SlideShare ist ein Scribd-Unternehmen logo
1 von 15
HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX
              TRẦN THỊ NGỌC MAI




      QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ
                   ĐÓNG TẮT




                                  1
&
VC
     BB
          Các bước khởi động hệ thống Linux (1)




                                            HĐH Linux   2
&
VC
     BB
          Các bước khởi động hệ thống Linux (2)

      Bật máy, BIOS nhận diện các device (quá trình
      này gọi là Power On Self Test - POST)
      Đọc Master Boot Record để tải boot loader
      (trình lilo hoặc trình grub) vào RAM: cho phép
      lựa chọn hệ điều hành boot.
      Tải nhân và khởi tạo RAM disk
      /sbin/init: tiến trình cha của mọi tiến trình.
      /etc/inittab: quyết định run level và khởi động
      các dịch vụ cần thiết của run level đó.



                                                HĐH Linux   3
&
VC
     BB
          Boot loader

      Boot loader hay còn gọi là boot manager cho
      phép quản lý nhiều hệ điều hành và chọn 1 hệ
      điều hành để boot vào.
      Hai boot loader phổ biến của Linux:
      
        LILO (LInux LOader)
      
        GRUB 2 (GRand Unified Boot loader)
      Khi thay đổi file cấu hình, GRUB tự động nhận
      biết, LILO thì phải dùng lệnh /sbin/lilo để update
      cấu hình.
      Ngày nay, GRUB là boot loader mặc định của
      đại đa số các hệ điều hành Linux.
                                                 HĐH Linux   4
&
VC
         BB
                 Boot loader GRUB 2 (1)

          Tập tin cấu hình của GRUB 2: /boot/grub/grub.cfg
     menuentry "Ubuntu, Linux 2.6.31-14-generic" {
              recordfail=1
              if [ -n ${have_grubenv} ]; then save_env recordfail; fi
          set quiet=1
          insmod ext2
          set root=(hd0,10)
          search --no-floppy --fs-uuid --set 85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e
          linux /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic root=UUID=85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e ro
           quiet splash
          initrd /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic
     }
     menuentry "Microsoft Windows XP Professional (on /dev/sda1)" {
          insmod ntfs
          set root=(hd0,1)
          search --no-floppy --fs-uuid --set cafc5f60fc5f463b
          drivemap -s (hd0) ${root}
          chainloader +1
                                                                                      HĐH Linux     5
     }
&
VC
     BB
             Boot loader GRUB 2 (2)

         Cách phân biệt partition trong boot loader
         GRUB khác với cách thông thường của Linux.
         GRUB không phân biệt IDE, và SCSI. Đĩa cứng
         được hiểu là: hd%d.
         %d: là số thứ tự đĩa cứng, bắt đầu từ 0 để chỉ
         đầu tiên.
     •   VD: set root=(hd0,10) <=> đĩa cứng thứ nhất,
         partition 10
         LILO có cách hiểu thông thường như Linux:
         hdXY, sdXY.

                                                HĐH Linux   6
&
VC           HĐH mặc định trong menu boot của GRUB 2 (1)
     BB


         Tập tin /boot/grub/grub.cfg là tập tin được sinh từ
         /etc/grub.d và /etc/default/grub => không nên chỉnh sửa
         Chỉnh sửa tập tin /etc/default/grub tại các dòng:
     
          GRUB_DEFAULT=0
         Thay số 0 bằng số thứ tự mục chọn trong menu boot.
         Giả sử với HĐH Ubuntu 9.10 (có 4 mục trong menu
         boot STT 0->3) và HĐH Windows (STT 4) => muốn
         boot mặc định vào Windows => thay 0 bằng 4
         Cũng có thể thay bằng từ “saved” để tự động lưu lại
         mục chạn của lần khởi động trước đó
     
          GRUB_TIMEOUT=10
         Thời gian chờ của menu boot


                                                        HĐH Linux   7
&
VC           HĐH mặc định trong menu boot của GRUB 2 (2)
     BB


     •   Để biết các mục chọn trong menu boot => chạy
         lệnh: grep menuentry /boot/grub/grub.cfg

