiệp nông thôn
Chuyển dịch mạnh cơ cấu nông nghiệp và kinh tế nông thôn
theo hướng tạo ra giá trị gia tăng ngày càng cao
Giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao động trong nông nghiệp
44. + Quy hoạch và phát triển nông thôn
Thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới
Xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ như: thủy lợi,
giao thông, điện, nước sạch, trường học, trạm y tế, chợ…
Phát huy dân chủ ở nông thôn, đi đôi với xây dựng
nếp sống văn hóa
45. + Giải quyết lao động, việc làm ở nông thôn
Chú trọng dạy nghề, giải quyết việc làm cho nông dân,
giảm tỷ trọng lao động làm nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động
làm công nghiệp và dịch vụ
Đẩy mạnh các chương trình xóa đói giảm nghèo
46. - Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
+ Đối với công nghiệp và xây dựng
Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao,
công nghiệp chế tác, công nghiệp phần mềm và công nghiệp bổ trợ
có lợi thế cạnh tranh tạo nhiều sản phẩm
xuất khẩu và thu hút nhiều lao động, thực hiện
một số dự án qtr về khai thác dầu khí, luyện kim, cơ khí chế tạo;
phát triển các khu kinh tế mở…
Xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế xã hội:
sân bay quốc tế, cảng biển, đường cao tốc…
47. -
- Đối với dịch vụ
Tạo bước phát triển vượt bậc cho các ngành dịch vụ
có chất lượng cao, có tiềm năng lớn và có sức cạnh tranh
Mở rộng và nâng cao các ngành dịch vụ truyền thống như:
vận tải, thương mại, ngân hàng, bưu chính viễn thông, du lịch
Phát triển mạnh các ngành dịch vụ phục vụ sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp, phục vụ đời sống ở khu vực nông thôn
Đổi mới căn bản cơ chế quản lý và phương thức cung ứng
các dịch vụ công cộng
48. - Phát triển kinh tế vùng
Chuyển dịch cơ cấu kt vùng lãnh thổ trên cơ sở khai
thác triệt để các lợi thế, tiềm năng của từng vùng, liên kết hỗ
trợ nhau, làm cho tất cả các vùng đều pt
Tập trung thích đáng nguồn lực cho các lĩnh vực, các
địa bàn có điều kiện sớm đưa lại hiệu quả cao, đồng thời hỗ trợ
những nơi khó khăn…
49. - Phát triển kinh tế biển
Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế biển
toàn diện, có trọng tâm, trọng điểm nhằm đưa nước ta thành
quốc gia mạnh về kinh tế biển trong khu vực
Quy hoạch và phát triển hệ thống cảng biển, vận tải biển,
khai thác các tiềm năng biển như: dầu khí, hải sản, du lịch…
50. - Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
+ Phát triển nguồn nhân lực với cơ cấu đồng bộ, chất lượng cao
+ Phát triển khoa học và công nghệ, ứng dụng vào thực tiễn
+ Kết hợp chặt chẽ hoạt động khoa học và công nghệ với
giáo dục và đào tạo, tạo động lực đẩy nhanh CNH, HĐH
và phát triển kinh tế tri thức
+ Đổi mới cơ bản cơ chế quản lý khoa học và công nghệ
51. - Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia,
cải thiện môi trường tự nhiên
+ Tăng cường quản lý tài nguyên
quốc gia,nhất là tài nguyên đất,
nước, khoáng sản và rừng
52. + Hiện đại hóa công tác nghiên cứu, dự báo khí tượng - thủy văn
chủ động phòng chống thiên tai, tìm kiếm, cứu nạn
53. + Xử lý tốt mối quan hệ giữa tăng dân số, phát triển kinh tế
và đô thị hóa với bảo vệ môi trường
54. + Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường
và quản lý tài nguyên
55. 4. Kết quả, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân
a/ Kết quả thực hiện đường lối và ý nghĩa
- Cơ sở vật chất kỹ thuật của đất nước được tăng cường
đáng kể, khả năng độc lập tự chủ của nền kinh tế
được nâng cao
- Cơ cấu kinh tế được chuyển dịch theo hướng tích cực
- CNH, HĐH góp phần đưa nền kinh tế đạt tốc độ
tăng trưởng khá cao