FPT University - Capstone project - Using QR Code to prevent fake products
Interactive image discovery
1. Những sự thật về quảng cáo
- Người dùng đọc lướt qua hơn là xem tất cả
- Hình ảnh của bài thu hút chú ý hơn nội dung
- Vị trí đặt quảng cáo thường bị bỏ qua
3. Interactive Image Discovery
- Tương tác để khám phá hình ảnh.
- Rê chuột là hành động tìm kiếm của xúc giác.
- Gia tăng giá trị hình ảnh - bài viết.
- Dựa vào hình ảnh để làm độc giả muốn nhấn
vào quảng cáo để khám phá.
- Trả lời cho các câu hỏi Who - What - Where -
Why - When - How
12. thinglink
www.thinglink.com
Mạnh:
- Có khả năng tự phát triển ứng dụng để đưa
lên hệ thống.
- Như là một hệ thống dữ liệu mở.
Yếu:
- Chưa có hệ thống quảng cáo riêng (sử dụng
Amazon Associates)
13. Stipple
stippleit.com
Mạnh:
- Sở hữu kho hình ảnh cho các publisher
- Có hệ thống tự động đánh dấu hình ảnh
- Chia sẽ đánh dấu giữa nhiều site.
Yếu:
- Hệ thống khá mới.
- Chú trọng tính chính xác của sản phẩm quảng
cáo hơn là quảng cáo nhiều.
14. Vấn đề với quảng cáo hình ảnh
- Vòng đời của một bài báo rất ngắn có khi chỉ
vài giờ.
- Việc đưa tin tức nóng nhất là vấn đề sống còn
của báo chí.
- Không có nhiều thời gian để xác định sản
phẩm quảng cáo.
- Chỉ có 2 bên biết chắc chắn được sản phẩm
trong ảnh: nhà tạo mẫu, nhãn hiệu cung cấp.
15. Quảng cáo ảnh ở Việt Nam
- Vận hành hệ thống quảng cáo ảnh khá khó
khăn.
- Chưa có quy trình quản lý chuẩn.
- Thị trường tiềm năng nhất cho CPC bên cạnh
in-text ads.
16. Hướng tiếp cận quảng cáo hình ảnh
Hợp tác với hệ thống nước ngoài: luminate,
thinglink, stippleit...
- Học hỏi được kinh nghiệm
- Tập trung xây dựng quy trình
- Tận dụng thời gian viết phần mềm
- Phát triển mạng lưới khách hàng
17. Quy trình quảng cáo
Viết bài
Lựa chọn hình ảnh Tìm kiếm thông tin
Giá trị gia tăng
Liên hệ tài trợ
Xuất bản thông tin
Biên tập kiểm duyệt
18. Tiêu chí vận hành
- Ưu tiên cung cấp nội dung cho hình ảnh.
- Mỗi bài viết ảnh có ít nhất một ảnh tương tác.
- Tạo thói quen đọc báo mới cho người dùng.