     •   Sau khi chỉnh sửa tập tin /etc/default/grub => chạy
         lệnh: sudo update-grub để cập nhật thông tin từ
         các tập tin riêng lẻ trong /etc/grub.d và tập tin
         vừa mới chỉnh /etc/default/grub vào trong tập
         tin /boot/grub/grub.cfg




                                                      HĐH Linux   8
&
VC
     BB
          Tải nhân và khởi tạo RAM disk

      Lệnh tải nhân và khởi tạo RAM disk trong
      /etc/grub/grub.cfg:
      linux /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic
      root=UUID=85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e ro
      quiet splash
      initrd /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic
      Lệnh linux: tải nhân Linux tại tập tin
      /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic
      Lệnh initrd: khởi tạo RAM disk tại tập tin
      /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic
      RAM disk là hệ thống tập tin chứa các driver,
      module cần thiết cho nhân
                                                   HĐH Linux   9
&
VC
     BB
          Tải các HĐH khác

      Lệnh tải các HĐH non*unix:
      insmod ntfs
      set root=(hd0,1)
      search --no-floppy --fs-uuid --set cafc5f60fc5f463b
      drivemap -s (hd0) ${root}
      chainloader +1
      Lệnh chainloader để tải 1 sector vào RAM
      Chainloader +1 <=> chainloader 0+1: tải sector
      thứ 0



                                                            HĐH Linux   10
&
VC
     BB
          Tiến trình init và file inittab (1)

      Sau khi kernel được tải, kernel cho thực thi
      file /sbin/init và /sbin/init trở thành process đầu
      tiên (có PID=1).
      Tiến trình init sẽ tìm đọc file /etc/inittab để quyết
      định runlevel nào sẽ được boot. Nếu không có
      file /etc/inittab thì mặc định runlevel 2 được
      chạy
      Với runlevel được chọn, các script trong thư
      mục /etc/rc#.d được thực thi để khởi động các
      dịch vụ của runlevel tương ứng. Các script này
      là các liên kết lấy từ /etc/init.d

                                                   HĐH Linux   11
&
VC
     BB
             Tiến trình init và file inittab (2)

         Runlevel: quy định cách thức thao tác với HĐH
         Các runlevel của Linux:
          – 0: System halt
          – 1: Single user
          – 2: Full muti-user (default)
          – 3 → 5: Full muti-user
          – 6: System reboot
     •   Lệnh xem runlevel: runlevel (hoặc who -r)
     •   Lệnh thay đổi runlevel: telinit <runlevel> (phải
         dùng super user)
          – sudo telinit 0 <=> tắt máy
          – sudo telinit 6 <=> khởi động lại
                                                   HĐH Linux   12
&
VC
     BB
          Tiến trình init và file inittab (3)

      Thiết lập runlevel mặc định cho hệ thống (khác
      2) => tạo tập tin /etc/inittab (với các distro của
      Redhat tập tin này có sẵn)
      sudo gedit /etc/inittab
      Nhập dòng sau:
      id:number:initdefault:
      thay number bằng runlevel mong muốn (không
      thay bằng 0 hoặc bằng 6)




                                                  HĐH Linux   13
&
VC
     BB
             Tắt hệ thống (1)

     •Có thể tắt hoặc khởi động lại hệ thống bằng lệnh
      telinit 0 hoặc telinit 6, nhưng các lệnh này sẽ tắt hệ
      thống ngay lập tức
      Lệnh tắt máy: shutdown [tham số] <thời gian>
          Tham số:
            • -r (restart)
            • -h (halt)
            • -c (cancel)
          Thời gian: số phút, hoặc dùng “now” để tắt ngay
      lập tức
     Tắt máy vào lúc 8 tối (pm): shutdown -h 20:00
     Sau 10 phút thì tắt máy: shutdown -h +10 (hoặc
      shutdown -h 10)
                                                    HĐH Linux   14
&
VC
     BB
             Tắt hệ thống (2)

