ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
Slideda4ydienhoa1cuakimloai
1. BÀI 20: DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI
Phạm Thị Lâm Linh
2. NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Khái niệm cặp oxi hoá- khử của kim loại
II. Pin điện hoá
III. Thế điện cực chuẩn của kim loại
IV. Dãy thế điên cực chuẩn của kim loại
V. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim
loại
VI. Pin điện hoá từ trái cây
3. I. Khái niệm cặp oxi hoá- khửThí nghiệm Hiện tượng Phương trình ion
TN1: Cho 1
mẫu Mg vào
dung dịch HCl
Mẩu Mg tan
dần, có bọt khí
thoát ra
Mg + 2H+→ Mg2+ +H2
TN2: Ngâm 1
đinh sắt vào
dung dịch
CuSO4
Có chất rắn
màu đỏ bám
vào đinh sắt,dd
có màu lục
Fe + Cu2+ → Fe2+ +Cu
4. I. Khái niệm cặp oxi hoá- khử
dạng oxi hoá dạng khử
Mg2+ + 2e ↔ Mg
Fe2+ + 2e ↔ Fe
Cu2+ + 2e ↔ Cu
Mn+ + ne ↔ M
Cặp oxi hoá –khử
→ Mg2+/Mg
→ Fe2+/Fe
→ Cu2+/Cu
Tổng quát: → Mn+/M
5. II. Pin điện hoá
Pin điện hoá:
-Hai điện cực
-Dây dẫn giữa hai
điện cực
-Cầu muối
Hình 5.3. Pin điện hoá Zn-Cu
1. Khái niệm
6. II. Pin điện hoá
1.Kim vôn kế hiện giá trị là U= 1,1 V
2. Khi ngắt dây ẫn hoặc cầu muối
thì chỉ số kim vôn kế là
U= 0V
3.Màu của thanh đồng trước và
sau khi pin hoạt động
Điện cực Cu có
lớp Cu đỏ hơn
bám vào
4.Khối lượng lá đồng và kẽm sau
khi pin hoạt động
Là Zn giảm
Là Cu tăng
5.[Zn2+] và [Cu2+] sau khi pin hoạt
động
[Zn2+ ] tăng
[Cu2+ ] giảm
7. II. PIN ĐIỆN HOÁ
Thế điện cực:
+ Điện thế xuất hiện trên mỗi điện cực
+ Khi [Mn+]= 1M, giá trị điện thế là giá trị
điện cực chuẩn
Suất điện động: Suất điện động của
pin điện hoá là hiệu điện thế giữa hai
điện cực:
E0
pin= E0
(+) – E0
(-)
8. II. PIN ĐIỆN HOÁ
2. Cơ chế phát sinh dòng điện trong pin điện hoá
Điện cực Zn (anot)
Zn0 → Zn2+ + 2e
→ Sự oxi hoá nguyện tử Zn
Điện cực Cu (canot)
Cu2+ + 2e → Cu0
→ Sự khử ion Cu2+
9. II. PIN ĐIỆN HOÁ
Cầu muối
Zn2+
SO2-
4
Tác dụng: làm cân bằng điện tích trong
dung dịch
10. II. PIN ĐIỆN HOÁ
Phương trình tổng hợp:
Cu2+ + Zn0 → Cu0 + Zn2+
Chất khử
mạnh
Chất khử
yếu
Chất oxi
hoá yếu
Chất oxi
hoá mạnh
11. III. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI
1. Điện cực hidro chuẩn
Hình 5.7. Sơ đồ điện cực
hidro chuẩn
Tấm Pt phủ muội Pt
nhúng trong dung dịch
[H+]=1M.
Bề mặt điện cực hấp
phụ H2 ( áp suất 1atm).
Quy ước ở mọi nhiệt độ
E=0V
12. III. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM
LOẠI
2. Thế điện cực chuẩn của kim loại
Điện cực chuẩn của kim loại: Khi nồng độ
ion kim loại bằng 1M.
Thế điện cực chuẩn của kim loại cần đo
được chấp nhận bằng suất điện động của
pin tạo bơi điện cực hidro chuẩn và điện cực
chuẩn của kim loại cần đo.
13. III. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM
LOẠI
2. Thế điện cực chuẩn của kim loại
Cực âm
Zn0 → Zn2+ + 2e
Cực dương
2H+ + 2e → H2
Phản ứng trong pin:
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
Cực âm
H2 → 2H+ + 2e
Cực dương
Ag+ + 1e → Ag
Phản ứng trong pin:
2Ag+ + H2 → 2Ag + 2H+
14. III. THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM
LOẠI
2. Thế điện cực chuẩn của kim loại
Lưu ý:
Trình tự lắp pin điện hoá: điện cực hidro
chuẩn luôn luôn đặt bên trái vôn kế, điện cực
kim loại cần xác định thế điện cực chuẩn đặt
bên phải.
Kim loại đóng vai trò cực âm → E0
M
n+/M có
giá trị âm
Kim loại đóng vai trò cực dương → E0
M
n+/M
có giá trị dương
16. V. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG
HOÁ HỌC
1.So sánh tính oxi hoá- khử
2. Xác định chiều của phản ứng oxi hoá khử
Quy tắc anpha
Chất khử
mạnh
Chất khử
yếu
Chất oxi
hoá yếu
Chất oxi
hoá mạnh
17. V. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT
ĐỘNG HOÁ HỌC
VD1:Hãy cho biệt chiều của phản ứng hoá
học xảy ra giữa các cặp oxi hoá –khử. Giải
thích và việt phương trình hoá học.
Cho E0
Cu
2+
/Cu =+0,34V, E0
Ag
+
/Ag =+0,8V
VD2:Hãy cho biệt chiều của phản ứng hoá
học xảy ra giữa các cặp oxi hoá –khử. Giải
thích và việt phương trình hoá học.
Cho E0
Mg
2+
/Mg = -2,37V, E0
2H
+
/H2 =0,00V
18. V. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT
ĐỘNG HOÁ HỌC
3. Xác định suất điện động chuẩn của pin
điện hoá
E0
pin= E0
(+) – E0
(-)
VD1: E0
Cu
2+
/Cu =+0,34V
E0
Zn
2+
/Zn =-0,76V
Tính E0
pin
Lưu ý: Suất điện động của pin luôn là số dương
19. V. Ý NGHĨA CỦA DÃY HOẠT ĐỘNG
HOÁ HỌC
4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi
hoá-khử
VD1: Cho E0
Cr-Ni =+0,51V, E0
Cd-Mn =+0,79V,
E0
Cd
2+
/Cd =-0,40V, E0
Ni
2+
/Ni =-0,26V
Tính E0
Cr
3+
/Cr , E0
Mn
2+
/Mn