     •   Tham số -c giúp hủy lệnh shutdown. Giả sử
         vừa thực hiện lệnh shutdown -h 5 nhưng chưa
         hết 5 phút mà muốn hủy lệnh → Ctrl C để hủy
         lệnh hoặc mở 1 Terminal khác và gõ lệnh
         shutdown -c
         Các lệnh tắt máy khác:
           – halt
           – reboot
           – poweroff



                                               HĐH Linux   15

Weitere ähnliche Inhalte

Was ist angesagt?

Lesson 3 - Linux File System
Lesson 3 - Linux File SystemLesson 3 - Linux File System
Lesson 3 - Linux File SystemThang Man
 
Lesson 1 - Introduction to Open Source & Linux
Lesson 1 - Introduction to Open Source & LinuxLesson 1 - Introduction to Open Source & Linux
Lesson 1 - Introduction to Open Source & LinuxThang Man
 
08 file systems
08  file systems08  file systems
08 file systemsCơn Gió
 
03 installing linux as a server
03  installing linux as a server03  installing linux as a server
03 installing linux as a serverCơn Gió
 
Raid trong-windows-server
Raid trong-windows-serverRaid trong-windows-server
Raid trong-windows-serverlaonap166
 
Chuong 03 he_thong_file
Chuong 03 he_thong_fileChuong 03 he_thong_file
Chuong 03 he_thong_filenguyenghia831
 
07 booting and shutting down
07  booting and shutting down07  booting and shutting down
07 booting and shutting downCơn Gió
 
Tìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxTìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxNhan Nguyen
 
Cac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxCac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxgofriv
 
Tóm tắt lệnh Ubuntu
Tóm tắt lệnh UbuntuTóm tắt lệnh Ubuntu
Tóm tắt lệnh UbuntuQuang Ngoc
 
Linux và mã nguồn mở
Linux và mã nguồn mởLinux và mã nguồn mở
Linux và mã nguồn mởNguyễn Anh
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)laonap166
 
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNHCHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNHlaonap166
 
Carte ref-ubuntu-vi
Carte ref-ubuntu-viCarte ref-ubuntu-vi
Carte ref-ubuntu-viBảo Bối
 

Was ist angesagt? (20)

Lesson 3 - Linux File System
Lesson 3 - Linux File SystemLesson 3 - Linux File System
Lesson 3 - Linux File System
 
Lesson 1 - Introduction to Open Source & Linux
Lesson 1 - Introduction to Open Source & LinuxLesson 1 - Introduction to Open Source & Linux
Lesson 1 - Introduction to Open Source & Linux
 
Sử dụng Linux
Sử dụng LinuxSử dụng Linux
Sử dụng Linux
 
08 file systems
08  file systems08  file systems
08 file systems
 
03 installing linux as a server
03  installing linux as a server03  installing linux as a server
03 installing linux as a server
 
Raid trong-windows-server
Raid trong-windows-serverRaid trong-windows-server
Raid trong-windows-server
 
Chuong 03 he_thong_file
Chuong 03 he_thong_fileChuong 03 he_thong_file
Chuong 03 he_thong_file
 
Linux+01
Linux+01Linux+01
Linux+01
 
07 booting and shutting down
07  booting and shutting down07  booting and shutting down
07 booting and shutting down
 
Linux LPI Bacis
Linux LPI BacisLinux LPI Bacis
Linux LPI Bacis
 
Tìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về LinuxTìm hiểu về Linux
Tìm hiểu về Linux
 
Linux+03
Linux+03Linux+03
Linux+03
 
Cac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linuxCac lenh co_ban_linux
Cac lenh co_ban_linux
 
Tóm tắt lệnh Ubuntu
Tóm tắt lệnh UbuntuTóm tắt lệnh Ubuntu
Tóm tắt lệnh Ubuntu
 
Chuong 1 gt linux
Chuong 1  gt linuxChuong 1  gt linux
Chuong 1 gt linux
 
Linux và mã nguồn mở
Linux và mã nguồn mởLinux và mã nguồn mở
Linux và mã nguồn mở
 
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
Linux Network Administration (LPI-1,LPI-2)
 
Su dung linux shell
Su dung linux shellSu dung linux shell
Su dung linux shell
 
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNHCHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH
CHIA SẺ TÀI NGUYÊN TRONG LAN TRÊN NHIỀU HỆ ĐIỀU HÀNH
 
Carte ref-ubuntu-vi
Carte ref-ubuntu-viCarte ref-ubuntu-vi
Carte ref-ubuntu-vi
 

Ähnlich wie Linux07 khoidong&dongtat

Linux Backup & Restore.docx
Linux Backup & Restore.docxLinux Backup & Restore.docx
Linux Backup & Restore.docxssuserca116d
 
Cài đặt quản trị hệ điều hành Ubuntu 12.0
Cài đặt quản trị  hệ điều hành Ubuntu 12.0Cài đặt quản trị  hệ điều hành Ubuntu 12.0
Cài đặt quản trị hệ điều hành Ubuntu 12.0Cường Nguyễn Tam
 
Báo cáo chuyên đề công nghệ mới
Báo cáo chuyên đề công nghệ mớiBáo cáo chuyên đề công nghệ mới
Báo cáo chuyên đề công nghệ mớiPhạm Ái
 
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intelCài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intellaonap166
 
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intelCài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intellaonap166
 
04 installing software
04  installing software04  installing software
04 installing softwareCơn Gió
 
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptxCài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptxchamkhe
 
Tom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuTom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuthanhhokh03
 
Tom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntuTom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntunghoanganh
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerLeDinh16
 
Cach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuCach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuKien Ma
 
Th linux
Th linuxTh linux
Th linuxthocntt
 

Ähnlich wie Linux07 khoidong&dongtat (20)

Linux Backup & Restore.docx
Linux Backup & Restore.docxLinux Backup & Restore.docx
Linux Backup & Restore.docx
 
U boot
U bootU boot
U boot
 
Cài đặt quản trị hệ điều hành Ubuntu 12.0
Cài đặt quản trị  hệ điều hành Ubuntu 12.0Cài đặt quản trị  hệ điều hành Ubuntu 12.0
Cài đặt quản trị hệ điều hành Ubuntu 12.0
 
Báo cáo chuyên đề công nghệ mới
Báo cáo chuyên đề công nghệ mớiBáo cáo chuyên đề công nghệ mới
Báo cáo chuyên đề công nghệ mới
 
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intelCài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
 
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intelCài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
Cài đặt ubuntu server cho main supermicro x9 scl trên raid intel
 
Khởi động hệ thống
Khởi động hệ thốngKhởi động hệ thống
Khởi động hệ thống
 
04 installing software
04  installing software04  installing software
04 installing software
 
Tailieu
TailieuTailieu
Tailieu
 
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptxCài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
Cài đặt và cấu hình căn bản hệ điều hành.pptx
 
Linux Introduction
Linux IntroductionLinux Introduction
Linux Introduction
 
Các lệnh shell cơ bản trong linux
Các lệnh shell cơ bản trong linuxCác lệnh shell cơ bản trong linux
Các lệnh shell cơ bản trong linux
 
Linux+02
Linux+02Linux+02
Linux+02
 
Bien dich nhan linux
Bien dich nhan linuxBien dich nhan linux
Bien dich nhan linux
 
Tom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntuTom tat lenh_ubuntu
Tom tat lenh_ubuntu
 
Tom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntuTom tat lenh ubuntu
Tom tat lenh ubuntu
 
--De cuong on tap hdh
 --De cuong on tap hdh --De cuong on tap hdh
--De cuong on tap hdh
 
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet TracerCCNA LAB - Cisco Packet Tracer
CCNA LAB - Cisco Packet Tracer
 
Cach su dung Ubuntu
Cach su dung UbuntuCach su dung Ubuntu
Cach su dung Ubuntu
 
Th linux
Th linuxTh linux
Th linux
 

Linux07 khoidong&dongtat

  • 1. HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX TRẦN THỊ NGỌC MAI QUÁ TRÌNH KHỞI ĐỘNG VÀ ĐÓNG TẮT 1
  • 2. & VC BB Các bước khởi động hệ thống Linux (1) HĐH Linux 2
  • 3. & VC BB Các bước khởi động hệ thống Linux (2) Bật máy, BIOS nhận diện các device (quá trình này gọi là Power On Self Test - POST) Đọc Master Boot Record để tải boot loader (trình lilo hoặc trình grub) vào RAM: cho phép lựa chọn hệ điều hành boot. Tải nhân và khởi tạo RAM disk /sbin/init: tiến trình cha của mọi tiến trình. /etc/inittab: quyết định run level và khởi động các dịch vụ cần thiết của run level đó. HĐH Linux 3
  • 4. & VC BB Boot loader Boot loader hay còn gọi là boot manager cho phép quản lý nhiều hệ điều hành và chọn 1 hệ điều hành để boot vào. Hai boot loader phổ biến của Linux:  LILO (LInux LOader)  GRUB 2 (GRand Unified Boot loader) Khi thay đổi file cấu hình, GRUB tự động nhận biết, LILO thì phải dùng lệnh /sbin/lilo để update cấu hình. Ngày nay, GRUB là boot loader mặc định của đại đa số các hệ điều hành Linux. HĐH Linux 4
  • 5. & VC BB Boot loader GRUB 2 (1) Tập tin cấu hình của GRUB 2: /boot/grub/grub.cfg menuentry "Ubuntu, Linux 2.6.31-14-generic" { recordfail=1 if [ -n ${have_grubenv} ]; then save_env recordfail; fi set quiet=1 insmod ext2 set root=(hd0,10) search --no-floppy --fs-uuid --set 85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e linux /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic root=UUID=85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e ro quiet splash initrd /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic } menuentry "Microsoft Windows XP Professional (on /dev/sda1)" { insmod ntfs set root=(hd0,1) search --no-floppy --fs-uuid --set cafc5f60fc5f463b drivemap -s (hd0) ${root} chainloader +1 HĐH Linux 5 }
  • 6. & VC BB Boot loader GRUB 2 (2) Cách phân biệt partition trong boot loader GRUB khác với cách thông thường của Linux. GRUB không phân biệt IDE, và SCSI. Đĩa cứng được hiểu là: hd%d. %d: là số thứ tự đĩa cứng, bắt đầu từ 0 để chỉ đầu tiên. • VD: set root=(hd0,10) <=> đĩa cứng thứ nhất, partition 10 LILO có cách hiểu thông thường như Linux: hdXY, sdXY. HĐH Linux 6
  • 7. & VC HĐH mặc định trong menu boot của GRUB 2 (1) BB Tập tin /boot/grub/grub.cfg là tập tin được sinh từ /etc/grub.d và /etc/default/grub => không nên chỉnh sửa Chỉnh sửa tập tin /etc/default/grub tại các dòng:  GRUB_DEFAULT=0 Thay số 0 bằng số thứ tự mục chọn trong menu boot. Giả sử với HĐH Ubuntu 9.10 (có 4 mục trong menu boot STT 0->3) và HĐH Windows (STT 4) => muốn boot mặc định vào Windows => thay 0 bằng 4 Cũng có thể thay bằng từ “saved” để tự động lưu lại mục chạn của lần khởi động trước đó  GRUB_TIMEOUT=10 Thời gian chờ của menu boot HĐH Linux 7
  • 8. & VC HĐH mặc định trong menu boot của GRUB 2 (2) BB • Để biết các mục chọn trong menu boot => chạy lệnh: grep menuentry /boot/grub/grub.cfg • Sau khi chỉnh sửa tập tin /etc/default/grub => chạy lệnh: sudo update-grub để cập nhật thông tin từ các tập tin riêng lẻ trong /etc/grub.d và tập tin vừa mới chỉnh /etc/default/grub vào trong tập tin /boot/grub/grub.cfg HĐH Linux 8
  • 9. & VC BB Tải nhân và khởi tạo RAM disk Lệnh tải nhân và khởi tạo RAM disk trong /etc/grub/grub.cfg: linux /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic root=UUID=85ae91cc-38c5-4870-b3af-3565b3fc355e ro quiet splash initrd /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic Lệnh linux: tải nhân Linux tại tập tin /boot/vmlinuz-2.6.31-14-generic Lệnh initrd: khởi tạo RAM disk tại tập tin /boot/initrd.img-2.6.31-14-generic RAM disk là hệ thống tập tin chứa các driver, module cần thiết cho nhân HĐH Linux 9
  • 10. & VC BB Tải các HĐH khác Lệnh tải các HĐH non*unix: insmod ntfs set root=(hd0,1) search --no-floppy --fs-uuid --set cafc5f60fc5f463b drivemap -s (hd0) ${root} chainloader +1 Lệnh chainloader để tải 1 sector vào RAM Chainloader +1 <=> chainloader 0+1: tải sector thứ 0 HĐH Linux 10
  • 11. & VC BB Tiến trình init và file inittab (1) Sau khi kernel được tải, kernel cho thực thi file /sbin/init và /sbin/init trở thành process đầu tiên (có PID=1). Tiến trình init sẽ tìm đọc file /etc/inittab để quyết định runlevel nào sẽ được boot. Nếu không có file /etc/inittab thì mặc định runlevel 2 được chạy Với runlevel được chọn, các script trong thư mục /etc/rc#.d được thực thi để khởi động các dịch vụ của runlevel tương ứng. Các script này là các liên kết lấy từ /etc/init.d HĐH Linux 11
  • 12. & VC BB Tiến trình init và file inittab (2) Runlevel: quy định cách thức thao tác với HĐH Các runlevel của Linux: – 0: System halt – 1: Single user – 2: Full muti-user (default) – 3 → 5: Full muti-user – 6: System reboot • Lệnh xem runlevel: runlevel (hoặc who -r) • Lệnh thay đổi runlevel: telinit <runlevel> (phải dùng super user) – sudo telinit 0 <=> tắt máy – sudo telinit 6 <=> khởi động lại HĐH Linux 12
  • 13. & VC BB Tiến trình init và file inittab (3) Thiết lập runlevel mặc định cho hệ thống (khác 2) => tạo tập tin /etc/inittab (với các distro của Redhat tập tin này có sẵn) sudo gedit /etc/inittab Nhập dòng sau: id:number:initdefault: thay number bằng runlevel mong muốn (không thay bằng 0 hoặc bằng 6) HĐH Linux 13
  • 14. & VC BB Tắt hệ thống (1) •Có thể tắt hoặc khởi động lại hệ thống bằng lệnh telinit 0 hoặc telinit 6, nhưng các lệnh này sẽ tắt hệ thống ngay lập tức Lệnh tắt máy: shutdown [tham số] <thời gian> Tham số: • -r (restart) • -h (halt) • -c (cancel) Thời gian: số phút, hoặc dùng “now” để tắt ngay lập tức Tắt máy vào lúc 8 tối (pm): shutdown -h 20:00 Sau 10 phút thì tắt máy: shutdown -h +10 (hoặc shutdown -h 10) HĐH Linux 14
  • 15. & VC BB Tắt hệ thống (2) • Tham số -c giúp hủy lệnh shutdown. Giả sử vừa thực hiện lệnh shutdown -h 5 nhưng chưa hết 5 phút mà muốn hủy lệnh → Ctrl C để hủy lệnh hoặc mở 1 Terminal khác và gõ lệnh shutdown -c Các lệnh tắt máy khác: – halt – reboot – poweroff HĐH Linux 15